công nghệ sản xuất xanthan gum

45
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA CÔNG NGHỆ SINH HỌC-THỰC PHẨM-MÔI TRƯỜNG BÁO CÁO CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT XANTHAN GUM Ngành: CÔNG NGHỆ SINH HỌC Chuyên ngành: THỰC PHẨM GVHD : ThS. Huỳnh Quang Phước TP. Hồ Chí Minh, 11/2014 1. Lê Trí Kiểng 2. Đỗ Tuyết Mai 3. Lê Thị Kiều Huệ 4. Nguyên Hoàng Oanh 5. Phạm Thị Bích Trâm 6. Hồ Tuấn Dũng 7. Nguyễn Vân Hương 8. Hồ Thùy Bảo Trân SVTH: 1

Upload: truong-dai-hoc-ky-thuat-cong-nghe-tphcm-hutech

Post on 08-Aug-2015

318 views

Category:

Science


5 download

TRANSCRIPT

Page 1: Công nghệ sản xuất  xanthan gum

1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOTRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

KHOA CÔNG NGHỆ SINH HỌC-THỰC PHẨM-MÔI TRƯỜNG

BÁO CÁO

CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT XANTHAN GUM

Ngành: CÔNG NGHỆ SINH HỌCChuyên ngành: THỰC PHẨM

GVHD : ThS. Huỳnh Quang Phước

TP. Hồ Chí Minh, 11/2014

1. Lê Trí Kiểng2. Đỗ Tuyết Mai3. Lê Thị Kiều Huệ4. Nguyên Hoàng Oanh

5. Phạm Thị Bích Trâm6. Hồ Tuấn Dũng7. Nguyễn Vân Hương8. Hồ Thùy Bảo Trân

SVTH:

Page 2: Công nghệ sản xuất  xanthan gum

2

Nội dung báo cáo

Tổng quan tài liệu

Quy trình sản xuất

Thuyết minh quy trình

Yêu cầu kỹ thuật

Một số ứng dụng

CNSX Xanthan gum

CNSX Xanthan gum

Page 3: Công nghệ sản xuất  xanthan gum

3

Tổng quan tài liệuGiới thiệu chung về Xanthan gum

‒ Là 1 polysaccharide cao phân tử (M~933), được sản xuất bởi quá trình lên men cacbonhydrat với chủng vi khuẩn thuần khiết Xanthomonas campestris

‒ INS (International numbering system): 415‒ Mã số CAS (Chemical Abstracts Service): 11138-66-2‒ Chức năng: phụ gia thực phẩm: làm dày, tạo bọt, ổn định cấu trúc sản

phẩm, chất nhũ hóa.‒ Đây là phụ gia được cho phép sử dụng trong thực phẩm được quy

định cụ thể trong QCVN 4 - 21: 2011/BYT.

Page 4: Công nghệ sản xuất  xanthan gum

4

Tổng quan tài liệuCấu tạo phân tử Xanthan gum

‒ Xanthan bao gồm những cụm 5 gốc đường được lặp lại, mỗi cụm gồm 2 gốc đường D-glucose, 2 gốc đường D-mannose, 1 gốc đường D-glucoronate và các gốc acetate, pyruvate với số lượng thay đổi làm cho nên cấu trúc bất đối xứng.

‒ Các β-D-glucose liên kết với nhau bằng liên kết β-1,4 glycoside

Page 5: Công nghệ sản xuất  xanthan gum

5

Tổng quan tài liệuTrạng thái phân tử Xanthan gum

‒ Mạch nhánh và mạch thẳng xoắn chặt với nhau tạo thành hình dạng bền chặt.

‒ Mạch chính được mạch bên bảo vệ nên làm cho Xanthan tương đối bền với acid, kiềm và enzyme.

Page 6: Công nghệ sản xuất  xanthan gum

6

Tổng quan tài liệuCơ chế tạo gel của xanthan gum

‒ Ở điều kiện nhiệt độ cao, các xanthan dạng xoắn đôi sẽ bị tách ra tạo thành các mạch đơn phân bố đều trong dung dịch.

‒ Khi giảm nhiệt độ, các mạch đơn này lại hình thành các liên kết với nhau, xoắn cuộn lại, tạo thành cấu trúc mạng lưới; song song đó hình thành nên liên kết Hydro và cộng hóa trị với nước và một số cation như K+…Vì thế mà cấu trúc gel của xanthan gum được hình thành.

‒ Tăng nồng độ muối có tác dụng làm bền hệ gel trong điều kiện nhiệt độ và pH cực đoan.

‒ Và yếu tố quan trọng quyết định độ bền hệ gel này là nồng độ xanthan gum trong dung dịch. Nếu nồng độ quá thấp sẽ hình thành những liên kết không phù hợp, hệ liên kết lỏng lẽo. Trọng lượng phân tử xanthanvà nồng độ muối them vào dung dịch

Page 7: Công nghệ sản xuất  xanthan gum

7

Tổng quan tài liệu

Ảnh hưởng của nồng độ xanthan gum lên cấu trúc gel:

a) In dilute solution: Cd=1mg/cm3. Sự phân ly của các dimer xanthan thành 2 chuỗi đơn duy nhất cấu trúc xoắn với 1 vòng lặp kẹp tóc giống nhau do sự tương tác ion yếu.

b) In concertrated solution: Cd = 10mg/cm3. Xoắn kép được tháo xoắn ở 2 phần đầu cuối nhưng không phân tách thành 2 chuỗi duy nhất, do xanthan tự làm tang lực ion hiệu quả để ổn định các dimer. Đồng thời tập hợp các cặp không phù hợp làm tăng khối lượng phân tử đáng kể

Page 8: Công nghệ sản xuất  xanthan gum

8

Tổng quan tài liệuTính chất công nghệ Xanthan gum

Độ nhớt cao và tính tan cao tốt

Khả năng hydrate hóa

Ổn định với nhiệt độ, pH, enzyme…

Đặc trưng độc đáo của lưu biến pseudoplastic

Tính tương hợp của xanthan gum

Page 9: Công nghệ sản xuất  xanthan gum

9

Tổng quan tài liệuTạo dung dịch có độ nhớt

‒ Khi hòa tan trong nước, bị hydrat hóa một cách nhanh chóng, không bị đóng cục, tạo dung dịch có độ nhớt cao.

‒ Xanthan gum có độ nhớt cao. Dung dịch có nồng độ khoảng 1% có độ nhớt xấp xỉ 1000 cP (centipoise) khi đo ở 60v/ph với thiết bị đo độ nhớt Brookfield model LVF ở 250C. Cao gấp 100 lần so với gelatin cùng nồng độ

‒ Ảnh hưởng của muối: độ nhớt không bị ảnh hưởng khi thêm một lượng lớn muối, như trong 250g/l dung dịch NaCl chỉ làm tăng đáng kể độ nhớt của dung dịch xanthan.

Page 10: Công nghệ sản xuất  xanthan gum

10

Tổng quan tài liệuTính tương hợp của xanthan

‒ Với alcohol: Tuy xanthan không hòa tan trực tiếp được trong alcohol nhưng lại có khả năng tương thích với nó. Những sản phẩm chứa xanthan trong công thức thành phần thường chiếm đến 60% dung môi alcohol như ethanol. Ta có thể sử dụng tính chất này để làm cocktail, rượu có mùi chocolate trở nên đặc hơn.

‒ Xanthan gum có thể hình thành một hệ thống làm dày ổn định với axit, kiềm, muối, me, chất bảo quản, chất làm đặc, oxy hóa, và các hóa chất khác. Đồng thời, nó vẫn có thể lưu biến.

‒ Nhờ có các liên kết beta-1,4-glycoside kết hợp với cấu trúc xoắn cuộn mà xanthan gum không bị thoái hóa dưới tác động của enzyme cellulase, pectinase, amylase, protease trong thực phẩm.

Page 11: Công nghệ sản xuất  xanthan gum

11

Tổng quan tài liệuGel thuận nghịch về nhiệt độ

‒ Gel tạo thành khi làm nguội các hỗn hợp xanthan gum ở trạng thái keo có thể thực hiện sự chuyển đổi cấu hình xoắn ốc đôi thành chuỗi đơn ở nhiệt độ 40 – 800C. Ở cấu hình chuỗi đơn, mạng lưới liên kết yếu đi, hình thành nên trạng thái giả dẻo (pseudoplastic) làm giảm độ nhớt của dung dịch. Xantham gum có khả năng kết hợp được với nhiều chất tạo gel, tạo sệt khác nhau như locust bean gum, konjac, guar gum.

Page 12: Công nghệ sản xuất  xanthan gum

12

Tổng quan tài liệuKhả năng hydrat hóa, ổn định với nhiệt độ và pH

‒ Sự hiện diện của những chuỗi tích điện âm trong phân tử xanthan gum làm tăng khả năng hydrate hóa và tạo nên dung dịch xanthan gum rất bền khi lạnh đông cũng như rã đông.

‒ Với nồng độ muối 0,1% trở lên, độ nhớt của xanthan gum tương đối không thay đổi trong khoảng nhiệt từ -18 đến 1200C, pH từ 2-12

Page 13: Công nghệ sản xuất  xanthan gum

13

Tổng quan tài liệuVi sinh vật lên men tạo Xanthan gum

‒ Xanthan gum được sản xuất từ vi khuẩn Xanthomonas campestris được phân lập từ cây cải bắp, nó chính là loại vi khuẩn làm cho lá cây có màu đen.

‒ Giới: Bacteria‒ Ngành: Proteobacteria‒ Bộ: Gamma Proteobacteria‒ Họ: Xanthomonadaceae‒ Chi: Xanthomonas‒ Loài: X.campestris

Page 14: Công nghệ sản xuất  xanthan gum

14

Tổng quan tài liệuXanthomanas campestris

X.campestris

Vk hình que,Gram âm, có khả năng

di động

Vi khuẩn hiếu khí

Dinh dưỡng hóa năng hữu cơ dị

dưỡng

Tạo màng biofilmCatalase (+) Oxydase (-) Khử

Nitơ (-)Ức chế bởi TTC 0,1%

pHop~7, Top~28-30oC

Page 15: Công nghệ sản xuất  xanthan gum

15

Tổng quan tài liệuDinh dưỡng Xanthomonas campestris

• Glucose• Sucrose• Syrup• Bắp

• Peptone• NH4Cl

• Zn• B

• NaCl• CaCl2

Nguồn C Nguồn N

Vi lượngKhoáng

Page 16: Công nghệ sản xuất  xanthan gum

16

Tổng quan tài liệuChỉ tiêu chọn giống

Khả năng tổng hợp xanthan mạnh

Nguồn nguyên liệu nuôi cấy rẻ, dồi dào

Thích nghi với điều kiện nuôi cấy công nghiệp

Tốc độ sinh trưởng, phát triển nhanh

Không sinh độc tố

Ổn định di truyền, giống dễ bảo quản

Page 17: Công nghệ sản xuất  xanthan gum

17

Tổng quan tài liệuTình hình sản xuất - sử dụng trong và ngoài nước

‒ Trong công nghiệp polysaccharide thì xanthan gum là một trong những đại diện phát triển nhanh nhất. Đối với ngành thực phẩm, những nhu cầu về gum tự nhiên đang có xu hướng giảm xuống, trong khi đó xanthan lại có xu hướng tăng lên.

‒ Trên 20.000 tấn xanthan được sản xuất theo phương pháp công nghiệp từ giống vi khuẩn X. campestris mỗi năm.

‒ Nhu cầu tiêu thụ xanthan trên toàn thế giới là khoảng 23 triệu kg/năm và được dự đoán là sẽ tiếp tục tăng lên 5-10% theo hằng năm.

Page 18: Công nghệ sản xuất  xanthan gum

18

Tỉ suất tăng trung bình hàng năm của những polysaccharide thương mại chủ yếu: những dự báo và phân tích thị trường Mỹ

Tỷ suất tăng trung bình hằng năm (%)Polysaccharide Thực phẩm Dầu mỏ Mỹ phẩm

StarchesNatural gumGuarAlginsArabicCarrageenansLocust beanCellulosicsCarboxymethylcelluloseHydroxypropyl guarHydroxylethylcelluloseMethylcelluloseXanthanPectin

2,5 

2,12,72,64,51,9

 3,5------3,58,35,2

1,5 

--------------- 

0,51,50,5---2,0---

--- 

---3,73,73,73,1

 3,0------3,75,9---

Page 19: Công nghệ sản xuất  xanthan gum

19

Quy trình sản xuất Xanthan gumNguyên liệu (syrup bắp, glucose…)

Chuẩn bị môi trường

Vi khuẩn

Xanthomonas campestris

Nhân giống

Thanh trùng

Tách vi sinh vật

Lên men

Thanh trùng

Kết tủa

Tách nước

Sấy

Nghiền

Đóng gói

Sản phẩm

Bao bì

Page 20: Công nghệ sản xuất  xanthan gum

20

Thuyết minh quy trìnhNhân giống

‒ Mục đích: chuẩn bị cho quá trình lên men.

‒ Sản phẩm: sinh khối vi khuẩn ở pha log.

‒ Các biến đổi xảy ra: hóa sinh, hóa lý, vật lý, sinh học.

‒ Thiết bị: erlen, ống nghiệm, inoculum fermenter.

‒ Thông số công nghệ: Nhiệt độ: tối ưu là 28 – 300C pH trung tính. Inoculum fermenter

Page 21: Công nghệ sản xuất  xanthan gum

21

Thuyết minh quy trìnhChuẩn bị môi trường-Thanh trùng lần 1

‒ Mục đích: chuẩn bị, đảm bảo về mặt vi sinh môi trường trước khi lên men .‒ Biến đổi:

Vật lý: tăng nhiệt độ của môi trường. Sinh học: ức chế và tiêu diệt vi sinh vật. Hóa học: một số phản ứng hóa học dưới tác dụng của nhiệt độ có thể xảy ra như

Maillard.

‒ Thông số công nghệ: Nhiệt độ thanh trùng 70 – 750C. Thời gian: 20 phút. Sau quá trình thanh trùng, môi trường được đưa về 25 – 300C.

Page 22: Công nghệ sản xuất  xanthan gum

22

Môi trường nuôi cấy Xanthomonas Campestris

Glucose: 30g/l

MgSO4.7H2O: 0,24g/l

(NH4)2SO4: 3,33g/l

H3BO3: 0,0072g/l

FeCl3.6H2O: 0,0042g/l

KH2PO4: 7,2g/l

CaCO3: 0,029g/l

Acid citric: 2g/l

ZnO: 0,006g/l

Dịch chiết nấm men: 0,75g/l

Peptone: 0,34g/l

Chất chống bọt: 0,06g/l

HCl: 0,16ml/l

pH ban đầu: 7,0 ± 0,1

Thiết bị thanh trùng bản mỏng Thiết bị phối trộn có cánh khuấy

Page 23: Công nghệ sản xuất  xanthan gum

23

Thuyết minh quy trìnhLên men

‒ Mục đích: khai thác.‒ Biến đổi:

Sinh học: sinh khối tăng liên tục. Hóa lý: độ nhớt tăng. Vật lý: trong quá trình lên men, một số chỉ tiêu của canh trưởng sẽ thay đổi về

độ nhớt, tỷ trọng, nhiệt… Hóa sinh: VSV biến dưỡng nguồn C tạo ra polysaccaride ngoại bào gọi là

xanthan gum.

Page 24: Công nghệ sản xuất  xanthan gum

24

Thuyết minh quy trình‒ Thông số công nghệ:

Tốc độ sục khí: 0,2 - 2 vvm, tối ưu: 0,5 - 1 vvm.

Nhiệt độ lên men: 20 - 350C, tối ưu: 28- 300C.

Thời gian lên men: 96 h. pH: 5,5 - 8, tối ưu: 6,4 - 7,4. Oxy hòa tan: nồng độ O2 hòa tan 10 –

30%. Tốc độ khuấy đảo: 200 - 500 rpm.

Fermenter

Page 25: Công nghệ sản xuất  xanthan gum

25

Thuyết minh quy trìnhThanh trùng lần 2

‒ Mục đích: chuẩn bị.‒ Các biến đổi

Vật lý: nhiệt độ canh trường tăng, một số thông số vật lý như tỷ trọng, độ nhớt… thay đổi.

Sinh học: Enzyme, Xanthomonas campestris bị ức chế và tiêu diệt. Hóa lý: độ nhớt giảm do nhiệt độ tăng.

‒ Thông số công nghệ: Nhiệt độ: 700C. Thời gian: 30 phút.

Page 26: Công nghệ sản xuất  xanthan gum

26

Thuyết minh quy trìnhPha loãng

‒ Mục đích: làm giảm độ nhớt, chuẩn bị cho ly tâm tách vk. ‒ Các biến đổi: ít có các biến đổi xảy ra ngoài độ nhớt giảm.‒ Thông số công nghệ:

Tỷ lệ pha loãng: tùy vào độ nhớt cuối cùng của canh trường lên men. Nhiệt độ nước pha loãng: 70-800C. Độ nhớt của dịch sau pha loãng: 100cP.

‒ Thiết bị: bồn chứa có canh khuấy.

Page 27: Công nghệ sản xuất  xanthan gum

27

Thuyết minh quy trìnhTách vi sinh vật

‒ Mục đích: chuẩn bị. Loại bỏ những phần không cần thiết ra khỏi canh trường, chuẩn bị cho quá trinh tủa xanthan gum.

‒ Phương pháp: ly tâm.‒ Thông số công nghệ:

Lực gia tốc li tâm: 8000.g Nhiệt độ của dịch ban đầu: 700C.

Page 28: Công nghệ sản xuất  xanthan gum

28

Thuyết minh quy trìnhKết tủa

‒ Mục đích: thu hồi sản phẩm. Chuẩn bị tách nước.‒ Các biến đổi:‒ Vật lý: dịch trở lên đục khi quá trình kết tủa được tiến hành.‒ Hóa lý: sự kết tủa của các phân tử xanthan nhờ sự hình thành liên kết của

các cation của muối với các gốc tích điện ẩm có trong canh trường. Ngoài ra còn quá trình trích ly các chất màu, xác vi khuẩn, một số muối… không tốt cho sản phẩm vào dung dịch ancol.

‒ Phương pháp: tủa bằng dung môi EtOH+NaCl 4oC.‒ Thông số công nghệ:

Thời gian kết tủa: Độ ẩm của kết tủa: 80%.

‒ Thiết bị: bồn chứa có cánh khuấy, thiết bị lọc khung bản.

Page 29: Công nghệ sản xuất  xanthan gum

29

Thuyết minh quy trìnhTách nước

‒ Mục đích: cô đặc, chuẩn bị cho quá trinh sấy.‒ Biến đổi: huyền phù được tách thành pha riêng biệt với độ ẩm khoảng

50%.‒ Thiết bị: ly tâm đĩa

Page 30: Công nghệ sản xuất  xanthan gum

30

Thuyết minh quy trìnhSấy

‒ Mục đích: khai thác, hoàn thiện và bảo quản.‒ Các biến đổi:

Vật lý: nhiệt độ sẽ tăng cao trong bán thành phẩm. Hóa học: độ ẩm giảm, nhiệt độ cao có thể phân hủy mạch polymer trong cấu

trúc của xanthan. Hóa lý: biến đổi quan trọng nhất là sự chuyển pha từ lỏng sang hơi của nước. Sinh học: các vi sinh vật còn sót lại bị ức chế hoặc tiêu diệt dưới tác dụng

nhiệt của quá trình sấy, hoạt độ của nước giảm.

‒ Thông số công nghệ: Thời gian lưu: Cường độ bức xạ: Độ ẩm cuối của sản phẩm: 8 – 15%.

Page 31: Công nghệ sản xuất  xanthan gum

31

Thuyết minh quy trình

Thiết bị: Sử dụng thiết bị sấy bức xạ hoạt động liên tục dạng đường hầm (tunnel).

Page 32: Công nghệ sản xuất  xanthan gum

32

Thuyết minh quy trìnhNghiền

‒ Mục đích: hoàn thiện Làm tăng khả năng hòa tan trong dung dịch. Đồng thời tạo khối sản phẩm dễ

dàng cho vận chuyển, lưu trữ và sử dụng.

‒ Các biến đổi: Vật lý: kích thước của nguyên liệu sẽ giảm, diện tích bề mặt riêng sẽ tăng lên.

Dưới tác dụng của các lực, nhiệt độ của nguyên liệu của nguyên liệu sẽ tăng lên.

Hóa lý: sau khi nghiền, tốc độ hút ẩm sẽ tăng lên, làm độ ẩm của sản phẩm tăng, có thể dẫn tới tình trạng nguyên liệu bị vón cục.

Page 33: Công nghệ sản xuất  xanthan gum

33

Thuyết minh quy trình

Thiết bị nghiền búa

Page 34: Công nghệ sản xuất  xanthan gum

34

Thuyết minh quy trìnhĐóng gói

‒ Mục đích: bảo quản và hoàn thiện. Sản phẩm xanthan là một sản phẩm hút ẩm mạnh nên cần bao gói chúng trong các bao bì có khả năng chống hút ẩm cao.

‒ Các biến đổi: sản phẩm ít biến đổi trong quá trình này.

‒ Thiết bị: quá trình đóng gói tiến hành trên dây chuyền tự động.

‒ Thông số: 180 gói/phút. Máy đóng gói trên băng chuyền

Page 35: Công nghệ sản xuất  xanthan gum

35

Yêu cầu kỹ thuật

Tính chất cơ bản

Trạng thái: dạng bột mịn không vón

cục

Màu sắc: màu kemĐộ tan: Tan trong nước; không tan trong ethanol.

Tạo gel: Phải có phản ứng tạo gel

đặc trưng với nước.

Tính chất cơ bản

Page 36: Công nghệ sản xuất  xanthan gum

36

Yêu cầu kỹ thuật

Độ giảm khối lượng

• Không được quá 15% (nhiệt độ sấy 1050C/2,5 giờ).

Tro toàn phần

• Không được quá 16% sau khi sấy

Acid pyruvic

• Không được nhỏ hơn 1,5%

Ethanol và isopropanol

• Không được quá 500 mg/kg, ở dạng đơn chất hoặc hợp chất

Nitrogen

• Không được quá 1,5%. Tiến hành theo phương pháp Kjeldahl

Chì • Không được quá 2 mg/kg. Xác định bằng cách sử dụng kỹ thuật quang

phổ hấp thụ

Độ tinh khiết

Page 37: Công nghệ sản xuất  xanthan gum

37

Yêu cầu kỹ thuậtCác yêu cầu về vi sinh vật Tổng số vi sinh

vật• Không được

quá 5.000 CFU/g

E.coli• Âm tính đối

với mẫu thử

Salmonella• Âm tính đối

với mẫu thử

Nấm men và nấm mốc • Không được

quá 500 CFU/g

Page 38: Công nghệ sản xuất  xanthan gum

38

Yêu cầu kỹ thuậtHàm lượng

‒ Hàm lượng tính theo chế phẩm khô, không được nhỏ hơn 4,2% và không được quá 5,4% CO2, tương ứng với 91,0% - 117,0% gum xanthan.

Carbon Dioxide Determination by Decarboxylation

Page 39: Công nghệ sản xuất  xanthan gum

39

Ứng dụng trong sản xuất mỹ phẩm

Kem đánh răng Dầu gội

Sữa tắm Vaseline

Page 40: Công nghệ sản xuất  xanthan gum

40

Ứng dụng trong Y dược

Albenzadole Thuốc ho Trị sẹo

Dạ dày Chống đầy hơi

Page 41: Công nghệ sản xuất  xanthan gum

41

Ứng dụng trong thực phẩm

Bánh dẻo Kẹo dẻo Ice cream

Lô hội Ổi ép Sốt Mayo

Freeze pop

Page 42: Công nghệ sản xuất  xanthan gum

42

Ứng dụng

110oC/15p

1kgLô hội tươi

Sơ chế

Cắt nhỏ

Chần

Phối trộn

Rót chai

Đóng nắp

Tiệt trùng Làm nguội Dán nhãn

Sản phẩm

Hương, nước, đường

Ngâm nước (nước nóng)

Pectin 0,24g và xanthan gum 0,24g

2ml hương vải

đường 103,81g

1000C trong 2 phút

Kích thước 1*1*1mm

Sơ đồ công nghệ sản xuất nước lô hội

Page 43: Công nghệ sản xuất  xanthan gum

43

Kết luận‒ Xanthan gum là phụ gia làm dày có chất lượng tốt và độ an toàn cao,

nhưng chưa được sản xuất và sử dụng rộng rãi tại việt nam, do chi phí nhập khẩu cao hơn so với các hydrocolloid khác. Đề nghị đưa quy trình sản xuất vào ứng dụng nhằm sản xuất ra những sản phẩm mang chất lượng tốt với giá thành rẻ.

Page 44: Công nghệ sản xuất  xanthan gum

44

Tham khảo1. Nguyễn Lân Dũng, Vi sinh vật học, NXB Giáo dục 2003.

2. Nout R.M.J et al, Food Fermentation, Wagemngen aceademic publicshers, 2005.

3. QCVN 4 - 21:2011/BY Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phụ gia thực phẩm - chất làm dày, phụ lục 12.

4. Ash SG, Poỉymers from mìcrobes: the poỉysaccharide gums. Shel Polym 9:

5. Becker A, Katzen F, Pu" hlcr A, Ielpi L, Xanthan gunt biosynthesis and applicalion: a biochemical/geneticperspective. Appl Microbiol Biotechnol; 50:145-52, (1998).

…………

Page 45: Công nghệ sản xuất  xanthan gum

45

Thầy cô và các bạn đã lắng nghe