chuan kt kn 10 nc

86
CHƢƠNG TRÌNH NÂNG CAO Chương I : ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM 1. Chuẩn kiến thức, kĩ năng của chƣơng trình CHỦ ĐỀ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT GHI CHÚ a) Phương pháp nghiên cứu chuyển động. b) Vận tốc, phương trình và đồ thị toạ độ của chuyển động thẳng đều. c) Chuyển động thẳng biến đổi đều. Sự rơi tự do. d) Chuyển động tròn. e) Tính tương đối của chuyển động. Công thức cộng vận tốc. f) Sai số của phép đo vật lí. Kiến thức Nêu được chuyển động, chất điểm, hệ quy chiếu, mốc thời gian, vận tốc là gì. Nhận biết được đặc điểm về vận tốc của chuyển động thẳng đều. Nêu được vận tốc tức thời là gì. Nêu được ví dụ về chuyển động thẳng biến đổi đều (nhanh dần đều, chậm dần đều). Viết được công thức tính gia tốc của một chuyển động biến đổi đều. Nêu được đặc điểm của vectơ gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều, trong chuyển động thẳng chậm dần đều. Viết được công thức tính vận tốc v t = v 0 + at, phương trình chuyển động x = x 0 + v 0 t + 1 2 at 2 . Từ đó suy ra công thức tính quãng đường đi được. Nêu được sự rơi tự do là gì và viết được công thức tính vận tốc và đường đi của chuyển động rơi tự do. Nêu được đặc điểm về gia tốc rơi tự do. Phát biểu được định nghĩa về chuyển động tròn đều. Nêu được ví dụ thực tế về chuyển động tròn đều. Viết được công thức tính tốc độ dài và chỉ được hướng của vectơ vận tốc trong chuyển động tròn đều. Viết được công thức và nêu được đơn vị đo tốc độ góc, chu kì, tần số của chuyển động tròn đều. Viết được hệ thức giữa tốc độ dài và tốc độ góc. Vận tốc tức thời là một đại lượng vectơ. Nếu quy ước chọn chiều của 0 v r là chiều dương của chuyển động thì quãng đường đi được trong chuyển động thẳng biến đổi đều được tính là s = v 0 t + 1 2 at 2 ; v 2 2 t 0 v = 2as.

Upload: hoangtv

Post on 20-Jun-2015

1.526 views

Category:

Documents


3 download

TRANSCRIPT

Page 1: Chuan kt  kn 10 nc

CHƢƠNG TRÌNH NÂNG CAO

Chương I : ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM

1. Chuẩn kiến thức, kĩ năng của chƣơng trình

CHỦ ĐỀ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT GHI CHÚ

a) Phương pháp nghiên

cứu chuyển động.

b) Vận tốc, phương

trình và đồ thị toạ độ

của chuyển động thẳng

đều.

c) Chuyển động thẳng

biến đổi đều. Sự rơi

tự do.

d) Chuyển động tròn.

e) Tính tương đối của

chuyển động. Công thức

cộng vận tốc.

f) Sai số của phép đo

vật lí.

Kiến thức

Nêu được chuyển động, chất điểm, hệ quy chiếu, mốc thời gian, vận tốc là gì.

Nhận biết được đặc điểm về vận tốc của chuyển động thẳng đều.

Nêu được vận tốc tức thời là gì.

Nêu được ví dụ về chuyển động thẳng biến đổi đều (nhanh dần đều, chậm dần đều).

Viết được công thức tính gia tốc của một chuyển động biến đổi đều.

Nêu được đặc điểm của vectơ gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều,

trong chuyển động thẳng chậm dần đều.

Viết được công thức tính vận tốc vt = v0 + at, phương trình chuyển động

x = x0 + v0t + 1

2at

2. Từ đó suy ra công thức tính quãng đường đi được.

Nêu được sự rơi tự do là gì và viết được công thức tính vận tốc và đường đi của

chuyển động rơi tự do. Nêu được đặc điểm về gia tốc rơi tự do.

Phát biểu được định nghĩa về chuyển động tròn đều. Nêu được ví dụ thực tế về

chuyển động tròn đều.

Viết được công thức tính tốc độ dài và chỉ được hướng của vectơ vận tốc trong

chuyển động tròn đều.

Viết được công thức và nêu được đơn vị đo tốc độ góc, chu kì, tần số của chuyển

động tròn đều.

Viết được hệ thức giữa tốc độ dài và tốc độ góc.

Vận tốc tức thời là

một đại lượng vectơ.

Nếu quy ước chọn

chiều của 0vr

là chiều

dương của chuyển

động thì quãng đường

đi được trong chuyển

động thẳng biến đổi

đều được tính là

s = v0t + 1

2at

2 ;

v2 2t 0v = 2as.

Page 2: Chuan kt  kn 10 nc

Nêu được hướng của gia tốc trong chuyển động tròn đều và viết được công thức

tính gia tốc hướng tâm.

Viết được công thức cộng vận tốc: 1,3 1,2 2,3v v v r r r

.

Nêu được sai số tuyệt đối của phép đo một đại lượng vật lí là gì và phân biệt được

sai số tuyệt đối với sai số tỉ đối.

Kĩ năng

Xác định được vị trí của một vật chuyển động trong một hệ quy chiếu đã cho.

Lập được phương trình toạ độ x = x0 + vt.

Vận dụng được phương trình x = x0 + vt đối với chuyển động thẳng đều của một

hoặc hai vật.

Vẽ được đồ thị toạ độ của hai chuyển động thẳng đều cùng chiều, ngược chiều.

Dựa vào đồ thị toạ độ xác định thời điểm, vị trí đuổi kịp hay gặp nhau.

Vận dụng được phương trình chuyển động và công thức : vt = v0 + at ; s = v0t +

1

2at

2; v2 2

t 0v = 2as.

Vẽ được đồ thị vận tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều và xác định được các

đặc điểm của chuyển động dựa vào đồ thị này.

Giải được các bài tập về chuyển động tròn đều.

Giải được bài tập về cộng hai vận tốc cùng phương và có phương vuông góc.

Xác định được các sai số tuyệt đối và sai số tỉ đối trong các phép đo trực tiếp và

gián tiếp.

Xác định được gia tốc của chuyển động nhanh dần đều bằng thí nghiệm.

2. Hƣớng dẫn thực hiện

1. CHUYỂN ĐỘNG CƠ

Page 3: Chuan kt  kn 10 nc

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Nêu được chuyển động, chất

điểm, hệ quy chiếu, mốc thời

gian.

[Nhận biết]

Chuyển động cơ là sự dời chỗ của vật thể theo thời gian.

Khi vật dời chỗ thì có sự thay đổi khoảng cách giữa vật và

những vật khác được coi như đứng yên. Vật đứng yên gọi là

vật mốc. Chuyển động cơ có tính tương đối.

Trong những trường hợp kích thước của vật nhỏ so với

phạm vi chuyển động của nó, ta có thể coi vật như là một

chất điểm, chỉ như một điểm hình học và có khối lượng của

vật.

Hệ quy chiếu gồm :

Một vật làm mốc, một hệ toạ độ gắn với vật làm mốc ;

Một mốc thời gian và một đồng hồ.

Mốc thời gian (gốc thời gian) là thời điểm bắt đầu đo thời

gian khi mô tả chuyển động của vật.

2 Xác định được vị trí của một vật

chuyển động trong một hệ quy

chiếu đã cho.

[Vận dụng]

Biết cách xác định được toạ độ ứng với vị trí của vật trong

không gian (vật làm mốc và hệ trục toạ độ).

Biết cách xác định được thời điểm và thời gian ứng với

các vị trí trên (mốc thời gian và đồng hồ).

2. VẬN TỐC TRONG CHUYỂN ĐỘNG THẲNG. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU

Page 4: Chuan kt  kn 10 nc

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Nêu được vận tốc tức thời

là gì.

[Thông hiểu]

Nếu khoảng thời gian t rất nhỏ, thì đại lượng

MM 'v

t

uuuurr

(khi t rất nhỏ), gọi là vectơ vận tốc

tức thời của chất điểm tại thời điểm t. Vận tốc tức

thời tại thời điểm t đặc trưng cho chiều và độ

nhanh hay chậm của chuyển động tại thời điểm

đó. Khi t rất nhỏ, trong chuyển động thẳng thì

x s , nên độ lớn của vận tốc tức thời luôn

luôn bằng tốc độ tức thời

Δ Δ

Δ Δ

x sv =

t t (khi t rất nhỏ)

Với chuyển động thẳng, ta có:

xv

t

(khi t rất nhỏ)

. Đơn vị của vận tốc trung bình, vận tốc tức thời

là mét trên giây (m/s).

Xét một chất điểm chuyển động theo quỹ

đạo bất kì. Tại thời điểm t1, chất điểm ở vị

trí M1. Tại thời điểm t2, chất điểm ở vị trí

M2. Trong khoảng thời gian t = t2 – t1, chất

điểm đã dời từ vị trí M1 đến M2. Vectơ

1 2Δs = M M

r uuuuuur gọi là vectơ độ dời của chất

điểm trong khoảng thời gian đó.

Vectơ vận tốc trung bình trong khoảng thời

gian t = t2 – t1 là

1 2tb

M Mv

t

uuuuurr

Với chuyển động thẳng, ta có:

2 1tb

x x xv

t t

Phương của vectơ vận tốc trung bình tbvr

trùng với đường thẳng quỹ đạo.

Vectơ 1 2M Muuuuur

gọi là vectơ độ dời của chất

điểm trong khoảng thời gian t.

Trong chuyển động thẳng, chọn trục Ox

trùng với chiều chuyển động, thì ta có giá trị

đại số của vectơ độ dời là:

x = x2 – x1

Page 5: Chuan kt  kn 10 nc

trong đó, x1, x2 lần lượt là toạ độ của M1

và M2 trên trục Ox.

2 Lập được phương trình toạ

độ x = x0 + vt.

Vận dụng được phương

[Thông hiểu]

Chuyển động thẳng đều là chuyển động thẳng,

trong đó chất điểm có vận tốc tức thời không đổi.

Gọi x0 là toạ độ của chất điểm tại thời điểm t0 , x

là toạ độ tại thời điểm t, ta có:

0x xv =

t

= hằng số.

Từ đó, x – x0 = vt, ta có phương trình chuyển

động thẳng đều là :

x = x0 + vt

Toạ độ x là hàm bậc nhất của thời gian.

Đồ thị toạ độ -thời gian :

Đường biểu diễn x = x0 + vt là một đường thẳng

xiên góc xuất phát từ điểm (x0, 0), có hệ số góc là

:

tan = 0x x

t

= v

Trong chuyển động thẳng đều, hệ số góc của

đường biểu diễn toạ độ theo thời gian có giá trị

bằng vận tốc.

[Vận dụng]

Biết cách tính toạ độ, các đại lượng trong

phương trình chuyển động.

Đồ thị vận tốc thời gian:

Đường biểu diễn

v = v0 = hằng số

là một đường thẳng song song với trục thời

gian, cắt trục v tại v0.

Độ dời (x x0) được tính bằng diện tích

hình chữ nhật có cạnh là v0 và t.

Page 6: Chuan kt  kn 10 nc

trình x = x0 + vt đối với

chuyển động thẳng đều của

một hoặc hai vật.

Vẽ được đồ thị toạ độ của

hai chuyển động thẳng đều

cùng chiều, ngược chiều.

Dựa vào đồ thị toạ độ xác

định thời điểm, vị trí đuổi

kịp hay gặp nhau.

Biết cách vẽ đồ thị toạ độ của hai chuyển động

thẳng đều cùng chiều, ngược chiều và dựa vào đồ

thị toạ độ xác định thời điểm, vị trí đuổi kịp hay

gặp nhau. Cụ thể như sau:

Vẽ hệ trục tọa độ thời gian.

Vẽ các đồ thị tọa độ thời gian của vật chuyển

động theo phương trình đã cho.

Căn cứ vào đồ thị, biện luận, xác định vị trí hai

vật chuyển động gặp nhau bằng cách chiếu tọa độ

giao điểm của hai đồ thị lên các trục toạ độ.

3. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Viết được công thức tính

gia tốc của một chuyển

động biến đổi đều.

Nêu được ví dụ về chuyển

động thẳng biến đổi

(nhanh dần, chậm dần).

[Thông hiểu]

Gọi 1 2v ,vr r

là các vectơ vận tốc của chất điểm

chuyển động trên đường thẳng tại các thời điểm t1

và t2. Trong khoảng thời gian t = t2 – t1 vectơ

vận tốc biến đổi một lượng 2 1v v v r r r

.

Vectơ gia tốc trung bình, được định nghĩa là

Đại lượng vật lí đặc trưng cho sự biến đổi

nhanh chậm của vận tốc gọi là gia tốc.

Ví dụ về chuyển động thẳng nhanh dần : vật

rơi từ trên cao xuống hoặc ô tô bắt đầu khởi

hành.

Ví dụ về chuyển động thẳng chậm dần : vật

chuyển động trong khoảng thời gian được

ném lên theo phương thẳng đứng hoặc ô tô

Page 7: Chuan kt  kn 10 nc

Δ2 1

tb2 1

v v va =

t t t

uur uur uurr

Giá trị đại số là của vectơ gia tốc trong chuyển động

thẳng là :

Δ2 1

tb2 1

v v va =

t t t

Vectơ gia tốc tức thời tại thời điểm t, được định

nghĩa là

Δ2 1

2 1

v v va =

t t t

uur uur uurr

(khi t rất nhỏ)

Vectơ gia tốc tức thời đặc trưng cho độ nhanh hay

chậm của sự biến đổi vectơ vận tốc của chất điểm.

Vectơ gia tốc tức thời cùng phương với quỹ đạo của

chất điểm chuyển động thẳng. Giá trị đại số của

vectơ gia tốc tức thời là :

Δ2 1

2 1

v v va =

t t t

(khi t rất nhỏ)

và được gọi tắt là gia tốc tức thời.

Đơn vị của gia tốc là mét trên giây bình phương

(m/s2).

dừng lại khi hãm phanh.

2 Nêu được đặc điểm của

vectơ gia tốc trong chuyển

động thẳng nhanh dần đều,

trong chuyển động thẳng

[Thông hiểu]

Chuyển động thẳng biến đổi đều là chuyển động

thẳng trong đó gia tốc tức thời không đổi. Công thức

Page 8: Chuan kt  kn 10 nc

chậm dần đều.

Viết được công thức tính

vận tốc: vt = v0 + at.

Vẽ được đồ thị vận tốc của

chuyển động thẳng biến

đổi đều và xác định được

các đặc điểm của chuyển

động dựa vào đồ thị này.

vận tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều :

v = v0 + at

trong đó v0 là vận tốc của chất điểm tại thời điểm

ban đầu t0 = 0 ; v là vận tốc tại thời điểm t.

Nếu tại thời điểm t, vận tốc v cùng dấu với gia tốc a

thì giá trị tuyệt đối của v tăng theo thời gian, chuyển

động là nhanh dần đều.

Nếu tại thời điểm t, vận tốc v khác dấu với gia tốc a

thì giá trị tuyệt đối của v giảm theo thời gian, chuyển

động là chậm dần đều.

[Vận dụng]

Biết cách vẽ được đồ thị của vận tốc theo thời gian là

một đường thẳng xiên góc, xuất phát từ điểm (v0, 0).

Hệ số góc của đường thẳng này có giá trị bằng gia

tốc:

tan = 0v v

t

= a

4. PHƢƠNG TRÌNH CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Viết được phương trình chuyển

động x = x0 + v0t + 1

2at

2. Từ

[Thông hiểu]

Công thức tính quãng đường đi của vật chuyển

động biến đổi đều là:

Công thức liên hệ giữa độ dời, vận tốc và

gia tốc là 2 20v v 2a x trong đó, v là

Page 9: Chuan kt  kn 10 nc

đó suy ra công thức tính quãng

đường đi.

Vận dụng được phương trình

chuyển động và công thức :

vt = v0 + at ; s = v0t + 1

2at

2 ;

2 2t 0v v 2as .

s = v0t + 1

2at

2

Phương trình chuyển động của chất điểm

chuyển động thẳng biến đổi đều là

x = x0 + v0t + 1

2at

2

trong đó, toạ độ x là một hàm bậc hai của thời

gian t.

Đường biểu diễn sự phụ thuộc toạ độ theo thời

gian có dạng là một phần của đường parabol.

[Vận dụng]

Biết tính các đại lượng gia tốc, vận tốc, quãng

đường đi trong các phương trình của chuyển

động thẳng biến đổi đều.

vận tốc tại thời điểm t, v0 là tốc độ ban

đầu (t0 = 0), a là gia tốc, x là độ dời của

vật chuyển động thẳng biến đổi đều.

Chọn chiều dương là chiều chuyển động,

thì độ dời trùng với quãng đường đi được,

x = s. Ta có công thức:

2 20v v 2as

Nếu vật chuyển động từ trạng thái nghỉ

(vận tốc đầu v0 = 0) thì s = 1

2at

2,

thời gian đi hết quãng đường s là t =2s

a.

Vận tốc v tính theo gia tốc và quãng

đường đi được theo công thức:

v 2as

5. SỰ RƠI TỰ DO

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Nêu được sự rơi tự do là gì.

Nêu được đặc điểm về gia tốc rơi

tự do.

[Thông hiểu]

Sự rơi tự do là sự rơi của vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực.

Đặc điểm :

Page 10: Chuan kt  kn 10 nc

Chuyển động rơi tự do được thực hiện theo phương thẳng

đứng, có chiều từ trên xuống dưới.

Rơi tự do là một chuyển động nhanh dần đều.

Ở cùng một nơi trên Trái Đất, các vật đều rơi tự do với cùng

gia tốc g. Giá trị của g thường được lấy g 9,8 m/s2.

Gia tốc rơi tự do phụ thuộc vĩ độ địa lí, độ cao và cấu trúc địa

chất của nơi đo.

2 Viết được công thức tính vận tốc

và đường đi của chuyển động rơi

tự do.

[Thông hiểu]

Khi vật rơi tự do, không có vận tốc ban đầu thì công thức tính

vận tốc của vật tại thời điểm t là:

v = gt

và công thức tính quãng đường đi được của vật sau thời gian t

là:

s = 1

2gt

2

Hiểu được cách rút ra

các công thức của

chuyển động rơi tự do.

6. CHUYỂN ĐỘNG TRÕN ĐỀU. TỐC ĐỘ DÀI VÀ TỐC ĐỘ GÓC

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Phát biểu được định nghĩa về

chuyển động tròn đều. Nêu được ví

dụ thực tế về chuyển động tròn

đều.

Viết được công thức tính tốc độ

dài và chỉ được hướng của vectơ

vận tốc trong chuyển động tròn

[Thông hiểu]

Chuyển động cong có quỹ đạo tròn gọi là chuyển động

tròn. Chuyển động tròn là đều khi chất điểm đi được những

cung tròn có độ dài bằng nhau trong những khoảng thời

gian bằng nhau tùy ý.

Tại một điểm trên đường tròn, vectơ vận tốc của chất

Chuyển động của một điểm

trên vành bánh xe quay ổn

định, một điểm trên cánh

quạt điện quay ổn định là

chuyển động tròn đều.

Page 11: Chuan kt  kn 10 nc

đều. điểm chuyển động tròn đều có phương trùng với tiếp tuyến

và có chiều của chuyển động. Độ lớn của vectơ vận tốc

bằng :

Δ

Δ

sv =

t= hằng số

với s là cung tròn mà chất điểm đi được trong khoảng

thời gian t.

Ta gọi độ lớn của vectơ vận tốc trong chuyển động tròn

đều là tốc độ dài.

2 Viết được công thức và nêu được

đơn vị đo tốc độ góc, chu kì, tần số

của chuyển động tròn đều.

[Thông hiểu]

Trong chuyển động tròn, thời gian để vật đi hết một vòng

tròn là :

π2 rT =

v

trong đó, r là bán kính đường tròn. Vì v không đổi nên T là

hằng số, được gọi là chu kì.

Chu kì là một đặc trưng của chuyển động tròn đều. Sau

mỗi chu kì, chất điểm trở về vị trí ban đầu và lặp lại chuyển

động như trước. Chuyển động như thế gọi là tuần hoàn với

chu kì T.

Tần số của chuyển động tròn đều là số vòng chất điểm đi

được trong một giây:

1f =

T

Đơn vị tần số là hec (Hz). 1 Hz = 1 vòng/s = 1 s1

.

Khi chất điểm đi được một cung s thì bán kính của nó quét

được một góc . Tốc độ góc là thương số giữa góc quét

và thời gian t :

Page 12: Chuan kt  kn 10 nc

Δω

Δ =

t

trong đó, đo bằng rađian trên giây (rad/s).

Tốc độ góc đặc trưng cho sự quét nhanh hay chậm của

vectơ tia OMuuur

của chất điểm.

3 Viết được hệ thức giữa tốc độ dài

và tốc độ góc.

[Thông hiểu]

Ta có, Δ Δ

Δ Δ

sv = = r

t t

nên hệ thức giữa tốc độ dài và tốc

độ góc là v = r. Hệ thức giữa , T và f là π

ω π2

= = 2 fT

,

trong đó, còn được gọi là tần số góc.

7. GIA TỐC TRONG CHUYỂN ĐỘNG TRÕN ĐỀU

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Nêu được hướng của gia tốc trong

chuyển động tròn đều và viết được

biểu thức của gia tốc hướng tâm.

[Thông hiểu]

Trong chuyển động tròn đều, vectơ gia tốc vuông góc với

vectơ vận tốc vr

và hướng vào tâm đường tròn. Nó đặc trưng

cho sự biến đổi về hướng của vectơ vận tốc và được gọi là

vectơ gia tốc hướng tâm, kí hiệu là htar

. Độ lớn của vectơ gia

tốc hướng tâm là : 2

ht

va =

r hay aht =

2r

Trong đó, v là độ lớn vận tốc của chất điểm, r là bán kính

quỹ đạo.

[Vận dụng]

Page 13: Chuan kt  kn 10 nc

Giải được các bài tập về chuyển

động tròn đều.

Biết cách tính tốc độ góc, chu kì, tần số, gia tốc hướng tâm

và các đại lượng trong các công thức của chuyển động tròn

đều.

8. TÍNH TƢƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG. CÔNG THỨC CỘNG VẬN TỐC

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Viết được công thức cộng vận tốc

1,3 1,2 2,3v v v r r r

[Thông hiểu]

Công thức cộng vận tốc là: 1,3 1,2 2,3v v v r r r

, trong đó:

1,3vr

là vận tốc của vật đối với hệ quy chiếu đứng yên, gọi là

vận tốc tuyệt đối.

1,2vr

là vận tốc của vật đối với hệ quy chiếu chuyển động, gọi

là vận tốc tương đối.

2,3vr

là vận tốc của hệ quy chiếu chuyển động đối với hệ quy

chiếu đứng yên, gọi là vận tốc kéo theo.

Vận tốc tuyệt đối bằng tổng vectơ của vận tốc tương đối và

vận tốc kéo theo.

Kết quả xác định tọa độ

và vận tốc của cùng một

vật phụ thuộc vào hệ quy

chiếu. Tọa độ (do đó quỹ

đạo của vật) và vận tốc

của một vật có tính tương

đối.

2 Giải được bài tập về cộng hai vận

tốc cùng phương và có phương

vuông góc.

[Vận dụng]

Biết cách áp dụng được công thức cộng vận tốc trong các

trường hợp:

Vận tốc tương đối cùng phương, cùng chiều với vận tốc

kéo theo.

Vận tốc tương đối cùng phương, ngược chiều với vận tốc

Page 14: Chuan kt  kn 10 nc

kéo theo.

Vận tốc tương đối có phương vuông góc với vận tốc kéo

theo.

9. SAI SỐ TRONG THÍ NGHIỆM THỰC HÀNH

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Nêu được sai số tuyệt đối của phép

đo một đại lượng vật lí là gì và

phân biệt được sai số tuyệt đối với

sai số tỉ đối.

[Thông hiểu]

Mọi phép đo đều có sai số. Nguyên nhân gây ra sai số của

phép đo có thể là do dụng cụ đo, quy trình đo, chủ quan của

người đo...

Khi ta đo một độ dài:

Giá trị trung bình: l

Kết quả đo l l l

Sai số tuyệt đối :

m min

2axl l

l .

Sai số tỉ đối : l

l

(%).

2 Xác định được các sai số tuyệt đối

và sai số tỉ đối trong các phép đo

trực tiếp và gián tiếp.

[Thông hiểu]

Số chữ số có nghĩa trong kết quả đo càng nhiều cho biết kết

quả có sai số càng nhỏ (độ chính xác càng cao).

Các phép tính sai số gián tiếp :

Sai số của tổng : (a b) = a + b

Sai số tỉ đối của một tích : (ab) a b

ab a b

.

Sai số hệ thống là loại

sai số có tính quy luật ổn

định. Ví dụ, sai số do

dụng cụ thường được lấy

bằng nửa độ chia nhỏ

nhất của dụng cụ đo.

Sai số ngẫu nhiên là sai

Page 15: Chuan kt  kn 10 nc

Sai số tỉ đối của một thương :

a

b a b

a a b

b

.

Sai số tỉ đối của một lũy thừa : n

n

(a ) an

aa

.

Sai số tỉ đối của một căn : n

n

( a) 1 a

n aa

.

số do tác động ngẫu

nhiên gây nên.

10. Thực hành: XÁC ĐỊNH GIA TỐC RƠI TỰ DO

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Xác định được gia tốc của

chuyển động nhanh dần đều

bằng thí nghiệm.

[Thông hiểu]

Hiểu được cơ sở lí thuyết:

- Trong chuyển động rơi tự do, vận tốc ban đầu bằng 0. Do đó có

thể xác định g theo biểu thức g = 2

2s

t.

- Biết dòng điện xoay chiều dân dụng có tần số 50 Hz.

[Vận dụng]

Biết cách sử dụng các dụng cụ đo và bố trí được thí nghiệm:

Phương án 1

- Biết sử dụng an toàn nguồn điện.

- Biết sử dụng thước thẳng đo khoảng cách.

Chọn 1 trong 2 phương án để

thực hiện.

Page 16: Chuan kt  kn 10 nc

- Biết lắp ráp được thí nghiệm theo sơ đồ.

Phương án 2

- Biết mắc đồng hồ đo thời gian hiện số với cổng quang điện và sử

dụng được chế độ đo phù hợp.

- Biết sử dụng nguồn biến áp.

- Lắp ráp được các thiết bị thí nghiệm theo sơ đồ.

Biết cách tiến hành thí nghiệm:

Phương án 1

- Treo quả nặng vào đầu băng giấy, lổng băng giấy vào dưới cần

rung.

- Bật công tắc bộ cần rung.

- Thả quả nặng kéo theo băng giấy rơi tự do.

- Thu lại băng giấy, dùng thước đô khoảng cách giữu các chấm

mực.

- Ghi số liệu.

Phương án 2

- Đo thời gian rơi nhiều lần ứng với cùng quãng đường rơi.

- Ghi chép các số liệu.

Biết tính toán các số liệu thu được từ thí nghiệm để đưa ra kết

quả:

- Tính các giá trị trong bảng số liệu.

- Vẽ đồ thị v(t) và s(t2).

- Nhận xét về kết quả phép đo.

Page 17: Chuan kt  kn 10 nc

Chương II : ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM

1. Chuẩn kiến thức, kĩ năng của chƣơng trình

CHỦ ĐỀ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT GHI CHÚ

Page 18: Chuan kt  kn 10 nc

a) Lực. Quy tắc tổng

hợp và phân tích lực.

b) Ba định luật Niu-tơn.

c) Các lực cơ : lực hấp

dẫn, trọng lực, lực đàn

hồi, lực ma sát.

d) Lực hướng tâm.

e) Hệ quy chiếu phi

quán tính. Lực quán

tính.

Kiến thức

Phát biểu được định nghĩa của lực và nêu được lực là đại lượng vectơ.

Phát biểu được quy tắc tổng hợp các lực tác dụng lên một chất điểm và phân tích một

lực thành hai lực theo các phương xác định.

Nêu được quán tính của vật là gì và kể được một số ví dụ về quán tính.

Phát biểu được định luật I Niu-tơn.

Phát biểu được định luật vạn vật hấp dẫn và viết được hệ thức của định luật này.

Nêu được ví dụ về lực đàn hồi và những đặc điểm của lực đàn hồi của lò xo (điểm đặt,

hướng).

Phát biểu được định luật Húc và viết hệ thức của định luật này đối với độ biến dạng

của lò xo.

Nêu được đặc điểm ma sát trượt, ma sát nghỉ và ma sát lăn. Viết được công thức tính

lực ma sát nghỉ cực đại và lực ma sát trượt.

Nêu được mối quan hệ giữa lực, khối lượng và gia tốc được thể hiện trong định luật II

Niu-tơn như thế nào và viết được hệ thức của định luật này.

Nêu được gia tốc rơi tự do là do tác dụng của trọng lực và viết được hệ thức Pr

= mgr

.

Nêu được khối lượng là số đo mức quán tính.

Phát biểu được định luật III Niu-tơn và viết được hệ thức của định luật này.

Nêu được các đặc điểm của phản lực và lực tác dụng.

Nêu được lực hướng tâm trong chuyển động tròn đều là tổng hợp các lực tác dụng lên

vật và viết được hệ thức

2

ht

mvF

r = m

2r

Nêu được hệ quy chiếu phi quán tính là gì và các đặc điểm của nó. Viết được công

Ở chương trình này,

trọng lực được hiểu

là hợp lực của lực

hấp dẫn mà Trái Đất

tác dụng lên vật và

lực quán tính li tâm

do sự quay của Trái

Đất.

Trọng lượng là độ

lớn của trọng lực.

Khi có các lực quán

tính khác nữa, thì

hợp lực của lực hấp

dẫn của Trái Đất và

các lực quán tính tác

dụng lên vật được

gọi là trọng lực biểu

kiến và độ lớn của nó

là trọng lượng biểu

kiến.

Page 19: Chuan kt  kn 10 nc

thức tính lực quán tính đối với vật đứng yên trong hệ quy chiếu phi quán tính.

Kĩ năng

Vận dụng được định luật Húc để giải được bài tập về sự biến dạng của lò xo.

Vận dụng được công thức tính lực hấp dẫn để giải các bài tập.

Vận dụng được các công thức về lực ma sát để giải các bài tập.

Biểu diễn được các vectơ lực và phản lực trong một số ví dụ cụ thể.

Vận dụng được các định luật I, II, III Niu-tơn để giải được các bài toán đối với một

vật, đối với hệ hai vật chuyển động trên mặt đỡ nằm ngang, nằm nghiêng.

Vận dụng được mối quan hệ giữa khối lượng và mức quán tính của vật để giải thích

một số hiện tượng thường gặp trong đời sống và kĩ thuật.

Vận dụng quy tắc tổng hợp lực và phân tích lực để giải bài tập đối với vật chịu tác

dụng của ba lực đồng quy.

Giải được bài toán về chuyển động của vật ném ngang, ném xiên.

Giải được bài tập về sự tăng, giảm và mất trọng lượng của một vật.

Xác định được lực hướng tâm và giải được bài toán về chuyển động tròn đều khi vật

chịu tác dụng của một hoặc hai lực.

Giải thích được các hiện tượng liên quan đến lực quán tính li tâm.

Xác định được hệ số ma sát trượt bằng thí nghiệm.

2. Hƣớng dẫn thực hiện

1. LỰC. TỔNG HỢP VÀ PHÂN TÍCH LỰC

Page 20: Chuan kt  kn 10 nc

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Phát biểu được định nghĩa của

lực và nêu được lực là đại lượng

vectơ.

[Thông hiểu]

Lực là đại lượng đặc trưng cho tác dụng của vật này lên vật khác,

kết quả là gây gia tốc cho vật hoặc làm cho vật biến dạng.

Lực là đại lượng vectơ được đặc trưng bởi cả hướng và độ lớn.

Ôn tập kiến thức đã

biết về các tác dụng

của lực từ ở chương

trình Vật lí cấp THCS.

2 Phát biểu được quy tắc tổng hợp

các lực tác dụng lên một chất

điểm.

[Thông hiểu]

Tổng hợp lực là thay thế nhiều lực tác dụng đồng thời vào một vật

bằng một lực có tác dụng giống hệt như tác dụng của toàn bộ những

lực ấy. Lực thay thế này gọi là hợp lực. Các lực được thay thế được

gọi là các lực thành phần.

Quy tắc tổng hợp lực : Hợp lực của hai lực đồng quy được biểu diễn

bằng đường chéo (kẻ từ điểm đồng quy) của hình bình hành mà hai

cạnh là những vectơ biểu diễn hai lực thành phần.

1 2F F F ur ur ur

Đó là quy tắc hình bình hành.

3 Ph¸t biÓu ®­îc quy t¾c

ph©n tÝch lùc.

[Thông hiểu]

Ph©n tÝch lùc lµ thay thÕ mét lùc b»ng hai

hay nhiÒu lùc t¸c dông ®ång thêi vµ g©y hiÖu

qu¶ gièng hÖt nh­ lùc Êy.

Ph©n tÝch lùc lµ viÖc lµm ng­îc l¹i víi tæng hîp lùc, nã còng

tu©n theo quy t¾c h×nh b×nh hµnh. CÇn dùa vµo ®iÒu kiÖn

cô thÓ cña mçi bµi to¸n ®Ó chän ph­¬ng cña c¸c lùc thµnh

Page 21: Chuan kt  kn 10 nc

phÇn cho thÝch hîp.

4 Vận dụng quy tắc tổng hợp và

phân tích lực để giải bài tập đối

với vật chịu tác dụng của ba lực

đồng qui.

[Vận dụng]

Biết nhận ra dấu hiệu tác dụng của ba lực đồng qui tác dụng lên

vật.

Biết cách tổng hợp hoặc phân tích lực theo quy tắc.

Biết cách tính lực và các đại lượng trong các công thức.

2. ĐỊNH LUẬT I NIU-TƠN

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Phát biểu được định luật I Niu-

tơn.

[Thông hiểu]

Nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu

tác dụng của các lực có hợp lực bằng 0 thì nó giữ nguyên

trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều.

Ta gọi vật không chịu tác dụng của vật nào khác là vật cô

lập. Trong thực tế không có vật nào hoàn toàn cô lập.

2 Nêu được quán tính của vật là

gì và kể được một số ví dụ về

quán tính.

[Thông hiểu]

Mỗi vật đều có xu hướng bảo toàn vận tốc của mình. Tính

chất đó gọi là quán tính. Quán tính có hai biểu hiện :

Xu hướng giữ nguyên trạng thái đứng yên. Ta nói các vật

có “tính ì”.

Xu hướng giữ nguyên trạng thái chuyển động thẳng đều.

Ta nói các vật chuyển động có “đà”.

Định luật I Niu-tơn còn gọi là

định luật quán tính. Chuyển

động thẳng đều được gọi là

chuyển động theo quán tính.

Một số ví dụ về quán tính:

Người ngồi trong xe đang

chuyển động thẳng đều. Khi

hãm đột ngột, người sẽ có xu

hướng bị lao về phía trước.

Page 22: Chuan kt  kn 10 nc

3. ĐỊNH LUẬT II NIU-TƠN

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Nêu được mối quan hệ giữa lực,

khối lượng và gia tốc được thể hiện

trong định luật II Niu-tơn như thế

nào và viết được hệ thức của định

luật này.

[Thông hiểu]

Gia tốc của vật không chỉ phụ thuộc vào lực tác

dụng lên vật mà còn phụ thuộc vào khối lượng của

chính vật đó.

Định luật II Niu-tơn :

Gia tốc của một vật luôn cùng hướng với lực tác

dụng lên vật. Độ lớn của vectơ gia tốc tỉ lệ thuận với

độ lớn của vectơ lực tác dụng lên vật và tỉ lệ nghịch

với khối lượng của vật.

Fa =

m

rr

hoặc là F maur r

trong đó, Fr

là hợp lực tác dụng lên vật, ar

là gia tốc

của vật. Trong hệ SI, nếu m = 1 kg, a = 1 m/s2 thì

F = 1 kg.m/s2, được gọi là 1 niutơn (N). 1 N là lực

truyền cho vật có khối lượng 1 kg một gia tốc 1 m/s2.

2 Nêu được khối lượng là số đo mức

quán tính.

[Thông hiểu]

Vật nào có khối lượng càng lớn thì càng khó thay đổi

vận tốc, tức là có mức quán tính lớn hơn.

Khối lượng của một vật là đại lượng đặc trưng cho

mức quán tính của vật.

[Vận dụng]

Biết cách giải thích một số hiện tượng thường gặp

trong đời sống và kĩ thuật liên quan đến quán tính.

Khi hợp lực của các lực tác dụng

lên vật bằng 0 :

1 2 nF F F .... F 0 rr r r r

thì vectơ gia tốc cũng bằng 0

(F

a = 0m

rrr

). Khi đó, vật đứng

yên hoặc chuyển động thẳng

đều. Trạng thái đó của vật gọi là

Page 23: Chuan kt  kn 10 nc

Vận dụng được mối quan hệ giữa

khối lượng và mức quán tính của vật

để giải thích một số hiện tượng

thường gặp trong đời sống và kĩ

thuật.

Vật có khối lượng càng lớn thì tăng tốc càng chậm.

trạng thái cân bằng.

Điều kiện cân bằng của một chất

điểm là hợp lực của tất cả các

lực tác dụng lên nó bằng 0. Hệ

các lực như vậy gọi là hệ lực cân

bằng.

3 Nêu được gia tốc rơi tự do là do tác

dụng của trọng lực và viết được hệ

thức Pr

= mgr

.

[Thông hiểu]

Khi vật rơi tự do, nó chỉ chịu tác dụng của trọng lực

Pr

và thu được gia tốc gr

. Theo định luật II Niu-tơn

có :

P = mgr r

Độ lớn P của trọng lực gọi là trọng lượng của vật :

P = mg

Tại mỗi điểm trên mặt đất, trọng lượng của vật tỉ lệ

thuận với khối lượng của nó.

Nếu g 9,8 m/s2, mét vËt

cã khèi l­îng 1 kg th×

cã träng l­îng P 9,8

N.

4. ĐỊNH LUẬT III NIU-TƠN

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Phát biểu được định luật III Niu-

tơn và viết được hệ thức của định

luật này.

[Thông hiểu]

Định luật III Niu-tơn :

Khi vật A tác dụng lên vật B một lực, thì vật B cũng tác

dụng trở lại vật A một lực. Hai lực này là hai lực trực đối.

AB BAF = Fr r

Hai lực cùng giá, cùng độ lớn,

nhưng ngược chiều là hai lực

trực đối.

2 Nêu được các đặc điểm của phản [Thông hiểu]

Page 24: Chuan kt  kn 10 nc

lực và lực tác dụng.

Trong hai lực ABFr

và BAFr

, ta gọi một lực là lực tác dụng,

lực kia là phản lực. Đặc điểm của lực và phản lực là :

Lực và phản lực là hai lực trực đối, nhưng không cân

bằng nhau, vì chúng tác dụng vào hai vật khác nhau.

Lực tác dụng thuộc loại gì thì phản lực cũng thuộc loại

đó.

3 Vận dụng được các định luật I, II,

III Niu-tơn để giải được các bài

toán đối với một vật, đối với hệ

hai vật chuyển động trên mặt

phẳng nằm ngang, nằm nghiêng.

Biểu diễn được các vectơ lực và

phản lực trong một số ví dụ cụ thể.

[Vận dụng]

Biết chỉ ra điều kiện áp dụng các định luật Niu-tơn và

biết cách biểu diễn được tất cả các lực tác dụng lên vật

hoặc hệ hai vật chuyển động.

Biết cách tính gia tốc và các đại lượng trong công thức

của các định luật Niu-tơn để viết phương trình chuyển

động cho vật hoặc hệ vật.

Biết vận dụng được phép phân tích lực để giải quyết

bài toán với các bài toán vật chuyển động trên mặt phẳng

nghiêng.

Ví dụ: Vật nằm trên mặt sàn

nằm ngang tác dụng lên mặt

sàn một áp lực, mặt sàn cũng

tác dụng lại nó một lực, cùng

giá, cùng độ lớn và ngược

chiều.

5. LỰC HẤP DẪN

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình

Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT,

KN Ghi chú

1 Phát biểu được định luật

vạn vật hấp dẫn và viết

được hệ thức của định luật

này.

[Thông hiểu]

Định luật : Lực hấp dẫn giữa hai vật (coi

như hai chất điểm) có độ lớn tỉ lệ thuận với

tích của hai khối lượng của chúng và tỉ lệ

nghịch với bình phương khoảng cách giữa

Mọi vật trong vũ trụ đều hút nhau với một lực, gọi

là lực hấp dẫn.

Do G rất nhỏ nên lực hấp dẫn chỉ đáng kể khi ít

nhất một trong hai vật có khối lượng lớn.

Trọng lượng P của một vật có khối lượng m là lực

Page 25: Chuan kt  kn 10 nc

Vận dụng được công thức

của lực hấp dẫn để giải các

bài tập.

chúng.

1 2hd 2

m mF G

r

trong đó m1, m2 là khối lượng của các vật

(kg), r là khoảng cách giữa hai vật (m). G là

hằng số chung cho mọi vật gọi là hằng số

hấp dẫn. Trong hệ SI, giá trị của G là G =

6,67.10-11

2

2

Nm

kg.

[Vận dụng]

Biết cách tính lực hấp dẫn và các đại lượng

trong hệ thức của định luật vạn vật hấp dẫn.

hấp dẫn giữa Trái Đất và vật đó.

P = mg 2

mMG

(R h). Suy ra g

2

GM

(R h), với

R là bán kính Trái Đất, h là độ cao của vật so với

mặt đất. Nếu vật ở gần mặt đất (h << R) thì g

2

GM

R 9,806 m/s

2 (ở vĩ độ 45

o).

Điểm đặt của trọng lực là trọng tâm của vật.

Điều kiện áp dụng hệ thức cho các vật thông

thường :

thước của chúng;

là khoảng cách giữa hai tâm và lực hấp dẫn nằm

trên đường nối hai tâm và đặt vào hai tâm đó.

6. CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT BỊ NÉM

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Giải được bài toán về chuyển

động của vật ném xiên.

[Vận dụng]

Biết cách giải bài toán về chuyển động của vật

ném xiên:

Bước 1 : Chọn hệ toạ độ vuông góc xOy thích

hợp.

Bước 2 : Phân tích chuyển động ném xiên :

Chọn mặt phẳng xOy là mặt phẳng thẳng

đứng chứa vectơ vận tốc ban đầu. Gốc tọa

độ trùng với điểm xuất phát của vật. Trục

Ox nằm ngang theo chiều ném, trục Oy

hướng lên trên. Chọn gốc thời gian tại thời

điểm ném. Biểu thức định luật II Niu-tơn

Page 26: Chuan kt  kn 10 nc

Viết phương trình cho các chuyển động thành

phần của vật theo phương Ox và Oy.

Bước 3 : Giải các phương trình để tìm các đại

lượng như : thời gian chuyển động của vật, tầm

ném xa, phương trình quỹ đạo,...

cho vật là P mgur r

Phương trình chuyển động của vật là

x = (v0cos)t

y = (v0sin)t

2gt

2

trong đó, v0 là độ lớn vectơ vận tốc ban đầu,

là góc hợp bởi vectơ vận tốc ban đầu và

phương ngang, lúc t=0.

Từ hai phương trình trên ta rút ra được

phương trình quỹ đạo của vật là

2

2 2

0

gxy (tan )x

2v cos

Quỹ đạo của vật là một parabol. Độ cao cực

đại mà vật đạt tới gọi là tầm bay cao. 2 2

0v sinH

2g

Khoảng cách giữa điểm ném và điểm rơi

(cùng trên mặt đất) gọi là tầm bay xa.

2

0v sin2L

g

2 Giải được bài toán về chuyển

động của vật ném ngang từ độ

cao h.

[Vận dụng]

Vận dụng như trường hợp giải bài toán về

chuyển động của vật ném xiên, trong đó vectơ

Page 27: Chuan kt  kn 10 nc

vận tốc ban đầu hợp với phương ngang một

góc = 0, lúc t = 0.

7. LỰC ĐÀN HỒI

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Nêu được ví dụ về lực đàn hồi và

những đặc điểm của lực đàn hồi của

lò xo (điểm đặt, hướng).

[Thông hiểu]

Lực đàn hồi là lực xuất hiện khi một vật bị biến dạng đàn

hồi, và có xu hướng chống lại nguyên nhân gây ra biến dạng

ấy.

Đặc điểm của lực đàn hồi của lò xo bị biến dạng nén hay

giãn :

Có điểm đặt đặt lên hai đầu lò xo.

Có phương trùng với trục của lò xo.

Có chiều ngược với chiều biến dạng của lò xo.

Có độ lớn tỉ lệ thuận với độ biến dạng của lò xo.

Ví dụ: Lực đàn hồi

xuất hiện khi lò xo,

dây chun… bị biến

dạng. Nếu ngoại lực

ngừng tác dụng, lò xo,

dây chun... lấy lại được

hình dạng cũ.

2 Phát biểu được định luật Húc và viết

hệ thức của định luật này đối với độ

biến dạng của lò xo.

[Thông hiểu]

Định luật Húc : Trong giới hạn đàn hồi, lực đàn hồi của lò

xo tỉ lệ thuận với độ biến dạng của lò xo.

Fđh = kl.

Trong đó, k là độ cứng (hay hệ số đàn hồi) của lò xo, có đơn

vị là niutơn trên mét (N/m); l là độ biến dạng của lò xo, có

đơn vị là mét (m).

Dấu trừ () chỉ rằng lực đàn hồi luôn ngược với chiều biến

dạng.

Chỉ xét lực đàn hồi ở

lò xo và và bµi

to¸n hÖ lß xo

®ång trôc, hoÆc

song song.

Nếu lực tác dụng lên lò

xo vượt quá một giá trị

nào đó, lò xo sẽ không

lấy lại được hình dạng

Page 28: Chuan kt  kn 10 nc

Vận dụng được định luật Húc để giải

được bài tập về sự biến dạng của lò

xo..

[Vận dụng]

Biết cách tính độ biến dạng của lò xo và các đại lượng trong

công thức của định luật Húc.

ban đầu nữa. Khi đó ta

nói lực tác dụng đã

vượt quá giới hạn đàn

hồi của lò xo.

8. LỰC MA SÁT

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Nêu được đặc điểm ma sát trượt,

ma sát nghỉ và ma sát lăn. Viết

được công thức tính lực ma sát

nghỉ cực đại và lực ma sát trượt.

[Thông hiểu]

Lực ma sát nghỉ chỉ xuất hiện khi có ngoại lực tác dụng lên vật,

ngoại lực này có xu hướng làm cho vật chuyển động nhưng chưa

đủ để thắng lực ma sát. Giá của lực ma sát nghỉ nằm trong mặt

phẳng tiếp xúc giữa hai vật. Lực ma sát luôn ngược chiều với

ngoại lực.

Lực ma sát nghỉ luôn cân bằng với ngoại lực. Độ lớn của ngoại lực

tăng thì lực ma sát nghỉ tăng.

Công thức tính lực ma sát nghỉ cực đại là FM = nN ;

trong đó N là độ lớn áp lực lên bề mặt tiếp xúc. n là hệ số ma sát

nghỉ (không có đơn vị).

Lực ma sát trượt xuất hiện trên bề mặt tiếp xúc khi hai vật A và

B trượt trên bề mặt của nhau.

B tác dụng lên A một lực mstFr

ngược chiều với vận tốc của A đối

với B (AB

vr

). Mặt khác A tác dụng lên B một phản lực mstF'r

ngược

chiều với mstFr

tức là ngược chiều với vận tốc của B đối với A

Page 29: Chuan kt  kn 10 nc

Vận dụng được các công thức về

lực ma sát để giải các bài tập.

(BA

vr

).

Công thức tính lực ma sát trượt là Fmst = tN;

trong đó N là độ lớn áp lực lên bề mặt tiếp xúc, t là hệ số ma sát

trượt (không có đơn vị) và hầu như không phụ thuộc vào diện tích

mặt tiếp xúc.

Lực ma sát lăn xuất hiện ở mặt tiếp xúc khi một vật lăn trên bề

mặt vật khác và có tác dụng cản trở chuyển động lăn. Lực ma sát

lăn có độ lớn tỉ lệ với áp lực giống như lực ma sát trượt, nhưng hệ

số ma sát lăn nhỏ hơn hệ số ma sát trượt nhiều lần.

[Vận dụng]

Biết cách tính độ lớn của lực ma sát và các đại lượng trong các

công thức tính lực ma sát nghỉ, ma sát trượt, ma sát lăn

9. HỆ QUY CHIẾU CÓ GIA TỐC. LỰC QUÁN TÍNH

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Nêu được hệ quy chiếu phi quán

tính là gì và các đặc điểm của nó.

[Thông hiểu]

Hệ quy chiếu chuyển động có gia tốc so với hệ quy chiếu quán

tính gọi là hệ quy chiếu phi quán tính.

Trong hệ quy chiếu phi quán tính, các định luật Niu-tơn không

Page 30: Chuan kt  kn 10 nc

nghiệm đúng nữa.

2 Viết được công thức tính lực quán

tính đối với vật đứng yên trong hệ

quy chiếu phi quán tính.

[Thông hiểu]

Trong một hệ quy chiếu chuyển động có gia tốc ar

so với hệ quy

chiếu quán tính, các hiện tượng cơ học xảy ra giống như là mỗi vật

có khối lượng m chịu thêm lực tác dụng qtF ma r r

, gọi là lực

quán tính. Lực quán tính luôn ngược chiều với gia tốc của hệ và

không có phản lực.

10. LỰC HƢỚNG TÂM VÀ LỰC QUÁN TÍNH LI TÂM. HIỆN TƢỢNG TĂNG, GIẢM, MẤT TRỌNG LƢỢNG

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Nêu được lực hướng tâm trong

chuyển động tròn đều là tổng

hợp các lực tác dụng lên vật và

viết được hệ thức

2

ht

mvF

r = m

2r

Xác định được lực hướng tâm

và giải được bài toán về chuyển

động tròn đều khi vật chịu tác

[Thông hiểu]

Khi vật chuyển động tròn đều thì hợp lực tác

dụng vào vật phải hướng vào tâm quỹ đạo và được

gọi là lực hướng tâm.

Hệ thức của lực hướng tâm là Fht 2

ht

mvma

r = m

2r , trong đó, m là khối

lượng của vật (kg), v là độ lớn vận tốc của vật

(m/s), r là bán kính quỹ đạo chuyển động tròn của

vật (m), là tốc độ góc của chuyển động tròn đều

(rad/s).

[Vận dụng]

Biết cách tính lực hướng tâm và các đại lương

trong biểu thức của lực hướng tâm.

Lực quán tính li tâm là lực tác dụng vào

vật xuất hiện do chuyển động tròn đều,

có xu hướng làm cho vật chuyển động ra

xa tâm quay.

q htF F ur ur

Lực quán tính li tâm có cùng độ lớn với

lực hướng tâm.

2

q

mvF

r = m

2r

Page 31: Chuan kt  kn 10 nc

dụng của một hoặc hai lực.

Giải thích được các hiện tượng

và ứng dụng liên quan đến lực

quán tính li tâm.

Biết cách giải thích được các hiện tượng và ứng

dụng đơn giản liên quan đến lực quán tính li tâm

như vắt quần áo bằng lồng quay, quay tròn xô

nước mà nước không chảy ra ngoài…

2 Giải được bài tập về sự tăng,

giảm và mất trọng lượng của

một vật.

[Vận dụng]

Biết cách giải bài tập về sự tăng, giảm và mất

trọng lượng.

Trọng lực của một vật là hợp lực của lực hấp dẫn

mà Trái Đất tác dụng lên vật và lực quán tính li

tâm xuất hiện do sự quay của Trái Đất quanh trục

của nó.

hd qP F F ur ur ur

Trọng lượng của một vật là độ lớn của trọng lực

của vật ấy.

Fq thay đổi theo vĩ độ, do đó P cũng thay đổi theo

vĩ độ. đó là nguyên nhân gia tốc rơi tự do giảm dần

từ địa cực đến xích đạo.

Fq rất nhỏ so với Fhd nên trong một số trường hợp

ta coi trọng lực là lực hấp dẫn mà Trái Đất tác

dụng lên vật.

Sự tăng, giảm và mất trọng lượng:

Một vật được đặt trong một hệ chuyển động có gia

tốc ar

so với Trái Đất. Khi đó vật còn chịu thêm tác

dụng của lực quán tính qtF ma ur r

do chuyển động

Một người ở trong thang máy, chuyển

động với gia tốc ar

hướng lên trên thì

qtF ma ur r

hướng xuống dưới. Ta có:

P’= P + Fqt = m (g + a).

Người đè lên thang máy một lực lớn hơn

mg (hiện tượng tăng trọng lượng).

Nếu thang máy chuyển động đi xuống

với gia tốc ar

thì qtF ma ur r

hướng lên

trên. Ta có:

P’= P Fqt = m (g a).

Người đè lên thang máy một lực nhỏ

hơn mg (hiện tượng giảm trọng lượng).

Nếu ar

= gr

thì P’=0. Lúc đó người

không đè lên thang máy nữa (trạng thái

mất trọng lượng).

Page 32: Chuan kt  kn 10 nc

của hệ gây ra. Vật sẽ chịu tác dụng của hợp lực:

qtP' P F ur ur ur

P'ur

gọi là trọng lực biểu kiến, độ lớn P’ gọi là

trọng lượng biểu kiến của vật. Tùy theo gia tốc ar

mà về độ lớn P’ > P (tăng trọng lượng); P’ <P

(giảm trọng lượng) hoặc P’ = 0 (mất trọng lượng).

11. Thực hành: XÁC ĐỊNH HỆ SỐ MA SÁT

Stt Chuẩn KT, KN quy định trong

chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Xác định được hệ số ma sát

trượt bằng thí nghiệm.

[Thông hiểu]

Hiểu được cơ sở lí thuyết:

Phương án 1

- Xây dựng được công thức tính hệ số ma sát theo gia tốc của vật

trượt trên mặt nghiêng và góc nghiêng

tanos

t

a

gc

Phương án 2

- Xây dựng được biểu thức tính hệ số ma sát nghỉ cực đại khi vật

còn nằm căn bằng trên mặt phẳng nghiêng.

- Xây dựng được biểu thức tính hệ số ma sát trượt khi vật trượt trên

mặt phẳng ngang dưới tác dụng của lực kéo theo phương ngang μ =

Fms/N = Fms/mg.

[Vận dụng]

Biết cách sử dụng các dụng cụ và bố trí được thí nghiệm

Chọn 1 trong 2 phương

án để thực hiện.

Page 33: Chuan kt  kn 10 nc

Phương án 1

- Biết cách mắc đồng hồ đo thời gian hiện số với cổng quang điện và

đặt được chế độ đo phù hợp.

- Biết sử dụng nguồn biến áp.

- Biết sử dụng thước đo góc và quả rọi.

- Lắp ráp được các thiết bị thí nghiệm theo sơ đồ.

Phương án 2

- Biết sử dụng lực kế.

- Bố trí được thí nghiệm theo sơ đồ.

Biết cách tiến hành thí nghiệm:

Phương án 1

- Đo chiều dài mặt nghiêng.

- Tiến hành đo thời gian vật trượt trên mặt nghiêng nhiều lần.

- Ghi chép các số liệu.

Phương án 2

- Đối với trường hợp đo hệ số ma sát nghỉ cực đại, đo được độ cao h

và hình chiếu c của mặt phẳng nghiêng ở vị trí đó.

- Đối với trường hợp đo hệ số ma sát lăn, đo được lực ma sát và

trọng lượng khối gỗ.

Biết tính toán các số liệu thu được từ thí nghiệm để đưa ra kết quả:

Phương án 1

- Tính gia tốc theo công thức công thức 2

2sa

t .

- Tính μt theo công thức tanos

t

a

gc

Page 34: Chuan kt  kn 10 nc

- Nhận xét kết quả thí nghiệm.

Phương án 2

- Từ số liệu tính được hệ số ma sát nghỉ cực đại trung bình, hệ số ma

sát trượt.

- Tính được các sai số.

- Nhận xét kết quả thí nghiệm.

Chương III : TĨNH HỌC VẬT RẮN

1. Chuẩn kiến thức, kĩ năng của chƣơng trình

CHỦ ĐỀ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT GHI CHÚ

a) Cân bằng của một vật

rắn chịu tác dụng của

các lực không song

song.

b) Cân bằng của một vật

rắn chịu tác dụng của

các lực song song. Quy

tắc tổng hợp và phân

tích các lực song song.

Quy tắc momen. Ngẫu

lực.

c) Trọng tâm. Cân bằng

của một vật đặt trên mặt

phẳng. Các dạng cân

bằng của vật rắn.

Kiến thức

Phát biểu được điều kiện cân bằng của một vật rắn chịu tác dụng của các lực không

song song (khi không có chuyển động quay).

Phát biểu được định nghĩa, viết được công thức tính momen lực và nêu được đơn vị

đo momen lực.

Nêu được điều kiện cân bằng của một vật rắn có trục quay cố định.

Phát biểu được quy tắc tổng hợp hai lực song song cùng chiều và phân tích một lực

thành hai lực song song cùng chiều.

Phát biểu được định nghĩa ngẫu lực và nêu được tác dụng của ngẫu lực. Viết được

công thức tính momen ngẫu lực.

Nêu được trọng tâm của một vật là gì.

Nêu được điều kiện cân bằng của một vật có mặt chân đế. Nhận biết được các dạng

cân bằng bền, cân bằng không bền, cân bằng phiếm định của vật rắn có mặt chân đế.

Kĩ năng

Page 35: Chuan kt  kn 10 nc

Vận dụng được điều kiện cân bằng và quy tắc tổng hợp lực để giải các bài tập đối

với trường hợp vật rắn chịu tác dụng của ba lực đồng quy.

Vận dụng được quy tắc tổng hợp hai lực song song cùng chiều và phân tích một lực

thành hai lực song song cùng chiều.

Vận dụng quy tắc momen lực để giải được các bài toán về điều kiện cân bằng của

vật rắn có trục quay cố định khi chịu tác dụng của hai lực.

Xác định được trọng tâm của các vật phẳng đồng chất bằng thí nghiệm.

Xác định được hợp lực của hai lực song song cùng chiều bằng thí nghiệm.

2. Hƣớng dẫn thực hiện

1. CÂN BẰNG CỦA VẬT RẮN DƢỚI TÁC DỤNG CỦA HAI LỰC. TRỌNG TÂM

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Phát biểu được điều kiện cân bằng

của một vật rắn (khi không có

chuyển động quay).

[Thông hiểu]

Điều kiện cân bằng của vật rắn chịu tác dụng của hai lực :

Muốn cho một vật rắn chịu tác dụng của hai lực cân bằng

thì hai lực phải trực đối

1 2F F 0 rr r

Tác dụng của một lực lên

một vật rắn không thay đổi

khi điểm đặt của lực đó dời

chỗ trên giá của nó.

2 Nêu được trọng tâm của một vật là

gì.

[Thông hiểu]

Trọng lực của vật rắn có giá là đường thẳng đứng có chiều

hướng xuống dưới và đặt ở một điểm xác định, điểm ấy gọi

là trọng tâm của vật.

Vật phẳng, mỏng, đồng

chất có dạng hình học như

hình tam giác, hình chữ

nhật, hình vuông, hình

Page 36: Chuan kt  kn 10 nc

Xác định được trọng tâm của các

vật phẳng đồng chất bằng thí

nghiệm.

[Vận dụng]

Biết cách xác định trọng tâm một vật phẳng đồng chất bằng

thí nghiệm là: Treo vật bằng sợi dây lần lượt ở hai vị trí

khác nhau trên vật. Mỗi lần, vẽ trên vật đường thẳng đứng

đi qua điểm treo. Giao điểm của hai đường này chính là

trọng tâm của vật.

tròn,... thì có trọng tâm

chính là tâm đối xứng hình

học của vật.

3 Nêu được điều kiện cân bằng của

một vật có mặt chân đế. Nhận biết

được các dạng cân bằng bền, cân

bằng không bền, cân bằng phiếm

định của vật rắn.

[Thông hiểu]

Điều kiện cân bằng của vật có mặt chân đế : Đường thẳng

đứng đi qua trọng tâm của vật gặp mặt chân đế.

Nhận biết được các dạng cân bằng:

Ta đưa vật rời khỏi vị trí cân bằng một khoảng rồi thả ra.

Nếu vật trở lại vị trí cân bằng thì vật đã ở vị trí cân bằng

bền. Nếu vật rời ra xa vị trí cân bằng thì vật đã ở vị trí cân

bằng không bền. Nếu vật cân bằng ở bất cứ vị trí nào, vật ở

vị trí cân bằng phiếm định.

Mặt chân đế của một vật là

hình đa giác lồi nhỏ nhất

chứa tất cả các diện tích

tiếp xúc của vật với giá đỡ.

Mức vững vàng của cân

bằng được xác định bởi độ

cao của trọng tâm và diện

tích của mặt chân đế.

Trọng tâm của vật càng cao

và diện tích của mặt chân

đế càng nhỏ thì vật càng dễ

bị lật đổ và ngược lại.

2. CÂN BẰNG CỦA VẬT RẮN DƢỚI TÁC DỤNG CỦA BA LỰC KHÔNG SONG SONG

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Vận dụng được điều kiện cân bằng

và quy tắc tổng hợp lực để giải các

[Vận dụng]

Biết cách giải bài tập đối với trường hợp vật rắn chịu tác

Page 37: Chuan kt  kn 10 nc

bài tập đối với trường hợp vật rắn

chịu tác dụng của ba lực đồng quy.

dụng của ba lực đồng quy.

Quy tắc tổng hợp hai lực đồng quy :

Trượt hai lực trên hai giá của chúng tới giao điểm của hai giá.

Áp dụng quy tắc hình bình hành để xác định hợp lực.

Điều kiện cân bằng của vật chịu tác dụng của ba lực không

song song là hợp lực của hai lực bất kì cân bằng với lực thứ

ba :

1 2 3F + F + F = 0rr r r

điều kiện cân bằng này đồi hỏi ba lực phải đồng phẳng và

đồng quy.

3. QUY TẮC HỢP LỰC SONG SONG.

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Phát biểu được quy tắc tổng

hợp hai lực song song cùng

chiều và phân tích một lực

thành hai lực song song cùng

chiều.

[Thông hiểu]

Quy tắc tổng hợp hai lực song song cùng chiều :

Hợp lực của hai lực 1Fr

và 2Fr

song song, cùng chiều, tác

dụng vào vật rắn là một lực Fr

song song, cùng chiều với hai

lực và có độ lớn bằng tổng độ lớn của hai lực đó :

F = F1 + F2

Giá của Fr

nằm trong mặt phẳng chứa 1Fr

, 2Fr

và chia

Page 38: Chuan kt  kn 10 nc

VËn dông ®­îc quy t¾c

tæng hîp hai lùc song

song cïng chiÒu vµ

ph©n tÝch mét lùc

thµnh hai lùc song

song ®Ó gi¶i c¸c bµi

tËp ®èi víi vËt r¾n

chÞu t¸c dông cña hai

lùc.

khoảng cách giữa hai lực này thành những đoạn tỉ lệ nghịch

với độ lớn của hai lực :

1 2

2 1

F d

F d

trong đó, d1 và d2 là khoảng cách từ giá của hợp lực tới giá

của lực 1Fr

và giá của lực 2Fr

.

Để phân tích một lực thành hai lực không song song cùng

chiều, ta dựa vào quy tắc tổng hợp hai lực song song cùng

chiều và điều kiện cụ thể của bài toán để xác định các giá, độ

lớn của các lực thành phần.

[Vận dụng]

Biết cách áp dụng quy t¾c tæng hîp hai lùc song song cïng chiÒu vµ ph©n tÝch mét lùc thµnh hai lùc song song ®Ó gi¶i c¸c bµi tËp.

2 Ph¸t biÓu ®­îc ®Þnh

nghÜa ngÉu lùc vµ nªu

®­îc t¸c dông cña

ngÉu lùc.

ViÕt ®­îc c«ng thøc

tÝnh momen cña ngÉu

[Thông hiểu]

NgÉu lùc lµ hÖ hai lùc song song, ng­îc

chiÒu, cã cïng ®é lín F, t¸c dông vµo

vËt.

Momen cña ngÉu lùc lµ ®¹i l­îng ®­îc ®Æc tr­ng cho

t¸c dông lµm quay cña ngÉu lùc vµ cã gi¸ trÞ b»ng tÝch

Momen của ngẫu lực không

phụ thuộc vào vị trí của trục

quay vuông góc với mặt

phẳng chứa ngẫu lực.

Page 39: Chuan kt  kn 10 nc

lùc. gi÷a ®é lín F cña lùc vµ kho¶ng c¸ch d gi÷a hai gi¸ cña

hai lùc :

M = F.d

trong ®ã, F lµ ®é lín cña mét lùc, d lµ kho¶ng c¸ch gi÷a

hai gi¸ cña hai lùc.

NgÉu lùc cã t¸c dông lµm vËt r¾n quay.

§¬n vÞ cña momen ngÉu lùc lµ niut¬n mÐt (N.m).

4. MOMEN CỦA LỰC. ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT RẮN CÓ TRỤC QUAY CỐ ĐỊNH

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Phát biểu được định nghĩa, viết

được công thức tính momen của

lực và nêu được đơn vị đo momen

của lực.

[Thông hiểu]

Xét một lực Fr

nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay

Oz. Momen của lực Fr

đối với trục quay là đại lượng đặc trưng cho

tác dụng làm quay của lực quanh trục ấy và được đo bằng tích độ

lớn của lực F với cánh tay đòn d.

Công thức tính momen của lực là M = F.d.

Trong hệ SI, đơn vị momen của lực là niutơn mét (N.m).

2 Nªu ®­îc ®iÒu kiÖn c©n

b»ng cña mét vËt r¾n cã

trôc quay cè ®Þnh.

[Thông hiểu]

Quy tắc momen lực :

Để cho một vật có trục quay cố định ở trạng thái cân bằng, thì

tổng các momen lực có xu hướng làm vật quay theo một chiều

phải bằng tổng các momen lực có xu hướng làm vật quay theo

chiều ngược lại.

Nếu ta quy ước momen lực làm vật quay theo một chiều có giá trị

Quy tắc momen lực

còn được áp dụng cho

trường hợp vật rắn

không có trục quay cố

định, nếu trong một

tình huống cụ thể nào

Page 40: Chuan kt  kn 10 nc

VËn dông quy t¾c momen

lùc ®Ó gi¶i ®­îc c¸c

bµi to¸n vÒ ®iÒu kiÖn

c©n b»ng cña vËt r¾n cã

trôc quay cè ®Þnh khi

chÞu t¸c dông cña hai

lùc.

dương (chẳng hạn ngược chiều kim đồng hồ) và momen lực làm

vật quay theo chiều ngược lại có giá trị âm (cùng chiều kim đồng

hồ) thì điều kiện cân bằng của vật rắn có trục quay cố định được

viết dưới dạng đại số:

M1 + M2 +... = 0

trong đó, M1, M2, ...là momen của tất cả các lực đặt lên vật.

[Vận dụng]

Biết cách chỉ ra các lực, tính được momen của các lực tác dụng

lên vật và áp dụng quy tắc momen của lực để giải bài tập.

đó, ở vật xuất hiện

trục quay.

5. Thực hành: TỔNG HỢP HAI LỰC

Stt Chuẩn KT, KN quy định trong

chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Xác định được hợp lực của hai

lực song song cùng chiều bằng

thí nghiệm.

[Thông hiểu]

Hiểu được cơ sở lí thuyết:

- Tổng hợp hai lực đồng quy tuân theo quy tắc hình bình hành.

- Mối quan hệ giữa hợp lực với hai lực song song cùng chiều.

[Vận dụng]

Biết cách sử dụng các dụng cụ đo và bố trí được thí nghiệm

Page 41: Chuan kt  kn 10 nc

- Biết cách sử dụng lực kế và thước đo độ dài.

- Biết cách lắp ráp thí nghiệm theo sơ đồ.

Biết cách tiến hành thí nghiệm:

- Tiến hành đo các lực, đo khoảng cách giữa các giá của các lực.

- Ghi chép số liệu.

Biết tính toán các số liệu thu được từ thí nghiệm để đưa ra kết

quả:

- Tính toán các giá trị, hoàn thành bảng số liệu.

- Nêu kết luận rút ra từ các thí nghiệm.

Page 42: Chuan kt  kn 10 nc

Chương IV : CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN

1. Chuẩn kiến thức, kĩ năng của chƣơng trình

CHỦ ĐỀ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT GHI CHÚ

a) Động lượng. Định luật

bảo toàn động lượng.

Chuyển động bằng phản

lực.

b) Công. Công suất.

c) Động năng.

d) Thế năng. Thế năng

trọng trường và thế năng

đàn hồi.

e) Cơ năng. Định luật

bảo toàn cơ năng.

h) Va chạm đàn hồi và

không đàn hồi.

g) Ba định luật Kê-ple.

Kiến thức

Viết được công thức tính động lượng và nêu được đơn vị đo động lượng.

Phát biểu và viết được hệ thức của định luật bảo toàn động lượng đối với hệ hai vật.

Nêu được nguyên tắc chuyển động bằng phản lực.

Phát biểu được định nghĩa và viết được công thức tính công.

Phát biểu được định nghĩa và viết được công thức tính động năng. Nêu được đơn vị đo

động năng.

Phát biểu và viết được hệ thức của định lí động năng.

Phát biểu được định nghĩa thế năng của một vật trong trọng trường và viết được

công thức tính thế năng này. Nêu được đơn vị đo thế năng.

Viết được công thức tính thế năng đàn hồi.

Phát biểu được định nghĩa và viết được công thức tính cơ năng.

Phát biểu được định luật bảo toàn cơ năng và viết được hệ thức của định luật này.

Phát biểu và viết được hệ thức của ba định luật Kê-ple.

Kĩ năng

Vận dụng định luật bảo toàn động lượng, bảo toàn năng lượng để giải được các bài

tập đối với hai vật va chạm mềm, va chạm đàn hồi.

Vận dụng được các công thức A = Fscos và P =A

t.

Vận dụng định luật bảo toàn cơ năng để giải được bài toán chuyển động của một

vật, của hệ có hai vật.

Page 43: Chuan kt  kn 10 nc

2. Hƣớng dẫn thực hiện

1. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƢỢNG

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Viết được công thức tính động

lượng và nêu được đơn vị đo động

lượng.

[Thông hiểu]

Động lượng pr

của vật chuyển động là đại lượng vectơ

được đo bằng tích của khối lượng m và vectơ vận tốc

vr

của vật.

p mvr r

Trong hệ SI, đơn vị của động lượng là kilôgam mét

trên giây (kg.m/s).

2 Phát biểu và viết được hệ thức của

định luật bảo toàn động lượng đối

với hệ hai vật.

[Thông hiểu]

Định luật bảo toàn động lượng : Vectơ tổng động lượng

của hệ kín được bảo toàn.

p p'r r

pr

là động lượng ban đầu, p'r

là động lượng lúc sau.

Đối với hệ hai vật : ' '

1 2 11 2p p p p r r r r

trong đó, 1 2p , pr r

tương ứng là động lượng của hai vật lúc

trước tương tác, 1 2p' , p'r r

tương ứng là động lượng của

hai vật lúc sau tương tác.

Hệ kín (hệ cô lập) là hệ chỉ có

những lực của các vật trong hệ

tác dụng lẫn nhau (gọi là nội

lực) mà không có các lực tác

dụng của các vật từ bên ngoài

hệ (gọi là ngoại lực) hoặc nếu

có thì các lực này phải triệt

tiêu lẫn nhau.

Động lượng của hệ là tổng

động lượng của các vật trong

hệ.

Page 44: Chuan kt  kn 10 nc

2. CHUYỂN ĐỘNG BẰNG PHẢN LỰC

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Nêu được nguyên tắc chuyển

động bằng phản lực.

[Thông hiểu]

Nguyên tắc của chuyển động bằng phản lực :

Trong hệ kín đứng yên, nếu một phần của hệ

bắt đầu chuyển động theo một hướng thì theo

định luật bảo toàn động lượng, phần còn lại

của hệ cũng bắt đầu chuyển động theo hướng

ngược lại. Chuyển động theo nguyên tắc như

thế được gọi là chuyển động bằng phản lực.

Một tên lửa lúc đầu đứng yên. Sau khi lượng

khí khối lượng m phụt ra phía sau với vận tốc vr

,

thì tên lửa khối lượng M chuyển động với vận

tốc Vur

.

Áp dụng định luật bảo toàn động lượng, ta tính

được :

mV v

M

ur r

Tên lửa bay lên phía trước ngược với hướng khí

phụt ra, không phụ thuộc vào môi trường bên

ngoài là không khí hay chân không.

3. CÔNG VÀ CÔNG SUẤT

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Phát biểu được định nghĩa và viết

được công thức tính công.

[Thông hiểu]

Công thực hiện bởi một lực Fur

không đổi là đại

lượng đo bằng tích độ lớn của lực và hình chiếu của độ

dời điểm đặt trên phương của lực.

A = F.s.cos

trong đó, F là độ lớn lực tác dụng , s là độ dời điểm đặt

của lực, là góc tạo bởi hướng của lực và hướng của

Ôn tập kiến thức về công ở

chương trình vật lí cấp THCS.

Công thức tính công suất:

P =A

t

Trong hệ SI, công suất đo bằng

Page 45: Chuan kt  kn 10 nc

Vận dụng được các công thức

A = F.s.cos và P =A

t.

độ dời.

Công là đại lượng vô hướng và có giá trị đại số. Nếu A

> 0 thì A được gọi là công phát động. Nếu A < 0 thì A

được gọi là công cản.

Trong hệ SI, đơn vị công là jun (J). 1 jun là công

thực hiện bởi lực có độ lớn 1 niutơn khi điểm đặt của

lực có độ dời 1 mét theo phương của lực.

[Vận dụng]

Biết cách tính công, công suất và các đại lượng trong

các công thức tính công và công suất.

oát, kí hiệu là oát (W).

Biểu thức khác của công suất :

P = A

Fvt

ur r

trong đó, vr

là vận tốc của vật

chuyển động.

4. ĐỘNG NĂNG. ĐỊNH LÍ ĐỘNG NĂNG

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Phát biểu được định nghĩa và viết

được công thức tính động năng.

Nêu được đơn vị đo động năng.

[Thông hiểu]

Động năng của một vật là năng lượng do vật chuyển

động mà có. Động năng có giá trị bằng một nửa tích

khối lượng và bình phương vận tốc của vật.

Wđ = 2mv

2

trong đó, m là khối lượng của vật, đo bằng kilôgam

(kg); v là vận tốc của vật, đo bằng mét trên giây (m/s).

Trong hệ SI, đơn vị của động năng là jun (J).

Ôn tập kiến thức về động năng

đã học ở chương trình vật lí cấp

THCS.

2 Phát biểu và viết được hệ thức của

định lí động năng.

[Thông hiểu]

Định lí động năng : Độ biến thiên động năng của một

vật bằng công của ngoại lực tác dụng lên vật.

Page 46: Chuan kt  kn 10 nc

12 2 1® ®A = W W

Nếu công của ngoại lực là dương (công phát động) thì

động năng của vật tăng. Nếu công này âm (công cản) thì

động năng của vật giảm.

5. THẾ NĂNG. THẾ NĂNG TRỌNG TRƢỜNG

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Phát biểu được định nghĩa thế

năng của một vật trong trọng

trường và viết được công thức tính

thế năng này.

Nêu được đơn vị đo thế năng.

[Thông hiểu]

Thế năng là năng lượng của một hệ có được do

tương tác giữa các phần của hệ.

Thế năng trọng trường của một vật là dạng năng

lượng tương tác giữa Trái Đất và vật ; năng lượng này

phụ thuộc vào vị trí của vật trong trọng trường.

Đại lượng Wt = mgz là thế năng của vật trong trọng

trường (gọi tắt là thế năng trọng trường), trong đó, m

là khối lượng của vật, g là gia tốc trọng trường, z là độ

cao của vật so với mốc được chọn.

Thế năng trên mặt đất bằng không (z = 0). Ta nói, mặt

đất được chọn là mốc (hay gốc) thế năng.

Trong hệ SI, đơn vị của thế năng là jun (J).

Công của trọng lực không phụ

thuộc hình dạng đường đi của

vật mà chỉ phụ thuộc các vị trí

đầu và cuối. Trọng lực được gọi

là lực thế hay lực bảo toàn.

Khi tính độ cao z, ta chọn chiều

của trục z hướng lên trên.

Khi vật dịch chuyển từ vị trí (1)

đến vị trí (2) bất kì, ta luôn có :

A12 = 1 2t tW W

Công A12 của trọng lực bằng

hiệu thế năng của vật tại vị trí

đầu 1t

W và tại vị trí cuối 2t

W ,

tức là bằng độ giảm thế năng

của vật.

6. THẾ NĂNG ĐÀN HỐI

Page 47: Chuan kt  kn 10 nc

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Viết được công thức tính thế

năng đàn hồi. [Thông hiểu]

Công thức tính thế năng của lực đàn hồi :

Wđh = 2kx

2

trong đó, k là độ cứng của lò xo, x là độ biến dạng

của lò xo.

Trong hệ SI, đơn vị của thế năng đàn hồi là jun (J).

Mọi vật khi biến dạng đàn hồi đều

có khả năng sinh công, tức là mang

một năng lượng. Năng lượng này

được gọi là thế năng đàn hồi.

Công của lực đàn hồi chỉ phụ thuộc

độ biến dạng đầu và độ biến dạng

cuối của lò xo, vậy lực đàn hồi cũng

là lực thế.

Ta có :

A12 = 1 2®h ®hW W

Công của lực đàn hồi bằng độ giảm

thế năng.

7. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN CƠ NĂNG

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Phát biểu được định nghĩa và viết

được biểu thức của cơ năng.

[Thông hiểu]

Tổng động năng và thế năng gọi là cơ năng của vật.

W = Wđ + Wt ;

trong đó, Wđ là động năng và Wt là thế năng của vật.

2 Phát biểu được định luật bảo toàn [Thông hiểu] Khi ngoài lực thế vật còn

chịu tác dụng của lực không

Page 48: Chuan kt  kn 10 nc

cơ năng và viết được hệ thức của

định luật này.

Trường hợp trọng lực :

Một vật m rơi tự do lần lượt qua hai vị trí tương ứng với hai

độ cao z1 và z2, tại đó có vận tốc tương ứng là 1vr

và 2vr

, ta

có :

2 21 2

1 2

mv mvmgz mgz

2 2

hay 1 1 2 2® t ® tW W W W

Trong quá trình chuyển động, nếu vật chỉ chịu tác dụng của

trọng lực, động năng có thể chuyển thành thế năng và

ngược lại, và tổng của chúng, tức là cơ năng của vật, được

bảo toàn (không đổi theo thời gian).

Trường hợp lực đàn hồi :

Thế năng của vật dưới tác dụng của lực đàn hồi của lò xo

cũng là thế năng đàn hồi của lò xo.

Trong quá trình chuyển động của con lắc lò xo, khi động

năng của vật tăng thì thế năng giảm và ngược lại nhưng

tổng động năng và thế năng, tức là cơ năng của vật, thì luôn

bảo toàn.

W = Wđ + Wđh = 2 2mv kx

2 2 = hằng số

Tổng quát :

Cơ năng của một vật chỉ chịu tác dụng của những lực thế

luôn được bảo toàn.

phải lực thế (lực ma sát, lực

cản), cơ năng của vật không

được bảo toàn và công của

lực này bằng độ biến thiên

cơ năng của hệ.

Công của lực không thế là

A12 = W2 – W1 = W

3 Vận dụng định luật bảo toàn cơ

năng và bảo toàn động lượng để

giải được bài toán chuyển động

của một vật, của hệ có hai vật.

[Vận dụng]

Biết cách tính động năng, thế năng, cơ năng và các đại

lượng trong hệ thức của định luật bảo toàn cơ năng.

Biết cách tính động lượng và các đại lượng trong hệ thức

Page 49: Chuan kt  kn 10 nc

của định luật bảo toàn động lượng.

Biết lập hệ phương trình theo các hệ thức của các định

luật bảo toàn.

Chú ý các dạng chuyển động khi vận dụng:

Chuyển động trên mặt phẳng nghiêng, chuyển động ném

Chuyển động của con lắc đơn

Dao động của con lắc lò xo

8. VA CHẠM ĐÀN HỒI VÀ KHÔNG ĐÀN HỒI

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Vận dụng định luật bảo toàn

động lượng, bảo toàn năng

lượng để giải được các bài tập

đối với hai vật va chạm mềm,

va chạm đàn hồi.

[Vận dụng]

Biết cách tính động năng, thế năng, cơ năng và các

đại lượng trong hệ thức của định luật bảo toàn cơ

năng.

Biết cách tính động lượng và các đại lượng trong

hệ thức của định luật bảo toàn động lượng.

Biết lập hệ phương trình theo các hệ thức của các

định luật bảo toàn.

Chú ý các dạng chuyển động khi vận dụng: HÖ hai

vËt va ch¹m mÒm, va ch¹m ®µn håi xuyªn t©m

hoÆc cã c¸c ph­¬ng chuyÓn ®éng vu«ng gãc

víi nhau.

Va chạm đàn hồi là va chạm mà động

năng toàn phần trước và sau va chạm

không đổi.

Va chạm mềm là va chạm mà sau khi

va chạm xảy ra, hai vật dính vào nhau

và chuyển động với cùng vận tốc, tổng

động năng không được bảo toàn.

Page 50: Chuan kt  kn 10 nc

9. CÁC ĐỊNH LUẬT KÊ-PLE. CHUYỂN ĐỘNG CỦA VỆ TINH

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Phát biểu và viết được hệ thức

của ba định luật Kê-ple.

[Thông hiểu]

Định luật Kê-ple I : Mọi hành tinh đều chuyển động theo các quỹ

đạo elip mà Mặt Trời là một tiêu điểm.

Định luật Kê-ple II : Đoạn thẳng nối Mặt Trời và một hành tinh

bất kì quét những diện tích bằng nhau trong những khoảng thời

gian như nhau.

Định luật Kê-ple III : Tỉ số giữa lập phương bán trục lớn và bình

phương chu kì quay là giống nhau cho mọi hành tinh quay quanh

Mặt Trời. 3 2

1 1

2 2

a T

a T

trong đó, a1 và a2 tương ứng là bán trục lớn các quỹ đạo của hai

hành tinh bất kì, T1 và T2 tương ứng là chu kì quay của mỗi hành

tinh quanh Mặt Trời.

Page 51: Chuan kt  kn 10 nc

Chương V : CƠ HỌC CHẤT LƢU

1. Chuẩn kiến thức, kĩ năng của chƣơng trình

CHỦ ĐỀ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT GHI CHÚ

a) Áp suất thuỷ tĩnh.

Nguyên lí Pa-xcan.

b) Sự chảy thành dòng

của chất lỏng. Định luật

Béc-nu-li.

Kiến thức

Nêu được áp suất thủy tĩnh là gì và các đặc điểm của áp suất này.

Phát biểu và viết được hệ thức của nguyên lí Pa-xcan.

Nêu được chất lỏng lí tưởng là gì, ống dòng là gì. Nêu được mối quan hệ

giữa tốc độ dòng chất lỏng và tiết diện của ống dòng.

Phát biểu được định luật Béc-nu-li và viết được hệ thức của định này.

Kĩ năng

Vận dụng nguyên lí Pa-xcan để giải thích được nguyên lí hoạt động của

máy nén thủy lực.

Vận dụng định luật Béc-nu-li để giải thích nguyên tắc hoạt động của một

số dụng cụ như máy phun sơn, bộ chế hoà khí...

Vận dụng được định luật Béc-nu-li để giải một số bài tập đơn giản.

p = không đổi

2. Hƣớng dẫn thực hiện

1. ÁP SUẤT THUỶ TĨNH. NGUYÊN LÍ PA-XCAN

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

Page 52: Chuan kt  kn 10 nc

1 Nêu được áp suất thủy tĩnh là gì

và các đặc điểm của áp suất này.

[Thông hiểu]

Tổng áp suất của khí quyển và áp suất gây ra bởi chất lỏng tại

một điểm trong chất lỏng tĩnh gọi là áp suất thủy tĩnh (hay áp

suất tĩnh) tại điểm đó.

p = pa + gh

trong đó pa là áp suất khí quyển ở mặt thoáng, h là độ sâu của

điểm đang xét so với mặt thoáng, g là gia tốc trọng trường.

Đặc điểm :

Áp suất thủy tĩnh tại một điểm phụ thuộc vào áp suất khí

quyển, khối lượng riêng của chất lỏng và độ sâu của điểm đang

xét.

Áp suất trên cùng một mặt nằm ngang trong lòng chất lỏng là

như nhau ở tất cả các điểm.

Trong hệ SI, đơn vị áp

suất là N/m2, còng gọi là

paxcan (Pa).

2 Phát biểu và viết được hệ thức

của nguyên lí Pa-xcan.

[Thông hiểu]

Nguyên lí Pa-xcan : Độ tăng áp suất lên chất lỏng chứa trong

bình kín được truyền nguyên vẹn cho mọi điểm của chất lỏng và

cho thành bình.

p = png + gh

trong đó, png là áp suất ngoài tác dụng lên bề mặt chất lỏng, là

khối lượng riêng của chất lỏng, h là độ sâu của điểm đang xét.

3 Vận dụng nguyên lí Pa-xcan để

giải thích được nguyên lí hoạt

động của máy nén thủy lực.

[VËn dông]

Nguyên lí hoạt động của máy nén thủy lực dựa trên định luật

Pa-xcan. Áp suất do pittông ở xi-lanh nhỏ gây nên được truyền

nguyên vẹn đến mọi điểm trong lòng chất lỏng và trên thành

bình. Áp suất này gây ra áp lực lớn lên pittông thứ hai có diện

tích lớn hơn pit-tông nhỏ.

Page 53: Chuan kt  kn 10 nc

2. SỰ CHẢY THÀNH DÕNG CỦA CHẤT LỎNG VÀ CHẤT KHÍ. ĐỊNH LUẬT BÉC-NU-LI

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Nêu được chất lỏng lí tưởng là

gì, ống dòng là gì. Nêu được

mối quan hệ giữa tốc độ dòng

chất lỏng và tiết diện của ống

dòng.

[Thông hiểu]

Chất lỏng lí tưởng là chất lỏng chảy thành dòng và không

nén được.

Ống dòng là một phần của chất lỏng chuyển động, có mặt

biên tạo bởi các đường dòng.

Trong mỗi ống dòng, tốc độ của chất lỏng tỉ lệ nghịch với

diện tích của ống dòng.

1 2

2 1

v S

v S

trong đó, v1 là vận tốc của phần tử chất lỏng ở nơi ống dòng

có tiết diện S1; v2 là vận tốc của phần tử chất lỏng ở nơi ống

dòng có tiết diện S2. Đại lượng A = v1S1 = v2S2 có giá trị như nhau ở mọi điểm

trong ống dòng và được gọi là lưu lượng chất lỏng. Khi chảy

ổn định, lưu lượng của chất lỏng trong một ống dòng là

không đổi. Trong hệ SI, lưu lượng được tính bằng m3/s.

Khi chất lỏng chảy ổn định,

mỗi phần tử của chất lỏng

chuyển động theo một đường

nhất định gọi là đường dòng,

các đường dòng không giao

nhau.

2 Phát biểu được định luật Béc-

nu-li và viết được hệ thức của

định luật này.

[Thông hiểu]

Định luật Béc-nu-li: Trong ống dòng nằm ngang, tổng áp

suất tĩnh và áp suất động tại một điểm bất kì là một hằng số.

ρ 21p + v

2= hằng số

Tổng áp suất tĩnh và áp suất

động tại một điểm trên đường

dòng gọi là áp suất toàn phần.

Chỗ nào vận tốc chất lỏng

lớn, thì áp suất tĩnh nhỏ.

Page 54: Chuan kt  kn 10 nc

Vận dụng được định luật Béc-

nu-li để giải một số bài tập đơn

giản.

trong đó, p là áp suất tĩnh, là khối lượng riêng của chất

lỏng, v là vận tốc của chất lỏng tại điểm đang xét. Đại lượng

ρ 21v

2được gọi là áp suất động.

[Vận dụng]

Biết tính áp suất tĩnh, áp suất động và các đại lượng trong hệ

thức của định luật Bec-nu-li.

3. ỨNG DỤNG CỦA ĐỊNH LUẬT BÉC-NU-LI

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Vận dụng định luật Béc-

nu-li để giải thích nguyên

tắc hoạt động của một số

dụng cụ như máy phun

sơn, bộ chế hoà khí...

[Vận dụng]

Giải thích nguyên tắc hoạt động của một số dụng cụ nhờ vận

dụng định luật Bec-nu-li:

Ống Ven-tu-ri dùng để đo vận tốc chất lỏng trong ống dẫn. Nó

hoạt động dựa trên việc đo chênh lệch áp suất giữa hai điểm của

ống dòng có diện tích tiết diện khác nhau.

Ống Pi-tô dùng để đo vận tốc của máy bay, được gắn vào cánh

máy bay. Dựa vào sự chênh lệch của áp suất toàn phần và áp

suất tĩnh của dòng không khí, có thể xác định được vận tốc của

dòng không khí.

Giải thích được lực nâng máy bay: cánh máy bay có mặt trên

của cánh cong hơn mặt dưới, nên khi bay, đường dòng của

không khí ở phía trên mau hơn phía dưới, dẫn đến áp suất tĩnh ở

phía trên nhỏ hơn áp suất tĩnh ở phía dưới, do đó tạo nên một lực

nâng máy bay.Ngoài ra cánh máy bay còn đặt chếch lên trên tạo

Nguyên tắc đo áp suất tĩnh:

áp suất tĩnh tỉ lệ với độ cao

của cột chất lỏng trong lòng

ống thẳng hình trụ hở hai đầu,

đặt vuông góc với dòng chảy

theo phương thẳng đứng, sao

cho một đầu ở điểm cần đo

trong lòng chất lỏng.

Nguyên tắc đo áp suất toàn

phần: áp suất toàn phần tỉ lệ

với độ cao của cột chất lỏng

trong lòng ống hình trụ (uốn

chữ L), hở hai đầu (một đầu

được uốn vuông góc), đặt

vuông góc với dòng chảy theo

phương thẳng đứng, sao cho

Page 55: Chuan kt  kn 10 nc

nên lực nâng lớn hơn.

Giải thích nguyên tác hoạt động của bộ chế hoà khí: Ống hút

không khí có một đoạn thắt lại, ở đó áp suất giảm xuống. Ống

hút xăng có một đầu ở vị trí này, nên xăng bị hút lên và phân tán

thành những hạt nhỏ, trộn lẫn với không khí, tạo thành hỗn hợp

đi vào xilanh.

miệng ống vuông góc hứng

dòng chảy chảy của chất lỏng

ở điểm cần đo.

Page 56: Chuan kt  kn 10 nc

Chương VI : CHẤT KHÍ

1. Chuẩn kiến thức, kĩ năng của chƣơng trình

CHỦ ĐỀ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT GHI CHÚ

a) Thuyết động học

phân tử.

b) Các quá trình đẳng

nhiệt, đẳng tích và

đẳng áp đối với khí lí

tưởng.

c) Phương trình trạng

thái của khí lí tưởng.

d) Phương trình Cla-

pê-rôn – Men-đê-lê-ép.

Kiến thức

Phát biểu được nội dung cơ bản của thuyết động học phân tử chất khí.

Nêu được các đặc điểm của khí lí tưởng.

Nêu được các quá trình đẳng nhiệt, đẳng tích, đẳng áp là gì và phát biểu được các

định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt, Sác-lơ, Gay Luy-xác.

Nêu được nhiệt độ tuyệt đối là gì.

Nêu được các thông số p, V, T xác định trạng thái của một lượng khí.

Viết được phương trình trạng thái của khí lí tưởng.

Viết được phương trình Cla-pê-rôn – Men-đê-lê-ép.

Kĩ năng

Vận dụng được thuyết động học phân tử để giải thích đặc điểm về hình dạng, thể tích

của các chất ở thể khí, thể lỏng, thể rắn.

Vẽ được các đường đẳng nhiệt, đẳng tích, đẳng áp trong hệ toạ độ (p, V).

Vận dụng phương trình trạng thái của khí lý tưởng và phương trình Cla-pê-rôn –

Men-đê-lê-ép để giải được các bài tập đơn giản.

Page 57: Chuan kt  kn 10 nc

2. Hƣớng dẫn thực hiện

1. THUYẾT ĐỘNG HỌC PHÂN TỬ CHẤT KHÍ. CẤU TẠO CHẤT

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Phát biểu được nội dung cơ

bản của thuyết động học phân

tử chất khí.

[Thông hiểu]

Nội dung cơ bản của thuyết động học phân tử của chất khí :

a) Chất khí bao gồm các phân tử. Kích thước của phân tử là rất

nhỏ. Trong phần lớn các trường hợp có thể bỏ qua kích thước ấy

và coi mỗi phân tử như một chất điểm.

b) Các phân tử chuyển động hỗn loạn không ngừng. Nhiệt độ càng

cao thì vận tốc chuyển động hỗn loạn càng lớn. Chuyển động hỗn

loạn của các phân tử gọi là chuyển động nhiệt.

c) Khi chuyển động, mỗi phân tử va chạm với các phân tử khác và

va chạm với thành bình. Giữa hai va chạm, phân tử gần như tự do

và chuyển động thẳng đều. Khi phân tử này va chạm với phân tử

khác, thì cả hai phân tử tương tác, làm thay đổi phương chuyển

động và vận tốc của từng phân tử. Khi va chạm với thành bình,

phân tử truyền động lượng cho thành bình. Rất nhiều phân tử va

chạm lên thành bình và tạo nên lực đẩy vào thành bình. Lực này

tạo ra áp suất của chất khí lên thành bình.

2 Nêu được các đặc điểm của khí

lí tưởng.

[Thông hiểu]

Khí lí tưởng là khí, trong đó mỗi phân tử coi như chất điểm,

chuyển động hỗn loạn không ngừng và chỉ tương tác với nhau khi

Khí lí tưởng, theo quan

điểm vĩ mô, là khí tuân

theo hai định luật Bôi-lơ

Page 58: Chuan kt  kn 10 nc

va chạm.

Đặc điểm của khí lí tưởng:

Kích thước các phân tử không đáng kể (bỏ qua).

Khi chưa va chạm với nhau thì lực tương tác giữa các phân tử rất

yếu (bỏ qua).

Các phân tử chuyển động hỗn loạn, chỉ tương tác khi va chạm

với nhau và va chạm vào thành bình.

– Ma-ri-ôt và Sác-lơ.

3 Vận dụng được thuyết động

học phân tử để giải thích đặc

điểm về hình dạng, thể tích của

các chất ở thể khí, thể lỏng, thể

rắn.

[Vận dụng]

Giải thích đặc điểm về hình dạng, thể tích của các chất ở thể khí,

thể lỏng, thể rắn như sau :

Ở thể khí, trong phần lớn thời gian các phân tử ở xa nhau, khi đó

lực tương tác giữa các phân tử rất yếu, phân tử chuyển động hỗ

loạn về mọi phía, do đó chất khí chiếm toàn bộ thể tích bình chứa,

không có hình dáng và thể tích xác định.

Ở thể rắn và thể lỏng, mỗi phân tử luôn luôn có các phân tử khác ở

gần (trong phạm vi khoảng cách một vài lần kích thước phân tử);

ngoài ra các phân tử được sắp xếp với một trật tự nhất định, có

thêm liên kết giữa những phân tử lân cận. Vì phân tử ở gần nhau

và có thêm liên kết, nên lực tương tác giữa một phân tử và các

phân tử lân cận luôn luôn là mạnh, giữ cho phân tử ấy không đi ra

xa mà chỉ dao động quanh một vị trí cân bằng. Kết quả là chất rắn

và chất lỏng có thể tích xác định.

Ở thể rắn, các vị trí cân bằng của phân tử là cố định, nên mỗi vật

rắn có hình dạng xác định.

Page 59: Chuan kt  kn 10 nc

Ở thể lỏng, vị trí cân bằng của mỗi phân tử có thể dời chỗ sau

khoảng thời gian trung bình vào cỡ 1011

s. Vì có sự dời chỗ của

các vị trí cân bằng nên chất lỏng không có hình dạng xác định mà

có thể chảy, và do đó có hình dạng của phần bình chứa nó.

2. ĐỊNH LUẬT BÔI-LƠ – MA-RI-ỐT

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Nêu được các thông số p, V, T

xác định trạng thái của một

lượng khí.

[Nhận biết]

Trạng thái của một lượng khí xác định được xác định bởi ba

đại lượng p, V, T, gọi là các thông số trạng thái.

2 Nêu được quá trình đẳng nhiệt

là gì và phát biểu được định

luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt.

[Thông hiểu]

Quá trình đẳng nhiệt là quá trình biến đổi trạng thái trong đó

nhiệt độ không đổi.

Định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt : ở nhiệt độ không đổi, tích của

thể tích V và áp suất p của một lượng khí xác định là một hằng

số.

pV = hằng số

3 VÏ ®­îc ®­êng ®¼ng

nhiÖt trªn hÖ trôc

täa ®é (p, V).

[VËn dông]

Biết cách vẽ được đường biểu diễn sự biến thiên của áp suất

theo thể tích khi nhiệt độ không đổi gọi là đường đẳng nhiệt.

Trong hệ toạ độ (p, V) đường đẳng nhiệt là đường hypebol.

Page 60: Chuan kt  kn 10 nc

3. ĐỊNH LUẬT SÁC-LƠ. NHIỆT ĐỘ TUYỆT ĐỐI

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Nêu được quá trình đẳng tích gì và

phát biểu được định luật Sác-lơ.

[Thông hiểu]

Quá trình đẳng tích là quá trình biến đổi trạng thái trong đó

thể tích không đổi.

Định luật Sác-lơ: Với một lượng khí có thể tích không đổi,

thì áp suất p phụ thuộc vào nhiệt độ t theo biểu thức :

p = p0 (1 + t)

trong đó, p0 là áp suất của khối khí ở 0oC, p là áp suất của

khối khí ở nhiệt độ t; là hệ số tăng áp đẳng tích, có giá trị

như nhau đối với mọi chất khí, mọi nhiệt độ và bằng 1

273

độ1

.

2 Vẽ được đường đẳng tích trong hệ

toạ độ (p, T).

[Vận dụng]

Biết cách vẽ được đường biểu diễn sự biến thiên của áp suất

theo nhiệt độ khi thể tích không đổi gọi là đường đẳng tích.

Trong hệ toạ độ (p, T), đường này là một phần của đường

thẳng có đường kéo dài đi qua gốc toạ độ.

Trong hệ toạ độ (p, V),

đường này là một phần

đường thẳng song song

với trục p.

3 Nêu được nhiệt độ tuyệt đối là gì. [Nhận biết]

Người ta coi273oC là nhiệt độ thấp nhất không thể đạt được

và gọi là không độ tuyệt đối.

Nếu gọi T là số đo nhiệt độ trong nhiệt giai Ken-vin, t là số đo

nhiệt độ trong nhiệt giai Xen-xi-út thì

T = t + 273

Mỗi độ chia trong nhiệt

giai Ken-vin có giá trị

bằng mỗi độ chia trong

nhiệt giai Xen-xi-út. Độ

không tuyệt đối có giá trị

vào khoảng 273,15 oC.

Page 61: Chuan kt  kn 10 nc

Nhiệt độ đo trong nhiệt giai Ken-vin được gọi là nhiệt độ

tuyệt đối.

4. PHƢƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI CỦA KHÍ LÍ TƢỞNG. ĐỊNH LUẬT GAY LUY-XÁC

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Viết được phương trình trạng thái

của khí lí tưởng.

[Thông hiểu]

Phương trình trạng thái của khí lí tưởng là

pV

T= hằng số = C

trong đó, p là áp suất, V là thể tích, T là nhiệt độ trong nhiệt

giai Ken-vin của một khối lượng khí xác định. Giá trị của

hàng số C phụ thuộc vào lượng khí mà ta xét.

2 Nêu được quá trình đẳng áp gì và

phát biểu được định luật Gay Luy-

xắc.

[Thông hiểu]

Quá trình đẳng áp là quá trình biến đổi trạng thái trong đó

áp suất không đổi.

Định luật Gay Luy-xác : Thể tích V của một lượng khí có

áp suất p không đổi thì tỉ lệ với nhiệt độ tuyệt đối T của khí.

V C

T p = hằng số.

Yêu cầu rút ra biểu thức

định luật Gay Luy-xác từ

phương trình trạng thái.

3 Vẽ được đường đẳng áp trong hệ

toạ độ (V,T).

[Vận dụng]

Biết cách vẽ được đường biểu diễn sự biến thiên của thể

tích theo nhiệt độ khi áp suất không đổi gọi là đường đẳng

Trong hệ toạ độ (p, V)

đường này là một phần

đường thẳng song song với

Page 62: Chuan kt  kn 10 nc

áp.

Trong hệ toạ độ (V, T), đường này là một phần của đường

thẳng có đường kéo dài đi qua gốc toạ độ.

trục V.

5. PHƢƠNG TRÌNH CLA-PÊ-RÔN – MEN-ĐÊ-LÊ-ÉP

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Viết được phương trình Cla-pê-

rôn – Men-đê-lê-ép.

Vận dụng phương trình trạng

thái của khí lí tưởng và phương

trình Cla-pê-rôn – Men-đê-lê-ép

để giải được các bài tập đơn

giản.

[Thông hiểu]

Phương trình Cla-pê-rôn – Men-đê-lê-ép là

pV = RT = m

RT

trong đó, p là áp suất của khối khí đo bằng N/m2, V là thể tích của

khối khí đo bằng m3, là lượng chất của khối khí đo bằng mol, m là

khối lượng của khối khí đo bằng gam (g), là khối lượng mol của

chất khí đo bằng gam trên mol (g/mol), R là hằng số của các khí, có

giá trị R = 8,31 J/(mol.K), T là nhiệt độ của khối khí đo bằng K.

[Vận dụng]

Biết cách lập phương trình Claperông-Menđêlêep để giải được các

bài tập:

Xác định được một thông số trạng thái khi biết các thông số còn

lại.

Xác định thông số trạng thái sau quá trình biến đổi.

Tính số mol hoặc khối lượng của chất khí khi biết các thông số

Page 63: Chuan kt  kn 10 nc

trạng thái của nó.

Xác định thông số trạng thái khi biết số mol và một số thông số

trạng thái còn lại.

Page 64: Chuan kt  kn 10 nc

Chương VII : CHẤT RẮN VÀ CHẤT LỎNG. SỰ CHUYỂN THỂ

1. Chuẩn kiến thức, kĩ năng của chƣơng trình

CHỦ ĐỀ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT GHI CHÚ

a) Chất rắn kết tinh và

chất rắn vô định hình.

b) Biến dạng cơ của vật

rắn.

c) Sự nở vì nhiệt của vật

rắn.

d) Chất lỏng. Các hiện

tượng căng bề mặt của

chất lỏng, dính ướt, mao

dẫn.

e) Sự chuyển thể : nóng

chảy, đông đặc, hoá hơi,

ngưng tụ.

f) Độ ẩm của không khí.

Kiến thức

Phân biệt được chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình về cấu trúc vi mô và những

tính chất vĩ mô của chúng.

Phân biệt được biến dạng đàn hồi và biến dạng dẻo.

Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Húc đối với biến dạng của vật rắn.

Viết được các công thức nở dài và nở khối.

Nêu được ý nghĩa của sự nở dài, sự nở khối của vật rắn trong đời sống và kĩ thuật.

Mô tả được thí nghiệm về hiện tượng căng bề mặt.

Mô tả được thí nghiệm về hiện tượng dính ướt và không dính ướt.

Mô tả được hình dạng mặt thoáng của chất lỏng ở sát thành bình trong trường hợp

chất lỏng dính ướt và không dính ướt.

Mô tả được thí nghiệm về hiện tượng mao dẫn. Viết được công thức tính độ chênh

lệch giữa mặt thoáng của chất lỏng trong ống mao dẫn và mặt thoáng bên ngoài.

Kể được một số ứng dụng về hiện tượng mao dẫn trong đời sống và kĩ thuật.

Viết được công thức tính nhiệt nóng chảy của vật rắn : Q = m.

Phân biệt được hơi khô và hơi bão hoà.

Viết được công thức tính nhiệt hoá hơi : Q = Lm.

Phát biểu được định nghĩa về độ ẩm tuyệt đối, độ ẩm tỉ đối, độ ẩm cực đại của không

khí.

Nêu được ảnh hưởng của độ ẩm không khí đối với sức khoẻ con người, đời sống

động, thực vật và chất lượng hàng hoá.

Kĩ năng

Page 65: Chuan kt  kn 10 nc

Vận dụng được các công thức nở dài và nở khối của vật rắn để giải các bài tập.

Vận dụng được các công thức tính nhiệt nóng chảy, nhiệt hoá hơi để giải bài toán về

sự chuyển thể của chất.

Giải thích được các quá trình bay hơi và ngưng tụ dựa trên chuyển động nhiệt của

phân tử.

Giải thích được trạng thái hơi bão hoà dựa trên sự cân bằng động giữa bay hơi và

ngưng tụ.

Xác định được lực căng bề mặt bằng thí nghiệm.

2. H­íng dÉn thùc hiÖn

1. CHẤT RẮN

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Phân biệt được chất rắn kết tinh

và chất rắn vô định hình về cấu

trúc vi mô và những tính chất vĩ

mô của chúng.

[Thông hiểu]

Phân biệt chất rắn kết tinh, chất rắn vô định hình về cấu trúc

vi mô :

Chất rắn kết tinh có cấu trúc tinh thể: cấu trúc tinh thể hay tinh

thể là cấu trúc tạo bởi các hạt (nguyên tử, phân tử, ion) liên kết

chặt chẽ với nhau bằng những lực tương tác và sắp xếp theo

một trật tự hình học không gian xác định gọi là mạng tinh thể,

trong đó mỗi hạt luôn dao động nhiệt quanh vị trí cân bằng của

nó. Chuyển động nhiệt ở chất rắn kết tinh chính là dao động

của mỗi hạt quanh một vị trí cân bằng xác định.

Các chất không có cấu trúc tinh thể do đó không có dạng hình

học xác định. Chuyển động nhiệt ở chất rắn vô định hình là dao

Vật rắn được cấu tạo từ một

tinh thể được gọi là vật rắn

đơn tinh thể. Vật rắn được

cấu tạo từ nhiều tinh thể

con gắn kết hỗn độn với

nhau gọi là vật rắn đa tinh

thể.

Tính dị hướng của một vật

thể hiện ở chỗ tính chất vật

lí của vật theo các hướng

khác nhau thì không giống

nhau.

Page 66: Chuan kt  kn 10 nc

động của của các hạt quanh vị trí cân bằng.

Các dao động nói trên phụ thuộc vào nhiệt độ. Khi nhiệt độ

tăng thì dao động mạnh lên.

Phân biệt chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình về mặt vĩ

mô :

Chất kết tinh có dạng hình học, chất rắn vô định hình không

có dạng hình học xác định.

Chất rắn đơn tinh thể có tính dị hướng, chất rắn đa tinh thể

không có tính dị hướng. Chất rắn vô định hình không có tính dị

hướng.

Chất rắn kết tinh có nhiệt độ nóng chảy xác định, chất rắn vô

định hình thì không có.

2. BIẾN DẠNG CƠ CỦA VẬT RẮN

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Phân biệt được biến dạng đàn

hồi và biến dạng dẻo.

[Thông hiểu]

Biến dạng đàn hồi là biến dạng của một vật mà sau khi

ngoại lực thôi tác dụng, vật phục hồi lại được hình dạng ban

đầu.

Biến dạng dẻo là biến dạng mà sau khi ngoại lực thôi tác

dụng, vật không lấy lại được hình dạng ban đầu.

Các vật rắn đàn hồi có giới hạn đàn hồi. Nếu vật đàn hồi bị

biến dạng vượt quá giới hạn đàn hồi thì biến dạng không còn

là đàn hồi, mà trở thành biến dạng dẻo.

Page 67: Chuan kt  kn 10 nc

2 Phát biểu và viết được hệ thức

của định luật Húc đối với biến

dạng của vật rắn.

[Thông hiểu]

Định luật Húc : Trong giới hạn đàn hồi, độ biến dạng tỉ đối

kéo hay nén của một thanh rắn, tiết diện đều, tỉ lệ thuận với

ứng suất gây ra nó.

l

l0

F

S

: hay

l

l0

FE

S

trong đó, F là độ lớn lực tác dụng vuông góc với tiết diện S

của vật rắn, l là độ biến dạng của vật rắn, l0 là chiều dài ban

đầu của vật rắn, E là suất đàn hồi của vật rắn.

Đại lượng = F

S là ứng suất tác dụng vào vật rắn. Đại lượng

1E

gọi là suất đàn hồi (hay suất Y-âng) đặc trưng cho

tính đàn hồi của chất rắn..

Đơn vị của và E là paxcan (Pa). 1 Pa = 1 N/m2.

Vật rắn hình trụ có tiết diện S,

chịu tác dụng của lực kéo (hoặc

nén) Fur

.

Vì lực đàn hồi Fđh có độ lớn

bằng lực F tác dụng vào vật,

nên ta suy ra

Fđh = 0

SE k l l

l

Đại lượng k = E0

S

l là độ cứng

hay hệ số đàn hồi của vật rắn,

có đơn vị là niutơn trên mét

(N/m).

3. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA VẬT RẮN

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Viết được các công thức nở dài

và nở khối.

[Thông hiểu]

Công thức nở dài là

l = l0[1 + (t – t0)]

trong đó, l là độ nở dài của thanh, l0 là chiều dài của thanh ở

nhiệt độ t0, l là chiều dài của thanh ở nhiệt độ t, là hệ số nở

Page 68: Chuan kt  kn 10 nc

Vận dụng được các công thức nở

dài và nở khối của vật rắn để giải

các bài tập.

dài của thanh đo bằng đơn vị K-1

.

Công thức nở khối là

V = V0[1 + (t – t0)]

trong đó, V là độ nở khối của vật, V0 là thể tích của vật ở nhiệt

độ t0, V là thể tích của vật ở nhiệt độ t,là hệ số nở khối của vật

đo bằng đơn vị K1

. a có 3

[Vận dụng]

Biết cách tính được độ nở dài, độ nở khối và các đại lượng trong

công thức độ nở dài, độ nở khối .

2 Nêu được ý nghĩa của sự nở dài,

sự nở khối của vật rắn trong đời

sống và kĩ thuật.

[Thông hiểu]

Ý nghĩa của sự nở dài, sự nở khối của vật rắn trong đời sống và

kĩ thuật:

Vật rắn khi nở ra hay co lại đều tạo nên một lực khá lớn tác

dụng lên các vật khác tiếp xúc với nó. Do đó người ta phải chú ý

đến sự nở vì nhiệt trong kĩ thuật.

Trong kĩ thuật chế tạo và lắp đặt máy móc hoặc xây dựng

công trình, người ta phải tính toán để khắc phục tác dụng có hại

của sự nở vì nhiệt sao cho các vật rắn không bị cong hoặc nứt

gãy khi nhiệt độ thay đổi.

Người ta lợi dụng sự nở vì nhiệt của các vật rắn để lồng ghép

đai sắt vào các bánh xe, để chế tạo băng kép dùng làm rơle

đóng-ngắt tự động mạch điện; hoặc để chế tạo các ampe kế

nhiệt, hoạt động dựa trên tác dụng nhiệt của dòng điện, dùng đo

Khi lắp đặt đường ray

tàu hỏa cần để khe hở

giữa các thanh ray để ray

có thể dãn nở vì nhiệt mà

không bị cản trở gây

cong vênh…

Băng kép có cấu tạo từ

hai thanh kim loại khác

nhau được tán với nhau,

có tác dụng đóng mở

mạch điện khi nhiệt độ

thay đổi.

Page 69: Chuan kt  kn 10 nc

cả dòng một chiều và xoay chiều...

4. CHẤT LỎNG. HIỆN TƢỢNG CĂNG BỀ MẶT CỦA CHẤT LỎNG

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Mô tả được thí nghiệm về hiện

tượng căng bề mặt. [Thông hiểu]

Một khung dây hình chữ U có một thanh nhẹ CD

trượt linh động đang được giữ bởi màng xà phòng (lớp

mỏng dung dịch xà phòng ở Hình a). Nếu bây giờ để

màng xà phòng nằm ngang ta sẽ quan sát thấy thanh

CD bị kéo về phía cạnh AB do màng xà phòng thu bé

diện tích lại (Hình b).

Giải thích:

Nguyên nhân của hiện tượng trên là do trên bề mặt

Độ lớn lực căng bề mặt F tác dụng

lên một đoạn thẳng có độ dài l của

đường giới hạn bề mặt tỉ lệ với độ

dài l:

F = l

trong đó, là hệ số tỉ lệ, có độ lớn

phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ

của chất lỏng được gọi là hệ số

căng bề mặt và có đơn vị là niutơn

trên mét (N/m). giảm khi nhiệt độ

tăng.

a) b)

Page 70: Chuan kt  kn 10 nc

chất lỏng xuất hiện một lực tác dụng lên thanh CD, đó

là lực căng bề mặt. Lực căng bề mặt đặt lên đường

giới hạn của bề mặt và vuông góc với nó, có phương

tiếp tuyến với bề mặt của khối lỏng và có chiều hướng

về phía màng bề mặt của khối lỏng gây ra lực căng đó.

Lúc đầu màng đặt thẳng đứng, lực căng bề mặt tại

thanh CD của màng cân bằng với trọng lực của thanh.

Khi màng nằm ngang thì tác dụng trọng lực của thanh

CD không đáng kể, lực căng bề mặt kéo thanh CD để

thu bé lại diện tích của màng xà phòng.

5. HIỆN TƢỢNG DÍNH ƢỚT VÀ KHÔNG DÍNH ƢỚT. HIỆN TƢỢNG MAO DẪN

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Mô tả được thí nghiệm về hiện

tượng dính ướt và không dính ướt.

[Thông hiểu]

Nhỏ một giọt nước lên mặt tấm thuỷ tinh sạch thì nước

chảy tràn ra, còn nhỏ một giọt thuỷ ngân lên mặt thuỷ

tinh đó thì lại thu về dạng hình cầu (hơi dẹt do tác dụng

của trọng lực).

Người ta nói nước dính ướt thuỷ tinh, còn thuỷ ngân

không dính ướt thuỷ tinh. Vậy khi chất lỏng tiếp xúc

với vật rắn, thì tuỳ theo bản chất của chất lỏng và chất

rắn mà có thể xảy ra hiện tượng dính ướt hay không

dính ướt.

Khi lực hút giữa các phân tử

chất rắn với các phân tử chất

lỏng mạnh hơn lực hút giữa các

phân tử chất lỏng với nhau thì

có hiện tượng dính ướt.

2 Mô tả được hình dạng mặt thoáng

của chất lỏng ở sát thành bình

[Thông hiểu]

Nếu thành bình bị dính ướt thì phần bề mặt chất lỏng

Page 71: Chuan kt  kn 10 nc

trong trường hợp chất lỏng dính

ướt và không dính ướt.

ở sát thành bình sẽ bị kéo dịch lên phía trên một chút và

mặt chất lỏng có dạng mặt khum lõm.

Nếu thành bình không bị dính ướt thì phần bề mặt

chất lỏng ở sát thành bình sẽ bị kéo dịch xuống phía

dưới một chút và mặt chất lỏng có dạng mặt khum lồi.

3 Mô tả được thí nghiệm về hiện

tượng mao dẫn.

Viết được công thức tính độ chênh

lệch giữa mặt thoáng của chất lỏng

trong ống mao dẫn và mặt thoáng

bên ngoài.

[Thông hiểu]

Hiện tượng mao dẫn là hiện tượng dâng lên hay hạ

xuống của mực chất lỏng ở bên trong các ống có bán

kính nhỏ, trong các vách hẹp, khe hẹp, các vật xốp…

so với mực chất lỏng bên ngoài.

Nhúng các ống thuỷ tinh có bán kính nhỏ khác nhau

vào các chất lỏng khác nhau (nước, thuỷ ngân), ta thấy

mực chất lỏng dâng lên hay hạ xuống trong các ống

kích thước khác nhau là khác nhau và phụ thuộc vào

chất lỏng.

Công thức tính độ dâng lên hay hạ xuống của mực

chất lỏng trong ống mao dẫn là

4h

gd

Trong đó, là hệ số căng mặt ngoài của chất lỏng, có

đơn vị đo là N/m, là khối lượng riêng của chất lỏng,

có đơn vị đo là kg/m3, d là đường kính ống mao dẫn, có

đơn vị đo là mét (m). Trong trường hợp dính ướt thì h

là độ dâng, trường hợp không dính ướt h là độ hạ

xuống.

4 Kể được một số ứng dụng về hiện

tượng mao dẫn trong đời sống và

kĩ thuật.

[Thông hiểu]

Nhê hiÖn t­îng mao dÉn mµ n­íc cã thÓ

ngÊm qua kÏ ®Êt ®Ó rÔ c©y hót n­íc;

dÇu ho¶ cã thÓ ngÊm theo c¸c sîi nhá

Page 72: Chuan kt  kn 10 nc

trong bÊc ®Ìn lªn ®Õn ngän bÊc ®Ó

ch¸y; dÇu nhên cã thÓ ngÊm qua c¸c

líp phít hay mót xèp ®Ó b«i tr¬n liªn

tôc c¸c vßng ®ì trôc quay cña c¸c

®éng c¬ ®iÖn, giÊy thÊm cã thÓ hót

mùc, mùc thÊm theo r·nh ngßi bót...

6. SỰ CHUYỂN THỂ. SỰ NÓNG CHẢY VÀ ĐÔNG ĐẶC

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Viết được công thức tính nhiệt

nóng chảy của vật rắn : Q = m .

Vận dụng được các công thức tính

nhiệt nóng chảy để giải bài toán về

sự chuyển thể của chất.

[Thông hiểu]

Công thức tính nhiệt nóng chảy của vật rắn là:

Q = m

trong đó, m là khối lượng của vật, λ là nhiệt

nóng chảy riêng của chất làm vật đo bằng đơn vị

J/kg.

[Vận dụng]

Biết cách tính nhiệt nóng chảy và các đại lượng

trong công thức tính nhiệt lượng tỏa ra hay thu

vào trong quá trình đông đặc và quá trình nóng

chảy.

Mỗi chất rắn kết tinh (ứng với một cấu

trúc tinh thể) có một nhiệt độ nóng

chảy không đổi xác định ở mỗi áp suất

cho trước.

Nhiệt lượng cung cấp để làm nóng

chảy hoàn toàn một đơn vị khối lượng

của một chất rắn kết tinh ở nhiệt độ

nóng chảy gọi là nhiệt nóng chảy riêng

(hay gọi tắt là nhiệt nóng chảy), kí hiệu

là λ.

7. SỰ HOÁ HƠI VÀ SỰ NGƢNG TỤ

Page 73: Chuan kt  kn 10 nc

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Phân biệt được hơi khô và hơi bão

hoà.

[Thông hiểu]

Hơi bão hòa là hơi ở trạng thái cân bằng động với

chất lỏng của nó. Hơi khô là hơi có áp suất thấp

hơn áp suất hơi bão hòa ở cùng nhiệt độ.

Hơi khô tuân theo định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt.

Với cùng một chất lỏng, áp suất hơi bão hòa phụ

thuộc vào nhiệt độ. Khi nhiệt độ tăng thì áp suất

hơi bão hòa cũng tăng. Ở cùng một điều kiện, áp

suất hơi bão hòa của các chất khác nhau thì khác

nhau.

Hơi bão hoà không tuân theo định luật Bôi-lơ –

Ma-ri-ốt. Áp suất hơi bão hoà không phụ thuộc thể

tích hơi, mà chỉ phụ thuộc bản chất và nhiệt độ của

chất lỏng bay hơi.

Sự hóa hơi là sự chuyển từ thể lỏng

sang thể hơi, có thể xảy ra dưới hình

thức bay hơi hoặc sôi. Sự sôi là quá

trình bay hơi xảy ra không phải chỉ ở

mặt thoáng của chất lỏng mà cả trong

lòng chất lỏng.

Dưới áp suất ngoài xác định, chất

lỏng sôi ở nhiệt độ mà tại đó áp suất

hơi bão hòa của chất lỏng bằng áp

suất ngoài tác dụng lên mặt thoáng

của khối chất lỏng. Trong quá trình

sôi, nhiệt độ của khối chất lỏng

không đổi.

2 Viết được công thức tính nhiệt hoá

hơi : Q = Lm.

Vận dụng được các công thức tính

[Thông hiểu]

Công thức tính nhiệt hoá hơi là:

Q = Lm.

trong đó, L là nhiệt hóa hơi riêng của chất, là nhiệt

lượng cần truyền cho một đơn vị khối lượng chất

lỏng ở một nhiệt độ xác định để nó hóa hơi hoàn

toàn. Nhiệt hoá hơi có đơn vị là J/kg.

[Vận dụng]

Biết cách tính nhiệt hoá hơi và các đại lượng trong

Nhiệt hoá hơi cũng phụ thuộc bản

chất chất lỏng và vào nhiệt độ mà ở

đó khối lỏng bay hơi.

Page 74: Chuan kt  kn 10 nc

nhiệt hoá hơi để giải bài toán về sự

chuyển thể của chất.

công thức tính nhiệt hoá hơi.

3 Phát biểu được định nghĩa về độ

ẩm tuyệt đối, độ ẩm tỉ đối, độ ẩm

cực đại của không khí.

[Nhận biết]

Người ta gọi độ ẩm tuyệt đối a của không khí là

đại lượng có giá trị bằng khối lượng hơi nước tính

ra gam chứa trong 1 m3 không khí. Đơn vị của độ

ẩm tuyệt đối là gam trên mét khối (g/m3).

Độ ẩm cực đại A của không khí ở một nhiệt độ

nào đó là đại lượng có giá trị bằng khối lượng tính

ra gam của hơi nước bão hoà chứa trong 1 m3

không khí ở nhiệt độ ấy. Đơn vị của độ ẩm cực đại

là gam trên mét khối (g/m3)

Độ ẩm tỉ đối f của không khí là đại lượng đo

bằng tỉ số phần trăm giữa độ ẩm tuyệt đối a và độ

ẩm cực đại A của không khí ở cùng nhiệt độ :

af .100%

A

Không khí càng ẩm thì độ ẩm tỉ đối

của nó càng cao. Có thể đo độ ẩm

của không khí bằng các loại ẩm kế.

Độ ẩm tỉ đối còn gọi là độ ẩm tương

đối.

4 Giải thích được các quá trình bay

hơi và ngưng tụ dựa trên chuyển

động nhiệt của phân tử.

[Vận dụng]

Trong quá trình bay hơi, các phân tử ở mặt

thoáng của chất lỏng có động năng đủ lớn thắng

được lực hút giữa các phân tử chất lỏng với nhau

và có vận tốc hướng ra phía ngoài mặt thoáng, sẽ

bứt ra khỏi mặt thoáng và trở thành phân tử hơi

của chất đó. Vậy sự bay hơi là sự hoá hơi xảy ra

trên bề mặt chất lỏng.

Trong quá trình ngưng tụ, các phân tử hơi ở phía

Page 75: Chuan kt  kn 10 nc

trên mặt thoáng chuyển động hỗn loạn. Có những

phân tử sau va chạm có chiều chuyển động hướng

về phía mặt thoáng và trở thành phân tử ở trong

khối chất lỏng.

5 Giải thích được trạng thái hơi bão

hoà dựa trên sự cân bằng động

giữa bay hơi và ngưng tụ.

[Vận dụng]

Qua mặt thoáng khối lỏng, luôn có hai quá trình

ngược nhau: quá trình phân tử bay ra (sự hoá hơi)

và quá trình phân tử bay vào (sự ngưng tụ). Khi số

phân tử bay ra bằng số phân tử bay vào thì ta có sự

cân bằng động. Hơi bão hoà là hơi ở trạng thái cân

bằng động với chất lỏng của nó.

6 Nêu được ảnh hưởng của độ ẩm

không khí đối với sức khoẻ con

người, đời sống động, thực vật và

chất lượng hàng hoá.

[Thông hiểu]

Những ảnh hưởng của độ ẩm là:

Độ ẩm ảnh hưởng đến độ bền vật liệu.

Độ ẩm ảnh hưởng đến bảo quản thực phẩm và

nông sản và hàng hoá.

Độ ẩm ảnh hưởng đến sức khỏe con người và

động vật.

Độ ẩm tỉ đối của không khí càng nhỏ,

sự bay hơi qua lớp da càng nhanh,

thân người càng dễ bị lạnh. Độ ẩm

cao quá lại giúp cho nấm mốc phát

triển.

Độ ẩm tỉ đối cao hơn 80% tạo điều

kiện cho cây cối phát triển, nhưng lại

dễ làm ẩm mốc, hư hỏng các máy và

dụng cụ quang học, điện tử, cơ khí,

khí tài quân sự, lương thực, thực

phẩm trong các kho chứa.

Để chống ẩm, người ta phải thực hiện

nhiều biện pháp như dùng chất hút

ẩm, sấy nóng, thông gió, bôi dầu mỡ

lên các chi tiết máy bằng kim loại,

phủ lớp chất dẻo lên các bản mạch

điện tử...

Page 76: Chuan kt  kn 10 nc

8. Thực hành: XÁC ĐỊNH HỆ SỐ CĂNG BỀ MẶT CỦA CHẤT LỎNG

Stt Chuẩn KT, KN quy định trong

chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Xác định được lực căng mặt

ngoài bằng thí nghiệm

[Thông hiểu]

Hiểu được cơ sở lí thuyết:

Phương án 1

Lập được mối liên hệ giữa lực căng bề mặt với khối lượng gia

trọng. Từ đó rút ra biểu thức tính hệ số căng bề mặt.

Phương án 2

Xác định được các lực tác dụng lên vòng nhôm, từ đó rút ra được

biểu thức xác định hệ số căng bề mặt của nước.

[Vận dụng]

Biết cách sử dụng các dụng cụ đo và bố trí được thí nghiệm:

Phương án 1

- Biết sử dụng cân đòn.

- Láp ráp được thí nghiệm theo sơ đồ.

Phương án 2

- Biết sử dụng thước kẹp đo đường kính ngoài và đường kính

trong của vòng nhôm.

- Biết cách sử dụng lực kế.

- Lắp ráp được thí nghiệm theo sơ đồ.

Biết cách tiến hành thí nghiệm:

Phương án 1

- Mắc thêm các gia trọng cho đến khi cân trở lại vị trí cân bằng,

Chọn 1 trong 2 phương

án để thực hiện.

Page 77: Chuan kt  kn 10 nc

ghi lại khối lượng phần gia trọng mắc thêm.

- Ghi số liệu vào bảng.

Phương án 2

- Hạ thấp dần mực nước trong bình thứ 2.

- Đọc giá trị cực đại số chỉ của lực kế.

Biết tính toán các số liệu thu được từ thí nghiệm để đưa ra kết

quả:

- Tính được hệ số căng bề mặt từ số liệu đo được.

- Tính sai số .

- Nhận xét được các nguyên nhân gây ra sai số.

Page 78: Chuan kt  kn 10 nc

Chương VIII : CƠ SỞ CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC

1. Chuẩn kiến thức, kĩ năng của chƣơng trình

CHỦ ĐỀ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT GHI CHÚ

a) Nội năng và sự biến

đổi nội năng.

b) Các nguyên lí của

Nhiệt động lực học.

Kiến thức

Nêu được nội năng gồm động năng của các hạt (nguyên tử, phân tử) và thế năng

tương tác giữa chúng.

Nêu được nội năng của một vật phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích của vật đó.

Nêu được ví dụ về hai cách làm thay đổi nội năng.

Phát biểu được nguyên lí I Nhiệt động lực học. Viết được hệ thức của nguyên lí I

Nhiệt động lực học. Nêu được tên, đơn vị và quy ước về dấu của các đại lượng trong

hệ thức này.

Phát biểu được nguyên lí II Nhiệt động lực học.

Kĩ năng

Vận dụng được mối quan hệ giữa nội năng với nhiệt độ và thể tích để giải thích một

số hiện tượng có liên quan.

Giải thích được sự chuyển hoá năng lượng trong động cơ nhiệt và máy lạnh.

Giải được bài tập vận dụng nguyên lí I Nhiệt động lực học.

Page 79: Chuan kt  kn 10 nc

2. Hƣớng dẫn thực hiện

1. NGUYÊN LÍ I NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Nêu được nội năng gồm động năng

của các hạt (nguyên tử, phân tử) và

thế năng tương tác giữa chúng.

[Thông hiểu]

Nội năng là dạng năng lượng bên trong của hệ, nó chỉ phụ

thuộc vào trạng thái của hệ. Nội năng bao gồm tổng động

năng chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên hệ và

thế năng tương tác giữa các phân tử đó.

2 Nêu được nội năng của một vật phụ

thuộc vào nhiệt độ và thể tích của

vật đó.

[Thông hiểu]

Nội năng phụ thuộc vào động năng của các phân tử, động

năng của phân tử tăng theo vận tốc của chúng, mà vận tốc

của các phân tử càng lớn thì nhiệt độ của khối chất càng

lớn. Vì vậy, nội năng của vật phụ thuộc vào nhiệt độ của

vật.

Thế năng tương tác giữa các phân tử phụ thuộc vào

khoảng cách giữa chúng. Khi thể tích của khối khí thay

đổi thì khoảng cách giữa các phân tử cũng thay đổi. Như

vậy nội năng của phân tử cũng phụ thuộc vào thể tích của

khối khí.

3 Nêu được ví dụ về hai cách làm thay

đổi nội năng.

[Thông hiểu]

Khi bơm xe đạp bằng bơm tay, ta thấy bơm bị nóng lên.

Điều đó chứng tỏ không khí trong bơm đã nóng lên, nghĩa

là nội năng của không khí đã biến thiên do ta thực hiện

Page 80: Chuan kt  kn 10 nc

công.

Khi ta cọ xát miếng kim loại trên mặt bàn (thực hiện công

cơ học), miếng kim loại nóng lên. Nội năng của miếng

kim loại đã thay đổi do thực hiện công.

Có thể làm cho không khí trong bơm nóng lên bằng cách

hơ nóng thân bơm và làm cho miếng kim loại nóng lên

bằng cách thả nó vào nước nòng. Khi đó nội năng của

không khí hay miếng kim loại tăng lên không do thực

hiện công mà do truyền nhiệt lượng.

4 Phát biểu được nguyên lí I của Nhiệt

động lực học.

Viết được hệ thức của nguyên lí I

của Nhiệt động lực học.

Nêu được tên, đơn vị và quy ước về

dấu của các đại lượng trong hệ thức

này.

[Thông hiểu]

Nguyên lí I nhiệt động lực học : Độ biến thiên nội năng

U của hệ bằng tổng đại số nhiệt lượng Q và công A mà

hệ nhận được.

U = A +Q.

Nếu Q > 0, thì hệ nhận nhiệt lượng. Nếu Q < 0, thì hệ

nhả nhiệt lượng. Nếu A > 0, thì hệ nhận công. Nếu A < 0,

thì hệ sinh công.

Đơn vị của các đại lượng U, A, Q là jun (J).

2. ÁP DỤNG NGUYÊN LÍ I NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC CHO KHÍ LÍ TƢỞNG

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Vận dụng được mối quan hệ giữa

nội năng với nhiệt độ và thể tích để

giải thích một số hiện tượng có

[Vận dụng]

Giải thích các quá trình trong chu trình của khí lí tưởng.

Quá trình đẳng tích (A = 0) : Q = U.

Chu trình là một quá trình

mà trạng thái cuối trùng

Page 81: Chuan kt  kn 10 nc

liên quan.

Giải được bài tập vận dụng nguyên

lí I của Nhiệt động lực học.

Quá trình đẳng áp: Q = U + A’.

Quá trình đẳng nhiệt (U=0) : Q = A = A’.

Trong các công thức trên, Q là nhiệt lượng hệ nhận được,

U là độ tăng nội năng của hệ, A’ là công mà hệ sinh ra, A

là công hệ nhận vào.

Với một chu trình vì U = 0 nên Q = A =A’ (công sinh

ra) : Tổng đại số nhiệt lượng mà hệ nhận được trong cả chu

trình chuyển hết thành công mà hệ sinh ra trong chu trình đó.

Biết cách tính công và nhiệt lượng trong các quá trình

nhiệt và cả chu trình của chất khí lí tưởng.

với trạng thái đầu.

3. NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG CỦA ĐỘNG CƠ NHIỆT VÀ MÁY LẠNH. NGUYÊN LÍ II NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC

Stt Chuẩn KT, KN quy định

trong chƣơng trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú

1 Phát biểu được nguyên lí II của

Nhiệt động lực học. [Thông hiểu]

Nhiệt không tự nó truyền từ một vật sang vật khác nóng hơn.

Không thể thực hiện được động cơ vĩnh cửu loại hai. Nói

cách khác, động cơ nhiệt không thể biến đổi toàn bộ nhiệt

lượng nhận được thành ra công.

2 Giải thích được sự chuyển hoá

năng lượng trong động cơ nhiệt và

máy lạnh.

[Vận dụng]

Giải thích sự chuyển hoá năng lượng trong động cơ nhiệt

và máy lạnh:

Ở động cơ nhiệt, tác nhân nhận nhiệt Q1 từ nguồn nóng,

biến một phần thành công A’ và toả phần nhiệt lượng Q2 cho

nguồn lạnh.

Ở máy lạnh, tác nhân nhận công A và nhận nhiệt Q2 từ

nguồn lạnh, và truyền nhiệt Q1 cho nguồn nóng.

Động cơ nhiệt là thiết bị

biến đổi nhiệt lượng sang

công.

Máy lạnh là một thiết bị

dùng để lấy nhiệt từ một

vật này truyền sang vật

khác nóng hơn nhờ nhận

công từ các vật ngoài.

Page 82: Chuan kt  kn 10 nc

Hiệu năng của máy lạnh

bằng tỉ số giữa lượng nhiệt

nhận từ nguồn lạnh Q2 và

công tiêu thụ A.

2Q

A

Hiệu suất của động cơ

nhiệt :

1 2

1 1

Q QA 'H

Q Q.

1 2max

1

T TH

T

.

Hiệu năng của máy lạnh :

2 2

1 2

Q Q

A Q Q

.

2max

1 2

T

T T

.

Page 83: Chuan kt  kn 10 nc

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Chương trình giáo dục phổ thông môn Vật lí. Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2. Vật lí 10. Lương Duyên Bình (Tổng chủ biên kiêm Chủ biên). Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam.

3. Vật lí lớp 10, sách giáo viên. Lương Duyên Bình (Tổng chủ biên kiêm Chủ biên). Nhà xuất bản Giáo dục Việt

Nam.

4. Vật lí 10 Nâng cao. Nguyễn Thế Khôi (Tổng chủ biên). Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam.

5. Vật lí lớp 10 Nâng cao, sách giáo viên. Nguyễn Thế Khôi (Tổng chủ biên). Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam.

6. Tài liệu Bồi dưỡng giáo viên môn Vật lí lớp 10. Nhiều tác giả.

Page 84: Chuan kt  kn 10 nc

MỤC LỤC

Page 85: Chuan kt  kn 10 nc

Chịu trách nhiệm xuất bản :

Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng Giám đốc NGÔ TRẦN ÁI

Phó Tổng Giám đốc kiêm Tổng biên tập NGUYỄN QUÝ THAO

Tổ chức bản thảo và chịu trách nhiệm nội dung :

...

...

Biên tập nội dung và sửa bản in :

PHẠM THỊ NGỌC THẮNG

Thiết kế sách và biên tập kĩ thuật :

KIỀU NGUYỆT VIÊN

Trình bày bìa :

LƯU CHÍ ĐỒNG

Chế bản :

CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT KẾ VÀ PHÁT HÀNH SÁCH GIÁO DỤC

HƢỚNG DẪN THỰC HIỆN CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG

MÔN VẬT LÍ LỚP 10 (CHƢƠNG TRÌNH CHUẨN VÀ NÂNG CAO)

Mã số :

Page 86: Chuan kt  kn 10 nc

In ............... cuốn, khổ 29 20,5 cm, tại ......................................... Số in : .............

Số xuất bản : ....................................... In xong và