daln.gov.vn€¦ · web viewlưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động...

254
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BAN QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN LÂM NGHIỆP Dự án “Hiện đại hoá ngành Lâm nghiệp và Tăng cường tính chống chịu vùng ven biểnKHUNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG VÀ XÃ HỘI (ESMF) Chuẩn bị bởi: Ban quản lý các dự án Lâm nghiệp (MBFP) Trung tâm Hợp tác Khoa học và Công nghệ Việt-Đức

Upload: others

Post on 21-Jun-2020

2 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

BAN QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN LÂM NGHIỆP

Dự án “Hiện đại hoá ngành Lâm nghiệp

và Tăng cường tính chống chịu vùng ven biển”

KHUNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG VÀ XÃ HỘI (ESMF)

Chuẩn bị bởi:

Ban quản lý các dự án Lâm nghiệp (MBFP)

Trung tâm Hợp tác Khoa học và Công nghệ Việt-Đức

Hà Nội, tháng 9 năm 2016

Page 2: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

MỤC LỤC

CÁC TỪ VIẾT TẮT.........................................................................................................1

PHẦN I. GIỚI THIỆU CHUNG.......................................................................................2

1.1. Thông tin chung về dự án.......................................................................................2

1.1.1. Tên dự án đề xuất.............................................................................................2

1.1.2. Nhà tài trợ........................................................................................................2

1.1.3. Cơ quan chủ quản, Chủ dự án..........................................................................2

1.1.4. Địa điểm thực hiện dự án.................................................................................2

1.2. Mục đích của Khung quản lý môi trường - xã hội (ESMF)...................................7

1.2.1. Mục đích..........................................................................................................7

1.2.2. Nhiệm vụ của ESMF.......................................................................................8

1.3. Cách tiếp cận và phương pháp luận tiếp cận ESMF...............................................8

1.4. Cấu trúc khung ESMF............................................................................................9

PHẦN II. GIỚI THIỆU TÓM TẮT DỰ ÁN..................................................................11

2.1. Mục tiêu của dự án...............................................................................................11

2.1.1. Mục tiêu tổng thể...........................................................................................11

2.1.2. Mục tiêu cụ thể..............................................................................................11

2.1.3. Các chỉ số đo lường của dự án.......................................................................12

2.2. Các hợp phần của dự án........................................................................................13

2.3. Vùng, đối tượng ảnh hưởng/ hưởng lợi và các kết quả chính của dự án..............17

PHẦN III. CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT VÀ KHUNG THỂ CHẾ...............................19

3.1 Các hướng dẫn và chính sách an toàn của Ngân hàng Thế giới (WB)..................19

3.2. Khung pháp lý và chính sách quản lý môi trường - xã hội của Việt Nam...........24

3.3. Sự khác biệt giữa chính sách Ngân hàng Thế giới và các yêu cầu của Chính phủ.....................................................................................................................................28

PHẦN IV. HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG VÙNG DỰ ÁN.........................................36

4.1. Khảo sát thực địa..................................................................................................36

4.1.1. Các hoạt động nội nghiệp..............................................................................36

4.1.2. Khảo sát thực địa...........................................................................................36

i

Page 3: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

4.2. Tóm tắt hiện trạng môi trường vùng dự án...........................................................37

4.2.1. Đặc điểm tự nhiên vùng dự án.......................................................................37

4.2.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội...............................................................................47

4.2.3. Hiện trạng môi trường nền vùng dự án..........................................................54

PHẦN V. CÁC TÁC ĐỘNG TIỀM TÀNG VÀ BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU..............55

5.1. Dự kiến những hoạt động của dự án có tác động đến môi trường vùng dự án.....55

5.2. Các tác động tiềm tàng.........................................................................................59

5.2.1. Các tác động xã hội........................................................................................59

5.2.2. Tác động môi trường.....................................................................................61

5.2.3. Tóm tắt các tác động tích lũy.........................................................................63

5.3. Các biện pháp giảm thiểu chung..........................................................................64

5.3.1. Giai đoạn chuẩn bị.........................................................................................64

5.3.2. Giai đoạn thực hiện dự án..............................................................................65

5.3.3. Giai đoạn hoàn thành dự án...........................................................................67

5.4. Tóm tắt các tác động và các biện pháp quản lý....................................................68

PHẦN VI. SÀNG LỌC, ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG VÀ KẾ HOẠCH QUẢN LÝ........69

6.1. Khái quát chung....................................................................................................69

6.2. Sàng lọc an toàn và đánh giá tác động..................................................................71

6.2.1. Sàng lọc an toàn hợp lệ..................................................................................71

6.2.2. Xác định nhóm môi trường và những yêu cầu khác.....................................71

6.2.3. Đánh giá tác động..........................................................................................73

6.3. Các biện pháp giảm thiểu và tham vấn cộng đồng...............................................74

6.3.1. Phát triển các biện pháp giảm thiểu...............................................................74

6.3.2. Tham vấn cộng đồng......................................................................................76

6.4. Xem xét, chấp thuận.............................................................................................77

6.4.2. Công bố thông tin tài liệu CSAT...................................................................78

6.5. Thực hiện, giám sát và báo cáo............................................................................78

6.5.1. Tại cấp Trung ương.......................................................................................78

6.5.2. Tại cấp tỉnh....................................................................................................79

PHẦN VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN.............................................................................81

ii

Page 4: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

7.1. Vai trò, trách nhiệm của các bên liên quan trong quản lý và giám sát việc thực hiện chính sách an toàn môi trường.............................................................................81

7.2 Cơ chế giám sát nội bộ, giám sát bên ngoài và giám sát cộng đồng.....................82

7.3. Lồng ghép ESMF vào sổ tay thực hiện dự án......................................................83

PHẦN VIII. XÂY DỰNG NĂNG LỰC VÀ HỖ TRỢ KỸ THUẬT.............................84

8.1. Đánh giá năng lực tổ chức....................................................................................84

8.1.1. Năng lực của ban quản lý dự án trung ương..................................................84

8.1.2. Năng lực của ban quản lý dự án cấp tỉnh.......................................................85

8.2. Đào tạo..................................................................................................................85

8.3. Hỗ trợ kỹ thuật......................................................................................................87

PHẦN IX. NGÂN SÁCH THỰC HIỆN.........................................................................88

9.1 Dự kiến kinh phí....................................................................................................88

9.2 Nguồn kinh phí......................................................................................................88

PHẦN X. CƠ CHẾ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI............................................................89

10.1. Cơ chế giải quyết khiếu nại của các hoạt động/ tiểu dự án................................89

10.2. Dịch vụ giải quyết khiếu nại của WB (GRS).....................................................90

PHẦN XI. THAM VẤN CỘNG ĐỒNG VÀ CÔNG BỐ THÔNG TIN........................91

11.1. Tham vấn............................................................................................................91

11.2. Công bố thông tin ESMF....................................................................................92

TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................................93

PHỤ LỤC 1. NỘI DUNG/ KẾT QUẢ THAM VẤN.....................................................95

PHỤ LỤC 2. SÀNG LỌC MÔI TRƯỜNG VÀ XÃ HỘI.............................................101

PHỤ LỤC 3. HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG KẾ HOẠCH QUẢN LÍ MÔI TRƯỜNG XÃ HỘI................................................................................................................................116

PHỤ LỤC 4. QUY TẮC THỰC HÀNH MÔI TRƯỜNG (ECOP)..............................135

PHỤ LỤC 5: CẤU TRÚC VÀ NỘI DUNG CỦA BÁO CÁO ĐTM...........................151

PHỤ LỤC 6. CẤU TRÚC, NỘI DUNG CỦA KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG.......................................................................................................................................156

PHỤ LỤC 7. BẢN ĐỒ ĐẤT KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN.................................157

PHỤ LỤC 8. BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN.................................................................................................................................160

iii

Page 5: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

PHỤ LỤC 9. BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG RỪNG KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN....163

PHỤ LỤC 10. CÁC KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN, VƯỜN QUỐC GIA KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN...................................................................................................166

iv

Page 6: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1. Số lượng xã/ huyện tham gia dự án (dự kiến)..................................................8

Bảng 3.1: Các chính sách an toàn của WB được dự án FMCRP kích hoạt và áp dụng..18

Bảng 3.2: Sự khác biệt về đánh giá môi trường của Việt Nam với WB và đề xuất các giải pháp hài hòa chính sách cho DA..............................................................................27

Bảng 4.1. Các rủi ro có khả năng ảnh hưởng đến rừng trồng của dự án.........................41

Bảng 4.2. Đặc trưng hình thái sông trong vùng..............................................................42

Bảng 4.3. Các yếu tố cấp sóng, độ muối trung bình tháng, năm một số trạm khu vực Quảng Ninh - Hải Phòng.................................................................................................43

Bảng 4.4. Đặc điểm đất ngập mặn các tỉnh dự án...........................................................45

Bảng 4.5. Hiện trạng sử dụng đất phân theo địa phương (Tính đến 01/01/2014)(*)......46

Bảng 4.6. Cơ cấu đất sử dụng đất (%) (tính đến 01/01/2014).........................................46

Bảng 4.7. Chỉ số biến động diện tích đất tự nhiên (%) năm 2014 so với năm 2013 theo địa phương (Tính đến 01 tháng 01 hàng năm)................................................................47

Bảng 4.8. Diện tích rừng các tỉnh thuộc dự án tính đến 31/12/2015 (ha).......................47

Bảng 4.9. Diễn biến diện tích và độ che phủ rừng..........................................................48

Bảng 4.10: Dân số, dân số nông thôn và tốc độ gia tăng dân số trung bình năm của các tỉnh dự án........................................................................................................................50

Bảng 4.11. Tốc độ tăng dân số qua các năm (%)............................................................50

Bảng 4.12. Thành phần dân tộc của 8 tỉnh thuộc dự án (người).....................................51

Bảng 4.13. Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên phân theo giới tính (2015)................52

Bảng 4.14. Thu nhập bình quân đầu người một tháng qua các năm...............................52

Bảng 4.15. Tỷ lệ nghèo căn cứ theo chuẩn nghèo mới của chính phủ 2012-2015.........53

Bảng 4.16. Số trường học tiểu học và trung học cơ sở vùng DA năm học 2014-2015. .55

Bảng 4.17. Số cơ sở y tế hiện có trong các xã của 8 tỉnh (số liệu năm 2015)................56

Bảng 4.18. Tiếp cận các dịch vụ thiết yếu tại các tỉnh và huyện thuộc dự án năm........57

Bảng 5.1. Đề xuất khối lượng lâm sinh tham gia dự án của các tỉnh (dự kiến)..............62

Bảng 5.2. Danh mục công trình dự kiến được đầu tư từ dự án.......................................63

Bảng 7.1. Khái quát nhóm và yêu cầu công cụ an toàn..................................................79

Bảng 8.1. Đào tạo CSAT trong giai đoạn đầu của dự án................................................93

v

Page 7: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

vi

Page 8: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1. Khu vực thực hiện dự án (Khu vực Quảng Ninh - Hải Phòng)........................5

Hình 1.2. Khu vực thực hiện dự án (Khu vực Thanh Hóa - Hà Tĩnh)..............................6

Hình 1.3. Khu vực thực hiện dự án (Khu vực Quảng Bình - Thừa Thiên Huế)...............7

Hình 4.1. Một số đặc trưng khí hậu đo tại các trạm ở khu vực 1....................................39

Hình 4.2. Một số đặc trưng khí hậu đo tại các trạm ở khu vực 2....................................40

Hình 6.1. Quy trình xây dựng và phê duyệt tài liệu môi trường.....................................77

vii

Page 9: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

CÁC TỪ VIẾT TẮT

BAH : Bị ảnh hưởngBĐKH : Biến đổi khí hậuCEMP : Kế hoạch quản lý môi trường của nhà thầuCDC : Ban Phát triển Cộng đồng

CPMU : Ban quản lý dự án Trung ương

CSAT : Chính sách an toànCSC : Tư vấn giám sát xây dựng

DARD : Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thônĐTM : Đánh giá tác động môi trườngECO : Cán bộ môi trườngECOP : Quy tắc thực hành môi trườngEM : Người dân tộc thiểu sốEMDP : Kế hoạch triển dân tộc thiểu sốEMDF : Khung phát triển dân tộc thiểu sốESIA : Đánh giá tác động môi trường và xã hộiESMP : Kế hoạch quản lý môi trường và xã hộiESMF : Khung quản lý môi trường và xã hộiIEMC : Tư vấn giám sát môi trường độc lậpIMC : Tư vấn giám sát độc lậpPPMU : Ban quản lý dự án tỉnhRSA : Đánh giá xã hội vùngPCR : Tài nguyên văn hóa vật thểRPF : Khung chính sách tái định cưSEO : Cán bộ An toàn và Môi trườngQCVN : Quy chuẩn Việt NamTDA : Tiểu dự ánTCVN : Tiêu chuẩn Việt NamWB : Ngân hàng Thế giới

1

Page 10: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

PHẦN I. GIỚI THIỆU CHUNG

1.1. Thông tin chung về dự án

1.1.1. Tên dự án đề xuất

- Tên tiếng Việt: Hiện đại hoá ngành Lâm nghiệp và Tăng cường tính chống chịu vùng ven biển”.

- Tên tiếng Anh: Forest Sector Modernization and Coastal Resilience Enhancement Project (FMCRP).

1.1.2. Nhà tài trợ

Ngân hàng Thế giới (WB)

1.1.3. Cơ quan chủ quản, Chủ dự án

- Cơ quan chủ quản:

+ Bộ Nông nghiệp và PTNT, UBND các tỉnh.

+ Địa chỉ: Số 02, Ngọc Hà, Ba Đình, Hà Nội

+ Số điện thoại: 04.38459670; Fax: 04-37330752

- Chủ dự án:

+ Ban quản lý các Dự án Lâm nghiệp, các Sở NN&PTNT.

+ Địa chỉ: Phòng 607, Khu Liên cơ 16, Thụy Khuê, Tây Hồ, Hà Nội

+ Số điện thoại 04. 37286214; Fax: 04-37286213

1.1.4. Địa điểm thực hiện dự án

Dự án thực hiện trên địa bàn 08 tỉnh: Quảng Ninh, Hải Phòng, Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế. Việc xác định xã/huyện tham gia dự án trên cơ sở các tiêu chí:

- Tính khả thi về mặt sinh thái: Xác định các yếu tố lập địa, thể nền, thuỷ triều,… nhằm giảm thiểu rủi ro về thiết lập rừng, đảm bảo hiệu quả đầu tư.

- Tính liền kề của rừng ven biển: nhằm đảm bảo tăng cường tính chống chịu vùng ven biển, ứng phó với biến đổi khí hậu và nước biển dâng; giảm chi phí phi đầu tư từ tổ chức bộ máy thực hiện quản lý dự án.

- Tính dễ bị tổn thương hay những vùng thường bị đối mặt với hiện tượng thời tiết cực đoan.

- Tính rõ ràng về quyền sử dụng rừng và đất rừng: Dựa trên kết quả điều tra kiểm kê rừng để xác định rõ ràng vùng dự án sẽ đầu tư phục hồi và phát triển rừng ven biển. Các khu vực dự án đầu tư cần phải được đảm bảo ưu tiên giao đất, giao rừng cho hộ gia

2

Page 11: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

đình/nhóm hộ/cộng đồng thôn quản lý, bảo vệ lâu dài.

Dựa trên sự phân hóa về điều kiện tự nhiên, các tỉnh thuộc dự án có thể chia thành 3 khu vực:

+ Khu vực 1 (KV1): Bao gồm tỉnh Quảng Ninh và Thành phố Hải Phòng. Khu vực này rừng phòng hộ ven biển chủ yếu là rừng ngập mặn. Địa hình đồi núi và đảo đóng vai trò chủ đạo và vì thế RNM phát triển trên nền đất đá ít được cung cấp chất dinh dưỡng từ hệ thống sông ngòi nội lục. Chế độ khí hậu nhiệt đới gió mùa có mùa đông lạnh, sự hạ thấp của nhiệt độ trong mùa đông đóng vai trò quan trọng trong vấn đề hạn chế sự sinh trưởng và mức độ phong phú của loài cây ngập mặn. Quần xã cây ngập mặn có sinh khối thường có diện phân bố nhỏ, hẹp, không liên tục ở dọc ven bờ từ Móng Cái đến Tiên Yên (Quảng Ninh), Thủy Nguyên (Hải Phòng) và trên một số các đảo như Cát Bà, Quan Lạn.. Cây ngập mặn ở đây chủ yếu là mắm trắng, sú, đâng, vẹt dù, tra, giá, vạng,…

+ Khu vực 2 (KV2): Phía Bắc của Bắc Trung bộ, bao gồm các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh. Địa hình bờ biển gồm các cung lõm bồi tụ ngắn xen kẽ với các mũi nhỏ hoặc các đoạn bờ đá dốc chịu xâm thực, xói mòn do tác động của sóng. Mạng lưới sông suối khá dày (1 km/km2), các sông ngắn và dốc. Lưu lượng dòng chảy mùa mưa gấp 3-4 lần mùa khô. Nhân tố khí hậu, thủy văn tác động đến rừng ven biển là gió và sóng. Thảm thực vật nước lợ phân bố ở phía trong cách cửa sông 100 - 300 m. Cây ngập mặn ở đây chủ yếu là đâng, vẹt dù, mắm, trang, sú, giá, tra, dứa dại, vạng hôi,… ở sát bờ biển có các cồn cát phi lao.

+ Khu vực 3 (KV3): Bao gồm các tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên Huế, là một dải đất hẹp địa hình phức tạp, có chỗ núi ăn ra sát biển, có chỗ tác động của biển khả nổi bật, tạo nên các cồn cát di động cao rộng hoặc các vụng, phá. Hệ thống sông ngòi ngắn và dốc, lượng phù sa ít. Lượng mưa khá lớn (> 2.500 mm/năm), chịu tác động mạnh của gió và bão. Thảm thực vật rừng ven biển chủ yếu là rừng phi lao, keo trên các cồn cát và cây ngập mặn ở các bãi triều cửa sông. Rừng ngập mặn cửa sông chủ yếu là đâng, vẹt dù, vẹt khang, dưới tán có trang, sú, ô rô. Ở vùng đất ngập triều cao có giá, tra, tra lâm vồ, mớp sát, vạng hôi. Ở các đầm phá thảm thực vật ngập mặn có thành phần loài khá phong phú: bần chua, sú, đâng, vẹt dù, trang, ô rô, ngoài ra còn có một số loài chịu mặn cao hơn như đưng, mắm trắng, bần ối.

3

Page 12: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

Hình 1.1. Khu vực thực hiện dự án (Khu vực Quảng Ninh - Hải Phòng)

4

Page 13: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

Hình 1.2. Khu vực thực hiện dự án (Khu vực Thanh Hóa - Hà Tĩnh)

5

Page 14: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

Hình 1.3. Khu vực thực hiện dự án (Khu vực Quảng Bình - Thừa Thiên Huế)

6

Page 15: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

Bảng 1.1. Kết quả đánh giá của các vùng mục tiêu (FIBI)

Tỉnh/thành phố Kết quả đánh giá1. Quảng Ninh Có 45 xã vùng dự án với diện tích là 24.434 ha, trong đó:

- Diện tích vùng dự án do UBND xã quản lýlà 51,1%- Diện tích do Ban quản lý RPH quản lý là 38,0%- Các hộ gia đình và tổ chức khác quản lý là 10,9%

2. Hải Phòng Có 13 xã vùng dự án với diện tích là 5.325 ha, trong đó:- Diện tích vùng dự án do UBND xã quản lýlà 93,0%- Diện tích do Ban quản lý RĐD quản lý là 6,0%- Các hộ gia đình quản lý là 1,1%

3. Thanh Hóa Có 27 xã vùng dự án với diện tích là 3.272 ha, trong đó:- Diện tích vùng dự án do UBND xã quản lýlà 45,7%- Diện tích do Ban quản lý RPH quản lý là 36,5%- Các hộ gia đình, cộng đồng và tổ chức khác quản lý là 17,8%

4. Nghệ An Có 38 xã vùng dự án với diện tích là 6.991 ha, trong đó:- Diện tích vùng dự án do UBND xã quản lýlà 17,4%- Diện tích do Ban quản lý RPH quản lý là 69,7%- Các hộ gia đình, cộng đồng và tổ chức khác quản lý là 12,8%

5. Hà Tĩnh Có 46 xã vùng dự án với diện tích là 8.861 ha, trong đó:- Diện tích vùng dự án do UBND xã quản lý là 16,3%- Diện tích do Ban quản lý RPH quản lý là 68,9%- Các hộ gia đình, cộng đồng quản lý là 14,8%

6. Quảng Bình Có 32 xã vùng dự án với diện tích là 4.236 ha, do UBND xã quản lý 100%.

7. Quảng Trị Có 25 xã vùng dự án với diện tích là 7.917 ha, trong đó:- Diện tích vùng dự án do UBND xã quản lý là 97,9%- Các hộ gia đình, cộng đồng và tổ chức khác quản lý là 2,1%

8. Thừa Thiên Huế Có 32 xã vùng dự án với diện tích là 11.376 ha, trong đó:- Diện tích vùng dự án do UBND xã quản lý là 23,0%- Diện tích do Ban quản lý RPH quản lý là 64,4%- Các hộ gia đình, cộng đồng và tổ chức khác quản lý là 12,6%

Nguồn: Báo cáo tiền khả thi của dự án FMCR

1.2. Mục đích của Khung quản lý môi trường - xã hội (ESMF)

1.2.1. Mục đích

Nhằm tuân thủ chính sách của WB về đánh giá môi trường (OP/BP 4.01 EA), dự án áp dụng cách tiếp cận chương trình bao gồm: Các hoạt động đầu tư mà chưa được xác định trong giai đoạn phê duyệt dự án thì việc chuẩn bị và công bố thông tin ESMF là cần thiết để đảm bảo dự án có một kế hoạch và một qui trình cứng để tránh, giảm thiểu đến mức thấp nhất và/hoặc có biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường cũng như xã hội của các hoạt động đầu tư và can thiệp của dự án khi chúng được

7

Page 16: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

xác định, lên kế hoạch và thực hiện. Dự án Hiện đại hoá ngành Lâm nghiệp và Tăng cường tính chống chịu vùng ven biển (FMCRP) được xếp loại B về đánh giá môi trường theo OP/BP 4.01 và 7/10 chính sách an toàn (CSAT) của WB được kích hoạt cho dự án này bao gồm: (i) Đánh giá môi trường (OP/PB 4.01); (ii) Môi trường sống tự nhiên (OP/BP 4.04); (iii) Rừng (OP/BP 4.36); (iv) Quản lý dịch hại (OP 4.09); (v) Nguồn văn hóa vật thể (OP/BP 4.11); (vi) Người dân bản địa (OP/BP 4.10); và (vii) Tái định cư không tự nguyện (OP/BP 4.12). Khung quản lý môi trường và xã hội (ESMF) này được xây dựng dựa vào việc xem xét các luật lệ và quy định có liên quan của Chính phủ cũng như các báo cáo và tài liệu khác nhau liên quan đến điều kiện môi trường và xã hội ở các tỉnh của dự án, khảo sát thực địa và tổ chức các cuộc họp với chính quyền và người dân địa phương, xem xét kết quả của các Báo cáo Đánh giá Môi trường chến lược và Báo cáo Đánh giá Xã hội (SESA) và ESMF do MARD thực hiện dưới sự hỗ trợ của Qũy đối tác Cacbon trong lâm nghiệp

1.2.2. Nhiệm vụ của ESMF

- Đánh giá được tác động môi trường và xã hội (tích cực hoặc tiêu cực) tiềm tàng của dự án và đề xuất được biện pháp phát huy tác động có lợi và giảm thiểu tác động bất lợi;

- Xây dựng các quy trình và phương pháp luận rõ ràng cho việc lập, xem xét, thông qua và thực hiện các chính sách an toàn môi trường và xã hội của các TDA được tài trợ trong khuôn khổ dự án;

- Xác định được vai trò, trách nhiệm thích hợp và phác thảo các thủ tục cần thiết để quản lý, giám sát vấn đề môi trường và xã hội liên quan đến các TDA;

- Xem xét các phương án chọn, các biện pháp để giảm thiểu tác động trong giai đoạn chuẩn bị và thực hiện dự án;

- Xác định được nhu cầu đào tạo, nâng cao năng lực và hỗ trợ kỹ thuật cần thiết để thực hiện thành công những nội dung của ESMF;

- Xây dựng cơ chế tham vấn cộng đồng và công khai các tài liệu của dự án cũng như cơ chế giải quyết các khiếu nại có thể xảy ra khi thực hiện dự án;

- Dự toán kinh phí để thực hiện các yêu cầu ESMF và cung cấp nguồn lực để thực hiện ESMF.

1.3. Cách tiếp cận và phương pháp luận tiếp cận ESMF

Dự án sẽ được Ngân hàng Thế giới tài trợ và Chính phủ nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. Công tác đánh giá tác động môi trường và xã hội (ESIA) của các hoạt động/ tiểu dự án sẽ yêu cầu thực hiện và phải phù hợp với các chính sách và yêu cầu của Ngân hàng Thế giới và của Chính phủ. Các hoạt động/ tiểu dự án được tài trợ sẽ được xác định trong giai đoạn thực hiện, dự án đã thông qua một phương pháp tiếp cận khung. Dựa trên kinh nghiệm của các dự án được Ngân hàng Thế giới tài trợ và các dự

8

Page 17: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

án đã được Bộ NN & PTNT thực hiện, kết quả của công tác đánh giá tác động môi trường, xã hội của khung ESMF này được Bộ NN & PTNT chuẩn bị.

Khung ESMF cũng được chuẩn bị dựa trên các điều khoản thỏa thuận (TOR) với Ngân hàng Thế giới và các tiêu chuẩn, qui định, các hướng dẫn kỹ thuật của Việt Nam, ngoài ra khung ESMF còn dựa trên bộ công cụ của NHTG xây dựng riêng cho Việt Nam.

Ngoài ESMF, còn có hai công cụ CSAT khác có liên quan sẽ được áp dụng trong quá trình thực hiện dự án. Thứ nhất là các Khung chính sách tái định cư (RPF) cung cấp hướng dẫn chuẩn bị và thực hiện kế hoạch hành động tái định cư (RAP) phù hợp với chính sách tái định cư không tự nguyện của Ngân hàng (OP/BP 4.12) và nó sẽ được áp dụng khi các hoạt động hoặc TDA thuộc dự án liên quan đến thu hồi đất, tái định cư và/hoặc hạn chế khả năng tiếp cận với nguồn tài nguyên thiên nhiên. RPF đã được chuẩn bị phù hợp với OP/BP 4.12. Thứ hai là Khung phát triển dân tộc thiểu số (EMPF) cung cấp hướng dẫn cho việc tham vấn miễn phí, tham vấn trước và thông báo với người dân tộc thiểu số trong khu vực dự án, chuẩn bị các kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số (EMDP) phù hợp với chính sách của Ngân hàng về người dân tộc thiểu số (OP/BP 4.10) và nó sẽ được áp dụng khi các hoạt động và/hoặc TDA của dự án được thực hiện trong khu vực sinh sống của đồng bào dân tộc thiểu số theo định nghĩa của OP/BP 4.10. EMDP đã được chuẩn bị phù hợp với OP/BP 4.10. Các ESMF, RAP, EMDP của các Hoạt đông/TDA được chuẩn bị độc lập và trình lên Ngân hàng.

Ngoài ra, thực hiện các cuộc tham vấn cấp trung ương, địa phương và tham vấn các đổi tượng hưởng lợi và ảnh hưởng bởi dự án cũng đã được thực hiện trong quá trình chuẩn bị và xây dựng của ESMF, RAP, EMDP.

1.4. Cấu trúc khung ESMF

Căn cứ vào hướng dẫn chuẩn bị ESMF của dự án bao gồm các nội dung của sau:

- Tóm tắt các nội dung của ESMF

- Phần I: Giới thiệu chung

- Phần II: Giới thiệu tóm tắt dự án

- Phần III: Chính sách, pháp luật và khung thể chế

- Phần IV: Hiện trạng môi trường vùng dự án

- Phần V: Các tác động tiềm tàng và biện pháp giảm thiểu

- Phần VI: Sàng lọc, đánh giá tác động và kế hoạch quản lý

- Phần VII: Tổ chức thực hiện

- Phần VIII: Xây dựng năng lực và hỗ trợ kỹ thuật

- Phần IX: Ngân sách thực hiện

9

Page 18: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

- Phần X: Cơ chế giải quyết khiếu nại

- Phần XI: Tham vấn cộng đồng và công bố thông tin

- Phụ lục 1: Nội dung/ kết quả tham vấn

- Phụ lục 2: Sàng lọc môi trường và xã hội

- Phụ lục 3: Hướng dẫn xây dựng Kế hoạch quản lý môi trường - xã hội

- Phụ lục 4: Hướng dẫn tham vấn cộng đồng và công bộ thông tin

- Phụ lục 5: Quy tắc môi trường thực tiễn (ECOP)

10

Page 19: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

PHẦN II. GIỚI THIỆU TÓM TẮT DỰ ÁN

2.1. Mục tiêu của dự án

2.1.1. Mục tiêu tổng thể

Mục tiêu tổng thể của dự án là Khôi phục, phát triển và quản lý bền vững rừng ven biển nhằm tăng cường tính chống chịu trước bất lợi của các hiện tượng thời tiết cực đoan, nước biển dâng của vùng ven biển tại các tỉnh được lựa chọn và hỗ trợ triển khai thực hành tốt các chính sách ưu tiên, quan trọng phục vụ tái cơ cấu ngành Lâm nghiệp.

2.1.2. Mục tiêu cụ thể

(i) Về thể chế chính sách:

- Hỗ trợ xây dựng thể chế chính sách ưu tiên phục vụ tái cơ cấu ngành Lâm nghiệp. Tập trung hỗ trợ phát triển và quản lý giống chất lượng cao nhằm nâng cao năng xuất, chất lượng và giá trị rừng.

- Hỗ trợ qui hoạch tổng hợp và quản lý hiệu quả không gian vùng ven biển; phát triển và vận hành hệ thống giám sát và cơ sở dữ liệu chương trình mục tiêu phát triển rừng bền vững; hỗ trợ triển khai chi trả dịch vụ sinh thái (PFES) vùng ven biển; Hỗ trợ cấp chứng chỉ rừng, hỗ trợ cải cách, nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị kinh tế lâm nghiệp (công ty lâm nghiệp, hợp tác xã, ban quản lý rừng phòng hộ, nhóm hợp tác v.v…) và thực hành tốt các mô hình hợp tác, liên kết trong lâm nghiệp; thí điểm triển khai ít nhất một trung tâm liên kết vùng.

(ii) Kinh tế- xã hội:

- Trồng mới, phục hồi và quản lý bền vững rừng ngập mặn và rừng phòng hộ ven biển làm tăng cường khả năng sứ chống chịu vùng ven biển, tăng tuổi thọ và giảm chi phí xây dựng, duy tu, bảo dưỡng đê biển và các công trình cơ sở hạ tầng vùng ven biển khác.

- Hỗ trợ phát triển kinh kế cho cộng đồng ven biển thông qua hoạt động trồng, bảo vệ rừng và sinh kế bền vững như nuôi trồng thuỷ sản bền vững trong các khu vực rừng ngập mặn và chăn nuôi, trồng trọt đối với rừng trên cát góp phần tăng thu nhập và cải thiện sinh kế cho người dân cộng đồng ven biển, đặc biệt là các tỉnh bị ảnh hưởng về sự cố môi trường trong thời gian qua.

- Hỗ trợ sửa chữa, cải tạo, nâng cấp cơ sở hạ tầng ven biển nhằm nâng cao tính hiệu quả của hệ thống rừng ven biển hiện có gắn với phát triển nông thôn mới và quản lý rừng bền vững.

- Hỗ trợ đầu tư phát triển các khu du lịch sinh thái qui mô nhỏ (cộng đồng thôn/nhóm hộ) ở khu vực ven biển và các hoạt động tạo ra giá trị gia tăng vùng

11

Page 20: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

ven biển.

- Tích hợp hệ thống các hoạt động sản xuất nuôi trồng thuỷ sản với quản lý bền vững rừng ngập mặn, chăn nuôi gia súc gia cầm đối với rừng ven biển đồng thời hỗ trợ sơ chế, chế biến thuỷ sản, phát triển chuỗi giá trị để tạo giá trị gia tăng cho các hoạt động kinh tế dựa vào rừng ven biển.

- Tăng cường năng lực quản trị rừng bền vững cho các cấp liên quan nhằm tăng tính bền vững của dự án sau khi kết thúc.

(iii) Môi trường:

- Tăng cường khả năng chống chịu của vùng ven biển, góp phần thực hiện mục tiêu giảm 8% lượng phát thải khí nhà kính so với kịch bản phát triển thông thường bằng nguồn lực trong nước và giảm 25% trong trường hợp nhận được hỗ trợ quốc tế” thuộc đóng góp dự kiến do quốc gia tự quyết định (INDC) của Việt Nam được đệ trình Ban Thư ký Công ước khung của Liên hiệp quốc tế về biến đổi khí hậu vào tháng 9 năm 2015.

2.1.3. Các chỉ số đo lường của dự án

Bảng 2.1. Các chỉ số đo lường của dự án (FIBI)

TT Chỉ số đo lường Mục tiêu cần đạt

1Diện tích rừng ven biển thuộc đồng quản lý cộng đồng bền vững theo dự án

50.622 ha

2Tỷ lệ % che phủ của rừng tăng thêm vùng dự án (258 xã)

1,6%

3 Thụ hưởng trực tiếp dự án/Nòng cốtKhoảng gần 400 nhóm hộ/cộng đồng của 258 xã

4 Người thụ hưởng là nữ Ít nhất 40%

5Số lượng các tỉnh có hệ thống chức năng quy hoạch tổng hợp không gian vùng bờ

Ít nhất 01 tỉnh

6 Diện tích rừng trồng mới ven biển (ha) 9.705 ha

7 Diện tích rừng ven biển được dự án bảo vệ (ha) 50.622 ha

8 Diện tích rừng ven biển được dự án trồng làm giàu (ha) 12.085 ha

9 Số lượng các thành viên cộng đồng hưởng lợi từ đào 258

12

Page 21: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

tạo kỹ năng theo dự án

10Các cơ quan tổ chức nhà nước có hỗ trợ xây dựng năng lực đủ để quản lý hiệu quả dự án

100%

11Các báo cáo tiến độ hàng năm đáp ứng các yêu cầu chất lượng và thời gian báo cáo của WB

100%

12Tỷ lệ diện tích có rừng che phủ phục vụ cho các công trình dân sinh

80%

13 Cơ sở hạ tầng hỗ trợ sinh kế được nâng cấp 12 hệ thống

Nguồn: Báo cáo tiền khả thi của dự án FMCR

2.2. Các hợp phần của dự án

Dự án bao gồm 04 hợp phần; bao gồm:

Hợp phần 1: Hỗ trợ triển khai thực hành tốt các hoạt động trong ngành Lâm nghiệp phục vụ tái cơ cấu ngành. (FIPI)

Các hoạt động chính của hợp phần bao gồm:

a) Hỗ trợ rà soát quy hoạch không gian vùng ven biển và nâng cao hiệu quả các cơ chế giám sát và thực hiện quy hoạch không gian vùng ven biển. Trong đó, những vấn đề mà dự án muốn tham gia giải quyết gồm:

- Thực hiện rà soát các quy hoạch bảo vệ phát triển vùng ven bờ của các địa phương trong vùng dự án, xem xét các quy hoạch ngành, lĩnh vực khác có sử dụng các nguồn tài nguyên khu vực ven biển.

- Xây dựng các phương án quy hoạch không gian ven bờ từ cấp huyện/xã ở một số vùng thí điểm trong vùng dự án để làm cơ sở để xuất giải pháp, chính sách

- Tiếp tục hoàn thiện các bước lập quy hoạch không gian ven bờ có sự tham gia của các bên liên quan khác.

b) Nâng cao năng suất chất lượng rừng thông qua việc cải thiện chất lượng giống cây lâm nghiệp. Trong đó, những vấn đề mà dự án muốn tham gia giải quyết gồm:

- Tăng cường giám sát, quản lý chuỗi hành trình quản lý giống từ trung ương đến địa phương, trong đó cần đặc biệt quan tâm kiểm tra, giám sát nguồn gốc của lô vật liệu nhân giống (hạt giống, hom giống, cây đầu dòng...).

- Hỗ trợ nghiên cứu giống thông qua tăng cường trang thiết bị cho một số cơ quan nghiên cứu trên địa bàn

13

Page 22: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

- Hỗ trợ hạ giá thành sản xuất giống và khả năng cung cấp giống tốt thông qua việc hỗ trợ các cơ sở sản xuất giống (trang thiết bị, cung cấp giống gốc, kỹ thuật nhân giống)

- Hỗ trợ cải thiện chất lượng các rừng giống rừng ngập mặn hiện có.

- Tập huấn, tuyên truyền, hướng dẫn cho người trồng rừng về vai trò của giống tốt, kỹ năng nhận biết giống tốt.

c) Hỗ trợ phát triển các mô hình sinh kế hợp tác trong lâm nghiệp, hình thành các "Trung tâm liên kết vùng" nhằ nâng cao năng lực quản lý rừng bền vững cũng như nâng cao giá trị các sản phẩm lâm nghiệp theo chuỗi. Những can thiệp của dự án gồm:

- Với mục tiêu xây dựng một mối quan hệ hợp tác bền vững giữa Doanh nghiệp và người nông dân, Dự án mong muốn cùng hỗ trợ doanh nghiệp và người nông dân, (địa bàn ưu tiên là các tỉnh khu vực dự án) cùng lấy chứng chỉ rừng trên một phạm vi rộng, thông qua các lớp đào tạo về quản lý rừng bền vững, Trực tiếp hỗ trợ quá trình lập kế hoạch và giám sát quá trình.

- Điều kiện để doanh nghiệp nhận được hỗ trợ từ dự án đó là việc họ đồng hành cùng người dân thông qua các mô hình hợp tác.

- Dự án có thể hỗ trợ cho cán bộ của các công ty lâm nghiệp và người dân nâng cao kiến thức về quản lý rừng bền vững, về điều chế rừng, chuyển hóa rừng trồng gỗ nhỏ thành gỗ lớn

- Dự án có thể hỗ trợ một phần cho doanh nghiệp những trang thiết bị liên quan đến sản xuất giống công nghệ cao để doanh nghiệp có thể sản xuất giống có chất lượng cao, giá bán thấp tạo điều kiện cho người dân có thể tiếp cận được.

- Dự án có thể hỗ trợ kinh phí chi trả cho việc kiểm toán và cấp chứng chỉ rừng bền vững cũng như các hoạt động giám sát thường xuyên để đảm bảo chủ rừng (doanh nghiệp và người dân) thực hiện quản lý rừng theo đúng yêu cầu kỹ thuật.

- Dự án có thể hỗ trợ một phần cho doanh nghiệp thiết bị chế biến gỗ (máy cưa xẻ, nhà xưởng…) để doanh nghiệp có thể thu mua gỗ xẻ của dân với điều kiện doanh nghiệp có những cam kết hợp tác với người dân trong việc bao tiêu sản phẩm.

d) Xây dựng hệ thống có sở dữ liệu, hệ thống giám sát, đánh giá ngành Lâm nghiệp. Những vấn đề dự án có thể tham gia giải quyết gồm:

- Xây dựng cơ sở dữ liệu về quản lý đầu tư công, quản lý dự án của toàn bộ chương trình mục tiêu Phát triển lâm nghiệp bền vững; trên cơ sở kế thừa những phần mềm theo dõi giám sát đầu tư công do Bộ NN và PTN đã xây dựng (mic.mard.gov.vn và FORMIS), tiếp tục nâng cấp và lựa chọn áp dụng đối với một số tỉnh thí điểm.

- Cung cấp các trang thiết bị cần thiết để đảm bảo hệ thống quản lý có thể vận hành hiệu quả ngay từ khi đi vào hoạt động

14

Page 23: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

- Xây dựng hệ thống theo dõi đánh giá đầu tư công của toàn bộ chương trình, đến từng dự án cụ thể.

- Tăng cường, nâng cao năng lực giám sát đầu tư, năng lực báo cáo từ cơ quan trung ương đến địa phương, điều phối các nhiệm vụ/nội dung hoạt động của Chương trình được thực hiện theo đúng mục tiêu và kế hoạch.

Hợp phần 2: Phát triển, phục hồi và quản lý bền vững hệ thống rừng ven biển.

Hợp phần này sẽ hỗ trợ phát triển, phục hồi và quản lý bền vững hệ thống rừng ven biển và đầu tư phát triển vùng đệm cho những khu vực rừng ven biển để khuyến khích cộng đồng dân cư tham gia quản lý bảo vệ rừng. Dự án sẽ tiến hành những lựa chọn giải pháp kỹ thuật phù hợp điều kiện tự nhiên (xác định các yếu tố liên quan đến lập địa, thể nền, thuỷ triều…) và nguồn tài chính đầu tư (khả năng cung cấp tài chính từ dự án) để nâng cao vai trò của Rừng ven biển trong việc tăng cường tính chống chịu trước Biến đổi khí hậu ở các tỉnh ĐBSH và BTB của Việt Nam.

Tiểu hợp phần 2.1: Hỗ trợ Phát triển, phục hồi và quản lý bền vững rừng ven biển. Các hoạt động chủ yếu gồm: (FIPI)

- Rà soát và qui hoạch bảo vệ bền vững rừng ven biển và đóng mốc giới cho các chủ rừng ven biển.

- Quản lý rừng cộng đồng và Đồng quản lý rừng ven biển.

- Trồng và phục hồi rừng ngập mặn.

- Trồng và phục hồi rừng trên cạn ven biển

- Trồng cây phân tán/rừng phân tán.

- Hỗ trợ trang thiết bị, phương tiện cho quản lý, bảo vệ rừng.

Tiểu hợp phần 2.2: Hỗ trợ nâng cấp, sửa chữa, cải tạo các công trình cơ sở hạ tầng ven biển nhằm nâng cao tính hiệu quả của rừng ven biển, tăng cường tính chống chịu vùng ven biển. Đề xuất phát triển cơ sở hạ tầng lâm sinh gồm:

- Bản nội quy bảo vệ rừng: 196 bảng

- Đường ranh cản lửa: 93 km

- Trạm bảo vệ rừng: 18 trạm

- Chòi canh rừng/ canh lửa: 45 chòi

- Đường lâm nghiệp: 132 km

- Cải tạo đê và nâng cấp đê: 129 km

- Gây bồi tạo bãi phục vụ trồng rừng: 248 ha

- Nạo vét kênh, lạch: 08 km

15

Page 24: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

- Sửa chữa cống dưới đê: 25 cái

- Điểm tiếp nước PCCCR: 10 điểm

Hợp phần 3: Phát triển sinh kế nhằm bảo vệ và quản lý bền vừng rừng ven biển. (FIPI)

Các hoạt động chính của hợp phần bao gồm:

Tiểu hợp phần 3.1: Phát triển cơ chế hỗ trợ thực hiện "Đồng quản lý rừng ven biển". Các hoạt động hỗ trợ cụ thể gồm:

- Nâng cao nhận thức và năng lực về đồng quản lý

- Thành lập trung tâm học tập cộng đồng

- Thực hiện quá trình giám sát và lập bản đồ rừng ven biển có sự tham gia với các cộng đồng địa phương thông qua các "công nghệ máy tính bảng"

- Thiết lập 02 mô hình đồng quản lý rừng ven biển tại Quảng Ninh và Hải Phòng

- Hoạt động hỗ trợ "Đồng quản lý" trong giai đoan 54 tháng còn lại của dự án

Tiểu hợp phần 3.2: Kết hợp nuôi trồng thủy sản, sản xuất nông nghiệp làm tăng giá trị sản phẩm dựa trên hệ sinh thái, hỗ trợ quản lý rừng ven biển . Bao gồm các hoạt động:

- Hỗ trợ, xây dựng các mô hình phát triển du lịch sinh thái ở các tỉnh: Quảng Ninh, Hải Phòng

- Xây dựng các mô hình sản xuất kết hợp rừng với thủy sản ở các tỉnh: Thanh Hóa, Nghệ An

- Hỗ trợ các gói phát triển sinh kế tổng hợp theo hướng cạnh tranh cho nhóm hộ dân, tạo liên kết giữa doanh nghiệp với hộ dân ở các tỉnh: Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế

Tiểu hợp phần 3.3: Phát triển kinh tế nông thôn và doanh thu khác từ rừng ven biển. Các hoạt động bao gồm:

- Hỗ trợ đối tác công tư để bảo vệ và duy trì các dịch vụ hệ sinh thái rừng ven biển

- Phát triển thị trường cho các sinh kế từ rừng và các sản phẩm sạch và an toàn

Tiểu hợp phần 3.4: Sửa chữa, nâng cấp các công trình cơ sở hạ tầng hỗ trợ sinh kế vùng ven biển. Hạng mục cơ sở hạ tầng hỗ trợ sinh kế được đề xuất bao gồm:

- Kho lạnh bảo quản sản phẩm thủy sản

- Cải tạo hệ thống thủy lợi kiểm soát xâm nhập mặn phục vụ NTTS và SXNN

- Cải tạo hạ tầng phục vụ nuôi trồng thủy sản theo hướng sinh thái

16

Page 25: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

- Xây dựng kênh tưới tiêu phục vụ sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp

- Nhà sinh hoạt cộng đồng và phục vụ khuyến nông, khuyến lâm

- Nhà tránh bão

- Đường dân sinh.

Hợp phần 4: Quản lý, giám sát và đánh giá dự án, bao gồm thành lập bộ máy tổ chức triển khai và quản lý dự án; Trang thiết bị, phương tiện, hỗ trợ kỹ thuật.

Đảm bảo dự án được triển khai theo tiến độ, phát huy được hiệu quả đầu tư, dự án sẽ thực hiện. Huy động tối đa sự tham gia của các bên liên quan, đặc biệt là cộng đồng dân cư tham gia vào quá trình triển khai dự án. Cụ thể:

- Về trang thiết bị và phương tiện cho dự án: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sẽ thực hiện rà soát toàn bộ các dự án đã kết thúc hoặc đang thực hiện trong phạm vi vùng dự án do Bộ Nông nghiệp và PTNT quản lý và rà soát tại Ban quản lý các dự án Lâm nghiệp để tận dụng sử dụng lại các phương tiện, thiết bị cho dự án này để giảm thiểu chi phí quản lý dự án (chi phí phi đầu tư).

-Về tổ chức thực hiện dự án: Dự kiến theo mô hình nhiều thành phần theo hướng phân cấp triệt để đến các tỉnh.

Trên cơ sở định hướng tổ chức như trên, trong quá trình chuẩn bị Báo cáo nghiên cứu dự án Tiền khả thi sẽ đề xuất bộ máy quản lý thực hiện dự án gọn nhẹ, hiệu quả để giảm tối đa chi phí vốn đối ứng của dự án và các bên liên quan.

2.3. Vùng, đối tượng ảnh hưởng/ hưởng lợi và các kết quả chính của dự án

Phạm vi dự án: Thực hiện trên địa bàn 258 phường/ xã của 48 quận/ huyện thuộc 08 tỉnh/ thành phố: Quảng Ninh, Hải Phòng, Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế.

Đối tượng bị ảnh hưởng/ hưởng lợi từ dự án, cụ thể gồm: (FIPI)

(i) Người dân/hộ gia đình cộng đồng sinh sống ven biển liên quan đến quản lý rừng bền vững:

- Số thôn, số xã và số hộ được hưởng lợi từ dự án: khoảng 400 cộng đồng thuộc 258 xã (ước tính khoảng 300.000 hộ)

- Số công lao động trồng rừng mới: 2.876.720 công (tương ứng khoảng 8.173 lao động);

- Số công lao động phục hồi rừng: 1.652.758 công (tương ứng khoảng 4.696 lao động);

- Số công lao động bảo vệ rừng: 506.220 công;

17

Page 26: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

- Số vị trí chuyên gia 18, với số lượng 55 người, 621 tháng chuyên gia;

- Số hộ gia đình được hưởng lợi từ hoạt động sinh kế: 64.000 hộ;

(ii) Ban quản lý rừng phòng hộ, công ty lâm nghiệp, các doanh nghiệp liên quan trong việc cung cấp các dịch vụ; chính quyền cấp tỉnh, huyện, xã; các sở ngành liên quan đến quản lý tài nguyên rừng. Số người được tham gia tập huấn 39.514 (cán bộ quản lý 19.134 người, hộ gia đình/chủ rừng 20.380 người).

(iii) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chính phủ Việt Nam được hưởng lợi sau khi mốt số chính sách được soạn thảo làm công cụ quản lý, góp phần tái cấu trúc ngành lâm nghiệp, thuộc các lĩnh vực: Quản lý rừng bền vững và cấp chứng chỉ rừng; (ii) Quy hoạch không gian ven bờ; Nâng cao năng suất chất lượng rừng thông qua cải thiện công tác giống cây trồng lâm nghiệp; Thành lập trung tâm liên kết vùng; Xây dựng Cơ sở dữ liệu và hệ thống giám sát đầu tư công ngành Lâm nghiệp; Các chính sách lớn về lâm nghiệp được rà soát đánh giá.

18

Page 27: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

PHẦN III. CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT VÀ KHUNG THỂ CHẾ

3.2. Khung pháp lý và chính sách quản lý môi trường - xã hội của Việt Nam

Ở Việt Nam, có nhiều luật, nghị định, quy định và chính sách liên quan đến môi trường và xã hội, trong đó các chính sách và luật lệ quan trọng đang có hiệu lực được áp dụng cho dự án được tổng hợp dưới đây:

- Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/06/2014 của Quốc hội quy định về hoạt động bảo vệ môi trường; chính sách, biện pháp và nguồn lực để bảo vệ môi trường; quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân trong việc bảo vệ môi trường.

- Luật đất đai 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013 của Quốc hội quy định về chế độ sở hữu đất đai, quyền hạn và trách nhiệm của Nhà nước đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai và thống nhất quản lý về đất đai, chế độ quản lý và sử dụng đất đai, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất đối với đất đai thuộc lãnh thổ của Việt Nam.

- Luật Phòng, chống thiên tai số 33/2013/QH13 ngày 19/06/2013 của Quốc hội quy định về hoạt động phòng, chống thiên tai, quyền và nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân tham gia hoạt động phòng, chống thiên tai, quản lý nhà nước và nguồn lực bảo đảm việc thực hiện phòng, chống thiên tai.

- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21/06/2012 của Quốc hội quy định về quản lý, bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra thuộc lãnh thổ Việt Nam.

- Luật số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 06 năm 2009 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa.

- Luật di sản văn hóa số 28/2001/QH10 của Quốc hội ban hành ngày 29/06/2001 quy định về các hoạt động bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa; xác định quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân đối với di sản văn hóa ở nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

- Luật Đa dạng sinh học số 20/2008/QH12 ngày 13/11/2008 của Quốc hội quy định về bảo tồn và phát triển bền vững đa dạng sinh học; quyền và nghĩa vụ của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong bảo tồn và phát triển bền vững đa dạng sinh học.

- Luật bảo vệ và phát triển rừng 29/2004/QH11 ngày 03/12/2004 của Quốc hội quy định về quản lý, bảo vệ, phát triển, sử dụng rừng; quyền và nghĩa vụ của chủ rừng.

19

Page 28: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.

- Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ quy định về quản lý chất thải và phế liệu, thay thế một số điều của Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/04/2007 của Chính phủ quy định về quản lý chất thải rắn.

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai số 45/2013/QH13.

- Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

- Nghị định Số 116/2014/NĐ-CP ban hành ngày 4 tháng 12 năm 2014 về Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật.

- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại.

- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.

- Nghị định số 179/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.

- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 05 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.

- Thông tư 36/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 06 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quản lý chất thải nguy hại.

- Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 06 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất.

- Thông tư Số 21/2013/TT-BNNPTNT do Bộ NN&PTNT ban hành về danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng, hạn chế sử dụng, cấm sử dụng và danh mục bổ sung giống cây trồng được phép sản xuất, kinh doanh ở Việt Nam

Ngoài ra, còn có các quy chuẩn, quy định liên quan đến chất lượng môi trường trong quá trình đánh giá tác động và thực hiện các biện pháp giảm thiểu trong quá trình thực hiện dự án được liệt kê như sau:

- QCVN 02:2009/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt.

- QCVN 03-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho

20

Page 29: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

phép của một số kim loại nặng trong đất.

- QCVN 05:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh.

- QCVN 07:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất thải nguy hại.

- QCVN 08-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt.

- QCVN 09-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm.

- QCVN 10-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước biển.

- QCVN 14:2008/BTNMT: Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về nước thải sinh hoạt.

- QCVN 15:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dư lượng hoá chất bảo vệ thực vật trong đất.

- QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.

- QCVN 27:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung.

- Quyết định 3733/2002/-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế quy định về áp dụng 21 tiêu chuẩn an toàn và sức khoẻ lao động.

3.2. Các hướng dẫn và chính sách an toàn của Ngân hàng Thế giới (WB)

Chính sách an toàn của WB được áp dụng cho FMCRP bao gồm: (i) Đánh giá môi trường (OP/BP 4.01); (ii) Môi trường sống tự nhiên (OP/BP 4.04); (iii) Rừng (OP/BP 4.36); (iv) Quản lý dịch hại (OP 4.09); (v) Nguồn văn hóa vật thể (OP/BP 4.11); (vi) Người dân bản địa (OP/BP 4.10); và (vii) Tái định cư không tự nguyện (OP/BP 4.12). Dự án FMCRP đã được sàng lọc và xếp hạng B về môi trường theo chính sách an toàn của Ngân hàng Thế giới. Bất kỳ Hoạt động/ tiểu dự án nào được đề xuất mà kích hoạt và áp dụng các chính sách an toàn khác của Ngân hàng Thế giới ngoài các chính sách được kích hoạt và áp dụng được trình bày trong bảng 3.1 thì không đủ tư cách nhận tài trợ.

Bảng 3.1: Các chính sách an toàn của WB được dự án FMCR kích hoạt và áp dụng

Chính sách an toàn Kích hoạt? Giải thích (Lý do)

Đánh giá môi trường OP/BP 4.01

Có Các tác động môi trường tổng thể từ các hoạt động đề xuất dự kiến có tác động tích cực là chủ yếu. Dự án hỗ trợ thực hiện các hoạt động tích cực cho tái cơ cấu

21

Page 30: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

ngành lâm nghiệp, sẽ giúp cải thiện hiệu quả hoạt động của các tổ chức kinh tế lâm nghiệp, tăng cường quản lý hợp tác và các mô hình liên kết kinh tế trong lâm nghiệp (ví dụ như chứng chỉ quản lý rừng bền vững, vv), và quy hoạch không gian tổng hợp cho các khu vực ven biển. Đầu tư tiềm năng để tăng độ che phủ rừng ngập mặn được dự kiến sẽ giảm xói lở bờ biển, và chống xói mòn chon các trang trại cũng như các làng nằm ở các khu vực ven biển nhạy cảm, góp phần tăng cường khả năng phục hồi khí hậu. Các hoạt động trồng rừng và tái trồng rừng được đề xuất trong dự án sẽ làm tăng sự hấp thụ carbon. Vấn đề tài chính của các các tổ chức lâm nghiệp bền vững bền vững cũng góp phần gián tiếp làm tăng việc hấp thụ carbon, cải tiến thiết kế và quản lý trồng rừng, khuyến khích các hoạt động lâm nghiệp tích cực như trồng cây lấy gỗ luân phiên lâu năm và sử dụng các kỹ thuật. Cơ sở hạ tầng thiết yếu cho việc trồng và phục hồi rừng có thể bao gồm việc cấp, thoát nước, xây dựng đường giao thông nông thôn và cung cấp điện. Những khoản đầu tư được dự tính là quy mô nhỏ và địa phương, và sẽ không yêu cầu đánh giá môi trường toàn diện. Các công trường dự kiến của dự án là rừng ngập mặn hoặc rừng phòng hộ sẽ được chuyển đổi. Các khu vực đó sẽ được đặt tại rải rác ở một số huyện của 8 tỉnh ven biển miền Bắc và Bắc Trung Bộ. Trong thời gian chuẩn bị, TT sẽ đảm bảo rằng các đối tác cung cấp Ngân hàng với một đánh giá tính đầy đủ của việc phân bổ sử dụng đất cho việc quản lý, bảo tồn và phát triển rừng bền vững, bao gồm bất kỳ phân bổ bổ sung cần thiết để bảo vệ các khu rừng quan trọng. Việc đánh giá này cần được thực hiện ở quy mô không gian đó là về mặt sinh thái, xã hội và văn hóa thích hợp cho các khu vực rừng trong đó dự án tọa lạc.Khung quản lý xã hội và môi trường Framework (ESMF) bao gồm một kế hoạch quản lý môi trường (EMP) sẽ được phát triển để hướng dẫn việc kiểm tra và đánh giá tác động môi trường và xã hội của các hoạt động dự án. Các ESMF sẽ bao gồm phân tích / đánh giá tác động môi trường và xã hội tiềm năng của dự án (tích cực và tiêu cực) ở cấp độ cảnh quan và tiểu dự án, và cũng sẽ nắm bắt được vấn đề thể chế và chính sách được xác định trong SESA và ESMF cho FCPF.

22

Page 31: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

Vị trí cụ thể ESIAs / ESMPs cho tất cả các tiểu dự án sẽ được xác định bởi việc thẩm định sẽ được chuẩn bị và công bố trước khi thẩm định. Đối với những người chuẩn bị trong giai đoạn thực hiện dự án, ESIAs / ESMPs sẽ được chuẩn bị và công bố theo Khung Hướng dẫn Môi trường.

Môi trường sống tự nhiên OP/BP 4.04

Có Dự án sẽ được thực hiện tại khu vực rừng ven biển. Các hoạt động trồng rừng và tái trồng rừng có thể có tác động tiềm tàng về môi trường sống tự nhiên nếu việc lên kế hoạch hay thực hiện một cách yếu kém. Các hoạt động trồng rừng có thể chuyển đổi một số hệ sinh thái không có rừng trong khi tái trồng rừng tại các khu vực ven biển có thể chuyển chỗ của sản xuất và gây ra nạn phá rừng ở các hệ sinh thái khác hoặc có những tác động xuyên biên giới.Sàng lọc môi trường sẽ được thực hiện theo Khung hướng dẫn Môi trường để xác định xem việc đề xuất đầu tư có thể ảnh hưởng đến môi trường sống tự nhiên hay không. Nó không chắc rằng dự án sẽ chuyển đổi đáng kể hoặc làm suy giảm môi trường sống tự nhiên khi khu vực thực hiện dự án là vùng rừng ngập mặn hoặc rừng phòng hộ mà đã được chuyển đổi. Ở giai đoạn PCN, chưa có kế hoạch trồng rừng. Trong thời gian chuẩn bị dự án, khi đã xác định vị trí tại các tỉnh, huyện, xã, các cuộc khảo sát và nghiên cứu sẽ được tiến hành để đánh giá các tác động tiềm tàng đến các hệ sinh thái cụ thể. Trong trường hợp dự kiến dự án sẽ có những tác động đến sự suy thoái của môi trường sống tự nhiên, ESMF sẽ bao gồm các biện pháp giảm thiểu được Ngân hàng chấp nhận. Có thể cần và phát triển cơ chế bồi thường.

Rừng OP/BP 4.36 Có Hợp phần 1 hỗ trợ việc thực hiện các hoạt động tích cực trong quản lý và quy hoạch rừng; Hợp phần 2 tập trung vào những phát triển, phục hồi và quản lý bền vững hệ sinh thái rừng ven biển và vùng đệm (bao gồm các hoạt động trồng và tái trồng rừng ngập mặn, và phục hồi rừng ven biển và các khu vực được nhắm tới); và hợp phần 3 khuyến khích các thành phần kinh tế, người dân tham gia quản lý rừng bền vững; và khuyến khích việc mở rộng trồng cây gỗ quay vòng trong thời gian dài. Dự kiến các hoạt động này sẽ tạo ra tác động tích cực đáng kể đến rừng và cộng đồng phụ

23

Page 32: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

thuộc vào rừng.Các ESMF sẽ bao gồm các biện pháp để đảm bảo rằng cả hai hoạt động thương mại và quy mô nhỏ sẽ được thực hiện được nhất quán với chính sách bao gồm chứng nhận hoặc lập kế hoạch thời gian khi áp dụng.Các ESMF và đánh giá tác động môi trường và xã hội cần thiết cho mỗi hoạt động dự án (nếu có) sẽ đáp ứng các yêu cầu của Ngân hàng cho tham vấn cộng đồng trong quá trình chuẩn bị ESMF và trong quá trình thiết kế , thực hiện, giám sát và đánh giá các tiểu dự án. Các ESMF và các công cụ bảo vệ khác có liên quan cho năm đầu tiên tiểu dự án (nếu có yêu cầu) sẽ được tiết lộ trước khi thẩm định dự án trong nước bằng ngôn ngữ địa phương và thông qua Infoshop bằng tiếng Anh.

Quản lý dịch hại OP 4.09

Có Có khả năng là sự hỗ trợ cho các hoạt động sinh kế của hợp phần 2 (nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản) cũng như các khoản đầu tư vườn ươm và rừng trồng có thể liên quan đến việc mua và sử dụng thuốc trừ sâu. Điều này có thể dẫn đến việc áp dụng tổng hợp bền vững quản lý dịch hại, mà nó có thể là cần thiết để chuẩn bị một kế hoạch quản lý dịch hại.

Nguồn văn hóa vật thể OP/BP 4.11

Có Các hoạt động lâm nghiệp và cơ sở hạ tầng liên quan có thể trực tiếp ảnh hưởng đến văn hóa. Các ESMF sẽ bao gồm các biện pháp để xem xét các vị trí trang trại và các thủ tục cho cơ hội-tìm kiếm, bao gồm cả lĩnh vực tinh thần, văn hóa, tín ngưỡng đối với các cộng đồng địa phương.

Người dân bản địa OP/BP 4.10

Có Các OP / BP 4.10 về người bản địa sẽ được kích hoạt. Dự án dự kiến sẽ được thực hiện trong khu vực thuộc 11 tỉnh ven biển đề xuất từ Quảng Ninh đến Thừa Thiên Huế (bao gồm cả vùng đồng bằng sông Hồng và các tỉnh Bắc Trung Bộ của Việt Nam), nơi sinh sống của các cộng đồng dân tộc thiểu số (Dao, Tày, Mường). Mục tiêu của dự án là phát triển rừng ven biển các giá trị ngành lâm nghiệp trong khu vực mà dự án nhắm tới với việc cải thiện hoạt động sinh kế (nuôi trồng thủy sản trong rừng ngập mặn, quay vòng cây gỗ lâu năm, PFES từ carbon, du lịch và thủy sản). Việc này có thể mang lại nhiều lợi ích cho các cộng đồng dân tộc địa phương. Bởi vì không thể xác định được những những tác động của dự án đến các khu vực một cách chính xác trước khi thẩm định nên Khung kế hoạ

24

Page 33: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

ch dân tộc thiểu số (EMPF) sẽ được phát triển và gắn vào khung quản lý xã hội và môi trường (ESMF). EMPF cung cấp cho việc sàng lọc và đánh giá của các tiểu dự án cái được xác định trong khi thực hiện một cách nhất quán với chính sách này. Nó cũng cung cấp các quy trình và thủ tục để tiến hành đánh giá xã hội (SA) và tham vấn trước (FPIC) được tiến hành trong thời gian thực hiện. Trường hợp cộng đồng rộng lớn hỗ trợ dự án mà không thể xác định được, dự án sẽ không được thực hiện. Đối với một cộng đồng rộng lớn hỗ trợ dự án, sự tham gia của các tổ chức xã hội dân sự, tổ chức làm việc về dân tộc thiểu số sẽ đóng một vai trò quan trọng trong quá trình tham vấn và thúc đẩy sự tham gia của các DTTS trong các hoạt động của dự án. Sự tham gia của UBDT ở tất cả các cấp độ cũng sẽ đóng một vai trò quan trọng. Trên cơ sở đánh giá xã hội và quá trình tham vấn thông tin, nơi có sự hỗ trợ của cộng đồng rộng lớn hơn, một báo cáo chi tiết sẽ được chuẩn bị mà các tài liệu , các hồ sơ và kết quả của quá trình tham vấn với cộng đồng DTTS làm cơ sở cho việc xác nơi có sự ủng hộ. Ngoài ra, một thông tin phản hồi và khiếu nại cơ chế bồi thường cũng sẽ được thành lập để tiếp nhận, xác định và giải quyết các mối quan tâm và khiếu nại DTTS.Các đánh giá xã hội sẽ xác định các tác động tiêu cực tiềm tàng của các hoạt động dự án tương ứng và các cơ hội để tăng cường lợi ích. Kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số (EMDP) sẽ được phát triển dựa trên kết quả của SA và tư vấn thông tin trước và công bố tại địa phương trước khi các hoạt động dự án tương ứng cái mà EMDP hỗ trợ bắt đầu thực hiện.

Tái định cư không tự nguyện OP/BP 4.12

Có Các OP / BP 4.12 về việc tái định cư không tự nguyện sẽ được kích hoạt. Các hoạt động dự án được đề xuất lkhông đòi hỏi thu hồi đất, di dời hoặc hạn chế tiếp cận đến nguồn tài nguyên thiên nhiên. Tuy nhiên, các hoạt động dự án trong tương lai có thể liên quan đến việc hạn chế tiếp cận với rừng và lâm sản cho các cộng đồng địa phương đối với rừng phòng hộ ven biển. Do đó một Khung chính sách tái định cư đơn giản sẽ được thiết lập.Hợp phần 2.1 sẽ hỗ trợ bảo vệ và quản lý, trồng mới và trồng lại trồng lại rừng ngập mặn và rừng phòng h

25

Page 34: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

ộ ven biển thông qua việc áp dụng các mô hình đồng quản lý liên quan đến cộng đồng / hộ gia đình (bao gồm cả quản lý vùng ven biển tích hợp có sự tham gia của cộng đồng). Khung Quy trình (PF) cho hạn chế tiếp cận phù hợp với OP 4.12 sẽ được chuẩn bị trước khi thẩm định để hướng dẫn quy trình và thủ tục về tất cả các hoạt động dự án để xác định, đánh giá, giảm thiểu những tác động bất lợi đến sinh kế địa phương.

An toàn đập OP/BP 4.37

Không Dự án sẽ hỗ trợ việc thực hiện các hành động cụ thể kế hoạch để hỗ trợ sinh kế theo theo các tiêu chí và thủ tục quy định trong PF.Những rủi ro xã hội khác gây ra bởi dự án (xâm lấn của các hộ gia đình nông nghiệp trong khu rừng ven biển và việc sử dụng không được thừa nhận gỗ từ rừng ngập mặn cho nhiên liệu, các vấn đề về truy cập và quyền sử dụng đất). Các biện pháp giảm thiểu sẽ được nêu chi tiết trong khung quản lý xã hội và môi trường (ESMF) và đánh giá thời tiết thay đổi và thích hợp của đất sẽ được thực hiện trước khi xác định các vị trí thực hiện cụ thể của dự án.

Dự án trên đường thủy quốc tế OP/BP 7.50

Không Dự án sẽ không tài trợ cho xây dựng hoặc phục hồi chức năng của bất kỳ con đập lớn được xác định theo chính sách này, và các hoạt động dự án tài trợ không bị ảnh hưởng bởi các con đập. Chính sách này không được kích hoạt bởi vì dự án không nằm trong bất kỳ lĩnh vực đường thủy quốc tế đã được quy định theo chính sách.

Dự án thực hiện tại các khu vực có tranh chấp

OP/BP 7.60

Không Chính sách này không được kích hoạt bởi vì dự án không nằm trong bất kỳ khu vực tranh chấp được biết đến.

3.3. Sự khác biệt giữa chính sách Ngân hàng Thế giới và các yêu cầu của Chính phủ

26

Page 35: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

Bảng 3.2: Sự khác biệt về đánh giá môi trường của Việt Nam với WB và đề xuất các giải pháp hài hòa chính sách cho DA

Giai đoạn

đánh giá môi

trường

WB (quy định trong chính sách OP/BP 4.01 - Đánh giá môi

trường)

Chính phủ Việt Nam (quy định trong Nghị định 18/2015/NĐ-CP, Thông tư 27/2015/TT-BTNMT)

Giải pháp hài hòa chính sách

Sàng lọc - Phân loại: A, B, C, FI

- Không có quy tắc chung để phân loại, chính sách an toàn được áp dụng và công cụ đánh giá môi trường

- WB sẽ phân loại yêu cầu đánh giá môi trường theo tính chất và mức độ của tác động đến môi trường và xã hội.

Loại A: yêu cầu đánh giá môi trường đầy đủ

Loại B: yêu cầu đánh giá môi trường, ESMF hoặc EMP

Loại C: không yêu cầu đánh giá môi trường.

Loại FI: đánh giá môi trường hoặc ESMF

- Phân loại: Phụ lục I, II, III và IV của Nghị định 18/2015.

- Việc phân loại được thực hiện có quy tắc và cố định quy định tại Phụ lục I, II, III và IV - Danh mục các dự án yêu cầu hoặc không yêu cầu đánh giá môi trường.

- Thông thường các chủ dự án tự sàng lọc loại yêu cầu đánh giá môi trường dựa trên việc phân loại nêu trong Nghị định 18/2015 và tham khảo ý kiến của Sở Tài nguyên và Môi trường (DONRE) hoặc Tổng cục môi trường (VEA) để chuẩn bị báo cáo đánh giá môi trường phù hợp với loại dự án của mình:

Dự án quy định tại Phụ lục I, II, III: cần phải chuẩn bị báo cáo đánh giá môi trường.

Dự án quy định tại Phụ lục IV: không yêu cầu đánh giá môi trường.

Dự án không quy định tại Phụ lục I, II, III và

- Sử dụng cách tiếp cận của WB (thay đổi theo từng dự án, TDA) trong quá trình sàng lọc, tùy thuộc vào mức độ tác động của dự án, TDA và sau đó để xác định loại EA của TDA.

- Kiểm tra quy mô và mức độ tác động theo loại hình và quy mô dự án, vị trí dự án, tính nhạy cảm của vấn đề môi trường và xã hội, tính chất và mức độ của các tác động

27

Page 36: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

IV: yêu cầu lập Kế hoạch bảo vệ môi trường. tiềm tàng.

Công cụ đánh giá môi trường

- Căn cứ vào các tác động của DA/TDA, một loạt các công cụ được sử dụng để đáp ứng yêu cầu của WB, bao gồm: ESMF, EA đầy đủ; EMP, EA theo lĩnh vực và vùng; đánh giá môi trường chiến lược (SEA), đánh giá nguy cơ hoặc rủi ro; kiểm toán môi trường. WB hướng dẫn điều khoản áp dụng đối với từng công cụ.

- Công cụ đánh giá môi trường: SEA, EIA, EPP được quy định trong Phụ lục I, II của Nghị định 18/2015.

- Tuân thủ yêu cầu của WB về việc sử dụng công cụ đánh giá môi trường.

Phạm vi - WB giúp bên vay trong việc dự thảo TOR, xác định phạm vi, thủ tục, tiến độ và nội dung của báo cáo đánh giá môi trường.

- Đối với các dự án nhóm A, yêu cầu lập TOR cho nhiệm vụ đánh giá môi trường, xác định phạm vi và tham vấn cộng đồng trong quá trình chuẩn bị TOR, báo cáo đánh giá môi trường chuẩn bị các điều khoản tham chiếu cho các báo cáo EA.

- Không yêu cầu TOR cho nhiệm vụ đánh giá môi trường.

- Thông thường sau khi tham khảo ý kiến của Sở TN & MT hoặc Tổng cục Môi trường về loại đánh giá môi trường, chủ dự án sẽ tiến hành chuẩn bị báo cáo đánh giá môi trường.

- Xây dựng TOR cho việc lập SEA, ESMF, và EMP.

- Tuân thủ yêu cầu của WB về TOR, xác định phạm vi và tham vấn cộng đồng.

Tham - Trong quá trình đánh giá môi - Trong quá trình thực hiện ESMF, chủ DA phải - Quy định về tham

28

Page 37: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

vấn cộng đồng

trường, Bên vay cần tham vấn người bị ảnh hưởng và các NGO địa phương về các khía cạnh môi trường của dự án và đưa ý kiến của họ vào quá trình đánh giá.

- Đối với các dự án nhóm A, Bên vay tham vấn các nhóm này ít nhất 2 lần: (a) ngay sau khi sàng lọc môi trường và trước khi hoàn thiện TOR cho EA và (b) sau khi có bản dự thảo báo cáo đánh giá môi trường. Ngoài ra, trong suốt quá trình thực hiện dự án, bên vay cần tham vấn các bên này để giải quyết các vấn đề liên quan đến EA mà có ảnh hưởng đến họ. Đối với dự án loại B: tham vấn ít nhất 1 lần khi hoàn thành dự thảo báo cáo đánh giá môi trường.

- Cuộc tham vấn chỉ có ý nghĩa khi Bên vay cung cấp các tài liệu dự án có liên quan trước khi tham vấn bằng hình thức, ngôn ngữ dễ hiểu và dễ tiếp cận với họ.

- Biên bản các cuộc họp công cộng được đính kèm trong báo cáo.

tiến hành tham vấn UBND nơi thực hiện DA, các tổ chức và cộng đồng dân cư chịu tác động trực tiếp bởi DA; nghiên cứu, tiếp thu những ý kiến khách quan, kiến nghị hợp lý của các đối tượng liên quan được tham vấn để hạn chế thấp nhất tác động bất lợi của DA đến môi trường tự nhiên đa dạng sinh học và sức khỏe cộng đồng. Sau 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản yêu cầu tham vấn, nếu cơ quan được tham vấn không gửi văn bản trả lời cho chủ dự án thì được coi là đồng ý với kế hoạch đầu tư của chủ dự án.

- Việc tham vấn cộng đồng dân cư chịu tác động trực tiếp bởi dự án được tiến hành dưới hình thức họp cộng đồng do Chủ dự án và UBND cấp xã nơi thực hiện dự án đồng chủ trì với sự tham gia của những người đại diện của UBND, MTTQ xã, các tổ chức xã hội, nghề nghiệp, tổ dân phố… ý kiến của các đại biểu tham dự phải được thể hiện đầy đủ, trung thực trong biên bản họp cộng đồng.

vấn về đánh giá môi trường của chính phủ là chưa đủ, do đó, Bên vay và tư vấn của mình cần phải tuân thủ yêu cầu tham vấn và công bố thông tin của WB trong quá trình đánh giá môi trường.

- Việc tham vấn tốt sẽ giúp ích cho việc thiết kế dự án và đóng góp vào vấn đề quản lý môi trường của dự án.

29

Page 38: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

Công bố thông tin

- Trước khi Ngân hàng thẩm định dự án thì báo cáo đánh giá môi trường phải được công bố tại nơi cộng mà những người BAH và NGO của địa phương có thể truy cập được. Sau khi Ngân hàng đã chính thức phê duyệt báo cáo, NH sẽ công bố phiên bản tiếng Anh của báo cáo lên trang thông tin Infoshop của NH.

- Sau khi báo cáo ESMF được phê duyệt, chủ dự án có trách nhiệm lập, phê duyệt và công bố EMP của dự án và niêm yết công khai tại trụ sở UBND xã nơi thực hiện dự án (Điều 16, Nghị định 18/2015).

- Thực hiện theo chính sách của WB về Tiếp cận thông tin trong việc công bố thông tin dự án, bao gồm các công cụ ĐGMT.

Chuyên gia độc lập

- Đối với các dự án nhóm A, Bên vay thuê chuyên gia độc lập để thực hiện ĐGMT.

- Đối với các dự án nhóm A mà có rủi ro môi trường cao hoặc tác động đa chiều, Bên vay nên thuê ban cố vấn độc lập, chuyên gia môi trường quốc tế để tư vấn về các khía cạnh của dự án có liên quan đến ĐGMT.

- Đơn vị tư vấn đánh giá môi trường sẽ được lựa chọn thông qua quá trình đấu thầu dưới sự quan sát chặt chẽ của WB.

- Không quy định về chuyên gia độc.

- Chủ dự án có trách nhiệm lập hoặc thuê một tổ chức đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1, Điều 13 (Nghị định 18/2015) để chuẩn bị báo cáo ĐTM. Chủ dự án hoặc tổ chức tư vấn phải đáp ứng các điều kiện sau đây: (i) Có cán bộ thực hiện ĐTM với trình độ đại học trở lên và có chứng chỉ tư vấn ĐTM chuyên ngành do Bộ TN&MT quản lý việc đào tạo, cấp chứng chỉ tư vấn ĐTM; (ii) Có cán bộ chuyên ngành liên quan đến dự án với trình độ từ đại học trở lên; (iii) Có phòng thí nghiệm, thiết bị kiểm định chuẩn được xác định đủ điều kiện thực hiện đo đạc, xử lý, lấy mẫu và phân tích mẫu môi trường phục vụ việc ĐTM của dự án. Trong trường hợp không có phòng thí nghiệm, các thiết bị kiểm định chuẩn đáp ứng yêu cầu phải có hợp đồng

- Tuân thủ yêu cầu của WB để tránh xung đột lợi ích.

30

Page 39: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

thuê đơn vị có đủ năng lực.

Thủ tục phê duyệt

- Thủ tục phê duyệt sẽ diễn ra trong nội bộ ngân hàng. Nếu báo cáo đánh giá môi trường đạt yêu cầu, WB sẽ phát hành biên bản thông qua. Nếu cần phải sửa ngân hàng sẽ thông báo để Bên vay sửa chữa đến khi được Ngân hàng thông qua.

- Hình thức thẩm định: thông qua hội đồng thẩm định. Ngoài ra đối với các dự án: ứng phó thiên tai, dịch bệnh thì có thể thực hiện thông qua hình thức lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức liên quan.

- Tổ chức chịu trách nhiệm thẩm định: Bộ TN&MT, Các cơ quan ngang bộ, UBND các tỉnh (xem phụ lục I, II và III Nghị đinh 18/2015/NĐ-CP)

- Thời hạn thẩm định: không quá 45 ngày đối với các dự án thuộc thẩm quyền của Bộ và 30 ngày ở cấp tỉnh sau khi nhận đủ hồ sơ báo cáo ĐTM, đối với KHBVMT là 10 ngày ỏ cấp huyện.

- Ngoài việc tuân thủ đúng quy định của Chính phủ, Dự án sẽ tuân thủ thủ tục xem xét và thông qua của WB.

Yêu cầu số lượng, ngôn ngữ trong quá trình phê duyệt báo cáo ĐTM

- Không quy định số bản báo cáo phải nộp.

- Ngôn ngữ: tiếng Anh và ngoài ra đối với dự án loại A còn yêu cầu thêm bản tóm tắt báo cáo ĐGMT.

- Không có yêu cầu về khảo sát tính khả thi: WB sẽ không thảo luận về việc đầu tư nếu Bên vay không chuẩn bị các nghiên cứu kỹ thuật cần thiết để chứng minh các khoản đầu tư có tính khả thi

- Các chủ dự án phải nộp ít nhất 07 bản báo cáo (phụ thuộc vào số lượng thành viên hội đồng thẩm định) và một bản báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo dự án đầu tư hoặc tài liệu tương đương.

- Tuân thủ theo hướng dẫn của WB và yêu cầu của Chính phủ Việt Nam.

31

Page 40: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

về kỹ thuật và kinh tế - xã hội.

Nội dung của báo cáo ĐTM

- Dự án loại A: tuân thủ phụ lục B của chính sách OP 4.01 - Nội dung của báo cáo ĐGMT đối với dự án loại A.

- Dự án loại B: thông thường nội dung báo cáo ĐTM của dự án loại B tương tự với loại A

- Nội dung của các báo cáo đánh giá môi trường tuân thủ theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT, cụ thể:

- Báo cáo ĐMC tuân thủ theo Phụ lục 1.3.

- Báo cáo ĐTM tuân thủ theo Phụ lục 2.3.

- Kế hoạch quản lý môi trường: tuân thủ phụ lục 5.5 (nếu thuộc thẩm quyền xác nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường) và phụ lục 5.6 (nếu thuộc thẩm quyền xác nhận của UBND cấp huyện).

- Đối với dự án loại B:

- Chuẩn bị EMP theo yêu cầu của WB (trong đó có Quyết định phê duyệt báo cáo EMP địa phương).

- Đối với dự án loại A:

Chuẩn bị báo cáo ESIA và EMP theo yêu cầu của WB và của chính phủ

Giám sát đánh giá môi trường

- Trong thời gian thực hiện dự án WB sẽ giám sát các vấn đề môi trường của dự án theo điều khoản về môi trường, các báo cáo môi trường và các thỏa thuận của bên vay đã được xác định trong hợp đồng vay, trong các tài liệu dự án để xác định xem việc tuân thủ giao ước môi trường của Bên vay

- Cơ quan phê duyệt báo cáo ĐTM hoặc đơn vị ủy quyền của mình có trách nhiệm kiểm tra việc tuân thủ các vấn đề môi trường của dự án.

- Đến cuối giai đoạn thi công dự án, các cơ quan quản lý môi trường sẽ phối hợp với các cơ quan quản lý xây dựng để giám sát việc tuân thủ các hoạt động quản lý môi trường nêu trong báo cáo ĐTM.

- Dự án sẽ thiết lập hệ thống quản lý môi trường để theo dõi và giám sát việc tuân thủ chính sách an toàn trong suốt thời gian thực hiện.

- Tuân thủ các yêu cầu trong Hiệp định

32

Page 41: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

(chủ yếu với ESMP) là thỏa đáng. Nếu tuân thủ không thỏa đáng, WB sẽ thảo luận với bên vay về các hành động cần thiết để đảm bảo vấn đề môi trường do thực hiện dự án.

vay, EMP và hợp đồng với các nhà thầu để theo dõi và giám sát việc tuân thủ CSAT.

33

Page 42: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

PHẦN IV. HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG VÙNG DỰ ÁN

4.1. Khảo sát thực địa

4.1.1. Các hoạt động nội nghiệp

Thu thập dữ liệu sơ cấp (được gọi là dữ liệu đầu vào, tất cả các dữ liệu và thông tin cần thu thập dùng để xác định và mô tả các điều kiện của dự án hoặc các thông tin nền của nó, bao gồm:

- Thông tin điều kiện tự nhiên: vị trí, điều kiện khí hậu, chế độ thủy văn, nhiệt độ, các dữ liệu được thu thập theo chuỗi, ít nhất trong 5 năm gần đây.

- Tài nguyên sinh vật và hệ sinh thái: bao gồm số lượng các loài thủy sinh và các loài động thực vật trên cạn, danh sách các loài động thực vật trong có trong khu vực dự án, các loài có nguy cơ tuyệt chủng ghi trong Sách Đỏ của Việt Nam và IUCN, CITES, khu vực rừng trồng và rừng tự nhiên, các loài bị đe dọa, vv.

- Nghiên cứu khả thi của các hoạt động/ tiểu dự án

- Đề xuất kế hoạch tái định cư (nếu có), kế hoạch phát triển triển dân tộc thiểu số (nếu có), vv.

- Kinh tế xã hội và thu nhập của các hộ gia đình, đặc biệt là các hộ nghèo, điều kiện kinh tế, thu nhập của dân cư trong khu vực, nguồn thu nhập, sinh kế và mức độ bị ảnh hưởng do tiến hành TDA

- Bình đẳng giới, vai trò của phụ nữ trong phát triển kinh tế hộ gia đình và các hoạt động xã hội.

- Dân tộc thiểu số (vị trí, số lượng, thành phần cộng đồng, vv)

- Đánh giá lại tất cả các dữ liệu và thông tin thu thập được.

4.1.2. Khảo sát thực địa

Chuẩn bị kế hoạch khảo sát thực địa bao gồm: khảo sát hiện trường, bổ sung thông tin và thu thập dữ liệu, thông tin nền về quan trắc môi trường. Trong quá trình lập kế hoạch, các thông tin cần thiết trong mỗi phần đánh giá tác động được mô tả dưới đây, cần lưu để có thể được thu thập đầy đủ thông tin trong chuyến đi thực địa.

a) Khảo sát hiện trạng khu vực tiến hành các hoạt động/ tiểu dự án

- Trồng mới, trồng bổ sung: Vị trí, diện tích, số lượng cây giống, số lượng lao động dự kiến trồng...

- Vườn ươm: Vị trí, diện tích, năng lực sản xuất cây giống cho dự án, phương thức vận chuyển đến vị trí trồng dự kiến...

34

Page 43: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

- Nâng cấp, cải tạo, sửa chữa các công trình cơ sở hạ tầng ven biển, các công trình bảo vệ rừng: Vị trí, diện tích, quy mô đầu tư, nguồn cung cấp nguyên vật liệu, định lượng nguyên - vật liệu, tuyến đường vận chuyển nguyên vật liệu, khoảng cách từ nơi cung cấp nguyên vật liệu đến địa điểm xây dựng công trình...

- Nhà quản lý và các cơ sở hiện có khác, chẳng hạn như: Các tổ chức cung cấp cây giống, phương thức quản lý và bảo vệ rừng của địa phương, các mô hình sinh kế hiện tại...

b) Tham vấn cộng đồng

- Tổ chức cuộc họp với các chủ dự án, các nhà tư vấn nghiên cứu khả thi, đại diện cộng đồng được hưởng lợi/bị ảnh hưởng và các bên liên quan, khảo sát thực địa

- Xác định phạm vi để đánh giá sơ bộ tác động tiềm tàng của các hoạt động/ tiểu dự án

- Tổ chức hội nghị tham vấn cộng đồng (PCM) để chia sẻ những phát hiện ban đầu về các tác động tiềm tàng và ghi nhận được những ý kiến phản hồi về các khoản đầu tư đề xuất

- Khảo sát chi tiết về phạm vi các tác động đã xác định sơ bộ

- Đánh giá các tác động tiềm tàng, kiểm tra các biện pháp giảm thiểu của các tác động tiềm năng.

4.2. Tóm tắt hiện trạng môi trường vùng dự án

4.2.1. Đặc điểm tự nhiên vùng dự án

4.2.1.1. Đặc điểm địa hình, địa mạo, địa chất khu vực dự án

a) Khu vực Quảng Ninh - Hải Phòng

Cấu tạo bờ bãi chính là đá gốc và tại các khía lõm vào lục địa có lớp phủ bùn cát mỏng. Chính vì vậy, lượng vật chất cung cấp cho thảm rừng ngập mặn ở khu vực cơ bản nghèo nàn, nên sinh khối thảm thực vật ngập mặn thấp. Bên cạnh đó, trong khu vực có một số cửa sông (Ca Long, Ba Chẽ, Bạch Đằng…) với vai trò cung cấp phù sa cho các đoạn bờ ngắn ven biển, tạo điều kiện thuận lợi cho cây ngập mặn phát triển tương đối tốt.

Khu vực Quảng Ninh – Hải Phòng về cơ bản ít xói lở vì bờ đá gốc là chủ yếu và được che chắn tác động biển bởi hệ thống đảo vành ngoài. Các khu vực xói lở mạnh gồm bờ đông đảo Cát Hải, Nam đảo Cát Bà và đông bắc Đồng Rui.

b) Khu vực Thanh Hóa - Nghệ An - Hà Tĩnh

Bờ biển ở khu vực dạng mở, chịu tác động trực tiếp bởi sóng gió và dòng hải văn ven bờ. Đáy biển ven bờ tương đối thoải và ít biến động hình thái, trừ các khu vực cửa sông và mũi nhô đá gốc [1]. Trong các hõm địa hình, nơi tập trung được bùn sét khu

35

Page 44: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

vực Thanh Hóa, Nghệ An và Hà Tĩnh có thể phát triển cây ngập mặn nhưng thưa và thấp. Bãi triều bùn sét phân bố chủ yếu ở các xã thuộc các huyện Nga Sơn, Hậu Lộc, Quảng Xương (Thanh Hóa); Hoàng Mai, Quỳnh Lưu (Nghệ An) và Kỳ Anh (Hà Tĩnh) và khu vực cửa sông. Đây là khu vực có thảm thực vật ngập mặn tốt nhất ở vùng Thanh Hóa - Nghệ An - Hà Tĩnh và có tiềm năng cho việc trồng mới, trồng bổ sung cây ngập mặn.

Khu vực các xã thuộc huyện Hoàng Hóa (Thanh Hóa); Sầm Sơn, Diễn Châu, Cửa Lò (Nghệ An) và phía bắc Hà Tĩnh là bãi triều cát mặt của bãi khá thoải, thành phần cát có xu hướng thô hơn từ bắc vào nam. Đây là khu vực thích hợp cho rừng phòng hộ chống cát bay, giảm tác động của bão, áp thấp, ổn định đường bờ.

Tại các khu vực phía bắc như Nga Sơn, Hậu Lộc (Thanh Hóa) và các vùng cửa sông thuộc các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh có xu hướng bồi tụ. Các huyện phía nam của Hà Tĩnh nơi cách xa vùng cửa sông đang có xu hướng xói lở, đường bờ và các bãi triều không ổn định.

c) Khu vực Quảng Bình - Quảng Trị - Thừa Thiên Huế

Bờ biển dạng mở, chịu tác động trực tiếp bởi sóng gió và dòng hải văn ven bờ. Với kiểu bờ mài mòn trên đá gốc, nghèo chất dinh dưỡng, bị tác động mạnh của sóng nên khó có khả năng phát triển cây ngập mặn [1].

Bãi triều bùn sét phân bố rất hạn chế, thường dưới dạng dọc sông, ăn sâu vào lục địa thuộc đới giao thoa giữa nước ngọt và nước biển, phù hợp trồng cây ngập mặn (cây bần) trên bãi bồi ven sông, giúp cố định bờ, bẫy trầm tích, giảm xói lở. Ngoài ra còn có khu vực đầm phá ven biển, điển hình là đầm phá Tam Giang - Cầu Hai là khu vực khá thuận lợi cho phát triển cây ngập mặn, nhưng nhiều diện tích đã được sử dụng NTTS.

Bờ và bãi triều cát ở khu vực Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên Huế chiếm ưu thê. Cát nhiều nơi di động làm lấp đồng ruộng, thiếu hụt vật liệu bãi. Bởi vậy, các diện tích này cần được trồng rừng phòng hộ, vừa giảm tác động lấn ruộng của cát bay, cát chảy, vừa đảm bảo ổn định bãi biển, tạo tiền đề phát triển, nhất là du lịch bãi biển.

4.2.1.2. Đặc điểm khí hậu và các hiện tượng thời tiết cực đoan vùng dự án

a) Khu vực Quảng Ninh - Hải Phòng

Đặc trưng bởi kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa có mùa đông lạnh, mưa mùa hè. Lượng mưa tương đối cao tạo điều kiện thực vật phát triển. Mùa đông lạnh với 1 đến 3 tháng có nhiệt độ tối thấp trung bình tháng dưới 15°C là một bất lợi phát triển thực vật [22]. Đáng chú ý trong khu vực có tới 2 đến 5 tháng có xuất hiện nhiệt độ tối thấp xuống dưới 5°C, nhiệt độ tối thấp xuống đến khoảng 1°C làm nhiều loài cây không thích nghi nổi, các loài khác thì bị kìm hãm về kích thước.

Đi kèm với thời tiết lạnh, trong khu vực còn xuất hiện sương muối với tần suất 0,3 ngày/năm (tại Móng Cái), thường vào khoảng tháng XII, tháng I trong những đợt

36

Page 45: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

gió mùa Đông bắc mạnh. Sương muối là hiện tượng thời tiết ít gặp nhưng lại là hiện tượng thời tiết nguy hiểm đối với cây trồng, làm cho cây không có khả năng quang hợp, cây bị héo khô lá và chết.

Ở khu vực các huyện ven biển thuộc Quảng Ninh, Hải Phòng có 4 đến 5 tháng có thể xuất hiện nhiệt độ tối cao trên 35°C, làm ảnh hưởng tới các hoạt động sinh lý và quang hợp của thực vật ngập mặn song ảnh hưởng này cũng không nghiêm trọng vì nhiệt độ không vượt quá 38°C, là ngưỡng mà quá trình quang hợp gần như ngừng hoạt động.b) Khu vực Thanh Hóa - Nghệ An - Hà Tĩnh

Khí hậu đặc trưng cho khu vực là nhiệt đới gió mùa có mùa đông lạnh, mưa mùa hè. Đây là khu vực không còn chịu tác động của điều kiện thời tiết lạnh cực đoan song khu vực lại chịu tác động rất mạnh các điều kiện nhiệt độ cao do có hoạt động mạnh của gió Tây khô nóng, đặc biệt là vào mùa hè.

Trong khu vực có sự khác biệt về lượng mưa giữa phần phía Bắc và phần phía Nam dẫn đến sự khác biệt về chế độ nhiệt ẩm. Ở phần phía Bắc thuộc các tỉnh Thanh Hóa và Nghệ An có thời kỳ khô hạn kéo dài từ tháng XII đến tháng III năm sau, làm ảnh hưởng đến khả năng sinh trưởng và phát triển của cây. Ở phần phía Nam thuộc tỉnh Hà Tĩnh hoàn toàn ngược lại, lượng mưa rất cao, hoàn toàn đủ ẩm và thừa ẩm, không có thời kỳ khô hạn nên rất thuận lợi cho phát triển về số lượng, thành phần của rừng phòng hộ trên cát.

Rừng trong khu vực chịu tác động phá hủy của bão và áp thấp nhiệt đới với tần suất 0,9 trận/năm. Mùa bão kéo dài từ tháng VII đến tháng X, nhưng chủ yếu tập trung trong các tháng VIII, IX, X (chiếm 82% tổng số cơn bão của khu vực). Trong đó bão mạnh (cấp 10-11) chiếm tỷ lệ nhiều nhất (35%); bão rất mạnh (cấp 11) trở lên chỉ chiếm tỷ lệ nhỏ (18%) song mức độ ảnh hưởng của nó rất lớn.

c) Khu vực Quảng Bình - Quảng Trị - Thừa Thiên Huế

Khí hậu đặc trưng cho khu vực là nhiệt đới gió mùa, mưa mùa thu đông. Đây là khu vực không còn chịu tác động của điều kiện thời tiết lạnh cực đoan. Tuy nhiên, khu vực này có nhiệt độ tối cao trên 35°C rất dài từ tháng 2 đến tháng 10, trong đó có 5 đến 7 tháng (trong khoảng từ tháng III đến tháng IX) nhiệt độ tối cao có thể đạt 38-40°C và ảnh hưởng rất lớn tới thực vật.

Rừng trong khu vực chịu tác động mạnh của bão và áp thấp nhiệt đới với tần suất 0,6 trận/năm. Mùa bão kéo dài từ tháng VIII đến tháng X, nhưng chủ yếu tập trung trong các tháng IX, X (chiếm 70% tổng số cơn bão của khu vực). Bão làm ảnh hưởng rất lớn đến rừng, nhất là những khu vực rừng mới trồng.

Tóm lại: Tác động bất lợi ở khu vực thực hiện dự án là biên độ nhiệt năm lớn, tần suất bão, áp thấp nhiệt đới cao làm ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng sinh trưởng chung cho thực vật ngập mặn cũng như thực vật trên cát, đặc biệt là đối với các diện

37

Page 46: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

tích mới trồng, mức độ ổn định và khả năng chống chịu của cây thấp.

4.2.1.3. Đặc điểm thủy văn khu vực dự án

a) Khu vực Quảng Ninh – Hải Phòng

Mạng lưới sông ngòi dải ven biển từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Cửa Lục (Hải Phòng) phát triển khá mạnh, mật độ trung bình sông suối từ 1-1,5km/km2. Do đặc điểm lưu vực và đặc trưng hải văn nên các sông ở vùng này chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của chế độ thủy triều. Do đó, hệ thực vật ngập mặn ở khu vực này, gồm những loại chịu mặn cao, không có các loài ưa nước lợ điển hình, trừ các bãi lầy nằm sâu trong nội địa như Yên Lập và một phần phía nam sông Bạch Đằng. Thành phần loài ở khu vực này phổ biến là đâng, vẹt dù, trang; ở các bãi lầy vùng cửa sông phổ biến là bần chua.

b) Khu vực Bắc Trung Bộ (Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tình, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế)

Đặc điểm nổi bật của các sông suối ở đây là các sông ngắn và dốc. Thời gian tập trung nước nhanh, gây ra lũ bất ngờ trong mùa mưa và hạn kiệt trong mùa kiệt. Hầu như các sông ở đây không có phần trung lưu mà sau khi ra khỏi miền núi xuống dải đồng bằng hẹp và nằm ngang ven biển rồi đổ trực tiếp vào biển Đông hoặc các đầm phá vũng vịnh thông qua các cửa sông nên lượng vật liệu mang theo là rất nhỏ [1].

Do đó, thảm thực vật ngập mặn ven biển chiếm ưu thế là đâng, vẹt dù, vẹt khang nhưng do vật liệu mang ra từ đất liền thấp nên chỉ phân bố thành các mảng nhỏ, mỏng, sinh khối thấp. Thảm thực vật phía trong cửa sông có Mắm, đâng, sú, vẹt dù; đi sâu vào các bãi sông nước lợ có quần xã bần chua chiếm ưu thế với các loài ô rô ở tầng thấp.4.2.1.4. Đặc điểm hải văn

Khu vực Thanh Hóa đến Thừa Thiên Huế có chế độ nhật triều không đều, biên độ triều thấp. Khu vực ven biển Quảng Ninh - Hải Phòng nằm trong vùng có chế độ nhật triều thuần nhất, biên độ triều lớn thời gian triều ròng gấp đôi triều cường. Do đó, khu vực Quảng Ninh - Hải Phòng quá trình bồi tụ, lắng đọng trầm tích gần bờ diễn ra thuận lợi, tạo ra các bãi lầy khá rộng thuận lợi cho việc trồng rừng ngập mặn. Ngược lại, ở khu vực từ Thanh Hóa đến Thừa Thiên Huế quá trình bồi tụ, lắng đọng gần bờ diễn ra yếu (ngoại trừ vùng cửa sông) nên không thuận lợi cho việc tạo bãi trồng rừng ngập mặn.

4.2.1.5. Đặc điểm tài nguyên đất và hiện trạng sử dụng đất

a) Đặc điểm tài nguyên đất (Copy ở FIPI)

Tài nguyên đất các tỉnh tham gia dự án đa dạng về loại hình với 27 loại đất thuộc 8 nhóm đất chính [17] (xem chi tiết Phụ lục 7). Trong đó, khu vực thực hiện dự án có 04 nhóm đất: nhóm đất mặn (M); nhóm đất phèn (S) và nhóm đất phù sa (P), nhóm đất cát biển (C).

38

Page 47: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

Nhóm đất mặn phân bố ở ven biển các tỉnh Quảng Ninh, Hải Phòng, Thanh Hóa, Nghệ An, Thừa Thiên Huế. Ðất mặn được hình thành ở gần các cửa sông nơi có địa hình thấp chủ yếu ≤ 1m, (nơi cao nhất cũng chỉ khoảng 2m so với mực nước biển), trên nền mẫu chất kết hợp giữa phù sa sông và phù sa biển. Các hạt phù sa dạng huyền phù được vận chuyển ra cửa sông sau đó gặp môi trường biển sẽ lắng đọng tạo thành lớp bùn mịn có khi dày tới vài mét. Thực vật ở đây gồm những cây ưa nước và chịu được mặn. Đất có đặc tính mặn (salic properties) nhưng không có tầng sunfidic cũng như tầng sufuric từ bề mặt đất xuống độ sâu 125cm.

Dựa trên kết quả điều tra khảo sát thực địa, kết hợp với các kết quả nghiên cứu của Nguyễn Đình Tam, Đinh Thanh Giang, Nguyễn Xuân Khoát, 2015; độ thành thục của đất ngập mặn và thể nền khu vực thực hiện dự án như sau:

– Độ thành thục của đất cao, thể nền có thành phần cơ giới nhẹ (Cát), phân bố chủ yếu ở Quảng Ninh,

– Độ thành thục của đất thấp, thể nền có thành phần cơ giới trung bình (Sét), phân bố chủ yếu ở Hải Phòng và các tỉnh miền Trung

– Độ thành thục của đất rất thấp, thể nền có thành phần cơ giới nặng (Bùn lỏng), phân bố chủ yếu ở vùng cửa sông của các tỉnh Dự án.

Trên cơ sở phân loại độ thành thục của đất kết hợp với các chỉ tiêu, tiêu chuẩn cụ thể đối với cây ngập mặn, phân loại chi tiết đất ngập mặn các tỉnh như sau:

Bảng 4.1. Đặc điểm đất ngập mặn các tỉnh dự án

Loại đất

Tên gọi loại đất với các tiêu chí

chính

Các tiêu chí khác và tiêu chuẩn cụ thểVùng phân bố

chínhĐộ thành thục, thể

nềnTPCG

Độ màu mỡ

Cây trồng dự

tuyển

IĐất mặn nhiều, chua

Cao Nhẹ (cát) KémĐước,

Vẹt, Mắm

Quảng Ninh và một số khu vực cách xa vùng cửa sông các tỉnh Bắc Trung Bộ

IIĐất mặn trung bình, chua

ThấpTrung bình (thịt, sét)

Trung bình

Trang, Bần

Toàn bộ vùng dự án

III Đất mặn ít, chua Rất thấpNặng (sét, bùn lỏng)

Khá Bần, súVùng cửa sông các tỉnh dự án

Nhóm đất phèn có một số ít diện tích ở Hải Phòng, ngoài ra còn gặp rải rác ở một số tỉnh thuộc miền Trung. Theo phân loại đất của FAO-UNESCO nhóm đất phèn (Thionosols) được chia ra thành đất phèn tiềm tàng Protothionic Gleysols (FLtp) và đất phèn hoạt động: Orthithionic Fluvisols (FLto).

Nhóm đất phù sa bao gồm những loại đất được bồi tụ từ những sản phẩm phù sa của sông không chịu ảnh hưởng của các quá trình mặn hóa hay phèn hóa.

39

Page 48: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

Ðất cát biển phân bố chủ yếu ở ven biển các tỉnh Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên- Huế. Đất cát biển được hình thành do sự bồi lắng phù sa biển kết hợp với những cồn cát thấp, thoải nằm ở ven biển tạo thành những dải đất khá bằng phẳng nằm ở ven biển. Ðất cát biển có thành phần cơ giới từ cát pha đến cát pha sét, kết cấu rời rạc, gặp mưa thường bị lắng rẽ như đất bạc màu. Ðất nghèo mùn (OC% < 1%), chất hữu cơ phân giải mạnh (C/N < 5). Nghèo N%: 0,03 - 0,08%, P2O5%: 0,02 - 0,04%, K2O%: 0,3 - 0,5%. Các chất dễ tiêu trong đất cũng đều ở mức nghèo đến rất nghèo, CEC trong đất thấp (< 9 lđl/ 100g đất). Phản ứng của đất biến động trong phạm vi trung tính đến hơi kiềm (pH: 7,5- 8); khả năng giữ phân và nước của đất yếu.

Nhận xét chung, rừng phòng hộ ven biển chủ yếu nằm trên hai nhóm đất. Nhóm đất mặt và nhóm đất cát ven biển. Các loại đất mặn ven biển thích hợp cho các loài cây rừng ngập mặn. Tuy nhiên, đất mặn ở vùng ven biển các tỉnh vùng dự án thường cso cấu trúc thô, hàm lượng dinh dưỡng thấp hơn so với đất mặn ở các tỉnh vùng ven biển đồng bằng sông Cửu Long. Trong quá trình làm đất để trồng rừng ngập mặn cần san lấp các bờ đê bao tạo điều kiện cho thủy triều lưu thông thuận lợi trong vùng trồng rừng và đem phù sa bồi đắp thêm cho đất. Các loại đất cát ven biển nghèo dinh dưỡng, nên chỉ một số ít các loài cây chịu hạn như Phi lao, Keo lưỡi liềm. Trong quá trình làm đất để trồng rừng cần bón thêm phân hữu cơ và đất thịt (đất có tỷ lệ sét cao) để tăng độ phì nhiêu của đất và tăng khả năng giữ nước của đất.

b) Hiện trạng sử dụng đất

Trong các tỉnh thuộc dự án, diện tích đất lâm nghiệp đều có diện tích lớn, chiếm trên 50% trong cơ cấu sử dụng đất (trừ tỉnh Hải Phòng 19,7%). Các tỉnh phía Nam của Bắc Trung bộ (Quảng Bình - Thừa Thiên Huế) diện tích đất lâm nghiệp chiếm trên 60% [15] (Xem chi tiết phụ lục 8).

Bảng 4.2. Hiện trạng sử dụng đất phân theo địa phương

Đơn vị (ha)

Tỉnh Đất lâm nghiệp Đất sản xuất nông nghiệp

Đất khác các loại Tổng

Quảng Ninh 435.930 49.400 124.870 610.200Hải Phòng 29.187 51.138 75.851 156.176Thanh Hoá 684.021 250.178 177.266 1.111.465Nghệ An 1.236.259 276.047 136.691 1.648.997Hà Tĩnh 361.131 130.100 107.800 599.031Quảng Bình 664.885 89.981 45.137 800.003Quảng Trị 351.015 87.838 35.129 473.982Thừa Thiên Huế 351.309 69.673 81.647 502.629Tổng 4.113.737 1.004.355 784.391 5.902.483Tỷ lệ % 69,7 17,0 13,3 100

Nguồn: Kết quả kiểm kê rừng các tỉnh năm 2015; Niên giám thống kê Việt Nam, 201540

Page 49: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

Số liệu thống kê cho thấy, tỷ lệ đất trống trong lâm nghiệp cao nhất tại Hải Phòng là 55,2%, thấp nhất là Thừa Thiên Huế và Quảng Bình lần lượt là 4,8% và 7,2%; các tỉnh còn lại thuộc dự án dao động trong khoảng 13,1 - 34,4%. Điều này đã cho thấy, quỹ đất sử dụng vào mục đích trồng rừng, làm giàu rừng của dựa án tại các tỉnh mục tiêu còn rất lớn.

Bảng 4.3. Sử dụng đất lâm nghiệp tại 8 tỉnh mục tiêu

Tỉnh Tổng DT đất lâm nghiệp

Bao phủ bởi rừng tự nhiên

Bao phủ bởi rừng trồng

Đất trống và đất khác

Tỷ lệ đất trống (%)

(1) (2 = 3 +4+5) (3) (4) (5) (6=5/2)

1. Quảng Ninh 435.930 124.295 206967 104.668 24,0

2. Hải Phòng 29.187 9.007 4.079 16.101 55,2

3. Thanh Hóa 684.022 395.164 191.846 97.012 14,2

4. Nghệ An 1.236.259 796.259 146.249 293.751 23,8

5. Hà Tĩnh 361.130 219.203 94.778 47.149 13,1

6. Quảng Bình 619.178 499.295 75.298 44.585 7,2

7. Quảng Trị 351.015 147.396 82.936 120.683 34,4

8. T.T. Huế 325.276 222.683 87.022 15.571 4,8

Tổng của 8 tỉnh 4.041.997 2.310.191 955.493 776.313 19,2

Nguồn: Kết quả kiểm kê rừng các tỉnh năm 2015; Niên giám thống kê Việt Nam, 2015

4.2.1.6. Hiện trạng tài nguyên rừng các xã tham gia dự án

a) Hiện trạng rừng các xã dự án

Trong tổng số 258 xã thuộc 48 huyện, có diện tích đất lâm nghiệp là 235.009 ha, bao gồm đất có rừng là 161.102 ha chiếm 69%, đất chưa có rừng và các loại đất chuyên dùng khác là 73.907 ha (chiếm 31%).Tổng diện tích đất lâm nghiệp của 258 xã đưa vào thực thi trong dự án là 72.412 ha, chiếm 31% đất tổng diện tích đất lâm nghiệp của các xã. Trong đó, có 50.622 ha đất hiện nay đang có rừng sẽ đưa vào thực hiện các hoạt động quản lý bảo vệ rừng, và 12.085 ha đất có rừng nghèo kiệt sẽ đưa vào thực hiện các giải pháp nâng cấp làm giàu rừng. Tổng diện tích của 2 đối tượng này chiếm 38,9% tổng diện tích đất lâm nghiệp có rừng trong phạm vi các xã. Điều này cho thấy 70% diện tích đất lâm nghiệp và 61,1% diện tích đất có rừng, trong phạm vi các xã đang được thực thi theo các dự án bảo vệ và phát triển rừng khác.

Bảng 4.4. Hiện trạng rừng các xã vùng dự án

Tỉnh

Trong quy hoạch 3 loại rừngNgoài quy hoạch 3 loại rừng

Tổng DT đất lâm n

ghiệpTổngRừng đặc dụ

ng

Rừng phòng hộ

Rừng sản xuất

41

Page 50: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

1. Quảng Ninh 91.768 3.187 32.065 56.516 2.539 94.307

2. Hải Phòng 9.270 1.205 8.065 5 9.275

3. Thanh Hóa 4.167 135 2.093 1.939 542 4.709

4. Nghệ An 13.108 7.452 5.655 2.026 15.133

5. Hà Tĩnh 30.312 8.019 14.588 7.705 30.312

6. Quảng Bình 11.726 2.826 8.901 15.538 27.264

7. Quảng Trị 14.852 10.280 4.572 2.263 17.116

8. T.T. Huế 31.584 5.447 11.803 14.334 5.309 36.893

Tổng các xã vùng dự án 206.787 17.993 89.172 99.622 28.222 235.009

Tổng 8 tỉnh 3.912.774

645.245

1.191.544

2.075.985 200.963 4.113.737

Nguồn: Kết quả kiểm kê rừng các tỉnh năm 2015-2016

b) Hiện trạng rừng ngập mặn và rừng trên cát các xã dự án

Diện tích rừng ngập mặn hiện có trên địa bàn 8 tỉnh là 24.038 ha, trong đó 274 ha thuộc rừng đặc dụng; rừng phòng hộ có 21.146 ha; rừng sản xuất là 418 ha và 2.200 ha là đất không nằm trong quy hoạch Lâm Nghiệp.Diện tích rừng trên đất cát hiện có trên địa bàn 8 tỉnh là 28.354 ha, trong đó 4 ha thuộc rừng đặc dụng; rừng phòng hộ có 10.384 ha; rừng sản xuất là 9665 ha và 8301 ha là đất không nằm trong quy hoạch Lâm Nghiệp.

Bảng 4.5. Diện tích rừng các tỉnh thuộc dự án tính đến 31/12/2015 (ha)

Phân loại rừng Tổng diện tích

Diện tích trong quy hoạch Rừng ngoài đất quy

hoạch L.N ven biển

Tổng Đặc dụng

Phòng hộ

Sản xuất

Rừng ngập mặn 24.038 21.838 274 21.146 418 2200

1.  Quảng Ninh 19820 18352 51 17894 407 1468

2.  Hải Phòng 2624 2371 223 2148 0 253

3.  Thanh Hóa 482 90 0 90 0 392

4. Nghệ An 341 289 0 289 0 52

5.  Hà Tĩnh 733 733 0 722 11 0

6.  Quảng Bình 0 0 0 0 0 0

7. Quảng Trị 35 0 0 0 0 35

8.Thừa Thiên Huê 4 3 0 3 0 1

Rừng trên đất 28.354 20.053 4 10.384 9665 8.301

42

Page 51: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

cát

1.Quảng Ninh 499 408 4 362 41 91

2.Hải Phòng 96 96 0 96 0 0

3.Thanh Hóa 378 360 0 354 7 18

4.Nghệ An 681 400 0 334 66 281

5.Hà Tĩnh 1556 1556 0 817 739 0

6.Quảng Bình 8617 6351 0 2811 3541 2266

7.Quảng Trị 7925 6201 0 4201 2000 1724

8.Thừa Thiên Huế 8603 4681 0 1410 3271 3922

Nguồn: Báo cáo tiền khả thi dự án MFCR

c) Các khu bảo tồn thiên nhiên/VQG thuộc các tỉnh dự án

Theo Quyết định 1976/QĐ-TTg, tại các tỉnh thuộc dự án có 11 khu bảo tồn thiên nhiên và 7 vườn quốc gia (Xem chi tiết Phụ lục 10). Các khu bảo tồn được thành lập với các mục đích chủ yếu là bảo vệ sinh thái rừng tự nhiên, đa dạng sinh học, cảnh quan môi trường và là sinh cảnh sống cho các loài động thực vật quý hiếm, bảo tồn danh lam thắng cảnh và di tích lịch sử. Khu vực thực hiện dự án không vi phạm ranh giới các khu bảo tồn thiên nhiên, VQG.

d) Hiện trạng tổ chức quản lý rừng vùng dự án

Diện tích rừng ngập mặn hiện có trên địa bàn 8 tỉnh là 24.038 ha, trong đó 274 ha thuộc rừng đặc dụng; rừng phòng hộ có 21.146 ha; rừng sản xuất là 418 ha và 2.200 ha là đất không nằm trong quy hoạch Lâm Nghiệp.Diện tích rừng trên đất cát hiện có trên địa bàn 8 tỉnh là 28.354 ha, trong đó 4 ha thuộc rừng đặc dụng; rừng phòng hộ có 10.384 ha; rừng sản xuất là 9665 ha và 8301 ha là đất không nằm trong quy hoạch Lâm Nghiệp. Diện tích các loại rừng ngập mặn và rừng trên đất cát hiện có tại các tỉnh trong vùng dự án được trình bày trong sau.aTrong số 72.412 ha đất lâm nghiệp sẽ đưa vào thực thi các hoạt động bảo vệ và phát triển rừng trong dự án có 452 ha thuộc rừng đặc dụng, 71.033 ha thuộc rừng phòng hộ và 927 ha, ngoài quy hoạch 3 loại rừng. Như vậy, 98,7% diện tích đất lâm nghiệp được đưa vào thực thi trog dự án thuộc đối tượng rừng phòng hộ và rừng đặc dụng. Đây là các đối tượng rừng đã được nhà nước ưu tiên đầu tư quản lý và xây dựng bằng nguồn vốn của Nhà nước (theo Nghị định 119/2016/NĐ-CP). Điều này sẽ làm tăng tính bền vững của dự án.

Về các chủ thể hiện nay đang quản lý đất lâm nghiệp, trong số 72.412 ha đất lâm nghiệp đưa vào thực hiện trong dự án, có 452 ha (0.6%) thuộc Ban các ban quản lý rừng đặc dụng; 28.783 ha (39.7%) thuộc Ban quản lý rừng phòng hộ; 904 ha (1.2%) thuộc các Công ty lâm nghiệp; 274 ha (0.4%) thuộc các Doanh nghiệp tư nhân; 218 ha (0.3%) thuộc các đơn vị vũ trang; 36.212 ha (50.0%) thuộc UBND các xã; 848 ha (1.2%) thuộc

43

Page 52: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

các nhóm hộ, hay cộng đồng; 4320 ha (6.0%) thuộc các hộ gia đình và cá nhân; 401 ha (0.6%) thuộc các đối tượng khác (như Tổng đội thanh niên xung phong, hoặc hợp tác xã nông nghiệp.

Như vậy, hai đối tượng là Ban quản lý rừng phòng hộ, và Ủy Ban Nhân dân các xã hiện nay đang quản lý 89.7% tổng diện tích đất lâm nghiệp sẽ đưa vào thực thi trong dự án. Dự kiến, các đối tượng này sẽ được giao, khoán cho các nhóm cộng đồng. Điều này sẽ tăng cường sự tham gia của cộng đồng vào các hoạt động quản lý bảo vệ và phát triển rừng. Góp phần làm tăng tính bền vững của dự án trong quá trình thực hiện cũng như sau khi Dự án kết thúc. Tuy nhiên, trong quá trình thực thi, Dự án cần thực hiện các hoạt động rà soát quy hoạch rừng, lập hồ sơ giao đất khoán rừng theo hướng ổn định và bền vững trong thời gian dài. Mặt khác, cần thực hiện các biện pháp tuyên truyền giáo dục, tập huấn hỗ trợ kinh nghiệm quản lý rừng, đồng thời tíchcực triển khai các hoạt động hỗ trợ sinh kế, nâng cao thu nhập cho các cộng đồng địa phương.4.2.1.8. Thực trạng và đa dạng HST rừng ven biển khu vực dự án

a) Thực vật rừng

* Quảng Ninh

Theo Báo cáo của Sở NN&PTNT tỉnh Quảng Ninh (2016). Hệ thực vật rừng ngập mặn ở Quảng Ninh có 16 loài chính và 36 loài phụ. Một số loài cây chủ yếu là Đâng (R.stylosaa Griff), Bần (S.caseolarris O.K.Niedenzu), Trang (Kamdelia candel), Vẹt dù (B. Gymnorrhiza Lam), Sú (Aegiceras conmiculatum), Mắm (A. Marina Vieh).

Trên vùng đồi núi ven biển tỉnh Quảng Ninh có các loài cây trồng chính là Thông nhựa, Keo lá tràm, Keo tai tượng, Bạch đàn, ngoài ra còn có một số loài cây bản địa (Huỳnh, Vạng, Đào, Trám, Ươi, Lèo heo, Sến, Tếch,...).

* Hải Phòng

Ở trên các đồi, núi thấp ven biển có kiểu phụ rừng kín thường xanh nhiệt đới thứ sinh nhân tác. Ven biển, đất mặn, quần xã cây ngập mặn gồm những loài ưa nước lợ, trong đó loài ưu thế nhất là bần chua phân bố ở vùng cửa sông (Kiến Thụy, Tiên Lãng), cây cao từ 5 đến 10m. Để bảo vệ đê, nhân dân ở vùng ven biển đã trồng được những dải rừng Trang, Bần chua gần như thuần loại ở phía ngoài đê. Rừng Trang với cây cao từ 4 đến 5m, đường kính từ 5 đến 10cm đã hình thành dọc theo đê biển. Việc trồng trang cũng đã tạo điều kiện cho một số loài tái sinh tự nhiên như Sú, Bần, tạo môi trường sống cho nhiều loại hải sản và chim di cư.

* Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế (Bắc Trung Bộ)

Trên vùng đồi núi ven biển, đất khô cằn, kiểu phụ trảng cây bụi, trảng cỏ thứ sinh, với một số loài cây tái sinh tự nhiên như Thành ngạnh, Cò ke, Kháo vòng, Sơn ta, Trâm, Dung, Bời lời lá tròn, Chẹo tía, Hoắc quang; một số loài cây bụi như: Sim, Mua,

44

Page 53: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

Chìa vôi; một số loài cây thảm tươi như: Cỏ Lá, cỏ Mật, cỏ Quăn, cỏ Rười. Trên vùng cát và vùng khô hạn có kiểu rừng (rú) chuông bụi, gai. Phân bố trên phạm vi hẹp ở các huyện Phong Điền-Thừa Thiên Huế, huyện Vĩnh Linh - Quảng Trị (Rú Lịnh), huyện Kỳ Anh - Hà Tĩnh. Thực vật ở đây tương đối đa dạng về thành phần loài, gồm các loài chịu hạn bản địa. Cây gỗ tuy không cao quá 5 m nhưng mật độ và độ tàn che tương đối cao (0,5-0,7). Thảm thực vật tự nhiên ở đây có kết cấu ổn định, có khả năng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay rất tốt. Thảm thực vật này được coi là một trong những hệ sinh thái đặc thù, điển hình cho vùng ven biển, cần nghiên cứu để tái tạo tự nhiên kiểu rừng này.

Kiểu phụ gây trồng rừng nhân tạo vùng cát, có các loài cây trồng: Phi lao, Keo lá tràm, Keo lưỡi liềm, các loài Keo chịu hạn và một số loài cây khác như Xà cừ, Xoan chịu hạn, Điều, Trôm, Muồng... Qua quá trình phát triển, nhiều loài cây đã chứng tỏ được khả năng chịu hạn, nóng và chịu mặn như Keo lưỡi liềm, Keo chịu hạn. Một số vùng cát bay ở khu vực miền trung như Hà Tĩnh, Quảng Bình loài cây Phi lao đã trồng được trên 10 năm tuổi nhưng chỉ cao khoảng 1 m. Trong khi đó cây keo chịu hạn trồng bên cạnh phát triển rất tốt. Những diện tích này cần phải cải tạo trồng thay thế bằng các loài cây keo chịu hạn.

Thảm thực vật nước lợ thường phân bố ở phía trong cách cửa sông 100 ÷ 300m. Rừng Bần chua phân bố dọc theo sông ở xã Hưng Hòa (thành phố Vinh), nhiều cây có đường kính 1 - 1,3m. Từ Xuân Hội đến Xuân Tiến (Hà Tĩnh), rừng Bần chua có kích thước cây khá lớn, cao trung bình từ 6 đến 8m, đường kính từ 20 đến 30cm. Ở một số cửa sông, như sông Ranh (Quảng Bình), Cửa Đại (TT-Huế) một số ít diện tích rừng được trồng để bảo vệ đê gồm các loài Đước, Trang, Bần.

b) Hệ động vật

Các loài động vật có vú, chim, bò sát, lưỡng cư, cá ở khu vực thực hiện dự án và lân cận có số lượng loài biến động theo thời gian.

Động vật có vú có từ 9 đến 16 loài; chim 121 đến 147 loài. Bò sát từ 8 đến 18 loài. Lưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác đáy và giun nhiều tơ chủ yếu là lớp chân bụng (Gastropoda) và lớp 2 vỏ (Bilvalvia). Lớp chân bụng có 70 loài ở 30 họ và lớp 2 vỏ có 81 loài thuộc 24 họ. Có nhiều họ có giá trị kinh tế cao như họ: Ngao, Sò, Ốc nhảy, Ốc đĩa.... với nhiều loài đặc hữu như Ốc đĩa sú (Neritabalteata), Vạng (Polymesoda), Ngán (Lucina Philippinarum),...

4.2.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội

4.2.2.1. Dân số và lao động

Tổng dân số của 8 tỉnh thuộc phạm vi dự án ước tính khoảng 13647.5 nghìn người. Hai tỉnh Thanh Hóa và Nghệ An là hai địa phương có dân số đông nhất lần lượt là 3.514 và 3.063 triệu người (con số ước tính năm 2015).

45

Page 54: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

Mật độ dân số trung bình các tỉnh thuộc phạm vi của dự án là 333 người/km 2. Tốc độ tăng dân số trung bình năm (2012-2015) là 0,745 ở vùng dự án thấp hơn mức trung bình của cả nước giai đoạn 2009-2014 là 1,06%.

Bảng 4.6. Dân số và lao động của các tỉnh dự án

Đơn vị: Nghìn người

TT Tỉnh/Thành phố Dân số Giới tính Mật độ dân số

(người/km2)Lao động

Nam Nữ1 Quảng Ninh 1.200,3 607,1 604,2 199 692,42 Hải Phòng 1.963,3 975,8 987,5 1285 1.128,13 Thanh Hóa 3.514,2 1.744,9 1.769,3 316 2.238,34 Nghệ An 3.063,9 1.526,6 1.537,3 186 1.892,05 Hà Tĩnh 1.261,3 619,3 642,0 210 745,36 Quảng Bình 872,9 436,9 436,0 108 520,47 Quảng Trị 619,9 304,8 315,1 131 349,78 Thừa Thiên Huế 1.140,7 566,1 574,0 227 636,2

Nguồn: Niên giám thống kê các tỉnh thuộc vùng dự án, 2015 4.2.2.2. Dân tộc và vấn đề giới

Ở 8 tỉnh thuộc phạm vi dự án, dân số các hộ khu vực nông thôn ven biển đại đa số là người Kinh trung bình chiếm trên 90% tổng dân số, cũng phải kể đến một vài trường hợp người kinh lấy vợ hoặc chồng với các dân tộc khác. Số còn lại là các dân tộc thiểu số khác bao gồm Tày, Thái, Mường, Khomer, Hoa, Nùng, Mông, Dao, Thổ, Dáy,… nhưng hầu như các dân tộc này chỉ sống ở khu vực miền núi.

Bảng 4.7. Thành phần dân tộc của 8 tỉnh thuộc dự án (người)

TỉnhTổng

dân sốTổng DTTS

Tỷ lệ (%)

Dân tộc chủ yếu DT khácTày Thái Dao

Quảng Ninh 1.200.300 69,874 5.82 3501 450 59,156 6,767

Hải Phòng 1.963.300 3,204 0.16 1050 243 65 1,846

Thanh Hóa 3.514.200 601,074 17.10 795 225,336 5,465 369,478

Nghệ An 3.063.900 349,705 11.41 744 259,132 39 89,790

Hà Tĩnh 1.261.300 1,529 0.12 280 500 84 665

Quảng Bình 872.900 630 0.07 81 332 4 213

Quảng Trị 619.900 335 0.05 42 79 2 212

Thừa Thiên Huế 1.140.700 1,556 0.14 145 577 9 825

Nguồn: Viện Dân tộc học, Viện Hàn Lâm KH&XH, 2014

46

Page 55: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

Tỷ số giới tính khi sinh được tính bằng số bé trai/số bé gái, chỉ số này dao động từ 0,96-1% được xem là ổn định theo thời gian, không gian và được coi là bình thường của các tỉnh dự án so với toàn quốc.

4.2.2.3. Sinh kế của người dân

Vùng thực hiện dự án là vùng có cơ cấu thành phần kinh tế khá phong phú và đa dạng, hoạt động sản xuất trong vùng bao gồm: (i) Nông nghiệp (trồng lúa, ngô, khoai, sắn, lạc, đậu, rau màu, cây ăn trái trên đất thổ cư, chăn nuôi trâu, bò, heo, dê, gà, vịt,...). (ii) Ngư nghiệp (nuôi tôm biển, nuôi nghêu, sò ngoài bãi biển, cá trong ao đầm, khai thác nội đồng và sông, biển). (iii) Lâm nghiệp (trồng rừng phòng hộ, khai thác củi, làm dầu). (iv) Công nghiệp (Các cơ sở thu mua chế biến thủy hải sản, cảng cá...) dịch dụ tiểu thủ công nghiệp (buôn bán nhỏ, chợ, các cơ sở tiểu thủ công nghiệp nhỏ: trại ương tôm giống, cá giống, thức ăn tôm). Mặc dù nguồn sinh kế phong phú nhưng do đặc điểm phân bố dân cư, điều kiện tự nhiên nên sinh kế của người dân vẫn phụ thuộc chủ yếu vào ngư nghiệp.

Quảng Ninh: Nhìn chung, cộng đồng người dân ven biển các xã ở tỉnh Quảng Ninh sinh kế tập chung chủ yếu vào ngư nghiệp (đánh bắt, khai thác và nuôi trồng thủy hải sản) chiếm khoảng 60%, còn lại tập trung vào dịch vụ thương mại (buôn bán nhỏ) và làm thuê (bao gồm cả hoạt động xuất khẩu lao động). Các khảo sát tại Móng Cái và Tiên Yên cho thấy, ngư nghiệp chiếm ưu thế hơn cả về số lượng lao động tham gia. Đánh bắt và khai thác hải sản xa bờ và nuôi trồng thủy sản chủ yếu tập trung vào một số ít hộ gia đình khá. Khai thác nguồn lợi dưới tán rừng chủ yếu là các hộ nghèo, không có vốn và tư liệu sản xuất hoặc các hộ neo đơn, mất sức lao động. Chăn nuôi, sản xuất nông nghiệp chiếm tỷ trọng nhỏ chỉ khoảng 10 - 12% số người trong độ tuổi lao động tham gia.

Hải Phòng: Sinh kế của người dân ven biển các xã mục tiêu ở TP. Hải Phòng phụ thuộc chủ yếu vào nuôi trồng thủy hải sản. Kết quả khảo sát tại huyện Đồ Sơn cho thấy, 50,7% số hộ làm nghề đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản. Nghề thủy sản khác như chế biến, dịch vụ chiếm 10,3%. Trồng trọt và chăn nuôi chiếm 11,2%. Khai thác nguồn lợi dưới tán rừng chiếm tỷ trọng khoảng 0,5% số người trong độ tuổi lao động và tập trung chủ yếu vào các hộ nghèo.

Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh: Các xã ven biển thuộc các tỉnh này khan hiếm các loại đất nông nghiệp và mặt nước, chỉ có 6,6% số hộ có đất nông nghiệp để sản xuất và 14,8% số hộ có ao hồ mặt nước có thể nuôi trồng thủy sản. Số hộ làm nghề đánh bắt và nuôi trồng hải sản chiếm tới 66,7% số hộ được điều tra, chiếm khoảng 52% số người trong độ tuổi lao động tham gia. Công cụ chủ yếu của họ là tàu thuyền công suất nhỏ (dưới 20CV) nên chủ yếu là đánh bắt ven bờ. Số lao động nữ tham gia vào dịch vụ ngư nghiệp chiếm khoảng 70%.

Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế: Tại các tỉnh này, du lịch ven biển

47

Page 56: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

đang từng bước được đầu tư nhưng số lượng lao động tham gia vào ngành này chiếm một tỷ trọng nhỏ và mang tính thời vụ. Sinh kế chủ yếu của người dân các xã ven biển vẫn chủ yếu là đánh bắt thủy hải sản, chiếm 76%; trong đó số hộ có tàu thuyền dưới 20CV là 35% và từ 20 - 90CV là 43%. Các hộ ngư nghiệp không có đất sản xuất chiếm 80%, trong đó có 6% số hộ thuê đất, số còn lại là được cấp đất. Kết quả khảo sát cũng cho thấy, số lao động là phụ nữ tham gia đánh bắt ven bờ ở các tỉnh này là khá cao, chiếm khoảng 40,5% tổng số lao động nữ; số còn lại tham gia vào dịch vụ ngư nghiệp và các ngành nghề khác.

Nhận xét chung: Sự khan hiếm đất đai sản xuất nông nghiệp ở các xã ven biển vùng dự án là một trở ngại lớn đối với việc chuyển đổi sinh kế cho người dân. Tỷ lệ số hộ dân có ngư cụ các loại chiếm 90% nhưng chỉ có 29% số hộ có tàu thuyền nghĩa là đa số hộ dân các xã dự án khai thác ven bờ không dùng tàu thuyền. Vì vậy, họ là một đối tượng quan trọng cần chuyển đổi sinh kế thay thế. Ngoài ra, nhóm dân tộc thiểu số như người Dao (Quảng Ninh), người Tày (Thanh Hóa) có tỷ lệ làm nghề đánh bắt cao hơn đôi chút so với người Kinh vì đa số họ không có đất đai, sống phụ thuộc chủ yếu vào đánh bắt thủy hải sản ven bờ. Nhóm phụ nữ làm chủ hộ có thu nhập thấp hơn so với nam giới làm trong cùng một lĩnh vực. Do đó, các nhóm đối tượng này cần được ưu tiên chuyển đổi, hỗ trợ sinh kế.

4.2.2.5. Tình trạng nghèo đói

Qua hơn 30 năm thực hiện đường lối đổi mới, với nhiều chương trình dự án, về hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững trong cả nước. Căn cứ theo chuẩn nghèo mới của Chính phủ, công tác thu hẹp khoảng cách nghèo giữa thành thị và nông thôn được xem là nhiệm vụ cấp bách cần phải thực hiện. Tỷ lệ nghèo của các tỉnh dự án giảm từ 14,7% năm 2012 xuống còn 9,05 năm 2015%. Cụ thể đối với các tỉnh dự án thì tỉnh có tỷ lệ nghèo cao nhất là Hà Tĩnh từ năm 2012 đến 2015 tỷ lệ nghèo giảm từ (20,7%-13,3%), tiếp theo là Thanh Hóa (19,9%-12,3%), Quảng Bình (19,6%-12,5%), và Nghệ An (19,8%-12,3%).

Bảng 4.8. Tỷ lệ nghèo căn cứ theo chuẩn nghèo mới của chính phủ 2012-2015

TT Tỉnh/Thành phốTỷ lệ hộ nghèo qua các năm

2012 2013 2014 20151 Quảng Ninh 5,2 4,3 4,1 4,02 Hải Phòng 5,1 4,5 3,8 2,93 Thanh Hóa 19,9 17,5 14,5 12,04 Nghệ An 19,8 17,4 14,4 12,35 Hà Tĩnh 20,7 18,5 15,6 13,36 Quảng Bình 19,6 17,3 14,5 12,57 Quảng Trị 18,6 16,1 13,1 10,7

48

Page 57: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

8 Thừa Thiên Huế 8,9 7,4 6,0 4,79 Trung bình các tỉnh dự án 14,7 12,9 10,8 9,05

10 Trung bình cả nước 11,1 9,8 8,4 7,0

(Nguồn: Niên giám thống kê các tỉnh thuộc vùng dự án, 2015)

Tuy nhiên, đối với khu vực ven biển, nơi thực hiện các tiểu dự án có tốc độ phát triển kinh tế xã hội nhanh như việc hình thành các đô thị ven biển, khu công nghiệp, nông nghiệp, thủy sản và du lịch,… Vì vậy, mức sống của người dân vùng ven biển thường cao hơn và tỷ lệ hộ nghèo cũng thấp hơn so với người dân vùng núi. Nhưng vùng ven biển do tài nguyên đất đai bị hạn chế, thường bị ảnh hưởng bởi thiên tai nên đời sống của người dân vẫn còn gặp nhiều khó khăn.

4.2.2.6. Hạ tầng vùng ven biển các xã dự án

a) Đường giao thông

Đường bộ: Vùng ven biển có hệ thống giao thông đường bộ khá phát triển bao gồm đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ và liên xã (bình quân 5,8km/km2). Nhưng sự phân bố và chất lượng không đồng đều, nhiều vùng (đặc biệt là vùng cát) mật độ đường thưa và chất lượng đường thấp, nền đường không ổn định, thường xuyên bị xói lở.

Đường thủy: hàng ngàn km đường biển, đường sông (phân bố khá đều trong toàn vùng) và cảng biển, cảng sông, bến thuyền,... là yếu tố thuận lợi trong việc vận chuyển đường thủy, khai thác đánh bắt thủy sản, neo đậu tàu thuyền khi có gió bão,... Nhưng đây cũng là những tác động bất lợi đến quá trình sinh trưởng, phát triển của rừng ngập mặn và gây ô nhiễm môi trường biển.

b) Hiện trạng các tuyến đê và các công trình dưới đê

Theo Báo cáo tổng hợp rà soát điều chỉnh Quy hoạch đê biển Quảng Ninh-Quảng Nam của Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam. Đê biển từ Quảng Ninh đến Huế được hình thành qua nhiều thời kỳ khác nhau nên thiếu sự đồng bộ, không thống nhất về các chỉ tiêu thiết kế, xây dựng và hầu như chưa đảm bảo yêu cầu kỹ thuật nhất là trong điều kiện triều cường kết hợp với gió bão và đặc biệt là trong xu thế nước biển ngày càng dâng cao

Bảng 4.9. Bảng tổng hợp các nhóm đối tượng đê biển

TT Tỉnh Chiều dài bờ biển (k

m)

Khu vực không có đê (km)

Đê trực diện với biển (k

m)

Đê có RNM phía trước (km)

Đê cửa sôn

gNúi đá Không có núi

1 Quảng Ninh 302.36 131.64 170.72 15.00 75.79 55.37

2 Hải Phòng 66.10 15.40 0.00 10.00 35.70 30.12

3 Thanh Hóa 95.00 15.43 43.23 25.34 20.13 48.80

49

Page 58: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

4 Nghệ An 51.10 12.00 39.10 10.70 24.50 68.46

5 Hà Tĩnh 135.57 41.55 94.02 9.70 18.10 55.66

6 Quảng Bình 73.15 13.00 60.15 5.00 0.00 81.29

7 Quảng Trị 67.70 10.50 50.20 7.00 0.00 50.00

8 TT Huế 118.40 26.10 92.30 0.00 0.00 177.27

Tổng 909.38 265.62 549.72 82.74 174.22 566.97

Nguồn: Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam, 2016. Báo cáo tổng hợp rà soát điều chỉnh Quy hoạch đê biển Quảng Ninh-Quảng Nam

Hệ thống đê biển, đê sông: Đê biển tỉnh Quảng Ninh có bề rộng mặt đê nhỏ khoảng 3,0m - 4,0m. Nhiều đoạn đê có chiều rộng mặt đê B < 2,0m như một số đoạn thuộc các tuyến đê Hà Nam, đê Bắc Cửa Lục, đê Hoàng Tân (tỉnh Quảng Ninh). Có 66,505 km kè. Các tuyến đê biển ở đây nhìn chung đảm bảo chống được mức nước triều tần suất 5% có bão cấp 9.

Vùng ven biển các tỉnh từ Thanh Hóa đến Hà Tĩnh là vùng thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai (đặc biệt là bão áp thấp nhiệt đới). Hệ thống đê biển các tỉnh từ Quảng Bình đến Thừa Thiên Huế phần được đắp bằng đất thịt nhẹ pha cát, một số tuyến nằm sâu so với cửa sông và đầm phá đất thân đê là đất sét pha cát như đê Tả Gianh (Quảng Bình) đê Vĩnh Thái (Quảng Trị),… Một số đoạn đê đã được bảo vệ 3 mặt hoặc 2 mặt bằng tấm bê tông để cho lũ tràn qua như tuyến đê phá Tam Giang (Thừa Thiên Huế), đê hữu Nhật Lệ (Quảng Bình),... Ngoài các đoạn đê trực tiếp chịu tác động của sóng, gió được xây dựng kè bảo vệ, hầu hết mái đê được bảo vệ bằng cỏ, đê vùng cửa sông được bảo vệ bằng cây chắn sóng với các loại cây sú, vẹt, đước.

Hiện trạng hệ thống kè bảo vệ: Kè phía biển hầu hết đều có mái dốc từ m = 3-4. Hình thức kè chủ yếu là gia cố tấm bê tông đúc sẵn đối với những tuyến đê trực diện với biển, đá lát khan với những tuyến đê cửa sông hoặc đê có rừng ngập mặn bảo vệ. Các khu vực trọng điểm cần bảo vệ cơ bản được kè và hầu hết đảm bảo ổn định trong điều kiện sóng, gió, triều trực tiếp ảnh hưởng. Kè phía đồng chủ yếu là trồng cỏ, hoặc để cỏ mọc tự nhiên, với m = 2-3. Hầu hết các kè đều ổn định, đảm bảo chống chịu được các ảnh hưởng trực tiếp từ biển.

Ngoài hệ thống kè bảo vệ dọc các tuyến đê còn có mỏ hàn biển (MHB) là hệ thống công trình có dạng như mỏ hàn, thường bố trí vuông góc với đường bờ, mũi vươn ra tới vùng sóng vỡ. MHB thường được ứng dụng nhằm hàn chế và chống xói lở bãi do dòng ven bờ do sóng gây ra và giảm khả năng vận chuyển bụn cát dọc bờ. Trong vùng nghiên cứu đã có 10 hệ thống MHB.

50

Page 59: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

Hiện trạng công trình cống dưới đê:

Các cống được xây dựng trước đây đều ngắn so với mặt cắt đê hiện tại, thân cống, mang cống, dàn van... đều cần được tu bổ. Đặc biệt, các hệ thống van đóng mở, cánh cống, thân cống cốt thép đều bị ăn mòn nhanh, làm giảm khả năng hoạt động của cống. Về lâu dài sẽ làm ảnh hưởng trực tiếp đến đê, nhất là trong điều kiện bão, lũ lớn xảy ra.Trong điều kiện hiện nay biến đổi khí hậu và nước biển dâng đang thể hiện ngày càng rõ rệt. Nó ảnh hưởng trực tiếp đến diễn biến bờ biển, các công trình bảo vệ bờ biển qua thời gian, đặc biệt là sau mỗi trận bão đổ bộ. Việc tính toán thiết kế từ trước đến nay mới chỉ xác định theo nhu cầu tưới, tiêu nước cũng chưa có công trình nào được tính toán cụ thể với các ảnh hưởng do ngập lụt, biến đổi khí hậu, nước biển dâng.

Đánh giá chung: Các công trình, cơ sở kinh tế, dân sinh vùng ven biển nhiều, tập trung với mật độ khá cao và thường nằm lọt vào giữa hoặc nằm sát vùng ven biển, nhiều công trình rất quan trọng, mang tầm cỡ quốc gia. Nhưng nhìn chung chưa có đai rừng che chắn, bảo vệ hoặc nếu có cũng chưa đủ lớn trước sự tàn phá của thiên tai và tầm quan trọng của những công trình. Mặt khác, hệ thống đê điều, hồ đập, cống dưới đê, hành lang thoát lũ,... vùng ven biển chưa được quan tâm đầu tư nâng cấp, sữa chữa, mặc dù đây là vùng chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió, bão, triều cường, nạn cát bay,... Do đó, việc đầu tư nâng cấp, sửa chữa cơ sở hạ tầng cũng như trồng rừng phòng hộ ven biển là cần thiết. Tuy nhiên, việc nâng cấp, sửa chữa, cải tạo các cơ sở hạ cần cần phải được xem xét trong các mối quan hệ với địa chất, địa mạo, thủy - hải văn và hiện trạng rừng trong khu vực, cũng như các quy định liên quan của Chính phủ và WB

4.2.2.10. Đặc điểm giới

Theo kết quả ghi nhận từ cuộc điều tra tháng 9/2016, phần lớn các hộ gia đình đều do người nam giới làm chủ hộ. Ngoại trừ một số hộ gia đình, phụ nữ làm chủ hộ vì phụ nữ làm mẹ đơn thân, ly dị hoặc chồng mất. Ở khu vực nông thôn ven biển thì làm nông nghiệp, đánh bắt thủy sản là nguồn thu nhập chính của người phụ nữ, trong khi đó người nam tham gia vào các hoạt động phi nông nghiệp hoặc là lao động thời vụ tại các khu vực đô thị. Nhìn chung, trong khi các hoạt động tái tạo sức lao động (nội trợ, chăm sóc con cái, công việc gia đình...) thì chủ yếu là do phụ nữ đảm nhận, tỷ lệ nam giới tham gia vào lĩnh vực này là rất thấp. Trong các hoạt động xã hội thì đến nay phụ nữ cũng đã và đang tham gia nhiều hơn so với trước đây, tuy nhiên do phụ nữ vẫn phải đảm nhiệm cùng lúc 2 vai trò lao động và tái tạo sức lao động nên vẫn tồn tại những rào cản về mặt thời gian, cơ hội và điều kiện tham gia các hoạt động xã hội. Vì vậy, giảm bớt gánh nặng về mặt kinh tế cho phụ nữ thông qua tăng thu nhập từ hoạt động sản xuất, qua đó tăng vị thế và điều kiện cho việc tham gia vào các hoạt động quản lý cộng đồng của phụ nữ là một mục tiêu hỗ trợ của tiểu dự án.

4.2.3. Hiện trạng môi trường nền vùng dự án

Nhằm làm rõ chất lượng các thành phần môi trường có khả năng chịu tác động

51

Page 60: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

trực tiếp hoặc gián tiếp bởi các hoạt động trồng rừng, cải tạo và nâng cấp cơ sở hạ tầng của dự án. Chúng tôi sử dụng bộ số liệu quan trắc môi trường của 08 tỉnh Dự án giai đoạn 2011 - 2015 và kết quả phân tích chất lượng thành phần môi trường tháng 9/2016 của đơn vị tư vấn để đánh giá.

Chất lượng các thành phần môi trường tự nhiên (đất, nước, không khí) tại khu vực thực hiện dự án đều nằm trong giới hạn của quy chuẩn cho phép. Khả năng chịu tải của môi trường khu vực dự kiến thực hiện các hoạt động của dự án còn rất cao. (Xem chi tiết phần phụ lục)

52

Page 61: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

PHẦN V. CÁC TÁC ĐỘNG TIỀM TÀNG VÀ BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU

5.1. Dự kiến những hoạt động của dự án có tác động đến môi trường vùng dự án

Dự án dự kiến sẽ triển khai các hoạt động trên địa bàn 279 phường/ xã của 47 quận/ huyện thuộc 08 tỉnh. Các hoạt động của dự án không xâm phạm ranh giới của Vườn Quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu di sản thế giới, khu dự trữ sinh quyển; khu di tích lịch sử - văn hóa hoặc khu danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng cấp quốc gia. Các hoạt động của dự án có tác động đến môi trường vùng dự án như sau:

a) Nhóm 1: Hoạt động nâng cấp, phục hồi rừng ven biển.

Bảng 5.1. Đề xuất khối lượng lâm sinh tham gia dự án của các tỉnh (dự kiến)

Tỉnh

Dự kiến khối lượng lâm sinh (ha)

Bảo vệ rừng Phục hồi/nâng cấp

rừng Trồng rừng

Tổng Rừng ngập mặn

Rừng ven biển trên cạn

Tổng Rừng ngập mặn

Rừng ven biển trên cạn

Tổng

Rừng ngập mặn Rừng ven biển

trên cạn

I II III I II III

Tổng 47.184

15.784

31.400

13.426 7.424

6.002

10.037

311

3.526

1.954 28

197

4.021

Quảng Ninh 12.494

12.494 - 5.696 5.696 - 1.804 -

1.804 - - - -

Hải Phòng 1.977 1.977 - 892 892 - 2.456

250

1.535 650 - - 21

Thanh Hóa 5.435 609 4.826 581 581 - 554 - 20 419 - - 115

Nghệ An 6.454 333 6.121 - - - 487 - - 139 - - 348

Hà Tĩnh 5.735 280 5.455 215 215 - 1.610 61 112 563 28

197 649

Quảng Bình 1.170 70 1.100 1.640 40

1.600 1.076 - - 126 - - 950

Quảng 3.411 - 3.411 3.425 - 3.42 1.120 - - 22 - - 1.09

53

Page 62: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

Trị 5 8

Thừa Thiên Huế 10.508 21

10.487 977 - 977 930 - 55 35 - - 840

Nguồn: Báo cáo tiền khả thi dự án FMCRP

b) Nhóm 2: Hoạt động nâng cấp, sửa chữa, cải tạo các công trình cơ sở hạ tầng ven biển. Cụ thể:

- Cải tạo, nâng cấp sửa chữa các tuyến đê, kè; nâng cấp các tuyến đường giao thông nông thôn gắn với tuần tra bảo vệ rừng kết hợp đường dân sinh và phát triển nông thôn mới. Gây bồi, tạo bãi để phát triển rừng, bảo vệ các tuyến đê, kè ven biển.

- Hỗ trợ đầu tư phát triển những điều kiện cơ sở hạ tầng cần thiết để giúp người dân cộng đồng cải thiện và thay đổi hệ thống canh tác, nuôi trồng thuỷ sản và các hoạt động sản xuất khác theo hướng tăng cường thích ứng và chống chịu vùng ven biển.

- Hỗ trợ phát triển các cơ sở hạ tầng lâm nghiệp: Vườn ươm công nghệ cao, đường lâm sinh, chòi canh, đường băng cản lửa kênh rạch, bến thuyền, tạo bãi đẻ cho thuỷ sản phát triển dưới tán rừng…

Bảng 5.2. Danh mục công trình dự kiến được đầu tư từ dự án

Hạng mục/công trình

ĐVTKhối lượng

Thông số kỹ thuật

Cơ ở hạ tầng lâm sinh

Vườn ươm tạm thời Vườn 20 Diện tích có thể biến động từ 1-10 ha. Tối thiều 0,5 ha, phụ thuộc vào diện tích trồng rừng và lượng cây con cần cung cấp. Diện tích thích hợp để sản xuất cây giống trồng 1 hecta là 500 m2

Vườn ươm cố định ha 13

Bảng nội quy bảo vệ rừng

Bảng 200 Xây tường gạch, trát tường bằng cát + xi măng, cao 3m x rộng 3,6 m; Đào móng, đất cấp 3; gia cố tường bàng thép

Biển cảnh báo cháy rừng

Cái 100 Chiều cao 3-4 m, rộng 2-2,5 m. Trên các tuyến đường đi qua khu rừng cứ 200m phải bố trí biển cấm lửa hoặc

54

Page 63: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

Đường ranh cản lửa/ băng cản lửa

Km 100 Đường rộng: 10 - 15m; Phát chặt thực bì bằng thủ công, đắp đất cấp 3

Mốc ranh giới Mốc 800 Kích thước mốc: 100 x 30 x 12 cm, BTCT

Trạm bảo vệ rừng Trạm 25 Nhà cấp 4, xây bằng gạch, lợp tôn hoặc ngói

Chòi canh rừng/canh lửa

Chòi 50 Sử dụng hệ lưới cột, BTCT, chiều cao 10m

Đường lâm nghiệp Km 50 Đường rộng: 5m, không có lề đường. Đào đất bằng máy, đất cấp 3

Cải tạo đê và nâng cấp đê

Km 129 Đáp ứng chống chịu gió bão cấp 10, mặt đê kết cấu bê tông dày 20cm rộng 4-5 m đảm bảo giao thông đi lại trên mặt đê

Kè mềm tạo bãi phục vụ trồng RNM

ha 248 Hàng rào bảo vệ bằng cọc tre chiều dài cọc 2 - 5 m, đường kính từ 4-8 cm. Rào lưới kích thước mắt lưới từ 1,0 x 1,0 cm đến 2,0 x 2 cm để bảo vệ cây mới trồng.

Nạo vét kênh, lạch Km 8

Sửa chữa cống dưới đê

Cái 25 Cống bê tông cốt thép M250. Kích thước 1,6 x 2 dài 18 m

Chuyển hóa rừng giống

Ha 5 Đối tượng chuyển hóa rừng giống: Rừng tự nhiên (các loài cây bản địa, cây rừng ngập mặn) và rừng trồng ( Phi lao, Keo chịu hạn)

Cơ sở hạ tầng dân sinh

Cải tạo hệ thống thủy lợi kiểm soát xâm nhập mặn phục vụ NTTS và SXNN

hệ thống

1

Cải tạo hạ tầng phục vụ nuôi trồng thủy sản theo hướng sinh thái

ha 700

55

Page 64: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

Xây dựng kênh tưới tiêu phục vụ SXNN, LN, TS

km 15 Kênh làm bằng đất hoặc lát khan bằng các vật liệu khác, khi điều tiết nước trên kênh vận tốc dòng chảy trong kênh khống chế từ 0,2 m/s đến 0,5 m/s (kênh qua vùng đất xấu thì có thể lấy nhỏ hơn 0,05m/s đến 0,2m/s);

Nhà sinh hoạt cộng đồng

nhà 25 Nhà cấp 4, xây bằng gạch, lợp tôn hoặc ngói. sử dụng hệ lưới cột, BTCT

Nhà trách bãoCái 29 Nhà mái bằng kiên cố, 1 tầng. Sử dụng hệ lưới

cột, BTCT.

Xây dựng phòng học

phòng 20 Nhà mái bằng kiên cố, 1 tầng. Sử dụng hệ lưới cột, BTCT.

Đường dân sinh km 269 Nâng cấp đường cấp phối (cấp VI nông thôn)

Nguồn: Báo cáo tiền khả thi dự án FMCRP

Cần phải chú ý, theo thiết kế dự án chỉ đầu tư hỗ trợ các công trình quy mô nhỏ nhằm nâng cao khả năng bảo vệ rừng ven biển và cải thiện sinh kế cho người dân vùng dự án, vì vậy dự án đã định hướng đầu tư hỗ trợ và đưa ra các tiêu chí lựa chọn công trình rõ ràng, trong đó quy định không lựa chọn đầu tư các công trình không phải thực hiện đánh giá tác động môi trường (Theo quy định Phụ lục I, II của Nghị định 18/2015/NĐ-CP) và các công trình này không phải thực hiện giải phóng mặt bằng, di dời và đền bù tái định cư.

Ngoài ra, để tập trung nhân lực triển khai các hoạt động trồng, khôi phục và bảo vệ rừng ven biển, trong 2 năm đầu tiên dự án sẽ không triển khai đấu thầu và thi công các công trình cơ sở hạ tầng ven biển, chủ trương này cũng đã được đưa vào trong thiết kế của dự án.

c) Nhóm 3: Phát triển sinh kế

- Hỗ trợ phát triển kinh tế từ dịch vụ sinh thái rừng ven biển nhằm ổn định kinh tế cho người dân vùng ven biển: Nuôi trồng thuỷ sản dưới tán rừng gắn với quản lý rừng bền vững; phát triển các mô hình nông lâm kết hợp rừng ven biển (chăn nuôi gia súc, nuôi ong…); Hỗ trợ đầu tư các trang thiết bị sơ chế, chế biến thuỷ sản tạo giá trị gia tăng; Phát triển chuỗi thị trường nông lâm thuỷ sản vùng ven biển.

- Hỗ trợ đầu tư vào các hệ thống tích hợp sản xuất nuôi trồng thuỷ sản sinh thái trong rừng ngập mặn và các hoạt động tăng giá trị gia tăng khác đối với các khu vực rừng trên đất cát ven biển.

56

Page 65: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

- Hỗ trợ cải thiện sinh kế, chuyển đổi nghề, ổn định đời sống cho người dân thuộc 4 tỉnh bị ảnh hưởng của sự cố ô nhiễm môi trường (Hà Tĩnh, Quảng Trị, Quảng Bình và Thừa Thiên Huế).

- Hỗ trợ phát triển các chuỗi giá trị, sơ chế, bảo quản, chế biến, tạo lập thị trường ổn định cho phát triển thuỷ sản dưới tán rừng ngập mặn.

5.2. Các tác động tiềm tàng

5.2.1. Các tác động xã hội

5.2.1.1. Tác động tích cực

Nhìn chung, trồng và bảo vệ rừng ven biển phục vụ trực tiếp cho việc chuyển đổi cơ cấu sản xuất lâm nghiệp, lồng ghép phát triển các mô hình nông lâm đảm bảo an ninh lương thực trước sức ép gia tăng dân số, biến động bất lợi của thời tiết và bất ổn định của thế giới, đồng thời cải thiện môi trường sinh thái, cũng như khả năng khai thác thủy sản.

Các tác động tích cực tiềm năng của dự án, mang lại lợi ích cho những người dân sống trong vùng dự án nói chung và 545 nhóm hộ gia đình nói riêng. Những tác động được trình bày trong các tiểu mục sau theo các mục tiêu cụ thể của dự án khi dự án bắt đầu phát huy hết hiệu quả.

Đối với các hộ gia đình. Dựa vào kết quả khảo sát hộ gia đình người tham gia trong tương lai của dự án đã phát biểu rằng nếu dự án thành công trong việc ổn định công việc và nghề nghiệp trong cộng đồng sẽ được tăng cường và mức thu nhập của họ sẽ tăng do cải thiện được môi trường sống, phát triển sinh kế, giảm được đói nghèo tại địa phương. Thu nhập tăng có thể đem lại nhiều tiết kiệm hơn có thể được sử dụng để đầu tư sản xuất khác hoặc dành cho việc học của trẻ nhỏ.

Nhờ có dự án việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên hiệu quả hơn bắt nguồn từ việc tăng số lượng các hộ dân tham gia bảo vệ và chăm sóc rừng, do đó tăng mức độ bao phủ của rừng và củng cố mức độ bảo vệ môi trường. Tất cả những chiến lược dài ngày này sẽ cải thiện chất lượng cuộc sống không chỉ của người được hưởng lợi của hộ gia đình trong tương lai mà còn cho toàn xã hội.

Hiện nay, cộng đồng dân cư sống ven biển của 8 tỉnh vùng dự án người dân đã phần nào biết được tầm quan trọng của rừng phòng hộ đối với việc giảm thiểu các rủi ro thiên tai cũng như ổn định nền kinh tế địa phương, vùng và toàn quốc liên quan đến các biến đổi khí hậu.

Do vậy, tác động tích cực của dự án đã góp phần làm ổn định cuộc sống của người dân, hộ gia đình và xã hội về mặt kinh tế lẫn tài nguyên thiên nhiên.

Đối với xã hội. Nhìn chung, xã hội sẽ được lợi trực tiếp liên quan đến việc nhận thức, hiểu biết hơn về tầm quan trọng và giá trị của việc phát triển rừng phòng hộ, tăng

57

Page 66: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

mối quan tâm về bảo vệ và chăm sóc rừng cũng như quan tâm đến môi trường tự nhiên. Do đó, sẽ có cơ hội gia tăng tài sản của xã hội.

Đối với các nhóm lợi ích liên quan đến rừng: Ngoài những người tham gia trực tiếp vào hoạt động trồng mới, cũng như quản lí, bảo vệ và chăm sóc rừng, còn có các nhóm cộng đồng khác trong xã hội chịu sự tác động, cụ thể là người đánh bắt thủy sản dưới tán rừng, cũng như là những người xây dựng các mô hình khuyến nông ở khu vực dự án. Cũng như môi giới thị trường, thu mua thủy hải sản vận chuyển ra vùng đô thị bán. Người buôn bán tại địa phương sẽ trực tiếp được hưởng lợi với lợi nhuận cao hơn và cộng đồng với các hoạt động kinh tế được tăng cường tại địa phương.

Các tác động đến khía cạnh giới: Theo kết quả phỏng vấn, hoạt động trồng rừng và bảo vệ rừng được phụ nữ nhiệt tình ủng hộ. Khi các hoạt động trồng rừng và bảo vệ rừng thực hiện người phụ nữ một mặt sẽ có cơ hội tham gia vào các hoạt động xã hội mặt khác tăng thu nhập. Điều này có thể đem lại nhiều tiết kiệm hơn có thể được sử dụng để đầu tư sản xuất khác hoặc dành cho việc học của trẻ nhỏ. Giảm bớt gánh nặng của người phụ nữ trong gia đình.

Các tác động đến khía người dân tộc thiểu số: Sự hiện diện của người dân tộc thiểu số trong phạm vi dự án có ở Quảng Ninh và Thanh Hóa tương đương với 21.685 người và 186 người thuộc các xã dự án. Trong 6 tỉnh còn lại dân số sống ở khu vực nông thôn ven biển đại đa số là người Kinh, người dân tộc thiểu số sống chung trong các hộ dân là do người kinh lấy vợ hoặc chồng với các dân tộc khác, nhưng con số này rất ít, không đáng kể không quá 3 người dân tộc trong một xã). Trong quá trình điều tra thì người dân tộc thiểu số ở Quảng Ninh và Thanh Hóa không thuộc diện thu hồi đất và dự kiến họ cũng sẽ không bị tác động bất lợi trong quá trình dự án. Nét nổi bật của người dân tộc thiểu số ở Quảng Ninh và Thanh Hóa là do trước kia họ sống ở vùng núi cao, điều kiện sống rất khó khăn, nhưng từ khi họ di cư về vùng ven biển, nguồn thu nhập chính của họ là đánh bắt thủy sản và gia tăng chăn nuôi, trồng trọt nên cuộc sống của họ chủ yếu dựa vào rừng. Bên cạnh đó, chính sách của dự án là người dân tộc được ưu tiên cao để tham gia vào dự án.

5.2.1.2. Tác động tiêu cực

Tác động đến xã hội:Việc giao rừng cho cộng đồng còn tạo công ăn việc làm cho người dân trực tiêp liên quan đến dự án. Tuy nhiên, hiện nay nguồn kinh phí chi trả cho việc bảo vệ rừng còn bỏ ngỏ, hầu như cộng đồng chỉ được hưởng lợi từ việc khai thác dưới tán rừng điều này có thể hợp lí đối với rừng ngập mặn, còn đặc thù của rừng trên cát là rừng nghèo hầu như người dân chưa được hưởng lợi thích đáng từ việc bảo vệ rừng nên dẫn đến thuyết phục được cộng đồng yên tâm thực hiện nhiệm vụ.

Ngoài ra, diện tích rừng phòng hộ rất xung yếu nhưng ở một vài địa phương vẫn còn có những vuông tôm mà hiện tại khó có thể vận động người dân chuyển sang trồng rừng được; hoặc người dân đang trồng cây màu cho hiệu quả kinh tế cao hơn so với trồ

58

Page 67: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

ng rừng. Trong khi đó, năng lực cán bộ lâm nghiệp cấp huyện và xã thiếu so với yêu cầu; công tác khuyến lâm còn hạn chế.

Tác động đến khía cạnh về giới: Ở khu vực ven biển, do phải chăm lo cho cuộc sống của gia đình mà người phụ nữ thường phải dựa vào các sản phẩm nông, lâm, ngư để xây dựng kinh tế gia đình. Chính vì vậy, sự hạn chế của phụ nữ trong việc tham gia quản lý tài nguyên rừng cũng như quyền ra quyết định đã gây ra rất nhiều khó khăn cho công tác quản lý và bảo vệ rừng.

Tác động đến khía cạnh người dân tộc thiểu số: Nhìn chung, dự án không có các tác động tiêu cực đối với người dân tộc thiểu số.

Bom mìn: Khu vực dự án có thể còn tồn lưu bom mìn còn sót lại trong thời kỳ chiến tranh ở tầng đất bên dưới. Do vậy, nếu công tác triển khai thi công xây dựng không tiến hành dò phá bom mìn hoặc dò phá bom mìn được thực hiện không triệt để thì có thể gây thiệt hại đến tính mạng của người thi công xây dựng dự án hoặc tài sản do nổ bom mìn. Tác động này được đánh giá là tương đối lớn.

5.2.2. Tác động môi trường

5.2.2.1. Tác động tích cực

Tăng diện tích rừng phòng hộ ven biển và chống lại các tác động rủi ro trong xu thế biến đổi khí hậu. Làm chậm dòng chảy và phát tán rộng nước triều nhờ hệ thống rễ dày đặt trên mặt đất của các loài cây đước, vẹt, mắm, bần,…Làm giảm mạnh độ cao của sóng khi triều cường và bảo vệ đê biển.

Các quần xã rừng ngập mặn và rừng phòng hộ ven biển được hình thành là một tác nhân làm cho khí hậu dịu mát hơn, giảm nhiệt độ tối đa và giảm biên nhiệt độ. Hệ sinh thái rừng giúp cân bằng O2 và CO2 trong khí quyển, điều hòa khí hậu địa phương (nhiệt độ, lượng mưa) và giảm thiểu khí nhà kính, tham gia tích cực vào quá trình bảo vệ tầng ozon.

Diện tích rừng ven biển tăng nên, đặc biệt là diện tích RNM sẽ làm tăng tính đa dạng sinh học và là nơi trú ẩn, sinh sản của sinh vật,…

Thu nhập của cộng đồng người dân tăng lên do đường giao thông tốt hơn, tiếp cận thị trường được cải thiện, cùng với đó là sự phụ thuộc vào rừng giảm đi.

5.2.2.2. Tác động tiêu cực

Trong quá trình triển khai các hoạt động thuộc Hợp phần 2 của dự án, các tác động tiêu cực đối với môi trường và cộng đồng địa phương ở mức nhỏ, cục bộ, tạm thời và giảm thiểu được nếu áp dụng đúng và đầy đủ các biện pháp giảm thiểu đã đề ra. Các tác động chính bao gồm: (i) Gia tăng bụi, khí thải, tiếng ồn, độ rung do thi công các công trình hạ tầng lâm sinh; (ii) Tác động đến đa dạng sinh học và cảnh quan; (iii) Rửa trôi, bồi lắng; (iv) Xì phèn; (v) Chất thải; (vi) rủi ro do thiên tai.

59

Page 68: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

(i) Bụi, khí thải,

Nhân tố tác động: Chất lượng không khí có thể bị ảnh hưởng thông qua việc đào bới san lấp mặt bằng, sự đo đạc, các hoạt động vận chuyển, việc dự trữ các nguyên vật liệu xây dựng, việc xử lý rác thải, các phương tiện tham gia giao thông,vv.

Tác động tiềm tàng: Xây dựng các hạng mục cơ sở hạ tầng lâm sinh, phương tiện tham gia giao thông có thể ảnh hưởng đến chất lượng không khí trong khu vực triển khai dự án. Bụi bẩn cũng là một tác nhân gây ra tác động tiềm tàng xuất hiện trong quá trình diễn ra các hoạt động của Hợp phần 2. Bụi bẩn sinh ra trong các hoạt động thi công tại các công trường xây dựng có thể làm giảm chất lượng không khí, gây ảnh hưởng không tốt đối với sức khỏe của người lao động, người dân địa phương và môi trường xung quanh.

Thêm vào đó, các hoạt động của các thiết bị máy máy tham gia thi công kết hợp với các phương tiện tham gia giao thông đi lại sẽ sản sinh ra bụi bẩn trong không khí (làm bẩn các chất dạng hạt) và sự thải khí ga như NOx, SOx và Ôxít các-bon. Bụi bẩn được tạo ra trong suốt quá trình xây dựng các hạng mục cơ sở hạ tầng lâm sinh có thể cũng ảnh hưởng đến sức khỏe của công nhân xây dựng và cộng đồng dân cư sống ở vùng lân cận của khu vực triển khai dự án.

(ii) Tiếng ồn, độ rung:

Nhân tố tác động: Phát sinh từ động cơ các máy móc thi công đang hoạt động. Các hoạt động thi công như khoan, đóng cọc, đào đất hoặc lắp đặt thiết bị, tập kết vật liệu xây dựng như gạch, đá, khoan.

Tác động tiềm tàng: Tiếng ồn và độ rung thường xảy ra trong thời gian ngắn nhưng nếu diễn ra trong thời gian nhạy cảm thì nó có gây ảnh hưởng xấu tới giấc ngủ của người dân, gây khó khăn cho việc lắng nghe. Nếu tiếng ồn diễn ra tương đối lâu thì nó có thể làm cho một số người bị nhức đầu. Mức độ tác động phụ thuộc vào: (i) Số lượng, tần suất và thời gian làm việc của nguồn phát ra tiếng ồn, độ rung. (ii) Thời gian (ngày hoặc đêm). (iii) Mức ồn nền. (iv) Mức độ nhạy cảm đối với tiếng ồn của nguồn tiếp nhận.

(iii) Tác động đến đa dạng sinh học và cảnh quan: Hoạt động phát quang, nao vét, đào đắp, chất thải xây dựng trong quá trình thi công xây dựng các hạng mục công trình lầm sinh có thể ảnh hưởng đến đa dạng sinh học và cảnh quan khu vực thực hiện dự án.

(iv) Rửa trôi, bồi lắng: Xói mòn bề mặt, rửa trôi vật liệu và chất lơ lửng trong nước trong nước mưa chảy tràn ở khu vực thi công các hạng mục của dự án có thể gây ra những tác động đáng kể đến chất lượng đất và nước xung quang khu vực xây dựng các hạng công trình thuộc Hợp phần 2. Nước mưa chảy tràn ảnh hưởng đến tính chất đất, vật liệu và làm cho chúng khó ổn định. Dòng nước sẽ gây những tác động nghiêm

60

Page 69: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

trọng đến hệ sinh thái khu vực nếu chúng mang theo bùn và trầm tích. Bùn có thể làm hư hại các công trình lân cận, chôn vùi đất canh tác, cây trồng... Nước chảy tràn từ vị trí thi công, xây dựng các hạng mục công trình thuộc Hợp phần 2 cuốn theo vật liệu và chất thải có thể làm suy yếu cấu trúc, xâm nhập và phá hủy hệ sinh thái xung quanh. Nó cũng ảnh hưởng đến chất lượng, khả năng chịu tải của nguồn nước và đất. Ngoài ra, các hoạt động xây dựng các hạng mục công trình ở Hợp phần 2 có thể phán tán một lượng bụi nhất định ra môi trường xung quanh làm ảnh hưởng đến người dân địa phương và công nhân thi công.

(v) Đất phèn: Đào đất để triển khai các hoạt động ở Hợp phần 2 có thể gây hiện tượng xì phèn. Đất phèn bị xáo trộn có thể gây ảnh hưởng đếnn môi trương đất xung quanh do rò rỉ axits từ trong đất. Các axit này có thể làm ảnh hưởng đến đến vi sinh vật đất, thực vật. Vào mùa mưa, nước chảy tràn từ các đống vật liệu bị nhiễm phèn có thể chảy ra môi trường xung quanh ảnh hưởng đến đất đai, khả năng phát triển và sinh trưởng của thực vật, đặc biệt là đối với thảm thực vật rừng ngập mặn.

(vi) Chất thải: Trong quá trình triển khai các hoạt động của Hợp phần 2 sẽ phát sinh một lượng nhất định chất thải. Chất thải có thể gây nguy hại đối với môi trường nếu không có các biện pháp thu gom và xử lý thích hợp. Các loại chất thải phát sinh trong quá trình triển khai các hoạt động của Hợp phần 2 bao gồm: (i) Chất thải có khả năng tái chế (giấy, nhựa, nilong...); (ii) Chất thải sinh hạt (thức ăn thừa, giấy ăn, tro...); (iii) Nước thải sinh hoạt; (iv) Chất thải rắn nguy hại (sơn, dầu nhớt thải).

5.2.3. Tóm tắt các tác động tích lũy

Như đã đề cập ở các phần trên, các tác động do các hoạt động của Hợp phần 2 và 3 chỉ gây ra các tác động mang tính cục bộ hoặc ở cấp tiểu vùng và có thể được quản lý thông qua các công cụ CSAT và ESMP. Các tác động chính được tóm tắt dưới đây; các hướng dẫn để đánh giá tác động tích lũy của các Hoạt động/TDA được trình bày trong Phụ lục 3.

- Việc trồng, nâng cấp, phục hồi rừng ngập mặn ven biển sẽ làm thay đổi quá trình bồi tụ, xói lở và có thể có tác động tích lũy tích cực lớn thông qua việc tăng lượng vật chất tích lũy, khôi phục hệ sinh thái ở vùng ven biển, bảo vệ bờ biển trước nguy cơ bị xói lở. Sự kết hợp giữa rừng ngập mặn, rừng trên cát và đê biển cũng đem lại lợi ích tích cực thông qua việc giảm thiệt hại do bão và nước biển dâng.

- Việc xây dựng cơ sở hạ tầng lâm sinh (đường ranh cản lửa, đường lâm sinh) có tác động tích lũy tiêu cực ở mức nhỏ là ngăn cản sự di chuyển của các loài thủy sản. Tác động này hoàn toàn có thể bù đắp bằng cách tăng diện tích rừng trồng và kết hợp với quản lý rừng dựa vào cộng đồng.

- Việc hỗ trợ và phát triển các mô hình sinh kế cho người dân vùng ven biển có tác động tích lũy tích cực thông qua việc tăng thu nhập và cung cấp thêm cơ hội việc

61

Page 70: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

làm hơn. Đây là một quá trình nhiều bước bao gồm khuyến nông, khuyến lâm, tiếp cận thị trường và thực hành nông - lâm nghiệp bền vững. Ở những khu vực thực hiện mô hình sinh kế có sự hiện diện của người dân tộc thiểu số cần phải cung cấp các hỗ trợ để đảm bảo an sinh, xã hội. Cần nghiên cứu thị trường, tạo chuỗi giá trị để xác nhận vấn đề này trong và sau khi thực hiện dự án.

- Việc nâng cấp, cải tạo các cống thoát nước ngang đường sẽ có tác động tích cực lớn trong việc tiêu thoát nước, khôi phục hệ sinh thái và nông nghiệp. Tuy nhiên, những tác động tích lũy tích cực của hoạt động này chỉ đạt được khi có các nghiên cứu về việc lựa chọn địa điểm phù hợp và cần phải xác nhận vấn đề này trước khi thực hiện dự án.

- Nâng cấp, sửa chữa, cải tạo cơ sở hạ tầng dân sinh sẽ có những tác động tích lũy tiêu cực ở mức tạm thời như bụi, tiếng ồn... Tuy nhiên, những tác động tích lũy tích cực từ các hoạt động này là rất lớn. Kết quả điều tra, tham vấn cộng đồng người dân tại các địa phương đã chỉ ra rằng thu nhập tăng lên không chỉ đối với những nhóm cộng đồng sống dựa vào rừng mà đối với những nhóm cộng đồng khác ven biển vùng dự án, thu nhập của họ tăng lên do đường giao thông tốt hơn, tiếp cận thị trường được cải thiện, cải tiến trong sản xuất nông nghiệp là những sinh kế chính làm tăng thu nhập của người dân trong những năm gần đây và cùng với đó là sự phụ thuộc vào rừng giảm đi.

- Nhìn chung, các Hoạt động của dự án được thiết kế để đem lại những tác động môi trường và xã hội tích cực và giám sát sự thay đổi về môi trường và trong quá trình chuẩn bị, hoạt động và vận hành các cơ sở hạ tầng, bảo vệ rừng và các mô hình sinh kế của dự án là bắt buộc. Thêm vào đó, việc giám sát và đánh giá đa dạng sinh học cũng như mức độ bồi tụ là rất quan trọng để định lượng và quản lý các tác động tích lũy lâu dài của dự án trong Hợp phần 2 và 3.

5.3. Các biện pháp giảm thiểu chung

Mục đích của bất cứ đánh giá tác động nào, cho dù đó là đánh giá tác động môi trường hay tác động kinh tế xã hội, là để dự đoán và ngăn chặn những hậu quả của một hành động tiềm năng.

5.3.1. Giai đoạn chuẩn bị

Ở giai đoạn này, việc chọn địa điểm xây dựng cơ sở hạ tầng lâm sinh hoặc lựa chọn địa điểm, khối lượng, quy mô trồng phải xác định lại một cách chính xác nếu những địa điểm lựa chọn gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường, xã hội. Mỗi một khu vực lựa chọn sẽ phải tiến hành xác định nhu cầu sử dụng đất và tiến hành kiểm kê, lên phương án đền bù hoặc tái định cư nếu có.

Quy mô, vị trí chính xác của các hạng mục sẽ được xác định để giảm thiểu tác động môi trường và xã hội. Chi tiết các khu vực có thể có trong các báo cáo kỹ thuật

62

Page 71: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

khả thi. Về lý thuyết, việc xác định quĩ đất là một lựa chọn giảm thiểu các tác động.

Thu hồi đất và tái định cư: Những tác động của việc thu hồi đất và tái định cư được coi là đánh kể và cần phải nỗ lực để tránh hoặc giảm đến mức thấp nhất nhu cầu sử dụng đất đối với các Hoạt động xây dựng cơ sở hạ tầng dân sinh. Trong trường hợp không thể tránh khỏi thì những người bị hại sẽ được bồi thường thỏa đáng, phù hợp với CSAT của Ngân hàng và các quy định liên quan của Chính phủ Việt Nam. RDF đã được xây dựng với sự tham vấn chặt chẽ của chính quyền địa phương, người bị hại và các chính sách cụ thể cùng với thủ tục đã được hoàn chỉnh trong đó có cả việc di dời mộ. Các biện pháp giảm thiểu tác động cụ thể do thu hồi đất được giải quyết trong RAP của các Hoạt động/TDA tương ứng và phù hợp với các chính sách và nguyên tắc nêu trong RAP của dự án.

Di dời mộ: Việc thu hồi đất dẫn đi di dời mộ trong quá trình chuẩn bị Hợp phần 2. Việc di dời các ngôi mộ sẽ do các hộ có mộ BAH thực hiện (đây là một thực tế ở Việt Nam). Nghi lễ di dời mộ có thể khác nhau giữa dân tộc Kinh và dân tộc dao ở Quảng Ninh và Thanh Hóa. Chi phí bồi thường cho việc di dời mộ bao gồm: chi phí đào, di dời, cải táng, mua đất để cải táng (nếu có) và tất cả các chi phí hợp lý khác liên quan đến các nghi lễ cần thiết theo tập quán của địa phương. Việc di dời mộ (nếu có) sẽ được thực hiện một cách thỏa đáng trước khi tiến hành các hoạt động thuộc Hợp phần 2. Di dời mộ và chính sách bồi thường sẽ được ghi chép trong RAP của dự án dựa trên việc tham khảo ý kiến với các hộ BAH và người dân tộc thiểu số trong quá trình thực hiện Hợp phần 2 của dự án.

Người dân tộc thiểu số: Khu vực thực hiện dự án có sự hiện diên của dân tộc Dao ở Quảng Ninh và Thanh Hóa. EMDF đã được chuẩn bị phù hợp với chính sách của WB. EMDP sẽ được chuẩn bị cho các Hoạt động/TDA năm đầu có liên quan đến daann tộc thiểu số

Rủi ro bom, mìn, vật liệu nổ: Rủi ro liên quan đến bom, mìn, vật liệu nổ được xem là trung bình đối với các hoạt động của Hợp phần 2 do không có các cơ sở hạ tầng mới được xây dựng và các diện tích trồng mới, trồng bổ sung trong quá khứ không có các tai nạn liên quan đến rủi ro bom, mìn. Tuy nhiên, đánh giá rủi ro bom, mìn, vật liệu nổ sẽ được tiến hành cho tất cả các vị trí xây dựng, trồng rừng ở khu vực từ Thanh Hóa đến Thừa Thiên Huế (nếu cần thiết). và sẽ được thưc hiện bởi cơ quan chức năng. Chỉ tiến hành các hoạt động của Hợp phần 2 khi có xác nhận an toàn bom, mìn, vật liệu nổ.

5.3.2. Giai đoạn thực hiện dự án

Việc sàng lọc dự án, cũng như các tiêu chí đưa ra để lựa chọn hoạt động và phạm vi hoạt động của Dự án đã kết luận rằng, các tác động chính sẽ xảy ra khi thi công các

63

Page 72: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

hạng mục cơ sở hạ tầng dân sinh và xây dựng cơ sở hạ tầng lâm sinh. Những tác động này mang tính chất tạm thời, cục bộ. Tất cả những tác động tiêu cực đến môi trường vật lý, sinh học và xã hội có thể được giảm thiểu thông qua một loạt các giải pháp thường được áp dụng trong hầu hết các dự án xây dựng để giảm thiểu tác động do tiếng ồn, bụi, rung, phát sinh chất thải, cản trở giao thông, an toàn cộng đồng... Trong trường hợp này, ECOP được chuẩn bị để quy định các yêu cầu mà các nhà thầu cần phải thực hiện các biện pháp để giải quyết những tác động đặc thù của từng hoạt động của Hợp phần 2 tại mỗi tiểu vùng cụ thể..

ECOP là một phần của ESMP, trong đó mô tả các yêu cầu cơ bản được nhà thầu thực hiện và được kỹ sư giám sát thi công giám sát. Bộ quy tắc được thiết kế cho dự án FMCRP áp dụng đối với công trình xây dựng vừa và nhỏ. Điều khoản liên quan đến ECOP sẽ là một phụ lục trong hồ sơ mời thầu và hợp đồng gói thầu trong giai đoạn thiết kế chi tiết. Phạm vi và nội dung của ECOP như sau:

- Phạm vi: các hoạt động xây dựng quy định trong ECOP là những tác động xảy ra trong một phạm vi nhất định, mang tính tạm thời và có thể đảo ngược, dễ dàng quản lý thông qua các quy tắc tốt trong xây dựng.

- Nội dung của ECOP bao gồm các nội dung sau:

+ Phát thải bụi, khí thải

+ Ô nhiễm không khí

+ Ô nhiễm do tiếng ồn và độ rung

+ Kiểm soát việc thoát nước và bồi lắng

+ Quản lý bãi chứa nguyên vật liệu, khu mỏ và công trường tạm

+ Quản lý chất thải rắn

+ Quản lý vật liệu nạo vét

+ Gián đoạn lớp phủ thực vật và tài nguyên sinh thái

+ Quản lý giao thông

+ Gián đoạn các dịch vụ công cộng

+ Khôi phục các khu vực bị ảnh hưởng

+ An toàn công nhân và công cộng

+ Giao tiếp với cộng đồng địa phương

+ Các phát hiện tình cờ

64

Page 73: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

Đối với mỗi hoạt động tại các địa phương sẽ có tác động đặc thù mà các tác động này đòi hỏi các biện pháp giảm thiểu riêng trong cả giai đoạn xây dựng và vận hành chẳng hạn: biện pháp giảm thiểu nguy cơ tồn dư bom mìn, những tác động liên quan đến việc hỗ trợ triển khai các mô hình sinh kế... Những biện pháp này được xác định trong báo cáo ESIA và tích hợp vào ESMP của từng Hoạt động. Những biện pháp cụ thể nên được sử dụng kết hợp với quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam và ECOP của dự án.

Giám sát chất lượng môi trường trong quá trình xây dựng có thể có ích trong việc bảo đảm tính đồng nhất của các biện pháp giảm thiểu do nhà thầu thực hiện. Tuy nhiên, các thông số, địa điểm và thời gian quan trắc cần được thiết kế phù hợp với các hoạt động của Dự án tại mỗi đại phương, địa điểm và việc sử dụng nguồn nước gần đó. ESMP sẽ xác định rõ sự cần thiết của việc giám sát chất lượng môi trường với các địa điểm, các thông số giám sát, tần số cụ thể và ước tính chi phí cho việc giám sát.

5.3.3. Giai đoạn hoàn thành dự án

Các biện pháp giảm thiểu tác động chính trong giai đoạn vận hành của Dự án cũng sẽ được lồng ghép trong giai đoạn thiết kế để tránh và giảm thiểu tác động đến các đối tượng dễ bị tổn thương, cộng đồng dân tộc thiểu số... lên quan đến việc cung cấp và hỗ trợ chuyển đổi nghề, mô hình sinh kế. Cần tiến hành đào tạo kỹ thuật cho các cán bộ kỹ thuật và cộng đồng địa phương mà những người này sẽ tham gia vào các mô hình sinh kế, chuyển đổi nghề cũng như tham gia quản lý và bảo vệ rừng.

65

Page 74: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

5.4. Tóm tắt các tác động và các biện pháp quản lý

Hoạt độngNhu cầu về tài

nguyên thiên nhiênMức độ tác động

Tác động tiêu cực

Biện pháp quản lý

Nâng cấp và xây dựng cơ sở hạ tầng dân sinh, lâm sinh

Chiếm dụng đất để xây dựng đường, trường học, cống và các cơ sở tầng liên quan.

Thu hồi đất, tái định cư Nhỏ Các công cụ CSAT và ESMP, giám sát của CPMU, PPMU, kỹ sư hiện trường

Người dân tộc thiểu số Nhỏ Các công cụ CSAT và ESMP, giám sát của CPMU, PPMU, kỹ sư hiện trường

Tăng bụi, tiếng ồn, chất thải và các vấn đề xã hội như di dời mộ

Trung bình

Các công cụ CSAT và ESMP, giám sát của CPMU, PPMU, kỹ sư hiện trường

Mất thảm phủ thực vật, đất nông nghiệp và môi trường sống

Nhỏ Các công cụ CSAT và ESMP, giám sát của CPMU, PPMU, kỹ sư hiện trường

Trồng mới, nâng cấp, phục hồi, làm giàu rừng và trồng cây phân tán

Đất ở khu vực triển khai các hoạt đồng trồng mới, trồng cây phân tán

Gia tăng vật chất tích lũy làm cản trở hoạt động thủy tại các luồng, lạch

Nhỏ Thực hành nông nghiệp bền vững.Nghiên cứu, giám sát việc nạo vét các luồng, lạch

Hỗ trợ, phát triển các mô hình sinh kế và chuyển đổi nghề

Đất (ha) ở khu vực triển khai các mô hình sinh kế

Xung đột giữa nhóm người tham gia dự án và không được tham gia dựa án

Nhỏ Đảm bảo hỗ trợ sinh kế, chuyển đổi nghề thông qua tiếp cận thị trường và xây dựng năng lực về các mô hình sản xuất mớiĐảm bảo mô hình sinh kế được truyền đạt đến cộng đồng tại khu vực thực hiện và khu vực xung quanh.Thực hiện quản lý nghề cá ven biển và kế hoạch quản lý rừng

66

Page 75: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

PHẦN VI. SÀNG LỌC, ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG VÀ KẾ HOẠCH QUẢN LÝ

6.1. Khái quát chung

Để đảm bảo các vấn đề về môi trường và xã hội được giải quyết đúng theo quy định và phù hợp với chính sách của Ngân hàng, tất cả các đề xuất đều phải thông qua quá trình sàng lọc, xem xét, chấp thuận và giám sát tuân thủ. Chương này mô tả các quá trình đảm bảo rằng những lo ngại về môi trường và xã hội được giải quyết thỏa đáng thông qua các thể chế, thủ tục sử dụng để xác định, chuẩn bị, phê duyệt và triển khai thực hiện.

Mục tiêu chính của ESMF là đảm bảo các Hoạt động/ TDA được tài trợ trong dự án FMCRP sẽ không gây ra các tác động xấu đến môi trường, cộng đồng địa phương và đối với các tác động không thể tránh khỏi sẽ được giảm thiểu đầy đủ phù hợp với chính sách an toàn của Ngân hàng. ESMF gồm 4 bước và chi tiết các bước này được trình bày trong Hình 6.1.

- Bước 1: Sàng lọc chính sách an toàn và đánh giá tác động;

- Bước 2: Chuẩn bị các tài liệu chính sách an toàn theo yêu cầu, trong đó có cả việc phát triển các biện pháp giảm thiểu và tham vấn cộng đồng;

- Bước 3: Rà soát, thông qua và công bố thông tin các tài liệu chính sách an toàn;

- Bước 4: Thực hiện, giám sát và báo cáo;

67

Page 76: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

Hình 6.1. Quy trình xây dựng và phê duyệt tài liệu môi trường

68

Các hành động về chính sách an toàn của các Hoạt động/TDA trong quá trình thực hiện dự án

Hợp lệ: CPO xác định những tác động bất lợi tiềm tàng (môi trường và xã hội), biện pháp giảm nhẹ và/hoặc các bước tiếp theo –sử dụng các bảng kiểm tra, thảo luận kết quả với chính quyền địa phương và/hoặc cộng – áp dụng các tiêu chí nêu trong Phụ lục 2

Không hợp lệ: Dự án sẽ không tài trợ cho những hoạt động đề xuất

Đối với các công trình xây dựng nhỏ có tác động không đáng kể thì không cần chuẩn bị EIA/EPC

Đối với các công trình xây dựng có thể tạo ra những tác động tiêu cực tiềm tàng cần phải xây dựng các công cụ an toàn để bảo vệ môi trường: PMU chuẩn bị EIA/EPC (nếu có) theo quy định của chính phủ Việt nam và các chính sách an toàn của WB

Liên quan đến dân tộc thiểu số: Xây dựng khung phát triển triển dân tộc thiểu số: PMU chuẩn bị EMDP

Liên quan đến việc thu hồi đất, tái định cư và/hoặc bồi thường. Xây dựng kế hoạch tái định cư: PMU chuẩn bị RAP

PMU sử dụng ECOP cho các công trình nhỏ trong ESMF và là một phần bắt buộc trong hồ sơ mời thầu và hợp đồng. Đảm bảo rằng EMDP được công bố công khai

PMU chuẩn bị EMP phù hợp với ESMF, bao gồm ECOP và các báo cáo cần thiết khác (Ví dụ: DSR, IPM, FMP, PCRMP) và/ hoặc giám sát các hoạt động này. EMP sẽ được trình WB để phê duyệt trước khi thực hiện. Tham vấn cộng đồng là phần của EMP. Đảm bảo rằng EMP được công bố công khai

PMU chuẩn bị EMDP phù hợp với MPF bào gồm cả tham vấn cộng đồng. EMDP sẽ được trình cho WB để phê duyệt trước khi thực hiện. Đảm bảo rằng EMDP được công bố công khai

PMU chuẩn bị RP phù hợp với RPF bao gồm cả kết quả tham vấn các đối tượng bị ảnh hưởng. RP sẽ được trình WB để phê duyệt trước khi thực hiện.. Đảm bảo rằng RAPP được công bố công khai

PMU, tư vấn giám sát thi công (CSC) và/ hoặc kỹ sư hiện trường chịu trách nhiệm theo dõi và giám sát việc thực hiện của nhà thầu và báo cáo kết quả định kỳ đến chủ dự án, và được tích hợp trong báo cáo tiến độ trình WB. Định kỳ công khai thông tin

WB sẽ định kỳ xem xét và giám sát việc thực hiện các chính sách an toàn

Page 77: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

6.2. Sàng lọc an toàn và đánh giá tác động

Mục đích nhằm xác nhận tính hợp lệ của các hoạt động được tài trợ bởi dự án cũng như xác định các tác động môi trường và xã hội tiềm tàng của các hoạt động bao gồm cả phân loại đánh giá môi trường của các hoạt động là loại A, B hoặc C, xác định các CSAT của WB được kích hoạt và xác định các tài liệu an toàn cần được chuẩn bị theo yêu cầu của OP/BP 4.01, OP/BP 4.10 và OP/BP 4.12. PMU của MONRE sẽ chịu trách nhiệm ký vào kết quả sàng lọc đối với các hoạt động của dự án, trong khi CPMU sẽ chịu trách nhiệm ký kết quả sàng lọc đối với các hoạt động cụ thể thuộc Hợp phần 2, hợp phần 3. Đối với các hoạt động có tính phức tạp phát sinh thì trong quá trình sàng lọc có thể tham khảo ý kiến chuyên gia an toàn của WB.

6.2.1. Sàng lọc an toàn hợp lệ

Mục tiêu chính của dự án là khôi phục, phát triển và quản lý bền vững rừng ven biển của 08 tỉnh tham gia dự án. Do đó, dự án sẽ tăng cường tính chống chịu trước bất lợi của các hiện tượng thời tiết cực đoan, nước biển dâng, cơ sở hạ tầng kinh tế-xã hội vùng ven biển. Tiêu chí hợp lệ đầu tiên để một được tài trợ là tính khả thi về mặt sinh thái, tính liền kề của rừng ven biển, tính dễ tổn thương, tính rõ ràng về quyền sử dụng rừng và đất rừng. Dự án không có xu hướng hỗ trợ cho các hoạt động/ TDA làm thay đổi cấu trúc của các hệ sinh thái tự nhiên, các vùng đang tranh chấp. Các hoạt động/ TDA được lựa chọn thông qua các yếu tố ưu tiên sẽ được kiểm tra thêm bằng việc sử dụng công cụ sàng lọc an toàn. Mục đích của việc sàng lọc là để tránh những tác động không thể đảo ngược đối với môi trường và xã hội, nhưng tác động này không thể giảm thiểu do không áp dụng các biện pháp đúng đắn, hoặc nhưng tác động này bị nghiêm cấm bởi luật pháp quốc gia, hoặc chính sách của Ngân hàng, hoặc vi phạm các công ước quốc tế mà dự án không thể giảm nhẹ hoặc bị ngăn chặn bởi luật pháp quốc gia/chính sách của Ngân hàng Thế giới/công ước quốc tế.

Một dự án nếu có bất kỳ tiêu chí nào đó là không hợp lệ sẽ không đủ điều kiện tài trợ. Các nguyên tắc phòng tránh thường được áp dụng cho các hoạt động/TDA mà hoạt động/TDA dự án đó có thể gây ra thiệt hại đáng kể đến tài nguyên văn hóa vật thể quốc gia, môi trường sống tự nhiên, rừng nguyên sinh. Các hoat động/ TDA như vậy sẽ không hợp lệ để tài trợ.

6.2.2. Xác định nhóm môi trường và những yêu cầu khác

Sau khi xác định đủ điều kiện về tài chính, các hoạt động/ TDA thực hiện sàng lọc kỹ thuật. Mục đích của việc sàng lọc kỹ thuật là: (i) phân loại các hoạt động/ TDA vào 1 trong 3 nhóm A, B, C; (ii) xác định các chính sách an toàn của Ngân hàng thế giới kích hoạt (iii) xác định loại công cụ an toàn cần thiết để chuẩn bị thực hiện tiểu dự án (đánh giá tác động môi trường xã hội đầy đủ, hoặc một phần, hoặc kế hoạch quản lý môi trường (EMP). Các hoạt động/TDA được tài trợ theo dự án FMCRP chủ yếu là các hoạt động/TDA nhóm B. Các hoạt động/ TDA (bao gồm các hoạt động chính) sử dụng

69

Page 78: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

định dạng trong Phụ lục B cho công tác sàng lọc. Hoạt động/ TDA đó có thể sàng lọc được mức độ các tác động tiềm tàng về không khí/ tiếng ồn/ độ rung, đất/nước, chất thải rắn/môi trường tự nhiên/ thủy sản/ các loài thủy sinh, sinh kế và sự xáo trộn chố ở, các khía cạnh khác như lũ lụt, rủi ro/an toàn công cộng, tác động ngoại biên.

Các hoạt động/TDA sẽ được sàng lọc các tính chất và mức độ tác động tiêu cực tiềm năng đến tự nhiên và đến người dân địa phương liên quan đến việc thu hồi đất, tái định cư, hiến đất, di dời mồ mả, và/hoặc sự có mặt của cộng đồng dân tộc thiểu số (nếu có). Nếu những tác động này là có, thì kế hoạch RAP và/hoặc EMDP sẽ được chuẩn bị phù hợp với khung kế hoạch tái định cư (RPF) và/hoặc Khung chính sách dân tộc thiểu số (EMPF) cho các hoạt động/ TDA. Các tác động cần phải được xác định rõ ràng như tác động đến giới, nhóm người DTTS, nhóm người có điều kiện bất lợi hoặc nhóm người dễ bị tổ thương trước các thảm họa tự nhiên.

Phụ lục 2 đưa ra các yêu cầu bổ sung và các công cụ an toàn được áp dụng, nó giúp cho việc tìm ra các công cụ an toàn một cách trực tiếp. Việc sàng lọc sẽ dẫn đến việc xác định các nhóm, các chính sách an toàn phù hợp được kích hoạt và loại công cụ an toàn.

Bảng 7.1. Khái quát nhóm và yêu cầu công cụ an toàn

Loại hoạt động Kết quả sàng lọc Yêu cầu

Trồng rừng, bảo vệ rừng, làm giàu rừng

Dự kiến theo nhóm B. Tiến hành đánh giá tác động môi trường xã hội là yêu cầu bắt buộc. Thực hiện sàng lọc các hoạt động/ TDA bao gồm sàng lọc các vấn đề xã hội- theo hướng dẫn trong phụ lục 2.

Phụ thuộc vào kết quả việc thực hiện sàng lọc và đánh giá tác động môi trường, các tài liệu yêu cầu cho mỗi hoạt động/TDA như sau:

i) Kế hoạch tái định cư (xem khung kế hoạch tái định cư của dự án để được hướng dẫn)

ii) Kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số (xem khung kế hoạch dân tộc thiểu số của dự án để được hướng dẫn)

Nâng cấp, sửa Dự kiến theo môi Tiến hành đánh giá tác động môi trường xã

70

Page 79: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

Loại hoạt động Kết quả sàng lọc Yêu cầu

chữa, cải tạo các công trình cơ sở hạ tầng ven biển.

trường nhóm B. hội là yêu cầu bắt buộc. Thực hiện sàng lọc các Hoạt động/ TDA bao gồm sàng lọc các vấn đề xã hội- theo hướng dẫn trong phụ lục 2.

Phụ thuộc vào kết quả việc thực hiện sàng lọc và đánh giá tác động môi trường xã hội, các tài liệu yêu cầu cho mỗi Hoạt động/TDA như sau:

(1) Kế hoạch tái định cư

(2) Kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số

(3) Kế hoạch truyền thông, tham vấn cộng đồng

Nâng cấp, sửa chữa các cơ sở hạ tầng lâm sinh

Dự kiến theo môi trường nhóm B.

Tiến hành đánh giá tác động môi trường xã hội là yêu cầu bắt buộc. Thực hiện sàng lọc các tiểu dự án mới bao gồm sàng lọc các vấn đề xã hội- theo hướng dẫn trong phụ lục B.

Phụ thuộc vào kết quả việc thực hiện sàng lọc và đánh giá tác động môi trường, các tài liệu yêu cầu cho mỗi tiểu dự án như sau:

i) Kế hoạch tái định cư

ii) Kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số

iii) Kế hoạch truyền thông, tham vấn cộng đồng

6.2.3. Đánh giá tác động

Các hoạt động/ TDA sẽ được đánh giá thêm để xác định mức độ tác động tiềm tàng. Mức độ tác động được đánh giá như sau: Không có tác động (N); Thấp (L) – cho các công trình nhỏ, tác động nhỏ, tạm thời; trung bình (M) – cho công trình nhỏ ở các khu vực nhạy cảm, có quy mô và tác động vừa phải trong đó hầu hết có thể đảo ngược, dễ quản lý, cục bộ, tạm thời; Tác động cao (H) - quy mô trung bình nhưng tác động đến các khu vực nhạy cảm, quy mô công trình lớn với những tác động đáng kể (về mặt xã hội và/hoặc môi trường), trong đó một số là không thể đảo ngược và phải yêu cầu bồi

71

Page 80: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

thường. Cả tác động trung bình - M và tác động cao - H cần xây dựng các kế hoạch phát triển và thực hiện các biện pháp giảm thiểu, chương trình giám sát, xây dựng năng lực, thể chế về an toàn và điều này sẽ được sử dụng làm cơ sở cho sự phát triển báo cáo ESMF và Kế hoạch quản lí môi trường xã hội cho các hoạt động/ TDA.

Phạm vi công việc để xây dựng báo cáo ESMF và kế hoạch quản lí môi trường xã hội sẽ phụ thuộc vào kết quả kiểm tra như thu thập dữ liệu, khảo sát thực địa, và tham vấn cộng đồng địa phương và người dân bị ảnh hưởng phải được thực hiện. Báo cáo ESMF sẽ kiểm tra mức độ tác động tiêu cực đến môi trường và xã hội (tích cực và tiêu cực) do tiến hành hoạt động/TDA.

6.3. Các biện pháp giảm thiểu và tham vấn cộng đồng

6.3.1. Phát triển các biện pháp giảm thiểu

Ban quản lí các dự án Lâm nghiệp - Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Ngân hàng Thế giới sẽ xem xét, đánh giá và chấp thuận các kết quả sàng lọc của môi trường, xã hội, biện pháp giảm thiểu, danh sách kiểm tra các yếu tố môi trường đã được thực hiện trong quá trình chuẩn bị của tư vấn và các báo cáo tham vấn.

Các biện pháp giảm nhẹ thích hợp nên được xác định theo tính chất và mức độ của các tác động tiêu cực tiềm tàng. Các kế hoạch cho việc chuẩn bị RAP, EMDP và DSR sẽ được lập riêng. Phần này tập trung vào việc chuẩn bị một kế hoạch quản lí môi trường, trong đó mô tả các nguyên tắc cơ bản và các hoạt động sẽ được thực hiện để giảm thiểu các tác động tiêu cực. Trong kế hoạch quản lý môi trường (EMP) sẽ ghi lại những tác động đến môi trường và xã hội do các hoạt động của tiểu dự án, và đảm bảo rằng các biện pháp giảm thiểu phải được triển khai tuân theo qui tắc giảm thiểu các tác động không thể đảo ngược và tăng cường các tác động tích cực. Bên cạnh đó, nó còn ghi lại những tác động không lường trước hoặc chưa từng xẩy ra đến môi trường và xã hội, cái mà có thể phát sinh trong quá trình xây dựng hoặc vận hành. Kế hoạch quản lí môi trường sẽ mô tả ngắn gon các điều kiện môi trường và xã hội của TDA, bao gồm một bản đồ vị trí, các hoạt động cụ thể hoặc các quá trình hoạt động, nhận biết các tác động tiềm năng và các biện pháp giảm thiểu đề xuất phù hợp cũng như công tác thực hiện và giám sát, và ngân sách. Phụ lục C mục C2 đưa ra một hướng dẫn tiêu chuẩn cho việc hình thành báo cáo kế hoạch quản lí môi trường.

Kế hoạch quản lí môi trường sẽ xác định rõ những hoạt động nào cần đánh giá cũng như cần phải giảm thiểu tác động tiềm tàng trong giai đoạn chuẩn bị, triển khai và vận hành. Kế hoạch quản lí môi trường nên đặt ra rõ ràng: (a) Biện pháp trong giai đoạn chuẩn bị, triển khai và thi công của các Hoạt động/TDA để loại bỏ hoặc bù đắp tác động môi trường bất lợi, hoặc giảm nhẹ tới mức có thể chấp nhận được; (b) các hoạt động cần thiết thực hiện các biện pháp giảm thiểu; và (c) xây dựng kế hoạch giám sát để đánh giá hiệu quả các biện pháp giảm thiểu.

Trong thời gian nghiên cứu khả thi và đề xuất thiết kế. Để giảm thiểu những rủi

72

Page 81: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

ro tiềm ẩn trong hoạt động có liên quan đến: (a) trồng mới, khôi phục và cải tạo rừng và (b) Đầy tư xây dựng cơ sở hạng tầng ven biển và lâm sinh; các tác động có thể gây ra ảnh hưởng tới các thành phần môi trường tự nhiên và xã hội vùng lân cận phải được xác định. Các nguyên tắc sau đây sẽ được xem xét và áp dụng trong quá trình chuẩn bị của kế hoạch quản lí môi trường:

- Đối với các hoạt động trồng mới, đầu tư nâng cấp cải tạo rừng khung quản lý môi trường và xã hội phải được thực hiện nghiêm túc.

- Đối với các hoạt động nâng cấp, sửa chữa cơ sở hạ tầng ven biển tác động tiêu cực đến các công trình bên cạnh khu vực đầu tư, nâng cấp sẽ được sàng lọc để đánh giá các tác động tiêu cực đến sản xuất và đời sống của người dân trong khu vực bị ảnh hưởng

- Đối với hoạt động liên quan đến việc đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng lâm sinh có thể làm tăng ngập úng hoặc tăng vận chuyển bùn cát. nó ảnh hưởng đến môi trường đất, thủy vực và hệ sinh thái thủy sinh cần phải tính toán chi tiết các tác động.

- Trong thiết kế chi tiết và chuẩn bị các tài liệu đấu thầu và hợp đồng. Để giảm thiểu các tác động trong quá trình chuẩn bị và triển khai, các hoạt động sau đây sẽ được thực hiện bởi PPMU:

- Bao gồm các biện pháp giảm thiểu tác động cụ thể được mô tả trong các kế hoạch QLMT & XH vào các thiết kế chi tiết phù hợp.

- Trong quá trình lập hồ sơ mời thầu và hợp đồng, Một bản ECOPs phải được chuẩn bị (Phụ lục 3) trong hồ sơ mời thầu và hợp đồng thi công; phải đảm bảo rằng các nhà thầu nhận thức được sự bắt buộc của các biện pháp an toàn và tuân thủ cam kết thực hiện. Các ECOP gồm năm phần: (i) Mục tiêu và ứng dụng, (ii) mô tả ngắn gọn về các chính sách và các quy định, (iii) vai trò và trách nhiệm của các bên chủ chốt (chủ dự án và nhà thầu), (iv) quy định chung, và (v) xây dựng quản lý. Phần quy định chung quy định sự cần thiết phải chuẩn bị một hợp đồng Kế hoạch quản lý môi trường cụ thể (CSEP), các thủ tục báo cáo không tuân thủ, các liên lạc với chính quyền và công chúng, quan hệ cộng đồng, các mục tiêu giảm thiểu, thủ tục giải quyết tình huống phát hiện tài nguyên văn hóa phi vật thể và các điều khoản cấm trong phần quy định quản lý xây dựng và quản lý chung trên công trường, quản lý các nguồn phát thải (tức là kiểm soát ô nhiễm nước, ô nhiễm không khí, chất thải, giao thông vận tải, vv), và quản lý lán trại, mỏ đá, mỏ đất, nạo vét, và giám sát chất lượng môi trường. Các nhà thầu sẽ được yêu cầu chuẩn bị các CSEP để Tư vấn Giám sát Xây dựng (CSC) giám sát trước khi trước khi bắt đầu xây dựng. Các CSEP cũng sẽ bao gồm một kế hoạch giám sát không khí, tiếng ồn/rung, xói mòn đất/bồi lắng và chất lượng nước trong quá trình triển khai các hoạt động. Chi phí giảm thiểu các tác động trong quá trình

73

Page 82: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

triển khai các hoạt động phải nằm trong chi phí của Dự án. Các tư vấn giám sát và/hoặc kỹ sư hiện trường phải có trách nhiệm giám sát và kiểm tra việc thực hiện chính sách an toàn của nhà thầu và trách nhiệm này sẽ được ghi rõ trong trong điều khoản tham chiếu tuyển cán bộ giám sát và/hoặc các kỹ sư hiện trường.

- Cần đảm bảo rằng tất cả các hoạt động và tài liệu an toàn được hoàn thành đầy đủ và công khai.

Kế hoạch QLMTXH của các hoạt động/TDA cũng cần nộp cho các cơ quan chức năng xem xét và cho ý kiến.

Chương trình quản lý môi trường và xã hội là một phần kế hoạch của dự án và phải được thực thi. Nó không chỉ định ra các hoạt động ngắn hạn như hoạt động giám sát và các hoạt động cần thiết điều tiết đối với một danh sách kiểm tra xác định trước, mà nó còn phải tương tác với các quá trình của các hoạt động/TDA, xử lý linh hoạt với những tác động tới môi trường và xã hội, những tác động được xác định và các tác động ngẫu nhiên. Đối với tất cả các hoạt động/TDA được thực hiện, kế hoạch QLMTXH phải là một phần của tài liệu trong hợp đồng, và chỉ cho một hoạt động/TDA cụ thể trong một khu vực cụ thể. Chi phí cho việc thực hiện các kế hoạch như này cần phải được tính toán.

Ngoài kế hoạch QLMTXH và quy tắc ứng xử môi trường thực tiễn, cũng sẽ được chuẩn bị như kế hoạch hành động môi trường với sự chi tiết hóa về thiết bị, tiến độ, công nghệ và nhân lực.

6.3.2. Tham vấn cộng đồng

Tham vấn cộng đồng là một quá trình liên tục nhằm mục đích hỗ trợ và tạo điều kiện cho các bên liên quan nỗ lực tham gia trong việc chuẩn bị, quy hoạch, thiết kế, xây dựng và vận hành cho một dự án. Mục tiêu của tham vấn là để nâng cao nhận thức cộng đồng bằng cách cung cấp thông tin về một dự án cho tất cả các bên liên quan, đặc biệt là những người bị ảnh hưởng (PAP) một cách kịp thời, và tạo cơ hội để các bên liên quan nêu ý kiến của mình, những vấn đề lo lắng, quan ngại của họ về các khía cạnh của dự án, những vấn đề ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới họ. Các ý kiến đề xuất của các bên liên quan sẽ hỗ trợ cho Sở NN & PTNT trong việc ra quyết định thích hợp và có hiệu quả trong quản lý môi trường và xã hội của các hoạt động/TDA. Các mục tiêu cụ thể của tham vấn cộng đồng là:

- Để cho các bên liên quan được thông báo về các giai đoạn hoạt động của các Hoạt động/ TDA

- Để giải quyết những mối quan tâm hoặc tác động và các biện pháp giảm thiểu môi trường và xã hội có tính đến các ý kiến, góp ý của các bên liên quan

- Để hỗ trợ cộng đồng trong khu vực triển khai các hoạt động của dự án và lân

74

Page 83: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

cận.

- Để cải thiện việc trao đổi thông tin giữa các bên liên quan; và

- Thiết lập cơ chế khiếu nại và cơ chế giải quyết.

Ít nhất phải có 2 giai đoạn tham vấn với người dân được hưởng lợi/bị ảnh hưởng và các bên liên quan cần phải được thực hiện. Tham vấn giai đoạn đầu để đánh giá tác động môi trường và xã hội, điều này cần thiết cho quá trình sàng lọc kỹ thuật cho các Hoạt động/ TDA. Và tham vấn lần thứ hai phải được thực hiện một khi các tác động được xác định rõ ràng và dự thảo kế hoạch quản lý được chuẩn bị. Nếu cần thiết, có thể tổ chức nhiều hơn 2 vòng tham vấn. Sau đây là những hướng dẫn để thực hiện tham vấn:

- Có 2 kiểu tham vấn cần được thực hiện là tham vấn cộng đồng (PC) và tham vấn tập trung (thảo luận nhóm FGD). Các cuộc tham vấn hoặc thảo luận sẽ cung cấp cơ hội để những người tham gia nêu lên các mối quan tâm của họ một cách tự do các tác động của tiểu dự án như tác động đến cuộc sống, sinh kế của và cộng đồng của. Thảo luận cũng sẽ được tập trung vào các tác động cụ thể đến môi trường và vấn đề xã hội, vì vậy mà các bên liên quan có thể có những kiến thức hoặc nâng cao ý thức về quản lý môi trường và xã hội tốt hơn.

- Thành phần tham gia có thể khác nhau tùy thuộc vào tính chất và vị trí của các tiểu dự án. Cần có một phân tích vai trò của các bên liên quan và những người bị ảnh hưởng bởi dự án (PAP). Tùy thuộc vào sự quan tâm của các nhóm xã hội khác nhau, các cuộc họp riêng biệt cần được tổ chức và lấy ý kiến riêng.

- Thông tin về PC/FGD phải được công bố tại địa phương bằng cách sử dụng các phương tiện thông tin đại chúng (loa, đài, tờ rơi, áp phích, vv.) it nhất 7-10 ngày trước khi tiến hành tham vấn cộng đồng. Nói chung, các cuộc tham vấn này cần phải được đảm bảo rằng những người bị ảnh hưởng và các bên liên quan khác được thông báo và được tham vấn, cũng như nói rõ về quyền lợi và lựa chọn của họ, Họ phải được tham gia vào sự phát triển của các Hoạt động/ TDA. Điều này nên được thực hiện đặc biệt là trong trường hợp người bị ảnh hưởng là những người thuộc nhóm dễ bị tổn thương. Các cuộc tham vấn này cần phải tiến hành trong suốt quá trình chuẩn bị, thực hiện và giám sát các giai đoạn của các Hoạt động/TDA. Một chính sách mở cửa nên được duy trì cho người dân cộng đồng, vì vậy mà các bên liên quan cảm thấy thoải mái và có thể trực tiếp đến PPMU để đặt câu hỏi và nêu các mối quan tâm về vấn đề môi trường và xã hội. Một cơ chế được tạo ra để lắng nghe ý kiến của người dân và tham vấn người dân, và đảm bảo rằng PPMU và các nhà tư vấn có đủ năng lực trước những câu hỏi/ý kiến của người hỏi.

6.4. Xem xét, chấp thuận

Khung Quản lý Môi trường - Xã hội (ESMF), Khung chính sách tái định cư

75

Page 84: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

(RPF), Kế hoạch hành động tái định cư (RAP), dân tộc thiểu số Khung phát triển (EMDF) và Kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số (EMDP) sẽ được trình lên Ngân hàng Thế giới để xem xét, thông qua, và được sự chấp thuận của Bộ NN & PTNT.

Ban Quản lý dự án tỉnh (PPMU) có trách nhiệm chuẩn bị các Kế hoạch quản lý môi trường (EMP) và ECOP và được trình cho WB xem xét và thông qua. RPF, RAP, EMDF và EMDP sẽ được trình UBND Tỉnh và Bộ NN&PTNT phê duyệt.

6.4.2. Công bố thông tin tài liệu CSAT

Tất cả các tài liệu an toàn sẽ được đăng trên trang web chính thức của MARD cũng như các tỉnh có dự án và bản cứng bằng tiếng Việt của các tài liệu này sẽ có sẵn tại CPO, PPMU và tại vị trí của các Hoạt động/TDA. Một bản thông báo công bố về dự án và ý kiến đóng góp sẽ được lưu trên các trang thông tin trong vòng một tháng kể từ ngày công bố. Phiên bản tiếng Anh và tiếng Việt của ESIA sẽ được công bố tại Trung tâm Thông tin Phát triển (VDIC) của WB tại Hà Nội và phiên bản tiếng Anh của các Hoạt động/ TDA sẽ được công bố trên trang Infoshop của WB.

6.5. Thực hiện, giám sát và báo cáo

6.5.1. Tại cấp Trung ương

CPO được giao nhiệm vụ chủ trì theo dõi và giám sát thực hiện các Hoạt động/ TDA sẽ định kỳ theo dõi và giám sát hiệu quả thực hiện các công cụ an toàn và thể hiện tiến độ/ kết quả trong báo cáo tiến độ Dự án. CPO sẽ báo cáo về (a) việc tuân thủ các biện pháp đã thống nhất với Ngân hàng trên cơ sở các phát hiện và kết quả của đánh giá môi trường, kể cả việc thực hiện bất kỳ Kế hoạch QLMT nào, như thể hiện trong văn kiện dự án; (b) hiện trạng của biện pháp giảm nhẹ; và (c) phát hiện của các chương trình giám sát.

CPO sẽ thành lập một bộ phận Môi trường và Xã hội (Bộ phận MT-XH) chịu trách nhiệm chỉ đạo việc thực hiện hiệu quả và kịp thời các biện pháp an toàn và chỉ định một cán bộ có kinh nghiệm và tối thiểu một cán bộ an toàn chuyên trách chịu trách nhiệm quản lý và giám sát tác động môi trường và xã hội của các hoạt động/TDA trong quá trình thực hiện dự án. Trách nhiệm chính của Bộ phận MT-XH bao gồm, nhưng không chỉ giới hạn: (i) chỉ đạo việc tuân thủ, bao gồm giám sát và theo dõi, mọi khía cạnh môi trường và xã hội; (ii) đại diện cho hoạt động/TDA dự án về mọi vấn đề liên quan đến các biện pháp an toàn của dự án; và (ii) chịu trách nhiệm điều phối chung việc thực hiện Kế hoạch QLMT của hoạt động/TDA. Thông tin liên quan đến các biện pháp an toàn và hiệu quả thực hiện cần được công bố định kỳ cho người dân.

Thêm vào đó, trường hợp cần thiết CPO sẽ thuê công ty tư vấn để xem xét và chấp thuận các kế hoạch quản lí môi trường của các hoạt động/TDA, giám sát và theo dõi các việc tuân thủ các điều nêu trong báo cáo này, báo cáo và xây dựng năng lực. Tổ chức tư vấn môi trường và xã hội sẽ phát triển một hệ thống để theo dõi các vấn đề môi trường và an sinh xã hội trong dự án Tư vấn sẽ chuẩn bị chi tiết báo cáo nửa năm một

76

Page 85: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

lần về thực hiện và giám sát các biện pháp an toàn. Đây sẽ là một sự bổ sung để đảm bảo chất lượng báo cáo tiến độ của dự án. Dự án cũng cần có bên thứ ba giám để sát các hoạt động dự án và giám sát môi trường và an sinh xã hội một cách độc lập.

6.5.2. Tại cấp tỉnh

Trong quá trình thực hiện dự án, Ban Quản lý Dự án Tỉnh chịu trách nhiệm cho mỗi Hoạt động/TDA thực hiện tại địa bàn mình quản lý để đảm bảo việc thực hiện hiệu quả các biện pháp an toàn (Kế hoạch QLMT/ECOP, và kế hoạch giám sát) với tham vấn chặt chẽ với chính quyền địa phương và cộng đồng địa phương. PPMU sẽ chỉ định hoặc thuê một cán bộ chuyên trách có năng lực chuyên môn (đầu mối về an toàn) chịu trách nhiệm và chỉ đạo việc thực hiện hiệu quả Kế hoạch QLMT/ECOP của hoạt động/TDA. Số lượng các nhân viên chịu trách nhiệm chính tùy thuộc vào mức độ và phạm vi tác động của hoạt động/TDA. Chủ hoạt động/TDA sẽ chịu trách nhiệm đưa nội dung kế hoạch QLMT/ECOP vào hồ sơ mời thầu và hợp đồng. Trong quá trình thi công, chủ hoạt động/TDA sẽ chỉ định một Tư vấn Giám sát Thi công (CSC) và/hoặc kỹ sư hiện trường chịu trách nhiệm theo dõi và giám sát việc thực hiện Kế hoạch QLMT/ECOP hàng ngày của nhà thầu. Ngoài ra, PPMU sẽ phải đảm bảo đủ ngân sách để thực hiện kế hoạch giám sát trong giai đoạn hoạt động. PPMU sẽ nộp các báo cáo tiến độ và các báo cáo giám sát trong thời gian triển khai khá Hoạt động cho ban quản lý theo quí, báo cáo giám sát trong giai đoạn vận hành.

CSC và hoặc kỹ sư hiện trường sẽ thực hiện, nhưng không giới hạn các nhiệm vụ sau đây:

- Trước khi các hoạt động được bắt đầu, cần đảm bảo rằng (a) tất cả các công tác đền bù đất đai và cơ sở vật chất của hộ gia đình, các tổ chức, cá nhân, công tác tái định cư, hoặc thu hồi đất (nếu có), hỗ trợ phải được hoàn thành; (b) các kế hoạch quản lí môi trường cho hoạt động/TDA và các biện pháp giảm thiểu đề xuất cho hoạt động/TDA cụ thể được phê duyệt; và (c) các kế hoạch môi trường nêu trên được sự chấp thuận của các bên liên quan.

- Trong suốt thời gian triển khai các hoạt động/TDA , cần giám sát chặt chẽ việc thực hiện các biện pháp an toàn.

- Sau khi hoàn tất hoạt động, có văn bản xác nhận việc thực hiện các kế hoạch môi trường của các nhà thầu. Nếu cần thiết, chuẩn bị công tác để bù, khôi phục lại các trạng thái ban đầu của các khu vực trước đây thu hồi để xây dựng các công trình phụ trợ như quy định trong hợp đồng. Hiệu quả của việc thực hiện các biện pháp an của nhà thầu sẽ được trình bầy trong các báo cáo tiến độ thực hiện hoạt động/TDA .

Ngoài ra, các nhà thầu sẽ tuyển dụng chuyên gia tư vấn an toàn quốc gia để hỗ trợ cho các nhà thầu trong việc lập kế hoạch và thực hiện các biện pháp an toàn, bao gồm công tác chuẩn bị các kế hoạch hành động môi trường (EAP), giao tiếp với với

77

Page 86: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

cộng đồng và chính quyền địa phương. Đặc biệt, các chuyên gia tư vấn bảo vệ sẽ thực hiện nhưng không giới hạn các nhiệm vụ sau đây:

- Chuẩn bị báo cáo về kế hoạch hành động môi trường phù hợp với kế hoạch QLMTXH và những điểm nêu trong ECOPs trong vòng một tháng sau khi được trao hợp đồng, trong bản kế hoạch hành động môi trường cần phải chú ý đến các biện pháp giảm tác động tiêu cực tiềm ẩn đối với người dân và cộng đồng nói chung, bụi/nhiễu, quản lý chất thải, giao thông. Các khu vực nhạy cảm có thể bị ảnh hưởng cần được xác định rõ, và/hoặc các vấn đề có thể phát sinh từ các hoạt động do tập trung số lượng lớn công nhân gây nên xung đột về sử dụng nước và đất.

- Trong giai đoạn triển khai các hoạt động, cần có đồng ý giám sát việc tuân thủ các kế hoạch môi trường, và duy trì các cuộc tham vấn cư dân và cộng đồng, và công bố thông tin, kịp thời giải quyết các vấn đề khiếu nại, khiếu kiện trong suốt thời gian triển khai các Hoạt động.

- Sau khi hoàn tất hoạt động, cần có các xác nhận vể việc thực hiện các kế hoạch môi trường, các nhà thầu phải kiểm tra đánh giá những thiệt hại phát sinh và chuẩn bị kế hoạch đền bù, hoặc khôi phục lại trạng thái ban đầu của các khu vực phục vụ cho công tác thi công như quy định trong hợp đồng.

- Chuẩn bị báo cáo định kỳ với các nhà thầu và PPMU theo thoả thuận trong kế hoạch hành động môi trường.

78

Page 87: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

PHẦN VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

7.1. Vai trò, trách nhiệm của các bên liên quan trong quản lý và giám sát việc thực hiện chính sách an toàn môi trường

Có nhiều cơ quan cấp Bộ, Cục, Vụ, Viện và chính quyền các địa phương liên quan đến thực hiện các chính sách an toàn. Tuy nhiên, MBFP là cơ quan thuộc Bộ Nông nghiệp &PTNT, chịu trách nhiệm quản lý toàn bộ. Ở cấp tỉnh, Ban quản lý Tiểu Dự án tỉnh (PPMUs) sẽ có trách nhiệm thực hiện các Tiểu Dự án. Chi tiết như sau:

1/ Cấp quản lý nhà nước:

Bộ Nông nghiệp &PTNT là cơ quan phê duyệt Khung Quản lý Môi trường –xã hội (ESMF) và cung cấp kinh phí thực hiện các chính sách an toàn của WB cũng như Luật bảo vệ môi trường quốc gia.

- CPO/MBFP - có trách nhiệm (i) cung cấp tài liệu hướng dẫn thực hiện chính sách an toàn môi trường và xã hội và (ii) giám sát và đánh giá dự án thực hiện chính sách an toàn môi trường và xã hội.

- CPMU - do CPO thành lập, dưới sự giúp đỡ của tư vấn hỗ trợ kỹ thuật, có nhiệm vụ hướng dẫn, tổ chức, thực hiện chính sách an toàn cho dự án.

2/ Cấp tỉnh

- UBND tỉnh (PPC) chịu trách nhiệm phê duyệt tất cả các tài liệu bồi thường, tái định cư và dân tộc thiểu số, và Kế hoạch quản lí môi trường của các hoạt đông/ tiểu dự án.

- Sở NN & PTNT có trách nhiệm bảo đảm việc tuân thủ các chính sách an toàn của WB và Luật bảo vệ môi trường Quốc gia.

- Ban quản lý dự án tỉnh (PPMUs) –chịu trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức và thực hiện các chính sách an toàn của về môi trường và xã hội ở cấp tiểu dự án theo Khung quản lý môi trường –xã hội (ESMF) này; kiểm tra các hoạt động hàng ngày của các hoạt động/ tiểu dự án, giám sát và quản lý chất lượng công trình xây dựng, giám sát tuân thủ an toàn môi trường-xã hội.

3/ Nhà thầu

Nhà thầu xây dựng có trách nhiệm thực hiện các điều khoản về môi trường nêu trong hợp đồng đã ký với PPMU.

4/ Cộng đồng địa phương:

Ban giám sát cộng đồng cấp xã/thôn được thành lập theo Quyết định số 80/2005/QĐ-CP ngày 18/04/2005 của Thủ tướng Chính Phủ về Quy chế giám sát đầu tư của cộng đồng. Ban giám sát cộng đồng có trách nhiệm giám sát các hoạt động xây

79

Page 88: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

dựng, bao gồm cả tuân thủ chính sách an toàn môi trường xã hội của Nhà thầu đang thực hiện trên địa bàn của họ.

5/ Tư vấn giám sát xây dựng (CMC)

Do PPMU thuê, có trách nhiệm giám sát và ghi chép hàng ngày về việc tuân thủ chính sách an toàn của nhà thầu.

6/ Tư vấn quản lý môi trường (nếu cần) sẽ:

- Thay mặt PPMU để thực hiện giám sát sự tuân thủ về môi trường theo như các điều khoản môi trường của các nhà thầu;

- Lập báo cáo tháng về việc tuân thủ môi trường của nhà thầu và gửi về PPMU, báo cáo này sẽ làm căn cứ để nhà thầu thanh toán kinh phí bảo vệ môi trường;

- Báo cáo PPMU những “phát hiện” trong khi thực hiện các hoạt động của dự án.

7.2 Cơ chế giám sát nội bộ, giám sát bên ngoài và giám sát cộng đồng

CPO chịu trách nhiệm giám sát nội bộ định kỳ hoặc đột xuất việc thực hiện chính sách an toàn môi trường tại các tiểu dự án.

PPMU chịu trách nhiệm đảm bảo thực hiện hiệu quả các biện pháp an toàn; chuẩn bị các báo cáo tiến độ tiểu dự án kịp thời. PPMU sẽ thành lập một tổ môi trường-xã hội (ESU), trong đó có ít nhất 01 cán bộ chuyên trách về an toàn môi trường, có trách nhiệm hướng dẫn và nhắc nhở nhà thầu thực hiện tuân thủ các biện pháp an toàn môi trường.

Tư vấn giám sát chính sách an toàn môi trường (EMC): EMC được CPO huy động, chịu trách nhiệm hướng dẫn, giám sát và đánh giá việc tuân thủ các điều khoản môi trường của các nhà thầu; và chuẩn bị các báo cáo cần thiết, bao gồm:

- Báo cáo giám sát định kỳ về việc tuân thủ chính sách an toàn của PPMU và nhà thầu xây dựng trong các hoạt động xây dựng (6 tháng/lần);

- Báo cáo giám sát chất lượng môi trường trong vùng Dự án, theo EMPs đã được phê duyệt.

- Báo cáo tham vấn cộng đồng với cộng đồng địa phương, đặc biệt là những người bị ảnh hưởng của dự án về việc thực hiện các chính sách an toàn môi trường và xã hội;

- Báo cáo kết quả giải quyết các khiếu nại của PPMU và Nhà thầu;

- Báo cáo định kỳ (6 tháng/lần) về kết quả thực hiện an toàn an toàn môi trường và xã hội.

Ban giám sát cộng đồng (CSB) là đại diện của những người bị ảnh hưởng và hưởng lợi của Dự án, có quyền giám sát các hoạt động của Nhà thầu và phản ảnh các tồn tại (nếu có) do Nhà thầu gây ra, trực tiếp hoặc thông qua chính quyền địa phương

80

Page 89: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

đến cơ quan thực hiện (PPMU, CPMU, PPC). CSB sẽ bắt đầu thực hiện công việc của họ từ khi bắt đầu giai đoạn thực hiện các hoạt động của dự án.

7.3. Lồng ghép ESMF vào sổ tay thực hiện dự án

Các thủ tục và yêu cầu của ESMF này sẽ được đưa vào các Sổ tay thực hiện dự án (POM) và CPO sẽ tiến hành đào tạo để đảm bảo chủ tiểu dự án (PPMU) hiểu về ESMF cũng như sẽ định kỳ giám sát và theo dõi việc thực hiện ESMF. Nội dung CSAT trong POM cũng cần tham chiếu các phụ lục của ESMF.

81

Page 90: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

PHẦN VIII. XÂY DỰNG NĂNG LỰC VÀ HỖ TRỢ KỸ THUẬT

8.1. Đánh giá năng lực tổ chức

Thực hiện dự án do WB tài trợ không phải là mới đối với MBFP của MARD, tuy nhiên, hầu hết các hoạt động của Hợp phần 1 là hỗ trợ thực hiện các thực hành tốt trong tái cơ cấu ngành Lâm nghiệp; Hợp phần 4 là quản lý, giám sát và đánh giá dự án nên các rủi ro về chính sách an toàn là không xả ra. Đối với Hợp phần 2 liên quan đến việc trồng rừng, cải tạo rừng và sửa chữa, nâng cấp các công trình cơ sở hạ tầng lâm sinh ở quy mô nhỏ nên những hoạt động có những rủi ro chính sách an toàn nhưng ở mức thấp. Hợp phần 3 là các hoạt động hỗ trợ phát triển sinh kế cho người dân nhằm giảm các áp lực tới rừng, góp phần phát triển nông thôn mới, các hoạt động này có thể sẽ xảy ra những mâu thuẫn xung đột lợi ích giữa các nhóm đối tượng, tuy nhiên những mẫu thuẫn này là không đáng kể và rất khó xảy ra. Ở cấp độ dự án, Ban MBFP của MARD, dưới sự hỗ trợ của tư vấn trong nước, là đơn vị có nhiều kinh nghiệm trong việc chuẩn bị và thực hiện các dự án đầu tư trong nước cũng như quốc tế. Ban CPO do MBFP thành lập có chức năng nhiệm vụ tham mưu và thực hiện chính sách an toàn môi trường, xã hội của các dự án do MBFP thực hiện.

8.1.1. Năng lực của ban quản lý dự án trung ương

MBFP gồm nhiều cán bộ thuộc các chuyên ngành lâm nghiệp, môi trường và xã hội. Các cán bộ của MBFP có nhiều kinh nghiệm tham gia chuẩn bị và thực hiện CSAT môi trường, xã hội của các dự án ODA lâm nghiệp. Hàng năm, cán bộ của MBFP đều được tham gia các khóa tập huấn ngắn hạn về môi trường, xã hội do các nhà tài trợ (WB, ADB) và các hội thảo chuyên ngành trong chương trình đào tạo tổng thể của các dự án do MARD là đơn vị chủ quản thực hiện. Tuy nhiên, do yêu cầu ngày càng cao trong quản lý và thực hiện dự án về CSAT, các nhà tài trợ đưa ra nhiều yêu cầu mới và khắt khe hơn trong thực hiện CSAT, các chính sách trong nước về môi trường và tái định cư cũng có nhiều thay đổi đòi hỏi cán bộ thực hiện phải liên tục học hỏi, trau dồi trình độ chuyên môn nghiệp vụ cũng như ngoại ngữ để đáp ứng yêu cầu công việc. Ở cấp TDA, CPMU và PPMU của các tỉnh hầu hết đã tham gia vào việc thực hiện các CSAT của WB, tuy nhiên, kiến thức và kinh nghiệm về các yêu cầu trong CSAT vẫn còn hạn chế. Hơn nữa, hầu hết các chuyên gia trong nước và chính quyền địa phương cũng không có đủ kiến thức về các yêu cầu an toàn của WB, do đó, chương trình đào tạo CSAT là cần thiết trong quá trình thực hiện Dự án. Đối với CPMU, dự kiến có ít nhất 2 cán bộ CSAT lâu năm của MBFP (một về xã hội và một về môi trường) được phân công thực hiện CSAT của dự án. Dự đoán là cán bộ CSAT của CPMU có khả năng đào tạo về quy trình chuẩn bị ESMF, RAP và EMDP, tuy nhiên, cần có sự hỗ trợ của các chuyên gia có trình độ trong nước để tăng cường năng lực của họ trong việc giải quyết thỏa đáng các vấn đề xã hội và môi trường cụ thể cũng như phạm vi của các

82

Page 91: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

tài liệu CSAT.

8.1.2. Năng lực của ban quản lý dự án cấp tỉnh

Hầu hết các dự án trồng rừng, nâng cấp cải tạo các công trình dân sinh, lâm sinh tại các địa phương thực hiện trước đó đều ở quy mô nhỏ, do đó không phải thực hiện đánh giá tác động môi trường theo quy định tại luật Bảo vệ Môi trường năm 1993 trước đây và 2014 hiện nay. Kết quả khảo sát, tham vấn tại các địa phương cho thấy, các hoạt động xây dựng cơ sở hạ tầng ở quy mô nhỏ tại các địa phương đều không còn lưu hồ sơ thiết kế, hoàn công khi xây dựng.

Kết quả khảo sát tại các địa phương cũng cho thấy, ban quản lý dự án cấp tỉnh chưa có bộ phận hoặc cán bộ chuyên trách về Môi trường và Xã hội chiếm 30%. Trong số 70% các ban quản lý dự án cấp tỉnh có bộ phận chuyên trách về môi trường chủ yếu là các địa phương đã được tham gia các dự án của ADB, JICA hoặc WB. Số lượng cán bộ làm nhiệm vụ quản lý môi trường chỉ 1 - 2 người và chỉ có khoảng 15% là kỹ sư/cử nhân môi trường, còn lại là thuộc các ngành khác. Tuy nhiên, thực tế tại các địa phương cho thấy, các cán bộ này chủ yếu là cán bộ kiêm nhiệm và thường bị thay đổi, điều động sang làm nhiệm vụ khác.

Mặc dù, có 6/8 địa phương đã từng tham gia thực hiện các dự án liên quan đến các chính sách an toàn của WB thông qua các dự án mà WB tài trợ và đã được tham gia các chương trình đào tạo như: Chính sách an toàn môi trường, chính sách Tái định cư không tự nguyện, giới và bình đẳng giới; Tuy nhiên, kiến thức và kinh nghiệm về các yêu cầu an toàn của WB về các vấn đề môi trường và xã hội còn hạn chế. Các dự án nguồn vốn trong nước đều không có chương trình đào tạo về chính sách an toàn môi trường.

8.2. Đào tạo

Trong quá trình thực dự án FMCRP, đào tạo và hỗ trợ kỹ thuật để thực hiện CSAT sẽ được tiến hành để đào tạo và hỗ trợ cho các cán bộ của PMU MONRE, CPMU, PPMU. Trong 3 năm đầu tiên CPO và CPMU sẽ tổ chức ít nhất 2 lớp tập huấn CSAT (một về môi trường và một về xã hội) mỗi năm cho các chủ TDA và PMU của MONRE với nội dung đào tạo là các nội dung của ESMF và yêu cầu của việc chuẩn bị các tài liệu an toàn, đặc biệt là ESIA, ESMP, ECOP, RPF, RAP, EMPF, EMDP. Chuyên gia CSAT của WB sẽ tham gia vào các buổi đào tạo. Tập huấn kỹ thuật về các vấn đề liên quan đến CSAT và các khía cạnh liên quan khác trong đó có tham quan thực tế cũng sẽ được thực hiện ít nhất 1 lần/năm cho những năm tiếp theo.

Chương trình đào tạo sẽ bao gồm nhưng không giới hạn các nội dung sau:

i) Nội dung của ESMF và những hướng dẫn chuẩn bị, thực hiện và giám sát các công cụ CSAT (RAP/RPF, EMDP/EMPF, ESMP/ESIA) của dự án cũng như các hoạt động/TDA ;

83

Page 92: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

ii) Đào tạo để lập, thực hiện RAP và EMDP, trong đó, có cả việc áp dụng GRM để giải quyết hiệu quả các khiếu nại của địa phương;

iii) Đào tạo về giám sát và theo dõi việc tuân thủ CSAT của nhà thầu, kể cả biểu mẫu và quy trình báo cáo, kiến thức cơ bản về sức khỏe, an toàn và thực hành tốt trong quá trình xây dựng để giảm tác động đối với môi trường và người dân địa phương, bao gồm: các cách thức giao tiếp, GRM, các vấn đề xã hội khác liên quan;

iv) Tầm quan trọng của tham vấn cộng động và sự tham gia của các hộ gia đình trong quá trình sàng lọc và lập kế hoạch.

v) Đào tạo về chính sách môi trường, thủ tục và luật pháp của quốc gia

vi) Đào tạo về chính sách an toàn của WB

Các chủ đề về bảo vệ môi trường và an an toàn xã hội cho dự án bao gồm, nhưng không giới hạn các nội dung sau:

- Ô nhiễm không khí, nước (nước mặt, nước ngầm và nước biển ven bờ), đất;

- Sức khỏe, an toàn lao động và an toàn ộng đồng;

- Quản lý chất thải và xử lý chất thải;

- Các mâu thuẫn và xung đột xã hội

- Sử dụng tài nguyên thiên nhiên

- Ứng phó và giảm nhẹ các tác động của biến đổi khí hậu vùng ven biển

Đối tượng tham gia chương trình tập huấn ban đầu được trình bày ở Bảng 8.1.

Bảng 8.1. Đào tạo CSAT trong giai đoạn đầu của dự án

TT Nội dung đào tạo/tập huấnĐối tượng được đào tạo/

tập huấn

1ESMF và chính sách an toàn môi trường, xã hội bao gồm ECOP

CPMU, PPMU, PMU/MONRE

2Cải thiện năng lực quản lý môi trường và các yêu cầu của ECOP

PPMU và nhà thầu

3 Nâng cao kỹ năng giám môi trường và xã hộiPPMU, tư vấn xây dựng, tư vấn môi trường và chính quyền địa phương

4 Đào tạo việc tuân thủ ECOP và các biện pháp an toàn, môi trường và sức khỏe, ngăn ngừa lan truyền

Nhà thầu

84

Page 93: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

dịch bệnh

5 Sử dụng tài nguyên thiên nhiên hợp lýNgười dân, chính quyền địa phương

8.3. Hỗ trợ kỹ thuật

Mục tiêu của đào tạo là để giúp cán bộ, nhân viên thực hiện đúng các qui định, người dân hướng tới sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên qua đó cải thiện và phát triển bền vững với môi trường, mang lại hiệu quả cao và giảm chi phí. Tuy nhiên, do nhu cầu đào tạo khác nhau và năng lực của các cơ quan thực hiện còn hạn chế nên CPMU cần huy động tư vấn để tiến hành đào tạo về CSAT, giám sát và báo cáo việc thực hiện CSAT cho WB. CPMU cũng sẽ huy động tư vấn giám sát độc lập (IMA) để theo dõi việc thực hiện RAP. PPMU và PMU của MONRE cũng sẽ huy động các tư vấn CSAT (cá nhân hoặc tổ chức) để hỗ trợ mình trong việc thực hiện các biện pháp CSAT.

85

Page 94: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

PHẦN IX. NGÂN SÁCH THỰC HIỆN

9.1 Dự kiến kinh phí

Kinh phí thực hiện ESMF bao gồm:

a. Kinh phí chuẩn bị các tài liệu CSAT (ESIA, ESMP, RAP, EMDP), trong đó có kinh phí tham vấn cộng đồng;

b. Kinh phí giám sát, theo dõi và đào tạo;

c. Kinh phí cho chuyên gia tư vấn hỗ trợ thực hiện chính sách an toàn quốc tế;

d. Kinh phí cho việc thực hiện ESMP và giám sát môi trường;

e. Kinh phí thực hiện ECOP và các biện pháp giảm thiểu đặc thù;

f. Kinh phí bồi thường, tái định cư (nếu có)

Cả Chính phủ và WB sẽ đồng tài trợ ngân sách thực hiện ESMF. Kinh phí để thực hiện các mục (a), (b), (c) là tương đương với 1% tổng giá trị dự án.

9.2 Nguồn kinh phí.

Cả Chính phủ và WB sẽ đồng tài trợ ngân sách thực hiện ESMF, bao gồm các mục a, b, c d, e.

Kinh phí của mục (f) - Bồi thường, tái định cư do Chính phủ Việt Nam chi trả

86

Page 95: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

PHẦN X. CƠ CHẾ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI

10.1. Cơ chế giải quyết khiếu nại của các hoạt động/ tiểu dự án

Trong khuôn khổ pháp lý Việt Nam thì công dân có quyền khiếu nại, để đảm bảo quyền khiếu nại của người dân về các vấn đề của các hoạt động/ TDA, chủ TDA sẽ xây dựng Cơ chế giải quyết khiếu nại (GRM). Cơ chế này giúp cho người dân dễ dàng tiếp cận và được cung cấp thông tin về dự án cũng như mọi khiếu nại được nhanh chóng xử lý và giải quyết ở cấp thấp nhất. Cơ chế này sẽ cung cấp khung giải quyết khiếu nại về môi trường và xử lý vấn đề về an toàn một cách nhanh chóng. GRM sẽ được hoàn tất trong giai đoạn cuối của quá trình thiết kế dự án và được dán ở vị trí thích hợp trước thi công.

Trong giai đoạn hoạt động của dự án, GRM sẽ được các nhà thầu thực hiện dưới sự giám sát của CSC. Nhà thầu sẽ thông báo cho cộng đồng bị ảnh hưởng về địa điểm giải quyết khiếu nại của các hoạt động/ TDA. Điều này sẽ được thực hiện thông qua Quá trình Công bố thông tin và tham vấn cộng đồng, theo đó nhà thầu sẽ đối thoại thường xuyên với các cộng đồng bị ảnh hưởng và chính quyền địa phương thông qua các cuộc họp (tối thiểu là mỗi quý một lần) và hàng tháng sẽ xuất bản tài liệu về dự án, thông qua các phương tiện truyền thông địa phương dán thông báo về kế hoạch sắp tới của TDA (xem ECOP phần).

Tất cả các khiếu nại và hành động được thực hiện bởi các nhà thầu sẽ được ghi nhận trong báo cáo giám sát an toàn của các hoạt động/ TDA. Cách thức gửi khiếu nại và yêu cầu bồi thường thiệt hại:

- Bằng miệng: nói trực tiếp với CSC hoặc cán bộ EHS của Nhà thầu hoặc người đại diện tại Văn phòng dự án;

- Bằng văn bản: gửi khiếu nại bằng văn bản đến địa chỉ quy định;

- Bằng điện thoại, fax và e-mail: tới CSC, cán bộ EHS hoặc người đại diện của Nhà thầu.

Khi nhận được khiếu nại, CSC, cán bộ EHS hoặc đại diện của Nhà thầu dự án sẽ ghi chép lại trong Hồ sơ Khiếu nại và duy trì nhật ký ghi chép các sự kiện liên quan đến khiếu nại cho đến khi được giải quyết xong. Ngay sau khi nhận được khiếu nại, tiến hành sao chụp thành 3 bản. Bản gốc sẽ được lưu giữ trong Hồ sơ, 3 bản sao: 1 bản cho cán bộ EHS của nhà thầu, 1 bản chuyển cho CSC và 1 bản chuyển cho PPMU trong vòng 24 giờ. Các thông tin cần ghi chép trong Nhật ký khiếu nại:

- Ngày và giờ nhận khiếu nại;

- Tên, địa chỉ và các chi tiết liên lạc của người khiếu nại;

- Mô tả tóm tắt khiếu nại;

87

Page 96: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

- Hoạt động được thực hiện để giải quyết các khiếu nại bao gồm: người đã liên hệ và kết quả của mỗi bước trong quá trình giải quyết khiếu nại;

- Ngày và thời gian liên lạc với người khiếu nại trong quá trình xử lý khiếu nại;

- Giải pháp xử lý sau cùng;

- Ngày, thời gian và cách thức thông báo kết quả giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại;

- Chữ ký người khiếu nại khi nhận kết quả.

Đối với tất cả các khiếu nại, sẽ ưu tiên và khuyến khích bằng quá trình hòa giải. Quá trình hòa giải cần có sự tham gia của đại diện nhà thầu, chính quyền địa phương, ban quản lý dự án cấp tỉnh/huyện và người dân.cộng đồng khiếu nại. Mục tiêu chính là thuyêt phục các bên đồng ý chấm dứt/điều hòa xung đột bằng việc các bên dàn xếp, thương lượng với nhau có sự tham gia của bên thứ ba. Chỉ thực hiện các bước tiếp theo nếu việc hòa giải không thành công. Số lần hòa giải phụ thuộc vào tính chất khiếu kiện nhưng không quá 3 lần, mỗi lần không cách nhau quá 10 ngày.

Các khiếu nại nhỏ sẽ được giải quyết trong vòng một tuần. Đối với các khiếu nại lớn trong vòng 2 tuần đầu (và sau đó hàng tuần) gửi văn bản trả lời cho người khiếu nại (bằng tay, bưu điện, fax, thư điện tử) về tiến độ giải quyết khiếu nại cho đến thời điểm ra văn bản.

Mục tiêu chính của cơ chế này là giải quyết khiếu nại càng nhanh càng tốt bằng các phương tiện đơn giản liên quan đến ít người, ở cấp độ thấp nhất có thể. Chỉ khi vấn đề không thể được giải quyết ở mức độ đơn giản và/hoặc trong thời hạn 15 ngày, thì sẽ có sự tham gia của các cơ quan có chức năng khác. Đó là các tình huống: khi thiệt hại được kê khai và số tiền được thanh toán không thể giải quyết được thiệt hại và không xác định được nguồn gốc của thiệt hại.

10.2. Dịch vụ giải quyết khiếu nại của WB (GRS)

Cộng đồng và cá nhân cho rằng họ đang bị ảnh hưởng bởi dự án do WB tài trợ có thể gửi đơn khiếu nại đến cơ quan giải quyết khiệu nại cấp dự án hoặc GRS. GRS đảm bảo rằng, các khiếu nại sẽ được xem xét kịp thời để giải quyết những vấn đề liên quan đến dự án. Cộng đồng, cá nhân bị ảnh hưởng bởi dự án có thể gửi đơn khiếu nại đến Ban thanh tra độc lập của WB, trong đó, xác định xem thiệt hại có xảy ra hay không mà các thiệt hại này bắt nguồn từ việc không tuân thủ chính sách an toàn và thủ tục liên quan. Khiếu nại có thể được nộp bất cứ lúc nào và sau khi khiếu nại đã được nộp đến WB thì Quản lý của Ngân hàng sẽ trả lời khiếu nại này. Để biết thông tin về cách thức gửi đơn khiếu nại đến GRS, vui lòng truy cập www.worldbank.org/grs. Để biết thông tin về việc làm thế nào gửi đơn khiếu nại đến Ban Thanh tra của WB vui lòng truy cập www.inspectionpanel.org.

88

Page 97: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

PHẦN XI. THAM VẤN CỘNG ĐỒNG VÀ CÔNG BỐ THÔNG TIN

11.1. Tham vấn

Các tài liệu CSAT của các hoạt động/ TDA năm đầu như ESIA, RAP, EMDP đã được tham vấn cộng đồng trong thời gian chuẩn bị dự án vào tháng 9/2016. Tham vấn các hộ gia đình trực tiếp hoặc gián tiếp bị ảnh hưởng bởi dự án, chính quyền, các tổ chức đoàn thể địa phương, trung ương đã được tiến hành ở cấp TDA. Trong quá trình chuẩn bị ESMF, các cuộc hội thảo tham vấn lấy ý kiến về ESMF đã được tổ chức ở cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã vào tháng 8, 9/2016. Thành phần tham dự buổi hội thảo này gồm có cán bộ dự án của CPO, CPMU, PPMU, đại diện các tỉnh và các huyện dự án và tư vấn trong và ngoài nước. Mục tiêu của hội thảo tham vấn là phát hiện những tác động xã hội và môi trường của dự án, thông báo các phát hiện, chiến lược, thiết kế và hạng mục đầu tư của dự án cũng như xây dựng các tài liệu CSAT. Dự thảo báo cáo ESMF, RPF và EMDF được gởi các Bộ, ngành có liên quan và các tỉnh dự án để thu thập ý kiến trước khi hoàn thiện bản cuối cùng. Các vấn đề được nêu ra trong suốt quá trình tham vấn đã xem xét trong quá trình chuẩn bị và hoàn thiện ESMF và các tài liệu CSAT của dự án.

a) Nội dung tham vấn

BQL các dự án Lâm nghiệp và Tư vấn môi trường trình bày (a) mục đích của Dự án, (b) các hoạt động chính và các hạng mục công trình chính của dự án, (c) dự đoán các tác động môi trường và các biện pháp giảm thiểu; và (d) trình bày các nghiên cứu bổ sung trong trường hợp cần thiết.

Các hoạt động của dự án được đề cập đến trong quá trình tham vấn cộng đồng gồm:

- Các hoạt động hỗ trợ, triển khai thực hành các hoạt động trong ngành lâm nghiệp phục vụ tái cơ cấu ngành

- Các hoạt động hỗ trợ phát triển, phục hồi và quản lý bền vững rừng ven biển: Trồng mới, trồng bổ sung, làm giàu rừng, trồng cây phân tán, thiết lập vườn ươm, bảo vệ và quản lý rừng ven biển bền vững.

- Các hoạt động nâng cấp, sửa chữa, cải tạo các công trình cơ sở hạ tầng ven biển.

- Các hoạt động hỗ trợ và phát triển sinh kế nhằm giảm áp lực tới rừng và góp phần phát triển nông thôn mới.

- Phương thức quản lý, giám sát, vận hành và đánh giá dự án.

89

Page 98: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

b) Kết quả tham vấn

- Tất cả những người tham gia hoàn toàn đồng ý với đề xuất đầu tư và các hoạt dộng của dự án.

- Các tác động tiêu cực của dự án đã được dự đoán và các biện pháp giảm thiểu là phù hợp. Dự án mang lại những lợi ích rất lớn cho cộng đồng người dân ở địa phương như: tăng nguồn lợi hải sản, hỗ trợ người dân phát triển kinh tế, tăng cường khả năng chống chịu cho đê biển...

- Chủ dự án cần đẩy nhanh tiến độ của dự án để dự án sớm được triển khai và thực hiện nghiêm túc các biện pháp giảm thiểu các tác động nếu dự án được triển khai.

11.2. Công bố thông tin ESMF

Tham vấn giữa các bên liên quan và các nhóm bị ảnh hưởng của dự án và các tổ chức xã hội ở địa phương (ví dụ: hội nông dân, hội phụ nữ, mặt trận tổ quốc, hội cực chiến binh,…). Dự án cung cấp cho các nhóm được tham vấn các tài liệu liên quan một cách kịp thời trước khi tham vấn bằng tiếng Việt và dễ hiểu và dễ đọc.

Theo OP/BP 4.01, khi Bộ NN & PTNT chính thức nộp bản dự thảo về an toàn môi trường bao gồm ESMF, EMP và ECOP cho Ngân hàng, Ngân hàng sẽ công khai thông tin này bằng tiếng Anh ở Infoshop và Trung tâm phát triển thông tin của Việt nam (VDIC). Công khai bản thảo về an toàn môi trường sẽ được thực hiện trước sự khi bắt đầu thẩm định. EMP và ECOP các hoạt động chuẩn bị trong thời gian thực hiện phải được công bố tại địa phương và VDIC bằng tiếng Việt trước khi thẩm định/phê duyệt.

Theo Điều 16 của Nghị định 18/2015/ND-CP, EIA và EPC sau khi được cơ quan có trách nhiệm phê duyệt sẽ được công khai tại văn phòng UBND xã, nơi đã tiến hành tham vấn cộng đồng, để thông báo cho người dân địa phương theo dõi và giám sát.

90

Page 99: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Nguyễn Văn Âu (2002), Địa lí tự nhiên biển Đông, NXB Quốc gia, Hà Nội.

2. Cục Kiểm lâm (2015), số liệu diễn biến rừng hàng năm, kiemlam.org.vn

3. Báo cáo hiện trạng môi trường các tỉnh từ Quảng Ninh đến Thừa Thiên Huế giai đoạn 2010 - 2015.

4. Báo cáo hiện trạng môi trường các tỉnh từ Quảng Ninh đến Thừa Thiên Huế giai đoạn 2005 - 2010.

5. Niên giám thống kê toàn quốc, 2015. NXB Thống kê.

6. Niên giám thống kê tỉnh Quảng Ninh, 2015. NXB Thống kê

7. Niên giám thống kê thành phố Hải Phòng, 2015. NXB Thống kê

8. Niên giám thống kê tỉnh Thanh Hóa, 2015. NXB Thống kê

9. Niên giám thống kê tỉnh Nghệ An, 2015. NXB Thống kê

10. Niên giám thống kê tỉnh Hà Tĩnh, 2015. NXB Thống kê

11. Niên giám thống kê tỉnh Quảng Bình, 2015. NXB Thống kê

12. Niên giám thống kê tỉnh Quảng Trị, 2015. NXB Thống kê

13. Niên giám thống kê tỉnh Thừa Thiên Huế, 2015. NXB Thống kê

14. Thủ tướng Chính phủ (2014), Quyết định số 1976/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 30/10/2014, Phê duyệt quy hoạch hệ thống rừng đặc dụng cả nước đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.

15. Tổng cục Thống kê, số liệu hiện trạng sử dụng đất năm 2015.

16. Tổng cục Môi trường, 2010. Đánh giá nguy cơ, mức độ tác động của biến đổi khí hậu đối với hệ sinh thái ven biển. Báo cáo tổng hợp.

17. Viện quy hoạch và Thiết kế Nông nghiệp, 2005. Bản đồ đất Việt Nam.

18. Phan Nguyên Hồng, 2004. Tổng quan hiện trạng rừng ngập mặn Việt Nam. NXB Nông nghiệp.

19. Trần Thục, Phan Nguyên Hồng, 2009. Biến đổi khí hậu và các hệ sinh thái ven biển Việt Nam

20. Hoàng Lưu Thu Thủy (2015), Đánh giá mức độ tổn thương của các hệ thống kinh tế - xã hội do tác động của biến đổi khí hậu tại vùng Bắc Trung bộ (thí điểm

91

Page 100: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

cho tỉnh Hà Tĩnh), MS: BĐKH-24.

21. Nguyễn Khanh Vân và nnk (2000), Các biểu đồ sinh khí hậu Việt Nam, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội.

22. Lâm Công Định (1992), Sinh khí hậu ứng dụng trong lâm nghiệp ở Việt Nam, Nxb KH&KT Hà Nội.

23. Trần Thị Thúy Vân (2010), Bản đồ thảm thực vật thành phố Hải Phòng, tỷ lệ 1/50.000, thuộc đề tài Nguyên cứu thành lập bản đồ trường nhiệt trên đảo Cát Bà nhằm phục vụ công tác cảnh báo cháy rừng và đề xuất các giải pháp phòng tránh 2011-2014, Viện Địa lý, Viện Hàn lâm Khoa học & Công nghệ Việt Nam.

24. Trần Thị Thúy Vân (2010), Bản đồ thảm thực vật tỉnh Quảng Ninh, tỷ lệ 1/100.000, Kỷ yếu Hội nghị Địa lý toàn quốc lần thứ VIII/2014, NXB Đại học Sư phạm Tp Hồ Chí Minh.

92

Page 101: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

PHỤ LỤC 1. NỘI DUNG/ KẾT QUẢ THAM VẤN

Trong quá trình tham vấn cộng đồng, các đại biểu đã bày tỏ sự ủng hộ của họ đối với các hoạt động đầu tư đã được đề xuất, các công trình được đầu tư sẽ giải quyết mối quan tâm lâu dài của người dân địa phương để đảm bảo tăng cường khả năng chống chịu của vùng ven biển, tăng tuổi thọ và giảm chi phí xây dựng, duy tu và bảo dưỡng đê biển. Tăng thu nhập và cải thiện sinh kế của cộng đồng người dân ven biển các tỉnh tham gia dự án qua đó làm giảm các áp lực tới rừng. Bên cạnh đó họ cũng đã bày tỏ mối quan tâm của mình về cách thức quản lý dự án, cách thức quản lý và bảo vệ rừng sau khi dự án kết thúc và các biện pháp giảm thiểu các tác động trong giai đoạn thực hiện dự án như: kỹ thuật trồng, xây dựng các công trình lâm sinh,... Thêm vào đó, tư vấn môi trường đã thực hiện tham vấn với các đối tượng dễ bị tổn thương như: hộ nghèo, hộ đơn thân, phụ nữ là lao động chính, dân tộc thiểu số,... cũng là một phần công việc chuẩn bị Kế hoạch quản lý môi trường (EMPs).

Trong quá trình thực hiện khung kế hoach quản lí môi trường xã hội, Ban quản lí các dự án Lâm nghiệp và đơn vị tư vấn đã thực hiện các cuộc tham vấn ở cấp tỉnh, huyện tiềm năng, xã tiềm năng và cộng đồng dân cư ở các xã tiềm năng.

Cấp tỉnh:

1. Địa điểm: Hội trường UBND các tỉnh Hải Phòng, Quảng Ninh, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tính, Quảng Bình, Quảng Trị, và Thừa Thiên Huế.

2. Thời gian: Tỉnh Quảng Ninh: (19/8/2016), Thành phố Hải Phòng (Ngày 20/9/2016), Tỉnh Thanh Hóa (8/9/2016), Tỉnh Nghệ An (12/9/2016), tỉnh Hà Tĩnh (10/9/2016), Tỉnh Quảng Bình (12/9/2016), tỉnh Quảng Trị (10/9/2016) và tỉnh Thừa Thiên Huế (7/9/2016).

3. Thành phần tham dự:

- Đại diện sở NN&PTNT, BQL các dự án Lâm nghiệp, Sở Tài nguyên và Môi trường, Chi cục Kiểm lâm hoặc Chi cục Lâm nghiệp, Ban Quản lý rừng phòng hộ.

- Đại diện các tổ chức xã hội (Hội nông dân, phụ nữ, mặt trận tổ quốc...).

- Đại diện Ban dân tộc

- Đại diện Ban quản lí các dự án Lâm nghiệp, MARD

- Đơn vị tư vấn: Trung tâm Hợp tác Khoa học và Công nghệ Việt-Đức - Hội Hữu nghị Việt Nam - Đức

4. Ý kiến chung của các tỉnh: Nhìn chung, các tỉnh đều thống nhất với các nội dung

93

Page 102: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

như sau:

- Lãnh đạo tỉnh, lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn cũng như lãnh đạo các cơ quan, tổ chức chuyện ngành đều thống nhất ý kiến đồng ý tán thành với các chủ trương xây dựng dự án.

- Quy mô và phạm vi thực hiện dự án ở cấp độ nhỏ, các tác động tiêu cực đến môi trường và tài nguyên và xã hội xuất phát từ các tiểu dự án thuộc hợp phần 2 và 3 là cục bộ, tức thời và không đáng kể, hoàn toàn có thể giảm thiểu tối đa nếu như thực hiện đúng theo kế hoạch bảo vệ môi trường và xã hội.

- Xác nhận tất cả các tiểu dự án thuộc hợp phần 2 và 3 đều không phải thực hiện thu hồi đất, đền bù và tái định cư.

- Đối với các tiểu dự án thuộc hợp phần 3, đề nghị chủ đầu tư tổ chức những khóa tập huấn về mô hình nông lâm ngư kết hợp không chỉ cho bà con dân tộc thiểu số ở Quảng Ninh mà tất cả người dân thuộc phạm vi dự án.

- Đồng ý với các biện pháp giảm thiểu tác động đưa ra nhằm giảm nhẹ tác động môi trường của dự án.

Cấp huyện:

1. Địa điểm: Hội trường UBND các huyện tiềm năng: Tiên Yên, Móng Cái (Quảng Ninh), Đồ Sơn (Hải Phòng), Tĩnh Gia (Thanh Hóa), Diễn Châu (Nghệ An), Thạch Hà (Hà Tĩnh), Quảng Ninh (Quảng Bình), Quảng Ninh (Quảng Trị), Quảng Điền, Phú Lộc (Thừa Thiên Huế).

2. Thành phần cuộc họp:

- Đại diện chính quyền cấp huyện, vùng được hưởng lợi và bị ảnh hưởng bởi các hoạt động của dự án.

- Đại diện các phòng ban như phòng dân tộc học, phòng quản lí tài nguyên và môi trường, phòng nông lâm ngư nghiệp.

- Đại diện các tổ chức xã hội (Hội nông dân, phụ nữ, mặt trận tổ quốc...) và đại diện cộng đồng người dân dễ bị tổn thương.

- Đại diện Ban quản lí các dự án Lâm nghiệp, MARD.

- Đơn vị tư vấn: Trung tâm Hợp tác Khoa học và Công nghệ Việt-Đức - Hội Hữu nghị Việt Nam - Đức

3. Kết quả tham vấn:

- Lãnh đạo huyện, cũng như các cán bộ phòng nông lâm ngư nghiệp, phòng lao động thương binh xã hội, phòng dân tộc, phòng quản lí tài nguyên và môi trường, và các tổ chức chuyện ngành (hội phụ nữ, hội nông dân,..) đều thống nhất ý kiến đồng ý tán thành với các chủ trương xây dựng dự án.

94

Page 103: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

- Quy mô và phạm vi thực hiện dự án ở cấp độ nhỏ, không lớn khi so sánh với các dự án tương tự đã triển khai trên địa bàn huyện do Chính phủ Việt Nam thực hiện. Các tác động tiêu cực đến môi trường và tài nguyên và xã hội xuất phát từ các tiểu dự án thuộc hợp phần 2 và 3 là không đáng kể, hoàn toàn có thể giảm thiểu tối đa nếu như thực hiện đúng theo kế hoạch bảo vệ môi trường và xã hội.

- Huyện sẽ có nhiệm vụ giám sát và đôn đốc các nhà thầu nghiêm chỉnh chấp hành tuân thủ các biện pháp giảm thiểu. Tất cả các địa phương đều có đề xuất là nên có quy tắc xử phạt hoặc thậm chí cắt đứt hợp đồng với chủ thầu nếu họ không thực hiện theo đúng cam kết.

- Các địa phương đều thống nhất sẽ tạo điều kiện thuận lợi để hỗ trợ tối đa cho dự án ví dụ công tác chuẩn bị mặt bằng cho từng tiểu dự án, đảm bảo thực hiện đúng các chính sách của Chính Phủ và nhà tài trợ.

- Đồng ý thành lập ban quản lí liên ngành với sự tham gia của cộng đồng địa phương trong việc giám sát thực hiện Kế hoạch bảo vệ môi trường đối với các nhà thầu.

Cấp xã:

1. Thời gian: Tháng 9/2016

2. Địa điểm: Hội trường UBND các xã tiềm năng: Đồng Rui, Vạn Ninh (Quảng Ninh), Đại Hợp, Bàng La (Hải Phòng), Xuân Lâm, Hải Ninh (Thanh Hóa), Diễn Ngọc, Diễn Thành (Nghệ An), Thạch Hải, Thạch Khê (Hà Tĩnh), Gia Ninh, Hiền Ninh (Quảng Bình), Gio Mỹ, Trung Giang (Quảng Trị), Quảng Công, Thị trấn Lăng Cô (Thừa Thiên Huế).

3. Thành phần cuộc họp:

- Đại diện BQL các dự án Lâm nghiệp, đại diện sở NN&PTNT, Sở Tài nguyên và Môi trường, Chi cục Kiểm lâm, Hạt Kiểm lâm, Ban Quản lý rừng phòng hộ.

- Đại diện chính quyền cấp huyện, cấp xã vùng được hưởng lợi và bị ảnh hưởng bởi các hoạt động của dự án

- Đại diện các tổ chức xã hội (Hội nông dân, phụ nữ, mặt trận tổ quốc...) và đại diện cộng đồng người dân dễ bị tổn thương

- Đơn vị tư vấn: Trung tâm Hợp tác Khoa học và Công nghệ Việt-Đức - Hội Hữu nghị Việt Nam - Đức

Tổng số người tham gia, được tham vấn là 448 người, trong đó Quảng Ninh 65 người, Hải Phòng 46 người, Thanh Hóa 45 người, Nghệ An 50 người, Hà Tĩnh 60 người, Quảng Bình 63 người, Quảng Trị 63 người, Thừa - Thiên Huế 56 người.

95

Page 104: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

4. Nội dung cuộc họp:

BQL các dự án Lâm nghiệp và Tư vấn môi trường trình bày (a) mục đích của Dự án, (b) các hoạt động chính và các hạng mục công trình chính của dự án, (c) dự đoán các tác động môi trường và các biện pháp giảm thiểu; và (d) trình bày các nghiên cứu bổ sung trong trường hợp cần thiết.

Các hoạt động của dự án được đề cập đến trong quá trình tham vấn cộng đồng gồm:

- Các hoạt động hỗ trợ, triển khai thực hành các hoạt động trong ngành lâm nghiệp phục vụ tái cơ cấu ngành

- Các hoạt động hỗ trợ phát triển, phục hồi và quản lý bền vững rừng ven biển: Trồng mới, trồng bổ sung, làm giàu rừng, trồng cây phân tán, thiết lập vườn ươm, bảo vệ và quản lý rừng ven biển bền vững.

- Các hoạt động nâng cấp, sửa chữa, cải tạo các công trình cơ sở hạ tầng ven biển.

- Các hoạt động hỗ trợ và phát triển sinh kế nhằm giảm áp lực tới rừng và góp phần phát triển nông thôn mới.

- Phương thức quản lý, giám sát, vận hành và đánh giá dự án.

5. Tóm tắt các ý kiến thảo luận

5.1. Sự đồng thuận của các đại biểu dự tham vấn

Toàn bộ 100% đại biểu tham dự đồng tình thực hiện dự án và nhận thức được những lợi ích mà dự án mang lại như:

- Tăng cường tính chống chịu trước các bất lợi của các hiện tượng thời tiết cực đoan, nước biển dâng;

- Tăng thu nhập và cải thiện sinh kế của người dân dựa vào rừng ven biển

- Đảm bảo an toàn đê biển, đê sông

- Nguồn lợi thủy sản tăng

5.2 Về tác động của dự án đến môi trường

Tỉnh Quảng Ninh

- Các hoạt động của dự án không ảnh hưởng đến cộng đồng người dân tộc dao đang sinh sống, cộng đồng người dao sinh sống trong khu vực dự án không bị di dời do các hoạt động của dự án

- Các công trình xây dựng của dự án ở quy mô nhỏ, tập trung và không ảnh hưởng đến môi trường tại địa phương

- Diện tích đất thu hồi của dự án không có

96

Page 105: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

Thành phố Hải Phòng

- Các hoạt động của dự án không ảnh hưởng đến quy hoạch sử dụng đất tại địa phương.

- Không có cộng đồng người dân tộc thiểu số sống trong khu vực dự án.

- Các hoạt động xây dựng như: xây chòi canh, làm đường lâm sinh không ảnh hưởng đến môi trường cũng như hoạt động của tàu thuyền.

Tỉnh Thanh Hóa

- Các hoạt động của dự án không ảnh hưởng đến môi trường.

- Không có tái định cư và không có dân tộc thiểu số sống tại khu vực dự án và lân cận.

- Các công trình xây dựng ở quy mô nhỏ, không ảnh hưởng đến môi trường và xã hội tại địa phương

Tỉnh Nghệ An

- Các hoạt động của dự án không ảnh hưởng đến môi trương và xã hội

- Rừng ngập mặn sau kh trồng có thể bị ảnh hưởng bởi việc đi lại của tàu, thuyền,... Tuy nhiên có thể giảm thiểu được bằng việc trồng các cây có độ tuổi từ 2 - 3 năm, chiều cao cây từ 1,5 - 2m.

- Không thu hồi đất và không có dân tộc thiểu số sống tại vùng dự án

- Nguy cơ do bom, mìn, vật liệu nổ sót lại từ thời chiến tranh là cao.

Tỉnh Hà Tình

- Các hoạt động của dự án không ảnh hưởng đến đất nông nghiệp, không thu hồi đất, không có hộ dân nào phải di dời.

Tỉnh Quảng Bình

- Không thu hồi đất, không có dân tộc thiểu sô sống tại vùng dự án

- Khu vực quy hoạch trồng rừng venn biển không chồng lấn các dự án khác

- Nguy cơ bom, mìn, vật liệu nổ còn sót lại từ thời chiến tranh rất cao

Tỉnh Quảng Trị

- Không có hộ dân nào phải di dời, không có cộng đồng dân tộc thiểu số sống tại khu vực dự án.

- Nguy cơ bom, mìn, vật liệu nổ còn sót lại từ thời chiến tranh rất cao

Tỉnh Thừa - Thiên Huế

- Không thu hồi đất, không có dân tộc thiểu sô sống tại vùng dự án

97

Page 106: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

- Khu vực quy hoạch trồng rừng venn biển không chồng lấn các dự án khác

- Nguy cơ bom, mìn, vật liệu nổ còn sót lại từ thời chiến tranh rất cao

6. Kiến nghị của các địa phương trong vùng dự án

- Yêu cầu chủ dự án thực hiện nghiêm túc các biện háp giảm thiểu nếu dự án được triển khai

- Yêu cầu chủ dự án đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án, sớm góp phần cải thiện cảnh quan và tính chống chịu của rừng ven biển.

- Chủ dự án cần thực hiện đúng các biện pháp giảm thiểu tác động do các hoạt động của dự án nếu dự án được triển khai

- Quản lý và bảo vệ rừng giao cho cộng đồng địa phương (nhóm hộ dân, có sự tham gia của chính quyền).

- Đại diện các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tình, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa - Thiên Huế đề nghị rà phá bom, mìn, vật liệu nổ từ thời chiến tranh tại những khu vực trồng mới, trồng bổ sung. Đại diện các tỉnh Quảng Ninh, Hải Phòng cho rằng việc rà phát bom mìn, vật liệu nổ là không cần thiết, tuy nhiên nếu có kinh phí thì nên làm để đẩm bảo an toàn.

7. Kết luận

- Tất cả những người tham gia hoàn toàn đồng ý với đề xuất đầu tư và các hoạt động của dự án.

- Các tác động tiêu cục của dự án đã được dự đoán và các biện pháp giảm thiểu là phù hợp. Dự án mang lại những lợi ích rất lớn cho cộng đồng người dân ở địa phương như: tăng nguồn lợi hải sản, hỗ trợ người dân phát triển kinh tế, tăng cường khả năng chống chịu cho đê biển...

- Chủ dự án cần đẩy nhanh tiến độ của dự án để dự án sớm được triển khai và thực hiện nghiêm túc các biện pháp giảm thiểu các tác động nếu dự án được triển khai.

98

Page 107: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

PHỤ LỤC 2. SÀNG LỌC MÔI TRƯỜNG VÀ XÃ HỘI

Phụ lục này được xây dựng để hướng dẫn việc sàng lọc CSAT của các chủ TDA hoặc các hoạt động để đảm bảo (a) các hoạt động/TDA của dự án đáp ứng được các yêu cầu tài trợ của WB, (b) các hoạt động/TDA được phân loại đúng (A, B, C) để các tài liệu CSAT được chuẩn bị đúng yêu cầu và (c) kết quả sàng lọc được ghi chép đúng biểu mẫu quy định. Phụ lục này thể hiện, các kết quả sàng lọc có chữ ký của Giám đốc PPMU (mục A2.1) cũng như các tiêu chuẩn kỹ thuật được sử dụng trong việc sàng lọc, kiểm tra và chuẩn bị các tài liệu CSAT (mục A2.2). Chủ TDA hoặc chủ các hoạt động/TDA và đơn vị tư vấn có trách nhiệm thực hiện các thủ tục này.

A2.1. Tiêu chí kỹ thuật để sàng lọc và phân loại Hoạt động/TDA

A2.1.1. Sàng lọc tính hợp lệ

Bảng A1. Danh sách các hoạt động không được tài trợ trong dự án FMCRP

1Các hoạt động, hạng mục đầu tư có khả năng gây thiệt hại, tác động hoặc ảnh hưởng tiêu cực đối với Vườn Quốc gia, Khu bảo tồn thiên nhiên, khu bảo tồn đất ngập nước hoặc công trình văn hóa, di tích lịch sử, tôn giáo.

2 Các hoạt động, hạng mục đầu tư diễn ra trên các vùng đất đang tranh chấp.

3 Các hoạt động, hạng mục đầu tư có khả năng gây thiệt hại, tác động hoặc ảnh hưởng tiêu cực đến giao thông thủy.

4 Các hoạt động, hạng mục đầu tư có khả năng gây thiệt hại, tác động hoặc ảnh hưởng tiêu cực đến an toàn đập, đê điều.

5 Các hoạt động, hạng mục đầu tư có yêu cầu mua hoặc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật thuộc nhóm IA, IB hoặc II của Tổ chức y tế Thế giới (WHO).

6Các hoạt động, hạng mục đầu tư phải thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định ở Phụ lục 2 Nghị định 18CP/2015 ngày 14 tháng 2 năm 2015.

7 Các hoạt động, hạng mục đầu tư phải thực hiện đền bù, tái định cư theo Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT

A2.1.2. Phân loại đánh giá môi trường

Để hỗ trợ cho việc chuẩn bị các tài liệu chính sách an toàn môi trường, các tiêu chuẩn để phân loại đánh giá môi trường sau đây được sử dụng:

Loại A: Các hoạt động/TDA có khả năng gây tác động tiêu cực lớn đến môi trường và tác động đó nhạy cảm, đa dạng hoặc chưa có tiền lệ. Những tác động

99

Page 108: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

này có thể ảnh hưởng đến một khu vực rộng lớn hơn khu vực diễn ra các hoạt động/TDA. Nếu hoạt động/ TDA trả lời là ‘Có’ cho bất kỳ câu hỏi sàng lọc trong Mẫu B1, hoạt động/TDA có nhiều khả năng bị coi là dự án Loại A và cần phải chuẩn bị một ESIA đáp ứng các tiêu chuẩn của WB, bao gồm cả ESMP (xem Hướng dẫn ở Phụ lục 3). Chủ hoạt động/ TDA thảo luận kết quả của sàng lọc với cán bộ chính sách an toàn của WB trước khi chuẩn bị ESIA. Có sự khác biệt trong yêu cầu của WB và yêu cầu của Chính phủ Việt Nam đối với một dự án Loại A và cần có hai ESIA riêng biệt (1 cho Việt Nam và 1 cho WB).

Loại B: các TDA/hoạt động có tác động bất lợi tiềm tàng đối với con người hoặc những khu vực quan trọng về môi trường - kể cả các khu vực đất ngập nước, rừng, đồng cỏ và các môi trường sống tự nhiên khác – ít có hại hơn so với tác động của các Hoạt động/TDA Nhóm A. Những tác động này có tính đặc thù của hoạt động xây dựng và hầu như không có tác động nào là không thể đảo ngược và trong phần lớn các trường hợp có thể thiết kế các biện pháp giảm nhẹ dễ dàng hơn so với hoạt động/TDA Nhóm A. Sau khi áp dụng sàng lọc cho Loại A và Loại C, nếu kết luận rằng Hoạt động/TDA không thuộc Loại A và cũng không thuộc Loại C, khi đó hoạt động/TDA sẽ thuộc Loại B. Đối với hoạt động/TDA Loại B sẽ được yêu cầu chuẩn bị ESMP trong đó có ECOP (Xem Phụ lục 4) theo yêu cầu của WB (xem Phụ lục 3). Ngoài ra, Chủ TDA cũng cần chuẩn bị EIA/EMP theo yêu cầu của Việt Nam nếu các Hoạt động/TDA thuộc phụ lục I, II, III, IV của Nghị định số 18/NĐ-CP/2015.

Loại C: nếu Hoạt động/TDA có khả năng sẽ không có hoặc có tác động tiêu cực rất nhỏ đến môi trường và tất cả các câu trả lời của các câu hỏi sàng lọc trong Mẫu B1 là “Không”. Ngoài sàng lọc (Mẫu B2), không cần thực hiện thêm bất kỳ hành động đánh giá môi trường nào. Tuy nhiên, đối với các hoạt động liên quan đến việc xây dựng, sửa chữa và cải tạo các hạng mục công trình nhỏ thì Chủ hoạt động/TDA cần phải áp dụng Bộ ECOP đơn giản (Xem Phụ lục 4) theo yêu cầu của WB và chuẩn bị báo cáo EIA/EMP theo quy định của Việt Nam nếu các hoạt động/TDA thuộc phụ lục I, II, III, IV của Nghị định số 18/NĐ-CP/2015.

A2.1.3. Sàng lọc và chuẩn bị tài liệu chính sách an toàn

Để đáp ứng các chính sách an toàn của WB (OP/BP 4.10 và OP/BP 4.12) các hoạt động/TDA sẽ được sàng lọc về bản chất và mức độ tác động tiêu cực đến người dân địa phương liên quan đến thu hồi đất, tái định cư, hiến đất, di dời mộ và/hoặc liên quan đến người dân tộc thiểu số. Nếu các tác động tồn tại, RAP và ESMP sẽ được chuẩn bị phù hợp với RPF và EMDF của Hoạt động/ TDA. Trong quá trình chuẩn bị RAP và EMDP, cần tham vấn ý kiến người dân bị ảnh hưởng, chính quyền địa phương, cộng đồng địa phương và các tổ chức đoàn thể quan tâm và/hoặc tổ chức phi chính phủ. Cũng cần quan tâm đúng mức để giải quyết các vấn đề liên quan đến giới, dân tộc thiểu số và các nhóm bất lợi khác, đặc biệt là khi họ có khả năng bị ảnh hưởng.

100

Page 109: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

Bảng A.2. Tổng hợp các tài liệu CSAT cần phải chuẩn bị của Hoạt động/TDA

TT

Loại đánh giá môi trường của WB

Các tài liệu chính sách an toàn cần chuẩn bị

Ngân hàng Thế giới

Việt NamTài liệu đánh giá môi trường

Tài liệu chính sách an toàn khác

1 Loại A- ESIA đầy đủ

- ESMP trong đó có ECOP

- RAP (nếu bất kỳ câu trả lời nào của câu hỏi 17-21 là "Có" )

- EMDP (nếu bất kỳ câu trả lời nào của câu hỏi 22 hoặc 23 là "Có" )

EIA/EPP theo quy định trong Nghị định 18/NĐ-CP và Thông tư 27/2015/TT-BTNMT

2 Loại B

- ESMP gồm có ECOP

Đối với các Hoạt động/TDA còn lại: ESMP gồm có ECOP

3 Loại CECOP nếu liên quan đến việc xây dựng, sửa chữa, nâng cấp các công trình nhỏ

Không yêu cầu

A2.2. Kiểm tra sàng lọc chính sách an toàn và biểu mẫu

Hợp phần 2, 3. Chủ hoạt động/TDA sẽ (a) áp dụng Mẫu A để trình bày kết quả sàng lọc tính hợp lệ, (b) Mẫu B1 và B2 để phân loại đánh giá môi trường, (c) Mẫu C để kiểm tra tác động môi trường và xã hội và (d) hoàn thành việc sàng lọc và ký tên vào các mục (d) và (e) của Mẫu. Hướng dẫn kỹ thuật cho việc chuẩn bị ESIA và ESMP được trình bày ở Phụ lục 3 còn hướng dẫn RAP và EMDP được trình bày trong RPF và EMPF.

Đối với các hoạt động được thực hiện trong Hợp phần 1 và 4, chủ các Hoạt động sẽ hoàn thành Mẫu A, B2 và ký tên vào mục (d) và (e).

DỰ ÁN: HIỆN ĐẠI HÓA NGÀNH LÂM NGHIỆP VÀ TĂNG CƯỜNG TÍNH CHỐNG CHỊU VÙNG VEN BIỂN

Bảng kiểm tra sàng lọc này giúp PMU và PPMU sử dụng để xác định loại tài liệu an toàn phù hợp với tiểu dự án theo yêu cầu của WB và tuân thủ ESMF của dự án.

PMU và PPMU nên gửi Bảng kiểm tra này cho Chủ Dự án để đảm bảo WB đồng ý với kết quả sàng lọc trước khi Chủ đầu tư tuyển dụng chuyên gia tư vấn để chuẩn bị tài liệu an toàn.

Tên Hoạt động/ tiểu dự án: .................................................................................................

101

Page 110: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

Địa điểm thực hiện Hoạt động/ tiểu dự án: ........................................................................

Loại hình hoạt động: ..........................................................................................................

Chủ đầu tư Hoạt động/tiểu dự án: ......................................................................................

Nhóm môi trường của Dự án tổng: C

A2.2.1. Sàng lọc tính hợp lệ

Mẫu A. Tiêu chuẩn sàng lọc tính hợp lệ

Câu hỏi sàng Có/ khôngGiải thích

(nếu câu trả lời "Có")

1. Hoạt động/TDA có khả năng gây thiệt hại, tác động hoặc ảnh hưởng tiêu cực đối với Vườn Quốc gia, Khu bảo tồn thiên nhiên, khu bảo tồn đất ngập nước hoặc công trình văn hóa, di tích lịch sử, tôn giáo không?

Nếu câu trả lời "có" thì Hoạt động/TDA không đủ điều kiện nhận tài trợ

2. Hoạt động/TDA có diễn ra trên các vùng đất đang tranh chấp không?

Nếu câu trả lời "có" thì Hoạt động/TDA không đủ điều kiện nhận tài trợ

3. Hoạt động/TDA có khả năng gây thiệt hại, tác động hoặc ảnh hưởng tiêu cực đến giao thông thủy không?

Nếu câu trả lời "có" thì Hoạt động/TDA không đủ điều kiện nhận tài trợ

4. Hoạt động/TDA có khả năng gây thiệt hại, tác động hoặc ảnh hưởng tiêu cực đến an toàn đập, đê điều không?

Nếu câu trả lời "có" thì Hoạt động/TDA không đủ điều kiện nhận tài trợ

5. Hoạt động/TDA có dẫn đến việc mua hoặc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật thuộc nhóm IA, IB hoặc II của Tổ chức y tế Thế giới (WHO) không?

Nếu câu trả lời "có" thì Hoạt động/TDA không đủ điều kiện nhận tài trợ

Kết luận sàng lọc tính hợp lệ:

Hoạt động/TDA không đủ điều kiện để được tài trợ trong dự án

Hoạt động/TDA đủ điều kiện để được tài trợ trong dự án (Nếu tất cả các câu trả lời là "không"); tiếp tục hoàn thiện các mẫu B1 và/hoặc B2 và C.

A2.2.2. Sàng lọc kỹ thuật để xác định yêu cầu đánh giá môi trường

Mẫu B1. Tiêu chí phân loại đối với nhóm A

102

Page 111: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

Câu hỏi phân loại Có Không Chú thích

1. Hoạt động/ TDA có khả năng gây tác động bất lợi đáng kể đối với môi trường sống tự nhiên hoặc môi trường sống tự nhiên quan trọng không?

Dẫn tới mất hoặc suy thoái môi trường sống tự nhiên nhạy cảm được định nghĩa là: các vùng đất và nước nơi (i) các cộng đồng sinh vật thuộc các hệ sinh thái được hình thành chủ yếu bởi các loài thực vật và động vật bản địa và (ii) hoạt động của con người chưa làm thay đổi đáng kể chức năng sinh thái cơ bản của khu vực. Môi trường sống tự nhiên quan trọng có thể xuất hiện trong rừng mưa, ẩm, khô và mây nhiệt đới; vùng đất khô hạn và bán khô hạn tự nhiên; rừng đước, đầm lầy duyên hải và những khu vực đất ngập nước khác; cửa sông; thảm cỏ biển; dải san hô; hồ và sông nước ngọt; môi trường núi cao và phụ núi cao, kể cả cánh đồng thảo mộc, đồng cỏ, đồi trọc và đồng cỏ nhiệt đới và ôn đới.

Chỉ ra địa điểm và loại môi trường sống tự nhiên và kiểu tác động có thể xảy ra, ví dụ: mất môi trường sống và mất bao nhiêu, mất dịch vụ hệ sinh thái, tác động đối với chất lượng của môi trường sống. Ghi rõ tại sao những tác động này lại lớn hoặc không đáng kể.

Lưu ý, NHTG không tài trợ cho những dự án liên quan đến biến đổi lớn môi trường sống tự nhiên, trừ khi không có phương án khả thi nào khác cho dự án và việc chọn địa điểm dự án, và phân tích toàn diện cho thấy lợi ích chung từ dự án có tác dụng lớn hơn đáng kể chi phí môi trường.

Dẫn tới mất hoặc suy thoái môi trường sống tự nhiên quan trọng, nghĩa là môi trường sống được bảo vệ hợp pháp, được đề xuất chính thức để trở thành khu bảo tồn hoặc không được bảo vệ nhưng có giá trị bảo tồn cao. Môi trường sống quan trọng bao gồm khu bảo tồn và những khu vực đang được chính phủ đề xuất chính thức để trở thành khu bảo tồn (vd: khu bảo tồn đáp ứng tiêu chí phân loại của Tổ chức Bảo tồn thiên nhiên Quốc tế [IUCN]), những khu vực được công nhận ban đầu là khu vực được bảo vệ bởi cộng đồng địa phương truyền thống (vd: rừng thiêng) và các khu vực duy trì những điều kiện cần thiết cho

Chỉ ra địa điểm và loại môi trường sống tự nhiên quan trọng và ghi rõ tại sao những biến đổi hoặc suy thoái này lại đáng kể hoặc không đáng kể.

Lưu ý, NHTG không thể tài trợ cho bất kỳ dự án nào dẫn đến biến đổi hoặc suy thái đáng kể môi trường sống tự nhiên quan trọng.

103

Page 112: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

sự tồn tại của những khu bảo tồn này. Những khu vực này có thể bao gồm khu vực nổi tiếng vì sự phù hợp cho việc bảo tồn đa dạng sinh học và những khu vực quan trọng đối với các loài quý hiếm, dễ bị tổn thương, di trú hoặc có nguy cơ tuyệt chủng.

2. Hoạt động/ TDA có khả năng gây tác động bất lợi đối với tài nguyên văn hóa vật thể không?

Dẫn tới mất hoặc suy thoái tài nguyên văn hóa vật thể, được định nghĩa là những vật thể có thể di động hoặc cố định, những địa điểm, vật kiến trúc, nhóm vật kiến trúc, đặc điểm và phong cảnh tự nhiên có tầm quan trọng về khảo cổ, cổ sinh vật học, lịch sử, kiến trúc, tôn giáo, thẩm mỹ hoặc có những tầm quan trọng khác về văn hóa. Tài nguyên văn hóa vật thể có thể nằm ở đô thị hoặc nông thôn và có thể ở trên mặt đất, dưới mặt đất, hoặc dưới nước. Mối quan tâm về văn hóa đối với tài nguyên này có thể ở cấp địa phương, tỉnh hoặc quốc gia, hoặc trong cộng đồng quốc tế.

Mô tả địa điểm, loại tài nguyên văn hoá vật thể và loại tác động có thể xảy ra. Ghi rõ mức độ bảo vệ (địa phương, tỉnh, quốc gia hoặc quốc tế). Có địa điểm nào được coi là quan trọng cần phải bảo tồn tại chỗ, nghĩa là tài nguyên văn hóa vật thể không được di dời khỏi vị trí hiện tại?

Ghi rõ tại sao những tác động này lại đáng kể hoặc không đáng kể.

Có thể dẫn tới mâu thuẫn với luật pháp quốc gia hoặc nghĩa vụ quốc tế theo hiệp ước và hiệp định môi trường quốc tế liên quan, bao gồm Công ước Di sản Thế giới UNESCO hoặc ảnh hưởng đến những khu vực có lợi ích về du lịch, khoa học nổi tiếng và quan trọng.

Mô tả bất kỳ tác động nào có thể mâu thuẫn với luật pháp quốc gia hoặc quốc tế liên quan đến tài nguyên văn hóa. Nếu được ccoi là không đáng kể, giải thích lý do.

3. Hoạt động/ TDA có khả năng gây tác động bất lợi đáng kể đối với đất đai và tài nguyên thiên nhiên liên quan do các dân tộc thiểu số sử dụng không?

Có khả năng dẫn tới tác động đối với đất đai hoặc lãnh thổ thuộc sở hữu về truyền thống, hoặc được sử dụng hoặc chiếm hữu theo phong tục và nơi khả năng tiếp cận với tài nguyên thiên nhiên là hết sức quan trọng đối với sự bền vững của văn hóa và sinh kế của

Mô tả loại và mức độ của tác động và tầm quan trọng của biến đổi đối với nguồn lực của dân tộc thiểu số bị ảnh hưởng.

104

Page 113: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

người dân tộc thiểu số. Có khả năng gây tác động đối với giá trị văn hoá và tinh thần tượng trưng cho vùng đất và tài nguyên đó hoặc tác động đến việc quản lý tài nguyên thiên nhiên và sự bền vững lâu dài của tài nguyên bị ảnh hưởng.

Lưu ý, sẽ phải chuẩn bị một Kế hoạch Phát triển Dân tộc thiểu số theo chính sách OP 4.10 của NHTG.

4. Hoạt động/ TDA có khả năng gây tác động bất lợi đáng kể đối với người dân phải di dời không?

Dẫn tới việc di dời của người dân phụ thuộc vào đất đai hoặc sử dụng nguồn lực theo cách đặc thù khó có thể thay thế hoặc khôi phục? Nếu không sẽ dẫn tới những vấn đề khó khăn trong khả năng của Hoạt động/ TDA nhằm khôi phục sinh kế của người dân?

Chỉ rõ số hộ gia đình bị ảnh hưởng và những nguồn lực khó thay thế nhằm đạt được mục tiêu khôi phục sinh kế.

Lưu ý, sẽ phải chuẩn bị một Kế hoạch Tái định cư theo chính sách OP 4.12 của NHTG.

5. Tiểu dự án có dẫn đến việc mua hoặc sử dụng thuốc trừ sâu không?

Công thức của sản phẩm thuốc trừ sâu có thuộc nhóm phân loại IA và IB của Tổ chức Y tế Thế giới, hoặc có công thức sản phẩm nào thuộc Loại II?

Nếu có, điều đó không phải lúc nào cũng có nghĩa là sẽ phải thực hiện ĐTM như đối với một dự án Nhóm A, tuy nhiên, vẫn phải đặc biệt thận trọng. NHTG sẽ không tài trợ những sản phẩm đó, nếu (a) quốc gia thiếu những hạn chế đối với việc phân phối và sử dụng những sản phẩm đó hoặc (b) những sản phẩm đó có khả năng sẽ được sử dụng bởi hoặc dễ tiếp cận đối với người dân bình thường, nông dân hoặc những đối tượng khác không được đào tạo, không có thiết bị và dụng cụ để xử lý, lưu trữ và sử dụng những sản phẩm này một cách phù

105

Page 114: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

hợp.

6. Hoạt động/TDA có xây dựng các công trình quy mô lớn không?

Các công trình, hoạt động có quy định tại Phụ lục I, II, III, IV của Nghị định NĐ/18/2015/NĐ-CP của Chính phủ Việt Nam không?

Kiểm tra quy mô và mức độ tác động theo loại hình và quy mô dự án, vị trí dự án, tính nhạy cảm của vấn đề môi trường và xã hội, tính chất và mức độ của các tác động tiềm tàng.

Lưu ý: Xây dựng EIA theo quy định của Chính phủ Việt Nam và tuân thủ OP/BP 4.01 của WB

7. Hoạt động/TDA có khả năng gây ra tác động không thể đảo ngược hoặc tác động không dễ dàng giảm nhẹ không?

Dẫn tới mất đất, ảnh hưởng đến chất lượng nguồn nước, ảnh hưởng đến khả năng cung cấp nước cho các khu vực đông dân

Ghi rõ vùng bị ảnh hưởng và mô tả mức độ tác động

Dẫn tới bất kỳ tác động lâu dài nào ảnh hưởng đến một khu vực địa lý rộng lớn hoặc tác động có cường độ lớn

Mô tả bất kỳ tác động nào được coi là lâu dài, ảnh hưởng đến khu vực địa lý rộng lớn và tác động có cường độ cao

Gây ra các xáo trộn về mặt xã hội Đánh giá phạm vi, xu thế, các yếu tố gây ra sự xáo trộn làm mất ổn định xã hội tại địa phương và tăng mức độ rủi ro về các vấn đề ra hội: gia tăng dân số cơ học, tệ nạ xã hội.

8. Hoạt động/TDA có khả năng dẫn đến nhiều tác động tổng hợp bất lợi đáng kể không?

Nhiều địa điểm điểm khác nhau bị ảnh hưởng, mỗi tác động tổng hợp lại gây mất môi trường

Xác định và mô tả tất cả những địa điểm bị ảnh

106

Page 115: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

sống, tài nguyên hoặc suy giảm chất lượng tài nguyên ở mức đáng kể

hưởng

Những tác động bất lợi đáng kể, tiềm tàng có khả năng vượt ra ngoài khu vực khu vực thực hiện các Hoạt động/TDA

Xác định và mô tả các loại tác động vượt ra ngoài khu vực thực hiện các Hoạt động/TDA

Tác động xuyên biên giới, liên vùng Mô tả tác động xuyên biên giới, liên vùng

Sự cần thiết phải có đường công vụ hoặc đổ thải trong những khu vực hiện chưa phát triển, nhạy cảm đối với môi trường

Mô tả tất cả những hoạt động mới và cần thiết để hoạt động chính có hiệu quả

Làm gián đoạn chu kỳ di trú của động vật hoang dã, bầy đàn hoặc động vật chăn thả, dân du cư hoặc bán du cư

Mô tả cách thức di trú của con người và động vật

9. Hoạt động/TDA có phải là tiền lệ chưa từng thực hiện

Chưa có tiền lệ ở cấp quốc gia? Mô tả tại sao, những khí cạnh nào chưa từng có tiền lệ

Chưa có tiền lệ ở cấp tỉnh? Mô tả tại sao, những khí cạnh nào chưa từng có tiền lệ

10. Hoạt động/TDA dễ gây khiếu kiện và có khả năng thu hút sự chú ý của các tổ chức phi chính phủ (NGO) hoặc tổ chức dân sự trong nước hoặc quốc tế

Hoạt động/TDA bị coi là rủi ro hoặc có khả năng xuất hiện các vấn đề gây tranh cãi như: chia cắt sinh cảnh, suy giảm chất lượng các thành phần môi trường...

Mô tả các rủi ro nhận thấy và các khía cạnh gây tranh cãi

Có khả năng dẫn tới phản đối của những người muốn biểu tình hoặc cản trở các Hoạt động của dự án

Mô tả những lý do mà các Hoạt động của dự án không được ủng hộ

Nếu tất cả các câu trả lời cho câu hỏi từ 1 - 10 tại Mẫu B1 là "Không"; tiếp tục sử dụng mẫu B2 để sàng lọc nhóm C

107

Page 116: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

Mẫu B2: Tiêu chí sàng lọc Hoạt động/TDA loại C

Câu hỏi phân loại Đúng Không Chú thích

1. Các Hoạt động/TDA chỉ giới hạn ở trồng mới, trồng bổ sung, làm giàu rừng và trồng cây phân tán, bảo vệ rừng ven biển

Minh chứng cho điều này

2. Các Hoạt động/TDA chỉ giới hạn đào tạo, hỗ trợ kỹ thuật và xây dựng năng lực quản lý bền vững rừng ven biển

Minh chứng cho điều này

3. Các Hoạt động/TDA chỉ giới hạn ở đầu tư xây dựng, nâng cấp, sửa chữa, cải tạo cơ sở hạ tầng lâm sinh. Ví dụ: Biển báo, chòi canh, đường ranh cản lửa...

Minh chứng cho điều này

4. Các Hoạt động/TDA chỉ giới hạn ở việc nâng cấp, sửa chữa, cải tạo các công trình cơ sở hạ tầng ven biển.

Minh chứng cho điều này

5. Các Hoạt động/TDA chỉ hỗ trợ cho phát triển sinh kế, chuyển đổi nghề, phát triển các chuỗi giá trị cho người dân vùng ven biển

Minh chứng cho điều này

6. Các Hoạt động/TDA chỉ hỗ trợ cho triển khai thực hành tốt các hoạt động trong ngành lâm nghiệp

Minh chứng cho điều này

Kết quả sàng lọc phân loại đánh giá môi trường

Loại A - Chuẩn bị báo cáo ESIA đầy đủ (nếu trả lời là "Có" 1 trong các câu hỏi trong mẫu B1.

Loại C - Không cần đánh giá môi trường (nếu trả lời là "Đúng" tất cả các câu hỏi trong mẫu B2.

Loại B - Chuẩn bị ESMP (Nếu trả lời là "Không" trong tất cả các câu hỏi trong mẫu B1 và có ít nhất 1 câu trả lời là "Không" trong mẫu B2)

A.2.2.3. Xác định các vấn đề môi trường và loại chính sách an toàn cần phải chuẩn bị

Mẫu C. Các tác động môi trường và xã hội cần giải quyết

TT Hoạt động/TDA có gây ra tác động N L M H UN Ghi chú

108

Page 117: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

môi trường này không

1Xâm phạm khu di tích, lịch sử, văn hóa, các công trình tôn giáo, an ninh quốc phòng

Mô tả và đánh đánh tóm tắt phạm vi, mức độ tác động

2Xâm phạm hệ sinh thái, môi trường sống tự nhiên nhạy cảm: VQG, KBTN, KBT đất ngập nước

Mô tả và tóm tắt mức độ tác động

3 Chia cắt sinh cảnhMô tả quy mô, phạm vi

4 Thay đổi cảnh quan, gia tăng chất thải

Mô tả quy mô, khối lượng chất thải và mức độ tác động

5

Thay đổi chất lượng nước tại các thủy vực: tăng độ đục, gia tăng nồng độ các chất gây ô nhiễm, vi sinh vật gây bệnh,...)

Mức độ, phạm vi, chất gây ô nhiễm

6Tăng hàm lượng bụi hoặc các khí độc vào môi trường không khí

Chỉ rõ nguồn, thời gian và không gian

7 Làm tăng tiếng ồn, rung độChỉ rõ nguồn, thời gian và không gian

8Tái định cư, xây dựng khu tái định cư nơi nhạy cảm về môi trường và xã hội

Số lượng, thành phần

9Các rủi ro về mặt xã hội giữa công nhân từ nơi khác đến và người dân địa phương (và ngược lại)

Mức độ rủi ro và các tác động tiềm tàng

10 Sử dụng chất nổ, hóa chất nguy hại Mô tả rõ loại, khối lượng, thành phần, thời

109

Page 118: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

điểm sử dụng

11Sự cố do bom, mìn, vật liệu nổ sót lại từ thời chiến tranh

Chỉ rõ vùng có nguy cơ

12Gia tăng mật độ giao thông và gây hư hại các công trình giao thông tại địa phương

Thời gian, không gian và các tác động tích lũy

13 Gây xói mòn đấtChỉ rõ mức độ, các tác động tích lũy

14Tác động lâu dài đối với chất lượng không khí

Chỉ rõ không gian, thời gian và các tác động tích lũy

15Rủi ro tai nạn cho công nhân và cộng đồng địa phương

Chỉ rõ các hoạt động có nguy cơ

16Rủi ro đối với an toàn và sức khỏe con người

Chỉ rõ các hoạt động có nguy cơ, cách thức

Nếu có câu trả lời cho bất kỳ câu hỏi nào từ 1 - 16 là "có" cho các cột "M" hoặc "H", hay tham khảo ESMF, có khả năng phải chuẩn bị báo cáo ESIA đầy đủ

17Hoạt động/ TDA phải thực hiện thu hồi đất (tạm thời hoặc vĩnh viễn) đất (công hoặc tư) để thực hiện các Hoạt động.

Liệt kê diện tích đất bị thu hồi, mức độ, thời gian, mục đích thu hồi

18Hoạt động/TDA phải thu hồi đất sản xuất (nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp)

Liệt kê diện tích đất bị thu hồi, mức độ, thời gian, mục đích thu hồi

19 Di dời cá nhân, hộ gia đình hoặc cơ sở

110

Page 119: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

kinh doanh

20Mất tạm thời hoặc vĩnh viễn hoa màu, cây ăn quả hoặc nhà cửa

21Hạn chế khả năng tiếp cận của người dân đến nguồn lợi từ rừng

Nếu câu trả lời cho bất kỳ câu hỏi nào từ 17-21 là “có” cho các cột “L” hoặc “M” hoặc “H” hãy tham khảo ESMF; có khả năng sẽ phải chuẩn bị một Kế hoạch Tái định cư

22

Hoạt động/TDA có gây tác động tới các nhóm dân tộc thiểu số sống trong phạm vi hoặc lân cận khu vực diễn ra các Hoạt động/TDA

23

Có mặt của các thành viên của cộng đồng dân tộc thiểu số trong khu vực diễn ra các Hoạt động/TDA trong khu vực hưởng lợi hoặc bị ảnh hưởng

Nếu câu trả lời cho bất kỳ câu hỏi nào từ 22-23 là “có” cho các cột “L” hoặc “M” hoặc “H” hãy tham khảo ESMF; có khả năng sẽ phải chuẩn bị một Kế hoạch Phát triển Dân tộc Thiểu số

Ghi chú:

N = Không tác động; H= tác động mạnh

L = Tác động nhỏ, tạm thời; S =tác động môi trường lớn

M = tác động trung bình; UN = không biết.

Tác động mạnh (H)

- Thay đổi đáng kể, trên một diện tích rộng lớn,tác động đến tính chất, tính năng thay đổi cảnh quan kéo dài hơn 2 năm.

- Các tác động vượt quá tiêu chuẩn quy định hay các tác động trên diện rộng kéo dài

- Làm thay đổi hệ sinh thái hoặc thay đổi hoạt động trên một khu vực rộng lớn, gây tổn thất ở mức độ trung bình (kéo dài trên 2 năm), nhưng có thể khôi phục lại trong vòng 10 năm;

- Có thể ảnh hưởng đến sức khoẻ con người;

111

Page 120: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

- Gây thiệt hại về tài chính cho người sử dụng hoặc cho công chúng.

Tác động trung bình (M)

- Làm thay đổi đáng chú ý nhưng không lớn trên 2 năm hoặc thay đổi đáng kể từ 6 tháng đến 2 năm, trên phạm vi rộng lớn đến các thành phần quan trọng hoặc tính chất và thành phần cảnh quan.

- Làm thay đổi hệ sinh thái hoặc thay đổi hoạt động trên phạm vi cục bộ và trong một thời gian ngắn, có khả năng khôi phục tốt, Mức độ ảnh hưởng tương tự với những thay đổi trong hiện tại nhưng lại có thể tạo ra tác động tích lũy;

- Có thể (không chắc chắn) ảnh hưởng đến sức khỏe con người; có thể gây trở ngại cho một số người sử dụng.

Tác động nhỏ, tạm thời (L)

- Thay đổi đáng chú ý nhưng ít hơn 2 năm hoặc thay đổi đáng kể như ít hơn 6 tháng.

- Các thay đổi xảy ra chỉ nằm trong khoảng phạm vi biến thiên hiện tại, nằm trong tiêu chuẩn cho phép và hoàn toàn có thể kiểm soát được tác động của nó.

- Có thể ảnh hưởng đến hoạt động nhưng không gây cản trở cho người sử dụng hay cho công chúng.

- Ảnh hưởng không đáng kể đến sức khoẻ hoặc chất lượng cuộc sống.

Không tác động (không đáng kể/không đáng chú ý) (N)

- Bất kỳ thay đổi nào mà không đáng kể, không đáng chú ý hoặc không có thay đổi mà không thể dự đoán

- Thay đổi không thể nhận biết hoặc có thể đo lường được dựa trên các hoạt động căn bản;

- Không gây ảnh hưởng tương hỗ và do đó không xảy ra thay đổi.

D. Loại tài liệu an toàn xã hội cần chuẩn bị

- Kế hoạch hành động tái định cư (Nếu câu trả lời "Có" cho bất kỳ câu hỏi nào từ 17 - 21).

- Kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số (Nếu câu trả lời "Có" cho bất kỳ câu hỏi nào từ 22 - 23)

E. Kết quả sàng lọc

1. Tính hợp lệ

Hoạt động/TDA được tài trợ bởi FMCRP

Hoạt động/TDA không được tài trợ bởi FMCRP

2. Các tài liệu, chính sách an toàn cần chuẩn bị

Báo cáo EIA đầy đủ

112

Page 121: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

Kế hoạch quản lý môi trường (EMP)

Kế hoạch hành động tái định cư

Kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số

XÁC NHẬN CỦA CÁC BÊN LIÊN QUAN

PPMU CPMU WB

113

Page 122: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

PHỤ LỤC 3. HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG KẾ HOẠCH QUẢN LÍ MÔI TRƯỜNG XÃ HỘI

PHỤ LỤC 3(a). HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT TRONG VIỆC CHUẨN BỊ ESIA VÀ ESMP

Phụ lục này trình bày hướng dẫn kỹ thuật trong việc chuẩn bị ESIA và ESMP cho các Hoạt động/ TDA bao gồm: Hướng dẫn chuẩn bị ESIA (Phần A.3.1), Hướng dẫn chuẩn bị ESMP (Phần A.3.2), Hướng dẫn tham vấn cộng đồng (Phần A.3.3), và Hướng dẫn chuẩn bị EIA/EMP theo yêu cầu của Việt Nam (Phần A.3.4). Kết quả và các vấn đề của việc sàng lọc kỹ thuật trong Phụ lục 2 sẽ là cơ sở cho việc chuẩn bị các biện pháp giảm thiểu.

A3.1. Chuẩn bị báo cáo ESIA

Chủ Hoạt động/ TDA (PPMU) dưới sự hỗ trợ của đơn vị tư vấn sẽ chịu trách nhiệm chuẩn bị và trình báo cáo ESIA/ESMP. Sau khi tiến hành sàng lọc, đơn vị tư vấn của Chủ Hoạt động/TDA sẽ làm việc với CPMU và WB để thống nhất về các tài liệu an toàn cần phải chuẩn bị của Hoạt động/TDA.

A3.1.1. Hướng dẫn về phạm vi và nội dung của một báo cáo ESIA

Cấu trúc và nội dung của một báo cáo ESIA bao gồm:

- Danh mục các từ viết tắt- Danh mục bảng- Danh mục hình vẽ và bản đồ- Tóm tắt: trình bày súc tích thảo luận về những kết quả quan trọng trong quá

trình thực hiện và đề xuất hành động.- Giới thiệu chung: Giải thích ngắn gọn dự án, Hoạt động/TDA và mục

tiêu/phạm vi của báo cáo ESIA đặc biệt là kết quả của việc sàng lọc chính sách an toàn.

- Mô tả tiểu dự án:

+ Mô tả chi tiết, đầy đủ các hoạt động, khối lượng của Hoạt động/TDA, vị trí địa lý và các đối tượng nhạy cảm, các quy hoạch tại khu vực thực hiện các Hoạt động/TDA, các vấn đề môi trường, xã hội và thời gian thực hiện, bao gồm tất cả các yêu cầu tại hiện trường (ví dụ: tuyến đường vận chuyển nguyên vật liệu, cây giống; chiếm dụng đất tạm thời...)

+ Chỉ ra sự cần thiết phải lập RAP và EMDP. Cần thiết phải có bản đồ mô tả vị trí thực hiện Hoạt động/TDA, các đối tượng bị ảnh hưởng cũng phải được thể hiện trên bản đồ.

- Khung chính sách và luật lệ có liên quan. Thảo luận về các chính sách, luật lệ liên quan đến việc thực hiện ESIA, chính sách liên quan đến tài nguyên văn

114

Page 123: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

hóa vật thể và môi trường sống tự nhiên; Xác định công ước môi trường quốc tế có liên quan mà Việt Nam là thành viên và danh sách các yêu cầu trong việc xem xét, thông qua và công bố thông tin. Thảo luận về các chính sách, luật lệ, các quy hoạch của địa phương có liên quan đến Hoạt động/TDA.

- Hiện trạng môi trường nền: Các số liệu sử dụng phải đảm bảo độ tin cậy, độ dài chuỗi, tính chính xác, nêu rõ nguồn gốc của dữ liệu, số liệu sử dụng. Các số liệu, dữ liệu phải cập nhập đến thời điểm xây dựng báo cáo.

+ Nêu rõ phạm vi thực hiện Hoạt động/TDA với các đối tượng nhạy cảm như VQG, KBTTN, khu di tích, văn hóa, tôn giáo, an ninh quốc phòng

+ Nêu rõ đặc điểm tự nhiên (địa chất, địa mạo, thổ nhưỡng, thủy - hải văn...)

+ Nêu rõ hiện trạng chất lượng các thành phần môi trường có khả năng bị ảnh hưởng bởi Hoạt động/TDA (môi trường đất, nước (nước mặt, nước ngầm, nước biển ven bờ), không khí khu vực dự án và lân cận để làm cơ sở so sánh, đánh giá diễn biễn chất lượng các thành phần môi trường trước, trong và sau khi kết thúc Hoạt động/TDA.

+ Nêu rõ hiện trạng Môi trường kinh tế - xã hội, đặc biệt là các yếu tố có khả năng bị tác động bởi Hoạt động/TDA

+ Nêu rõ các hoạt động phát triển hiện tại và tương lai trong vùng dự án nhưng không kết nối trực tiếp đến dự án. Dữ liệu gồm có vị trí dự án, thiết kế, vận hành hoặc các biện pháp giảm thiểu.

- Các tác động đến môi trường và xã hội của Hoạt động/TDA:

+ Dự báo và đánh giá tác động tích cực và tiêu cực có thể xảy ra do thực hiện Hoạt động/TDA một cách định lượng trong từng giai đoạn (giai đoạn chuẩn bị, triển khai và vận hành) của Hoạt động/TDA.

+ Xác định, đề xuất các biện pháp giảm thiểu và các tác động tiêu cực không thể giảm nhẹ.

+ Đối với các Hoạt động trồng rừng, cần đặc biệt quan tâm đến các rủi ro do thiên tai, điều kiện lập địa khó khăn. Đối với các Hoạt động hỗ trợ sinh kế cần đặc biệt quan tâm đến các rủi ro về thị trường, các mâu thuẫn xã hội có thể phát sinh

+ Đánh giá mức độ tin cậy, chính xác của các dự báo

- Phân tích các phương án thay thế. So sánh một cách có hệ thống các phương án thay thế được đề xuất, trong đó lưu ý phương án thay đổi vị trí, quy mô của Hoạt động/TDA trên khía cạnh môi trường; tính khả thi của việc giảm thiểu tác động; vốn và chi phí hồi quy; sự phù hợp của phương án trong điều kiện địa phương và yêu cầu về thể chế, đào tạo và yêu cầu giám sát. Đối với

115

Page 124: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

mỗi phương án thay thế, nếu có thể cần định lượng các tác động môi trường và gắn các giá trị kinh tế trong đó có tính khả thi. Làm rõ cơ sở của việc lựa chọn các mức độ phát thải cụ thể của dự án và chứng minh cho kiến nghị và phương pháp ngăn ngừa, giảm thiểu ô nhiễm cũng như xử lý chất thải.

- Kế hoạch quản lý môi trường và xã hội (ESMP). Bao gồm các biện pháp giảm thiểu, giám sát, và tăng cường thể chế được xem trong đề cương chi tiết tại Phụ lục C của Chính sách đánh giá môi trường của WB (OP/BP 4.01).

- Tham vấn cộng đồng và công bố thông tin. Phân tích các bên liên quan, tham vấn và tham gia của cộng đồng trong đánh giá tác động môi trường và xã hội.

- Các phụ lục

+ Danh sách cán bộ thực hiện báo cáo ESIA - các cá nhân và tổ chức: Nêu rõ trách nhiệm của mỗi cá nhân, tổ chức trong quá trình thực hiện báo cáo ESIA

+ Tài liệu tham khảo: Nêu rõ tác giả, năm công bố, nhà xuất bản, định dạng tài liệu và số trang.

+ Biên bản các cuộc họp liên ngành và cuộc họp tham vấn, bao gồm cả tham vấn để thu thập các thông tin của người dân bị ảnh hưởng và các tổ chức phi chính phủ địa phương (NGOs). Các tài liệu khác (ví dụ: phiếu điều tra) đã được sử dụng để có được quan điểm của nhóm bị ảnh hưởng và các NGO địa phương.

+ Các bảng trình bày các dữ liệu đã được đề cập hoặc tóm tắt trong báo cáo chính.

+ Danh sách các báo cáo liên quan nếu có (ví dụ, Kế hoạch hành động tái định cư, kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số).

A3.1.2. Các yêu cầu cụ thể

Căn cứ vào tính chất của các hoạt động/TDA, các vấn đề cần quan tâm trong quá trình chuẩn bị báo cáo ESIA và ESMP là:

- Vùng TDA và vùng ảnh hưởng của TDA: ESIA sẽ cung cấp thông tin rõ ràng và cụ thể về khu vực Hoạt động/TDA cũng như khu vực bị ảnh hưởng bởi Hoạt động/TDA bao gồm: phần mô tả ngắn gọn về các điều kiện vật lý, sinh học, chẳng hạn như địa hình, thủy văn, hiện trạng sử dụng đất đai, rừng, môi trường sống tự nhiên và các nguồn tài nguyên văn hóa vật thể quan trọng. Ngoài ra, cũng cần nhấn mạnh các thông tin quan trọng dân tộc thiểu số và sinh kế cộng đồng. Phải có bản đồ để hiển thị khu vực thực hiện Hoạt động/TDA và các đối tượng có khả năng bị tác động lân cận khu vực thực hiện Hoạt động/TDA.

- Hướng dẫn môi trường, sức khoẻ và an toàn (EHS) của Nhóm WB: Hướng dẫn EHS bao gồm: các biện pháp và trình độ hoạt động mà thường được chấp nhận bởi

116

Page 125: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

NHTG và thường được coi là có thể đạt được tại các cơ sở mới với chi phí hợp lý theo công nghệ hiện có. Quá trình đánh giá môi trường có thể kiến nghị các lựa chọn hoặc các biện pháp (cao hơn hoặc thấp hơn) mà WB chấp nhận, trở thành yêu cầu cụ thể và đặc thù của dự án. Hướng dẫn EHS sẽ được áp dụng cho Dự án FMCRP và được tích hợp trong ESMF này (Xem ECOP ở Phụ lục 4).

- Đối với các Hoạt động/TDA liên quan đến nâng cấp, sửa chữa, cải tạo (bao gồm cả hạ tầng văn biển và công trình lâm sinh): ECOP sẽ được áp dụng để giảm thiểu các tác động được coi là điển hình cho các công trình quy mô lớn (Công trình quy mô lớn đối với dự án FMCRP là các công trình phải thực hiện EIA, đền bù, tái định cư, ảnh hưởng đến cộng đồng dân tộc thiểu số tại địa phương). Tuy nhiên, đối với các hoạt động xây dựng nhỏ gây tác động không đáng kể và/hoặc không có tác động như dự án FMCRP thì, bộ ECOP đơn giản (Phụ lục 4) được áp dụng. Ngoài ra, cần chuẩn bị các biện pháp cụ thể để giảm thiểu tác động cụ thể của các Hoạt động/TDA. Cả 2 biện pháp giảm thiểu tác động chung và cụ thể sẽ được đưa vào tài liệu đầu thầu và hợp đồng và Chủ Hoạt động/TDA sẽ thuê tư vấn giám sát xây dựng (CSC) để giám sát việc thực hiện các biện pháp này mỗi ngày và báo cáo kết quả giám sát trong báo cáo tiến độ của Hoạt động/TDA. CPMU và WB sẽ tiến hành giám sát định kỳ và báo cáo kết quả thực hiện vào trong báo cáo tiến độ và báo cáo giám sát chính sách an toàn của dự án.

Đối với các Hoạt động/TDA có liên quan đến phát triển sinh kế, chuyển đổi nghề: Những rủi ro và tác động đến kinh tế xã hội của người nghèo, phụ nữ là lao động chính cũng như suy thoái rừng ngập mặn do khả năng mở rộng không kiểm soát và quản lý thích hợp cần phải được xem xét. Tăng cường các biện pháp quản lý, cung cấp hỗ trợ kỹ thuật và xây dựng năng lực quản lý và kỹ thuật có thể giúp giảm thiểu rủi ro. Hơn nữa, cũng có thể có rủi ro kinh tế và xã hội đối với nông dân nghèo, những người có hiểu biết hạn chế về kỹ thuật và năng lực tài chính để đầu tư cho hoạt động phát triển sinh kế, chuyển đổi nghề đặc biệt là khi có sự không chắc chắn liên quan đến chuỗi giá trị. Vì vậy, cần có chương trình hỗ trợ kỹ thuật và tài chính trong nội dung sinh kế, chuyển đổi nghề của Hoạt động/TDA và hỗ trợ kỹ thuật để thực hiện các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực đến kinh tế và xã hội của các nông dân nghèo cũng như các tác động do việc mở rộng trong khu vực không theo quy hoạch không được kiểm soát. Yêu cầu khảo sát kinh tế xã hội của nông dân đặc biệt là người nghèo, phụ nữ là lao động chính trong quá trình thực hiện các Hoạt động/TDA.

Tham vấn và công bố thông tin: Điều quan trọng là phải đảm bảo rằng quá trình chuẩn bị của ESIA và/hoặc ESMP, tư vấn đã tiến hành tham vấn cộng đồng, kết quả của việc tham vấn phải được ghi chép lại và tất cả các tài liệu chính sách an toàn phải được công bố (xem Phần A3.3 dưới đây).

A3.2. Chuẩn bị báo cáo ESMP

ESMP là tài liệu quan trọng được sử dụng trong quá trình thực hiện các Hoạt động/TDA và giám sát việc tuân thủ chính sách an toàn môi trường và xã hội trong quá

117

Page 126: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

trình xây dựng và vận hành của các Hoạt động/TDA (không tái định cư và không có dân tộc thiểu số theo OP/BP 4.10 và OP/BP 4.12). Phải đảm bảo những điều sau đây:

Thiết kế chi tiết và chuẩn bị hồ sơ mời thầu cũng như hợp đồng gói thầu : Để giảm thiểu các tác động trong quá trình chuẩn bị, thực hiện và vận hành, điều quan trọng đối với ESIA và ESMP là xác định rõ ràng các hoạt động chính sách an toàn được đưa vào trong các thiết kế, hoạt động chi tiết cũng như hoàn thành ECOP để đưa vào hồ sơ mời thầu, hợp đồng và đảm bảo rằng chi phí cho các hoạt động này là một phần của chi phí dự án và các nhà thầu đã nhận thức được nghĩa vụ này (xem ECOP trong Phụ lục 4)

Trước khi triển khai các hoạt động, hạng mục công việc (kết thúc giai đoạn chuẩn bị): Các chủ Hoạt động/TDA và/hoặc tư vấn giám sát cần xác nhận (a) hoàn tất việc đền bù và giải phóng xong mặt bằng (nếu có), (b) đánh giá tác động môi trường của Hoạt động/TDA và/hoặc các biện pháp giảm thiểu cụ thể đã được phê duyệt của Chính phủ và (c) ESMP cũng đã được phê duyệt.

Trong giai đoạn thực hiện: chủ Hoạt động/TDA và/hoặc tư vấn giám sát sẽ giám sát chặt chẽ việc thực hiện các biện pháp giảm thiểu trong quá trình thực hiện và đã đưa việc tuân thủ của nhà thầu đặc biệt là về khía cạnh an toàn trong các báo cáo tiến độ của Hoạt động/TDA.

Sau khi hoàn thành: Chủ Hoạt động/TDA và/hoặc tư vấn giám sát xác nhận việc tuân thủ ESMP trong đó, đảm bảo bất kỳ thiệt hại do nhà thầu gây ra đã được giải quyết thoả đáng. Trong trường hợp cần thiết, Nhà thầu phải bồi thường và khôi phục hiện trạng của các đối tượng bị ảnh hưởng theo quy định của hợp đồng. Các nhà thầu sẽ tuyển dụng một đội ngũ các chuyên gia trong nước (tư vấn về lĩnh vực môi trường) để hỗ trợ trong việc lập kế hoạch và thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường, bao gồm chuẩn bị kế hoạch quản lý môi trường cụ thể trong quá trình thực hiện các nội dung công việc của Hoạt động/TDA, tham vấn ý kiến với chính quyền và cộng đồng địa phương

A3.2.1. Phạm vi và nội dung của báo cáo ESMP

Báo cáo ESMP có cấu trúc và nội dung như sau:

Giới thiệu: Giới thiệu chung về: (a) Sự cần thiết của ESMP: mô tả ESMP phù hợp thế nào với quy trình lập kế hoạch tổng thể của dự án, liệt kê những nghiên cứu về môi trường của dự án/tiểu dự án, chẳng hạn EIA/EPP, các tài liệu phê duyệt; (b) Mối liên hệ của ESMP với ESMF và Dự án; (c) Mục tiêu của ESMP: mô tả những mục tiêu chung và mục tiêu cụ thể mà ESMP cần đạt được. ESMP cụ thể cho dự án sẽ tạo thành một phần trong tiêu chuẩn kỹ thuật của hợp đồng của các Hoạt động/TDA.

Khung chính sách, luật lệ: Quy định của Chính phủ - mô tả tóm tắt quy định của Chính phủ về ĐTM và các quy định cũng như tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng cho tiểu dự án. Chính sách an toàn của WB – liệt kê các chính sách an toàn của WB được áp dụng.

118

Page 127: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

Mô tả dự án: Mô tả về Dự án/Hoạt động ở mức chi tiết để xác định được bản chất và phạm vi của dự án, bao gồm: (a) Địa điểm dự án: mô tả vị trí của các hoạt động, bao gồm bản đồ thể hiện địa điểm dự án trong khu vực cũng như chi tiết ở cấp các Hoạt động/TDA; (b) Các hạng mục công việc thực hiện/vận hành: mô tả ngắn về các hạng mục công việc và quy trình thực hiện; thời gian làm việc, bao gồm chi tiết các hoạt động cần thực hiện ngoài giờ làm việc; số lao động và loại lao động; thiết bị máy móc được sử dụng; địa điểm và các trang thiết bị tại hiện trường; bản tiên lượng khối lượng công việc và (c) Thời hạn và kế hoạch thực hiện: cần chỉ rõ ngày bắt đầu và hoàn thành dự kiến. Nếu dự án cần được hoàn thành theo từng giai đoạn thì cần chỉ ra thời hạn cụ thể cho mỗi giai đoạn.

Các tác động tiềm tàng và các biện pháp giảm nhẹ tác động: Phần này tóm tắt những tác động tích cực và tiêu cực dự kiến đối với Dự án/Hoạt động đề xuất, đặc biệt những tác động có mức độ quan trọng từ trung bình tới lớn. Tóm tắt những tác động tích cực và tiêu cực dự kiến đối với dự án đề xuất. Xây dựng các kế hoạch, biện pháp quản lý (gồm giảm nhẹ tác động tiêu cực và tăng cường tác động tích cực). Thông tin cần thiết cho phần này sẽ được thu thập từ quá trình đánh giá tác động môi trường, bao gồm các báo cáo EIA và EPP. Tác động cần được mô tả trong các giai đoạn chuẩn bị, thực hiện và sau khi kết thúc dự án. Sử dụng mẫu ma trận có thể giúp hiểu rõ hơn mối liên hệ giữa tác động và biện pháp giảm nhẹ tác động (Xem mẫu trong Bảng A.3). Khuyến nghị nên dẫn chiếu chéo tới các báo cáo EIA/EPP hoặc các tài liệu khác, để có thể dễ dàng tham khảo thêm các thông tin chi tiết hơn.

Đề xuất các biện pháp giảm nhẹ tác động cụ thể để giải quyết các tác động đặc thù của Hoạt động/TDA được dự báo dựa trên các điều kiện cụ thể tại hiện trường, đặc thù của địa phương và loại hình đầu tư. Có thể đề xuất một số biện pháp để đưa vào thiết kế kỹ thuật nhằm xử lý các tác động/rủi ro tiềm tàng và/hoặc mang lại các giá trị gia tăng cho Hoạt động/TDA (ví dụ: Sử dụng bẫy phù sa kết hợp với chắn sóng và rác cho hoạt động trồng rừng tại những vùng trung triều)

Các biện pháp giảm nhẹ tác động cũng bao gồm chương trình truyền thông và cơ chế giải quyết khiếu nại để giải quyết các tác động xã hội. Cần đảm bảo phần này đưa ra được các đề xuất phù hợp và giải quyết thích đáng những vấn đề và mối quan ngại nêu ra bởi cộng đồng theo ghi chép trong các tóm tắt tham vấn trình bày trong A3.5. Tùy thuộc vào tác động của Hoạt động/TDA, các tác động do việc thực hiện các mô hình sinh kế, chuyển đổi nghề ở vùng ven biển đã được đưa ra trong ESIA cũng cần được xem xét.

Bảng A3. Ví dụ ma trận các biện pháp giảm nhẹ tác động

Các giai đoạn của dự án

Các hoạt động của

Các tác động môi tr

Các công trình, biện phá

Kinh phí thực hiện các công t

Thời gian thực hiện và ho

Trách nhiệm tổ chứ

Trách nhiệm giám

Phương pháp, thông

119

Page 128: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

dự án ường p bảo vệ môi trường

rình, biện pháp bảo vệ môi trường

àn thành c thực hiện

sát số đánh giá, kiểm chứng

Chuẩn bị

Thực hiện

-----

Kết thúc

Giám sát: Giám sát thực hiện ESMP bao gồm giám sát tuân thủ môi trường và giám sát môi trường:

- Giám sát tuân thủ môi trường bao gồm một hệ thống theo dõi việc tuân thủ các quy định về môi trường của nhà thầu, như kiểm tra kết quả thực hiện của nhà thầu hoặc các cơ quan chính phủ so với các cam kết trong các tài liệu chính thức, ví dụ điều khoản hợp đồng hoặc hiệp định vay.

Mục tiêu giám sát môi trường bao gồm: a) đo lường hiệu quả của các hành động giảm nhẹ tác động (ví dụ, nếu có hành động giảm nhẹ tác động nhằm kiểm soát bụi trong quá trình làm đường lâm sinh cần bao gồm các chỉ số đo lường bụi PM10, PM 100 quy định trong QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh); b) đáp ứng yêu cầu về môi trường của Bên vay và c) giải quyết các quan ngại phát sinh từ tham vấn cộng đồng (ví dụ: xung đột xã hội, v.v), ngay cả nếu giám sát không gắn với một vấn đề môi trường thực sự (cho thấy thiện chí từ Bên vay). Chương trình giám sát cần chỉ rõ mối liên hệ giữa tác động được xác định trong báo cáo ĐGMT, các chỉ số cần đo lường, phương pháp sử dụng, địa điểm lấy mẫu, tần suất đo lường, giới hạn phát hiện (nếu phù hợp) và xác định ngưỡng báo hiệu cần có các hành động sửa đổi phù hợp, ... Chi phí giám sát môi trường cần được dự tính và đưa vào tổng chi phí đầu tư của Hoạt động/ TDA. Điều hết sức quan trọng là phải giám sát và thu thập dữ liệu phải đảm bảo độ tin cậy và sẽ được sử dụng.

Bảng A4. Ví dụ về kế hoạch giám sát

Giai đoạn Tác động cần giám sát

Vị trí giám sát

Thông số giám sát

Phương pháp, thiết bị giám sát

Tần suất giám sát

Tiêu chuẩn/ quy chuẩn/ tài liệu so sánh

Chuẩn bị

Thực hiện

120

Page 129: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

-----

Kết thúc

Tổ chức thực hiện ESMP:

- Trách nhiệm thực hiện ESMP: Đối với dự án do WB tài trợ, các bên liên quan tham gia thực hiện và giám sát ESMP thường bao gồm cơ quan thực hiện dự án, PPMU, các nhà thầu, tư vấn giám sát hiện trường, tư vấn giám sát môi trường độc lập, các cơ quan quản lý môi trường địa phương, các tổ chức phi chính phủ (NGO) và cộng đồng. Sự phối hợp tốt giữa các bên tham gia sẽ đảm bảo việc thực hiện có hiệu quả ESMP. Trách nhiệm của tư vấn giám sát hiện trường, tư vấn giám sát môi trường độc lập đối với giám sát sự tuân thủ của ESMP trong quá trình triển khai các hoạt động và giám sát cần được xác định chi tiết. Điều khoản tham chiếu chung cho tư vấn giám sát hiện trường, tư vấn giám sát môi trường độc lập cần được đưa vào thành các phụ lục của ESMP.

- Tích hợp ESMP vào thiết kế kỹ thuật chi tiết và tài liệu đấu thầu, tài liệu hợp đồng: Tài liệu đấu thầu, tài liệu hợp đồng cần bao gồm các yêu cầu về thực hiện ESMP để bảo đảm nghĩa vụ này được truyền đạt rõ ràng tới các nhà thầu. Tài liệu đấu thầu cũng bao gồm các tiêu chí về môi trường, các tiêu chí này là một trong các cơ sở để lựa chọn nhà thầu. Nhà thầu cũng có nhiệm vụ tuân thủ các tiêu chuẩn phù hợp về môi trường, sức khỏe và an toàn nhằm giảm rủi ro liên quan trong quá trình thi công và vận hành. Vì vậy, kết hợp ESMP vào thiết kế chi tiết của Hoạt động/TDA cũng như tài liệu đấu thầu là rất quan trọng.

- Khung tuân thủ môi trường: Trong quá trình thực hiện Hoạt động/TDA, bên vay báo cáo về sự tuân thủ với các cam kết môi trường, hiện trạng các biện pháp giảm thiểu tác động và những phát hiện của chương trình giám sát được chỉ ra trong tài liệu TDA. WB tiến hành giám sát các khía cạnh môi trường của các Hoạt độngTDA dựa vào ESMP như chỉ ra trong các hiệp định pháp lý của Hoạt động/TDA.

- Quy trình báo cáo: Các bên tiếp nhận thông tin bao gồm những người có trách nhiệm bảo đảm việc thực hiện kịp thời các biện pháp giảm thiểu tác động và nhằm thực hiện các hành động khắc phục những vi phạm về ngưỡng giám sát. Ngoài ra, cơ cấu, nội dung và thời hạn báo cáo cho WB cần tính tới yêu cầu giám sát. Trách nhiệm báo cáo của các bên liên quan khác nhau và loại báo cáo cũng cần được xác định rõ ràng.

Kế hoạch tăng cường thể chế: Kế hoạch này có thể bao gồm mua thiết bị, đào tạo, dịch vụ tư vấn và các nghiên cứu đặc biệt. Tất cả các bên liên quan cần được tập tuấn về nhận thức môi trường nói chung và tập huấn/đào tạo về trách nhiệm của họ trong ESMP. Đào tạo về môi trường bao gồm: làm quen với địa điểm thực hiện Hoạt động/TDA, làm quen với các yêu cầu của ESMP; đào tạo ứng phó môi trường khẩn cấp; làm quen với kiểm soát môi trường tại công trường; đào tạo về môi trường cho các nhân

121

Page 130: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

sự cụ thể. Nhu cầu đào tạo bổ sung hoặc đào tạo lại cần được xác định và triển khai dựa trên kết quả giám sát và đánh giá thực hiện ESMP. Toàn bộ tài liệu đào tạo cần được duy trì và bao gồm: ai đã được đào tạo, đào tạo khi nào, tên của người đào tạo và mô tả chung về nội dung đào tạo.

Ngân sách dự kiến cho Thực hiện ESMP: Chi phí chuẩn bị ESMP phụ thuộc vào nhiều yếu tố như sự phức tạp của các tác động tiềm tàng, phạm vi sử dụng tư vấn quốc tế và sự cần thiết phải chuẩn bị ESMP riêng biệt cho các Hoạt động/TDA. Cần chỉ rõ khoản đầu tư ban đầu và chi phí thường xuyên để triển khai các biện pháp trong ESMP, được tính trong tổng chi phí dự án.

A3.2.2. Tham vấn và công bố thông tin

Tham vấn cộng đồng: Tham vấn với những người bị ảnh hưởng và các tổ chức NGO phải là một phần không tách rời của tất cả các dự án Nhóm A và B. Khi tiểu dự án liên quan đến thu hồi đất hoặc tái định cư, các vấn đề này cần được đề cập đầy đủ trong RAP và nếu trong trường hợp cần thiết thì đề cập trong cả EMDP.

- Quy trình tham vấn được sử dụng để giúp thiết kế các biện pháp giảm nhẹ tác động có thể đạt được. Quá trình này phụ thuộc vào mức độ chấp thuận của những người bị ảnh hưởng, sự thành công của quá trình tham vấn phụ thuộc vào mức độ chấp thuận hay hành động của đối tượng được tham vấn. Nếu phù hợp, có thể hỗ trợ quá trình này bằng cách chính thức đưa yêu cầu tham vấn công khai vào điều khoản tham chiếu cho việc xây dựng ESMP.

- Tham vấn cộng đồng đối với ESMP phải là một phần không tách rời của tham vấn EIA/EPP. Trong trường hợp tham vấn chưa được thực hiện hoặc được thực hiện nhưng chưa đủ trong quá trình chuẩn bị EIA/EPP, thì phải thực hiện tham vấn bổ sung để có thể thu thập được phản hồi từ người dân và cộng đồng bị ảnh hưởng. Phần này tóm tắt các hoạt động tham vấn đối với các bên liên quan, cụ thể với các hộ gia đình bị ảnh hưởng, về dự thảo cuối cùng của ESMP ở cấp dự án/Hoạt động. Tóm tắt này cần chỉ ra ngày và địa điểm mà tham vấn đã diễn ra, số lượng người tham gia từ số hộ bị ảnh hưởng/số người tham dự là nữ và người dân tộc thiểu số và các đề xuất, quan ngại được nêu lên cũng như các câu trả lời. Địa điểm và thời gian công khai ESMP cũng cần nêu ra ở đây.

Công khai ESMP: Theo chính sách của WB về tiếp cận thông tin, toàn bộ dự thảo công cụ an toàn, bao gồm ESMP, được công khai tại địa phương ở một địa điểm dễ dàng tiếp cận và dưới hình thức cũng như ngôn ngữ mà các bên liên quan chính có thể hiểu được và công bố bằng tiếng Anh tại InfoShop trước khi bắt đầu đoàn công tác thẩm định. ESMP được công khai tại địa phương ở các địa điểm dự án và tại Trung tâm Thông tin Phát triển Việt Nam của WB tại Hà Nội.

A3.3. Hướng dẫn tham vấn cộng đồng

Chính sách an toàn của WB yêu cầu Chủ Hoạt động/TDA cần tiến hành tham

122

Page 131: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

vấn cộng đồng và công bố thông tin. Theo đó, tham vấn với người bị ảnh hưởng bởi dự án và các NGO địa phương là cần thiết cho dự án FMCRP và các Hoạt động thuộc FMCRP. Trong quá trình chuẩn bị của ESIA và ESMP, tham vấn cộng đồng phải được thực hiện phù hợp với các yêu cầu của ngân hàng dưới hình thức thuận tiện cho người dân địa phương (ví dụ như khảo sát, tổ chức họp, phát tờ rơi, áp phích…) và thông tin về các kết quả chính của việc đánh giá tác động môi trường và các biện pháp giảm thiểu được đề xuất phải được cung cấp bằng ngôn ngữ mà đại đa số người bị ảnh hưởng có thể hiểu được. Các ý kiến phản hồi của cộng đồng sẽ đưa vào dự thảo cuối cùng ESMP và trong phần báo cáo chính của ESMP cần nêu tóm tắt các kiến nghị của cộng đồng. Các vấn đề môi trường và đề xuất cải thiện các vấn đề của cộng đồng cần được giải quyết và tích hợp trong ESMP. Yêu cầu trong ESMP có một bảng tóm tắt về số lượng các cuộc họp, địa điểm và số lượng người BAH đã tham dự họp.

Chủ Hoạt động/TDA nên xác nhận với phía Ngân hàng rằng các bản cứng của dự thảo ESMP (bằng tiếng Việt) đã được dán ở khu vực các Hoạt động/TDA, tại văn phòng PPMU, văn phòng Ủy ban nhân dân xã và cộng đồng có thể tiếp cận được thông tin này cũng như thời gian công bố thông tin. Dữ liệu máy tính xác nhận việc công bố thông tin ESMP tại Trung tâm Thông tin Phát triển tại Việt Nam (VDIC), văn phòng WB Hà Nội và trang InfoShop.

A3.4. Chuẩn bị EIA/EPP theo yêu cầu của Việt Nam

HIện tại, theo luật pháp của Chính phủ Việt Nam, các Hoạt động/TDA trong khuôn khổ dự án FMCRP không phải chuẩn bị các tài liệu đánh giá môi trường theo yêu cầu của Chính phủ.

Các Hoạt động cải tạo, sửa chữa, nâng cấp cơ sở hạ tầng ven biển và lâm sinh trong 3 năm đầu triển khai dự án sẽ không thực hiện. Sau thời gian này, nếu các hoạt động/TDA phải lập báo cáo EIA hoặc EMP theo các quy định của Chính phủ, thì Chủ TDA phải lập và nộp báo cáo EIA/EMP để đảm bảo các Hoạt động/TDA được phê duyệt và cho phép thực hiện. Việc chuẩn bị tài liệu đánh giá môi trường theo yêu cầu của Chính phủ Việt Nam, hiện tại được thực hiện theo yêu cầu của Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 do Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường cũng như Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 05 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường. Quyết định phê duyệt những báo cáo này cần được thông tin cho WB.

123

Page 132: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

PHỤ LỤC 3(b). HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG TÍCH LŨY

Hướng dẫn này trình bày những phát hiện quan trọng từ báo cáo đánh giá môi trường vùng (REA) về đánh giá tác động tích lũy của Hợp phần 2, 3. Những phát hiện này cần được xem xét trong quá trình chuẩn bị ESIA hoặc ESMP cho hoạt động/TDA.

B3.1. Phương pháp đánh giá tác động tích luỹ

Việc đánh giá tác động tích cực và tiêu cực của các Hoạt động/TDA được đánh giá dựa trên: (1) cường độ; (2) phạm vi;và (3) thời gian tác động (Bảng A.5). Các tiêu chí đánh giá trình bày trong Bảng A6.

Bảng A5. Phân loại tác động

Cường độ tác động

Cường độ cao (H) Tiêu cực tác động - một thành phần của môi trường bị phá hủy hoặc thay đổi dẫn đến việc mất đi các chức năng sinh thái mà nó đảm nhận hoặc gây ra thay đổi lớn đến sự phong phú hoặc phân bố của nó ở vùng Đông Bắc, Đồng bằng Sông Hồng và Bắc Trung Bộ. Tác động tích cực - có cải thiện nhất định trong điều kiện, chức năng, sự phong phú, hoặc phân bố chung của nó ở vùng Đông Bắc, Đồng bằng Sông Hồng và Bắc Trung Bộ.

Cường độ trung bình (M)

Tác động tiêu cực - một thành phần được thay đổi mà kết quả dẫn đến việc suy giảm chức năng sinh thái hay một sự thay đổi có giới hạn về sự phong phú hoặc phân bố ở vùng Đông Bắc, Đồng bằng Sông Hồng và Bắc Trung Bộ, nhưng không bị hư hỏng hoàn toàn. Tác động tích cực - có cải thiện vừa phải về điều kiện, chức năng, sự phong phú, hoặc phân bố của nó ở vùng Đông Bắc, Đồng bằng Sông Hồng và Bắc Trung Bộ.

Cường độ yếu (W) Tác động tiêu cực - ít tác động đến các thành phần mà kết quả là các chức năng sinh thái, sự phong phú hoặc phân bố chỉ thay đổi chút ít/không đáng kể. Tác động tích cực - Có là một cải thiện nhỏ về điều kiện, chức năng, sự phong phú, hoặc phân bố của nó ở vùng Đông Bắc, Đồng bằng Sông Hồng và Bắc Trung Bộ

Phạm vi không gian

Phạm vi vùng (R) Phạm vi vùng được xác định là ảnh hưởng đến toàn bộ vùng Đông Bắc, Đồng bằng Sông Hồng và Bắc Trung Bộ hay một phần đáng kể

124

Page 133: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

của nó. Nếu tác động vượt ra ngoài phạm vi vùng Đông Bắc, Đồng bằng Sông Hồng và Bắc Trung Bộ - chẳng hạn như toàn cầu hoặc cả nước - sẽ được ghi nhận riêng.

Phạm vi tiểu vùng (Sr)

Tác động được cảm nhận ở một vùng (thượng lưu, cửa sông hay bán đảo) là rộng hơn so với ảnh hưởng ngay lập tức bởi các hoạt động của dự án.

Phạm vi địa phương (Lo)

Tác động không vượt ra ngoài khu vực bị ảnh hưởng trực tiếp bởi hoạt động của dự án.

Thời gian tác động

Dài hạn (Lt) Tác động chủ yếu là vĩnh viễn hay liên tục hoặc không liên tục trong khoảng thời gian hơn 10 năm. Đối với tác động không thể đảo ngược thì sẽ được ghi nhận riêng.

Trung hạn (Mt) Tác động đó là liên tục hoặc không liên tục nhưng xảy ra trong khoảng thời gian 1-10 năm, do đó tác động này không phải là vĩnh viễn hoặc không thể đảo ngược.

Ngắn hạn (St) Diễn ra trong khoảng thời gian thực hiện các hạng mục công việc của Hoạt động/TDA

Bảng A6. Tiêu chí đánh giá tác động

Tiêu chuẩn đánh giá Loại tác động

Cường độ Phạm vi Thời gian Tích cực Tiêu cực

Cao

Vùng

Dài hạn

Lớn Lớn

Trung hạn

Ngắn hạn

Tiểu vùng

Dài hạn

Trung hạn

Ngắn hạn Trung bình Trung bình

Địa phương Dài hạn Lớn Lớn

125

Page 134: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

Tiêu chuẩn đánh giá Loại tác động

Cường độ Phạm vi Thời gian Tích cực Tiêu cực

Trung hạnTrung bình Trung bình

Ngắn hạn

Trung bình

Vùng

Dài hạn Lớn Lớn

Trung hạn

Trung bình Trung bình

Ngắn hạn

Tiểu vùng

Dài hạn

Trung hạn

Ngắn hạn

Địa phương

Dài hạn

Trung hạn

Ngắn hạn Nhỏ Nhỏ

Yếu

Vùng

Dài hạnTrung bình Trung bình

Trung hạn

Ngắn hạn Nhỏ Nhỏ

Tiểu vùng

Dài hạn Trung bình Trung bình

Trung hạn

Nhỏ Nhỏ

Ngắn hạn

Địa phương

Dài hạn

Trung hạn

Ngắn hạn

B3.2. Tác động của việc nâng cấp, sửa chữa, cải tạo cơ sở hạ tầng ven biển và xây mới, nâng cấp, cải tạo, sửa chữa cơ sở hạ tầng lâm sinh

126

Page 135: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

Các công trình được thực hiện trong quá trình thực hiện các hoạt động/TDA thuộc FMCRP nói chung sẽ làm tăng mức độ ô nhiễm không khí, tiếng ồn, độ rung, ô nhiễm nguồn nước và ùn tắc giao thông. Xuất hiện các tai nạn và rủi ro cho cộng đồng dân cư địa phương, biến động cuộc sống của người dân địa phương. Tuy nhiên, những tác động này mang tính cục bộ, tạm thời và có thể được giảm thiểu bằng cách:

(i) Đảm bảo rằng các nhà thầu áp dụng quy tắc xây dựng tốt và bắt đầu và duy trì việc tham vấn chặt chẽ với chính quyền và cộng đồng địa phương trong suốt thời gian xây dựng;

(ii) các biện pháp này sẽ được kỹ sư hiện trường và cán bộ môi trường giám sát chặt chẽ.

ECOP sẽ được chuẩn bị với 4 nội dung: (a) quy định chung; (b) quản lý việc xây dựng công trình nhỏ. ECOP sẽ là một phần của ESMP của hoạt động/TDA và các phần quan trọng của ECOP sẽ được đưa vào hồ sơ mời thầu và hợp đồng gói thầu và được giám sát chặt chẽ bởi các kỹ sư giám sát.

B3.3. Tác động của các mô hình sinh kế, chuyển đổi nghề cho người dân vùng ven biển

Các mô hình sinh kế, chuyển đổi nghề cho người dân ở khu vực ven biển sẽ hỗ trợ cho nông dân để chuyển đổi và thực hiện nông nghiệp bền vững thích ứng khí hậu bằng cách tạo điều kiện sử dụng các nguồn lợi dưới tán rừng. Chương trình hỗ trợ sinh kế rất quan trọng đối với các huyện ở ven biển khi mà sinh kế của người dân ở khu vực này dễ bị tổn thương hơn so với các vùng khác thuận lợi về điều kiện tự nhiên và giao thông.

Việc chuyển đổi sinh kế sang một sinh kế khác có thu nhập cao hơn so với sinh kế hiện sẽ mang lại nhiều lợi ích xã hội cho cộng đồng địa phương và các hộ tham gia vào các mô hình sinh kế. Có một số ít người Dao đang sinh sống ở Quảng Ninh là một số trong các hộ nghèo ở địa phương. Việc hỗ trợ chuyển đổi, chuyển đổi nghề đặc biệt là chuyển đổi nghề cho các hộ gia đình vùng ven biển từ Hà Tình đến Thừa Thiên Huế sẽ tạo ra bộ mặt mới của vùng. Tuy nhiên, việc chuyển đổi sinh kế sẽ phức tạp và có thể gây ra những tổn thương, đặc biệt là đối với các hộ nghèo do khả năng mở rộng không kiểm soát và khi có sự không chắc chắn liên quan đến chuỗi giá trị.

B3.4. Tác động của Hoạt động nâng cấp, phục hồi rừng ven biển

Các giải pháp để thích ứng với biến đổi khí hậu và chống xói lở vùng ven biển từ Quảng Ninh đến Thừa Thiên Huế sẽ bao gồm các hoạt động trông mới, khoanh nuôi làm giàu, trồng cây phân tán, bảo vệ rừng ngập mặn và trên cát. Rừng ngập mặn đóng một vai trò quan trọng về đa dạng sinh học và năng suất của hệ sinh thái của khu vực ven biển. Ở một số vùng, tuyến đê đã được củng cố hoặc nâng cấp và rừng ngập mặn được trồng để chống bão và bảo vệ bờ.

127

Page 136: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

Quản lý ven biển tổng hợp đòi hỏi một sự kết hợp của tuyến đê biển, khôi phục rừng ngập mặn và sinh kế bền vững để bảo vệ vùng ven biển từ Quảng Ninh đến Thừa THiên Huế khỏi nguy cơ xói lở và nước biển dâng. Tăng diện tích rừng ngập mặn sẽ bảo vệ bờ biển khỏi xói lở, bão và có thể làm tăng đa dạng sinh học. Hoạt động này cần được hỗ trợ bằng cách bảo tồn đa dạng sinh học và giám sát để bảo vệ các loài nước mặn và cửa sông thuộc khu vực rừng ngập mặn. Việc quản lý bền vững các loài thuỷ ở các vùng ven biển (gần bờ) rất quan trọng để hỗ trợ sinh kế của người dân không có đất và bảo vệ đa dạng sinh học.

Bảng A7. Tóm tắt các tác động tích lũy của các Hợp phần 2 và 3

Hoạt độngNhu cầu về tài nguyên thiên

nhiênMức độ tác động

Tác động

Biện pháp quản lý

Nâng cấp, sửa chữa, cải tạo cơ sở hạ tầng ven biển và xây mới, nâng cấp, cải tạo, sửa chữa cơ sở hạ tầng lâm sinh

Chiếm dụng đất để xây dựng

Thay đổi cảnh quan W/Lo/Mt

NhỏCác công cụ CSAT của TDA và ESMP, giám sát của Bộ/Sở/Phòng NN&PTNT

- Mất thảm thực vật W/Lo/Mt

Nhỏ

- Tăng bụi, tiếng ồn, độ rung, chất thải và các vấn đề xã hội W/Lo/St Nhỏ

- Xáo trộn giao thông ở địa phương trong thời gian xây dựng W/Lo/St

Nhỏ

- Tăng biến động chất rắn lơ lửng trong nước do nóc mưa chảy tràn mang theo vật liệu xây dựng W/Lo/St

Nhỏ

Áp dụng các mô hình sinh kế

Đất (ha) ở các khu vực triển khai các mô hình sinh kế

Tăng thu nhập cho người dân M/Lo/Mt

Trung bình

Đảm bảo chương trình hỗ trợ sinh kế bao gồm phát triển chuỗi giá trị.

Nông nghiệp thông minh ứng phó khí hậu và nông nghiệp bền

Tăng mức độ rủi ro do không chắc chắn liên quan đến chuỗi giá trị M/Sr/Mt

Trung bình

128

Page 137: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

Hoạt độngNhu cầu về tài nguyên thiên

nhiênMức độ tác động

Tác động

Biện pháp quản lý

vững được thực hiện

Trồng, bảo vệ rừng ven biển

Diện tích rừng ven biển gia tăng

Tăng diện tích rừng và tăng tính đa dạng sinh học H/Sr/Lt

Trung bình

Thực hiện quản lý nghề cá ven biển và Kế hoạch quản lý rừng CPMU và PPMU giám sát các vị trí của vùng phục hồi rừng ngập mặn và thiết lập khu vực bảo vệ.

Thúc đẩy sử dụng bền vững các nguồn tài nguyên.

129

Page 138: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

PHỤ LỤC 3c. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ XÃ HỘI

Hướng dẫn này trình bày những phát hiện quan trọng trong RSA để giải quyết tính dễ bị tổn thương xã hội của cho các Hợp phần 2, 3 của Dự án. Những phát hiện này cần được xem xét trong quá trình chuẩn của ESIA hoặc ESMP của các hoạt động/TDA.

C3.1. Giải quyết tính dễ bị tổn thương do lựa chọn vị trí

Sử dụng chuyên môn của các chuyên gia nông nghiệp và thủy sản để tối ưu hóa thiết kế quy mô của các mô hình sinh kế. Đảm bảo rằng thiết kế thành phần của các mô hình có thể kiểm soát tốt vấn đề môi trường có thể phát sinh để giảm thiểu rủi ro về môi trường khí hậu của người nông dân.

C3.2. Giải quyết tính dễ bị tổn thương về xã hội

(a) Khả năng chấp nhận của người dân đối với việc giao rừng cho cộng đồng quản lí. Vì lâu nay rừng phòng hộ là do Chính quyền quản lí nên người dân không có ý thức cao trong việc bảo vệ rừng, rừng trở nên nghèo và mất rừng. Xây dựng các mô hình nông, lâm, ngư kết hợp, hỗ trợ cho vay vốn chăn nuôi, trồng trọt dưới tán rừng, hỗ trợ kinh phí cho cộng đồng duy trì hoạt động quản lí rừng là một trong các biện pháp để người dân chấp nhận giao rừng cho cộng đồng quản lí.

(b) Khả năng chấp nhận của người nông dân đối với việc áp dụng các mô hình sinh kế mới

Xây dựng các mô hình sinh kế để hỗ trợ người dân trong việc bảo vệ và chăm sóc rừng. Ví dụ: những người nuôi ong dưới tán rừng nhận thấy những rủi ro mà dự án đề xuất là tương đối cao do không có chuỗi giá trị và không có nguồn thức ăn thường xuyên cho chúng. Tương tự như vậy, những người trồng rau theo tiêu chuẩn VietGAP ven biển (ví dụ: ở Quảng Bình) cũng nhận thấy nguy cơ rủi ro của mô hình nuôi Kỳ Nhông trên cát là khá cao so với trồng rau sạch.

(c) Giải quyết các rủi ro về thị trường

- Giảm nguy cơ thừa nguồn cung bằng cách làm việc với các doanh nghiệp nông nghiệp trên các tiếp cận gia tăng theo thời đoạn. Việc thực hiện các mô hình sinh kế cần có một cách tiếp cận theo giai đoạn để nhân rộng mô hình để có thể kiểm tra được thị trường và doanh nghiệp có thời gian để mở rộng thị trường của mình hoặc tìm kiếm thị trường mới một cách tăng dần.

(d) Đa dạng hoá các mô hình và đa dạng hoá trong phạm vi của các mô hình sinh kế

Trong một số Hoạt động, các mô hình sinh kế để người dân lựa chọn áp dụng là tương đối ít và trong phạm vi nào đó, phía dự án cần làm việc với các chuyên gia tư vấn để tăng số lượng các mô hình theo thời gian.

130

Page 139: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

- Chia sẻ những bài học và kinh nghiệm giữa các địa phương cũng có thể giúp ích cho việc tăng cường đa dạng hóa đầu tư và sản xuất. Ví dụ, mô hình rau sạch ở Diễn Châu - Nghệ An trong đó có bổ sung chất giữ ẩm vào mùa khô và mô hình này có thể được áp dụng trong mô hình trồng hoa trên đất cát ở Hà Tĩnh, ...

- Hỗ trợ trong việc đạt chứng nhận hữu cơ, tiêu chuẩn sản xuất sạch (ví dụ. VietGAP) và xây dựng thương hiệu sản phẩm để quảng bá thương hiệu và đa dạng hóa thị trường.

(e) Hỗ trợ người nông dân

- Việc sử dụng các hợp tác xã hoặc tổ hợp tác để thực hiện mô hình sinh kế nên hình thành cơ sở của chiến lược thực hiện sinh kế của TDA. Hình thành các tổ hợp tác mới, hoặc thông qua các tổ hợp tác hiện có, sẽ giúp thấm nhuần niềm tin nông dân về hiệu quả của các mô hình thông qua việc chia sẻ rủi ro tập thể, đặc biệt là với những nông dân vì sợ rủi ro mà không sẵn sàng để áp dụng các mô hình thích ứng mới.

- Cần tài trợ vốn ban đầu của các mô hình sinh kế. Hiện tại, hầu hết người nghèo đều có nhu cầu vay vốn để sản xuất nhưng lại không đáp ứng được các điều kiện của các tổ chức tín dụng nên nếu không tài trợ về nguồn vốn thì nông dân sẽ gặp khó khăn trong việc khởi động các mô hình sinh kế mới của mình. Theo kết quả tham vấn các hộ dân và đại diện các tổ chức xã hội, thì việc hỗ trợ vốn đầu tư là ưu tiên hàng đầu.

- Thuê chuyên gia về nông nghiệp, thủy sản, lâm nghiệp... để hỗ trợ và phát triển kỹ thuật cho các hợp tác xã hoặc tổ hợp tác, các tổ chức khuyến nông và nông dân.

- Các tổ chức đoàn thể, đặc biệt là Hội Nông dân và Hội Phụ nữ, nên đóng một vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ nông dân và hợp tác xã chẳng hạn như tập hợp, tổ chức tập huấn khuyến nông, tạo điều kiện để người nông dân tham gia giao lưu, tham quan giám sát việc thực hiện các mô hình…

- Khuyến khích các doanh nghiệp đặt các trại giống có khả năng sản xuất giống cây, con chất lượng cao càng gần các điểm, vùng triển khai mô hình càng tốt.

- Phát triển các công cụ hỗ trợ ra quyết định trong đó có cảnh báo sớm hạn hán và lũ lụt cho nông dân. Tác động nặng nề của các đợt rét đậm, rét hại trong năm 2016, 2015 đã cho thấy sự cần thiết phải phát triển các công cụ dự báo để thông báo cho người dân về những loại cây và con mà nông dân có thể đầu tư.

(f) Đối với những hộ nghèo và không có đất

- Hỗ trợ sinh kế cho người không có đất trong khu vực có các Hoạt động/TDA cần được thiết lập hoặc mở rộng từ các nguồn tín dụng quy mô nhỏ và các chương trình phát triển hiện có để tránh sự bất bình đẳng ngày càng tăng giữa người giàu và người nghèo.

- Khuyến khích các công ty kinh doanh nông nghiệp, đặc biệt là ngành hàng dọc mở rộng chuỗi sản xuất của họ nhằm tạo cơ hội việc làm cho người nghèo. Các tỉnh có

131

Page 140: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

thể cung cấp đất và ưu đãi thuế để thu hút đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp.

(g) Tham vấn và tham gia của cộng đồng

Các yêu cầu tham vấn bổ sung ngoài tham vấn về CSAT (tái định cư và môi trường):

- Sự chấp nhận đối với các mô hình sinh kế

- Các phương án lựa chọn và thiết kế tín dụng vi mô của các mô hình sinh kế

- Cụ thể hơn, các ý kiến và các sáng kiến của cộng đồng trong các buổi tham vấn cộng đồng cần được xem xét trong quá trình thiết kế và thực hiện Hoạt động/TDA đặc biệt là các ý kiến của những người dễ bị tổn thương và ý kiến của phụ nữ.

- Thực hiện dự án ở cấp cộng đồng không nên chỉ dựa vào các tài liệu hoặc các thông tin bằng chữ (ví dụ: bồi thường, đào tạo kỹ thuật) mà cần được bổ sung bằng lời nói. Hầu hết ở các khu vực ven biển, trình độ dân trí của người dân còn thấp và tỷ lệ mù chữ tương đối cao, đặc biệt là phụ nữ.

- Các chương trình đào tạo khuyến nông nên đảm bảo được thực hiện theo cách thức và thời gian thích hợp với người phụ nữ vì họ còn phải có trách nhiệm chăm sóc con cái và nấu ăn…

132

Page 141: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

PHỤ LỤC 4. QUY TẮC THỰC HÀNH MÔI TRƯỜNG (ECOP)

Chính sách của WB về Đánh giá môi trường (OP 4.01) yêu cầu phải đánh giá môi trường của các dự án do WB tài trợ nhằm đảm bảo các dự án này tốt và bền vững về môi trường. Đánh giá môi trường là một quá trình phân tích những rủi ro tiềm tàng về môi trường, xã hội và xác định cũng như áp dụng các biện pháp để tránh hoặc giảm thiểu những tác động đó.

ECOP là các biện pháp giảm thiểu những tác động chung do các hoạt động tiểu dự án gây ra trong giai đoạn thi công và dự kiến đưa vào trong tài liệu thầu cũng như yêu cầu nhà thầu thi công thực hiện.

Nếu các tác động đòi hỏi các biện pháp giảm thiểu đặc thù tại hiện trường mà không có đầy đủ trong ECOP chung này, những tác động đó cần được đề cập riêng trong ESMP. Bộ ECOP này cũng không bao gồm các tác động từ lán trại của công nhân (giả định là thông thường không cần thiết đối với những công trình nhỏ), tác động từ những công trình lớn (cầu, hầm, đường lớn). Tác động xã hội gây ra bởi tái định cư bắt buộc hoặc liên quan tới dân tộc thiểu số được giải quyết trong các công cụ an toàn khác. ECOP bao gồm các hoạt động nạo vét gây ra lượng bùn tương đối nhỏ, trong khi lượng bùn lớn hoặc bị ô nhiễm nghiêm trọng cần phải được xử lý thông qua một quy trình ngoài phạm vi của ECOP này.

A4.1. Các vấn đề xã hội và môi trường trong quá trình xây dựng

Các hoạt động thi công các công trình nhỏ được ECOPS này điều chỉnh là những hoạt động có tác động ở mức độ hạn chế, tạm thời và có thể loại bỏ được cũng như dễ dàng được quản lý bằng các quy tắc thực hành xây dựng tốt. Các vấn đề về môi trường và xã hội trong tài liệu này bao gồm:

- Phát sinh bụi

- Ô nhiễm không khí

- Các tác động từ tiếng ồn và rung

- Ô nhiễm nước

- Thoát nước và kiểm soát lắng đọng

- Quản lý kho dự trữ, các mỏ vật liệu và vật liệu mượn.

- Chất thải rắn

- Chất thải nguy hại

- Phá vỡ bao phủ thực vật và nguồn tài nguyên sinh thái

- Quản lý giao thông

133

Page 142: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

- Gián đoạn các dịch vụ tiện ích

- Phục hồi vùng bị ảnh hưởng

- An toàn cho công nhân và công cộng

- Truyền thông đến cộng đồng địa phương

- Quy trình phát lộ

A4.2. Khung chính sách và quy định của Việt Nam

Có một số quy định, quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn… của Việt Nam liên quan đến các vấn đề môi trường và an toàn phù hợp với các hoạt động thi công và chất lượng môi trường. Những quy định chính liên quan tới các vấn đề trong ECOP được liệt kê dưới đây (đây không phải là một danh sách toàn diện và các tiêu chuẩn/quy chuẩn này có thể bị thay đổi theo yêu cầu của Chính phủ Việt Nam theo thời gian):

- Tiêu chuẩn/Quy chuẩn môi trường Việt Nam: bao gồm cả tiêu chuẩn về lấy mẫu và bảo quản mẫu, phương pháp phân tích, tiêu chuẩn về chất lượng không khí, nước mặt, nước ngầm, đất, tiêu chuẩn về khí thải, nước thải, tiêu chuẩn về bãi và các tiêu chuẩn về lò đốt. Chúng bao gồm:

- QCVN 01:2009/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước uống.- QCVN 02:2009/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh

hoạt.- QCVN 03-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho

phép của một số kim loại nặng trong đất.- QCVN 08-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước

mặt.- QCVN 09-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước

ngầm.- QCVN 10-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước

biển.- QCVN 14:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước thải

sinh hoạt.- QCVN 40:2011/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước thải

công nghiệp.- QCVN 39:2011/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước dùng

cho tưới tiêu.- QCVN 38:2011/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt

bảo vệ đời sống thủy sinh.- QCVN 15:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dư lượng hoá chất

bảo vệ thực vật trong đất.- QCVN 43:2012/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng trầm tích.- QCVN 05:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí

134

Page 143: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

xung quanh.- QCVN 06:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại

trong không khí xung quanh.- QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.- QCVN 27:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung.- QCVN 07:2009/BTNM: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất thải nguy

hại.- QCVN 19:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp

đối với bụi và các chất vô cơ.- QCVN 20:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp

đối với một số chất hữu cơ.- QCVN 17:2011/BGTVT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy phạm ngăn ngừa

ô nhiễm do phương tiện thủy nội địa.- Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT của Bộ Y tế ban hành ngày 10/10/2002 về

các ứng dụng của 21 tiêu chuẩn sức khỏe và an toàn lao động liên quan đến khí hậu, tiếng ồn, độ rung và hóa chất – ngưỡng cho phép trong môi trường làm việc.

- Căn cứ cho an toàn/xây dựng: Vị trí của các bãi thải và mục đích sử dụng khác được thống nhất với chính quyền địa phương và tất cả hoạt động đào đắp đất được thực hiện theo:

- Luật giao thông vận tải số 23/2008/QH12- Luật xây dựng số 50/2014/QH13- Nghị định số 167/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh

vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng cháy và chữa cháy; phòng, chống bạo lực gia đình

- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án- Nghị định số 38/2015/NĐ-CP về quản lý chất thải rắn- Nghị định số 1338/2007/NĐ-CP về hướng dẫn kỹ thuật xây dựng trong khu vực

nền móng yếu- Nghị định số 22/2010/TT-BXD về quy định về an toàn xây dựng;- Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT về quản lý chất độc hại- Quyết định số 31/2011/TT-BGTVT và Thông tư số 55/2014/TT-BGTVT về

kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;- Chỉ thị số 02/2008/CT-BXD về việc chấn chỉnh và tăng cường các biện pháp

đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh lao động trong các đơn vị thuộc ngành xây dựng

- TCVN 5308-1991: Quy phạm kĩ thuật an toàn trong xây dựng- TCVN 4447: 2012: Công tác đất: Thi công và nghiệm thu- Kiểm soát không khí, tiếng ồn, độ rung được quy định trong TCVN 4087:2012 -

Sử dụng máy xây dựng - yêu cầu chung- Quy trình phát lộ

135

Page 144: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

- Luật Di sản văn hóa (2002).- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa (2009).- Nghị định số 98/2010/ND-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di

sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa.

A4.3. Yêu cầu giám sát và báo cáo

Không tuân thủ bởi các nhà thầu có thể dẫn đến đình chỉ công trình, xử phạt hành chính hoặc các hình phạt khác, như phải được viết rõ ràng ra trong ESMP và trong hợp đồng.

Nhà thầu chịu trách nhiệm thi hành ECOP. Trách nhiệm giám sát thực hiện ECOP được chia sẻ giữa các nhà thầu, PPMU và Tư vấn giám sát thi công nên kết hợp Kế hoạch quản lý môi trường trong quá trình thi công, hướng dẫn tại trong ECOP cũng như các ESMP được xây dựng cho các Hoạt động/TDA. Cán bộ kỹ thuật được chỉ định và Cán bộ môi trường của PPMU có trách nhiệm giám sát việc tuân thủ ESMP với sự đồng ý của nhà thầu được lựa chọn. WB sẽ định kỳ giám sát hoạt động thực hiện dự án do Ngân hàng tài trợ định kỳ là sáu tháng một lần.

Tối thiểu, các nhà thầu phải chuẩn bị một bản báo cáo hàng tháng về tuân thủ ECOP cần được nộp cho CSC và PPMU. Yêu cầu báo cáo dự án cụ thể hoặc hợp đồng cụ thể được mô tả trong ESMP. CSC có trách nhiệm giám sát hoạt động môi trường tổng thể của dự án và trình PPMU báo cáo giám sát hàng quý.

Chính sách của WB về Đánh giá môi trường (OP 4.01) yêu cầu phải đánh giá môi trường của các dự án do WB tài trợ nhằm đảm bảo các dự án này tốt và bền vững về môi trường. Đánh giá môi trường là một quá trình phân tích những rủi ro tiềm tàng về môi trường, xã hội và xác định cũng như áp dụng các biện pháp để tránh hoặc giảm thiểu những tác động đó.

Là một phần của EA, ESMP là một công cụ an toàn và thường được sử dụng trong nhiều dự án nó bao gồm: quy trình giảm thiểu và quản lý các tác động có hại đối với môi trường trong khi thực hiện dự án.

Quy tắc thực hành môi trường (ECOP) là các biện pháp giảm thiểu những tác động chung do các Hoạt động/TDA gây ra trong giai đoạn thi công và dự kiến đưa vào trong tài liệu thầu và yêu cầu nhà thầu thi công thực hiện.

Nếu các tác động đòi hỏi các biện pháp giảm thiểu đặc thù tại hiện trường mà không có đầy đủ trong ECOP chung này, những tác động đó cần được đề cập riêng trong ESMP. Bộ ECOP này cũng không bao gồm các tác động từ lán trại của công nhân (thông thường các công trình nhỏ không cần xây dựng lán trại), tác động từ những công trình lớn (cầu, hầm, đường lớn). Tác động xã hội gây ra bởi tái định cư bắt buộc hoặc liên quan tới dân tộc thiểu số được giải quyết trong các công cụ an toàn khác. ECOP bao gồm các hoạt động nạo vét gây ra lượng bùn tương đối nhỏ, trong khi lượng bùn lớn hoặc bị ô nhiễm nghiêm trọng cần phải được xử lý thông qua một quy trình ngoài phạm vi của

136

Page 145: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

ECOP này.

Các vấn đề môi trường - xã hội

Biện pháp giảm thiểuQuy định của

Việt Nam

Bụi phát sinh - Nhà thầu chịu trách nhiệm tuân thủ pháp luật, các quy định của Việt Nam về chất lượng môi trường không khí.

- Nhà thầu phải đảm bảo việc giảm thiểu sự phát sinh bụi và người dân địa phương sẽ không coi việc phát sinh bụi là phiền toái; nhà thầu phải thực hiện một kế hoạch kiểm soát bụi để duy trì môi trường lao động an toàn và giảm thiểu sự xáo trộn cho các khu dân cư/nhà ở xung quanh.

- Nhà thầu chịu trách nhiệm thực hiện các biện pháp giảm thiểu bụi (ví dụ: sử dụng xe tưới nước mặt đường, che phủ nơi tập kết vật liệu, …) như được yêu cầu.

- Vật liệu khi được bốc dỡ và vận chuyển phải được cố định, che phủ một cách thích hợp để ngăn chặn sự rơi vãi của đất, cát, vật liệu hoặc bụi.

- Bãi tập kết nguyên vật liệu và đất lộ thiên phải được che chắn, bảo vệ để chống xói mòn bởi gió. Khi lựa chọn vị trí các bãi này phải tính đến hướng gió và vị trí của các điểm nhạy cảm xung quanh.

- Công nhân cần sử dụng mặt nạ phòng chống bụi ở những nơi mức độ bụi vượt quá giới hạn quy định.

- QCVN 05: 2013/ BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng môi trường không khí

Không khí bị ô nhiễm bởi khí thải phương tiện, xe máy

- Tất cả các phương tiện vận chuyển cần tuân theo các quy định của Việt Nam về kiểm soát giới hạn phát khí thải cho phép.

- Các phương tiện vận chuyển tại Việt Nam phải được kiểm tra định kỳ về sự phát khí thải và được cấp chứng nhận “Giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường” theo Quyết định số 35/2005/QD-BGTVT;

- Không được đốt chất thải hoặc vật liệu xây dựng (ví dụ: nhựa đường, vv…) trên công trường.

- Các trạm xử lý, trộn bê tông cần đặt xa các khu dân cư.

- TCVN 6438-2005: Các phương tiện đường bộ. Giới hạn tối đa cho phép về phát thải khí.

- QCVN 05:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng môi trường không

137

Page 146: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

Các tác động từ tiếng ồn và rung động

- Nhà thầu có trách nhiệm thực thi các quy định của Việt Nam lien quan đến tiếng ồn và độ rung.

- Tất cả các phương tiện cần phải có “Giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường” theo Quyết định số 35/2005/QD-BGTVT; để tránh việc máy móc phát sinh tiếng ồn quá mức do không được bảo dưỡng đầy đủ.

- Khi cần thiết, phải thực hiện các biện pháp để giảm độ ồn tới mức độ chấp nhận được; có thể bao gồm việc lắp các thiết bị giảm thanh, giảm âm hoặc đặt máy thi công có độ ồn lớn trong khu vực được cách âm.

- Tránh hoặc giảm thiểu việc giao thông vận chuyển đi qua khu dân cư cũng như tránh đặt các trạm chế biến vật liệu trong khu vực dân cư (như trộn xi măng).

- QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn

- QCVN 27:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung.

138

Page 147: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

Ô nhiễm nước - Nhà thầu cần có trách nhiệm thực thi các quy định của Việt Nam về việc xả nước thải vào các nguồn tiếp nhận.

- Phải cung cấp nhà vệ sinh di động hoặc xây dựng nhà vệ sinh cho công nhân xây dựng trên công trường. Nước thải từ nhà vệ sinh cũng như nhà bếp, nhà tắm, bồn chậu rửa bát… sẽ được đổ vào bể chứa để vận chuyển ra khỏi công trường hoặc xả vào hệ thống nước thải thành phố; không cho phép bất cứ sự xả thải trực tiếp nào ra các nguồn nước được.

- Nước thải vượt quá ngưỡng cho phép theo tiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam cần được thu gom vào bể, bồn chứa và đưa ra khỏi công trường bởi đơn vị thu gom chất thải được cấp phép.

- Sắp xếp hợp lý việc thu gom, chuyển dòng hoặc ngăn chặn dòng nước thải từ các hộ dân để đảm bảo mức tối thiểu về việc xả nước thải hoặc tắc nghẽn và ngập úng cục bộ.

- Trước khi thi công, nhà thầu cần phải có tất cả các giấy phép/chứng chỉ đổ thải nước thải và các hợp đồng đổ nước thải cần thiết.

- Khi hoàn thành các công việc xây dựng, bể thu, thùng gom nước thải và bể tự hoại sẽ được xử lý an toàn hoặc đóng lại, trám bít có hiệu quả.

- QCVN 09-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về Chất lượng nước ngầm; Bổ sung QCVN nước mặt

- QCVN 14:2008/BTNMT: Quy định kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt;

- QCVN 40: 2009/ BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp;

- TCVN 7222: 2002: Yêu cầu chung về nhà máy xử lý nước thải tập trung;

Kiểm soát thoát nước, trầm tích và bùn cặn lắng

- Nhà thầu cần theo sát thiết kế thoát nước chi tiết có trong các kế hoạch thi công, nhằm ngăn nước mưa gây ra ngập úng cục bộ hay xói mòn đất dốc và các khu vực đất không được gia cố bảo vệ tạo nên lượng lớn bùn đổ vào các dòng nước địa phương.

- Đảm bảo hệ thống thoát nước luôn được bảo dưỡng sạch bùn và các rác thải khác.

- Các khu vực trong dự án, trong công trường không bị xáo trộn bởi các hoạt động xây dựng cần được giữ nguyên điều kiện hiện trạng.

- Việc đào đắp, phát quang, mái đắp đất sẽ được duy trì phù hợp với các tiêu chuẩn kỹ thuật xây dựng, bao gồm các biện pháp như lắp đặt cống, rãnh thoát nước hay sử dụng thực vật che phủ.

- TCVN 4447:1987: Công tác đất – quy phạm thi công

- Thông tư số 22/2010/TT-BXD quy định về an toàn xây dựng

- QCVN 08-MT:2015/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt.

139

Page 148: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

- Để tránh nước rửa trôi mang theo bùn, cặn lắng có thể ảnh hưởng xấu đến dòng nước, cần phải lắp đặt các công trình kiểm soát bùn, cặn lắng tại những điểm cần thiết để làm chậm lại hoặc chuyển hướng dòng chảy và bẫy giữ bùn, cặn lắng cho đến khi thiết lập được thảm thực vật. Các cấu trúc kiểm soát bùn có thể bao gồm rãnh đất, gờ đá, bể lắng bùn, bao rơm, hệ thống bảo vệ đầu vào của mương thoát nước, hàng rào đan và rào chổi.

- Tháo rút nước và dẫn dòng: trong trường hợp các hoạt động thi công cần phải thực hiện trên địa hình sông nước (ví dụ: xây dựng cống hoặc cầu vượt, xây tường chắn, công trình chống xói mòn), các khu công trường cần được tháo rút nước để việc xây dựng được thực hiện trong điều kiện khô thoáng. Nước chứa bùn, trầm tích cần được bơm từ khu công trình đến công trình kiểm soát bùn, trầm tích phù hợp để xử lý trước khi đổ lại vào dòng nước.

- Sử dụng kỹ thuật như đắp bờ; dẫn hay chuyển dòng trong quá trình thi công để hạn chế hiện tượng xáo trộn trầm tích của dòng nước.

- Nắn dòng hoặc xây dựng đê quai sẽ yêu cầu các biện pháp giảm thiểu đặc thù trong kế hoạch quản lý môi trường KHQLMT.

Quản lý kho bãi và mỏ đất đá vật liệu

- Những mỏ đất đá, vật liệu hoặc kho dự trữ quy mô lớn sẽ cần có các biện pháp quản lý, giảm thiểu đặc thù nằm ngoài phạm vi biện pháp đã xác định trong bản “Quy tắc thực tiễn môi trường đô thị (ECOPs) này”.

- Tất cả các địa điểm được sử dụng phải được xác định trước đó theo các tiêu chuẩn kỹ thuật xây dựng đã được phê duyệt. Cần tránh các khu vực nhạy cảm như các điểm danh lam thắng cảnh, các khu vực sinh cảnh tự nhiên, các khu vực gần các nguồn tiếp nhận nhạy cảm hoặc khu vực khác gần nguồn nước phải xây dựng mương mở xung quanh khu dự trữ vật liệu để chặn nước thải.

- Đối với mỏ vật liệu được mở lần đầu, cần dự trữ lớp đất mặt để sau này sẽ sử dụng lại lớp đất này nhằm khôi

140

Page 149: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

phục lại khu mỏ trở về lại gần với điều kiện tự nhiên ban đầu.

- Phải xây tường bao cho khu vực đổ thải nếu cần thiết.

- Việc sử dụng thêm các khu vực mới cho việc dự trữ, tập kết hay khai thác vật liệu cần thiết cho quá trình thi công phải được phê duyệt trước bởi các kỹ sư xây dựng.

- Khi các chủ sở hữu đất bị ảnh hưởng bởi việc sử dụng khu vực đất của họ cho việc dự trữ, tập kết vật liệu hay khai thác mỏ vật liệu, các chủ sở hữu này phải được đưa vào kế hoạch tái định cư của dự án.

- Nếu cần có đường dẫn vào công trường thì đường dẫn này phải được xem xét trong đánh giá môi trường.

Chất thải rắn - Việc quản lý các chất thải nguy hại không được đưa vào trong ECOP này và sẽ được đưa vào phần các biện pháp giảm thiểu cụ thể, đặc thù.

- Trước khi thi công, nhà thầu phải chuẩn bị một quy trình kiểm soát chất thải (lưu trữ, cung cấp thùng, kế hoạch quét dọn công trường, kế hoạch dỡ bỏ các thùng, v.v) và nhà thầu phải tuân thủ chặt chẽ quy trình này trong các hoạt động xây dựng.

- Trước khi thi công, nhà thầu phải có tất cả các giấy phép hoặc chứng chỉ đổ chất thải cần thiết.

- Cần thực hiện các biện pháp giảm thiểu hành vi vứt rác bừa bãi và việc xử lý đổ rác thải một cách cẩu thả. Tại tất cả các trí trên công trường, nhà thầu sẽ cung cấp các thùng rác, thùng chứa và các phương tiện thu gom rác thải.

- Trước khi được thu gom và đổ thải bởi một đơn vị được cấp phép (ví dụ URENCO), chất thải rắn có thể được lưu giữ tạm thời trên công trường tại vị trí đã được phê duyệt bởi Tư vấn Giám sát Xây dựng và các chính quyền địa phương liên quan.

- Các thùng, container chứa chất thải sẽ được đậy nắp và phải đảm bảo bền trong các điều kiện thời tiết và ngăn được các động vật ăn rác thối.

- Không được đốt hay chôn lấp chất thải rắn trên công

- Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu

- Thông tư 36/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý chất thải nguy hại

141

Page 150: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

trường.

- Vật liệu có khả năng tái chế như các tấm ván gỗ cho các công trình mương rãnh, thép, vật liệu giàn giáo, bao bì, vv… sẽ được thu gom và tách riêng tại hiện trường từ các nguồn thải khác để tái sử dụng, sử dụng để san lấp hoặc để bán.

- Nếu không được loại bỏ khỏi công trường, chất thải rắn hoặc các rác thải xây dựng phải được xử lý tại một khu vực đã được xác định và phê duyệt bởi Tư vấn Giám sát Xây dựng, được đưa vào quy trình kiểm soát chất thải rắn. Trong bất cứ trường hợp nào, nhà thầu cũng không được phép tiêu hủy hay đổ thải, vật liệu vào các khu vực nhạy cảm về môi trường như các khu sinh quyển tự nhiên hoặc trong dòng nước.

- Các chất thải hóa học thuộc loại bất kỳ phải được đổ thải tại khu chôn lấp thích hợp đã được phê duyệt và tuân thủ theo các yêu cầu quy định ở địa phương. Nhà thầu phải có các giấy chứng nhận đổ thải cần thiết.

- Việc đổ thải các vật liệu có chứa amiăng hoặc các chất độc hại khác phải được thực hiện bởi các công nhân được đào tạo và được cấp chứng chỉ chuyên môn.

- Dầu mỡ đã qua sử dụng sẽ được đưa ra ngoài khu công trường đến công ty tái chế dầu được phê duyệt.

- Dầu đã qua sử dụng, chất bôi trơn, vật liệu làm sạch… đã sử dụng để bảo dưỡng phương tiện, máy móc sẽ được thu gom vào các thùng chứa và chuyển ra khỏi công trường bởi các công ty tái chế dầu chuyên dụng để xử lý tại khu xử lý chất thải nguy hại đã được phê duyệt.

- Dầu đã qua sử dụng và các vật liệu đã bị ô nhiễm dầu có khả năng chứa PCBs sẽ được lưu trữ cẩn thận để tránh rò rỉ hoặc gây ảnh hưởng đến công nhân. Cần phải liên hệ với Sở Tài nguyên Môi trường tỉnh để được hướng dẫn thêm.

Chất thải nguy hại

- Hóa chất lãng phí bất cứ loại nào phải được xử lý tại một bãi chôn lấp thích hợp đã được phê duyệt và phù hợp với yêu cầu pháp lý của địa phương. Nhà thầu phải

- Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm

142

Page 151: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

có giấy chứng nhận xử lý cần thiết.

- Việc loại bỏ các vật liệu chứa amiăng hoặc các chất độc hại khác phải được thực hiện và xử lý bởi các nhân viên đã được huấn luyện đặc biệt cũng như được cấp chứng nhận.

- Dầu sử dụng và dầu mỡ sẽ được loại bỏ khỏi trang web và bán cho một công ty sử dụng dầu tái chế đã được phê duyệt.

2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu

- Thông tư 36/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý chất thải nguy hại

Phá vỡ lớp phủ thực vật và tài nguyên sinh thái

- Nhà thầu sẽ chuẩn bị Kế hoạch quản lý việc giải phóng mặt bằng (GPMB), tái sinh thảm thực vật và phục hồi theo các quy định để Kỹ sư Xây dựng duyệt trước. Kế hoạch GPMB phải được Tư vấn Giám sát Xây dựng phê duyệt và phải được tuân thủ nghiêm ngặt bởi nhà thầu. Các khu vực được giải tỏa cần giảm thiểu đến mức có thể.

- Giải phóng mặt bằng trong khu vực rừng phải được sự cho phép của Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.

- Nhà thầu cần bóc tách lớp đất mặt khỏi những khu vực mà đất mặt sẽ bị ảnh hưởng bởi các hoạt động cải tạo, bao gồm các hoạt động tạm thời như lưu trữ, dự trữ…; lớp đất mặt đã bị bóc ra sẽ được lưu trữ trong các khu vực đã thống nhất với Tư vấn giám sát xây dựng để sau này sử dụng cho việc tái tạo thảm thực vật và sẽ được bảo vệ đầy đủ.

- Không được phép sử dụng hóa chất để giải tỏa cũng như phát quang cây cối.

- Cấm đốn chặt bất cứ cây nào trừ khi được sự cho phép một cách rõ ràng trong kế hoạch giải tỏa cây cối, thực vật.

- Khi cần, dựng hàng rào bảo vệ tạm thời để bảo vệ hiệu quả những cây cần bảo tồn trước khi bắt đầu bất cứ hoạt động nào trong khu vực.

- Không được làm xáo trộn các khu vực có tầm quan trọng tiềm năng như tài nguyên sinh thái trừ khi có sự cho phép trước đó của Tư vấn Giám sát Xây dựng. Tư

Luật Bảo vệ Môi trường số 55/2014/QH13

143

Page 152: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

vấn Giám sát xây dựng cần tham khảo ý kiến của BQLDA, Tư vấn Giám sát môi trường độc lập (IEMC) và các chính quyền địa phương có liên quan. Các khu vực quan trọng tiềm năng này bao gồm các khu vực gây giống hoặc chăn nuôi chim hoặc động vật, các vùng sinh sản của cá hoặc bất cứ khu vực không gian xanh nào được bảo vệ.

- Nhà thầu phải đảm bảo rằng không có hiện tượng săn bắn, bẫy hay đánh thuốc các loài động vật diễn ra.

Quản lý giao thông

- Trước khi xây dựng, thực hiện tham vấn chính quyền và cộng đồng địa phương cũng như cảnh sát giao thông.

- Sự gia tăng đáng kể các lượt phương tiện giao thông cần được đưa vào giải quyết trong kế hoạch thi công và phải được phê duyệt trước đó. Việc phân tuyến giao thông, đặc biệt đối với các xe cơ giới hạng nặng, cần phải tính đến các khu vực nhạy cảm như trường học, bệnh viện và chợ.

- Cần lắp đặt hệ thống chiếu sáng vào ban đêm nếu cần để đảm bảo an toàn giao thông.

- Đặt các biển báo xung quanh khu vực xây dựng để tạo điều kiện cho an toàn giao thông, cung cấp các chỉ dẫn đến các khu vực khác nhau của công trường và cung cấp các chỉ dẫn cũng như biển cảnh báo an toàn.

- Sử dụng các biện pháp kiểm soát an toàn giao thông, bao gồm các biển hiệu đường bộ/sông/kênh và người phất cờ để cảnh báo tình huống nguy hiểm.

- Tránh vận chuyển vật liệu xây dựng trong giờ cao điểm.

- Hành lang cho người đi bộ và phương tiện cơ giới trong và ngoài khu vực xây dựng cần được cách ly với công trường và có thể tiếp cận một cách dễ dàng, an toàn và thích hợp. Biển hiệu phải được lắp đặt thích hợp cả ở đường thủy và đường bộ tại những nơi cần thiết.

- Luật giao thông vận tải số 23/2008/QH12

- Luật xây dựng số 50/2014/QH13

- Thông tư số 22/2010/TT-BXD quy định về an toàn xây dựng

Gián đoạn các dịch vụ tiện ích

- Đối với việc gián đoạn có kế hoạch hoặc không có kế hoạch đến các dịch vụ tiện ích như nước, khí, điện, internet: nhà thầu phải thực hiện tham vấn trước và có

- Nghị định số 73/2010/ND-CP về xử phạt hành

144

Page 153: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

kế hoạch dự phòng những tình huống bất ngờ với chính quyền địa phương về hậu quả khi dịch vụ cụ thể bị hỏng hoặc gián đoạn hay tạm ngừng cung cấp.

- Phối hợp với các nhà cung cấp dịch vụ tiện ích có liên quan để thiết lập các lịch trình xây dựng phù hợp.

- Cung cấp thông tin cho các hộ dân bị ảnh hưởng về lịch trình làm việc cũng như sự gián đoạn, tạm ngừng cung cấp các dịch vụ dự kiến (ít nhất 5 ngày trước).

- Cần tránh việc tạm ngừng cung cấp nước cho khu vực nông nghiệp.

- Nhà thầu cần đảm bảo cấp nước thay thế cho cư dân bị ảnh hưởng trong trường hợp tạm ngừng cấp nước kéo dài hơn 1 ngày.

- Bất kỳ thiệt hại nào đối với hệ thống đường dây cáp của các hệ thống tiện ích hiện có phải được báo cáo cho chính quyền và sửa chữa càng sớm càng tốt.

chính các vấn đề an ninh và xã hội

Phục hồi các vùng bị ảnh hưởng (phục hồi môi trường, cảnh quan)

- Các vùng giải tỏa như mỏ lộ thiên không còn được sử dụng, các khu vực đổ thải, thiết bị trên công trường, lán trại cho công nhân, khu dự trữ, giàn giáo và bất kỳ vùng tạm nào được sử dụng trong quá trình thi công các hạng mục của dự án sẽ được phục hồi cảnh quan, cung cấp hệ thống thoát nước phù hợp và trồng lại cây cối, thực vật đầy đủ.

- Bắt đầu trồng cây, tái tạo thực vật sớm nhất khi có thể. Những loài thực vật bản địa thích hợp sẽ được lựa chọn để trồng và phục hồi địa hình tự nhiên.

- Các đống đất đá và sườn dốc bị đào bới phải được lấp lại và trồng cỏ để chống xói mòn.

- Tất cả các vùng bị ảnh hưởng sẽ được tạo cảnh quan và thực hiện ngay các biện pháp sửa chữa, phục hồi cần thiết, bao gồm tạo không gian xanh, xây đường bộ, cầu và các công trình hiện trạng khác.

- Trồng cây xanh tại các vùng đất trống và sườn dốc để ngăn chặn hoặc giảm thiểu sự sạt lở và duy trì sự ổn định cho sườn dốc.

- Đất bị ô nhiễm các chất hóa học hoặc chất nguy hại sẽ

- Luật Bảo vệ Môi trường số 55/2014/QH13

145

Page 154: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

được chuyển đi và chôn lấp tại các bãi đổ thải phù hợp.

- Khôi phục đường và cầu bị hư hỏng do các hoạt động của dự án.

An toàn lao động và an toàn công cộng

- Nhà thầu cần tuân thủ mọi quy định của Việt Nam về an toàn lao động.

- Chuẩn bị và thực hiện kế hoạch hành động để ứng phó với các rủi ro và các tình huống khẩn cấp.

- Chuẩn bị các dịch vụ cứu thương khẩn cấp ngay tại công trường.

- Tập huấn cho công nhân các quy định an toàn nghề nghiệp.

- Nếu sử dụng các phương pháp gây nổ, cần vạch ra các biện pháp giảm thiểu và các biện pháp đảm bảo an toàn trong Kế hoạch quản lý môi trường.

- Đảm bảo cung cấp những thiết bị bảo vệ, miếng bịt tai chống ồn cho công nhân sử dụng máy móc gây tiếng ồn như đóng cọc, nổ, trộn… để kiểm soát tiếng ồn và bảo vệ công nhân.

- Trong quá trình phá dỡ các cơ sở hạ tầng hiện có, công nhân và người dân cần được bảo vệ khỏi mảnh vụn rơi vãi bằng các biện pháp như đặt máng trượt, kiểm soát giao thông và sử dụng các khu vực hạn chế người ra vào.

- Lắp đặt các hàng rào, rào chắn, biển cảnh báo nguy hiểm/biển báo khu vực cấm xung quanh khu công trường để chỉ rõ cho người dân nguy hiểm có thể xảy ra.

- Nhà thầu sẽ cung cấp các biện pháp an toàn như lắp đặt hàng rào, rào chắn, dấu hiệu cảnh báo, hệ thống chiếu sáng để ngăn chặn tai nạn giao thông cũng như các rủi ro khác cho người dân và các khu vực nhạy cảm.

- Nếu những báo cáo đánh giá trước đây chỉ ra có thể có bom mìn, vật liệu nổ còn sót lại (UXO), việc giải tỏa vật liệu nổ này phải được thực hiện bởi người có chuyên môn và phải theo kế hoạch chi tiết được phê duyệt bởi Kỹ sư Xây dựng.

- Thông tư số 22/2010/TT-BXD về các quy định an toàn xây dựng

- Chỉ thị số 02 /2008/CT-BXD về các vấn đề an toàn và vệ sinh trong các đơn vị xây dựng

- TCVN 5308-91: quy định kỹ thuật về an toàn trong xây dựng

- Quyết định số 96/2008/QD-TTg về giải tỏa bom mìn sót

146

Page 155: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

Tuyên truyền đến cộng đồng địa phương

- Duy trì kênh liên lạc mở với chính quyền địa phương và cộng đồng dân cư liên quan; nhà thầu sẽ phối hợp với các chính quyền địa phương (lãnh đạo phường/xã, thôn) để thỏa thuận về lịch trình, kế hoạch cho các hoạt động xây dựng tại những khu vực gần với khu vực nhạy cảm hoặc những thời điểm nhạy cảm (ví dụ, những ngày lễ hội tôn giáo).

- Các bản sao tiếng Việt của Quy tắc thực tiễn môi trường (ECOP) và của các tài liệu an toàn môi trường liên quan khác sẽ được cung cấp cho cộng đồng địa phương và người lao động tại công trường.

- Việc giảm, mất các không gian vui chơi và các bãi đỗ xe: Sự mất các tiện nghi trong quá trình thi công thường không tránh khỏi việc gây bất tiện cho người dân tại các khu vực nhạy cảm. Tuy nhiên, việc tham vấn sớm những đối tượng bị ảnh hưởng sẽ tạo cơ hội để điều tra, nghiên cứu và thực hiện những phương án thay thế.

- Phổ biến các thông tin của dự án cho những thành phần bị ảnh hưởng (ví dụ, chính quyền địa phương, doanh nghiệp và các hộ dân bị ảnh hưởng, …) thông qua họp cộng đồng trước khi khởi công.

- Cung cấp một địa chỉ liên lạc, tiếp xúc với cộng đồng để từ đó những bên quan tâm có thể nhận được thông tin về các hoạt động trên khu vực, tình hình của dự án và kết quả thực hiện dự án.

- Cung cấp mọi thông tin, đặc biệt là những phát hiện về kỹ thuật, bằng ngôn ngữ mà người dân có thể hiểu được và bằng hình thức tiện dụng cho những người dân quan tâm và những cán bộ được bầu thông qua việc chuẩn bị tờ rơi và các thông cáo báo chí, khi những phát hiện quan trọng được đưa ra trong giai đoạn dự án.

- Theo dõi những mối quan tâm của cộng đồng và những thông tin yêu cầu khi dự án triển khai.

- Phản hồi những thắc mắc qua điện thoại và thư viết một cách kịp thời và đúng mực.

- Thông báo cho cư dân địa phương về kế hoạch xây dựng, lịch trình làm việc, sự gián đoạn các dịch vụ, các

- Nghị định số 73/2010/ND-CP về xử phạt hành chính các vi phạm an ninh và xã hội

147

Page 156: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

tuyến đường vòng và các tuyến xe buýt tạm thời, các hoạt động nổ và phá dỡ một cách thích hợp.

- Cung cấp tài liệu kỹ thuật và bản vẽ cho Ủy ban Nhân dân tại cộng đồng dân cư, đặc biệt là phác thảo khu vực thi công và kế hoạch quản lý môi trường (KHQLMT) của khu công trường.

- Bảng thông báo sẽ được dựng tại tất cả các vị trí công trường để cung cấp thông tin về người quản lý công trường, cán bộ môi trường, cán bộ y tế và an toàn, số điện thoại và thông tin về các nội dung khác như vậy người bị ảnh hưởng có thể có kênh để nói lên mối quan tâm và những đề nghị của mình.

Thủ tục đối với các phát hiện ngẫu nhiên

- Nếu nhà thầu phát hiện thấy các khu vực khảo cổ, các khu lịch sử, di tích và vật thể, bao gồm hầm mộ hoặc các phần mộ riêng lẻ trong quá trình đào bới hoặc xây dựng, nhà thầu sẽ:

- Dừng các hoạt động xây dựng trong khu vực phát hiện ngẫu nhiên;

- Phân định rõ ràng vùng hoặc khu vực có phát hiện;

- Bảo vệ khu vực để ngăn chặn bất cứ thiệt hại hoặt mất mát các vật thể có thể lấy đi được. Trong trường hợp vật cổ có thể di dời hoặc các di tích nhạy cảm, bố trí một người bảo vệ ban đêm cho đến khi chính quyền địa phương có thẩm quyền hoặc Sở Văn hóa và Thông tin tiếp quản;

- Báo cáo cho Tư vấn giám sát xây dựng, Tư vấn giám sát xây dựng có trách nhiệm báo cho chính quyền địa phương hoặc trung ương có thẩm quyền về tài sản văn hóa của Việt Nam (trong vòng 24h hoặc sớm hơn);

- Chính quyền địa phương hoặc trung ương có liên quan sẽ chịu trách nhiệm bảo vệ và cách ly khu vực trước khi quyết định thủ tục tiếp theo. Việc này sẽ đòi hỏi một đánh giá sơ bộ về phát hiện này. Ý nghĩa và tầm quan

- Luật di sản văn hoá số 28/2001/QH10.

- Luật di sản văn hoá sửa đổi, bổ sung số 32/2009/QH12.

- Nghị định số 98/2010/ND-CP bổ sung và sửa đổi

148

Page 157: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

149

Page 158: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

PHỤ LỤC 5: CẤU TRÚC VÀ NỘI DUNG CỦA BÁO CÁO ĐTM

MỤC LỤCDANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG, CÁC HÌNH VẼMỞ ĐẦU1. Xuất xứ của dự án1.1. Trình bày tóm tắt về xuất xứ, hoàn cảnh ra đời của dự án, sự cần thiết phải đầu tư dự án, trong đó nêu rõ loại hình dự án mới, dự án cải tạo, dự án mở rộng, dự án nâng cấp, dự án nâng công suất, dự án điều chỉnh, dự án bổ sung hay dự án loại khác.

1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc dự án đầu tư hoặc tài liệu tương đương.

1.3. Mối quan hệ của dự án với các dự án, quy hoạch phát triển do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt (nêu rõ hiện trạng của các dự án, quy hoạch phát triển có liên quan đến dự án).

1.4. Trường hợp dự án nằm trong khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp, khu chế xuất và các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung khác thì phải nêu rõ tên gọi của các khu đó, sao và đính kèm các văn bản sau đây (nếu có) vào Phụ lục của báo cáo ĐTM:

2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM2.1. Liệt kê các văn bản pháp luật, các quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật về môi trường làm căn cứ cho việc thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM của dự án.

2.2. Liệt kê đầy đủ các văn bản pháp lý, quyết định hoặc ý kiến bằng văn bản của các cấp có thẩm quyền về dự án.

2.3. Liệt kê các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tự tạo lập được sử dụng trong quá trình đánh giá tác động môi trường.

3. Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường4. Các phương pháp áp dụng trong quá trình thực hiện đánh giá tác động môi trường

Chương 1MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN

1.1. Tên dự án1.2. Chủ dự án1.3. Vị trí địa lý của dự án1.4. Nội dung chủ yếu của dự án (phương án chọn)

150

Page 159: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

1.4.1. Mô tả mục tiêu của dự án

1.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục công trình của dự án

1.4.3. Biện pháp tổ chức thi công, công nghệ thi công xây dựng các hạng mục công trình của dự án.

1.4.4. Công nghệ sản xuất, vận hành

1.4.5. Danh mục máy móc, thiết bị dự kiến

1.4.6. Nguyên, nhiên, vật liệu (đầu vào) và các sản phẩm (đầu ra) của dự án

1.4.7. Tiến độ thực hiện dự án

1.4.8. Vốn đầu tư

1.4.9. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án

thống kê tóm tắt các thông tin chính dưới dạng bảng sau:

Các giai đoạn của dự án

Các hoạt động

Tiến độ thực hiện

Công nghệ/cách thức thực hiện

Các yếu tố môi trường có khả năng phát sinh

1 2 3 4 5

Chuẩn bị

       

       

       

Xây dựng

       

       

       

Vận hành

       

       

       

Giai đoạn khác (nếu có)

       

       

       

Chương 2ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC

THỰC HIỆN DỰ ÁN

151

Page 160: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

2.1. Điều kiện môi trường tự nhiên2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất

2.1.2. Điều kiện về khí hậu, khí tượng

2.1.3. Điều kiện thủy văn/hải văn

2.1.4. Hiện trạng chất lượng các thành phần môi trường đất, nước, không khí

2.1.5. Hiện trạng tài nguyên sinh vật

2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội2.2.1. Điều kiện về kinh tế

2.2.2. Điều kiện về xã hội

Chương 3ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN

3.1. Đánh giá, dự báo tác động3.1.1. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn chuẩn bị của dự án

3.1.2. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn thi công xây dựng dự án

3.1.3. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn hoạt động/vận hành của dự án

3.1.4. Đánh giá, dự báo tác động giai đoạn khác (tháo dỡ, đóng cửa, cải tạo, phục hồi môi trường và các hoạt động khác có khả năng gây tác động đến môi trường) của dự án (nếu có).

3.1.5. Đánh giá, dự báo tác động gây nên bởi các rủi ro, sự cố của dự án

3.2. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả đánh giá, dự báoChương 4

BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC VÀ PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ RỦI RO, SỰ CỐ CỦA DỰ ÁN

4.1. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án4.1.1. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong giai đoạn chuẩnbị

4.1.2. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong giai đoạn thi công xây dựng

4.1.3. Biện pháp phòng ngừa giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong giai đoạn vận hành

4.1.4. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong giai đoạn khác (nếu có)

4.2. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án4.2.1. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án trong giai đoạn chuẩn bị

4.2.2. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án trong giai

152

Page 161: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

đoạn thi công xây dựng

4.2.3. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án trong giai đoạn vận hành

4.2.4. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án trong giai đoạn khác (nếu có)

4.3. Phương án tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trườngChương 5

CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG5.1. Chương trình quản lý môi trường

Các giai đoạn của

dự án

Các hoạt động

của dự án

Các tác động môi

trường

Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường

Kinh phí thực hiện các công trình, biện pháp

bảo vệ môi trường

Thời gian thực

hiện và hoàn thành

Trách nhiệm tổ chức

thực hiện

Tráchnhiệmgiám sát

1 2 3 4 5 6 7 8

Chuẩn bị

             

             

             

Xây dựng

             

             

             

Vận hành

             

             

             

Giai đoạn khác của dự án (nếu có)

             

             

             

5.2. Chương trình giám sát môi trườngChương 6

THAM VẤN CỘNG ĐỒNG6.1. Tóm tắt về quá trình tổ chức thực hiện tham vấn cộng đồng

153

Page 162: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

6.1.1. Tóm tắt về quá trình tổ chức tham vấn Ủy ban nhân dân cấp xã, các tổ chức chịu tác động trực tiếp bởi dự án

6.1.2. Tóm tắt về quá trình tổ chức họp tham vấn cộng đồng dân cư chịu tác động trực tiếp bởi dự án

6.2. Kết quả tham vấn cộng đồng6.2.1. Ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp xã và tổ chức chịu tác động trực tiếp bởi dự án

6.2.2. Ý kiến của đại diện cộng đồng dân cư chịu tác động trực tiếp bởi dự án

6.2.3. Ý kiến phản hồi và cam kết của chủ dự án đối với các đề xuất, kiến nghị, yêu cầu của các cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư được tham vấn

KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT1. Kết luận2. Kiến nghị3. Cam kếtCÁC TÀI LIỆU, DỮ LIỆU THAM KHẢOPHỤ LỤCĐính kèm trong Phụ lục của báo cáo ĐTM các loại tài liệu sau đây:

- Bản sao các văn bản pháp lý liên quan đến dự án (không bao gồm các văn bản pháp lý chung của Nhà nước);

- Các sơ đồ (bản vẽ, bản đồ) khác liên quan đến dự án nhưng chưa được thể hiện trong các chương của báo cáo ĐTM;

- Các phiếu kết quả phân tích các thành phần môi trường (không khí, tiếng ồn, nước, đất, trầm tích, tài nguyên sinh vật...) có chữ ký kèm theo họ tên, chức danh của Thủ trưởng cơ quan phân tích và đóng dấu;

- Bản sao các văn bản liên quan đến tham vấn cộng đồng và các phiếu điều tra xã hội học (nếu có);

- Các hình ảnh liên quan đến khu vực dự án (nếu có);

- Các tài liệu liên quan khác (nếu có).

Yêu cầu: Các tài liệu nêu trong Phụ lục phải liên kết chặt chẽ với phần thuyết minh của báo cáo ĐTM.

 

154

Page 163: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

PHỤ LỤC 6. CẤU TRÚC, NỘI DUNG CỦA KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

I. Thông tin chung1.1. Tên dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (gọi chung là dự án): nêu đúng tên gọi như được nêu trong báo cáo đầu tư (báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương).

1.2. Tên chủ dự án: ...

1.3. Địa chỉ liên hệ: ...

1.4. Người đại diện theo pháp luật: ...

1.5. Phương tiện liên lạc với chủ dự án: (số điện thoại, số Fax, E-mail ...).

1.6. Địa điểm thực hiện dự án:

1.7. Quy mô dự án

1.8. Nhu cầu nguyên liệu, nhiên liệu sử dụng

II. Các tác động xấu đến môi trường2.1. Tác động xấu đến môi trường do chất thải

2.1.1. Khí thải: ...

2.1.2. Nước thải: ...

2.1.3. Chất thải rắn: ...

2.1.4. Chất thải nguy hại: ...

2.1.5. Chất thải khác:... (nếu có)

2.2. Tác động xấu đến môi trường không do chất thải

III. Kế hoạch bảo vệ môi trường3.1. Giảm thiểu tác động xấu do chất thải

3.2. Giảm thiểu các tác động xấu khác

3.3. Kế hoạch giám sát môi trường

IV. Cam kết

155

Page 164: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

PHỤ LỤC 7. BẢN ĐỒ ĐẤT KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN7.1. BẢN ĐỒ ĐẤT KHU VỰC QUẢNG NINH - HẢI PHÒNG

156

Page 165: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

7.2. BẢN ĐỒ ĐẤT KHU VỰC THANH HÓA - HÀ TĨNH

157

Page 166: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

7.3. BẢN ĐỒ ĐẤT KHU VỰC HÀ TĨNH - BÌNH TRỊ THIÊN

158

Page 167: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

159

Page 168: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

PHỤ LỤC 8. BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN8.1. BẢN ĐÔ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT KHU VỰC QUẢNG NINH - HẢI PHÒNG

160

Page 169: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

8.2. BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT KHU VỰC THANH HÓA - HÀ TĨNH

161

Page 170: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

8.3. BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT KHU VỰC QUẢNG BÌNH - THỪA THIÊN HUẾ

162

Page 171: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

PHỤ LỤC 9. BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG RỪNG KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN9.1. BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG RỪNG KHU VỰC QUẢNG NINH - HẢI PHÒNG

163

Page 172: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

9.2. BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG RỪNG KHU VỰC THANH HÓA - HÀ TĨNH

164

Page 173: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

9.3. BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG RỪNG KHU VỰC QUẢNG BÌNH - THỪA THIÊN HUẾ

165

Page 174: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

166

Page 175: daln.gov.vn€¦ · Web viewLưỡng cư từ 5 từ 11 loài, cá từ 37 từ 71 loài. Động vật đáy có từ 110 từ 288 loài. Các loài nhuyễn thể, nhóm giáp xác

PHỤ LỤC 10. CÁC KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN, VƯỜN QUỐC GIA KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN

STT Tên khu rừng đặc dụng Địa điểm Diện tích quy

hoạch (ha) Mục đích thành lập

I Các vườn quốc gia

1 Bái Tử Long Quảng Ninh 15.283,00 Bảo vệ hệ sinh thái rừng trên đảo, đa dạng sinh học, cảnh quan, môi trường.

2 Cát BàHải Phòng 15.996,36 Bảo vệ sinh thái rừng trên đảo, Voọc Cát Bà và các

loài động vật, thực vật rừng quý hiếm.Quảng Ninh 1.366,60

3 Bến En Thanh Hóa 13.886,63 Bảo vệ sinh thái rừng tự nhiên, đa dạng sinh học, cảnh quan môi trường.

4 Pù Mát Nghệ An 93.524,70 Bảo tồn tài nguyên rừng và sinh cảnh sống cho Voi, Hổ, Sao la và các loài nguy cấp, quý, hiếm.

5 Vũ Quang Hà Tĩnh 52.741,50 Bảo tồn đa dạng sinh học, Voi, Hổ, Sao la và các loài nguy cấp, quý, hiếm.

6 Phong Nha Kẻ Bàng Quảng Bình 123.320,78

Bảo vệ sinh thái rừng núi đá vôi, các loài động, thực vật quý, hiếm, danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên.

7 Bạch Mã TT Huế 34.380,00 Bảo tồn tài nguyên rừng, đa dạng sinh học, cảnh quan, môi trường, di tích lịch sử.

II Khu bảo tồn thiên nhiên

1 Đồng Sơn - Kỳ Thượng Quảng Ninh 15.110,30 Bảo tồn hệ sinh thái rừng núi thấp, đa dạng sinh

học, cảnh quan, môi trường.

2 Pù Hu Thanh Hóa 22.688,37 Bảo vệ rừng tự nhiên, các loài động, thực vật quý, hiếm.

3 Pù Luông Thanh Hóa 17.171,53 Bảo vệ HST rừng tự nhiên, Voọc quần đùi trắng và các loài quý, hiếm.

4 Xuân Liên Thanh Hóa 23.815,50 Bảo tồn sinh cảnh rừng tự nhiên và các loài động vật, thực vật quý, hiếm.

5 Pù Hoạt Nghệ An 34.589,89 Bảo vệ các hệ sinh thái tự nhiên và sinh cảnh sống cho Voi, Hổ, Sao la.

6 Pù Huống Nghệ An 40.186,50 Bảo vệ rừng tự nhiên và sinh cảnh sống cho các loài động vật hoang dã.

7 Kẻ Gỗ Hà Tĩnh 21.768,80 Bảo vệ hệ sinh thái rừng tự nhiên, phòng hộ lưu vực hồ Kẻ Gỗ.

8 Bắc Hướng Hóa Quảng Trị 23.486,00 Bảo tồn tài nguyên rừng tự nhiên và đa dạng sinh

học.

9 Đakrông Quảng Trị 37.681,00 Bảo tồn tài nguyên rừng tự nhiên và đa dạng sinh học.

10 Phong Điền TT. Huế 41.508,70 Bảo tồn tài nguyên rừng tự nhiên và đa dạng sinh học.

11 Sao la Thừa Thiên Huế TT. Huế 15.519,93 Bảo tồn tài nguyên rừng tự nhiên và đa dạng sinh

học, loài Sao La.

167