daaiillyy lhhiigghhliigghhttss ||...
TRANSCRIPT
DDAAIILLYY HHIIGGHHLLIIGGHHTTSS || 2244..0011..22001133
Điểm nhấn:
HOSE
VN-Index tăng 9,03 điểm, tương đương 2,04% lên 452,4 điểm. Giao dịch đạt 49,8 triệu cổ phiếu,
trị giá hơn 670 tỷ đồng. Nhóm cổ phiếu trong VN30 tăng điểm rất tốt và kéo 2 sàn tăng mạnh vào
cuối phiên.
Hàng loạt các cổ phiếu Bluechips tăng trần, đáng chú ý có BVH, HSG, PVF, HPG. Ngoại trừ
BVH và HPG được hỗ trợ từ lực cầu của khối ngoại thì các cổ phiếu khác đều do NĐT trong
nước mua mạnh.
GAS hôm nay được mua mạnh, khớp lệnh hơn 1 triệu cổ phiếu trong đó khối ngoại mua vào hơn
300 nghìn cổ phiếu, GAS tăng 1.200 đồng lên 41.900 đồng/cp. Cuối phiên, GAS còn có lô giao
dịch thỏa thuận lớn rất đáng chú ý với khối lượng 1,5 triệu cổ phiếu.
Nhóm cổ phiếu bất động sản và nguyên vật liệu xây dựng tăng mạnh trở lại như: HQC, VIS,
HSG, NTB.
HT1, VPH, MCG tăng trần ngay từ đầu phiên và dư mua với khối lượng lớn sau khi công bố
thông tin KQKD quý IV bất ngờ có lãi.
HNX
Sàn HNX đóng cửa ở mức 61,17 điểm, tăng 1,60 điểm tương ứng 2,69%, giá trị giao dịch đạt
hơn 430 tỷ, với hơn 62 triệu cổ phiếu được chuyển nhượng.
Các cổ phiếu thuộc nhóm ngành chứng khoán như KLS, VND, BVS, ORS, SHS đều đồng loạt
tăng, khối lượng khớp lệnh trên 1 triệu cổ phiếu.
SHN sau 02 phiên giảm liên tiếp, kết thúc phiên cổ phiếu tăng trần dư bán hơn 400 nghìn cổ
phiếu.
Các cổ phiếu có khối lượng giao dịch lớn như SHB, ACB, DCS, PVX, VCG cũng tăng điểm khá
mạnh theo đà tăng chung của thị trường, SHB tăng 400 đồng/cp, khớp lệnh hơn 10 triệu cổ
phiếu.
SCR tăng trần dư mua hơn 173 ngìn cổ phiếu và khối lượng khớp được hơn 10 triệu cổ phiếu
PNJ: PNJ đã báo cáo kết quả kinh doanh quý 4.2012 của công ty mẹ (chiếm gần 100% lợi
nhuận hợp nhất). Theo đó, doanh thu thuần cả năm đạt 6.369 tỷ đồng, giảm 63% so với năm
trước trong khi lợi nhuận ròng đạt 225 tỷ đồng (giảm 7% so với năm trước). Doanh thu từ
kinh doanh vàng miếng giảm mạnh là nguyên nhân chính khiến doanh thu giảm mạnh so với năm
trước.
Lượng tiêu thụ trang sức của Việt Nam trong 9 tháng đầu năm 2012 ngang bằng với mức tiêu thụ
cùng kì năm trước, cho thấy mức tiêu thụ trang sức vàng đang chững lại (theo thống kê của Hội
đồng vàng thế giới). Với PNJ, trong năm 2012, doanh thu vàng trang sức tăng ở mức khiêm tốn
3% (chủ yếu là do tăng số lượng sản phẩm thay vì tăng giá bán) trong khi doanh thu từ bạc trang
sức giảm 6% so với năm trước do công ty thường xuyên phải thực hiện khuyến mại để kích cầu
trong mùa thấp điểm. Tỷ suất lợi nhuận gộp của phân khúc vàng trang sức, xuất khẩu và bán lẻ
duy trì tại ~22% trong khi con số này của phân khúc bạc giảm từ 81% xuống 67% phần lớn do các
chương trình khuyến mãi trong mùa thấp điểm. Lợi nhuận ròng lũy kế đạt 225 tỷ đồng, giảm 7% so
với năm trước, tương đương với 89% kế hoạch cả năm.
Theo chúng tôi, nhu cầu với trang sức sẽ chưa tăng mạnh trở lại trong năm 2013. Vì vậy, chúng tôi
dự đoán doanh thu (từ hoạt động kinh doanh chính) tăng 15% so với năm trước và lợi nhuận ròng
(không tính đến thu nhập bất thường) tăng 10% so với năm trước. Tại mức giá thị trường vào
ngày hôm qua là 30.700 đồng/cổ phiểu,PNJ đang được giao dịch tại mức PE và PB năm
2013 là 9,2x và 1,7x. Chúng tôi giữ nguyên quan điểm trung lập với cổ phiếu này và khuyến
nghị NẮM GIỮ trong thời gian tới.
VN-Inde trong ngày
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
3500
4000
4500
5000
440
442
444
446
448
450
452
454
VOLUME VNINDEX
HN -Inde trong ngày
0
200
400
600
800
1000
1200
58
58.5
59
59.5
60
60.5
61
61.5
VOLUME HNX-INDEX
RETAIL RESEARCH
Nguyễn Đức Hùng Linh Giám Đốc TVĐT - [email protected]
Phạm Minh Quân Chuyên gia PTKT - [email protected]
Phạm Thị Thu Hiền Chuyên viên phân tích - [email protected]
MỤC LỤC
Nhận định thị trường 1
Cập nhật công ty 1
Phân tích kỹ thuật index 4
Phân tích kỹ thuật cổ phiếu 5
Lịch trả cổ tức 6
ổ phiếu cổ tức cao 6
Cổ phiếu beta cao 7
Cổ phiếu giảm giá mạnh 7
Update Danh mục ETF 8
Th ng kê thị trường 9
NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG
SAIGON SECURITIES INC.
VN-INDEX 452.40
9.03 (2.04%) GTGD: 675.41 tỷđ GDNN (net): 59.12 tỷđ
HN-INDEX 61.17 1.60 (2.69%)
GTGD: 433.18 tỷđ GDNN (net): 30.79 tỷđ
UPCOM 42.03 0.01 (0.02%)
GTGD: 0.40 tỷ đ GDNN (net): 0 tỷđ
BIẾN ĐỘ
NG
THỊ TRƯỜ
NG
Trang 1
CẬP NHẬT CÔNG TY
SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI
SSI RETAIL RESEARCH
Trang 2
DAILY HIGHLIGHTS 24.01.2013
SBT
Ngày 21/1/2013, SBT công bố báo cáo kết quả kinh doanh quý 4.2012 với những điểm đáng chú ý sau:
Doanh thu thuần đạt 1,977 tỷ đồng giảm 3,6% so với năm trước chủ yếu do giá bán đường giảm trong năm
2012;
Tỷ suất lợi nhuận gộp giảm đáng kể xuống còn 18,7% trong năm 2012 từ mức 29,4% năm 2011 do giá bán
đường giảm và giá mua mía tăng;
Do đó, lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh (lợi nhuận gộp trừ chi phí hoạt động) giảm 48,2% so với năm
trước và tỷ suất lợi nhuận hoạt động chỉ đạt 14,1% (2011: 26,3%);
Hoạt động kinh doanh chính của SBT rõ ràng đã chịu ảnh hưởng từ xu hướng giảm giá bán đường. Tuy
nhiên, nhờ khoản thu nhập bất thường đáng kể từ hoạt động tài chính và đầu tư (thu nhập tài chính ròng
năm 2012: 233 tỷ đồng so với năm 2011 là 29 tỷ đồng) mà lợi nhuận ròng giảm 20,4% so với năm trước.
Thu nhập bất thường trong năm 2012 bao gồm 110,6 tỷ đồng đến từ việc bán cổ phiếu STB và SCR trong
quý 2.2012. Cần chú ý rằng, trong quý 4.2012, Công ty đã ghi nhận một khoản thu nhập tài chính bất
thường lên tới 181 tỷ đồng tương đương với 105 tỷ đông thu nhập tài chính trừ đi chi phí tài chính dương
76 tỷ đồng. Chúng tôi vẫn chưa nhận được thông tin cụ thể hơn về khoản này từ phía Công ty.
Năm 2012, SBT vượt 28,5% chỉ tiêu lợi nhuận trước thuế (400 tỷ đồng)
Với giá thị trường hiện tại là 15.300 đồng/cổ phiếu vào ngày 22/1/2013, SBT hiện đang được giao dịch ở
mức PE 2013 6,68x. Chúng tôi giữ nguyên khuyến nghị NẮM GIỮ đ i với cổ phiếu SBT như đã đề cập
trong Báo cáo cập nhật kết quả kinh doanh quý 3.2012 với giá mục tiêu 1 năm là 17.363 đồng/cổ phiếu.
PE và PB mục tiêu của chúng tôi cho năm 2013 lần lượt là 6,0x và 1,0x.
VNM
VNM đã công bố Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2012. Theo chúng tôi, 2012 là một năm khởi sắc và thành
công cho VNM. Doanh nghiệp đã vượt kế hoạch doanh thu và lợi nhuận ròng năm 2012 lần lượt 1% và 23%.
Dưới đây là một số điểm đáng chú ý:
Doanh thu thuần tăng 23,9% so với năm trước lên mức 26.797 tỷ đồng (1,284 triệu USD). Theo chúng tôi,
mức tăng doanh thu thuần có được nhờ giá bán trung bình tăng 6% và sản lượng tiêu thụ tăng ~16,9%.
Tỷ suất lợi nhuận gộp tăng đáng kể từ 29,85% năm 2011 lên 33,1% năm 2012 nhờ giá nguyên liệu sữa
nhập khẩu giảm (-14,5% so với năm trước) (Nguyên liệu sữa nhập khẩu thường chiếm tới 75-80% giá vốn
hàng bán). Nhờ tỷ suất lợi nhuận gộp tăng, lợi nhuận ròng tăng 37,2% lên tới 5.786 tỷ đồng (277 triệu
USD).
Mặc dù Công ty đẩy mạnh hoạt động quảng cáo và marketing trong năm 2012, nhưng xét về mặt tương đối,
tỷ lệ chi phí hoạt động trên doanh thu vẫn duy trì ở mức thấp 10,35% (2011:10,29%).
Theo quan điểm của chúng tôi, triển vọng năm 2013 là khả quan cho VNM với dự đoán về tăng trưởng
doanh thu và lợi nhuận ròng ở mức 18,7% và 19,2%. Tại mức giá thị trường là 96.500 đồng/cổ phiếu vào
ngày 22/1/2013, VNM đang được giao dịch ở mức PE là 12,14 , theo chúng tôi đây là mức khá hợp lý.
Chúng tôi giữ nguyên khuyến nghị NẮM GIỮ đ i với cổ phiếu VNM như trong Báo cáo cập nhật kết quả
kinh doanh quý 3.2012 với giá mục tiêu 1 năm là 110.179 đồng/cổ phiếu. PE và PB mục tiêu của chúng
tôi cho năm 2013 lần lượt là 14,0x và 3,5,0x.
Cổ phiếu thưởng vào cuối năm 2012 sẽ được giao dịch lần đầu tiên vào 25/1/2013. Tổng số cổ phiếu gia tăng
là 277.841.042 cổ phiếu.
VCF
VCF vừa công bố báo cáo kết quả kinh doanh quý 4.2012 với những điểm đáng chú ý sau:
Doanh thu thuần quý 4.2012 tăng 55,8% so với cùng kì năm trước lên tới 728 tỷ đồng. Theo VCF, kết quả
khả quan này là nhờ công ty đã tung ra thị trường sản phẩm mới (thuộc ngành hàng cà phê và ngũ cốc ăn
liền) làm tăng đáng kể doanh thu quý 4.2012. Tính lũy kế năm 2012, doanh thu thuần tăng 35% so với năm
trước lên mức 2.115 tỷ đồng. Chúng tôi đánh giá cao với kết quả này mặc dù doanh thu thuần không đạt
mục tiêu doanh thu sau khi được điều chỉnh giảm cho năm 2012 là 2.300 tỷ đồng. Lợi nhuận ròng đạt
151,67 tỷđồng, tăng 185% so với năm trước. Tính lũy kế cả năm 2012, lợi nhuận ròng tăng 43,9% so với
năm trước lên mức 303,8 tỷ đồng. Lợi nhuận ròng vượt mốc chỉ tiêu lợi nhuận đã được điều chỉnh giảm là
300 tỷ đồng.
CẬP NHẬT CÔNG TY
SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI
SSI RETAIL RESEARCH
Trang 3
DAILY HIGHLIGHTS 24.01.2013
Trong quý 4.2012, tỷ suất lợi nhuận gộp của VCF tăng mạnh đạt 30,6% (quý 3.2012: 26,3%). Theo VCF, tỷ
suất lợi nhuận gộp tăng nhờ việc dùng nguyên liệu tự sản xuất thay thế nguyên liệu nhập khẩu. Tỷ suất lợi
nhuận gộp năm 2012 là 27,6%, cao hơn đáng kể mức 24,7% năm 2011. Bên cạnh nguyên nhân đã đề cập,
doanh nghiệp cũng được hưởng lợi từ việc giảm giá đường và bao bì.
Trong quý 4.2012, tỷ lệ chi phí hoạt động/doanh thu của doanh nghiệp giảm từ 18,7% trong quý 3 xuống
còn 9,7%. Tính chung cả năm, tỷ lệ chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp/doanh thu cao hơn nhiều so
với mức bình quân 7,8% của giai đoạn 2006-2011. Đây là kết quả của những thay đổi trong chiến lược
marketing và quảng cáo cùng sự hỗ trợ của Masan Cosumer từ cuối năm 2011.
EPS 2012 là 11.431 đồng. Với giá thị trường là 162.000 đồng/cổ phiếu vào ngày 23/01/2013, VCF đang
được giao dịch ở mức PE 2012 là 14,17x.
Triển vọng năm 2013: Chúng tôi khá lạc quan về triển vọng năm 2013 của VCF với ước tính doanh thu và lợi
nhuận ròng tăng lần lượt 22,1% và 16% so với năm trước. Với giá cổ phiếu hiện nay là 162.000 đồng vào
ngày 23/01/2013, V F đang được giao dịch ở mức PE năm 2013 là 12,25 . Hiện tại, chúng tôi khuyến
nghị NẮM GIỮ cổ phiểu này cho thời hạn đầu tư trong 1 năm với giá mục tiêu là 153.128 đồng/cổ phiếu
tương đương với mức giảm 5,48% so với giá thị trường hiện tại. PE và PB mục tiêu của chúng tôi lần
lượt là 12,5x và 3,5x.
Tuy nhiên, cũng cần chú ý rằng thanh khoản của VCF khá thấp. Khối lượng giao dịch bình quân trong 10 ngày
chỉ đạt 2.815 cổ phiếu. Chúng tôi ước tính lượng cổ phiếu tự do chuyển nhượng chỉ ở mức 9,5% trong khi
90,5% cổ phần thuộc về Masan Cosumer và Vinacafe.
KDC
KDC vừa công bố báo cáo tài chính chưa kiểm toán cho năm 2012 với kết quả khả quan, lợi nhuận trước thuế
hoàn thành 103% kế hoạch cả năm (500 tỷ đồng). Doanh thu và lợi nhuận ròng tăng lần lượt 1,1% và 42,8% so
với năm trước.
Doanh thu gần như được giữ nguyên ở mức 4.293,7 tỷ đồng so với năm 2011, do dịp Tết Nguyên Đán
2013 đến muộn làm giảm tổng doanh thu quý 4.2012 11,1% so với cùng kì năm trước xuống còn 1075,9 tỷ
đồng, thay vào đó, khoảng 40% doanh thu bán hàng từ dịp Tết năm 2013 sẽ được ghi nhận vào quý
1.2013.
Tỷ suất lợi nhuận gộp của quý 4.2012 giảm còn 41,5% so với 37,4% trong quý 4.2011 và 50.4% quý
3.2012. Như đã dự đoán trong Báo cáo cập nhật kết quả kinh doanh quý 3.2012, quý 4 không phải là mùa
cao điểm tiêu thụ các sản phẩm có tỷ suất lợi nhuận gộp cao như bánh trung thu và kem.
Tỷ suất lợi nhuận gộp tính chung cả năm tăng lên 43,8% so với mức 39,4% của năm 2011. Nguyên
nhân có thể do giảm giá nguyên vật liệu như đường và bao bì. Bên cạnh đó, công ty có chiến lược bán
hàng rõ ràng với ưu tiên tập trung vào các sản phẩm có tỷ suất lợi nhuận cao.
Theo công ty, chi phí lãi vay thấp hơn cùng với việc tăng cường hiệu quả quản lý chi phí bán hàng và quản
lý doanh nghiệp trong kế hoạch tái cơ cấu nội bộ của Kinh Đô đã giảm đáng kể chi phí trong năm 2012. Tỷ
lệ chi phí hoạt động trên doanh thu đã giảm từ 32,2% trong năm 2011 u ng 31,6% trong năm nay.
Lợi nhuận ròng đạt 398 tỷ đồng trong năm 2012, tăng 42,9% so với năm trước. Nếu không tính khoản lỗ
bất thường 70 tỷ đồng từ việc chuyển nhượng khoản đầu tư tại Nutifood và Tribeco vào quý 2.2012, lợi
nhuận trước thuế năm 2012 của KDC sẽ đạt 585 tỷ đồng và tăng 67,6% so với năm trước, đây là một kết
quả rất khả quan cho KDC trong năm 2012.
Triển vọng năm 2013: Theo nhận định của chúng tôi, 2013 được kì vọng là một năm khởi sắc cho KDC với dự
đoán về tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận ròng ở mức 11,3% và 40,5%. Tại mức giá thị trường là 44.300
đồng/cổ phiếu vào ngày 23/1/2013, KD đang được giao dịch ở mức PE là 13,26 , theo chúng tôi đây là
mức khá cao. Chúng tôi giữ nguyên khuyến nghị NẮM GIỮ đ i với cổ phiếu KD như trong Báo cáo
cập nhật kết quả kinh doanh quý 3.2012 với giá mục tiêu 1 năm là 41.882 đồng/cổ phiếu. PE và PB mục
tiêu của chúng tôi cho năm 2013 lần lượt là 12,5x và 1,0x. Nhà đầu tư có thể cân nhắc mua cổ phiếu này
khi giá giảm (giá mua khuyến nghị: dưới 35.000 đồng/cổ phiếu).
SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI
SSI RETAIL RESEARCH
Trang 4
DAILY HIGHLIGHTS 24.01.2013
PHÂN TÍCH KỸ THUẬT
HOSE
24 31 7 14
November
21 28 5 12
December
19 26 3 9
2012
16 30 6 13
February
20 27 5
March
12 19 26 3 9
April
16 23 2
May
14 21 28 4
June
11 18 25 2
July
9 16 23 30 6
August
13 20 27 4 10 17
September
24 1 8
October
15 22 29 5 12
November
19 26 3 10 17
December
24 2
2013
14 21 28 4
February
0
10000
x10000 0
10000
x10000
Volume *** (0, 46,685,140.0)
-10
-5
0
5
10
15
-10
-5
0
5
10
15MACD (12.3202), PS MACD Histogram (-1.90008, 0.000)
310
320
330
340
350
360
370
380
390
400
410
420
430
440
450
460
470
480
490
500
510
310
320
330
340
350
360
370
380
390
400
410
420
430
440
450
460
470
480
490
500
510
0.0%
23.6%
38.2%
50.0%
61.8%
100.0%
161.8%
0.0%
23.6%
38.2%
50.0%
61.8%
100.0%
VNINDEX (444.340, 452.400, 444.190, 452.400, +9.03000)
0
50
100
0
50
100Stochastic Oscillator (18.4868)
50 50
Relative Strength Index (66.1041)
Chỉ số Vn-Index có thêm phiên tăng điểm mạnh mẽ. Chốt phiên giao dịch, chỉ số Vn-Index tăng 9,03 điểm (2,04%) lên mốc 452,4 điểm với 182 mã tăng giá, 53 mã giữ tham chiếu và 47 mã giảm giá.
Giằng co trong hầu hết thời gian buổi sáng và lượng cung ra không nhiều trong khi đó cầu dày đặc ở các mức giá. Xu thế nghiêng mạnh về bên cầu của hơn nửa phiên giao dịch còn lại giằng co ở các mức giá cao và tiếp tục bứt phá. Cây nến ngày Bullish Morning Doji Star tiếp tục tích cực và tạo được sự đảo chiều ngoạn mục của xu hướng. Stochastic Osccilator sau khi đi vào vùng quá bán đã tăng trở lại tích cực.
HNX
5 12
December
19 26 3 9
2012
16 30 6 13
February
20 27 5
March
12 19 26 3 9
April
16 23 2
May
14 21 28 4
June
11 18 25 2
July
9 16 23 30 6
August
13 20 27 4 10 17
September
24 1 8
October
15 22 29 5 12
November
19 26 3 10 17
December
24 2
2013
14 21 28 4
February
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88HNXINDEX (59.5800, 61.2200, 59.3100, 61.1700, +1.60000)
Sàn Hnx cũng có phiên tăng mạnh. Chốt phiên Hnx-Index tăng 1,6 điểm (2,69%) lên mốc 61,17 điểm với 183 mã tăng giá, 57 mã giữ tham chiếu và 41 mã giảm giá.
Bên sàn này chỉ số còn có lúc giảm điểm vào phiên giao dịch sáng nhưng cung không còn mạnh nữa mà cầu ở giá cao tăng liên tiếp trong phiên. Cây nến ngày cũng tạo được mẫu hình tích cực Bullish Morning Doji Star. Khối lượng giao dịch ở mức gần 60,3 triệu đơn vị, tăng 21,13% so với phiên trước, cây nến tăng quyết liệt cho thấy sự quyết đoán của cầu về xu hướng (An Upbar Closing near High after a test confirms strength).
Bên bán có thể sẽ gia tăng hơn vào phiên kế tiếp tạo sự giằng co trong phiên, tuy vậy xu thế tăng đang tích cực và việc nắm giữ cổ phiếu được chúng tôi khuyến nghị bởi cơ hội tăng trong thời gian tới ở cả hai sàn giao dịch có xác suất ở mức cao.
HIẾN LƯ GI O DỊ H
trong phiên.
SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI
SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHTS 24.01.2013
Trang 5
PHÂN TÍCH KỸ THUẬT
Á KHUYẾN NGHỊ ĐÃ ĐÓNG
CK Ngày Mở khuyến nghị
Ngày Đóng khuyến nghị
Khuyến nghị
Giá khuyến nghị
Giá mục tiêu
Giá cutloss
Giá cao nhất
Hiệu suất Giá Trung
Bình Hiệu suất
VPK 13/9/2012 20/9/2012 MUA 18.6-19 20.7 17.4 19.8 4.55% 19.7 4.06%
DHG 12/9/2012 1/10/2012 MUA
T+ 77.5-78 82 0.00% 0.00%
HSG 21/9/2012 1/10/2012 MUA 18.7-19 20 17.5 0.00% 0.00%
NVT 1/10/2012 10/10/2012 MUA 4.7 - 4.8 5.5 4.1 5.5 17.02% 5.4 14.89%
PHR 3/10/2012 11/10/2012 MUA 28 - 28.3 29.3 27.0 29 2.84% 28.6 1.42%
DIG 16/10/2012 24/10/2012 MUA 13.4-13.5 14.8 12.4 12.4 -7.46% 12.4 -7.46%
FPT 31/10/2012 19/11/2012 MUA 35-36 và
32 - 33 38 32.0 34 0.00% 34 0.00%
CII 31/10/2012 23/11/2012 MUA 24.2-25.2 27.8 23.0 25.2 2.44% 24.9 1.22%
MBB 7/11/2012 26/11/2012 MUA 12.6-12.7 13.1 11.9 12.3 -2.38% 12.2 -3.17%
CK Ngày Mở khuyến nghị
Ngày Đóng khuyến nghị
Khuyến nghị
Giá khuyến nghị
Giá mục tiêu
Giá Mua khi giá cp tiếp tục tăng
Giá thấp nhất có thanh khoản
Hiệu suất Giá Trung
Bình Hiệu suất
EIB 19/11/2012 5/12/2012 BÁN 14.4 13.5 14 2.78% 14.1 2.08%
PGS 21/11/2012 5/12/2012 BÁN 16.2 15.6 16.2 0.00% 16.25 -0.31%
GMD 28/11/2012 12/12/2012 BÁN 16.2 15.4 17.2 17.2 -6.17% 17.4 -7.41%
Á KHUYẾN NGHỊ Đ NG MỞ
CK Ngày Mở khuyến nghị
Giá hiện tại
Khuyến nghị
Giá khuyến nghị
Giá mục tiêu 01
Giá mục tiêu 02
Giá cutloss Hiệu suất tạm
tính Ghi chú
DIC 28/12/2012 6.7 MUA 6.8-7.1; 6.1-6.5
8.5 10.5 5.8 -0.37% Khuyến nghị cho khung thời gian từ 1-3 tháng
SBT 15/01/2013 15.4 MUA 15.4-16 18-18.2 14 -1.91% Khuyến nghị cho khung thời gian từ 1-3 tháng
LCG 24/1/2013 7.8 MUA 7.6-8.1 9 10.5-11 6.8 Khuyến nghị cho khung thời
gian từ 2- 8 tuần
DIC: Giao dịch thực tế ở mức 6.5 cao nhất ở target mua. Giá trung bình 2 đợt mua ở mức 6.725 được tính vào bản theo dõi.
ITC và LCG có cùng giao động tăng giá giống nhau và là cổ phiếu có beta cao đáng quan tâm, tăng hơn 50% ở sóng trước, tuy vậy
tính thanh khoản của LCG ở mức cao hơn nhiều lần
Mở khuyến nghị: LCG trong khung thời gian 2-8 tuần
SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI
SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHTS 24.01.2013
Trang 6
LỊ H TRẢ Ổ TỨ
Ngày GDKHQ Ngày ĐK CK Nội dung Tỷ lệ Giá Tỷ suất cổ tức
trên giá
25/1/2013 29/1/2013 FCN Cổ tức tiền mặt 2012 10% 18,500 5.41%
25/1/2013 29/1/2013 SCD Cổ tức tiền mặt 2012 15% 11,900 12.61%
30/1/2013 1/2/2013 CPC Cổ tức tiền mặt 2012 10% 13,400 7.46%
30/1/2013 1/2/2013 TSM Cổ tức tiền mặt 2011 7% 5,400 12.96%
31/1/2013 4/2/2013 SMC Cổ tức tiền mặt 2012 7% 13,000 5.38%
1/2/2013 5/2/2013 FMC Cổ tức tiền mặt 2012 7% 10,500 6.67%
1/2/2013 5/2/2013 ONE Cổ tức tiền mặt 2011 12% 8,300 14.46%
6/2/2013 8/2/2013 PGC Phát hành thêm 36% 12,600
6/2/2013 8/2/2013 PGC Cổ tức cổ phiếu 10% 12,600
14/2/2013 18/2/2013 SFN Cổ tức tiền mặt 2012 7% 11,000 6.36%
18/2/2013 22/2/2013 REE Cổ tức tiền mặt 2012 16% 18,600 8.60%
Ổ PHIÉU Ó TỶ LỆ Ổ TỨ TIỀN MẶT O
CK Giá Giá T+3
Giá T+15
KLGD TB 20 phiên
LNST (3Q12/3Q11)
P/E ổ tức còn lại 2012
Tỷ suất cổ tức trên giá
(*)
Ghi chú
HVG 26,000 2.0% 6.6% 49,432 -16.4% 5.3 (a) 3000 11.5% Chưa rõ thời điểm trả.
PET 13,100 0.0% 2.3% 371,298 -39.2% 4.9 (a) 1500 11.5% Cổ tức 2012 dự kiến sẽ trả sau ĐHCĐ 2013
NTL 16,000 -2.4% -0.6% 634,602 n.a 27.9 (a) 1500 9.4% Dự kiến trả cổ tức 2 đợt. Tuy nhiên khả năng trả không lớn
REE 18,600 0.0% 10.7% 872,268 -47.7% 6.6 (a) 1600 8.6% 22/2: Ngày đăng ký cuối cùng tạm ứng cổ tức năm 2012 tỷ lệ 16% (ngày thanh toán: 25/4/2013)
PGS 18,100 0.6% 5.3% 933,485 -47.2% 6.8 (a) 1200 6.6% Chưa rõ thời điểm
LAS 31,800 2.6% 12.8% 77,165 -8.4% 5.4 (a) 2000 6.3% Chưa rõ thời điểm
OCH 15,900 0.0% -0.6% 5,905 -8.9% 28.5 (a) 1000 6.3% Chưa chắc chắn trả cổ tức
BBC 19,400 -1.5% 16.9% 98,213 25.4% 10.0 (a) 1200 6.2% Cổ tức 2012 có thể trả vào tháng 4-5/2013
PHR 29,900 0.7% 6.4% 56,033 -29.4% 3.2 (a) 1500 5.0%
(*) T su t c tứ c tính d a trên t ng c tức còn l i c 2011 và 2012
Ghi chú:
(a): PE tính theo EPS 4 quý gần nhất (tới QII.2012) (b): PE tính theo EPS 4 quý gần nhất (tới QI.2012)
SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI
SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHTS 24.01.2013
Trang 7
Ổ PHIẾU BET O
CK Sàn GD
KLGD TB 20 phiên
Giá (VND)
Giá T+3 Giá
T+15 Beta P/E P/B
ổ tức còn lại 2012
ổ tức còn lại 2011
Tỷ suất cổ tức
trên giá
LNST (3Q12/3Q11)
TDH HOSE 399,079 13,500 1.5% 11.6% 1.41 n.a 0.39 - 0 0.0% n.a
NTL HOSE 634,602 16,000 -2.4% -0.6% 1.39 27.9 1.19 1,500 0 9.4% n.a
DIG HOSE 549,106 14,400 0.7% 11.6% 1.38 70.4 0.82 - 0 0.0% n.a
HSG HOSE 414,717 23,700 2.2% 22.2% 1.35 6.4 1.14 1,000 0 4.2% 126.3%
PGS HNX 933,485 18,100 0.6% 5.3% 1.28 6.8 0.93 1,200 0 6.6% -47.2%
HPG HOSE 796,625 23,200 4.5% 8.9% 1.27 10.1 1.18 1,000 0 4.3% 183.3%
CSM HOSE 1,126,266 27,900 2.6% 20.8% 1.24 6.8 1.84 1,200 0 4.3% 2257.3%
HAG HOSE 1,338,870 27,300 0.0% 20.8% 1.23 29.1 1.52 - 0 0.0% -67.0%
SJS HOSE 720,006 20,700 -1.9% -1.4% 1.18 n.a 1.23 - 0 0.0% n.a
BBC HOSE 98,213 19,400 -1.5% 16.9% 1.15 10.0 0.54 1,200 0 6.2% 25.4%
REE HOSE 872,268 18,600 0.0% 10.7% 1.15 6.6 1.13 1,600 0 8.6% -47.7%
DRC HOSE 698,631 31,400 3.0% 19.8% 1.13 7.9 2.04 - 0 0.0% 92.3%
PGD HOSE 199,038 32,600 0.9% 13.2% 1.12 6.8 1.44 1,000 0 3.1% n.a
LSS HOSE 359,104 14,200 -4.1% -6.0% 1.12 3.7 0.58 - 0 0.0% -88.5%
VNM HOSE 257,261 99,000 2.6% 14.5% 1.11 10.6 6.03 1,000 0 1.0% 31.3%
PVS HNX 1,464,685 14,700 2.1% 12.9% 1.10 2.9 1.12 500 0 3.4% 27.0%
SBT HOSE 430,571 15,400 0.0% -0.6% 1.07 4.1 1.16 500 0 3.2% -51.1%
PHR HOSE 56,033 29,900 0.7% 6.4% 1.05 3.2 1.25 1,500 0 5.0% -29.4%
DPM HOSE 728,727 42,900 4.1% 14.4% 1.05 4.8 1.89 500 0 1.2% -31.6%
HVG HOSE 49,432 26,000 2.0% 6.6% 1.03 5.3 0.93 3,000 0 11.5% -16.4%
Ổ PHIẾU T NG GIÁ M NH
CK Sàn GD Giá VND) T+15 T+3
KLGD TB 20 phiên
EPS 4Q (VND)
P/E Ghi chú
LNST (3Q12/3Q11)
VBC HNX 34,100 103.19% 7.23% 690 5,550 6.1 (a) n.a
CAP HNX 37,700 46.12% 23.20% 2,655 9,019 4.2 (a) -90.4%
PJC HNX 15,100 34.82% 0.00% 75 3,140 4.8 (a) -14.9%
QTC HNX 29,400 30.67% 24.58% 4,660 8,208 3.6 (a) 0.0%
EVE HOSE 27,400 22.87% 6.61% 2,351 3,742 7.3 (a) -32.1%
HSG HOSE 23,700 22.16% 2.16% 414,717 3,729 6.4 (a) 126.3%
SDG HNX 22,800 21.28% -3.80% 440 5,024 4.5 (a) -27.0%
CSM HOSE 27,900 20.78% 2.57% 1,126,266 4,098 6.8 (a) 2257.3%
DRC HOSE 31,400 19.85% 2.95% 698,631 3,999 7.9 (a) 92.3%
SD5 HNX 11,600 19.59% 4.50% 102,970 3,569 3.3 (a) 83.3%
NBP HNX 14,900 17.32% 4.20% 1,955 5,311 2.8 (a) n.a
LHC HNX 30,000 15.38% 7.14% 2,205 8,641 3.5 (a) -31.8%
PDN HOSE 22,900 14.50% 9.05% 5,653 5,184 4.4 (a) 98.0%
DPM HOSE 42,900 14.40% 4.13% 728,727 8,848 4.8 (a) -31.6%
SDT HNX 13,000 14.16% 2.38% 62,210 4,523 2.9 (a) 24.9%
NTP HNX 38,700 13.82% 3.75% 9,415 5,703 6.8 (a) -0.1%
LM8 HOSE 11,800 13.76% 7.27% 12,124 3,881 3.0 (a) -17.2%
RHC HNX 12,500 13.64% -2.34% 3,390 4,450 2.8 (a) 0.0%
VC3 HNX 12,700 13.39% 0.00% 20 3,132 4.1 (a) -58.3%
PGD HOSE 32,600 13.19% 0.93% 199,038 4,785 6.8 (a) n.a
Ghi chú:
(a): PE tính theo EPS 4 quý gần nhất (tới QII.2012) (b): PE tính theo EPS 4 quý gần nhất (tới QI.2012) (c): PE tính theo EPS 2011
CỔ PHIẾU CẦN THEO DÕI
SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI
SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHTS 24.01.2013
Trang 8
Market Vector Vietnam ETF
CK Sàn GD SL P nắm
giữ Tỷ lệ
KL mua/bán
phiên 23.1
KL mua/bán 1
tuần Giá VND)
EPS 4 quý gần nhất
P/E T+3 T+15 LNST
(3Q12/3Q11)
VCB HOSE 18,948,798 8.05% 104,640 523,040 31,000 1,832 16.9 -0.3% 8.8% 5%
BVH HOSE 13,762,686 8.20% 76,000 379,920 45,400 2,117 21.5 4.4% 7.3% 17.8%
VIC HOSE 8,548,464 7.83% 47,260 189,960 65,500 2,405 27.2 3.3% 8.5% -58%
DPM HOSE 11,334,980 6.59% 62,600 312,900 42,900 8,848 4.8 4.1% 14.4% -31.6%
STB HOSE 19,512,170 6.00% 107,740 538,620 22,000 2,587 8.5 -0.9% 7.3% -6.4%
PPC HOSE 24,232,260 4.75% 133,820 668,940 14,500 (630) n.a 5.1% 20.8% n.a
PVS HNX 25,724,950 5.43% 142,000 710,400 14,700 5,003 2.9 2.1% 12.9% 27%
HAG HOSE 10,980,903 3.95% 60,640 303,120 27,300 938 29.1 0.0% 20.8% -67.0%
OGC HOSE 20,620,266 3.14% 113,860 569,200 11,300 344 32.9 0.0% 11.9% -27%
PVD HOSE 5,075,326 2.92% 28,020 140,100 41,100 6,470 6.4 -2.1% 5.4% 56.1%
VCG HNX 24,616,797 3.30% 136,000 679,600 10,300 678 15.2 2.0% 20.9% n.a
HPG HOSE 7,784,660 2.36% 42,980 214,860 23,200 2,293 10.1 4.5% 8.9% 183%
PVF HOSE 16,719,122 2.57% 92,320 461,500 11,700 587 19.9 6.4% 33.0% -43%
SJS HOSE 5,887,630 1.67% 32,520 162,520 20,700 (1,991) n.a -1.9% -1.4% n.a
ITA HOSE 27,254,009 2.44% 150,500 752,300 6,700 145 46.4 -2.9% 34.0% -39.3%
GMD HOSE 5,896,226 1.65% 32,560 162,760 20,800 475 43.8 0.5% 10.1% 1553%
PVX HNX 18,576,868 1.61% 102,600 512,800 6,600 (368) n.a 1.5% 15.8% n.a
MSCI Frontier 100 Index ETF
CK Sàn GD SL P nắm
giữ Tỷ lệ
KL mua/bán
phiên 22.1
KL mua/bán 1
tuần Giá VND)
EPS 4 quý gần nhất
P/E T+3 T+15 LNST
(3Q12/3Q11)
VIC HOSE 70,808 0.63% 0 19,570 65,500 2,405 27.2 3.3% 8.5% -58%
MSN HOSE 29,520 0.43% 0 10,620 107,000 4,010 26.7 -0.9% 5.9% 14.0%
STB HOSE 51,540 0.16% 0 18,540 22,000 2,587 8.5 -0.9% 7.3% -6%
DPM HOSE 57,900 0.33% 0 20,830 42,900 8,848 4.8 4.1% 14.4% -31.6%
VCB HOSE 68,750 0.29% 0 24,750 31,000 1,832 16.9 -0.3% 8.8% 5%
CTG HOSE 67,500 0.19% 0 24,300 21,200 2,577 8.2 -0.9% 1.4% 71.5%
BVH HOSE 17,620 0.10% 0 8,020 45,400 2,117 21.5 4.4% 7.3% 18%
Chênh lệch mua bán của Quỹ Market Vector Vietnam ETF
-200
-150
-100
-50
0
50
100
150
200
250
4/18 6/7 7/20 8/31 10/14 11/28 1/11 2/29 4/13 5/30 7/11 8/22 10/5 11/16 12/28
Bil
UPD TE D NH MỤ ETF
Các thông tin, tuyên bố, dự đoán trong bản báo cáo này, bao gồm cả các nhận định cá nhân, là dựa trên các nguồn thông tin tin cậy, tuy nhiên SSI không đảm bảo sự chính xác và đầy đủ của các nguồn thông tin này. Các nhận định trong bản báo cáo này được đưa ra dựa trên cơ sở phân tích chi tiết và cẩn thận, theo đánh giá chủ quan của chúng tôi, là hợp lý trong thời điểm đưa ra báo cáo. Các nhận định trong báo cáo này có thể thay đổi bất kì lúc nào mà không báo trước. Báo cáo này không nên được diễn giải như một đề nghị mua hay bán bất cứ một cổ phiếu nào. SSI và các công ty con; cũng như giám đốc, nhân viên của SSI và các công ty con có thể có lợi ích trong các công ty được đề cập tới trong báo cáo này. SSI có thể đã, đang và sẽ tiếp tục cung cấp dịch vụ cho các công ty được đề cập tới trong báo cáo này. SSI sẽ không chịu trách nhiệm đối với tất cả hay bất kỳ thiệt hại nào hay sự kiện bị coi là thiệt hại đối với việc sử dụng toàn bộ hay bất kỳ thông tin hoặc ý kiến nào của báo cáo này.
SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHTS 24.01.2013
Trang 9
HOSE
HNX
Top 10 cổ phiếu TH NH KHOẢN GTGD: tỷ đ, Giá: VND) Top 10 cổ phiếu TH NH KHOẢN GTGD: tỷ đ, Giá: VND)
CK GT tỷ đ) Giá 1 ngay T+3 T+15
CK GT tỷ đ) Giá 1 ngay T+3 T+15
GAS 100.6 41,900 2.95% 2.95% 7.44%
SCR 78.9 7,800 8.33% 4.00% 11.43%
CSM 29.2 27,900 4.49% 2.57% 20.78%
SHB 71.5 6,700 3.08% 0.00% 8.06%
DHM 24.6 15,400 -6.67% -16.30% -32.46%
VND 41.9 10,000 3.09% 1.02% 4.21%
SSI 22.2 17,800 2.89% 0.00% 8.54%
PVX 36.7 6,600 6.45% 1.54% 15.79%
ITA 21.6 6,700 4.69% -2.90% 34.00%
KLS 27 9,700 4.30% 0.00% 9.09%
VNM 21.0 99,000 1.02% 2.59% 14.45%
SHS 17.9 6,400 6.67% 3.23% 23.08%
BVH 19.6 45,400 6.82% 4.37% 7.33%
VCG 16.6 10,300 7.29% 1.96% 20.93%
HPG 18.5 23,200 6.91% 4.50% 8.92%
PVA 10.4 6,400 -3.03% -4.41% -7.14%
HAG 18.3 27,300 6.23% 0.00% 20.80%
BVS 10 12,300 4.24% -0.81% 6.09%
VIC 16.3 65,500 0.00% 3.32% 8.48% PVS 7.7 14,700 2.80% 2.08% 12.90%
Top P có KLGD ĐỘT BIẾN
Top P có KLGD ĐỘT BIẾN
CK KLGD Thay đổi 1 ngay T+3 T+15
CK KLGD Thay đổi 1 ngay T+3 T+15
PNC 41,310 1863% 2.50% 0.00% 5.13%
HAD 8,100 10025% 0.82% 0.00% 1.38%
PTB 31,090 1378% 0.00% 2.13% 11.63%
IDV 1,900 9400% 0.00% 0.00% 17.57%
VHC 3,200 1316% 0.00% 1.89% 1.89%
BVG 35,000 8233% 8.33% 8.33% -2.50%
COM 7,490 1277% 0.71% 1.43% 3.27%
TET 5,500 6775% 10.00% -0.65% -3.75%
NNC 4,100 1197% 0.00% 0.00% 0.85%
CTV 2,100 5150% 2.86% 5.88% 12.50%
VES 12,540 1159% -10.00% -10.00% 12.50%
DHI 3,500 2400% 1.45% 2.94% 34.62%
DHC 6,050 1155% -5.56% -10.53% -12.07%
VNR 49,800 2123% -0.67% -0.67% 8.76%
APC 22,270 753% -2.83% -3.74% -1.90%
LHC 9,200 1384% 4.17% 7.14% 15.38%
TRA 3,540 622% 1.82% -1.75% -0.59%
WCS 1,300 983% 6.41% 10.08% 2.47%
CCI 3,500 514% 1.09% 1.09% 0.00% ONE 52,600 944% 0.00% 1.20% 6.33%
Top P T NG GIÁ mạnh nhất T+3)
Top P T NG GIÁ mạnh nhất T+3)
CK Giá KLGD 1 ngay T+3 T+15 CK Giá KLGD 1 ngay T+3 T+15
HTL 5,300 10 6.00% 20.45% 20.45%
L14 5,000 100 4.17% 25.00% -3.85%
TYA 4,600 14,330 6.98% 17.95% 27.78%
QTC 29,400 7,700 9.29% 24.58% 30.67%
DTT 7,700 10 0.00% 10.00% 14.93%
CAP 37,700 5,700 7.10% 23.20% 46.12%
GTT 10,000 41,890 6.38% 9.89% 29.87%
PVR 7,000 100 2.94% 22.81% 7.69%
HVX 4,700 460 0.00% 9.30% 4.44%
CTX 7,800 0 0.00% 20.00% -3.70%
VSG 1,200 18,310 9.09% 9.09% 9.09%
DNM 15,600 13,000 9.86% 17.69% 15.04%
PDN 22,900 20,200 6.02% 9.05% 14.50%
SRA 4,900 100 6.52% 16.67% 48.48%
VLF 10,900 10 3.81% 9.00% 6.86%
HHG 3,600 0 0.00% 16.13% 2.86%
HDC 16,800 14,380 1.20% 8.39% 23.53%
V12 6,500 26,100 6.56% 16.07% 18.18%
BT6 7,100 7,740 4.41% 7.58% 17.21% VE8 3,000 1,600 7.14% 15.38% 15.38%
Top P GIẢM GIÁ mạnh nhất T+3)
Top P GIẢM GIÁ mạnh nhất T+3)
CK Giá KLGD 1 ngay T+3 T+15 CK Giá KLGD 1 ngay T+3 T+15
NHW 6,900 100 -6.76% -17.86% -25.81%
SPI 17,000 42,500 -0.58% -18.66% 12.58%
DDM 1,400 630 -6.67% -17.65% 75.00%
VMC 10,600 0 0.00% -18.46% -41.11%
DHM 15,400 1,591,580 -6.67% -16.30% -32.46%
AMC 13,600 900 -8.72% -17.58% -24.44%
HAX 3,800 920 -5.00% -15.56% 5.56%
SDY 2,000 4,000 -9.09% -16.67% 11.11%
KDH 8,500 695,050 -2.30% -14.14% -5.56%
MIC 13,400 11,900 8.06% -16.42% -10.40%
NVN 3,800 3,700 0.00% -11.63% -13.64%
SJM 2,500 1,100 0.00% -14.81% -4.17%
DCL 10,200 5,670 0.00% -11.30% -0.97%
SD8 1,800 200 0.00% -14.29% -5.26%
DHC 5,100 6,050 -5.56% -10.53% -12.07%
SDU 4,900 200 4.26% -14.04% 4.26%
CLG 6,900 102,990 2.99% -10.39% 35.29%
SHN 2,000 1,977,800 5.26% -13.64% 35.71%
VES 900 12,540 -10.00% -10.00% 12.50%
VE1 2,600 9,500 0.00% -13.33% -3.70%
TH NG K THỊ TRƯỜNG