chÍnh phỦ - vinacontrolquy định chi tiết thi hành một số điều của nghị định...
TRANSCRIPT
BỘ CÔNG THƢƠNG ___________
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________________________________
Số: 04/2014/TT-BCT Hà Nội, ngày 27 tháng 01 năm 2014
THÔNG TƢ
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 187/2013/NĐ-CP
ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật
Thƣơng mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại
lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nƣớc ngoài
______________
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán
hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng
hóa với nước ngoài;
Căn cứ Quyết định số 41/2005/QĐ-TTg ngày 02 tháng 3 năm 2005 của
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế về cấp phép nhập khẩu hàng hóa;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định chi tiết thi hành
một số điều của Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán
hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng
hóa với nước ngoài.
CHƢƠNG I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tƣợng áp dụng
1. Thông tư này quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số
187/2013/NĐ-CP về hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, gia công và quá cảnh
hàng hóa.
2
2. Thông tư này áp dụng đối với thương nhân Việt Nam; các tổ chức, cá
nhân khác hoạt động có liên quan đến thương mại quy định tại Luật Thương
mại.
Điều 2. Quyền kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu
1. Thương nhân không có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (dưới đây gọi
tắt là thương nhân) bao gồm:
a) Doanh nghiệp được thành lập theo Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác
xã, Luật Đầu tư;
b) Hộ kinh doanh cá thể được thành lập, đăng ký kinh doanh theo Nghị
định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký
doanh nghiệp,
được xuất khẩu, nhập khẩu, gia công, đại lý mua, bán hàng hóa theo quy
định của pháp luật và trong phạm vi Nghị định số 187/2013/NĐ-CP không phụ
thuộc vào ngành hàng, ngành nghề ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
2. Thương nhân có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam thực hiện
xuất khẩu, nhập khẩu, gia công hàng hóa theo quy định tại Nghị định số
108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư, Nghị định số 23/2007/NĐ-CP
ngày 12 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại
về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua
bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, các văn
bản hướng dẫn thi hành các Nghị định này, lộ trình thực hiện do Bộ Công
Thương công bố và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
CHƢƠNG II
QUẢN LÝ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA
Điều 3. Hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu
1. Hàng hoá cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu thực hiện theo công bố của
các Bộ, cơ quan ngang Bộ hướng dẫn Danh mục hàng hoá cấm xuất khẩu, cấm
nhập khẩu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 187/2013/NĐ-
CP và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
3
2. Bộ Công Thương ban hành Danh mục hàng hóa đã qua sử dụng cấm
nhập khẩu tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này.
3. Trường hợp nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa cấm nhập
khẩu để nghiên cứu khoa học, viện trợ nhân đạo theo quy định tại Khoản 3 Điều
5 Nghị định số 187/2013/NĐ-CP; hồ sơ, thủ tục thực hiện như sau:
a) Đối với hàng hóa nhập khẩu để nghiên cứu khoa học: Tổ chức có chức
năng nghiên cứu khoa học, thương nhân có nhu cầu nhập khẩu để nghiên cứu
phát triển sản phẩm (sau đây gọi chung là tổ chức) gửi 1 (một) bộ hồ sơ qua
đường bưu điện đến Bộ Công Thương (Cục Xuất nhập khẩu), địa chỉ: Số 54 Hai
Bà Trưng, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. Hồ sơ gồm:
- Quyết định thành lập, giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 1 (một) bản sao,
có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của tổ chức.
- Văn bản đề nghị nhập khẩu của tổ chức kê khai cụ thể tên hàng, mã số
HS, số lượng, mục đích sử dụng từng mặt hàng và xác nhận, cam đoan tính xác
thực của các nội dung này: 1 (một) bản chính.
- Báo cáo tình hình thực hiện giấy phép đã được cấp trước đó (trừ trường
hợp nhập khẩu lần đầu): 1 (một) bản chính.
Trong thời hạn 7 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ,
đúng quy định, Bộ Công Thương cấp phép nhập khẩu cho tổ chức. Trường hợp
không cấp phép nhập khẩu, Bộ Công Thương có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
b) Đối với hàng hóa viện trợ nhân đạo: Bộ Công Thương xem xét, giải
quyết trên cơ sở văn bản đề nghị của cơ quan có thẩm quyền kê khai cụ thể tên
hàng, mã số HS, số lượng, mục đích sử dụng từng mặt hàng, cam kết tính xác
thực của các nội dung này.
Trong thời hạn 7 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ,
đúng quy định, Bộ Công Thương có văn bản trả lời. Trường hợp từ chối, Bộ
Công Thương có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Điều 4. Nhập khẩu hàng hóa có ảnh hƣởng đến an ninh, quốc phòng
1. Bộ Công Thương ban hành Danh mục các mặt hàng có ảnh hưởng đến
an ninh, quốc phòng tại Phụ lục II kèm theo Thông tư này.
2. Thương nhân nhập khẩu các mặt hàng thuộc Danh mục quy định tại
Khoản 1 Điều này gửi hồ sơ đề nghị qua đường bưu điện đến Bộ Công Thương
(Cục Xuất nhập khẩu), hồ sơ gồm:
4
a) Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh,
giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 1 (một) bản sao, có xác nhận và đóng
dấu sao y bản chính của thương nhân.
b) Văn bản đề nghị nhập khẩu của thương nhân nêu rõ tên hàng, mã số
HS, số lượng, trị giá của từng mặt hàng: 1 (một) bản chính.
c) Văn bản chấp thuận của Bộ Công an hoặc Bộ Quốc phòng về việc nhập
khẩu lô hàng: 1 (một) bản chính.
Trong thời hạn 7 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề
nghị, Bộ Công Thương cấp phép nhập khẩu cho thương nhân. Trường hợp
không cấp phép nhập khẩu, Bộ Công Thương có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
3. Đối với trường hợp nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh mục quy định tại
Khoản 1 Điều này để phục vụ cho mục đích an ninh, quốc phòng, việc nhập
khẩu thực hiện theo quy định của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng.
Điều 5. Hàng hóa nhập khẩu theo chế độ hạn ngạch thuế quan
1. Danh mục hàng hóa nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan
STT Mô tả hàng hoá Mã số HS
1 Muối 2501
2 Thuốc lá nguyên liệu 2401
3 Trứng gia cầm 0407 (*)
4 Đường tinh luyện, đường thô 1701
(*) Ghi chú: Trứng gia cầm áp dụng nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan không
bao gồm trứng đã thụ tinh để ấp thuộc các mã HS: 04071100, 04071910, 04071990.
2. Quyết định và công bố lượng hạn ngạch thuế quan
a) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định lượng hạn ngạch thuế
quan đối với các mặt hàng muối, trứng gia cầm và đường tinh luyện, đường thô.
b) Bộ Công Thương quyết định lượng hạn ngạch thuế quan đối với mặt
hàng thuốc lá nguyên liệu.
c) Trên cơ sở cam kết quốc tế liên quan, lượng hạn ngạch thuế quan đã
được quyết định hàng năm và cung cầu trong nước, Bộ Công Thương công bố
chính thức lượng hạn ngạch thuế quan hàng năm đối với những mặt hàng thuộc
danh mục hàng hóa nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan và quy định phương
5
thức điều hành nhập khẩu đối với từng mặt hàng sau khi tham khảo ý kiến Bộ
Tài chính và các Bộ quản lý chuyên ngành liên quan.
3. Nguyên tắc chế độ hạn ngạch thuế quan
a) Áp dụng giấy phép nhập khẩu để được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu
trong hạn ngạch thuế quan đối với các mặt hàng thuộc danh mục hàng hóa nhập
khẩu theo hạn ngạch thuế quan nêu trên.
b) Các mặt hàng thuộc danh mục áp dụng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu
không có giấy phép của Bộ Công Thương được áp dụng mức thuế ngoài hạn
ngạch thuế quan. Riêng thuốc lá nguyên liệu nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế
quan để sản xuất thuốc lá điếu thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Công Thương.
c) Số lượng, khối lượng, trị giá các mặt hàng thuộc danh mục hàng hóa áp
dụng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu, gia công hàng
xuất khẩu không tính vào lượng hạn ngạch thuế quan hàng năm do Bộ Công
Thương công bố.
4. Đối tượng cấp giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan
Bộ Công Thương cấp giấy phép nhập khẩu cho thương nhân đủ điều kiện
nhập khẩu hàng hoá thuộc danh mục hạn ngạch thuế quan, cụ thể như sau:
a) Muối: Thương nhân có nhu cầu sử dụng muối trong sản xuất theo xác
nhận của cơ quan quản lý chuyên ngành.
b) Thuốc lá nguyên liệu: Thương nhân có giấy phép sản xuất thuốc lá điếu
do Bộ Công Thương cấp và có nhu cầu sử dụng cho sản xuất thuốc lá điếu một
tỷ lệ nhất định thuốc lá nguyên liệu nhập khẩu do Bộ Công Thương xác nhận.
Tổng công ty ngành hàng là đầu mối nhận hạn ngạch cho các công ty
thành viên.
c) Trứng gia cầm: Thương nhân có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có nhu cầu nhập khẩu.
d) Đường tinh luyện, đường thô: Thực hiện theo hướng dẫn hàng năm của
Bộ Công Thương sau khi thống nhất với các Bộ, ngành liên quan.
5. Thủ tục cấp phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan
a) Bộ Công Thương xem xét cấp giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch
thuế quan căn cứ lượng hạn ngạch thuế quan hàng năm do Bộ quản lý chuyên
ngành quyết định, tình hình thực hiện nhập khẩu năm trước và đăng ký của
thương nhân.
6
Thương nhân có nhu cầu đăng ký hạn ngạch thuế quan nhập khẩu gửi hồ
sơ đề nghị về Bộ Công Thương (Cục Xuất nhập khẩu). Hồ sơ gồm:
- Đơn đăng ký hạn ngạch thuế quan nhập khẩu (theo mẫu quy định tại Phụ
lục III ban hành kèm theo Thông tư này).
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký mã
số thuế (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp): 1 (một) bản sao có xác
nhận và đóng dấu sao y bản chính của thương nhân theo quy định.
b) Thời điểm xem xét phân giao lượng hạn ngạch thuế quan cho thương
nhân do Bộ Công Thương và các Bộ, ngành liên quan thống nhất.
Thời gian giải quyết việc cấp phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan
cho thương nhân là trong vòng 10 (mười) ngày làm việc, tính từ thời điểm phân
giao đã được các Bộ, ngành thống nhất nêu trên.
Trường hợp từ chối cấp phép, Bộ Công Thương trả lời thương nhân bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
c) Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan hoặc văn bản trả lời của
Bộ Công Thương được gửi cho thương nhân qua đường bưu điện theo địa chỉ
ghi trên Đơn đăng ký hạn ngạch thuế quan nhập khẩu của thương nhân.
d) Thương nhân xuất trình giấy phép nhập khẩu hàng hoá theo hạn ngạch
thuế quan của Bộ Công Thương với Chi cục Hải quan cửa khẩu khi làm thủ tục
nhập khẩu. Lượng hàng hoá nhập khẩu trong giấy phép được hưởng mức thuế
nhập khẩu trong hạn ngạch thuế quan.
đ) Thương nhân có trách nhiệm báo cáo định kỳ hàng quý hoặc đột xuất
về tình hình thực hiện nhập khẩu theo yêu cầu của Bộ Công Thương (Cục Xuất
nhập khẩu) theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
Trước ngày 30 tháng 9 hàng năm, thương nhân có báo cáo (thay cho báo
cáo quý III) gửi Bộ Công Thương đánh giá khả năng nhập khẩu cả năm đó, đề
nghị điều chỉnh tăng, giảm hạn ngạch nhập khẩu được cấp hoặc báo cáo số lượng
hàng hoá không có khả năng nhập khẩu để phân giao cho thương nhân khác.
Điều 6. Nhập khẩu ô tô các loại
1. Ô tô các loại đã qua sử dụng (bao gồm ô tô chở người, ô tô chở hàng
hoá, ô tô vừa chở người vừa chở hàng, ô tô chuyên dùng) được nhập khẩu phải
bảo đảm điều kiện sau: loại đã qua sử dụng không quá 5 (năm) năm, tính từ năm
sản xuất đến năm nhập khẩu (ví dụ: năm 2014 chỉ được nhập khẩu ô tô loại sản
xuất từ năm 2009 trở lại đây). Các quy định khác có liên quan thực hiện theo
hướng dẫn của các Bộ quản lý chuyên ngành.
7
Riêng nhập khẩu loại xe ô tô chở người dưới 16 chỗ ngồi thực hiện theo
Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT-BTM-BGTVT-BTC-BCA ngày 31 tháng 3
năm 2006 của Liên Bộ Thương mại-Bộ Giao thông Vận tải-Bộ Tài chính-Bộ
Công an về việc hướng dẫn nhập khẩu ô tô chở người dưới 16 chỗ ngồi đã qua
sử dụng và Thông tư số 19/2009/TT-BCT ngày 07 tháng 7 năm 2009 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT-
BTM-BGTVT-BTC-BCA ngày 31 tháng 3 năm 2006 của Liên Bộ Thương mại-
Bộ Giao thông Vận tải-Bộ Tài chính-Bộ Công an.
2. Cấm nhập khẩu phương tiện vận tải tay lái bên phải (tay lái nghịch), kể
cả dạng tháo rời và dạng đã được chuyển đổi tay lái trước khi nhập khẩu vào
Việt Nam, trừ các loại phương tiện chuyên dùng có tay lái bên phải hoạt động
trong phạm vi hẹp gồm: xe cần cẩu; máy đào kênh rãnh; xe quét đường, tưới
đường; xe chở rác và chất thải sinh hoạt; xe thi công mặt đường; xe chở khách
trong sân bay và xe nâng hàng trong kho, cảng; xe bơm bê tông; xe chỉ di
chuyển trong sân golf, công viên.
3. Cấm nhập khẩu ô tô các loại và bộ linh kiện lắp ráp ô tô đã thay đổi kết
cấu, chuyển đổi công năng so với thiết kế ban đầu hoặc bị đục sửa, đóng lại số
khung, số động cơ trong mọi trường hợp và dưới mọi hình thức.
4. Cấm tháo rời ô tô khi vận chuyển và khi nhập khẩu.
5. Cấm nhập khẩu ô tô cứu thương đã qua sử dụng.
Điều 7. Nhập khẩu, xuất khẩu, tạm nhập tái xuất các chất suy giảm
tầng ô-dôn
Việc nhập khẩu, xuất khẩu, tạm nhập tái xuất các chất suy giảm tầng ô-dôn
thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 47/2011/TTLT-BCT-BTNMT
ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ Công Thương và Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định việc quản lý nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập-tái xuất
các chất làm suy giảm tầng ô-dôn theo quy định của Nghị định thư Montreal về
các chất làm suy giảm tầng ô-dôn.
Điều 8. Nhập khẩu thuốc lá điếu, xì gà
1. Nhập khẩu thuốc lá điếu, xì gà để tiêu thụ ở thị trường trong nước thực
hiện theo quy định tại Thông tư số 37/2013/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm
2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định nhập khẩu thuốc lá điếu, xì gà.
2. Nhập khẩu thuốc lá điếu, xì gà để bán trong cửa hàng miễn thuế thực
hiện theo Thông tư số 02/2010/TT-BCT ngày 14 tháng 01 năm 2010 của Bộ
8
trưởng Bộ Công Thương quy định việc nhập khẩu thuốc lá phục vụ kinh doanh
bán hàng miễn thuế và Thông tư số 10/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 3 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ
tục hành chính trong lĩnh vực xuất, nhập khẩu theo Nghị quyết số 59/NQ-CP
ngày 17 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành
chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương.
CHƢƠNG III
GIA CÔNG VÀ QUÁ CẢNH HÀNG HÓA
Điều 9. Gia công hàng hóa có yếu tố nƣớc ngoài
Hoạt động gia công hàng hóa có yếu tố nước ngoài thực hiện theo quy
định tại Chương VI Nghị định số 187/2013/NĐ-CP và hướng dẫn cụ thể sau:
1. Đối với hàng hoá nhập khẩu theo giấy phép khảo nghiệm và hàng hoá
nhập khẩu theo hình thức chỉ định thương nhân nhập khẩu của các Bộ, cơ quan
ngang Bộ quản lý chuyên ngành quy định tại Phụ lục II Nghị định số
187/2013/NĐ-CP, không được thực hiện gia công xuất khẩu cho nước ngoài.
2. Đối với hàng hoá thuộc danh mục kinh doanh có điều kiện của các Bộ,
cơ quan ngang Bộ quản lý chuyên ngành, chỉ các thương nhân đáp ứng đủ các
điều kiện theo quy định chuyên ngành về sản xuất, kinh doanh mặt hàng đó mới
được gia công xuất khẩu cho nước ngoài.
3. Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép, thương nhân
chỉ được ký hợp đồng gia công cho thương nhân nước ngoài sau khi được Bộ
Công Thương cấp phép.
Thương nhân gửi văn bản đề nghị cấp phép gia công hàng hóa, trong đó,
nêu cụ thể các nội dung quy định tại Điều 29 Nghị định số 187/2013/NĐ-CP và
có ý kiến xác nhận của Bộ quản lý chuyên ngành qua đường bưu điện đến Bộ
Công Thương (Cục Xuất nhập khẩu).
Bộ Công Thương xem xét, cấp phép trong vòng 10 (mười) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của thương nhân và ý kiến của Bộ quản
lý chuyên ngành. Trường hợp không cấp phép, Bộ Công Thương có văn bản trả
lời thương nhân và nêu rõ lý do.
Giấy phép hoặc văn bản trả lời của Bộ Công Thương được gửi qua đường
bưu điện theo địa chỉ ghi trên văn bản đề nghị của thương nhân.
9
Điều 10. Quá cảnh hàng hóa qua lãnh thổ Việt Nam
1. Việc quá cảnh hàng hóa qua lãnh thổ Việt Nam thực hiện theo quy định
tại Chương VII Nghị định số 187/2013/NĐ-CP.
2. Việc quá cảnh hàng hóa của Cộng hoà nhân dân Trung Hoa, Cộng hòa
dân chủ nhân dân Lào, Vương quốc Campuchia thực hiện theo các văn bản sau:
a) Quyết định số 0305/2001/QĐ-BTM ngày 26 tháng 3 năm 2001 của Bộ
trưởng Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) ban hành Quy chế về hàng
hóa của Cộng hòa nhân dân Trung Hoa quá cảnh lãnh thổ Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam.
b) Thông tư số 22/2009/TT-BCT ngày 04 tháng 8 năm 2009 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về quá cảnh hàng hóa của nước Cộng hòa dân
chủ nhân dân Lào qua lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
c) Thông tư số 08/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 5 năm 2009 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về quá cảnh hàng hóa của Vương quốc
Campuchia qua lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
CHƢƠNG IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 11. Điều khoản chuyển tiếp
Các loại giấy phép xuất khẩu, giấy phép nhập khẩu hàng hóa được cấp
trước khi Nghị định số 187/2013/NĐ-CP và Thông tư này có hiệu lực, được tiếp
tục thực hiện theo thời hạn hiệu lực ghi trong giấy phép hoặc gia hạn giấy phép
đó của cơ quan có thẩm quyền.
Điều 12. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 02 năm 2014 và
bãi bỏ các văn bản sau đây:
a) Thông tư số 04/2006/TT-BTM ngày 06 tháng 4 năm 2006 của Bộ
trưởng Bộ Thương mại hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định số
12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động
đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài.
b) Khoản 1, Khoản 2 Điều 1 và Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo
Thông tư số 10/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 3 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ
10
Công Thương sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính
trong lĩnh vực xuất, nhập khẩu theo Nghị quyết số 59/NQ-CP ngày 17 tháng 12
năm 2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Công Thương.
2. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu phát sinh vướng mắc, các
cơ quan, tổ chức có liên quan và thương nhân phản ánh bằng văn bản về Bộ
Công Thương để xử lý./.
Nơi nhận: - Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng CP;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở Công Thương các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Tổng cục Hải quan;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Bộ Công Thương: Lãnh đạo Bộ, các Tổng cục, Cục,
Vụ thuộc Bộ; Website;
- Lưu: VT, XNK (15).
KT. BỘ TRƢỞNG
THỨ TRƢỞNG
(đã ký)
Trần Tuấn Anh
PHỤ LỤC I
DANH MỤC HÀNG HÓA ĐÃ QUA SỬ DỤNG CẤM NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 01 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
I. HƢỚNG DẪN SỬ DỤNG
Danh mục này được xây dựng trên cơ sở Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu
Việt Nam và Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu. Nguyên tắc sử dụng danh mục
này như sau:
1. Các trường hợp chỉ liệt kê mã 4 số thì toàn bộ các mã 8 số thuộc nhóm 4 số
này đều bị cấm nhập khẩu.
2. Các trường hợp chỉ liệt kê mã 6 số thì toàn bộ các mã 8 số thuộc phân nhóm
6 số này đều bị cấm nhập khẩu.
3. Các trường hợp liệt kê chi tiết đến mã 8 số thì chỉ những mã 8 số đó mới bị
cấm nhập khẩu.
4. Đối với các mặt hàng tiêu dùng đã qua sử dụng cấm nhập khẩu thì phụ tùng,
linh kiện qua sử dụng (nếu có) của những mặt hàng đó cũng cấm nhập khẩu.
5. Danh mục này sử dụng để thực hiện Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định
số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ.
II. DANH MỤC HÀNG TIÊU DÙNG ĐÃ QUA SỬ DỤNG CẤM NHẬP KHẨU
Chƣơng Nhóm Phân nhóm Mô tả mặt hàng
Chương 39 3918
Tấm trải sàn bằng plastic, có hoặc không tự dính, dạng
cuộn hoặc dạng tấm rời để ghép; tấm phủ tường hoặc phủ
trần bằng plastic, như đã nêu trong Chú giải 9 của Chương
này.
3922
Bồn tắm, bồn tắm vòi sen, bồn rửa, chậu rửa, bệ rửa, bệ và
nắp xí bệt, bình xả nước và các thiết bị vệ sinh tương tự,
bằng plastic.
3924 Bộ đồ ăn, bộ đồ dùng nhà bếp, các sản phẩm gia dụng và
các sản phẩm phục vụ vệ sinh khác, bằng plastic.
3925 Đồ vật bằng plastic dùng trong xây lắp, chưa được chi tiết
hoặc ghi ở nơi khác.
3926
Sản phẩm khác bằng plastic và các sản phẩm bằng các vật
liệu khác của các nhóm từ 39.01 đến 39.14 (trừ lá chắn
chống bạo loạn, đinh phản quang và màn lưới tẩm thuốc
diệt muỗi).
Chương 40 4015 19 00 - - Loại khác
4016 91 - - Tấm phủ sàn và tấm (đệm) trải sàn
4016 99 91 ----Khăn trải bàn
4016 99 99 ----Loại khác
2
Chương 42 4201 00 00
Yên cương và bộ yên cương dùng cho các loại động vật (kể
cả dây kéo, dây dắt, miếng đệm đầu gối, đai hoặc rọ bịt
mõm, vải lót yên, túi yên, áo chó và các loại tương tự), làm
bằng vật liệu bất kỳ.
4202
Hòm, va ly, xắc đựng đồ nữ trang, cặp tài liệu, cặp sách, túi
cặp học sinh, bao kính, bao ống nhòm, hộp camera, hộp
nhạc cụ, bao súng, bao súng ngắn mắc vào yên ngựa và các
loại đồ chứa tương tự; túi du lịch, túi đựng đồ ăn hoặc đồ
uống có phủ lớp cách, túi đựng đồ vệ sinh cá nhân, ba lô,
túi xách tay, túi đi chợ, xắc cốt, ví, túi đựng bản đồ, hộp
đựng thuốc lá điếu, hộp đựng thuốc lá sợi, túi để dụng cụ,
túi thể thao, túi đựng chai rượu, hộp đựng đồ trang sức, hộp
đựng phấn, hộp đựng dao kéo và các loại túi hộp tương tự
bằng da thuộc hoặc da tổng hợp, bằng tấm plastic, bằng vật
liệu dệt, bằng sợi lưu hóa hoặc bằng bìa, hoặc được phủ
toàn bộ hay chủ yếu bằng các vật liệu trên hoặc bằng giấy.
4203 Hàng may mặc và đồ phụ trợ quần áo, bằng da thuộc hoặc
bằng da tổng hợp.
Chương 43 4303 Hàng may mặc, đồ phụ trợ quần áo và các vật phẩm khác
bằng da lông.
4304 Da lông nhân tạo và các sản phẩm làm bằng da lông nhân
tạo.
Chương 44 4414 00 00 Khung tranh, khung ảnh, khung gương bằng gỗ hoặc các
sản phẩm bằng gỗ tương tự.
4419 00 00 Bộ đồ ăn và bộ đồ làm bếp bằng gỗ.
4420
Gỗ khảm và dát; tráp và các loại hộp đựng đồ trang sức
hoặc đựng dao kéo, và các sản phẩm tương tự, bằng gỗ;
tượng nhỏ và đồ trang trí, bằng gỗ; các loại đồ dùng bằng
gỗ không thuộc Chương 94.
4421 Các sản phẩm bằng gỗ khác (trừ Mã 4421 90 10).
Chương 46 Toàn bộ chương 46
Chương 48 4814 20 00
- Giấy dán tường và các loại tấm phủ tường tương tự, bao
gồm giấy đã được tráng hoặc phủ, trên bề mặt, bằng một
lớp plastic có hạt nổi, rập nổi, nhuộm mầu, in hình hoặc
trang trí cách khác.
4823 61 00 - - Làm bằng bột giấy từ tre (bamboo)
4823 69 00 - - Loại khác
4823 90 70 - - Quạt và màn che kéo tay
Chương 49 4910 00 00 Các loại lịch in, kể cả bloc lịch.
Chương 50 5007 Vải dệt thoi dệt từ tơ tằm hoặc từ phế liệu tơ tằm.
Chương 51 5111 Vải dệt thoi từ sợi len lông cừu chải thô hoặc từ sợi lông
động vật loại mịn chải thô.
3
5112 Vải dệt thoi từ sợi len lông cừu chải kỹ hoặc sợi từ lông
động vật loại mịn chải kỹ.
5113 00 00 Vải dệt thoi từ sợi lông động vật loại thô hoặc sợi lông đuôi
hoặc bờm ngựa.
Chương 52 5208 Vải dệt thoi từ sợi bông, có tỷ trọng bông từ 85% trở lên,
trọng lượng không quá 200g/m2.
5209 Vải dệt thoi từ sợi bông, có tỷ trọng bông từ 85% trở lên,
trọng lượng trên 200g/m2.
5210
Vải dệt thoi từ sợi bông, có tỷ trọng bông dưới 85%, pha
chủ yếu hoặc pha duy nhất với xơ sợi nhân tạo, có trọng lư-
ợng không quá 200g/m2.
5211
Vải dệt thoi từ sợi bông, có tỷ trọng bông dưới 85%, pha
chủ yếu hoặc pha duy nhất với xơ sợi nhân tạo, có trọng l-
ượng trên 200g/m2.
5212 Vải dệt thoi khác từ sợi bông.
Chương 53 5309 Vải dệt thoi từ sợi lanh.
5310 Vải dệt thoi từ sợi đay hoặc từ các loại xơ libe dệt khác
thuộc nhóm 53.03.
5311 Vải dệt thoi từ các loại sợi dệt gốc thực vật khác; vải dệt
thoi từ sợi giấy.
Chương 54 5407 Vải dệt thoi bằng sợi filament tổng hợp, kể cả vải dệt thoi
thu được từ các nguyên liệu thuộc nhóm 54.04.
5408 Vải dệt thoi bằng sợi filament tái tạo, kể cả vải dệt thoi thu
được từ các nguyên liệu thuộc nhóm 54.05.
Chương 55 5512 Các loại vải dệt thoi từ xơ staple tổng hợp, có tỷ trọng loại
xơ này từ 85% trở lên.
5513
Vải dệt thoi bằng xơ staple tổng hợp, có tỷ trọng loại xơ
này dưới 85%, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với bông,
trọng lượng không quá 170g/m2.
5514
Vải dệt thoi từ xơ staple tổng hợp, có tỷ trọng loại xơ này
dưới 85%, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với bông, trọng
lượng trên 170g/m2.
5515 Các loại vải dệt thoi khác từ xơ staple tổng hợp.
5516 Vải dệt thoi từ xơ staple tái tạo.
Chương 57 Toàn bộ chương 57
Chương 58 Toàn bộ chương 58
Chương 60 Toàn bộ chương 60
Chương 61 Toàn bộ chương 61
Chương 62 Toàn bộ chương 62
Chương 63 6301 Chăn và chăn du lịch.
4
6302 Khăn trải giường, khăn trải bàn, khăn trong phòng vệ sinh
và khăn nhà bếp.
6303 Màn che (kể cả rèm trang trí) và rèm mờ che phía trong;
diềm màn che hoặc diềm giường
6304 Các sản phẩm trang trí nội thất khác, trừ các loại thuộc
nhóm 94.04.
6307 10 - Khăn lau sàn, khăn lau bát đĩa, khăn lau bụi và các loại
khăn lau tương tự:
6308 00 00
Bộ vải bao gồm vải và chỉ, có hoặc không có phụ kiện
dùng để làm chăn, thảm trang trí, khăn trải bàn hoặc khăn
ăn đã thêu, hoặc các sản phẩm dệt tương tự, đóng gói sẵn
để bán lẻ.
6309 00 00 Quần áo và các sản phẩm dệt may đã qua sử dụng khác.
Chương 64 Toàn bộ chương 64 (trừ nhóm 6406)
Chương 65 6504 00 00
Các loại mũ và các vật đội đầu khác, được làm bằng cách
tết hoặc ghép các dải làm bằng chất liệu bất kỳ, đã hoặc
chưa có lót hoặc trang trí.
6505
Các loại mũ và các vật đội đầu khác, dệt kim hoặc móc,
hoặc làm từ ren, nỉ hoặc vải dệt khác, ở dạng mảnh (trừ
dạng dải), đã hoặc chưa lót hoặc trang trí; lưới bao tóc bằng
vật liệu bất kỳ, đã hoặc chưa có lót hoặc trang trí.
6506 91 00 - - Bằng cao su hoặc plastic
6506 99 - - Bằng vật liệu khác:
Chương 66 6601 Các loại ô và dù (kể cả ô có cán là ba toong, dù che trong
vườn và các loại ô, dù tương tự).
6602 00 00 Ba toong, gậy tay cầm có thể chuyển thành ghế, roi da, roi
điều khiển súc vật thồ, kéo và các loại tương tự.
Chương 67 6702 Hoa, cành, lá, quả nhân tạo và các phần của chúng; các sản
phẩm làm bằng hoa, lá hoặc quả nhân tạo.
6703 00 00 Tóc người đã được chải, chuốt, tẩy hoặc xử lý bằng cách
khác; lông cừu hoặc lông động vật khác hoặc loại vật liệu
dệt khác, được chế biến để dùng làm tóc giả hoặc sản phẩm
tương tự.
6704
Tóc giả, râu, lông mi, lông mày giả, tóc độn và các loại sản
phẩm tương tự bằng tóc người, bằng lông động vật hoặc
bằng các loại vật liệu dệt; các sản phẩm bằng tóc người
chưa được chi tiết hay ghi ở nơi khác.
Chương 69 6910
Bồn rửa, chậu giặt, bệ chậu giặt, bồn tắm, chậu vệ sinh dành
cho phụ nữ, bệ xí bệt, bình xối nước, bệ đi tiểu nam và các
sản phẩm vệ sinh tương tự gắn cố định bằng gốm, sứ.
6911 Bộ đồ ăn, bộ đồ nhà bếp, đồ gia dụng và đồ sứ vệ sinh
khác, bằng sứ.
5
6912 00 00 Bộ đồ ăn, bộ đồ nhà bếp, đồ gia dụng và đồ vệ sinh khác
bằng gốm, trừ loại bằng sứ.
6913 Các loại tượng nhỏ và các loại sản phẩm trang trí bằng
gốm, sứ khác.
6914 Các sản phẩm bằng gốm, sứ khác.
Chương 70 7013
Bộ đồ ăn, đồ nhà bếp, đồ vệ sinh, đồ dùng văn phòng, đồ
trang trí nội thất hoặc đồ dùng cho các mục đích tương tự
bằng thủy tinh (trừ các sản phẩm thuộc nhóm 70.10 hoặc
70.18).
Chương 71 7117 Đồ trang sức làm bằng chất liệu khác.
Chương 73 7321
Bếp lò, vỉ lò, lò sấy, bếp nấu (kể cả loại có nồi hơi phụ
dùng cho hệ thống nhiệt trung tâm), vỉ nướng, lò nướng, lò
ga hình vòng, lò hâm nóng dạng tấm và các loại đồ dùng
gia đình không dùng điện tương tự, và các bộ phận rời của
chúng, bằng sắt hoặc thép.
7323
Bộ đồ ăn, đồ nhà bếp hoặc các loại đồ gia dụng khác và các
bộ phận rời của chúng, bằng sắt hoặc thép; bùi nhùi bằng
sắt hoặc thép; miếng cọ nồi và cọ rửa hoặc đánh bóng, bao
tay và các loại tương tự, bằng sắt hoặc thép.
7324 Thiết bị vệ sinh và các bộ phận rời của chúng, bằng sắt
hoặc thép.
Chương 74 7418
Bộ đồ ăn, đồ nhà bếp hoặc đồ gia dụng khác và các bộ
phận rời của chúng, bằng đồng; miếng cọ nồi và cọ rửa
hoặc đánh bóng, bao tay và các loại tương tự, bằng đồng;
đồ trang bị trong nhà vệ sinh và các bộ phận rời của chúng,
bằng đồng.
Chương 76 7615
Bộ đồ ăn, đồ nhà bếp hoặc các loại đồ gia dụng khác và các
bộ phận của chúng, bằng nhôm; miếng dùng để cọ nồi và
cọ rửa hoặc đánh bóng, bao tay và các loại tương tự bằng
nhôm; đồ trang bị trong nhà vệ sinh và phụ tùng của nó,
bằng nhôm.
Chương 82 8210 00 00
Đồ dùng cơ khí cầm tay, nặng 10 kg trở xuống, dùng để
chế biến, pha chế hoặc phục vụ việc làm đồ ăn hoặc đồ
uống.
8211 91 00 - - Dao ăn có lưỡi cố định
8212 Dao cạo và lưỡi dao cạo (kể cả lưỡi dao cạo chưa hoàn
thiện ở dạng dải).
8214 20 00 - Bộ đồ và dụng cụ cắt sửa móng tay hoặc móng chân (kể
cả dũa móng)
8215
Thìa, dĩa, muôi, thìa hớt kem, hớt bọt, đồ xúc bánh, dao ăn
cá, dao cắt bơ, kẹp gắp đường và các loại đồ dùng nhà bếp
hoặc bộ đồ ăn tương tự.
Chương 83 8301 30 00 - Ổ khóa thuộc loại sử dụng cho đồ dùng trong nhà
6
8301 70 00 - Chìa rời
8302 42 - - Loại khác, dùng cho đồ đạc trong nhà:
8302 50 00 - Giá để mũ, mắc mũ, chân giá đỡ và các loại giá cố định
tương tự
8306
Chuông, chuông đĩa và các loại tương tự, không dùng điện,
bằng kim loại cơ bản; tượng nhỏ và đồ trang trí khác, bằng
kim loại cơ bản; khung ảnh, khung tranh hay các loại
khung tương tự, bằng kim loại cơ bản; gương bằng kim
loại cơ bản.
Chương 84 8414 51
- - Quạt bàn, quạt sàn, quạt tường, quạt cửa sổ, quạt trần
hoặc quạt mái, có động cơ điện gắn liền với công suất
không quá 125 W: (trừ quạt công nghiệp)
8414 59 - - Loại khác: (trừ quạt công nghiệp)
8415 10
- Loại lắp vào cửa sổ hoặc lắp vào tường, kiểu một khối
(lắp liền trong cùng một vỏ, một cục) hoặc "hệ thống nhiều
khối chức năng" (cục nóng, cục lạnh tách biệt):
8415 20 - Loại sử dụng cho người, trong xe có động cơ:
8415 81 - - Kèm theo bộ phận làm lạnh và một van đảo chiều chu
trình nóng/lạnh (bơm nhiệt có đảo chiều):
8415 82 - - Loại khác, có kèm theo bộ phận làm lạnh:
8415 83 - - Không gắn kèm bộ phận làm lạnh:
8415 90 19 - - - Loại khác (chỉ bao gồm bộ phận của các mã HS nêu
trên)
8418 10 10 - - Loại sử dụng trong gia đình
8418 21 00 - - Loại sử dụng máy nén
8418 29 00 - - Loại khác
8418 30 10 - - Dung tích không quá 200 lít
8418 40 10 - - Dung tích không quá 200 lít
8418 99 - - Loại khác: (chỉ bao gồm bộ phận của các mã HS nêu
trên)
8419 11 10 - - - Loại sử dụng trong gia đình
8419 19 10 - - - Loại sử dụng trong gia đình
8419 81 - - Để làm nóng đồ uống hoặc nấu hoặc hâm nóng thực
phẩm
8421 12 00 - - Máy làm khô quần áo
8421 21 11 - - - - Máy và thiết bị lọc sử dụng trong gia đình
8421 91 - - Của máy ly tâm, kể cả máy làm khô bằng ly tâm: (chỉ
bao gồm bộ phận của các mã HS nêu trên)
8422 11 00 - - Loại sử dụng trong gia đình:
7
8422 90 10 - - Của các máy thuộc phân nhóm 8422.11
8423 10 - Cân người, kể cả cân trẻ em; cân sử dụng trong gia đình:
8423 81 - - Có khả năng cân tối đa không quá 30 kg
8450 11 - - Máy tự động hoàn toàn:
8450 12 00 - - Máy giặt khác, có chức năng sấy ly tâm
8450 19 - - Loại khác:
8450 90 20 -- Của máy thuộc phân nhóm 8450.11, 8450.12.00 hoặc
8450.19
8451 30 10 - - Máy là trục đơn, loại gia dụng
8452 10 00 - Máy khâu dùng cho gia đình
8471 30 10 - - Máy tính nhỏ cầm tay bao gồm máy tính mini và sổ ghi
chép điện tử kết hợp máy tính (PDAs)
8471 30 20 - - Máy tính xách tay kể cả notebook và subnotebook
8471 30 90 - - Loại khác
8471 41 10 - - - Máy tính cá nhân trừ máy tính xách tay của phân nhóm
8471.30
8471 49 10 - - - Máy tính cá nhân trừ máy tính bỏ túi của phân nhóm
8471.30
Chương 85 8508 11 00 - - Công suất không quá 1.500 W và có túi hứng bụi hay đồ
chứa khác với sức chứa không quá 20 lít
8508 19 10 - - - Loại phù hợp dùng cho mục đích gia dụng
8508 70 10 - - Máy hút bụi của phân nhóm 8508.11.00 hoặc
8508.19.10
8509 Thiết bị cơ điện gia dụng có lắp động cơ điện, trừ máy hút
bụi của nhóm 85.08.
8510 Máy cạo râu, tông đơ cắt tóc và các dụng cụ cắt tóc, có gắn
động cơ điện.
8516
Dụng cụ điện đun nóng tức thời hoặc đun và chứa nước
nóng kiểu nhúng; dụng cụ điện làm nóng không gian dùng
điện và làm nóng đất; dụng cụ nhiệt điện làm tóc (ví dụ,
máy sấy tóc, máy uốn tóc, dụng cụ kẹp uốn tóc) và máy sấy
làm khô tay; bàn là điện; dụng cụ nhiệt điện gia dụng khác;
các loại điện trở đốt nóng bằng điện, trừ loại thuộc nhóm
85.45 (trừ mã HS 8516 40 10, 8516.80 và 8516.90)
8517 11 00 - - Bộ điện thoại hữu tuyến với điện thoại cầm tay không
dây
8517 12 00 - - Điện thoại di động (telephones for cellular networks)
hoặc điện thoại dùng cho mạng không dây khác
8517 18 00 - - Loại khác
8
8518 21 - - Loa đơn, đã lắp vào hộp loa:
8518 22 - - Bộ loa, đã lắp vào cùng một thùng loa:
8518 30 10 - - Tai nghe có khung chụp qua đầu
8518 30 20 - - Tai nghe không có khung chụp qua đầu
8518 30 51 - - - Cho hàng hóa của phân nhóm 8517.12.00
8518 30 59 - - - Loại khác
8518 40 - Thiết bị điện khuyếch đại âm tần
8518 50 - Bộ tăng âm điện:
8518 90 - Bộ phận (chỉ bao gồm bộ phận của các mã HS nêu trên)
8519 30 00
- Đầu quay đĩa (có thể có bộ phận lưu trữ) nhưng không có
bộ phận khuếch đại và không có bộ phận phát âm thanh
(loa)
8519 81 10 - - - Máy ghi âm cassette bỏ túi, kích thước không quá 170
mm x 100 mm x 45 mm
8519 81 20
- - - Máy ghi âm dùng băng cassette, có bộ phận khuếch đại
và một hoặc nhiều loa, hoạt động chỉ bằng nguồn điện
ngoài
8519 81 30 - - - Đầu đĩa compact
8519 81 49 - - - - Loại khác
8519 81 69 - - - - Loại khác
8519 81 79 - - - - Loại khác
8519 81 99 - - - - Loại khác
8521 Máy ghi hoặc tái tạo video, có hoặc không gắn bộ phận thu
tín hiệu video.
8522 Bộ phận và đồ phụ trợ chỉ dùng hoặc chủ yếu dung cho các
thiết bị của nhóm 8519 hoặc 8521.
8525 80 - Camera truyền hình, camera số và camera ghi hình ảnh:
8527
Máy thu dùng cho phát thanh sóng vô tuyến, có hoặc
không kết hợp với thiết bị ghi hoặc tái tạo âm thanh hoặc
với đồng hồ trong cùng một khối.
8528 72 - - Loại khác, màu:
8528 73 00 - - Loại khác, đơn sắc
8529 Bộ phận chỉ dùng hoặc chủ yếu dùng với các thiết bị thuộc
các nhóm từ 8525 đến 8528.
8539 22 90 - - - Loại khác
8539 29 50 - - - Loại khác, có công suất trên 200W nhưng không quá
300 W và điện áp trên 100 V
8539 31 10 - - - Ống huỳnh quang dùng cho đèn com-pắc
9
8539 31 90 - - - Loại khác
8539 39 - - Loại khác
Chương 90 9004 10 00 - Kính râm
Chương 91 9101
Đồng hồ đeo tay, đồng hồ bỏ túi và các loại đồng hồ cá
nhân khác, kể cả đồng hồ bấm giờ, với vỏ làm bằng kim
loại quý hay kim loại dát phủ kim loại quý.
9102
Đồng hồ đeo tay, đồng hồ bỏ túi và các loại đồng hồ cá
nhân khác, kể cả đồng hồ bấm giờ, trừ các loại thuộc nhóm
9101.
9103 Đồng hồ thời gian có lắp máy đồng hồ cá nhân, trừ các loại
đồng hồ thuộc nhóm 9104.
9105 Đồng hồ thời gian khác. (trừ đồng hồ đo thời gian hàng hải
mã HS 9105.91.10, 9105.99.10 và máy tương tự)
Chương 94 9401 30 00 - Ghế quay có điều chỉnh độ cao
9401 40 00 - Ghế có thể chuyển thành giường trừ ghế trong vườn hoặc
đồ cắm trại.
9401 51 00 - - Bằng tre hoặc bằng song, mây
9401 61 00 - - Đã nhồi đệm
9401 69 00 - - Loại khác
9401 71 00 - - Đã nhồi đệm
9401 79 00 - - Loại khác
9401 80 00 - Ghế khác
9403 10 00 - Đồ nội thất bằng kim loại được sử dụng trong văn phòng
9403 20 - Đồ nội thất bằng kim loại khác:
9403 30 00 - Đồ nội thất bằng gỗ được sử dụng trong văn phòng
9403 40 00 - Đồ nội thất bằng gỗ được sử dụng trong nhà bếp
9403 50 00 - Đồ nội thất bằng gỗ được sử dụng trong phòng ngủ
9403 60 - Đồ nội thất bằng gỗ khác:
9403 70 - Đồ nội thất bằng plastic:
9403 81 00 - - Bằng tre hoặc song mây
9403 89 - - Loại khác:
9404
Khung đệm; các mặt hàng thuộc bộ đồ giường và các loại
tương tự (ví dụ, đệm, chăn bông, chăn nhồi lông, nệm, đệm
ghế loại dài và gối) có gắn lò xo hoặc nhồi hoặc lắp bên
trong bằng vật liệu bất kỳ hoặc bằng cao su xốp hoặc
plastic xốp, có hoặc không bọc.
9405 10 40 - - - Bộ đèn và đèn huỳnh quang
9405 10 90 - - - Loại khác
10
9405 20 90 - - Loại khác
9405 30 00 - Bộ đèn dùng cho cây nôen
9405 50 11 - - - Bằng đồng sử dụng trong nghi lễ tôn giáo
9405 50 19 - - - Loại khác
9405 50 40 - - Đèn bão
9405 50 90 - - Loại khác
Chương 95 9504
Các máy và bộ điều khiển trò chơi video, dụng cụ dùng cho
giải trí, cho các trò chơi trên bàn hoặc trong phòng khách,
kể cả bàn sử dụng trong trò chơi bắn bi (pin-table), bi-a,
bàn chuyên dụng dùng cho trò chơi ở sòng bạc và các thiết
bị dùng cho đường chạy bowling tự động.
9505
Đồ dùng trong lễ hội, hội hoá trang hoặc trong các trò chơi
giải trí khác, kể cả các mặt hàng dùng cho trò chơi ảo thuật
hoặc trò vui cười.
Chương 96 9603 21 00 - - Bàn chải đánh răng, kể cả bàn chải dùng cho răng mạ
9603 29 00 - - Loại khác
9603 90 - Loại khác:
9605 00 00 Bộ đồ du lịch dùng cho vệ sinh cá nhân, bộ đồ khâu hoặc
bộ đồ làm sạch giầy dép hoặc quần áo.
9613
Bật lửa châm thuốc lá và các bật lửa khác, có hoặc không
dùng cơ hoặc điện, và các bộ phận của chúng trừ đá lửa và
bấc.
9614 Tẩu thuốc (kể cả điếu bát) và đót xì gà hoặc đót thuốc lá,
và bộ phận của chúng.
9615
Lược, trâm cài tóc và loại tương tự; ghim cài tóc, cặp uốn
tóc, kẹp uốn tóc, lô cuộn tóc và loại tương tự, trừ các loại
thuộc nhóm 8516, và bộ phận của chúng.
9617 00 10 - Phích chân không và các loại bình chân không khác
III. DANH MỤC PHƢƠNG TIỆN ĐÃ QUA SỬ DỤNG CẤM NHẬP KHẨU
Chƣơng Nhóm Phân nhóm Mô tả mặt hàng
Chương 87 8711 Mô tô (kể cả moped) và xe đạp có gắn động cơ phụ trợ, có
hoặc không có thùng xe bên cạnh; mô tô thùng.
8712 Xe đạp hai bánh và xe đạp khác (kể cả xe xích lô ba bánh chở
hàng), không lắp động cơ (trừ xe đạp đua mã HS 8712.00.10)
8714 Bộ phận và phụ kiện của xe thuộc các nhóm từ 8711 đến 8713
(trừ bộ phận và phụ tùng của nhóm 8713)
11
IV. DANH MỤC THIẾT BỊ Y TẾ ĐÃ QUA SỬ DỤNG CẤM NHẬP KHẨU
Chƣơng Nhóm Phân nhóm Mô tả mặt hàng
Chương 90 9018 11 00 - - Thiết bị điện tim
9018 12 00 - - Thiết bị siêu âm
9018 13 00 - - Thiết bị hiện ảnh cộng hưởng từ
9018 14 00 - - Thiết bị ghi biểu đồ nhấp nháy
9018 19 00 - - Loại khác
9018 20 00 - Thiết bị tia cực tím hay tia hồng ngoại
9018 31 10 - - - Bơm tiêm dùng một lần
9018 31 90 - - - Loại khác
9018 32 00 - - Kim tiêm bằng kim loại và kim khâu vết thương
9018 39 10 - - - Ống thông đường tiểu
9018 39 90 - - - Loại khác
9018 41 00 - - Khoan dùng trong nha khoa, có hoặc không gắn liền cùng
một giá đỡ với thiết bị nha khoa khác
9018 49 00 - - Loại khác
9018 50 00 - Thiết bị và dụng cụ nhãn khoa khác
9018 90 20 - - Bộ theo dõi tĩnh mạch
9018 90 30 - - Dụng cụ và thiết bị điện tử
9018 90 90 - - Loại khác
9019 10 10 - - Loại điện tử
9019 10 90 - - Loại khác
9019 20 00 - Máy trị liệu bằng ôzôn, bằng ôxi, bằng xông, máy hô hấp
nhân tạo hoặc máy hô hấp trị liệu khác
9020 00 00
Thiết bị thở và mặt nạ phòng khí khác, trừ các mặt nạ bảo hộ
mà không có bộ phận cơ khí hoặc không có phin lọc có thể
thay thế được.
9021 10 00 - Các dụng cụ chỉnh hình hoặc nẹp xương
9021 21 00 - - Răng giả
9021 29 00 - - Loại khác
9021 31 00 - - Khớp giả
9021 39 00 - - Loại khác
9021 40 00 - Thiết bị trợ thính, trừ các bộ phận và phụ kiện
9021 50 00 - Thiết bị điều hòa nhịp tim dùng cho việc kích thích cơ tim,
trừ các bộ phận và phụ kiện
12
9021 90 00 - Loại khác
9022 12 00 - - Thiết bị chụp cắt lớp điều khiển bằng máy tính
9022 13 00 - - Loại khác, sử dụng trong nha khoa
9022 14 00 - - Loại khác, sử dụng cho mục đích y học, phẫu thuật hoặc
thú y
9022 19 10 - - - Thiết bị sử dụng tia X để kiểm tra vật lý các điểm hàn
nối trên tấm mạch in/tấm dây in
9022 19 90 - - - Loại khác
9022 21 00 - - Dùng cho mục đích y học, phẫu thuật, nha khoa hay thú y
9022 29 00 - - Dùng cho các mục đích khác
9022 30 00 - Ống phát tia X
9022 90 10 - - Bộ phận và phụ kiện của thiết bị sử dụng tia X để kiểm tra
vật lý các điểm hàn nối trên mạch in đã lắp ráp
9022 90 90 - - Loại khác
PHỤ LỤC II
DANH MỤC HÀNG HÓA CÓ ẢNH HƯỞNG ĐẾN AN NINH, QUỐC PHÒNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 01 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
I. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Danh mục này được xây dựng trên cơ sở Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu
Việt Nam và Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu. Nguyên tắc sử dụng danh mục
này như sau:
1. Các trường hợp chỉ liệt kê mã 4 số thì toàn bộ các mã 8 số thuộc nhóm 4 số
này đều được áp dụng
2. Các trường hợp chỉ liệt kê mã 6 số thì toàn bộ các mã 8 số thuộc phân nhóm
6 số này đều được áp dụng.
3. Các trường hợp ngoài mã 4 số và 6 số còn chi tiết đến mã 8 số thì chỉ những
mã 8 số đó mới được áp dụng.
II. DANH MỤC CỤ THỂ
Chương Nhóm Phân nhóm Mô tả mặt hàng
Chương 87 8702 Xe ô tô chở 10 người trở lên, kể cả lái xe (Loại có bọc
thép không gắn vũ khí quân dụng, trừ dạng CKD).
8703
Xe ô tô và các loại xe khác có động cơ được thiết kế chủ
yếu để chở người (trừ các loại thuộc nhóm 87.02), kể cả
xe chở người có khoang hành lý chung (station wagons)
và ô tô đua (Loại có bọc thép không gắn vũ khí quân
dụng, trừ dạng CKD).
8704 Xe có động cơ dùng để vận tải hàng hóa (Loại có bọc
thép không gắn vũ khí quân dụng, trừ dạng CKD).
Chương 88 8802
Phương tiện bay khác (ví dụ, trực thăng, máy bay); tầu
vũ trụ (kể cả vệ tinh) và tầu bay trong quĩ đạo và phương
tiện đẩy để phóng tầu vũ trụ (Chỉ áp dụng với loại máy
bay, trực thăng không sử dụng trong hàng không dân
dụng không có gắn trang thiết bị-vũ khí để chiến đấu).
Chương 93 9304 Vũ khí khác (ví dụ, súng và súng lục sử dụng lò xo, hơi
hoặc khí ga, dùi cui), trừ các loại thuộc nhóm 9307.
9304 00 90 - Loại khác (súng bắn sơn, súng bắn đạn sơn, súng bắn
dây).
Chương 32 3213
Chất màu dùng cho nghệ thuật hội họa, học đường hoặc
sơn bảng hiệu, chất màu pha, màu trang trí và các loại
màu tương tự ở dạng viên, tuýp, hộp, lọ, khay hay các
dạng hoặc đóng gói tương tự.
3213 90 00 - Loại khác (đạn sơn).
PHỤ LỤC III
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ HẠN NGẠCH THUẾ QUAN NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 01 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TÊN THƢƠNG NHÂN
Số:………………
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
..., ngày ... tháng ... năm ...
ĐƠN ĐĂNG KÝ HẠN NGẠCH THUẾ QUAN NĂM ...
Kính gửi: Bộ Công Thương
1. Tên thương nhân (ghi rõ tên tiếng Việt đầy đủ và tên viết tắt): ...................................
Điện thoại: .............................................. Fax: ............................................................
E-mail: ..........................................................................................................................
2. Địa chỉ giao dịch: ..........................................................................................................
3. Địa chỉ cơ sở sản xuất chính: ........................................................................................
4. Sản phẩm có sử dụng mặt hàng hạn ngạch thuế quan làm nguyên liệu đầu vào:
.......................................................................................................................................
5. Nhu cầu sử dụng mặt hàng hạn ngạch thuế quan cho sản xuất (công suất thực tế/
công suất thiết kế): ............................................................................................................
Căn cứ Thông tư số 04/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương, thương nhân báo cáo tình hình nhập khẩu mặt hàng ... trong
năm ... và đăng ký nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan năm ... như sau:
Mô tả
hàng hóa
(HS)
Thông tin
chi tiết
Năm 20... Đăng ký
HNTQ
năm 20.. HNTQ
đƣợc cấp năm
20…
TH nhập
khẩu 3 quý
Ƣớc TH
nhập khẩu
năm 20…
Ví dụ:
Thuốc lá
nguyên liệu
(HS 2401)
- Lượng(tấn)
- Trị giá
(nghìn USD)
- Xuất xứ
Thương nhân cam đoan những kê khai trên đây là đúng, nếu sai xin hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Bộ Công Thương cấp giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan
năm 20… cho mặt hàng nêu trên với số lượng là: …
Ngƣời đại diện theo pháp luật
của thƣơng nhân (Ghi rõ họ tên, chức danh, ký tên
và đóng dấu)
* Ghi chú: Trường hợp có điều chỉnh hạn ngạch thuế quan trong năm thì đề nghị nêu rõ.
PHỤ LỤC IV
MẪU BÁO CÁO NHẬP KHẨU THEO HẠN NGẠCH THUẾ QUAN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)
TÊN THƢƠNG NHÂN
Số:………………
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
..., ngày ... tháng ... năm ...
Kính gửi: Bộ Công Thương
Căn cứ Thông tư số 04/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương, thương nhân báo cáo tình hình thực hiện nhập khẩu mặt
hàng ... theo hạn ngạch thuế quan năm ... (tới thời điểm báo cáo) như sau:
Mô tả hàng
hóa (HS)
Thông tin chi
tiết
Kết quả thực hiện HNTQ
Ghi
chú
HNTQ
đƣợc cấp
Quý I Quý II Quý III Quý IV
Ví dụ:
Thuốc lá
nguyên liệu
(HS 2401)
- Lượng (tấn)
- Trị giá (nghìn
USD)
- Xuất xứ
... (Tên thương nhân) ... cam đoan những kê khai trên đây là đúng, nếu sai
thương nhân xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Ngƣời đại diện theo pháp luật
của thƣơng nhân (Ghi rõ họ tên, chức danh, ký tên
và đóng dấu)