chuyên đề tham gia hỘi nghỊ khÁch hÀng 2009 filetổng hợp hóa học. nhu cầu Điều...
TRANSCRIPT
Viêm khớp xươngDS CKI. NGUYỄN VĂN CẢNH
Chuyên đề tham gia
HỘI NGHỊ KHÁCH HÀNG 2009
Nội dung
Bệnh viêm khớp xương
– Các yếu tố nguy cơ
– Nguyên nhân và sinh lý bệnh
– Thuốc điều trị
Vai trò Glucosamin trong viêm khớp
Viêm khớp xương
Là hậu quả của quá trình cơ
học và sinh học, làm mất
cân bằng giữa tổng hợp và
hoại tử của sụn khớp.
Thường xảy ra ở tuổi ngoài
40, tiến triển chậm, nhưng
ảnh hưởng không nhỏ đến
lao động và sinh hoạt hằng
ngày.
Các yếu tố nguy cơ
- Khớp phải làm việc quá sức, đặc biệt
là trong trường hợp bị biến dạng bẩm
sinh hoặc mắc các bệnh làm thay đổi
hình thái của khớp.
- Sụn bị hủy dẫn tới THK (bệnh viêm
khớp dạng thấp, viêm khớp nhiễm
khuẩn,...)
Các yếu tố nguy cơ
-Các chấn thương nhỏ liên tục của
bệnh nghề nghiệp như vận động viên, hay chấn
thương ở một số khớp bàn tay, khớp vai của võ sĩ quyền
anh, khớp gối của vận động viên cử tạ, khớp cổ chân của
diễn viên múa, khớp cột sống của thợ mỏ... chơi thể thao
gây chấn thương làm mất sự ổn định của
khớp và dây chằng.
- Người cao tuổi khi ngã dễ gây chấn
thương như chống tay khiến đau khớp
cổ tay lâu ngày gây THK cổ tay, khớp
cổ, cột sống...
Nguyên nhân và sinh lý bệnh
Khớp bình thường Khớp viêm
Bao khớp
Xương
Bao hoạt
dịch
Sụn
Bao khớp
Dày lên
Bao hoạt dịch
phình to
Xuất hiện gai
Sụn hỏng
Các mảng xơ cứng
trong xương
Khô cứng và đau đớn
Điều trị
Thuốc giảm đau
Acetaminophen1-3
NSAIDs1-4
COX-2 inhibitors*1,2
Tác nhân cục bộ (Capsaicin,1,2 lidocaine patch 5%4)
Opioids
NSAIDs=nonsteroidal anti-inflammatory drugs; COX=cyclooxygenase.
1. ACR. Arthritis Rheum. 2000;43:1905-1915. 2. APS. Guideline for the Management of Pain in Osteoarthritis, Rheumatoid
Arthritis, and Juvenile Chronic Arthritis. 2nd ed. Glenview, Ill: American Pain Society; 2002. 3. Lipman AG. Curr Rheumatol Rep.
2001;3:513-519. 4. Gammaitoni AR et al. Curr Med Res Opin. 2004;20(suppl 2):S13-S19. 5. Kivitz A et al. EULAR 20th Annual
Meeting. 2003.
Injections
Intra-articular glucocorticoid1,2
Hyaluronic acid3
Phẩu thuật
Other
Glucosamine sulfate, 1500 mg/d1
1. APS. Guideline for the Management of Pain in Osteoarthritis, Rheumatoid Arthritis, and Juvenile Chronic Arthritis. 2nd ed.
Glenville, Ill: American Pain Society; 2002. 2. Hinton R et al. Am Fam Physician. 2002;65:841-848. 3. Manek NJ, Lane NE. Am
Fam Physician. 2000;61:1795-1804.
Điều trị
Glucosamin
Cấu trúc hóa họcGlucosamin
Aminomonosaccharid synthesized from glucose. – Glucose + amino acid
– C6H14NO5
Process in the body1. Fructose 6 phosphate+glutamine
2. Glucosamine 6 phosphate
3. UPD N-acetyl glucosamine
fructose-6-
phosphate
Glucosamine-6-
phosphate synthaseglucosamine-6-
phosphate
Glms
Vai trò Glucosamin
Vai trò Glucosamin
Dễ hấp thu vào các mô liên kết
Dùng để tổng hợp GAGs (glycosaminoglycan) and proteoglycans
Cấu tạo mô sụn.
H O
H
H
OHH
OH
COO
H
H O
OH H
H
NHCOCH3H
CH2OH
H
OO
D-glucuronate
O
1
23
4
5
61
23
4
5
6
N-acetyl-D-glucosamine
hyaluronate
1. Glucosamin sulfat (chủ yếu)
2. Glucosamin hydrochrolid
3. Glucosamin hydroiodid
Glucosamin sulfat kích thích hấp thu sulfat ions -> giúp tổng hợp GAG từ tế bào sụn.
Glucosamin sulfat cản trở hoạt động hyaluronidase (có hại cho mô sụn)
Glucosamin sulfat cải tạo tính bôi trơn của chất hoạt dịch.
Vai trò Glucosamin
Nguồn gốc
Có trong thịt, cá, thịt gia cầm.
Cơ thể tổng hợp.
Sản xuất từ Chitin, một chất tìm thấy trong tôm, táo dại và vỏ tôm hùm.
Một số sinh vật biển khác
Tổng hợp hóa học.
Nhu cầu
Điều trị viêm khớp gối mãn tính
Phục hồi và giữ gìn sụn khớp
Giúp cơ thể tổng hợp glycosaminoglycan
(GAGs)
Giảm đau khớp
Mechanism of osteoarthritis
Viêm khớp mãn tính
Vị trí: Cổ, lưng, gối, hông
Nguy cơ: Tăng cân, tuổi cao, tổn thương khớp, hoạt động thể thao,..
Thoái hóa proteoglycans hoặc
Quá trình tổng hợp proteoglycan trong cơ thể bị ngăn cản
Liều dùng
Adults – 500mg per capsules
– 250mg per capsules
1500mg/day
Children– Chưa đủ dữ liệu nghiên cứu
Ít thấy dị ứng, mặc dù glucosamin có nguồn gốc từ tôm cua
Glucosamine có thể làm tăng đề kháng insulin
Tác dụng phụ
Tương tác thuốc
Có thể tăng nguy cơ tác dụng phụ:– Thuốc lợi tiểu (lasix):
Có thể tăng nguy cơ chảy máu khi dùng chung:
– Aspirin,
– Thuốc chống đông: warfarin, or heparin,
– Chống huyết khối: clopidogrel, (plavix),
– Non-steroid anti-inflammatory: ibuprofen hoặc naproxen.
Thuốc Bidiphar
Tên thuốc Hàm lượng Dạng thuốc
Bidisamin 250 250 mg Glucosamin Capsule
Bidisamin 500 500 mg Glucosamin Capsule
Xin cảm ơn !