chuong 4 hinh thanh thiet ke nc - · pdf file0 è& 7,ç8 1 ü, '81* 0...
TRANSCRIPT
L/O/G/O
CHƯƠNG 4: HÌNH THÀNH THIẾT KẾ
NGHIÊN CỨU
101/03/2017 701014 chương 4 Hình thành thiết kế nghiên cứu
MỤC TIÊU- NỘI DUNG4.1. Mục đích nghiên cứu 4.2. Nhu cầu một chiến lược nghiên cứu rõ ràng4.3. Lựa chọn phương pháp 4.4. Khung thời gian4.5 Độ tin cậy của những kết quả nghiên cứu
01/03/2017 2701014 chương 4 Hình thành thiết kế nghiên cứu
CÔNG VIỆCTại lớp:- Nhóm chuẩn bị đăng ký đề tài nghiên cứu- Tập trung nghe giảng.- Đặt câu hỏi-Trả lời câu hỏiỞ nhà: Đọc [1]: Chương 5 (trang 155 – 159)[2]: Chương 3 (trang 37 – 47)[3]: Chương 5 (trang 165 – 170)- Viết đề cương cá nhân
01/03/2017 3701014 chương 4 Hình thành thiết kế nghiên cứu
Thiết kế nghiên cứu– Thiết kế nghiên cứu là kế hoạch, cấu
trúc và chiến lược nghiên cứu nhằmtrả lời những câu hỏi nghiên cứu.
– Thiết kế nghiên cứu bao gồm các kế hoạchchi tiết cho việc thu thập, đo lường và phântích dữ liệu.
01/03/2017701014 chương 4 Hình thành thiết kế nghiên cứu
4
Quá trình của thiết kế nghiên cứuNhững sự lựa chọn nghiên cứu1. Chiến lược nghiên cứu2. Kỹ thuật thu thập và thủ tục phân tích dữ
liệu3. Khung thời gian
05/10/2016701014 - Chương 4 - Hình thành thiết kế nghiên cứu
5
Chiến lược nghiên cứuRobson (2002) định nghĩa chiến lượcnghiên cứu là cách tiếp cận chung đượcthực hiện trong một cuộc điều tra và nóithêm rằng chiến lược nghiên cứu đã đượcphân loại theo nhiều cách khác nhau.Saunders et al (2007) định nghĩa nó là mộtkế hoạch tổng thể về cách bạn sẽ trả lời cáccâu hỏi nghiên cứu mà bạn đã thiết lập.
05/10/2016701014 - Chương 4 - Hình thành thiết kế nghiên cứu
6
Thiết kế nghiên cứu“Củ hành” nghiên cứu
05/10/2016701014 - Chương 4 - Hình thành thiết kế nghiên cứu
7Saunders et al, (2009)
Thu thập vàphân tích dữ liệu
Chủ nghĩa thực chứng
Cấu trúc cấp tiến luận
Chủ nghĩahiện thực
Diễn giảiluận
KháchquanluậnChủ quan
luận
Chủ nghĩathực
nghiệmChứcnăngluận
Diễngiải
Quy nạp
Dân tộchọc
Lý thuyếtcơ bản
Nghiên cứu
hoạt động
Nghiên cứutình huống
Thực nghiệmKhảosát
Nghiên cứu lưu trữ
Diễn dịch
Phương pháp
hỗn hợp
Đơn phương pháp
Đa phương pháp
Ngắn hạn
(lát cắt)
Dài hạn
Triết lý
Phương pháp
Chiến lược
Kỹ thuật và thủ tục
Phương án (lựa chọn)
Khung thời gian
Thiết kế nghiên cứu• Việc lựa chọn thiết kế nghiên cứu có thể
xem xét từ nhiều góc độ khác nhau:1. Góc độ làm sáng tỏ vấn đề nghiên cứu2. Nhìn từ góc độ mục tiêu nghiên cứu3. Nhìn từ góc độ phương pháp4. Nhìn từ góc độ thời gian5. Nhìn từ góc độ môi trường (hay không
gian)6. Nhìn từ góc độ phạm vi nghiên cứu
01/03/2017701014 chương 4 Hình thành thiết kế nghiên cứu
8
Thiết kế nghiên cứuLựa chọn thiết kế nghiên cứu dựa
vào mức độ:Nghiên cứu khám pháNghiên cứu chính thức
01/03/2017701014 chương 4 Hình thành thiết kế nghiên cứu
9
nghiên cứu khám pháNhằm1. khám phá “điều gì đang xảy ra; 2. tìm các kiến thức mới; 3. đưa ra các câu hỏi và đánh giá các hiện tượng
trong hiểu biết mới.Nghiên cứu này đặc biệt hữu ích khi muốn làm
sáng tỏ sự hiểu biết về một vấn đề.
05/10/2016701014 - Chương 4 - Hình thành thiết kế nghiên cứu
10
nghiên cứu khám pháCó ba cách thức chính trong việc tiến hành nghiêncứu khám phá:• Tìm kiếm nghiên cứu đã có• Phỏng vấn các chuyên gia về chủ đề• Tiến hành phỏng vấn nhóm tiêu điểm
05/10/2016701014 - Chương 4 - Hình thành thiết kế nghiên cứu
11
Thiết kế nghiên cứu– Lựa chọn thiết kế nghiên cứu dựa vào
phương pháp• Tóm tắt ưu, nhược điểm từng phương
pháp nghiên cứu– Nghiên cứu dữ liệu thứ cấp– Nghiên cứu điều tra– Nghiên cứu quan sát– Nghiên cứu thực nghiệm
01/03/2017701014 chương 4 Hình thành thiết kế nghiên cứu
12
Thiết kế nghiên cứuLựa chọn thiết kế nghiên cứu dựa
vào mục tiêu:Nghiên cứu mô tả: Mô tả đặc điểm và
tính chất của vấn đềNghiên cứu giải thích: Giải thích mối
quan hệ giữa các biến số (nghiên cứuquan hệ tương quan, nhân quả)
01/03/2017701014 chương 4 Hình thành thiết kế nghiên cứu
13
nghiên cứu mô tả• Đối tượng của nghiên cứu mô tả là “phác họa
đặc điểm chính xác của người, sự kiện, hay tìnhhuống”.
• Điều này có thể là việc mở rộng, mở đường chophần nghiên cứu có tính khám phá, hay phầnnghiên cứu giải thích.
• Cần thiết có một hình ảnh rõ ràng về các hiệntượng trước khi thu thập dữ liệu.
05/10/2016701014 - Chương 4 - Hình thành thiết kế nghiên cứu
14
nghiên cứu giải thích• Những nghiên cứu thiết lập các quan hệ
tương quan, nhân quả giữa những biến số• Ví dụ, nghiên cứu về tỉ lệ phế liệu sản xuất,
cho thấy một qua hệ giữa tỉ lệ phế liệu và tuổicủa máy móc vận hành.
05/10/2016701014 - Chương 4 - Hình thành thiết kế nghiên cứu
15
Các chiến lược nghiên cứu
05/10/2016701014 - Chương 4 - Hình thành thiết kế nghiên cứu
16
Thực nghiệm Khảo sát
Giả thuyết cơ sở, nền tảng Nghiên cứu văn thư lưu trữ
Dân tộc học Nghiên cứu tình huống
Nghiên cứu hoạt động (thực tiễn)
Nghiên cứu các quan hệ nhân quả, xemxét sự ảnh hưởng của một biến độc lập lênmột biến phụ thuộc.
05/10/2016701014 - Chương 4 - Hình thành thiết kế nghiên cứu
17
Thực nghiệm/thí nghiệm
1. Định nghĩa một giả thuyết lý thuyết2. Việc lựa chọ mẫu từ các tổng thể đã biết3. Bố trí ngẫu nhiên các mẫu4. Sự can thiệp hay điều khiển hoạch địnhtrước5. Sự đo lường một số nhỏ các biến phụ thuộc6. Việc kiểm soát mọi biến khác
05/10/2016701014 - Chương 4 - Hình thành thiết kế nghiên cứu
18
Một thí nghiệm thường sẽ bao gồm
• Grocery store chain trying to motivate consumers to shop in their stores
• 3 possible sales promotional efforts
X1 = offer discount of 5% off total shopping billX2 = offer taste sample of selected foodsX3 = control group, no sales promotional effort
applied
Ví dụ
Ví dụSALES PROMOTION TECHNIQUE
LEVELS 5% discount Taste samples No sales promotion
Sales, store 3 Sales, store 5 Sales, store 9
STORES Sales, store 1 Sales, store 8 Sales, store 7
Sales, store 6 Sales, store 4 Sales, store 2
Average sales Average sales Average sales
21
Ví dụA supermarket intended to determine the affect of changein packaging style (independent variable) on sales ofmangoes (dependent variable) through experimentation. Atthe time of the decision, the store sold the produce in pre-weighted packs containing two mangoes. After recordingthe sales of mangoes in this manner management changed(manipulates the independent variable) the packagingsystem and started selling the mangoes from open producebins. The change yielded better sales figures. Now thequestion was “Did the change in the system from the packsof two to free selection from produce bins caused this salesincrease?”
22
Experimental Design: the mango example
• Divide the 16 supermarkets in two equivalent groups of 8 - one control group, the other experimental group.
• In the shops in control group, DO NOT CHANGE the packaging style, in the experimental group, make the change.
• Measure the sales for both groups before the experiment date and after the experiment date.
• Assume that the difference in the two groups are as below:After Before Difference
• Control group 30,720units [O4] 27,980 [O3] 2,740 [O4 - O3]• Experimental group 31,688 [O2] 27,816 [O1] 3,872 [O2 - O1]• Sales increase due to new system 1,132
Change = (O2 -- O1) -- (O4 -- O3 )
Thu thập một lượng lớn dữ liệu từ một tổngthể kích thước lớn
05/10/2016701014 - Chương 4 - Hình thành thiết kế nghiên cứu
23
Khảo sát
1. Phổ biến trong nghiên cứu kinh doanh2. Kiểm soát quá trình nghiên cứu nhiều hơn3. Cho phép thu thập dữ liệu định lượng4. Dữ liệu có thể được phân tích định lượng5. Mẫu có tínhđại diện6. Các nhà nghiên cứu không bị phụ thuộc7. Quan sát cấu trúc và các cuộc phỏng vấn
có thể được sử dụng05/10/2016701014 - Chương 4 - Hình thành
thiết kế nghiên cứu24
Khảo sát: Đặc điểm chính
Phát triển kiến thức chuyên sâu, chi tiết về một 'trường hợp', hoặc của một số lượng
nhỏ các 'trường hợp' có liên quan.
05/10/2016701014 - Chương 4 - Hình thành thiết kế nghiên cứu
25
Nghiên cứu tình huống
• Đạt hiểu biết phong phú về bối cảnh củanghiên cứu• Sử dụng và đối chiếu nhiều nguồn dữ liệu• Phân biệt giữa bốn chiến lược nghiên cứutình huống dựa trên hai phương diện riêngbiệt:
1. Tình huống đơn và tình huống đa dạng2. Tình huống tổng thể và tình huống phân lớp
Yin (2003)
05/10/2016701014 - Chương 4 - Hình thành thiết kế nghiên cứu
26
Nghiên cứu tình huống : Đặcđiểm chính
• Thường được sử dụng khi nó là một tìnhhuống quan trọng, hay một tình huống cực kỳđặc biệt hay độc nhất.
• Ngược lại, một tình huống đơn lẻ có thểđược lựa chọn vì nó tiêu biểu, hoặc vì nóđem đến cho bạn cơ hội quan sát và phântích một hiện tượng ít được xem xét trướcđó.
05/10/2016701014 - Chương 4 - Hình thành thiết kế nghiên cứu
27
Tình huống đơn lẻ
• Lý lẽ sử dụng đa tình huống tập trung vàonhu cầu xác định xem những kết quả tìnhhuống thứ nhất có thể xảy ra ở các tìnhhuống khác hay không, nhu cầu tổng quáthóa từ những kết quả này.
05/10/2016701014 - Chương 4 - Hình thành thiết kế nghiên cứu
28
Tình huống đa dạng
• Liên quan tới đơn vị phân tích.• Nếu nghiên cứu liên quan với tổng thể tổ chức,
thì tổ chức đó như một nghiên cứu tình huốngtổng thể.
05/10/2016701014 - Chương 4 - Hình thành thiết kế nghiên cứu
29
Tình huống tổng thể
• Nếu muốn xem xét thêm một số bộ phậnbên trong tổ chức, có thể là các phònghay nhóm công việc, thì đây có thể gọi lànghiên cứu tình huống phân lớp
05/10/2016701014 - Chương 4 - Hình thành thiết kế nghiên cứu
30
Tình huống phân lớp
Các chủ đề phổ biến trong nghiên cứuhoạt động
1. việc quản lý sự thay đổi2. tham gia của các nhà thực hành trong nghiên
cứu, cụ thể là việc công tác giữa người thựchành và người nghiên cứu.
3. nghiên cứu hoạt động phải có các hàm ý xa hơndự án hiện tại: các kết quả phải rõ ràng có thểsử dụng trong các bối cảnh khác.
05/10/2016701014 - Chương 4 - Hình thành thiết kế nghiên cứu
31
Nghiên cứu hoạt động
1. Việc thu thập dữ liệu tiến hành mà khôngcó thông tin về khung lý thuyết ban đầu.
2. Lý thuyết được phát triển từ những dữliệu được phát sinh bởi hàng loạt nhữngquan sát.
05/10/2016701014 - Chương 4 - Hình thành thiết kế nghiên cứu
32
Lý thuyết cơ sở
• Lý thuyết được xây dựng thông qua quynạp và diễn dịch• Giúp dự đoán và giải thích hành vi• Phát triển lý thuyết từ dữ liệu được phátsinh bởi quan sát• Là một quá trình diễn giải, không phải là một suy luận suy diễn
Theo Suddaby (2006)
05/10/2016701014 - Chương 4 - Hình thành thiết kế nghiên cứu
33
Lý thuyết cơ sở : Đặc điểm chính
• Thường dùng phương pháp quy nạp.• Mục đích là để mô tả và giải thích thế giới
xã hội của các chủ thể nghiên cứu, theocách có thể giải thích thế giới xã hội
05/10/2016701014 - Chương 4 - Hình thành thiết kế nghiên cứu
34
Dân tộc học
• Mục đích là để mô tả và giải thích thế giớixã hội của các chủ thể nghiên cứu• Diễn ra trên một giai đoạn kéo dài• Tự nhiên luận
05/10/2016701014 - Chương 4 - Hình thành thiết kế nghiên cứu
35
Dân tộc học: Đặc điểm chính
1. Khi áp dụng chiến lược dân tộc học, sẽnghiên cứu các hiện tượng trong bốicảnh nó xảy ra.2. Không sử dụng những kỹ thuật thu thậpdữ liệu đơn giản hóa quá mức sự phứctạp của cuộc sống thường ngày.
05/10/2016701014 - Chương 4 - Hình thành thiết kế nghiên cứu
36
Tự nhiên luận
• Sử dụng hồ sơ hành chính và các văn bản như là nguồn gốc của dữ liệu• Cho phép các câu hỏi nghiên cứu tập trung vào quá khứ• Bị giới hạn bởi bản chất của những hồ sơ và tài liệu hành chính
05/10/2016701014 - Chương 4 - Hình thành thiết kế nghiên cứu
37
Nghiên cứu văn thư lưu trữ
Lựa chọn phương phápCác chiến lược nghiên cứu
05/10/2016701014 - Chương 4 - Hình thành thiết kế nghiên cứu
38
Saunders et al, (2009)
Phương án nghiên cứu
Đơn phương pháp Phương pháp phức hợp
Đa phương pháp Phương pháp hỗn hợp
Nghiên cứu định lượng
đa phươngpháp
Nghiên cứu định tính đa phươngpháp
Nghiên cứubằng phương pháp hỗn hợp
Nghiên cứubằng mô hình
hỗn hợp
Khung thời gianChọn khung thời gian phù hợp
• Các nghiên cứu lát cắt ngang: là nghiêncứu một hay nhiều hiện tượng cụ thể tạimột thời gian cụ thể.
• Nghiên cứu theo thời gian dài: thườngnghiên cứu sự thay đổi và phát triển trongmột khoảng thời gian
05/10/2016701014 - Chương 4 - Hình thành thiết kế nghiên cứu
39
Thiết kế nghiên cứu– Lựa chọn thiết kế nghiên cứu dựa vào
phương pháp• Bước 1: Lựa chọn loại dữ liệu nghiên cứu sẽ sửdụng• Bước 2: Lựa chọn phương pháp thu thập dữ liệusơ cấp• Bước 3: Lựa chọn công cụ điều tra
– Phỏng vấn cá nhân– Phỏng vấn qua điện thoại– Gửi bảng câu hỏi điều tra
01/03/2017701014 chương 4 Hình thành thiết kế nghiên cứu
40
Độ tin cậy của những kết quảnghiên cứu
• Độ tin cậy• Độ giá trị• Khả năng tổng quát hóa• Những bước nhảy logic và những giả địnhsai
05/10/2016701014 - Chương 4 - Hình thành thiết kế nghiên cứu
41
Bài tậpViết ít nhất 300 chữSinh viên hãy tìm 3 tính xấu và 3 tính tốt của
người Việt và phân tích các khía cạnh liênquan.
01/03/2017701014 chương 4 Hình thành thiết kế nghiên cứu
42
BÀI TẬP CÁ NHÂN VỀ NHÀ VÀ BÀI TẬP NHOM
XEM TẠI https://kinhteluongtdtblog.wordpress.com/
01/03/2017 701014 chương 4 Hình thành thiết kế nghiên cứu
43
BÀI TẬP CÁ NHÂN• 1. SV BIẾT NHỮNG PHƯƠNG PHÁP
PHÂN TÍCH THỐNG KÊ NÀO? VÍ DỤ TRƯỜNG HỢP ÁP DỤNG CỦA TỪNG PHƯƠNG PHÁP?
• 2. THỐNG KÊ MÔ TẢ LÀ GÌ? GỒM CÁC PHÂN TÍCH NÀO?
• 3. PHƯƠNG SAI LÀ GÌ?• 4. SV BIẾT VẼ BIỂU ĐỒ KHÔNG? NẾU
BIẾT THÌ CÓ CÁC LOẠI BIỂU ĐỒ NÀO?4401/03/2017 701014 chương 4 Hình thành thiết kế nghiên
cứu