cnht-qtd10-bdcs dong co bom nuoc cap
DESCRIPTION
quy trình bảo dưỡng động cơ điệnTRANSCRIPT
QUY TRÌNH
BẢO DƢỠNG SỬA CHỮA ĐỘNG CƠ
BƠM NƢỚC CẤP
Mã số PVPS-CNHT-QTĐ-10
Ngày ban hành
Lần ban hành 01
Lần sửa đổi 00
Nếu nhận thấy bất kỳ trang nào của tài liệu này bị thiếu hoặc bị bẩn, rách nát, mờ không đọc được thì phải xin cấp lại tài liệu
THEO DÕI TÌNH TRẠNG SỬA ĐỔI (Tình trạng sửa đổi so với bản trước đó)
Ngày Vị trí
sửa đổi Tóm tắt nội dung sửa đổi
THEO DÕI PHÂN PHỐI (Ghi rõ nơi nhận rồi đánh dấu X ô bên cạnh)
Giám đốc Công ty Phòng nghiệp vụ tổng hợp - CNHT
Phó Giám đốc Công ty Phân xưởng Điện
Phòng Kỹ thuật Công ty Phân xưởng Cơ Nhiệt
Ban giám đốc Chi nhánh Hà Tĩnh Phân xưởng Tự động
QUY TRÌNH
BẢO DƢỠNG SỬA CHỮA ĐỘNG CƠ
BƠM NƢỚC CẤP
Mã số PVPS-CNHT-QTĐ-10
Ngày ban hành
Lần ban hành 01
Lần sửa đổi 00
Nếu nhận thấy bất kỳ trang nào của tài liệu này bị thiếu hoặc bị bẩn, rách nát, mờ không đọc được thì phải xin cấp lại tài liệu Trang 3
MỤC LỤC
I. MỤC ĐÍCH 5
II. PHẠM VI ÁP DỤNG 5
III. TRÁCH NHIỆM 5
IV. TÀI LIỆU VIỆN DẪN. 5
V. THUẬT NGỮ VÀ CHỮ VIẾT TẮT: 5
1. Thuật ngữ 5
2. Chữ viết tắt 6
VI. NỘI DUNG THỰC HIỆN BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA: 6
1. Quy định chung: 6
1.1.Các biện pháp an toàn cần tuân thủ: 6
1.1.1.An toàn trước khi tiến hành công tác bảo dưỡng sửa chữa. 6
1.1.2. An toàn trong quá trình bảo dưỡng sửa chữa. 7
1.1.3. An toàn sau khi bảo dưỡng sửa chữa xong. 7
1.2. Ghi chép số liệu, hình ảnh trong quá trình BDSC 7
1.3. Con người, thiết bị, vật tư tham gia quá trình bảo dưỡng sửa chữa: 7
1.4. Nguyên tắc điều hành và thực hiện: 8
2. Mô tả thiết bị / hệ thống & thông số kỹ thuật động cơ bơm nước cấp. 10
2.1. Sơ đồ hệ thống nước cấp và cấu tạo của động cơ. 10
2.1.1. Sơ đồ hệ thống nước cấp. 10
2.1.2. Cấu tạo của động cơ bơm nước cấp. 11
2.2. Thông số kỹ thuật. 17
3. Công tác chuẩn bị. 18
3.1. Nhân sự. 18
3.2. Công cụ, dụng cụ bảo dưỡng sửa chữa 18
3.3. Vật liệu tiêu hao, Vật tư thay thế. 19
3.3.1. Vật tư tiêu hao. 19
3.3.2. Vật tư thay thế. 20
3.4. Mặt bằng bảo dưỡng sửa chữa. 21
3.5. Biện pháp bảo dưỡng sửa chữa tổng thể. 21
QUY TRÌNH
BẢO DƢỠNG SỬA CHỮA ĐỘNG CƠ
BƠM NƢỚC CẤP
Mã số PVPS-CNHT-QTĐ-10
Ngày ban hành
Lần ban hành 01
Lần sửa đổi 00
Nếu nhận thấy bất kỳ trang nào của tài liệu này bị thiếu hoặc bị bẩn, rách nát, mờ không đọc được thì phải xin cấp lại tài liệu Trang 4
3.6. Đánh giá các rủi ro trong quá trình BDSC và các biện pháp khắc phục 21
3.7. Tiến độ thực hiện dự kiến. 22
4. Trình tự thực hiện 23
4.1. Biện pháp an toàn chung 23
4.2. Các yêu cầu kỹ thuật trong quá trình bảo dưỡng sửa chữa. 24
4.3. Công tác thí nghiệm kiểm tra, đo đạc trước bảo dưỡng sửa chữa. 26
4.4. Trình tự chi tiết thực hiện quá trình bảo dưỡng sửa chữa 26
4.4.1. Các bước tháo dỡ động cơ: 26
4.4.1.1. Các bước tháo động cơ ra khỏi bệ móng. 26
4.4.1.2. Các bước tháo chi tiết động cơ: 26
4.4.1.3.Vệ sinh sạch sẽ tất cả các bộ phận tháo ra. 27
4.4.1.4.Các bước kiểm tra động cơ: 28
4.4.2. Các bước lắp đặt và nghiệm thu: 28
4.4.2..1.Lắp chi tiết động động cơ: 28
4.4.2.2. Nghiệm thu không tải và làm biên bản nghiệm thu. 29
4.4.2.3. Cẩu và Lắp động cơ vào . 29
4.4.2.4. Các bước kết thúc công việc 30
4.5. Công tác thí nghiệm kiểm tra, đo đạc sau bảo dưỡng sửa chữa 30
4.6. Công tác nghiệm thu sau BDSC 30
VII. LƯU, HIỆU CHỈNH VÀ PHÂN PHỐI 30
VIII. PHỤ LỤC 30
1.Sơ đồ mạch điều khiển, bảo vệ. 30
2.Bản ghi số liệu bảo dưỡng sửa chữa, check list. 30
3.Bảo trì tiên đoán 30
4.Tìm các hư hỏng bất thường 31
QUY TRÌNH
BẢO DƢỠNG SỬA CHỮA ĐỘNG CƠ
BƠM NƢỚC CẤP
Mã số PVPS-CNHT-QTĐ-10
Ngày ban hành
Lần ban hành 01
Lần sửa đổi 00
Nếu nhận thấy bất kỳ trang nào của tài liệu này bị thiếu hoặc bị bẩn, rách nát, mờ không đọc được thì phải xin cấp lại tài liệu Trang 5
I. MỤC ĐÍCH
- Quy trình này được biên soạn nhằm mục đích:
o Hướng dẫn đào tạo cho công nhân và kỹ sư bảo dưỡng sửa chữa tại Chi
Nhánh Hà Tĩnh.
o Thực hiện chuẩn bị nhân công, công cụ dụng cụ, vật tư thay thế và tiêu hao,
các thủ tục liên quan và cách thức tiến hành công tác bảo dưỡng sửa chữa
động cơ bơm nước cấp.
II. PHẠM VI ÁP DỤNG
- Quy trình này áp dụng cho tất cả công nhân và kỹ sư làm công tác bảo dưỡng, sửa
chữa của Chi Nhánh Hà Tĩnh.
- Quy trình này áp dụng cho công tác bảo dưỡng sửa chữa các động cơ bơm nước cấp
nhà máy nhiệt điện Vũng Áng 1
III. TRÁCH NHIỆM
- Căn cứ theo quy trình này, những người có trách nhiệm liên quan trong mỗi kỳ bảo
dưỡng sửa chữa động cơ cao áp bơm nước cấp phải tuân thủ đúng trình tự, cách
thức thực hiện theo quy trình này.
IV. TÀI LIỆU VIỆN DẪN.
- Tài liệu O&M của Nhà chế tạo:
+VA1-DEC-00100-E-M1D-DAS-0002
- Tài liệu tham khảo:
+ VA1-DEC-00100-I-M1D-PID-1123
+ VA1-DEC-00100-I-M1D-PID-1124
+VA1-DEC-00100-I-M1D-PID-1126
- Hệ thống quản lý chất lượng của Công ty theo TCVN ISO 9001:2008 và TCVN ISO
14001: 2004.
- PVPVA1QT043VH: QTVH hệ thống bơm nước cấp của nhà máy Nhiệt Điện Vũng
Áng I.
V. THUẬT NGỮ VÀ CHỮ VIẾT TẮT:
1. Thuật ngữ
- Quá trình bảo dưỡng sửa chữa: bao gồm thí nghiêm kiểm tra ban đầu; Tháo dỡ, vận
chuyển, BDSC, lắp đặt; Thí nghiệm kiểm tra sau BDSC; Nghiệm thu đưa vào vận hành;
- OEM (Original Equipment Manufacturer): là nhà chế tạo ra thiết bị gốc đặc lắp đặt,
sử dụng trong Nhà máy điện Vũng Áng 1;
QUY TRÌNH
BẢO DƢỠNG SỬA CHỮA ĐỘNG CƠ
BƠM NƢỚC CẤP
Mã số PVPS-CNHT-QTĐ-10
Ngày ban hành
Lần ban hành 01
Lần sửa đổi 00
Nếu nhận thấy bất kỳ trang nào của tài liệu này bị thiếu hoặc bị bẩn, rách nát, mờ không đọc được thì phải xin cấp lại tài liệu Trang 6
- Tài liệu O&M (Operation & Maintenance Manuals): là tài liệu hướng dẫn vận hành
và sửa chữa thiết bị, hệ thống thuộc Nhà máy điện Vũng Áng 1 được đưa ra bởi OEM;
- Sửa chữa thường xuyên hay sửa chữa hàng ngày (routine or daily maintenance): là
thực hiện các công tác bảo dưỡng duy tu nhỏ thực hiện trong thời gian ngắn (trong ngày
hoặc vài ngày) để duy trì hoặc đưa các thiết bị/hệ thống/tổ máy trở lại vận hành an toàn, ổn
định đáp ứng những thông số kỹ thuật theo yêu cầu trong Tài liệu O&M của OEM;
- Sửa chữa định kỳ (schedule maintenance): là thực hiện các công tác sửa chữa, bảo
dưỡng theo kế hoạch đã được dự kiến trước phù hợp với khuyến cáo/hướng dẫn của OEM;
- Sửa chữa bất thường hay sự cố (unschedule maintenance): là thực hiện các công tác
sửa chữa ngoài kế hoạch, ngoài dự kiến, thực hiện trên thiết bị hoặc trên hệ thống sau khi có
bất thường xảy ra gây hư hỏng cho thiết bị ở mức độ không thể tiếp tục vận hành thiết bị
hoặc hệ thống được.
- Bảo dưỡng sửa chữa (major inspection): là phần sửa chữa định kỳ thực hiện công tác
sửa chữa lớn toàn bộ nhà máy theo đúng yêu cầu ma OEM đưa ra;
- Kiểm tra bằng mắt: là kiểm tra bằng cách nhìn bên ngoài của đối tượng.
2. Chữ viết tắt
- PVPS: Công ty cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Điện lực Dầu khí Việt Nam
- CNHT: Chi nhánh Hà Tĩnh.
- BDSC: Bảo dưỡng sửa chữa.
- PXĐ: Phân xưởng Điện.
- QTĐ: Quy trình điện
- VHV: Vận hành viên.
- HT: Hệ thống.
-MBFP : Bơm nước cấp dẫn động bằng động cơ.
VI. NỘI DUNG THỰC HIỆN BẢO DƢỠNG SỬA CHỮA:
1. Quy định chung:
1.1.Các biện pháp an toàn cần tuân thủ:
1.1.1.An toàn trước khi tiến hành công tác bảo dưỡng sửa chữa.
- Tuân thủ các chỉ dẫn, biện pháp an toàn khi công tác trong công tác bảo dưỡng sửa
chữa.
- Chỉ những người có chuyên môn phù hợp mới được phép kiểm tra, sửa chữa động cơ
và hệ thống điều khiển giám sát.
QUY TRÌNH
BẢO DƢỠNG SỬA CHỮA ĐỘNG CƠ
BƠM NƢỚC CẤP
Mã số PVPS-CNHT-QTĐ-10
Ngày ban hành
Lần ban hành 01
Lần sửa đổi 00
Nếu nhận thấy bất kỳ trang nào của tài liệu này bị thiếu hoặc bị bẩn, rách nát, mờ không đọc được thì phải xin cấp lại tài liệu Trang 7
- Thực hiện nghiêm túc theo chế độ PCT và PTT, phương án bảo dưỡng sửa chữa đã
được phê duyệt, biện pháp an toàn cần thiết theo đặc thù của hệ thống, thiết bị cụ thể.
- Chỉ tiến hành công việc khi các điều kiện tiến hành công việc đạt yêu cầu như:
+ Thiết bị đã được cắt điện, treo biển an cấm đóng điện nơi máy cắt.
+ Nối đất an toàn.
+ Cách ly phần dẫn động động cơ với bơm các van đầu vào/ra của bơm đóng đảm
bảo bơm không quay trong quá trình sửa chữa.
+ Khoanh vùng vị trí làm việc an toàn, cách ly với phần còn mang điện.
1.1.2. An toàn trong quá trình bảo dưỡng sửa chữa.
- Thực hiện nghiêm túc việc giám sát an toàn cho đội công tác trong khi sửa chữa,
quản lý nhân lực, biển báo, khóa thao tác, PCT, PTT theo quy định.
- Thường xuyên nhắc nhở thành viên trong đội công tác các phần còn mang điện, các
nguy cơ mất an toàn tiềm ẩn.
- Kiểm tra nhắc nhở, duy trì các biện pháp an toàn, bảo hộ lao động, tuân thủ các trình
tự, yêu cầu kỹ thuật trong sửa chữa.
1.1.3. An toàn sau khi bảo dưỡng sửa chữa xong.
- Khi kết thúc công việc, tháo bỏ các biện pháp an toàn đã thực hiện, thu dọn hiện
trường, kiểm tra đồ nghề, kiểm tra không còn tạp vật trong khoang tủ máy biến áp và đầu
cáp cấp nguồn.
- Thực hiện các công tác thí nghiệm, hiệu chỉnh để khẳng định công việc sửa chữa đã
hoàn thành và đạt kết quả tốt.
- Rút đội công tác khỏi vị trí công tác sau khi kết thúc công việc và bàn giao mặt bằng,
thiết bị cho đơn vị vận hành theo đúng quy định PCT.
1.2. Ghi chép số liệu, hình ảnh trong quá trình BDSC
Toàn bộ các bước triển khai và thực hiện trong quá trình bảo dưỡng sửa chữa cần
phải được ghi chép đầy đủ và chi tiết. Phối hợp với Chủ đầu tư trong quá trình thực hiện các
hạng mục quan trọng và xác nhận các số liệu đo đạc.
Thực hiện lưu lại các bằng chứng / chụp ảnh quá trình thực hiện bảo dưỡng sửa chữa động
cơ bơm nước cấp.
1.3. Con người, thiết bị, vật tư tham gia quá trình bảo dưỡng sửa chữa:
Qui định về con ngƣời:
- Đã được huấn luyện, kiểm tra kiến thức về quy trình kỹ thuật an toàn và đã được
cấp thẻ an toàn.
- Đã được đào tạo về phương pháp bảo dưỡng sửa chữa động cơ điện xoay chiều
QUY TRÌNH
BẢO DƢỠNG SỬA CHỮA ĐỘNG CƠ
BƠM NƢỚC CẤP
Mã số PVPS-CNHT-QTĐ-10
Ngày ban hành
Lần ban hành 01
Lần sửa đổi 00
Nếu nhận thấy bất kỳ trang nào của tài liệu này bị thiếu hoặc bị bẩn, rách nát, mờ không đọc được thì phải xin cấp lại tài liệu Trang 8
- Đã được kiểm tra sức khỏe định kỳ hàng năm và đủ tiêu chuẩn làm việc theo
yêu cầu công việc của đơn vị.
Qui định về thiết bị:
- Các thiết bị đo phải được hiệu chuẩn đạt yêu cầu kỹ thuật và còn hiệu lực làm
việc trong thời gian hiệu chuẩn.
- Các thiết bị phải có hướng dẫn vận hành cụ thể kèm theo đã được Lãnh đạo
Công ty phê duyệt.
Qui định về vật tƣ:
- vật tư thay thế phải đúng theo theo tiêu chuẩn của vật tư cần thay thế của động cơ.
- Vật tư tiêu hao phù hợp với yêu cầu và sạch sẽ.
1.4. Nguyên tắc điều hành và thực hiện:
Các nguyên tắc chung trong sửa chữa đã được nêu trong Quy định an toàn trong sửa
chữa, trong quy trình này không đề cập lại chỉ nêu một số chú ý sau:
- Công tác chuẩn bị trước bảo dưỡng, sửa chữa là một công tác quan trọng có ý nghĩa
quyết định đến thành công của toàn bộ quá trình bảo dưỡng trong giai đoạn thực hiện.
- Khi thực hiện công tác chuẩn bị tốt, làm cho quá trình bảo dưỡng của tất cả các hạng
mục trong bảo dưỡng, sửa chữa được tiến hành thuận lợi, có khoa học với mục đích
an toàn cho con người và thiết bị.
- Các hạng mục bảo dưỡng , sửa chữa được tiến hành theo một trình tự nhất định với
một tiến độ hợp lý và khoa học. Đương nhiên tiến độ này đã được đúc kết từ các
khuyến cáo của nhà chế tạo và từ kinh nghiệm thực tế qua nhiều lần thực hiện.
- Việc thực hiện các hạng mục bảo dưỡng, sửa chữa được tiến hành bởi các công nhân
và kỹ sư đã được qua đào tạo và có nhiều kinh nghiệm thực tế trong công tác này.
Đồng thời trong từng hạng mục thực hiện cũng sẽ được giám sát nghiêm ngặt bởi các
giám sát kỹ thuật của PX Điện.
- Công tác nghiệm thu sau bảo dưỡng là một công tác quan trọng nhằm đánh giá lại chất
lượng của việc thực hiện các hạng mục bảo dưỡng cũng là cơ sở để đúc kết kinh nghiệm,
đánh giá mức độ thành công của cả quá trình bảo dưỡng.
- Lực lượng nhân sự tham gia bảo dưỡng, sửa chữa phải theo đúng sự phân công của PX
và được Giám Đốc Chi Nhánh phê duyệt.
- Những công nhân-kỹ sư tham gia bảo dưỡng, sửa chữa phải đáp ứng các yêu cầu sau:
Phải được qua đào tạo nắm vững quy trình bảo dưỡng và phải có kinh nghiệm
thực tế. Điều này đã được kiểm nghiệm qua các kỳ bảo dưỡng trước đó.
Người làm việc phải nghiêm túc, khoa học và tuyệt đối tuân thủ mệnh lệnh của
cấp trên.
QUY TRÌNH
BẢO DƢỠNG SỬA CHỮA ĐỘNG CƠ
BƠM NƢỚC CẤP
Mã số PVPS-CNHT-QTĐ-10
Ngày ban hành
Lần ban hành 01
Lần sửa đổi 00
Nếu nhận thấy bất kỳ trang nào của tài liệu này bị thiếu hoặc bị bẩn, rách nát, mờ không đọc được thì phải xin cấp lại tài liệu Trang 9
Không được tự ý thực hiện bất kỳ công đoạn bảo dưỡng gì mà chưa thông qua
giám sát kỹ thuật hoặc tổ trưởng điều phối công việc.
- Người điều phối công việc chịu trách nhiệm về kỹ thuật và an toàn của tất cả các
hạng mục bảo dưỡng.
- Người điều phối công việc là người nắm rõ nhất cấu tạo và chức năng của tất cả các
hạng mục bảo dưỡng trong bảo dưỡng, tính năng riêng biệt của các loại bơm. Đã
được đào tạo chuyên sâu và có kinh nghiệm thực tế qua nhiều lần bảo dưỡng tương
tự.
- Trong mọi trường hợp người điều phối công việc sẽ kết hợp cùng giám sát kỹ thuật
và người chỉ huy trực tiếp để tiến hành các hạng mục bảo dưỡng được an toàn, khoa
học và đảm bảo tiến độ.
- Người điều phối công việc phải đánh giá đúng tất cả các rủi ro có thể có trong khi
thực hiện các hạng mục bảo dưỡng. Thường xuyên kết hợp cùng giám sát kỹ thuật
nhắc nhở mọi người trong nhóm thao tác thực hiện các thao tác bảo dưỡng đúng quy
trình, an toàn và khoa học.
- Lực lượng nhân sự phải qua sát hạch an toàn ở PXĐ và được cấp thẻ an toàn.
- Mô hình phân cấp công tác trong thiết bị:
NGƢỜI ĐIỀU PHỐI
CÔNG VIỆC
GIÁM SÁT KỸ THUẬT
NGƢỜI CHỈ HUY TRỰC TIẾP
NHÂN SỰ
QUY TRÌNH
BẢO DƢỠNG SỬA CHỮA ĐỘNG CƠ
BƠM NƢỚC CẤP
Mã số PVPS-CNHT-QTĐ-10
Ngày ban hành
Lần ban hành 01
Lần sửa đổi 00
Nếu nhận thấy bất kỳ trang nào của tài liệu này bị thiếu hoặc bị bẩn, rách nát, mờ không đọc được thì phải xin cấp lại tài liệu Trang 10
2. Mô tả thiết bị / hệ thống & thông số kỹ thuật động cơ bơm nước cấp.
2.1. Sơ đồ hệ thống nước cấp và cấu tạo của động cơ.
2.1.1. Sơ đồ hệ thống nước cấp.
-VA1-DEC-00100-I-M1D-PID-1123
-VA1-DEC-00100-I-M1D-PID-1124
-VA1-DEC-00100-I-M1D-PID-1126
- VA1-DEC-00100-I-M1D-PID-1143
- VA1-DEC-00100-I-M1D-PID-1144
- VA1-DEC-00100-I-M1D-PID-1145
- VA1-DEC-00100-I-M1D-PID-1146
- VA1-DEC-00100-I-M1D-PID-1147
- VA1-DEC-00100-I-M1D-PID-1148
QUY TRÌNH
BẢO DƢỠNG SỬA CHỮA ĐỘNG CƠ
BƠM NƢỚC CẤP
Mã số PVPS-CNHT-QTĐ-10
Ngày ban hành
Lần ban hành 01
Lần sửa đổi 00
Nếu nhận thấy bất kỳ trang nào của tài liệu này bị thiếu hoặc bị bẩn, rách nát, mờ không đọc được thì phải xin cấp lại tài liệu Trang 11
2.1.2. Cấu tạo của động cơ bơm nước cấp.
Hình 1.1: Động cơ bơm nước cấp
QUY TRÌNH
BẢO DƢỠNG SỬA CHỮA ĐỘNG CƠ
BƠM NƢỚC CẤP
Mã số PVPS-CNHT-QTĐ-10
Ngày ban hành
Lần ban hành 01
Lần sửa đổi 00
Nếu nhận thấy bất kỳ trang nào của tài liệu này bị thiếu hoặc bị bẩn, rách nát, mờ không đọc được thì phải xin cấp lại tài liệu Trang 12
QUY TRÌNH
BẢO DƢỠNG SỬA CHỮA ĐỘNG CƠ
BƠM NƢỚC CẤP
Mã số PVPS-CNHT-QTĐ-10
Ngày ban hành
Lần ban hành 01
Lần sửa đổi 00
Nếu nhận thấy bất kỳ trang nào của tài liệu này bị thiếu hoặc bị bẩn, rách nát, mờ không đọc được thì phải xin cấp lại tài liệu Trang 13
QUY TRÌNH
BẢO DƢỠNG SỬA CHỮA ĐỘNG CƠ
BƠM NƢỚC CẤP
Mã số PVPS-CNHT-QTĐ-10
Ngày ban hành
Lần ban hành 01
Lần sửa đổi 00
Nếu nhận thấy bất kỳ trang nào của tài liệu này bị thiếu hoặc bị bẩn, rách nát, mờ không đọc được thì phải xin cấp lại tài liệu Trang 14
Cấu tạo chung của động động cơ điện gồm:
STT Mô tả
01 Khung/ Vỏ
02 Lõi thép stator
03 Cuộn dây stator
04 Lõi thép rotor
05 Thanh dẫn rotor
06 Trục rotor
07 Bearing ( DE)
08 Bearing ( NDE)
09 Tấm chắn ổ trục
10 Gối dỡ bearing
11 Quạt bên trong
12 Hướng gió
QUY TRÌNH
BẢO DƢỠNG SỬA CHỮA ĐỘNG CƠ
BƠM NƢỚC CẤP
Mã số PVPS-CNHT-QTĐ-10
Ngày ban hành
Lần ban hành 01
Lần sửa đổi 00
Nếu nhận thấy bất kỳ trang nào của tài liệu này bị thiếu hoặc bị bẩn, rách nát, mờ không đọc được thì phải xin cấp lại tài liệu Trang 15
13 ống nối đưa nước làm mát vào /ra
14 ống nối đưa dầu bôi trơn và làm mát
bearing vào/ra
15 Hộp nước làm mát phía trên động cơ
16 Các cảm biến nhiệt độ
17 Bễ đỡ
18 Van cấp nước
19 Đồng hồ mức dầu
20 Hộp đấu nối ,máy biến dòng
21 Hộp đầu cốt
Stator : mạch từ để đặt dây quấn
Rotor: mạch từ và trục rotor .
Vỏ : bảo vệ mạch từ, khung đỡ stator và giá đỡ bearing trục rotor, trên vỏ có gắn các
thiết bị cảm biến nhiệt độ gối trục và nhiệt độ cuộn dây.
Chân đế. Khung chân đế lắp trên bục bê tông
QUY TRÌNH
BẢO DƢỠNG SỬA CHỮA ĐỘNG CƠ
BƠM NƢỚC CẤP
Mã số PVPS-CNHT-QTĐ-10
Ngày ban hành
Lần ban hành 01
Lần sửa đổi 00
Nếu nhận thấy bất kỳ trang nào của tài liệu này bị thiếu hoặc bị bẩn, rách nát, mờ không đọc được thì phải xin cấp lại tài liệu Trang 16
Ngoài ra còn có quạt, hộp quạt và hộp trao đổi nhiệt làm mát cuộn dây stator lắp phía
trên động cơ, hộp đầu cực, cực đấu nối, .
Roto
Bearing:
QUY TRÌNH
BẢO DƢỠNG SỬA CHỮA ĐỘNG CƠ
BƠM NƢỚC CẤP
Mã số PVPS-CNHT-QTĐ-10
Ngày ban hành
Lần ban hành 01
Lần sửa đổi 00
Nếu nhận thấy bất kỳ trang nào của tài liệu này bị thiếu hoặc bị bẩn, rách nát, mờ không đọc được thì phải xin cấp lại tài liệu Trang 17
2.2. Thông số kỹ thuật.
Thông số kỹ thuật của động cơ bơm nước cấp: ().
STT THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Động Cơ
1 KKS 10LAC51AP201
2 Loại động cơ YKS1000-4
3 Nhà sản xuất
Xiangtan electric
manufacturing group
4 Serial No J1111891
5 Nhiệt độ môi trường 0°C
6 Công suất tác dụng 11000 kW
7 Điện áp 10000 V
8 Độ lệch điện áp (+, -)%
QUY TRÌNH
BẢO DƢỠNG SỬA CHỮA ĐỘNG CƠ
BƠM NƢỚC CẤP
Mã số PVPS-CNHT-QTĐ-10
Ngày ban hành
Lần ban hành 01
Lần sửa đổi 00
Nếu nhận thấy bất kỳ trang nào của tài liệu này bị thiếu hoặc bị bẩn, rách nát, mờ không đọc được thì phải xin cấp lại tài liệu Trang 18
9 Dòng điện định mức 739A
10 Dòng điện khởi động ….A
11 Tốc độ 1494 rpm
12 Tần số định mức 50Hz
13 Hiệu suất 96.5%
14 IP 54
15 Cấp cách điện F
16 cos 0.89
17 Bạc đạn phía tải (DE)
18 Bạc đạn phía không tải (NDE)
19 Trọng lượng 36000 kg
Điện trở sấy
20 Điện áp định mức 400 VAC
21 Công suất định mức 24kW
22 Dòng điện định mức A
3. Công tác chuẩn bị.
3.1. Nhân sự.
Theo yêu cầu của bảo dưỡng sửa chữa lên kế hoạch chuẩn bị nhân lực cho công việc, trong
đó có quy định phân cấp cho từng thành viên.
Kỹ sư bậc 3/8: 01
Công nhân bậc 4/7: 06
Lái cẩu trục: 01
3.2. Công cụ, dụng cụ bảo dưỡng sửa chữa
STT Tên dụng cụ Quy cách Đơn vị Số lương
01 Búa sắt 10kg cái 01
02 Búa sắt 2kg cái 01
03 Búa nhựa 2kg cái 01
04 Bộ clê 8mm-32mm Bộ 01
05 Khóa tự động 8mm-32mm Bộ 01
06 ống sắt 100mm cái 01
QUY TRÌNH
BẢO DƢỠNG SỬA CHỮA ĐỘNG CƠ
BƠM NƢỚC CẤP
Mã số PVPS-CNHT-QTĐ-10
Ngày ban hành
Lần ban hành 01
Lần sửa đổi 00
Nếu nhận thấy bất kỳ trang nào của tài liệu này bị thiếu hoặc bị bẩn, rách nát, mờ không đọc được thì phải xin cấp lại tài liệu Trang 19
07 Cảo bạc đạn (thủy lực) cái 01
08 Mỏ lết 250mm cái 01
09 Lục giác 8mm-32mm Bộ 01
10 Kìm gắp phe Cái 01
11 Kìm mỏ nhọn cái 01
12 Kìm cắt cái 01
13 Tuốc vít đóng (-) cái 01
14 Tuốc vít (+),(-) cái 02
15 Đồng hồ megger 5000v 5000v cái 01
16 Máy đo điện trở một chiều WR 50-13 cái 01
17 Máy gia nhiệt bộ 01
18 Palăng 10 tấn cái 04
19 Cáp vải 6Tx6m Sợi 03
20 Cáp vải 3Tx3m Sợi 03
21 Ma ní 2-5T cái 04
22 Đột roăng Bộ 01
23 Khay đựng cái 04
24 Cần lực tự động 250N cái 01
25 Rulô điện 30m Bộ 02
26 Máy hút bụi cái 01
27 Oxy gió đá bộ 01
28 Cầu trục 50 tấn cái 01
3.3. Vật liệu tiêu hao, Vật tư thay thế.
3.3.1. Vật tư tiêu hao.
STT Tên vật tƣ Quy cách Đơn vị Số
lƣợng
1 Bàn chải sắt (200x30mm) Cái 05
2 Bàn chải cước tròn( 27mm) Cái 05
3 Bột giặt kg 02
QUY TRÌNH
BẢO DƢỠNG SỬA CHỮA ĐỘNG CƠ
BƠM NƢỚC CẤP
Mã số PVPS-CNHT-QTĐ-10
Ngày ban hành
Lần ban hành 01
Lần sửa đổi 00
Nếu nhận thấy bất kỳ trang nào của tài liệu này bị thiếu hoặc bị bẩn, rách nát, mờ không đọc được thì phải xin cấp lại tài liệu Trang 20
4 Sơn chống rỉ Kg 03
5 Sơn màu xám trắng kg 12
6 Sủi cạo sơn cái 10
7 Cọ sơn Cái 10
8 Keo three bond tuýp 02
9 Xốp cách âm (3cm) m2
10
10 Keo Dog Hộp 08
11 Giấy nhám 100 Tờ 20
12 Giấy nhám 1200 Tờ 10
13 Dầu nhả tét RP7-chai 300ml chai 10
14 Giẻ lau, bao đựng rác kg 10
15 Bao tay len hạt nhựa đôi 28
16 Gỗ kê 200x200x1500mm thanh 10
17 Ván ép 2m x1m x15mm Tấm 08
18 Khẩu trang y tế cái 28
19 Kinh bảo hộ lao động cái 07
20 Bút sơn trắng cái 02
21 xăng lít 05
22 Băng keo cách điện hạ thế Cuộn 03
23 Băng keo giấy Cuộn 06
24 Giấy cách điện 0.5mm m2
03
25 Amian tấm 0.5mm m2 03
26 Sơn cách điện cho cuộn dây Lít 02
27 Vải trắng kg 02
28 Ống tuýp 400mm cái 01
29 Túi nilong đựng rác 50 x70 cm cái 03
30 Cồn công nghiệp lit 10
3.3.2. Vật tư thay thế.
STT Tên vật tƣ Quy cách Đơn vị Số lƣợng
QUY TRÌNH
BẢO DƢỠNG SỬA CHỮA ĐỘNG CƠ
BƠM NƢỚC CẤP
Mã số PVPS-CNHT-QTĐ-10
Ngày ban hành
Lần ban hành 01
Lần sửa đổi 00
Nếu nhận thấy bất kỳ trang nào của tài liệu này bị thiếu hoặc bị bẩn, rách nát, mờ không đọc được thì phải xin cấp lại tài liệu Trang 21
1. Dầu bôi trơn (D E) lit
2. Dầu bôi trơn ( NDE ) lít
3. Bearing DE Cái 1
4. Bearing DE cái 1
5.
6.
7.
3.4. Mặt bằng bảo dưỡng sửa chữa.
- Mặt bằng bảo dưỡng sửa chữa được xác định tại tầng 3 gian tuabin của NMĐ Vũng
Áng 1.
- Độ lớn mặt bằng: với môi trường tiêu chuẩn, đầy đủ hệ thống điện, nước, phòng
cháy chữa cháy và xử lý chất thải.Có trang bị phương tiện cẩu, xe nâng vận chuyển, máy
móc thiết bị phục vụ sửa chữa động cơ bơm nước làm mát chính đầy đủ
3.5. Biện pháp bảo dưỡng sửa chữa tổng thể.
- Đo và xác nhận giá trị đòng điện, điện áp, độ rung, nhiệt độ gối trục, độ đi trục.
- Cô lập nguồn cấp đến động cơ bơm nước cấp.
- Tháo cáp cấp nguồn, cáp điều khiển, cáp nguồn điện sấy, tín hiệu đầu dò nhiệt độ.
- Đo điện trở cách điện cuộn dây.
- Cách ly, tháo đường ống đến bộ làm mát động cơ, tháo bộ làm mát, tháo bu lông
chân đế, khớp nối và cẩu ra vị trí sửa chữa .
- Tháo hộp quạt và cánh quạt.
- Nắp đỡ bearing và các vòng chèn
- Tháo bearing
- Rút rotor ra khỏi động cơ
- Vệ sinh và kiểm tra tất cả các chi tiết tháo ra. Thay thế các chi tiết hỏng
- Lắp lại động cơ.
- Cẩu chuyển, lắp đặt và căn chỉnh.
- Vệ sinh kêt thúc làm việc trả lại hiện trường vận hành ban đầu.
- Đo, chạy thử, nghiện thu.
3.6. Đánh giá các rủi ro trong quá trình BDSC và các biện pháp khắc phục
- Rủi ro trong quá trình thực hiện bảo dưỡng sửa chữa được: Được loại trừ bằng
biện pháp tổ chức, phương án thực hiện quá trình bảo dưỡng sửa chữa.
- Rủi ro trong quá trình làm việc trên cao: Loại trừ bằng các biện pháp và quy trình
khi làm việc trên cao.
QUY TRÌNH
BẢO DƢỠNG SỬA CHỮA ĐỘNG CƠ
BƠM NƢỚC CẤP
Mã số PVPS-CNHT-QTĐ-10
Ngày ban hành
Lần ban hành 01
Lần sửa đổi 00
Nếu nhận thấy bất kỳ trang nào của tài liệu này bị thiếu hoặc bị bẩn, rách nát, mờ không đọc được thì phải xin cấp lại tài liệu Trang 22
- Rủi ro trong quá trình làm việc trong môi trường có điện: Được loại trừ bằng các
biện pháp an toàn điện như án động, cách ly nguồn điện, kiểm tra không còn điện,
lập rào chắn, biển báo...
- Rủi ro khi làm việc trong môi trường có hóa chất độc hại và cháy nổ: Được loại
trừ bằng các biện pháp an toàn khi làm việc trong môi trường hóa chất độc hại và
cháy nổ và các trang bị bảo hộ lạo động.
Để ngăn ngừa các rủi ro này trƣớc hết:
Biên soạn, phê duyệt và bảo dưỡng sửa chữa phải tuân thủ các phương án bảo
dưỡng sửa chữa liên quan đến quá trình tháo lắp, cẩu chuyển, gia công lắp ráp stator
động cơ, thí nghiệm kiểm tra động cơ đã lập:
1. Phương án kiểm tra/kiểm soát thiết bị trước và sau tháo dỡ động cơ.
2. Phương án vận chuyển thiết bị từ nơi lắp đặt vào xưởng sửa chữa.
3. Phương án tháo dỡ-bảo quản roto, stator, kiểm tra/kiểm soát thiết bị trước và sau
tháo dỡ,
4. Phương án thay thế, quấn lại sator, kiểm tra/kiểm soát thiết bị trước khi lắp đặt lại
động cơ
5. Phương án kiểm tra thí nghiệm xuất xưởng động cơ sau sửa chữa.
6. Qui trình chạy thử nghiệm không tải, có tải & đưa vào vận hành động cơ bơm cấp
Nhà máy nhiệt điện Vũng Áng I.
3.7. Tiến độ thực hiện dự kiến.
Tổng thời gian sửa chữa là 20 ngày
STT Hạng mục bảo dƣỡng sửa chữa Ngày thực hiện
(ngày)
1 Ngiên cứu tài liệu 0.5
2 Chuẩn bị vật tư dụng cụ 0.5
3 Đo đạc thông số kiểm tra, cô lập nguồn cấp,
nguồn sấy, nguồn điều khiển, làm dấu và tháo
cáp nguồn động lực, cấp điều khiển, tín hiệu,
cáp nguồn sây, dây tiếp địa.
1
4 Cách ly, tháo đường ống nối với bộ làm mát
động cơ, đưa ra vị trí sửa chữa
0.5
5 Tháo hộp làm mát, cẩu ra vị trí sửa chữa, tháo
các bu lông chân đế, bu lông khớp nối, đường
ống dầu bôi trơn. Cẩu và đưa động cơ ra vị trí
0.5
QUY TRÌNH
BẢO DƢỠNG SỬA CHỮA ĐỘNG CƠ
BƠM NƢỚC CẤP
Mã số PVPS-CNHT-QTĐ-10
Ngày ban hành
Lần ban hành 01
Lần sửa đổi 00
Nếu nhận thấy bất kỳ trang nào của tài liệu này bị thiếu hoặc bị bẩn, rách nát, mờ không đọc được thì phải xin cấp lại tài liệu Trang 23
sửa chữa, vệ sinh và kiểm tra tình trạng bên
ngoài, màu sơn, xây xước .
6 Làm dấu tháo nắp bảo vệ hai đầu động cơ và
tháo các nắp đỡ bearing hai đầu động cơ
1
7 Rút rotor ra khỏi động cơ. Tháo bearing ra
khỏi trục rotor
1.5
8 Vệ sinh và kiểm tra rotor – bearing thay thế
bearing nếu cần.
1
9 Vệ sinh và kiểm tra stator 0.5
10 Vệ sinh và kiểm tra các bộ phận tháo ra 1
11 Tiến hành lắp lại động cơ, đo đạc thông số,
kiểm tra chạy thử không tải, kiểm tra chiều
quay
2
12 Cẩu lắp động cơ lên vị trí ban đầu, căn chỉnh
lắp các bu lông chân đế, bu lông khớp nối, lắp
đặt hoàn thiện . Vệ sinh khu vực sữa chữa
sạch sẽ.
2
13 Lắp lại nguồn cấp, nguồn sấy, tiếp địa, đóng
điện chạy thử có tải, đo đạc thông số và đăng
ký nghiệm thu
1
14 Tổng thởi gian sữa chữa 15 ngày
3.8. Phiếu công tác
Tham chiếu QT-12 - Quy trình tổ chức triển khai và nghiệm thu sửa chữa, bảo dưỡng
sửa chữa, trung tu, tiểu tu nhà máy điện thuộc Hệ thống quản lý chất lượng của Công ty
PVPS theo TCVN ISO 9001:2008 và TCVN ISO 14001:2004.
4. Trình tự thực hiện
4.1. Biện pháp an toàn chung
- Người tham gia công việc bảo dưỡng sữa chữa động cơ quạt gió chính đã có kinh
nghiệm lâu năm về các lĩnh vực chuyên môn sữa chữa các động cơ điện xoay chiều; đã được
đào tạo kỹ thuật an toàn, vệ sinh lao động, sức khỏe môi trường và đã được sát hạch, cấp chứng
chỉ An toàn-Vệ sinh lao động do Sở lao động Thương binh xã hội hoặc Công ty PVPS cấp
(theo qui định hiện hành).
QUY TRÌNH
BẢO DƢỠNG SỬA CHỮA ĐỘNG CƠ
BƠM NƢỚC CẤP
Mã số PVPS-CNHT-QTĐ-10
Ngày ban hành
Lần ban hành 01
Lần sửa đổi 00
Nếu nhận thấy bất kỳ trang nào của tài liệu này bị thiếu hoặc bị bẩn, rách nát, mờ không đọc được thì phải xin cấp lại tài liệu Trang 24
- Đã được đào tạo qui trình an toàn điện, an toàn hóa chất, quy trình phòng cháy chữa
cháy và sát hạch đạt yêu cầu.
- Được trang bị bảo hộ đầy đủ và sử dụng đúng qui trình các trang bị này.
- Khi làm việc trên cao hơn 2m thì phải đeo dây an toàn, phải có thang, xe thang hoặc
giàn giáo và phải tuân thủ các quy tắc an toàn khi làm việc trên cao.
- Phải mang găng tay cao su, đeo kính bảo hộ khi làm việc tiếp xúc với dầu, hóa chất.
- Trước khi tháo dỡ thiết bị cần phải quan sát, đánh giá mức độ, trình tự và phương pháp
tháo dỡ chi tiết sẽ được tháo dỡ; tính toán dự phòng các tình huống rủi ro khi tháo dỡ; đánh dấu
kỹ càng, dễ thấy rồi mới được tháo dỡ.
- Chuẩn bị đầy đủ, đúng chủng loại các công cụ, dụng cụ bảo dưỡng sửa chữa; thống kê,
kiểm đếm công cụ, dụng cụ trước khi thực hiện và sau khi kết thúc từng giai đoạn công việc.
- Kiểm tra, chụp hình tổng thể, các chi tiết trước khi tháo lắp.
- Chuẩn bị đầu đủ nội dung, biểu mẫu trước khi tiến hành thí nghiệm, đo đạc.
4.2. Các yêu cầu kỹ thuật trong quá trình bảo dưỡng sửa chữa.
- Công tác bảo dưỡng, sửa chữa nhằm để ngăn ngừa và phát hiện các hư hỏng để sửa
chữa phục hồi nâng cao tuổi thọ của thiết bị.
- Sử dụng đúng các dụng cụ chuyên dùng cho các thiết bị theo đúng quy định của nhà
chế tạo.
- Để ngăn ngừa sự xâm nhập của các chất bẩn, vật lạ trong suốt thời gian tháo ra, phải
đậy kín tất cả các ống và vỏ bằng các tấm bạt che. Khi lắp lại phải tháo các tấm bạt che
trước khi đấu nối vào hệ thống.
- Trong khi lắp lại thiết bị tất cả các vòng đệm, vòng chèn, joint gasket,… đều được
thay mới. Các vòng ren của vỏ cần phải được làm sạch và bao che bảo vệ lại trong suốt thời
gian tháo ra.
- Sử dụng đúng lực siết bulông theo quy định của nhà chế tạo.
- Tất cả các công việc bảo dưỡng và các thông số kỹ thuật ở các hạng mục sửa chữa
phải tuân thủ theo sổ tay chỉ dẫn của nhà chế tạo.
- Tất cả các mối hàn lắp ống, các mối hàn chi tiết áp lực khác đều được thực hiện bởi
các nhân viên có giấy chứng nhận hàn áp lực và phải kiểm tra bằng phương pháp thích hợp
các mối hàn này (PT, UT…).
- Các chi tiết thay thế:
Sự thay thế các chi tiết không đúng sẽ gây nên sự hư hại thiết bị trong lúc vận
hành. Vì thế phải luôn kiểm tra các chi tiết thay thế theo đúng thông số yêu
cầu của nhà chế tạo trước khi lắp đặt.
QUY TRÌNH
BẢO DƢỠNG SỬA CHỮA ĐỘNG CƠ
BƠM NƢỚC CẤP
Mã số PVPS-CNHT-QTĐ-10
Ngày ban hành
Lần ban hành 01
Lần sửa đổi 00
Nếu nhận thấy bất kỳ trang nào của tài liệu này bị thiếu hoặc bị bẩn, rách nát, mờ không đọc được thì phải xin cấp lại tài liệu Trang 25
Khi đặt hàng chỉ nên sử dụng theo danh sách vật tư của nhà chế tạo.
- Dụng cụ và thiết bị nâng:
Các dụng cụ đặc biệt, dụng cụ chuyên dùng được hướng dẫn bởi nhà chế tạo.
Các thiết bị nâng và cáp treo đều được thử tải trước khi sử dụng cho công tác
bảo dưỡng.
- Nhận dạng thiết bị:
Khi các chi tiết được tháo ra, chúng phải được làm sạch và đánh dấu kỹ lưỡng
trước khi lắp chúng lại với nhau và đảm bảo sự ăn khớp chính xác.
Phải sắp xếp lại thứ tự các chi tiết tháo ra sao cho lúc lắp vào được nhanh
chóng và thuận tiện.
- Kiểm tra đo lường:
Các thông số cần kiểm tra và đo lường được ghi rõ ở trong biên bản kiểm tra
và theo chi dẫn của nhà chế tạo ở tài liệu đính kèm.
Tổng hợp các biên bản thử nghiệm sẽ được đưa vào lý lịch thiết bị
- Lắp đặt trở lại:
Các chi tiết lắp đặt trở lại sau khi đã được kiểm tra đánh giá phải có kết quả
như sau:
Đảm bảo sạch sẽ, không bám các vật lạ.
Đảm bảo tính năng kỹ thuật.
Không vết nứt, bị ăn mòn và cháy sém của kim loại.
Các bề mặt chèn kín phải được sạch và các lỗ, rãnh không có vết xước. Nếu
cần thiết phải đánh bóng bề mặt bằng đá mài dầu.
Trước khi lắp đặt các chi tiết trở lại phải bôi trơn các bề mặt ren, bề mặt trượt
và các bề mặt tiếp xúc.
Luôn luôn lắp các chi tiết trở lại đúng các vị trí như trước khi tháo.
Đảm bảo các bulông và đai ốc đầu nối các ống và các tấm khoá, được khoá
chặn an toàn theo đúng sổ tay chỉ dẫn lắp đặt.
Trong quá trình tháo lắp người nhóm trưởng phải luôn có mặt và kiểm tra các chi tiết ở
từng vị trí lắp đúng.
Dùng các biên bản biên bản kiểm tra để kiểm tra giám sát trong toàn bộ quá trình bảo dưỡng.
Trong biên bản kiểm tra có ghi rõ hạng mục bảo dưỡng, các công việc cần phải kiểm tra và
các số liệu chứa đựng liên quan đến công việc đó.
QUY TRÌNH
BẢO DƢỠNG SỬA CHỮA ĐỘNG CƠ
BƠM NƢỚC CẤP
Mã số PVPS-CNHT-QTĐ-10
Ngày ban hành
Lần ban hành 01
Lần sửa đổi 00
Nếu nhận thấy bất kỳ trang nào của tài liệu này bị thiếu hoặc bị bẩn, rách nát, mờ không đọc được thì phải xin cấp lại tài liệu Trang 26
4.3. Công tác thí nghiệm kiểm tra, đo đạc trước bảo dưỡng sửa chữa.
Bước 1: Kiểm tra và ghi nhận các thông số trước khi dừng: điện áp, dòng điện, độ rung,
nhiệt độ, tiếng ồn.
Bước 2: Đăng ký phiếu công tác.
Bước 3: Phối hợp với vận hành viên cô lập, án động thiết bị.
Bước 4: Kiểm tra và nghi nhận tình trạng bên ngoài động cơ: sơn, nguồn động lực,
buloong , dây tiếp địa.
Bước 5: Tháo hộp đấu nối. đánh dấu và tháo các nguồn động lực, nguồn sấy, nguồn tín
hiệu. (chú ý quấn băng keo cách điện các dầu dây tháo ra)
Bước 6: Tháo các cảm biến nhiệt độ, độ rung.
Bước 7: Đo và nghi nhận điện trở một chiều của cuộn dây stator, điện trở sấy.
Bước 8: Đo và nghi nhận điện trở cách điện của cuộn dây stator và điện trở sấy.
4.4. Trình tự chi tiết thực hiện quá trình bảo dưỡng sửa chữa
4.4.1. Các bước tháo dỡ động cơ:
4.4.1.1. Các bước tháo động cơ ra khỏi bệ móng.
Bước 1: Đóng các van cấp dầu bôi trơn vào, xả hết dầu và đóng các van đầu ra. Đóng
các van nước làm mát vào, xả hết nước và đóng các van đầu ra.
Bước 2: Đánh dấu và tháo các ống dầu gắn với gối trục. đánh dấu và tháo các ống
nước làm mát gắn với bộ làm mát.
Bước 3: Làm dấu tháo bulong liên kết giữa động cơ và bơm cấp, và với bơm tăng áp.
Bước 4: Làm dấu tháo bulong liên kết bộ làm mát với thân động cơ, cẩu bộ làm mát
ra.
Bước 5: Làm dấu tháo bulong chân đế.
Bước 6: Dùng cẩu trục di chuyển động cơ tới vị trí rộng rãi (đã định trước).
Bước 7: Vệ sinh sạch sẽ toàn bộ bên ngoài động cơ.
Bước 8: Tiến hành bảo dưỡng, sửa chữa động cơ.
4.4.1.2. Các bước tháo chi tiết động cơ:
*Tháo bộ làm mát:
Bước 1: Làm dấu tháo hộp làm mát gắn phía trên động cơ
Bước 2: Dùng cẩu hoặc tời đưa ra khỏi động cơ.
Bước 3: Tháo vỏ bảo vệ cánh quạt
Bước 4: Tháo phe, bulong, cảo cánh quạt ra khỏi trục
Bước 3: Kê cánh quạt lên bục gỗ.
QUY TRÌNH
BẢO DƢỠNG SỬA CHỮA ĐỘNG CƠ
BƠM NƢỚC CẤP
Mã số PVPS-CNHT-QTĐ-10
Ngày ban hành
Lần ban hành 01
Lần sửa đổi 00
Nếu nhận thấy bất kỳ trang nào của tài liệu này bị thiếu hoặc bị bẩn, rách nát, mờ không đọc được thì phải xin cấp lại tài liệu Trang 27
*Tháo nắp đỡ bearing động cơ:
Bước 1: Làm dấu ở hai đầu động cơ
Bước 2: Tháo bulong
Bước 3: Đưa nắp đỡ bearing động cơ ra khỏi động cơ
Bước 4: Kê lên bục gỗ để tiện cho việc vệ sinh và kiểm tra.
*Tháo và vệ sinh cánh hƣớng gió
Tháo và vệ sinh quạt hướng gió sạch sẽ.
*Tháo bearing seal bên ngoài vòng định vị trên bễ đỡ
Tháo và vệ sinh sạch sẽ bearing seal bên ngoài
*Tháo bearing
Dùng cảo (kết hợp gia nhiệt) tháo bearing ra khỏi trục rotor
Trong quá trình tháo bearing phải cận thận tránh làm hỏng bề mặt đã hoàn thiện của
rotor , và cuộn dây.
*Tháo bearing seal bên trong
Tháo và vệ sinh sạch bearing seal bên trong
*Tháo bracket
Tháo và vệ sinh bracket
Sơn dán lại roăng cao su nếu cần thiết
*Tháo và vệ sinh cánh hƣớng gió
Tháo và vệ sinh quạt hướng gió sạch sẽ.
*Rút rotor ra khỏi động cơ
Gắn thêm ống nối với trục rotor
Sử dụng palăng và cẩu nâng rotor lên
Lót tấm phin giữa khe hở rotor và stator
Kết hợp cẩu và palăng di chuyển từ từ rotor ra ngoài
Sử dụng cồn công nghiệp, RP7 vệ sinh rotor và cuộn dây stator
4.4.1.3.Vệ sinh sạch sẽ tất cả các bộ phận tháo ra.
Vệ sinh nắp quạt làm mát
Vệ sinh cánh quạt làm mát
Vệ sinh năp đỡ bearing
Vệ sinh các tấm chèn
Vệ sinh hai đầu trục rotor sach sẽ
QUY TRÌNH
BẢO DƢỠNG SỬA CHỮA ĐỘNG CƠ
BƠM NƢỚC CẤP
Mã số PVPS-CNHT-QTĐ-10
Ngày ban hành
Lần ban hành 01
Lần sửa đổi 00
Nếu nhận thấy bất kỳ trang nào của tài liệu này bị thiếu hoặc bị bẩn, rách nát, mờ không đọc được thì phải xin cấp lại tài liệu Trang 28
4.4.1.4.Các bước kiểm tra động cơ:
Công việc stator:
Vệ sinh cuộn dây, dùng hơi áp suất thấp, nếu bị nhiễm bẩn, dầu, mỡ
Sấy khô stator trong lò ở nhiệt độ 105oC (220
oF) trong khoảng thời gian 6 giờ
Tiến hành đo cách điện và chỉ số phân cực.
Kiểm tra nứt, tính giòn và tính phồng dộp của cách điện stator.
Kiểm tra sự lỏng lẻo của các nêm rãnh, hệ thống đỡ chịu lực của cuộn dây stator.
Kiểm tra sự lỏng lẻo của các tấm cách điện trong lõi stator, hư hỏng do bởi cọ sát
rotor, quá nhiệt cục bộ, và tắt ngẽn các ống vent.
Nếu không có hư hỏng trong lõi hoặc cuộn dây stator, thực hiện các thử nghiệm sau
đối với cuộn dây stator và ghi lại kết quả.
a. Thử nghiệm điện trở cách điện và chỉ số phân cực
b. Điện trở hai đầu dây (điện trở cuộn dây)
c. Thử nghiệm cá áp nếu cần.
Công việc đối với rotor:
Nếu có bụi bẩn, mỡ hoặc chất bẩn có dầu trên rotor, vệ sinh với hơi có áp suất thấp.
Kiểm tra sự lỏng lẻo, nứt của các tấm cách điện trong lõi rotor, hư hỏng do bởi cọ sát
rotor và quá nhiệt cục bộ.
Kiểm tra nứt quạt đầu trục rotor, nếu có dấu hiện nứt thì thực hiện thử PT
Kiểm tra hiện tượng nứt trục.
Lắp rotor lên máy tiện và đo độ lệch tâm trục. Tổng giá trị đo đọc được sẽ phải nhỏ
hơn 0.0038 cm (0.0015 in).
Kiểm tra sự lỏng lẻo, nứt quá nhiệt cục bộ của các thanh dẫn và vòng đầu rotor. Nếu
có dấu hiệu nứt thì thực hiện thử quay tay cũng như thử PT.
Bợ trục:
Kiểm tra bợ trục nứt, mòn v.v..
4.4.2. Các bước lắp đặt và nghiệm thu:
4.4.2..1.Lắp chi tiết động động cơ:
Bước 1: Kiểm tra lại lần cuối trước khi lắp đặt lại động cơ
Bước 2: Đưa rotor vào trong động cơ
Sử dụng cẩu trục nâng rotor lên
Lót tấm phin ở giữa khe hở rotor và stator
Kết hợp cẩu và palăng đưa rotor vào trong
QUY TRÌNH
BẢO DƢỠNG SỬA CHỮA ĐỘNG CƠ
BƠM NƢỚC CẤP
Mã số PVPS-CNHT-QTĐ-10
Ngày ban hành
Lần ban hành 01
Lần sửa đổi 00
Nếu nhận thấy bất kỳ trang nào của tài liệu này bị thiếu hoặc bị bẩn, rách nát, mờ không đọc được thì phải xin cấp lại tài liệu Trang 29
Bước 3: Lắp lại cánh hướng gió
Đưa cánh hướng gió vào đúng vị trí và dùng bulong bắt chặt
Bước 4: Lắp Bracket:
Đưa bracket vào đúng vị trí và dùng bulong bắt chặt
Bước 5: Lắp bearing seal bên trong
Bước 6: Lắp bearing mới:
Gia nhiệt bearing
Lắp bearing
Thêm mỡ mới
Bước 7: Lắp lại bearing seal bên ngoài, vòng định vị trên bễ đỡ
Lắp bearing seal
Bước 8: Lắp nắp đỡ bearing động cơ. (đúng vị trí đánh dấu, xiết chặt các bulong, )
Bước 9: Quay thử rotor động cơ. Động cơ quay trơn tru, không nghe tiếng cọ quẹt.
Bước 10: Lắp cánh hướng gió.
Bước 11: Lắp cánh quạt làm mát
Bước 12: Lắp lại nắp che quạt
Bước 13: Cẩu và lắp bộ giải nhiệt
Bước 14: Sơn lại vỏ động cơ nếu cần
Bước 15: Châm dầu mỡ vào bearing
4.4.2.2. Nghiệm thu không tải và làm biên bản nghiệm thu.
Bước 1: Đăng ký nghiệm thu.
Bước 2: Đo điện trở cách điện RCĐ và điện trở 1 chiều RDC của cuộn dây stator.
Bước 3: Đo điện trở cách điện của điện trở sấy
4.4.2.3. Cẩu và Lắp động cơ vào .
Bước 1: Đưa động cơ vào vị trí lắp đặt ban đầu.
Bước 2: Lắp động cơ vào khớp với vị khớp nôid đã làm dấu.
Bước 3: Lắp các bulong khớp nối chắc chắn.
Bước 4: Căn chỉnh và lắp bulong chân đế.
Bước 5: Lắp bulong tiếp địa.
Bước 6: Tháo băng keo cách điện các đầu cáp cấp nguồn tới động cơ và đấu lại đúng
dấu đã làm.
Bước 7: Lắp các cảm biến nhiệt độ, độ rung và đấu các dây tín hiệu.
QUY TRÌNH
BẢO DƢỠNG SỬA CHỮA ĐỘNG CƠ
BƠM NƢỚC CẤP
Mã số PVPS-CNHT-QTĐ-10
Ngày ban hành
Lần ban hành 01
Lần sửa đổi 00
Nếu nhận thấy bất kỳ trang nào của tài liệu này bị thiếu hoặc bị bẩn, rách nát, mờ không đọc được thì phải xin cấp lại tài liệu Trang 30
4.4.2.4. Các bước kết thúc công việc
Vệ sinh, dọn dẹp sạch sẽ nơi làm việc.
Bàn giao và trả lại tình trạng vận hành bình thường.
Kết thúc phiếu công tác.
Khoá phiếu công tác.
4.5. Công tác thí nghiệm kiểm tra, đo đạc sau bảo dưỡng sửa chữa
- Đo cách điện động cơ, và cáp lực.
- Lấy thông số có tải IKĐ, ILV, ULV và theo dõi bạc đạn.
- Kiểm tra độ rung , tiếng cọ quẹt…
- Kiểm tra nhiệt độ gối trục.
4.6. Công tác nghiệm thu sau BDSC
- Công tác nghiệm thu: Thực hiện theo đúng theo các quy định nghiệm thu của
công ty.
- Kết thúc phiếu công tác: Thực hiện theo quy trình thực hiện phiếu công tác của
công ty.
VII. LƢU, HIỆU CHỈNH VÀ PHÂN PHỐI.
Quy trình này do PXĐ lập, nhân bản và phân phối các đơn vị liên quan.
Quy trình này được lưu trữ và bảo quản, phân phối, chỉnh sửa và hủy theo đúng quy
trình “Quy trình kiểm soát hồ sơ” thuộc HTQLCL ISO 9001:2008 của Công ty.
VIII. PHỤ LỤC
1. Sơ đồ mạch điều khiển, bảo vệ.
2. Bản ghi số liệu bảo dƣỡng sửa chữa, check list.
3. Bảo trì tiên đoán
Bảo trì tiên đoán yêu cầu thiết lập đồ thị giám sát độ rung, nhiệt độ và độ bẩn dầu (ba vớ
mài mòn) để xác định các hỏng hóc tiềm ẩn. Bảo trì tiên đoán cải thiện hiệu năng của mô
tơ và giảm suất sự cố. kết quả này giảm chi phí vận hành và bảo trì và tăng hiệu quả và độ
khả dụng.
Triết lý trong bảo trì ngăn ngừa là để lường trước những hư hỏng thiết bị sắp xảy ra bằng
cách ứng dụng công nghệ hiện đại để đánh giá nguyên nhân hư hỏng trước khi nó gây ra
hư hỏng nặng nề. Thuận lợi của bảo trì tiên đoán như sau:
Các sự cố lặp lại được xác định và loại trừ
QUY TRÌNH
BẢO DƢỠNG SỬA CHỮA ĐỘNG CƠ
BƠM NƢỚC CẤP
Mã số PVPS-CNHT-QTĐ-10
Ngày ban hành
Lần ban hành 01
Lần sửa đổi 00
Nếu nhận thấy bất kỳ trang nào của tài liệu này bị thiếu hoặc bị bẩn, rách nát, mờ không đọc được thì phải xin cấp lại tài liệu Trang 31
Thiết bị lắp đặt được thực hiện theo tiêu chuẩn nghiêm ngặt.
Thực hiện kiểm tra để đảm bảo rằng các thiết bị được lắp mới và lắp lại là không có lỗi
Công nghệ bảo trì tiên đoán bao gồm:
Phân tích phổ độ rung đối với thiết bị quay
Phân tích dầu và chất cặn
Phân tích nhiệt cho các thiết bị điện
4. Tìm các hƣ hỏng bất thƣờng
Dò tìm hƣ hỏng bất thƣờng của mô tơ
Hình 1,2,3,4 mô tả biểu đồ tìm sự cố, các phương pháp từng bước để xác định đúng sự
cố của motor
Cảnh báo: các bộ phận bên trong mô tơ có thể là sự kiện tìm ẩn khi nó không quay.
Cách ly nguồn mô tơ trước khi thực hiện bất cứ bảo trì nào mà đòi hỏi tiếp xúc với
các bộ phận bên trong.
Đây là điểm chính các điểm chính trong cách thức dò tìm hư hỏng mô tơ AC
Mô tơ không thể khởi động hoặc tăng tốc chậm
Mô tơ chạy có tiếng ồn
Mô tơ quá nóng
Ổ đỡ mô tơ nóng hoặc kêu
VẤN ĐỀ A:ĐỘNG CƠ KHÔNG THỂ KHỞI ĐỘNG VÀ TĂNG TỐC CHẬM:
NO Kiểm tra nguồn cấp vào động cơ,điện áp
trên cả ba pha có đủ không?(động cơ 3pha
không thể khởi động bằng một pha)
Khắc phục cấp lại nguồn
điện
YES
YES
YES Kiểm tra bộ khởi động thiết bị bảo vệ quá
tải có tác động không
Thay thế hoặc Reset lại thiết
bị, xem có bị tác động lần
nữa khi khởi động không
NO
NO Nguồn cấp trên 3 Pha có đủ không
Thay thế bộ khởi động
YES
QUY TRÌNH
BẢO DƢỠNG SỬA CHỮA ĐỘNG CƠ
BƠM NƢỚC CẤP
Mã số PVPS-CNHT-QTĐ-10
Ngày ban hành
Lần ban hành 01
Lần sửa đổi 00
Nếu nhận thấy bất kỳ trang nào của tài liệu này bị thiếu hoặc bị bẩn, rách nát, mờ không đọc được thì phải xin cấp lại tài liệu Trang 32
YES Xem mức điện áp cấp cho động cơ có dưới
mức 10% điện áp ghi trên nameplate không
Khắc phục lại nguồn điện
đúng mức điện áp
NO
S YES
NO
YES Lỗi chế tạo, các bearing hư, hoặc các bộ
phận hư hỏng gây nên gia tăng ma sát của
thiết bi quay hoặc cơ cấu truyền động
Sửa chữa hoặc thay thế
các bộ phận hư hỏng
NO
YES Các bearing hư, cong trục rotor, hư hỏng
các nắp đậy, co quẹt quạt làm mát hoặc các
vấn đề khác là nguyên nhân gây nên gia
tăng ma sát của thiết bi quay
sát của thiết bi quay
Sửa chữa hoặc thay thế.
NO
YES Kiểm tra Stator, các cuộn dây bị hở,ngắn
mạch, hoặc chạm đất?
Sửa chữa các cuộn dây
hoặc thay thế động cơ
khác.
NO YE
S Kiểm tra Rotor, các dây chằng hoặc các lõi
thép bị bể?
Thay thế rotor.
YES Lỗi chế tạo, hoặc bộ phận khởi động bị hư
hỏng
Thay thế bộ khởi động
NO
YES Động cơ được sử dụng không đúng thiết kế,
mang tải quá lớn?
Lắp đặt động cơ đúng
theo thiết kế, hoặc thay
thế động cơ khác lớn hơn
NO
YES Thiết bị truyền động bị kẹt vướng hoặc quá
tải
Loại bỏ các tạp vật gây
kẹt hoặc gây nên quá tải
NO
Kiểm tra các đầu nối của động cơ tại
terminal, có bị lỏng hoặc bị hư không
Khắc phục, sửa chữa lại
các chỗ nối
QUY TRÌNH
BẢO DƢỠNG SỬA CHỮA ĐỘNG CƠ
BƠM NƢỚC CẤP
Mã số PVPS-CNHT-QTĐ-10
Ngày ban hành
Lần ban hành 01
Lần sửa đổi 00
Nếu nhận thấy bất kỳ trang nào của tài liệu này bị thiếu hoặc bị bẩn, rách nát, mờ không đọc được thì phải xin cấp lại tài liệu Trang 33
VẤN ĐỀ B: ĐỘNG CƠ CHẠY CÓ TIẾNG ỒN:
NO
YES
YES
YES
YES
YES
YES
YES
Kiểm tra mặt bằng động cơ và
trục động cơ đã được căn chỉnh?
YES
Quạt làm mát động cơ bị va chạm
hay cọ xát trên phần quay hoặc kẹt
trong vỏ bảo vệ các phần tử?
NO
Khoảng cách khe hở không khí
giữa Rotor và Stator có bị sát quá
không?
NO
Kiểm tra, nghe xung quanh động
cơ, gối đỡ có tiếng kêu không ?
NO
Điện áp giữa các pha không cân
bằng?
Kiểm tra sự rung và các tiếng kêu
phát ra từ thiết bị quay hoặc cơ cấu
truyền động đưa đến động cơ?
đến động cơ? NO
Kiểm tra có lỗ hổng phía dưới bề
mặt đặt động cơ gây nên tiếng kêu
xung quanh bên dưới không?
NO
Kiểm tra bulong bệ móng động có
lỏng hay thiếu sót gì không?
NO
Chêm thêm các miếng trên bề mặt đặt
động cơ và căn tâm
Kiểm tra sửa chữa quạt, nắp đậy, hoặc
các phần gây nên cọ quẹt. Loại bỏ các
tạp vật trong hộp quạt
Đặt Rotor lại vị trí chính giữa trên
bearing, hoặc định vị lại vị trí của
Bearring
Bổ sung dầu, mỡ bôi trơn cho bearing
nếu tiếng kêu lớn, Thay thế Bearring
Cân bằng lại điện áp
Xác định nơi phát ra tiếng kêu và làm
giảm cách ly động cơ với dây truyền
động hoặc gối Coupling
Thiết kế lại bề mặt phủ lên lớp dưới
với vật liệu triệt tiếng kêu
Kiểm tra, xiết lại bulong lỏng, căn tâm
lại động cơ.
QUY TRÌNH
BẢO DƢỠNG SỬA CHỮA ĐỘNG CƠ
BƠM NƢỚC CẤP
Mã số PVPS-CNHT-QTĐ-10
Ngày ban hành
Lần ban hành 01
Lần sửa đổi 00
Nếu nhận thấy bất kỳ trang nào của tài liệu này bị thiếu hoặc bị bẩn, rách nát, mờ không đọc được thì phải xin cấp lại tài liệu Trang 34
VẤN ĐỀ C:ĐỘNG CƠ QUÁ NÓNG:
YES Điện áp có thấp hoặc cao quá 10% điện áp trên
nameplate không?
Khôi phục đúng điện áp
hoặc lắp đặt động cơ khác
đúng với mứ điện áp hiện
tại.
NO
YES Kiếm tra Stator, xem có cuộn dây nào bị ngắn
mạch hoặc chạm đất không?
Sửa chữa các cuộn dây,
hoặc thay thế Động cơ
khác.
YES Các bạc đạn bị hư hỏng, nguyên nhân gây nên
gia tăng ma sát?
Xác định nguyên nhân của
bạc đạn hư( xem vấn đề
D).
NO
YES Sai sót và lỗi của nhà chế tạo, các bạc đạn hư
hỏng là nguyên nhân dẫn đến sự gia tăng ma sát
trong thiết bị quay hoặc thiết bị truyền động?
Sửa chữa hoặc thay thế các
kết cấu bị lỗi chế tạo .
NO
YES Các nắp đậy động cơ bị hư, cọ quẹt cánh quạt
làm mát hay cọ quẹt rotor là nguyên nhân làm
tăng masát?
Sửa chữa và thay thế động
cơ
NO
YES Kiểm tra điện áp xem điện áp các pha có khác
nhau Khôi phục lại sự cân bằng
điện áp trên các pha.
NO
YES
YES Các bạc đạn khô ?
Bổ sung mỡ bôi trơn
NO
QUY TRÌNH
BẢO DƢỠNG SỬA CHỮA ĐỘNG CƠ
BƠM NƢỚC CẤP
Mã số PVPS-CNHT-QTĐ-10
Ngày ban hành
Lần ban hành 01
Lần sửa đổi 00
Nếu nhận thấy bất kỳ trang nào của tài liệu này bị thiếu hoặc bị bẩn, rách nát, mờ không đọc được thì phải xin cấp lại tài liệu Trang 35
VẤN ĐỀ D: Ổ ĐỠ MOTOR NÓNG HOẶC KÊU:
YES Chất bôi trơn trên bạc đạn bị dơ, bẩn hoặc sai
chủng loại dầu, mỡ bôi trơn.
Làm sạch Bearing và bổ
sung dầu, mỡ bôi trơn
đúng chủng loại
NO
YES Kiểm tra các nắp đậy, các Bearing lỗi do chế
tạo, hư hỏng ?
Thay thế.
.
YES Lỏng hoặc hư hỏng nắp đậy của bearing ?
Xiết chặt hoặc thay thế nắp
đậy
NO
YES Kiểm tra tải, mức tăng quá khả năng chịu tải của
Bearing, độ rung quá lớn của tải tác động lên
Bearing?
Kiểm tra. sửa chữa hoặc
thay thế bearing.
NO
YES Cong trục hoặc lỗi cấu tạo bearing dẫn đến gối
động cơ quá nóng hoặc kêu?
Kiểm tra, căn tâm lại, hoặc
thay thế trục.
NO
YES Các bạc đạn bị khô dầu hoặc mỡ?
Bổ sung dầu, mỡ bôi trơn.
NO
YES
YES Nắp đậy của Bearring bị đặt không đúng gây
nên sự va đập mạnh?
Kiểm tra, lắp đặt lại cho
đúng
NO