chuong i-van-de-co-ban1 kinh doanh ngoại hối

31
1 1 CHƯƠNG 1 2 Mục tiêu: Hiểu được khái niệm thị trường ngoại hối và sự cần thiết khách quan của nó Nắm được các đặc trưng chính của thị trường ngoại hối Biết được những chủ thể tham gia trên thị trường ngọai hối Làm quen với các khái niệm cơ bản trong giao dịch ngoại hối : các vấn đề liên quan tỷ giá hối đóai, trạng thái luồng tiền, trạng thái ngọai hối Biết sơ lược về các giao dịch ngoại hối cơ bản NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THỊ TRƯỜNG NGỌAI HỐI VÀ GIAO DỊCH NGOẠI HỐI 3 Nội dung: 1.1. Khái niệm thị trường ngoại hối (TTNH) 1.2. Các chủ thể tham gia thị trường ngọai hối 1.3. Tỷ giá hối đóai và các vấn đề liên quan 1.4. Trạng thái luồng tiền và trạng thái ngoại hối 1.5. Các giao dịch ngoại hối cơ bản NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THỊ TRƯỜNG NGỌAI HỐI VÀ GIAO DỊCH NGOẠI HỐI

Upload: bichtram-nguyen

Post on 01-Nov-2014

580 views

Category:

Documents


3 download

DESCRIPTION

kinh doanh ngoại hối

TRANSCRIPT

Page 1: Chuong i-van-de-co-ban1 kinh doanh ngoại hối

1

1

CHƯƠNG 1

2

Mục tiêu:Hiểu được khái niệm thị trường ngoại hối và sự cần thiếtkhách quan của nó

Nắm được các đặc trưng chính của thị trường ngoại hối

Biết được những chủ thể tham gia trên thị trường ngọaihối

Làm quen với các khái niệm cơ bản trong giao dịchngoại hối : các vấn đề liên quan tỷ giá hối đóai, trạngthái luồng tiền, trạng thái ngọai hối

Biết sơ lược về các giao dịch ngoại hối cơ bản

NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THỊ TRƯỜNGNGỌAI HỐI VÀ GIAO DỊCH NGOẠI HỐI

3

Nội dung:

1.1. Khái niệm thị trường ngoại hối (TTNH)

1.2. Các chủ thể tham gia thị trường ngọai hối

1.3. Tỷ giá hối đóai và các vấn đề liên quan

1.4. Trạng thái luồng tiền và trạng thái ngoạihối

1.5. Các giao dịch ngoại hối cơ bản

NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THỊ TRƯỜNGNGỌAI HỐI VÀ GIAO DỊCH NGOẠI HỐI

Page 2: Chuong i-van-de-co-ban1 kinh doanh ngoại hối

2

4

1.1.1. Khái niệm TTNH

1.1.2. Sự cần thiết khách quan của TTNH

1.1.3. Các đặc điểm của TTNH

1.1.4. Chức năng và vai trò của TTNH

1.1. KHÁI NIỆM THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI

5

1.1.2. KHÁI NIỆM THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐIKHÁI NIỆM NGỌAI HỐI

Phân biệt thuật ngữ “ngoại hối” và “ngoại tệ”. Ngọai hối của một quốc giagồm :* Ngọai tệ : đồng tiền của quốc gia khác, kể cả đồng tiền chung của một

khối các nước hay SDR ; có thể là tiền xu, tiền giấy, tiền trên tài khỏan,các phương tiện thanh tóan khác bằng ngọai tệ.* Các lọai giấy tờ có giá bằng ngọai tệ.* Vàng tiêu chuẩn quốc tế.

* Đồng tiền quốc gia do người không cư trú nắm giữ hoặc được sử dụngtrong thanh tóan quốc tế.

Tìm hiểu thuật ngữ “ngoại hối” theo quy định của Việt Nam (tham khảoPháp lệnh Ngọai Hối số 28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13/12/2005)

Thực tế có thể hiểu theo nghĩa hẹp : “ngọai hối” trùng với “ngọai tệ”.

6

1.1.1. SỰ CẦN THIẾT KHÁCH QUAN

Các hoạt động thương mại và đầu tư quốc tếyêu cầu phải có một thị trường cho phép thựchiện chuyển đổi các đồng tiền của các quốc giakhác nhau.

Sự đồng thời cùng tồn tại tính quốc tế tronghoạt động thương mại và đầu tư cùng với tínhdân tộc của các đồng tiền.

Page 3: Chuong i-van-de-co-ban1 kinh doanh ngoại hối

3

7

1.1.2. KHÁI NIỆM THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI

The Foreign Exchange Market – Forex Market(FX)

Là nơi các đồng tiền của các quốc gia và vùnglãnh thổ khác nhau được mua bán với nhau

Đối tượng được mua bán chủ yếu là cáckhoản tiền gửi ngân hàng được ghi bằng cácđồng tiền khác nhau

8

1.1.3.1.1.3. Đ ĐẶẶCC ĐI ĐIỂỂM CM CỦỦA THA THỊỊ TRƯ TRƯỜỜNG NGONG NGOẠẠI HI HỐỐII Thị trường lớn nhất, doanh số giao dịch cao nhất

Có tính chất toàn cầu, hoạt động liên tục 24/24

Thị trường không tập trung – OTC (có 1 phân đoạn làthị trường tập trung – Sở giao dịch - Exchange)

Thị trường cạnh tranh khá hoàn hảo

Thị trường họat động hiệu quả

Giao dịch tập trung chủ yếu ở thị trường Interbank

USD là đồng tiền được mua bán nhiều nhất

Các quốc gia có khối lượng giao dịch nhiều nhất :Anh, Mỹ, Thụy Sĩ, Nhật, Singapore, Hồng Kông, Úc

Rất nhạy cảm đối với các sự kiện kinh tế, chính trị,xã hội, tâm lý… diễn ra trên thế giới.

9

1.1.4. CHỨC NĂNG VÀ VAI TRÒCỦA THỊ TRƯỜNG NGỌAI HỐI

Chức năng: Thực hiện việc chuyển đổi sức mua giữa các đồng tiền

khác nhau, xác định nên tỷ giá một cách khách quan theoquy luật cung cầu của thị trường

Cung cấp các công cụ bảo hiểm rủi ro tỷ giá.

Vai trò: Thúc đẩy thương mại và đầu tư quốc tế Tạo điều kiện để ngân hàng trung ương (NHTW) can

thiệp và tác động lên tỷ giá theo hướng có lợi cho nềnkinh tế.

Page 4: Chuong i-van-de-co-ban1 kinh doanh ngoại hối

4

10

1.2. CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG

1.2.1. Phân loại theo mục đích tham gia thị trường

1.2.2. Phân loại theo chức năng trên thị trường

1.2.3. Phân loại theo hình thức tổ chức

11

1.2.1. THEO MỤC ĐÍCH THAM GIA THỊ TRƯỜNG

Nhóm tham gia để đáp ứng nhu cầu từ hoạt độngthương mại, phi thương mại và đầu tư liên quan

Nhóm phòng ngừa rủi ro tỷ giá (HEDGERS) Nhóm kiếm lời thông qua kinh doanh chênh lệch tỷ

giá (ARBITRAGERS) Nhóm các nhà đầu cơ (SPECULATORS) Nhóm tham gia thị trường để hưởng hoa hồng, thu

phí bằng cách tư vấn và cung cấp các dịch vụ, làmmôi giới

Nhóm tham gia nhằm thực hiện các mục tiêu kinhtế quốc gia

12

1.2.2. THEO CHỨC NĂNG TRÊN THỊ TRƯỜNG

Nhà tạo giá sơ cấp (primary price makers)

Nhà tạo giá thứ cấp (secondary price makers)

Nhà chấp nhận giá (price takers)

Nhà cung cấp dịch vụ tư vấn (advisors)

Nhà môi giới (brokers)

Nhà đầu cơ (speculators)

Người can thiệp trên thị trường (interveners)

Page 5: Chuong i-van-de-co-ban1 kinh doanh ngoại hối

5

13

NHÀ TẠO GIÁ SƠ CẤP Còn gọi là nhà tạo thị trường, bao gồm : Các ngân hàng thương mại lớn (Major banks) Các nhà kinh doanh đầu tư lớn (Large Investment Dealers) Các công ty lớn (Large Corporations)

Họ là những nhà kinh doanh chuyên nghiệp, tạo giá trên thịtrường ngọai hối sơ cấp - thị trường liên ngân hàng - theonguyên tắc : tạo giá hai chiều lẫn cho nhau trên cơ sở yếtgiá hai chiều.

Nhà tạo giá sơ cấp được gọi là những nhà bán buôn ; tỷ giágiao dịch trên thị trường sơ cấp là tỷ giá bán buôn ; thị trườngngọai hối sơ cấp là thị trường ngọai hối bán buôn.

14

NHÀ TẠO GIÁ THỨ CẤP Thường là các Ngân hàng thương mại, họ cũng có thể là nhà

tạo giá sơ cấp. Họ tạo giá trên thị trường ngọai hối thứ cấp - thị trường

khách hàng - theo nguyên tắc : tạo giá một chiều trên cơ sởyết giá hai chiều cho các khách hàng.

Tỷ giá trên thị trường thứ cấp được hình thành dựa trên tỷgiá trên thị trường sơ cấp.

Chênh lệch giữa tỷ giá mua vào và bán ra trên thị trường thứcấp lớn hơn so với trên thị trường sơ cấp.

Nhà tạo giá thứ cấp được gọi là những nhà bán lẻ ; tỷ giágiao dịch trên thị trường thứ cấp là tỷ giá bán lẻ ; thị trườngngọai hối thứ cấp là thị trường ngọai hối bán lẻ.

15

NHÀ CHẤP NHẬN GIÁ

Là các khách hàng mua bán lẻ, có thể là : các côngty, các ngân hàng, các cá nhân.

Họ không tạo giá hay yết giá hai chiều trên thịtrường ngọai hối.

Theo nhu cầu của mình, họ đơn thuần chấp nhận giádo các nhà tạo giá thứ cấp đưa ra trên thị trường bánlẻ và tiến hành giao dịch.

Các ngân hàng lớn - những nhà tạo giá sơ cấp, tạogiá thứ cấp - cũng có thể là nhà chấp nhận giá khihọ mua hay bán những đồng tiền mà họ không giaodịch tích cực.

Page 6: Chuong i-van-de-co-ban1 kinh doanh ngoại hối

6

16

1.2.3. THEO HÌNH THỨC TỔ CHỨC

Khách hàng mua bán lẻ

Ngân hàng thương mại

Các định chế tài chính khác

Nhà môi giới ngọai hối

Ngân hàng trung ương

17

CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH KHÁC

Gồm các ngân hàng đầu tư, các công ty tài chính,các quỹ đầu tư, các quỹ hưu trí và các quỹ tươnghỗ.

Họ thường tham gia giao dịch trên thị trường bánbuôn (liên ngân hàng) với quy mô giao dịch lớn.

Họ tham gia giao dịch trên thị trường liên ngânhàng cũng theo hai hình thức : Giao dịch trực tiếp với các đối tác khác như

các ngân hàng, các công ty lớn bằng điệnthọai hay hệ thống giao dịch điện tử.

Giao dịch thông qua các nhà môi giới.

18

NHTM,Định chếTChính,CTy lớn

KHmua

bán lẻ

NHTW

NHTM,Định chếTChính,CTy lớn

KHmua

bán lẻ

Môi giới

Đặt lệnh Đặt lệnh

Đặt lệnhĐặt lệnhTạo giá2 chiều

Yết giá2 chiều

Đặt lệnhGiá tay trong

Đặt lệnhGiá tay trong

Page 7: Chuong i-van-de-co-ban1 kinh doanh ngoại hối

7

19

1.3. TỶ GIÁ VÀ CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN

1.3.1. Khái niệm tỷ giá hối đóai

1.3.2. Yết tỷ giá

1.3.3. Mức thay đổi giá trị của các đồng tiền trong tỷ giá

1.3.4. Các phương pháp yết tỷ giá

1.3.5. Điểm tỷ giá

1.3.6. Tỷ giá mua vào và tỷ giá bán ra

1.3.7. Tỷ giá chéo

1.3.8. Các yếu tố tác động đến tỷ giá

20

1.3.1. KHÁI NIỆM TỶ GIÁ HỐI ĐÓAI

Tỷ giá hối đóai (tỷ giá – exchange rate) là giácủa một đơn vị tiền tệ được biểu thị thôngqua một số lượng đơn vị tiền tệ khác.

Ví dụ : USD1 = VND16800 : giá của 1 đô la

Mỹ là 16800 đồng Việt Nam GBP1 = USD1.9437 : giá của 1 bảng

Anh là 1.9437 đô la Mỹ

21

1.3.1. KHÁI NIỆM TỶ GIÁ HỐI ĐÓAIHAI ĐỒNG TIỀN CẤU THÀNH TỶ GIÁ

Đồng tiền yết giá (Commodity Currency) : Có số lượng đơn vị là 1 trong tỷ giá Đóng vai trò là hàng hóa mà giá trị của nó được đo

luờng bằng đồng tiền định giá. Đồng tiền định giá (Quote/Terms Currency): có số lượng đơn vị thay đổi theo cung cầu thị

trường trong tỷ giá đóng vai trò là tiền tệ để đo lường giá trị của đồng

tiền yết giá Ví dụ : USD1 = VND16800 : USD là đồng tiền yết

giá ; VND là đồng tiền định giá.

Page 8: Chuong i-van-de-co-ban1 kinh doanh ngoại hối

8

22

1.3.2. YẾT TỶ GIÁ

- Cách 1 : USD1 = VND16800

- Cách 2 : 1USD = 16800VND

- Cách 3 : USD/VND16800

- Cách 4 : 16800VND/USD

- Cách 5 : VND16800/USD

- Cách 1 : GBP1 = USD1.9437

- Cách 2 : 1GBP = 1.9437USD

- Cách 3 : GBP/USD1.9437

- Cách 4 : 1.9437USD/GBP

- Cách 5 : USD1.9437/GBP

** CÁCH YẾT TỶ GIÁ :Sử dụng các con số và mã IOS (InternationalOrganization for Standardization – Tổ chức Tiêuchuẩn Quốc tế) của các đồng tiền để biểu thị tỷ giá.Có một số cách yết tỷ giá như sau :

23

1.3.2. YẾT TỶ GIÁ

đVNDĐồng Việt Nam

£GBPBảng Anh

¥JPYYen Nhật

€EUREuro

$USDĐô la Mỹ

KÝ HIỆU RIÊNGMÃ IOSTÊN ĐỒNG TIỀN

** Ký hiệu riêng một số đồng tiền :

24

1.3.2. YẾT TỶ GIÁ** QUY ƯỚC YẾT TỶ GIÁ :Với 2 đồng tiền x và y, tỷ giá giữa 2 đồng tiền sẽ yếtnhư sau:

)/( yxS

Số đơn vị đồng tiền x (là S) trên 1 đơn vị đồng tiền y

y là đồng tiền yết giá (ĐỨNG SAU), có đơn vị là 1

x là đồng tiền định giá (ĐỨNG TRƯỚC), biểu diễn giá trị đồng tiền y

S(x/y) tăng Đồng tiền y tăng giáĐồng tiền x giảm giá

Page 9: Chuong i-van-de-co-ban1 kinh doanh ngoại hối

9

25

1.3.2. YẾT TỶ GIÁ

** Tỷ giá nghịch đảo của S(x/y) : còn được gọi là tỷ giá đối ứng của S(x/y) được biểu diễn là S(y/x) biểu thị số đơn vị đồng tiền y trên 1 đơn vị

đồng tiền x.Ta có công thức như sau :

)/(

1)/(

yxSxyS =

26

1.3.2. YẾT TỶ GIÁ

** Ví dụ : Tính tỷ giá nghịch đảo của : S(CNY/USD) = 7.3568

S(USD/AUD) = 0.9489

S(JPY/EUR) = 167.45

S(VND/SGD) = 12316

S(USD/CNY) = 1 / 7.3568 = 0.1359

S(AUD/USD) = 1 / 0.9489 = 1.0538

S(EUR/JPY) = 1 / 167.45 = 0.005971

S(SGD/VND) = 1 / 12316 = 0.00008119

27

S0 : tỷ giá S(x/y) tại thời điểm 0 S1 : tỷ giá S(x/y) tại thời điểm 1 ∆S(x/y) : mức độ tăng (hay giảm) giá về giá trị tuyệt đối

của đồng tiền y so với đồng tiền x tại thời điểm 1 so vớithời điểm 0.

01)/( SSyxS −=∆

0

01

0

)/()/(%

S

SS

S

yxSyxSs

−=∆=∆=

% S(x/y) hay s : tỷ lệ phần trăm tăng (hay giảm) giá củađồng tiền y so với đồng tiền x tại thời điểm 1 so với thờiđiểm 0.

1.3.3. MỨC THAY ĐỔI GIÁ TRỊ CỦACÁC ĐỒNG TIỀN TRONG TỶ GIÁ

Page 10: Chuong i-van-de-co-ban1 kinh doanh ngoại hối

10

28

1/S0 : tỷ giá S(y/x) tại thời điểm 0 1/S1 : tỷ giá S(y/x) tại thời điểm 1 ∆S(y/x) : mức độ tăng (hay giảm) giá về giá trị tuyệt đối

của đồng tiền x so với đồng tiền y tại thời điểm 1 so vớithời điểm 0.

10

10

01

11)/(

SS

SS

SSxyS

−=−=∆

1

10

0/1

)/()/(%'

S

SS

S

xySxySs

−=∆=∆=

% S(y/x) hay s’ : tỷ lệ phần trăm tăng (hay giảm) giá củađồng tiền x so với đồng tiền y tại thời điểm 1 so với thờiđiểm 0.

1.3.3. MỨC THAY ĐỔI GIÁ TRỊ CỦACÁC ĐỒNG TIỀN TRONG TỶ GIÁ

29

MỨC THAY ĐỔI GIÁ TRỊ CỦACÁC ĐỒNG TIỀN TRONG TỶ GIÁ* Mối liên hệ giữa s và s’ :

s

ss

+−=

1'

s : tỷ lệ thay đổi giá trị của đồng tiền y so với đồng tiền x

s’ : tỷ lệ thay đổi giá trị của đồng tiền x so với đồng tiền y s và s’ ngược dấu.

s và s’ không bằng nhau về giá trị tuyệt đối, sẽ tiến đếngần nhau nếu tỷ giá càng ít thay đổi.

Ý nghĩa của công thức trên ?

'1

'

s

ss

+−=

30

%16.8%10098

98106

0

01 +=−=−= xS

SSs

Ví dụ : Vào ngày 02/01/200X, tỷ giá JPY/USD là JPY 98/USD.Đến ngày 20/07/200X, tỷ giá JPY/USD là JPY 106/USD. Hãycho biết mức thay đổi giá trị (%) của đồng tiền USD và JPY.

1. S0 = JPY 98/ USD và S1 = JPY 106/ USD. Tỷ giá tăng lêntức USD tăng giá và JPY giảm giá.

2. Tỷ lệ (%) tăng giá của USD so với JPY là :

%54.7%100%16.81

%16.8

1' −=

+−=

+−= x

s

ss

3. Tỷ lệ (%) giảm giá của JPY so với USD là :

1.3.3. MỨC THAY ĐỔI GIÁ TRỊ CỦACÁC ĐỒNG TIỀN TRONG TỶ GIÁ

Page 11: Chuong i-van-de-co-ban1 kinh doanh ngoại hối

11

31

1.3.4. CÁC PHƯƠNG PHÁP YẾT TỶ GIÁYẾT TỶ GIÁ TRỰC TIẾP

Cho biết 1 đơn vị ngoại tệ bằng bao nhiêu đơn vịnội tệ.

Giống cách yết giá hàng hóa thông thường.

Ngọai tệ đóng vai trò hàng hóa, là đồng tiền yết giá.

Nội tệ đóng vai trò tiền tệ, là đồng tiền định giá.

Tỷ giá tăng : ngọai tệ tăng giá và nội tệ giảm giá

Ví dụ : Tại Việt Nam, cách yết tỷ giá VND 16.800/USD là cách yết tỷ giá trực tiếp.

32

1.3.4. CÁC PHƯƠNG PHÁP YẾT TỶ GIÁYẾT TỶ GIÁ GIÁN TIẾP

Cho biết 1 đơn vị nội tệ bằng bao nhiêu đơn vịngọai tệ.

Ngọai tệ đóng vai trò là đồng tiền định giá.

Nội tệ đóng vai trò là đồng tiền yết giá.

Tỷ giá tăng : ngọai tệ giảm giá và nội tệ tăng giá.

Ví dụ : Tại nước Anh, cách yết tỷ giá USD 1.9437/GBP là cách yết tỷ giá gián tiếp. Nếu tỷ giá tăng lêntrong tương lai, điều đó có nghĩa : USD giảm giá vàGBP tăng giá.

33

1.3.4. CÁC PHƯƠNG PHÁP YẾT TỶ GIÁYẾT TỶ GIÁ TRỰC TIẾP VÀ GIÁN TIẾP TRONG THỰC TẾ

Hầu hết các quốc gia đều yết tỷ giá trực tiếp.

Ngọai trừ các nước Anh, Úc, New Zealand và cácnước sử dụng đồng tiền chung EURO (tương ứng vớicác đồng tiền GBP, AUD, NZD, EUR) yết tỷ giá giántiếp.

Ngòai ra còn có đồng tiền quốc tế SDR luôn được yếttrực tiếp ở tất cả các quốc gia, đóng vai trò là đồng tiềnyết giá đối với tất cả các đồng tiền khác.

Riêng Mỹ (đồng tiền USD) yết tỷ giá trực tiếp với GBP,AUD, NZD, EUR, SDR và yết tỷ giá gián tiếp với cácđồng tiền còn lại.

Page 12: Chuong i-van-de-co-ban1 kinh doanh ngoại hối

12

34

1.3.4. CÁC PHƯƠNG PHÁP YẾT TỶ GIÁLƯU Ý TRONG YẾT TỶ GIÁ TRỰC TIẾP VÀ GIÁN TIẾP

Phân biệt cách yết tỷ giá trực tiếp hay gián tiếp chỉmang tính tương đối, dưới giác độ của một quốcgia.

Ví dụ : Cách yết tỷ giá JPY 106/ USD là cách yết tỷgiá trực tiếp đối với nước Nhật nhưng là cách yết tỷgiá gián tiếp đối với nước Mỹ.

Tại Việt Nam, tỷ giá USD 1.5236/ EUR là cách yếttỷ giá nào ?

35

Yết tỷ giá kiểu châu Âu: USD là đồng tiền YẾT

giá Yết trực tiếp dưới giác

độ châu Âu – USD làngoại tệ

Yết tỷ giá kiểu Mỹ: USD là đồng tiền ĐỊNH

giá Yết trực tiếp dưới giác

độ nước Mỹ - USD là nộitệ

1.3.4. CÁC PHƯƠNG PHÁP YẾT TỶ GIÁYẾT TỶ GIÁ KIỂU CHÂU ÂU VÀ YẾT TỶ GIÁ KIỂU MỸ

* Trên thị trường ngọai hối :+ Các đồng tiền đều được yết giá theo kiểu Châu Âu.+ Ngọai trừ 5 đồng tiền được yết giá theo kiểu Mỹgồm : GBP, AUD, NZD, EUR và SDR.

36

Là đơn vị (thông thường là đơn vị thập phân) cuối cùngcủa tỷ giá được yết theo thông lệ trong các giao dịchngọai hối.

Là mức thay đổi tối thiểu của tỷ giá. Ví dụ :

1 USD = 1.3650 CHF → 1 điểm là 0.0001 CHF

1 GBP = 2.0005 USD → 1 điểm là 0.0001 USD1 USD = 117.35 JPY → 1 điểm là 0.01 JPY1 USD = 16,210 VND → 1 điểm là 1 VND

1.3.5. ĐIỂM TỶ GIÁ (POINT)

Page 13: Chuong i-van-de-co-ban1 kinh doanh ngoại hối

13

37

Một điểm tỷ giá có giá trị khác nhau tùy thuộc vào các đồngtiền liên quan trong tỷ giá và cách thức yết tỷ giá.1 USD = 16,800 VND → 1 điểm là 1 VND1 JPY = 156.35 VND → 1 điểm là 0.01 VND1 USD = 108.24 JPY → 1 điểm là 0.01 JPY1 JPY = 0.009239 USD → 1 điểm là 0.000001 USD

Đối với những nhà kinh doanh chuyên nghiệp, khi giao dịchvới khối lượng lớn, họ có thể thỏa thuận để sử dụng thêmmột chữ số sau điểm tỷ giá, được gọi là pip.Ví dụ : Các nhà kinh doanh thỏa thuận :1 USD = 1.37254 CHF → 1 pip là 0.00001 CHF1 USD = 108.243 JPY → 1 pip là 0.001 JPY

1.3.5. ĐIỂM TỶ GIÁ (POINT)

38

Tỷ giá mua vào (bidexchange rate) Là tỷ giá mà tại đó nhà tạogiá sẵn sàng mua vào đồngtiền yết giá. Là tỷ giá đứng trước trongniêm yết tỷ giá. Luôn nhỏ hơn tỷ giá bán ra.

Tỷ giá bán ra (ask/offerexchange rate) Là tỷ giá mà tại đó nhà tạogiá sẵn sàng bán ra đồng tiềnyết giá. Là tỷ giá đứng sau trongniêm yết tỷ giá. Lớn hơn tỷ giá mua vào.

1.3.6. TỶ GIÁ MUA VÀOVÀ TỶ GIÁ BÁN RA

Ví dụ : Một nhà tạo giá yết tỷ giá 1 USD = 16.820 – 16.860 VND, cónghĩa là : Tỷ giá 16.820 là tỷ giá mua vào, nhà tạo giá sẵn sàng mua đồngtiền yết giá là USD tại tỷ giá 1 USD = 16.820 VND. Tỷ giá 16.860 là tỷ giá bán ra, nhà tạo giá sẵn sàng bán đồng tiềnyết giá là USD tại tỷ giá 1 USD = 16.860 VND.

39

1.3.6. TỶ GIÁ MUA VÀOVÀ TỶ GIÁ BÁN RA

Ví dụ : Một ngân hàng yết tỷ giá :S(USD/NZD) = 0.7546 - 0.7582. Hỏi :

Ngân hàng sẵn sàng bán NZD tại tỷ giá nào ? Ngân hàng sẵn sàng mua NZD tại tỷ giá nào ? Ngân hàng sẵn sàng bán USD tại tỷ giá nào ? Ngân hàng sẵn sàng mua USD tại tỷ giá nào ? Bạn là khách hàng của ngân hàng. Bạn sẽ bán NZD tại tỷ

giá nào ? Bạn sẽ mua NZD tại tỷ giá nào ? Bạn sẽ bán USD tại tỷ giá nào ? Bạn sẽ mua USD tại tỷ giá nào ?

Page 14: Chuong i-van-de-co-ban1 kinh doanh ngoại hối

14

40

- Cách 1 : USD1 = VND16820 – (/) 16860

- Cách 2 : 1USD = 16820 – (/) 16860VND

- Cách 3 : USD/VND16820 – (/) 16860

- Cách 4 : 16820 – (/) 16860VND/USD

- Cách 5 : VND16820 – (/) 16860/USD

** CÁCH YẾT TỶ GIÁ (VIẾT ĐẦY ĐỦ) :

1.3.6. TỶ GIÁ MUA VÀOVÀ TỶ GIÁ BÁN RA

41

- Cách 1 : USD1 = VND16820 – (/) 60

- Cách 2 : 1USD = 16820 – (/) 60VND

- Cách 3 : USD/VND16820 – (/) 60

- Cách 4 : 16820 – (/) 60VND/USD

- Cách 5 : VND16820 – (/) 60/USD

** CÁCH YẾT TỶ GIÁ (VIẾT GỌN) :

1.3.6. TỶ GIÁ MUA VÀOVÀ TỶ GIÁ BÁN RA

42

Chênh lệch tỷ giá mua vào (Bid) - bán ra (Ask) : Được gọi là Spread. Là thu nhập của nhà tạo thị trường.

%100(%) ×−=bid

bidAskSpread

Spread (số tuyệt đối) = Ask rate – Bid Rate

1.3.6. TỶ GIÁ MUA VÀOVÀ TỶ GIÁ BÁN RA

Ví dụ : 1 USD = 16.820 -16.860 VND Spread (số tuyệt đối) = 16.860 – 16.820 = 40 VND, tức 40điểm Spread (%) = (16.860 – 16.820) / 16.820 x 100% = 0,2378%

Page 15: Chuong i-van-de-co-ban1 kinh doanh ngoại hối

15

43

** Spread phụ thuộc vào các yếu tố : Giá trị và quy mô giao dịch : càng lớn thì spreadcàng nhỏ. Thị trường ngọai hối nơi giao dịch diễn ra (tầm cỡ,sự nổi tiếng, tính ổn định) : càng lớn, spread càng nhỏ Tính ổn định của đồng tiền tham gia giao dịch : ổnđịnh cao thì spread càng nhỏ. Tỷ trọng của đồng tiền trong giao dịch ngọai hối :đồng tiền càng được mua bán phổ biến như USD,EUR, JPY… thì spread càng nhỏ.

1.3.6. TỶ GIÁ MUA VÀOVÀ TỶ GIÁ BÁN RA

44

** Tỷ giá nghịch đảo của tỷ giá mua vào – bán ra :Gọi : * Tỷ giá mua vào – bán ra của S(x/y) : Bid(x/y) – Ask(x/y)

* Tỷ giá nghịch đảo mua vào – bán ra của S(x/y) làS(y/x) : Bid(y/x) – Ask(y/x)

Ta có công thức sau :

1.3.6. TỶ GIÁ MUA VÀOVÀ TỶ GIÁ BÁN RA

)/(

1)/(

yxAskxyBid =

)/(

1)/(

yxBidxyAsk =

45

** Ví dụ : Tính tỷ giá nghịch đảo của : S(CNY/USD) = 7.3568 – 7.4123

S(USD/AUD) = 0.9489 – 0.9507

S(JPY/EUR) = 167.45 – 167.96

S(VND/SGD) = 12316 - 12438

S(USD/CNY) = 1 / 7.4123 - 1 / 7.3568 = 0.1349 - 0.1359

S(AUD/USD) = 1 / 0.9507 - 1 / 0.9489 = 1.0518 - 1.0538

S(EUR/JPY) = 1 / 167.96 - 1 / 167.45 = 0.005953 - 0.005971

S(SGD/VND) = 1 / 12438 - 1 / 12316

= 0. 00008039 - 0.00008119

1.3.6. TỶ GIÁ MUA VÀOVÀ TỶ GIÁ BÁN RA

Page 16: Chuong i-van-de-co-ban1 kinh doanh ngoại hối

16

46

Tỷ giá chéo là tỷ giá giữa hai đồng tiền được suy ra từ các tỷgiá của hai đồng tiền đó với đồng tiền thứ ba.

+ Thực tế : tất cả các đồng tiền đều được yết tỷ giá với USD.+ Khi cần yết tỷ giá của hai đồng tiền bất kỳ không có mặtUSD thì người ta đều suy ra từ tỷ giá của các đồng tiền đóvới USD.+ Như vậy, ta có thể hiểu tỷ giá của hai đồng tiền bất kỳkhông có mặt USD là tỷ giá chéo và USD đóng vai trò làđồng tiền thứ ba.

Cách tính tỷ giá chéo : Tỷ giá chéo giản đơn Tỷ giá chéo mua vào – bán ra

1.3.7. TỶ GIÁ CHÉO

47

1.3.7.

TỶ

GIÁ

CHÉO

TỶ GIÁ CHÉO GIẢN ĐƠN

Giả sử : Có 3 đồng tiền x, y, zKhông có chi phí giao dịchCó tỷ giá giữa x và z, y và z

* Cần tính tỷ giá chéo giữa x và y : S(x/y)Trường hợp 1: Biết S(x/z) và S(y/z), tức :

- z là đồng tiền thứ ba- z là đồng tiền yết giá trong cả hai tỷgiá với đồng tiền x và y.

)/(

)/()/(

zyS

zxSyxS =

48

TỶ GIÁ CHÉO GIẢN ĐƠN

Trường hợp 2 : Biết S(x/z) và S(z/y), tức :- z là đồng tiền thứ ba- z là đồng tiền yết giá trong tỷ giá vớiđồng tiền x- z là đồng tiền định giá trong tỷ giá vớiđồng tiền y

)/()/()/( yzSzxSyxS ×=

1.3.7.

TỶ

GIÁ

CHÉO

Page 17: Chuong i-van-de-co-ban1 kinh doanh ngoại hối

17

49

TỶ GIÁ CHÉO GIẢN ĐƠN

Trường hợp 3 : Biết S(z/x) và S(y/z), tức :- z là đồng tiền thứ ba- z là đồng tiền định giá trong tỷ giá vớiđồng tiền x- z là đồng tiền yết giá trong tỷ giá vớiđồng tiền y

)/()/(

1)/(

zySxzSyxS

×=

1.3.7.

TỶ

GIÁ

CHÉO

50

Trường hợp 4 : Biết S(z/x) và S(z/y),tức :- z là đồng tiền thứ ba- z là đồng tiền định giá trong cảhai tỷ giá với đồng tiền x và y

TỶ GIÁ CHÉO GIẢN ĐƠN

)/(

)/()/(

xzS

yzSyxS =

1.3.7.

TỶ

GIÁ

CHÉO

51

Ví dụ 1 : Ta có :- S(JPY/USD) = 112.37- S(CAD/USD) = 1.1483- Tính tỷ giá chéo S(JPY/CAD) ? Ví dụ 2 : Ta có :

- S(CAD/USD) = 1.1483- S(USD/AUD) = 0.9826- Tính tỷ giá chéo S(AUD/CAD) ?

TỶ GIÁ CHÉO GIẢN ĐƠN

1.3.7.

TỶ

GIÁ

CHÉO

Page 18: Chuong i-van-de-co-ban1 kinh doanh ngoại hối

18

52

Ví dụ 3 : Ta có :- S(USD/GBP) = 1.9729- S(SGD/USD) = 1.4365- Tính tỷ giá chéo S(SGD/GBP) ?

Ví dụ 4 : Ta có :- S(USD/EUR) = 1.5416- S(USD/NZD) = 0.7869- Tính tỷ giá chéo S(NZD/EUR) ?

TỶ GIÁ CHÉO GIẢN ĐƠN

1.3.7.

TỶ

GIÁ

CHÉO

53

Trong thực tế, nhà tạo giá luôn yếttỷ giá hai chiều : mua vào và bán ra. Vì vậy, khi yết tỷ giá chéo cũng

phải yết tỷ giá chéo mua vào và tỷgiá chéo bán ra. Cách tính tỷ giá chéo mua vào và

tỷ giá chéo bán ra ? Giả sử có 3 đồng tiền x, y, z với z

là đồng tiền trung gian.

TỶ GIÁ CHÉO MUA VÀO – BÁN RA

1.3.7.

TỶ

GIÁ

CHÉO

54

Trường hợp 1 : z là đồng tiềnyết giá trong cả hai tỷ giá vớiđồng tiền x và y.

Tức ta biết : Tỷ giá S(x/z) : Bid(x/z) – Ask(x/z) Tỷ giá S(y/z) : Bid(y/z) – Ask(y/z)* Cần tính tỷ giá chéo

S(x/y) : Bid(x/y) – Ask(x/y) = ?

TỶ GIÁ CHÉO MUA VÀO – BÁN RA

1.3.7.

TỶ

GIÁ

CHÉO

Page 19: Chuong i-van-de-co-ban1 kinh doanh ngoại hối

19

55

TỶ GIÁ CHÉO MUA VÀO – BÁN RA

1.3.7.

TỶ

GIÁ

CHÉO

)/(

)/()/(

zyAsk

zxBidyxBid =

* Ta thiết lập được công thức như sau :

)/(

)/()/(

zyBid

zxAskyxAsk =

56

Trường hợp 2 :- z là đồng tiền yết giá trong tỷ giávới đồng tiền x- z là đồng tiền định giá trong tỷ giávới đồng tiền y

Tức ta biết : Tỷ giá S(x/z) : Bid(x/z) – Ask(x/z) Tỷ giá S(z/y) : Bid(z/y) – Ask(z/y)* Cần tính tỷ giá chéo

S(x/y) : Bid(x/y) – Ask(x/y) = ?

TỶ GIÁ CHÉO MUA VÀO – BÁN RA

1.3.7.

TỶ

GIÁ

CHÉO

57

TỶ GIÁ CHÉO MUA VÀO – BÁN RA

1.3.7.

TỶ

GIÁ

CHÉO

)/()/()/( yzxBidzxBidyxBid =

* Ta thiết lập được công thức như sau :

)/()/()/( yzxAskzxAskyxAsk =

Page 20: Chuong i-van-de-co-ban1 kinh doanh ngoại hối

20

58

Trường hợp 3 :- z là đồng tiền định giá trong tỷ giávới đồng tiền x- z là đồng tiền yết giá trong tỷ giávới đồng tiền y

Tức ta biết : Tỷ giá S(z/x) : Bid(z/x) – Ask(z/x) Tỷ giá S(y/z) : Bid(y/z) – Ask(y/z)* Cần tính tỷ giá chéo

S(x/y) : Bid(x/y) – Ask(x/y) = ?

TỶ GIÁ CHÉO MUA VÀO – BÁN RA

1.3.7.

TỶ

GIÁ

CHÉO

59

TỶ GIÁ CHÉO MUA VÀO – BÁN RA

1.3.7.

TỶ

GIÁ

CHÉO

)/()/(

1)/(

zyxAskxzAskyxBid =

* Ta thiết lập được công thức như sau :

)/()/(

1)/(

zyxBidxzBidyxAsk =

60

Trường hợp 4 : z là đồng tiềnđịnh giá trong cả hai tỷ giá vớiđồng tiền x và y.

Tức ta biết : Tỷ giá S(z/x) : Bid(z/x) – Ask(z/x) Tỷ giá S(z/y) : Bid(z/y) – Ask(z/y)* Cần tính tỷ giá chéo

S(x/y) : Bid(x/y) – Ask(x/y) = ?

TỶ GIÁ CHÉO MUA VÀO – BÁN RA

1.3.7.

TỶ

GIÁ

CHÉO

Page 21: Chuong i-van-de-co-ban1 kinh doanh ngoại hối

21

61

TỶ GIÁ CHÉO MUA VÀO – BÁN RA

1.3.7.

TỶ

GIÁ

CHÉO

)/(

)/()/(

xzAsk

yzBidyxBid =

* Ta thiết lập được công thức như sau :

)/(

)/()/(

xzBid

yzAskyxAsk =

62

Ví dụ 1 : Ngân hàng A yết giá :- S(CAD/USD) = 1.1426 – 1.1437- S(JPY/USD) = 112.35 – 112.52- Tính tỷ giá chéo S(JPY/CAD) ?

Ví dụ 2 : Ngân hàng B yết giá :- S(USD/AUD) = 0.9784 – 0.9795- S(CAD/USD) = 1.1453 – 1.1463- Tính tỷ giá chéo S(AUD/CAD) ?

1.3.7.

TỶ

GIÁ

CHÉO

TỶ GIÁ CHÉO MUA VÀO – BÁN RA

63

Ví dụ 3 : Ngân hàng C yết giá :- S(USD/GBP) = 1.9789 – 1.9797- S(SGD/USD) = 1.4325 – 1.4336- Tính tỷ giá chéo S(SGD/GBP) ?

Ví dụ 4 : Ngân hàng D yết giá :- S(USD/EUR) = 1.5402 – 1.5411- S(USD/NZD) = 0.7841 – 0.7853- Tính tỷ giá chéo S(NZD/EUR) ?

1.3.7.

TỶ

GIÁ

CHÉO

TỶ GIÁ CHÉO MUA VÀO – BÁN RA

Page 22: Chuong i-van-de-co-ban1 kinh doanh ngoại hối

22

64

* Tỷ giá liên tục biến động. Tại sao ? Tỷ giá vận động theo quy luật cung cầu – cungcầu của các đồng tiền trên thị trường. Cung, cầu một đồng tiền chịu sự tác động củanhiều yếu tố : các yếu tố này làm di chuyển cácluồng tiền thay đổi cung cầu các đồng tiền. Tỷ giá biến động “ngẫu nhiên” do có nhiều yếu tốtác động cùng lúc rất khó dự đóan. Phân tích các yếu tố kinh tế nền tảng có thể giúpphần nào dự báo xu hướng vận động của tỷ giátrong dài hạn.

1.3.8. CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ GIÁ

65

* Các yếu tố tác động:Các yếu tố kinh tế nền tảng : lạm phát, lãi suất,

tăng trưởng kinh tế, các chính sách kinh tế củachính phủCác yếu tố chính trị, xã hội : bầu cử, thành phần

nội các, chính sách ngoại giao, chiến tranh, cácbiến cố, …Các yếu tố môi trường : động đất, mùa màng,

bão táp, lũ lụt, …Các yếu tố con người : tâm lý người tiêu dùng,

hoạt động của giới đầu cơ, …

1.3.8. CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ GIÁ

66

Lạm phát :

Nếu lạm phát trong nước caohơn lạm phát ở nước ngoài : hàng nhập khẩu rẻ hơn vàhàng xuất khẩu đắt hơn

tăng nhập khẩu và giảm xuấtkhẩu tăng cầu ngọai tệ và giảmcung ngọai tệ tỷ giá tăng lên hay đồng tiềntrong nước sẽ giảm giá.

1.3.8. CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ GIÁ

- S(d/f) : tỷ giá yết trựctiếp- Qf : Lượng ngọai tệgiao dịch trên thị trường

(Sf)0

(Df)0

S(d/f)

S0

Qf

(Df)1

(Sf)1

S1

Page 23: Chuong i-van-de-co-ban1 kinh doanh ngoại hối

23

67

Lãi suất :Nếu lãi suất (thực) trong nướctăng cao hơn so với lãi suất(thực) ở nước ngoài : luồng vốn chuyển từ các tàisản tài chính ghi bằng ngọai tệsang các tài sản tài chính ghibằng nội tệ tăng cung ngọai tệ và giảmcầu ngọai tệ tỷ giá giảm xuống hay đồngtiền trong nước sẽ tăng giá.

1.3.8. CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ GIÁ

(Sf)1

(Df)1

S(d/f)

S0

(Sf)0

(Df)0

Qf

S1

68

Tăng trưởng thu nhập :Nếu mức tăng trưởng thu nhậptrong nước cao hơn so vớimức tăng trưởng thu nhập ởnước ngoài : nhập khẩu và xuất khẩu đềutăng nhưng nhập khẩu sẽ tăngnhanh hơn xuất khẩu cầu ngọai tệ tăng nhanh hơncung ngọai tệ trên thị trường tỷ giá tăng lên hay đồng tiềntrong nước sẽ giảm giá.

1.3.8. CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ GIÁ

(Df)1

(Sf)1

(Sf)0

(Df)0

S(d/f)

S0

Qf

S1

69

Vai trò của chính phủ : NHTW can thiệp trực tiếp vào thị trường ngoại hối tácđộng lên tỷ giá Chính sách kinh tế vĩ mô của chính phủ tác động làmthay đổi các biến số như lạm phát, lãi suất và tăng trưởngthu nhập tác động lên tỷ giá Chính phủ ban hành hoặc hủy bỏ các hàng rào thươngmại (quota nhập khẩu, quota xuất khẩu…) tác động lên tỷgiá Chính phủ thay đổi các loại thuế thay đổi giá cả hànghóa và tỷ suất lợi nhuận các tài sản tài chính thay đổi cácdòng lưu chuyển hàng hóa và lưu chuyển vốn tác độnglên tỷ giá.

1.3.8. CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ GIÁ

Page 24: Chuong i-van-de-co-ban1 kinh doanh ngoại hối

24

70

Kỳ vọng của giới đầu cơ : Giới đầu cơ họat động trên cơ sở kỳ vọng về xu hướngvận động của tỷ giá trong tương lai tác động lên cungcầu các đồng tiền tác động lên tỷ giá. Giới đầu cơ kỳ vọng một đồng tiền tăng giá mua vàođồng tiền đó và làm nó lên giá. Giới đầu cơ kỳ vọng một đồng tiền giảm giá bán rađồng tiền đó và làm cho nó giảm giá. Giới đầu cơ dự đóan sự biến động của tỷ giá dựa trên cácthông tin kinh tế, chính trị, xã hội… của các quốc gia trênthế giới, đặc biệt là các quốc gia phát triển. Họat động của giới đầu cơ có thể làm thị trường bất ổnnhưng làm tăng tính thanh khỏan cho thị trường.

1.3.8. CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ GIÁ

71

Yếu tố tâm lý : Yếu tố tâm lý tác động lên cung cầu các đồng tiền tác động lên tỷ giá.

Người tiêu dùng thích dùng hàng ngọai hơn hàng nội tăng nhập khẩu tăng cầu ngọai tệ ngọai tệtăng giá và nội tệ giảm giá tỷ giá tăng lên.

Người sở hữu vốn có tâm lý giảm sự tin tưởng vàomột đồng tiền cầu về đồng tiền đó sẽ giảm đồngtiền đó sẽ giảm giá trên thị trường tỷ giá thay đổi.

1.3.8. CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ GIÁ

72

1.4.1. Các khái niệm

1.4.2. Trạng thái luồng tiền và rủi ro lãi suất

1.4.3. Trạng thái ngoại hối và rủi ro tỷ giá

1.4.4. Phân biệt trạng thái luồng tiền và trạng

thái ngoại hối

1.4. TRẠNG THÁI LUỒNG TIỀNVÀ TRẠNG THÁI NGOẠI HỐI

Page 25: Chuong i-van-de-co-ban1 kinh doanh ngoại hối

25

73

1.4. TRẠNG THÁI LUỒNG TIỀN VÀ TRẠNG THÁI NGOẠI HỐI1.4.1. CÁC KHÁI NIỆM

Ngày giao dịch(ngày hợp đồng)Là ngày các bên ký kếthợp đồng giao dịch tiền tệ

Ngày giá trị (ngày giaohàng)Là ngày các đồng tiền thựcsự được giao nhận giữacác bên

Giao dịch liên quan đến ngọai tệ chia thành hai nhóm :Đi vay và cho vay ngọai tệ giao dịch trên thị trường tiền tệMua bán ngọai tệ giao dịch trên thị trường ngọai hối

- Trạng thái luồng tiền phát sinh : chủ thể nhận tiền hoặcthanh tóan tiền.- Trạng thái ngọai hối phát sinh : có giao dịch làm chuyểngiao quyền sở hữu ngọai tệ.

74Nhận gốc và lãi cho vay USDSau 6T

Trả gốc và lãi tiền gửi VNDSau 3T

Trả gốc và lãi tiền gửi USDSau 2T

Cho vay 1,000,000USD kỳ hạn6T (lãi suất 8.25%/năm)01/10

Nhận tiền gửi 10,000,000VNDkỳ hạn 3T (lãi suất 7%/năm)01/09

Nhận tiền gửi 500,000USD kỳhạn 2T (lãi suất 4%/năm)01/09

USDVNDLuồng tiền

Giao dịchThờiđiểm

Các giao dịch trên thị trường tiền tệ của một ngân hàng thương mại :

+500,000

+10,000,000

- 1,000,000

- 503,333

- 10,175,000

+ 1,041,250

1.4. TRẠNG THÁI LUỒNG TIỀN VÀ TRẠNG THÁI NGOẠI HỐI1.4.2. TRẠNG THÁI LUỒNG TIỀN và RỦI RO LÃI SUẤT

75

Thực hiện hợp đồng kỳ hạn3T sau(03/12)

Thực hiện hợp đồng giao ngay03/09

Ký hợp đồng bán kỳ hạn 3T2,500,000 USD với tỷ giáF(VND/USD) = 16,210

01/09

Ký hợp đồng mua giao ngay1,000,000 USD với tỷ giáS(VND/USD) = 16,200

01/09

USDVNDLuồng tiền

Giao dịchThờiđiểm

Các giao dịch trên thị trường ngoại hối của một ngân hàng thương mại :

-16,200,000,000 +1,000,000

+40,525,000,000 -2,500,000

1.4. TRẠNG THÁI LUỒNG TIỀN VÀ TRẠNG THÁI NGOẠI HỐI1.4.2. TRẠNG THÁI LUỒNG TIỀN và RỦI RO LÃI SUẤT

Page 26: Chuong i-van-de-co-ban1 kinh doanh ngoại hối

26

76

Luồng tiền dương (positive cash flows – PCF) hay luồngtiền vào (inflows of cash) : khỏan thu nhận tiền từ ngườikhác.

Luồng tiền âm (negative cash flows – NCF) hay luồngtiền ra (outflows of cash) : khỏan chi trả tiền cho ngườikhác.

Các giao dịch trên thị trường tiền tệ (đi vay và cho vay) làmphát sinh các luồng tiền dương và âm của 1 đồng tiền tạicác thời điểm khác nhau.

Các giao dịch trên thị trường ngoại hối (mua, bán ngọai tệ)làm phát sinh các luồng tiền dương và âm của các đồngtiền khác nhau tại cùng 1 thời điểm.

1.4. TRẠNG THÁI LUỒNG TIỀN VÀ TRẠNG THÁI NGOẠI HỐI1.4.2. TRẠNG THÁI LUỒNG TIỀN và RỦI RO LÃI SUẤT

77

Trạng thái luồng tiền ròng (Net cash flowposition – NCFP)

Là chênh lệch giữa tổng luồng tiền vào(Positive cash flow – PCF) và tổng luồng tiền ra(Negative cash flow – NCF) trong 1 kỳ nhất định

NCFPCFNCFP −=

1.4. TRẠNG THÁI LUỒNG TIỀN VÀ TRẠNG THÁI NGOẠI HỐI1.4.2. TRẠNG THÁI LUỒNG TIỀN và RỦI RO LÃI SUẤT

78

Trạng thái luồng tiền ròng dương (Positive Net Cash FlowPosition) - NCFP > 0 : Lượng tiền dôi dư có thể sử dụng đểđầu tư. Nếu lãi suất thị trường tăng, lợi nhuận tiềm năng sẽtăng và ngược lại.Trạng thái luồng tiền ròng âm (Negative Net Cash FlowPosition) - NCFP < 0 : Lượng tiền bị thiếu hụt cần phải bù đắpbằng cách huy động vốn bổ sung. Nếu lãi suất thị trườngtăng, chi phí huy động vốn sẽ tăng, có thể phát sinh lỗ vàngược lại.Trạng thái luồng tiền ròng cân bằng (Square Net Cash

Flow Position) - NCFP = 0 : Biến động của lãi suất không làmphát sinh lãi hay lỗ.Trạng thái luồng tiền ròng không cân bằng (dương hoặc

âm) sẽ đối mặt với rủi ro lãi suất.

1.4. TRẠNG THÁI LUỒNG TIỀN VÀ TRẠNG THÁI NGOẠI HỐI1.4.2. TRẠNG THÁI LUỒNG TIỀN và RỦI RO LÃI SUẤT

Page 27: Chuong i-van-de-co-ban1 kinh doanh ngoại hối

27

79

Trong thực tế, trạng thái luồng tiền ròng thườngđược tính vào cuối mỗi ngày giao dịch :

tttt NCFPCFNCFPNCFP −+= −1

1.4. TRẠNG THÁI LUỒNG TIỀN VÀ TRẠNG THÁI NGOẠI HỐI1.4.2. TRẠNG THÁI LUỒNG TIỀN và RỦI RO LÃI SUẤT

- NCFPt-1 : Trạng thái luồng tiền ròng vào thời điểmcuối ngày t-1

- PCFt : Tổng luồng tiền vào trong ngày giao dịch t

- NCFt : Tổng luồng tiền ra trong ngày giao dịch t

- NCFPt : Trạng thái luồng tiền ròng vào thời điểmcuối ngày t

80

Ví dụ : Trạng thái luồng tiền cuối ngày giao dịch

Trạng thái luồng tiền cân bằng :Không phát sinh lãi lỗ khi lãi suấttăng hoặc giảm

0-250+300-50

Trạng thái luồng tiền âm :- Lãi tiềm năng nếu lãi suất giảm- Lỗ phát sinh nếu lãi suất tăng

-40-290+300-50

Trạng thái luồng tiền dương :- Lãi tiềm năng nếu lãi suất tăng- Lỗ phát sinh nếu lãi suất giảm

+70-380+500-50

Rủi ro lãi suấtNCFPtNCFtPCFtNCFPt-1

1.4. TRẠNG THÁI LUỒNG TIỀN VÀ TRẠNG THÁI NGOẠI HỐI1.4.2. TRẠNG THÁI LUỒNG TIỀN và RỦI RO LÃI SUẤT

81

Các giao dịch mua bán ngoại tệ chuyển giao quyền sởhữu ngọai tệ phát sinh trạng thái ngoại hối và phát sinhngay khi ký kết hợp đồng.

Các giao dịch làm tăng quyền sở hữu ngọai tệ (ở hiện tạihoặc tương lai) (chủ yếu là MUA NGỌAI TỆ) sẽ làm phátsinh trạng thái ngoại hối trường (hay trạng thái ngoại hốidương) đối với ngoại tệ đó (Long Foreign Exchange Position– LFEP)

Các giao dịch làm giảm quyền sở hữu ngọai tệ (ở hiện tạihoặc tương lai) (chủ yếu là BÁN NGỌAI TỆ) sẽ làm phát sinhtrạng thái ngoại hối đoản (hay trạng thái ngoại hối âm) đốivới ngoại tệ đó (Short Foreign Exchange Position – SFEP)

1.4. TRẠNG THÁI LUỒNG TIỀN VÀ TRẠNG THÁI NGOẠI HỐI1.4.3. TRẠNG THÁI NGỌAI HỐI và RỦI RO TỶ GIÁ

Page 28: Chuong i-van-de-co-ban1 kinh doanh ngoại hối

28

82

1.4. TRẠNG THÁI LUỒNG TIỀN VÀ TRẠNG THÁI NGOẠI HỐI1.4.3. TRẠNG THÁI NGỌAI HỐI và RỦI RO TỶ GIÁ

- Bán ngọai tệ- Chi trả lãi huy động vốnbằng ngọai tệ- Chi trả phí dịch vụ bằngngọai tệ- Cho, tặng, biếu, viện trợbằng ngọai tệ- Ngọai tệ bị mất, rách…

- Mua ngọai tệ- Thu lãi cho vay bằng ngọaitệ- Thu phí dịch vụ bằng ngọaitệ- Nhận quà biếu, viện trợbằng ngọai tệ- Tìm thấy ngọai tệ bị mất …

Các giao dịch làm phátsinh trạng thái ngọai

hối đỏan - SFEP

Các giao dịch làm phátsinh trạng thái ngọai

hối trường - LFEP

83Thực hiện hợp đồng kỳ hạn

3T sau(03/12)

Thực hiện hợp đồng giaongay03/09

Ký hợp đồng bán kỳ hạn 3T2,500,000USD(F(VND/USD)=16,210)

01/09

Ký hợp đồng mua giao ngay1,000,000USD(S(VND/USD)=16,200)

01/09

USDTrạng thái ngoại hối

Giao dịchThờiđiểm

+ 1,000,000

- 2,500,000

Ví dụ : theo phần trên

1.4. TRẠNG THÁI LUỒNG TIỀN VÀ TRẠNG THÁI NGOẠI HỐI1.4.3. TRẠNG THÁI NGỌAI HỐI và RỦI RO TỶ GIÁ

84

Trạng thái ngoại hối ròng (Net Foreign ExchangePosition – NFEP) là chênh lệch giữa doanh số mua ngoạitệ và doanh số bán ngoại tệ trong một kỳ nhất định.Có thể tính trạng thái ngọai hối ròng bằng chênh lệchgiữa tổng tài sản có và tổng tài sản nợ của một lọaingọai tệ vào một thời điểm nhất định.Trong thực tế, trạng thái ngoại hối ròng thường được tínhtại thời điểm cuối mỗi ngày giao dịch :

ttttSFEPLFEPNFEPNFEP −+= −1

1.4. TRẠNG THÁI LUỒNG TIỀN VÀ TRẠNG THÁI NGOẠI HỐI1.4.3. TRẠNG THÁI NGỌAI HỐI và RỦI RO TỶ GIÁ

Page 29: Chuong i-van-de-co-ban1 kinh doanh ngoại hối

29

85

NFEPt > 0 : trạng thái ngọai hối trường ròng (Net LongForeign Exchange Position) → ngọai tệ tăng giá → Tỷ giá(yết trực tiếp) tăng → tạo ra lãi tiềm năng và ngược lại.

NFEPt < 0 : trạng thái ngọai hối đỏan ròng (Net ShortForeign Exchange Position) → ngọai tệ tăng giá → Tỷ giá(yết trực tiếp) tăng → tạo ra lỗ tiềm năng và ngược lại.

NFEPt = 0 : trạng thái ngọai hối cân bằng (Square ForeignExchange Position) → Tỷ giá thay đổi không làm phát sinhlãi hay lỗ tiềm năng.

Trạng thái ngoại hối ròng không cân bằng (dương hoặcâm) sẽ đối mặt với rủi ro tỷ giá

1.4. TRẠNG THÁI LUỒNG TIỀN VÀ TRẠNG THÁI NGOẠI HỐI1.4.3. TRẠNG THÁI NGỌAI HỐI và RỦI RO TỶ GIÁ

86

Ví dụ : Trạng thái ngọai hối cuối ngày giao dịch

Trạng thái ngọai hối cân bằng :Không phát sinh lãi lỗ khi tỷ giátăng hoặc giảm

0-250+300-50

Trạng thái ngọai hối âm :-Lãi tiềm năng nếu ngọai tệ giảm giá-Lỗ phát sinh nếu ngọai tệ tăng giá

-40-290+300-50

Trạng thái ngọai hối dương :-Lãi tiềm năng nếu ngọai tệ tăng giá-Lỗ phát sinh nếu ngọai tệ giảm giá

+70-380+500-50

Rủi ro tỷ giáNFEPtSFEPtLFEPtNFEPt-1

1.4. TRẠNG THÁI LUỒNG TIỀN VÀ TRẠNG THÁI NGOẠI HỐI1.4.3. TRẠNG THÁI NGỌAI HỐI và RỦI RO TỶ GIÁ

87

* Giới hạn trạng thái ngọai hối : Theo dõi và quản lý trạng thái ngọai hối nhằm giảm thiểu rủi ro tỷ giá là

công việc rất quan trọng đối với các nhà kinh doanh ngọai hối. Một công cụ có thể giúp theo dõi và quản lý trạng thái ngọai hối khá hiệu

quả là tuân thủ các giới hạn trạng thái ngọai hối :• Quy định hạn mức trạng thái ngọai hối ban ngày và trạng thái ngọai

hối mở qua đêm cho từng lọai đồng tiền (bao gồm cả nội tệ).• Hạn mức ban ngày lớn hơn nhiều so với hạn mức qua đêm và tùy

thuộc vào từng lọai đồng tiền.• Quy định hạn mức tổng hợp cho tổng trạng thái của tất cả các đồng

tiền giao dịch, được quy về đồng nội tệ.• Cơ quan thẩm quyền cũng giới hạn trạng thái ngọai hối các tổ chức

tín dụng, thường được xác định dựa trên một tỷ lệ nhất định so vớivốn tự có, hoặc tài sản có.

Tại Việt Nam, NHNN quy định giới hạn trạng thái ngọai hối cho các tổchức tín dụng : Tổng trạng thái ngọai hối của các lọai ngọai tệ khôngvượt quá 30% vốn tự có của tổ chức tin dụng.

1.4. TRẠNG THÁI LUỒNG TIỀN VÀ TRẠNG THÁI NGOẠI HỐI1.4.3. TRẠNG THÁI NGỌAI HỐI và RỦI RO TỶ GIÁ

Page 30: Chuong i-van-de-co-ban1 kinh doanh ngoại hối

30

88

1.4.4. SỰ KHÁC NHAU GIỮA TRẠNG THÁINGOẠI HỐI VÀ TRẠNG THÁI LUỒNG TIỀN Trạng thái luồng tiền : Phát sinh từ các giao dịch trên cả hai thị trường tiền

tệ và thị trường ngoại hối. Có thể cân bằng trạng thái luồng tiền ròng bằng các

giao dịch trên cả hai thị trường. Trạng thái luồng tiền ròng đối mặt rủi ro lãi suất.

Trạng thái ngoại hối : Chủ yếu chỉ phát sinh từ các giao dịch mua bán

ngọai tệ trên thị trường ngoại hối Chỉ có thể cân bằng trạng thái ngọai hối ròng bằng

các giao dịch trên thị trường ngọai hối. Trạng thái ngọai hối ròng đối mặt rủi ro tỷ giá.

89

1.4.4. SỰ KHÁC NHAU GIỮA TRẠNG THÁINGOẠI HỐI VÀ TRẠNG THÁI LUỒNG TIỀN

Các giao dịch trên thị trường tiền tệ KHÔNG làm phátsinh trạng thái ngọai hối, chỉ làm phát sinh trạng tháiluồng tiền dương và âm của MỘT đồng tiền tại CÁCthời điểm khác nhau.

Các giao dịch trên thị trường ngọai hối làm phát sinhCẢ HAI trạng thái ngoại hối và trạng thái luồng tiền. Tuynhiên, trong các giao dịch ngoại hối, trạng thái ngoại hốiphát sinh trước (vào ngày giao dịch), trạng thái luồngtiền phát sinh sau (vào ngày giá trị). Trạng thái luồngtiền phát sinh gồm trạng thái luồng tiền dương và âmcủa CÁC đồng tiền khác nhau tại cùng MỘT thời điểm.

90

* Trên thị trường ngọai hối có các giao dịch ngọai hối cơbản như sau :1. Giao dịch ngọai hối giao ngay

(FOREX SPOT TRANSACTIONS)2. Giao dịch ngọai hối kỳ hạn

(FOREX FORWARD OUTRIGHT TRANSACTIONS)3. Giao dịch hóan đổi ngọai hối

(FOREX SWAP TRANSACTIONS)4. Giao dịch tiền tệ tương lai

(CURRENCY FUTURES TRANSACTIONS)5. Giao dịch quyền chọn tiền tệ

(CURRENCY OPTION TRANSACTIONS)

1.5. CÁC GIAO DỊCH NGỌAI HỐI CƠ BẢN

Page 31: Chuong i-van-de-co-ban1 kinh doanh ngoại hối

31

91

FORWARD SWAPS FUTURESOPTIONSSPOT

FOREXMARKETS

OTC EXCHANGE

92

FORWARD SWAPS FUTURESOPTIONSSPOT

FOREXMARKETS

GIAO DỊCHNGỌAI HỐI

CƠ SỞ

GIAO DỊCH NGỌAIHỐI PHÁI SINH(DERIVATIVES)