chƯƠng trÌnh ĐÀo tẠo chẤt lƯỢng cao trÌnh ĐỘ ĐẠi...
TRANSCRIPT
1
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO
TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC
NGÀNH : KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG
(Chương trình đào tạo Chất lượng cao)
MÃ SỐ : 52440301
HÀ NỘI, 2015
2
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO
TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC
NGÀNH : KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG
(Chương trình đào tạo Chất lượng cao)
MÃ SỐ : 52440301
Chương trình đào tạo chất lượng cao trình độ đại học ngành Khoa học
môi trường, ban hành theo Quyết định số ………/QĐ-ĐHQGHN, ngày …..
tháng …. năm 2015 của Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội.
XÁC NHẬN CỦA ĐHQGHN:
Hà Nội, ngày tháng năm 2015
TL. GIÁM ĐỐC
TRƯỞNG BAN ĐÀO TẠO
Nguyễn Đình Đức
Hà Nội, 2015
3
MỤC LỤC
PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ................. 3
1. Một số thông tin về chương trình đào tạo .......................................................... 3
2. Mục tiêu của chương trình đào tạo ..................................................................... 3
2.1. Mục tiêu chung............................................................................................ 3
2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................ 4
3. Thông tin tuyên sinh ........................................................................................... 4
PHẦN II: CHUẨN ĐẦU RA CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ......................... 5
1. Về kiến thức ....................................................................................................... 5
1.1. Kiến thức chung .......................................................................................... 5
1.2. Kiến thức theo lĩnh vực ............................................................................... 5
1.3. Kiến thức của khối ngành ........................................................................... 5
1.4. Kiến thức của nhóm ngành ......................................................................... 5
1.5. Kiến thức ngành .......................................................................................... 5
2. Về kỹ năng nghề nghiệp và kỹ năng bổ trợ ....................................................... 6
2.1. Kỹ năng nghề nghiệp .................................................................................. 6
2.2. Kỹ năng bổ trợ ............................................................................................ 7
3. Về phẩm chất đạo đức ........................................................................................ 8
3.1. Phẩm chất đạo đức cá nhân ......................................................................... 8
3.2. Phẩm chất đạo đức nghề nghiệp ................................................................. 9
3.3. Phẩm chất đạo đức xã hội ........................................................................... 9
4. Vị trí việc làm mà sinh viên có thể đảm nhiệm sau khi tốt nghiệp .................... 9
5. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp .................................... 9
5.1. Khả năng lập luận tư duy và giải quyết vấn đề ........................................... 6
5.2. Khả năng nghiên cứu và khám phá kiến thức ............................................. 6
5.3. Khả năng tư duy theo hệ thống ................................................................... 6
5.4. Hiểu bối cảnh xã hội và ngoại cảnh ............................................................ 7
5.5. Hiểu bối cảnh tổ chức ................................................................................. 7
5.6. Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng vào thực tiễn ................................. 7
5.7. Năng lực sáng tạo, phát triển và dẫn dắt sự thay đổi trong nghề nghiệp .... 7
PHẦN III: NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO .......................................... 11
1. Tóm tắt yêu cầu chương trình đào tạo.............................................................. 11
2. Khung chương trình đào tạo ............................................................................. 11
3. Danh mục tài liệu tham khảo ........................................................................... 18
4
4. Đội ngũ cán bộ giảng dạy ................................................................................. 47
5. Hướng dẫn thực hiện chương trình đào tạo...................................................... 65
5.1. Kế hoạch giảng dạy ................................................................................... 65
5.2. Tổ chức đào tạo ......................................................................................... 70
6. So sánh chương trình đào tạo đã xây dựng với một chương trình đào tạo tiên
tiến của nước ngoài .............................................................................................. 71
7. Tóm tắt nội dung học phần ............................................................................... 75
1
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC
NGÀNH: KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG
MÃ SỐ: 52440301
PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Một số thông tin về chương trình đào tạo
- Tên ngành đào tạo:
+ Tiếng Việt: Khoa học môi trường
+ Tiếng Anh: Environmental Sciences
- Mã số ngành đào tạo: 52440301
- Trình độ đào tạo: Đại học
- Thời gian đào tạo: 4 năm
- Tên văn bằng sau tốt nghiệp:
+ Tiếng Việt: Cử nhân ngành Khoa học môi trường (Chương
trình chất lượng cao)
+ Tiếng Anh: The Degree of Bachelor in Environmental
Sciences (Honors Program)
- Đơn vị đào tạo: Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, ĐHQGHN
2. Mục tiêu đào tạo
2.1. Muc tiêu chung
Chương trình đào tạo trang bị cho sinh viên những kiến thức chuyên môn
toan diên, nâng cao, năm vưng nguyên ly, quy luât tư nhiên – xa hôi, co ky năng
thưc hanh cơ ban, co kha năng lam viêc đôc lâp, sang tao va giai quyêt nhưng vân
đê thuôc nganh Khoa hoc môi trương.
2.2. Muc tiêu cu thê
● Về kiến thức: Chương trình đào tạo trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ
bản và cơ sở của ngành Môi trường; phục vụ công tác điều tra, nghiên cứu,
giảng dạy và điều hành trong lĩnh vực quản lý môi trường, sinh thái môi
trường, độc học môi trường, các thành phần môi trường đất, nước, không khí.
2
● Về kỹ năng: Chương trình trang bị cho sinh viên các kỹ năng phân tích, phát
hiện, đánh giá và dự báo những vấn đề môi trường đã, đang và sẽ xay ra, năng
lực thực thi các biện pháp kiêm soat, khắc phục, phòng tránh những tác động có
hại đến môi trường.
● Về thái độ: Đào tạo cử nhân khoa học môi trường có phẩm chất chính trị, đạo
đức, sức khoẻ tốt, nắm vững kiến thức hiện đại về tài nguyên môi trường phục
vụ sự phát triển bền vững đất nước.
3. Thông tin tuyên sinh
- Hình thức tuyển sinh
+ Đối tượng dự thi: Theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội và Bộ Giáo
dục và đào tạo;
+ Kế hoạch tuyển sinh: Theo kế hoạch tuyển sinh đại học hàng năm của Đại
học Quốc gia Hà Nội;
+ Điêu kiên xet tuyên: Cac điêu kiên xet tuyên vao chương trinh chât lương
cao theo Quy đinh hang năm cua Trương ĐHKHTN.
- Dư kiên quy mô tuyên sinh: 30 sinh viên/năm
PHẦN II: CHUẨN ĐẦU RA CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Về kiến thức
1.1. Kiến thức chung
Hiêu bôi canh va tư tương đương lôi cua Nha nươc Viêt Nam đươc truyên tai
trong khôi kiên thưc chung va vân dung vao nghê nghiêp va cuôc sông.
1.2. Kiến thức theo lĩnh vực
Hiêu va ap dung cac kiên thưc theo linh vư khoa hoc tư nhiên như toan, ly,
hoa, sinh hoc, khoa hoc sư sông lam nên tang ly luân va thưc tiên cho khôi nganh
khoa hoc trai đât va môi trương.
1.3. Kiến thức của khối ngành
Hiêu va ap dung cac kiên thưc cơ ban cua nhom nganh môi trương lam nên
tang ly luân va thưc tiên cho nganh khoa hoc môi trương.
1.4. Kiến thức của nhóm ngành
3
Hiêu, ap dung va vân dung cac kiên thưc vê khoa hoc môi trương, tai nguyên
thiên nhiên đê luân giai cac vân đê ly luân, thưc tiên trong linh vưc khoa hoc môi
trương.
1.5. Kiến thức ngành
Hiêu va ap dung kiên thưc nganh khoa hoc môi trương đê hinh thanh cac y
tương, xây dưng, tô chưc thưc hiên va đanh gia cac phương an, dư an trong linh
vưc khoa hoc môi trương.
Ap dung kiên thưc thưc tê, thưc tâp va quan ly trong linh vưc khoa hoc môi
trương đê hôi nhâp nhanh vơi môi trương công tac trong tương lai hoăc co thê đươc
đao tao cao hơn ơ bâc thac si, tiên si.
2. Về kỹ năng nghề nghiệp và kỹ năng bổ trợ
2.1. Kỹ năng nghề nghiệp
Có đạo đức nghề nghiệp như trung thực, trách nhiệm và đáng tin cậy; có kỹ
năng tổ chức và sắp xếp công việc, có khả năng làm việc độc lập; tự tin trong môi
trường làm việc; có kỹ năng xây dựng mục tiêu cá nhân; có kỹ năng tạo động lực
làm việc; có kỹ năng phát triển cá nhân và sự nghiệp; kỹ năng sử dụng tiếng Anh
chuyên ngành, kỹ năng sư dung va ứng dụng tin học trong hoạt động nghề nghiệp
và giao tiếp xã hội.
2.2. Kỹ năng bổ trợ
2.2.1. Các kỹ năng cá nhân
Cử nhân Khoa học môi trường hệ Chất lượng cao sẵn sàng đi đầu và đương
đầu với rủi ro; kiên trì, linh hoạt, tự tin, chăm chỉ, nhiệt tình và say mê công việc;
có tư duy sáng tạo và tư duy phản biện; biết cách quản lý thời gian và nguồn lực; có
các kỹ năng cá nhân cần thiết như thích ứng với sự phức tạp của thực tế, kỹ năng
học và tự học, kỹ năng quản lý bản thân, kỹ năng sử dụng thành thạo công cụ máy
tính phục vụ chuyên môn và giao tiếp văn bản, hòa nhập cộng đồng và luôn có tinh
thần tự hào, tự tôn.
2.2.2. Làm việc theo nhóm
4
Có khả năng làm việc theo nhóm và thích ứng với sự thay đổi của các nhóm
làm việc.
2.2.3. Quản lí và lãnh đạo
Có khả năng hình thành nhóm làm việc hiệu quả, thúc đẩy hoạt động nhóm
và phát triển nhóm; có khả năng tham gia lãnh đạo nhóm.
2.2.4. Kĩ năng giao tiếp
Cử nhân Khoa học môi trường có các kỹ năng cơ bản trong giao tiếp bằng
văn bản, qua thư điện tử/phương tiện truyền thông, có chiến lược giao tiếp, có kỹ
năng thuyết trình về lĩnh vực chuyên môn.
2.2.5. Kĩ năng giao tiếp sử dụng ngoại ngữ
Cử nhân Khoa học môi trường có khả năng sử dụng tiếng Anh thành thạo
với các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết tương đương bậc 4/6 khung năng lực ngoại ngữ
6 bậc dùng cho Việt Nam; kỹ năng sử dụng tiếng Anh chuyên ngành.
2.2.6. Các kĩ năng mềm khác
Tự tin trong môi trường làm việc quốc tế, kỹ năng phát triển cá nhân và sự
nghiệp; luôn cập nhật thông tin trong lĩnh vực khoa học; kỹ năng ứng dụng tin học.
3. Về phẩm chất đạo đức
3.1. Phẩm chất đạo đức cá nhân
Có phẩm chất đạo đức tốt, lễ độ, khiêm tốn, nhiệt tình, trung thực, cần, kiệm,
liêm, chính, chí công vô tư, yêu ngành, yêu nghề.
3.2. Phẩm chất đạo đức nghề nghiệp
Trung thực, có đạo đức nghề nghiệp, có trách nhiệm trong công việc, đáng
tin cậy trong công việc, nhiệt tình và say mê công việc.
3.3. Phẩm chất đạo đức xã hội
Có trách nhiệm công dân và chấp hành pháp luật cao. Có ý thức bảo vệ tổ
quốc, đề xuất sáng kiến, giải pháp và vận động chính quyền, nhân dân tham gia bảo
vệ tổ quốc.
5
4. Vị trí việc làm mà sinh viên có thể đảm nhiệm sau khi tốt nghiệp
Cử nhân chất lượng cao Khoa học môi trường sau khi tốt nghiệp có đủ năng
lực nhận công tác tại các trường đại học, các Bộ, các Tổng cục, các Sở ban ngành
địa phương có liên quan đến quản lý, đánh giá và quy hoạch môi trường, khai thác
và sử dụng tài nguyên thiên nhiên, các hoạt động kinh tế - xã hội, quốc phòng, công
an, cũng như các viện nghiên cứu trong lĩnh vực trên. Cử nhân chất lượng cao
Khoa học môi trường có đủ năng lực giảng dạy, nghiên cứu khoa hoc, quản lý tại
các Trường Đại học, các Viện và Trung tâm nghiên cứu khoa học, các cơ quan
quản lý như Bộ Tài nguyên và Môi trường, các Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở
Khoa học và Công nghệ ơ cac Tinh, Thanh phô, các Phòng Tài nguyên và Môi
trường ở các Huyện; các nhà máy xí nghiệp, các công ty, cơ sở sản xuất kinh
doanh; các dự án có liên quan tới môi trường, các dự án khai thác và sử dụng tài
nguyên thiên nhiên.
5. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp
5.1. Khả năng lập luận tư duy và giải quyết vấn đề
Sau khi tốt nghiệp, cử nhân Khoa học môi trường hệ này có khả năng phát
hiện và tổng quá hóa vấn đề, giải quyết vấn đề, phân tích và đánh giá vấn đề về
Khoa học môi trường, lập luận và xử lý thông tin, phân tích định lượng và giải
quyết các vấn đề về chuyên môn Khoa học môi trường; Cử nhân Khoa học môi
trường cũng có thể đạt được khả năng đưa ra giải pháp và kiến nghị đối với vấn đề
chuyên môn.
5.2. Khả năng nghiên cứu và khám phá kiến thức
Cử nhân Khoa môi trường hệ này có khả năng phát hiện vấn đề, kỹ năng tìm
kiếm tài liệu và thu thập thông tin, được trang bị và rèn luyện kỹ năng triển khai thí
nghiệm. Cử nhân Khoa học môi trường đồng thời có khả năng tham gia vào các
khảo sát thực tế.
5.3. Khả năng tư duy theo hệ thống
Cử nhân Khoa học môi trường hệ này có khả năng tư duy chỉnh thể, logic,
phân tích đa chiều, phân tich hê thông.
5.4. Hiểu bối cảnh xã hội và ngoại cảnh
6
Cử nhân Khoa học môi trường hiểu được vai trò và trách nhiệm của mình về
sự phát triển ngành Khoa học môi trường, bảo vệ tài nguyên môi trường, tác động
của khoa học môi trường đến xã hội phuc vu bao vê môi trương. Nắm được các quy
định của xã hội đối với kiến thức chuyên môn khoa học môi trường; bối cảnh lịch
sử và văn hóa dân tộc trong sử dụng và phát triển tài nguyên môi trường; hiểu được
các vấn đề và giá trị của thời đại và bối cảnh toàn cầu.
5.5. Hiểu bối cảnh tổ chức
Cử nhân Khoa học môi trường hoạt động trong các doanh nghiệp nắm được
văn hóa trong doanh nghiệp; chiến lược, mục tiêu và kế hoạch của tổ chức, vận
dụng kiến thức được trang bị phục vụ có hiệu quả trong doanh nghiệp đồng thời có
khả năng làm việc thành công trong tổ chức.
5.6. Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng vào thực tiễn
Cử nhân Khoa học môi trường có khả năng vận dụng các kiến thức, kĩ năng
đã được học vào thực tiễn; có thể sử dụng các định nghĩa, khái niệm cơ bản làm
nền tảng; có khả năng hình thành ý tưởng liên quan đến chuyên môn khoa học môi
trường hoặc quản lý các dự án trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
5.7. Năng lực sáng tạo, phát triển và dẫn dắt sự thay đổi trong nghề nghiệp
Có kỹ năng xây dựng mục tiêu cá nhân, động lực làm việc, phát triển cá
nhân và sự nghiệp. Sinh viên tốt nghiệp chương trình đào tạo có đủ kiến thức và
năng lực để tiêp tuc cao hơn ơ bâc Thạc sĩ, Tiến sĩ trong và ngoài nước.
7
PHẦN III: NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Tóm tắt yêu cầu chương trình đào tạo
Tổng số tín chỉ phải tích luỹ: 156 tín chỉ, trong đó:
- Khối kiến thức chung
(Không tính các học phần GDTC, GDQP-AN,
kỹ bổ trợ)
33 tín chỉ
- Khối kiến thức chung theo lĩnh vực: 06 tín chỉ
Bắt buộc: 06 tín chỉ
- Khối kiến thức chung của khối ngành: 29 tín chỉ
Bắt buộc: 29 tín chỉ
- Khối kiến thức chung của nhóm ngành: 16 tín chỉ
Bắt buộc: 13 tín chỉ
Tự chọn: 03 tín chỉ
- Khối kiến thức ngành 72 tín chỉ
Bắt buộc: 47 tín chỉ
Tự chọn: 15 tín chỉ
Khoá luận tốt nghiệp: 10 tín chỉ
8
2. Khung chương trình đào tạo
Số
TT
Mã số
Học phần
Số
tín
chỉ
Số giờ tín chỉ
Mã số học
phần tiên
quyết
Lý
thuyế
t
Th
ực
hà
nh
Tự
họ
c
I
Khối kiến thức chung
(Không tính các học phần từ số 10
đến số 13)
33
1 PHI1004
Những nguyên lý cơ bản của chủ
nghĩa Mác - Lênin 1
Fundamental Principles of Marxism -
Leninism 1
2 24 6
2 PHI1005
Những nguyên lý cơ bản của chủ
nghĩa Mác - Lênin 2
Fundamental Principles of Marxism -
Leninism 2
3 36 9 PHI1004
3 POL1001 Tư tưởng Hồ Chí Minh
Ho Chi Minh Ideology 2 20 10 PHI1005
4 HIS1002
Đường lối cách mạng của Đảng Cộng
sản Việt Nam
The Revolutionary Line of the
Communist Party of Vietnam
3 42 3 POL1001
5 INT1003 Tin học cơ sở 1
Introduction to Informatics 1 2 10 20
6 INT1005 Tin học cơ sở 3
Introduction to Informatics 3 2 12 18 INT1003
7 FLF2101 Tiếng Anh cơ sở 1
General English 1 4 16 40 4
8 FLF2102 Tiếng Anh cơ sở 2
General English 2 5 20 50 5 FLF2101
9 FLF2103 Tiếng Anh cơ sở 3
General English 3 5 20 50 5 FLF2102
10 FLF2104 Tiếng Anh cơ sở 4 (***)
General English 4 5 20 50 5 FLF2103
11 Giáo dục thể chất
Physical Education 4
12 Giáo dục quốc phòng-an ninh
National Defence Education 8
13 Kỹ năng bổ trợ
Soft Skills 3
II Khối kiến thức chung theo lĩnh vực 6
14 HIS1056 Cơ sở văn hóa Việt Nam
Fundamentals of Vietnamese Culture 3 42 3
15 GEO1050 Khoa học trái đất và sự sống
Earth and Life Sciences 3 30 10 5
III Khối kiến thức chung của khối
ngành 29
9
Số
TT
Mã số
Học phần
Số
tín
chỉ
Số giờ tín chỉ
Mã số học
phần tiên
quyết
Lý
thuyế
t
Th
ực
hà
nh
Tự
họ
c
16 MAT1090 Đại số tuyến tính
Linear Algebra 3 30 15
17 MAT1091 Giải tích 1
Calculus 1 3 30 15
18 MAT1092 Giải tích 2
Calculus 2 3 30 15 MAT1091
19 MAT1101 Xác suất thống kê
Probability and Statistics 3 27 18 MAT1091
20 PHY1100 Cơ - Nhiệt
Mechanics - Thermodynamics 3 30 15 MAT1091
21 PHY1103 Điện - Quang
Electromagnetism - Optics 3 30 15 MAT1091
22 CHE1080 Hóa học đại cương
General chemistry 3 42 3
23 CHE1081 Hóa học hữu cơ
Organic Chemistry 3 42 3 CHE1080
24 CHE1057 Hóa học phân tích
Analytical chemistry 3 42 3 CHE1080
25 PHY1104 Thực hành vật lý đại cương(***)
General Physics Practice 2 30
IV Khối kiến thức theo nhóm ngành 16
IV.1 Các học phần bắt buộc 13
26 BIO1061 Sinh học đại cương
Basic Biology 3 42 3
27 EVS2301 Tài nguyên thiên nhiên (*)
Natural Resources 3 36 9 EVS2303
28 EVS2302
Khoa học môi trường đại cương (*)
Fundamentals of Environmental
Sciences
3 36 9 GEO1050
29 EVS2303
Cơ sở môi trường đất, nước, không
khí (**)
Principles of soil, water, and air
environments
4 45 15
CHE1080
BIO1061
EVS2302
IV.2 Các học phần tự chọn 3/9
30 EVS2305 Biến đổi khí hậu
Climate Change 3 36 9 EVS2303
31 EVS2306 Địa chất môi trường
Environmental Geology 3 36 9 EVS2303
32 EVS2307 Sinh thái môi trường
Environmental Ecology 3 42 3 EVS2301
V Khối kiến thức ngành 72
V.1 Các học phần bắt buộc 47
10
Số
TT
Mã số
Học phần
Số
tín
chỉ
Số giờ tín chỉ
Mã số học
phần tiên
quyết
Lý
thuyế
t
Th
ực
hà
nh
Tự
họ
c
33 EVS3240 Vi sinh môi trường (*)
Environmental Microbiology 3 30 15
BIO1061
EVS2302
34 EVS3241
Hóa môi trường (*)
Environmental Chemistry 3 40 5
CHE1080
EVS2303
35 EVS3242
Các phương pháp phân tích môi
trường (*)
Environmental Analysis Methods
3 25 15 5 CHE1057
EVS2303
36 EVS3243
Công nghệ môi trường đại cương (*)
Fundamentals of Environmental
Technology
3 45
CHE1081
CHE1057
BIO1061
EVS2302
37 EVS3244
Quản lý môi trường (*)
Environmental Management 3 39 3 3 EVS2302
38 EVS3245
Nhập môn toán ứng dụng trong môi
trường (*)
Introduction to Mathematics for
Environmental Science
3 30 10 5 MAT1092
39 EVS2009 Vật lý môi trường (*)
Environmental Physics 2 30
CHE1057
EVS2302
40 EVS3247 Đánh giá môi trường (*)
Environmental Assessment 3 30 10 5
EVS2301
EVS2303
41 EVS3248 Kinh tế môi trường (*)
Environmental Economics 3 30 10 5
EVS3244
EVS2302
42 EVS2017 Luật và chính sách môi trường
Environment Laws and Policies 2 30
43 EVS3250 Hệ thống thông tin địa lý (*)
Geographic Infomation Systems 3 45 5
44 EVS3307
Tin học ứng dụng trong môi trường
(**)
Informatics for Environmental
Science
3 15 30
45 EVS3266
Độc học và sức khoẻ môi trường (**)
Environmental Toxicology and
Health
3 42 3
46 EVS3231 Phân tích hệ thống môi trường (***)
Analytical Environmental System 2 42 3
47 EVS3332 Thực tập thực tế 1 (*)
Field Study 1 2 5 25 EVS2303
48 EVS3333 Thực tập thực tế 2 (*)
Field Study 2 2 5 25
EVS3243
EVS3247
11
Số
TT
Mã số
Học phần
Số
tín
chỉ
Số giờ tín chỉ
Mã số học
phần tiên
quyết
Lý
thuyế
t
Th
ực
hà
nh
Tự
họ
c
49 EVS4071 Thực tập hoá học (*)
Practical Chemistry 2 5 25
CHE1057
CHE1081
50 EVS4072 Niên luận (***)
Annual Essay 2 10 20
V.2 Các học phần tự chọn 15/
105
V.2.1 Các học phần tự chọn chuyên sâu về
quản lý môi trường
51 EVS3251 Kiểm toán môi trường
Environmental Auditing 3 30 10 5
EVS3247
EVS3244
52 EVS3252 Quy hoạch môi trường
Enviromental Planning 3 30 12 3
EVS2302
EVS3247
53 EVS3253 Hệ thống quản lý môi trường
Environmental Management System 3 36 9
EVS3244
EVS3247
EVS3243
54 EVS3254 Quan trắc môi trường
Environmental Monitoring 3 30 10 5 EVS3244
55 EVS3255
GIS trong quản lý môi trường
Application of GIS in Environmental
Management
3 25 15 5 INT1005
EVS3244
V.2.2 Các học phần tự chọn chuyên sâu về
môi trường đất
56 EVS3256 Ô nhiễm đất và biện pháp xử lý
Soil Pollution and Remediation 3 40 5 EVS2303
57 EVS3257
Hóa chất nông nghiệp và môi trường
đất
Chemical Fertilizers and Soil
Environment
3 30 10 5
CHE1057
EVS2302
EVS3241
58 EVS3258 Hóa học môi trường đất
Environmental Soil Chemistry 3 30 15
59 EVS3259 Sinh thái môi trường đất
Environmental Soil Ecology 3 30 12 3 BIO1061
60 EVS3260 Chỉ thị môi trường
Environmental Indicators 3 40 5
BIO1061
EVS2302
V.2.3 Các học phần chuyên sâu về sinh
thái môi trường
61 EVS3261 Sinh học bảo tồn ứng dụng
Application of Conservation Biology 3 36 9
BIO1061
62 EVS3262 Sinh thái nhân văn
Human Ecology 3 30 15
12
Số
TT
Mã số
Học phần
Số
tín
chỉ
Số giờ tín chỉ
Mã số học
phần tiên
quyết
Lý
thuyế
t
Th
ực
hà
nh
Tự
họ
c
63 EVS3263 Đa dạng sinh học
Biodiversity 3 40 5 BIO1061
64 EVS3264 Sinh thái môi trường khu vực
Environmental Ecology for Regions 3 45
EVS2303
EVS2301
65 EVS3265 Du lịch sinh thái
Ecotourism 3 25 15 5
BIO1061
EVS2301
EVS2302
V.2.4 Các học phần chuyên sâu về độc chất
học môi trường và xử lý độc chất
66 EVS3334 Vệ sinh và an toàn thực phẩm
Hygiene and food safety 3 40 5
EVS3266
EVS2302
67 EVS3267 Phương pháp phân tích độc chất
Methods for Toxicant Analysis 3 30 15
CHE1057
EVS3242
68 EVS3268 Độc học sinh thái
Ecological Toxicology 3 30 15
69 EVS3269 Quản lý rủi ro độc chất
Toxicant Risk Management 3 40 5
EVS3241
EVS3266
70 EVS3270
Hình thái của độc chất trong môi
trường
Face of toxicant in Environment
3 36 9
V.2.5 Các học phần chuyên sâu về môi
trường nước
71 EVS3271 Hóa học môi trường nước
Environmental Water Chemistry 3 40 5
CHE1081
EVS3241
72 EVS3272
Quản lý và sử dụng bền vững tài
nguyên nước
Sustainable Use and Management of
Water Resources
3 30 15 GEO1050
EVS2301
73 EVS3273 Ô nhiễm môi trường nước
Water Pollution 3 30 15
74 EVS3274 Sinh thái môi trường nước
Environmental Water Ecology 3 30 15
EVS2300
EVS2307
75 EVS3275
Phân tích và đánh giá chất lượng
nước
Analysis and Assessment of Water
Quality
3 25 15 5 EVS3242
V.2.6 Các học phần chuyên sâu về mô hình
hóa môi trường
76 EVS3276 Ứng dụng công cụ mô hình hóa và hệ
thông tin địa lý trong lập bản đồ môi 3 39 6 EVS2302
13
Số
TT
Mã số
Học phần
Số
tín
chỉ
Số giờ tín chỉ
Mã số học
phần tiên
quyết
Lý
thuyế
t
Th
ực
hà
nh
Tự
họ
c
trường
Applied GIS and Environmental
Modeling in Environmental
Mapping
EVS3250
EVS3245
77 EVS3277
Mô hình đánh giá chất lượng môi
trường
Environmental Assessing Modeling
3 34 6 5 EVS3245
78 EVS3278
Mô hình dự báo ô nhiễm môi trường
Environmental Pollution Forecasting
Models
3 25 15 5 EVS3245
79 EVS3279
Quan trắc và xử lý số liệu môi trường
Monitoring and Processing of
Environmental Data
3 36 9
EVS3242
MAT1101
CHE1057
80 EVS3280 Kiểm kê phát thải
Emission Inventories 3 45
EVS2303
EVS3245
V.2.7 Các học phần chuyên sâu về môi
trường biển
81 EVS3335
Cơ sở tài nguyên và môi trường biển
Basic of marine resources and
environment
3 35 7 3
GEO1050
EVS3244
EVS3241
82 EVS3282 Quy hoạch không gian biển
Marine Spatial Planning 3 45 EVS3244
83 EVS3283 Quản lý ô nhiễm biển
Marine Pollution Management 3 45
EVS2301
EVS3244
84 EVS3284
Luật pháp và chính sách môi trường
biển
Marine Environment Laws and
Policies
3 35 7 3 EVS2017
EVS3244
85 EVS3285
Quản lý khu bảo tồn biển
Marine Protected Areas
Management
3 45
BIO1061
EVS3244
V.3 Khoá luận tốt nghiệp 10
86 EVS4080 Khóa luận tốt nghiệp
Graduation Thesis 10
Tổng cộng 156
14
3. Danh mục tài liệu tham khảo
Số Mã số Học phần Số tín
chỉ Danh mục tài liệu tham khảo
I Khối kiến thức chung
1 PHI1004 Những nguyên lý cơ bản của chủ
nghĩa Mác - Lênin 1 2
1. Tài liệu bắt buộc
- Bộ Giáo dục và Đào tạo (2009), Giáo trình Những nguyên lý cơ bản của chủ
nghĩa Mác - Lênin, Nxb CTQG HN.
- Bộ Giáo dục và Đào tạo (2006), Giáo trình Triết học Mác - Lênin, Nxb CTQG HN.
2. Tài liệu tham khảo thêm
- V.I. Lênin (2005), “Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán”,
V.I.Lênin toàn tập, tập 18, Nxb CTQG HN, tr.36-233.
- V.I. Lênin (2006), “Bút ký triết học”, V.I.Lênin toàn tập, tập 29, Nxb CTQG
HN, tr.175-195, 199-215; 227-258.
2 PHI1005 Những nguyên lý cơ bản của chủ
nghĩa Mác - Lênin 2 3
1. Tài liệu bắt buộc
- Bộ Giáo dục và Đào tạo (2009), Giáo trình Những nguyên lý cơ bản của chủ
nghĩa Mác - Lênin, Nxb CTQG HN.
- Bộ Giáo dục và Đào tạo (2006), Giáo trình kinh tế chính trị Mác - Lênin
(dùng cho các khối ngành kinh tế - Quản trị kinh doanh trong các trường đại
học, cao đẳng), Nxb CTQG HN.
2. Tài liệu tham khảo thêm
- Mai Ngọc Cường (2001), Chủ nghĩa tư bản ở các nước chậm phát triển-Mâu
thuẫn và triển vọng, Nxb CTQG HN, (tr.76 - 100).
- V.I Lênin (2005), “Chủ nghĩa đế quốc - giai đoạn tột cùng của chủ nghĩa tư
bản”, V.I. Lênin toàn tập, tập 27, Nxb CTQG, HN. tr.395-431, tr.485-492,
tr.532-541.
3 POL1001 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2 1. Tài liệu bắt buộc
15
Số Mã số Học phần Số tín
chỉ Danh mục tài liệu tham khảo
- Bộ Giáo dục và Đào tạo (2009), Giáo trình Tư tưởng Hồ Chí Minh (Dành cho
sinh viên đại học, cao đẳng khối không chuyên ngành Mác - Lênin, tư tưởng Hồ
Chí Minh), Nxb. CTQG, Hà Nội.
2. Tài liệu tham khảo thêm
- Hội đồng Trung ương chỉ đạo biên soạn các giáo trình quốc gia các bộ môn
khoa học Mác - Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh (2002), Giáo trình Tư tưởng Hồ
Chí Minh, Nxb. CTQG, Hà Nội.
- Tập trích tác phẩm của Hồ Chí Minh do Bộ môn Khoa học Chính trị, trường
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội biên soạn.
- Trần Văn Giàu (1997), Sự hình thành về cơ bản Tư tưởng Hồ Chí Minh, Nxb.
CTQG, Hà Nội.
4 HIS1002 Đường lối cách mạng của Đảng
Cộng sản Việt Nam 3
1. Tài liệu bắt buộc
- Bộ Giáo dục và Đào tạo (2009): Giáo trình Đường lối cách mạng của Đảng
Cộng sản Việt Nam (Dành cho sinh viên đại học, cao đẳng khối không chuyên
ngành Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh), Nxb. CTQG, HN.
- Học viện Chính trị - Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh, PGS. TS. Tô Huy
Rứa, GS. TS. Hoàng Chí Bảo, PGS. TS. Trần Khắc Việt, PGS. TS. Lê Ngọc
Tòng (Đồng chủ biên): Quá trình đổi mới tư duy lý luận của Đảng từ năm 1986
đến nay, Nxb. CTQG, H.2009.
2. Tài liệu tham khảo thêm
- Hội đồng trung ương chỉ đạo biên soạn sách giáo trình quốc gia các bộ môn
khoa học Mác- Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh (2008). Giáo trình lịch sử Đảng
Cộng sản Việt Nam (tái bản có sửa chữa, bổ sung), Nxb. CTQG, Hà Nội.
16
Số Mã số Học phần Số tín
chỉ Danh mục tài liệu tham khảo
- Bộ Giáo dục và Đào tạo (2006): Giáo trình Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
(dành cho các trường đại học và cao đẳng), tái bản lần thứ nhất, Nxb. CTQG,
HN.
5 INT1003 Tin học cơ sở 1 2
1. Tài liệu bắt buộc
- Bài giảng của giáo viên.
- Phạm Hồng Thái, Đào Minh Thư, Lương Việt Nguyên, Dư Phương Hạnh,
Nguyễn Việt Tân,. Giáo trình thực hành Tin học Cơ sở, NXB Đại học Quốc gia
Hà nội, 2008.
- Đào Kiến Quốc, Bùi Thế Duy, Giáo trình Tin học cơ sở, NXB Đại học Quốc
gia Hà nội, 2006.
2. Tài liệu tham khảo thêm
- Hoàng Chí Thành, Giáo trình tin học cơ sở, NXB Đại học quốc gia Hà Nội,
2006.
- Ngô Thị Thảo, Giáo trình tin học cơ sở, NXB Đại học Quốc gia Hà nội, 2008.
6 INT1005 Tin học cơ sở 3 2
1. Tài liệu bắt buộc
- Bài giảng của giáo viên
- Phan Văn Tân, Ngôn ngữ lập trình Fortran 90, NXB Đại học Quốc gia Hà nội,
2005.
2. Tài liệu tham khảo thêm
- Hoàng Chí Thành, Ngôn ngữ lập trình C. NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2009
- J.Glenn Brookshear, Computer Science: An Overview, Addision Wesley 2009.
7 FLF2101 Tiếng Anh cơ sở 1 4 1. Tài liệu bắt buộc
- Cunningham, S., Moor, P. & Eales, F. 2005. New Cutting Edge – Elementary
17
Số Mã số Học phần Số tín
chỉ Danh mục tài liệu tham khảo
– Student’s Book & Workbook. Longman ELT.
2. Tài liệu tham khảo thêm
- Cravens, M., Driscoll, L., Gammidge, M. & Palmer, G. Listening Extra,
Reading Extra, Speaking Extra & Writing Extra. (6th) 2008 Cambridge:
Cambridge University Press (ELEmetary parts only)
- Cunningham, S. & Moor, P. 2002. New Headway Elementary –
Pronunciation. Oxford: Oxford University Press
8 FLF2102 Tiếng Anh cơ sở 2 5
1. Tài liệu bắt buộc
- Cunningham, S., Moor, P. & Carr, J. C. 2005. New Cutting Edge - Pre-
Intermediate – Student’s Book & Workbook. Longman ELT.
2. Tài liệu tham khảo thêm
- Murphy, R., 2003. Basic Grammar in Use. Cambridge: Cambridge University
Press
- McCarthy, M. & O’Dell, F.1999. English Vocabulary in Use – Pre-
Intermediate. Cambridge: Cambridge University Press
9 FLF2103 Tiếng Anh cơ sở 3 5
1. Tài liệu bắt buộc
- Oxenden, C. & Latham-Koenig, C, New English File – Intermediate Student’s
Book & Workbook. Oxford: Oxford University Press, 2008.
2. Tài liệu tham khảo thêm
- Solorzano, H. & Frazier, L., Contemporary Topics 1. Longman ELT, 2004
(2nd).
- Orien, G. F. Pronouncing American English, Heinle & Heinle, 1997 (2nd).
- Oshima, A & Hogue, A. Writing Academic English Longman ELT.
10 FLF2104 Tiếng Anh cơ sở 4 5 1. Tài liệu bắt buộc
18
Số Mã số Học phần Số tín
chỉ Danh mục tài liệu tham khảo
- Tanka J, Baker L., Most P. 2009 (Silver Ed.) Interactions 1 Reading. Tong
Hop Ho Chi Minh Publishing House
- Tanka J, Baker L., Most P. 2009 (Silver Ed.) Interactions 1 Speaking/
Listening. Tong Hop Ho Chi Minh Publishing House
2. Tài liệu tham khảo thêm
- Kirn, E. & Jack, D. (2007). Interactions 2 Grammar. Silver Edition. McGraw
Hill.
- Websites:
▪ www.world-english.org
▪ www.englishclub.com
▪ www.esl.cafe.com
▪ http://a4esl.org/
▪ www.bbc.co.uk
11
Giáo dục thể chất 4
Theo Quyết định số 3244/2002/GD-ĐT, ngày 29/9/2009 của Bộ trưởng Bộ giáo dục
và đào tạo
12 Giáo dục quốc phòng-an ninh 8 Theo Quyết định số 81/2007/QĐ-BGDĐT, ngày 24/12/2007 của Bộ trưởng Bộ giáo
dục và đào tạo và do Trung tâm giáo dục quốc phòng, ĐHQGHN quy định.
13 Kỹ năng bổ trợ 3 Theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội
II Khối kiến thức chung theo lĩnh
vực 6
14 HIS1056 Cơ sở văn hóa Việt Nam 3
Giáo trình bắt buộc:
1. Trần Quốc Vượng (Cb), Cơ sở văn hoá Việt Nam, NXB Giáo dục, Hà Nội,
1998.
2. Đào Duy Anh, Việt Nam văn hoá sử cương, NXb Văn hoá Thông tin, Hà Nội.
19
Số Mã số Học phần Số tín
chỉ Danh mục tài liệu tham khảo
15 GEO1050 Khoa học trái đất và sự sống 3
1. Tài liệu bắt buộc
- Nguyễn Vi Dân, Nguyễn Cao Huần, Trương Quang Hải, Cơ sở Địa lý tự
nhiên, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2005.
- Lưu Đức Hải, Trần Nghi, Giáo trình Khoa học Trái đất, NXB Giáo dục, 2009.
2. Tài liệu tham khảo thêm
- Đào Đình Bắc, Địa mạo đại cương, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2004.
- Phạm Văn Huấn, Cơ sở Hải dương học, NXB KH&KT Hà Nội, 1991.
- Nguyễn Thị Phương Loan, Giáo trình Tài nguyên nước, NXB Đại học Quốc
gia Hà Nội, 2005
- Vũ Văn Phái, Cơ sở địa lý tự nhiên biển và đại dương, NXB Đại học Quốc gia
Hà Nội, 2007.
III Khối kiến thức chung của khối
ngành
III.1 Các học phần bắt buộc
16 MAT1090 Đại số tuyến tính 3
Giáo trình bắt buộc:
1. Nguyễn Thủy Thanh, Toán cao cấp, Tập 1- Đại số tuyến tính và Hình học giải
tích. NXB ĐHQG Hà Nội, 2005.
2. Nguyễn Đình Trí, Tạ Văn Đĩnh, Nguyễn Hồ Quỳnh, Toán học cao cấp, Tập 1-
Đại số và Hình học giải tích. NXB Giáo dục, 2001.
3. Trần Trọng Huệ, Đại số tuyến tính và hình học giải tích, NXB Giáo dục, 2009.
20
Số Mã số Học phần Số tín
chỉ Danh mục tài liệu tham khảo
17 MAT1091 Giải tích 1 3
Tài liệu bắt buộc
- Nguyễn Đình Trí, Tạ Văn Đĩnh, Nguyễn Hồ Quỳnh, Toán học cao cấp (Tập 2)
- Phép tính giải tích một biến số, NXB. Giáo dục, 2001.
- Nguyễn Thủy Thanh, Toán cao cấp (Tập 2 và Tập 3) - Phép tính vi phân các
hàm - Phép tính tích phân - Lý thuyết chuỗi - Phương trình vi phân, NXB. Đại
học Quốc gia Hà Nội, 2005.
- James Stewart, Calculus: Early Transcendentals, Cengage Learning 7th
edition, 2010
18 MAT1092 Giải tích 2 3
Tài liệu bắt buộc
- Nguyễn Đình Trí, Tạ Văn Đĩnh, Nguyễn Hồ Quỳnh, Toán học
cao cấp, Tập 3- Phép tính giải tích nhiều biến số, NXB Giáo dục, 2008.
- Nguyễn Thủy Thanh, Toán cao cấp, Tập (2-3)- Phép tính vi phân các hàm-
Phép tính tích phân, Lý thuyết chuỗi, Phương trình vi phân. NXB Đại học
Quốc gia Hà Nội, 2005.
- James Stewart, Calculus:Early Transcendentals, Publisher Brooks Cole, 6th
edition, June, 2007
19 MAT1101 Xác suất thống kê 3
Giáo trình bắt buộc:
1. Đặng Hùng Thắng, Mở đầu về lý thuyết xác suất và các ứng dụng, Nhà Xuất
bản Giáo dục, 2009.
2. Đặng Hùng Thắng, Thống kê và ứng dụng. Nhà Xuất bản Giáo dục, 2008.
21
Số Mã số Học phần Số tín
chỉ Danh mục tài liệu tham khảo
3. Đặng Hùng Thắng, Bài tập xác suất. Nhà Xuất bản Giáo dục, 2009.
20 PHY1100 Cơ -Nhiệt 3
Giáo trình bắt buộc
- Nguyễn Viết Kính, Bạch Thành Công, Phan Văn Thích, Vật lý học đại cương
Tập 1, NXB ĐHQGHN, 2005.
- Bạch Thành Công, Giáo Trình Cơ học, NXB Giáo dục Việt nam, 2009.
- Nguyễn Huy Sinh, Giáo trình Vật lý Cơ-Nhiệt đại cương Tập 1 và Tập 2,
NXB Giáo dục Việt nam, 2010.
21 PHY1103 Điện- Quang 3
1. Tài liệu bắt buộc
- D.Halliday, R. Resnick, J.Walker, Cơ sở Vật lý, Tập 4 và 5, Nhà xuất bản
Giáo dục, 1998.
- D.Halliday, R. Resnick, J.Walker, Cơ sở Vật lý, Tập 6, Nhà xuất bản Giáo
dục, 1998.
- Nguyễn Thế Bình, Quang học, Nhà xuất bản ĐHQGHN, 2007.
2. Tài liệu tham khảo thêm:
- Tôn Tích Ái. Điện và từ, Nhà xuất bản ĐHQGHN, 2004.
- R. A. Serway and J. Jewet, Physics for Scientists and Enginneers, Thomson
Brooks /Cole, 6th edition, 2004.
22 CHE1080 Hóa hoc đại cương 3
Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
- Vũ Đăng Độ, Cơ sở lý thuyết các quá trình hoá học. NXB Giáo dục, 2007.
- Lâm Ngọc Thiềm, Hóa học đại cương, NXB ĐHQG, 2007.
22
Số Mã số Học phần Số tín
chỉ Danh mục tài liệu tham khảo
- Steven Zumdahl, Chemistry 8th Ed., Cengage Learning, 2010.
23 CHE1081 Hóa học hữu cơ 3
Tài liệu bắt buộc
- Nguyễn Đình Thành, Cơ sở Hoá học hữu cơ, Nhà Xuất bản Đại học Quốc gia
Hà Nội, 2011.
24 CHE1057 Hóa học phân tích 3
Tài liệu bắt buộc
- Nguyễn Văn Ri và một số tác giả “Hoá học phân tích” dành cho sinh viên
không thuộc chuyên ngành Hóa. Nhà xuất bản Đại học Quốc Gia (Sắp sửa in).
- Trần Tứ Hiếu- Hóa học phân tích. Nhà xuất bản ĐHQG Hà Nội, 2002.
25 PHY1104 Thực hành vật lý đại cương 2
Giáo trình bắt buộc:
- Lê Thị Thanh Bình (Chủ biên), Nguyễn Ngọc Long, Thực tập Vật lý Đại
cương phần Cơ - Nhiệt, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội, Năm 2007.
- Lê Thị Thanh Bình (Chủ biên), Lê Khắc Bình, Thực tập Vật lý Đại cương
phần Điện - Từ, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội, Năm 2007.
- Bộ môn Vật lý Đại cương, Thực tập Vật lý Đại cương (Tài liệu lưu hành nội
bộ)
III.2 Các học phần tự chọn
IV Khối kiến thức chung của
nhóm ngành 16
IV.1 Các học phần bắt buộc 13
23
Số Mã số Học phần Số tín
chỉ Danh mục tài liệu tham khảo
26 EVS2300 Sinh học đại cương 3
Tài liệu bắt buộc:
- Nguyễn Như Hiền, Sinh học đại cương (dùng cho sinh viên các Khoa không
thuộc chuyên ngành Sinh học), NXB ĐHQG Hà nội, 2005.
- Phillips W.D & Chilton T.J Sinh học tập 1 (tái bản lần thứ 9), tập 2 (tái bản
lần thứ 7) NXBGD, 2007 (Bản dịch của nhiều tác giả do Nguyễn Mộng Hùng
Hiệu đính).
- Vũ Trung Tạng, Cơ sở Sinh thái học, NXBGD, 2003
Tài liệu tham khảo
- Campbell. N.A., Reece J.B. Sinh học. NXBGD, 2009 (Bản dịch của nhiều tác
giả).
- Scott Freeman, Biologycal Science. Benjamin Cummings, 2011.
27 EVS2301 Tài nguyên thiên nhiên 3
1. Tài liệu bắt buộc
- Hoàng Xuân Cơ, Mai Trọng Thông, Tài nguyên khí hậu, Nxb. ĐHQGHN.
2002.
- Nguyễn Xuân Cự, Đỗ Đình Sâm, Tài nguyên rừng. Nxb. ĐHQGHN, 2003.
- Nguyễn Thị Phương Loan, Giáo trình tài nguyên nước. Nxb. ĐHQGHN.
2006.
- Lưu Đức Hải, Chu Văn Ngợi, Tài nguyên khoáng sản. Nxb. ĐHQGHN, 2002.
- Nguyễn Chu Hồi, Tài nguyên và môi trường biển, Nxb. ĐHQGHN, 2004.
- Trần Kông Tấu, Tài Nguyên đất, Nxb. ĐHQGHN, 2004.
24
Số Mã số Học phần Số tín
chỉ Danh mục tài liệu tham khảo
2. Tài liệu tham khảo thêm
- Phan Nguyên Hồng (chủ biên), Sinh thái rừng ngập mặn, Nxb Nông nghiệp,
Hà Nội, 2004.
- Nguyễn Thanh Sơn, Đánh giá tài nguyên nước Việt Nam, Nxb. Giáo dục. Hà
Nội, 2005.
- Trần Công Minh, Khí tượng và khí hậu đại cương, Nxb. ĐHQGHN, 2006.
- Tuyển tập nghiên cứu tài nguyên môi trường biển.
28 EVS2302 Khoa học môi trường đại cương 3
1. Tài liệu bắt buộc
- Lê Văn Khoa và nnk, Khoa học môi trường, NXB. Giáo dục, 2002
- Lưu Đức Hải, Cơ sở khoa học môi trường, NXB. Đại học Quốc gia Hà Nội,
2000.
2. Tài liệu tham khảo thêm
- Bernard J. Nebel & Richard T. Wright, Evironmental science, fifth edition
Prentice Hall, Upper saddle river, New Jersey, 2005.
- Nguyễn Xuân Cự, Nguyễn Phương Loan, Con người và môi trường, NXB.
Giáo dục, 2009.
29 EVS2303 Cở sở môi trường đất, nước,
không khí 4
1. Tài liệu bắt buộc
- Phạm Ngọc Hồ, Trịnh Thị Thanh, Đồng Kim Loan, Phạm Thị Việt Anh, Cơ
25
Số Mã số Học phần Số tín
chỉ Danh mục tài liệu tham khảo
sở môi trường không khí và nước, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2011.
- Lê Văn Khoa và ctg, Đất và môi trường, NXB Giáo dục, 2000.
2. Tài liệu tham khảo thêm
- Stanley E. Manahan. Fundamentals of Environmental Chemistry. Vols. 1 & 2.,
(Chelsea, MI: Lewis Publishers, 1993).
- Gatya Kelly, Rebecca Lines – Kelly, Soil Sense., Australia, 1995.
IV.2 Các học phần tự chọn 3/9
30 EVS2305 Biến đổi khí hậu 3
1. Tài liệu bắt buộc
- Nguyễn Đức Ngữ, Biến đổi khí hậu Việt Nam, NXB. KH&KT, 2008.
- Lưu Đức Hải, Biến đổi khí hậu Trái đất và giải pháp phát triển bền vững Việt
Nam, NXB. Lao động, 2009.
31 EVS2306 Địa chất môi trường 3
1. Tài liệu bắt buộc
- Nguyễn Đình Hòe, Nguyễn Thế Thôn, Địa chất môi trường, NXB.
ĐHQGHN; 2008.
2. Tài liệu tham khảo thêm
- Nguyễn Cẩn, Nguyễn Đình Hòe, Tai biến môi trường, NXB ĐHQGHN, 2006.
- Mai Trọng Nhuận, Địa hóa môi trường, NXB. ĐHQGHN, 2006.
32 EVS2307 Sinh thái môi trường 3 1. Tài liệu bắt buộc
- Lê Huy Bá & Lâm Minh Triết, Sinh thái môi trường học cơ bản, NXB ĐHQG
26
Số Mã số Học phần Số tín
chỉ Danh mục tài liệu tham khảo
Tp. HCM; Xuất bản lần 8, 2000
- Nguyễn Thị Loan, Nguyễn Kiều Băng Tâm, Sinh thái học (dành cho sinh viên
Khoa Môi Trường) - Giáo trình sẽ xuất bản.
2. Tài liệu tham khảo thêm
- Freedman B.,. Environmental Ecology, the impacts of pollution and other
stress on ecosystem structure and function, Academic press, Inc. San Diego,
1989
- Vũ Trung Tạng, Cơ sở sinh thái học, NXB GD, 2000
V Khối kiến thức ngành 72
V.1 Các học phần bắt buộc 47
33 EVS3240 Vi sinh môi trường 3
1. Tài liệu bắt buộc
- Trần Cẩm Vân, Vi sinh môi trường, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2002.
- Nguyễn Lân Dũng, Nguyễn Đình Quyến, Phạm Văn Ty, Vi sinh vật học, NXB
Giáo dục, 2002.
2. Tài liệu tham khảo thêm
- John F. T. Spencer , Alicia L. Ragout de Spencer, Environmental
Microbiology: Methods and Protocols, Humana press, 2004.
- Terry Gentry, Environmental Microbiology, Academy Press; 2nd edition
edition 2008.
34 EVS3241 Hóa môi trường 3 1. Tài liệu bắt buộc
27
Số Mã số Học phần Số tín
chỉ Danh mục tài liệu tham khảo
- Đặng Kim Chi, Hóa học Môi trường, NXB Khoa học và Kỹ thuât, 2003.
2. Tài liệu tham khảo thêm
- Baird, C., Cann, M. Environmental Chemistry, 4th Edition, W. H. Freeman
Publisher, 2008.
- Manahan, S. Environmental Chemistry, 9th Edition, CRC Press, 2009.
35 EVS3242 Các phương pháp phân tích môi
trường 3
1. Tài liệu bắt buộc
- Lê Đức (chủ biên), Các phương pháp phân tích môi trường, NXB Đại học
Quốc gia Hà Nội, 2004.
- Lê Văn Khoa, Nguyễn Xuân Cự, Bùi Thị Ngọc Dung, Lê Đức, Trần Khắc
Hiệp, Cái Văn Tranh, Phương pháp phân tích đất, nước, phân bón và cây
trồng (Phần chung và phần Phương pháp phân tích đất, nước). NXB Giáo dục,
2000.
2. Tài liệu tham khảo thêm
- Reeve, R.N. , John Wiley and Sons, Introduction to Environmental Analysis,.
2002.
- Pradyot, P. Handbook Enviromental Analysis. Lewis Puublishers, 1997.
36 EVS3243 Công nghệ môi trường đại
cương 3
1. Tài liệu bắt buộc
- Trần Yêm, Trịnh Thị Thanh, Đồng Kim Loan, Giáo trình công nghệ môi
trường, NXB ĐHQGHN, 2004.
- Bill T.Ray, Environmental Engineering, PWS Publishing Company, Boston,
28
Số Mã số Học phần Số tín
chỉ Danh mục tài liệu tham khảo
MA (1995).
2. Tài liệu tham khảo thêm
- Trần Văn Nhân, Ngô Thị Nga, Giáo trình Công nghệ xử lý nước thải, NXB
Khoa học- Kỹ thuật, Hà Nội, 1999.
- Gilbert M. Masters, Introduction to Environmental Engineering and Science,
Prentice Hall Inc., - Englewood Cliffs, New Jersey, (1991).
- Hoàng Huệ, Xử lý nước thải, Nxb. Xây dựng, Hà Nội, 1996.
37 EVS3244 Quản lý môi trường 3
1. Tài liệu bắt buộc
- Lưu Đức Hải, Vũ Quyết Thắng, Nguyễn Thị Hoàng Liên, Phạm Thị Việt Anh,
Cẩm nang quản lý môi trường, NXB Giáo dục, 2006.
- Lưu Đức Hải, Nguyễn Ngọc Sinh, Quản lý môi trường cho sự phát triển bền
vững, NXB ĐHQGHN, 2000, 2001.
2. Tài liệu tham khảo thêm
- Phạm Ngọc Đăng, Quản lý môi trường đô thị và khu công nghiệp, NXB Xây
dựng, 2000.
- Nguyễn Đức Khiển, Quản lý môi trường, NXB Xây dựng, 2002.
38 EVS3245 Nhập môn toán ứng dụng trong
môi trường 3
1. Tài liệu bắt buộc
- Phạm Ngọc Hồ, Tập bài giảng Toán ứng dụng trong môi trường, Trường
ĐHKHTN (chương 1- 4), 2006.
2. Tài liệu tham khảo thêm
29
Số Mã số Học phần Số tín
chỉ Danh mục tài liệu tham khảo
- Kazakevit, Cơ sở lý thuyết hàm ngẫu nhiên ứng dụng trong Khí tượng Thủy
văn, (Phan Văn Tân, Phạm Văn Huấn, Nguyễn Thanh Sơn - Bản dịch từ tiếng
Nga ), (chương 3), 2005.
- Jenold L. Schonoor, Evironmental Modelling, Fate and Transport of Pollutant
in Weter, Air and Soil, New York (chương 4), 1990.
39 EVS2009 Vật lý môi trường 2
1. Tài liệu bắt buộc
- M.Dzelalija, Environmental Physics, University of Molise, University of Split,
Valahia University of Targoviste, 2004.
2. Tài liệu tham khảo thêm
- Đặng Huy Uyên, Môi trường nhiễm xạ và kỹ thuật hạt nhân trong nghiên cứu
môi trường, NXB ĐHQGHN, 2005.
40 EVS3247 Đánh giá môi trường 3
1. Tài liệu bắt buộc
- Hoàng Xuân Cơ, Phạm Ngọc Hồ, Giáo trình Đánh giá tác động môi trường,
Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội, 2009.
2. Tài liệu tham khảo thêm
- Lê Trình, Đánh giá tác động môi trường - Phương pháp và ứng dụng, Nhà
xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, 2000.
- Asian Development Bank, Economic Evaluation of Environmental Impacts, A
Workbook, 1996
30
Số Mã số Học phần Số tín
chỉ Danh mục tài liệu tham khảo
41 EVS3248 Kinh tế môi trường 3
1. Tài liệu bắt buộc
- Hoàng Xuân Cơ, Giáo trình Kinh tế môi trường, NXB Giáo dục, 2010.
- Barry C. Field, Environmental economics, The Mc. Graw - Hill companies,
Inc, 1997.
2. Tài liệu tham khảo thêm
- Đặng Như Toàn và nnk, Kinh tế Môi trường, Nhà xuất bản Giáo dục Hà Nội,
1966.
- Kinh tế học vi mô, Viện Đại học mở Hà Nội, 1994.
- Asian Development Bank, Economic evaluation of environmental impacts, A
workbook, 1996.
42 EVS2017 Luật và chính sách môi trường 2
Tài liệu bắt buộc
- Luật bảo vệ môi trường Việt Nam, 2005.
- Lê Văn Khoa và nnk, Chiến lược và chính sách môi trường, NXB Đại học
Quốc gia Hà Nội, 1997.
43 EVS 3250 Hệ thống thông tin địa lý 3
1. Tài liệu bắt buộc
- Trần Văn Thụy, Nguyễn Quốc Việt, Bài giảng về hệ thống thông tin địa lý, Hà
Nội.
- Vũ Quyết Thắng, Hệ thống thông tin địa lý (GIS) và ứng dụng trong nghiên
cứu sinh thái môi trường, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên (Tài liệu lưu
hành nội bộ), 1999.
31
Số Mã số Học phần Số tín
chỉ Danh mục tài liệu tham khảo
2. Tài liệu tham khảo thêm
- Nguyễn Đình Dương và cs., Hướng dẫn thực hành xử lý ảnh số và GIS. Viện
Địa lý, Trung tâm Khoa học Tự nhiên và Công nghệ Quốc gia, 1999.
- Burrough, P. A., Principles of geographical information systems for land
resources assessment, Oxford University Press, Oxford, UK, 1986.
44 EVS3307 Tin học ứng dụng trong môi
trường 3
Giáo trình bắt buộc
- Vũ Văn Mạnh (biên dịch), Tin học Môi trường, ĐH KHTN (2009).
45 EVS3266 Độc học và sức khỏe môi trường 3
1. Tài liệu bắt buộc:
- Trịnh Thị Thanh, Độc học và sức khoẻ môi trường, nxb. ĐHQG, 2000
2. Học liệu tham khảo:
- Lê Huy Bá, Độc học môi trường, NXB ĐHQG TP. HCM, 2000
- Ernest Hodgson. A textbook of modern Toxicology. 3rd edition. A John
Wiley & Sons, Inc., Publication.
46 EVS3231 Phân tích hệ thống môi trường 2
- Tài liệu bắt buộc:
(1) Nguyễn Đình Hòe, Vũ Văn Hiếu. Tiếp cận hệ thống trong nghiên cứu môi
trường và phát triển. NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2007.
(2) Clapton, A.M.H and N.J. Radiffe. Sustainability–A system Approach.
Earthscan, London, UK, 1997.
32
Số Mã số Học phần Số tín
chỉ Danh mục tài liệu tham khảo
47 EVS3332 Thực tập thực tế 1 2 Các tài liệu về công nghệ kĩ thuật phù hợp theo nội dung chuyên đề tại địa điểm được
triển khai thực tập
48 EVS3333 Thực tập thực tế 2 2 Các tài liệu về công nghệ kĩ thuật phù hợp theo nội dung chuyên đề tại địa điểm được
triển khai thực tập
49 EVS4071 Thực tập hóa học 2
1. Giáo trình bắt buộc:
- Đồng Kim Loan, Thực tập hóa học (Các bài giảng về thực hành hóa học trong
phòng thí nghiệm, lưu hành nội bộ).
- Vũ Ngọc Ban, Giáo trình Thực tập hóa lý, NXB ĐHQG Hà Nội.
2. Tài liệu tham khảo:
- Lechtanski, V.L., Inquiry-Based Experiments for Chemistry. Oxford University
Press; New York, 2000 (ISBN 0-8412-3570-8).
- Chemistry C117 Principles of Chemistry and Biochemistry Laboratory Manual,
8th Edition, Required Dean, Reck, Stone, Robinson, Hayden-McNeil (special
edition for Indiana University), 2009 ISBN-13: 978-0-7380-3422-5
50 EVS4072 Niên luận 2
V.2 Các học phần tự chọn 15
V.2.1 Các học phần tự chọn chuyên
sâu
Các học phần chuyên sâu về
quản lý môi trường
51 EVS3251 Kiểm toán môi trường 3 1. Tài liệu bắt buộc
- Phạm Thị Việt Anh, Kiểm toán môi trường, Nhà xuất bản Đại Học Quốc gia
33
Số Mã số Học phần Số tín
chỉ Danh mục tài liệu tham khảo
Hà Nội, 2005.
- Trịnh Thị Thanh, Nguyễn Thị Hà, Giáo trình Kiểm toán chất thải, Nhà xuất
bản Đại Học Quốc gia Hà Nội, 2000.
2. Tài liệu tham khảo thêm
- Tài liệu hướng dẫn kiểm toán và giảm thiểu khí thải và chất thải công nghiệp.
Tài liệu do Cục Môi trường tổ chức biên dịch và xuất bản, Hà Nội, 1999
- A hand book for environmental auditing. Australian International
Development Assistance Bureau: Appraisals, Evaluation and Sectoral Studies
Branch, 1991.
52 EVS3252 Quy hoạch môi trường 3
1. Tài liệu bắt buộc
- Vũ Quyết Thắng, Quy hoạch môi trường, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội,
2005.
2. Tài liệu tham khảo thêm
- Leonard Ortolano, Environmental Planning and Decision Making, John Wiley
& Sons, New York, 1984.
- George F. Thompson and Frederick R. Steiner (Editors), Ecological Design
and Planning, John Willey & Sons, Inc. (1996).
53 EVS3253 Hệ thống quản lý môi trường 3
1. Tài liệu bắt buộc
- Vũ Quyết Thắng, Bài giảng về hệ thống quản lý môi trường, tài liệu biên soạn,
Trường ĐHKHTN, 2006.
34
Số Mã số Học phần Số tín
chỉ Danh mục tài liệu tham khảo
2. Tài liệu tham khảo thêm
- Trung Tâm Năng suất Việt Nam, Tiêu chuẩn quốc tế ISO 14000 chứng chỉ hệ
thống quản lý môi trường, NXB Thế Giới, Hà Nội 2003.
- Lê Huy Bá, Hệ quản trị môi trường ISO14001, lí thuyết và thực tiễn, NXB Khoa
Học và Kỹ Thuật, 2006.
54 EVS3254 Quan trắc môi trường 3
1. Tài liệu bắt buộc
- Trương Mạnh Tiến, Quan trắc và phân tích môi trường, Giáo trình của
Trường ĐHKHTN, ĐHQGHN, 2003.
- Lưu Đức Hải, Tập bài giảng quan trắc môi trường, ĐH KHTN, ĐHQG Hà
Nội, 2001.
2. Tài liệu tham khảo thêm
- Trần Ngọc Chấn, Ô nhiễm không khí và xử lý khí thải, Tập 1, Tập 2, Tập 3,
NXB. Khoa học Kỹ thuật, 2000.
- Lê Trình, Quan trắc và kiểm soát ô nhiễm môi trường nước, NXB. Khoa học
Kỹ thuật, 1997.
55 EVS3255 GIS trong quản lý môi trường 3
Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản:
- Shahab Fazal: GIS Basics. New age international publisher, 2008.
- Andrew Lovett, Katy Appleton: GIS for Environmental and Decision Making. CRC
press, 2008.
35
Số Mã số Học phần Số tín
chỉ Danh mục tài liệu tham khảo
- Nicholas M. Avouris and Bernd Page, Environmental Informatics, Kluwer
Academic Publishers, 1995
Các học phần tự chọn chuyên
sâu về môi trường đất
56 EVS3256 Ô nhiễm đất và biện pháp xử lý 3
1. Tài liệu bắt buộc
- Lê Văn Khoa (Chủ biên), Nguyễn Xuân Cự, Trần Thiện Cường, Nguyễn Đình
Đáp, Ô nhiễm môi trường đất và Biện pháp xử lý, Nxb. Giáo dục Việt Nam;
2010
2. Tài liệu tham khảo thêm
- Đặng Đình Kim (Chủ biên), Xử lý ô nhiễm môi trường bằng thực vật, Nxb.
Nông nghiệp; Hà Nội, 2011.
- Yaron B., R. Culvet, R. Prost. Soil pollution Processes and dynamics,
Springer - Verlag - Berlin - Heidelberg, 1996.
57 EVS3257 Hóa chất nông nghiệp và môi
trường đất 3
1. Tài liệu bắt buộc
- Nguyễn Đức Khiển, Côn trùng - sử dụng thuốc diệt côn trùng bảo vệ môi
trường, NXB - Nghệ An, 2002.
- Hà Quang Hùng, Phòng trừ tổng hợp dịch hại cây trồng nông nghiệp, Nhà
xuất bản Nông nghiệp, 1998.
- Nguyễn Trần Oánh, Hóa chất bảo vệ thực vật, Trường Đại học Nông nghiệp
1, Hà Nội, 1996.
36
Số Mã số Học phần Số tín
chỉ Danh mục tài liệu tham khảo
2. Tài liệu tham khảo thêm
- M. Lxgreid, O. C. Bfckman and O. Kaarstad, Agriculture, Fertilizers and the
envizonments, 1999.
- Me WAHS, Reducing reliance. A review of pesticide reduction initiatives.
Pestricide Action networt Asia and the Pacifie Penang, Malaysia, 1997.
- T. L. Thomson, Agricultural fertilizers as a source of pollution (In: Pollution
Science), 2000
58 EVS3258 Hóa học môi trường đất 3
1. Tài liệu bắt buộc
- Lê Đức, Hóa học đất, Trường Đại học khoa học Tự nhiên, Hà nội, 2006.
- Lê Văn Khoa, Nguyễn Xuân Cự, Lê Đức, Trần Khắc Hiệp, Trần Cẩm Vân,
Đất và môi trường, NXB Giáo dục, 2000.
2. Tài liệu tham khảo thêm
- Nguyễn Vy, Trần Khải, Nghiên cứu hoá học đất vùng Bắc Việt Nam, NXB
Nông nghiệp, 1978
- Nguyễn Ngọc Minh, Đào Châu Thu, Khoáng sét trong đất và khả năng ứng
dụng trong lĩnh vực môi trường, NXB Giáo dục, 2012.
59 EVS3259 Sinh thái môi trường đất 3
1. Tài liệu bắt buộc
- Lê Văn Khoa, Sinh thái và môi trường đất, NXB ĐHQG, 2003.
- Hội khoa học đất Việt Nam, Đất Việt Nam, NXB Nông nghiệp, 2002.
- Lê Văn Khoa và ctg, Đất và môi trường, NXB Giáo dục, 2000.
37
Số Mã số Học phần Số tín
chỉ Danh mục tài liệu tham khảo
2. Tài liệu tham khảo thêm
- Lê Văn Khoa và ctg, Khoa học môi trường, NXB Giáo dục, 2002.
- Lê Văn Khoa, Trần Thị Lành, Môi trường và phát triển bền vững ở miền núi,
NXB Giáo dục, 1997.
60 EVS3260 Chỉ thị môi trường 3
1. Tài liệu bắt buộc
- Lê Văn Khoa, Nguyễn Quốc Việt, Nguyễn Xuân Quýnh, Chỉ thị sinh học môi
trường, NXB Giáo dục, 2007.
- Trần Kiên, Hoàng Đức Nhuận, Sinh thái học và môi trường. NXB Giáo Dục,
1999
2. Tài liệu tham khảo thêm
- Nguyễn Xuân Quýnh-Clive Pinder-Steve Tilling, Giám sát sinh học môi
trường nước ngọt bằng động vật không xương sống cỡ lớn, NXB ĐHQG Hà
Nội, 2004.
- J. A. M. Hellawell, Biological indicators of freshwater pollution and
environmental management, Ellesmere Applied Science Publishers, London,
1986.
Các học phần chuyên sâu về
sinh thái môi trường
61 EVS3261 Sinh học bảo tồn ứng dụng 3 1. Tài liệu bắt buộc
- Ban dich tiêng Viêt - Groom, M. J., G. K. Meffe và C. R. Carroll, Principles
38
Số Mã số Học phần Số tín
chỉ Danh mục tài liệu tham khảo
of Conservation Biology, Sinauer Associates, 2006.
2. Tài liệu tham khảo thêm
- Cox, G. W, Conservation Biology: Concepts and Applications, McGraw-Hill,
2005.
- MacDonald, D., Key Topics in Conservation Biology, Blackwell Publishing,
2006.
- Sterling, E.J., M. M. Hurley và Lê Đức Minh, Vietnam: A Natural History,
Yale University Press, 2006.
62 EVS3262 Sinh thái nhân văn 3
1. Tài liệu bắt buộc
- Nguyễn Thị Phương Loan, Tập bài giảng về Sinh thái nhân văn
- Nguyễn Xuân Cự, Nguyễn Phương Loan, Con người và môi trường, NXB.
Giáo dục, 2010.
2. Tài liệu tham khảo thêm
- Gerald G Marten. Human Ecology. Basic concepts for sustainable
development, Earthscan Publications Ltd. 2001.
- Lê Trọng Cúc, Chu Hữu Quý, Võ Quý, Ngô Đức Thịnh, Đặng Kim Sơn, Phát
triển bền vững miền núi Việt Nam - Mười năm nhìn lại và vấn đề đặt ra, Nxb
Nông nghiệp Hà Nội, 2002.
63 EVS3263 Đa dạng sinh học 3 1. Tài liệu bắt buộc
- Bài giảng đa dạng sinh học của Giảng viên
39
Số Mã số Học phần Số tín
chỉ Danh mục tài liệu tham khảo
- Lê Trọng Cúc, Đa dạng sinh học và tồn thiên nhiên, NXBĐHQG Hà Nội
2. Tài liệu tham khảo thêm
- Kevin J. Gaston Biodiversity
64 EVS3264 Sinh thái môi trường khu vực 3
1. Tài liệu bắt buộc
- Nguyễn Thị Kim Thái, Lê Thị Hiền Thảo, Sinh thái học và bảo vệ môi trường,
NXB Xây dựng, 2003.
- Nguyễn Thế Bá, Quy hoạch xây dựng phát triển đô thị, NXB Xây dựng, 2004.
2. Tài liệu tham khảo thêm
- Lê Hồng Kế, Quá trình đô thị hoá và những tác động đến sinh thái môi
trường. Tập bài giảng khoá đào tạo sau đại học: “Tiếp cận sinh thái học với
việc phát triển, quản lý tài nguyên và đánh giá tác động môi trường”. Trung
tâm Nghiên cứu TN & MT, ĐHQGHN, 1999.
- Lê Trọng Cúc, A. Terry Rambo. Vùng núi phía Bắc Việt Nam. Một số vấn đề
về môi trường và kinh tế-xã hội. Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia, Hà Nội,
2001.
- Lê Trọng Cúc, Đa dạng sinh học và bảo tồn thiên nhiên, Nxb. Đại học quốc
gia Hà Nội. 2002.
65 EVS3265 Du lịch sinh thái 3
1. Tài liệu bắt buộc
- Kreg Lindberg, K & Hawkins, D E, Du lịch sinh thái: Hướng dẫn cho các
nhà lập kế hoạch và quản lý (Ecotourism: Aguide for Planner & Manager).
40
Số Mã số Học phần Số tín
chỉ Danh mục tài liệu tham khảo
Cục Môi trường xuất bản năm, 1999.
- Sam H. Ham, Diễn giải Môi trường (Environmental Interpretation), Nhà xuất
bản Đại học quốc gia Hà Nội, 2001.
2. Tài liệu tham khảo thêm
- Phạm Trung Lương, Lê Văn Lanh, Du lịch sinh thái, Nhà xuất bản giáo dục,
2003.
- Nguyễn Đức Kháng, Lê Văn Lanh, Giáo dục Môi trường: Tài liệu dành cho
cộng đồng địa phương xung quanh khu Bảo tồn thiên nhiên, Nhà xuất bản
Giáo dục, 2008.
Các học phần chuyên sâu về độc
chất học môi trường và xử lý độc
chất
66 EVS3334 Vệ sinh và an toàn thực phẩm 3
- Tài liệu bắt buộc:
(1). Nguyễn Đức Lượng, Phạm Minh Tâm - Vệ sinh và an toàn thực phẩm - Đại học
Bách khoa TP.HCM, 2005
(2) Đỗ Quang Huy, Tập bài giảng về Vệ sinh an toàn thực phẩm, Hà Nội, 2006.
- Học liệu tham khảo
(1) R E Hester, R M Harrison, Food Safety and Food Quality: RSC (Issues in
Environmental Science and Technology). Royal Society of Chemistry; 1 edition (April
2, 2001)
(2). D. Hamilton, S. Crossley, Pesticide Residues in food and Drinking Water: Human
Exposure and Risks, John Wiley & Sons, Ltd, 2004.
41
Số Mã số Học phần Số tín
chỉ Danh mục tài liệu tham khảo
67 EVS3267 Phương pháp phân tích độc chất 3 Tài liệu bắt buộc
- Tập bài giảng của giáo viên
68 EVS3268 Độc học sinh thái 3
1. Tài liệu bắt buộc
- Trịnh Thị Thanh, Quản lý chất thải nguy hại, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia,
2002.
2. Tài liệu tham khảo thêm
- Đặng Kim Chi, Hóa Môi trường, nxb. Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2002.
- Mai Đình Yên, Sinh thái học cơ sở, nxb. Đại học Tổng hợp Hà Nội, 1994.
- Nguyễn Thị Phương Thảo, Hoá chất Bảo vệ thực vật và ảnh hưởng tới môi
trường. Dự án Độc học, Sở KHCN- MT Hà Nội, 2001.
69 EVS3269 Quản lý rủi ro độc chất 3
1. Tài liệu bắt buộc
- Tập bài giảng về quản lý rủi ro độc chất do giảng viên biên soạn
- ADB Environment Paper No 7. Environmental Risk Assessment, Dealing with
Uncertainty in Environmental Impact Assessment, Office of the Environment,
ADB, 1991.
2. Tài liệu tham khảo thêm
- Trịnh Thị Thanh, Độc học môi trường và sức khỏe con người, NXB ĐHQG
Hà Nội, 2000.
- Trịnh Thị Thanh, Quản lý chất thải độc hại, Bài giảng cho lớp đào tạo về quản
lý môi trường và đánh giá tác động do Trung Tâm NC Tài nguyên và Môi
42
Số Mã số Học phần Số tín
chỉ Danh mục tài liệu tham khảo
trường (CRES) tổ chức năm 1996.
70 EVS3270 Hình thái của độc chất trong môi
trường 3
1. Tài liệu bắt buộc
- Nguyễn Thị Hà, Bài giảng Hình thái và chuyển hóa của độc chất trong môi
trường, Trường đại học Khoa học Tự nhiên, 2010.
- Hemond, H. F., E. J. Fechner, Chemical fate and transport in the environment,
Academic press, San Diego, 1994.
2. Tài liệu tham khảo thêm
- Thibodeaux, L. J.. Chemodynamics: Environmental movement of chemicals in
air, water and soil. John Wiley & Sons. New York, 1979.
Các học phần chuyên sâu về môi
trường nước
71 EVS3271 Hóa học môi trường nước 3
1. Tài liệu bắt buộc
- Đồng Kim Loan, Bài giảng về Hóa học môi trường nước (lưu hành nội bộ).
- Phạm Ngọc Hồ, Trịnh Thị Thanh, Đồng Kim Loan, Phạm Thị Việt Anh. Cơ
sở môi trường không khí và nước, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2011.
- Trần Văn Nhân, Giáo trình hóa lý (4 tập), NXB GD, 2010
2. Tài liệu tham khảo thêm
- Bodek, IB; Lyman, WJ; Reehl, WF; Rosenblatt, DH, eds., Environmental
inorganic chemistry: properties, processes and estimation methods. SETAC
Spec. Publ. Ser. New York, NY: Pergamon Press, 1998.
43
Số Mã số Học phần Số tín
chỉ Danh mục tài liệu tham khảo
72 EVS3272 Quản lý và sử dụng bền vững tài
nguyên nước 3
Tài liệu bắt buộc
- Nguyễn Thị Phương Loan, Tài nguyên nước. NXB. Đại học quốc gia, 2005.
- Neil S.Grigg, Water Resourses Management: Principles, regulation and
cases. McGraw-Hill, 1996.
73 EVS3273 Ô nhiễm môi trường nước 3
1. Tài liệu bắt buộc
- Nguyễn Thị Kim Thái, Sinh thái học và bảo vệ môi trường, Trường ĐH Xây
dựng, 2003.
- Lê Hoàng Việt. Phương pháp xử lý nước thải. Trường H Cần Thơ, 2004.
2. Tài liệu tham khảo thêm
- Luật Tài Nguyên Nước
- ThS. Trần Minh Hải, Tài Liệu Giảng dạy Kỹ Thuật Môi Trường.
74 EVS3274 Sinh thái môi trường nước 3
1. Tài liệu bắt buộc
- Dodds W.K. Freshwater Ecology: Concepts and Environmental Applications.
Academic Press. San Diego. CA, 2002.
2. Tài liệu tham khảo thêm
- Dodson, S. Introduction to Limnology, McGraw Hill Companies Inc. New
York. (ISBN 0-07-287935-1), 2005.
- Allan J.D. Stream Ecology: structure and function of running waters. Kluwer
Academic Pubs. Boston, 1995.
75 EVS3275 Phân tích và đánh giá chất lượng 3 1. Tài liệu bắt buộc
44
Số Mã số Học phần Số tín
chỉ Danh mục tài liệu tham khảo
nước - Nguyễn Mạnh Khải (chủ biên), Phương pháp phân tích và đánh giá chất
lượng nước, Tập bài giảng Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, 2012.
- Lê Văn Khoa, Nguyễn Xuân Cự, Bùi Thị Ngọc Dung, Lê Đức, Trần Khắc
Hiệp, Cái Văn Tranh. Phương pháp phân tích đất, nước, phân bón và cây
trồng (Phần phân tích nước). NXB Giáo dục, 2000.
2. Tài liệu tham khảo thêm
- Reeve, R.N. Introduction to Environmental Analysis. John Wiley and Sons.
2002.
- Pradyot, P. Handbook Enviromental Analysis. Lewis Publishers, 1997.
Các học phần chuyên sâu về mô
hình hóa môi trường
76 EVS3276
Ứng dụng công cụ mô hình hóa
và hệ thông tin địa lý trong lập
bản đồ môi trường
3
1. Tài liệu bắt buộc
- Phạm Ngọc Hồ, Mô hình hóa môi trường. Bài giảng dùng cho học viên cao
học, ĐHKHTN, 2006.
- Nguyễn Đình Dương, Phạm Ngọc Hồ, Edy. Ứng dụng GIS và viễn thám trong
nghiên cứu môi trường, NXB Tiến Bộ, Hà Nội 2000.
2. Tài liệu tham khảo thêm
- Grayson, R. and Bloschl, G., Spatial Patterns in Catchment Hydrology:
Observations and Modelling. Cambridge University Press, Cambridge, 2000.
- Phạm Ngọc Hồ, Cơ sở khoa học và phương pháp luận xây dựng bản đồ môi
45
Số Mã số Học phần Số tín
chỉ Danh mục tài liệu tham khảo
trường. Tuyển tập các báo cáo khoa học, Hội nghị khoa học Môi trường toàn
quốc 2005, trang 1107 – 1114. NXB Tạp chí Tin học và Đời sống, 2006.
77 EVS3277 Mô hình đánh giá chất lượng
môi trường 3
1. Tài liệu bắt buộc
- Phạm Ngọc Hồ, Lê Đình Quang, Cơ sở môi trường không khí lớp biên khí
quyển, NXBGDVN, 2009 (chương III)
- Tennold. Schonoor, Environmetal Modeling, Fate Transport of pollutant in
water, air and soil, Newyork, 1990.
2. Tài liệu tham khảo thêm
- Phạm Ngọc Hồ, tập bài giảng Toán ứng dụng môi trường, trường ĐH KHTN
(chương 1-4), 2006.
- David F. Parkhurst, Inntroduction to Applied Mathematics for Environmental
science, Springer Publishing, New York, USA, 2006.
78 EVS3278 Mô hình dự báo ô nhiễm môi
trường 3
1. Tài liệu bắt buộc
- Phạm Ngọc Hồ, Lê Đình Quang, Cơ sở môi trường không khí lớp biên khí
quyển, NXBGDVN, 2009 (chương III)
- Tennold. Schonoor, Environmetal Modeling, Fate Transport of pollutant in
water, air and soil, Newyork, 1990.
2. Tài liệu tham khảo thêm
- Phạm Ngọc Hồ, tập bài giảng Toán ứng dụng môi trường, , trường ĐH KHTN
(chương 1-4), 2006.
46
Số Mã số Học phần Số tín
chỉ Danh mục tài liệu tham khảo
- David F. Parkhurst, Inntroduction to Applied Mathematics for Environmental
science, Springer Publishing, New York, USA, 2006.
79 EVS3279 Quan trắc và xử lý số liệu môi
trường 3
1. Tài liệu bắt buộc
- Đồng Kim Loan, Phạm Ngọc Hồ, Dương Ngọc Bách, Quan trắc và xử lý số
liệu môi trường, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, 2010.
2. Tài liệu tham khảo thêm
- Đồng Kim Loan, Phạm Ngọc Hồ, Trần Hồng Côn, Các phương pháp quan
trắc và phân tích môi trường, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, 2007.
- Hans-Peter Piepho, Quantitative Methods in Biosciences, Institute for Plant
Production and Grassland Science, 2007.
80 EVS3280 Kiểm kê phát thải 3
1. Tài liệu bắt buộc
- United States Environmental Protection Agency. Handbook for Criteria
Pollutant Inventory Development. A Beginner’s Guide for Point and Area
Sources, 1999.
- United States Environmental Protection Agency, Preparation of Fine
Particulate Emissions Inventories, 2004.
- United States Environmental Protection Agency, Southeast Asia Emission
Inventory Course, 2005.
2. Tài liệu tham khảo thêm
- IPCC. Guidelines for National Greenhouse Gas Inventories, Reference
47
Số Mã số Học phần Số tín
chỉ Danh mục tài liệu tham khảo
Manual
- Emissions Inventory Conference. Inventory Preparation for Emissions
Modeling, 2003
Các học phần chuyên sâu về môi
trường biển
81 EVS3335 Cơ sở tài nguyên và môi trường
biển 3
82 EVS3282 Quy hoạch không gian biển 3
1. Tài liệu bắt buộc
- Ehler C. và F. Douvere, Quy hoạch không gian biển: Tiếp cận từng bước
hướng tới quản lý dựa vào hệ sinh thái, IOC UNESCO – MAB xuất bản (Bản
dịch tiếng Việt năm 2010).
- Spatial Planning in the Coastal Zone of the East Asian Seas Region:
Integrating Emerging Issues and Modern Management Approaches. Interim
Edition, UNEP-Sida-COBSEA published in November, 2011.
2. Tài liệu tham khảo thêm
- Biliana Cicin-Sain B. and Knecht R., Integrated Coastal and Ocean
Management: Concepts and Practices. Island Press, 1998.
- Kay R. , Alder J. , Coastal Planning and Management. Spon Press, 2000.
83 EVS3283 Quản lý ô nhiễm biển 3
1. Tài liệu bắt buộc
- Nguyễn Hồng Thao, Ô nhiễm biển Việt Nam - Luật pháp và thực tiễn. NXB
Thống kê, Hà Nội, 2003.
48
Số Mã số Học phần Số tín
chỉ Danh mục tài liệu tham khảo
- Nguyễn Chu Hồi, Quản lý và giám sát môi trường biển, Tập bài giảng (Chưa
công bố), 2000.
2. Tài liệu tham khảo thêm
- Đặng Kim Chi, Hoá học môi trường, Tập I. Nxb. KH&KT, Hà Nội, 1998.
- Nguyễn Chu Hồi, Cộng đồng tham gia bảo vệ tài nguyên và môi trường biển,
Cục Bảo vệ Môi trường xuất bản, Hà Nội, 2007.
- Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam, Kiểm kê nguồn và tải lượng thải từ lục
địa vào biển Việt Nam, Báo cáo lưu trữ tại Tổng cục BHĐVN, Hà Nội, 2010.
84 EVS3284 Luật pháp và chính sách môi
trường biển 3
1. Tài liệu bắt buộc
- Lê Đức Tố và nnk, Quản lý Biển. NXB. Đại học Quốc gia Hà Nội, 2005.
- Nguyễn Hồng Thao, Những điều cần biết về Luật Biển, NXB. Công an nhân
dân, Hà Nội, 1997.
- Nguyễn Bá Diến và nnk, Chính sách, pháp luật biển của Việt Nam và Chiến
lược phát triển bền vững, NXB. Tư pháp, Hà Nội, 2006.
2. Tài liệu tham khảo thêm
- Công ước của Liên hợp quốc về Luật biển 1982, Nhà xuất bản Chính trị Quốc
gia, Hà Nội, 1999.
- Ban Tuyên giáo Trung ương, Phát triển kinh tế và bảo vệ chủ quyền biển, đảo
Việt Nam, NXB. Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2008.
- Ủy ban Hải Dương học Quốc tế, UNESCO, Chính sách biển quốc gia, 2007
49
Số Mã số Học phần Số tín
chỉ Danh mục tài liệu tham khảo
85 EVS3285 Quản lý khu bảo tồn biển 3
1. Tài liệu bắt buộc
- R.V. Salm, John Clark and Erkki Siirila, Marine and Coastal Protected Areas:
A Guide for Planners and Managers. IUCN. Washington DC. + 371 pp, 2000.
- Nguyễn Chu Hồi và nnk, Quy hoạch hệ thống khu bảo tồn biển Việt Nam, Báo
cáo quy hoạch, lưu tại Viện Kinh tế và Quy hoạch thủy sản, Hà Nội, 2007.
- Spatial Planning in the Coastal Zone of the East Asian Seas Region:
Integrating Emerging Issues and Modern Management Approaches, Interim
Edition, UNEP-Sida-COBSEA published in November, 2011.
2. Tài liệu tham khảo thêm
- Biliana Cicin-Sain B. and Knecht R., Integrated Coastal and Ocean
Management: Concepts and Practices. Island Press., 1998.
- Kay R. , Alder J. , Coastal Planning and Management, Spon Press, 2000.
V.3 Khóa luận tốt nghiệp 10
86 EVS4080 Khóa luận tốt nghiệp 10
Cộng 156
50
4. Đội ngũ cán bộ giảng dạy
Số Mã số Học phần Số tín chỉ
Cán bộ giảng dạy
Họ và tên Chức danh khoa học,
học vị
Chuyên ngành đào tạo
Đơn vị công tác
I Khối kiến thức chung 33
1 PHI1004 Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin 1
2 Các giảng viên Trường ĐH KHXH&NV, ĐHQGHN
2 PHI1005 Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin 2
3 Các giảng viên Trường ĐH KHXH&NV, ĐHQGHN
3 POL1001 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2 Các giảng viên Trường ĐH KHXH&NV, ĐHQGHN
4 HIS1002 Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam
3 Các giảng viên Trường ĐH KHXH&NV, ĐHQGHN
5 INT1003 Tin học cơ sở 1 2 Các giảng viên Khoa Toán-Cơ-Tin học
6 INT1005 Tin học cơ sở 3 2 Các giảng viên Khoa Toán-Cơ-Tin học
7 FLF2101 Tiếng Anh A1 4 Các giảng viên Trường ĐH Ngoại ngữ, ĐHQGHN
8 FLF2102 Tiếng Anh A2 5 Các giảng viên Trường ĐH Ngoại ngữ, ĐHQGHN
9 FLF2103 Tiếng Anh B1 5 Các giảng viên Trường ĐH Ngoại ngữ, ĐHQGHN
10 FLF2104 Tiếng Anh B2*** 5 Các giảng viên Trường ĐH Ngoại ngữ, ĐHQGHN
51
Số Mã số Học phần Số tín chỉ
Cán bộ giảng dạy
Họ và tên Chức danh khoa học,
học vị
Chuyên ngành đào tạo
Đơn vị công tác
11 Giáo dục thể chất 4
12 Giáo dục quốc phòng-an ninh 8
13 Kỹ năng bổ trợ 3
II Khối kiến thưc chung theo lĩnh vực 6
14 HIS1052 Cơ sở văn hóa Việt Nam 3 Nguyễn Thị Hoài Phương Đỗ Thị Hương Thảo Đinh Đức Tiến Nguyễn Bảo Trang Nguyễn Ngọc Minh
ThS TS TS ThS CN
Trường ĐH KHXH&NV, ĐHQGHN
15 GEO1050 Khoa học trái đất và sự sống 3 Các giảng viên
Khoa Địa lý Khoa Địa chất Khoa Môi trường Khoa Sinh học Khoa KT-TV-HDH
III Khối kiến thưc chung của khối ngành 29
16 MAT1090 Đại số tuyến tính 3 Nguyễn Đức Đạt Đào Văn Dũng Phạm Chí Vĩnh Lê Đình Định
PGS.TS PGS.TS PGS.TS TS
Toán học Toán học Toán học Toán học
Khoa Toán-Cơ-Tin học
17 MAT1091 Giải tích 1 3 Đặng Đình Châu Đào Văn Dũng Phạm Chí Vĩnh Lê Đình Định
PGS.TS PGS.TS PGS.TS TS
Toán học Toán-Cơ Toán-Cơ Toán học
Khoa Toán-Cơ-Tin học
18
MAT1092 Giải tích 2 3 Đặng Đình Châu Đào Văn Dũng Vũ Đỗ Long Lê Đình Định Trần Thanh Tuấn
PGS.TS PGS.TS PGS.TS TS TS
Toán học Toán-Cơ Toán-Cơ Toán học
Khoa Toán-Cơ-Tin học
52
Số Mã số Học phần Số tín chỉ
Cán bộ giảng dạy
Họ và tên Chức danh khoa học,
học vị
Chuyên ngành đào tạo
Đơn vị công tác
Nguyễn Thị Nga Nguyễn Thị Thủy
ThS ThS
19
MAT1101 Xác suất thống kê 3 Đặng Hùng Thắng, Phan Viết Thư Trịnh Quốc Anh Nguyễn Thịnh Tạ Công Sơn Hoàng Thị Phương Thảo Phạm Đình Tùng Lê Vĩ Trần Thị Hương Giang
GS.TSKH PGS.TS TS TS TS ThS ThS TS CN
Xác suất thống kê
Khoa Toán-Cơ-Tin học
20
PHY1100 Cơ -Nhiệt 3 Đỗ Thị Kim Anh Lê Thị Thanh Bình Bạch Thành Công Nguyễn Việt Tuyên Lê Tuấn Tú Phạm Nguyên Hải Phạm Văn Thành Nguyễn Thùy Trang Lê Văn Vũ
TS. PGS.TS. GS.TS. TS. TS. TS. TS. TS. PGS.TS
Khoa Vật lý
21
PHY1103 Điện- Quang 3 Đỗ Thị Kim Anh Ngạc An Bang Nguyễn Thế Bình Đào Kim Chi Trịnh Đình Chiến Nguyễn Mậu Chung Võ Lý Thanh Hà Phạm Nguyên Hải Hoàng Chí Hiếu Bùi Văn Loát Võ Thanh Quỳnh
TS TS PGS.TS CN PGS.TS TS CN TS TS PGS.TS PGS.TS
Khoa Vât ly
53
Số Mã số Học phần Số tín chỉ
Cán bộ giảng dạy
Họ và tên Chức danh khoa học,
học vị
Chuyên ngành đào tạo
Đơn vị công tác
Phùng Quốc Bảo Lưu Tuấn Tài Đỗ Đức Thanh Đặng Thanh Thủy Phạm Quốc Triệu Lê Tuấn Tú Nguyễn Anh Tuấn Bùi Hồng Vân Nguyễn Tiến Cường Mai Hồng Hạnh
PGS.TS GS.TS PGS.TS TS PGS.TS TS TS ThS TS TS
22
CHE1080 Hóa đại cương 3
Nguyễn Minh Hải Nguyễn Hùng Huy Triệu Thị Nguyệt
TS PGS.TS PGS.TS
Khoa Hóa học
23 CHE1081 Hóa học hữu cơ 3 Lưu Văn Bôi Nguyễn Đình Thành Phan Minh Giang Phạm Văn Phong Trần Thị Thanh Vân Nguyễn Thị Sơn Trần Mạnh Trí
GS. TSKH GS. TS PGS. TS TS TS TS TS
Hóa hữu cơ Khoa Hóa học
24
CHE1057
Hóa học phân tích
3 Tạ Thị Thảo Nguyễn Văn Ri Từ Bình Minh Phạm Thị Ngọc Mai Nguyễn Thị Ánh Hường Phạm Tiến Đức Nguyễn Thị Kim Thường Lê Thị Hương Giang
PGS.TS PGS.TS PGS.TS TS TS TS TS ThS
Hóa phân tích Khoa Hóa học
25 PHY1104 Thực hành vật lý đại cương 2 Lê Thị Thanh Bình Ngạc An Bang
PGS.TS GV.TS
Vật lý Vật lý
54
Số Mã số Học phần Số tín chỉ
Cán bộ giảng dạy
Họ và tên Chức danh khoa học,
học vị
Chuyên ngành đào tạo
Đơn vị công tác
Trịnh Thị Loan Nguyễn Từ Niệm Trần Thị Ngọc Anh Sái Công Doanh Vương Văn Hiệp Nguyễn Việt Tuyên Nguyễn Quang Hòa Trần Hải Đức Nguyễn Minh Hiếu Lê Tuấn Anh Đồng Văn Thanh Bùi Hồng Vân Nguyễn Thu Hường Trần Thế Anh Lê Thị Hải Yến
GV.TS NCV.NCS NCV.HV NCV.NCS NCV.ThS GV.TS NCV.NCS GV.TS NCV.NCS GV.ThS GV.ThS GV.NGV NCV.ThS NCV.ThS GV.TS
Vật lý Vật lý Vật lý Vật lý Vật lý Vật lý Vật lý Vật lý Vật lý Vật lý Vật lý Vật lý Vật lý Vật lý Vật lý
Khoa Vât ly
III.2 Các học phần tự chọn 0
IV Khối kiến thức chung của nhóm ngành 16
IV.1 Các học phần phần bắt buộc 13
26 EVS2300 Sinh học đại cương 3 Các giảng viên Khoa Sinh học
27 EVS2301 Tài nguyên thiên nhiên* 3 Nguyễn Thị Phương Loan Nguyễn Chu Hồi Trần Thị Tuyết Thu Nguyễn Xuân Cự Nguyễn Ngân Hà
TS PGS.TS TS PGS.TS TS
Khoa học môi trường Khoa học môi trường Khoa học môi trường Khoa học đất Lâm học
Khoa Môi trường
28 EVS2302
Khoa học môi trường đại cương* 3 Lưu Đức Hải Nguyễn Xuân Cự Nguyễn Thị Phương Loan Nguyễn Xuân Hải
PGS.TS PGS.TS TS PGS.TSKH
Khoa học môi trường Khoa học đất Khoa học môi trường Khoa học đất
Khoa Môi trường
55
Số Mã số Học phần Số tín chỉ
Cán bộ giảng dạy
Họ và tên Chức danh khoa học,
học vị
Chuyên ngành đào tạo
Đơn vị công tác
29 EVS2303
Cơ sở môi trường đất, nước, không khí* 4 Đồng Kim Loan Phạm Ngọc Hồ Nguyễn Xuân Hải Lưu Minh Loan
PGS.TS GS.TS PGS.TSKH ThS
Hóa học Toán lý Khoa học đất Khoa học môi trường
Khoa Môi trường
IV.2 Các học phần tự chọn (3/9) 3
30 EVS2305 Biến đổi khí hậu 3 Lưu Đức Hải Nguyễn Chu Hồi
PGS.TS PGS.TS
Khoa học môi trường Khoa học môi trường
31 EVS2306 Địa chất môi trường 3 Nguyễn Đình Hòe Hoàng Anh Lê Nguyễn Cẩn
PGS.TS TS GS.TSKH
Khoa học môi trường Kỹ thuật môi trường Địa chất học
Khoa Môi trường
32 EVS2307 Sinh thái môi trường 3 Nguyễn Thị Loan Trần Văn Thụy
PGS.TS PGS.TS
Công nghệ môi trường Sinh học
Khoa Môi trường
V Khối kiến thức ngành 72
V.1 Các học phần bắt buộc 47
33 EVS3240 Vi sinh môi trường* 3 Phạm Thị Mai Nguyễn Minh Phương Nguyễn Kiều Băng Tâm Trần Tuyết Thu
ThS ThS PGS.TS TS
Khoa học môi trường Khoa học môi trường Khoa học đất Khoa học môi trường
Khoa Môi trường
34 EVS3241
Hóa môi trường* 3 Đỗ Quang Huy Nguyễn Thị Hà Nguyễn Mạnh Khải Phạm Hoàng Giang
PGS.TS PGS.TS PGS.TS ThS
Hóa học Hóa kỹ thuật Kỹ thuật môi trường Khoa học môi trường
Khoa Môi trường
35 EVS3242 Các phương pháp phân tích môi trường* 3 Nguyễn Mạnh Khải Trần Văn Quy Lê Đức
PGS.TS PGS.TS PGS.TS
Kỹ thuật môi trường Kỹ thuật môi trường Khoa học đất
Khoa Môi trường
36 EVS3243 Công nghệ môi trường đại cương* 3 Nguyễn Thị Hà Đồng Kim Loan Nguyễn Mạnh Khải
PGS.TS PGS.TS PGS.TS
Kỹ thuật hóa Hóa học Kỹ thuật môi trường
Khoa Môi trường
56
Số Mã số Học phần Số tín chỉ
Cán bộ giảng dạy
Họ và tên Chức danh khoa học,
học vị
Chuyên ngành đào tạo
Đơn vị công tác
37 EVS3244
Quản lý môi trường* 3 Nguyễn Thị Hoàng Liên Lưu Đức Hải Nguyễn Đình Hòe
TS PGS.TS PGS.TS
Quản lý môi trường Khoa học môi trường Khoa học môi trường
Khoa Môi trường
38 EVS3245 Nhập môn toán ứng dụng trong môi trường
3 Hoàng Xuân Cơ Phạm Thị Việt Anh
PGS.TS TS
Khoa học môi trường Khoa học môi trường
Khoa Môi trường
39 EVS2009 Vật lý môi trường* 2 Nguyễn Hoài Châu Trần Văn Sơn Nguyễn Văn Loát
PGS.TS ThS PGS.TS
Công nghệ môi trường Khoa học môi trường Vật lý
Khoa Môi trường
40 EVS3247 Đánh giá môi trường* 3 Phạm Thị Việt Anh Hoàng Xuân Cơ Phạm Thị Thu Hà
TS PGS.TS TS
Khoa học môi trường Khoa học môi trường Khoa học môi trường
Khoa Môi trường
41 EVS3248 Kinh tế môi trường* 3 Hoàng Xuân Cơ Nguyễn Thị Phương Loan Nguyễn Thùy Linh
PGS.TS TS ThS.
Khoa học môi trường Khoa học môi trường Khoa học môi trường
Khoa Môi trường
42 EVS2017 Luật và chính sách môi trường 2 Nguyễn Thị Ánh Tuyết Phạm Thanh Tuấn
ThS ThS
Khoa học môi trường Khoa học môi trường
Khoa Môi trường Bộ tài nguyên và môi trường
43 EVS3250 Hệ thống thông tin địa lý* 3 Nguyễn Quốc Việt Trần Văn Thụy Nguyễn Thị Hoàng Liên
ThS PGS.TS TS
Khoa học đất Sinh học Quản lý môi trường
Khoa Môi trường
44 EVS3307 Tin học ứng dụng trong môi trường 3 Vũ Văn Mạnh Nguyễn Hồng Phương
PGS.TS PGS.TS
Khoa học Môi trường Khoa môi trường Viện Vật lý địa cầu
45 EVS3266 Độc học và sức khỏe môi trường 3 Nguyễn Thị Hà Nguyễn Mạnh Khải Trần Thị Huyền Nga
PGS.TS PGS.TS TS
Kỹ thuật hóa Kỹ thuật môi trường
Khoa Môi trường
46 EVS3231 Phân tích hệ thống môi trường 2 Nguyễn Đình Hòe PGS.TS Địa chất môi trường Khoa Môi trường
57
Số Mã số Học phần Số tín chỉ
Cán bộ giảng dạy
Họ và tên Chức danh khoa học,
học vị
Chuyên ngành đào tạo
Đơn vị công tác
Nguyễn Chu Hồi PGS.TS Khoa học môi trường
47 EVS3332 Thực tập thực tế 1 2 Nguyễn Mạnh Khải Vũ Văn Mạnh Trần Văn Thụy
PGS.TS PGS.TS PGS.TS
Kỹ thuật môi trường Khoa học Môi trường Sinh học
Khoa Môi trường
48 EVS3333 Thực tập thực tế 2 2 Nguyễn Mạnh Khải Nguyễn Thị Hà Phạm Hoàng Giang
PGS.TS PGS.TS ThS
Kỹ thuật môi trường Kỹ thuật hóa Công nghệ môi trường
Khoa Môi trường
49 EVS4071 Thực tập hóa học 2 Đồng Kim Loan Lê Đức Hoàng Minh Trang
PGS.TS PGS.TS ThS.
Hóa học Khoa học đất Công nghệ môi trường
Khoa Môi trường
50 EVS4072 Niên luận 2 Nguyễn Mạnh Khải Các cán bộ giảng viên khác theo sự chọn chủ đề cho sinh viên
PGS.TS Kỹ thuật môi trường
Khoa Môi trường
V.2 Các học phần tự chọn 15
Các học phần tự chọn chuyên sâu về quản lý môi trường
51 EVS3251 Kiểm toán môi trường 3 Phạm Thị Viêt Anh Nguyễn Thị Hà
TS PGS.TS
Khoa học môi trường Kỹ thuật môi trường
Khoa Môi trường
52 EVS3252 Quy hoạch môi trường 3 Nguyễn Thị Ánh Tuyết Nguyễn Thị Hoàng Liên Vũ Quyết Thắng
ThS TS PGS.TS
Khoa học môi trường Quản lý môi trường Quy hoạch môi trường
Khoa Môi trường
53 EVS3253 Hệ thống quản lý môi trường 3 Nguyễn Thị Hoàng Liên Vũ Quyết Thắng
TS PGS.TS
Quản lý môi trường Quy hoạch môi trường
Khoa Môi trường
54 EVS3254 Quan trắc môi trường 3 Vũ Văn Mạnh Lưu Đức Hải
PGS.TS PGS.TS
Khoa học môi trường Khoa học môi trường
Khoa Môi trường
58
Số Mã số Học phần Số tín chỉ
Cán bộ giảng dạy
Họ và tên Chức danh khoa học,
học vị
Chuyên ngành đào tạo
Đơn vị công tác
55 EVS3255 GIS trong quản lý môi trường 3 Vũ Văn Mạnh Nguyễn Quốc Việt Nguyễn Hồng Phương
TS ThS PGS.TS
Khoa học môi trường Khoa học đất Vật lý địa cầu
Khoa Môi trường Viện Vật lý địa cầu
Các học phần chuyên sâu về môi trường đất
56 EVS3256 Ô nhiễm đất và biện pháp xử lý 3 Nguyễn Xuân Cự Trần Thị Tuyết Thu Trần Thiện Cường
PGS.TS TS TS
Khoa học đất Khoa học môi trường Khoa học môi trường
Khoa Môi trường
57 EVS3257 Hóa chất nông nghiệp và môi trường đất 3 Lê Văn Thiện Trần Khắc Hiệp Nguyễn Xuân Huân
PGS.TS PGS.TS ThS
Khoa học đất Khoa học đất Khoa học môi trường
Khoa Môi trường
58 EVS3258 Hóa học môi trường đất 3 Lê Đức Nguyễn Ngọc Minh Nguyễn Xuân Huân
PGS.TS PGS.TS ThS
Khoa học đất Khoa học môi trường Khoa học môi trường
Khoa Môi trường
59 EVS3259 Sinh thái môi trường đất 3 Lê Văn Thiện Nguyễn Kiều Băng Tâm Trần Thị Tuyết Thu
PGS.TS PGS.TS TS
Khoa học đất Khoa học đất Khoa học môi trường
Khoa Môi trường
60 EVS3260 Chỉ thị môi trường 3 Trần Thiện Cường Nguyễn Quốc Việt Trần Thị Tuyết Thu
TS ThS TS
Khoa học môi trường Khoa học môi trường Khoa học môi trường
Khoa Môi trường
Các học phần chuyên sâu về sinh thái môi trường
Khoa Môi trường
61 EVS3261 Sinh học bảo tồn ứng dụng 3 Lê Đưc Minh Nguyên Thu Ha
TS ThS
Sinh học Khoa học môi trường
Khoa Môi trường
62 EVS3262 Sinh thái nhân văn 3 Nguyễn Thị Phương Loan Hoàng Xuân Cơ Phạm Thị Thu Hà
TS PGS.TS TS
Khoa học môi trường Khoa học môi trường Khoa học môi trường
Khoa Môi trường
63 EVS3263 Đa dạng sinh học 3 Trần Văn Thụy PGS.TS Sinh học Khoa Môi trường
59
Số Mã số Học phần Số tín chỉ
Cán bộ giảng dạy
Họ và tên Chức danh khoa học,
học vị
Chuyên ngành đào tạo
Đơn vị công tác
Nguyễn Kiều BănTâm Lê Đức Minh
PGS.TS TS
Khoa học đất Sinh học
64 EVS3264 Sinh thái môi trường khu vực 3 Phạm Thị Thu Hà Nguyễn Kiều Băng Tâm Nguyễn Thu Hà
TS. PGS.TS ThS
Khoa học môi trường Khoa học đất Khoa học môi trường
Khoa Môi trường
65 EVS3265 Du lịch sinh thái 3 Phạm Thị Thu Hà Lê Đức Minh
ThS TS
Khoa học môi trường Sinh học
Khoa Môi trường
Các học phần chuyên sâu về độc chất học môi trường và xủ lý độc chất
66 EVS3334 Vệ sinh và an toàn thực phẩm 3 Nguyễn Thị Hà Nguyễn Mạnh Khải Trần Thị Huyền Nga
PGS.TS PGS.TS TS
Kỹ thuật hóa Kỹ thuật môi trường Hóa sinh học
Khoa Môi trường
67 EVS3267 Phương pháp phân tích độc chất 3 Đồng Kim Loan Đỗ Quang Huy Hoàng Minh Trang
PGS.TS PGS.TS. ThS.
Hóa học Hóa học Công nghệ môi trường
Khoa Môi trường
68 EVS3268 Độc học sinh thái 3 Trịnh Thị Thanh Phạm Thị Mai
PGS.TS ThS
Công nghệ môi trường Khoa học môi trường
Khoa Môi trường
69 EVS3269 Quản lý rủi ro độc chất 3 Trần Văn Quy Trần Yêm Trần Văn Sơn
PGS.TS PGS.TS ThS
Kỹ thuật môi trường Công nghệ môi trường Khoa học môi trường
Khoa Môi trường
70 EVS3270 Hình thái của độc chất trong môi trường 3 Nguyễn Thị Hà Hoàng Minh Trang
PGS.TS ThS.
Kỹ thuật hóa Công nghệ môi trường
Khoa Môi trường
Các học phần chuyên sâu về môi trường nước
71 EVS3271 Hóa học môi trường nước 3 Đồng Kim Loan Nguyễn Thị Hà Phạm Hoàng Giang
PGS.TS PGS.TS ThS
Hóa học Kỹ thuật hóa Khoa học môi trường
Khoa Môi trường
72 EVS3272 Quản lý và sử dụng bền vững tài nguyên nước
3 Nguyễn Thị Phương Loan Đỗ Hữu Tuấn
TS TS
Khoa học môi trường Quản lý môi trường
Khoa Môi trường
60
Số Mã số Học phần Số tín chỉ
Cán bộ giảng dạy
Họ và tên Chức danh khoa học,
học vị
Chuyên ngành đào tạo
Đơn vị công tác
Phạm Tiến Đức ThS. Khoa học môi trường
73 EVS3273 Ô nhiễm môi trường nước 3 Nguyễn Mạnh Khải Lưu Minh Loan
PGS.TS ThS
Kỹ thuật môi trường Khoa học môi trường
Khoa Môi trường
74 EVS3274 Sinh thái môi trường nước 3 Nguyễn Thị Loan Phạm Thị Mai Trịnh Thị Thanh
PGS.TS Th.S PGS.TS
Công nghệ môi trường Khoa học môi trường Công nghệ môi trường
Khoa Môi trường
75 EVS3275 Phân tích và đánh giá chất lượng nước 3 Nguyễn Mạnh Khải Phạm Hoàng Giang Hoàng Minh Trang Nguyễn Xuân Huân
PGS.TS ThS ThS. ThS.
Kỹ thuật môi trường Khoa học môi trường Công nghệ môi trường Khoa học môi trường
Khoa Môi trường
Các học phần chuyên sâu về mô hình hóa môi trường
Khoa Môi trường
76 EVS3276 Ứng dụng công cụ mô hình hóa và hệ thông tin địa lý trong lập bản đồ môi trường
3 Vũ Văn Mạnh Dương Ngọc Bách Phạm Thị Việt Anh Nguyễn Quốc Việt
PGS.TS ThS TS ThS
Khoa học môi trường Khoa học môi trường Khoa học môi trường Khoa học đất
Khoa Môi trường
77 EVS3277 Mô hình đánh giá chất lượng môi trường 3 Phạm Ngọc Hồ Phạm Thị Việt Anh Dương Ngọc Bách
GS.TS TS ThS
Toán lý Khoa học môi trường Khoa học môi trường
Khoa Môi trường
78 EVS3278 Mô hình dự báo ô nhiễm môi trường 3 Dương Ngọc Bách Phạm Thị Việt Anh Nguyễn Quốc Việt
ThS TS ThS
Khoa học môi trường Khoa học môi trường Khoa học đất
Khoa Môi trường
79 EVS3279 Quan trắc và xử lý số liệu môi trường 3 Đồng Kim Loan Vũ Văn Mạnh Phạm Thị Thu Hà
PGS.TS PGS.TS TS
Hóa học Khoa học môi trường Khoa học môi trường
Khoa Môi trường
80 EVS3280 Kiểm kê phát thải 3 Dương Ngọc Bách Đông Kim Loan Phạm Thị Việt Anh
ThS PGS.TS TS
Khoa học môi trường Hoa hoc Khoa hoc môi trương
Khoa Môi trường
Các học phần chuyên sâu về môi trường biển
61
Số Mã số Học phần Số tín chỉ
Cán bộ giảng dạy
Họ và tên Chức danh khoa học,
học vị
Chuyên ngành đào tạo
Đơn vị công tác
81 EVS3335 Cơ sở tài nguyên và môi trường biển 3 Nguyễn Chu Hồi Nguyễn Thị Phương Loan
PGS.TS TS
Khoa học môi trường Khoa học môi trường
Khoa Môi trường
82 EVS3282 Quy hoạch không gian biển 3 Nguyễn Chu Hồi Nguyễn Thị Hoàng Liên
PGS.TS TS
Khoa học môi trường Quản lý môi trường
Khoa Môi trường
83 EVS3283 Quản lý ô nhiễm biển 3 Nguyễn Chu Hồi Nguyễn Thị Hoàng Liên
PGS.TS TS
Khoa học môi trường Quản lý môi trường
Khoa Môi trường
84 EVS3284 Luật pháp và chính sách môi trường biển 3 Nguyễn Chu Hồi Nguyễn Thị Ánh Tuyết Lê Quý Quỳnh
PGS.TS ThS TS
Khoa học môi trường Khoa học môi trường
Khoa Môi trường
85 EVS3285 Quản lý khu bảo tồn biển 3 Nguyễn Chu Hồi Hoàng Anh Lê Lê Đức Minh
PGS.TS TS TS
Khoa học môi trường Kỹ thuật môi trường Sinh học
Khoa Môi trường
V.3 Khóa luận tốt nghiệp 10
86 EVS480 Khóa luận tốt nghiệp 10 Khoa Môi trường
Cộng: 156
62
5. Hướng dẫn thực hiện chương trình đào tạo
5.1. Kế hoạch giảng dạy
Học kỳ I
STT Mã học
phần Học phần Số tín chỉ
Mã học phần
tiên quyết
I Các học phần bắt bắt buộc 20
1 PHI1004 Những nguyên lý cơ bản của
chủ nghĩa Mác – Lênin 1 2
2 INT1003 Tin học cơ sở 1 2
3 FLF2101 Tiếng Anh cơ sở 1 4 CHưa
4 GEO1056 Khoa học trái đất và sự sống 3
5 MAT1091 Giải tích 1 3
6 CHE1080 Hóa học đại cương 3
7 BIO1061 Sinh học đại cương 3
II Các học phần tự chọn 0
Tổng 20
Học kỳ II
STT Mã học
phần Học phần Số tín chỉ
Mã học phần
tiên quyết
I Các học phần bắt bắt buộc 25
1 PHI1005 Những nguyên lý cơ bản
của Triết học Mác-Lênin 2 3 PHI1004
2 FLF2102 Tiếng Anh cơ sở 2 5 FLF2101
3 INT1005 Tin học cơ sở 3 2 INT1003
4 MAT1092 Giải tích 2 3 MAT1091
5 MAT1090 Đại số tuyến tính 3
6 EVS2302 Khoa học môi trường đại
cương 3 GEO1050
7 PHY1100 Cơ – Nhiệt 3 MAT1091
8 CHE1081 Hóa học hữu cơ 3 CHE1080
II Các học phần tự chọn 0
Tổng 25
Học kỳ III
STT Mã học Học phần Số tín chỉ Mã học phần
63
phần tiên quyết
I Các học phần bắt bắt buộc 22
1 POL1001 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2 PHI1005
2 FLF2103 Tiếng Anh cơ sở 3 5 FLF2102
3 MAT1101 Xác suất thống kê 3 MAT1091
4 PHY1103 Điện- Quang 3 MAT1091
5 CHE1057 Hóa học phân tích 3 CHE1080
6 PHY1104 Thực hành vật lý đại
cương*** 2
7 EVS2303
Cơ sở môi trường đất,
nước, không khí** 4 CHE1080
BIO1061 EVS2302
II Các học phần tự chọn 0
Tổng 22
Học kỳ IV
STT Mã học
phần Học phần Số tín chỉ
Mã học phần
tiên quyết
I Các học phần bắt bắt buộc 19
1 FLF2104 Tiếng Anh cơ sở 4*** 5 FLF2103
2 EVS2301 Tài nguyên thiên nhiên* 3 EVS2303
3 EVS3240 Vi sinh môi trường* 3 BIO1061
EVS2302
4 EVS3242 Các phương pháp phân tích
môi trường* 3 CHE1057
EVS2303
5 EVS3250 Hệ thống thông tin địa lý* 3
6 EVS4071 Thực tập hóa học* 2 CHE1057
II Các học phần tự chọn 3/9
7 EVS2305 Biến đổi khí hậu 3 EVS2303
8 EVS2306 Địa chất môi trường 3 EVS2303
9 EVS2307 Sinh thái môi trường 3 BIO1061
EVS2301
Tổng 22
Học kỳ V
STT Mã học
phần Học phần Số tín chỉ
Mã học phần
tiên quyết
I Các học phần bắt bắt buộc 19
1 HIS1002 Đường lối cách mạng của
Đảng Cộng sản Việt Nam 3 POL1001
64
2 HIS1056 Cơ sở văn hóa Việt Nam 3
3
EVS3241
Hóa môi trường* 3 CHE1080
EVS2303
4 EVS3243 Công nghệ môi trường đại
cương* 3
CHE1080
CHE1081
CHE1057
BIO1061
EVS2302
5 EVS2009 Vật lý môi trường* 2 CHE1057
EVS2302
6 EVS3266 Độc học và sức khỏe môi
trường** 3
EVS3332 Thực tập thực tế 1* 2 EVS2303
II Các học phần tự chọn 0
Tổng 19
Học kỳ VI
STT Mã học
phần Học phần Số tín chỉ
Mã học phần
tiên quyết
I Các học phần bắt bắt buộc 19
1 EVS3244
Quản lý môi trường* 3 EVS2302
2 EVS3245 Nhập môn toán ứng dụng
trong môi trường 3 MAT1092
3 EVS3247 Đánh giá môi trường* 3 EVS2301
EVS2303
4 EVS3248 Kinh tế môi trường* 3 EVS2302
5 EVS2017 Luật và chính sách môi
trường 2
6 EVS3307 Tin học ứng dụng trong môi
trường** 3
7 EVS4072 Niên luận*** 2 CHE1081
II Các học phần tự chọn 0
Tổng 19
Học kỳ VII
STT Mã học
phần Học phần Số tín chỉ
Mã học phần
tiên quyết
I Các học phần bắt bắt buộc 4
1 EVS3231 Phân tích hệ thống môi
trường*** 2
65
2 EVS3333 Thực tập thực tế 2* 2 EVS3243
EVS3247
II Các học phần tự chọn 15/105
Các học phần chuyên sâu
về quản lý môi trường 15
3 EVS3251 Kiểm toán môi trường 3 EVS3247
EVS3244
4 EVS3252 Quy hoạch môi trường 3 EVS2302
EVS3247
5 EVS3253 Hệ thống quản lý môi
trường 3
EVS3244
EVS3247
EVS3243
6 EVS3254 Quan trắc môi trường 3 EVS3244
7 EVS3255 GIS trong quản lý môi
trường 3
INT1005
EVS3244
Các học phần chuyên sâu
về môi trường đất 15
8 EVS3256 Ô nhiễm đất và biện pháp
xử lý 3 EVS2303
9 EVS3257 Hóa chất nông nghiệp và
môi trường đất 3
CHE1057
EVS2302
EVS3241
10 EVS3258 Hóa học môi trường đất 3
11 EVS3259 Sinh thái môi trường đất 3 BIO1061
12 EVS3260 Chỉ thị môi trường 3 BIO1061
EVS2302
Các học phần chuyên sâu
về sinh thái môi trường 15
13 EVS3261 Sinh học bảo tồn ứng dụng 3
BIO1061
14 EVS3262 Sinh thái nhân văn 3
15 EVS3263 Đa dạng sinh học 3 BIO1061
16 EVS3264 Sinh thái môi trường khu
vực 3
EVS2303
EVS2301
17 EVS3265 Du lịch sinh thái 3
BIO1061
EVS2301
EVS2302
Các học phần chuyên sâu
về độc chất học môi trường 15
18 EVS3334 Vệ sinh và an toàn thực
phẩm 3
EVS3266
EVS2302
19 EVS3267 Phương pháp phân tích độc
chất 3
CHE1057
EVS3242
20 EVS3268 Độc học sinh thái 3
66
21 EVS3269 Quản lý rủi ro độc chất 3 EVS3241
EVS3266
22 EVS3270 Hình thái của độc chất
trong môi trường 3
Các học phần chuyên sâu
về môi trường nước 15
23 EVS3271 Hóa học môi trường nước 3 CHE1081
EVS3241
24 EVS3272 Quản lý và sử dụng bền
vững tài nguyên nước 3
GEO1050
EVS2301
25 EVS3273 Ô nhiễm môi trường nước 3
26 EVS3274 Sinh thái môi trường nước 3 EVS2300
EVS2307
27 EVS3275 Phân tích và đánh giá chất
lượng nước 3 EVS3242
Các học phần chuyên sâu
về mô hình hóa môi trường 15
28 EVS3276
Ứng dụng công cụ mô hình
hóa và hệ thông tin địa lý
trong lập bản đồ môi trường
3
EVS2302
EVS3250
EVS3245
29 EVS3277 Mô hình đánh giá chất
lượng môi trường 3 EVS3245
30 EVS3278 Mô hình dự báo ô nhiễm
môi trường 3 EVS3245
31 EVS3279 Quan trắc và xử lý số liệu
môi trường 3
EVS3242
MAT1101
CHE1057
32 EVS3280 Kiểm kê phát thải 3 EVS2303
EVS3245
Các học phần chuyên sâu
về môi trường biển 15
33 EVS3335 Cơ sở tài nguyên và môi
trường biển 3
GEO1050
EVS3244
EVS3241
34 EVS3282 Quy hoạch không gian biển 3 EVS3244
35 EVS3283 Quản lý ô nhiễm biển 3 EVS2301
EVS3244
36 EVS3284 Luật pháp và chính sách
môi trường biển 3
EVS2017
EVS3244
37 EVS3285 Quản lý khu bảo tồn biển 3
BIO1061
EVS3244
Tổng 19
Học kỳ VIII
67
STT Mã học
phần Học phần Số tín chỉ
Mã học phần
tiên quyết
I Các học phần bắt bắt buộc 10
1 EVS4080 Khóa luận tốt nghiệp 10
II Các học phần tự chọn 0
Tổng 10
5.2. Tổ chức đào tạo
Học phần ngoại ngữ cơ bản là học phần điều kiện, được tổ chức đào tạo
chung trong toàn ĐHQGHN cho các học viên có nhu cầu và được đánh giá theo
Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương. Kết quả
đánh giá học phần ngoại ngữ không tính trong điểm trung bình chung tích lũy.
Học phần kĩ năng bổ trợ: Kỹ năng bổ trợ được tích hợp trong các học
phần trong suốt quá trình đào tạo, đồng thời tham gia các hoạt động do Trường
Đại học Khoa học Tự nhiên tổ chức.
Các học phần tự chọn trong khối kiến thức theo khối ngành: không
Các học phần tự chọn trong khối kiến thức theo nhóm ngành: Lớp học
phần được lên kế hoạch khi có ít nhất 10 sinh viên đăng ký học phần
Các học phần tự chọn trong khối kiến thức ngành: Lớp học phần được lên
kế hoạch khi có ít nhất 8 sinh viên đăng ký học phần, tổng cộng sinh viên phải
tích lũy khối kiến thức này tối thiểu 15 tín chỉ định hướng chuyên sâu về các
lĩnh vực: Quản lý môi trường, Môi trường đất, Sinh thái môi trường, Độc chất
học môi trường và xử lý độc chất, Môi trường nước, Mô hình hóa môi trường,
Môi trường biển.
Các học phần thực hành, thực tập thực tế, thực tập thiên nhiên: học phần
thực hành trong phòng thí nghiệm được thực hiện theo thời khóa biểu của
Trường (cần xếp thành 1 buổi độc lập trong 1 tuần). Học phần thực tập thiên
nhiên 1, 2 được thực hiện trong 1 đợt liên tục cho mỗi học phần (khoảng 3-4
ngày ngoài hiện trường và các ngày còn lại nghiên cứu tài liệu và hoàn thiện báo
cáo).
6. So sánh chương trình đào tạo đã xây dựng với chương trình đào tạo tiên
tiến của nước ngoài
a) Giới thiệu về chương trình được sử dụng để xây dựng chương trình:
68
- Tên chương trình (tên ngành/chuyên ngành), tên văn bằng sau khi tốt nghiệp:
Bachelor of Science in Environmental Science
- Tên cơ sở đào tạo, nước đào tạo: Indiana University Bloomington, School of Public
and Environmental Affairs, Mỹ
- Xếp hạng của cơ sở đào tạo, ngành/chuyên ngành đào tạo: 83
b) Bảng so sánh chương trình đào tạo
TT
Tên học phần trong chương trình đào tạo cụ thể của trường ĐH trong top 200 tốt nhất thế giới (Tiếng Anh, tiếng Việt)
Tên học phần trong chương trình đào tạo
của đơn vị (Tiếng Anh, tiếng Việt)
Thuyết minh về những điểm giống và khác nhau giữa các học phần của 2 chương trình đào
tạo 1
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lê nin 1(2TC)
Theo yêu câu chung cua Đai hoc Quôc gia Ha Nôi
2
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lê nin 2 (3TC)
Theo yêu câu chung cua Đai hoc Quôc gia Ha Nôi
3
Tư tưởng Hồ Chí Minh (2TC)
Theo yêu câu chung cua Đai hoc Quôc gia Ha Nôi
4
Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam (3TC)
Theo yêu câu chung cua Đai hoc Quôc gia Ha Nôi
5
Introduction to computers and computing (3cr.)
Tin học cơ sở 1 (2TC)
6 Introduction to Programming I (4cr.)
Tin học cơ sở 3 (2TC)
Introduction to Programming II (4cr.)
7 First-year foreign language (8cr.)
Tiếng Anh cơ sở 1 (4TC)
8 Tiếng Anh cơ sở 2 (5TC)
9 Tiếng Anh cơ sở 3 (5TC)
10 Tiếng Anh cơ sở 4 (5TC)
11 Giáo dục thể chất (4TC) 12 Giáo dục quốc phòng-an
ninh (8TC)
13 Kỹ năng bổ trợ (3TC) 14 Cơ sở văn hóa Việt
Nam (2TC)
15 Earth materials (4cr.) Khoa học Trái đất và sự sống (3TC)
Học phần tương đương
16 Introduction to differential Đại số tuyến tính (3TC) Học phần tương
69
Equations with Applications I (3cr.)
đương
17 Calculus I (4cr.) Giải tích 1 (3TC) Học phần tương đương
18 Calculus II (4cr.) Giải tích 2 (3TC) Học phần tương đương
19 Introduction to Probability and Statistics (3cr.)
Xác suất thống kê (3TC) Học phần tương đương
20 Physics I (5cr.) Cơ-Nhiệt(3TC) Học phần tương đương
21 Physics II (5cr.) Điện-Quang (3TC) Học phần tương đương
22 Principles of Chemistry Hóa học đại cương (3TC)
Học phần tương đương
23 Organic Chemistry Lectures I (3cr.)
Hoa học hữu cơ (3 TC) Nôi dung tương đương
Survey of organic chemistry (3cr.)
Thưc hanh hoa hoc (2TC)
Năm trong nôi dung thưc hanh vê hoa
24 Biologic&envirnmental chem analys (2cr.)
Hóa học phân tích (3TC)
Nôi dung tương đương
25 Thực hành vật lý đại cương(2TC)
26 Biochemistry I (5cr.) Sinh hoc đai cương (3TC)
Khôi kiên thưc tương đương
27 Tài nguyên thiên nhiên (3TC)
28 Khoa học môi trường đại cương (3TC)
29 Cơ sở môi trường đất, khí, nước (4TC)
Khôi kiên thưc chung cua nhom nganh thuôc HUS
30 Biến đổi khí hậu (3TC) Khôi kiên thưc lưa chon cua nhom nganh thuôc HUS
31 Địa chất môi trường (3TC)
Khôi kiên thưc lưa chon cua nhom nganh thuôc HUS
32 Ecology (3cr.) Sinh thái môi trường (3TC)
Học phần tương đương
33 Vi sinh môi trường (3TC)
34 Hóa môi trường (3TC) 35 Các phương pháp phân
tích môi trường(3TC)
36 Environmental Problems and Solutions (3cr.)
Công nghệ môi trường đại cương (3TC)
Khôi kiên thưc tương đương
37 Quản lý môi trường (3TC)
38 Introduction to applied Nhập môn toán ứng Học phần tương
70
mathematics for environmental science (3cr.)
dụng trong môi trường (3TC)
đương
39 Vật lý môi trường (2TC)
40 Đánh giá môi trường (3TC)
41 Environment and resource economics (3cr.) Introduction to Microeconomics (3cr.) Introduction to Macroeconomics (3cr.)
Kinh tế môi trường (3TC)
Khôi kiên thưc tương đương
42 Environmental Policy (3cr.) Luật và chính sách môi trường (2TC)
Khôi kiên thưc tương đương
43 Hệ thống thông tin địa lý(3TC)
44 Tin học ứng dụng trong môi trường(3TC)
45 Độc học và sức khỏa môi trường(3TC)
46 Phân tích hệ thống môi trường(2TC)
47 Thực tập thực tế 1(2TC) 48 Thực tập thực tế 2(2TC) 49 Thực tập hóa học(2TC) 50 Niên luận(2TC) 51 Kiểm toán môi trường
(3TC)
52 Quy hoạch môi trường (3TC)
Học phần lưa chon
53 Hệ thống quản lý môi trường (3TC)
Học phần lưa chon
54 Quan trắc môi trường (3TC)
Học phần lưa chon
55 GIS trong quản lý môi trường (3TC)
Học phần lưa chon
56 Ô nhiễm đất và biện pháp xử lý (3TC)
Học phần lưa chon
57 Hóa chất nông nghiệp và môi trường đất (3TC)
Học phần lưa chon
58 Hóa học môi trường đất (3TC)
Học phần lưa chon
59 Sinh thái môi trường đất (3TC)
Học phần lưa chon
60 Chỉ thị môi trường (3TC)
Học phần lưa chon
61 Applied Ecology Sinh học bảo tồn ứng dụng (3TC)
Học phần lưa chon
62 Sinh thái nhân văn (3TC)
Học phần lưa chon
71
63 Đa dạng sinh học (3TC) Học phần lưa chon 64 Sinh thái môi trường
khu vực (3TC) Học phần lưa chon
65 Du lịch sinh thái (3TC) Học phần lưa chon 66 Vệ sinh và an toàn thực
phẩm (3TC) Học phần lưa chon
67 Phương pháp phân tích độc chất (3TC)
Học phần lưa chon
68 Độc học sinh thái (3TC) Học phần lưa chon 69 Quản lý rủi ro độc chất
(3TC) Học phần lưa chon
70 Hình thái của độc chất môi trường (3TC)
Học phần lưa chon
71 Hóa học môi trường nước (3TC)
Học phần lưa chon
72 Quản lý và sử dụng bền vững tài nguyên nước (3TC)
Học phần lưa chon
73 Ô nhiễm môi trường nước (3TC)
Học phần lưa chon
74 Sinh thái môi trường nước (3TC)
Học phần lưa chon
75 Phân tích và đánh giá chất lượng nước (3TC)
Học phần lưa chon
76 Ứng dụng công cụ mô hình hóa và hệ thông tin địa lý trong lập bản đồ môi trường (3TC)
Học phần lưa chon
77 Mô hình đánh giá chất lượng môi trường (3TC)
Học phần lưa chon
78 Mô hình dự báo ô nhiễm môi trường (3TC)
Học phần lưa chon
79 Quan trắc và xử lý số liệu môi trường (3TC)
Học phần lưa chon
80 Kiểm kê phát thải (3TC) Học phần lưa chon 81 Cơ sở tài nguyên và môi
trường biển(3TC) Học phần lưa chon
82 Quy hoạch không gian biển (3TC)
Học phần lưa chon
83 Quản lý ô nhiễm biển (3TC)
Học phần lưa chon
84 Luật pháp và chính sách môi trường biển (3TC)
Học phần lưa chon
85 Quản lý khu bảo tồn biển
Học phần lưa chon
86 Directed research in environmental science (18hr.)
Khóa luận tốt nghiệp (10TC)
72
73
7. Tóm tắt nội dung học phần
1. PHI1004, Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin 1, 2 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: không có
- Tóm tắt nội dung
Học phần những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác- Lênin 1 cung cấp cho
người học thế giới quan và phương pháp luận triết học đúng đắn thông qua những nội
dung của chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử: Trình bày hệ
thống quan niệm của triết học Mác - Lênin về tự nhiên, xã hội và con người, mối quan
hệ giữa tự nhiên, xã hội và con người; những quy luật chung nhất của sự vận động,
phát triển của tự nhiên, xã hội và của tư duy con người. Lý luận của triết học Mác -
Lênin về hình thái kinh tế - xã hội, về giai cấp, đấu tranh giai cấp giải phóng con
người, về dân tộc, cách mạng xã hội, vai trò của quần chúng nhân dân và cá nhân lãnh
tụ trong lịch sử.
2. PHI1005, Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin 2, 3 tín chỉ
- Học phần tiên quyết:
PHI1004 - Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin 1
- Tóm tắt nội dung
Học phần những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác- Lênin 2 cung cấp cho
người học:
Những nguyên lý cơ bản nhất của chủ nghĩa Mác - Lênin về phương thức sản
xuất tư bản chủ nghĩa qua việc nghiên cứu 3 học thuyết kinh tế: học thuyết về giá trị,
học thuyết về giá trị thặng dư và chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước. Các học thuyết
này không chỉ làm rõ những quy luật kinh tế chủ yếu chi phối sự vận động của nền
kinh tế thị trường, của nền sản xuất tư bản chủ nghĩa mà còn chỉ ra tính tất yếu của sự
sụp đổ chủ nghĩa tư bản và sự thắng lợi của chủ nghĩa xã hội. Trên cơ sở đó làm rõ
những cơ sở lý luận cơ bản, trực tiếp dẫn đến sự ra đời và những nội dung chủ yếu của
học thuyết Mác- Lênin về chủ nghĩa xã hội.
3. POL1001, Tư tưởng Hồ Chí Minh, 2 tín chỉ
- Học phần tiên quyết:
PHI1005 - Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin 2
- Tóm tắt nội dung
Học phần cung cấp cho sinh viên những hiểu biết cơ bản về:
Cơ sở, quá trình hình thành và phát triển của tư tưởng Hồ Chí Minh;
Hệ thống những quan điểm toàn diện và sâu sắc về một số vấn đề cơ bản của
cách mạng Việt Nam, bao gồm vấn đề dân tộc và cách mạng giải phóng dân tộc; chủ
nghĩa xã hội và con đường quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam; Đảng Cộng sản
Việt Nam; đại đoàn kết dân tộc và đoàn kết quốc tế; dân chủ và xây dựng nhà nước của
dân, do dân, vì dân; đạo đức, văn hóa và xây dựng con người mới.
74
Những đóng góp về lý luận và thực tiễn của Hồ Chí Minh đối với sự nghiệp cách
mạng của dân tộc Việt Nam.
4. HIS1002, Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, 3 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: không có
POL1001 - Tư tưởng Hồ Chí Minh
- Tóm tắt nội dung
5. INT1003, Tin học cơ sở 1, 2 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: không có
- Tóm tắt nội dung
- Phần 1: Cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ sở về thông tin, máy tính, phần
mềm và các ứng dụng công nghệ thông tin.
- Phần 2: Cung cấp kiến thức và rèn luyện kỹ năng sử dụng hệ điều hành, sử dụng
các phần mềm văn phòng thông dụng và khai thac môt sô dich vu trên Internet.
6. INT1005, Tin học cơ sở 3, 2 tín chỉ
- Học phần tiên quyết:
INT1003 - Tin học cơ sở 1
- Tóm tắt nội dung
Kiến thức cơ bản về lập trình: Phương phap lâp trinh, ngôn ngữ lập trình bậc
cao, cac bươc đê xây dưng chương trinh, các cấu trúc điều khiển, các kiểu dữ liệu, cấu
trúc mảng, hàm, thủ tục/chương trình con, biến cục bộ, biến toàn cục, vào ra dữ liệu
tệp.
Rèn luyện kỹ năng sử dụng thành thạo một ngôn ngữ lập trình bậc cao đươc lưa
chon (C/ FORTRAN):
7. FLF2101, Tiếng Anh cơ sở 1, 4 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: không có
- Tóm tắt nội dung
Chương trình tiếng Anh cơ sở 1 là chương trình đầu tiên trong ba chương trình
đào tạo tiếng Anh dành cho tiếng Anh không chuyên bậc đại học. Học phần cung cấp
cho sinh viên những kiến thức cơ bản về:
Các thời thể ngữ pháp tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu như động từ to
be, thời hiện tại đơn, quá khứ đơn, các cách đặt câu hỏi để lấy thông tin …;
Những từ vựng được sử dụng trong các tình huống hàng ngày và để nói về các
chủ đề quen thuộc của cuộc sống như bản thân, gia đình, quê hương, đất nước …;
Bảng phiên âm quốc tế và cách phát âm phụ âm, nguyên âm, các âm phổ biến
trong tiếng Anh. Bên cạnh đó, sinh viên cũng được học về cách phát âm các dạng của
động từ to be, các động từ được chia ở dạng hiện tại và quá khứ;
Các kỹ năng ngôn ngữ đọc, nghe, nói, viết ở dạng làm quen ban đầu.
8. FLF2102, Tiếng Anh cơ sở 2, 5 tín chỉ
- Học phần tiên quyết:
FLF2101 - Tiếng Anh cơ sở 1
75
- Tóm tắt nội dung
Chương trình Tiếng Anh cơ sở 2 là chương trình thứ hai trong ba chương trình
đào tạo tiếng Anh dành cho tiếng Anh không chuyên bậc đại học. Học phần cung cấp
cho sinh viên những kiến thức cơ bản về:
Các thời thể ngữ pháp tiếng Anh dành cho sinh viên trình độ tiền trung cấp như
thời hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành, quá khứ đơn, quá khứ tiếp
diễn, quá khứ hoàn thành, các động từ khuyết thiếu …;
Những từ vựng được sử dụng trong các tình huống hàng ngày và để nói về các
chủ điểm quen thuộc như gia đình, sở thích, lĩnh vực quan tâm, công việc, du lịch, sự
kiện đang diễn ra; Bên cạnh đó, sinh viên cũng được học cách cấu tạo và sử dụng các
loại từ vựng như tính từ, trạng từ, đại từ, động từ tình thái, cụm động từ, cách kết hợp
từ, quy tắc cấu tạo từ;
Bảng phiên âm quốc tế và cách cặp âm, trọng âm từ, câu và các cách phát âm
chuẩn theo bảng phiên âm quốc tế;
Các kỹ năng ngôn ngữ đọc, nghe, nói, viết ở mức độ tiền trung cấp.
9. FLF2103, Tiếng Anh cơ sở 3, 5 tín chỉ
- Học phần tiên quyết:
FLF2102 - Tiếng Anh cơ sở 2
- Tóm tắt nội dung
Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về:
Các vấn đề ngữ pháp tiếng Anh nâng cao dành cho sinh viên trình độ trung cấp
việc sử dụng từ, ngữ pháp phổ biến, phân biệt văn phong học thuật và văn phong hội
thoại, cách dựng câu …
Những từ vựng cơ bản được sử dụng trong các lĩnh vực liên quan đến chuyên
ngành học tập.
Phương pháp thuyết trình khoa học.
Các kỹ năng ngôn ngữ đọc, nghe, nói, viết ở mức độ trung cấp.
10. FLF2104, Tiếng Anh cơ sở 4, 5 tín chỉ
- Học phần tiên quyết:
FLF2103 - Tiếng Anh cơ sở 3
- Tóm tắt nội dung
Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về:
Các vấn đề ngữ pháp tiếng Anh nâng cao dành cho sinh viên trình độ trung cấp
việc sử dụng từ nối, các cấu trúc diễn đạt phổ biến trong các bài giảng ở bậc đại học,
Những từ vựng được sử dụng trong các cuộc sống thường ngày và học tập như
sức khỏe, giải trí, các mối quan hệ, các vấn đề khoa học.
Ngữ âm và ngữ điệu được sử dụng trong các cuộc hội thoại, tranh luận và các
bài giảng.
11. Giáo dục thể chất, 4TC
12. Giáo dục quốc phòng-an ninh, 8TC
76
13. Kỹ năng bổ trợ, 3TC
14. HIS1056 – Cơ sở văn hóa Việt Nam, 3TC
- Học phần tiên quyết: Không
- Tóm tắt nội dung học phần:
Cơ sở Văn hóa Việt Nam cung cấp cho người học những khái niệm cơ bản về
văn hóa như: văn hóa, văn minh, văn hiến, văn vật. Những vấn đề liên quan đến hình
thái, mô hình, cấu trúc và chức năng của văn hóa. Học phần cũng cung cấp cho người
học những kiến thức tổng quát, từ đó giúp người học có thể lý giải về các khía cạnh
của văn hoá Việt Nam như: mối quan hệ giữa con người, môi trường tự nhiên, môi
trường xã hội Việt Nam với văn hoá; những đặc trưng chung của quá trình giao lưu
tiếp xúc văn hoá ở Việt Nam và những nét nổi bật của quá trình giao lưu tiếp xúc giữa
văn hoá Việt Nam với văn hoá Trung Hoa, Ấn Độ, phương Tây.
Học phần Cơ sở văn hoá Việt Nam cũng giới thiệu cho người học những thành tố cơ
bản của văn hoá Việt Nam như ngôn ngữ, tôn giáo (Nho giáo, Phật giáo, Lão giáo,
Thiên chúa giáo), tín ngưỡng (tín ngưỡng phồn thực, tín ngưỡng thờ thành hoàng làng,
tín ngưỡng thờ Mẫu), lễ hội…và diễn trình của lịch sử văn hóa Việt Nam (văn hóa
Việt Nam thời tiền sơ sử, thiên niên kỷ đầu công nguyên, văn hóa Việt Nam thời tự
chủ…). Những nét đại cương của không gian văn hóa Việt Nam. Từ đó bước đầu định
hướng nhận thức về sự phát triển của nền văn hoá Việt Nam hiện đại trên cơ sở giữ
gìn, phát huy những giá trị truyền thống và hội nhập, tiếp thu những giá trị văn hóa
mới.
15. GEO1050 – Khoa học trái đất và sự sống, 3TC
- Học phần tiên quyết: Không
- Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần sẽ cung cấp những kiến thức tổng quát nhất về Trái Đất, bao gồm những đặc
điểm chung, các quy luật vận động và phân hóa tự nhiên trên Trái đất, lịch sử hình
thành và phát triển sự sống, đặc biệt là con người, tác động của con người đến Trái đất,
góp phần nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường. Người học sẽ được lĩnh hội những
kiến thức cơ bản về vị trí của Trái đất trong không gian, cấu trúc và đặc điểm của các
quyển trên trái đất: thạch quyển, thủy quyển, khí quyển, thổ quyển và sinh quyển, cũng
như các quy luật vận động của các quyển trên và hệ quả của chúng là sự phân đới tự
nhiên trên Trái đất. Người học cũng được trang bị kiến thức về lịch sử hình thành và
phát triển sự sống cũng như tác động của con người lên Trái đất và môi trường sống,
những vấn đề mới nhất về biến đổi khí hậu, các tai biến thiên nhiên và các giải pháp
ứng phó, thích ứng.
16. MAT1090 – Đại số tuyến tính, 3TC
- Học phần tiên quyết: Không
77
- Tóm tắt nội dung học phần:
Các nội dung chính của chương một trong phần đại số tuyến tính bao gồm: Tập hợp và
ánh xạ, trong đó đề cập đến các khái niệm cơ bản như tập hợp, ánh xạ, nhóm, vành,
trường; trường số thực và số phức. Học phần cung cấp các kiến thức chung về nghiệm
của đa thức, từ đó làm cơ sở cho việc trình bày việc phân tích một đa thức thành tích
các nhân tử, một phân thức hữu tỷ thành tổng các phân thức hữu tỷ đơn giản. Trong
phần ma trận, định thức, hệ phương trình đại số tuyến tính, các kiến thức có liên quan
được trình bày trên ngôn ngữ hạng của ma trận để sinh viên có cái nhìn thấu đáo về
tính liên kết giữa ba khái niệm trên và phương pháp thực hành giải hệ phương trình đại
số tuyến tính, một nội dung thường gặp trong tất cả các lĩnh vực khoa học và ứng
dụng. Nội dung tiếp theo đề cập tới những vấn đề cơ bản của không gian véc tơ, không
gian Euclid. Đây có thể coi như những tổng quát hóa lên trường hợp nhiều chiều của
các khái niệm mặt phẳng toạ độ, hệ toạ độ trong không gian mà sinh viên đã nắm vững
từ bậc phổ thông. Khảo sát một số tính chất quan trọng của ánh xạ tuyến tính, toán tử
tuyến tính trong không gian véc tơ hữu hạn chiều, phép biến đổi trực giao, dạng song
tuyến tính, dạng toàn phương. Phần nội dung về hình học giải tích cung cấp cho sinh
viên các kiến thức chung về đường bậc hai và mặt bậc hai, các dấu hiệu nhận dạng
từng loại.
17. MAT1091 – Giải tích 1, 3TC
- Học phần tiên quyết: Không
- Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần cung cấp các kiến thức về giới hạn, đạo hàm, vi phân của hàm một biến số;
các phương pháp tìm nguyên hàm và tính tích phân xác định, tích phân suy rộng, ứng
dụng của tích phân vào tích độ dài, diện tích, thể tích; Các khái niệm cơ cản về chuỗi
số, chuỗi hàm, công thức khai triển hàm thành chuỗi lũy thừa và chuỗi Fourier.
18. MAT1092 – Giải tích 2, 3TC
- Học phần tiên quyết: MAT1091 – Giải tích 1
- Tóm tắt nội dung học phần:
Trang bị cho sinh viên các khái niệm quan trọng của hàm hai hoặc ba biến như giới
hạn, tính liên tục, tính khả vi, khảo sát cực trị địa phương. Học phần trình bày về tích
phân bội cùng với các ứng dụng của nó trong các bài toán tính diện tích, thể tích, trọng
tâm, khối lượng. Cung cấp khái niệm cơ bản của tích phân đường, tích phân mặt. Đưa
ra các công thức liên hệ tích phân bội với tích phân đường-mặt. Các phương pháp giải
phương trình vi phân cấp1 và cấp 2.
19. MAT1101 – Xác suất thống kê, 3TC
- Học phần tiên quyết: MAT1091 – Giải tích
- Tóm tắt nội dung học phần:
78
Nội dung học phần gồm 2 phần chính: phần Xác suất và phần Thống kê. Phần xác suất
cung cấp cho sinh viên các kiến thức về phép thử ngẫu nhiên, biến cố, xác suất của
biến cố, các phương pháp tính xác suất, đại lượng ngẫu nhiên và phân phối của nó, các
đặc trưng của đại lượng ngẫu nhiên, một số phân phối thường gặp trong thực tế. Phần
thống kê giới thiệu cho sinh viên các bài toán cơ bản của thống kê và cách giải quyết
các bài toán này như bài toán ước lượng khoảng, bài toán kiểm định giả thiết, bài toán
tương quan và hồi quy.
20. PHY1100 – Cơ - Nhiệt, 3TC
- Học phần tiên quyết: MAT1091 – Giải tích 1
- Tóm tắt nội dung học phần:
Nội dung học phần gồm 2 phần Cơ học và Nhiệt học
- Phần Cơ học bao gồm những nội dung chủ yếu sau: Động học và các định luật cơ
bản của động lực học chất điểm, hệ chất điểm,vật rắn. Nguyên lý tương đối Galile.Ba
định luật bảo toàn của cơ học: định luật bảo toàn động lượng, định luật bảo toàn
mômen động lượng và định luật bảo toàn năng lượng. Định luật hấp dẫn vũ trụ và
chuyển động của các hành tinh, vệ tinh.Hai dạng chuyển động cơ bản của vật rắn:
chuyển động tịnh tiến và chuyển động quay. Dao động và sóng cơ. Cuối cùng là giới
thiệu về thuyết tương đối hẹp của Anhxtanh.
- Phần nhiệt học bao gồm những nội dung chủ yếu sau: Các kiến thức cơ bản về nhiệt
động lực học mà nội dung xoay quanh ba định luật: định luật số không, định luật số 1
và định luật số hai. Các vấn đề về nhiệt độ, áp suất, các hiện tượng truyền trên cơ sở
thuyết động học phân tử
21. PHY1103 – Điện – Quang, 3TC
- Học phần tiên quyết: MAT1091 – Giải tích 1
- Tóm tắt nội dung học phần:
Phần Điện từ:
Học phần Điện và từ ở đây chủ yếu đề cập tới những khái niệm cơ bản về điện trường
trong chân không (chương 1&2), từ trường trong chân không (chương 4) và mối quan
hệ nhân quả giữa chúng với nhau tạo thành một trường thống nhất: trường điện từ
được mô tả thông qua hệ phương trình Maxwell (chương 5). Những kiến thức cơ sở về
điện như: điện trường, điện thế, các định luật Coulomb, định luật Gauss…và về từ
như: từ trường, lực Lorentz, các định luật Biot- Savart - Laplace, định luật Ampe...
được trình bày trong giáo trình cho thấy sự tương đồng giữa hai phần riêng biệt: điện
và từ cũng như giúp học viên hiểu được mối quan hệ giữa điện trường và từ trường.
Phần Quang học:
Phần Quang học trình bày những nội dung cơ bản của Quang Vật lý thể hiện bản chất
lưỡng nguyên sóng - hạt của ánh sáng, cụ thể như sau:
79
Các hiện tượng giao thoa và nhiễu xạ chứng tỏ ánh sáng có tính chất sóng. Hiện tượng
phân cực cho thấy sóng ánh sáng là sóng ngang.
Trên cơ sở lý thuyết lượng tử năng lượng của Planck, Einstein đưa ra giả thuyết lượng
tử ánh sáng (photon). Sự giải thích hiệu ứng quang điện và hiệu ứng Compton dựa trên
giả thuyết lượng tử ánh sáng (photon) cho thấy bản chất hạt của ánh sáng.
22. CHE1080 – Hóa học đại cương, 3TC
- Học phần tiên quyết: Không
- Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần cung cấp cơ sở lý thuyết về cấu trúc phân tử và trạng thái tập hợp của các
hợp chất hóa học cũng như các quá trình hóa học.
- Chương 1 đề cập đến một số thuyết liên kết hóa học giải thích cấu trúc của các
phân tử đơn giản.
- Chương 2 và 3 nghiên cứu ba trạng thái tập hợp khí, lỏng và rắn của các hợp
chất hóa học.
- Chương 4 đến 8 tập trung vào bốn phần trọng tâm của các quá trình hóa học:
nhiệt động hóa học, cân bằng hóa học, động hóa học và điện hóa học.
23. CHE1081 – Hóa học hữu cơ, 3TC
- Học phần tiên quyết: CHE1080 – Hóa học đại cương
- Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần “Hoá học hữu cơ” bao hàm các khái niệm về cấu trúc và liên kết trong phân
tử hợp chất hữu cơ. Các phần chính của học phần là các chương về các lớp chất hữu cơ
như hydrocarbon (alkan, alken, alkyn và aren), dẫn xuất haloalkan, các hợp chất chứa
nhóm chức (như alcohol/phenol; aldehyd/keton; acid carboxylic và dẫn xuất; amin),
các hợp chất tạp chức (carbohydrate, amino acid, peptid/protein, lipid. Trong mỗi lớp
hợp chất có đề cập đến tính chất hoá học và điều chế của chúng. Một số cơ chế của các
phản ứng hoá học hữu cơ quan trọng đã được mô tả.
24. CHE1057 – Hóa học phân tích, 3TC
- Học phần tiên quyết: Không
- Tóm tắt nội dung học phần:
Hoá học phân tích là khoa học về các phương pháp xác định thành phần (định tính và
định lượng) các chất và hỗn hợp của chúng cũng như cấu trúc của các chất. Trong
phần đầu nêu bức tranh toàn cảnh về hoá phân tích bao gồm giới thiệu các nội dung
chính, các phương pháp hoá phân tích, các bước của một qui trình phân tích, nhiệm vụ,
vai trò và lĩnh vực ứng dụng của hoá phân tích đối với các lĩnh vực khoa học, kĩ thuật
và kinh tế xã hội, ứng dụng thống kê trong Hóa phân tích để xử lý số liệu thực nghiệm.
80
Nội dung chủ yếu của học phần giới thiệu lí thuyết của các loại cân bằng quan trọng
trong dung dịch, các phương pháp phân tích định lượng hoá học sử dụng các loại cân
bằng đó để xác định lượng lớn và lượng nhỏ các chất. Trong phần tiếp theo giới thiệu
nguyên tắc cơ bản và ứng dụng của các phương pháp phân tích công cụ để xác định
lượng vết các chất cũng như phạm vi ứng dụng của mỗi phương pháp trong phân tích
mẫu thực tế.
25. PHY1104 – Thực hành vật lý đại cương, 2TC
- Học phần tiên quyết: Cơ-Nhiệt (PHY1100), Điên-Quang (PHY1103)
- Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần Thực hành Vật lý Đại cương bao gồm 10 bài thực hành liên quan đến những
kiến thức cơ bản nhất về các hiện tượng cơ, nhiệt, điện, quang như: hiện tượng sóng
đứng, hiện tượng va chạm, biến đổi điện năng thành nhiệt năng, hiện tượng cảm ứng
điện từ hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng, hiện tượng nhiễu xạ, giao thoa và phân cực ánh
sáng … Bên cạnh đó, sinh viên cũng thực hành nghiên cứu chuyển động quay vật rắn
(hệ chất điểm, đĩa tròn, nghiệm lại định luật Steiner-Huyghen ), sự truyền sóng âm
trong không khí, động cơ nhiệt, máy phát âm tần, các dụng cụ đo như: pan me, thước
kẹp am pe kế, vôn kế, máy đếm thời gian …
III.2 Các học phần lựa chọn
IV Khối kiến thức theo nhóm nghành
IV.1 Các học phần bắt buộc
26. BIO1061 – Sinh học đại cương, 3TC
- Học phần tiên quyết: Không
- Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần “Sinh học đại cương” bao gồm 7 chương trong đó đề cập đến các khái niệm
kiến thức cơ bản về thế giới sinh vật từ nguồn gốc của sự sống, cấu trúc các đại phân
tử sinh học, các dạng tế bào sống, cấu trúc các bào quan, đến cấu trúc cơ thể thực vật,
động vật. Bên cạnh đó là các kiến thức liên quan đến các quy luật di truyền, biến dị, sự
tương tác giữa cơ thể sinh vật với môi trường xung quanh và vai trò của con người
trong thế giới sinh vật. Ngoài ra học phần “sinh học đại cương” còn giới thiệu về thế
giới sinh vật thông qua kiến thức về phân loại sinh vật, các dạng sống của sinh vật và
quá trình tiến hóa của chúng.
27. EVS2301- Tài nguyên thiên nhiên, 3TC
- Học phần tiên quyết: EVS2303 – Cơ sở môi trường đất, nước, không khí
- Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần cung cấp cho sinh viên những hiểu biết cơ bản về các loại tài nguyên khí
hậu, tài nguyên nước, tài nguyên biển, tài nguyên rừng, tài nguyên đất, tài nguyên
khoáng sản và năng lượng: Khái niệm, đặc điểm phân loại, quy luật thành tạo, phân
bố, giá trị, lịch sử và hiện trạng khai thác, sử dụng, định hướng nghiên cứu, quản lý sử
dụng hợp lý bền vững tài nguyên thiên nhiên.
28. EVS2303 – Khoa học môi trường đại cương, 3TC
81
- Học phần tiên quyết: GEO1050 – Khoa học trái đất và sự sống.
- Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần đưa ra các khái niệm, định nghĩa cơ bản về môi trường và liên quan đến môi
trường như: định nghĩa môi trường, khoa học môi trường, các thành phần môi trường
tự nhiên, tài nguyên, đối tượng và phương pháp nghiên cứu của khoa học môi trường.
Trên cơ sở các khái niệm, định nghĩa, học phần trình bày các vấn đề chủ yếu của môi
trường tự nhiên: các thành phần cơ bản của môi trường Trái đất, các nguyên lý sinh
thái học áp dụng trong khoa học môi trường và tài nguyên thiên nhiên. Đồng thời học
phần tập cũng dành một phần trình bày và lý giải các vấn đề chủ yếu của môi trường
sống của con người trên Trái đất như dân số, cung cấp lương thực, năng lượng và phát
triển bền vững.
29. EVS2303 – Cơ sở môi trường đất, nước, không khí, 4TC
- Học phần tiên quyết
CHE1080 – Hóa học đại cương;
BIO1061 – Sinh học đại cương;
EVS2302 – Khoa học môi trường đại cương
- Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần bao gồm các nội dung được trình bày nối tiếp nhau từ khái niệm và cấu trúc
của khí quyển, thủy quyển, thạch quyển (chủ yếu là lớp thổ nhưỡng-soil- trên cùng của
vỏ Trái Đất) đến thành phần và các tính chất lý-hóa-sinh học của các quyển này/đối
tượng môi trường này. Bên cạnh những đặc trưng cơ bản của môi trường không khí,
nước và đất, học phần còn cung cấp những kiến thức để sinh viên có thể hiểu mối liên
hệ và các tác động qua lại giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh trong một hệ sinh thái
và môi trường cụ thể. Phần cuối của học phần sẽ trình bày chu trình sinh-địa-hóa của
một số nguyên tố cơ bản đóng góp nhiều vào sự gia tăng ô nhiễm môi trường do các
hoạt động của con người.
IV.2 Các học phần lựa chọn
30. EVS2305 – Biến đổi khí hậu, 3TC
- Học phần tiên quyết: EVS2303 – Cơ sở môi trường đất, nước, không khí
- Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần trình bày các kiến thức chung về thời tiết, khí hậu, biến đổi khí hậu; lịch sử
biến đổi khí hậu Trái đất trong quá khứ, các hiện tượng biến đổi khí hậu toàn cầu và
nguyên nhân gây ra biến đổi khí hậu; các kịch bản biến đổi khí hậu của Việt Nam
trong tương lai; tác động của biến đổi khí hậu tới các ngành kinh tế, xã hội tới đại
dương, biển và đảo; biến đổi đại dương và vai trò của đại dương trong giảm thiểu tác
động biến đổi khí hậu; các giải pháp thích ứng và giảm thiểu tác động biến đổi khí hậu
trên Thế giới và Việt Nam.
31. EVS2306 – Địa chất môi trường, 3TC
82
- Học phần tiên quyết: EVS2303 - Cơ sở môi trường đất, nước, không khí
- Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần cung cấp cho sinh viên những khái niệm cơ bản về chuyên ngành Địa chất
môi trường, đặc điểm và cấu trúc môi trường địa chất, các kiểu động lực chủ yếu của
môi trường địa chất, các dạng tai biến môi trường địa chất, ảnh hưởng của các quá
trình địa chất môi trường, môi trường địa chất tới sức khỏe con người; cũng như các
phương pháp đánh giá môi trường địa chất phục vụ quy hoạch, quản lý môi trường địa
chất, lồng ghép trong việc phát triển kinh tế xã hội, lãnh thổ, lãnh hải của Đất nước.
32. EVS2307 - Sinh thái môi trường, 3TC
- Học phần tiên quyết: EVS2301 – Tài nguyên thiên nhiên
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần sẽ trang bị cho sinh viên các kiến thức sinh
thái học cơ bản, các quá trình sinh học, vật lý và sinh thái gây ảnh hưởng đến môi
trường Các tác động của con người đến thành phần sinh vật và môi trường trong hệ
sinh thái và các biện pháp bảo vệ hệ sinh thái tự nhiên
V Khối kiến thức chuyên nghành
V.1 Các học phần bắt buộc
33. EVS3240 – Vi sinh môi trường, 3TC
- Học phần tiên quyết: EVS2302 – Khoa học môi trường đại cương; BIO1061 – Sinh
học đại cương.
- Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về vi sinh vật, các đặc điểm
sinh lý, sinh hóa cũng như cơ chế chuyển hóa các cơ chất trong môi trường. Học phần
cũng trang bị cho sinh viên những kỹ năng phương pháp phân tích vi sinh cơ bản. Nội
dung chủ yếu của khóa học bao gồm: Giới thiệu về các nhóm vi sinh vật, sự tồn tại của
chúng trong các môi trường đất, nước, không khí. Các yếu tố môi trường ảnh hưởng
tới quá trình sinh trưởng và phát triển của vi sinh vật. Các cơ chế chuyển hóa các chất
trong môi trường tự nhiên và các nguyên lý ứng dụng vi sinh vật trong xử lý môi
trường. Khóa học cũng cung cấp cho sinh viên những kỹ năng thực hành trong phòng
thí nghiệm như phân lập, nuôi cấy, nhận dạng và phân tích các chỉ tiêu vi sinh thông
dụng.
34. EVS3241 – Hóa môi trường, 3TC
- Học phần tiên quyết: CHE1080 – Hóa học đại cương, EVS2303 – Cơ sở môi trường
đất, nước, không khí.
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần sẽ cung cấp cho người học nội dung kiến thức
về thành phần hóa học của không khí, nước, và đất, và tác động của các hoạt động của
con người đến vật chất hóa học này trên Trái đất. Cụ thể, học phần gồm các nội dung
về nguồn, phản ứng, sự vận chuyển, hiệu ứng, và các hình thái tồn tại các chất trong
khí quyển, nước, và môi trường đất. Khối kiến thức được chia thành 5 phần chính phản
ánh các vấn đề cấp bách nhất trong Hóa học môi trường hiện nay: (1) Hóa học môi
83
trường khí, ô nhiễm không khí, (2) Biến đổi khí hậu và năng lượng, (3) Hóa học môi
trường nước, ô nhiễm nước; (4) Hóa học môi trường đất, ô nhiễm đất, tương tác của
chất ô nhiễm với các quyển khác; và (5) Giới thiệu về chất độc hữu cơ và vô cơ; xử lý
chất thải. Khi học xong học phần sinh viên sẽ có được những kiến thức mang tính chất
nguyên lý về nguồn phát thải, các chất thải và độc chất; sự tồn tại và chuyển hóa của
chúng trong môi trường; các phương pháp kiểm soát chất độc và chất thải trong môi
trường.
35. EVS3242 – Các phương pháp phân tích môi trường, 3TC
- Học phần tiên quyết: CHE1057 – Hóa học phân tích, EVS2303 – Cơ sở môi trường
đất, nước, không khí.
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản
về các phương pháp phân tích định lượng đang được sử dụng trong các phòng phân
tích môi trường. Những phương pháp phân tích thực tế, các thiết bị, công cụ phân tích
hỗ trợ cho các nhà khoa học môi trường. Nội dung chủ yếu của khoa học bao gồm:
Giới thiệu về độ chính xác, độ tin cậy, bảo đảm và kiểm soát chất lượng trong phân
tích môi trường; kỹ thuật lấy mẫu môi trường không khí, nước, trầm tích và đất;
phương pháp phân tích và một số thiết bị đo đạc ngoài hiện trường; phương pháp
chuẩn độ; phương pháp trắc quang, cực phổ, Von Amper, cực chọn lọc ion, các
phương pháp phân tích sắc ký, khối phổ dùng để phân tích chất ô nhiễm vô cơ, hữu cơ
thường gặp trong các môi trường đất, nước, không khí và trầm tích. Học phần cũng
trang bị cho sinh viên những kiến thức về đánh giá các kết quả phân tích thu được, độ
chính xác, độ tin cậy và bảo đảm và kiểm soát chất lượng trong phân tích môi trường.
36. EVS3243 – Công nghệ môi trường đại cương, 3TC
- Học phần tiên quyết: CHE1081 – Hóa học hữu cơ, CHE1057 – Hóa học phân tích,
BIO1061 – Sinh học đại cương, EVS2307 – Sinh thái môi trường.
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản
về công nghệ và kỹ thuật môi trường bao gồm: xử lí nước, nước thải, kiểm soát ô
nhiễm không khí, xử lí và quản lí chất thải rắn, chất thải nguy hại. Một số kiến thức bổ
trợ giúp sinh viên có thể tiếp cận vấn đề công nghệ môi trường phù hợp không chỉ ở
phương diện kĩ thuật mà còn ở phương diện môi trường tự nhiên và xã hội cũng được
đề cập tới trong học phần.
37. EVS3244 – Quản lý môi trường, 3TC
- Học phần tiên quyết: EVS2302 – Khoa học môi trường đại cương.
- Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần trình bày các khái niệm, nguyên tắc, cơ sở khoa học, công cụ quản lý nhà
nước về môi trường. Trên cơ sở đó đi sâu vào việc trình bày các vấn đề chủ yếu của
công tác quản lý nhà nước về môi trường Việt Nam như: tổ chức bộ máy, công cụ luật
pháp chính sách; công cụ đánh giá, dự báo và quy hoạch môi trường; công cụ kinh tế
84
trong quản lý môi trường; quản lý tài nguyên thiên nhiên; quản lý các thành phần môi
trường; quản lý môi trường theo lãnh thổ, quản lý môi trường trong các ngành kinh tế
quốc dân.
38. EVS3245 – Nhập môn toán ứng dụng trong môi trường, 3TC
- Học phần tiên quyết: MAT1092 – Giải tích 2
- Tóm tắt nội dung học phần
Học phần trình bày những kiến thức cơ bản sau:
- Lý thuyết trường véctơ, đạo hàm biến tính, địa phương, đối lưu và bình lưu để
đánh giá độ biến thiên của các yếu tố môi trường.
- Thiết lập hệ phương trình đạo hàm riêng mô tả chuyển động của môi trường liên
tục, trong đó chủ yếu tập trung vào các phương pháp mô tả chuyển động của chất lỏng
(không khí và nước) - đó là các phương pháp Lagrangiơ và Ơle; hệ phương trình
chuyển động tức thời của Navie-Stốc; hệ phương trình chuyển động rối trung bình của
Reynold.
- Ứng dụng cơ sở lý thuyết hàm ngẫu nhiên mô tả các quá trình khuếch tán rối để
đánh giá tính biến động của các yếu tố môi trường.
- Phương án khép kín (đóng kín) hệ phương trình động lực - khuếch tán rối của
chất lỏng và các phương pháp giải (thống kê, động lực và số trị).
- Thiết lập các phương trình vi phân cơ bản mô phỏng quá trình lan truyền chất ô
nhiễm trong môi trường không khí và nước.
- Thiết lập hệ phương trình tương quan để đánh giá các thành phần trong môi
trường đất và hệ sinh thái
39. EVS2009 – Vật lý môi trường, 2TC.
- Học phần tiên quyết: CHE1057 – Hóa học phân tích, EVS2302 – Khoa học môi
trường đại cương.
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này được thiết kế để mô tả nhiều mặt của vật
lý chi phối các quá trình môi trường trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta và trong
các hiện tượng tự nhiên. Kiến thức nền tảng về toán học là cần thiết để có thể hiểu đầy
đủ các phần của khóa học này. Sau khóa học, sinh viên có thể hiểu làm thế nào để ứng
dụng nhiệt động lực học cơ bản vào môi trường con người, thành phần, cấu trúc và các
động lực cơ bản của khí quyển. Giải thích vòng tuần hoàn nước và thảo luận các cơ
chế vận chuyển nước trong khí quyển và dưới mặt đất. Thảo luận các vấn đề môi
trường cụ thể như ô nhiễm tiếng ồn, phá hủy tầng ozôn và nóng lên toàn cầu, các vấn
đề về nhu cầu năng lượng và giải thích những tiềm năng của năng lượng tái tạo trong
bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
40. EVS3247 – Đánh giá môi trường, 3TC
85
- Học phần tiên quyết: EVS 2301 – Tài nguyên thiên nhiên, EVS 2304 – Cơ sở môi
trường đất, nước, không khí.
- Tóm tắt nội dung học phần:
Cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về ĐGCLMT bao gồm cơ sở pháp lý như
Luật pháp, các văn bản qui định về môi trường, Tiêu chuẩn môi trường, Qui chuẩn kỹ
thuật; bộ chỉ thị môi trường; các phương pháp đánh giá, quan trắc chất lượng môi
trường, mô hình hóa môi trường; sử dụng kết quả ĐGCLMT, lập báo cáo hiện trạng
môi trường Quốc gia. Cung cấp các kiến thức cơ bản về ĐTM bao gồm các định nghĩa
về ĐTM, đối tượng của ĐTM, mối quan hệ giữa ĐTM với các công cụ quản lý MT
khác, trình tự thực hiện ĐTM, các phương pháp dùng trong ĐTM, cơ sở pháp lý và các
thủ tục ĐTM ở Việt Nam, các hướng dẫn lập báo cáo ĐTM của Việt Nam và một số
khu vực trên Thế giới, một số đánh giá mẫu. Giới thiệu khái quát về ĐMC, sự giống và
khác nhau giữa ĐTM và ĐMC
41. EVS3248 – Kinh tế môi trường, 3TC
- Học phần tiên quyết: EVS3244 – Quản lý môi trường, EVS2302 – Khoa học môi
trường đại cương.
- Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về kinh tế vi mô, mối quan
hệ giữa kinh tế và môi trường, phát triển bền vững theo quan điểm kinh tế môi trường,
lịch sử phát triển kinh tế môi trường; Các kiến thức cơ bản liên quan tới kinh tế ô
nhiễm: ô nhiễm theo quan điểm kinh tế môi trường, ngoại ứng, ngoại ứng tối ưu, các
giải pháp, công cụ kinh tế giải quyết ô nhiễm môi trường, khả năng ước tính chi phí,
thiệt hại, lợi ích môi trường; Kinh tế tài nguyên với các nội dung về tài nguyên tái tạo
như: mức tăng trưởng của loài, mức năng suất cực đại ổn định, khái niệm mức cố
gắng, nguyên lý khai thác tối ưu cho cực đại lợi ích mà vẫn đảm bảo ổn định trữ lượng
loài, nguyên lý khai thác mở cửa; Nguyên lý khai thác tối ưu tài nguyên không tái tạo;
Và một số kỹ thuật định giá tài nguyên và tác động môi trường, phân tích chi phí lợi
ích mở rộng, xác định mức thuế/phí môi trường, đánh giá hiệu quả các giải pháp công
nghệ bảo vệ môi trường cũng sẽ được đề cập.
42. EVS2017 – Luật và chính sách môi trường, 2TC
- Học phần tiên quyết: Không
- Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần Luật và Chính sách môi trường cung cấp cho sinh viên những kiến thức về
khái niệm, cơ sở xây dựng luật và chính sách môi trường nói chung; các nguyên tắc và
nội dung cơ bản của luật bảo vệ môi trường Việt Nam 2005; sự khác biệt so với luật
bảo vệ môi trường 1993; giới thiệu về các văn bản dưới luật quan trọng; tìm hiểu về
cách thức giải quyết những tranh chấp về môi trường theo luật môi trường qua các
trường hợp cụ thể, nội dung sơ lược về tội phạm môi trường được quy định trong bộ
luật hình sự 1999; chính sách môi trường của Việt nam, phân tích so sánh với luật và
86
chính sách môi trường của một số nước trên thế giới; giới thiệu về luật môi trường
quốc tế và những công ước quốc tế mà Việt Nam tham gia.
43. EVS3250 – Hệ thống thông tin địa lý, 3TC
- Học phần tiên quyết: Không
- Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản nhất về GIS, các nguyên lý,
khái niệm và lĩnh vực ứng dụng trong môi trường, khái niệm dữ liệu và cơ sở dữ liệu;
cấu trúc cơ sở dữ liệu không gian; phân tích cơ sở dữ liệu không gian; truy xuất và
hiển thị dữ liệu; Ứng dụng GIS và viễn thám trong các lĩnh vực nghiên cứu cơ bản của
khoa học môi trường. Ngoài ra học phần cũng giới thiệu những kiến thức cơ bản nhất
về các phần mềm chuyên nghiệp được sử dụng trong GIS, biết cách vận hành và thao
tác xử lý dữ liệu, giúp cho sinh viên có thể vận dụng tốt những kiến thức này trong
nghiên cứu cơ bản và ứng dụng triển khai.
44. EVS3307 – Tin học ứng dụng trong môi trường, 3TC
- Học phần tiên quyết: Tin học cơ sở 1, 2 (INT 1003, 1005)
- Tóm tắt học phần: Học phần trang bị cho người học kiến thức và kỹ năng sử dụng
các công cụ tin học như bảng tính điện tử, Matlab, lập trình để giải quyết các bài toán
thực tế gặp phải trong nghiên cứu môi trường. Các chủ đề bao gồm vẽ đồ thị, tích phân
và vi phân số, phân tích số liệu đơn giản, hồi qui tuyến tính và hồi qui phi tuyến, giải
phương trình bằng phương pháp số trị, vẽ đồ thị khoa học, tự viết các hàm xử lý,…
Tùy điều kiện cho phép mà giảng viên sẽ giới thiệu thêm cho sinh viên những ứng
dụng của tin học để xử lý các bài toán lan truyền chất ô nhiễm 1 chiều, 2 chiều, 3
chiều, lan truyền tiếng ồn, quản lý tài nguyên, xử lý ảnh,v.v.
45. EVS3266 – Độc học và sức khỏe môi trường, 3TC
- Học phần tiên quyết: Không
- Tóm tắt nội dunghọc phần: Sinh viên nắm bắt được những kiến thức cơ bản về độc
chất, mối liên quan mật thiết giữa môi trường bị ô nhiễm với sức khoẻ con người, cơ
chế tác động của chất độc đến cơ thể con người, đánh giá và đưa ra các biện pháp
phòng tránh tác động xấu của môi trường bị ô nhiễm đến cơ thể con người.
Sinh viên đi thực tế hoặc qua các bài tập nhóm nhằm bổ cập những kiến thức thực tế
về sức khoẻ môi trường (tác động các chất độc chiến tranh tới sức khoẻ con người, tác
động môi trường ô nhiễm tới các bệnh nghề nghiệp, bệnh xã hội....).
46. EVS3231 – Phân tích hệ thống môi trường, 2TC
- Học phần tiên quyết: Không
- Tóm tắt nội dung học phần:
(i) Đại cương về hệ thống: Định nghĩa, chức năng hệ thống, tiến hóa và thích ứng của
hệ thống, các tính chất cơ bản của hệ thống, khái niệm về không gian pha và chuyển
pha.
87
(ii) Các hướng phân tích hệ thống: tiếp cận mềm và tiếp cận cứng, mô hình hộp đen và
mô hình hộp trắng, mô hình và mô phỏng hệ thống.
(iii) Các công cự phân tích hệ thống: 15 công cụ phân tích hệ thống (BS, PA, thương
thuyết chiến lược, SAM, EDI, kiến tạo chỉ số, LFA, SWOT, SMART, NBBLK, quan
sát hệ thống, phân tích nhiễu loạn, 10 phản đề...).
47. EVS3332 – Thực tập thực tế 1, 2TC
- Học phần tiên quyết: EVS2303 – Cơ sở môi trường đất, nước, không khí
- Tóm tắt nội dung học phần:
Thực tập thực tế 1 gồm các nội dung giúp sinh viên tiếp cận vấn đề thực tế về tài
nguyên và môi trường tại địa điểm triển khai thực tập. Trong đó tập trung vào những
vấn đề đa dạng sinh học, tài nguyên môi trường, tài nguyên đất, vật liệu trái đất và môi
trường, du lịch sinh thái, văn hóa cộng đồng và các xung đột môi trường, tài nguyên
khí hậu....
48. EVS 4091 – Thực tập thực tế 2, 2TC
- Học phần bắt buộc: EVS3243 – Công nghệ môi trường đại cương, EVS3247 – Đánh
giá môi trường
- Tóm tắt nội dung học phần:
Thực tập thực tế 2 gồm khối kiến thức về Ô nhiễm môi trường, đánh giá tác động môi
trường và công nghệ môi trường. Những vấn đề kể trên sẽ được lồng nghép vào nội
dung thực tập tại địa điểm lựa chọn thực tập theo kế hoạch năm học. Trong đó tập
trung vào những vấn đề ô nhiễm môi trường, đánh giá tác động môi trường và công
nghệ môi trường của các hoạt động sản xuất, dự án....
49. EVS4071 – Thực tập hóa học, 2TC
- Học phần bắt buộc: CHE1057 – Hóa học phân tích, CHE1081 – Hóa học hữu cơ
- Tóm tắt nội dung học phần: Môn thực hành hóa học bao gồm 10 bài thí nghiệm về
các định luật cơ bản của nhiệt động hóa học, động hóa học, điện hóa học, cân bằng hóa
học và hóa keo. Kèm theo đó sinh viên sẽ được làm quen với các thao tác thí nghiệm,
sử dụng thành thạo những dụng cụ và thiết bị thí nghiệm thường có trong một phòng
thí nghiệm. Đặc biệt trong các bài thí nghiệm tích hợp cả các kiến thức về hóa học
phân tích (định tính và định lượng), cũng như một số nội dung về các phương pháp xử
lý các chất ô nhiễm trong môi trường như hấp phụ, hấp thụ, oxy hóa khử và sinh học.
giúp minh họa và củng cố lý thuyết về các học phần hóa lý, hóa phân tích và hóa hữu
cơ. Ngoài ra, học phần còn rèn luyện kỹ năng tính toán và xử lý số liệu nghiên cứu.
50. EVS4072 – Niên luận, 2TC
- Học phần tiên quyết: CHE1081 – Hóa học hữu cơ
V.2 Các học phần tự chọn
V.2.1 Các học phần tự chọn chuyên sâu về quản lý môi trường
51. EVS3251 – Kiểm toán môi trường, 3TC
88
- Học phần tiên quyết: EVS3247 – Đánh giá môi trường, EVS3244 – Quản lý môi
trường
- Tóm tắt nội dung học phần: Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về kiểm
toán môi trường (KTMT) bao gồm các khái niệm về kiểm toán, nội dung của KTMT,
các loại hình KTMT có thể tiến hành, các dạng KTMT, ý nghĩa, vai trò của KTMT
trong Hệ thống Quản lý môi trường, vai trò của Kiểm toán Nhà nước trong hoạt động
KTMT; Phương pháp (qui trình) thực hiện một cuộc KTMT điển hình, đặc biệt đi sâu
vào các phương pháp, kỹ năng, kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán, xét đoán và
đưa ra được các phát hiện kiểm toán. Cơ sở lý thuyết của kiểm toán chất thải, qui trình
kiểm toán chất thải công nghiệp trên cơ sở áp dụng nguyên lý KTMT và một số nghiên
cứu điển hình về KTMT ở Việt Nam
52. EVS3252 – Quy hoạch môi trường, 3TC
- Học phần tiên quyết: EVS2302 – Khoa học môi trường đại cương, EVS3247 – Đánh
giá môi trường
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản
về Lý thuyết quy hoạch, khái niệm, lịch sử phát triển QHMT; các nội dung cơ bản &
quy trình QHMT; các nguyên lý khoa học cơ bản ứng dụng trong QHMT; các phương
pháp đánh giá và công cụ kỹ thuật trong QHMT; vấn đề quy hoạch sử dụng đất và
kiểm soát ô nhiễm trong quy hoạch bảo tồn và QHBVMT; cơ sở pháp lý và vấn đề áp
dụng QHMT ở Việt nam; những vấn đề cốt lõi trong QHMT đô thị, lưu vực và các
vùng ven biển, v.v…
53. EVS3253 – Hệ thống quản lý môi trường, 3TC
- Học phần tiên quyết: EVS3244 – Quản lý môi trường, EVS3247- Đánh giá môi
trường, EVS3243 – Công nghệ môi trường đại cương
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần giới thiệu những nội dung cơ bản về chất
lượng và quản lý chất lượng, các hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn điển
hình; cấu trúc và các yêu cầu cơ bản của Hệ thống quản lý môi trường theo ISO14001;
xây dựng HTQLMT cho các doanh nghiệp.
54. EVS3254 – Quan trắc môi trường, 3TC
- Học phần tiên quyết: EVS3244 – Quản lý môi trường
- Tóm tắt nội dung học phần
- Khái niệm quan trắc và đảm bảo/ kiểm soát chất lượng trong quan trắc môi trường
cũng như các bước thiết kế và thực hiện một chương trình quan trắc.
- Khái niệm cơ bản về thống kê học, đặc trưng của dữ liệu môi trường và các công
cụ xử lý số liệu thông dụng.
- Đánh giá và kiểm soát số liệu quan trắc môi trường.
- Giới thiệu một số phần mềm xử lý số liệu thông dụng và hướng dẫn các công cụ xử
lý, phân tích số liệu và biểu diễn số liệu quan trắc.
55. EVS3255 – GIS trong quản lý môi trường, 3TC
- Học phần tiên quyết: INT1005 – Tin học cơ sở 3, EVS3244 – Quản lý môi trường
89
- Tóm tắt nội dung học phần:
Hệ thống thông tin địa lý là các chương trình máy tính dùng thu nhận, quản lý, phân
tích và hiển thị dữ liệu không gian có thám chiếu tọa độ. Hiện nay chúng đang được sử
dụng ngày càng phổ biến trong quản lý môi trường. Học phần này sẽ cung cấp các
nguyên lý cơ bản về hệ thống thông tin địa lý (GIS) và đưa ra các bài tập thực hành
qua các bài giảng và thực tập trên các chương trình GIS. Sinh viên sẽ nghiên cứu lý
thuyết và thực hành các ứng dụng GIS trong quản lý môi trường. Kết thúc học phần
sinh viên sẽ có khả năng ứng dụng GIS trong công tác quản lý môi trường, hiểu rõ các
chức năng của GIS và nhận thức được những điểm mạnh cũng như những hạn chế của
GIS trong công tác quản lý môi trường.
V.2.2 Các học phần tự chọn chuyên sâu về môi trường đất
56. EVS3256 – Ô nhiễm đất và biện pháp xử lý, 3TC
- Học phần tiên quyết: EVS2303 – Cơ sở môi trường đất, nước, không khí
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần tập trung vào việc giới thiệu nguồn gốc,
nguyên nhân và các quá trình gây ô nhiễm đất, cơ chế phân hủy và chuyển hoá các
chất ô nhiễm trong đất. Trên cơ sở đó giới thiệu những phương pháp và công nghệ chủ
yếu nhằm xử lý các đất bị ô nhiễm, bao gồm các phương pháp xử lý tại chỗ và xử lý
tập trung (phương pháp chuyển vị) các đất bị ô nhiễm, xử lý nhiệt, tách chiết, rửa, hóa
hơi, phân hủy và các phương pháp sinh học xử lý đất ô nhiễm. Bên cạnh đó những
biện pháp về quản lý và đánh giá đất ô nhiễm cũng được trình bày trong học phần này.
57. EVS3257 – Hóa chất nông nghiệp và môi trường đất, 3TC
- Học phần tiên quyết: CHE1057 – Hóa học phân tích, EVS2302 – Khoa học môi
trường đại cương, EVS3241 – Hóa môi trường
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản
về các loại phân khoáng, hóa chất bảo vệ thực vật, chất kích thích sinh trưởng, được sử
dụng trong nông nghiệp để tăng năng suất cây trồng, thỏa mãn nhu cầu lương thực
thực phẩm với sự gia tăng dân số. Xem xét sự biến đổi, tồn dư và ảnh hưởng tiêu cực
của các hóa chất nông nghiệp trong môi trường đến sinh vật và con người. Những cố
gắng (của con người) trong quản lý hợp lí hóa chất nông nghiệp và định hướng sử
dụng hóa chất nông nghiệp trong tương lai để duy trì cân bằng sinh thái tạo nền nông
nghiệp bền vững.
58. EVS3258 – Hóa học môi trường đất, 3TC
- Học phần tiên quyết: Không
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần cung cấp cho học viên những kiến thức cơ bản
về hoá học môi trường đất như thành phần hóa học của pha rắn. Trong đó đề cập chủ
yếu đến các khoáng nguyên sinh và thứ sinh trong đất như các khoáng aluminosilicat
nguyên sinh, khoáng sét, các oxit, hidroxit, các oxihidroxit... Bên cạnh đó, học phần
cũng cung cấp những kiến thức liên quan đến các tương tác hóa học chất hữu cơ với
các chất hữu cơ trong đất. Hóa học về sự hấp phụ của đất trong sẽ đề cập đến vai trò và
hoạt tính của các nhóm chức bề mặt, các phức bề mặt, các đường đẳng nhiệt hấp phụ,
90
các phương trình hấp phụ cơ bản, quá trình trao đổi ion, oxi hóa - khử, cân bằng giữa
pha rắn và dung dịch đất. Động học của các quá trình trong đất cũng được giới thiệu
nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về sự di chuyển, chuyển hóa của
các chất trong đất dưới các tác nhân tự nhiên hay nhân tạo.
59. EVS3260 – Sinh thái môi trường đất, 3TC
- Học phần tiên quyết: BIO1061 – Sinh học đại cương
- Tóm tắt nội dung học quyết: Cung cấp cho sinh viên những khái niệm cơ bản về hệ
sinh thái (HST) đất, sự hình thành, cấu trúc, chức năng, chu trình vật chất, năng lượng
và các yếu tố giới hạn của HST đất, khái niệm về môi trường đất, các thành phần cơ
bản của môi trường đất. Đặc biệt, học phần tập trung đề cập đến hai vấn đề chính của
môi trường đất: Đó là quá trình suy thoái môi trường đất và ô nhiễm môi trường đất,
các khái niệm, nguyên nhân, hậu quả, kể cả tác động của chất độc màu da cam và các
chất thải nguy hại khác.
60. EVS3260 – Chỉ thị môi trường, 3TC
- Học phần tiên quyết: BIO1061 - Sinh học đại cương, EVS2302 – Khoa học môi
trường đại cương
- Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về các chỉ thị trong môi
trường, đặc biệt là các chỉ thị sinh học. Các khái niệm về, tiêu chí và phương pháp lựa
chọn chỉ thị. Đồng thời học phần cũng giới thiệu cách nhận biết các dấu hiệu trong môi
trường thông qua các chỉ thị để có thể nhận biết và đánh giá hiện trạng và xu thế biến
đổi của môi trường. Trên cơ sở đó đưa ra hướng giải quyết và xử lý thích hợp đối với
từng trường hợp cụ thể.
V.2.3 Các học phần chuyên sâu về sinh thái môi trường
61. EVS3261 - Sinh học bảo tồn ứng dụng, 3TC
- Học phần tiên quyết: BIO1061 - Sinh học đại cương
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần sẽ trang bị kiến thức liên quan đến nguyên lý
sinh thái của các loài quí hiếm và đa dạng sinh học, luật và văn bản được sử dụng
trong bảo tồn đa dạng sinh học, các hoạt động quản lý đất đai liên quan đến bảo tồn
loài, và quản lý các loài quí hiếm. Mục tiêu là giúp sinh viên hiểu được mức độ phức
tạp cả về khía cạnh chính trị và khoa học trong sinh học bảo tồn, nghiên cứu các
phương pháp khác nhau được sử dụng trong lĩnh vực bảo tồn các nguồn tài nguyên
sinh học và giải quyết các xung đột liên quan.
62. EVS3262 – Sinh thái nhân văn, 3TC
- Học phần tiên quyết: Không
- Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về khoa học sinh thái nhân văn.
Trang bị cho sinh viên hệ phương pháp nghiên cứu sinh thái nhân văn. Hướng dẫn sinh
viên thực hiện nghiên cứu các hệ sinh thái nhân văn truyền thống và hiện đại có tính
bền vững.
91
63. EVS3263 – Đa dạng sinh học, 3TC
- Học phần tiên quyết: Không
- Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần trang bị kiến thức cơ bản về đa dạng sinh học, đa dạng di truyền, đa dạng
loài, đa dạng hệ sinh thái trên cạn và các hệ sinh thái thủy vực. Sinh viên có tư duy về
giá trị đa dạng sinh học đối với cuộc sống và môi trường, nắm bắt tầm quan trọng của
đa dạng sinh học, sự mất đa dạng sinh học, suy thoái hệ sinh thái, suy thoái môi trường
và sự tuyệt chủng của các loài, nguyên nhân tuyệt chủng, mối đe dọa của các loài xâm
lấn cũng như tác hại của chúng. Giới thiệu các công ước quốc tế và luật bảo vệ đa
dạng sinh học, ứng dụng kiến thức đa dạng sinh học trong lĩnh vực bảo tồn thiên
nhiên.
64. EVS3264 – Sinh thái môi trường khu vực, 3TC
- Học phần tiên quyết: Không
- Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần trang bị cho người học các kiến thức cơ bản liên quan đến sinh thái môi
trường đô thị và khu công nghiệp, sinh thái trung du miền núi, sinh thái đồng bằng và
ven biển. Sinh thái môi trường đô thị và khu công nghiệp giới thiệu tổng quan một số
vấn đề chung liên quan đến môi trường đô thị và khu công nghiệp, các vấn đề về sinh
thái đô thị và khu công nghiệp, các phương pháp đánh giá hệ sinh thái đô thị và nghiên
cứu, thảo luận một số hệ sinh thái đô thị và khu công nghiệp điển hình ở Việt nam.
Sinh thái trung du miền núi giới thiệu mối quan hệ giữa các dân tộc vùng cao với các
hệ sinh thái tự nhiên, sự thích nghi, cách sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên và sự
phát triển hài hoà của người dân với điều kiện ngoại cảnh, một số vấn đề khó khăn
trong công cuộc phát triển bền vững của vùng cao hiện nay. Sinh thái đồng bằng ven
biển giới thiệu các hệ sinh thái khu vực đồng bằng ven biển, các vấn đề về khai thác,
cải tạo và bảo vệ các vùng sinh thái theo hướng thống nhất về phát triển sản xuất và
bảo vệ tài nguyên môi trường.
65. EVS3265 – Du lịch sinh thái, 3TC
- Học phần tiên quyết: BIO1061 - Sinh học đại cương, EVS2301 – Tài nguyên thiên
nhiên, EVS2302 – Khoa học môi trường đại cương
- Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần đề cập đến khái niệm về Du lịch sinh thái (DLST), DLST dựa vào Cộng
đồng, Du lịch sinh thái biển, Các bên liên quan đến hoạt động DLST, DLST là Công
cụ bảo tồn thiên nhiên và phát triển cộng đồng, Hệ thống khu Bảo tồn thiên nhiên (
Định nghĩa, phân loại, quản lý, nhiệm vụ), các tác động môi trường của hoạt động
DLST, Quản lý hoạt động DLST (Trung tâm du khách, Đường mòn thiên nhiên,
Hướng dẫn viên DLST), Diễn giải môi trường ( Khái niệm, các hoạt động diễn giải),
Nhà nghỉ sinh thái, Xây dựng sản phẩm DLST và Marketing sản phảm DLST, Quy
hoạch DLST ở các khu bảo tồn thiên nhiên, Cơ chế chính sách phát triển DLST ở các
khu bảo tồn thiên nhiên
V.2.4 Các học phần chuyên sâu về độc chất học môi trường và xủ lý độc chất
92
66. EVS3334 – Vệ sinh và an toàn thực phẩm, 3TC
- Học phần tiên quyết: EVS3266 – Độc học và sức khỏe môi trường, EVS3242 – Các
phương pháp phân tích môi trường.
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần nêu những kiến thức mới trong mối liên hệ tự
nhiên giữa môi trường và sự có mặt của hóa chất bảo vệ thực vật có trong thực phẩm,
nước uống. Khi chế biến nông sản có chứa hóa chất bảo vệ thực vật sẽ làm cho thực
phẩm bị nhiễm các loại hóa chất này. Bên cạnh đó hóa chất bảo vệ thực vật có mặt
trong gia súc và thực vật chịu sự chuyển hóa nhất định, và trở thành những chất độc
hoặc không độc. Như vậy khi nghiên cứu về dư lượng hóa chất BVTV trong thực
phẩm phải đề cập đến cả chất đầu và chất chuyển hóa của hóa chất BVTV. Cả hai loại
hóa chất này khi thâm nhập vào cơ thể người sẽ gây ra những ảnh hưởng có hại. Để
đánh giá độ độc của các hóa chất này, học phần cũng đã chỉ ra những phương pháp thử
nghiệm độc tính của chất và các phân tích xác định chúng
67. EVS3267 – Phương pháp phân tích độc chất, 3TC
- Học phần tiên quyết: CHE1057 – Hóa học phân tích, EVS3242 – Các phương pháp
phân tích môi trường.
- Tóm tắt nội dung học phần:
Các nội dung chính của học phần được tích hợp trong 5 chương nhằm cung cấp các
kiến thức cơ bản để sinh viên thấy rõ muốn có được các kết quả đánh giá chính xác
nhất nồng độ/hàm lượng một chất độc trong môi trường, thì luôn phải hiểu phân tích là
một quá trình xuyên suốt từ khâu xem xét mục tiêu phân tích, lập kế hoạch quan trắc,
lấy mẫu, bảo quản, xử lý mẫu, định lượng chất và xử lý số liệu phân tích (QA/QC).
Những lưu ý đặc biệt trong quá trình phân tích độc chất môi trường, các thiết bị đang
được áp dụng phổ biến hiện nay. Đồng thời học phần cũng cung cấp một số các quy
trình phân tích chất độc hiện đang thu hút sự quan tâm của toàn dân chúng.
68. EVS3268 – Độc học sinh thái, 3TC
- Học phần tiên quyết: Không
- Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần độc học sinh thái đào tạo sinh viên những kiến thức cơ bản về sự tác động
qua lại của môi trường ô nhiễm với cơ thể thực/động vật, thông qua các nội dung: Cơ
chế tác động, ảnh hưởng và tác động của các độc chất tới các quá trình của cơ thể
sống, các yếu tố ảnh hưởng tác động... Học phần cũng hướng dẫn sinh viên các
phương pháp cơ bản về độc học sinh thái và ứng dụng các phương pháp đó vào thực
tế. Bên cạnh đó, học phần cũng đưa ra đưa ra các giải pháp chính nhằm giảm thiểu tác
động xấu của các độc chất tới cơ thể sinh vật.
69. EVS3269 – Quản lý rủi ro độc chất, 3TC
93
- Học phần tiên quyết: EVS3241 – Hóa môi trường, EVS3266 – Độc học và sức khỏe
môi trường.
- Tóm tắt nội dung học phần
Để phòng tránh và giảm thiểu rủi ro do độc chất gây ra, có nhiều biện pháp về quản lý
và kỹ thuật được thực hiện như xây dựng các quy định, kiểm tra, cảnh báo, trang bị
bảo hộ lao động, phòng độc, cách ly, tiêu hủy thích hợp, an toàn… Học phần trang bị
cho sinh viên kiến thức về độc chất, nhận biết các mức độ rủi ro và phòng tránh, giảm
thiểu các nguy cơ có thể gây ra do độc chất từ các nguồn khác nhau.
70. EVS3270 – Hình thái của độc chất trong môi trường, 3TC
- Học phần tiên quyết: + Toán cao cấp: MAT1091
+ Vật lý đại cương 1: PHY1100
+ Hoá đại cương: CHE1080
- Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về các phương pháp nhận
dạng độc chất và nguồn gốc của chúng trong môi trường, các hình thái, dạng tồn tại và
sự di chuyển của độc chất trong các hợp phần môi trường bao gồm không khí, nước,
đất, trầm tích và sinh vật thông qua tính chất lý hoá của chúng. Các nghiên cứu điển
hình sẽ giúp sinh viên tìm hiểu sâu hơn về hình thái và sự di chuyển của các độc chất
cụ thể lựa chọn.
V.2.5 Các học phần chuyên sau về môi trường nước
71. EVS3271 – Hóa học môi trường nước, 3TC
- Học phần tiên quyết quyết: CHE1081 – Hóa học hữu cơ, EVS3241 – Hóa môi
trường.
- Tóm tắt nội dung học phần:
Áp dụng lý thuyết nhiệt động học và động học để xem xét diễn biến, hành vi và sự
thay đổi nồng độ của một chất tan trong các nguồn nước tự nhiên (nước mặt và nước
ngầm, nước ngọt và nước mặn) và nguồn nước đã bị ô nhiễm thông qua các phản ứng
và cân bằng hóa học có tính đến ảnh hưởng của các yếu tố địa hóa trong thủy quyển.
Xem xét các quy luật phân bố chất, dạng/trạng thái tồn tại và sự tuần hoàn của các loài
hóa học do tác động của các yếu tố vật lý, hóa học và sinh học trong một hệ sinh thái
nước cụ thể. Tìm hiểu ảnh hưởng của nguồn và cấu tạo của một/nhóm chất hữu cơ đến
khả năng tương tác với các chất trong thủy quyển và sự thay đổi về lượng cũng như về
chất của nó liên quan đến chất lượng nước đang được quan tâm nhiều hiện nay.
72. EVS3272 – Quản lý và sử dụng bền vững tài nguyên nước, 3TC
- Học phần tiên quyết: GEO1050 – Khoa học trái đất và sự sống, EVS2301 – Tài
nguyên thiên nhiên.
- Tóm tắt nội dung học phần:
94
Học phần giới thiệu các loại tài nguyên nước, quy luật tồn tại, phân bố và giá trị của
chúng. Lịch sử khai thác tài nguyên nước, các kiểu và các lĩnh vực sử dụng tài nguyên
nước. Phương pháp đánh giá tài nguyên nước. Nguyên lý quản lý sử dụng bền vững tài
nguyên nước và công cụ luật pháp, chính sách, kỹ thuật để quản lý sử dụng bền vững
tài nguyên nước.
73. EVS3273 - Ô nhiễm môi trường nước, 3TC
- Học phần tiên quyết: Không
- Tóm tắt nội dung học phần
Cung cấp cho sinh viên những thông tin tổng quan về chu trình thuỷ văn và nhu cầu
đối với tài nguyên nước. Từ những nhu cầu về nước, người học có thể thấy được tầm
quan trọng của nguồn tài nguyên này. Ngoài ra, còn giúp hiểu rõ các chỉ tiêu lý học,
hoá học và sinh học cũng như các quá trình diễn ra trong các nguồn nước. Đặc biệt, đi
sâu vào phân tích quá trình lan nhiễm chất ô nhiễm hữu cơ trong nguồn nước.
74. EVS3274 – Sinh thái môi trường nước, 3TC
- Học phần tiên quyết: EVS2307 – Sinh thái môi trường; BIO1061 – Sinh học đại
cương
- Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần sẽ trang bị cho sinh viên các kiến thức sinh thái học cơ bản trong môi trường
nước như: các điều kiện sống trong môi trường nước; các quá trình sinh học, hóa học,
lý học tác động đến đời sống của các thủy sinh vật; những nguyên tắc tiếp cận về sinh
thái thuỷ vực; hệ sinh thái các dòng chảy; hồ và hồ chứa; hệ sinh thái ruộng nước; các
phương pháp sinh học đánh giá chất lượng nước v.v. Dựa trên kiến thức đó, sinh viên
có thể đề ra các giải pháp thích hợp bảo tồn hệ sinh thái thủy vực;
75. EVS3275 Phân tích và đánh giá chất lượng nước, 3TC
- Học phần tiên quyết: EVS3242 – Các phương pháp phân tích môi trường.
- Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức hệ thống luật pháp và các quy định
của nhà nước về phân tích chất lượng môi trường nước, đánh giá chất lượng nước;
những thông số vật lý, hóa học và sinh học cần biết đển phân tích và đánh giá chất
lượng nước; học thuật, quy định và từ viết tắt thường được sử dụng trong phân tích và
đánh giá chất lượng nước; các phương pháp hóa học phân tích về phương diện lý
thuyết và thực hành của các thiết bị đo đạc sử dụng trong phân tích chất lượng nước; ý
nghĩa môi trường của các dữ liệu, số liệu về chất lượng nước; các vấn đề về đánh giá
chất lượng nước hiện tại và diễn giải số liệu phân tích.
V.2.6. Các học phần chuyên sâu về mô hình hóa môi trường
95
76. EVS3276 - Ứng dụng công cụ mô hình hóa và hệ thống thông tin địa lý trong
lập bản đồ môi trường, 3TC
- Học phần tiên quyết: EVS2302 – Khoa học môi trường đại cương, EVS3250 – Hệ
thống thông tin đại lý, EVS3245 – Nhập môn toán ứng dụng trong môi trường.
- Tóm tắt nội dung học phần:
+ Mục tiêu:
- Hiểu được các kiến thức cơ bản về nội dung, thành phần, quy trình xây dựng bản
đồ chất lượng môi trường.
- Ứng dụng các công cụ mô hình hóa tích hợp với GIS để xây dựng các bản đồ ô
nhiễm, bản đồ chuyên đề, bản đồ quy hoạch phần môi trường.
+ Nội dung chính:
- Giới thiệu những kiến thức về các nội dung, quy trình điều tra khảo sát xây dựng
cơ sở dữ liệu bản đồ số trên cơ sở ứng dụng GIS.
- Giới thiệu kỹ thuật GIS tích hợp với các công cụ mô hình hóa (mô hình lan
truyền ô nhiễm trong không khí, đất, nước ngầm và nước mặt) để xây dựng các
bản đồ môi trường: không khí, đất, nước ngầm và nước mặt.
77. EVS3277 – Mô hình đánh giá chất lượng môi trường, 3TC
- Học phần tiên quyết: EVS3245 – Nhập môn toán ứng dụng trong môi trường.
- Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần trình bày những kiến thức cơ bản sau:
• Tổng quan các phương pháp đánh giá chất lượng môi trường (EQI) đang được
ứng dụng trên thế giới và ở Việt Nam.
• Phương pháp cải tiến EQI phù hợp với điều kiện Việt Nam.
• Tính toán các chỉ số chất lượng môi trường đối với không khí, nước và đất.
• Ứng dụng mô hình hóa toán học và hệ thống thông tin địa lý (GIS) để xây dựng
các bản đồ phân vùng chất lượng môi trường đối với không khí, nước và đất theo
chỉ tiêu riêng lẻ và tổng hợp.
78. EVS3278 – Mô hình dự báo ô nhiễm môi trường, 3TC
- Học phần tiên quyết: EVS3245 - Nhập môn toán ứng dụng trong môi trường.
- Tóm tắt nội dung học phần
+ Mục tiêu:
Trang bị cho sinh viên cách tiếp cận về các phương pháp tính toán, dự báo chất
ô nhiễm trong môi trường đang được áp dụng trên thế giới và ở Việt Nam.
+ Nội dung chính:
• Các công thức tính toán, dự báo chất ô nhiễm phát thải từ nguồn điểm, nguồn
đường và nguồn mặt (nguồn diện) đối với không khí theo mô hình khuếch tán.
• Công thức tính toán, dự báo chất ô nhiễm theo mô hình tiếp nhận.
96
• Hệ phương trình mô phỏng và dự báo động lực – khuếch tán rối đối với nước
bằng phương pháp số (1D, 2D và 3D).
• Giới thiệu một số phần mềm tính toán và dự báo.
79. EVS3279 – Quan trắc về xử lý số liệu môi trường, 3TC
- Học phần tiên quyết: EVS3242 – Các phương pháp phân tích môi trường, MAT1101
– Xác suất thống kê, CHE1057 – Hóa học phân tích.
- Tóm tắt nội dung học phần
+ Mục tiêu:
- Cung cấp những kiến thức cơ bản về quan trắc và ứng dụng thống kê trong
việc xử lý số liệu và trình bày kết quả điều tra, nghiên cứu về môi trường.
- Giúp nhận biết và phân loại xử lý số liệu thường gắp trong điều tra, quan trắc
về nghiên cứu môi trường.
- Giúp học viên phân tích mối liên hệ, thiết lập các mô hình thực nghiệm từ số
liệu điều tra khảo sát.
+ Nội dung chính:
- Khái niệm quan trắc và đảm bảo/ kiểm soát chất lượng trong quan trắc môi
trường cũng như các bước thiết kế và thực hiện một chương trình quan trắc.
- Khái niệm cơ bản về thống kê học, đặc trưng của dữ liệu môi trường và các
công cụ xử lý số liệu thông dụng.
- Đánh giá và kiểm soát số liệu quan trắc môi trường.
- Giới thiệu một số phần mềm xử lý số liệu thông dụng và hướng dẫn các công
cụ xử lý, phân tích số liệu và biểu diễn số liệu quan trắc.
80. EVS3280 – Kiểm kê phát thải, 3TC
- Học phần tiên quyết: EVS2303 – Cơ sở môi trường đất, nước, không khí, EVS3245 -
Nhập môn toán ứng dụng trong môi trường.
- Tóm tắt nội dung học phần
+ Mục tiêu:
- Hiểu được các kiến thức về phân loại nguồn phát thải, các phương pháp tiến
hành kiểm kê chất ô nhiễm, nguồn gây ô nhiễm cũng như các chất ô nhiễm điển
hình.
- Biết cách xây dựng một kế hoạch kiểm kê phát thải cụ thể và tính toán tải
lượng ô nhiễm cho một nhà máy hay một địa phương nào đó.
+Nội dung chính:
- Khái niệm, mục tiêu, đặc điểm và các loại hình nguồn gây ô nhiễm giúp cho
thực hiện mục tiêu kiểm kê phát thải các chất ô nhiễm môi trường.
- Đặc điểm, tính chất và tác động của một số chất ô nhiễm tiểu biểu đến môi
trường và sức khỏe con người.
- Các phương pháp xác định phát thải từ các loại nguồn thải khác nhau.
- Các bước thực hiện cho một chương trình kiểm kê phát thải.
97
V.2.7 Các học phần chuyên sâu về môi trường biển
81. EVS3335 - Cơ sở tài nguyên và môi trường biển, 3TC
- Học phần tiên quyết: GEO1050 – Khoa học trái đất và sự sống, EVS3244 – Quản lý
môi trường, EVS3241 – Hóa môi trường.
- Tóm tắt nội dung học phần
Học phần này có 7 chương (trừ mở đầu và phụ lục), gồm:
Chương 1 giới thiệu các vấn đề chung, khái niệm cơ bản liên quan, cách tiếp cận hệ
thống trong quản lý tài nguyên, môi trường biển, mối quan hệ về tài nguyên biển với
các yếu tố hình thành, phân loại tài nguyên biển;
Chương 2 đề cập đến thạch quyển của đại dương, nước biển và các quá trình thuỷ
động lực biển;
Chương 3 về tài nguyên sinh vật biển giới thiệu các đặc trưng sinh thái biển, đa dạng
sinh học biển, nguồn lợi hải sản và nuôi trồng thuỷ sản biển;
Chương 4 về tài nguyên khoáng sản biển: dầu khí, băng cháy, sa khoáng biển, kết hạch
sắt-mangan, vật liệu xây dựng, phôtphorit, bùn khoáng, nước biển-hoá phẩm tổng hợp
và các khoáng sản khác;
Chương 5 về năng lượng biển, tập trung giới thiệu năng lượng sóng, năng lượng thuỷ
triều, năng lượng dòng chảy và các dạng năng lượng khác;
Chương 6 giới thiệu một số dạng tài nguyên biển khác, như: tiềm năng phát triển du
lịch biển, tiềm năng phát triển hàng hải, vị thế-một dạng tiềm năng phát triển...
Chương 7 bàn về quản lý tài nguyên và môi trường biển, tập trung phân tích các mối
quan hệ giữa phát triển kinh tế biển và môi trường, ô nhiễm biển và các tác động, khai
thác quá mức và hậu quả, trên cơ sở đó phân tích các hoạt động quản lý biển và đại
dương và cách tiếp cận quản lý của Việt Nam.
82. EVS3282 – Quy hoạch không gian biển, 3TC.
- Học phần tiên quyết: EVS3244 – Quản lý môi trường.
- Tóm tắt nội dung học phần
Trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về quy hoạch không gian biển và vùng bờ
(CMSP) và cách tiếp cận từng bước khi thực hiện một chu trình CMSP. Phân biệt các
khái niệm cơ bản như phân vùng và quy hoạch, tiếp cận dựa vào vùng và hệ sinh thái
(area-based và ecosystem-based approaches), và vùng quy hoạch (planned area). Giới
thiệu các nguyên tắc và chu trình CMSP, nội dung và sản phẩm đầu ra của CMSP. Các
công cụ thường áp dụng trong quá trình triển khai CMSP. Lấy ví dụ một số bài học
kinh nghiệm về CMSP trên thế giới, cũng như đánh giá nhu cầu và thực tế áp dụng
CMSP ở Việt Nam.
83. EVS3283 – Quản lý ô nhiễm biển, 3TC
- Học phần tiên quyết: EVS2301 – Tài nguyên thiên nhiên, EVS3244 – Quản lý môi
trường.
98
- Tóm tắt nội dung học phần:
Các nội dung sẽ được đề cập đến trong học phần này bao gồm: môi trường biển và ô
nhiễm môi trường biển; quản lý và kiểm soát các nguồn thải từ lưu vực sông; quản lý
và kiểm soát các nguồn thải từ các hoạt động kinh tế - xã hội trên bờ biển; quản lý và
kiểm soát các nguồn thải từ các hoạt động kinh tế - xã hội trên biển; quản lý và kiểm
soát các sự cố môi trường biển – sự cố tràn dầu; và các giải pháp quản lý, xử lý ô
nhiễm và phục hồi môi trường biển. Tình hình quản lý ô nhiễm biển ở Việt Nam.
84. EVS3284 – Luật pháp và chính sách môi trường biển, 3TC
- Học phần tiên quyết: EVS2017 – Luật và chính sách môi trường, EVS3244 - Quản lý
môi trường.
- Tóm tắt nội dung học phần
Học phần Luật pháp và Chính sách môi trường biển trang bị cho sinh viên các kiến
thức cơ bản về hệ thống pháp luật và chính sách quốc tế, khu vực về biển và đại dương
liên quan đến môi trường biển; các chính sách biển quốc gia và luật pháp, chính sách
môi trường biển của Việt Nam. Qua học phần này, sinh viên sẽ được tăng cường các
kỹ năng làm việc theo nhóm thông qua các bài tập và thảo luận trên lớp; có khả năng
hỗ trợ pháp luật cho người dân chủ động và tổ chức thi hành và thực thi pháp luật; đưa
pháp luật vào cuộc sống và trong công tác quản lý tài nguyên và môi trường biển.
85. EVS3285 – Quản lý khu bảo tồn biển, 3 TC
- Học phần tiên quyết: BIO1061 – Sinh học đại cương, EVS3244 – Quản lý môi
trường.
- Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần nay cung câp cho sinh viên nhưng kiên thưc liên quan đên cac vân đê sau:
− Môt sô khai niêm cơ ban vê khu bảo tồn biển và các khía cạnh liên quan;
− Tầm quan trọng của khu bảo tồn biển; ý nghĩa khoa học, kinh tế, xã hội, môi
trường và pháp lý của việc thành lập các khu bảo tồn biển;
− Nhu cầu thành lập và quản lý hiệu quả khu bảo tồn biển; các hiệu ứng quản lý:
hiệu ứng phục hồi, hiệu ứng “tràn” và phát tán;
− Cac tiêu chí và các bươc tiên hanh trong xây dựng quy hoạch và quản lý khu bảo
tồn biển;
− Cac biên phap và công cụ quản lý khu bảo tồn biển: phân vùng chức năng, lập kế
hoạch quản lý, nội quy và quy chế quản lý, tuần tra-kiểm soát, nâng cao nhận thức,
thuế-phí tham quan, du lịch sinh thái…;
− Môt sô nguyên tắc quản lý khu bảo tồn biển: quản lý tổng hợp KBTB; giám sát và
đánh giá theo bộ chỉ số về kết quả quản lý; chính sách và pháp luật bảo tồn biển...;
− Thực trạng thành lập và quản lý KBTB ở Việt Nam.
V.3 Khóa luận tôt nghiệp
86. EVS2080 – Khóa luận tốt nghiệp, 10TC.
99