chuong 1.1 (repaired) (repaired)
DESCRIPTION
Thực tậpTRANSCRIPT
LỜI CẢM ƠNTrong suốt thời gian thực hiện chuyên đề tốt nghiệp này, tôi đã gặp không ít khó
khăn và vất vả. Nhưng nhờ có được sự hướng dẫn, chỉ dạy và giúp đỡ từ nhiều cá nhân,
tổ chức đã giúp tôi hoàn thành chuyên đề đề tốt nghiệp một cách thành công, tốt đẹp.
Đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến giảng viên hướng dẫn Thầy
Nguyễn Văn Trưng đã tận tình hướng dẫn tôi. Giảng viên đã có những góp ý khách
quan và thẳng thắng về nội dung cũng như là hình thức của bài chuyên đề tốt nghiệp
này để tôi kịp thời chỉnh sửa. Đồng thời trong quá trình làm thầy cũng cung cấp cho tôi
nhiều tài liệu, cũng như nhiều kiến thức thực tế bổ ích để tôi hoàn thành bài chuyên đề
này.
Thứ hai, tôi xin được gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới Trung tâm Quản trị và
An ninh mạng Quốc tế Athena đã tạo cơ hội cho tôi được làm việc trong một môi
trường thực tế với những kinh nghiệm quý báu mà khi ngồi trên ghế nhà trường tôi
không thể nào có được. Đặc biệt, tôi gửi lời cảm ơn tới thầy Võ Đỗ Thắng – Giám đốc
Trung tâm Athena và Thạc sĩ Nguyễn Khánh Minh – Trưởng phòng Marketing là
những người đã trực tiếp hướng dẫn và tận tình chỉ dạy tôi trong quá trình thực tập suốt
hai tháng rưỡi tại Trung tâm Athena.
Bên cạnh đó tôi cũng gửi lời cảm ơn tới trường đại học Kinh Tế Thành Phố Hồ
Chí Minh cùng toàn thể quý thầy cô đã dạy dỗ, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và
sinh hoạt ở trường. Những kinh nghiệm quý báu của các thầy cô truyền dạy đã giúp tôi
rất nhiều trong quá trình thực tập.
Mặc dù tôi đã rất cố gắng nhưng chuyên đề báo cáo thực tập này vẫn còn rất
nhiều thiếu sót. Kính mong nhận được những góp ý từ quý thầy cô và các Anh/Chị.
Cuối cùng tôi xin kính chúc Quý thầy/Cô, Ban lãnh đạo và toàn thể Anh/Chị nhân
viên tại Trung tâm Athena dồi dào sức khỏe và thành công trong công việc.
Xin chân thành cảm ơn!
1
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Thành Phố Hồ Chí Minh, ngày….. …….tháng…… …..năm……………….
Xác nhận của đơn vị
Họ và tên:……………………………………………………
2
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Thành Phố Hồ Chí Minh, ngày….. …….tháng…… …..năm……………….
Giáo viên hướng dẫn
Họ và tên:………………………………………………
3
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Sự ra đời và phát triển của internet ngày nay dẫn đến việc phát triển một hình
thức marketing mới là E-Marketing. Với những lợi ích mà nó mang lại hơn hẳn so với
các công cụ marketing truyền thống. Thứ nhất nó rút ngắn khoảng cách giữa người
mua và người bán. Các đối tác có thể gặp nhau qua không gian máy tính mà không cần
biết đối tác ở gần hay ở xa. Điều này cho phép nhiều người mua và bán bỏ qua những
khâu trung gian truyền thống. Thứ hai nó giúp các công ty tiếp thị toàn cầu.Internet là
một phương tiện hữu hiệu để các nhà hoạt động marketing tiếp cận với các thị trường
khách hàng trên toàn thế giới. Điều mà các phương tiện marketing thông thường khác
hầu như không thể. Thứ ba giảm thời gian tiếp xúc giữa các bên với nhau. Thời gian
không còn là một yếu tố quan trọng. Những người làm marketing trực tuyến có thể truy
cập lấy thông tin cũng như giao dịch với khách hàng 24/7 . Thứ tư chi phí bỏ ra thấp
hơn.Chỉ với 1/10 chi phí thông thường, Marketing trực tuyến có thể đem lại hiệu quả
gấp đôi.
Đồng thời nhận thấy được xu hướng của E-Marketing đang bùng nổ và ngày càng
phát triển ở nước ta .Cũng như xu thế hội nhập vào nền kinh tế thế giới hiện nay. Tính
ưu việt của nó là mang lại không chỉ cho các công ty mà còn lợi ích chung cho toàn xã
hội, thúc đẩy giúp xã hội ngày càng phát triền .Việc nghiên cứu và nâng cao năng lực
E- Marketing của các doanh nghiệp là hết sức cần thiết khi tham gia vào thị trường vừa
mới mẻ vừa đầy chông gai khó khăn này đòi hỏi các doanh nghiệp nước ta phải có
chiến lược E-Marketing hiệu quả và đúng hướng.Đó cũng chính là lí do tôi quyết định
thực hiện đề tài: “một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động E-Marketing tại Trung
tâm Quản trị mạng và An ninh mạng Athena (Trung tâm Athena)”.
2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
Mục tiêu cá nhân- Giúp hiểu được quy trình, cách thức thực hiện một chiến lược E-Marketing
được thực hiện tại một doanh nghiệp.
4
- Tiếp cận về thực tế hoạt động marketing tại doanh tại Việt Nam đang hoạt
marketing như thế nào.
Mục tiêu công ty- Khái quát tình hình chung hoạt động kinh doanh của Trung tâm Athena.
- Phân tích thực trạng hoạt động E-Marketing tại trung tâm.
- Phân tích điểm mạnh ,điểm yếu về các hoạt động E-Marketing tại Trung
tâm Athena.
- Đưa ra được một vài đề xuất nhằm hoàn thiện hoạt động E-Marketing tại
Trung tâm Athena.
3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Không gian, địa điểm thực hiện nghiên cứu:
Chuyên đề được thực hiện tại Trung tâm Athena.
Thời gian thu thập số liệu và thực hiện đề tài nghiên cứu
Số liệu được thu thập trong quá trình thực tập tài công ty từ ngày 06/01/2014 đến
hết ngày 20/03/2014.
Chuyên đề này được thực hiện trong cùng khoảng thời gian thực tập tại trung
tâm.
Đối tượng nghiên cứu: các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động E-Marketing tại
trung tâm Athena, các số liệu nghiên cứu thu thập từ công ty. Khách hàng những người
học viên tại trung tâm Athena.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp thu thập dữ liệu:
- Thu thập dữ liệu thứ cấp: thu thập từ sách, báo, báo cáo, tài liệu của trung
tâm, thông tin từ báo chí, internet và các nghiên cứu trước đây.
- Thu thập dữ liệu sơ cấp: tìm hiểu, quan sát, khảo sát khách hàng qua bảng
câu hỏi tại trung tâm.
Phương pháp phân tích dữ liệu:
5
- Phương pháp so sánh: so sánh các số liệu, chi tiêu qua các năm. Trong
phạm vi chuyên đề này, phương pháp so sánh được sử dụng để so sánh các
chỉ tiêu liên qua đến tài chính và cơ cấu nhân lực của trung tâm.
- Phương pháp thông kê mô tả: trong phạm vi đề tài, phương pháp được sử
dụng để tìm ra xu hướng thông qua các bảng biểu, đặc điểm của các yêu tố
đồng thời trình bày thực trạng các chiến lược Marketing tại công ty.
- Sử dụng spss 11.5 để chạy số liệu bảng câu hỏi thu được.
5. KẾT CẤU CỦA ĐỂ TÀIĐề tài gồm ba chương:
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG E-MARKETING TẠI TRUNG TÂM ATHENA.
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT NHỮNG GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG E-MARKETING TẠI TRUNG TÂM ATHENA.
6
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN....................................................................................1
1.1 KHÁI NIỆM E-MARKETING..............................................................................1
1.2 CÁC ĐẶC ĐIỂM E-MARKETING.......................................................................2
1.2.1 Từ mô hình truyền thông đẩy đến kéo.............................................................2
1.2.2 Từ độc thoại đến đối thoại................................................................................2
1.2.3 Từ one-to-many đến one-to-some và one-to-one.............................................3
1.2.4 Gia tăng các trung gian thông tin.....................................................................3
1.2.5 Tích hợp...........................................................................................................4
1.3 CÁC CÔNG CỤ MARKETING TƯƠNG TÁC....................................................4
1.3.1 Công cụ ngoại tuyến.........................................................................................4
1.3.1.1 Quảng cáo..................................................................................................4
1.3.1.2 Quan hệ công chúng (PR)..........................................................................9
1.3.1.3 Marketing trực tiếp..................................................................................11
1.3.1.4 Truyền miệng...........................................................................................14
1.3.2 Công cụ trực tuyến.........................................................................................15
1.3.2.1 Website....................................................................................................15
1.3.2.2 Công cụ tìm kiếm.....................................................................................17
1.3.2.3 Online PR.................................................................................................19
1.3.2.4 Quan hệ đối tác........................................................................................20
1.3.2.5 Quảng cáo tương tác................................................................................22
1.3.2.6 Email Marketing......................................................................................24
1.3.2.7 Marketing lan truyền................................................................................26
1.3.2.8 Truyền thông mạng xã hội.......................................................................27
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG E-MARKETING TẠI TRUNG TÂM ATHENA.......................................................................................................................32
2.1 GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ TRUNG TÂM ATHENA................................32
7
2.1.1 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển......................................................32
2.1.1.1 Lịch sử hình thành:..................................................................................32
2.1.1.2 Các giai đoạn phát triển:..........................................................................34
2.1.2 Tổ chức bộ máy quản lý.................................................................................35
2.1.2.1 Trụ sở chính và chi nhánh:.......................................................................35
2.1.2.2 Sơ đồ tổ chức:..........................................................................................36
2.1.3 Cơ sở vật chất và đội ngũ giảng viên Trung tâm Athena...............................36
2.1.3.1 Về cơ sở vật chất......................................................................................36
2.1.3.2 Về đội ngũ giảng dạy...............................................................................37
2.1.4 Thị trường, sản phẩm và dịch vụ....................................................................37
2.1.4.1 Thị trường mục tiêu của trung tâm..........................................................37
2.1.4.2 Sản phẩm và dịch vụ của trung tâm.........................................................39
2.1.5 Kết quả hoạt động kinh doanh của Trung tâm Athena từ năm 2010 đến nắm 2012.........................................................................................................................40
2.1.5.1 Tình hình hoạt động kinh doanh của trung tâm từ 2010 đến 2012..........40
2.1.5.2 Nhận xét về tình hình kinh doanh của trung tâm từ 2010 đến 2012........42
2.2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG E-MARKETING TẠI TRUNG TÂM ATHENA....................................................................................................................................42
2.2.1 Chiến lược Marketing của Trung tâm Athena................................................43
2.2.1.1 Chiến lược sản phẩm................................................................................43
2.2.1.2 Chiến lược định giá..................................................................................45
2.2.1.3 Chiến lược phân phối...............................................................................47
2.2.1.4 Chiến lược xúc tiến..................................................................................47
2.2.2 Các quy trình E-Marketing tại Trung tâm Athena.........................................51
2.2.2.1 Xác định khách hàng mục tiêu, chuẩn bị nội dung, hình ảnh và video. . .51
2.2.2.2 Các hình thức marketing trực tuyến của trung tâm:.................................52
2.2.3 Nhận xét các hình thức E-Marketing tại Trung tâm Athena..........................61
2.2.3.1 Nhận xét riêng về từng hình thức marketing:..........................................61
8
2.2.3.2 Nhận xét chung về việc áp dụng các hình thức marketing trực tuyến:....64
CHƯƠNG 3 ĐỀ XUẤT NHỮNG GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG E-MARKETING TẠI TRUNG TÂM ATHENA.........................................66
3.1 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN TRONG NĂM 2014..........................................66
3.2 PHÂN TÍCH SWOT.............................................................................................67
3.3 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................................69
3.3.1 Quy trình nghiên cứu......................................................................................69
3.3.2 Kết quả nghiên cứu.........................................................................................69
3.3.2.1 Thông tin chung của đáp viên..................................................................70
3.3.2.2 Phần câu hỏi chính...................................................................................73
3.4 ĐỀ XUẤT NHỮNG GIẢI PHÁP ĐỂ HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG E-MARKETING............................................................................................................81
3.4.1 Cải thiện hơn hoạt động xây dựng liên kết từ trang web bên thứ ba về trang chủ Athena:.............................................................................................................81
3.4.2 Không ngừng cập nhật những ứng dụng, công nghệ mới của internet để hoạt động E-Marketing đa dạng và hiệu quả hơn...........................................................82
3.4.3 Đào tạo, nâng cao trình độ chuyên môn của đội ngũ hoạt động E-Marketing tại Trung tâm Athena...............................................................................................82
3.4.4 Định kỳ khảo sát khách hàng 6 tháng một lần để tìm hiểu ý kiến, mong muốn của khách hàng........................................................................................................83
3.4.5 Quy trình lại hoạt động Email-Marketing......................................................83
3.4.6 Trang web có thêm phần thanh toán online...................................................83
3.4.7 Tăng thêm lượng thành viên trên mạng xã hội...............................................84
PHỤ LỤC A..................................................................................................................86
PHỤ LỤC B..................................................................................................................91
PHỤ LỤC C..................................................................................................................93
9
MỤC LỤC HÌNH ẢNH, BIỂU ĐỒ, BẢNG
Hình 1.1 Năm chữ M của quảng cáo................................................................................6
Hình 1.2 Tỷ lệ phần trăm những người xem xét các nguồn thông tin khác nhau khi nghiên cứu hoặc xem xét một sản phẩm hoặc dịch vụ...................................................17
Hình 2.1 Tổ chức bộ máy quản lý của trung tâm...........................................................36
Hình 2.2 Quy trình khi quyết định cho chiến lược xúc tiến...........................................47
Hình 2.3 Các hình thức marketing xếp theo mức độ nhận biết của khách hàng............52
Hình 2.4 Giao diện fanpage Facebook Trung tâm Athena............................................55
Hình 2.5 Ảnh thứ hạng với từ khóa” quan tri mang” của Trung tâm Athena................58
Hình 2.6 Giao diện trang chủ của web Trung tâm Athena............................................59
Hình 2.7 Giao diễn của diễn dàn Trung tâm Athena.....................................................60
Bảng 1.1 Các loại hình truyền thông chủ yếu..................................................................8
Bảng 1.2 Các công cụ trong tiếp thị PR.........................................................................10
Bảng 2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của Trung tâm Athena ( 2010 – 2012)..........41
Bảng 2.2 Danh mục các khóa học chủ lực và khóa học bổ trợ......................................45
Bảng 3.1 Mô hình SWOT Trung tâm Athena................................................................67
Bảng 3.2 Các kết hợp mô hình SWOT..........................................................................68
Biểu đồ 2.1 Doanh thu theo thị trường của trung tâm trong 3 năm 2010-2012.............38
Biểu đồ 2.2 Doanh thu, lợi nhuận và khoản nộp ngân sách từ 2010-2012....................41
Biểu đồ 3.1: Tỷ lệ giới tính đáp viên.............................................................................70
Biểu đồ 3.2: Tỷ lệ đáp viên theo nhóm tuổi...................................................................71
Biểu đồ 3.3: Tỷ lệ thu nhập của đáp viên theo nhóm thu nhập......................................71
Biểu đồ 3.4: Tỷ lệ đáp viên làm gì lúc rảnh rỗi.............................................................72
Biểu đồ 3.5: Tỷ lệ đáp viên sử dụng các phương tiện truy cập internet........................72
Biểu đồ 3.6: Tỷ lệ thời gian đáp viên truy cập internet mỗi ngày..................................73
10
Biểu đồ 3.7 Tỷ lệ đáp viên tin tưởng vào thông tin trên internet...................................73
Biểu đồ 3.8: Tỷ lệ đáp viên tìm kiếm thông tin khóa học qua các kênh........................73
Biểu đồ 3.9: Tỷ lệ đáp viên biết đến trang web trung tâm Athena................................74
Biểu đồ 3.10: Tỷ lệ đáp viên biết đến trang web trung tâm qua các kênh.....................74
Biểu đồ 3.11: Tỷ lệ đáp viên vào các mục trên trang web trung tâm.............................75
Biểu đồ 3.12: Đánh giá của đáp viên các tiêu chí về website........................................76
Biểu đồ 3.13: Tỷ lệ đáp viên biết đến fanpage...............................................................76
Biểu đồ 3.14: Tỷ lệ đáp viên biết đến Fanpage Facebook trung tâm qua kênh.............76
Biểu đồ 3.15: Đánh giá của đáp viên về các tiêu chí về fanpage...................................77
Biểu đồ 3.16: Tỷ lệ số nhà cung cấp đáp viên tìm kiếm trước khi đưa ra quyết định sử dụng dịch vụ...................................................................................................................78
Biểu đồ 3.17: Đánh giá của đáp viên về các tiêu chí về bài đăng quảng cáo.................78
Biểu đồ 3.18: Tỷ lệ đáp viên nhận được Email từ Trung tâm Athena...........................79
Biểu đồ 3.19: Tỷ lệ đáp viên hành động như thế nào khi nhận được Email..................79
Biểu đồ 3.20: Đánh giá của đáp viên các tiêu chí về Email...........................................80
Biểu đồ 3.21: Tỷ lệ đáp viên đăng ký học tại trung tâm qua các kênh..........................80
Biểu đồ 3.22: Tỷ lệ đáp viên đăng ký khóa học qua các kênh.......................................81
11
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
PR : public relation
MPR: marketing public relation
PPC : pay per click
CTR : Click through rate - tỷ lệ nhấp chuột
UCE : Unsolicited Commercial Email
AN2S: Chương trình đào tạo chuyên gia an ninh mạng
ANST: Chương trình đào tạo quản trị viên an ninh mạng
ANMA: Chương trình đào tạo chuyên viên quản trị mạng nâng cao
MCSA : khóa học quản trị mạng
CCNA : khóa học quản trị mạng Cisco
MCSE : khóa học quản trị mạng Microsoft nâng cao
ACBN: khóa học quản trị mạng cơ bản và cài đặt máy tính
AEH: Hacker mũ trắng Athena
ACNS : khóa học bảo mật mạng
12
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP SVTH:LÊ BẢO TRUNG GVHD: NGUYỄN VĂN TRƯNG LỚP : MA003 K36
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1 KHÁI NIỆM E-MARKETING
Khái niệm 1:
P. Kotler: Quá trình lập kế hoạch về sản phẩm, giá, phân phối và xúc tiến đối với
sản phấm, dịch vụ và ý tưởng để đáp ứng nhu cầu của tổ chức và cá nhân - dựa trên các
phương tiện điện tử và internet.
Khái niệm 2:
Marketing online bao gồm tất cả các hoạt động để thoả mãn nhu cầu và mong
muốn của khách hàng thông qua internet và các phương tiện điện tử ( Nguồn: Joel
Reedy, Shauna Schullo, Kenneth Zimmerman, 2000).
Khái niệm 3:
Tiếp thị điện tử ( e-marketing) là cách thức tiếp thị vận dụng các tính năng của
Internet nhằm mục đích cuối cùng là phân phối được sản phẩm hàng hóa hay dịch vụ
đến thị trường tiêu thụ.
Có nhiều cách định nghĩa khác nhau về marketing điện tử (Marketing Online)
nhưng về bản chất thì vẫn không thay đổi đó là:
- Môi trường: marketing trong môi trường mới, môi trường internet.
- Phương tiện: internet và các thiết bị thông tin được kết nối vào internet.
- Bản chất: vẫn giữ nguyên bản chất của marketing truyền thống là thoả mãn
nhu cầu người tiêu dùng.
- Marketing Online ( E -marketing) là cách thức dùng các phương tiện điện
tử giới thiệu, mời chào, cung cấp thông tin về sản phẩm hàng hóa hoặc
dịch vụ của nhà sản xuất đến người tiêu dùng và thuyết phục họ chọn nó.
- E - commerce chỉ các hoạt động mua bán thông qua các phương tiện điện
tử.
- E - business chỉ tất cả các hoạt động kiếm tiền từ mạng, từ việc bán hàng
hóa, dịch vụ cho đến tư vấn, đầu tư.
1
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP SVTH:LÊ BẢO TRUNG GVHD: NGUYỄN VĂN TRƯNG LỚP : MA003 K36
Internet Marketing, Email Marketing, Quảng cáo trên mạng... là những ngôn ngữ
thường gặp và đây cũng chính là hình thức Marketing online hay còn gọi là quảng cáo
trực tuyến (E-marketing).
1.2 CÁC ĐẶC ĐIỂM E-MARKETING
1.2.1 Từ mô hình truyền thông đẩy đến kéo
Phương tiện truyền thông truyền thống như báo in , truyền hình và đài phát thanh
là sử dụng phương pháp đẩy, thông tin chủ yếu là đường một chiều, từ công ty đến
khách hàng, trang web là một ví dụ về phương tiện truyền thông kéo. Đây là sức mạnh
lớn nhất và điểm yếu lớn nhất của nó. Nó có một sức mạnh kéo có nghĩa là khách hàng
tiềm năng và khách hàng chỉ ghé thăm một trang web khi nó đi vào đầu của họ để làm
như vậy, khi họ tự xác định nhu cầu - họ chủ động tìm kiếm và lựa chọn. Nhưng đây là
một điểm yếu từ trực tuyến kéo có nghĩa là các nhà tiếp thị có quyền kiểm soát ít hơn
trong truyền thông truyền thống nơi tin nhắn được đẩy ra ngoài cho một đối tượng xác
định. Những tác động tiếp thị điện tử là những gì đang có các phương tiện kéo? Đầu
tiên, chúng ta cần phải cung cấp các kích thích vật lý để khuyến khích thăm các trang
web. Thứ hai, chúng ta cần phải đảm bảo trang web của chúng ta được tối ưu hóa cho
công cụ tìm kiếm - đó là đăng ký và được xếp hạng cao trên từ khóa tìm kiếm có liên
quan. Thứ ba, thư điện tử là quan trọng - đây là một sự thúc đẩy trực tuyến trung bình,
và nó phải là một mục tiêu ưu tiên của thiết kế trang web để nắm bắt email của khách
hàng địa chỉ để mà lựa chọn trong e- mail có thể được sử dụng để đẩy nội dung liên
quan và kịp thời thông báo cho khách hàng.
1.2.2 Từ độc thoại đến đối thoại
Tạo ra một cuộc đối thoại thông qua các tương tác là tính năng quan trọng tiếp
theo của web và phương tiện truyền thông kỹ thuật số như truyền hình di động và
tương tác mà tạo cơ hội cho hai chiều tương tác với khách hàng. Đây là một tính năng
phân biệt chính tùy theo trung bình của Peters (1998), và Deighton (1996) công bố
2
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP SVTH:LÊ BẢO TRUNG GVHD: NGUYỄN VĂN TRƯNG LỚP : MA003 K36
những lợi ích tương tác của Internet như một phương tiện phát triển mối quan hệ lâu
dài với khách hàng. Ví dụ, nếu một khách hàng đăng ký yêu cầu thông tin, hoặc ra lệnh
đặc biệt sản phẩm, nó sẽ có thể cho các nhà cung cấp biết để liên hệ với họ trong tương
lai bằng cách sử dụng e-mail hoặc thông điệp web cá nhân với các chi tiết cung cấp
mới liên quan đến lợi ích cụ thể của họ.Nhưng các cuộc đối thoại kỹ thuật số có một lợi
ích chưa rõ ràng. Công cụ tương tác có thể giúp thu thập thông tin tình báo - phân tích
kích chuột được ghi lại trong phân tích web có thể giúp chúng tôi xây dựng hình ảnh có
giá trị ưu đãi khách hàng.
1.2.3 Từ one-to-many đến one-to-some và one-to-one
Phương tiện truyền thông mới cũng cho phép many-to-many thông tin liên
lạc.Khách hàng có thể tương tác với khác khách hàng thông qua một trang web, trong
cộng đồng độc lập hoặc trên các trang web cá nhân của họ và blog. Chúng ta sẽ thấy
trong phần PR trực tuyến mà những tác động của many-to-many thông tin liên lạc làm
mất kiểm soát truyền thông đòi hỏi phải theo dõi thông tin nguồn.
1.2.4 Gia tăng các trung gian thông tin
Nếu chúng ta xem xét quảng cáo và PR, với phương tiện truyền thông truyền
thống, sự gia tăng này xảy ra thông qua một số có tiềm năng lớn của chủ sở hữu
phương tiện truyền thông như truyền hình và đài phát thanh chủ sở hữu kênh và chủ sở
hữu của tờ báo và in các ấn phẩm như tạp chí. Trong thời đại Internet có là một dãy
tăng vô số các chủ sở hữu phương tiện truyền thông hoặc các nhà xuất bản thông qua
đó các nhà tiếp thị có thể thúc đẩy dịch vụ của họ và đặc biệt được liên kết đến trang
web của họ. Kênh phát thanh truyền thống, báo in đã di cư lên trực tuyến, nhưng ngoài
ra còn có một số lượng lớn các nhà xuất bản trực tuyến chỉ bao gồm cổng thông tin
ngang như công cụ tìm kiếm và cổng thông tin theo chiều dọc như các trang web ngành
công nghiệp cụ thể. Khái niệm về chiếc đuôi dài cũng áp dụng cho các trang web trong
lĩnh vực bất kỳ. Có một số ít các các trang web chính, nhưng nhiều người khác cũng có
thể được sử dụng để tiếp cận khách hàng. Các nhà tiếp thị trực tuyến cần phải có lựa
3
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP SVTH:LÊ BẢO TRUNG GVHD: NGUYỄN VĂN TRƯNG LỚP : MA003 K36
chọn thích hợp nhất của rất nhiều các trang web này mà khách hàng muốn lưu lượng
truy cập đến trang web của họ.
1.2.5 Tích hợp
Mặc dù phương tiện truyền thông mới có những đặc điểm khác biệt so với
phương tiện truyền thông truyền thống , chúng ta cần tập trung thông tin liên lạc của
chúng ta chỉ trên phương tiện truyền thông kỹ thuật số.Thay vào đó chúng ta nên kết
hợp và tích hợp phương tiện truyền thông truyền thống và kỹ thuật số để tăng sức mạnh
. Sau đó chúng ta có thể đạt được sức mạnh tổng hợp. Hầu hết chúng tôi vẫn dành phần
lớn thời gian của chúng tôi trong thế giới thực chứ không phải là thế giới ảo và đa kênh
cuộc hành trình của khách hàng liên quan đến cả hai phương tiện truyền thông, vì vậy
diễn đàn xúc tiến của đề xuất của một trang web là rất quan trọng . Nó cũng quan trọng
để hỗ trợ chế độ hỗn hợp mua . Ví dụ , một khách hàng muốn mua một máy tính có thể
nhìn thấy một quảng cáo truyền hình cho một số thương hiệu mà nâng cao nhận thức
của thương hiệu và sau đó nhìn thấy một quảng cáo in chỉ đạo chúng qua các trang web
để biết thêm thông tin . Tuy nhiên , khách hàng không muốn mua trực tuyến nhưng các
trang web cho phép điều này bằng cách thúc đẩy họ.
1.3 CÁC CÔNG CỤ MARKETING TƯƠNG TÁC
1.3.1 Công cụ ngoại tuyến
1.3.1.1 Quảng cáo
Khái niệm: bất kì hình thức có trả tiền giới thiệu hoặc vận động đại chúng về các
ý tưởng, hàng hóa, hoặc dịch vụ của một nhà tài trợ xác định, thông qua các phương
tiện in (báo, tạp chí), phương tiện phát sóng( đài phát thanh và truyền hình), mạng lưới
truyền thông (điện thoại, truyền hình cáp, vệ tinh, mạng không dây), phương tiện điện
tử (băng ghi âm, băng video, đĩa video, CD-ROM, trang web), và phương tiện hiển thị
(biển quảng cáo, bảng hiệu áp phích).
4
Media(Phương tiện)Phạm vi tác độngNhững loại hình truyền thông chínhPhương tiện truyền thông cụ thểLịch trình truyền thông
Mission(nhiệm vụ)Mục tiêu kinh doanhMục tiêu quảng cáo
Money (ngân sách)Các yếu tố cân nhắc: giai đoạn trong vòng
đời sản phẩmThị phần và lượng
người dùng căn bảnCạnh tranh và lộn xộn
Tần suất quảng cáoKhả năng bị thay thế
Message(thông điệp):
Tạo ra thông điệpĐánh giá và lựa cọn
thông điệpThực hiện thông điệpXem xét trách nhiệm
xã hội
Measurement(Đo
lường)Tác động truyền
thôngTác động kinh doanh
Mục tiêu quản cáo
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP SVTH:LÊ BẢO TRUNG GVHD: NGUYỄN VĂN TRƯNG LỚP : MA003 K36
Quảng cáo có thể là một cách thức có hiệu quả về chi phí để phát tán thông điệp,
dù với mục đích tạo dựng sở thích với thương hiệu hay giáo dục mọi người. Ngay cả
trong môi trường truyền thông đầy thách thức hiện nay, những quảng cáo tốt vẫn có thể
phát huy hiệu quả. Trong việc phát triển một chương trình quảng cáo, các nhà quản trị
tiếp thị phải luôn luôn bắt đầu bằng cách xác định thị trường mục tiêu và những động
cơ của người mua. Sau đó, họ có thể ra năm quyết định quan trọng, được gọi là “ năm
M”: Mission (nhiệm vụ): mục tiêu quảng cáo của chúng ta là gì? Money (tiền bạc):
chúng ta có thể chi bao nhiêu và chúng ta phân bổ chi tiêu trên các loại phương tiện
truyền thông như thế nào? Message (thông điệp): chúng ta nên gửi thông điệp nào?
Media (Phương tiện): chúng ta nên sử dụng phương tiện truyền thông nào?
Measurement (Đo lường) : chúng ta nên đánh giá kết quả như thế nào? Nhưng quyết
định này được tóm lược trong hình 1.1 sau:
5
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP SVTH:LÊ BẢO TRUNG GVHD: NGUYỄN VĂN TRƯNG LỚP : MA003 K36
Hình 1.1 Năm chữ M của quảng cáo
nguồn Philip Kotler Kevin Keller, Quản trị marketing (nhà xuất bản Lao Động Xã Hội, Hà Nội,2012)p 522
Thiết lập mục tiêu (Mission)
Mục tiêu quảng cáo phải được rút ra từ quyết định trước đó về thị trường mục
tiêu, định vị thương hiệu, và chương trình tiếp thị. Một mục tiêu quảng cáo là một
nhiệm vụ truyền thông và thành tích cụ thể cần đặt được với một đối tượng cụ thể trong
một thời gian nhất định. Chúng ta có thể phân loại quảng cáo tùy theo cách thức chúng
được sử dụng như:
- Quảng cáo thông tin nhằm mục đích tạo ra nhận thức về thương hiệu và
kiến thức về sản phẩm mới hoặc tính năng mới của sản phẩm hiện tại.
- Quảng cáo thuyết phục nhằm mục đích tạo ra sự thiện cảm, ưu tiên, tin
tưởng, và mua sắm một sản phẩm hoặc dịch vụ. Một số quảng cáo thuyết
phục sử dụng quảng cáo so sánh. Quảng cáo này đưa ra sự so sánh rõ ràng
về các thuộc tính của hai hay nhiều thương hiệu.
- Quảng cáo nhắc nhở nhằm mục đích kích thích mua lại các sản phẩm
dịch vụ.
- Quảng cáo củng cố nhằm mục đích thuyết phục người mua hiện tại rằng
họ đã lựa chọn đúng.
Ngân sách quảng cáo (Money)
Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định ngân sách :
- Giai đoạn vòng đời của sản phẩm: sản phẩm mới thường xứng đáng với
ngân sách quảng cáo lớn để xây dựng nhận thức và khuyến khích người
tiêu dùng sử dụng thử. Các thương hiệu bền vững thường hỗ trợ ngân sách
quảng cáo thấp hơn.
6
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP SVTH:LÊ BẢO TRUNG GVHD: NGUYỄN VĂN TRƯNG LỚP : MA003 K36
- Thị phần và lượng người dùng căn bản: thương hiệu có thị phần lớn
thường đòi hỏi ít chi phí quảng cáo. Việc xây dựng thị phần bằng cách làm
tăng kích thước của thị trường đòi hỏi chi phí lớn.
- Cạnh tranh và lộn xộn: trong môi trường có nhiều đối thủ cạnh tranh
mức chi tiêu lớn cho quảng cáo, một thương hiệu phải quảng cáo nhiều
hơn để biết đến.
- Tần xuất quảng cáo: số lần lặp đi lặp lại cần thiết để đưa thông điệp của
thương hiệu đến với rộng rãi người tiêu dùng có một tác động rõ rệt trên
ngân sách quảng cáo.
- Khả năng bị thay thế của sản phẩm: thương hiệu trong các nhóm hàng
có ít sự khác biệt hoặc hàng tiêu dùng (bia, nước giải khát…) đòi hỏi
quảng cáo nặng tay để thiết lập hình ảnh duy nhất.
Phát triển chiến dịch quảng cáo
Trong việc thiết kế và đánh giá chiến dịch quảng cáo, chuyên gia tiếp thị sử dụng
cả nghệ thuật lẫn khoa học để phát triển chiến dịch thông điệp hay định vị một quảng
cáo-điều mà quảng cáo cố gắng truyền đạt về thương hiệu-và chiến lược sáng tạo-cách
thức mà quảng cáo thể hiện tuyên bố của thương hiệu. Các nhà quảng cáo phải trải qua
ba bước: tạo ra và đánh giá thông điệp, phát triển và thực hiện sáng tạo, và xem xét
trách nhiệm xã hội.
Lựa chọn hình thức truyền thông chủ yếu
Để thực hiện điều này các chuyên gia lập kế hoạch truyền thông phải biết năng
lực của các loại phương tiện truyền thông quảng cáo lớn nhằm đạt được phạm vi, tần
suất, và tác động các phương tiện quảng cáo truyền thông chủ yếu cùng với chi phí, lợi
thế và những hạn chế được liệt kê trong bảng 1.1. Chuyên gia lập kế hoạch truyền
thông lựa chọn dựa trên các yếu tố cân nhắc như thói quen xem phương tiện truyền
thông của đối tượng mục tiêu, đặc tính của sản phẩm, những yêu cầu của thông điệp và
chi phí.
7
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP SVTH:LÊ BẢO TRUNG GVHD: NGUYỄN VĂN TRƯNG LỚP : MA003 K36
Bảng 1.1 Các loại hình truyền thông chủ yếu
nguồn Philip Kotler Kevin Keller, Quản trị marketing (nhà xuất bản Lao Động Xã Hội, Hà Nội,2012)p 531
Bảng 1.1 Các loại hình truyền thông chủ yếuPhương tiện Ưu điểm Hạn chếBáo Linh hoạt ; đúng lúc; độ
phủ thị trường tốt; được chấp nhận rộng rãi; độ tin cậy cao
Thời gian tồn tại ngắn; chất lượng in kém; độc giả thấp và “đọc lướt”
Truyền hình Kết hợp ánh sáng, âm thanh và chuyển động; kích thích các giác quan; sự chú ý cao; phạm vi rộng
Chi phí tuyệt đối cao; tiếp xúc qua loa; tính chọn lọc đối tượng kém
Thư trực tiếp Chọn lọc đối tượng; linh hoạt; không có quảng cáo cạnh tranh trong cùng phương tiện;cá nhân hóa
Chi phí tương đối cao; hình ảnh “thư rác”
Radio Đại trà; chọn lọc địa lý và dân số cao; chi phí thấp
Chỉ có âm thanh; sự chú ý thấp hơn truyền hình; cơ cấu xếp hạng chưa được chuẩn hóa; tiếp xúc qua loa
Tạp chí Chọn lọc địa lý và dân số cao; độ tin cậy và uy tính; chất lượng in tốt
Thời gian chờ lâu; lãng phí trong phát hành
Quảng cáo ngoài trời Linh hoạt; sự tiếp xúc lặp lại cao; chi phí thấp; ít cạnh tranh
Chọn lọc đối tượng kém; hạn chế tính sáng tạo
Niên giám Độ phủ tốt; độ tin cậy cao; phạm vi rộng; chi phí thấp
Nhiều cạnh tranh; thời gian chờ đợi lâu; hạn chế tính sáng tạo
Bản tin Tính chọn lọc rất cao; kiểm soát hoàn toàn; cơ hội tương tác; chi phí tương đối thấp
Có thể lãng phí
Brochure Linh hoạt; kiểm soát hoàn toàn; có thể quan trong
Sản xuất quá nhiều có thể gây lãng phí
8
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP SVTH:LÊ BẢO TRUNG GVHD: NGUYỄN VĂN TRƯNG LỚP : MA003 K36
hóa thông điệpĐiện thoai Nhiều người sử dụng; cơ
hội tiếp xúc cá nhânChi phí tương đối cao; tăng sự phản đối của người tiêu dùng
internet Tính chọn lọc cao; khả năng tương tác cao; chi phí tương đối thấp
Tính lộn xộn ngày càng tăng
1.3.1.2 Quan hệ công chúng (PR)
Khái niệm: các chương trình hướng nội dành cho nhân viên công ty hoặc hướng
ngoại đến người tiêu dùng, các công ty khác, chính phủ, và các phương tiện truyền
thông để thúc đẩy hoặc bảo vệ một hình ảnh của công ty, hoặc thông tin của một sản
phẩm riêng biệt.
Hầu hết các công ty có một bộ phận quan hệ công chúng chuyên theo dõi thái độ
của công chúng và phân phối thông tin thông điệp truyền thông nhằm mục đích xây
dựng thiện chí. Bộ phận PR giỏi luôn tư vấn cho ban lãnh đạo các chương trình tích
cực và loại bỏ các hoạt động mơ hồ, sao cho các hình ảnh tiêu cực không phát sinh. Họ
thực hiện năm chức năng sau đây:
- Quan hệ báo chí: trình bày tin tức và thông tin về tổ chức theo hướng tích
cực nhất.
- Quảng bá sản phẩm: các nỗ lực trợ giúp nhằm quảng bá sản phẩm.
- Bộ phận truyền thông công ty: thúc đẩy sự hiểu biết về tổ chức thông
qua truyền thông đối nội và đối ngoại.
- Vận động hành lang: đối phó với các nhà lập pháp và các cơ quan chính
phủ để thúc đẩy hoặc lách qua những kẽ hở của pháp luật và các quy định.
- Tư vấn: tư vấn cho ban lãnh đạo về các vấn đề công chúng, vị trí và hình
ảnh của công ty trong giai đoạn tốt lẫn xấu.
Tiếp thị quan hệ công chúng
9
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP SVTH:LÊ BẢO TRUNG GVHD: NGUYỄN VĂN TRƯNG LỚP : MA003 K36
Nhiều công ty đang hướng tới tiếp thị quan hệ công chúng (marketing public
relation-MPR) để hỗ trợ công ty, hoặc quảng bá sản phẩm và tạo dựng hình ảnh. Đóng
vai trò quan trọng trong các nhiệm vụ sau:
- Trình làng sản phẩm mới
- Tái định vị một sản phẩm trưởng thành
- Xây dựng sự quan tâm cho ngành hàng
- Tác động lên nhóm đối tượng cụ thể
- Bảo vệ các sản phẩm đã gặp phải vấn đề công chúng
- Xây dựng hình ảnh công ty sao cho phản ánh tốt đẹp về sản phẩm của
công ty
Các quyết định chính trong tiếp thị PR
Trong việc xem xét khi nào và làm thế nào để sử dụng MPR, ban quản lý phải
thiết lập các mục tiêu tiếp thị, lựa chọn thông điệp PR và các loại phương tiện, triển
khai kế hoạch một cách cẩn thận và đánh giá kết quả. Các công cụ MPR được mô tả
trong bảng 1.2:
Bảng 1.2 Các công cụ trong tiếp thị PR
(nguồn Philip Kotler Kevin Keller, Quản trị marketing (nhà xuất bản Lao Động Xã Hội, Hà Nội,2012)p 536
Bảng 1.2 Các công cụ trong tiếp thị PRXuất bản phẩm: các công ty dựa theo nhiều tư liệu xuất bản để tiếp cận và tác động các thị trường mục tiêu của mình. Chúng gồm có: báo cáo thường niên, Brochure, bài báo, bản tin và tạp chí công ty, tư liệu nghe nhìn.Sự kiện: công ty có thể lôi kéo sự chú ý về các sản phẩm mới, hoặc các hoạt động khác bằng cách tổ chức và quảng bá các sự kiện đặc biệt như họp báo, hội thảo, triển lãm, hội chợ thương mại, các cuộc thi và các dịp kỷ niệm thành lập.Tài trợ: công ty có thể quảng bá thương hiệu và tên tuổi của mình thông qua tài trợ, quảng bá các sự kiện thể thao, văn hóa và các sự kiện từ thiện được nhiều người chú ýTin tức: một trong những nhiệm vụ chính của các nhà PR là tìm kiếm hoặc tạo ra những tin tức thuận lợi về công ty, sản phẩm, con người và làm cho giới truyền thông chấp nhận thông cáo báo chí và tham dự họp
10
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP SVTH:LÊ BẢO TRUNG GVHD: NGUYỄN VĂN TRƯNG LỚP : MA003 K36
Diễn thuyết: càng ngày các nhà lãnh đạo của nhiều công ty càng phải trả lời những thắc mắc của giới truyền thông, hoặc có bài nói chuyện ở các hội chợ thương mại, họp mặt khách hàng, những lần xuất hiện này có thể giúp xây dựng hình ảnh công ty.Các hoạt động vì cộng đồng: công ty có thể tạo ra thiện chí bằng cách đóng góp tiền bạc hoặc thời gian cho các hoạt động từ thiệnNhận dạng doanh nghiệp: các công ty cần có sự nhận dạng giúp cho công chúng nhận ra họ ngay. Sự nhận dạng này có được thông qua biểu trưng,brochure, bảng hiệu, công văn giao dịch, danh thiếp, trụ sở, đồng phục và các quy định trang phục của công ty.
1.3.1.3 Marketing trực tiếp
Khái niệm:sử dụng thư, điện thoại, fax, e-mail, hoặc internet để tuyền thông trực
tiếp hoặc trưng cầu phản ứng đối thoại từ các khách hàng cụ thể và triển vọng.
Ngày nay nhiều đơn vị tiếp thị xây dựng mối quan hệ lâu dài với khách hàng. Họ
gửi thiệp sinh nhật, tài liệu thông tin hoặc các món quà nhỏ cho khách hàng. Các hãng
hàng không, khách sạn và các doanh nghiệp khác có những chương trình tặng thưởng
định kỳ và thẻ câu lạc bộ. tiếp thị trực tiếp là sử dụng các kênh trực tiếp tới người tiêu
dùng để tiếp cận, cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng mà không cần các nhà
tiếp thị trung gian.
Nhà tiếp thị có thể sử dụng một số kênh để tiếp xúc khách hàng tiềm năng và
khách hàng cá nhân như gửi thư trực tiếp, tiếp thị qua catalogue, tiếp thị qua điện thoại,
truyền hình tương tác, các ki-ốt, các trang web, các thiết bị di động. Họ luôn tìm kiếm
các đáp ứng có thể lường trước được- thường là một đơn hàng- thông qua tiếp thị đặt
hàng trực tiếp. Tiếp thị trực tiếp đã là một đường hướng phát triển nhanh chóng cho
dịch vụ khách hàng, một phần để đáp ứng với mức chi phí cao và ngày càng tăng của
việc tiếp cận các thị trường tiêu dùng thông qua lực lượng kinh doanh.
Lợi ích của việc tiếp thị trực tuyến
Tính phi đại chúng của thị trường đã khiến cho thị trường ngách ngày càng tăng
lên. Người tiêu dùng thiếu thời gian, mệt mỏi với giao thông và nhức đầu tìm bãi đậu
xe thường đánh giá cao các số điện thoại miễn phí, các trang web mở, hình thức giao
hàng hôm sau và sự tận tụy trong dịch vụ khách hàng của các đơn vị tiếp thị trực tiếp.
11
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP SVTH:LÊ BẢO TRUNG GVHD: NGUYỄN VĂN TRƯNG LỚP : MA003 K36
Người bán cũng hưởng lợi từ tính phi đại chúng. Các đơn vị tiếp thị trực tiếp có
thể mua một danh sách địa chỉ của hầu hết các nhóm mua bất kỳ nào: người thuận tay
trái, người thừa cân, các triệu phú.
Một số đặc trưng của các kênh tiếp thị trực tiếp khác nhau:
Thư trực tiếp
Tiếp thị qua thư trực tiếp đồng nghĩa với việc gửi một đề xuất, thông báo, nhắc
nhở, hoặc một thứ khác cho người tiêu dùng cá nhân. Sử dụng danh sách địa chỉ có
chọn lọc cao, tiếp thị trực tiếp gửi đi hàng triệu thư mỗi năm-thư, tờ rơi, tờ gập, và
những nhân viên bán hàng có cánh khác. Một số nhà tiếp thị trực tiếp gửi các DVD đa
phương tiện cho các khách hàng và khách hàng tiềm năng.
Gửi thư trực tiếp là một phương tiện phổ biến vì nó cho phép chọn lọc thị trường
mục tiêu, nó có thể cá nhân hóa có tính linh hoạt, đồng thời cho phép thử nghiệm sớm
và đo lường phản ứng. Mặc dù chi phí cho mỗi nghìn là cao hơn so với các phương tiện
thông tin đại chúng, những người được chúng tiếp cận lại là các khách hàng có triển
vọng hơn nhiều.
Tiếp thị qua catalogue
Trong tiếp thị qua catalogue, các công ty có thể gửi các catalogue sản phẩm hàng
hóa đầy đủ, catalogue tiêu dùng đặc biệt và catalogue doanh nghiệp, thường ở dạng in
ấn, những cũng có thể ở dạng DVD hoặc trực tuyến.
Sự thành công của một doanh nghiệp catalogue phụ thuộc vào sự quản trị danh
sách khách hàng một cách cẩn thận để tránh trùng lặp hoặc các khoản nợ xấu, kiểm
soát hàng tồn kho,cung cấp hàng hóa chất lượng tốt để hạ thấp tỷ lệ trả hàng và xây
dựng hình ảnh khác biệt.
Tiếp thị qua điện thoại
Tiếp thị qua điện thoại là việc sử dụng điện thoại và các trung tâm tiếp nhận cuộc
gọi để thu hút khách hàng tiềm năng, bán cho khách hàng hiện tại và cung cấp dịch vụ
nhận đơn đặt hàng lẫn trả lời câu hỏi. Nó giúp công ty tăng doanh thu, giảm chi phí bán
12
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP SVTH:LÊ BẢO TRUNG GVHD: NGUYỄN VĂN TRƯNG LỚP : MA003 K36
hàng và cải thiện sự hài lòng của khách hàng. Công ty sử dụng các trung tâm, gọi điện
để tiếp nhận các cuộc gọi từ khách hàng-tiếp gọi về-và khởi xướng cuộc gọi đến khách
hàng lẫn khách hàng tiềm năng-tiếp thị gọi đi.
Mặc dù tiếp thị gọi đi trong lịch sử đã từng là một công cụ tiếp thị chính, tính
xâm phạm tiềm năng của nó đã khiến Ủy ban Thương mại Liên bang phải thành lập
danh sách các số không được gọi của quốc gia trong năm 2003. Khoảng 192 triệu
người tiêu dùng không muốn nhận các cuộc gọi tiếp thị qua điện thoại ở nhà đã đăng
ký vào danh sách này năm 2009. Do chỉ có các tổ chức chính trị, tổ chức từ thiện, nhà
khảo sát qua điện thoại, hoặc các công ty đã có mối quan hệ với người tiêu dùng được
trừ miễn, tiếp thị người tiêu dùng đã ,mất đi phần nhiều tính hiệu quả của nó.
Tuy nhiên tiếp thị B2B qua điện thoại lại ngày càng tăng. Raleigh Bicycles sử
dụng tiếp thị qua điện thoại để giảm chi phí bán hàng cá nhân trong việc liên hệ với các
đại lý. Trong năm đầu tiên, chi phí đi lại cho lực lượng bán hàng giảm 50% và doanh
số bán hàng trong quý tăng 34%. Do được cải tiến với việc sử dụng điện thoại video,
tiếp thị qua điện thoại sẽ ngày càng thay thế các chuyến đi chào hàng (sales call) trên
thực địa tốn kém, dù không bao giờ loại bỏ được chúng.
Các phương tiện truyền thông khác cho tiếp thị phản hồi trực tiếp
Nhà tiếp thị trực tiếp sử dụng tất cả các phương tiện truyền thông chính. Báo và
tạp chí có quảng cáo cung cấp sách vỡ, quần áo, đồ gia dụng, kỳ nghỉ và các hàng hóa
dịch vụ khác mà cá nhân có thể đặt hàng qua số điện thoại miễn phí. Quảng cáo qua
radio bây giờ giới thiệu các đề xuất 24 giờ một ngày. Một số các công ty chuẩn bị các
đoạn phim tự giới thiệu 30 đến 60 phút để kết hợp việc bán hàng qua truyền hình với
thu thập thông tin và giải trí. Phim giới thiệu cũng quảng bá các sản phẩm phức tạp
hoặc có công nghệ tiên tiến hoặc những sản phẩm cần phải giải thích nhiều. Các kênh
mua sắm trên truyền hình được sử dụng để bán hàng hóa, dịch vụ qua số điện thoại
miễn phí hoặc trực tuyến với cam kết giao hàng trong vòng 48 giờ. Các vấn đề công
chúng và đạo đức trong việc tiếp thị trực tiếp.
13
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP SVTH:LÊ BẢO TRUNG GVHD: NGUYỄN VĂN TRƯNG LỚP : MA003 K36
Các nhà tiếp thị và khách hàng của họ thường thích mối quan hệ đôi bên cùng có
lợi. Tuy nhiên, đôi khi chúng ta nhận thấy mặt trái của vấn đề:
- Kích ứng: nhiều khách hàng không thích bán hàng trực tiếp hay chèo kéo
tiếp thị trực tiếp.
- Bất công: một số tiếp thị trực tiếp tận dụng ưu thế của mình đối với người
mua bốc đồng, người ít để ý, hoặc nhắm vào những người dễ bị ảnh
hưởng, đặc biệt là người già.
- Dối trá và gian lận: một số nhà tiếp thị thiết kế bưu phẩm và viết nội
dung nhằm mục đích gây hiểu lầm hoặc phóng đại kích thước sản phẩm,
các tuyên bố về hiệu xuất sản phẩm, hoặc “ giá bán lẻ”. Ủy ban Thương
mại Liên bang nhận được hàng nghìn khiếu nại mỗi năm về lừa đảo đầu tư
và cá tổ chức từ thiện giả mạo.
- Xâm phạm riêng tư: có vẻ gần như toàn bộ những lần người tiêu dùng
mua sản phẩm bằng thư hoặc điện thoại, yêu cầu đăng ký thẻ tín dụng hoặc
đăng ký tạp chí dài hạn, tên của họ, địa chỉ, hành vi mua có thể được thêm
vào cơ sở dữ liệu nhiều công ty. Những lời chỉ trích lo lắng rằng các nhà
tiếp thị biết quá nhiều về cuộc sống của người tiêu dùng, và rằng họ có thể
sử dụng kiến thức này để tận dụng lợi thế một cách không công bằng.
Những người trong ngành tiếp thị trực tiếp biết rằng, nếu việc giám sát bị lơ là,
những vấn đề như vậy sẽ dẫn đến thái độ tiêu cực của người tiêu dùng, tỉ lệ đáp ứng
thấp hơn và các quy định của nhà nước lẫn của liên bang sẽ phải đưa ra. Hầu hết các
nhà tiếp thị trực tiếp muốn cùng một điều mà người tiêu dùng muốn: các đề xuất tiếp
thị trung thực và được thiết kế tốt nhắm riêng vào người thích nghe chúng.
1.3.1.4 Truyền miệng
Khái niệm: truyền thông từ người sang người bằng đường nói, viết, hoặc liên lạc
điện tử có liên quan đến giá trị hoặc kinh nghiệm mua/sử dụng sản phẩm/dịch vụ.
14
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP SVTH:LÊ BẢO TRUNG GVHD: NGUYỄN VĂN TRƯNG LỚP : MA003 K36
Người tiêu dùng sử dụng truyền miệng để nói về hàng tá thương hiệu mỗi ngày,
từ các sản phẩm truyền thông và các giải trí như phim ảnh, chương trình truyền hình,
và các ấn phẩm cho tới các sản phẩm thực phẩm, dịch vụ du lịch và các cửa hàng bán
lẻ.
Các công ty nhận thức sâu sắc về sức mạnh của truyền miệng. Giày Hush
Puppies, bánh rán Krispy, bộ phim bom tấn The Passion of the Christ(sự khổ nạn của
chúa Jesus) và gần đây hơn, giày Crocs đã xây dựng thông qua truyền miệng mạnh mẽ
cũng như các công ty như The Body Shop, Palm, Red Bull, Starbucks và Amazon.com.
Truyền khẩu tích cực đôi khi tự động xảy ra với một chút quảng cáo, những cũng
có thể được quản trị và tạo điều kiện. Truyền khẩu đặc biệt có hiệu quả cho các doanh
nghiệp nhỏ, những công ty mà khách hàng có thể cảm thấy một mối quan hệ cá nhân
hơn. Nhiều doanh nghiệp nhỏ đang đầu tư vào các loại hình truyền thông xã hội khác
nhau, chi phí cho các tờ báo, đài phát thanh và niêm giám được nhắc đến. Southerm
Jewelz được thành lập bởi một cử nhân mới tốt nghiệp đại học, đã có doanh số bán
hàng gấp đôi trong sáu tháng, sau khi bắt đầu tích cực sử dụng facebook, Twitter và
phần mềm thương mại điện tử.
Với sự phát triển của các phương tiện truyền thông xã hội, các tiếp thị đôi khi
phân biệt truyền thông có trả phí với các truyền thông tự có hay miễn phí. Mặc dù còn
nhiều quan điểm còn chưa thông nhất , truyền thông mất phí được coi là kết quả của
quảng cáo, quảng bá do sự hiện diện của các công ty báo chí tạo ra,hoặc những nổ lực
quảng cáo khác. Truyền thông tự có-hay được gọi là truyền thông miễn phí- là tất cả
những lợi ích PR một công ty nhận được mà không phải trực tiếp trả tiền cho bất kỳ
điều gì-tất cả tin tức, blog, các cuộc đối thoại qua mạng xã hội có dính dáng tới một
thương hiệu. Truyền thông tự có không hoàn toàn miễn phí-công ty đã đầu tư vào sản
phẩm, dịch vụ và tiếp thị của họ ở mức độ nào đó để khiến mọi người chú ý, viết và nói
về họ, nhưng chí phí này không dành riêng để khơi lên một phản ứng truyền thông.
1.3.2 Công cụ trực tuyến
15
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP SVTH:LÊ BẢO TRUNG GVHD: NGUYỄN VĂN TRƯNG LỚP : MA003 K36
1.3.2.1 Website
Công ty phải thiết kế trang web có thể hiện hoặc trình bày mục đích, lịch sử, sản
phẩm,và tầm nhìn của mình, hấp dẫn ngay từ lần đầu tiên và đủ thú vị để khuyến khích
khách hàng ghé lại. Theo Jeffrey Rayport và Bernard Jaworski, các trang web hiệu quả
phải có 7 thành phần thiết kế được gọi là 7C. Để khuyến khích khách hàng truy cập lại,
các công ty phải đặc biệt chú ý đến các yếu tố khung cảnh, nội dung và tạo cho mình
một chữ C nữa : Constant Change (Thay đổi liên tục):
- Context (khung cảnh): thiết kế và bố cục
- Content (nội dung): văn bản, hình ảnh, âm thanh, và video
- Community (cộng đồng): trang web xây dựng cộng đồng những người sử
dụng như thế nào
- Customization (tùy biến): khả năng của trang web tự điều chỉnh đối với
người dùng khác nhau, hoặc cho phép người dùng điều chỉnh theo ý muốn
- Connection ( liên kết): mức độ liên kết với các trang web khác
- Commere (kinh doanh): khả năng thực hiện giao dịch kinh doanh trên
trang web
(nguồn: Jeffrey F.Rayport và Bernard J.Jaworski, e-commere(thương mại
điện tử)(New York: McGrawHill, 2001)p. 116
Khách hàng ghé thăm sẽ đánh giá hiệu suất của một trang web trên sự dễ sử dụng
và sức hấp dẫn. Dễ sử dụng có nghĩa là:(1) trang web tải nhanh chóng,(2) trang đầu
tiên dễ hiểu, và(3) có thể dễ dàng chuyển đến một trang web khác một cách nhanh
chóng. Sức hấp dẫn được đảm bảo khi (1) mỗi trang riêng biệt sạch sẽ và không chen
chúc nội dung,(2) kiểu chữ và cỡ chữ dễ đọc, và (3) trang web sử dụng tốt màu sắc (và
âm thanh).
Các công ty như comScore và Nielsen Online theo dõi nơi người tiêu dùng ghé
thăm trên mạng thông qua số lượt xem trang, số người truy cấp, thời gian của chuyến
16
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP SVTH:LÊ BẢO TRUNG GVHD: NGUYỄN VĂN TRƯNG LỚP : MA003 K36
thăm,vv…các công ty cũng phải quan tâm đến anh ninh trực tuyến và các vấn đề bảo
mật.
Bên cạnh các trang web, công ty có thể sử dụng microsite (trang web quy mô
nhỏ), các trang web cá nhân hoặc một cụm các trang web có chức năng bổ sung cho
các trang web chính. Chúng đặc biệt thích hợp đối với các công ty bán sản phẩm lãi
suất thấp. Mọi người hiếm khi truy cập vào trang web của một công ty bảo hiểm,nhưng
các công ty có thể tạo ra một microsite về xe hơi đã qua sử dụng để cung cấp sự tư vấn
cho khách hàng mua loại xe này, đồng thời giới thiệu một thỏa thuận bảo hiểm tốt.
1.3.2.2 Công cụ tìm kiếm
Công cụ tìm kiếm tối ưu hóa (SEO)
Công cụ tìm kiếm là rất quan trọng để tạo ra chất lượng khách hàng đến một trang
web Hình 1.2
Hình 1.2 Tỷ lệ phần trăm những người xem xét các nguồn thông tin khác nhau khi
nghiên cứu hoặc xem xét một sản phẩm hoặc dịch vụ
Nguồn: BrandNewWorld (2004)
Sự hiểu biết hành vi của người tiêu dùng về công cụ tìm kiếm
Công ty tìm kiếm khi iProspect tiến hành nghiên cứu về cách chúng ta tìm kiếm ,
kết quả là bài học :
- Hơn một nửa số người sử dụng Internet tìm kiếm ít nhất một lần một ngày.
- 81,7% sẽ bắt đầu một tìm kiếm mới nếu họ không thể tìm thấy một câu trả
lời có liên quan trong 3 trang đầu tiên ( thường là 30 kết quả). Vì vậy, ở
một mức độ , nó là một huyền thoại mà nếu bạn không nằm trong top 10 ,
bạn sẽ không có người thăm - nó phụ thuộc vào chất lượng và sự phù hợp
của danh sách cũng có. Các chi tiết con số là: 22,6% thử một tìm kiếm sau
khi kết quả đầu tiên , thêm 18,6% sau khi xem xét trang đầu tiên; 25% sau
khi kiểm tra hai trang đầu tiên;và 14,6% ba trang đầu tiên.
17
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP SVTH:LÊ BẢO TRUNG GVHD: NGUYỄN VĂN TRƯNG LỚP : MA003 K36
- Người dùng có xu hướng chọn các kết quả tìm kiếm tự nhiên ưu tiên vào
danh sách tìm kiếm trả tiền ;theo một số mẫu để lựa chọn tìm kiếm tự
nhiên là 60,8% cho Yahoo! Và 72,3% cho Google. Con số này tăng cho
người dùng có kinh nghiệm. Điều này cho thấy công ty tập trung vào danh
sách trả tiền chỉ được hạn chế tầm nhìn của họ .
Khoảng một nửa các thanh công cụ tìm kiếm sử dụng từ một trong những nhà
cung cấp như Google, Yahoo (đây là những plug-in cho tìm kiếm được bổ sung vào
trình duyệt) .
Nguồn : nghiên cứu iProspect , mùa xuân năm 2004 ( www.iprospect.com )
Pay Per Click (PPC)
18
công cụ tìm kiếm
các ý kiến cá nhân
trang web nhà bán lẻ nổi tiếng
trang web của thương hiệu nổi tiếng
trang web so sánh giá
nhận xét bởi các chuyên gia trên internet
ý kiến/ nhận xét của khách hàng trên trang web
thông tin sản phẩm tại các cửa hàng
các nội dung từ nhà cung cấp dịch vụ internet
ti vi
báo/tạp chí
nhân viên bán hàng tại các cửa hàng
0 10 20 30 40 50 60 70 80
%
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP SVTH:LÊ BẢO TRUNG GVHD: NGUYỄN VĂN TRƯNG LỚP : MA003 K36
Chi phí cho mỗi nhấp chuột (PPC) là số tiền nhà quảng cáo trả tiền cho công cụ
tìm kiếm Internet và các nhà xuất bản khác cho một nhấp chuột duy nhất về quảng cáo
của mình mà mang đến cho một người truy cập vào trang web của mình.
1.3.2.3 Online PR
PR trực tuyến hoặc EPR thúc đẩy hiệu quả mạng Internet. Hãy nhớ rằng Internet
là sự có mạng lưới kết nối với nhau! Đề cập đến một thương hiệu hoặc trang web trên
các trang web khác mạnh mẽ trong việc hình thành các ý kiến và lèo lái khách truy cập
vào trang web của bạn. Các yếu tố chính của PR trực tuyến là tối đa hóa lượng truy
cập đến một tổ chức, thương hiệu, sản phẩm hoặc các trang web trên các trang web của
bên thứ ba mà có thể sẽ được viếng thăm bởi đối tượng mục tiêu của nó. Hơn nữa, như
chúng tôi đã nêu trong chủ đề về tối ưu hóa công cụ tìm kiếm, các liên kết thêm có từ
các trang web khác đến trang web của bạn, các trang web của bạn sẽ được xếp hạng
cao hơn một cách tự nhiên hoặc danh sách của công cụ tìm kiếm. Giảm thiểu bất lợi đề
cập đến thông qua quản lý danh tiếng trực tuyến cũng là một khía cạnh của PR trực
tuyến.
Các hoạt động PR trực tuyến
Hoạt động có thể được coi là PR trực tuyến bao gồm:
Giao tiếp với phương tiện truyền thông (báo chí) trực tuyến
xây dựng liên kết
Xây dựng liên kết là một hoạt động quan trọng để tối ưu hóa công cụ tìm kiếm.
Nó có thể được coi là một phần của PR trực tuyến vì nó nói về việc thương hiệu của
bạn có thể nhìn thấy trên các trang web của bên thứ ba. Liên kết xây dựng cần phải có
một nỗ lực có cấu trúc để đạt được càng nhiều liên kết vào một trang web càng tốt từ
giới thiệu các trang web (thường bao gồm các liên kết đối ứng). Chúng tôi có cũng thấy
rằng vị trí của bạn trong các trang kết quả tìm kiếm sẽ cao hơn nếu bạn có chất lượng
liên kết vào nội dung có liên quan trên trang web của bạn (không nhất thiết phải là
trang chủ).
19
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP SVTH:LÊ BẢO TRUNG GVHD: NGUYỄN VĂN TRƯNG LỚP : MA003 K36
Xây dựng các Blog, podcast và RSS trên internet.
Nhật ký web hoặc 'blog' đưa ra một phương pháp dễ dàng thường xuyên xuất
bản các trang web đó là mô tả tốt nhất như tạp chí trực tuyến, nhật ký hay tin tức hoặc
danh sách các sự kiện. Họ có thể bao gồm thông tin phản hồi (traceback) bình luận từ
các trang web hoặc đóng góp khác cho trang web. tần số có thể hàng giờ, hàng ngày,
hàng tuần hoặc ít thường xuyên hơn, nhưng thông tin cập nhật hàng ngày điển hình
1.3.2.4 Quan hệ đối tác
Quan hệ đối tác là một phần quan trọng của tiếp thị ngày nay. Điều này cũng
đúng với thực tế. Tài nguyên phải được dành cho việc quản lý các đối tác trực tuyến
của bạn. Nhiều tổ chức lớn có đội ngũ nhân viên cụ thể để quản lý các mối quan hệ.
Trong khi đó các tổ chức nhỏ hơn quan hệ đối tác thường bị bỏ qua, đó là mất đi một
cơ hội. Có ba loại chính của quan hệ đối tác trực tuyến mà cần phải được quản lý: xây
dựng link liên kết (bao gồm trong các phần trước, điều này cũng có thể được coi là
một phần của PR trực tuyến), liên kết tiếp thị và tài trợ trực tuyến. Tất cả phải liên
quan đến một cấu trúc tiếp cận để quản lý liên kết thông qua một trang web.
Marketing liên kết
Liên kết tiếp thị đã trở nên rất phổ biến với các nhà bán lẻ trực tuyến từ tham
vọng đạt hơn 20% doanh số bán hàng trực tuyến của họ thông qua các chi nhánh.
Những điều tuyệt vời về tiếp thị liên kết cho cửa hàng bán lẻ trực tuyến, là họ , các nhà
quảng cáo , không phải trả cho đến khi sản phẩm đã được mua. Đôi khi nó được gọi là
“quảng cáo không có nguy cơ” . Tương phản với gần như tất cả các hình thức của diễn
đàn xúc tiến mà không có một liên kết trực tiếp giữa chi phí quảng cáo và doanh thu
đạt được. Liên kết tiếp thị cũng trái ngược với tiếp thị trả cho mỗi lượt bấm vào công
cụ tìm kiếm , nơi mà các nhà bán lẻ phải trả cho khách truy cập không phân biệt cho dù
họ mua bất cứ điều gì . Kết quả là nó là tương đối dễ dàng để kiểm soát chi tiêu liên kết
và một công ty có thể dễ dàng đảm bảo chi tiêu đó là bên dưới cho phép chi phí mua lại
của khách hàng. Tuy nhiên , tiếp thị liên kết vẫn còn có những thách thức trong các chi
20
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP SVTH:LÊ BẢO TRUNG GVHD: NGUYỄN VĂN TRƯNG LỚP : MA003 K36
nhánh có thể được đối thủ cạnh tranh tiềm năng trong tối ưu hóa tìm kiếm và trả mỗi
lần nhấp chuột và họ có thể gây tổn hại cho thương hiệu của bạn bằng cách liên kết nếu
họ tham khảo nội dung khiêu dâm hoặc cờ bạc trên trang web của họ , ví dụ. Thời gian
cần phải được phân bổ cho quản lý các mối quan hệ. Các chi nhánh có thể được khen
thưởng cho lòng trung thành của họ để khuyến khích giới thiệu nhiều hơn bởi các
chương trình theo từng cấp như Amazon .
Tài trợ trực tuyến
Tài trợ trực tuyến không phải là đơn giản. Nó không chỉ là một trường hợp phản
ánh giống thế giới thực sắp xếp tài trợ trong "thế giới ảo" , mặc dù đây là một lựa chọn
hợp lệ .Có rất nhiều cơ hội khác cho tài trợ trực tuyến có thể được tìm kiếm ra , ngay
cả khi bạn không có một ngân sách lớn theo ý của bạn .Ryan và Whiteman (2000) xác
định tài trợ trực tuyến như :các liên kết của một thương hiệu với nội dung liên quan
hoặc ngữ cảnh với mục đích của việc tạo ra thương hiệu nâng cao nhận thức và tăng
cường thương hiệu trong một hình thức phân biệt rõ ràng từ một banner, nút , hoặc đơn
vị quảng cáo tiêu chuẩn khác .Đối với các nhà quảng cáo , tài trợ trực tuyến có những
lợi ích mà tên của họ có liên quan với một thương hiệu trực tuyến mà người truy cập
trang web là đã quen thuộc. Vì vậy, đối với người dùng của các ISP Wanadoo , người
mà họ đã quen thuộc , tài trợ xây dựng dựa trên mối quan hệ hiện tại này và tin tưởng.
Liên quan chặt chẽ là trực tuyến ' hợp tác thương hiệu " , nơi có mối liên quan giữa hai
thương hiệu. Trả tiền cho tài trợ của một trang web khác , hoặc một phần của nó , đặc
biệt là một cổng thông tin, cho mở rộng một thời gian là một cách khác để phát triển
các liên kết vĩnh viễn. Hợp tác thương hiệu là một phương pháp chi phí thấp hơn tài trợ
và có thể khai thác sự phối hợp giữa các công ty khác nhau.
1.3.2.5 Quảng cáo tương tác
Làm thế nào tích cực để bạn xem quảng cáo tương tác như một công cụ thông tin
liên lạc ? thậm chí ngày hôm nay, có rất ít các nhà quảng cáo đã sử dụng quảng cáo
tương tác , một phần vì quảng bá về quảng cáo tương tác có thể vì thiếu kinh nghiệm .
21
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP SVTH:LÊ BẢO TRUNG GVHD: NGUYỄN VĂN TRƯNG LỚP : MA003 K36
468 người đầu tiên 68 điểm ảnh banner quảng cáo được đặt trên Hotwired trong năm
1995 và gọi hành động 'Click vào đây ! " tạo ra một nhấp chuột là 25%. Kể từ đó, nhấp
chuột đã giảm đáng kể với nhiều người tiêu dùng bị ' biểu ngữ mù '- Họ bỏ qua bất cứ
điều gì trên một trang web trông giống như một quảng cáo. các Doubleclick
Biên soạn các phản ứng quảng cáo ( www.doubleclick.com ) cho thấy hôm nay
CTR trung bình từ 0,2% và 0,3% . Tỷ lệ đáp ứng thấp này kết hợp với chi phí tương
đối cao hơn £ 20 ngàn quảng cáo phục vụ dường như đã thực hiện một số các nhà tiếp
thị thành kiến đối với quảng cáo tương tác . Nhưng chúng ta sẽ thấy rằng có rất nhiều
sáng tạo phương pháp tiếp cận để quảng cáo tương tác được chứng minh để nâng cao
nhận thức thương hiệu và ý định mua .
Nguyên tắc cơ bản của quảng cáo trực tuyến:
Quảng cáo trên các trang web diễn ra khi một nhà quảng cáo trả tiền để đặt nội
dung quảng cáo trên một trang web khác. Quá trình này thường liên quan đến phục vụ
từ một máy chủ khác nhau từ quảng cáo mà trên đó trang được tổ chức (quảng cáo có
thể được phục vụ trên các trang web đích trong một cách tương tự). Quảng cáo là có
thể trên một loạt các trang web để lưu lượng truy cập đến một tổ chức của trang web
đích.Trang web điểm đến từ một quảng cáo banner thường sẽ được thiết kế như một
trang phản hồi trực tiếp đặc biệt tạo ra để khuyến khích hành động hơn nữa.Ví dụ, các
nhà cung cấp tã Huggies đặt một quảng cáo trên một trang web chăm sóc trẻ mà dẫn
phụ huynh cách nhấp vào liên kết này để thông tin chi tiết hơn về Huggies chứa trên
trang web và cung cấp cho họ nhiều lựa chọn hơn.
Mục đích của quảng cáo tương tác:
Nó có thể được cho rằng mỗi trang web là một quảng cáo kể từ khi nó có thể
thông báo ,thuyết phục và nhắc nhở khách hàng về một công ty hoặc các sản phẩm và
dịch vụ của mình . Tuy nhiên ,một trang web công ty không phải là một quảng cáo
đúng theo nghĩa thông thường , vì tiền không được trao đổi để đặt nội dung của các
trang web trên một phương tiện thuộc sở hữu của một bên thứ ba. Mục đích chính của
22
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP SVTH:LÊ BẢO TRUNG GVHD: NGUYỄN VĂN TRƯNG LỚP : MA003 K36
quảng cáo tương tác là chuyển hướng lượng truy cập vào một trang web đích, có kết
quả khác mà một nhà quản lý tiếp thị có thể tìm kiếm để đạt được thông qua một chiến
dịch quảng cáo tương tác. Cartellieri et al. (1997)xác định các mục tiêu sau đây :
- Cung cấp nội dung . Đây là trường hợp điển hình, nơi một nhấp chuột vào
một quảng cáo banner đến một trang web đích cung cấp thông tin chi tiết
hơn về một đề nghị .
- Cho phép giao dịch. Nếu một nhấp chuột thông qua một thương gia như
một trang web du lịch hoặc một hiệu sách trực tuyến này có thể dẫn trực
tiếp đến việc bán hàng . Một phản ứng trực tiếp cũng được tìm ở đây .
- Hình thành thái độ . Quảng cáo một đó là phù hợp với một thương hiệu
công ty có thể giúp xây dựng thương hiệu .
- Mời phản ứng. Một quảng cáo có thể được dùng để xác định khách hàng
tiềm năng mới hoặc là một bắt đầu cho truyền thông hai chiều . Trong
những trường hợp quảng cáo tương tác có thể khuyến khích người dùng gõ
vào một địa chỉ e-mail hoặc các thông tin khác.
- Khuyến khích duy trì. Quảng cáo có thể được đặt như một lời nhắc nhở về
công ty và dịch vụ của mình và có thể liên kết thông qua các chương trình
khuyến mãi để bán hàng tại chỗ.
1.3.2.6 Email Marketing
Khái niệm: Email marketing là hình thức gửi email thông tin liên quan tới người
nhận truyền tải nội dung đến khách hàng mục tiêu.Việc sử dụng email marketing giúp
doanh nghiệp nhanh chóng đưa thông tin trực tiếp đến khách hàng giảm chi phí và thời
gian. Đây là phương thức mang lại hiệu quả nhất kiểm chứng trong thời gian qua.
Hoạt động marketing bằng email gồm 2 hình thức:
- Email marketing cho phép hay được sự cho phép của người nhận
(Solicited Commercial Email), đây là hình thức hiệu quả nhất.
23
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP SVTH:LÊ BẢO TRUNG GVHD: NGUYỄN VĂN TRƯNG LỚP : MA003 K36
- Email marketing không được sự cho phép của người nhận (Unsolicited
Email Marketing hay Unsolicited Commercial Email - UCE) còn gọi là
Spam. Đây là hai hình thức marketing bằng email đầu tiên xuất hiện trên
Internet.
Các bước thực hiện chiến dịch Email-Marketing:
Xây dựng danh sách email:
Các phương pháp xây dựng danh sách email:
- Tạo Form đăng ký nhận tin trên website của bạn
- Tổng hợp thông tin về khách hàng hiện tại
- Tổ chức chương trình khuyến mãi
- Tổ chức sự kiện
- Nhà cung cấp Data List
Thiết kế email
Thiết kế email không đơn giản như soạn thảo văn bản trên Word, nó giống với
việc thiết kế mẫu cho website hơn vì email sử dụng định dạng HTML. Tuy nhiên nó
cũng không hề phức tạp như thiết thiết kế website.
Vì vậy, nếu công ty của bạn không có nhân viên chuyên thiết kế, bạn nên thuê
bên ngoài. Một phương án đơn giản hơn là bạn sử dụng những mẫu thiết kế có sẵn
trong các phần mềm email marketing trực tuyến như BlinkContact. Những mẫu này
cho phép thiết kế email đồ họa mà không cần các kiến thức về HTML, thao tác rất đơn
giản, tương tự như Word.
Để thiết kế bạn cần sử dụng một hoặc kết hợp các phần mềm:
- Phần mềm soạn thảo HTML: DreamWeaver, FrontPage
- Phần mềm biên tập ảnh: Photoshop
- Bộ soạn thảo email có sẵn trong phần mềm email marketing
- Chỉnh sửa lại một mẫu email (template) có sẵn
24
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP SVTH:LÊ BẢO TRUNG GVHD: NGUYỄN VĂN TRƯNG LỚP : MA003 K36
Nếu bạn thường xuyên phải gửi đi các bản tin và cấu trúc của các bản tin này về
cơ bản là tương tự nhau, bạn nên thiết kế một mẫu email (template) duy nhất. Trong
từng chiến dịch, bạn chỉ sử dụng lại mẫu thiết kế đó, thay thế các phần chữ (text) và
hình ảnh (image) tương ứng.
Gửi và theo dõi kết quả
Việc cuối cùng bạn phải thực hiện trong chiến dịch của mình là gửi email đi và
theo dõi kết quả phản hồi. Tưởng chừng như rất dễ dàng, bạn “chỉ việc gửi”, ấn Send
một cái là xong? Không hề đơn giản như vậy. Nếu bạn chỉ gửi đi vài chục email,
Gmail, Yahoo, bất cứ hòm thư miễn phí nào cũng cho bạn gửi đi. Quá tuyệt. Không
mất chi phí gì cả. Khi bạn gửi đi 10 nghìn, 100 nghìn email thì sao?
Lúc này bạn cần một phần mềm và máy chủ gửi email chuyên nghiệp. Gmail hay
Yahoo không cho phép bạn gửi với lượng lớn như vậy, nếu bạn vẫn cố tình gửi, hòm
thư của bạn sẽ bị khóa vĩnh viễn hoặc bị blacklist.
Có nhiều phương án cho bạn chọn:
- Sử dụng phần mềm cài trên máy tính của bạn
- Sử dụng phần mềm email marketing trực tuyến
- Thuê máy chủ (SMTP) để gửi email đi
- Tự xây dựng hệ thống gửi email cho công ty (gồm cả phần mềm và máy
chủ)
Bạn đã tiến hành gửi chiến dịch email nhưng làm thế nào để có thể đánh giá được
hiệu quả của cả chiến dịch đó. Công cụ thống kê sẽ giúp bạn làm tốt điều này dựa trên
các chỉ số lượng open, lượng người open, tỷ lệ click, số lượng email hỏng,...
Khái niệm của các chỉ số trên:
- Lượng Open là số lượng email được mở một hoặc nhiều lần bởi người
nhận. Tức là, mỗi email được mở một hay nhiều lần và mỗi lần mở sẽ
được tính vào lượng open trong suốt chiến dịch.
25
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP SVTH:LÊ BẢO TRUNG GVHD: NGUYỄN VĂN TRƯNG LỚP : MA003 K36
- Lượng người open là số lượng người mở email và được tính một lần duy
nhất khi người nhận mở email đó trong lần đầu tiên.
- Tỷ lệ Click: là tỷ lệ người nhận click vào link liên kết trong email tính trên
tổng số lượng email được gửi đi thành công.
- Số lượng email hỏng: là lượng email gửi đi không thành công do nhiều yếu
tố khác nhau như email không tồn tại, hòm thư đầy, email bị chặn nội
dung,..
- Thống kê ngừng nhận tin: là lượng người từ chối nhận bản tin từ địa chỉ
email của bạn sau khi họ nhận được email đầu tiên của bạn trong chiến
dịch email marketing đầu tiên.
1.3.2.7 Marketing lan truyền
Một số nhà tiếp thị nhấn mạnh hai hình thức riêng của truyền khẩu- tiếp thị dự
luận(buzz) và tiếp thị lan truyền(viral marketing). Tiếp thị dự luận khơi gợi sự phấn
khích, tạo ra sự quảng bá và truyền đạt thông tin mới liên quan đến thương hiệu qua
những cách thức bất ngờ hoặc thái quá. Tiếp thị lan truyền là một hình thức khác của
truyền khẩu còn gọi là truyền khẩu bằng cách nhấp chuột, khuyến khích người tiêu
dùng truyền đi các sản phẩm dịch vụ, hoặc video, âm thanh, thông tin bằng văn bản
được công ty phát triển cho người khác trên mạng.
Các trang web với nội dung do người dùng tạo ra như Youtube, Video MySpace,
Google Video, người tiêu dùng và các nhà quảng cáo có thể tải lên các mẫu quảng cáo
và video được chia sẽ nhanh chóng bởi hàng triệu người. Video trực tuyến rất có hiệu
quả về mặt giá trị-tốn từ 50.000 đến 200.000 đô la và các nhà tiếp thị có thể tự do hơn
với chúng.
Sự thái qúa là con dao hai lưỡi. Trang web Blendtec đã sắp xếp các video khôi hài
của hãng vào loại “đừng làm thử điều này ở nhà” và đưa ra một loạt các video “hãy thử
làm điều này ở nhà” cho thấy làm thế nào để xay rau củ quả chẳng hạn.
26
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP SVTH:LÊ BẢO TRUNG GVHD: NGUYỄN VĂN TRƯNG LỚP : MA003 K36
Trái ngược với quan điểm phổ biến, các sản phẩm không nhất thiết phải là thái
quá hoặc đột phá để tạo ra dư luận. Các công ty có thể giúp tạo ra dư luận; truyền
thông hoặc quảng cáo không phải là luôn luôn cần thiết để dư luận xảy ra.
Tiếp thị dự luận và lan truyền đều cố gắng tạo ra tiếng vang trên thị trường nhằm
giới thiệu một thương hiệu và các tính năng đáng chú ý của nó. Một số người tin rằng
những ảnh hưởng này dẫn dắt bởi các quy luật của giải trí hơn là các quy luật của bán
hàng.
1.3.2.8 Truyền thông mạng xã hội
Truyền thông mạng xã hội là phương tiện cho phép người tiêu dùng chia sẽ thông
tin dưới dạng văn bản, hình ảnh, âm thanh và video với nhau, với công ty và ngược lại.
Truyền thông mạng xã hội cho phép các nhà tiếp thị lập nên một tiếng nói và một sự
hiện diện của công chúng trên internet cho phép các nhà tiếp thị lập nên một tiếng nói
và một sự hiện diện của công chúng trên web, đồng thời tăng cường các hoạt động
truyền thông khác. Do tính chất tức thời của chúng, truyền thông xã hội còn có thể
khuyến khích các công ty tiếp tục sáng tạo và tỏ ra thích đáng.
Có ba nền tảng chính của truyền thông xã hội: (1) cộng đồng và diễn đàn trực
tuyến,(2) các blogger(cá nhân và mạng lưới như Sugar và Gawker) và (3) mạng xã hội
(như facebook, Twitter và Youtube)
Cộng đồng và diễn đàn trực tuyến: có nhiều hình thức và quy mô. Nhiều cái
được tạo ra bởi người tiêu dùng hoặc các nhóm người tiêu dùng không có lợi ích
thương mại hoặc sự dính dáng của công ty. Những cái khác được tài trợ bởi các công ty
và các thành viên liên lạc với công ty hoặc với nhau thông qua bài đăng, tin nhắn tức
thời, thảo luận về lợi ích liên quan tới sản phẩm và thương hiệu công ty. Các cộng
đồng, diễn đàn trực tuyến có thể là nguồn tài nguyên đáng giá cho các công ty và cung
cấp nhiều tính năng thông qua thu thập và truyền đạt thông tin quan trọng.
Chìa khóa cho sự thành công của các cộng đồng trực tuyến là tạo ra các hoạt động
cá nhân và nhóm giúp hình thành gắn kết giữa các thành viên trong cộng đồng. Trung
27
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP SVTH:LÊ BẢO TRUNG GVHD: NGUYỄN VĂN TRƯNG LỚP : MA003 K36
tâm ý tưởng tại Kadak Gallery là một cộng đồng trực tuyến để trao đổi ý tưởng về việc
làm thế nào sử dụng các sản phẩm ảnh Kodak để tạo ra quà tặng cá nhân và các sản
phẩm sáng tạo khác cùng các hình ảnh kỹ thuật số. Kodak đã nhận thấy các khuyến
nghị lẫn nhau trong cộng đồng sẽ dẫn đến việc mua thường xuyên và nhiều hơn. Apple
tổ chức số lượng lớn các nhóm thảo luận được tổ chức theo các dòng sản phẩm và theo
người tiêu dùng, so với việc sử dụng chuyên nghiệp. Những nhóm này là nguồn thông
tin sản phẩm chính của khách hàng sau khi bảo hành hết hạn.
Dòng chảy thông tin trong các cộng đồng và diễn đàn trực tuyến là hai chiều và
có thể cung cấp cho các công ty những thông tin, tâm tư nguyên vọng của khách hàng
hữu ích và khó có được. Khi GlaxoSmithKline chuẩn bị tung ra loại thuốc giảm cân
mới nhất của mình, Alli, hãng đã tài trợ một cộng đồng giảm cân.Hãng đã nhận ra
thông tin phản hồi được có giá trị hơn nhiều so với những gì có thể nhận được từ các
khảo sát nhóm khách hàng(focus group) theo lối truyền thống. Tuy nhiên, nghiên cứu
cho thấy rằng các công ty nên tránh dân chủ hóa của sự cách tân một cách quá mức.
Những ý tưởng đột phá có thể bị thay thế bằng các giải pháp mẫu số chung thấp nhất.
Blog, nhật báo hoặc nhật ký trực tuyến được cập nhật thường xuyên, đã trở
thành một phương tiện quan trong truyền khẩu. Có hàng triệu blog tồn tại với muôn
hình vạn trạng, một số là của cá nhân dành cho gia đình và bạn thân, số khác được thiết
kế để tiếp cận và ảnh hưởng đến số lượng độc giả rộng lớn. Một trong những sức hấp
dẫn rõ ràng của blog là đưa những người có cùng mối quan tâm đến với nhau. Mạng
lưới blog như Gawker Media cung cấp cho nhà tiếp thị một danh mục nhiều lựa chọn.
Blog chuyên tin đồn người nổi tiếng Popsugar đã sản sinh ra các hệ thống blog mới về
thời trang(Fabsugar), làm đẹp(Bellasugar), lãng mạng và văn hóa(trèssugar) thu hút
phụ nữ từ 18-49. Các công ty đang tạo ra blog của riêng mình và cẩn thận theo dõi của
những công ty khác. Các công cụ tìm kiếm blog cung cấp phân tích cập nhật từng phút
về hàng triệu blog để tìm hiểu những suy nghĩ đang có trong đầu mọi người.Các blog
phổ biến đang tạo ra những nhà dẫn dắt có tầm ảnh hưởng. Tại trang web Treehugger,
28
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP SVTH:LÊ BẢO TRUNG GVHD: NGUYỄN VĂN TRƯNG LỚP : MA003 K36
một nhóm các blogger theo dõi các sản phẩm tiêu dùng xanh cho 3,5 triệu lượt khách
truy cập mỗi tháng, cung cấp các video, hướng dẫn tham khảo và đăng trung bình 35
bài mỗi ngày.
Bởi vì nhiều người tiêu dùng đang kiểm tra thông tin và đánh giá sản phẩm trên
các blog, Ủy ban Thương mại Liên bang cũng đã tiến hành một số bước để yêu cầu các
blogger tiết lộ mối quan hệ của họ với các nhà tiếp thị sản phẩm mà họ hậu thuẫn. Ở
thái cực khác, một số người tiêu dùng sử dụng blog và video như một phương tiện trả
đũa và trừng phạt các công ty có dịch vụ tệ và sản phẩm lỗi. Các thiếu sót trong dịch vụ
khách hàng của Dell đã lan truyền trên internet thông qua loạt bài “Dell Hell”. AOL
khá chật vật khi một khách hàng thất vọng ghi lại và truyền hình trực tiếp hành vi
cương quyết hủy bỏ dịch vụ của một đại diện dịch vụ của hãng. Comcast từng lúng
túng khi bị tung một đoạn video ghi lại hình ảnh một kỹ thuật viên của hãng ngủ trên
hàng ghế của khách hàng.
Mạng xã hội đã trở thành một sức mạnh quan trọng trong cả tiếp thị B2C lẫn
B2B. Những mạng chính bao gồm Facebook, cũng là ,mạng xã hội lớn nhất thế giới,
MySpace chủ yếu tập trung vào âm nhạc và giải trí; Linkedln nhắm vào các chuyên gia
quan tâm đến sự nghiệp; và Twitter cho phép các thành viên nối mạng thông qua các
tin nhắn 144 ký tự(Tweet). Các mạng xã hội khác nhau cung cấp các lợi ích khác nhau
cho công ty. Ví dụ, trong khi Facebook cho phép lặn sâu hơn để thu hút khách hàng
theo những cách thức giàu ý nghĩa hơn. Các nhà tiếp thị đang học làm thế nào để khai
thác tốt nhất các mạng xã hội và lượng độc giả khổng lồ, được xác định rõ ràng của
chúng. Do bản chất phi thương mại của các mạng xã hội-người dùng thường lên mạng
để tìm cách kết nối với những người khác-việc thu hút sự chú ý và thuyết phục sẽ gặp
nhiều thách thức hơn. Cũng vậy, do người dùng tự tạo ra nội dung riêng của mình, các
quảng cáo có thể tỏ ra không phù hợp hoặc trở thành nội dung có tính chất khiêu khích.
Tuy nhiên quảng cáo chỉ có một cách. Giống như bất kỳ cá nhân nào, các công ty
cũng có thể tham gia vào các nhóm xã hội và tích cực đóng góp. Việc có một trang
29
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP SVTH:LÊ BẢO TRUNG GVHD: NGUYỄN VĂN TRƯNG LỚP : MA003 K36
facebook đã trở thành một điều kiện tiên quyết của nhiều công ty. Twitter có thể mạng
lại lợi ích cho ngay cả những công ty nhỏ nhất. Để tạo ra sự quan tâm đến sản phẩm
của hãng và các sự kiện do hãng tổ chức, nhà sản xuất bánh Mission ở San Fracisco bắt
đầu bằng việc gửi tin nhắn tweet nhanh chóng có được 1000 người theo dõi và một sự
phất lên đáng kể trong việc kinh doanh. Biển “hãy theo dõi twitter của tôi” xuất hiện
trên các cửa sổ của ngày càng nhiều thương hiệu nhỏ.
Và mặc dù mạng xã hội tạo ra hầu hết các tiếp xúc, những mạng nhỏ cung cấp
một thị trường được nhắm đích tốt hơn lại có thể có nhiều khả năng truyền bá thông
điệp.
Sử dụng truyền thông mạng xã hội: truyền thông mạng xã hội cho phép người
tiêu dùng tham gia với một thương hiệu ở mức độ có thể là sâu hơn so với trước đây.
Các nhà tiếp thị nên làm tất cả mọi thứ họ có thể để khuyến khích người tiêu dùng
tham gia một cách nhiệt tình. Nhưng tuy rất hữu ích, truyền thông mạng xã hội không
bao giờ trở thành nguồn duy nhất của truyền thông tiếp thị.
Nắm lấy phương tiện mạng xã hội,khai thác truyền khẩu và tạo dự luận đòi hỏi
các công ty phải chấp nhận những hệ quả tốt lẫn xấu.
Tóm tắt chương 1
Trong chương này là phần cơ sở lý luận nói về khái niệm E-Marketing
(Marketing online), các đặc điểm của hoạt động E-Marketing, các công cụ marketing
tương tác gồm có công cụ ngoại tuyến và công cụ trực tuyến. Cụ thể như sau:
Khái niệm E-Marketing theo P. Kotler quá trình lập kế hoạch về sản phẩm, giá,
phân phối và xúc tiến đối với sản phấm, dịch vụ và ý tưởng để đáp ứng nhu cầu của tổ
chức và cá nhân - dựa trên các phương tiện điện tử và internet.
Các đặc điểm của hoạt động E-Marketing gồm có: từ mô hình truyền thông đẩy
đến kéo, từ độc thoại đến đối thoại, từ one-to-many đến one-to-some và one-to-one, gia
tăng các trung gian thông tin và tích hợp.
30
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP SVTH:LÊ BẢO TRUNG GVHD: NGUYỄN VĂN TRƯNG LỚP : MA003 K36
Các công cụ marketing tương tác gồm có công cụ ngoại tuyến và công cụ trực
tuyến. Trong công cụ ngoại tuyền gồm: quảng cáo, marketing trực tiếp,quan hệ công
chúng, truyền miệng. Trong công cụ trực tuyến gồm:website, công cụ tìm kiếm, online
PR, quan hệ đối tác, quảng cáo tương tác, email marketing, marketing lan truyền.
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG E-MARKETING TẠI TRUNG TÂM
ATHENA.
2.1 GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ TRUNG TÂM ATHENA
2.1.1 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển
2.1.1.1 Lịch sử hình thành:
Theo giá được cung cấp bởi iGURU Việt Nam dựa trên yêu cầu điều tra của về
tình hình sử dụng Internet của thanh thiếu niên Việt Nam.Năm 2004, "Chẳng được ai
hướng dẫn", đó là tình trạng chung của thanh thiếu niên đối với Công nghệ thông tin
nói chung và Internet nói riêng. Việt Nam nói nhiều tới tầm quan trọng của Công nghệ
thông tin, nhu cầu nối mạng toàn cầu để hội nhập và phát triển, thậm chí coi việc giới
trẻ ngày càng quan tâm và sử dụng Internet nhiều là một biểu hiện của sự nâng cao
trình độ tin học và phát triển giáo dục. Nhưng dường như "quá tin tưởng" hay đúng hơn
là phó mặc cho khả năng tự tìm tòi của Thanh thiếu niên.
31
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP SVTH:LÊ BẢO TRUNG GVHD: NGUYỄN VĂN TRƯNG LỚP : MA003 K36
Kể từ khi nước ta phát triển dịch vụ Internet vào năm 1997 thì sự phát triển của
công nghệ thông tin là bước chuyển lớn trong nền kinh tế nước nhà. Công nghệ thông
tin (CNTT) là động lực thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và kích thích tăng lực đổi mới đối
với nền kinh tế toàn cầu nói chung và nền kinh tế quốc dân của mỗi nước nói riêng.
Với sự phát triển không ngừng của Internet thì nhu cầu về nguồn nhân lực công nghệ
thông tin đã trở thành mối quan tâm của tất cả các doanh nghiệp, tổ chức và nhà nước.
Bên cạnh sự phát triển của mạng Internet thì luôn có những rủi ro tiềm ẩn song
song. Nắm bắt được nhu cầu về nguồn nhân lực công nghệ thông tin và an ninh mạng
nước nhà, một nhóm các thành viên là những doanh nhân tài năng và thành công trong
lĩnh vực công nghệ thông tin đã quy tụ được một đội ngũ công nghệ thông tin với
nhiệm vụ trước hết là ứng cứu máy tính cho các doanh nghiệp, cá nhân có nhu cầu.
Các thành viên sáng lập Athena gồm:
- Ông Nguyễn Thế Đông: Cựu giám đốc trung tâm ứng cứu máy tính Athena.
Ông tốt nghiệp Đại học Kinh Tế Thành phố Hồ Chí Minh, hiện là giám đốc dự án của
công ty Siemen Telecom; là lớp doanh nhân trẻ thông minh, vui tính và có nhiều ý
tưởng kinh doanh táo bạo. Ông đã có 15 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực công nghệ
thông tin và lãnh đạo, giám đốc của nhiều dự án ứng cứu máy tính của nhiều doanh
nghiệp
- Ông Hứa Văn Thế Phúc: Phó giám đốc phát triển thương mại công ty EIS, một
trong những giám đốc trẻ nhất của công ty FPT. Năm 2002, ông là người đầu tiên có
được chứng chỉ CCIE. Muốn có được chứng chỉ này thí sinh phải có một trình độ rất
cao về công nghệ thông tin. Với 10 năm kinh nghiệm làm việc và học tập trong lĩnh
vực công nghệ thông tin, cùng với tinh thần học tập cao độ và một đầu óc phát đoán đã
giúp ông nhìn thấy được những cơ hội kinh doanh trong lĩnh vực công nghệ thông tin
và mong muốn góp phần vào sự nghiệp tin học hoá của đất nước
- Ông Nghiêm Sỹ Thắng: Phó Tổng giám đốc ngân hàng Liên Việt, chịu trách
nhiệm công nghệ thông tin của ngân hàng. Ông tốt nghiệp Học viên ngân hàng, Thạc
32
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP SVTH:LÊ BẢO TRUNG GVHD: NGUYỄN VĂN TRƯNG LỚP : MA003 K36
sỹ quản trị kinh doanh, là một trong bốn nhà lãnh đạo về công nghệ thông tin xuất sắc
Asean, một trong 14 CSO tiêu biểu của Đông Nam Á với gần 20 năm kinh nghiệm
trong lĩnh vực quản trị và công nghệ thông tin.
- Ông Võ Đỗ Thắng: Hiện đang là giám đốc Trung tâm đào tạo quản trị mạng và
an ninh mạng quốc tế Athena. Ông làm quen với máy vi tính từ năm 1991, khi còn là
học sinh chuyên toán của tỉnh Bình Thuận. Để có điều kiện tiếp cận với công cụ mới
mẻ này, ông đã “năn nỉ” thầy giáo cho “một chân” vệ sinh phòng máy của
trường.Thương cậu học trò ham học hỏi, thầy giáo đồng ý và thế là một “thế giới khác”
đã nhanh chóng “mê hoặc” ông, để rồi sau khi tốt nghiệp trung học phổ thông, ôngđã
thi vào Đại học Bách khoa TP.HCM, khoa Công nghệ Thông tin. Khi Internet bắt đầu
xuất hiện ở Việt Nam vào năm 1997, ông may mắn được về thực tập tại Tổng công ty
Bưu chính Viễn thông Việt Nam (nay là Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam -
VNPT). Cũng từ đây, ông bắt đầu quan tâm đến lĩnh vực mạng. Hơn một năm làm việc
tại VNPT (sau khi ra trường), ông đã có mặt ở khá nhiều tỉnh, thành trên cả nước để
phát triển các giải pháp (tính cước, quản lý khách hàng, quản lý thuê bao, quản lý mạng
cáp...) có ứng dụng công nghệ thông tin. Sau khoảng hai năm làm việc tại một công ty
chuyên về lĩnh vực tích hợp hệ thống ở TP.HCM, ông cùng vài người bạn thành lập
nên trung tâm với ba chức năng chính là: Đào tạo chuyên viên quản trị mạng, thực hiện
dịch vụ về quản trị và an ninh mạng, cung cấp các giải pháp ứng dụng CNTT để gia
tăng hiệu quả kinh doanh cho doanh nghiệp.
Ngày 4 tháng 10 năm 2004, trung tâm chính thức được thành lập theo giấy phép
kinh doanh số 410 202 5253 của Sở Kế Hoạch Đầu Tư TP.HCM với tên là Công ty
TNHH tư vấn và đào tạo quản trị mạng Việt Năng, bổ nhiệm ông Nguyễn Thế Đông
làm giám đốc.
2.1.1.2 Các giai đoạn phát triển:
Từ 2004 – 2006: Trung tâm có nhiều bước phát triển và chuyển mình. Trung tâm
trở thành một trong những địa chỉ tin cậy của nhiều doanh nghiệp nhằm cài đặt hệ
33
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP SVTH:LÊ BẢO TRUNG GVHD: NGUYỄN VĂN TRƯNG LỚP : MA003 K36
thống an ninh mạng, đào tạo cho đội ngũ nhân viên của các doanh nghiệp về các
chương trình quản lý dự án MS Project 2003, kỹ năng thương mại điện tử, bảo mật
web…và là địa chỉ tin cậy của nhiều học sinh, sinh viên đến học. Đòi hỏi cấp thiết
trong thời gian này là phải nâng cao trình độ đội ngũ giảng viên và nâng cao cơ sở vật
chất để đáp ứng và bắt kịp tốc độ phát triển của công nghệ thông tin
Năm 2006: Với sự canh tranh và phát triển mạnh từ các trung tâm đào tạo an ninh
mạng khác như VN Pro, Nhất Nghệ… Athena đã mở thêm chi nhánh ở cư xá Nguyễn
Văn Trỗi. Đồng thời tuyển dụng đội ngũ giảng viên là những chuyên gia an ninh mạng
tốt nghiệp từ các trường đại học và học viên công nghệ thông tin uy tín trên toàn quốc.
Trong thời gian này, Athena cũng áp dụng nhiều chính sách ưu đãi nhằm thu hút đội
ngũ nhân lực công nghệ thông tin lành nghề từ các doanh nghiệp, tổ chức, làm giàu
thêm đội ngũ giảng viên của trung tâm.
Năm 2008:Chịu tác động từ sự canh tranh gay gắt của nhiều trung tâm đào tạo
khác cùng với khủng hoảng kinh tế toàn cầu đã làm cho Athena rơi vào tình cảnh khó
khăn. Ông Nguyễn Thế Đông cùng ông Hứa Văn Thế Phúc rút vốn khỏi công ty gây
nên sự hoang mang cho toàn bộ hệ thống trung tâm, cộng thêm chi nhánh tại cư xá
Nguyễn Văn Trỗi hoạt động không hiệu quả phải đóng cửa làm cho trung tâm lâm vào
khó khăn này đến khó khăn khác.
- Lúc này, với quyết tâm khôi phục lại công ty để thực hiện ước mơ góp phần vào
sự nghiệp tin học hóa đất nước, ông Võ Đỗ Thắng mua lại cổ phần của hai nhà đầu tư
lên làm giám đốc và xây dựng lại trung tâm với tên Trung tâm đào tạo Quản trị mạng
và An ninh mạng Quốc tế Athena. Đây là một sự chuyển mình quan trọng, có ý nghĩa
to lớn đối với trung tâm. Cùng với quyết tâm mạnh mẽ và tinh thần thép, ông Võ Đỗ
Thắng đã tạo nên luồng gió mới đưa trung tâm vượt qua những khó khăn và vững vàng
trong thời kỳ khủng hoảng.
Từ 2009 đến nay: Với sự lãnh đạo tài ba và óc chiến lược của ông Võ Đỗ Thắng,
trung tâm đào tạo Quản trị mạng và An ninh mạng quốc tế Athena đã dần phục hồi và
34
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP SVTH:LÊ BẢO TRUNG GVHD: NGUYỄN VĂN TRƯNG LỚP : MA003 K36
trở lại quỹ đạo hoạt động của mình. Đến nay, Trung tâm Athena đã trở thành một trong
những trung tâm đào tạo quản trị mạng và an ninh mạng hàng đầu Việt Nam. Cùng với
sự hợp tác liên kết của rất nhiều công ty, tổ chức doanh nghiệp và Nhà nước, trung tâm
đã trở thành nơi đào tạo và cung cấp nguồn nhân lực công nghệ thông tin đáng tin cậy,
từng bước thực hiện mục tiêu góp phần vào sự nghiệp tin học hóa nước nhà.
2.1.2 Tổ chức bộ máy quản lý
2.1.2.1 Trụ sở chính và chi nhánh:
Trụ sở chính:
Trung tâm đào tạo quản trị mạng và an ninh mạng quốc tế Athena
Số 2 Đinh Tiên Hoàng, phường Đa Kao, Quận 1
Website: athena.edu.vn
Điện thoại: (08)38244041 - 094 323 00 99
Chi nhánh:
Trung tâm đào tạo quản trị mạng và an ninh mạng quốc tế Athena
Số 92 Nguyễn Đình Chiểu, phường Đa Kao, Quận 1
Điện thoại: (08)38244041 - 094 323 00 99
2.1.2.2 Sơ đồ tổ chức:
Hình 2.1 Tổ chức bộ máy quản lý của trung tâm
Nguồn phòng nhân sự Trung tâm Athena
35
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP SVTH:LÊ BẢO TRUNG GVHD: NGUYỄN VĂN TRƯNG LỚP : MA003 K36
2.1.3 Cơ sở vật chất và đội ngũ giảng viên Trung tâm Athena
2.1.3.1 Về cơ sở vật chất
Ngay từ ngày đầu thành lập đến nay, Athena luôn cố gắng đầu tư vào cơ sở vật
chất và trang thiết bị để đáp ứng việc giảng dạy, nghiên cứu và để theo kịp với sự phát
triển nhanh chóng của công nghệ thông tin. Trung tâm hiện đang có 11 phòng học tại
chi nhánh số 92 Nguyễn Đình Chiểu với sức chứa khoảng 50 học viên mỗi phòng. Các
phòng đều được trang bị máy tính, máy chiếu và máy lạnh để phục vụ công tác giảng
dạy và tạo sự hài lòng cho học viên. Trung tâm còn trang bị 2 phòng máy tính với 1
server và 25 máy trạm kết nối internet để phục vụ chu đáo cho việc giảng dạy.
Trung tâm luôn bảo trì và cập nhất hạ tầng hệ thống để luôn đáp ứng được đòi hỏi
của ngày càng lớn của ngành công nghệ thông tin. Chương trình giảng dạy cũng được
cập nhật liên tục, bảo đảm học viên luôn tiếp cận với những công nghệ mới nhất.
2.1.3.2 Về đội ngũ giảng dạy
36
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP SVTH:LÊ BẢO TRUNG GVHD: NGUYỄN VĂN TRƯNG LỚP : MA003 K36
Tất cả các giảng viên trung tâm ATHENA có đều tốt nghiệp từ các trường đại học
hàng đầu trong nước .... Tất cả giảng viên ATHENA đều phải có các chứng chỉ quốc
tế như MCSA, MCSE, CCNA, CCNP, Security+, CEH,có bằng sư phạm Quốc tế
(Microsoft Certified Trainer).Đây là các chứng chỉ chuyên môn bắt buộc để đủ điều
kiện tham gia giảng dạy tại trung tâm ATHENA
Bên cạnh đó, các giảng viên ATHENA thường đi tu nghiệp và cập nhật kiến thức
công nghệ mới từ các nước tiên tiến như Mỹ , Pháp, Hà Lan, Singapore,... và truyền đạt
các công nghệ mới này trong các chương trình đào tạo tại trung tâm ATHENA.
2.1.4 Thị trường, sản phẩm và dịch vụ
2.1.4.1 Thị trường mục tiêu của trung tâm
Khách hàng mục tiêu mà Athena muốn hướng đến là các bạn học sinh, sinh viên
và các cán bộ công nhân viên chức, người đi làm…Ngoài ra các khoá học về Web và
Thương mại điện tử cũng thu hút đông đảo các cá nhân, người đi làm muốn học hỏi
thêm về kinh doanh trực tuyến, tăng lợi nhuận bán hàng…
Khách hàng đến với trung tâm Athena có 2 nhóm:
- Khách hàng cá nhân:
Là những bạn sinh viên đang học trung cấp, cao đẳng, đại học hoặc đã tốt nghiệp
yêu thích đam mê công nghệ thông tin, muốn học hỏi kiến thức để chuẩn bị cho nghề
nghiệp sau này. Không cần phải là người giỏi về công nghệ thông tin, khi đến tham gia
đăng kí học trung tâm sẽ kiểm tra trình độ và xếp lớp theo từng mức độ của học viên.
Một số khách hàng cá nhân khác và hiện đang là khách hàng đông đảo của trung tâm là
những người đi làm mong muốn có công việc tốt hơn. Ví dụ như họ là những nhân viên
chuyên phụ trách quản trị mạng và an ninh mạng cho doanh nghiệp, tổ chức muốn
nâng cao trình độ để tiếp cận và đối phó với những xâm phạm, rủi ro từ internet. Bên
cạnh đó, một số người muốn xây dựng website bán hàng trực tuyến, kinh doanh trên
mạng sẽ đăng kí học tại trung tâm. Và đặc biệt, vấn đề khát nguồn nhân lực an ninh
37
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP SVTH:LÊ BẢO TRUNG GVHD: NGUYỄN VĂN TRƯNG LỚP : MA003 K36
mạng hiện nay là vấn đề cấp bách, vì vậy một số cá nhân sẽ tham gia học tại trung tâm
để có một công việc mà đất nước đang rất cần vào lúc này.
- Khách hàng doanh nghiệp, tổ chức:
Một số doanh nghiệp, tổ chức Nhà nước họ rất muốn bảo mật hệ thống mạng và
thông tin của mình.Trong kinh doanh, việc bảo mật thông tin là vấn đề sống còn. Hay
nói cách khác, bảo mật thông tin chính là bảo vệ “túi tiền” của doanh nghiệp. Với các
doanh nghiệp, tổ chức muốn đào tạo và nâng cao trình độ cho đội ngũ nhân viên của
mình thì trung tâm Athena sẽ đào tạo theo đơn đặt hàng của doanh nghiệp đó.
Có thể thấy được, ngành công nghệ thông tin là một ngành có triển vọng, vì thế
mà khách hàng của trung tâm rất đa dạng về độ tuổi, không giới hạn về phạm vi địa lý.
Sau đây là cơ cấu thị trường của trung tâm
Biểu đồ 2.1 Doanh thu theo thị trường của trung tâm trong 3 năm 2010-2012
Nguồn phòng kế toán-tài chính Trung tâm Athena
Qua sơ đồ có thể thấy được khách hàng ở Thành phố Hồ Chí Minh chiếm phần
lớn. Vì vậy trung tâm tập trung khai thác khách hàng ở phạm vi này với 1 trụ sở và 1
chi nhánh ở Thành phố Hồ Chí Minh. Bên cạnh đó khách hàng ở những nơi khác cũng
chiếm một phần không nhỏ vì vậy mà trung tâm vẫn duy trì hình thức dạy học online
hay còn gọi là dạy trực tuyến. Vì thế một số khách hàng không có điều kiện đến học tại
38
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP SVTH:LÊ BẢO TRUNG GVHD: NGUYỄN VĂN TRƯNG LỚP : MA003 K36
trung tâm vẫn có thể học được qua hình thức trực tuyến với sự chỉ dẫn nhiệt tình của
đội ngũ giảng dạy.
2.1.4.2 Sản phẩm và dịch vụ của trung tâm
Sản phẩm
Các khoá học dài hạn:
- Chương trình đào tạo chuyên gia an ninh mạng AN2S – Athena Network Security
Specialist – 18 tháng
- Chương trình đào tạo quản trị viên an ninh mạng ANST – Athena Network Security
Technician – 12 tháng
- Chương trình đào tạo chuyên viên quản trị mạng nâng cao ANMA – Athena Network
Manager Administrator – 6 tháng
Các khoá học ngắn hạn:
Về quản trị mạng:
- Quản trị mạng MCSA 2003 – 2008
- Quản trị mạng Cisco – CCNA
- Quản trị mạng Microsoft nâng cao – MCSE
- Quản trị hệ thống mạng Linux 1 và Linux 2
- Quản trị mạng cơ bản và cài đặt máy tính – ACBN
Về an ninh mạng:
- System Hacking – xâm nhập và khai thác lỗ hỏng hệ điều hành
- Hacking và bảo mật máy tính Windows
- Bảo mật mạng Wi-Fi
- Hacker mũ trắng Athena
- Bảo mật mạng ACNS
Về Web và thương mại điện tử:
- SEO Google
- Thiết kế, quản trị website doanh nghiệp bằng Joomla
39
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP SVTH:LÊ BẢO TRUNG GVHD: NGUYỄN VĂN TRƯNG LỚP : MA003 K36
- Xây dụng và quản trị diễn đàn, trang rao vặt bằng VBB
- Lập trình và thiết kế web chuyên nghiệp bằng PHP và MySQL
- Internet Business
- Xây dựng web cấp tốc bằng WordPress
- Xây dựng web bán hàng trực tuyến
- Online Marketing
Dịch vụ hỗ trợ
- Đảm bảo việc làm cho học viên tốt nghiệp khoá dài hạn
- Hỗ trợ thi Chứng chỉ quốc tế
2.1.5 Kết quả hoạt động kinh doanh của Trung tâm Athena từ năm 2010 đến nắm 2012
2.1.5.1 Tình hình hoạt động kinh doanh của trung tâm từ 2010 đến 2012
Bảng 2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của Trung tâm Athena ( 2010 –
2012)
CHỈ TIÊU 2010 2011 2012 Đơn vị
Số khoá học 110 115 120 Khoá
Doanh thu 2 2,1 2.4 Tỷ đồng
Lợi nhuận -0,088 0,2 0.22 Tỷ đồng
Nộp ngân sách 0,04 0,056 0,069 Tỷ đồng
Nguồn:Báo cáo tài chính 2010-2013, phòng Tài chính – Kế toán
Biểu đồ 2.2 Doanh thu, lợi nhuận và khoản nộp ngân sách từ 2010-2012
(đơn vị: tỷ đồng)
40
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP SVTH:LÊ BẢO TRUNG GVHD: NGUYỄN VĂN TRƯNG LỚP : MA003 K36
Nguồn:Báo cáo tài chính 2010-2013, phòng Tài chính – Kế toán
Qua bảng 2.1 và biểu đồ 2.2, ta thấy:
Số lượng các khóa học đang có những chuyển biến tích cực và tăng lên trong năm
2011 và 2012, cho thấy nhu cầu học tập ngành công nghệ thông tin ngày càng gia tăng
và có xu hướng tăng theo từng năm. Đó là một dấu hiệu tốt khi người dân ngày càng
quan tâm và đam mê công nghệ thông tin. Và đặc biệt là nhiều người biết đến Trung
tâm Athena hơn. Kéo theo đó là doanh thu cũng tăng thêm. Cụ thể qua bảng hoạt động
sản xuất kinh doanh ta nhận thấy doanh thu năm sau cao hơn năm trước. Năm 2011
tăng so với năm 2010 là 0,1 tỷ đồng. Năm 2012 tăng so với năm 2011 là 0,3 tỷ đồng.
Tuy nhiên lợi nhuận của trung tâm lại không ổn định do còn phụ thuộc vào các chi phí,
lạm phát, kinh tế khó khăn làm cho giá cả của các mặt hàng kỹ thuật tăng chóng mặt.
Bước ngoặt chuyển đổi cơ cấu nhân sự nội bô đã dẫn đến việc trung tâm chịu lỗ 0,088
tỷ đồng vào năm 2010. Và khi có sự điều chỉnh kịp thời, cũng như vạch ra trước kế
hoạch, dự đoán tình hình kinh tế thì công ty đã dần dần tăng trưởng trở lại với mức lợi
nhuận tăng dần năm 2011 là 0,2 tỷ đồng đến năm 2012 là 0,22 tỷ đồng. Số nộp ngân
41
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP SVTH:LÊ BẢO TRUNG GVHD: NGUYỄN VĂN TRƯNG LỚP : MA003 K36
sách mỗi năm phụ thuộc chủ yếu vào chính sách thuế, phụ thu của nhà nước. Trung
tâm luôn tuân thủ theo các chính sách nhà nước ban hành.
2.1.5.2 Nhận xét về tình hình kinh doanh của trung tâm từ 2010 đến 2012
Tích cực : Nhìn chung trong những năm gần đây trung tâm đã dần thích ứng với
sự biến động của môi trường kinh doanh mới cũng như sự thay đổi nội bộ. Trung tâm
đẩy mạnh việc quảng bá hình ảnh và sản phẩm của mình đến với tất cả các đối tượng ở
mọi miền tổ quốc. Bên cạnh đó mở ra các khoá học miễn phí hàng tháng để thu hút
khách hàng, tăng độ nhận biết của trung tâm
Hạn chế: Đội ngũ cán bộ quản lý và nhân viên còn yếu về chuyên môn, phương
pháp làm việc chưa khoa học. Quản lý nhân viên, tiền vốn mặc dù được củng cố nhưng
còn nhiều thiếu sót bất cập. Hệ thống quản lý chưa chặt chẽ và chưa mang tính hệ
thống. Doanh thu còn thấp, lợi nhuận chưa cao.
2.2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG E-MARKETING TẠI TRUNG TÂM ATHENA
2.2.1 Chiến lược Marketing của Trung tâm Athena
2.2.1.1 Chiến lược sản phẩm.
Chiến lược sản phẩm là sự cố kết gắn bó của sự lựa chọn và của những biện pháp
phải sử dụng để xác định một tập hợp sản phẩm bao gồm các dòng sản phẩm và các
món hàng sao cho phù hợp nhất với thị trường mục tiêu và từng giai đoạn khác nhau
trong chu kì sản phẩm.
Chiến lược sản phẩm đóng vai trò cực kì quan trọng trong hoạt động Marketing, nó
là công cụ cạnh tranh bền vững của doanh nghiệp.Thực hiện tốt chiến lược về sản
phẩm thì các chiến lược giá, phân phối, xúc tiến mới được triển khai và phối hợp một
cách hiệu quả nhất.Không chỉ thế, chiến lược sản phẩm còn là một trong những yếu tố
giúp doanh nghiệp thực hiện tốt mục tiêu marketing trong từng thời kì.
42
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP SVTH:LÊ BẢO TRUNG GVHD: NGUYỄN VĂN TRƯNG LỚP : MA003 K36
Với phương châm “ Uy tín, chất lượng đào tạo và sự hài lòng của khách hàng” lên
hàng đầu. Trung tâm Đào tạo Quản trị và An ninh mạng Athena luôn nổ lực tập trung
vào nâng cao chất lượng giáo dục, tuyển dụng đội ngũ giảng viên có trình độ chuyên
môn và kinh nghiệm cao, đội ngũ tư vấn viên giúp học viên có thể lựa chọn những
chương trình phù hợp và Bộ phận chuyên trách về cập nhật thông tin cũng như làm mới
giáo án nhằm đảm bảo chất lượng đào tạo tốt nhất cho từng học viên khi đến với trung
tâm.
Chính vì xác định được tầm quan trọng của chiến lược sản phẩm, Trung tâm Đào
tạo Quản trị và An ninh mạng Athena đã đưa ra các chiến lược sản phẩm như sau:
Chiến lược tập hợp sản phẩm:
Athena tập trung vào chiến lược mở rộng tập hợp sản phẩm. Có nghĩa là Athena
tăng thêm các dòng sản phẩm mới thích hợp với từng thời kì cụ thể theo yêu cầu của
khách hàng, cụ thể theo từng giai đoạn phát triển của doanh nghiệp cũng như yêu cầu
của xã hội về lĩnh vực công nghệ thông tin.
Vào những ngày đầu thành lập với tư cách là một nhóm nhỏ bao gồm các thành
viên yêu thích lĩnh vực công nghệ thông tin và hổ trợ các doanh nghiệp với chương
trình “ ứng cứu máy tinh”. Athena tập trung vào lĩnh vực đào tạo chuyên gia an ninh
mạng AN2S và chương trình cảnh sát máy tính nhằm giúp các doanh nghiệp xử lý các
vấn đề về máy tính và mạng máy tính. Đào tạo và cung cấp cho xã hội lực lượng nguồn
lao động trong lĩnh vực bảo vệ máy tính và mạng máy tính.
Trong quá trình phát triển, internet trở thành một công cụ hữu hiệu và là phương
tiện kinh doanh của hầu hết các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân. Để đáp ứng được nhu
cầu ngày càng tăng cao về nguồn nhân lực trong lĩnh vực mạng internet, Athena tăng
thêm các khóa học về mạng máy tính, chuyên gia online marketing hay các khóa học
về E-marketing.
43
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP SVTH:LÊ BẢO TRUNG GVHD: NGUYỄN VĂN TRƯNG LỚP : MA003 K36
Ngày nay, với sự phát triển mạnh mẽ của ngành công nghệ thông tin, ngày càng
nhiều doanh nghiệp đòi hỏi các chứng chỉ quốc tế trong lĩnh vực này. Nắm bắt được xu
thế mới của thời đại, Trung tâm Đào tạo Quản trị và An ninh mạng Athena đã mở rộng
chương trình đào tạo, tổ chức thêm các khóa học đạt chứng chỉ quốc tế như MCSA,
Quản trị mạng Cissco….
Chiến lược dòng sản phẩm:
Để có thể phân bổ rủi ro cũng như nâng cao được mức lợi nhuận cho doanh
nghiệp. Trung tâm Đào tạo Quản trị và An ninh mạng Athena tập trung vào chiến lược
phát triển dòng sản phẩm bằng cách tập trung đầu tư vào những dòng sản phẩm chủ lực
của doanh nghiệp để tối đa hóa lợi nhuận, đồng thời phát triển thêm các dòng sản phẩm
mới như các khóa chuyên đề nhằm hổ trợ tạo sự đa dạng của các dòng sản phẩm, đáp
ứng được nhu cầu của xã hội, cố gắng dẫn đầu thị trường và lắp kín các lỗ hổng để
ngăn ngừa đối thủ cạnh tranh. Trong đó khóa học chủ lực của doanh nghiệp là các khóa
học lấy các chứng chỉ quốc tế như: MCSE, Quản trị mạng Cissco, Bảo mật web
Security+…
Bảng 2.2 Danh mục các khóa học chủ lực và khóa học bổ trợ
STT Môn học
1 Chuyên gia An Ninh Mạng-AN2S
2 Quản Trị Viên An Ninh Mạng – ANTS
3 Chuyên Viên Quản Trị Mạng Nâng Cao – ANMA
4 Quản Trị Mạng Microsoft Cơ Bản – ACBN
5 MCSA + MCST 2008
6 Quản Trị Mạng Cisco CCNA
44
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP SVTH:LÊ BẢO TRUNG GVHD: NGUYỄN VĂN TRƯNG LỚP : MA003 K36
7 Hacker Mũ Trắng(AEH)
Tuy nhiên để đảm bảo các khóa học mới ra đời không tạo nên sự lẫn lộn và dẫn
đến tình trạng các khóa học trong cùng một dòng sản phẩm không tự tiêu diệt lẫn nhau,
Athena luôn cải biến các khóa học, tạo sự khác biệt cho từng khóa học trong cùng một
dòng, vừa tạo được sự đa dạng vừa đảm bảo các khóa học không chồng chéo và tự đào
thải lẫn nhau.
2.2.1.2 Chiến lược định giá.
Chiến lược giá là một trong những yếu tố cơ bản, là một trong các biến số
marketing_mix mang lại thu nhập trong tất cả những biến số khác chỉ sinh ra đầu tư và
chi phí. Điều này hết sức quan trọng vì mục đích hoạt động cuối cùng của tất cả các
doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức vẫn là lợi nhuận.
Với mục tiêu: “ giữ vị thế dẫn đầu về chất lượng và cạnh tranh mạnh mẽ trên thị
trường ”, Athena xác định một mức giá cạnh tranh trên thị trường và chấp nhận một
mức giá thấp hơn so với giá của các đối thủ cạnh tranh.
Hiện tại quyết định về giá của doanh nghiệp ảnh hưởng một cách mạnh mẽ tới
hoạt động kinh doanh và doanh số của doanh nghiệp, nó chịu ảnh hưởng của nhiều yếu
tố bên trong lẫn bên ngoài. Cụ thể như:
Tính chất cạnh tranh của thị trường: Hiện tại trong môi trường cạnh tranh gay gắt
và mang tính chất toàn cầu như hiện nay, doanh nghiệp phải đứng trước quyết định về
mức giá sao cho vừa có thể tồn tại trên thị trường, tranh trãi cho các khoản chi phí và
đạt được lợi nhuận, đồng thời phải là mức giá cạnh tranh so với các mức giá của đối
thủ cạnh tranh.
Nhu cầu của thị trường: Với một thị trường đang “khát” về nguồn lực chuyên gia
công nghệ thông tin, Athena đang có nhiều cơ hội mở rộng thị trường và phát triển.
Tuy nhiên, trên thị trường cũng đang mọc lên hàng loạt các trung tâm đào tạo công
45
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP SVTH:LÊ BẢO TRUNG GVHD: NGUYỄN VĂN TRƯNG LỚP : MA003 K36
nghệ thông tin đang là một thách thức lớn đối với doanh nghiệp. Chính vì vậy, để cạnh
tranh hiệu quả và đáp ứng tốt nhất nhu cầu của thị trường, Athena đảm bảo một mức
giá phù hợp với lực lượng khách hàng mục tiêu của doanh nghiệp là các học sinh, sinh
viên và đảm bảo tính chất cạnh tranh trên thị trường.
Thông qua những yếu tố bên trong và bên ngoài tác động đến doanh nghiệp,
Athena định giá theo phương pháp định giá dựa vào cạnh tranh, định giá theo thời giá.
Athena tập trung vào nghiên cứu giá của các đối thủ cạnh tranh, định một mức giá cao
hơn tuy nhiên sau đó sẽ có chiến lược điều chỉnh và chiết khấu giá nhằm đảm bảo mức
giá cuối cùng thấp hơn của đối thủ cạnh tranh.
Không chỉ thế, Athena còn áp dụng chiến lược điều chỉnh giá và chiết khấu giá
theo đối tượng khách hàng. Xác định các mức giá khác nhau cho từng loại khách hàng.
Đối với khách hàng mục tiêu của doanh nghiệp là học sinh và sinh viên thì nhận
được một mức chiết khấu giá tương đối lớn nhằm câu khách cho doanh nghiệp, một
mức giá khá cao cho các doanh nghiệp.
Ví dụ lớp “ Microsoft Project 2003”.
Đối với khách hàng là học sinh, sinh viên: khóa học được dạy thành một lớp
chuyên đề với mức giá là 400,000đ/sinh viên.
Đối với khách hàng là các doanh nghiệp, tổ chức: Khóa học được dạy thành một
khóa học cấp tốc với mức giá 1,200,000đ/người.
2.2.1.3 Chiến lược phân phối
Các khóa học của trung tâm Athena được đăng tin trên các diễn đàn và học viên
có thể đến trực tiếp trung tâm để đăng ký học hoặc có thể đăng ký ngay trên mạng điều
này rất thuận lợi cho nhiều học viên tiết kiệm được thời gian .
2.2.1.4 Chiến lược xúc tiến.
Xúc tiến là các hoạt động truyền thong, quảng cáo, xúc tiến bán hàng của người
bán với người mua, nhằm thhu hút sự chú ý của khách hàng, thuyết phục họ về những
46
Xác định mục tiêu
Mục tiêu truyền thông
Mục tiêu tiêu thụ
Quyết định thông điệp
Hình thành thông điệpĐánh giá
thông điệp và lựa chọn
thông điệpThực hiện thông điệp Đánh giá quảng
cáo.Tác dụng
truyền thôngTác dụng đến mức tiêu thụ
Quyết định phương tiện
Phạm vi, tần suất, tác động
Các kiểu phương tiện
chínhCác phương tiện cụ thểPhân phối
thời gian cho các phương
tiện
Quyết định ngân sách
Căn cứ vào khả năng Phần trăm doanh số bán
Cân bằng cạnh tranh
Căn cứ mục tiêu và nhiệm
vụ
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP SVTH:LÊ BẢO TRUNG GVHD: NGUYỄN VĂN TRƯNG LỚP : MA003 K36
lợi ích, sự hấp dẫn của các khóa học. Thông qua đó cũng cố niềm tin và thái độ của
khách hàng về sản phẩm, tạo hình ảnh tốt đẹp về doanh nghiệp và nhằm mục đích cuối
cùng là xúc tiến tiêu thụ, tăng doanh số, đạt mục tiêu lợi nhuận.
Hình 2.2 Quy trình khi quyết định cho chiến lược xúc tiến
Nguồn phòng Marketing Trung tâm Athena
Các quyết định về quảng cáo.
47
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP SVTH:LÊ BẢO TRUNG GVHD: NGUYỄN VĂN TRƯNG LỚP : MA003 K36
Athena nhận thấy quảng cáo là một phương tiện xúc tiến có tính đại chúng cao,
phạm vi rộng rãi và có tác động mạnh mẽ. Hơn thế nữa, với kỹ thuật công nghệ hiện
đại như hiện nay, các phương tiện truyền thông đã có mức độ bao phủ cao.Đặc biệt là
trên địa bàn Tp Hồ Chí Minh, thị trường chủ lực của doanh nghiệp.
Công nghệ thông tin và internet đã có độ bao phủ rộng, hầu hết khách hàng mục
tiêu của doanh nghiệp là ở thành phố Hồ Chí Minh, chính vì vậy Athena tham gia
quảng cáo chủ yếu là hình thức Online Marketing, đồng thời vẫn tham gia quảng cáo
bằng một số hình thức tryền thống đánh vào khách hàng mục tiêu của mình như tham
gia quảng cáo trên báo Echip, báo dành cho dân công nghệ thông tin, báo tuổi trẻ ( có
lượng người đọc cao), và một số báo khác như “ làm bạn với máy tính ”, “Doanh nhân
sài gòn” …
Đó là những phương pháp quảng cáo tiết kiệm chi phí và mang lại hiệu quả cao
do đánh vào chính khách hàng mục tiêu của Athena.
Với hình thức Online marketing, Athena tham gia đăng lịch khai giảng và thông
tin về lịch khai giảng các khóa học của Athena trên nhiều trang web chuyên ngành
cũng như những trang web có số lượng khách hàng mục tiêu lớn như :
- lichkhaigiang.com
- worldbank.com
- khaigiang.com
- tinhocdoisong.com.vn
- lambanvoimaytinh.com.vn
…
Không chỉ thế, với hình thức Online marketing, Athena còn tập trung update
thông tin về Athena trên google.com.vn với những từ khóa lien quan đến các khóa học
cũng như thông tin về công nghệ thông tin để đạt được hiệu quả cao với lượng người
đến với trang web của công ty nhiều nhất, đưa trụ sở của doanh nghiệp lên google map
48
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP SVTH:LÊ BẢO TRUNG GVHD: NGUYỄN VĂN TRƯNG LỚP : MA003 K36
để học viên và khách hàng tiềm năng có thể dễ dàng tìm kiếm. Đây là hình thức quảng
cáo với chi phí khá rẻ mà lại có thể các tác động mạnh đến lượng khách hàng mục tiêu,
là hình thức quảng cáo chính mang lại lượng học viên cho doanh nghiệp và tăng doanh
số, mang lại nguồn lợi nhuận chính với chi phí khá thấp.
Các quyết định về truyền thông
Athena là một tổ chức đào tạo nguồn nhân lực công nghệ thông tin nên uy tín và
hình ảnh của doanh nghiệp là một yếu tố quan trọng tạo nên sự thành công cho doanh
nghiệp. Chình vì vậy Athena xác định Truyền thông là một công cụ mạnh mẽ, tạo niềm
tin cao, vượt qua sự cảnh giác và cảm nhận của công chúng, nên được đầu tư một cách
toàn diện để đem lại được hiệu quả cao nhất.
Một số hình thức truyền thông được Athena áp dụng nhằm nâng cao hình ảnh của
doanh nghiệp, phát triển kinh doanh và xây dựng uy tín cho doanh nghiệp bao gồm:
- Tham gia các hội chợ, triển lãm : Athena tham gia nhiều hội chợ triển lãm
chuyên ngành như hội chợ công nghệ thông tin AICT ( Hội chợ được tổ chức
thường niên cho lĩnh vực công nghê thông tin ) , hội chợ ngày hội việc làm
( được tổ chức tại các trường đại học, cao đẳng trên địa bàn Tp Hồ Chí Minh )
nhằm vào khách hàng mục tiêu của doanh nghiệp là học sinh, sinh viên.
- Tham gia tài trợ cho các hội thi công nghệ thông tin : Tham gia với tư cách
là nhà tài trợ chính thức của nhiều hội thi công nghệ thông tin như hội thi “học
thuật Cisco” được tổ chức tại trường đại học công nghệ thông tin Tp Hồ Chí
Minh, hội thi “ tìm hiểu về máy tính” trên báo “ Làm bạn với máy tính” … và
nhiều cuộc thi với vai trò là nhà tài trợ phụ như hội thi “ bảo mật mạng và
phòng chóng nội gián” của Bách Khoa Computer tổ chức.
- Tham gia hội thảo: Athena tổ chức nhiều buổi hội thảo chuyên đề dành cho
học sinh, sinh viên tại cơ sở của Athena như hội thảo chuyên đề bảo mật mạng
máy tính, hội thảo chuyên đề phục hội dữ liệu… nhằm giúp cho các bạn học
49
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP SVTH:LÊ BẢO TRUNG GVHD: NGUYỄN VĂN TRƯNG LỚP : MA003 K36
viên nắm chắc các vấn đề đã học, đồng thời tạo được hình ảnh tốt đẹp về doanh
nghiệp đến các bạn học viên, từ đó đưa hình ảnh của doanh nghiệp tới nhiều đối
tượng khách hàng tiềm năng.
Các quyết định về khuyến mãi.
Nhằm khích lệ khách hàng tiềm năng tham gia vào các khóa học, đồng thời hổ trợ
học viên trong quá trình học, Athena đưa ra nhiều chương trình khuyến mãi hấp dẫn
như:
- Thực tập có lương: Để hổ trợ cho các học viên khi tham gia khóa học dài
hạn AN2S, trong quá trình học, sau khi hoàn tất hai học kì đầu đến học kì
thứ ba là quá trình thực tâp có lương. Các học viên sẽ được đi đến các
doanh nghiệp đối tác thực tập đồng thời nhận lương thực tập 1.500.000đ/
tháng trở lên, khích lệ học viên khi tham gia khóa học dài hạn.
- Giảm học phí : Để chia sẽ gánh nặng tài chính cho học viên là các bạn
học sinh, sinh viên, khi tham gia các khóa học của Athena sẽ được giảm
mức học phí ưu đãi từ 15 – 30% cho các bạn học sinh, sinh viên .
- Tặng học bổng : Nhằm hổ trợ các bạn học viên có hoàn cảnh khó khăn,
cầu tiến trong học tập, Trung tâm Athena tổ chức trao nhiều suất học bổng
toàn phần và bán phần dành cho các bạn nếu có kết quả tốt trong học tập.
Đồng thời tài trợ nhiều suất học bổng cho các bạn tham gia các cuộc thi về
mạng trên các hội thi hay các chương trình tìm hiều về máy tính và mạng
máy tính.
2.2.2 Các quy trình E-Marketing tại Trung tâm Athena
2.2.2.1 Xác định khách hàng mục tiêu, chuẩn bị nội dung, hình ảnh và video
Khách hàng mục tiêu của trung tâm là tất cả các bạn sinh viên trung cấp, cao
đẳng, đại học, người đi làm và tất cả những ai đam mê công nghệ thông tin. Vì thế mà
việc chọn mục tiêu, thị trường để marketing đối với trung tâm khá dễ dàng.
50
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP SVTH:LÊ BẢO TRUNG GVHD: NGUYỄN VĂN TRƯNG LỚP : MA003 K36
Về phần chuẩn bị nội dung để đăng tin: Định nghĩa tên khoá học, trình bày nội
dung khoá học rõ ràng, nêu lên đối tượng và điều kiện có thể tham gia khoá học, nhấn
mạnh kỹ năng và kiến thức đặt được sau khi kết thúc khoá học, nêu những điểm mạnh
của trung tâm và đội ngũ giảng viên; ghi rõ ngày khai giảng, học phí, thời gian học; liệt
kê những khoá học liên quan mà học viên có thể tham gia học để có kiến thức toàn
diện nhất. Tóm lại, phần nội dung đăng tin phải thật ngắn gọn, súc tích, làm sao để khi
khách hàng đọc có thể nắm được toàn bộ thông tin về khoá học, có cảm nhận tốt và
niềm tin đối với trung tâm. Phần này cần được chuẩn bị kỹ lưỡng.
Về phần hình ảnh hay còn gọi là banner: để marketing phát huy hiệu quả thì hình
ảnh banner góp phần rất lớn và quan trọng. Khi một banner được thiết bắt máy, dễ đọc
thì khách hàng sẽ có ấn tượng ban đầu, dễ lưu vào trong tâm trí hơn so với những
banner rắc rối, không nhất quán. Để làm được điều này thì người thiết kế đóng vai trò
vô cùng quan trọng. Hình ảnh của banner phải liên quan ít nhiều đến khoá học đang
cần marketing, màu sắc phải có sự hài hoà với nhau. Đặc biệt là màu chữ phải dễ đọc,
thông tin ngắn gọn súc tích, biểu tượng logo của trung tâm là một gia vị không thể
thiếu đối với banner.Bên cạnh đó, banner có chữ với hiệu ứng chớp tắt sẽ dễ dàng thu
hút cái nhìn của khách hàng hơn.
Về phần phim quảng cáo còn gọi là video quảng cáo: “Video là tương lai của
quảng cáo”. Đó là nhận định của Cameron Yuill, nhà sáng lập kiêm CEO AdGent
Digital – công ty đã tạo nên AdTouch – nền tảng quảng cáo HTML5 trên máy tính
bảng. Và trong tương lai, sẽ không còn quảng cáo banner và quảng cáo tĩnh nữa. Thực
tế hiện nay, mỗi ngày trên tivi có đến hàng trăm video quảng cáo. Và video quảng cáo
hay sẽ làm khách hàng nhớ rất lâu và khó mà quên được. Vì thế mà việc đầu tư làm
một video quảng cáo cho trung tâm Athena sẽ là cần thiết.
Các bước trên là các bước chuẩn bị rất cần thiết trước khi ta bắt đầu thực hiện marketing trực tuyến.
2.2.2.2 Các hình thức marketing trực tuyến của trung tâm:
51
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP SVTH:LÊ BẢO TRUNG GVHD: NGUYỄN VĂN TRƯNG LỚP : MA003 K36
Hình 2.3 Các hình thức marketing xếp theo mức độ nhận biết của khách hàng
( từ trên xuống )
Theo hình 2.3, ta thấy mức độ nhận biết của khách hàng về trung tâm bằng hình
thức marketing qua các diễn đàn, mạng xã hội, email và kênh Youtube là cao nhất bởi
vì những hình thức đó là nền tảng dữ liệu ban đầu, khi những thông tin của trung tâm
đã được đăng trên diễn đàn, mạng xã hội, email và Youtube thì khi khách hàng tìm
kiếm bằng công cụ tìm kiếm Google thì họ sẽ thấy toàn bộ các thông tin về Athena
xuất hiện trong danh sách kết quả tìm kiếm.
Khi khách hàng tiếp cận được những thông tin đó thì họ sẽ truy cập vào website
chính của trung tâm. Mục đích để tìm hiểu rõ hơn về trung tâm, xem xét độ tin cậy của
trung tâm để họ có thể quyết định đến học. Vì vậy mà ta có thứ tự như sơ đồ 2.1
52
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP SVTH:LÊ BẢO TRUNG GVHD: NGUYỄN VĂN TRƯNG LỚP : MA003 K36
Ba nhóm trên cũng là những hình thức marketing chính của trung tâm. Ngoài ra,
còn có những hình thức marketing khác để đạt được lợi ích tối đa.
Marketing qua các trang diễn đàn, rao vặt
Bộ phận marketing sẽ tìm kiếm những diễn đàn chuyên về tin học, công nghệ
thông tin, các diễn đàn rao vặt – quảng cáo đông người truy cập; đăng kí tài khoản cá
nhân và sử dụng những nội dung, hình ảnh, video, logo, địa chỉ của trung tâm để đăng
bài viết quảng cáo. Thường xuyên theo dõi các topic đã đăng để trả lời nhưng câu hỏi,
phản hồi nếu có của người đọc. Luôn cập nhật những thông tin mới nhất để tránh việc
khách hàng tiếp nhận thông tin cũ, tạo ra các topic thảo luận về ngành công nghệ thông
tin để mọi người có thể thảo luận và trao đổi kiến thức.
Trung tâm cũng áp dụng phần mềm đăng bài tự động để có thể tự động hoá việc
cập nhật các thông tin. Theo thống kê thì số tỷ lệ bài đăng tự động thành công cũng khá
cao, nhưng do hình thức này chỉ có thể mang thông tin cung cấp đến người xem mà
không có sự tương tác hai chiều từ phía khách hàng nên trung tâm vẫn đang áp dụng
song song cả hai phương pháp là thủ công và tự động trong việc đăng bài lên các diễn
đàn, để có thể đưa thông tin trực tiếp đến khách hàng một cách hiệu quả nhất
Marketing qua mạng xã hội
Vượt ngưỡng một tỷ người sử dụng thường xuyên mỗi tháng từ giữa tháng 9-
2012, Facebook xứng đáng là mạng xã hội lớn nhất thế giới hiện nay, và ở Việt Nam
cũng không ngoại lệ. Nếu gõ vào thanh tìm kiếm của Facebook với từ khoá là “shop”
thì chắc có lẽ kết quả tìm kiếm sẽ là cả trăm, cả hàng shop trên mạng xã hội bậc nhất
này. Ở Việt Nam hiện nay, hầu hết tất cả các doanh nghiệp kinh doanh, cá nhân kinh
doanh đều có gian hàng trên Facebook cho riêng mình. Qua đó có thể thấy Facebook
đang là một thị trường trực tuyến rất mạnh và lợi nhuận qua việc marketing, kinh
doanh trên Facebook là rất lớn. Những tính năng ưu việt của Facebook như tính năng
Subcribe trên giao diện Timeline cho phép người dùng quan sát từng hành động của
bạn bè được mình đăng kí theo dõi, tính năng cho chép người khác theo dõi những cập
53
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP SVTH:LÊ BẢO TRUNG GVHD: NGUYỄN VĂN TRƯNG LỚP : MA003 K36
nhật công khai của bạn, tính năng tạo trang sự kiện kết nối trực tiếp từ Public Profile
của bạn. Tính năng này cho phép người đã kết bạn với bạn và những người sử dụng
khác biết về những sự kiện và hoạt động sắp diễn ra mà bạn tổ chức.
Hình 2.4 Giao diện fanpage Facebook Trung tâm Athena
Chính những ưu điểm trên mà hình thức marketing qua Facebook là không thể
thiếu. Trung tâm Athena đã xây dựng một fanpage cho riêng mình với tên
https://www.facebook.com/trungtamATHENA. Sau đó, mời những người dùng khác
đăng kí thích, sau khi người dùng khác đăng kí thích sẽ thấy được mọi thông tin đăng
tải của trang fanpage Athena. Lúc đầu lượt “thích” còn thấp nhưng giờ đây lượt “thích”
của Athena ở khoảng 4.014 lượt, khá cao so với những đối thủ cạnh tranh khác. Với sự
tiện lợi của Facebook, trung tâm chỉ cần đăng banner các khoá học, banner ưu đãi,
54
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP SVTH:LÊ BẢO TRUNG GVHD: NGUYỄN VĂN TRƯNG LỚP : MA003 K36
thông tin các khoá học thì tất cả những ai đã “thích” trang fanpage của trung tâm sẽ
thấy được tất cả thông tin đó. Facebook như một trang website thứ hai của trung tâm
chứa đầy đủ hình ảnh và mọi thông tin chi tiết của trung tâm.
Marketing bằng email
Trung tâm cũng áp dụng hình thức Email marketing cho việc quảng bá thương
hiệu và giới thiệu các khoá học đến đông đảo các khách hàng. Email marketing là một
trong những hình thức maketing trực tuyến khá hiệu quả, ngay cả khi email gửi đến
không vào hộp thư chính của người dùng mà rơi vào hộp thư linh tinh (spam) thì hiệu
quả phản hồi vẫn có tỉ lệ hàng chục phần trăm.
Hằng ngày, số lượng email quảng cáo rơi vào hộp thư người sử dụng internet khá
nhiều. Người sử dụng hộp thư email có thể không hài lòng hoặc thậm chí bực mình khi
nhận được những email không mời mà đến nhưng họ vẫn có thể trở thành khách hàng
của mình nếu sản phẩm, dịch vụ được giới thiệu trong email đó đáp ứng được sự đang
mong muốn của khách hàng với giá cả hấp dẫn.
Để có thể áp dụng hình thức marketing bằng email, ta cần ba phần mềm chính là:
- Automic Email Hunter: Đây là phần mềm săn tìm địa chỉ email tự động, chỉ
cần nhập địa chỉ diễn đàn cần tìm email vào thanh địa chỉ của phần mềm, phần mềm sẽ
tự động quyét và cho ra kết quả là các địa chỉ email của cá nhân và tổ chức từng đăng
kí tham gia hoạt động trên diễn đàn đó.
- Email Verifier: Là phần mềm chuyên dùng để lọc địa chỉ email. Sau khi săn
tìm địa chỉ email bằng phần mềm Automic Email Hunter, chúng ta sẽ lấy kết quả tìm
kím đưa vào phần mềm Email Verifier để lọc những địa chỉ email còn hoạt động để
loại ra những email đã chết và không còn sử dụng.
- Smart Serial Mail: Đây là phần mềm gửi email tự động. Sau khi đã lọc địa chỉ
email, ta lấy danh sách kết quả email đưa vào phần mềm Smart Serial Mail để gửi một
cách tự động. Công việc của bộ phận marketing là đưa vào những nội dung đã chuẩn bị
55
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP SVTH:LÊ BẢO TRUNG GVHD: NGUYỄN VĂN TRƯNG LỚP : MA003 K36
và nhấn nút. Bên cạnh đó, bộ phận marketing còn sử dụng phần mềm Microsoft
Outlook để xem phản hồi từ khách hàng, thống kê có email không gửi đi được…
Marketing qua kênh Youtube
Với hơn 1 tỷ người người dùng duy nhất truy cập mỗi tháng, hơn 6 tỷ giờ video
được xem mỗi tháng và gần 1 trong mỗi 2 người sử dụng internet ghé thăm, Youtube là
website chia sẻ video lớn nhất thế giới. Tại Việt Nam, chắc hẳn không ai không biết
Youtube. Dần dần Youtube đã ở trong tâm trí tất cả mọi người, hễ có những clip cá
nhân hay clip hay mọi người đều đăng tải lên Youtube.
Nắm bắt được xu hướng video marketing và hiểu rõ sự quan tâm mà mọi người
dành cho Youtube, trung tâm Athena đã khai thác kênh truyền thông này bằng việc
đăng tải các clip giới thiệu về trung tâm, các clip hướng dẫn sử dụng phần mềm và các
thủ thuật. Bên cạnh đó, khi tìm kiếm từ khoá “trung tâm athena” trên Youtube, còn có
những clip do các bạn sinh viên thực tập quay lại. Hiện tại, Athena đang có hơn 150
video trên Youtube và hứa hẹn con số này sẽ tiếp tục gia tăng trong thời gian sắp tới.
Công việc của bộ phận marketing là thường xuyên đăng tải các video, bên cạnh đó tích
cực trả lời cũng như tiếp thu những câu hỏi, những nhận xét từ phía người xem về
video.
Marketing qua công cụ tìm kiếm – SEM
Nhằm nâng cao thứ hạng và vị trí của website trung tâm thông qua các công cụ
tìm kiếm, Athena đã thiết kế những từ khoá đặc biệt trong website, tối ưu hóa website
của mình theo tiêu chuẩn tìm kiếm của Google. Khi người dùng gõ vào từ khoá “trung
tâm đào tạo quản trị mạng, an ninh mạng” hay “đào tạo quản trị mạng” qua trang
Google thì những kết quả đầu tiên sẽ hiện ra đều là về trung tâm Athena chỉ đứng sau
các trang đã mua quảng cáo google. Ví dụ từ khóa “ quan tri mang” hình 2.5 Trung tâm
Athena đứng thứ ba trong kết quả tìm kiếm sau hai trang web đã mua quảng cáo
google. Ngoài ra, các hình thức marketing trên các diễn đàn, mạng xã hội, Youtube
56
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP SVTH:LÊ BẢO TRUNG GVHD: NGUYỄN VĂN TRƯNG LỚP : MA003 K36
cũng góp phần rất quan trọng cho kết quả tìm kiếm Google vì đó là nền tảng dữ liệu, là
mức độ lan toả thông tin của trung tâm.
Hình 2.5 Ảnh thứ hạng với từ khóa” quan tri mang” của Trung tâm Athena
Với công cụ Google AdWords, chỉ cần đăng nhập tài khoản, chúng ta có thể biết
được các từ khoá nào được khách hàng tìm kiếm nhiều nhất trong lĩnh vực hoạt động
của trung tâm. Mỗi lượt bài đăng trên các diễn đàn, bộ phận marketing đều sử dụng
tiêu đề là các từ khoá liên quan đến khoá học hay chứng chỉ mà khách hàng hay tìm
kiếm. Như vậy thông tin về trung tâm Athena sẽ được Google đưa tới khách hàng một
cách có hiệu quả. Athena cũng đưa hình ảnh trụ sở và chi nhánh của mình lên Google
Map để khách hàng có thể dễ dàng tìm kiếm.
Marketing bằng website
Athena đã xây dựng website riêng với tên miền http://athena.edu.vn được các
chuyên gia thiết kế với nhiều từ khoá dễ dàng tìm kiếm. Website chính đóng vai trò rất
quan trọng đối với nhận thức của khách hàng. Một website được thiết kế chuyên
57
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP SVTH:LÊ BẢO TRUNG GVHD: NGUYỄN VĂN TRƯNG LỚP : MA003 K36
nghiệp, bắt mắt và chi tiết sẽ nhận được nhiều cảm tình từ phía người đọc (xem hình
2.6). Khi khách hàng có quá ít thông tin về trung tâm thì website là nơi mà họ sẽ tìm
hiểu kỹ lưỡng và đánh giá đầu tiên. Nếu một website được thiết kế một cách cẩu thả thì
khách hàng sẽ không có sự tin tưởng cao, họ sẽ đánh giá thấp công ty hay trung tâm đó.
Website Athena được thiết kế hài hoà, dễ đọc và dễ tìm kiếm. Phân mục thông tin hợp
lý giúp cho khách hàng muốn tìm hiểu sẽ dễ dàng thao tác và chọn những mục mà họ
muốn đọc. Mỗi khoá học của trung tâm đều có hình ảnh banner kèm theo nhằm kích
thích sự theo dõi của người đọc. Bên cạnh đó, website của Athena còn có thống kê tổng
số lượt truy cập và số người hiện tại đang truy cập vào website. Đó cũng là một phần
hết sức quan trong đối với bất kì một website kinh doanh nào. Việc thống kê lượt
khách ghé sẽ góp phần nâng cao hiệu quả của website trung tâm. Tất nhiên bạn sẽ luôn
muốn ghé và đọc những website có lượt truy cập cao hơn so với những website có lượt
truy cập thấp.
58
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP SVTH:LÊ BẢO TRUNG GVHD: NGUYỄN VĂN TRƯNG LỚP : MA003 K36
Hình 2.6 Giao diện trang chủ của web Trung tâm Athena
Bên cạnh website chính, Athena còn có diễn đàn cho riêng mình. Tại diễn đàn,
học viên có thể tìm đọc những thông tin về các khoá học, những tin tức đang chú ý về
59
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP SVTH:LÊ BẢO TRUNG GVHD: NGUYỄN VĂN TRƯNG LỚP : MA003 K36
Hình 2.7 Giao diễn của diễn dàn Trung tâm Athena
ngành công nghệ thông tin và những topic thảo luận.
Đồng thời là nơi chia sẽ những kinh nghiệm , giải đáp những khó khăn trong lúc
học và thực hành các khóa học tại trung tâm. Bên cạnh đó các học viên trung tâm có
thể gửi các thắc mắc hoặc tải thêm các tài liệu khác để phục vụ việc học tốt hơn.xem
hình 2.7
Với những tối ưu về website, Athena đã tạo được sự tin tưởng đối với khách
hàng. Khách hàng có thể tiếp nhận mọi thông tin mới về các khoá học, các ưu đãi về
học phí thông qua website, tiết kiệm được thời gian cho khách hàng. Website là một
phần không thể thiếu để quảng bá cho mọi trung tâm, công ty và tổ chức.
Marketing qua kênh trung gian
Có hai hình thức là trao đổi banner và voucher – deal
- Marketing qua hình thức trao đổi banner nghĩa là trung tâm sẽ hợp tác với một
website nào đó. Website đó sẽ đăng banner quảng cáo về trung tâm Athena, ngược lại
Athena sẽ đăng banner quảng cáo cho website đó. Việc hợp tác trao đổi ở trên là do
quản lý giữa hai bên đảm nhiệm.
- Marketing qua các trang mua bán Deal – Voucher: bán hàng trực tuyến. Hiện
nay, 4 website hàng đầu về Deal là Nhommua, Cungmua, Muachung và HotDeal.
Athena hiện đang hợp tác với trang Cungmua.com. Trang Cungmua.com sẽ
đăng những deal khoá học của trung tâm trên website của họ. Những website mua sắm
trực tuyến rất thu hút khách hàng, vì khách hàng có thể đặt hàng trực tuyến và chỉ việc
đến văn phòng thanh toán nhận hàng. Do đó việc hợp tác qua các trang deal là có lợi.
Mua sắm trực tuyến đang là xu hướng phát triển trong tương lai vì sự tiện lợi và đơn
giản.
Theo Cục thương mại điện tử và Công nghệ thông tin (VECITA – Bộ Công
thương), có khoảng 36% người Việt Nam đang sử dụng internet và hơn một nửa trong
số này có mua sắm trực tuyến. Vì thế mà việc liên kết kinh doanh của Trung tâm
60
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP SVTH:LÊ BẢO TRUNG GVHD: NGUYỄN VĂN TRƯNG LỚP : MA003 K36
Athena đối với các trang deal bán hàng trực tuyến sẽ là một phần không thể thiếu trong
chiến lược kinh doanh của trung tâm. Về hình thức, học phí các khoá học của trung tâm
trên các trang deal có mức khá rẻ. Biểu hiện ngoài mặt là lợi nhuận thấp do bán giá
thấp nhưng xét theo một khía cạnh nào đó, đây là biện pháp khuyến mãi kích thích tiêu
dùng rất hiệu quả và đem lại lượng học viên rất lớn cho trung tâm trong một thời gian
ngắn
2.2.3 Nhận xét các hình thức E-Marketing tại Trung tâm Athena
2.2.3.1 Nhận xét riêng về từng hình thức marketing:
Về marketing qua các trang diễn đàn, rao vặt
Ưu điểm:
- Không tốn chi phí
- Chủ động đẩy thông tin về phía người xem
- Quảng cáo cùng lúc được nhiều khoá học tại nhiều các diễn đàn khác nhau
- Tăng thứ hạng tìm kiếm cho trung tâm qua công cụ tìm kiếm Google
Nhược điểm:
- Tốn thời gian và công sức
- Chỉ đăng trong phần quảng cáo, rao vặt của các trang nên ít người xem,
đôi khi bị trang đó đánh dấu là Spam
Về marketing qua mạng xã hội Facebook
Ưu điểm:
- Không tốn chi phí
- Quảng bá rộng rãi.
- Khách hàng nhanh chóng nhận được tin tức quảng cáo từ fanpage gần như
bằng thời gian thực.
Nhược điểm:
61
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP SVTH:LÊ BẢO TRUNG GVHD: NGUYỄN VĂN TRƯNG LỚP : MA003 K36
- Vấn đề an ninh thông tin đôi khi không được bảo mật chặt chẽ. Hình ảnh
và thông tin của trung tâm có thể bị lấy cắp.
- Người xem có thể gửi những bình luận xấu về trung tâm, cần quản lý
thông tin bình luận.
- Bài đăng tính theo thời gian thực nên dễ bị trôi xuống xa phần trang chủ
của người dùng. Cho nên đôi khi không tiếp cận được với họ.
- Số người thích trang, bình luận, chia sẽ nội dung trên fanpage của Trung
tâm còn ở mức thấp
Về marketing bằng email
Ưu điểm:
- Không tốn chi phí, ít công sức
- Lượng email gửi được hằng ngày là rất cao, có thể lên đến 10.000 email
- Đa phần người sử dụng email thường xuyên là những người đi làm, những
người mua bán kinh doanh cho nên họ sẽ là khách hàng tiềm năng của
trung tâm.
- Có được cơ sở dữ liệu về danh sách mail khách hàng lớn.
- Có phần mềm sử dụng và host mail gửi mạnh có thể gửi mail liên tục.
Nhược điểm:
- Email được gửi khó có thể vào hộp thư chính của người dùng mà là vào
hộp thư thư rác.
- Bị người dùng chặn địa chỉ lần sau không gửi đến mail đó được nữa.
- Quy trình gửi mail tại trung tâm chưa được chuyên nghiệp. Mỗi nhân viên
marketing tự soạn nội dung và tự gửi mail đi.
Về marketing qua công cụ tìm kiếm
Ưu điểm:
- Độ tin cậy cao khi xuất hiện hàng đầu trong kết quả tìm kiếm Google
62
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP SVTH:LÊ BẢO TRUNG GVHD: NGUYỄN VĂN TRƯNG LỚP : MA003 K36
- Chi phí rẻ
- Có quan hệ mật thiết với hình thức marketing qua diễn đàn vì số lượng bài
đăng trên diễn đàn tăng thì thứ hạng tìm kiếm về trung tâm cũng sẽ tăng.
Nhược điểm:
- Phải thường xuyên tiến SEO tăng thứ hạng thường xuyên nếu không đối
thủ sẽ vượt mặt
- Tốn nhiều thời gian công sức
Về marketing bằng website
Ưu điểm:
- Tên miền “edu.vn” đáng tin cậy, tạo cảm giác an tâm cho người đọc
- Dễ dàng chia sẻ thông tin về khoá học, khuyến mãi ưu đãi cho người đọc
- Tư vấn trực tuyến cho khách hàng một cách nhanh chóng
Nhược điểm:
- Tốn chi phí duy trì website
- Phải thường xuyên quản lý, xem xét trang tránh tình trạng lỗi web ảnh
hưởng đến uy tính
Về marketing qua kênh Youtube
Ưu điểm:
- Đây là công cụ tuyệt vời cho trung tâm để cung cấp các video hướng dẫn,
quảng cáo rõ hơn về các sản phẩm và dịch vụ của mình
- Hỗ trợ trên thiết bị di động và có thể được nhúng vào một trang web cho
phép dễ dàng truy cập.
Nhược điểm:
- Người dùng có thể gửi bài bình luận có thể không tốt với các sản phẩm
hoặc video của trung tâm. Điều này có thể gây tổn hại danh tiếng của trung
tâm.
63
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP SVTH:LÊ BẢO TRUNG GVHD: NGUYỄN VĂN TRƯNG LỚP : MA003 K36
- Vài video của trung tâm có chất lượng kém ảnh hưởng đến việc xem đối
với khách hàng xem.
Về marketing qua kênh trung gian
Ưu điểm:
- Tăng doanh thu và số lượng học viên đến đăng kí
- Quảng bá gián tiếp cho trung tâm
Nhược điểm:
- Chi phí hợp tác để đăng khoá học qua các trang deal
2.2.3.2 Nhận xét chung về việc áp dụng các hình thức marketing trực tuyến:
Qua phân tích, có thể thấy hoạt động marketing trực tuyến là thế mạnh của trung
tâm Athena. Các hình thức hoạt động rất đa dạng, có kế hoạch hành động cụ thể. Việc
lập kế hoạch và phân chia nhiệm vụ rõ ràng tạo điền kiện cho các nhân viên bộ phận
marketing đi đúng hướng, tạo nên sự nhịp nhàng và chặt chẽ trong hoạt động.
Bộ phận marketing được chia làm nhiều nhóm nhỏ, mỗi nhóm đảm nhận việc
marketing và tư vấn cho các sản phẩm nhất định. Do được phân công rõ ràng nhiệm vụ
nên mỗi nhân viên đều ý thức làm việc, có tinh thần trách nhiệm cao, từ đó nâng cao
hiệu quả cho hoạt đông marketing tại trung tâm.
Hoạt động marketing được vận hành tốt còn nhờ vào hệ thống mạng và cơ sở vật
chất của trung tâm. Đường truyền internet cao giúp cho hoạt động marketing trực tuyến
diễn ra trơn tru mà không có bất cứ trục trặc nào
Nhìn chung, hoạt động marketing tại trung tâm cũng dần hoàn thiện, có quy mô
rõ ràng cùng với đội ngũ nhân viên nhiệt tình và am hiểu nhu cầu của khách hàng.
Trung tâm xứng đáng xuất hiện trong tâm trí của khách hàng đầu tiên khi họ nghĩ đến
ngành đào tạo công nghệ thông tin, quản trị mạng và an ninh mạng. Đó là mục tiêu
hàng đầu của hoạt động marketing tại trung tâm.
Tóm tắt chương 2
64
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP SVTH:LÊ BẢO TRUNG GVHD: NGUYỄN VĂN TRƯNG LỚP : MA003 K36
Trong chương 2 này thứ nhất nói tổng quan về Trung tâm Athena gồm có lịch sử
hình thành và phát triển, cơ cấu tổ chức, đội ngũ nhân viên và giảng viên trung tâm, cơ
sở vật chất, thị trường, sản phẩm, dịch vụ, khách hàng mục tiêu, kết quả hoạt động kinh
doanh. Thứ hai tìm hiểu, phân tích hoạt động E-Marketing tại Trung tâm Athena thông
qua tìm hiểu chiến lược marketing và các công cụ marketing trực tuyến cụ thể mà công
đang sử dụng như website, công cụ tìm kiếm, facebook, diễn dàn, kênh youtube, kênh
trung gian. Từ đó đưa ra nhận xét đánh giá từng điểm mạnh điểm yếu của từng công cụ
trực tuyến.
CHƯƠNG 3 ĐỀ XUẤT NHỮNG GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT
ĐỘNG E-MARKETING TẠI TRUNG TÂM ATHENA.
3.1 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN TRONG NĂM 2014
Thứ nhất: tiếp tục giữ vững thị phần hiện có của công ty tại thị trường miền
Nam. Mở rộng và đẩy mạnh kinh doanh các dịch vụ khác như cho thuê kỹ thuật viên
ứng cứu máy tính, bác sĩ máy tính, thuê mail chuyên dụng….để nâng cao hiệu quả kinh
doanh.
Thứ hai: dự tính doanh thu 2014 tăng 20% so với năm 2013.
Thứ ba: mở rộng hoạt động các chương trình học online tại trung tâm để tiếp cận
các học viên ở xa không có điều kiện đến trực tiếp trung tâm học tập.
Thứ tư: đưa ra thêm nhiều các khóa học miễn phí để thu hút khách hàng. Mục
tiêu thứ nhất để khách hàng biết đến trung tâm. Thứ hai khách hàng có thể trải nghiệm
được chất lượng dịch vụ từ đó đăng ký các khóa học khác tại trung tâm.
65
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP SVTH:LÊ BẢO TRUNG GVHD: NGUYỄN VĂN TRƯNG LỚP : MA003 K36
Một số giải pháp hiện tại của trung tâm
Thứ nhất:đầu tư mạnh hơn vào các hình thức marketing mà Trung tâm Athena
đang sử dụng: Email marketing. Website Marketing, diễn đàn…cụ thể của việc này là
ngân sách dành cho marketing trên các công cụ này ngày càng tăng nhằm đáp ứng yêu
cầu hoạt động kinh doanh.
Thứ hai: đầu tư mạnh cho hạ tầng thông tin như: máy tính, hệ thống mạng viễn
thông không dây..cũng là yếu tố hàng đầu được trung tâm chú ý. Đồng thời khuyến
khích và danh nhiều thời gian cho nhân viên dành thời gian cho nhân viên thực hiện
các ý tưởng quảng cáo trực tiếp cá nhân như viết blog…tham gia mạng xã hội với mcuj
đích nghiên cứu tìm hiểu, xây dựng mối quan hệ tiềm năng vì mạng xã hội là nơi khai
thác khách hàng tiềm năng thông qua mối quan hệ của mình.
Thứ ba: Trung tâm Athena đang tiếp tục sử dụng hình thức chạy deal có nghĩa là
dịch vụ cung cấp đến cho người tiêu dùng với mức giá hấp dẫn nhất. Mang đến cho
khách hàng có cơ hội học các khóa học ngắn hạn tại trung tâm với mức giá giảm từ 50-
80% trên các trang web như hotdeal.vn, muachung.vn, ….
Thứ tư: tiếp tục đào tạo nâng cao kỹ năng, trình độ đội ngũ marketing. Đặc biệt
đội ngũ E-Marketing để năng cao hiệu quả làm việc và đạt được mục tiêu đã đề ra.
3.2 PHÂN TÍCH SWOT
Bảng 3.1 Mô hình SWOT Trung tâm Athena
Cơ hội (O) Thách thức (T)O1. Theo báo cáo về tình hình Internet tại khu vực
Đông Nam Á tính đến cuối tháng 7/2013 của
hãng nghiên cứu thị trường comScore, với 16,1
triệu người dùng Internet hàng tháng, Việt Nam
là quốc gia có dân số trực tuyến lớn nhất tại
khu vực ASEAN
O2. Sự gia tăng nhanh nhu cầu đạo tạo về trực
T1. Nhu cầu của khách
hàng thay đổi liên tục,
đòi hỏi chất lượng
ngày càng cao.
T2. Áp lực giảm giá từ đối
thủ cạnh tranh.
T3. Sự thay đổi chóng mặt
66
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP SVTH:LÊ BẢO TRUNG GVHD: NGUYỄN VĂN TRƯNG LỚP : MA003 K36
tuyến để tiến hành kinh doanh và buôn bán trên
Internet
O3. Ngày nay người tiêu dùng có thói quen sử dụng
internet để tìm kiếm và lựa chọn sản phẩm
trước khi ra quyết định mua hàng
O4. Pháp luật Việt Nam dần đi vào ổn định, tạo
điều kiện cho thương mại trực tuyến phát triển.
O5. Công nghệ thông tin là ngành đang được Nhà
nước quan tâm hỗ trợ.
O6. Tình trạng phá hoại, đánh cấp thông tin trên
mạng , Hacker…đe dọa đến tình hình an ninh
mạng đang phổ biến dẫn đến nhu cầu nguồn
nhân lực về công nghệ thông tin tăng cao
về công nghệ thông tin.
T4. Xuất hiện những đối
thủ cạnh tranh mới.
.
Điểm mạnh (S) Điểm yếu (W)S1. Trung tâm đã xây dựng được uy tín, sự tín
nhiệm của khách hàng.
S2. Đội ngũ giảng viên giỏi nhiều năm kinh
nghiệm.
S3. Thông tin khi tìm kiếm các khóa học an ninh và
quản trị mạng đều nằm trong 10 vị trí đầu tiên
của kết quả tìm kiếm trên google.
S4. Xây dựng được cơ sở dữ liệu và các thông tin
online về công ty trên internet.
S5. Đội ngũ nhân viên E-Marketing có kỹ năng và
kinh nghiệm.
S6. Trang thiết bị, cơ sở phần mềm phục vụ cho
W1. Số lượng phòng học
còn hạn chế.
W2. Lượng người like,
tương tác theo dõi trên
mạng xã hội Facebook
còn thấp khoảng 4000
like.
W3. Chưa đưa ra các chỉ
tiêu cụ thể để đánh giá
toàn bộ hoạt động
online marketing tại
trung tâm.
67
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP SVTH:LÊ BẢO TRUNG GVHD: NGUYỄN VĂN TRƯNG LỚP : MA003 K36
hoạt động E-Marketing hiện đại.
Bảng 3.2 Các kết hợp mô hình SWOT
Cơ hội (O)O1O2O3O4O5O6
sự đe dọa (T)T1T2T3T4
Điểm mạnh (S)S1S2S3S4S5S6
O1,O2,S1,S2 nên có chiến lược mở rộng thị trường hiện tại do nhu cầu thị trường tăng mạnh.
S5,S6,O4,O5 cơ hội phát triển nên có chiến lược đẩy mạnh hoạt động e-marketing nhanh chóng khẳng định thương hiệu.
T1,T2,S1,S2 thận trọng với đối thủ. Cải tiến chất lượng dịch vụ hơn nữa.
T2,T4,S3 tiếp tục giữ vững vị thế xếp hạng tìm kiếm để ngăn đối thủ cũ và mới.
Điểm yếu (W)W1W2W3
W1,O1,O2 Đầu tư thuê hoặc xây dựng thêm phòng học
W2,O3,O2 chiến lược đẩy mạnh hoạt động marketing lan truyền trên mạng xã hội
W1,T1,T2 Tập trung vào chất lượng dịch vụ, trang thiết bị. Theo dõi, tìm hiểu thông tin đối thủ
W2,W3,T2,T3 đào tạo nâng cao chuyên môn đội ngũ marketing hơn nữa ứng phó với cạnh tranh tốt hơn.
3.3 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.3.1 Quy trình nghiên cứu
Mục tiêu
68
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP SVTH:LÊ BẢO TRUNG GVHD: NGUYỄN VĂN TRƯNG LỚP : MA003 K36
- Thu thập thông tin và đánh giá của khách hàng đối với hoạt động E-Marketing tại Trung tâm Athena.
- Tìm ra các yếu tố mà khách hàng mong muốn về các hoạt động E-Marketing hiện tại của trung tâm Athena.
- Đề xuất giải pháp cho các vấn đề cần cải thiện của hoạt động E-Marketing tại trung tâm.
Phạm vi nghiên cứu:
Những khách hàng hiện đang học tại các khóa học ở Trung tâm Athena.
Kích thước mẫu: 50
Phương pháp chọn mẫu: chọn mẫu thuận tiện
Phương pháp thu thập thông tin: phỏng vấn trực tiếp qua bản câu hỏi
3.3.2 Kết quả nghiên cứu
3.3.2.1 Thông tin chung của đáp viên
Trong 50 đáp viên có 19 người là nữ và 31 người là nam. Tính theo tỷ lệ là 38%
là nữ, 62% là nam. Xem biểu đồ 3.1
Biểu đồ 3.1: Tỷ lệ giới tính đáp viên
69
Nữ nam
38
62
%
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP SVTH:LÊ BẢO TRUNG GVHD: NGUYỄN VĂN TRƯNG LỚP : MA003 K36
Độ tuổi của đáp viên có hai nhóm tuổi chiếm đa số là nhóm tuổi từ 20-24 tuổi và
nhóm tuổi từ 25-30 tuổi chiếm tổng khoảng 70%. Cho thấy đối tượng khách hàng
chính của trung tâm nằm chủ yếu ở hai nhóm tuổi này. Xem biểu đồ 3.2.
Biểu đồ 3.2: Tỷ lệ đáp viên theo nhóm tuổi
Mức thu nhập của đáp viên chủ yếu tập trung ở nhóm 1-5 triệu đồng tháng chiếm
38%. Cho thấy khách hàng trung tâm chủ yếu là người có thu trung bình đủ sống tại
môi trường thành phố Hồ Chí Minh. Xem biểu đồ 3.3
70
12%
28%
42%
18%dưới 20 tuổi 20-24 tuổi 25-30 tuổi trên 30 tuổi
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP SVTH:LÊ BẢO TRUNG GVHD: NGUYỄN VĂN TRƯNG LỚP : MA003 K36
Biểu đồ 3.3: Tỷ lệ thu nhập của đáp viên theo nhóm thu nhập
Qua biểu đồ 3.4 ta thấy 44% đáp viên dùng thời gian rãnh của mình để lên internet. Đây là tỷ lệ rất cao cho thấy họ tham gia, thực hiện rất nhiều hoạt động khác nhau trên internet. Còn các hoạt động còn lại tỷ lệ chỉ ở mức 14% cho chơi thể thao, 14% nghe nhạc, 2% gặp gỡ bạn bè và 26% đọc sách.
Biểu đồ 3.4: Tỷ lệ
đáp viên làm
gì lúc rảnh rỗi
71
28%
38%
24%
10%
Dưới 1 triệu đồng 1-5 triệu đồng 5-10 triệu đồng Trên 10 triệu đồng
truy cập internet
đọc sách
nghe nhạc
gặp gỡ bạn bè
chơi thể thao
44
26
14
2
14
%
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP SVTH:LÊ BẢO TRUNG GVHD: NGUYỄN VĂN TRƯNG LỚP : MA003 K36
Phương tiện đáp viên truy cập bằng điện thoại nổi trội với tỷ lệ người thường
xuyên truy cập bằng điện thoại chiếm 34%. Đứng thứ hai là laptop chiếm 30 %. Xem
biểu đồ 3.5
Biểu đồ 3.5: Tỷ lệ đáp viên sử dụng các phương tiện truy cập internet
Các đáp viên có thời gian truy cập vào internet trung bình 3-6 tiếng mỗi ngày
chiến tỷ lệ cao nhất 44%, thứ hai là nhóm đáp viên có thời gian 1-3 tiếng có tỷ lệ 28%.
xem biểu đồ 3.6
Biểu đồ 3.6: Tỷ lệ thời gian đáp viên truy cập internet mỗi ngày
72
máy tính bàn laptop máy tính bảng điện thoại
20
30
16
34
%
12%
28%
44%
16%dưới 1 tiếng 1-3 tiếng 3-6 tiếng trên 6 tiếng
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP SVTH:LÊ BẢO TRUNG GVHD: NGUYỄN VĂN TRƯNG LỚP : MA003 K36
Tỷ lệ đáp viên tin tưởng vào những thông tin trên internet rất cao 46%. 10% hoàn
toàn tin tưởng vào internet. Chỉ có 6% hoàn toàn không tin tưởng xem biểu đồ 3.7
Biểu đồ 3.7 Tỷ lệ đáp viên tin tưởng vào thông tin trên internet
3.3.2.2 Phần câu hỏi chính
Khi có nhu cầu học về các khóa học liên quan đến quản trị và an ninh mạng
bạn thường tìm kiếm thông tin ở đâu?
Khi có nhu cầu đa số đáp viên đều tra cứu trên internet để tìm kiếm thông tin tới
72%. Qua việc hỏi bạn bè người thân chỉ 20% tỷ lệ khá thấp. Xem biểu đồ 3.8
Biểu đồ 3.8: Tỷ lệ đáp viên tìm kiếm thông tin khóa học qua các kênh
Anh/Chị có biết đến trang web www.athena.edu.vn không?
73
hoàn toàn không tin tưởng
không tin tưởng bình thường tin tưởng hoàn toàn tin tưởng
6 8
30
46
10
%
tìm kiếm trên internet hỏi bạn bè người thân thông tin trên báo tạp chí chuyên ngành
72
208
biểu đồ 3.8: Tỷ lệ đáp viên tìm kiếm thông tin khóa học qua các kênh
%
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP SVTH:LÊ BẢO TRUNG GVHD: NGUYỄN VĂN TRƯNG LỚP : MA003 K36
100% đáp viên đều biết đến trang web và từng ghé thăm trang web. Mức độ nhận
biết rất cao xem biểu đồ 3.9
Biểu đồ 3.9: Tỷ lệ đáp viên biết đến trang web trung tâm Athena
Anh/Chị biết đến trang web www.athena.edu.vn từ nguồn nào?
46% tìm thấy website trung tâm trên Google, 40 % qua tin quảng cáo trên
website, diễn đàn. Đến từ việc lan truyền trên mạng xã hội rất thấp chỉ 14%. Xem biểu
đồ 3.10
Biểu đồ 3.10: Tỷ lệ đáp viên biết đến trang web trung tâm qua các kênh
Khi vào website www.athena.edu.vn bạn thường xem mục nào?
Hai mục mà đáp viên vào nhiều nhất là lịch khai giảng và thông tin khuyến mãi
với tỷ lệ lần lượt là 36 % và 38%. Các mục còn lại rất ít ghé xem. Xem biểu đồ 3.11
74
100%
có
40%
46%
14%
từ Google từ các bài đăng quảng cáo trên website, diễn đàn..từ trang mạng xã hội Facebook, google+, youtube…
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP SVTH:LÊ BẢO TRUNG GVHD: NGUYỄN VĂN TRƯNG LỚP : MA003 K36
Biểu đồ 3.11: Tỷ lệ đáp viên vào các mục trên trang web trung tâm
Anh/Chị đánh giá về trang web www.athena.edu.vn theo thang điểm từ 1-5
đối với các tiêu chi chí dưới đây? (1 là điểm thấp nhất-5 là điểm cao nhất)
Đáp viên đánh giá cao phần giao diện và tốc độ truy cập của trang web trung tâm
với điểm cho là 4/5 điểm. Phần trợ giúp câu hỏi có vấn đề nên khách hàng chỉ cho 2/5.
Thông tin cung cấp đạt mức trung bình 3/5. Xem biểu đồ 3.12
Biểu đồ 3.12: Đánh giá của đáp viên các tiêu chí về website
Anh/Chị có đến trang fanpage Facebook của trung tâm Athena không?
75
chương trình đào tạo
lịch khai giảng đăng ký học thông tin khuyến mãi các khóa học
video8
36
14
38
4
%
giao diện
tốc độ
thông tin cung cấp
trợ giúp khi có câu hỏi đạt ra 0
2
4
điểm
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP SVTH:LÊ BẢO TRUNG GVHD: NGUYỄN VĂN TRƯNG LỚP : MA003 K36
100% đáp viên đã biết fanpage trung tâm. Xem biểu đồ 3.13
Biểu đồ 3.13: Tỷ lệ đáp viên biết đến fanpage
Anh/Chị biết đến fanpage Facebook của trung tâm Athena từ nguồn nào?
Có sự đồng đều giữa các kênh mà đáp viên tìm đến được trang fanpage của trung
tâm. Từ google là 34%, bạn bè giới thiệu trên facebook là 36% và từ bài đăng, quảng
cáo là 30% xem biểu đồ 3.14
Biểu đồ 3.14: Tỷ lệ đáp viên biết đến Fanpage Facebook trung tâm qua kênh
Anh/chị đánh giá như thế nào về Fanpage của trung tâm Athena?
76
100%
có
34%
36%
30%
từ Google được bạn bè giới thiệu trên Facebooktừ bài đăng, quảng cáo trên website diễn đàn..
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP SVTH:LÊ BẢO TRUNG GVHD: NGUYỄN VĂN TRƯNG LỚP : MA003 K36
Phần giải đáp thắc mắc rất kém đáp viên chỉ cho điểm 2/5. Phần thông tin cập
nhật thường xuyên rất tốt 4/5. Cuối cùng nội dung bài viết chỉ đạt điểm trung bình 3/5.
Xem biểu đồ 3.15
Biểu đồ 3.15: Đánh giá của đáp viên về các tiêu chí về fanpage
Khi tìm
kiếm thông
tin về các khóa học trên mạng Anh/Chị thường so sánh các xem sản phẩm từ bao
nhiêu nhà cung cấp trước khi đưa ra quyết định học tại đâu?
Để ra được quyết định sử dụng dịch vụ các đáp viên tham khảo 3 nhà cung cấp
dịch vụ chiếm tỷ lệ cao nhất 84%. Đối với việc chỉ xem qua 1 nhà cung cấp thì không
ai chọn phương án đó. Tỷ lệ dựa vào 2 và 4 nhà cung cấp là bằng nhau 8%. Xem biểu
đồ 3.16
77
thông tin fanpage cập nhật thường xuyên
nội dung bài viết hay hữu ích cho Anh/chịý kiến thắc mắc được Admin giải thích rõ ràng
0
2
4
điểm
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP SVTH:LÊ BẢO TRUNG GVHD: NGUYỄN VĂN TRƯNG LỚP : MA003 K36
Biểu đồ 3.16:
Tỷ lệ số nhà
cung cấp
đáp viên tìm
kiếm trước khi
đưa ra quyết định sử dụng dịch vụ
Anh chị đánh giá như thế nào về các bài viết quảng cáo về thông tin các khóa
học của trung tâm Athena trên internet theo thang điểm từ 1-5? ( 1 là điểm thấp
nhất-5 là điểm cao nhất)
Phần giá hợp lý, nội dung khóa học, thông tin, hình thức quảng cáo trên internet
của trung tâm được đáp viên đánh giá cao 4/5. Những mà địa chỉ đạt trang web để đáp
viên tin tưởng chỉ đạt mức trung bình 3/5. Xem biểu đồ 3.19
Biểu đồ 3.17: Đánh giá của đáp viên về các tiêu chí về bài đăng quảng cáo
78
2 3 4
8
84
8
%
hình thức bắt mắt hấp dẫn đọc
thông tin đầy đủ chi tiết
nội dung khóa học hấp dẫngiá hợp lý
đặt tại trang web uy tính
0
2
4
điểm
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP SVTH:LÊ BẢO TRUNG GVHD: NGUYỄN VĂN TRƯNG LỚP : MA003 K36
Anh/chị có nhận được E-Mail Marketing về các khóa học của trung tâm
Anthena không?
100% đáp viên nhận được mail từ Trung tâm Athena.
Biểu đồ 3.18: Tỷ lệ đáp viên nhận được Email từ Trung tâm Athena
Anh/Chị nhận được một E-Mail về một khóa học của tâm Athena bạn
thường sẽ phản ứng như thế nào?
Hành động chủ yếu khi nhận được mail của đáp viên chỉ ở mức độ hai trong bốn
mức độ là mở thư và xem lướt qua 78%. Tỷ lệ mở thư cao 94%. Tỷ lệ xóa thư thấp 4%.
Xem biểu đồ 3.19
79
100%
có
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP SVTH:LÊ BẢO TRUNG GVHD: NGUYỄN VĂN TRƯNG LỚP : MA003 K36
Biểu đồ 3.19: Tỷ lệ đáp viên hành động như thế nào khi nhận được Email
Anh/Chị đánh giá như thế nào về E-Mail mà Anh/Chị nhận được từ Trung
tâm Athena?
Với tất các tiêu chi về mail gửi trung tâm chỉ được đáp viên đánh giá ở mức trung
bình 3/5. Tuy nhiên đối với số lượng mail gửi hàng ngày lớn cho thấy kết quả trung
bình cũng rất khả quan. Xem biểu đồ 3.22
80
xóa ngay lập tức mở thư và xem lướt qua mở thư và đọc chi tiết nội dung
mở, đọc kỹ và nhấp vào link liên kết để đọc kỹ
hơn
4
78
10 8
%
chủ đề mail hấp dẫn
nội dung mail gửi phù hợp với nhu cầu hiện taiAnh/Chi hứng thú với thông tin khóa học
0
2
4
điểm
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP SVTH:LÊ BẢO TRUNG GVHD: NGUYỄN VĂN TRƯNG LỚP : MA003 K36
Biểu đồ 3.20: Đánh giá của đáp viên các tiêu chí về Email
Anh/chị đăng ký khóa học tại trung tâm thông qua kênh nào sau đây?
Tỷ lệ đáp viên đăng ký qua voucher cao nhất 48% việc khuyến mãi rất hiệu quả.
Qua điện thoại là 22%, đến trực tiếp trung tâm là 30%. Xem biểu đồ 3.21
Biểu đồ 3.21: Tỷ lệ đáp viên đăng ký học tại trung tâm qua các kênh
Hình
thức
thanh toán
của Anh/Chị đối với các khóa học tại Trung tâm Athena như thế nào?
Hoạt động trả tiền online qua thẻ ngân hàng rất thấp chỉ 8%. Đa số đáp viên trả
qua hai hình thức chính là tiền mặt tại trung tâm và sử dụng voucher tỷ lệ lần lượt là
44% và 48% xem biểu đồ 3.22
81
48%
22%
30%
Qua voucher khuyến mãi tại hotdeal, muachung… điện thoạiđến tại trung tâm đăng ký
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP SVTH:LÊ BẢO TRUNG GVHD: NGUYỄN VĂN TRƯNG LỚP : MA003 K36
Biểu đồ 3.22: Tỷ lệ đáp viên đăng ký khóa học qua các kênh
3.4 ĐỀ XUẤT NHỮNG GIẢI PHÁP ĐỂ HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG E-MARKETING
3.4.1 Cải thiện hơn hoạt động xây dựng liên kết từ trang web bên thứ ba về trang chủ Athena:
Việc xây dựng link liên kết tại trung tâm chủ yếu đến từ việc đăng bài quảng cáo
các khóa học trên các diễn đàn, trên fanpage các trang mạng xã hội như Facebook,
Google+… Đối với đăng bài trên các diễn đàn chủ yếu trong các mục quảng cáo, đăng
tin cho các thành viên của diễn đàn. Tuy nhiên trung tâm nên cải hơn chất lượng liên
kết bằng cách liên hệ trực tiếp với các diễn dàn về tin học như http://www.vn-
zoom.com/, http://www.tinhte.vn/ ….. để liên kết chặt chẽ hơn với các trang web thứ
ba này. Có nhiều cách hợp tác với nhau ví dụ như bên Trung tâm Athena có thể hỗ bên
các trang web viết các bài đăng về công nghệ thông tin hữu ích cho người đọc vì đặc
điểm Trung tâm Athena là một trung tâm chuyên đào tạo về vấn đề quản trị và an ninh
mạng hoặc cùng hợp tác xây liên kết trao đổi giữa Trung tâm Athena với các trang web
công nghệ thông tin kia. Đổi lại Trung tâm Athena được phép đưa link trang web mình
vào các viết thông tin công nghệ đó hoặc đặt link liên kết trực tiếp trên các trang web
đó. Mối quan hệ hợp tác này cả hai bên đều có lợi. Đối với trung tâm việc này mạng lại
82
tiền mặt tại trung tâm chuyển tiền qua thẻ ngân hàng sử dụng voucher
44
8
48
%
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP SVTH:LÊ BẢO TRUNG GVHD: NGUYỄN VĂN TRƯNG LỚP : MA003 K36
rất nhiều lợi ích về PR trực tuyến cho trung tâm. Đồng thời cho khách hàng thấy được
trung tâm là nơi uy tính, chất lượng giảng dạy tốt thông qua các bài viết đã được đăng
trên các trang web nổi tiếng và uy tính.
3.4.2 Không ngừng cập nhật những ứng dụng, công nghệ mới của internet để hoạt động E-Marketing đa dạng và hiệu quả hơn
Không có ngành nào mà tốc độ đổi mới và cập nhật những ứng dụng mới nhanh
như công nghệ thông tin internet. Nên nó đòi hỏi phải có sự chuyển mình mạnh mẽ để
bắt kịp xu thế. Với bề dày kinh nghiệm như trên để không ngừng phục vụ tốt khách
hàng cũng như có những cách thức mới tiếp cận khách hàng mục tiêu ngày càng hiệu
quả hơn. Đòi hỏi trung tâm phải cử ra một đội ngũ chuyên làm việc cập nhật những
ứng dụng và trào lưu công nghệ mới. Đây là một công việc mang tính chiến lược và dài
hạn. Cho nên việc xây dựng đội ngũ này rất cần thiết. Họ sẽ là lực lượng nòng cốt cho
sự phát triển bền vững trong tương lai của trung tâm.
3.4.3 Đào tạo, nâng cao trình độ chuyên môn của đội ngũ hoạt động E-Marketing tại Trung tâm Athena
Đội ngũ E-Marketing của trung tâm làm việc khá hiệu quả .Tuy nhiên có một số
điều cần cải thiện và cần được không ngừng đào tào nâng cao trình độ hơn nữa. Thứ
nhất về nội dung quảng cáo nên có một đội chuyên viết nội dung và trình bày quảng
cáo các khóa học một cách đẹp mắt hấp dẫn. Chứ không nên để mỗi nhận viên
marketing viết quảng cáo theo một cách riêng của mình. Điều đó dẫn đến việc nội dung
không đồng bộ và mất đi tính chuyên nghiệp của quảng cáo khóa học. Thứ hai việc
thiết kế nội dung không chỉ đầy đủ thông tin mà còn phải hấp dẫn người đọc. Đặc biệt
chú trọng hình ảnh của quảng cáo nên thiết kế riêng hình ảnh của trung tâm có logo
hình ảnh đính kèm chứ không nên chèn một hình ảnh nào đó trên mạng có sẵn như vẫn
làm thường ngày.
3.4.4 Định kỳ khảo sát khách hàng 6 tháng một lần để tìm hiểu ý kiến, mong muốn của khách hàng
83
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP SVTH:LÊ BẢO TRUNG GVHD: NGUYỄN VĂN TRƯNG LỚP : MA003 K36
Đây là một điều cần thiết cực kỳ quan đối với Trung tâm Athena để có thể giữ
vững được thị phần, vị thế trong lòng khách hàng của mình. Việc khảo sát mang lại rất
nhiều lợi thứ nhất hiểu được khách hàng đang muốn cái gì? Suy nghĩ gì? Có điều gì hài
lòng hoặc chưa hài lòng về trung tâm. Từ đó trung tâm có thể điều chỉnh các hoạt động
hiện tại của mình để phục vụ và đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng.
3.4.5 Quy trình lại hoạt động Email-Marketing
Trung tâm cũng nên tạo thêm nhiều mẫu email khác nhau để gửi cho khách hàng
như: email tri ân, email cám ơn, email lấy ý kiến khách hàng….
Quy trình nên chia người chuyên biệt trong từng bộ phận. Nên chia làm ba bộ
phận: thứ nhất bộ phận lập danh sách mail gửi, thứ hai bộ phận làm nội dung mail, thứ
ba bộ phận gửi mail và tổng hợp, đánh giá kết quả. Ở trung tâm việc đánh giá mail gửi
với các chỉ tiêu như: tỷ lệ mở thư, tỷ lệ xóa, tỷ lệ nhấp vào liên kết. Cần được đánh giá
và báo cáo thường xuyên để có những điều chỉnh phù hợp hơn.
3.4.6 Trang web có thêm phần thanh toán online
Do thương mại điện tử ngày càng phát triển. Việc thanh toán online dần dần được
khách hàng áp dụng. Do đó cần nắm bắt xu hướng này Athena cần tạo phần thanh toán
online.Trang web Athena tuy có có phần đăng ký online nhưng khách muốn thanh toán
khóa học vẫn phải ra ngân hàng chuyên khoản cho trung tâm. Việc này gây một số bất
tiện cho khách hàng. Tuy nhiên để việc thanh toán online thành công điều đầu tiên
trung tâm cần tạo được sự tin tưởng cho khách về việc đảm bảo an ninh. Nhằm tránh
việc mất cắp thông tin và mật khẩu thẻ của khách hàng. Nếu làm được điều này thì hoạt
động E-Marketing của trung tâm được nâng thêm một tầng cao mới.
Cải thiện phần hỗ trợ trực tuyến của trung tâm. Qua bảng khảo sát khách hàng
đánh giá rất thấp phần này của trang web chỉ 2/5. Cho nên trung tâm cần cử người trực
tiếp online thường xuyên để cải thiện hoạt động này của trang web.
3.4.7 Tăng thêm lượng thành viên trên mạng xã hội
84
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP SVTH:LÊ BẢO TRUNG GVHD: NGUYỄN VĂN TRƯNG LỚP : MA003 K36
Số lượng thành viên hiện tại của trung tâm là 4014 lượt thích trang. Số lượng
thích trang cần được cải thiện hơn nữa để đạt hiệu quả lan truyền tốt hơn nữa. Hiện tại
các bài đăng của trung tâm chỉ là thông tin về các khóa học và cập nhật tình hình hoạt
động tại trung tâm.Việc fanpage chỉ dừng lại ở mức cung cấp thông tin cho nên tương
tác không được cao lắm. Thể hiện ở lượng thích, bình luận mỗi bài viết trung bình chỉ
5 đến 10 lượt thích, chỉ 2 đến 5 lượt bình luận và hiện chỉ có 70 người đang nói về
fanpage này. Theo bảng khảo sát thì đáp viên đánh giá nội dung chỉ là 3/5 ở mức trung
bình.
Để cải thiện điều đó trung tâm cần tạo ra nhiều nội dung có tính tương tác cao
hơn. Thứ nhất định kỳ tổ chức vài trò chơi nhỏ với phần quà hấp dẫn như tặng một
khóa học miễn phí…cho các thành viên thích fanpage. Thứ hai đăng các bài viết
hướng dẫn về chủ đề hấp dẫn như: hướng dẫn cách làm blog, cách bảo vệ máy tính an
toàn khỏi harker…. Thứ ba chia sẽ các video về trung tâm với cách làm chuyên nghiệp
và nội dung hài hước vui vẻ. Thứ tư chú trọng thiết kế phần hình mỗi bài đăng cần đẹp
hấp dẫn hơn. Thứ năm tổ các Event về khuyến mãi giảm giá các khóa học trên
fanpage. Thứ sáu chụp hình chung với học viên sau khi kết thúc khóa học, đăng hình
lên fanpage và đánh đấu họ vào để tăng tương tác.Từ đó việc chia sẽ tăng lên làm nhiều
người biết đến trung tâm. Những bài bè của người thích fanpage thấy được nội dung và
thích fanpage từ đó tăng lượng thích fanpage.
Ngoài ra cần một người thường xuyên cập nhật fanpage để giải đáp thắc mắc. Do
qua khảo sát khách hàng đánh giá rất thấp mục này chỉ 2/5.
Kết luận chương 3
Trung tâm Athena là một trung tâm đào tạo về quản trị mạng và an ninh mạng.
Với kinh nghiệm 10 năm hoạt động trong lĩnh vực này (2004-2014) trung tâm đã tạo
dựng được uy tín, sự tin tưởng của khách hàng. Tuy nhiên trong giai bùng nổ về công
85
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP SVTH:LÊ BẢO TRUNG GVHD: NGUYỄN VĂN TRƯNG LỚP : MA003 K36
nghệ thông tin ngày này, sự ra đời và thành lập của nhiều đối thủ cạnh tranh gay gắt
với công ty. Cho nên đòi hỏi công ty cần có những chiến lược mới và không ngừng
hoàn thiện hơn nữa hoạt động kinh doanh. Đặc biệt là hoạt marketing, trong đó chủ lực
của công ty hoạt E-Marketing cần được không ngừng củng cố và hoàn thiện hơn
nữa.Tôi thực hiện đề tài “một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động E-Marketing tại
Trung tâm Quản trị mạng và An ninh mạng Athena ” nhằm nghiên cứu tìm hiểu,
nghiên cứu về hoạt động E-Marketing tại trung tâm. Thông qua cơ sở lý luận, thực
trạng hoạt động E-Marketing tại Trung tâm Athena, mô hình phần tích SWOT và bảng
câu hỏi khảo sát khách hàng tại trung tâm. Từ đó tôi đưa ra bảy đề xuất giải pháp nhằm
nâng cao hơn nữa hoạt động E-Marketing tại Trung tâm Athena.
Mặc dù đề tài đã được hoàn thành, song không thể tránh khỏi những sai sót. Tôi
hi vọng nhận được những ý đóng góp của thầy hướng dẫn và Trung tâm Athena để đề
tài của tôi được hoàn thiện hơn nữa.
Xin chân thành cảm ơn!
PHỤ LỤC A
BẢN KHẢO SÁT HOẠT ĐỘNG E-MARKETING TẠI TRUNG TÂM ATHENA
Kính thưa quý khách hàng!
86
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP SVTH:LÊ BẢO TRUNG GVHD: NGUYỄN VĂN TRƯNG LỚP : MA003 K36
Cảm ơn quý khách hàng đã tin tưởng sử dụng sản phẩm và dịch vụ của Trung tâm
Athena. Chúng tôi luôn mong muốn được phục vụ khác hàng tốt hơn. Vì vậy chúng tôi
đánh giá cao mọi ý kiến phản hồi của quý khách. Quý khách vui lòng dành 5 phút để
hoàn tất phiếu khảo sát thị trường để chúng tôi có thể xác định được những lĩnh vực
cần cải thiện nhằm có thể phục vụ quý khách hàng tốt hơn nữa.
Lưu ý, mọi thông tin về Anh/Chị đều được bảo mật tuyệt đối.
1. THÔNG TIN CHUNG
Xin Anh/Chị vui lòng cung cấp một số thông tin chung bằng cách đánh dấu X vào ô tương ứng:
SA là câu hỏi một lựa chọn
MA là câu hỏi một lựa chọn
1. Thông tin cá nhân:Họ và tên:…………………………………………………………………………Email liên hệ:……………………………………………………………………..
2. xin vui lòng cho biết giới tính của Anh/Chị: Nam Nữ
3. Xin vui lòng cho biết nhóm tuổi của anh chị: Dưới 20 tuổi 20-24 tuổi 25-30 tuổi Trên 30 tuổi
4. Xin vui cho biết mức thu nhập hàng tháng của Anh/Chị nằm trong khoảng nào sau đây? (SA)
Dưới 1 triệu đồng 1-5 triệu đồng 5-10 triệu đồng Trên 10 triệu đồng
5. Anh/Chị thường làm gì lúc rảnh rỗi? (SA) Truy cập internet Đọc sách Nghe nhạc
87
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP SVTH:LÊ BẢO TRUNG GVHD: NGUYỄN VĂN TRƯNG LỚP : MA003 K36
Gặp mặt bạn bè Chơi thể thao
6. Phương tiện Anh/Chị dùng để truy cập internet thường xuyên nhất là phương tiện nào? (SA)
Máy tính bàn Laptop Máy tính bảng Điện thoại
7. Thời gian Anh/Chị truy cập internet mỗi ngày bao lâu? (SA) Dưới 1 tiếng1-3 tiếng 3-6 tiếng Trên 6 tiếng
8. Mức độ tin tưởng của Anh/Chị đối với các thông tin trên internet? (SA) Hoàn toàn không tin tưởng Không tin tưởng Bình thường Tin tưởng Hoàn toàn tin tưởng
2. NỘI DUNG CHÍNH9. Khi có nhu cầu học về các khóa học liên quan đến quản trị và an ninh
mạng bạn thường tìm kiếm thông tin ở đâu?(SA) Tìm kiếm trên Internet Hỏi bạn bè, người thân Thông tin trên báo giấy, tạp chí chuyên ngành
10. Anh/Chị có biết đến trang www.athena.edu.vn của Trung tâm Athena không? (SA)
Có Không (bỏ qua câu 13,14,15)
11. Anh/Chị biết đến trang web www.athena.edu.vn từ nguồn nào?(SA) Tìm kiếm từ google Các bài viết, các tin quảng cáo các khóa học trên các trang website khác, diễn
đàn. Từ mạng xã hội như Facebook, Youtube, Google+.. Khác(vui lòng ghi rõ)..........................………………….
88
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP SVTH:LÊ BẢO TRUNG GVHD: NGUYỄN VĂN TRƯNG LỚP : MA003 K36
12. Khi vào website www.athena.edu.vn bạn thường xem mục nào? (SA) Chương trình đào tạo Lịch khai giảng Đăng ký học Thông tin khuyến mãi các khóa học Video
13. Anh/Chị đánh giá về trang web www.athena.edu.vn theo thang điểm từ 1-5 đối với các tiêu chi chí dưới đây? ( 1 là điểm thấp nhất-5 là điểm cao nhất)
Các tiêu chí đánh giá 1 2 3 4 5Giao diệnTốc độThông tin cung cấpTrợ giúp khi có câu hỏi đặt ra
14. Anh/Chị có đến trang fanpage Facebook của Trung tâm Athena không? (SA)
Có Không (bỏ qua câu 17,18)
15. Anh/Chị biết đến fanpage Facebook của Trung tâm Athena từ nguồn nào? (SA)
Từ google tìm kiếm Được bạn bè mời, giới thiệu trên Facebook Từ bài đăng, bài quảng cáo trên website,diễn đàn Khác (vui lòng ghi rõ)………………………………………
16. Anh/chị đánh giá như thế nào về Fanpage của Trung tâm Athena? ( 1 là điểm thấp nhất-5 là điểm cao nhất)
Các tiêu chí đánh giá 1 2 3 4 5Thông tin fanpage được cập nhật thường xuyênNội dung bài viết hay hữu ích cho Anh/ChịÝ kiến bình luận, thắc mắc được Admin giải đáp rõ ràng cụ thể
17. Khi tìm kiếm thông tin về các khóa học trên mạng Anh/Chị thường so sánh các xem sản phẩm từ bao nhiêu nhà cung cấp trước khi đưa ra quyết định học tại đâu? (SA)
1
89
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP SVTH:LÊ BẢO TRUNG GVHD: NGUYỄN VĂN TRƯNG LỚP : MA003 K36
2 3 4 Khác (vui lòng ghi rõ số lượng)
18. Anh chị đánh giá như thế nào về các bài viết quảng cáo về thông tin các khóa học của Trung tâm Athena trên internet theo thang điểm từ 1-5? ( 1 là điểm thấp nhất-5 là điểm cao nhất)
Các tiêu chí đánh giá 1 2 3 4 5Hình thức bắt mắt hấp dẫn đọcThông tin đầy đủ chi tiếtNội dung khóa học hấp dẫnGiá cả hợp lýĐặt tại những trang web uy tính
19. Anh/chị có nhận được E-Mail Marketing về các khóa học của trung tâm Anthena không? (SA)
Có không ( bỏ qua câu 22,23)
20. Anh/Chị nhận được một E-Mail về một khóa học của Trung tâm Athena bạn thường sẽ phản ứng như thế nào? (SA)
Xóa ngay lập tức Mở thư và xem lướt qua Mở thư và đọc chi tiết nội dung Mở thư, đọc kỹ và nhấp vào link đính kèm để xem chi tiết hơn
21. Anh/Chị đánh giá như thế nào về E-Mail mà Anh/Chị nhận được từ Trung tâm Athena? ( 1 là điểm thấp nhất-5 là điểm cao nhất)
Các tiêu chí đánh giá 1 2 3 4 5Chủ đề của Mail hấp dẫnNội dung mail gửi phù hợp nhu cầu hien tai của Anh/ChịAnh/Chị hứng thú với thông tin khóa học
22. Anh/chị đăng ký khóa học tại trung tâm thông qua kênh nào sau đây? (SA) Qua các voucher khuyến mãi tại Hotdeal,mua chung.. Đăng ký qua điện thoại Đến trung tâm đăng ký
90
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP SVTH:LÊ BẢO TRUNG GVHD: NGUYỄN VĂN TRƯNG LỚP : MA003 K36
23. Hình thức thanh toán của anh/chị đối với các khóa học Tại trung tâm Athena như thế nào? (SA)
Tiền mặt tại trung tâm Chuyển khoản qua thẻ ngân hàng Sử dụng voucher
PHỤ LỤC B
DANH SÁCH ĐÁP VIÊN THAM GIA KHẢO SÁT
91
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP SVTH:LÊ BẢO TRUNG GVHD: NGUYỄN VĂN TRƯNG LỚP : MA003 K36
STT Họ Tên Địa chỉ email1 Trịnh Hữu Lợi [email protected] Trần Minh Châu [email protected] Trần Nữ Kim Tuy [email protected] Trương Thành Thái [email protected] Trần Đình Thuận [email protected] Lê Thanh Thủy [email protected] Nguyễn Hoàng Nam [email protected] Nguuyễn Thị Phương Nhi [email protected] Vũ Quang Toàn [email protected]
10 Đinh Lê Viết An [email protected] Nguyễn Thị Phương Vy [email protected] Nguyễn Huy Trụ [email protected] Huỳnh Thị Thuý Phượng [email protected] Lương Duy Vận [email protected] Lê Văn [email protected] Trịnh Minh Hùng [email protected] Hồ Thảo Ly [email protected] Đinh Minh Đức [email protected] Tô Hoàng Minh [email protected] Tô Mai Trúc [email protected] Tạ Hồng Minh [email protected] Lê Minh Tâm [email protected] Phạm Thế Vương [email protected] Nguyễn Thị Ngọc Tú [email protected] Nguyễn Hoàng Phúc [email protected] Nguyễn Vũ Thùy Trang [email protected] Đinh Thường Nguyên [email protected] Võ Văn Ở [email protected] Doãn Thị Xuân [email protected] Hứa Thuận Anh Khoa [email protected] Cao Thị Ánh Tuyết [email protected] Hoàng Anh Dũng [email protected] Trương Tấn Nguyên [email protected] Nguyễn Thanh Phúc [email protected] Phạm Tuấn Đạt [email protected] Nguyễn Thành Danh [email protected] Nguyễn Thị Thanh Hiền [email protected] Nguyễn Thị Ngọc My [email protected]
92
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP SVTH:LÊ BẢO TRUNG GVHD: NGUYỄN VĂN TRƯNG LỚP : MA003 K36
39 Đỗ Phi Long [email protected] Lê Thị Bích Tiên [email protected] Lê Đình Tuấn [email protected] Nguyễn Thị Hảo [email protected] Nguyễn Ngọc Diễm Vy [email protected] Nguyễn Thị Ngọc Mai [email protected] Trảo An Tạo [email protected] Châu Minh Dũng [email protected] Đào Duy Tân [email protected] Trần hữu Thiện [email protected] Bùi Duy Văn [email protected] Phạm Thị Kim Quý [email protected]
PHỤ LỤC C
KẾT QUẢ XỬ LÝ SPSS
93
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP SVTH:LÊ BẢO TRUNG GVHD: NGUYỄN VĂN TRƯNG LỚP : MA003 K36
1. xin vui lòng cho biết giới tính của Anh/Chị:
xin vui long cho biet gioi tinh cua Anh/Chi?
Frequency Percent Valid PercentCumulative
PercentValid Nu 19 38.0 38.0 38.0
Nam 31 62.0 62.0 100.0Total 50 100.0 100.0
2. Xin vui lòng cho biết nhóm tuổi của anh chị:
xin vui long cho biet do tuoi cua Anh/Chi
Frequency Percent Valid PercentCumulative
PercentValid duoi 20
tuoi6 12.0 12.0 12.0
20-24 tuoi 14 28.0 28.0 40.025-30 tuoi 21 42.0 42.0 82.0tren 30 tuoi
9 18.0 18.0 100.0
Total 50 100.0 100.0
3. Xin vui cho biết mức thu nhập hàng tháng của Anh/Chị nằm trong khoảng nào sau đây? (SA)
xin vui long cho biet thu nhap hang thang cua Anh/Chi?
Frequency Percent Valid PercentCumulative
PercentValid duoi 1 trieu
dong14 28.0 28.0 28.0
1-5 trieu dong
19 38.0 38.0 66.0
5-10 trieu dong
12 24.0 24.0 90.0
tren 10 trieu dong
5 10.0 10.0 100.0
Total 50 100.0 100.0
4. Phương tiện Anh/Chị dùng để truy cập internet thường xuyên nhất là phương tiện nào? (SA)
phuong tien Anh/Chi truy cap internet thuong xuyen nhat la phuong tien nao?
Frequency Percent Valid PercentCumulative
PercentValid may tinh 10 20.0 20.0 20.0
94
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP SVTH:LÊ BẢO TRUNG GVHD: NGUYỄN VĂN TRƯNG LỚP : MA003 K36
banlatop 15 30.0 30.0 50.0may tinh bang
8 16.0 16.0 66.0
dien thoai 17 34.0 34.0 100.0Total 50 100.0 100.0
5. Anh/Chị thường làm gì lúc rảnh rỗi? (SA) Anh/Chi thuong lam gi luc ranh roi?
Frequency Percent Valid PercentCumulative
PercentValid truy cap
internet22 44.0 44.0 44.0
doc sach 13 26.0 26.0 70.0nghe nhac 7 14.0 14.0 84.0gap go ban be
1 2.0 2.0 86.0
choi the thao
7 14.0 14.0 100.0
Total 50 100.0 100.0
6. Thời gian Anh/Chị truy cập internet mỗi ngày bao lâu? (SA)
thoi gian Anh/Chi truy cap internet moi ngay la bao lau?
Frequency Percent Valid PercentCumulative
PercentValid duoi 1
tieng6 12.0 12.0 12.0
1-3 tieng 14 28.0 28.0 40.03-6 tieng 22 44.0 44.0 84.0tren 6 tieng
8 16.0 16.0 100.0
Total 50 100.0 100.0
7. Mức độ tin tưởng của Anh/Chị đối với các thông tin trên internet? (SA)
Muc do tin tuong cua Anh/Chi doi voi cac thong tin tren internet?
Frequency Percent Valid PercentCumulative
PercentValid hoan toan khong
tin tuong3 6.0 6.0 6.0
khong tin tuong 4 8.0 8.0 14.0binh thuong 15 30.0 30.0 44.0tin tuong 23 46.0 46.0 90.0hoan toan tin tuong
5 10.0 10.0 100.0
95
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP SVTH:LÊ BẢO TRUNG GVHD: NGUYỄN VĂN TRƯNG LỚP : MA003 K36
Total 50 100.0 100.0
8. Khi có nhu cầu học về các khóa học liên quan đến quản trị và an ninh mạng bạn thường tìm kiếm thông tin ở đâu?(SA)
khi co nhu cau ve ca khoa hoc lien quan den quan tri va an ninh mang Anh/Chi thuong tim kiem o dau?
Frequency Percent Valid PercentCumulative
PercentValid tim kiem tren
internet36 72.0 72.0 72.0
hoi ban be, nguoi than
10 20.0 20.0 92.0
thong tin tren bao chi, tap chi chuyen nganh
4 8.0 8.0 100.0
Total 50 100.0 100.0
9. Anh/Chị có biết đến trang www.athena.edu.vn của Trung tâm Athena không? (SA)
Anh/Chi co biet den trang web www.athena.edu.vn cua trung tam Athena khong?
Frequency Percent Valid PercentCumulative
PercentValid co 50 100.0 100.0 100.0
10. Anh/Chị biết đến trang web www.athena.edu.vn từ nguồn nào?(SA)
Anh/Chi biet den trang web www.athena.edu.vn tu nguon nao ?
Frequency Percent Valid PercentCumulative
PercentValid tu google 20 40.0 40.0 40.0
tu cac bai viet quang tu website, dien dan..
23 46.0 46.0 86.0
tu mang xa hoi facebook, youtube, google+..
7 14.0 14.0 100.0
Total 50 100.0 100.0
11. Khi vào website www.athena.edu.vn bạn thường xem mục nào? (SA)
khi vao trang web www.athena.edu.vn Anh/Chi thuong xuyen vao muc nao?
Frequency Percent Valid PercentCumulative
Percent
96
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP SVTH:LÊ BẢO TRUNG GVHD: NGUYỄN VĂN TRƯNG LỚP : MA003 K36
Valid chuong trinh dao tao
4 8.0 8.0 8.0
lich khai giang 18 36.0 36.0 44.0dang ky hoc 7 14.0 14.0 58.0thong tin khuyen mai cac khoa hoc
19 38.0 38.0 96.0
video 2 4.0 4.0 100.0Total 50 100.0 100.0
12. Anh/Chị đánh giá về trang web www.athena.edu.vn theo thang điểm từ 1-5 đối với các tiêu chi chí dưới đây? ( 1 là điểm thấp nhất-5 là điểm cao nhất)
anh chi danh gia the nao ve trang web www.athena.edu.vn theo cac tieu chi duoi day?
Maximum Mean Std Deviationgiao dien 5.00 4 1.16toc do 5.00 4 .90thong tin cung cap 5.00 3 .88tro giup khi co cau hoi dat ra 5.00 2 .79
13. Anh/Chị có đến trang fanpage Facebook của Trung tâm Athena không? (SA)
Anh/Chi co biet den Fanpage Facebook cua trung tam Athena khong?
Frequency Percent Valid PercentCumulative
PercentValid co 50 100.0 100.0 100.0
14. Anh/Chị biết đến fanpage Facebook của Trung tâm Athena từ nguồn nào? (SA)
Anh/Chi biet den Fanpage Facebook cua trung tam tu nguon nao?
Frequency Percent Valid PercentCumulative
PercentValid tu google tim
kiem17 34.0 34.0 34.0
duoc ban be moi, gioi thieu tren facebook
18 36.0 36.0 70.0
tu bai dang, quang cao tren web, dien dan
15 30.0 30.0 100.0
Total 50 100.0 100.0
15. Anh/chị đánh giá như thế nào về Fanpage của Trung tâm Athena?
97
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP SVTH:LÊ BẢO TRUNG GVHD: NGUYỄN VĂN TRƯNG LỚP : MA003 K36
Anh/Chi danh gia nhu the nao ve fanpage cua trung tam Athena ?
Maximum Mean Std Deviationthong tin fanpage duoc cap nhat thuong xuyen 5.00 4 .64
noi dung bai viet hay huu ich cho Anh/Chi 5.00 3 .66
y kien binh luan thac mac duoc Admin gai dap cu the
4.00 3 .73
16. Khi tìm kiếm thông tin về các khóa học trên mạng Anh/Chị thường so sánh các xem sản phẩm từ bao nhiêu nhà cung cấp trước khi đưa ra quyết định học tại đâu? (SA)
khi tim kiem thong tin ve cac khoa hoc an ninh va quan tri mang Anh/Chi thuong so sanh voi bao nhieu nha cung cap truoc khi dua ra quyet dinh mua?
Frequency Percent Valid PercentCumulative
PercentValid 2 4 8.0 8.0 8.0
3 42 84.0 84.0 92.04 4 8.0 8.0 100.0Total 50 100.0 100.0
17. Anh chị đánh giá như thế nào về các bài viết quảng cáo về thông tin các khóa học của Trung tâm Athena trên internet theo thang điểm từ 1-5? ( 1 là điểm thấp nhất-5 là điểm cao nhất)
Anh/Chi danh gia nhu the nao ve cac bai dang quang cao ve cac khoa hoc cua trung tam Athena tren internet?
Maximum Mean Std Deviationhinh thuc bat mat hap dan doc 5.00 4 .67
thong tin day du chi tiet 5.00 4 .47noi dung khoa hoc hap dan 5.00 4 .60
gia ca hop ly 5.00 4 .54dat tai cac trang web uy tinh 4.00 3 .42
18. Anh/chị có nhận được E-Mail Marketing về các khóa học của trung tâm Anthena không? (SA)
98
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP SVTH:LÊ BẢO TRUNG GVHD: NGUYỄN VĂN TRƯNG LỚP : MA003 K36
Anh/Chi co nhan duoc email ve cac khoa hoc tai trung tam Athena khong?
Frequency Percent Valid PercentCumulative
PercentValid co 50 100.0 100.0 100.0
19. Anh/Chị nhận được một E-Mail về một khóa học của Trung tâm Athena bạn thường sẽ phản ứng như thế nào? (SA)
khi Anh/Chi nhan duoc email tu trung tam Athena Anh/Chi se phan ung nhu the nao?
Frequency Percent Valid PercentCumulative
PercentValid xoa ngay lap
tuc2 4.0 4.0 4.0
mo thu và xem luot qua
39 78.0 78.0 82.0
mo thu va doc chi tiet noi dung 5 10.0 10.0 92.0
mo thu, doc ky và nhap vao link dinh kem de xem chi tiet hon
4 8.0 8.0 100.0
Total 50 100.0 100.0
20. Anh/Chị đánh giá như thế nào về E-Mail mà Anh/Chị nhận được từ Trung tâm Athena? ( 1 là điểm thấp nhất-5 là điểm cao nhất)
Anh/Chi danh gia nhu the nao ve email mà Anh/Chi nhan duoc tu trung tam Athena?
Maximum Mean Std Deviationchu de mail hap dan 5.00 3 .75noi dung mail gui phu hop nhu cau hien tai cua Anh/Chi
5.00 3 .85
Anh/Chi hung thu voi thong tin khoa hoc 5.00 3 .52
21. Anh/chị đăng ký khóa học tại trung tâm thông qua kênh nào sau đây? (SA)
Anh/Chi dang ky hoc tai trung tam Athena tai kenh nao sau day?
Frequency Percent Valid PercentCumulative
PercentValid qua voucher
khuyen mai tai hodeal, mua chung
24 48.0 48.0 48.0
dang ky qua dien thoai
11 22.0 22.0 70.0
99
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP SVTH:LÊ BẢO TRUNG GVHD: NGUYỄN VĂN TRƯNG LỚP : MA003 K36
den trung tam dang ky
15 30.0 30.0 100.0
Total 50 100.0 100.0
22. Hình thức thanh toán của anh/chị đối với các khóa học Tại trung tâm Athena như thế nào? (SA)
hinh thuc thanh toan cua Anh/Chi doi voi cac khoa hoc tai trung tam Athena nhu the nao?
Frequency Percent Valid PercentCumulative
PercentValid tien mai tai
trung tam22 44.0 44.0 44.0
chuyen khoan qua the ngan hang
4 8.0 8.0 52.0
su dung voucher
24 48.0 48.0 100.0
Total 50 100.0 100.0
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Philip Kotler Kevin Keller, Quản trị marketing (nhà xuất bản Lao Động Xã Hội, Hà Nội,2012)
2. Dave chaffey, Kevin Johnston và nhóm tác giả, Internet Marketing Strategy, Implementation and Practice (3rd Edition),2006
100
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP SVTH:LÊ BẢO TRUNG GVHD: NGUYỄN VĂN TRƯNG LỚP : MA003 K36
3. Vũ Phạm Khánh Toàn, Nguyễn Xuân Lộc, Nguyễn Tiến Thịnh, Tất tần tật về Email marketing,( V1.0,Blink Contack, 2010)
4. Tài liệu lưu hành nội bộ tại Trung tâm Athena5. Website www.athena.edu.vn
101