cÂu phỦ ĐỊnh€¦ · b/ nam không đi huế. c/ nam chưa đi huế. d/ nam chẳng đi...
TRANSCRIPT
CÂU PHỦ ĐỊNH
Đặc điểm
hình thức
Chức năng
+ kiểu câu
CÂU PHỦ ĐỊNH
1/ Đặc điểm hình thức
I/ Đặc điểm hình thức và chức năng
a/ Xét ví dụ 1, Sgk/52
Các câu b, c, d xét về hình thức có gì khác so với câu a?
a/ Nam đi Huế.
b/ Nam không đi Huế.
c/ Nam chưa đi Huế.
d/ Nam chẳng đi Huế.
Câu phủ định
CÂU PHỦ ĐỊNH Tieát 99 ; Tieáng Vieät
1/ Đặc điểm hình thức
I/ Đặc điểm hình thức và chức năng
a/ Xét ví dụ 1, Sgk/52
b/ Xét ví dụ 2, Sgk/52
Trong đoạn trích dưới đây, những câu nào có từ ngữ
phủ định?
Thầy sờ vòi bảo:
- Tưởng con voi như thế nào, hóa ra nó sun sun
như con đỉa.
Thầy sờ ngà bảo:
- Không phải, nó chần chẫn như cái đòn càn.
Thầy sờ tai bảo:
- Đâu có! Nó bè bè như cái quạt thóc.
( Thầy bói xem voi)
b/ Nam không đi Huế.
c/ Nam chưa đi Huế.
d/ Nam chẳng đi Huế.
- Không phải, nó chần chẫn như cái đòn càn.
- Đâu có!
Qua tìm hiểu ví dụ 1,2, sgk/52, em thấy câu
phủ định có đặc điểm hình thức như thế nào?
Câu phủ định là câu có những từ ngữ phủ định.
CÂU PHỦ ĐỊNH Tieát 99 ; Tieáng Vieät
1/ Đặc điểm hình thức
I/ Đặc điểm hình thức và chức năng
a/ Xét ví dụ 1, Sgk/52
b/ Xét ví dụ 2, Sgk/52
c/ Ghi nhớ chấm 1, Sgk/52
Câu phủ định là câu có những từ ngữ phủ định
như: Không , chẳng , chả , chưa, không phải (là),
chẳng phải (là), đâu có phải (là), đâu (có),…
CÂU PHỦ ĐỊNH Tieát 99 ; Tieáng Vieät
1/ Đặc điểm hình thức
I/ Đặc điểm hình thức và chức năng
2/ Chức năng và kiểu câu
a/ Xét ví dụ , Sgk/52
a/ Nam đi Huế.
Xét về chức năng câu a, dùng để làm gì?
b/ Nam không đi Huế.
c/ Nam chưa đi Huế.
d/ Nam chẳng đi Huế.
Thông báo, phủ định sự việc “ Nam đi Huế” là
không diễn ra.
Xét về chức năng câu b, c, d, dùng để làm gì?
Thông báo, khẳng định việc “ Nam đi Huế” là có
diễn ra.
CÂU
PHỦ
ĐỊNH
MIÊU
TẢ:
(Thông
báo
không
có)
Sự việc
Sự vật
Mối
quan hệ
Tính chất
Nam đi Huế không phải bằng tàu.
Nam không phải là em tôi.
Nam làm việc đó không sai.
Nam không đi Huế.
Nam đi Huế không phải bằng tàu.
Nam không phải là em tôi.
Nam làm việc đó không sai.
1
2
3
Những câu phủ định dưới đây dùng để làm gì?
Thầy sờ vòi bảo:
- Tưởng con voi như thế nào, hóa ra nó sun sun
như con đỉa.
Thầy sờ ngà bảo:
- Không phải, nó chần chẫn như cái đòn càn.
Thầy sờ tai bảo:
- Đâu có! Nó bè bè như cái quạt thóc.
(Thầy bói xem voi)
Dùng để bác bỏ ý kiến , một nhận định nào đó của
người đối thoại ( câu phủ định bác bỏ).
Em h·y cho biÕt c©u sau ®©y lµ c©u phñ
®Þnh miªu t¶ hay b¸c bá:
B¹n Êy kh«ng giái to¸n.
VD1:
A: Thu cã giái to¸n kh«ng?
B: B¹n Êy kh«ng giái to¸n.
VD2:
A: Thu rÊt giái to¸n.
B: B¹n Êy kh«ng giái to¸n.
§Ó ph©n biÖt chøc n¨ng c©u phñ ®Þnh, ta cÇn ph¶i c¨n
cø vµo t×nh huèng giao tiÕp.
Câu phủ định miêu tả Câu phủ định bác bỏ
VÍ DỤ
1.“Trẫm rất đau xót về việc đó, thể
dời đổi.”
không không
Phủ định Phủ định + = Ýnghĩa khẳng định.
Trẫm rất đau xót về việc đó, nên phải dời đổi.
2.Câu chuyện ấy biết. ai chẳng
Phủ định Từ nghi vấn + = ý nghĩa khẳng định.
(Chiếu dời đô,Lí Công Uẩn)
Câu chuyện ấy ai cũng biết.
C©u phñ ®Þnh
Hình thức Chức năng Kiểu câu
Bác bỏ
ý kiến,
nhận
định.
Thông báo,
phủ nhận sự
việc, sự vật.
Phủ
định bác
bỏ.
Phủ định
miêu tả. Chứa
những
từ phủ
định.
Chú ý: Trong thực tế nói và viết :
+ Hai lần phủ định là nhấn mạnh ý khẳng định
+ Câu nghi vấn, cảm thán … cũng có thể
mang ý phủ định.
CÂU PHỦ ĐỊNH Tieát 99 ; Tieáng Vieät
1/ Đặc điểm hình thức
I/ Đặc điểm hình thức và chức năng
2/ Chức năng và kiểu câu
a/ Xét ví dụ , Sgk/52
b/ Ghi nhớ chấm 2, sgk/53
Câu phủ định dùng để :
- Thông báo xác nhận không có sự vật, sự việc, tính chất,
quan hệ nào đó ( câu phủ định miêu tả).
- Phản bác một ý kiến, một nhận định ( câu phủ định bác
bỏ).
CÂU PHỦ ĐỊNH Tieát 99 ; Tieáng Vieät
1/ Đặc điểm hình thức
I/ Đặc điểm hình thức và chức năng
2/ Chức năng và kiểu câu
II/Luyện tập
1/Bài tập 1, sgk/ 53
1.Trong tất cả các câu sau đây câu nào là câu phủ định
bác bỏ? Vì sao?
a. Tất cả quan chức nhà nước vào buổi sáng ngày khai
trường đều chia nhau đến dự lễ khai giảng ở khắp các
trường học lớn nhỏ. Bằng hành động đó, họ muốn cam
kết rằng, không có ưu tiên nào lớn hơn ưu tiên giáo dục
thế hệ trẻ cho tương lai. ( Theo Lí Lan, Cổng trường mở ra)
Tôi an ủi Lão:
Vả lại ai
nuôi chó mà chả bán hay giết thịt! Ta giết nó chính là ta
hóa kiếp cho nó đấy, hóa kiếp để cho nó làm kiếp khác.
( Nam Cao, Lão Hạc)
- Cụ cứ tưởng thế đấy chứ nó chả hiểu gì đâu!
Không, chúng con không đói đâu. Hai đứa ăn hết ngần
kia củ khoai thì no mòng bụng ra rồi còn đói gì nữa.
b.
c.
( Ngô Tất Tố, Tắt đèn)
CÂU PHỦ ĐỊNH Tieát 99 ; Tieáng Vieät
1/ Đặc điểm hình thức
I/ Đặc điểm hình thức và chức năng
2/ Chức năng và kiểu loại
II/Luyện tập
1/Bài tập 1, sgk/ 53
2/Bài tập 2, sgk/ 54
*Bài tập 2.
a. Câu chuyện có lẽ chỉ là một câu chuyện hoang đường,
song không phải là không có ý nghĩa.
( Hoài Thanh, Ý nghĩa văn chương )
b. Tháng tám, hồng ngọc đỏ, hồng hạc vàng, không ai
không từng ăn trong tết Trung thu, ăn nó như ăn cả mùa
thu vào lòng vào dạ. ( Băng Sơn, Quả thơm )
c. Từng qua thời thơ ấu ở Hà Nội, ai chẳng có một lần
nghển cổ nhìn lên tán lá cao vút mà ngắm nghía một cách
ước ao chùm sấu non xanh hay thích thú chia nhau nhấm
nháp món sấu dầm bán trước cổng trường.
( Tạ Việt Anh, Cây sấu Hà Nội )
Cho biết các câu sau có ý nghĩa phủ định không? Vì sao?
Đặt câu không có từ ngữ phủ định mà có ý nghĩa tương đương.
Cả 3 câu trên đều là câu phủ định. Nhưng ý nghĩa
của 3 câu đều là khẳng định.
CÂU PHỦ ĐỊNH Tieát 99 ; Tieáng Vieät
1/ Đặc điểm hình thức
I/ Đặc điểm hình thức và chức năng
2/ Chức năng và kiểu loại
II/Luyện tập
1/Bài tập 1, sgk/ 53
2/Bài tập 2, sgk/ 54
3/Bài tập 3, sgk/ 54
3. Xét câu văn sau và trả lời câu hỏi.
Choắt không dậy được nữa, nằm thoi thóp.
( Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí)
Nếu Tô Hoài thay từ phủ định không bằng chưa thì
nhà văn phải viết lại câu văn này như thế nào? Nghĩa
của câu có thay đổi không? Câu nào phù hợp với câu
chuyện hơn, vì sao?
Ý nghĩa của câu thay đổi.
Choắt chưa dậy được, nằm thoi thóp.