cn fisher-tropsch-
DESCRIPTION
sach ve nang luong sinh hoc ethanolTRANSCRIPT
Sản xuất nhiên liêu sinh học theo công nghệ
Fischer-Tropsch
Quá trình tổng hợp với tên gọi Fischer-Tropsch (FT) được phát minh
từ năm 1923 bởi hai nhà hóa học Đức F. Fischer và H. Tropsch thuộc
Viện nghiên cứu than Kaiser Wilhelm (Mulheim, Đức)
Nhà máy Fischer-Tropsch ở Oberhausen,
năm 1936. © OXEA Deutschland GmbH. Franz Fischer (trái) và Hans Tropsch (phải).
Trên cơ sở các khí trong mỏ than, phát minh của Fischer-Tropsch
cho phép biến các chất khí thành nhiên liêu lỏng theo phản ứng:
◦ CO + 2H2 -(CH2)- + H2O
Các chất xúc tác quan trọng nhất dựa trên các nguyên tố sắt (Fe)
hoặc Cobalt (Co).
Tùy theo điều kiện, các sản phẩm tạo ra bao gồm các
Hydrocacbon nhẹ (C1 - C2), LPG (C3 - C4), naphtha (C5 - C11),
diesel (C12 - C20), hoặc sáp (>C20).
Phương pháp Fischer Tropsch
GTL process using the Fischer Tropsch method
Để đảm bảo hiệu quả và giảm chi phí, các nhà máy sản
xuất theo công nghệ PT thường được xây dựng gần cảng
hoặc kênh rạch lớn để vận chyển bằng đường thủy thay
cho vận chuyển bằng đường bộ.
• Nguyên liệu:
Sản xuất khí tổng hợp theo công nghệ Fischer-Tropsch cần
một số lượng lớn sinh khối, vì vậy gỗ và rơm rạ là hai vật liệu
quan trọng để phát triển kỹ thuật này.
Chất thải hữu cơ từ người và
động vật cũng có thể sản xuất
nhưng số lượng ít. Sinh khối thực
vật thường có số lượng lớn và là
nguồn có thể tái tạo.
Thu gom:
◦ Dùng xe tải thu gom sinh khối:
Chi phí vận chuyển cao
(Vật liệu rơm có số lượng
lớn nhưng mật độ năng
lượng không nhiều).
◦ Chuyển đổi cỏ và rơm thành bùn sinh học thông qua thiết
bị Flash- Pyrolysis : giúp nén chặt rơm để giảm chi phí
vận chuyển và giúp xử lý dễ dàng hơn.
◦ Chuyển đổi gỗ bằng quá trình Torrefaction hoặc nhiệt
phân một lần nữa trước khi vận chuyển bằng tàu đến các
cơ sở sản xuất.
Có hai phương thức nhiệt phân để sản xuất Biosyngas (H2 và CO)
từ sinh khối:
- dùng nhiệt độ thấp (800-1000 ◦C) có chất xúc tác bổ sung
- hoặc dùng nhiệt độ cao (1200-1400 ◦C) không cần xúc tác
Cần hai tháp phản ứng hoạt động ở khoảng 800-1000◦C.
H2 và CO thường hình thành ~ 50% và 50% còn lại là CH4 và
hydrocarbon hạch dài hơn (hydrocarbon thơm).
Phương pháp thứ hai thường đòi hỏi nhiệt độ cao tới 1200◦C-
1400 ◦C
Chỉ cần một tha1po nhiệt phân.
Tất cả các sinh khối hoàn toàn chuyển đổi thành CO& H2.
Hình 6.5 Sơ đồ dòng của khí tổng hợp tối ưu / quá trình sản xuất dầu
diesel sinh học FT.
10%
90%
Sản phẩm hóa
học Nhiên liệu
• Dung môi
• Nguyên liệu sản xuất hóa
chất
• -Chất bôi trơn.
• -Nhựa/Polymer
• -Sợi & cao su tổng hợp
• -Chất tảy rửa
• -Phân bón
• Vận chuyển
• Công nghiệp
• Dân dụng
• Sản xuất điện năng
Global annual
consumption
4,000 MMT
Oil
refinery
Crude oil
>700 degrees F
Fractional
distillation
Lubricants,
waxes, tar,
Diesel oil
Gasoline
Distilling
tower
Bottled gases
Kerosene “cracking
& reforming”
Alkenes,
aromatics
Petrochemical
industry
Petrochemicals
Raw materials
Products
Dâu thô
Nhiên liêu
Nguyên liêu thô
Nguyên liêu công nghiê p
San phâm
Petrochemistry
Thưc vâ t
Sinh khôi
Dâu, protein, tinh bôt
Hat
Nhiên liệu & San phâm phu
Biotechnology
Biotechnology
(fuel) (feedstocks for industry)
Source: USDA
124 triệu tấn
Palm Kernel
4%
Peanut
4%
Palm
31%
Olive
2%Coconut
3%
Cottonseed
4%
Sunflower
9%Rapeseed
15%
Soybean
28%
World Plant Oil Production
Riccinus comunis
Hydroxy Fatty Acid
Crepis alpina
Acetylenic Fatty
Acid
Crepis palaestina
Epoxy Fatty Acid
Aleurites fordii
Conjugated Fatty Acid
Cuphea lanceolata
Medium chain Fatty
Acid
Sterculia foetida
Cyclopropane Fatty
Acid
Simmondsia chinensis
Wax ester
Petroselenic Fatty
Acid
Coriandrum sativum
Momordica charantica
Conjugated Fatty Acid
Limnanthes
douglasii
Very long chain
Fatty Acid
Isolate genes for
fatty acid
biosynthesis
Transfer genes to plants
with improved agronomic
traits Genes
Riccinus comunis
Hydroxy Fatty Acid
Sau khi tối ưu hoa cấu truc hoa học của môt số dầu thưc vât, khả
năng sản xuất dầu se trơ nên hiêu quả kinh tê cao va co thê thu
được vơi sản lượng lơn đáp ưng nhu cầu thi trương !
Medium chain
f. acid
(Chât tay rưa)
conjugated f. acids
(superior drying oils)
Hydroxy f. acid (Chât bôi trơn,
my phâ m, dươc liêu…)
Epoxy f. acid (chât phu bê măt,
châ t deo, resins…)
Acetylenic f. acid (polymers, mưc in,
my phâ m, dươc liêu…)
Wax esters
(chât bôi trơn)
Cac loai dâu ky thuât có thê sản xuất tư dâu thực vât
Hydroxy
fatty acid
Acetylenase
Epoxy fatty acid
Epoxygenase
Acetylenic fatty
acid
Linoleic
Hydroxylase Oleic fatty acid
O
PC
O O
H
PC
O
PC O
O
PC
O
PC
Cơ sơ sinh hoa hoc đê ap dung công nghê sinh hoc cai thiêt dâu sinh hoc
O
PC
Conjugase
Conjugated fatty acid
-12 desaturase
Môt sô đoi hoi khi ap dung CNSH cải thiện chất
lượng dâu thực vât
Chất lượng tốt
Giá thành hợp lý
Tận dung được cơ sở công nghệ chế biến hiện hữu.
Hạn chế nguy cơ ảnh hưởng lên môi tự nhiên.
Có thể nhận diện ro ràng khi so sánh với cây lấy dầu thực phẩm.
Không có nguy cơ lai tạo chéo với cây trồng khác.
Thuận lợi cho các kỹ thuật di truyền khác nhau.
Crop Ưu điểm Nhược điểm
Crambe Năng suất cao, phân bố rộng, tương đồng cao với Arabidopsis
Nứt hạt, mất năng suất
5-10 yrs
Bông Năng suất cao, phân bố rộng, tương đồng cao với Arabidopsis, đã được chuyển gene,
Là thực phẩm ở một số nơi
5 yrs
Lanh đã được chuyển gene, đã có công nghệ chế biến
Là thực phẩm ở một số nơi
5 yrs
Thuốc lá Thành phần dầu phù hợp, dễ dàng cải biến di truyền
Công nghệ chế biến chưa phù hợp
10 yrs
Brassica carinata
Dễ dàng cải biến di truyền, đã có công nghệ chế biến,
Năng suất còn thấp
5 yrs
Crambe field trial
in Daklak