ch°¡ng1: s°#tô ch˚Øc c¡thŒ ch°¡ng1. s˚ðt˚Ôch˚Łc c€ th˚´ · 2. m˚•t d°˚Ûi...
TRANSCRIPT
04/01/10
1
Chương 1: Sư tô chức cơ thê
04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí2
Chương 1. SỰ TỔ CHỨC CƠ THỂ
I. CÁC LOẠI MÔ ĐỘNG VẬT• 1. Biểu mô• 2. Mô liên kết• 3. Mô cơ• 4. Mô thần kinhII. CÁC CƠ QUAN VÀ HỆ CƠ QUAN Ở ĐỘNG
VẬT
04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí3
Dẫn nhập
• Sống là quá trình tự điều chỉnh để thíchnghi, tồn tại và phát triển ở các mức độ sốngkhác nhau- từ phân tử , tế bào, mô đến cơquan , cơ thể và quần thể.
• Tế bào là đơn vị cấu trúc ở mức độ hiển vicủa sự sống, nó gốm một khối nguyên sinhchất (protoplasma) được bao bọc trong mộtmàng sinh chất.
04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí4
Sư phân cấp của các tô chức sống
Cơ thê
Cơ quan
Mô
Tê bao
Đại phân tư hữu cơ
Các đơn phân hữu cơ
Các phân tư vô cơ
Nguyên tư, ion
Cơ thê, quần thê
Sống
Không sống
04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí5
Mô động vật (Tissues)• Là một nhóm tế bào có hình dạng kích thước
giống nhau cùng thực hiện một chức năng nhấtđịnh.
• Mô là nguyên liệu để xây dựng nên các cơ quancủa cơ thể đa bào.
• Có 4 loại mô• Biểu mô (Epithelial)• Mô liên kết (Connective)• Mô cơ (Muscle)• Mô thần kinh (Nerve)
I. Biểu mô
04/01/10
2
04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí7
Biểu Mô (Epithelial Tissue)Đặc điểm cấu tạo
1. Tế bào thường phân cực, có cực ngọn và cực gốc, liên kếtchặt chẽ với nhau, khe gian bào hẹp.
2. Mặt dưới của biểu mô thường dựa vào màng nền là màngđược biệt hóa từ mô liên kết kế cận.
3. Không có mạch máu đi vào (trừ mệ lộ ở màng tai trong),không có dây thần kinh đi vào (trừ niêm mạc khứu giác).Chất dinh dưỡng được thấm qua màng nền để nuôi biểumô.
4. Có khả năng tái sinh mạnh nhờ phân bào nhanh để hàngắn vết thương (biểu bì da, biểu mô dạ con)
5. Bê mặt biểu mô bài xuất hoặc hấp thu thường được biệthóa cao (lông rung- vi nhung)
6. Tê bao biểu mô phu được chuyển hóa đê trơ thanh tê baoque, tê bao nón, thủy tinh thê ơ mắt – tê bao có lông rung ởtai trong – sừng – móng – tóc – răng – sắc bào.
04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí8
Phân loại biểu mô theo cấu tạo
• Biểu mô dẹt (Squamous)
• Biểu mô khối (Cuboidal)
• Biểu mô trụ (Columnar)
Dựa vào hình dạng của lớp tế bào trên cùng
04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí9
Phân loại biểu mô theo cấu tạo
Biểu mô tầng (Stratified): Có hơn một lớp tế bào
Dựa vào sô lượng lớp tê bao
Biểu mô đơn (Simple): một lớp tế bào
04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí10
04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí11
Phân loại biểu mô theo cấu tạo
Biểu mô giả tầng (Pseudostratified)
Hai loại biểu mô khác
Biểu mô biến dạng (Transitional)
04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí12
Phân loại biểu mô theo chức năng
• Dựa vào chức năng biểu mô được chia thànhhai loại là biểu mô phu va biểu mô tuyến
• Biểu mô phu: là những tê bao phu mặt ngoàihay lót mặt trong của cơ quan rỗng, lót mặtthành, mặt tạng của cơ thê.
• Biểu mô tuyến là những nhóm tê bao đượcchuyển hóa cao đê thıch nghi với chức năngchê tiết va bai xuất.
04/01/10
3
04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí13
Biểu mô dẹt đơn(Simple Squamous Epithelium)
Thành của phế nang được tạo bởi biểu mô dẹt đơn (x400)
Phế nangNhân tế bào
Chỉ gồm một lớp tế bào dẹt ( như gạch men hoa lát nhà).Biểu bì phủ trên da ếch, biểu mô tạo thành nang Bowmancủa thận.
04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí14
Biểu mô dẹt đơn(Simple Squamous Epithelium)
• Chứa năng1.Khuếch tán
• Các phế bào ở trong phổi cho phép sựkhuếch tán trao đổi O2 và CO2
2.Lọc• Các mao mạch cho phép các dịch lỏng và
các chất dinh dưỡng thấm qua nhưng các tếbào máu và protein bị giữ lại trong nó.
04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí15
Biểu mô vuông đơn(Simple Cuboidal Epithelium)
Tế bào biểumô khối đơn
Màng nền
Mô liên kết
Biểu mô khối đơn ở trong ống thận (x 400)
• Một lớp tế bào hình khối, các cạnh có kích thướcđồng đều, nhân hình cầu nằm ở trung tâm tế bào.
• Biểu mô tạo thành ống góp của thận
04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí16
Biểu mô vuông đơn(Simple Cuboidal Epithelium)
• Chức năng:1. Chế tiết
• Các tuyến nội tiết như tuyến giáp trạng (thyroid)là tuyến nội tiết dạng nang được tạo thành bởi tếbào biểu mô đơn khối và chế tiết ra hormon.
2. Hấp thu• Trong thận, ống góp của thận được tạo thành từ
biểu mô khối đơn và tái hấp thu nước và cácchất dinh dưỡng khác từ dịch lọc.
04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí17
Biểu mô trụ đơn(Simple Columnar Epithelium)
Tế bào biểu mô trụ đơn
Màng nền
Biểu mô trụ đơn ở trong niêm mạc dạ dày (x 1300)
• Gồm một lớp tế bào hình trụ có nhân hình bầu dục vànằm hướng về phía màng đáy.
• Tế bào dạng chén thường được tìm thấy trong lớp này
04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí18
Biểu mô trụ đơn(Simple Columnar Epithelium)
• Chức năng1. Chế tiết
• Ví dụ: Trong dạ dày, các tế bào biểu mô trụđơn chế tiết ra các enzyme tiêu hóa
2. Hấp thụ• Ví dụ: Trong ruột non, các tế bào biểu mô
trụ đơn hấp thụ các chất dinh dưỡng
04/01/10
4
04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí19
Biểu mô tru giả tầng(Pseudostratified Columnar Epithelium)
LôngDịch nhầy của tế bàodạng chénLớp biểu mô giả trụ tầng
Màng nềnMô liên kết
Biểu mô trụ giả tầng lót trong khí quản ở người (x 400)
• Gồm một lớp tế bào khác nhau về chiều cao. Nhân của tếbào nằm ở những hàng khác nhau
• Mọi tế bào đều có mặt đáy bám vào một màng nền chung.Có thể có hoặc không có lông.
04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí20
Biểu mô tru giả tầng có lôngPseudostratified Columnar Ciliated Epithelium (PCCE)
• Chứ năng1. Bảo vệ
• Ví dụ: biểu mô lót mặt trong khí quản, có lôngđể quét các bụi bẩn rơi vào trong đường hô hấp.
2. Chế tiết• Ví dụ: Có thể chứa các tế bào hình chén tiết ra
chất nhầy.
04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí21
Biểu mô dẹt tầng(Stratified Squamous Epithelium)
Biểu mô dẹt tầng
NhânMàng nềnMô liên kết
Biểu mô dẹt tầng lót trong thực quản (x 425)
• Chứa nhiều lớp tế bào chồng lên nhau• Lớp trên cùng là tế bào dẹt• Các lớp dưới có thể có nhiều hình dạng khác nhau
04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí22
Biểu mô dẹt tầng(Stratified Squamous Epithelium)
• Chức năng:• Bảo vệ những phần mô ở vùng phía dưới khỏi
bị tổn thương.• Có thể không hóa sừng ở bề mặt như biểu mô
lót thực quản hoặc hóa sừng như ở biểu bì da,biểu bì lót âm đạo phụ nữ lớn tuổi.
04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí23
Biểu mô dẹt tầng không hóa sừng
• Chức năngBảo vệ cơ thể chống lại sự trầy xước và xâmnhập của tác nhân gây bệnhVùng biểu mô không hóa sừng thường nằm ởnhững vùng ẩm ướt
• Miệng• Hầu• Thực quản• Hậu môn• Âm đạo
04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí24
Biểu mô dẹt tầng hóa sừng
• Chức năngBảo vệ cơ thể
• Chỉ tìm thấy ở lớp biểu bì của da• Keratin là một protein tăng cường cho tế bào khỏi bị
trầy xước• Các lớp vảy sừng ở trên bị bong ra
04/01/10
5
04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí25
Biểu mô biến dạng(Transitional Epithelium)
Màng nềnMô liên kết
Biểu mô tầng biến dạng ở bàng quang khi không có nước tiểu (x 500)
Biểu mô tầng biến dạng
Gồm nhiều lớp tế bào có kích thước khác nhau. Các tếbào ở ngọn có dạng vòm khi không bị căng ra. Các tếbào ở ngọn có dạng dẹt khi bị căng ra.
04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí26
Biểu mô biến dạng(Transitional Epithelium)
Bàng quang chứa đầy nước tiểu Bàng quang trống
Chức năng: cho phép bàng quang phồng ra vàchùn lại khi bị căng raChỉ tìm thấy trong hệ bài tiết
04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí27
Biểu mô vuông tầng(Stratified Cuboidal Epithelium)
• Có hai hay nhiều lớp tế bào hình khối xếp chồnglên nhau.
• Hiếm gặp. Tìm thấy trong thành ống dẫn tuyếnmồ hôi
04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí28
Biểu mô trụ tầng(Stratified Columnar Epithelium)
Phân bố hạn chế trong cơ thể. Để phân biệt sự khácnhau với biểu mô phủ, trụ, giả tầng bằng cách quan sátnhân tế bào. Nhân tế bào của biểu mô phủ, trụ, tầng xếpthành một hàng.
04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí29
Biểu mô trụ tầng(Stratified Columnar Epithelium)
• Chức năngBảo vệ
• Tìm thấy trong hầu, niệu đạo ở nam, lót mặt trongmột số tuyến, ống, như tuyến sữa, hậu môn.
04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí30
Chức năng của biểu mô
1. Bảo vệ: Biểu mô có chức năng bảo vệ, chống các tácnhân vật lý, hóa học và chống nhiễm khuẩn.
2. Hấp thụ: Biểu mô phủ lót mặt trong ruột và các ốngthận có khả năng hấp thụ.
3. Chế tiết: Biểu mô của các tuyến nội tiết và ngoại tiết cókhả năng chế tiết một số chất giúp cho quá trình traođổi chất – tăng trưởng, sinh sản.
4. Ở một số nơi, biểu mô được biệt hóa cao độ để thu nhậncác kích thích (các tế bào biểu mô cảm giác của chồi vịgiác trên mặt lưỡi; tế bào thính giác của cơ quan Corti ởtai trong)
04/01/10
6
II. Mô liên kết
04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí32
Mô Liên Kết (Connective Tissue)Mô liên kết là mô tạo ra va giư cho cơ thê co hınh dạngnhất định, bao bọc các cơ quan đê bao vê va trao đổichất.Mô liên kết phân bô hầu khắp cơ thê va luôn nằm phíatrong biểu mô.Dựa vào thành phần sợi và chất cơ bản vô định hìnhngười ta chia làm 4 loại:
1. Mô liên kết mềm2. Mô liên kết sợi3. Mô liên kết lỏng4. Mô liên kết cứng
04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí33
Những nét tiêu biểu của mô liên kết
1. Gồm các tế bào chuyên hóa đều có nguồn gốc từtế bào trung mô (mesenchyme), một sô vung đầucó nguồn gốc tư la phôi ngoài. Mô liên kết cónhiều mạch máu đê nuôi chính mô liên kết va cacmô khác.
2. Chất gian bào: (Sợi và các chất vô định hình)• Sợi ngoại bào• Chất căn bản vô định hình: có hai dạng lỏng
(ở mô liên kết mềm, mô liên kết lỏng và môliên kết sợi ) và cứng (ở sụn và xương).
04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí34
Các loại mô liên kết
Mô liên kết mềm
Chất căn bản ở dạng lỏng hay bánlỏng, có 5 loại:
1. Mô liên kết thưa2. Mô liên kết dạng lưới3. Mô mỡ4. Mô nhầy5. Mô hạt
04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí36
Các loại tế bào của mô liên kết mềm1. Nguyên bào sợi: có vai trò quan trong trong việc tổng hợp
các loại sợi của mô liên kết, sản sinh ra một số proteintham gia hình thành chất cơ bản vô định hình
2. Đại thực bào: Thực bào các tác nhân xâm nhiễm và cácmảnh vụn tế bào
3. Tế bào tạo mỡ: Tế bào mỡ
4. Tế bào trung mô: Tế bào mầm
5. Tế bào bón: Kích thích phản ứng viêm địa phương: có chứahistamine và heparin
6. Tế bào lympho/tiểu thực bào: Bạch cầu tham gia vào quátrình miễn dịch
7. Hồng cầu…
04/01/10
7
04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí37
Mô liên kết thưaAreolar Connective Tissue (Loose)
Nguyên bào sợi
Sợi tạo keoĐại thực bào
Sợi đàn hồi
Chất căn bản dạng gel. Có chứa cả 3 loại sợi
Mô liên kết thưa , một loại mô liên kết mềm của cơ thể (x 400)
04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí38
Mô liên kết thưaAreolar Connective Tissue (Loose)
• Chức năng:1. Bao bọc và đệm các cơ quan2. Duy trì và vận chuyển các mô lỏng
• Vị trí:1. Nằm ngay dưới biểu mô2. Bọc các cơ quan3. Bao quanh mao mạch
04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí39
Mô liên kết dạng lướiReticular Connective Tissue (Loose)
Tỳtạng
Bạch cầu
Sợi lưới
Mô liên kết dạng lưới hình thành bộ xương trong của tỳ tạng (x 350)
• Loại mô này hiện diện ở tủy đo cua xương, nhu mô của ty tang,vách xơ của gan, lỏi lông nhung của ruột non va tư cung• Các sợi lưới phân nhánh mịn tạo thành mạng
04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí40
Mô liên kết dạng lướiReticular Connective Tissue (Loose)
• Chức năng1. Là bộ xương mềm phía trong cố định các loại tế
bào
• Vị trí1. Hạch bạch huyết2. Tủy đỏ của xương xốp3. Nhu mô của tỳ tạng (lá lách)
04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí41
Mô mỡAdipose Tissue (Loose)
Khối mỡ
Sợi tạo keoNhân tế bào
Mạch máu
Có nguồn gốc tư mô liên kết thưa, các tê bao bón tích lũy đầylipid, làm tê bao căng lên.
Mơ cung cấp năng lượng cho cơ thê, điều hòa thân nhiệt
Mô mỡ dưới da (x450)04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí42
Mô mỡAdipose Tissue (Loose)
• Chức năng:1. Các tế bào sợi tổng hợp và tích lũy lipid ở trong làm
cho tế bào phồng lên, nhân bị ép sang một bên2. Khi bị đói ăn thì mỡ bị oxyhóa để tạo ra năng lượng
và nước, các tế bào mỡ sẽ xẹp đi và trở về dạng tếbào sợi (chuyển dạng tế bào)
04/01/10
8
04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí43
Mô nhầy(Gelatinous connective tissue)
• Chất căn bản dạng keo lỏng, các sợicollagen xếp thành từng bo lượn sóng, têbào dạng hình sao tạo mạng chứa nhiềuglycogen.
• Phân bô ơ dây rốn, da của phôi, mào của ga
04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí44
Mô hạt
• Chỉ xuất hiện khi bị nhiễm khuẩn hay bị tổnthương, có nguồn gốc tư mô liên kết thưa.
• Ví du: mụn nhọt, khi lành bệnh thi khôngcòn mô hạt nữa
04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí45
Mô liên kết sợiFibers Connective Tissue
Chất gian bào chủ yếu là các loại sợi. Tế bàochủ yếu là nguyên bào sợiGồm các loại
1. Gân2. Dây chằng3. Cân4. Lớp bì của da
04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí46
Gân (Tendons)
Gân người (x 1000)
Sợi collagen
Nhân của nguyênbào sợi
Khớp vai
Dây chằngGân
Nối các mấu xương với đầu cơ.Chịu tác dụng của các lực theo chiều dọc nên các sợi collagenvà các tế bào xếp định hướng song song với chiều tác dụng củalực. Có ít chất cơ bản vô định hình dạng keo lỏng
04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí47
Dây chằng (Ligaments)
Ràng buộc giữa hai đầu xương dài để tạo thành bao khớphoặc làm nhiệm vụ treo (dây chằng ở gáy bo).Có cấu tạo giống như gân nhưng các sợi collagen ít căng.Các dây chằng đàn hồi còn có thêm sợi elastic (dây thanhâm ở thanh quản).
04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí48
Là màng liên kết sợi, mỏng, nhiều lớp. Các sợicollagen trong cùng một lớp thì xếp song song, cònhai lớp ở kế cận thì song song hoặc chéo nhau.
3. Cân (Aponeuroses)
04/01/10
9
04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí49
Lớp bì của da (Dermis)
Sợi collagen xếpkhông định hướng
Phân bố dưới biểu bì của da, gồm nhiều bó sợi collagenxếp không định hướng, chịu lực tác dụng theo nhiềuchiều khác nhau, làm cho da bền vũng.
Lớp bì của da04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí50
Mô liên kết cứng
Chất gian bào chu yếu là chất vô định hìnhcứng, hòa quyện với một sô sợi liên kết còngọi là chất khuôn, thành phần tê bao thưathớt, gồm 6 loại:
1. Sụn trong 2. Sụn đàn hồi 3. Sụn sợi 4. Xương xốp 5. Xương đặc 6. Dentine
04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí51
Mô sụn trong: Hyaline Cartilage
Mô sụn trong từ khí quản (x300)
Sụnsườn
• Phân bố ở các đầu xương sườn, thành khí quản và hầu, bộxương của phôi, mặt khớp của các xương dài khi trưởng thành
• Các tế bào sụn thường có hình tròn hay hình trứng và nằmtrong nang sụn.
• Chất căn bản thường là đồng nhất, có chứa các sợi collagen.
Tế bào sụntrong ổ sụn
Chất nền
04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí52
Mô sụn đàn hồi: Elastic Cartilage
Mô sụn đàn hồi ở tai người (x 640)
Tế bào sụntrong ổ sụnChất nền
Vị trí: có ở vòm mí mắt, vành tai và ống tai, sụn váchmũi, sụn trong lưỡi ga (ở hầu).Các tế bào cũng nằm trong nan sụn. Trong chất căn bảnvô định hình có chứa các sợi đàn hồi.
04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí53
Mô sụn sợi: Fibrocartilage
Tế bào sụntrong ổ sụn
Sợi collagen
Sụn sợi tạo nên các đĩa sụn gian đốt sống (x 200)
Vị trí: gồm các đĩa sụn gian đốt sống, chổ giao nhaucủa hai xương mu, mấu các xương có gân bám vào.Gồm các bó sợi collagen xếp sít nhau, xen kẽ có cácnang sụn chứa tế bào sụn.
04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí54
Mô xương: BoneTissue• Mô liên kết rất cứng để thích nghi
với chức năng chống đỡ của cơ thể.• Cấu tạo gồm tế bào xương và chất
căn bản của xương.• Xương là nơi dư trư khoang quan
trọng – hô trơ qua trınh tạo huyết• Có hai loại xương là:
• xương xốp• xương đặc
04/01/10
10
04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí55
Xương xốp: Spongy Bone
Phiến xương
Tủy xương
Các dải xương xếp xen kẽ với các hốc chứa đầy tủy xương,đó là nơi tạo xương dài ở tuổi đang lớn.
Xương do tủy tạo cốt sinh ra, gồm những hốc tủy lớn,khúc khuỷu, thông với nhau và ngăn cách nhau bằngnhững vách ngăn không đầy đủ do một số ít lá xươngtạo nên gọi là phiến xương.Phân bố: ở cácđầu xương dài(xương ống) vàở lõi các xươngdẹt (xương vòmsọ, xươngchậu).
04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí56
Xương đặc: Compact Bone
Cấu tạo của xương đặc (x 70)
Phiến xương
Ổ xươngỐng Havers
• Xương do tủy tạo cốt sinh ra, tạo bởi những khối xươnghình trụ gọi là ống Havers (Haversian systems hoặcosteons ). Vị trí: là thành phần cứng của các xương dài,có cấu tạo dày đặc không có xoang, hốc như ở xươngxốp.
04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí57
Các hệ thống xương ống có mạch máu đi vàovà đi ra qua ống Volkman, làm nhiệm vụ traođổi chất giữa tủy xương và bên ngoài.
Chức năng• Là chổ bám cho cơ• Dự trữ chất khoáng• Nâng đỡ và bảo vệ
04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí58
Dentine
• Dentine là chất căn bảnvô định hình của răng,có cấu trúc giống như ởxương đặc nhưng cứnghơn nhiều, do cácnguyên bào răng(odonblasts) tạo thành,chứa 70% chất khoáng
04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí59
MÔ CƠMuscular Tissue
Chia làm ba loại
1. Cơ trơn
2. Cơ vân
3. Cơ tim
04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí60
Mô cơ• Có nguồn gốc từ lá phôi giữa, riêng cơ bì có
nguồn gốc từ lá phôi ngoài.• Đơn vị cấu tạo có thể là tế bào cơ (cơ trơn, cơ
tim), hay hợp bào (cơ vân).• Là loại mô được biệt hóa cao để thực hiện chức
năng vận động, trong tế bào hoặc hợp bàokhông có trung thể và không có khả năng phânchia từ khi cơ sơ sinh cho đến khi chết (trừ cơtim).
04/01/10
11
04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí61
Cơ vân: Skeletal Muscle
Nhân
Sợi cơ
Cơ vân (x 300)
Gắn liền với bộ xương (trừ cơ thành bụng và cơ hoành), co mạnhvà theo ý muốn.Sợi cơ có dạng hình ống, là thể hợp bào. Mỗi hợp bào có mộtmàng chung bao bọc, bên trong màng có nhân hình gậy nằm sátmàng. Chiều dài của hợp bào từ 1-40mm, rộng từ 10-40 mm.Trên mỗi sợi cơ có một tấm thần kinh –cơ điều khiển sự co giãncủa cơ theo ý muốn.
04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí62
Cơ trơn: Smooth Muscle
Tế bào cơ trơnNhân
Tấm cơ trơn (x 600)
• Phân bố ở các nối quan, co yếu, lâu mỏi và không theoý muốn.
• Cơ bì: cơ dụng lông, cơ co giãn đồng tử mắt, cơ cotuyến lệ, tuyến sữa, tuyến nước bọt và tuyến mồ hôi.Cơtrơn chính thức: tế bào dạng hình thoi, nhân nằm chínhgiữa tế bào, trong cơ chất có các tơ cơ và sơ cơ là cácprotein co rút. Chiều dài mỗi sợi cơ trơn từ 20-500 m,đường kính từ 8-10 m.
04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí63
Cơ trơn: Smooth Muscle
04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí64
Cơ tim: Cardiac Muscle
Những đĩaxen vào giữa
Nhân
• Chỉ có ở tim, co nhịp nhàng, tự động suốt cuộc sống của cáthể.
• Được cấu tạo từ những tế bào riêng biệt, tế bào thường cónhánh để tạo cầu nối giữa chúng với nhau.
• Nhân nằm giữa tế bào
04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí65
Mô máu: Blood Tissue
Hồng cầu
Bạch cầu
Huyết tương
• Mô máu: gồm các tê bao máu va chất cănbản vô định hình ở dạng lỏng, đo chınh làhuyết tương của máu va bach huyết.
• Huyết tương = huyết thanh + tơ huyết
04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí66
CÁC LOẠI BẠCH CẦU
04/01/10
12
04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí67
Bạch cầu trung tínhNeutrophil (Granulocyte)
04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí68
Bạch cầu ưa acidEosinophil (Granulocyte)
04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí69
Bạch cầu ưa bazơBasophil (Granulocyte)
04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí70
Bạch cầu đơn nhânMonocyte (Agranulocyte)
• Những bạch cầu cónhân không chiathùy
• Tế bào chất mờ• Số lượng: 2-8%
• 100-700 /mm3
04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí71
Bạch cầu đơn nhânLymphocyte (Agranulocyte)
• Tế bào máu thuộc loại bạch cầu đơnnhân, không có hạt. Đường kính từ8-16m.
• Ở limpho bào chỉ có ít bào quan(ribosome, tiểu vật) hoặc kém pháttriển (lưới nội bào, bộ Golgi)
• Có 2 loại lymphocyte làlymphocyte T và lymphocyte B.
• Số lượng: 20-30%• 1,500-3,000 / mm3
04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí72
Tiểu cầu: Platelets
Tế bào nhân khổng lồ Tiểu cầu
04/01/10
13
04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí73
Mô thần kinh: Nervous Tissue
04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí74
Mô thần kinh: Nervous Tissue
• Có nguồn gốc từ lá phôi ngoài. Các tế bào thầnkinh đệm là các tế bào ngoại lai, chúng là dẫnxuất của tế bào trung mô (từ lá phôi giữa) xâmnhập vào mô thần kinh trong quá trình pháttriển.
• Các tế bào thần kinh có tên gọi là neuron(Waldeyer – 1891). Các neuron là tế bào có“kích thước” lớn nhất, nhánh của chúng có thểdài hàng mét.
• Ngoài neuron ra còn có các tế bào thần kinhđệm (neuroglia).
04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí75
Mô thần kinh: Nervous Tissue
• Ở hệ thần kinh trung ương dựa vào màusắc và cấu tạo tự nhiên người ta chia làmhai loại chất là chất xám và chất trắng.
• Ở neuron có sự phân cực chức năng: sợinhánh là cực thu tín hiệu, sợi trục là cựcphát tín hiệu.
04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí76
Cấu trúc của neuron• Thân tế bào (Cell body hay Perikaryon)• Sợi nhánh (Dendrite)• Sợi trục (Axon )• Đầu tận cùng synap (Synaptic terminal)
04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí77
Cấu trúc của neuron• Mặc dù đa dạng, hầu như tất cả neuron đều có 4 cấu trúc cơ
bản là sợi nhánh, thân tế bào, sợi trục, và đầu tận cùngsynap.
• Sợi nhánh: tương đối ngắn, phân nhánh nhiều, thường làphần kéo dài của bề mặt tế bào chúng tập hợp lại một diệntích rất lớn để nhận thông tin.
• Thân tế bào: chứa nhân và các bào quan thực hiện nhiệmvụ tổng hợp protein và nhiều hoạt động trao đổi chất.
• Sợi trục: là dây cáp thần kinh truyền các tín hiệu dưới dạngđiện thế hoạt động (xung thần kinh) từ một đểm tới cácđiểm khác trong hệ thần kinh. Dây thần kinh thực tế là mộtbó nhiều sợi trục, các sợi có thể chaỵ song song hoặc quấnlấy nhau.
• Đầu tận cùng synap: ở đầu mút của sợi trục. Đầu tận cùngsynap có các túi nhỏ chứa chất truyền thần kinh hóa học
04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí78
Myelin
• Hỗn hợp gồm: những photphoamin – lipid (nhưlecithil, một số photpholipid, sphingomyelin),xerebrozit và ít cholesterol. Myelin là chất tạo thànhmột bao không liên tiếp bọc quanh trụ trục củanhững sợi thần kinh có myelin.
• Các tế bào Schwann bao quanh màng axon, mộtphần màng của chúng kéo dài quấn quanh sợi trụclà bao myelin. Các tế bào Schwann không phủ kínliên tục màng axon mà từng tế bào Schwann bao mộtđoạn của axon, khoảng cách giữa các tế bàoSchwann đó tạo thành một eo thắt gọi là eo Ranvier.
04/01/10
14
04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí79
Eo thắt Ranvier• Khoảng cách giữa các tế bào Schwann đó tạo thành
một eo thắt gọi là eo Ranvier ở đó không có baomyelin
• Màng axon tại eo ranvier có khả năng dẫn điện, liênquan đến hiện tượng lan truyền nhảy bậc.
04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí80
Thân neuron• Thân neuron là thành phần chính của neuron bao gồm nhân
và bào tương (không kể các nhánh bào tương).• Thân neuron là trung tâm dinh dưỡng, tuy vậy thân neuron
cũng có khả năng tiếp nhận xung.• Nhiễm sắc chất mịn và lan tỏa, phản ánh hoạt động tổng hợp
mạnh của các neuron.• Thân neuron có lưới nội bào hạt rất phát triển sắp xếp lại
thành các khoang dài nằm song song với nhau. Khi nhuộmlưới nội bào hạt và các ribosom tự do có thể nhìn thấy đượcgọi là thể Nissl. Bộ Golgi chỉ có ở thân neuron, bao gồm rấtnhiều khoang dài sắp xếp song song, có xuất nguồn từ lướinội bào không hạt. Các ti thể có rất nhiều ở gò sợi trục vàrải rác trong bào tương của thân neuron.
04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí81
Sợi nhánh• Sợi nhánh (dendrite) thường ngắn và phân chia ra
nhiều nhánh nhỏ hơn giống cành cây. Sợi nhánh córất nhiều synap, nơi tiếp nhận và xử lý tín hiệu củaneuron. Hầu hết các neuron đều có nhiều sợi nhánhgiúp gia tăng diện tích tiếp nhận thông tin củaneuron. Cấu trúc cây tận cùng (tương đương rễ tậncùng ở sợi trục) cho phép một neuron tiếp nhận vàliên hệ với rất nhiều đầu tận cùng của sợi trục củaneuron khác.
• Đa số các synap gắn vào neuron đều hiện diện ở cácgai sợi nhánh (dendrite pine) (tương đương cúc tậncùng ở sợi trục)
04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí82
Sợi trục• Hầu hết các neuron chỉ có một sợi trục. Một số neuron
có sợi trục ngắn, đa số neuron có sợi trục dài. Tất cảsợi trục đều có đoạn gốc xuất phát từ thân neuron, cóhình tháp, gọi là gò sợi trục (axon hillock). Màng bàotương sợi trục bao quanh bào tương sợi trục(axoplasm).
• Khác với sợi nhánh, sợi trục có đường kính ổn định vàthường không chia nhiều nhánh. Tất cả nhánh của sợitrục được gọi là nhánh bên (collateral branch). Sợitrục không có lưới nội chất hạt nên phải phụ thuộc vàothân neuron để tồn tại.
• Sợi trục dẫn luồng thần kinh tư thân tê bao đê truyềnsang tê bao khác
04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí83
Phân loại theo kích thước và hình dạng
• Dựa vào hình dạng vakích thước neuronđược chia làm 3 loại:1. Neuron đơn cực2. Neuron lưỡng cực3. Neuron đa cực
04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí84
Dendrite
Thân tế bàoAxon
Neuron đơn cựcUnipolar Neuron
• Neuron chỉ có một điểm xuất phát của sợi thần kinh mọc ra từthân tế bào, tê bao này có một đoạn chung giữa sợi trục va sợinhánh nên ta có cảm giác là một cực. Là neuron cảm giác
• Một nhánh bào tương (sợi nhánh) cho đầu tận cùng đi đếnthần kinh ngoại biên. Một nhánh (sợi trục) đi vào thần kinhtrung ương.
• Các neu ron loại này có ở các hạch tủy (hạch cảm giác ở rễ saucác dây thần kinh tủy) ; loại neuron này cũng có ở hầu hết cáchạch não.
04/01/10
15
04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí85
Thân tế bào AxonDendrite
Neuron lưỡng cựcBipolar Neuron
• Neuron có hai điểm xuất phát của những sợi thầnkinh mọc ra từ thân tế bào, một của sợi trục vànhánh còn lại là của sợi nhánh. Không đượcmyelin hóa, đóng vai trò quan trọng ở các giácquan.
• Neuron hai cực có ở các hạch ốc tai và hạch tiềnđình, võng mạc thi giac và niêm mạc khứu giác.
04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí86
Dendrites
Thân tế bào
Axon
Neuron đa cựcMultipolar Neuron
• Neuron có nhiều điểm xuất phát của những sợithần kinh mọc ra từ thân tế bào, trong đó chỉ cómột sợi trục, còn các nhánh bào tương khác làsợi nhánh (dendrite).
04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí87
Phân loại theo chức năng• Các sai khác về vị trí và tỉ lệ các sợi nhánh
và sợi trục giúp ta phân biệt được các loạineuron. Dựa vào chức năng người ta chianeuron ra làm ba loại: 1. Neuron vận động 2. Neuron cảm giác 3. Neuron trung gian.
04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí88
Phân loại dựa vào chức năng
04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí89
Neuron vận độngMotor (Efferent) Neuron
• Còn gọi là các neuron đáp ứng• Là những neuron dẫn xung thần kinh đi ra khỏi hệ
thần kinh trung ương (CNS) đến cơ gây co cơ và tớituyến làm tuyến tiết ra. Điều khiển hoạt động củacác cơ quan đích
• Phản ứng hoặc kích thích chuyên hóa với mệnhlệnh ở mức cao hơn từ não bộ.
• Ở người có khoảng 3 triệu neuron vận động.
04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí90
Neuron cảm giácSensory (Afferent) Neurons
• Còn gọi là các neuron thụ cảm.• Là các neuron dẫn luồng xung thần kinh về hệ thần
kinh trung ương (CNS) được gọi là neuron hướngtâm.
• Mỗi neuron cảm giác nhận một loại kích thích đặcbiệt như ánh sáng, áp lực, nhiệt độ, hoặc một loại kíchthích hóa học do các sợi nhánh nhận được làm biếnđổi thành hoạt động điện, rồi di chuyển theo sợi trụcdưới dạng xung thần kinh.
• Các tế bào thụ cảm ở các cơ quan cảm giác không cósợi trục và chuyển thông tin tới các neuron cảm giácthật sự, các neuron nà mang thông tin đến các neurontrung gian hoặc đôi khi là neuron vận động.
04/01/10
16
04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí91
Neuron trung gianAssociation or Interneuron
• Nhận thông tin từ các neuron thụ cảm hoặc cácneuron trung gian khác, xử lý thông tin vàchuyển đến các neuron vận động.
• Neuron trung gian còn là nơi xảy ra các quá trìnhở mức độ cao như học tập và trí nhớ.
• Các neuron trung gian là nơi hợp nhất của hệthần kinh.
• Khoảng 98% của 10 tỷ tế bào trong hệ thần kinhcủa người là các neuron trung gian
04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí92
Các tế bào thần kinh đệmGlial Cell
• Là các tế bào thần kinh khác với neuron, chúng nằmtrong hệ thần kinh trung ương (CNS), bao quanh cácthân neuron, sợi trục và sợi nhánh có nhiệm vụ nângđỡ, dinh dưỡng và bảo vệ các neuron.
• Ở động vật có vú, các tế bào thần kinh đệm có sốlượng gấp 10 lần neuron
• Người ta cho rằng chúng còn tham gia vào quá trìnhtích lũy và xử lý thông tin (trí nhớ)
• Chúng gồm hai loại lớn: Các tế bào đệm lớn(Macroglia) và các tế bào đệm nhỏ (Microglia)
04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí93
Các tế bào đệm lớn (Macroglia)Các tế bào đệm hình sao: Astrocyte
• Có dạng hình sao có nhiều nhánhbào tương
• Có nhiều chức năng• Điều chỉnh môi trường hóa học
xung quanh các neuron bằng hệđệm.
• Trao đổi chất giữa các maomạch và các neuron.
• Vận chuyển các chất dinhdưỡng
04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí94
Astrocytekích thước lớn và có số lượng nhiều nhất
04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí95
Các tế bào đệm lớn (Macroglia)Tế bào đệm ít nhánh: Oligodendroglia
• Oligodendrocytestổng hợp bao myelincó tác dụng cách điệnđối với một số neurontrong CNS.
• Các tế bào ít nhánhcho các nhánh bàotương của mình baoquanh lấy sợi trục, tạonên bao myelin.
04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí96
Oligodendrocyte• Nhỏ hơn astrocyte
04/01/10
17
04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí97
Các tế bào đệm nhỏ (Microglia)• Kiểm tra tình trạng của các neuron là
một loại đại thực bào ở mô thần kinh,trực thuộc hệ thực bào đơn nhân, cótiền thân là mono bào của tủy xương.
• Đặc biệt là có khả năng thực bào các visinh vật và các mảnh vỡ của mô.
• Hệ thống tế bào miễn dịch không chịusự điều khiển của CNS, liên quan đếnhoạt động viêm và sữa chữa hệ thầnkinh ở người trưởng thành.
04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí98
Các tế bào đệm nhỏ (Microglia)• Có nguồn gốc từ lá phôi giữa.• Các tế bào có hình trứng, các sợi nhánh rất
mảnh và phức tạp. Nhỏ nhất, có khả năngđại thực bào, số lượng tăng khi có tổnthương và viêm
04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí99
Tế bào Ependymal
• Lót ống nội tủy và thành các não thất• Một số vùng có lông• Một số được biệt hóa để tiết ra dịch não tủy
04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí100
Tế bào hỗ trợ trong PNSTế bào Schwann
• Hình thành nên bao myelin bao quanhsợi trục (axon) trong PNS
04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí101
Tế bào Schwann
Có chức năng giống tế bàoít nhánh là tạo bao myelinsong chỉ có ở thần kinhngoại biên. Một tế bàoSchwann tạo bao myelincho một đoạn của sợi trục,khác với tế bào ít nhánh cóvài nhánh bao lấy nhiềuhơn một sợi trục.
04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí102
Hệ cơ quanOrgan system
04/01/10
18
04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí103 04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí104
Hệ bao bọc
• Cấu trúc: Da, lông, tuyến mồ hôi và tuyến dầu• Chức năng:
• Hình thành lớp bao bọc bên ngoài cơ thể• Bảo vệ những mô sâu hơn ở bên trong khỏi bị tổn thương• Liên quan đến quá trình tổng hợp vitamin D• Ngăn chặn quá trình khô, mất nhiệt, và xâm nhập của tác
nhân gây bệnh• Vị trí của các thụ thể đau và áp suất
04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí105
Hệ xương
• Cấu trúc: Cơ thể người có 206 xương• Chức năng:
• Bảo vệ và hỗ trợ các cơ quan trong cơ thể• Cung cấp bộ khung để cơ có thể bám vào và giúp
cho quá trình vận động• Tạo máu (sinh tổng hợp các tế bào máu)• Dự trữ các chất khoáng
• Xương chứa 99% Calci dự trữ của cơ thể.
04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí106
Hệ cơ
• Cấu trúc:Cơ thể chứa hơn 600 cơ khác nhau• Chức năng:
• Giúp cho quá trình vận động• Chịu sự tương tác của môi trường• Duy trì vóc dáng của cơ thể• Sinh nhiệt
04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí107
Hệ thần kinh
• Cấu trúc: Não, dây cột sống, và thầnkinh ngoại biên.
• Chức năng:• Kiểm soát những phản ứng nhanh của cơ
thể• Kiểm soát môi trường bên trong và bên
ngoài cơ thể và điều chỉnh (khi cần thiết)bởi điều khiển hoạt động của hệ cơ hoặc cáctuyến.
• Đánh giá thông tin04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí108
Hệ nội tiết
• Cấu trúc: Các tuyến tiết hormon• Tuyến yên, Tuyến giáp trạng, Tuyến ức, Tuyến
tùng, Tuyến cận giáp, Tuyến thượng thận, Tuyếntụy tạng, Ruột non, Dạ dày, Tuyến dịch hoàn,Tuyến noãn sào, Thận, Tim.
• Chức năng:• Kiểm soát các hoạt động của cơ thể, có tác dụng
chậm và lâu dài• Điều hòa quá trình phát triển, sinh sản, và sử dụng
các chất dinh dưỡng khác nhau.
04/01/10
19
04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí109
Hệ tim mạch
• Cấu trúc:• Tim, Mạch máu (động mạch, tĩnh mạch, và mao
mạch)• Chức năng:
• Tim bơm máu đến các mao mạch.• Máu giúp cho việc trao đổi các chất dinh dưỡng
trong môi trường (glucose, amino acid, lipid), khí(O2, CO2), các chất thải(urea, creatinine), phân tửtín hiệu (hormones), và nhiệt.
04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí110
Hệ bạch huyếtHệ miễn dịch
• Cấu tạo:• Mạch bạch huyết, hạch bạch huyết, tỳ tạng, tuyến
ức, tủy đỏ xương• Chức năng:
• Trả lại dịch cơ thể “bị rò rĩ” trở lại dòng máu• Loại bỏ các mảnh vụn• Tấn công và chống lại các yếu tố bên ngoài xâm
nhiễm vào cơ thể• Hấp thụ chất béo từ ống tiêu hóa
04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí111
Hệ hô hấp
• Cấu trúc:• Khoang mũi, hầu, khí quản, phế quản, phổi
• Chức năng:• Cung cấp liên tục O2 cho máu, và loại bỏ CO2
• Điều hòa pH của máu
04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí112
Hệ tiêu hóa
• Cấu trúc:• Khoang miệng, hầu, thực quản, dạ dày, ruột non,
ruột già, ruột thẳng, tuyến nước bọt, tuyến tụytạng, gan, túi mật
• Chức năng:• Thu nhận và bẻ gãy phân tử thức ăn thành các
đơn vị nhỏ có thể tiêu hóa được sau đó đi vàodòng máu để cung cấp chất dinh dưỡng cho các tếbào trong cơ thể
04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí113
Hệ tiết niệu
• Cấu trúc:• Thận, niệu quản, bàng quang, niệu đạo
• Chức năng:• Loại bỏ các chất thải nitơ• Điều hòa lượng nước, chất điện phân, và tính
acid của máu
04/01/2010 12:00 SA Nguyễn Hữu Trí114
Hệ sinh dục
• Cấu trúc:• Nam:
• Dịch hoàn, bìu, mào tinh, ống dẫn tinh, niệu đạo, tuyếntiền liệt, túi chứa tinh, dương vật
• Nữ:• Noãn sào, ống dẫn trứng, tử cung, cổ tử cung, âm đạo,
tuyến vú
• Chức năng:• Tạo ra thế hệ sau