chuong trinh-giao-duc-pho-thong

32
1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc CHƢƠNG TRÌNH TỔNG THỂ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG (Ban hành kèm theo Quyết định số:..../QĐ-BGDĐT ngày.....tháng.... năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) I. QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 1 1. Trên cơ sở mục tiêu đổi mới giáo dục và đào tạo, cần xác định rõ mục tiêu, chuẩn đầu ra chương trình giáo dục từng cấp học, môn học. Coi đó là cam kết bảo đảm chất lượng của cả hệ thống và từng cơ sở giáo dục phổ thông; là căn cứ giám sát, đánh giá chất lượng giáo dục phổ thông. 2. Đổi mới chương trình giáo dục phổ thông nhằm phát triển năng lực và phẩm chất, hài hòa đức, trí, thể, mỹ của học sinh. Nội dung giáo dục , phù hợp với đặc điểm tâm sinh lí lứa tuổi học sinh; coi trọng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn; chú trọng giáo dục nhân cách, đạo đức, lối sống, văn hoá pháp luật và ý thức công dân, t - , kiến thức quốc phòng, an ninh và giáo dục thể chất sinh. Bảo đảm cho học sinh có trình độ trung học cơ sở (hết lớp 9) có tri thức phổ thông nền tảng, đáp ứng yêu cầu phân luồng mạnh sau trung học cơ sở; trung học phổ thông phải tiếp cận nghề nghiệp và chuẩn bị cho giai đoạn học sau phổ thông có chất lượng. Bảo đảm năng lực tiếng Việt đồng thời q . 1 Theo Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng (khóa XI) về Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế. Dự thảo chính thức

Upload: thanh-nguyen

Post on 10-Jan-2017

32 views

Category:

Government & Nonprofit


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: Chuong trinh-giao-duc-pho-thong

1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

CHƢƠNG TRÌNH TỔNG THỂ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG

(Ban hành kèm theo Quyết định số:..../QĐ-BGDĐT ngày.....tháng.... năm 2014

của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

I. QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG1

1. Trên cơ sở mục tiêu đổi mới giáo dục và đào tạo, cần xác định rõ mục tiêu, chuẩn đầu ra chương trình giáo dục từng

cấp học, môn học. Coi đó là cam kết bảo đảm chất lượng của cả hệ thống và từng cơ sở giáo dục phổ thông; là căn cứ giám sát,

đánh giá chất lượng giáo dục phổ thông.

2. Đổi mới chương trình giáo dục phổ thông nhằm phát triển năng lực và phẩm chất, hài hòa đức, trí, thể, mỹ của học

sinh. Nội dung giáo dục , phù hợp với đặc điểm tâm sinh lí lứa tuổi học sinh; coi trọng thực hành,

vận dụng kiến thức vào thực tiễn; chú trọng giáo dục nhân cách, đạo đức, lối sống, văn hoá pháp luật và ý thức công dân, t

- , kiến thức quốc phòng, an ninh và giáo dục thể chất

sinh. Bảo đảm cho học sinh có trình độ trung

học cơ sở (hết lớp 9) có tri thức phổ thông nền tảng, đáp ứng yêu cầu phân luồng mạnh sau trung học cơ sở; trung học phổ

thông phải tiếp cận nghề nghiệp và chuẩn bị cho giai đoạn học sau phổ thông có chất lượng. Bảo đảm năng lực tiếng Việt đồng

thời q .

1 Theo Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng (khóa XI) về Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào

tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.

Dự thảo chính thức

Page 2: Chuong trinh-giao-duc-pho-thong

2

lớp học trên; giảm số môn học bắt buộc; tăng số

.

3. Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo hướng hiện đại; vận dụng các phương pháp, kĩ thuật dạy học

một cách linh hoạt, sáng tạo, hợp lý, phù hợp với với nội dung, đối tượng và điều kiện cụ thể của cơ sở giáo dục phổ thông; phát

huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh; thực hiện phương châm “giảng ít, học nhiều”, khắc phục lối truyền thụ áp đặt

một chiều, ghi nhớ máy móc; t và rèn luyện năng lực tự học, tạo cơ sở để học

tập suốt đời, tự cập nhật và đổi mới tri thức, kỹ năng, phát triển năng lực.

, chú ý các hoạt động xã hội, trải nghiệm sáng

tạo, nghiên cứu khoa học. Coi trọng sự phối hợp chặt chẽ giáo dục nhà trường, giáo dục gia đình và giáo dục xã hội. Đẩy mạnh

ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học.

4. chất lượng , bảo đảm trung thực, khách

quan, góp phần hướng dẫn, điều chỉnh cách học và cách dạy. Phối hợp sử dụng kết quả đánh giá trong quá trình học với đánh giá

cuối kỳ, cuối năm học; đánh giá của người dạy với tự đánh giá của người học; đánh giá của nhà trường với đánh giá của gia đình

và của xã hội; thực hiện đánh giá chất lượng giáo dục phổ thông ở cấp độ quốc gia, địa phương, từng cơ sở giáo dục phổ thông và

đánh giá theo chương trình quốc tế để làm căn cứ đề xuất chính sách, giải pháp cải thiện chất lượng giáo dục phổ thông.

Đổi mới phương thức thi và công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông theo hướng giảm áp lực và tốn kém cho xã hội

mà vẫn bảo đảm độ tin cậy, trung thực, đánh giá đúng năng lực học sinh, làm cơ sở cho việc tuyển sinh giáo dục nghề nghiệp

và giáo dục đại học.

II. MỤC TIÊU CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG VÀ MỤC TIÊU CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC

CÁC CẤP HỌC

1. Mục tiêu chƣơng trình giáo dục phổ thông

Chương trình giáo dục phổ thông nhằm tạo ra những con người Việt Nam phát triển hài hòa về thể chất và tinh thần, phát

huy cao độ tiềm năng của bản thân; có những phẩm chất cao đẹp: Yêu gia đình và quê

; tự lập và tự tin; có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước và nhân loại; tôn trọng pháp luật và thực

hiện nghĩa vụ đạo đức; có học vấn phổ thông; có các năng lực chung: T ; phát hiện và

; sử dụng ngôn ngữ, tính toán, công nghệ thông tin và truyền thông làm cơ sở cho việc lựa chọn nghề nghiệp.

Page 3: Chuong trinh-giao-duc-pho-thong

3

2. Mục tiêu chƣơng trình giáo dục cấp Tiểu học

Học sinh được hình thành

trung học cơ sở.

3. Mục tiêu chƣơng trình giáo dục cấp Trung học cơ sở

, tăng cường các phẩm chất và năng lực đã

hình thành ở cấp tiểu học; được hoàn chỉnh cơ bản về học vấn phổ thông và phát triển nhân cách công dân; phát triển các tiềm

năng sẵn có để có thể tiếp tục học trung học phổ thông, học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động.

4. Mục tiêu chƣơng trình giáo dục cấp Trung học phổ thông

Học sinh được phát triển hài hòa về thể chất và tinh thần, con người cá nhân

; có kiến thức, kỹ năng phổ thông cơ bản

được định hướng theo lĩnh vực nghề nghiệp phù hợp với năng khiếu và sở thích; phát triển năng lực cá nhân để lựa chọn hư

, năng lực của một công dân.

III. PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC VÀ CHUẨN ĐẦU RA CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC MỖI CẤP HỌC

1. Phẩm chất

Chương trình giáo dục phổ thông hình thành và phát triển cho học sinh những phẩm chất:

- Yêu gia đình, quê hương, đất nước;

- Nhân ái, khoan dung;

- , tự trọng, chí công vô tư;

- Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó;

- Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự nhiên;

- Tôn trọng, chấp hành kỷ luật, pháp luật và thực hiện nghĩa vụ đạo đức.

2. Năng lực

Chương trình giáo dục phổ thông hình thành và phát triển cho học sinh các năng lực chung và năng lực chuyên biệt.

2.1. Các năng lực chung

a) Nhóm năng lực làm chủ và phát triển bản thân:

Page 4: Chuong trinh-giao-duc-pho-thong

4

- Năng lực tự học

- Năng lực giải quyết vấn đề

- Năng lực sáng tạo

- Năng lực tự quản lý

b) Nhóm năng lực về quan hệ xã hội:

- Năng lực giao tiếp

- Năng lực hợp tác

c) Nhóm năng lực công cụ:

- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông (ICT)

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ

- Năng lực tính toán

2.2. Các năng lực chuyên biệt sẽ được nêu ở chương trình các môn học và hoạt động trải nghiệm sáng tạo.

3. Chuẩn đầu ra chƣơng trình giáo dục mỗi cấp học

Chuẩn đầu ra chương trình giáo dục là sự cụ thể hóa mục tiêu chương trình giáo dục trên hai phương diện phẩm chất và

năng lực của học sinh, là kết quả đầu ra ở mức tối thiểu cần đạt để xác nhận trình độ học tập sau khi kết thúc mỗi cấp học của

giáo dục phổ thông. Chuẩn đầu ra về phẩm chất và năng lực chung chương trình giáo dục các cấp học được qui định tại phụ lục

1.

IV. KẾ HOẠCH GIÁO DỤC

1. Lĩnh vực giáo dục

Các lĩnh vực giáo dục của chương trình giáo dục phổ thông bao gồm:

- Ngôn ngữ (Tiếng Việt, Ngoại ngữ)

-

- Đạo đức - Công dân

- Thể chất

- Nghệ thuật

Page 5: Chuong trinh-giao-duc-pho-thong

5

- Khoa học Tự nhiên

-

- Công nghệ

2. Hệ thống môn học, chuyên đề học tập và hoạt động trải nghiệm sáng tạo

Cấp, lớp TIỂU HỌC TRUNG HỌC CƠ SỞ TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

Lĩnh vực

Giáo dục Lớp 1 Lớp 2 Lớp 3 Lớp 4 Lớp 5 Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9 Lớp 10 Lớp 11 Lớp 12

(1) Ngôn ngữ

Tiếng Việt (BB) Ngữ văn (BB)

Ngoại ngữ 1 (BB)

Ngoại ngữ 2 (TC1)

Tiếng dân tộc (TC1)

Ngoại ngữ 2 (TC1)

Tiếng dân tộc (TC1) Ngoại ngữ 2 (TC1)

(2) Toán học Toán (BB)

(3) Đạo đức –

Công dân Giáo dục lối sống (BB) Giáo dục công dân (BB) Công dân với Tổ quốc (BB)

(4)Thể chất Thể dục (BB)-Thể thao (TC2)

(5) Nghệ thuật Âm nhạc (TC2)-Mĩ thuật (TC2) Âm nhạc (TC3)

Mĩ thuật (TC3)

(6) Khoa học

Xã hội và Nhân

văn

Cuộc sống quanh ta

(BB)

Tìm hiểu

Xã hội

(BB)

Khoa học Xã hội

(BB)

Khoa học Xã hội (TC1) Khoa học Xã hội (TC3)

Lịch sử (BB) Lịch sử (TC3)

Địa lí (BB) Địa lí (TC3)

(7) Khoa học

Tự nhiên

Tìm hiểu

Tự nhiên

(BB)

Khoa học Tự nhiên

(BB)

Khoa học Tự nhiên (TC1) Khoa học Tự nhiên (TC3)

Vật lí (BB) Vật lí (TC3)

Hóa học (BB) Hóa học (TC3)

Sinh học (BB) Sinh học (TC3)

(8) Công nghệ Máy tính-Kĩ thuật

(TC2)

Tin học ứng dụng-Công nghệ

(TC2)

Tin học (TC2) Tin học (TC3)

Công nghệ (TC2) Công nghệ (TC3)

Page 6: Chuong trinh-giao-duc-pho-thong

6

Liên quan các lĩnh

vực giáo dục và

môn học

Hoạt động trải nghiệm sáng tạo (TC2)

Chuyên đề học tập (TC2)

Tự học có hướng dẫn

3. Cấu trúc và định hƣớng nội dung các môn học, chuyên đề học tập và hoạt động trải nghiệm sáng tạo

Các môn học, chuyên đề học tập và hoạt động trải nghiệm sáng tạo được cấu trúc thành một hệ thống chỉnh thể, thống

nhất từ cấp Tiểu học đến cấp Trung học phổ thông; được chia thành 2 loại: bắt buộc (BB) và tự chọn (TC). Nội dung học tập

bắt buộc tạo nên nền tảng học vấn phổ thông, không thể thiếu đối với mỗi học sinh. Nội dung học tập tự chọn đáp ứng nhu cầu,

sở thích và khả năng riêng của các đối tượng học tập khác nhau.

Có 3 loại nội dung và hình thức tự chọn:

- TC1: Tự chọn không bắt buộc. Học sinh có thể chọn hay không chọn để học tập.

- TC2: Tự chọn bắt buộc. Học sinh bắt buộc chọn một số chủ đề trong các chủ đề của một số môn học bắt buộc hoặc

hoạt động trải nghiệm sáng tạo, bắt buộc chọn một số chuyên đề học tập trong hệ thống các chuyên đề học tập của chương

trình.

- TC3: Tự chọn bắt buộc theo nhóm môn. Học sinh bắt buộc chọn một số môn học trong nhóm môn học tự chọn của

chương trình.

3.1. Tiếng Việt, Ngữ Văn; Ngoại ngữ 1, Ngoại ngữ 2; Tiếng dân tộc

a) Tiếng Việt là môn học ở cấp Tiểu học, lên cấp Trung học cơ sở và cấp Trung học phổ thông gọi là môn Ngữ văn.

Page 7: Chuong trinh-giao-duc-pho-thong

7

Tiếng Việt/ Ngữ văn là môn học bắt buộc từ lớp 1 đến lớp 12; nội dung tập trung hình thành, phát triển năng lực giao

tiếp và cảm thụ nghệ thuật thông qua các kĩ năng đọc, viết, nghe, nói là chính; yêu cầu của mỗi kĩ năng được tăng dần theo các

trình độ khác nhau tương ứng với các lớp/cấp học. Ngoài nội dung BB, còn có các chuyên đề học tập (TC2) về văn học, tiếng

Việt và làm văn nhằm đáp ứng nhu cầu học lên cao của học sinh.

b) Ngoại ngữ 1 là môn học bắt buộc từ lớp 3 đến lớp 12. Ngoại ngữ 2 là môn học tự chọn không bắt buộc (TC1), có thể

bắt đầu hoặc kết thúc học từ bất kỳ lớp nào trong các lớp từ 3 đến 12 tùy theo nhu cầu của học sinh và khả năng đáp ứng của

cơ sở giáo dục.

Nội dung dạy học ngoại ngữ nhằm hình thành và phát triển năng lực giao tiếp của học sinh thông qua phát triển cả 4 kĩ

năng nghe, nói, đọc, viết theo các mức khác nhau dựa theo khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam (tham chiếu khung năng

lực ngoại ngữ của châu Âu).

c) Tiếng dân tộc là môn học tự chọn không bắt buộc (TC1), có thể bắt đầu hoặc kết thúc học từ bất kỳ lớp nào trong các

lớp từ 3 đến 10; khuyến khích học sinh người dân tộc thiểu số tự chọn các thứ tiếng theo qui định về dạy và học tiếng dân tộc

thiểu số của Chính phủ.

3.2. Toán

Toán là môn học bắt buộc từ lớp 1 đến lớp 12. Nội dung môn Toán kế thừa, phát huy những ưu điểm và thế mạnh của

chương trình hiện hành, xem xét lựa chọn những nội dung cơ bản, cần thiết nhất cho việc phát triển năng lực tư duy, năng lực

tính toán…; không yêu cầu học những nội dung quá khó và chưa cần thiết với học sinh phổ thông; bên cạnh các nội dung cơ

bản, có các chuyên đề học tập ở các lớp 11, 12 để học sinh tự chọn (TC2).

3.3. Giáo dục lối sống, Giáo dục công dân, Công dân với Tổ quốc

Là môn học đáp ứng yêu cầu giáo dục giá trị sống, kĩ năng sống của công dân Việt Nam xây dựng và bảo vệ Tổ quốc

thời kỳ công nghiệp hóa – hiện đại hóa và hội nhập quốc tế, ở cấp Tiểu học gọi là môn học Giáo dục lối sống (tích hợp chủ yếu

các nội dung về giáo dục Đạo đức, Kỹ năng sống, Văn hóa); lên cấp Trung học cơ sở gọi là Giáo dục công dân (tích hợp chủ

yếu các nội dung về giáo dục Đạo đức-Công dân, Kỹ năng sống, Văn hóa); lên cấp Trung học phổ thông gọi là Công dân với

Tổ quốc (tích hợp chủ yếu các nội dung về giáo dục Quốc phòng – An Ninh, giáo dục Giá trị công dân qua các giá trị Lịch sử

Page 8: Chuong trinh-giao-duc-pho-thong

8

dân tộc, Đạo đức-Công dân, Kỹ năng sống, Văn hóa), tích hợp các nội dung được lựa chọn từ những bài học lịch sử dựng nước

và giữ nước; tinh hoa truyền thống đạo đức và đạo lý dân tộc; những hiểu biết về quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm công dân,

về nền quốc phòng toàn dân, lực lượng vũ trang và nghệ thuật quân sự, phòng thủ quân sự, kĩ năng quân sự, nghĩa vụ quân

sự…

Các mạch nội dung được cấu trúc xoay quanh các mối quan hệ với bản thân, với người khác, với gia đình và nhà trường,

với công việc, với cộng đồng, đất nước và nhân loại, với môi trường thiên nhiên và xuyên suốt cho cả 3 cấp học, được mở

rộng, nâng cao dần qua từng cấp học; được xây dựng trên cơ sở kết hợp các giá trị truyền thống và hiện đại, xoay quanh các

trục giá trị: giá trị bản thân, gia đình, cộng đồng dân tộc và giá trị toàn cầu của nhân loại; tích hợp giáo dục tinh thần trách

nhiệm trước xã hội với kiến thức của các lĩnh vực khoa học đồng thời cập nhật được những đổi thay của đất nước và thời đại

trong bối cảnh hội nhập quốc tế.

Cùng với việc tích hợp trong nội bộ từng môn học Giáo dục lối sống, Giáo dục công dân, Công dân với Tổ quốc, cần

chú trọng tích hợp nội dung giáo dục đạo đức-công dân trong các hoạt động trải nghiệm sáng tạo và các môn học khác vốn có

ưu thế cho học sinh trải nghiệm, thực hành các hành vi đạo đức, pháp luật và bồi dưỡng tình cảm, niềm tin đạo đức, pháp luật

như: Tiếng Việt, Cuộc sống quanh ta, Tìm hiểu Tự nhiên, Tìm hiểu Xã hội (cấp Tiểu học); Ngữ văn, Khoa học Xã hội, Lịch sử,

Địa lí, Âm nhạc, Mĩ thuật (cấp Trung học cơ sở và cấp Trung học phổ thông).

3.4. Thể dục - Thể thao; Âm nhạc - Mĩ Thuật; Âm nhạc, Mĩ thuật

Nội dung các môn học chủ yếu là tổ chức cho học sinh thực hành thông qua các hoạt động trải nghiệm sáng tạo của tập

thể hoặc cá nhân nhằm bồi dưỡng hứng thú để các hoạt động Thể dục thể thao, Âm nhạc, Mĩ Thuật... trở thành nhu cầu và hoạt

động thường xuyên, học tập suốt đời. Việc dạy học - giáo dục nghệ thuật, thể chất phải trang bị cho học sinh những hiểu biết

và kĩ năng cơ bản nhất; mặt khác, quan trọng hơn lại là bồi dưỡng, phát huy niềm say mê, hứng thú của các em đối với hoạt

động rèn luyện sức khỏe, nghệ thuật, đạo đức và kĩ năng sống, cảm thụ được cái đẹp của con người, của cuộc sống tự nhiên

và xã hội, phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu phù hợp với đặc điểm thể trạng và tâm lí của từng em học sinh, góp phần xây

dựng hạnh phúc gia đình và cá nhân, đời sống tươi đẹp của nhà trường, cộng đồng và của toàn xã hội. Ngoài ra, ở THPT các

môn học được thiết kế thêm nội dung có tính chuyên nghiệp để đáp ứng nhu cầu của những học sinh có năng khiếu và nguyện

vọng học lên cao.

Page 9: Chuong trinh-giao-duc-pho-thong

9

Thể dục – Thể thao là môn học bắt buộc từ lớp 1 đến lớp 12, trong đó Thể dục là phân môn bắt buộc để trang bị cho học

sinh những hiểu biết và kĩ năng cơ bản nhất của hoạt động rèn luyện sức khoẻ; Thể thao là phân môn với các hoạt động thi đấu

tập thể hoặc cá nhân các trò chơi, các môn thể thao truyền thống của địa phương, đất nước hoặc các môn thể thao hiện đại mà

học sinh ưa thích và tự chọn (TC2).

Môn Âm nhạc-Mĩ thuật là môn học bắt buộc từ lớp 1 đến lớp 10, trong đó các phân môn Âm nhạc, Mĩ thuật đều có các

hoạt động tự chọn (TC2). Ở cấp Tiểu học, môn Âm nhạc - Mĩ thuật tích hợp các nội dung thuộc các lĩnh vực Âm nhạc, Mĩ

thuật, Thủ công; ở cấp Trung học cơ sở và lớp 10 tích hợp các nội dung thuộc các lĩnh vực Âm nhạc, Mĩ Thuật; lên cấp Trung

học phổ thông tách thành các môn học tự chọn Âm nhạc và Mĩ Thuật (TC3) đồng thời có các chuyên đề học tập (TC2).

3.5. Cuộc sống quanh ta, Tìm hiểu Tự nhiên, Tìm hiểu Xã hội, Khoa học Tự nhiên, Khoa học Xã hội, Vật lí, Hóa học,

Sinh học, Địa lí, Lịch sử

a) Cuộc sống quanh ta là môn học bắt buộc từ lớp 1 đến lớp 3 (tích hợp các nội dung Tự nhiên, Xã hội); lên các lớp 4, 5

tách thành 2 môn học bắt buộc là Tìm hiểu Tự nhiên, Tìm hiểu Xã hội.

Các môn học Cuộc sống quanh ta, Tìm hiểu Tự nhiên, Tìm hiểu Xã hội tích hợp các nội dung giáo dục khoa học thường

thức về tự nhiên và xã hội; kế thừa kinh nghiệm của môn Tìm hiểu Tự nhiên và Xã hội của chương trình giáo dục phổ thông

cấp Tiểu học hiện hành, bổ sung và điều chỉnh một số nội dung cho phù hợp với nhu cầu của học sinh; tăng cường thiết kế các

nội dung dạy học dưới dạng các câu chuyện lịch sử, câu chuyện về các hiện tượng tự nhiên và xã hội nhằm giúp học sinh có

được những hiểu biết ban đầu về những hiện tượng tự nhiên và xã hội.

b) Khoa học Xã hội là môn học bắt buộc ở cấp Trung học cơ sở, được phát triển từ môn Tìm hiểu Xã hội ở các lớp 4, lớp

5; là môn học tích hợp chủ yếu các lĩnh vực kiến thức về Lịch sử, Địa lí, một số nội dung kinh tế, xã hội,...; lên lớp 10 tách

thành các môn học bắt buộc Lịch sử, Địa lí đồng thời vẫn có môn Khoa học Xã hội (TC1); lên các lớp 11, 12 tách thành các

môn học tự chọn Lịch sử, Địa lí (TC3) đồng thời vẫn có môn Khoa học Xã hội (TC3).

Khoa học Tự nhiên là môn học bắt buộc ở cấp Trung học cơ sở, được phát triển từ môn Tìm hiểu Tự nhiên ở các lớp 4,

5; là môn học tích hợp chủ yếu các lĩnh vực kiến thức về Vật lí, Hóa học, Sinh học,...; lên lớp 10 tách thành các môn học bắt

Page 10: Chuong trinh-giao-duc-pho-thong

10

buộc Vật lí, Hóa học, Sinh học đồng thời vẫn có môn Khoa học Tự nhiên (TC1); lên các lớp 11, 12 tách thành các môn học tự

chọn Vật lí, Hóa học, Sinh học (TC3) đồng thời vẫn có môn Khoa học Tự nhiên (TC3).

Cấu trúc nội dung các môn Khoa học Tự nhiên, Khoa học Xã hội ở cấp Trung học cơ sở có các chủ đề của mỗi phân

môn được sắp xếp gần nhau nhằm soi sáng và liên hệ lẫn nhau đồng thời có thêm một số chủ đề liên phân môn; ở cấp Trung

học phổ thông gồm các nội dung liên quan đến các phân môn.

c) Các môn học bắt buộc ở lớp 10: Vật Lí, Hóa học, Sinh học (được tách ra từ môn Khoa học Tự nhiên ở cấp Trung học

cơ sở) và Địa lí, Lịch sử (được tách ra từ môn Khoa học Xã hội ở cấp Trung học cơ sở) lên các lớp 11,12 là các môn học tự

chọn (TC3) đồng thời có các chuyên đề học tập (TC2) nhằm tiếp cận nghề nghiệp.

3.6. Máy tính – Kĩ thuật, Tin học ứng dụng – Công nghệ, Tin học, Công nghệ

Ở cấp Tiểu học và cấp Trung học cơ sở, nội dung các môn học Máy tính – Kĩ thuật, Tin học ứng dụng – Công nghệ chủ

yếu là trang bị cho học sinh năng lực sử dụng máy tính thành thạo trên cơ sở hướng dẫn các hoạt động và giới thiệu một số nội

dung lý thuyết sơ giản về máy tính; một số hiểu biết về bản chất công nghệ, ảnh hưởng của công nghệ với đời sống con người,

thiết kế và giải quyết vấn đề, sử dụng và khai thác công nghệ. Ở lớp 10, nội dung các môn Tin học, Công nghệ có thêm các bài

lý thuyết; ở các lớp 11, 12 có thêm nội dung chuyên sâu/mở rộng về khoa học máy tính, về công nghệ để trang bị cho học sinh

những kiến thức cơ bản và đáp ứng nhu cầu học lên cao.

Máy tính – Kĩ thuật là môn học bắt buộc ở các lớp Tiểu học; lên cấp Trung học cơ sở gọi là Tin học ứng dụng - Công

nghệ và là môn học bắt buộc được cấu trúc gồm các chủ đề tự chọn (TC2); lên lớp 10 tách thành 2 môn học bắt buộc là Tin

học và Công nghệ được cấu trúc gồm các chuyên đề TC2 với các chủ đề đa dạng, phong phú, tạo điều kiện để học sinh và nhà

trường lựa chọn, tổ chức học tập một cách phù hợp, hiệu quả; lên các lớp 11, 12 hai môn này sẽ chuyển thành các môn học

TC3, đồng thời có các chuyên đề học tập TC2.

3.7. Chuyên đề học tập

Các chuyên đề học tập dành cho học sinh các lớp 11, 12 tự chọn (TC2). Nội dung các chuyên đề học tập nhằm đáp ứng

nhu cầu (sở thích, nguyện vọng) học tập khác nhau của học sinh, giúp học sinh tiếp cận nghề nghiệp và chuẩn bị cho giai đoạn

học tập sau giáo dục phổ thông. Hệ thống các chuyên đề học tập được sắp xếp theo các lĩnh vực ngành nghề mà học sinh sẽ tiếp

Page 11: Chuong trinh-giao-duc-pho-thong

11

tục học lên hoặc đi vào cuộc sống lao động và được chia thành hai loại: Chuyên đề học tập mở rộng và chuyên đề học tập nâng

cao.

3.8. Hoạt động trải nghiệm sáng tạo

Hoạt động trải nghiệm sáng tạo nhằm góp phần hình thành và phát triển cho học sinh những phẩm chất và năng lực

chung, nhất là trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự nhiên; tính tự lập, tự tin, tự chủ; các

năng lực sáng tạo, hợp tác, giao tiếp, tự quản lí bản thân. Hoạt động trải nghiệm sáng tạo thuộc loại TC2 và dành cho học sinh

từ lớp 1 đến lớp 12. Ở cấp Tiểu học, nhằm phát hiện và bồi dưỡng những tư chất, cá tính của trẻ và tập trung hình thành ý thức

tự chăm sóc, rèn luyện thân thể; yêu quý, gắn bó và có ý thức tham gia các hoạt động ở lớp, ở trường và cộng đồng nơi ở; tôn trọng,

lắng nghe có phản ứng tích cực trong giao tiếp;... Ở cấp Trung học cơ sở, hoạt động trải nghiệm sáng tạo nhằm tập trung hình

thành cho học sinh thói quen tự giải quyết, tự làm những công việc hàng ngày của bản thân trong học tập, lao động và sinh

hoạt; tìm hiểu về định hướng nghề nghiệp bản thân; Ở cấp Trung học phổ thông, hoạt động trải nghiệm sáng tạo tập trung hình

thành cho học sinh thói quen chủ động trong giao tiếp; biết tự khẳng định và tự quản lý bản thân; tiếp cận được với nghề

nghiệp phù hợp với năng khiếu, sở thích và hướng phát triển của bản thân...

Nội dung hoạt động trải nghiệm sáng tạo gắn bó với đời sống, địa phương, cộng đồng, đất nước và dễ vận dụng vào thực

tế; được tích hợp từ nhiều lĩnh vực giáo dục, môn học và thiết kế thành các chủ đề mang tính chất mở và tương đối độc lập với

nhau để học sinh và nhà trường lựa chọn, tổ chức thực hiện một cách phù hợp, hiệu quả.

(So sánh giữa môn học và hoạt động trải nghiệm sáng tạo được trình bầy ở phụ lục 2)

3.9. Tự học có hướng dẫn

Đối với các trường tiểu học thực hiện dạy học 2 buổi trong ngày, ngoài các môn học, hoạt động trải nghiệm sáng tạo, ở

tất cả các lớp đều có hoạt động Tự học có hướng dẫn. Giáo viên giúp đỡ, hướng dẫn học sinh tự học ở trường, giảm tối đa việc

học ở nhà; góp phần hình thành và phát triển năng lực tự học cho học sinh.

Page 12: Chuong trinh-giao-duc-pho-thong

12

4. Thời lƣợng giáo dục và phân phối thời lƣợng cho các môn học, chuyên đề học tập và hoạt động trải nghiệm

sáng tạo trong một năm học

4.1. Thời lượng giáo dục

a) Cấp Tiểu học:

Một năm học có 35 tuần thực học, mỗi tuần có 5 ngày học, mỗi ngày học 2 buổi, buổi sáng không quá 4 tiết và buổi

chiều không quá 3 tiết, mỗi tiết 40 phút.

Tổng thời lượng giáo dục của cấp Tiểu học trong một năm học không quá 6125 tiết

b) Cấp Trung học cơ sở:

Một năm học có 35 tuần thực học, mỗi tuần có 6 ngày học, mỗi ngày học 1 buổi không quá 5 tiết, mỗi tiết 45 phút.

Tổng thời lượng giáo dục của cấp Trung học cơ sở trong một năm học không quá 4200 tiết

c) Cấp Trung học phổ thông:

Một năm học có 35 tuần thực học, mỗi tuần có 6 ngày học, mỗi ngày học 1 buổi không quá 5 tiết, mỗi tiết 50 phút.

Tổng thời lượng giáo dục của cấp Trung học phổ thông trong một năm học không quá 3150 tiết

Page 13: Chuong trinh-giao-duc-pho-thong

13

4.2. Thời lượng trung bình trong 1 tuần, 1 năm học của các môn học, chuyên đề học tập và hoạt động trải nghiệm sáng tạo

Cấp, lớp Tiểu học Trung học cơ sở Trung học phổ thông Số tiết/

Tuần/Năm

học Lĩnh

vực giáo dục Lớp 1 Lớp 2 Lớp 3 Lớp 4 Lớp 5 Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9 Lớp 10 Lớp 11 Lớp 12

1. Ngôn ngữ

Tiếng Việt (BB) Ngữ văn (BB) Ngữ văn (BB)

12 11 7 7 7 4 4 4 4 3 3 3 69

420 385 245 245 245 140 140 140 140 105 105 105 2415

Ngoại ngữ 1 (BB) Ngoại ngữ 1 (BB) Ngoại ngữ 1 (BB)

4 4 4 3 3 3 3 3 3 3 33

140 140 140 105 105 105 105 105 105 105 1155

Ngoại ngữ 2 (TC1)

Tiếng dân tộc (TC1)

Ngoại ngữ 2 (TC1)

Tiếng dân tộc (TC1) Ngoại ngữ 2 (TC1)

2. Toán học

Toán (BB) Toán (BB) Toán (BB)

4 5 5 5 5 4 4 4 4 3 3 3 49

140 175 175 175 175 140 140 140 140 105 105 105 1715

3. Đạo đức –

Công dân

Giáo dục lối sống (BB) Giáo dục công dân (BB) Công dân với Tổ quốc (BB)

2 2 2 1 1 1 1 1 1 2 2 2 18

70 70 70 35 35 35 35 35 35 70 70 70 630

4. Thể chất

Thể dục (BB)-Thể thao (TC2) Thể dục (BB)-Thể thao (TC2) Thể dục (BB)-Thể thao (TC2)

2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 24

70 70 70 70 70 70 70 70 70 70 70 70 840

5. Nghệ thuật

Âm nhạc (TC2)-Mĩ thuật (TC2) Âm nhạc (TC2)-Mĩ thuật (TC2) Âm nhạc (TC2)-

Mĩ thuật (TC2)

Các môn học TC3 gồm 2 nhóm:

Nhóm 1:

- Khoa học Xã hội,

- Lịch sử,

- Địa lí,

- Âm nhạc,

- Mĩ Thuật

Nhóm 2:

- Khoa học Tự nhiên,

- Vật lí,

- Hóa học,

- Sinh học,

- Tin học,

- Công nghệ.

Thời lượng mỗi môn học: 70 tiết/năm học

2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 20

70 70 70 70 70 70 70 70 70 70 700

6. Khoa học

Xã hội

và Nhân văn

Cuộc sống quanh ta

(BB)

Tìm hiểu

Xã hội (BB) Khoa học Xã hội (BB)

KHXH (TC1)

Lịch sử (BB) 1 1

35 35

Địa lí (BB) 1 1

35 35

2 2 3 3 3 3 16

70 70 105 105 105 105 560

Page 14: Chuong trinh-giao-duc-pho-thong

14

7. Khoa học

Tự nhiên

Tìm hiểu

Tự nhiên (BB) Khoa học Tự nhiên (BB)

KHTN (TC1)

Học sinh bắt buộc chọn 3 môn trong 2

nhóm môn học tự chọn trên theo 2 cách:

Cách 1: Chọn 2 môn nhóm 1 và 1 môn

nhóm 2.

Cách 2: Chọn 2 môn nhóm 2 và 1 môn

nhóm 1

Trong cả 2 cách chọn, nếu đã chọn môn

KHTN thì không chọn các môn: Vật lí,

Hóa học, Sinh học; nếu đã chọn môn

KHXH thì không chọn các môn Địa lí,

Lịch sử

Vật lí (BB)

1 1

35 35

Hóa học (BB)

1 1

35 35

Sinh học (BB)

1 1

35 35

2 2 2 2 2 3 3 3 3 22

70 70 70 70 70 105 105 105 105 770

8. Công nghệ

Máy tính-Kĩ thuật

(TC2)

Tin học ứng dụng-Công nghệ

(TC2)

Tin học (TC2)

1 1

35 35

Công nghệ (TC2)

1 1

35 35

1 1 1 2 2 2 2 2 2 15

35 35 35 70 70 70 70 70 70 525

Liên quan các

lĩnh vực giáo

dục

6 6 12

210 210 420

HĐ trải nghiệm sáng tạo (TC2) HĐ trải nghiệm sáng tạo (TC2) Hoạt động trải nghiệm sáng tạo (TC2)

5 5 5 5 5 6 6 6 6 8 5 5 67

175 175 175 175 175 210 210 210 210 280 175 175 2345

Chuyên đề học tập (TC2)

6 6 12

210 210 420

Tự học có hướng dẫn

5 5 5 5 5 25

175 175 175 175 175 875

Số tiết/tuần 35 35 35 35 35 30 30 30 30 30 30 30 385

Số tiết/năm học 1225 1225 1225 1225 1225 1050 1050 1050 1050 1050 1050 1050 13475

Số tiết/cấp học 6125 4200 3150

Ghi chú: BB: Bắt buộc; TC1: Tự chọn không bắt buộc; TC2: Tự chọn bắt buộc theo các chuyên đề học tập/Hoạt động trải nghiệm sáng tạo;

TC3: Tự chọn bắt buộc theo nhóm môn; KHTN: Khoa học tự nhiên; KHXH: Khoa học Xã hội

Page 15: Chuong trinh-giao-duc-pho-thong

15

a) Nội dung giáo dục TC1 không bố trí thời lượng giáo dục bắt buộc đối với tất cả học sinh trong kế hoạch giáo dục. Tùy

theo nhu cầu của học sinh và điều kiện cụ thể của nhà trường để tổ chức thực hiện các nội dung giáo dục TC1.

b) Nội dung các môn học bắt buộc và các nội dung tự chọn bắt buộc TC 2, TC 3 được bố trí thời lượng giáo dục bắt

buộc đối với tất cả học sinh trong kế hoạch giáo dục.

c) Thời lượng mỗi chuyên đề học tập khoảng 15 tiết.

IV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƢƠNG TRÌNH

Trường phổ thông được thực hiện chương trình nếu có đủ các điều kiện tối thiểu sau:

1. Tổ chức và quản lý nhà trƣờng

a) Chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy Đảng, chính

quyền địa phương và cơ quan quản lý giáo dục các cấp; đảm bảo Quy chế dân chủ trong hoạt động của nhà trường;

b) , trường trung học do Bộ trưởng Bộ

Giáo dục và Đào tạo ban hành (sau đây gọi chung là Điều lệ trường phổ thông);

c) , điểm trường (nếu có) theo quy định của Điều lệ trường phổ thông;

d) , quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh và quản lý tài chính, đất đai, cơ sở vật

chất theo quy định.

2. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh

a) đã có số năm trực tiếp 2 năm trở lên (không kể thời gian tập

sự). Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng được đánh giá hằng năm đạt từ loại đạt yêu cầu trở lên theo Quy định Chuẩn hiệu trưởng

trường tiểu học/trường trung học; được bồi dưỡng, tập huấn về chính trị, quản lý giáo dục và chương trình mới theo quy định.

b) Số lượng và cơ cấu giáo viên (kể cả giáo viên thỉnh giảng, nếu có) đảm bảo để dạy các môn học, chuyên đề học tập và

hoạt động trải nghiệm sáng tạo theo chương trình mới; 100% giáo viên đạt trình độ chuẩn hoặc trên chuẩn; trong 3 năm học

liền nhau trước năm thực hiện chương trình mới, xếp loại chung cuối năm học của giáo viên đạt 100% từ loại trung bình trở

lên, trong đó có người được xếp loại khá trở lên theo Quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học/trung học; g

phổ thông và của pháp luật; giáo viên đã được bồi dưỡng, tập huấn

về dạy học theo chương trình mới.

Page 16: Chuong trinh-giao-duc-pho-thong

16

c) ; nhân viên kế toán, văn thư, y tế, viên chức làm công tác thư viện, thiết bị dạy

học có trình độ trung cấp trở lên theo đúng chuyên môn, các nhân viên khác được bồi dưỡng về nghiệp vụ theo vị trí công việc;

n ; nhân viên đã được bồi

dưỡng, tập huấn về các vấn đề của chương trình mới có liên quan đến nhiệm vụ của họ trong nhà trường.

d) Học sinh của nhà trường đáp ứng yêu cầu theo quy định của Điều lệ trường phổ thông và của pháp luật; đảm bảo quy

định về tuổi học sinh; thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của học sinh và quy định về các hành vi học sinh không được làm; được đảm

bảo các quyền theo quy định.

3. Cơ sở vật chất, trang thiết bị giáo dục

a) Diện tích khuôn viên và các yêu cầu về xanh, sạch, đẹp, thoáng mát đảm bảo quy định; có cổng, biển tên trường,

tường hoặc hàng rào bao quanh theo quy định; có sân chơi, bãi tập theo quy định.

b) Số lượng, quy cách, chất lượng và thiết bị của phòng học đảm bảo quy định của Điều lệ trường phổ thông; kích thước,

vật liệu, kết cấu, kiểu dáng, màu sắc của bàn ghế học sinh đảm bảo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Khoa học và Công

nghệ, Bộ Y tế; kích thước, màu sắc, cách treo của bảng trong lớp học đảm bảo quy định về vệ sinh trường học của Bộ Y tế.

c) Khối phòng phục vụ học tập, khối phòng hành chính quản trị và phòng học bộ môn (đối với cấp Trung học cơ sở và

cấp Trung học phổ thông) đạt tiêu chuẩn theo quy định; có trang thiết bị y tế tối thiểu và tủ thuốc với các loại thuốc thiết yếu

đảm bảo quy định; c

.

d) Thư viện đạt tiêu chuẩn thư viện trường phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; hoạt động của thư viện

đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, dạy học của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh; b

đáp ứng yêu cầu dạy học theo chương trình mới.

e) Thiết bị dạy học tối thiểu phục vụ giảng dạy, học tập và v

quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; kiểm kê, sửa chữa, nâng cấp, bổ sung đồ

dùng và thiết bị dạy học hằng năm đáp ứng yêu cầu dạy học theo chương trình mới.

4. Môi trƣờng giáo dục

a) Ban đại diện cha mẹ học sinh có tổ chức, nhiệm vụ, quyền, trách nhiệm và hoạt động theo Điều lệ Ban đại diện cha

mẹ học sinh; nhà trường tạo điều kiện thuận lợi để Ban đại diện cha mẹ học sinh hoạt động;

Page 17: Chuong trinh-giao-duc-pho-thong

17

b) đ

và .

Page 18: Chuong trinh-giao-duc-pho-thong

18

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Phụ lục 1

CHUẨN ĐẦU RA PHẨM CHẤT VÀ NĂNG LỰC CHUNG CỦA CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC CÁC CẤP HỌC

(Kèm theo chương trình tổng thể giáo dục phổ thông)

1. Phẩm chất

Các phẩm chất Cấp Tiểu học Cấp Trung học cơ sở Cấp Trung học phổ thông

1.1. Yêu gia đình,

quê hƣơng, đất

nƣớc

a) Yêu mến, quan tâm, giúp đỡ

ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em

trong gia đình.

a) Yêu mến, quan tâm, giúp đỡ các thành

viên gia đình; tự hào về các truyền thống

tốt đẹp của gia đình, dòng họ; có ý thức

tìm hiểu và thực hiện trách nhiệm của

thành viên trong gia đình.

a) Coi trọng giá trị gia đình; giữ gìn và

phát huy các truyền thống tốt đẹp của gia

đình Việt Nam.

b) Quý trọng các thuần phong

mỹ tục của địa phương.

b) Tôn trọng, giữ gìn và nhắc nhở các bạn

cùng giữ gìn di sản văn hóa của quê

hương, đất nước.

b) Chủ động, tích cực tham gia và vận

động người khác tham gia giữ gìn, phát

huy giá trị các di sản văn hóa của quê

hương, đất nước.

c) Yêu mến quê hương, đất

nước Việt Nam.

c) Tin yêu đất nước Việt Nam; có ý thức

tìm hiểu các truyền thống tốt đẹp của dân

tộc Việt Nam.

c) Tự hào là người Việt Nam; giữ gìn và

phát huy các truyền thống tốt đẹp của dân

tộc Việt Nam; sẵn sàng bảo vệ Tổ quốc

Việt Nam.

1.2. Nhân ái,

khoan dung

a) Yêu thương và sẵn sàng làm

những việc phù hợp với khả

năng để giúp đỡ các thành viên

gia đình, thày cô giáo, bạn bè và

những người xung quanh.

a) Yêu thương con người; sẵn sàng giúp

đỡ mọi người và tham gia các hoạt động

xã hội vì con người.

a) Cảm thông, chia sẻ với mọi người; chủ

động, tích cực tham gia và vận động người

khác tham gia các hoạt động xã hội vì con

người.

b) Đoàn kết với bạn bè; sẵn sàng b) T b) Đối xử với người khác theo cách mà bản

Page 19: Chuong trinh-giao-duc-pho-thong

19

tha thứ cho bạn, nhận ra và tự

sửa chữa lỗi lầm của bản thân.

người trong gia đình mình; giúp đỡ bạn bè

nhận ra và sửa chữa lỗi lầm.

thân muốn được đối xử; phê phán sự định

kiến, hẹp hòi, cố chấp trong quan hệ giữa

người với người; tự tha thứ cho bản thân;

t

trong gia đình mình; giải quyết xung đột

một cách độ lượng, khoan hòa, thân thiện.

c) Không có hành vi bạo lực;

không đồng tình với các hành vi

bạo lực.

c) Sẵn sàng tham gia ngăn chặn các hành

vi bạo lực học đường; không dung túng

các hành vi bạo lực.

c) Chủ động, tích cực tham gia và vận

động người khác tham gia phòng ngừa,

ngăn chặn các hành vi bạo lực, phê phán

thái độ dung túng/dung thứ các hành vi

bạo lực.

d) Tôn trọng các dân tộc Việt

Nam

d) Tôn trọng các dân tộc, các quốc gia và

các nền văn hóa trên thế giới.

d) Có ý thức học hỏi các dân tộc, các

quốc gia và các nền văn hóa trên thế giới.

,

tự trọng, chí công

vô tƣ

a) Trung thực trong học tập; thể

hiện thái độ không đồng tình

với các hành vi thiếu trung thực

trong học tập, trong cuộc sống.

a) Trung thực trong học tập và trong cuộc

sống; nhận xét được tính trung thực trong

các hành vi của bản thân và người khác;

phê phán, lên án các hành vi thiếu trung

thực trong học tập, trong cuộc sống.

a) Có thói quen rèn luyện để bản thân luôn

là người trung thực; tìm hiểu và giúp đỡ

bạn bè có biểu hiện thiếu trung thực sửa

chữa khuyết điểm; chủ động, tích cực

tham gia và vận động người khác tham gia

phát hiện, phê phán, đấu tranh với các

hành vi thiếu trung thực trong học tập,

trong cuộc sống.

b) Tự trọng trong giao tiếp với

các thành viên gia đình, thầy cô

giáo và bạn bè; tự trọng trong

thực hiện nhiệm vụ học tập; thể

hiện thái độ không đồng tình với

những hành vi thiếu tự trọng.

b) Tự trọng trong giao tiếp, nếp sống,

quan hệ với mọi người và trong thực hiện

nhiệm vụ của bản thân; phê phán những

hành vi thiếu tự trọng.

b) Ý thức được trách nhiệm của bản thân

trong cuộc sống; tự đánh giá được bản

thân mình và những việc mình làm; chủ

động, tích cực và vận động người khác

phát hiện, phê phán những hành vi thiếu

tự trọng.

c) Không đồng tình với những c) Có ý thức giải quyết công việc theo lẽ c) Xác định được bản thân luôn sống vì

Page 20: Chuong trinh-giao-duc-pho-thong

20

hành động vụ lợi cá nhân, thiếu

công bằng trong giải quyết công

việc

phải, xuất phát từ lợi ích chung và đặt lợi

ích chung lên trên lợi ích cá nhân; phê phán

những hành động vụ lợi cá nhân, thiếu

công bằng trong giải quyết công việc.

mọi người; thường xuyên rèn luyện để

luôn là người chí công vô tư.

1.4. Tự lập, tự tin,

tự chủ và có tinh

thần vƣợt khó

a) Thích làm quen với sống tự

lập; tự làm những việc của mình

ở trường, ở nhà.

a) Tự giải quyết, tự làm những công việc

hàng ngày của bản thân trong học tập, lao

động và sinh hoạt; chủ động, tích cực học

hỏi bạn bè và những người xung quanh về

lối sống tự lập; phê phán những hành vi

sống dựa dẫm, ỷ lại.

a) Có thói quen tự lập trong học tập, trong

cuộc sống; chủ động, tích cực giúp đỡ

người sống ỷ lại vươn lên để có lối sống

tự lập.

b) Ý thức được những ưu điểm

của bản thân; tự yêu, tự thích

chính bản thân mình, không a

dua trong hành động

b) Tin ở bản thân mình, không dao động;

tham gia giúp đỡ những bạn bè còn thiếu

tự tin; phê phán các hành động a dua, dao

động.

b) Biết tự khẳng định bản thân trước

người khác; tham gia giúp đỡ và vận động

người khác giúp đỡ những người còn thiếu

tự tin; chủ động, tích cực phê phán và vận

động người khác phê phán các hành động

a dua, dao động.

c) Nêu ý kiến và bảo vệ ý kiến

đúng của mình; không tán thành

với những hành vi đổ lỗi cho

người khác.

c) Làm chủ được bản thân trong học tập,

trong sinh hoạt; có ý thức rèn luyện tính tự

chủ; phê phán những hành vi trốn tránh

trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác.

c) Tự quản lý được mọi công việc của bản

thân; làm chủ được cảm xúc, cách ứng xử

của bản thân; có thói quen kiềm chế; chủ

động, tích cực phê phán và vận động

người khác phê phán những hành vi trốn

tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác.

d) Có ý thức vượt khó trong học

tập, trong cuộc sống; noi gương

những người có ý chí vượt lên

khó khăn; không đồng tình với

những người ngại khó, thiếu ý

chí vươn lên; giúp bạn vượt khó

d) Xác định được thuận lợi, khó khăn

trong học tập, trong cuộc sống của bản

thân; biết lập và thực hiện kế hoạch vượt

qua khó khăn của chính mình cũng như

khi giúp đỡ bạn bè; phê phán những hành

vi ngại khó, thiếu ý chí vươn lên.

d) Thường xuyên rèn luyện nâng cao năng

lực vượt khó để có thể vượt khó thành

công trong học tập, trong cuộc sống; giúp

đỡ bạn bè và người thân vượt qua khó

khăn trong học tập và trong cuộc sống.

Page 21: Chuong trinh-giao-duc-pho-thong

21

1.5. Có trách

nhiệm với bản

thân, cộng đồng,

đất nƣớc, nhân

loại và môi

trƣờng tự nhiên

a) Có ý thức quan sát, nhận biết

và làm theo những hành vi đạo

đức tốt trong mối quan hệ giữa

gia đình, nhà trường và xã hội.

a) Tự đối chiếu bản thân với các giá trị

đạo đức xã hội; có ý thức tự hoàn thiện

bản thân.

a) Đặt ra mục tiêu và quyết tâm phấn đấu

tự hoàn thiện bản thân theo các giá trị đạo

đức xã hội; thường xuyên tu dưỡng, hoàn

thiện bản thân.

b) Thích học và quyết tâm thực

hiện các nhiệm vụ học tập.

b) Có thói quen xây dựng và thực hiện kế

hoạch học tập; hình thành ý thức lựa chọn

nghề nghiệp tương lai cho bản thân.

b) Có ý thức, ham tìm hiểu để lựa chọn

nghề nghiệp của bản thân; xác định được

học tập là một việc suốt đời.

c) Có ý thức tự chăm sóc, rèn

luyện thân thể.

c) Có thói quen tự lập, tự chăm sóc, rèn

luyện thân thể.

c) Đánh giá được hành vi tự chăm sóc, rèn

luyện thân thể của bản thân và người

khác; sẵn sàng tham gia các hoạt động

tuyên truyền, vận động mọi người rèn

luyện thân thể.

d) Xác định được lý tưởng sống cho bản

thân; có ý thức sống theo lý tưởng.

g) Yêu quý, gắn bó với lớp, với

trường và cộng đồng nơi ở; có ý

thức tham gia các hoạt động của

lớp, của trường và cộng đồng

nơi ở.

g) Sẵn sàng tham gia các hoạt động tập

thể, hoạt động xã hội; sống nhân nghĩa,

hòa nhập, hợp tác với mọi người xung

quanh.

g) Chủ động, tích cực tham gia và vận

động người khác tham gia các hoạt động

tập thể, hoạt động xã hội

h) Quan tâm đến những sự kiện

thời sự nổi bật ở địa phương.

h) Quan tâm đến những sự kiện chính trị,

thời sự nổi bật ở địa phương và trong

nước; sẵn sàng tham gia các hoạt động

phù hợp với khả năng để góp phần xây

dựng quê hương, đất nước.

h) Quan tâm đến sự phát triển của quê

hương, đất nước; chủ động, tích cực tham

gia và vận động người khác tham gia các

hoạt động phù hợp với khả năng để góp

phần xây dựng quê hương, đất nước

i) Ủng hộ các hoạt động góp

phần giải quyết một số vấn đề

i) Có ý thức tìm hiểu trách nhiệm của học

sinh trong tham gia giải quyết những vấn

đề cấp thiết của nhân loại; sẵn sàng tham

i) Chủ động, tích cực và vận động người

khác tham gia các hoạt động góp phần giải

quyết một số vấn đề cấp thiết của nhân

Page 22: Chuong trinh-giao-duc-pho-thong

22

cấp thiết của nhân loại.

gia các hoạt động phù hợp với khả năng

của bản thân góp phần giải quyết một số

vấn đề cấp thiết của nhân loại.

loại.

k) Yêu thiên nhiên, gần gũi với

thiên nhiên; có ý thức chăm sóc,

bảo vệ cây xanh và các con vật có

ích; không đồng tình với những

hành vi phá hoại thiên nhiên.

k) Sống hòa hợp với thiên nhiên, thể hiện

tình yêu đối với thiên nhiên; có ý thức tìm

hiểu và sẵn sàng tham gia các hoạt động

tuyên truyền, chăm sóc, bảo vệ thiên nhiên;

lên án những hành vi phá hoại thiên nhiên

k) Đánh giá được hành vi của bản thân và

người khác đối với thiên nhiên; chủ động,

tích cực tham gia và vận động người khác

tham gia các hoạt động tuyên truyền,

chăm sóc, bảo vệ thiên nhiên và phản đối

những hành vi phá hoại thiên nhiên.

1.6. Thực hiện

nghĩa vụ đạo đức

tôn trọng, chấp

hành kỷ luật,

pháp luật

a) Yêu quý những tấm gương

đạo đức; thực hiện nghĩa vụ đạo

đức phù hợp với lứa tuổi.

a) Coi trọng và thực hiện nghĩa vụ đạo đức

trong học tập và trong cuộc sống; phân

biệt được hành vi vi phạm đạo đức và

hành vi trái với quy định của kỷ luật, pháp

luật.

a) Đánh giá được hành vi của bản thân và

người khác trong thực hiện nghĩa vụ đạo

đức; bản thân nêu gương về thực hiện

nghĩa vụ đạo đức cùng với chấp hành kỷ

luật, pháp luật.

b) Tìm hiểu và chấp hành những quy định

chung của cộng đồng; phê phán những

hành vi vi phạm kỷ luật.

b) Đánh giá được hành vi chấp hành kỷ

luật của bản thân và người khác; chủ

động, tích cực tham gia và vận động người

khác tham gia các hoạt động tuyên truyền,

chấp hành kỷ luật và phê phán các hành vi

vi phạm kỷ luật..

c) Có ý thức chấp hành nền nếp

trong gia đình, nội quy nhà

trường và những quy định

chung của cộng đồng nơi ở; yêu

quý những người chấp hành kỷ

luật; không đồng tình với những

hành vi vi phạm kỷ luật.

c) Tôn trọng pháp luật và có ý thức xử sự

theo quy định của pháp luật; phê phán

những hành vi trái quy định của pháp luật.

c) Đánh giá được hành vi xử sự của bản

than, của người khác theo các chuẩn mực

của pháp luật; chủ động, tích cực tham gia

và vận động người khác tham gia các hoạt

động tuyên truyền, chấp hành pháp luật và

phê phán các hành vi làm trái quy định

của pháp luật

Page 23: Chuong trinh-giao-duc-pho-thong

23

2. Năng lực chung

Các năng lực

chung Cấp Tiểu học Cấp Trung học cơ sở Cấp Trung học phổ thông

2.1. Năng lực tự

học

a) Ghi nhớ nhiệm vụ, kết quả

cần đạt được trong học tập do

giáo viên yêu cầu để thực hiện.

a) Xác định được nhiệm vụ học tập một

cách tự giác, chủ động; tự đặt được mục

tiêu học tập để đòi hỏi sự nỗ lực phấn đấu

thực hiện.

a) Xác định nhiệm vụ học tập có tính đến

kết quả học tập trước đây và định hướng

phấn đấu tiếp; mục tiêu học được đặt ra

chi tiết, cụ thể, đặc biệt tập trung nâng cao

hơn những khía cạnh còn yếu kém.

b) Biết lập và làm theo thời gian

biểu học tập hàng ngày; vận

dụng các cách học: Biết ghi nhớ

bằng học thuộc, đánh dấu

những ý, đoạn cần thiết…; thu

thập thông tin cần thiết bằng

đọc bài trong sách giáo khoa,

qua lời giảng của giáo viên và

trình bày nội dung thu thập

được bằng hình thức như: bản

ghi tóm tắt, làm dàn bài, lập bản

tổng kết…

b) Lập và thực hiện kế hoạch học tập

nghiêm túc, nề nếp; thực hiện các cách

học: Hình thành cách ghi nhớ của bản

thân; phân tích nhiệm vụ học tập để lựa

chọn được các nguồn tài liệu đọc phù hợp:

các đề mục, các đoạn bài ở sách giáo

khoa, sách tham khảo, internet; lưu giữ

thông tin có chọn lọc bằng ghi tóm tắt với

đề cương chi tiết, bằng bản đồ khái niệm,

bảng, các từ khóa; ghi chú bài giảng của

giáo viên theo các ý chính; tra cứu tài liệu

ở thư viện nhà trường theo yêu cầu của

nhiệm vụ học tập.

b) Đánh giá và điều chỉnh được kế hoạch

học tập; hình thành cách học tập riêng của

bản thân; tìm được nguồn tài liệu phù hợp

với các mục đích, nhiệm vụ học tập khác

nhau; thành thạo sử dụng thư viện, chọn

các tài liệu và làm thư mục phù hợp với

từng chủ đề học tập của các bài tập khác

nhau; ghi chép thông tin đọc được bằng

các hình thức phù hợp, thuận lợi cho việc

ghi nhớ, sử dụng, bổ sung khi cần thiết; tự

đặt được vấn đề học tập.

c) Nhận ra và sửa chữa sai sót

trong bài kiểm tra qua lời nhận

xét của giáo viên; biết hỏi giáo

viên, bạn và người khác khi

chưa hiểu bài.

c) Nhận ra và điều chỉnh những sai sót,

hạn chế của bản thân khi thực hiện các

nhiệm vụ học tập thông qua lời góp ý của

giáo viên, bạn bè; chủ động tìm kiếm sự

hỗ trợ của người khác khi gặp khó khăn

trong học tập.

c) Tự nhận ra và điều chỉnh những sai sót,

hạn chế của bản thân trong quá trình học

tập; suy ngẫm cách học của mình, đúc kết

kinh nghiệm để có thể chia sẻ, vận dụng

vào các tình huống khác; trên cơ sở các

thông tin phản hồi biết vạch kế hoạch điều

chỉnh cách học để nâng cao chất lượng

Page 24: Chuong trinh-giao-duc-pho-thong

24

học tập.

2.2. Năng lực giải

quyết vấn đề

a) Thu nhận thông tin từ tình

huống, nhận ra những vấn đề

đơn giản và đặt được câu hỏi.

a) Phân tích được tình huống trong học

tập; phát hiện và nêu được tình huống có

vấn đề trong học tập.

a) Phân tích được tình huống trong học

tập, trong cuộc sống; phát hiện và nêu

được tình huống có vấn đề trong học tập,

trong cuộc sống.

b) Theo hướng dẫn của giáo

viên, nêu được cách thức giải

quyết vấn đề đơn giản.

b) Xác định được và biết tìm hiểu các

thông tin liên quan đến vấn đề; đề xuất

được giải pháp giải quyết vấn đề.

b) Thu thập và làm rõ các thông tin có liên

quan đến vấn đề; đề xuất và phân tích

được một số giải pháp giải quyết vấn đề;

lựa chọn được giải pháp phù hợp nhất;

c) Với sự hướng dẫn của giáo

viên, tiến hành giải quyết vấn đề.

c) Thực hiện giải pháp giải quyết vấn đề

và nhận ra sự phù hợp hay không phù hợp

của giải pháp thực hiện.

c) Thực hiện và đánh giá giải pháp giải

quyết vấn đề; suy ngẫm về cách thức và

tiến trình giải quyết vấn đề để điều chỉnh

và vận dụng trong bối cảnh mới.

2.3. Năng lực sáng

tạo

a) Nêu được thắc mắc về sự vật

hiện tượng; theo hướng dẫn, xác

định và làm rõ thông tin, ý

tưởng mới với bản thân từ các

nguồn tài liệu cho sẵn.

a) Đặt câu hỏi khác nhau về một sự vật,

hiện tượng; xác định và làm rõ thông tin, ý

tưởng mới; phân tích, tóm tắt những thông

tin liên quan từ nhiều nguồn khác nhau.

a) Đặt câu hỏi có giá trị để làm rõ các tình

huống và những ý tưởng trừu tượng; xác

định và làm rõ thông tin, ý tưởng mới và

phức tạp từ các nguồn thông tin khác

nhau; phân tích các nguồn thông tin độc

lập để thấy được khuynh hướng và độ tin

cậy của ý tưởng mới.

b) Dựa trên hiểu biết đã có, hình

thành ý tưởng mới đối với bản

thân và dự đoán được kết quả

khi thực hiện.

b) Hình thành ý tưởng dựa trên các nguồn

thông tin đã cho; đề xuất giải pháp cải tiến

hay thay thế các giải pháp không còn phù

hợp; so sánh và bình luận được về các giải

pháp đề xuất.

b) Xem xét sự vật với những góc nhìn

khác nhau; hình thành và kết nối các ý

tưởng; nghiên cứu để thay đổi giải pháp

trước sự thay đổi của bối cảnh; đánh giá

rủi do và có dự phòng.

c) Nhớ lại và mô tả được tiến

trình thực hiện nhiệm vụ học

tập để nhận ra sai sót và có thể

điều chỉnh.

c) Suy nghĩ và khái quát hoá thành tiến

trình khi thực hiện một công việc nào đó;

tôn trọng các quan điểm trái chiều; áp

dụng điều đã biết vào tình huống tương tự

c) Lập luận về quá trình suy nghĩ, nhận ra

yếu tố sáng tạo trong các quan điểm trái

chiều; phát hiện được các điểm hạn chế

trong quan điểm của mình; áp dụng điều

Page 25: Chuong trinh-giao-duc-pho-thong

25

với những điều chỉnh hợp lý. đã biết trong hoàn cảnh mới.

d) Tò mò, tập trung chú ý;

không e ngại khi nêu ý kiến;

d) Hứng thú, tự do trong suy nghĩ; chủ

động nêu ý kiến; không quá lo lắng về tính

đúng sai của ý kiến đề xuất; phát hiện yếu

tố mới, tích cực trong những ý kiến khác.

d) Say mê; nêu được nhiều ý tưởng mới

trong học tập và cuộc sống; không sợ sai;

suy nghĩ không theo lối mòn; tạo ra yếu tố

mới dựa trên những ý tưởng khác nhau.

2.4. Năng lực tự

quản lý

a) Trong học tập và giao tiếp

hàng ngày thể hiện được cảm

xúc, hành vi của mình phù hợp

với cảm nhận và mong muốn

của bạn bè, thầy, cô giáo và

người thân trong gia đình.

a) Nhận ra được các yếu tố tác động đến

hành động của bản thân trong học tập và

trong giao tiếp hàng ngày; kiềm chế được

cảm xúc của bản thân trong các tình huống

ngoài ý muốn.

a) Đánh giá được ảnh hưởng của các yếu

tố tác động đến hành động, việc làm của

mình, trong học tập và trong cuộc sống

hàng ngày; làm chủ được cảm xúc của bản

thân trong học tập và cuộc sống.

b) Bước đầu biết làm việc độc

lập theo thời gian biểu; nhận ra

được những tình huống an toàn

hay không an toàn trong học tập

và trong cuộc sống hàng ngày.

b) Ý thức được quyền lợi và nghĩa vụ của

mình; xây dựng và thực hiện được kế

hoạch nhằm đạt được mục đích; nhận ra

và có ứng xử phù hợp với những tình

huống không an toàn.

b) Biết huy động, sử dụng nguồn lực sẵn

có để xây dựng, tổ chức và thực hiện kế

hoạch cá nhân nhằm đạt được mục đích

học tập; biết học tập độc lập; biết suy nghĩ

và hành động hướng vào mục tiêu của

mình phù hợp với hoàn cảnh.

c) Nhận ra và tự điều chỉnh

được một số hạn chế của bản

thân trong học tập, lao động và

sinh hoạt, ở nhà, ở trường.

c) Tự đánh giá, tự điều chỉnh những hành

động chưa hợp lý của bản thân trong học

tập và trong cuộc sống hàng ngày.

c) Thường xuyên tự đánh giá, tự điều

chỉnh được hành động của bản thân trong

học tập và trong cuộc sống hàng ngày;

thích ứng được với những thay đổi hay

những tình huống mới.

d) Diễn tả được một số biểu

hiện bất thường trong cơ thể;

thực hiện được một số hành

động vệ sinh và chăm sóc sức

khoẻ bản thân; nhận ra được và

không tiếp cận với những yếu tố

ảnh hưởng xấu tới sức khoẻ,

tinh thần trong trong gia đình và

ở trường.

d) Đánh giá được hình thể của bản thân so

với chuẩn về chiều cao, cân nặng; nhận ra

được những dấu hiệu thay đổi của bản

thân trong giai đoạn dậy thì; có ý thức ăn

uống, rèn luyện và nghỉ ngơi phù hợp để

nâng cao sức khoẻ; nhận ra và kiểm soát

được những yếu tố ảnh hưởng xấu tới sức

khoẻ và tinh thần trong môi trường sống

và học tập.

d) Cảm nhận được sức khoẻ của bản thân;

đánh giá được tình trạng sức khoẻ của bản

thân dựa trên một số chỉ số cơ bản về sức

khoẻ thông qua phiếu xét nghiệm; tự chủ

trong ăn uống, rèn luyện và nghỉ ngơi hợp

lý để có lợi cho sức khoẻ của mình; chủ

động phát hiện và nhận rõ những tác động

bất lợi của môi trường sống đối với bản

thân và có cách thức phòng chống phù hợp.

Page 26: Chuong trinh-giao-duc-pho-thong

26

2.5. Năng lực giao

tiếp

a) Nhận ra ý nghĩa của giao tiếp

trong việc đáp ứng các nhu cầu

của bản thân;

a) Bước đầu biết đặt ra mục đích giao tiếp

và hiểu được vai trò quan trọng của việc

đặt mục tiêu trước khi giao tiếp;

a) Xác định được mục đích giao tiếp phù

hợp với đối tượng, bối cảnh giao tiếp; dự

kiến được thuận lợi, khó khăn để đạt được

mục đích trong giao tiếp;

b) Tập trung chú ý khi giao tiếp;

nhận ra được thái độ của đối

tượng giao tiếp;

b) Khiêm tốn, lắng nghe tích cực trong

giao tiếp; nhận ra được bối cảnh giao tiếp,

đặc điểm, thái độ của đối tượng giao tiếp;

b) Chủ động trong giao tiếp; tôn trọng,

lắng nghe có phản ứng tích cực trong giao

tiếp;

c) Diễn đạt một cách rõ ràng, đủ

ý.

c) Diễn đạt ý tưởng một cách tự tin; thể

hiện được biểu cảm phù hợp với đối tượng

và bối cảnh giao tiếp.

c) Lựa chọn nội dung, ngôn ngữ phù hợp

với ngữ cảnh và đối tượng giao tiếp; biết

kiềm chế; tự tin khi nói trước nhiều người.

2.6. Năng lực hợp

tác

a) Thích hợp tác trong học tập;

thực hiện kĩ thuật hợp tác theo

nhóm nhỏ ứng với nhiệm vụ

học tập được giao theo sự

hướng dẫn của giáo viên;

a) Chủ động đề xuất mục đích hợp tác khi

được giao các nhiệm vụ; xác định được

loại công việc nào có thể hoàn thành tốt

nhất bằng hợp tác theo nhóm với quy mô

phù hợp;

a) Chủ động đề xuất mục đích hợp tác để

giải quyết một vấn đề do bản thân và

những người khác đề xuất; lựa chọn hình

thức làm việc nhóm với quy mô phù hợp

với yêu cầu và nhiệm vụ.

b) Theo hướng dẫn của giáo

viên biết được trách nhiệm của

mình trong công việc của cả

nhóm;

b) Biết trách nhiệm, vai trò của mình trong

nhóm ứng với công việc cụ thể; phân tích

nhiệm vụ của cả nhóm để nêu được các

hoạt động phải thực hiện, trong đó tự đánh

giá được hoạt động mình có thể đảm

nhiệm tốt nhất để tự đề xuất cho nhóm

phân công;

b) Tự nhận trách nhiệm và vai trò của

mình trong hoạt động chung của nhóm;

phân tích được các công việc cần thực

hiện để hoàn thành nhiệm vụ đáp ứng

được mục đích chung, đánh giá khả năng

của mình có thể đóng góp thúc đẩy hoạt

động của nhóm;

c) Góp ý phân công công việc

cho từng thành viên và tranh thủ

sự hỗ trợ của các thành viên; đề

xuất phân công công việc cho

từng thành viên trong nhóm;

c) Nhận biết được đặc điểm, khả năng của

từng thành viên cũng như kết quả làm việc

nhóm; dự kiến phân công từng thành viên

trong nhóm các công việc phù hợp;

c) Phân tích được khả năng của từng thành

viên để tham gia đề xuất phương án phân

công công việc; dự kiến phương án phân

công, tổ chức hoạt động hợp tác;

d) Cố gắng hoàn thành phần

việc mình được phân công và

d) Chủ động và gương mẫu hoàn thành

phần việc được giao, góp ý điều chỉnh

d) Theo dõi tiến độ hoàn thành công việc

của từng thành viên và cả nhóm để điều

Page 27: Chuong trinh-giao-duc-pho-thong

27

chia sẻ giúp đỡ thành viên khác

cùng hoàn thành việc được phân

công; vui mừng trước kết quả

chung

thúc đẩy hoạt động chung; chia sẻ, khiêm

tốn học hỏi các thành viên trong nhóm;

hoà hoạt động phối hợp; khiêm tốn tiếp

thu sự góp ý và nhiệt tình chia sẻ, hỗ trợ

các thành viên khác;

e) Cùng các thành viên báo cáo

kết quả thực hiện nhiệm vụ của

cả nhóm; tham gia đánh giá kết

quả đạt được của cả nhóm và

của bản thân, rút kinh nghiệm

trên cơ sở nhận xét của giáo

viên.

e) Biết dựa vào mục đích đặt ra để tổng

kết hoạt động chung của nhóm; nêu mặt

được, mặt thiếu sót của cá nhân và của cả

nhóm.

e) Căn cứ vào mục đích hoạt động của

nhóm để tổng kết kết quả đạt được; đánh

giá mức độ đạt mục đích của cá nhân và

của nhóm và rút kinh nghiệm cho bản thân

và góp ý cho từng người trong nhóm.

2.7. Năng lực sử

dụng công nghệ

thông tin và

truyền thông

a) Nhận biết một số thiết bị cơ

bản của lĩnh vực ICT; thực hiện

được một số thao tác cơ bản của

hệ điều hành, của một số phần

mềm thông dụng hỗ trợ quá

trình học tập.

a) Sử dụng đúng cách các thiết bị ICT để

thực hiện các nhiệm vụ cụ thể; nhận biết

các thành phần của hệ thống ICT cơ bản;

sử dụng được các phần mềm hỗ trợ học

tập thuộc các lĩnh vực khác nhau; tổ chức

và lưu trữ dữ liệu vào các bộ nhớ khác

nhau, tại thiết bị và trên mạng.

a) Lựa chọn và sử dụng hiệu quả các thiết

bị ICT để hoàn thành nhiệm cụ thể; hiểu

được các thành phần của hệ thống mạng

để kết nối, điều khiển và khai thác các

dịch vụ trên mạng; tổ chức và lưu trữ dữ

liệu an toàn và bảo mật trên các bộ nhớ

khác nhau và với những định dạng khác

nhau.

b) Biết được những thông tin

cần thiết theo nhu cầu học tập,

nhận thức; theo hướng dẫn của

giáo viên, tìm được thông tin từ

nguồn dữ liệu số đã cho.

b) Xác định được thông tin cần thiết để

thực hiện nhiệm vụ học tập; tìm kiếm

được thông tin với các chức năng tìm

kiếm đơn giản và tổ chức thông tin phù

hợp; đánh giá sự phù hợp của thông tin,

dữ liệu đã tìm thấy với nhiệm vụ đặt ra;

xác lập mối liên hệ giữa kiến thức đã biết

với thông tin mới thu thập được và dùng

thông tin đó để giải quyết các nhiệm vụ

học tập và trong cuộc sống;

b) Xác định được thông tin cần thiết và

xây dựng được tiêu chí lựa chọn; sử dụng

kỹ thuật để tìm kiếm, tổ chức, lưu trữ để

hỗ trợ nghiên cứu kiến thức mới; đánh giá

được độ tin cậy của các thông tin, dữ liệu

đã tìm được; xử lý thông tin hỗ trợ giải

quyết vấn đề; sử dụng ICT để hỗ trợ quá

trình tư duy, hình thành ý tưởng mới cũng

như lập kế hoạch giải quyết vấn đề; sử

dụng công cụ ICT để chia sẻ, trao đổi

thông tin và hợp tác với người khác một

Page 28: Chuong trinh-giao-duc-pho-thong

28

cách an toàn, hiệu quả.

2.8. Năng lực sử

dụng ngôn ngữ

a) Nghe hiểu trong giao tiếp thông thường và các chủ đề quen thuộc; nói rõ ràng và mạch lạc, kể các câu chuyện ngắn, đơn giản về các chủ đề quen thuộc; đọc lưu loát và đúng ngữ điệu, đọc hiểu bài đọc ngắn về các chủ đề quen thuộc; viết được bài văn ngắn về các chủ đề quen thuộc, điền được thông tin vào các mẫu văn bản đơn giản.

a) Nghe hiểu nội dung chính hay nội

dung chi tiết các bài đối thoại, chuyện

kể, lời giải thích, cuộc thảo luận; nói

chính xác, đúng ngữ điệu và nhịp điệu,

trình bày được nội dung chủ đề thuộc

chương trình học tập; đọc hiểu nội dung

chính hay nội dung chi tiết các văn bản,

tài liệu ngắn; viết đúng các dạng văn

bản về những chủ đề quen thuộc hoặc cá

nhân ưa thích; viết tóm tắt nội dung

chính của bài văn, câu chuyện ngắn;

a) Nghe hiểu và chắt lọc được thông tin

bổ ích từ các bài đối thoại, chuyện kể,

lời giải thích, cuộc thảo luận; nói với

cấu trúc logic, biết cách lập luận chặt

chẽ và có dẫn chứng xác thực, thuyết

trình được nội dung chủ đề thuộc

chương trình học tập; đọc và lựa chọn

được các thông tin quan trọng từ các

văn bản, tài liệu; viết đúng các dạng văn

bản với cấu trúc hợp lý, lôgíc, thuật ngữ

đa dạng, đúng chính tả, đúng cấu trúc

câu, rõ ý.

b) b) Phát âm đúng các từ; hiểu

những từ thông dụng và có số

lượng từ vựng cần thiết cho

giao tiếp hàng ngày; biết sử

dụng các loại câu giao tiếp chủ

yếu như câu trần thuật, câu

hỏi, câu mệnh lệnh, câu

khẳng định, câu phủ định, các

câu đơn, câu phức trong trường

hợp cần thiết

c) Đạt năng lực bậc 1 về 1

ngoại ngữ

b) Phát âm đúng nhịp điệu và ngữ điệu; hiểu từ vựng thông dụng được thể hiện trong hai lĩnh vực khẩu ngữ và bút ngữ, thông qua các ngữ cảnh có nghĩa; phân tích được cấu trúc và ý nghĩa giao tiếp của các loại câu trần thuật, câu hỏi, câu mệnh lệnh, câu cảm thán, câu khẳng định, câu phủ định, câu đơn, câu ghép, câu phức, câu điều kiện; c) Đạt năng lực bậc 2 về 1 ngoại ngữ

b) Sử dụng hợp lý từ vựng và mẫu câu

trong hai lĩnh vực khẩu ngữ và bút ngữ;

có từ vựng dùng cho các kỹ năng đối

thoại và độc thoại; phát triển kĩ năng phân

tích của mình; làm quen với các cấu trúc

ngôn ngữ khác nhau thông qua các cụm

từ có nghĩa trong các bối cảnh tự nhiên

trên cơ sở hệ thống ngữ pháp

c) Đạt năng lực bậc 3 về 1 ngoại ngữ

2.9. Năng lực tính

toán

a) Sử dụng được các phép tính

số học (cộng, trừ, nhân, chia)

trong học tập; đo lường được

kích thước, khối lượng, thời gian

và bước đầu biết ước lượng;

a) Sử dụng được các phép tính (cộng, trừ,

nhân, chia, luỹ thừa, khai căn) trong học

tập và trong cuộc sống; hiểu và có thể sử

dụng các kiến thức, kĩ năng về đo lường,

ước tính trong các tình huống quen thuộc.

a) Vận dụng thành thạo các phép tính trong

học tập và cuộc sống; sử dụng hiệu quả các

kiến thức, kĩ năng về đo lường, ước tính

trong các tình huống ở nhà trường cũng

như trong cuộc sống.

Page 29: Chuong trinh-giao-duc-pho-thong

29

b) Nhận ra và có thể sử dụng

được các thuật ngữ, kí hiệu toán

học, tính chất đơn giản của số tự

nhiên và một số hình đơn giản;

bước đầu biết sử dụng thống kê

trong học tập; hình dung và có

thể vẽ phác hình dạng của các

hình hình học cơ bản;

b) Sử dụng được các thuật ngữ, kí hiệu

toán học, tính chất các số và của các hình

hình học; sử dụng được thống kê toán học

trong học tập và trong một số tình huống

đơn giản hàng ngày; hình dung và có thể

vẽ phác hình dạng các đối tượng, trong

môi trường xung quanh, nêu được tính

chất cơ bản của chúng.

b) Sử dụng hiệu quả các thuật ngữ, kí hiệu

toán học, tính chất các số và tính chất của

các hình hình học; sử dụng được thống kê

toán để giải quyết vấn đề nảy sinh trong

bối cảnh thực; hình dung và vẽ được hình

dạng các đối tượng trong môi trường xung

quanh, hiểu tính chất cơ bản của chúng.

c) Nhận ra và biểu diễn được

mối liên hệ toán học giữa các

yếu tố trong các tình huống đơn

giản hay bài toán có lời văn;

c) Hiểu và biểu diễn được mối quan hệ

toán học giữa các yếu tố trong các tình

huống học tập và trong đời sống; bước đầu

vận dụng được các bài toán tối ưu trong

học tập và trong cuộc sống; biết sử dụng

một số yếu tố của lôgic hình thức để lập

luận và diễn đạt ý tưởng.

c) Mô hình hoá toán học được một số vấn

đề thường gặp; vận dụng được các bài

toán tối ưu trong học tập và trong cuộc

sống; sử dụng được một số yếu tố của

lôgic hình thức trong học tập và trong cuộc sống.

d) Sử dụng được các dụng cụ

đo, vẽ, tính trong học tập; sử

dụng được máy tính cầm tay với

những chức năng tính toán đơn

giản trong học tập cũng như

trong cuộc sống hàng ngày.

d) Sử dụng được các dụng cụ đo, vẽ, tính;

sử dụng được máy tính cầm tay trong học

tập cũng như trong cuộc sống hàng ngày;

bước đầu sử dụng máy vi tính để tính toán

trong học tập.

d) Sử dụng hiệu quả máy tính cầm tay với

chức năng tính toán tương đối phức tạp;

sử dụng được một số phần mềm tính toán

và thống kê trong học tập và trong cuộc

sống..

Page 30: Chuong trinh-giao-duc-pho-thong

30

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Phụ lục 2

HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO

(Kèm theo chương trình tổng thể giáo dục phổ thông)

1. Hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong chƣơng trình giáo dục phổ thông mới của Việt Nam

Hoạt động giáo dục (theo nghĩa rộng) là những hoạt động có chủ đích, có kế hoạch hoặc có sự định hướng của nhà giáo

dục, được thực hiện thông qua những cách thức phù hợp để chuyển tải nội dung giáo dục tới người học nhằm thực hiện mục

tiêu giáo dục.

a) Trong chương trình giáo dục phổ thông hiện hành của Việt Nam, kế hoạch giáo dục bao gồm các môn học và hoạt

động giáo dục (theo nghĩa hẹp). Khái niệm hoạt động giáo dục (theo nghĩa hẹp) dùng để chỉ các hoạt động giáo dục được tổ

chức ngoài giờ dạy học các môn học và được sử dụng cùng với khái niệm hoạt động dạy học các môn học. Như vậy, hoạt động

giáo dục (theo nghĩa rộng) bao gồm hoạt động dạy học và hoạt động giáo dục (theo nghĩa hẹp).

Các hoạt động giáo dục (theo nghĩa hẹp) gồm:

- Hoạt động tập thể (sinh hoạt lớp, sinh hoạt trường, sinh hoạt Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, sinh hoạt Đoàn

Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh).

- Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp được tổ chức theo các chủ đề giáo dục.

- Hoạt động giáo dục hướng nghiệp (cấp Trung học cơ sở và cấp Trung học phổ thông) giúp học sinh tìm hiểu để định

hướng tiếp tục học tập và định hướng nghề nghiệp.

- Hoạt động giáo dục nghề phổ thông (cấp Trung học phổ thông) giúp học sinh hiểu được một số kiến thức cơ bản về

công cụ, kĩ thuật, quy trình công nghệ, an toàn lao động, vệ sinh môi trường đối với một số nghề phổ thông đã học; hình thành

và phát triển kĩ năng vận dụng những kiến thức vào thực tiễn; có một số kĩ năng sử dụng công cụ, thực hành kĩ thuật theo quy

trình công nghệ để lảm ra sản phẩm đơn giản.

Page 31: Chuong trinh-giao-duc-pho-thong

31

b) Trong chương trình giáo dục phổ thông mới, kế hoạch giáo dục bao gồm các môn học, chuyên đề học tập (gọi chung

là môn học) và hoạt động trải nghiệm sáng tạo; hoạt động giáo dục (theo nghĩa rộng) bao gồm hoạt động dạy học và hoạt động

trải nghiệm sáng tạo.

So sánh môn học và hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong chương trình mới được thể hiện trong bảng sau:

Đặc trƣng Môn học Hoạt động trải nghiệm sáng tạo

Mục đích chính

Hình thành và phát triển hệ thống tri thức khoa học, năng lực nhận thức và hành động của học sinh.

Hình thành và phát triển những phẩm chất, tư tưởng, ý chí, tình cảm, giá trị, kỹ năng sống và những năng lực chung cần có ở con người trong xã hội hiện đại.

Nội dung - Kiến thức khoa học, nội dung gắn với các lĩnh vực chuyên môn

- Được thiết kế thành các phần chương, bài, có mối liên hệ logic chặt chẽ

- Kiến thức thực tiễn gắn bó với đời sống, địa phương, cộng đồng, đất nước, mang tính tổng hợp nhiều lĩnh vực giáo dục, nhiều môn học; dễ vận dụng vào thực tế.

- Được thiết kế thành các chủ điểm mang tính mở, không yêu cầu mối liên hệ chặt chẽ giữa các chủ điểm

Hình thức tổ chức - Đa dạng, có quy trình chặt chẽ, hạn chế về không gian, thời gian, quy mô và đối tượng tham gia...

- Học sinh ít cơ hội trải nghiệm

- Người chỉ đạo, tổ chức họat động học tập chủ yểu là giáo viên

- Đa dạng, phong phú, mềm dẻo, linh hoạt, mở về không gian, thời gian, quy mô, đối tượng và số lượng...

- Học sinh có nhiều cơ hội trải nghiệm

- Có nhiều lực lượng tham gia chỉ đạo, tổ chức các hoạt động trải nghiệm với các mức độ khác nhau (giáo viên, phụ huynh, nhà hoạt động xã hội, chính quyền, doanh nghiệp,...)

Tương tác, phương pháp

- Chủ yếu là thầy - trò,

- Thầy chỉ đạo, hướng dẫn, trò hoạt động là chính

- Đa chiều

- Học sinh tự hoạt động, trải nghiệm là chính

Kiểm tra, đánh giá - Nhấn mạnh đến năng lực tư duy

- Theo chuẩn chung

- Thường đánh giá kết quả đạt được

- Nhấn mạnh đến kinh nghiệm, năng lực thực hiện, tính trải nghiệm.

- Theo những yêu cầu riêng, mang tính cá biệt hóa, phân hóa

Page 32: Chuong trinh-giao-duc-pho-thong

32

bằng điểm số - Thường đánh giá kết quả đạt được bằng nhận xét

2. Hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong chƣơng trình giáo dục phổ thông của một số nƣớc trên thế giới

Hoạt động trải nghiệm sáng tạo được hầu hết các nước phát triển quan tâm, nhất là các nước tiếp cận chương trình giáo

dục phổ thông theo hướng phát triển năng lực; chú ý giáo dục nhân văn, giáo dục sáng tạo, giáo dục phẩm chất và kĩ năng

sống….

a) Singapore: Hội đồng nghệ thuật quốc gia có chương trình giáo dục nghệ thuật, cung cấp, tài trợ cho nhà trường phổ

thông toàn bộ chương trình của các nhóm nghệ thuật, những kinh nghiệm sáng tạo nghệ thuật…

b) Netherlands: Thiết lập trang mạng nhằm trợ giúp những học sinh có những sáng tạo làm quen với nghề nghiệp. Học

sinh gửi hồ sơ sáng tạo (dự án) của mình vào trang mạng này, thu thập thêm những hiểu biết từ đây; mỗi học sinh nhận được

khoản tiền nhỏ để thực hiện dự án của mình.

c) Vương quốc Anh: Cung cấp hàng loạt tình huống, bối cảnh đa dạng, phong phú cho học sinh và đòi hỏi phát triển, ứng

dụng nhiều tri thức, kĩ năng trong chương trình, cho phép học sinh sáng tạo và tư duy; giải quyết vấn đề làm theo nhiều cách

thức khác nhau nhằm đạt kết quả tốt hơn; cung cấp cho học sinh các cơ hội sáng tạo, đổi mới, dám nghĩ, dám làm…

d) Đức: Từ cấp Tiểu học đã nhấn mạnh đến vị trí của các kĩ năng cá biệt, trong đó có phát triển kĩ năng sáng tạo cho trẻ;

phát triển khả năng học độc lập; tư duy phê phán và học từ kinh nghiệm của chính mình.

e) Nhật: Nuôi dưỡng cho trẻ năng lực ứng phó với sự thay đổi của xã hội, hình thành một cơ sở vững mạnh để khuyến

khích trẻ sáng tạo.

g) Hàn Quốc: Mục tiêu hoạt động trải nghiệm sáng tạo hướng đến con người được giáo dục, có sức khỏe, độc lập và

sáng tạo. Cấp Tiểu học và cấp Trung học cơ sở nhấn mạnh cảm xúc và ý tưởng sáng tạo, cấp Trung học phổ thông phát triển

công dân toàn cầu có suy nghĩ sáng tạo.

Hoạt động trải nghiệm sáng tạo gồm 4 nhóm hoạt động chính: Hoạt động tự chủ (thích ứng, tự chủ, tổ chức sự kiện,

sáng tạo độc lập...); Hoạt động câu lạc bộ (hội thanh niên, văn hóa nghệ thuật, thể thao, thực tập siêng năng...); Hoạt động

tình nguyện (chia sẻ quan tâm tới hàng xóm láng giềng và những người xung quanh, bảo vệ môi trường); Hoạt động định

hướng (tìm hiểu thông tin về hướng phát triển tương lai, tìm hiểu bản thân... Có thể lựa chọn và tổ chức thực hiện một cách

linh động sao cho phù hợp với đặc điểm của học sinh, cấp học, khối lớp, nhà trường và điều kiện xã hội của địa phương.