chƯƠng trÌnh ĐÀo tẠo -...
TRANSCRIPT
1
BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐẠI HỌC QUỐC TẾ HỒNG BÀNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1794a /QĐ-HIU ngày 09 tháng 11 năm 2018 của
Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng)
Tên chương trình : Chương trình giáo dục đại học
Trình độ đào tạo : Đại học
Ngành đào tạo : Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
Mã ngành : 7510605
Tên tiếng Anh : Logistics And Supply Chain Management
Loại hình đào tạo : Chính quy
1. Mục tiêu đào tạo:
Mục tiêu chung:
Đào tạo cử nhân ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng có nhận thức về
chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và đường lối của Đảng Cộng sản Việt
Nam. Đồng thời có kiến thức và kỹ năng chuyên môn cao ở trình độ đại học, ngoại
ngữ và thông thạo về công nghệ thông tin; những kiến thức và kỹ năng chuyên sâu về
logistics và chuỗi cung ứng; có khả năng tham gia hoạch định chiến lược, chính sách,
kế hoạch và tổ chức hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp dịch vụ logistics và vận
tải. Khả năng làm việc độc lập, tự học, tự nghiên cứu, sáng tạo, có sức khỏe, kỹ năng
giao tiếp tốt và đáp ứng yêu cầu thực tiễn của các tổ chức tiếp nhận.
Mục tiêu cụ thể:
1. Trang bị kiến thức nền tảng về khoa học cơ bản, công nghệ thông tin, khoa
học kinh tế và quản trị.
2. Vận dụng kiến thức chuyên ngành về logistics và chuỗi cung ứng vào hoạt
động cung ứng dịch vụ logistics và vận tải tại các doanh nghiệp dịch vụ logistics,
hãng hàng không, công ty xuất nhập khẩu, công ty vận tải đa phương thức, cơ quan
hải quan, cơ quan thuế…
3. Có kỹ năng giao tiếp, làm việc nhóm và làm việc trong các nhóm mở rộng
(liên ngành).
4. Phát triển kỹ năng hình thành ý tưởng, thiết kế, triển khai, vận hành hệ thống
(dự án kinh doanh) trong doanh nghiệp và bối cảnh xã hội.
Chuẩn đầu ra
1. Trang bị kiến thức nền tảng về khoa học cơ bản, khoa học kinh tế và quản trị.
1.1. Có kiến thức cơ bản về toán học ứng dụng như quy hoạch tuyến tính, xác
suất thống kê; Có khả năng trình bày nguyên lý chủ nghĩa Mác – Lênin;
2
1.2. Có khả năng ứng dụng tổng quát các kiến thức cơ bản về logistics và quản
lý chuỗi cung ứng trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ;
1.3. Có kiến thức chuyên sâu về các lĩnh vực liên quan đến logistics và quản lý
chuỗi cung ứng.
2. Phát triển năng lực khám phá tri thức, giải quyết vấn đề trong hoạt động kinh
doanh, tư duy hệ thống, có tầm nhìn, hình thành phẩm chất cá nhân và nghề nghiệp.
2.1. Có khả năng phân tích, giải quyết các vấn đề liên quan đến hoạt động cung
ứng dịch vụ trong lĩnh vực logistics và chuỗi cung ứng;
2.2. Có khả năng thực hiện điều tra nghiên cứu và thử nghiệm các giải pháp
trong hoạt động cung ứng dịch vụ;
2.3. Có kỹ năng cá nhân góp phần làm tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh:
sáng kiến, khả năng linh hoạt, tính sáng tạo, biết quản lý thời gian, ham học hỏi và
làm việc chuyên nghiệp;
2.4. Có khả năng và kiến thức cần thiết về công nghệ thông tin, truyền thông;
kiến thức và kỹ năng chuyên sâu về logistics và quản lý chuỗi cung ứng;
2.5. Thành thạo kỹ năng chuyên môn góp phần vào hiệu quả hoạt động kinh
doanh: đạo đức chuyên môn, tính toàn vẹn, tính phổ biến trong lĩnh vực hoạt động,
hoạch định nghề nghiệp.
3. Có kỹ năng giao tiếp, làm việc nhóm và làm việc trong các nhóm mở rộng
(liên ngành).
3.1 Có khả năng lãnh đạo và làm việc nhóm
3.2 Có khả năng giao tiếp hiệu quả dưới dạng văn bản, hình thức điện tử, đồ
họa hình ảnh và thuyết trình bằng miệng.
3.2 Có khả năng giao tiếp bằng ngoại ngữ
4. Phát triển kỹ năng hình thành ý tưởng, thiết kế, triển khai, vận hành hệ thống
(dự án kinh doanh) trong doanh nghiệp và bối cảnh xã hội.
4.1. Nhận thức được tầm quan trọng của bối cảnh xã hội đối với hoạt động kinh
doanh
4.2. Có khả năng đánh giá sự khác biệt văn hóa doanh nghiệp và công việc
thành công trong tổ chức.
4.3. Có khả năng hình thành ý tưởng, thiết lập yêu cầu, xác định chức năng, lập
mô hình và quản lý dự án kinh doanh.
4.4. Có các kỹ năng: quản trị quan hệ khách hàng; thương lượng và đàm phán
với đối tác kinh doanh; quản lý hiệu quả qui trình giao nhận hàng hóa xuất nhập
khẩu; kiểm soát các phương thức vận tải, bảo hiểm và thanh toán quốc tế.
4.5. Có khả năng triển khai mô hình quản trị logistics và chuỗi cung ứng hiệu
qua trong các doanh nghiệp dịch vụ logistics và vận tải.
4.6. Có khả năng vận hành và quản lý vận hành hệ thống kinh doanh phức hợp.
3
Chuẩn đầu ra tiếng Anh, tin học và kỹ năng mềm:
Để được công nhận tốt nghiệp, sinh viên cần trình các loại chứng chỉ sau:
Ngoại ngữ: Tiếng Anh IELTS 4.5 tương đương bậc 3 theo Khung năng lực
ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam; Sử dụng thành thạo tiếng Anh giao tiếp; Nghe
hiểu các nội dung trong các cuộc trao đổi, hội nghị, hội thảo quốc tế; vận dụng tiếng
Anh học thuật trong công việc.
Công nghệ thông tin: Tin học MOS của Microsoft sử dụng thành thạo và khai
thác được các tính năng nâng cao của các phần mềm văn phòng thông dụng; Khai
thác một số dịch vụ cần thiết trên internet; Biết cách khai thác được các cơ sở dữ liệu
trong nước và thế giới.
Kỹ năng mềm: sinh viên biết và vận dụng được các kỹ năng, phương pháp học
đại học; Tư duy sáng tạo; Kỹ năng giao tiếp cơ bản và nâng cao.
Các tài liệu, chương trình, chuẩn quốc tế mà khoa tham khảo:
Chương trình đào tạo chi tiết được Trường Đại học Quốc Tế Hồng Bàng xây dựng
tham khảo chương trình và tài liệu đào tạo Logistics và quản lý chuỗi cung ứng trình
độ đại học; cùng tham khảo Chương trình đào tạo chi tiết Cử nhân Logistics và quản lý
chuỗi cung ứng của Trường Đại Học Bách Khoa, Đại học Sự phạm Kỹ Thuật, Đại học Bà
Rịa Vũng Tàu, Chương trình đào tạo ngành Management Major, B.B.A. (Logistics/Supply
Chain Management Concentration) East Tennessee State University.
2. Thời gian đào tạo: 4 năm
3. Khối lượng kiến thức toàn khóa: 130 tín chỉ (không bao gồm khối kiến thức GDTC,
GDQP-AN, tin học, ngoại ngữ và kỹ năng mềm)
TT Khối lượng kiến thức Số tín chỉ
Tổng số Lý thuyết Thực hành
1 Giáo dục đại cương
Chưa tính khối kiến thức Giáo dục
Quốc phòng - An ninh, Giáo dục thể
chất, kỹ năng mềm
26 25 1
2 Giáo dục chuyên nghiệp 104 86 18
▪ Kiến thức cơ sở khối ngành 16 15 1
▪ Kiến thức chung của ngành 38 35 3
▪ Kiến thức ngành, chuyên ngành 23 18 5
▪ Kiến thức tự chọn 10 10 0
▪ Thực tập cơ sở, ngành, tốt
nghiệp 9 9
▪ Khóa luận tốt nghiệp/ Học phần
thay thế khóa luận tốt nghiệp 8 8 0
TỔNG CỘNG 130 111 19
4
Ghi chú: Các học phần kỹ năng mềm, GDTC, GDQP (* ở cột bắt buộc số tín chỉ),
không tính vào tổng thời lượng toàn khoá, điểm trung bình chung học kỳ và trung
bình chung tích luỹ.
4. Đối tượng tuyển sinh:
Công dân đã có bằng tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định tại Quy chế
tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp:
5.1. Quy trình đào tạo:
Thực hiện theo Văn bản số 17/VBHN-BGDĐT ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ GD&ĐT ban hành Văn bản hợp nhất Quyết định số 43/2007/QĐ-BGDĐT và
Thông tư 57/2012/TT-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về Quy chế đào tạo đại học và
cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ.
5.2. Điều kiện tốt nghiệp: theo quyết định 43/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15/8/2007 và
Thông tư 57/2012/TT-BGDĐT ngày 27/12/2012 của Bộ Trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Những sinh viên có đủ các điều kiện sau thì được xét tốt nghiệp:
* Không bị truy cứu trách nhiệm hình sự, không bị kỷ luật đến mức đình chỉ học tập.
* Tích lũy một số yêu cầu về kết quả học tập đối với nhóm học phần thuộc ngành đào
tạo theo quy định tại Quyết định 435/QĐ –HBU ngày 06/10/2015 của Hiệu trưởng trường
Đại học Quốc tế Hồng Bàng ban hành Quy chế Đào tạo Đại học và Cao đẳng hệ chính quy
theo hệ thống tín chỉ.
* Có các Chứng chỉ giáo dục quốc phòng và giáo dục thể chất đối với các ngành đào
tạo không chuyên về quân sự và thể dục thể thao;
6. Cách thức đánh giá:
Thực hiện đánh giá và cho điểm quá trình kiểm tra, đánh giá học phần, thi kết thúc học
phần, xét tốt nghiệp theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến phần nguyên theo
quyết định 43/2007/QĐ – BGDĐT ngày 15/8/2007 và Thông tư 57/2012/TT-BGDĐT ngày
27/12/2012 của Bộ Trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Quyết định 435/QĐ –HBU ngày
06/10/2015 của Hiệu trưởng trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng ban hành Quy chế Đào
tạo Đại học và Cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ.
6.1. Điểm đánh giá bộ phận và điểm thi kết thúc học phần được chấm theo thang điểm
10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân.
6.2. Điểm học phần là tổng điểm của tất cả các điểm đánh giá bộ phận của học phần
nhân với trọng số tương ứng. Điểm học phần làm tròn đến một chữ số thập phân, sau đó
được chuyển thành điểm chữ như sau:
a) Loại đạt:
TT Thang điểm 10 Thang điểm chữ Thang điểm 4
1 Từ 9,0 đến 10 A+ 4,0
2 Từ 8,5 đến 8,9 A 4,0
3 Từ 8,0 đến 8,4 B+ 3,5
4 Từ 7,0 đến 7,9 B 3,0
5
5 Từ 6,5 đến 6,9 C+ 2,5
6 Từ 5,5 đến 6,4 C 2,0
7 Từ 5,0 đến 5,4 D+ 1,5
8 Từ 4,0 đến 4,9 D 1,0
b) Loại không đạt:
TT Thang điểm 10 Thang điểm chữ Thang điểm 4
1 Dưới 4,0 F 0,0
c) Đối với những học phần chưa đủ cơ sở để đưa vào tính điểm trung bình chung học
kỳ, khi xếp mức đánh giá được sử dụng các kí hiệu sau:
I Chưa đủ dữ liệu đánh giá.
X Chưa nhận được kết quả thi.
d) Đối với những học phần được nhà trường cho phép chuyển điểm, khi xếp mức
đánh giá được sử dụng kí hiệu R viết kèm với kết quả.
7. Nội dung chương trình:
TT Mã học
phần
Học
phần
Nội dụng cần đạt được của
từng học phần (tóm tắt)
Khối lượng kiến thức
TS LT TLS,
TH
TTB
V,
CĐ
Số
tín
chỉ
tự
học
7.1. Khối kiến thức giáo dục đại cương 26 25 1 0 50
1. 1 LC001
Những
nguyên lý
cơ bản
của chủ
nghĩa
Mác Lê
Nin I
Năm được thế giới quan và
phương pháp luận khoa học
của chủ nghĩa Mác-Lênin:
Năm được những nội dung
cơ bản của chủ nghĩa duy vật
biện chứng.
2 2 0 0 4
2. 2 LC002
Những
nguyên lý
cơ bản
của chủ
nghĩa
Mác Lê
Nin II
Năm được nội dung cơ bản
học thuyết kinh tế của chủ
nghĩa Mác – Lênin về phương
thức sản xuất tư bản chủ nghĩa.
3 3 0 0 6
3. 3 LC003
Tư tưởng
Hồ Chí
Minh
Sinh viên có thể hiểu được khái
niệm, đối tượng và phương
pháp nghiên cứu, nội dung cốt
2 2 0 0 4
6
TT Mã học
phần
Học
phần
Nội dụng cần đạt được của
từng học phần (tóm tắt)
Khối lượng kiến thức
TS LT TLS,
TH
TTB
V,
CĐ
Số
tín
chỉ
tự
học
lõi và giá trị của tư tưởng Hồ
Chí Minh;
4. 4 LC004
Đường
lối cách
mạng của
ĐCSVN
Năm được đối tượng,
phương pháp nghiên cứu môn
học; Biết được sự ra đời của
Đảng cộng sản Việt Nam; Năm
được đường lối, chủ trương,
quan điểm của Đảng qua các
thời kì lãnh đạo cách mạng
Việt Nam; Nhận diện được
những cơ sở để Đảng hoạch
định đường lối, chủ trương,
quan điểm của Đảng.
3 3 0 0 6
5. 5 LC005 Pháp luật
đại cương
Học phần trang bị cho sinh
viên những kiến thức lý luận cơ
bản nhất về Nhà nước và Pháp
luật nói chung, Nhà nước và
Pháp luật xã hội chủ nghĩa nói
riêng.
2 2 0 0 4
6. 6 LC006
Giáo dục
thể chất 1
*
Giúp sinh viên thực hiện
được các kỹ thuật chạy cự ly
ngăn, kỹ thuật chạy cự ly trung
bình.
Giúp sinh viên thực hiện
được các động tác của bài thể
dục liên hoàn tay không và bài
tập liên hoàn với gậy.
2 1 1 0 3
7. 7 LC007
Giáo dục
thể chất 2
*
Giúp sinh viên năm vững
các kỹ thuật thi đấu môn Bóng
Bàn, hoặc Bóng Chuyền, hoặc
Cầu Lông.
2 2 2
8. 8 LC008
Giáo dục
Quốc
phòng -
Hiểu rõ kiến thức cơ bản về
đường lối quốc phòng -an ninh
của Đảng và Nhà nước ta hiện
3 3 3
7
TT Mã học
phần
Học
phần
Nội dụng cần đạt được của
từng học phần (tóm tắt)
Khối lượng kiến thức
TS LT TLS,
TH
TTB
V,
CĐ
Số
tín
chỉ
tự
học
An ninh I nay; kế thừa truyền thống đấu
tranh chống ngoại xâm của
dân tộc và nghệ thuật quân sự
Việt Nam.
9. 9 LC009
Giáo dục
Quốc
phòng -
An ninh
II
Trình bày được kiến thức
cơ bản công tác quản lý nhà
nước về quốc phòng - an ninh;
các hình thức tổ chức, phương
pháp tiến hành công tác quốc
phòng, an ninh trong tình hình
hiện nay.
2 2 2
10. 1
0 LC010
Giáo dục
Quốc
phòng -
An ninh
III
Hiểu rõ lý thuyết cũng như
thực hành của cá nhân trong
hoạt động quân sự, kiến thức
cơ bản về thực hành băn súng
tiểu liên AK, huấn luyện
những động tác cơ bản chiến
thuật chiến đấu bộ binh, hành
động của từng người chiến đấu
trong công sự, ngoài công sự.
3 3
11. 1
1 LC011
Tin học
đại cương
Hiểu biết cơ bản nhất về các
phần mềm văn phòng, khai thác
và sử dụng các phần mềm trong
việc soạn thảo và xử lý bảng
tính.
2 1 1 0 3
12. 1
2 LC012
Tiếng
Anh 1
Upon completyon of this
course, students should be able
to:
▪use language in
communicatyon effectyvely
▪ develop integrated
language-using ability
▪understand the key words
and phrases to identyfy the
3 3 0 0 6
8
TT Mã học
phần
Học
phần
Nội dụng cần đạt được của
từng học phần (tóm tắt)
Khối lượng kiến thức
TS LT TLS,
TH
TTB
V,
CĐ
Số
tín
chỉ
tự
học
topic
▪improve English
comprehension listening ability
13. 1
3 LC013
Tiếng
Anh 2
Upon completyon of this
course, students should be able
to:
▪use language in
communicatyon effectively
▪ develop integrated
language-using ability
▪ understand the key words
and phrases to identyfy the
topic
▪improve English
comprehension listening ability
4 4 0 0 8
14. 1
4 LC014
Tiếng
Anh 3
Upon completyon of this
course, students should be able
to:
▪use language in
communicatyon effectyvely
▪ develop integrated
language-using ability
▪ understand the key words
and phrases to identyfy the
topic
▪improve English
comprehension listening ability
2 2 0 0 4
15. LC015 kỹ năng
mềm
Môn học trang bị cho sinh
viên những kiến thức cần thiết
để biết cách quản lý thời gian,
cách giao tiếp, ứng xử, cách
làm việc nhóm và cách soạn
thảo một bài thuyết trình và
thuyết trình trước đám đông
3 2 1 5
9
TT Mã học
phần
Học
phần
Nội dụng cần đạt được của
từng học phần (tóm tắt)
Khối lượng kiến thức
TS LT TLS,
TH
TTB
V,
CĐ
Số
tín
chỉ
tự
học
16. LC016
Kỹ năng
giải quyết
vấn đề
Nhận dạng và phát biểu vấn đề
một cách rõ ràng, chính xác;
- Sử dụng những kỹ năng để
phân tích vấn đề, tìm nguyên
nhân;
- Tìm kiếm và lựa chọn các giải
pháp tối ưu cho các vấn đề một
cách khoa học
2 1 1 3
17. LC017
Phương
pháp học
đại học
và tư duy
sáng tạo
Kiến thức: môn học giúp
cho sinh viên hiểu được bản
chất và phương pháp của hoạt
động học tập bậc đại học và sự
khác nhau giữa học tập bậc phổ
thông và bậc đại học.
2 2 0 0 5
18. LC018 Toán cao
cấp a1.
Học phần cung cấp các kiến
thức về giải tích cho sinh viên
ngành kinh tế để sử dụng trong
ngành nghề và học các môn
khác, góp phần rèn luyện tư
duy logic, tư duy hệ thống.
3 3 0 0 5
7.2 Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp 10
4
86 18 0 208
7.2.1 Kiến thức cơ sở khối ngành 16 15 1 0 32
19. LC019 Kinh tế vĩ
mô
Hiểu và đo lường các biến
số kinh tế vĩ mô: thu nhập quốc
dân, thất nghiệp, lạm phát, tăng
trưởng kinh tế.
Vận dụng kiến thức kinh tế
vĩ mô để phân tích biến động
của nền kinh tế.
Phân tích và đánh giá
những biến động của nền kinh
tế nhằm đưa ra chính sách tài
2 2 0 4
10
TT Mã học
phần
Học
phần
Nội dụng cần đạt được của
từng học phần (tóm tắt)
Khối lượng kiến thức
TS LT TLS,
TH
TTB
V,
CĐ
Số
tín
chỉ
tự
học
khóa và tiền tệ ổn định nền
kinh tế.
20. LC020 Kinh tế vi
mô
kiến thức cơ bản về lý thuyết
kinh tế vi mô để áp dụng vào
các hoạt động kinh doanh
trong thực tế, giúp cho doanh
nghiệp tối ưu hóa các quyết
định trong điều kiện khan
hiếm các nguồn lực.
2 2 0 4
21. LC021 Quản trị
học
Giải thích được những thuật
ngữ cơ bản về quản trị.
Mô tả lịch sử phát triển của
khoa học quản trị.
Phân tích các yếu tố môi
trường ảnh hưởng đến tổ chức
Phân tích vấn đề và giải
quyết vấn đề bằng các quyết
định quản trị.
Vận hành quản trị một tổ
chức thông qua các chức năng
cơ bản: Hoạch định, tổ chức,
lãnh đạo và kiểm tra/kiểm soát
2 2 0 4
22. LC022
Nguyen lý
thống kê –
Kinh tế
Cung cấp cho sinh viên những
khái niệm chung về nguyên lý
thống kê, điều tra thống kê,
trình bày số liệu thống kê, các
chỉ tiêu thống kê mức độ khối
lượng, mức độ tương đối, các
chỉ số thống kê và dự báo
thống kê.
2 2 0 4
23. LC023 Marketing
Căn bản
Mục tiêu của môn học là giúp
sinh viên hiểu và biết vận dụng
kiến thức về marketing một
cách linh hoạt vào các hoạt
2 2 0 0 4
11
TT Mã học
phần
Học
phần
Nội dụng cần đạt được của
từng học phần (tóm tắt)
Khối lượng kiến thức
TS LT TLS,
TH
TTB
V,
CĐ
Số
tín
chỉ
tự
học
động marketing thực tế của
doanh nghiệp trong quá trình
kinh doanh
24. LC024 Luật vận
tải
Hiểu được các phạm trù
khái niệm, những điểm đặc
trưng, các thuật ngữ pháp lý cơ
bản liên quan đến pháp luật vận
tải đường biển, hàng không dân
dụng, đường săt và đường bộ ở
Việt Nam.
Năm được những kiến thức
cơ bản về các lĩnh vực pháp
luật vận tải đường biển, hàng
không dân dụng, đường săt và
đường bộ ở Việt Nam.
2 2 0 4
25. LC025
Quản trị
hàng hóa
trong
Logistics
và quản lý
chuỗi
cung ứng
Sinh viên có kiến thức cơ
bản về khái niệm về hàng hóa,
bao bì vận tải, những đặc tính
vận tải của hàng hóa trong quá
trình vận tải. Cung cấp cho sinh
viên những kiến thức về
phương pháp giám định hàng
hóa. Sinh viên làm quen với
các loại nhãn hiệu hàng hóa.
4 3 1 0 8
7.2.2. Kiến thức chung của ngành 38 25 3 0 56
26. LC026
Quản trị
dự án đầu
tư
Môn học này cung cấp một
cách cô đọng các chủ đề về
quản lý dự án theo một chuẩn
mực và đưa ra những hướng
dẫn cho việc quản lý tổ chức.
Ngoài ra môn học này định
hướng giúp cho quá trình thực
hiện dự án của các nhà quản lý
dự án trở nên đúng đăn và dễ
2 2 0 4
12
TT Mã học
phần
Học
phần
Nội dụng cần đạt được của
từng học phần (tóm tắt)
Khối lượng kiến thức
TS LT TLS,
TH
TTB
V,
CĐ
Số
tín
chỉ
tự
học
dàng hơn, đồng thời cải thiện
được chất lượng làm việc.
27. LC027
Vận tải đa
phương
thức
Sinh viên năm được các
khái niệm chung về vận tải đa
phương thức, tổ chức khai thác
vận tải đa phương thức, cơ sở
pháp lý của vận tải đa phương
thức trên thế giới và tại Việt
Nam.
4 3 1 0 8
28. LC028
Quản trị
logistics
Sinh viên có được cái nhìn
tổng quan về Logistics &
ngành dịch vụ Logistics. Qua
những tình huống cụ thể đề ra
được giải pháp Logistics. Ứng
dụng những thành tựu của sự
phát triển công nghệ kỹ thuật,
xây dựng hệ thống thông tin
hiệu quả nhằm nâng cao nâng
cao chất lượng phục vụ khách
hàng cũng như cải tiến các
phương pháp dự trữ, quản trị
vật tư, xác định nhu cầu vật tư
& dự báo nhu cầu vật tư, điều
phối vận tải và quản lý kho bãi.
Xây dựng cơ cấu tổ chức phù
hợp để phát hoạt động
Logistics cũng như đánh giá
hiệu qủa của các hoạt động
này.
4 3 1 0 8
29. LC029
Phương
tiện xếp
dỡ và vận
chuyển
tại cảng
Trang bị các kiến thức về
quá trình nâng – vận chuyển
vật, các kết cấu cơ bản của máy
nâng - vận chuyển, các kiến
thức cơ bản về các loại máy
2 2 0 4
13
TT Mã học
phần
Học
phần
Nội dụng cần đạt được của
từng học phần (tóm tắt)
Khối lượng kiến thức
TS LT TLS,
TH
TTB
V,
CĐ
Số
tín
chỉ
tự
học
nâng vận chuyển trong ngành
xây dựng, chế biến thực
phẩm,sản xuất công nghiệp và
Logistics.
30. LC030
Khởi
nghiệp
trong lĩnh
vực
logistics
Trình bày các khái niệm về
doanh nghiệp, các loại hình
doanh nghiệp, tổ chức của
doanh nghiệp, các nguyên tăc
lựa chọn loại hình doanh
nghiệp để kinh doanh.
2 2 0 4
31. LC031
Kỹ năng
làm việc
trong
ngành
logistics
và chuỗi
cung ứng
Những vị trí công việc có
thể đảm nhận trong ngành
logistics và chuỗi cung ứng.,
đặc trưng của công việc ngành
logistics và chuỗi cung ứng,các
kỹ năng cần có đối với nhân
viên ngành logistics và chuỗi
cung ứng.
2 2 0 4
32. LC032
Quản trị
chuỗi
cung ứng
Trang bị những kiến thức cơ
bản về quản trị chuỗi cung ứng.
Đề xuất những quyết định và
hoạt động đồng bộ sử dụng một
cách hiệu quả tích hợp các nhà
cung cấp, nhà sản xuất, kho
bãi, nhà vận chuyển, nhà bán lẻ
và khách hàng sao cho đúng
sản phẩm hay dịch vụ được
phân phối đúng số lượng, đúng
vị trí và khớp thời gian để tối
thiểu chi phí hệ thống, thỏa
mãn yêu cầu dịch vụ khách
hàng.
4 3 1 8
33. LC033 Chứng từ
trong vận
Khái niệm và đặc điểm của
chứng từ vận tải, cách phân
3 3 0 6
14
TT Mã học
phần
Học
phần
Nội dụng cần đạt được của
từng học phần (tóm tắt)
Khối lượng kiến thức
TS LT TLS,
TH
TTB
V,
CĐ
Số
tín
chỉ
tự
học
tải đa
phương
thức
loại các loại chứng từ vận
chuyển hàng hóa bằng đường
biển, nội dung các loại chứng
từ vận chuyển hàng hóa bằng
đường biển, quy trình chung sử
dụng của các loại chứng từ vận
chuyển hàng hóa bằng đường
biển.
34. LC034 Bảo hiểm
Năm được những kiến thức về
cơ bản về nghiệp vụ thuê
phương tiện để chuyên chở
hàng hóa XNK, năm vững quy
trình nghiệp vụ bảo hiểm hàng
hóa trong giao dịch thương mại
quốc tế.
3 3 0 6
35. LC035
Nghiệp
vụ soạn
thảo và
phát hành
vận đơn
vận tải
Khái niệm vận đơn, chức
năng của vận đơn, liệt kê được
các loại vận đơn thông dụng
thường được sử dụng trong
thực tế, trình bày được quy
trình phát hành vận đơn, nêu
được các vấn đề thường gặp
trong việc soạn thảo và phát
hành vận đơn.
2 2 0 4
36. LC036
Nghiệp
vụ ngoại
thương
Khả năng năm vững những
kiến thức cơ bản về hoạt động
ngoại thương, các kỹ năng
trong kinh doanh xuất nhập
khẩu, giúp sinh viên sau khi ra
trường làm việc tốt ở các
DNXNK, các hãng tàu, các
công ty bảo hiểm, công ty giao
nhận, các ngân hàng thương
mại (bộ phận TTQT),… có thể
3 3 0 6
15
TT Mã học
phần
Học
phần
Nội dụng cần đạt được của
từng học phần (tóm tắt)
Khối lượng kiến thức
TS LT TLS,
TH
TTB
V,
CĐ
Số
tín
chỉ
tự
học
thực hiện trọn vẹn một giao
dịch ngoại thương
37. LC037
Quản trị
chất
lượng
logistics
và chuỗi
cung ứng
Môn học giúp sinh viên có
những kiến thức cơ bản về
quản lý chất lượng: quá trình
hình thành các lý thuyết quản
lý chất lượng; vai trò của quản
lý chất lượng trong các tổ chức;
các khái niệm chất lượng và
quản lý chất lượng; các công cụ
quản lý chất lượng; các phương
pháp quản lý chất lượng và các
tiêu chuẩn quản lý chất lượng.
4 3 1 0 8
38. LC038
Quản trị
rủi ro
logistics
và chuỗi
cung ứng
Học phần này giúp người
học có khả năng nhận biết được
những rủi ro, lường trước được
thời điểm chúng xảy ra và tích
cực chuẩn bị để né tránh được
những rủi ro thuần túy, giảm
thiểu được những thiệt hại do
chúng gây ra, và quan trọng
hơn cả là khả năng xoay
chuyển tình thế biến những
nguy cơ thành những cơ hội
thành công.
3 3 0 0 6
7.2.3. Kiến thức chuyên ngành bắt buộc 23 28 5 0 64
39. LC039
Mô hình
quản lý
và vận
hành
cảng
Trình bàyđược khái niệm
chung về cảng biển và cảng
hàng không, phân biệt được các
chỉ tiêu hoạt động của cảng biể,
phân biệt được các sơ đồ công
nghệ xếp dỡ, các dịch vụ chủ
yếu trong hoạt động khai thác
cảng hàng không
3 3 0 6
16
TT Mã học
phần
Học
phần
Nội dụng cần đạt được của
từng học phần (tóm tắt)
Khối lượng kiến thức
TS LT TLS,
TH
TTB
V,
CĐ
Số
tín
chỉ
tự
học
40. LC040
Quản trị
hiệu quả
kho hàng
trong
chuỗi
cung ứng
Môn học nhằm trang bị cho
sinh viên năm rõ khái niệm và
cách thức quản lý nhà kho,
phương thức bảo trì, kiểm soát
thông tin và an toàn nhà kho,
phương thức xác định và quyết
định vị trí cho từng loại hàng
hóa.
4 3 1 0 8
41. LC041
Nghiệp
vụ Hải
Quan
Học phần trang bị cho
người học một cách hệ thống,
khoa học những kiến thức cũng
như những kỹ năng cơ bản và
cần thiết về nghiệp vụ hải quan.
Học phần trang bị những kiến
thức cơ bản về nghiệp vụ hải
quan của Việt Nam trong sự
phù hợp với những quy định
của hải quan thế giới, quy trình
thủ tục hải quan, trị giá hải
quan, khai báo hải quan cũng
như quản lý rủi ro trong hoạt
động hải quan. thủ tục hải
quan, thông quan cho hàng hóa
xuất nhập khẩu
3 2 1 0 6
42. LC042
Thương
mại điện
tử và ứng
dụng
công
nghệ
thông tin
trong
Logistics
Cung cấp cho sinh viên
những kiến thức về máy tính,
internet, mạng viễn thông, và
kiến thức chung về kinh doanh
theo thương mại truyền thống
3 2 1 0 6
43. LC043 Quản trị Giúp sinh viên hiểu rõ các kiến 3 3 0 6
17
TT Mã học
phần
Học
phần
Nội dụng cần đạt được của
từng học phần (tóm tắt)
Khối lượng kiến thức
TS LT TLS,
TH
TTB
V,
CĐ
Số
tín
chỉ
tự
học
chi phí
trong
logistics
và chuỗi
cung ứng
thức về chi phí Logistics và
chuỗi cung ứng, các phương
pháp đo lường chi phí, phân
tích giá và chiến lược nhằm
giảm thiểu chi phí Logistics và
chuỗi cung ứng.
44. LC044
Nghiệp
vụ giao
nhận
hàng
nguyên
container
(FCL)/
hàng lẻ
(LCL)
Trang bị những kiến thức cơ
bản về giao nhận hàng hóa
trong mua, bán hàng xuất,
nhập khẩu; giao nhận container
hàng hóa, rỗng và các thủ tục,
chứng từ giao nhận hàng hóa
tại cảng; đặt tàu; giờ tàu chạy;
giờ hàng có trong bãi…
4 3 1 0 8
45. LC045 Đại lý tàu
biển
khái niệm chung về đại lý
tàu biển, những quy định về
quyền hạn và nghĩa vụ của đại
lý tàu biển, các loại đại lý tàu
biển và thân chủ, trình bày
được trình tự làm thủ tục cho
tàu ra vào cảng, các công việc
cần làm của đại lý tàu biển.
3 3 0 0 6
7.2.4. Kiến thức chuyên ngành tự chọn (chọn 5 trong
10 môn) 10 10 0 0 20
46. LC046 Kinh tế
quốc tế
Năm vững những kiến thức cơ
bản về những vấn đề phân phối
và sử dụng tài nguyên giữa các
nền kinh tế, giữa các quốc gia
nghiệp vụ tín dụng cũng như
các nghiệp vụ kinh doanh khác
của ngân hàng thương mại
trong nền kinh tế thị trường.
2 2 0 0 4
47. LC047 Tổ chức Trang bị những kiến thức cơ 2 2 0 0 4
18
TT Mã học
phần
Học
phần
Nội dụng cần đạt được của
từng học phần (tóm tắt)
Khối lượng kiến thức
TS LT TLS,
TH
TTB
V,
CĐ
Số
tín
chỉ
tự
học
xếp dỡ bản về tổ chức xếp dỡ hàng
hóa. Đề xuất những quyết định
và hoạt động đồng bộ sử dụng
một cách hiệu quả tích hợp các
bộ phận xếp dỡ hàng hóa để
rút ngăn thời gian chuyên chở,
đảm bảo an toàn và giảm chi
phí đến mức thấp nhất và sử
dụng tốt phương tiện kỹ thuật,
máy móc thiết bị trong xếp dỡ .
48. LC048 Luật kinh
tế
Hiểu rõ được các khái
niệm, các thuật ngữ pháp lý
thường được sử dụng trong
kinh doanh thương mại, đầu tư
2 2 0 0 4
49. LC049
Quản trị
Chiến
lược
Logistics
Trình bày được các khái niệm
về chiến lược và quản trị chiến
lược, phương pháp của quản trị
chiến lược dành cho nhà quản
trị những vấn đề cần lưu ý
trong quản trị chiến lược
logistics.
2 2 0 0 4
50. LC050
Thanh
toán quốc
tế
Trang bị cho sinh viên
những kiến thức căn bản về
tiền tệ thế giới, các nghiệp vụ
kinh doanh ngoại tệ trên thị
trường hối đoái, cách phát hành
và lưu thông phương tiện thanh
toán quốc tế. Hoàn tất môn học
TTQT.
2 2 0 0 4
51. LC051
Quản lý
tinh gọn
trong
chuỗi
cung ứng
Trang bị cho sinh viên
những kiến thức căn bản sản
xuất tinh gọn và quản lý tinh
gọn trong chuỗi cung ứng.
2 2 0 0 4
19
TT Mã học
phần
Học
phần
Nội dụng cần đạt được của
từng học phần (tóm tắt)
Khối lượng kiến thức
TS LT TLS,
TH
TTB
V,
CĐ
Số
tín
chỉ
tự
học
52. LC052
Tiếp thị
trong
công ty
Logistics
Hiểu được sự tương tác
giữa hai lãnh vực chính đóng
góp chủ yếu vào doanh thu của
doanh nghiệp là logistics và
tiếp thị. Năm băt vai trò của
hoạt động logistics trong việc
đáp ứng nhu cầu tạo ra từ tiếp
thị.
2 2 0 0 4
53. LC053
Lập kế
hoạch và
điều độ
trong
chuỗi
cung ứng
Năm băt kế hoạch và điều
độ trong chuỗi cung ứng và
đồng thời hiểu được tầm quan
trọng của nó. Xác định được
cách thức tổng quan trong tiến
hành nghiên cứu xây dựng hay
cải tiến điều độ trong chuỗi
cung ứng.
2 2 0 0 4
54. LC054
Hỗ trợ ra
quyết
định
Logistics
Môn học khảo sát việc ra
quyết định trong môi trường từ
xác định đến ngẫu nhiên, từ
vấn đề đơn tiêu chuẩn đến vấn
đề đa tiêu chuẩn, từ vấn đề đa
mục tiêu đến vấn đề đa thuộc
tính.
2 2 0 0 4
55. LC055
Luật
Quản lý
Logistics
Hiểu được hoạt động
thương mại, thương nhân kinh
doanh dịch vụ Logistics
(thương nhân trong nước và
thương nhân nước ngoài kinh
doanh dịch vụ Logistics), khái
niệm, đặc điểm, vai trò, phân
loại dịch vụ Logistics,điều kiện
kinh doanh các loại dịch vụ
Logistics.
2 2 0 0 4
7.2.5 Thực tập và khóa luận tốt nghiệp. 17 8 9 0 34
20
TT Mã học
phần
Học
phần
Nội dụng cần đạt được của
từng học phần (tóm tắt)
Khối lượng kiến thức
TS LT TLS,
TH
TTB
V,
CĐ
Số
tín
chỉ
tự
học
56. LC056 Thực tập
cơ sở
Sau khi hoàn tất học phần sinh
viên có khả năng hiểu về cách
thức hoạt động của doanh
nghiệp logistics và chuỗi cung
ứng nhằm rút ra kinh nghiệm
trong qua trình làm việc sau .
2 0 2 0 4
57. LC057
Thực tập
chuyên
ngành
Sau khi hoàn tất học phần sinh
viên có khả năng năm vững
hơn về cách thức hoạt động của
doanh nghiệp logistics và chuỗi
cung ứng nhằm rút ra kinh
nghiệm trong qua trình làm
việc sau này
3 0 3 0 6
58. LC058
Thực tập
tốt
nghiệp
Sau khi hoàn tất học phần sinh
viên có khả năng năm vững
hơn về cách thức hoạt động của
doanh nghiệp logistics và chuỗi
cung ứng nhằm rút ra kinh
nghiệm trong qua trình làm
việc sau này .
4 0 4 0 8
59. LC059
Khóa
luận tốt
nghiệp
Sau khi hoàn tất học phần sinh
viên có khả năng năm vững
hơn về cách thức quản trị hoạt
động của doanh nghiệp
logistics và chuỗi cung ứng
nhằm rút ra kinh nghiệm trong
qua trình làm việc
8 8 0 0 16
60. LC060
Quản trị
mua hàng
trong
chuỗi
cung ứng
Trang bị những kiến thức cơ
bản về quản trị mua hàng trong
chuỗi cung ứng. Đề xuất những
quyết định và hoạt động đồng
bộ sử dụng một cách hiệu quả
tích hợp các nhà cung cấp, tổ
chức trong quản trị cung ứng,
2 2 0 0 4
21
TT Mã học
phần
Học
phần
Nội dụng cần đạt được của
từng học phần (tóm tắt)
Khối lượng kiến thức
TS LT TLS,
TH
TTB
V,
CĐ
Số
tín
chỉ
tự
học
mua săm trang thiết bị sản xuất,
mua dịch vụ và nguồn cung cấp
để tối thiểu chi phí hệ thống,
thỏa mãn yêu cầu dịch vụ
khách hàng.
61. LC061
Quản trị
phân phối
trong
chuỗi
cung ứng
Trình bày được khái niệm
phân phối, nêu được vai trò
phân phối trong hoạt động
logistics và chuỗi cung ứng,
các định dạng phân phối chuỗi
cung ứng cơ bản, các dòng lưu
chuyển kênh phân phối chuỗi
cung ứng, các nhân tố tác động
đến thiết kế mạng lưới phân
phối.
3 3 0 0 6
62. LC062 Đại lý
giao nhận
khái niệm chung về giao nhận
và người giao nhận, trình bày
được trình tự giao nhận hàng
tại cảng biển, trình tự giao nhận
hàng bằng đường hàng không.
3 3 0 0 6
8. Kế hoạch dạy học:
Chương trình đào tạo cử nhân Logistics và quản lý chuỗi cung ứng chính qui được phân
bổ thành 8 học kỳ (4 năm), mỗi năm có 2 học kỳ chính, mỗi học kỳ chính có ít nhất 15 tuần
thực học và 3 tuần thi. Kế hoạch giảng dạy các học phần của các học kỳ trong toàn khoá
học phải đảm bảo tính hệ thống và logic của khối kiến thức trong chương trình, tuân thủ các
điều kiện tiên quyết của từng học phần và các quy định hiện hành có liên quan.
Tổ chức giảng dạy phải hợp lý đảm bảo đủ khối lượng kiến thức đã quy định trong
chương trình và đáp ứng đúng mục tiêu đào tạo với chất lượng và hiệu quả cao.
STT
Mã
môn
học
Tên môn học Số tín chỉ
Học phần:
học trước (a),
tiên quyết (b)
song hành (c)
Học kỳ 1 12
22
STT
Mã
môn
học
Tên môn học Số tín chỉ
Học phần:
học trước (a),
tiên quyết (b)
song hành (c)
Học phần bắt buộc 12
1. LC008 Giáo dục quốc phòng anh ninh 1 3(0,3,3)*
2. LC009 Giáo dục quốc phòng anh ninh 2 2(0,2,2)*
3. LC018 Toán cao cấp A1 3(3, 0, 6)
4. LC005 Pháp luật đại cương 2(2, 0, 4)
5. LC019 Kinh tế vi mô 2(2, 0, 4)
6. LC006 Giáo dục thể chất 1 1(0,1,2)*
7. LC012 Tiếng Anh 1 3(3, 0, 6)
8. LC017 Phương pháp học đại học và tư
duy sáng tạo 2(2, 0, 4)*
9. LC020 Quản trị học 2(2, 0, 4)
Học kỳ 2 17
Học phần bắt buộc 17
1. LC010 Giáo dục quốc phòng an ninh 3 3(0,3,3)*
2. LC001 Những nguyên lý cơ bản của chủ
nghĩa Mác-Lênin (P1) 2(2, 0, 4)
3. LC022 Marketing căn bản 2(2, 0, 4)
4. LC026 Vận tải đa phương thức 4(3, 1, 8)
5. LC021 Nguyên lý thống kê – Kinh tế 2(2, 0, 4)
6. LC007 Giáo dục thể chất 2 1(0,1,2)*
7. LC013 Tiếng Anh 2 3(3, 0, 6)
8. LC011 Tin học đại cương 2(1,1,3)
9. LC015 Kỹ năng mềm 2(2, 0, 4)*
10. LC020 Kinh tế vĩ mô 2(2, 0, 4)
Học kỳ 3 16
Học phần bắt buộc 16
1. LC002 Những nguyên lý cơ bản của chủ
nghĩa Mác-Lênin (P2) 3(3, 0, 6) LC001 (a)
2. LC055 Thực tập cơ sở 2(0, 2, 4)
3. LC014 Tiếng Anh 3 3(3, 0, 6)
4. LC016 Kỹ năng giải quyết vấn đề 2(2, 0, 4)*
5. LC025 Quản trị dự án đầu tư 2(2, 0, 4)
6. LC023 Luật Vận tải 2(2, 0, 4)
7. LC024 Hàng hoá 4(3, 1, 8)
Học kỳ 4 18
Học phần bắt buộc 14
23
STT
Mã
môn
học
Tên môn học Số tín chỉ
Học phần:
học trước (a),
tiên quyết (b)
song hành (c)
1 LC003 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2(2, 0, 4) LC002 (a)
2 LC027 Quản trị logistics 4(3, 1, 8)
3 LC028 Phương tiện xếp dỡ và vận chuyển
tại cảng 2(2, 0, 4)
4 LC029 Khởi nghiệp trong lĩnh vực
logistics 2(2, 0, 4)
5 LC030 Kỹ năng làm việc trong ngành
logistics và chuỗi cung ứng 2(2, 0, 4)
6 LC034 Nghiệp vụ soạn thảo và phát hành
vận đơn vận tải 2(2, 0, 4)
Học phần tự chọn 4
1 LC045 Kinh tế quốc tế 2(2, 0, 4)
2 LC046 Tổ chức xếp dỡ 2(2, 0, 4)
LC047 Luật Kinh tế 2(2, 0, 4)
LC048 Quản trị chiến lược logistics 2(2, 0, 4) LC020 (a)
Học kỳ 5 18
Học phần bắt buộc 16
1 LC004 Đường lối cách mạng của Đảng
Cộng sản Việt Nam 3(3,0,6) LC003 (a)
2 LC056 Thực tập chuyên ngành 3(0,3,6) LC055 (a)
3 LC031 Quản trị chuỗi cung ứng 4(3, 1, 8)
4 LC032 Chứng từ trong vận tải đa phương
thức 3(3, 0, 6)
5 LC033 Bảo hiểm 3(3, 0, 6)
Học phần tự chọn 2
1 LC051 Tiếp thị trong các công ty
Logistics 2(2, 0, 4)
2 LC052 Lập kế hoạch và điều độ trong
chuỗi cung ứng 2(2, 0, 4)
Học kỳ 6 19
Học phần bắt buộc 17
1 LC035 Nghiệp vụ ngoại thương 3(3, 0, 6)
2 LC036 Mô hình quản lý và vận hành cảng 3(3, 0, 6)
3 LC037 Quản trị hiệu quả kho hàng trong
chuỗi cung ứng 4(3, 1, 8) LC020 (a)
4 LC038 Nghiệp vụ hải quan 3(2, 1, 6)
5 LC039 Quản trị chất lượng logistics và
chuỗi cung ứng 4(3, 1, 8)
Học phần tự chọn 2
24
STT
Mã
môn
học
Tên môn học Số tín chỉ
Học phần:
học trước (a),
tiên quyết (b)
song hành (c)
1 LC049 Thanh toán quốc tế 2(2, 0, 4)
2 LC050 Quản lý tinh gọn trong chuỗi cung
ứng 2(2, 0, 4)
Học kỳ 7 19
Học phần bắt buộc 17
1 LC040
Thương mại điện tử và ứng dụng
công nghệ thông tin trong
Logistics
3(2, 1, 6)
2 LC041 Quản trị rủi ro logistics và chuỗi
cung ứng 4(3, 1, 8)
3 LC042 Quản trị chi phí trong logistics và
chuỗi cung ứng 3(3, 0, 6)
4 LC043 Nghiệp vụ giao nhận hàng nguyên
container/ hàng lẻ 4(3, 1, 8)
5 LC044 Đại lý tàu biển 3(3, 0, 6)
Học phần tự chọn 2
1 LC053 Hỗ trợ ra quyết định Logistics 2(2, 0, 4)
2 LC054 Luật Quản lý logistics 2(2, 0, 4) LC005 (a)
Học kỳ 8 12
Học phần bắt buộc 4
1 LC058 Thực tập tốt nghiệp 4(0,4,8) LC056 (a)
Học phần tự chọn 8
1 LC059 Khoá luận tốt nghiệp 8(8,0,16)
Các học thay thế khóa luận tốt nghiệp
1 LC060 Quản trị mua hàng trong chuỗi
cung ứng 2(2,0,4)
2 LC061 Quản trị phân phối trong chuỗi
cung ứng 3(3,0,6)
3 LC062 Đại lý giao nhận 3(3,0,6)
Tổng số tín chỉ:
Ghi chú: Các học phần kỹ năng mềm, GDTC, GDQP (* ở cột bắt buộc số tín chỉ), không
tính vào tổng thời lượng toàn khoá, điểm trung bình chung học kỳ và trung bình chung tích
luỹ.
9. Hướng dẫn thực hiện chương trình
9.1. Chương trình đào tạo
Chương trình đào tạo cử nhân Logistics và quản lý chuỗi cung ứng chính qui của
Trường Đại học quốc tế Hồng Bàng được xây dựng dựa trên các căn cứ:
25
- Luật Giáo dục năm 2005 Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khoá X thông qua ngày
14/06/2005; Sửa đổi một số điều tháng 11/2009;
- Luật Giáo dục Đại học số 08/2012/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2012 của Quốc hội
nước CHXHCN Việt Nam;
- Quyết định số 1981/QĐ-TTg ngày 18/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê
duyệt Khung cơ cấu hệ thống giáo dục Quốc dân;
- Quyết định số 1982/QĐ-TTg ngày 18/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê
duyệt Khung trình độ Quốc gia;
- Văn bản Hợp nhất số 17/VBHN-BGDĐT ngày 15/5/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Quyết định Ban hành Quy chế đào tạo Đại học và Cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín
chỉ.
- Quyết định 435/QĐ –HBU ngày 06/10/2015 của Hiệu trưởng trường Đại học Quốc tế
Hồng Bàng ban hành Quy chế Đào tạo Đại học và Cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống
tín chỉ.
- Thông tư số 22/2017/TT – BGĐĐT ngày 06/09/2017của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo ban hành “Quy định điều kiện, hồ sơ, quy trình cho phép đào tạo, đình chỉ tuyển
sinh, thu hồi quyết định cho phép đào tạo các ngành hoặc chuyên ngành trình độ Cao đẳng,
trình độ Đại học”;
- Thông tư số 07/2015/TT – BGĐĐT ngày 16/04/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo ban hành “Quy định về khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà
người học đạt được sau khi tốt nghiệp đối với mỗi trình độ đào tạo của giáo dục đại học và
quy trình xây dựng, thẩm định, ban hành chương trình đào tạo trình độ đại học, thạc sĩ, tiến
sĩ;
Chương trình được xây dựng dựa trên năng lực và được tổ chức đào tạo theo hệ thống
tín chỉ, giảm số giờ thuyết trình, dành thời gian thích hợp cho sinh viên tự nghiên cứu, đọc
tài liệu, thảo luận, làm các bài tập và thực hành kỹ năng nghề nghiệp.
9.2. Tổ chức dạy học
Tổ chức dạy học theo các quy định tại Văn bản Hợp nhất số 17/VBHN-BGDĐT
ngày 15/5/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Quyết định Ban hành Quy chế đào tạo Đại học
và Cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ.
9.2.1. Dạy học kiến thức
Với phương châm dạy học lấy người học làm trung tâm, các tín chỉ dạy học lý thuyết
được tổ chức dạy học ở trường. Sinh viên phải chuẩn bị bài trước khi lên lớp theo yêu cầu
của từng học phần trong Đề cương chi tiết học phần và giáo trình kèm theo. Giáo viên phải
chuẩn bị tài liệu và tài liệu tham khảo phong phú để sinh viên có nguồn tài liệu học tập. Nội
dung dạy học kiến thức được truyền tải chủ yếu qua các tình huống thực tế, tạo tiền đề tốt
cho sinh viên hình thành kỹ năng ngay từ các bài học kiến thức.
9.2.2. Tổ chức thực hành nghề nghiệp
Thực hành nghề nghiệp là một hoạt động chiếm vị trí quan trọng trong quá trình đào
tạo. Chất lượng thực tập phản ánh chất lượng đào tạo, rèn luyện nghề nghiệp của nhà trường
và đồng thời thể hiện ở sinh viên sự vận dụng kiến thức, kỹ năng đã được thầy cô truyền đạt
vào thực tế.
Mục tiêu:
26
- Củng cố những kiến thức chuyên ngành đã được trang bị, tăng cường kỹ năng thực
hành nghề nghiệp của sinh viên.
- Giúp sinh viên biết vận dụng các kiến thức lý luận vào thực tiễn thông qua việc
nghiên cứu giải quyết các vấn đề cụ thể về nghiệp vụ liên quan đến chuyên ngành.
- Tạo điều kiện cho sinh viên có môi trường rèn luyện, khả năng tự nghiên cứu, và
thích ứng với công việc sau khi tốt nghiệp.
Yêu cầu:
- Chấp hành nghiêm túc các qui định, chế độ bảo mật của đơn vị mà sinh viên đến
thực hành nghề nghiệp.
- Sinh viên phải khiêm tốn, hòa đồng cùng với CBNV tại đơn vị thực tập và với các
bạn đồng học.
- Tích cực nghiên cứu, học hỏi kinh nghiệm từ thực tế tại đơn vị.
- Quá trình thực hành, sinh viên phải ghi chép đầy đủ nội dung vào nhật ký.
- Kết thúc đợt thực hành, sinh viên phải hoàn thành báo cáo thực hành nghề nghiệp.
9.3. Phương pháp dạy/học
Lấy người học làm trung tâm, coi trọng sự chủ động trong học tập và tự học, tự nghiên
cứu của sinh viên, giảng viên hướng dẫn, giám sát và tổ chức dạy học hiệu quả.
Sinh viên chủ động lập kế hoạch học tập, chủ động học tập theo phương thức “Trải
nghiệm”; tăng cường làm việc nhóm; tăng cường tự lượng giá và lượng giá thường xuyên,
hiệu quả.
9.4. Đánh giá sinh viên
Hình thức đánh giá, số lần kiểm tra định kỳ và trọng số mỗi hình thức lượng giá được
ghi rõ trong đề cương chi tiết học phần đã được Hiệu trưởng phê duyệt và được công bố cho
sinh viên khi băt đầu giảng dạy học phần.
9.5. Làm khóa luận tốt nghiệp hoặc học tích lũy kiến thức tốt nghiệp
9.5.1. Làm khóa luận tốt nghiệp.
- Điều kiện làm khóa luận tốt nghiệp:
+ Sinh viên đã hoàn thành và đạt tất cả các học phần (trừ thực tập tốt nghiệp) tính đến
thời điểm xét giao đề tài khóa luận tốt nghiệp.
+ Sinh viên đạt điểm trung bình trung học tập (theo kết quả thi lần đầu từ 2.80 trở lên
tính đến thời điểm xét giao đề tài khóa luận tốt nghiệp).
+ Số lượng: hàng năm Hiệu trưởng quyết định số lượng sinh viên làm khóa luận tốt
nghiệp tùy thuộc vào điều kiện hiện có về cán bộ hướng dẫn, cơ sở vật chất và thành tích
học tập của sinh viên lấy từ cao nhất trở xuống, nhưng không vượt quá 15% tổng số sinh
viên toàn khóa.
- Chủ đề làm khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên sẽ được chọn một trong các chủ đề về Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
phù hợp với định hướng và mong muốn nghề nghiệp sau khi ra trường để làm khóa luận tốt
nghiệp. Danh sách các chủ đề do Hiệu trưởng quyết định tùy thuộc vào điều kiện về cơ sở
thực hành, cán bộ hướng dẫn hiện có.
- Học và thi học phần thay thế Khóa luận tốt nghiệp
+ Đối tượng: Sinh viên không đủ điều kiện làm khóa luận tốt nghiệp.
+ Học và thi đạt yêu cầu học phần đã đăng ký với khối lượng tương đương với số lượng
tín chỉ làm khóa luận tốt nghiệp (6 tín chỉ).
27
- Điểm khóa luận tốt nghiệp/ học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp được tính vào
điểm trung bình chung tích lũy của toàn khóa học.
- Chấm khóa luận tốt nghiệp theo qui chế của Bộ Giáo dục & Đào tạo và qui định của
Nhà trường.
9.6. Điều kiện tối thiểu thực hiện chương trình đào tạo
9.6.1. Đội ngũ giảng viên
- Giảng viên giảng dạy cử nhân Logistics và quản lý chuỗi cung ứng phải có đủ tiêu
chuẩn giảng viên theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Giảng dạy lý thuyết và thực hành tại phòng thí nghiệm tại trường do giảng viên cơ
hữu thực hiện.
- Thực hành nghề nghiệp: giảng viên cơ hữu và giảng viên thỉnh giảng thực hiện.
9.6.2. Cơ sở vật chất
- Cơ sở đào tạo bảo đảm cơ sở vật chất theo qui định như: giảng đường, thư viện,
phòng máy tính thực hành, trang thiết bị hiện đại phục vụ giảng dạy tích cực.
Hội đồng thẩm định Thủ trưởng cơ sở đào tạo
chương trình đào tạo Đăng ký mở ngành đào tạo
CHỦ TỊCH HIỆU TRƯỞNG
Đã ký Đã ký