cÔng thỨc nguyÊn lÝ thỐng kÊ kinh tẾ

8
Trần Nguyễn Toàn Trung CÔNG THỨC NGUYÊN LÝ THỐNG KÊ KINH TẾ 1.Số trung bình số học giản đơn (Mean) : Số trung bình xi : Giá trị lượng biến quan sát n : Số quan sát 2. Số trung bình số học gia quyền (Weighted mean): 3. Số trung bình điều hòa (Harmonic mean): Phương pháp xác định số trung vị: Tài liệu phân tổ có khoảng cách tổ : ta tìm tổ chứa số trung vị - Giá trị lớn hơn gần nhất với tần số tích lũy của tổ nào thì tổ đó chứa số trung vị. 4. Khoảng biến động R (Range): R = Xmax – Xmin 5. Độ lệch tuyệt đối trung bình: 1 x i : giá trị lượng biến thứ i

Upload: hoang-tuan

Post on 24-Oct-2015

88 views

Category:

Documents


2 download

TRANSCRIPT

Page 1: CÔNG THỨC NGUYÊN LÝ THỐNG KÊ KINH TẾ

Trần Nguyễn Toàn Trung

CÔNG THỨC NGUYÊN LÝ THỐNG KÊ KINH TẾ

1.Số trung bình số học giản đơn (Mean)

• : Số trung bình• xi : Giá trị lượng biến quan sát• n : Số quan sát

2. Số trung bình số học gia quyền (Weighted mean):

3. Số trung bình điều hòa (Harmonic mean):

Phương pháp xác định số trung vị:

Tài liệu phân tổ có khoảng cách tổ: ta tìm tổ chứa số trung vị

- Giá trị lớn hơn gần nhất với tần số tích lũy của tổ nào thì tổ đó chứa số trung

vị.

4. Khoảng biến động R (Range):

R = Xmax – Xmin

5. Độ lệch tuyệt đối trung bình:

(khi có tần số)

6. Phương sai (Variances): * Phương sai tổng thể:

* Phương sai mẫu:

1

xi : giá trị lượng biến thứ in : Số quan sát

Page 2: CÔNG THỨC NGUYÊN LÝ THỐNG KÊ KINH TẾ

Nếu dãy số có tần số fi:

7. Số tương đối động thái (lần, %):

số tương đối động thái

• y1: mức độ cần nghiên cứu (mức độ kỳ báo cáo)• y0: mức độ kỳ gốc (mức độ làm cơ sở so sánh)

8. Số tương đối nhiệm vụ kế hoạch (KH):

Mức kế hoạch Mức thực tế ở kỳ gốc

9. Số tương đối hoàn thành kế hoạch (HT):

Mức thực tế đạt được

10. Mối liên hệ giữa số tương đối động thái và số tương đối kế hoạch:

11. Số tương đối kết cấu (%):

Số tương đối kết cấu =(số tương đối từng bộ phận): (số tuyệt đối tổng thể)

12. Chỉ số cá thể:

13. Chỉ số tổng hợp: chỉ số tổng hợp nghiên cứu về giá của sản phẩma/ Phương pháp Laspeyres: chọn trọng số ở kỳ gốc làm căn bản để so sánh.

b. Phương pháp Paasche: chọn trọng số ở kỳ nghiên cứu làm căn bản để so sánh.

2

Page 3: CÔNG THỨC NGUYÊN LÝ THỐNG KÊ KINH TẾ

Lưu ý: muốn nhận xét về lượng tuyệt đối ta lấy tử số trừ đi mẫu số.

14. Chỉ số tổng hợp nghiên cứu sự biến động của khối lượng sản phẩma/ Phương pháp Laspeyres: chọn trọng số ở kỳ gốc làm căn bản để so sánh.

b/ Phương pháp Paasche: chọn trọng số ở kỳ nghiên cứu làm căn bản để so sánh

15. Chỉ số trung bình số học về biến động của chỉ tiêu khối lượngTrong trường hợp tài liệu chỉ cho giá trị kỳ gốc (p0q0) và chỉ số khối lượng cá thể (iq).

16. Chỉ số không gian: a. Chỉ số tổng hợp nghiên cứu sự biến động của chỉ tiêu chất lượng ở hai thị trường A và B.

pAi: giá mặt hàng thứ i tại thị trường A pBi: giá mặt hàng thứ i tại thị trường Bqi: sản lượng mặt hàng thứ i ở hai thị trường A và B

b.Chỉ số tổng hợp nghiên cứu sự biến động của chỉ tiêu khối lượng ở hai thị trường A và B:

3

qi = qAi + qBi

Page 4: CÔNG THỨC NGUYÊN LÝ THỐNG KÊ KINH TẾ

hoặc

qAi : sản lượng mặt hàng thứ i tại thị trường AqBi : sản lượng mặt hàng thứ i tại thị trường Bpi : giá cố định của sản phẩm thứ i

: giá trung bình của sản phẩm thứ i ở hai thị trường 17. Hệ thống chỉ số liên hoàn 2 nhân tố:

Ipq = Ip x Iq

Ipq: Chỉ số giá trị hàng hóa tiêu thụIp: Chỉ số giá tính theo pp PaascheIq: Chỉ số khối lượng tính theo pp Laspeyres

Về số tuyệt đối:

Về số tương đối so với giá trị tiêu thụ kỳ gốc:

4

Page 5: CÔNG THỨC NGUYÊN LÝ THỐNG KÊ KINH TẾ

5

Page 6: CÔNG THỨC NGUYÊN LÝ THỐNG KÊ KINH TẾ

6