dam cong dung.pdf

20
1 ĐẠI HC QUC GIA HÀ NI VIN CÔNG NGHTHÔNG TIN ĐÀM CÔNG DŨNG NGHIÊN CU PHÁT TRIN HTHNG QUN LÝ CHO NHÀ CUNG CP DCH VWIFI DIN RNG Ngành: Công nghthông tin Chuyên ngành: Qun lý hthng thông tin Mã s: Chuyên nghành đào to thí đim LUN VĂN THC SĨ CÔNG NGHTHÔNG TIN NGƯỜI HƯỚNG DN KHOA HC: PGS.TS. Nguyn Ái Vit Hà Ni – 2015

Upload: vuminh

Post on 06-Feb-2017

239 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: Dam Cong Dung.pdf

1

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘIVIỆN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

ĐÀM CÔNG DŨNG

NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHO NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ WIFI DIỆN RỘNG

Ngành: Công nghệ thông tinChuyên ngành: Quản lý hệ thống thông tinMã số: Chuyên nghành đào tạo thí điểm

LUẬN VĂN THẠC SĨ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. Nguyễn Ái Việt

Hà Nội – 2015

Page 2: Dam Cong Dung.pdf

2

TÓM TẮT

Mục tiêu của luận văn này là đưa ra được kiến trúc của hệ thống quản lý, các kịch bản dịch vụ cho nhà cung cấp dịch vụ wifi diện rộng, áp dụng cụ thể cho công ty Cổ phần

Công nghệ Công nghiệp Bưu chính Viễn thông VNPT-TECHNOLOGYChương đầu của luận văn trình bày các xu hướng về công nghệ kết nối Internet di

động cũng như xu hướng người dùng sử dụng Internet, từ đó làm nổi bật về sự tất yếu hình thành nhà cung cấp dịch vụ Wifi diện rộng.

Chương tiếp theo trình bày tổng quan các thành phần cấu thành của nhà cung cấp dịch vụ Wifi diện rộng, đồng thời phân tích hiện trạng thị trường cung cấp dịch vụ Wifi tại

Việt Nam cũng như một số nhà cung cấp dịch vụ Wifi diện rộng tiêu biểu trên thế giới.Chương cuối cùng đưa ra đề xuất xây dựng hệ thống quản lý cho nhà cung cấp dịch

vụ Wifi diện rộng, ứng dụng cho công ty Cổ phần Công nghệ Công nghiệp Bưu chính Viễn thông VNPT-TECHNOLOGY và một số kết quả đạt được cũng như hướng phát triển

tiếp theo.

Page 3: Dam Cong Dung.pdf

3

Chương 1.TỔNG QUAN

1.1 Cơ sở khoa học và thực tiễn của đề tài

1.1.1 Xu hướng về công nghệ

1.1.1.1 Những thách thức đối với mạng di động trong tương laiSự thành công của iPhone (Apple) đã tạo ra một chuyển biến mang tính cách mạng đối

với cách sử dụng điện thoại của người dùng. Sau iPhone, những chiếc điện thoại trên nền

Android của Google và Windows Phone của Microsoft cũng được đưa ra bởi nhiều nhà sản

xuất hàng đầu như HTC, Samsung, LG, Motorola và Sony Ericsson. Theo báo cáo của các

chuyên gia phân tích viễn thông và các nhà khai thác mạng di động trên toàn thế giới, lưu

lượng dữ liệu di động toàn cầu đã và đang có sự gia tăng đột biến.

Hình 1.1 Lưu lượng dữ liệu Internet của di động

Có một thực tế với các smartphones là khi người sử dụng thường xuyên phải di chuyển

từ nơi này đến nơi khác họ vẫn có nhu cầu truy cập vào Internet, thời gian có thể chỉ là một

vài giây nhưng cũng có thể lên đến hàng giờ đồng hồ; thêm vào đó, ở những nơi đông người

như sân vận động thì tình trạng nghẽn mạng thường sẽ xảy ra. John Donavan, CTO của

AT&T cho biết “mạng 3G không được thiết kế một cách hiệu quả về phương diện này”. Sự

phân bổ không đồng đều của truyền tải dữ liệu trên băng thông rộng sẽ dẫn đến sự phân chia

không đồng đều cơ sở hạ tầng mạng; theo đó, chất lượng dịch vụ sẽ giảm.

1.1.1.2 Sự phát triển của công nghệ Wifi Trong những năm gần đây, công nghệ Wifi đã phát triển theo một xu hướng mới. Việc

ứng dụng Wifi được đánh giá là giải pháp hữu hiệu mở rộng băng thông cho mạng di động

cũng như tăng cường hiệu quả kinh doanh cho các nhà mạng. Và một xu hướng rõ ràng có

thể nhận thấy đó là sự hình thành các nhà mạng Wifi.

Đảm bảo kết nối: Nếu kết nối Wifi là khả dụng và nằm trong kế hoạch cung cấp dịch vụ

của cùng nhà mạng di động thì người dùng có thể sẽ thích truy cập qua Wifi hơn vì nó cho

Page 4: Dam Cong Dung.pdf

4

tốc độ cao nhưng chi phí lại thấp hơn. Nếu kết nối Wifi không khả dụng thì đã có lựa chọn

thứ hai là truy cập qua mạng 3G.

Mở rộng băng thông, nâng cao tốc độ: Băng thông của mạng Wifi cao hơn gấp 10 lần

so với băng thông của mạng 3G. Băng thông bình thường của 3G là 30MHz. Dải tần Wifi

2.4GHz và 5Ghz cộng lại cho băng thông lên tới hơn 300MHz.

Hình 1.2 So sánh băng thông 3G và Wifi

Nâng cao hiệu quả sử dụng dải tần: Lưu lượng dịch vụ dữ liệu sẽ được chuyển sang

Wifi đến mức tối đa có thể, dành dải tần 3G cho mục đích chính là phục vụ các cuộc gọi

thoại và các dịch vụ dữ liệu không đòi hỏi băng thông quá lớn.

Sẵn sàng với các dịch vụ cần băng thông rộng: với băng thông gấp 10 lần dành cho

truyền tải dữ liệu, các ứng dụng hấp dẫn cần băng thông rộng có thể được thực thi, ví dụ

như: video, mạng xã hội, truyền hình di động, game online ....

Tăng cường chất lượng dịch vụ dữ liệu indoor: Do việc triển khai Wifi ít tốn kém hơn

3G nên ở những nước mà 3G chưa phủ sóng rộng hoặc không đem lại hiệu quả chi phí đối

với việc cung cấp dịch vụ bên trong các công trình thì mạng Wifi là một giải pháp hữu hiệu.

1.1.2 Xu hướng người dùng

1.1.2.1 Xu hướng người dùng trên thế giớiSự phát triển của khoa học công nghệ cũng như tiến bộ xã hội khiến cho nhu cầu thông

tin giao tiếp và giải trí của con người ngày càng cao. Tỷ lệ thuê bao di động/dân số của các

nước trên thế giới tiếp tục gia tăng trong những năm vừa qua.

Số người truy cập internet trên toàn thế giới cũng tăng một cách chóng mặt. Nếu cuối

năm 2000 mới có 361 triệu người sử dụng Internet thì đến đầu năm 2011 con số này đã là

2.11 tỷ (theo Internetworldstats). Một thống kê của China Telecom cho thấy có tới 40% số

Page 5: Dam Cong Dung.pdf

5

người dùng điện thoại di động có trải nghiệm Internet trên thiết bị của họ, trong đó 15% sử

dụng một cách thường xuyên 1.

Hình 1.3 Sự tăng trưởng số lượng người sử dụng internet trên thế giới giai đoạn 1995-2010 (Nguồn: www.internetworldstats.com, tháng 1 năm 2009)

Sự bùng nổ của Internet không chỉ dừng ở số lượng người sử dụng. Nếu trước đây truy

cập Internet đơn giản là để tìm kiếm tin tức, duyệt mail hay nghe nhạc thì ngày nay những

nhu cầu đó đã được nâng lên một tầm cao mới. Yêu cầu trải nghiệm của họ cũng khác trước,

họ muốn âm thanh, hình ảnh phải có chất lượng cao hơn, đồng nghĩa với dung lượng truyền

đến phải lớn hơn. Không chỉ có vậy, người tiêu dùng muốn được trải nghiệm những dịch vụ

đó ở mọi nơi, vào bất cứ lúc nào họ thích với mọi thiết bị họ có. Điều này khiến cho lượng

dữ liệu mỗi người sử dụng lớn hơn và nhu cầu đối với các thiết bị nhỏ gọn thông minh cũng

cao hơn.

Trong khi nhu cầu sử dụng các thiết bị di động như điện thoại, máy tính xách tay, máy

tính bảng với mục đích truy cập vào Internet ngày càng cao thì đường truyền 2G đã lỗi thời

và không đáp ứng được về mặt tốc độ, còn đường truyền 3G cũng dần trở nên quá tải do số

lượng thuê bao khổng lồ. Để đáp ứng được nhu cầu, người tiêu dùng có xu hướng sử dụng

Wifi nhiều hơn. Một cuộc khảo sát của Gigaom cho kết quả là có tới 42% số người dùng

laptop và 39% số người dùng điện thoại di động sẽ truy cập vào Internet qua Wifi bất cứ ở

đâu và bất cứ khi nào có thể. Những điểm truy cập Wifi (hotspot) phổ biến nhất là tại nhà,

tại cơ quan, tại quán cà phê hay nhà hàng và khách sạn. Nếu vùng phủ sóng wifi có thể mở

rộng hơn nữa thì xu hướng này sẽ phát triển rất mạnh mẽ.

1Nguồn: jmnews.com.cn

Page 6: Dam Cong Dung.pdf

6

Hình 1.4 Số liệu khảo sát về mức độ thường xuyên truy cập vào mạng wifi bằng laptop, netbook, cellphone (Nguồn: Gigaom)

1.1.2.2 Xu hướng người dùng tại Việt NamTrong suốt 17 năm trở lại đây, Việt Nam luôn nằm trong top 20 quốc gia có tốc độ tăng

trưởng Internet nhanh nhất thế giới.

Theo thống kê của Trung tâm số liệu Internet quốc tế, Việt Nam xếp hạng 18 trên 20

quốc gia có số người dùng Internet lớn nhất thế giới trong quý I/2012. Cụ thể Việt Nam có

30.858.742 người dùng Internet, chiếm tỉ lệ 34,1% dân số Việt Nam và bằng 1,4% dân số

thế giới. So với các quốc gia khác, Việt Nam có số lượng người dùng Internet nhiều thứ 8

trong khu vực Châu Á và đứng vị trí thứ 3 ở khu vực Đông Nam Á (sau Indonesia và

Philippines).

Page 7: Dam Cong Dung.pdf

7

Hình 1.5 Thống kê số lượng người dùng Internet Việt Nam (nguồn: VNNIC)

Hình 1.6 Xu hướng sử dụng dịch vụ Internet của người dùng Việt Nam

Giải trí là một lĩnh vực quan trọng của việc sử dụng Internet tại Việt Nam. Các hoạt

động chính liên quan đến giải trí là nghe nhạc, xem phim, trong đó hơn một nửa số người sử

dụng Internet làm một cách thường xuyên.

Page 8: Dam Cong Dung.pdf

8

Hình 1.7 Tần suất sử dụng các chương trình giải trí (Nguồn: Cimigo NetCitizens)

Trong xu thể phát triển hiện nay, xu thể truy cập Internet di động ngày càng phát triển. Nhu

cầu truy cập Internet tại mọi nơi ngày càng tăng.

Hình 1.8 Tỷ lệ truy cập Internet trên Mobile Phone (nguồn: Cimigo NetCitizens)

Cách thông thường để truy cập internet là từ một máy tính để bàn. 80% truy cập internet

từ máy tính để bàn và máy tính xách tay là 38%. Một cách mới để truy cập vào internet là từ

điện thoại di động (điện thoại thông minh), mà một trong bốn người sử dụng internet thường

làm.

Hình 1.9 Cách truy cập Internet (nguồn: Cimigo NetCitizens)

Page 9: Dam Cong Dung.pdf

9

Như vậy, việc hình thành một nhà mạng cung cấp dịch vụ Wifi diện rộng sẽ là điều

tất yếu và là xu hướng chung của thế giới, có lợi ích rất to lớn và thực tiễn, nâng cao

chất lượng dịch vụ cho người dùng đồng thời tận dụng hiệu quả các hạ tầng sẵn có của

các nhà mạng có dây như VNPT, Viettel, FPT…

Trong mô hình nhà cung cấp dịch vụ Wifi diện rộng, có 2 thành phần chính:

Hệ thống truyền tải: Bao gồm các thành phần liên quan đến việc cung cấp môi

trường truyền dẫn, truyền tải dữ liệu người dùng (hệ thống Access Point , hệ

thống truyền dẫn, hệ thống Wifi Aggregation Gateway …)

Hệ thống quản lý: Đây là bộ não của nhà cung cấp dịch vụ Wifi diện rộng, nó

là nơi cung cấp, xử lý tất cả các nghiệp vụ về khách hàng, gói cước, chính sách

cước, thanh toán như thẻ cào, thẻ credit, hệ thống chăm sóc khách hàng… đây

là nền tảng, dữ liệu phục vụ cho toàn bộ hệ thống hoạt động.

Nhận thức được điều đó, người viết đề tài này nhằm nghiên cứu xây dựng hệ thống

quản lý dịch vụ cho nhà cung cấp dịch vụ Wifi diện rộng.

1.2 Phạm vi nghiên cứu

Nhằm giới hạn phạm vi nghiên cứu theo như mục tiêu đã đề ra, luận văn tập trung

xem xét, phân tích đánh giá các yếu tố nằm trong phạm vi sau:

Các thành phần của một hệ thống quản lý dịch vụ đối với một nhà cung cấp dịch vụ

Internet.

Các kịch bản dịch vụ người dùng đã triển khai tại một số nhà mạng cung cấp dịch

vụ wifi diện rộng trên thể giới

Các yêu cầu tính năng quản trị hệ thống, vận hành dịch vụ, chăm sóc khách hàng.

Đôi nét về tình hình triển khai dịch vụ Wifi của một số nhà cung cấp tại Việt Nam và thế giới.

Đề xuất nghiên cứu phát triển hệ thống quản lý cho nhà cung cấp dịch vụ Wifi

diện rộng.

Thời gian nghiên cứu được từ đầu tháng 08/2015 đến ngày 20/12/2015.

Page 10: Dam Cong Dung.pdf

10

Chương 2. TỔNG QUAN HỆ THỐNG CUNG CẤP DỊCH VỤ WIFI DIỆN RỘNG

2.1 Tổng quan về hệ thống mạng cung cấp dịch vụ Wifi diện rộng

2.1.1 Mô hình mạng kết nối

Hình 2.1 Tổng quan kết nối mạng của nhà cung cấp dịch vụ Wifi diện rộng

2.1.2 Các thành phần

UE (User Equipment): Thiết bị đầu cuối (UE) là những thiết bị hỗ trợ wifi như Smartphones, Tablets, Laptop...

Access Point và Mạng truy nhập vô tuyến (RAN): Mạng truy nhập vô tuyến (Radio Access Network - RAN) được tạo thành từ các Access Point. Cung cấp kết nối wifi

cho các thiết bị đầu cuối của người dùng (UE).

Access Point có 02 loại chính :

o Indoor Access Point : Là các thiết bị Access Point thường được lắp trong các tòa nhà, hộ gia đình với công suất phát sóng nhỏ, phạm vi phủ sóng hẹp.

o Outdoor Access Point : Là các thiết bị Access Point thường được lắp ngoài trời, có công suất phát sóng và phạm vi phủ sóng lớn.

Wifi Aggregation Gateway (WAG): Wifi Aggregation Gateway đóng vai trò như một BRAS cho mạng WiFi, bao gồm các chức năng chính sau đây:

Page 11: Dam Cong Dung.pdf

11

o Tổng hợp lưu lượng từ nhiều thiết bị Access Points

o Thực hiện chức năng DHCP và NAT (nếu có)

o Điều khiển truy cập của người dùng.

o Thực thi chính sách (policies) do hệ thống quản lý yêu cầu.

o Cung cấp kết nối mạng lớp 3 và định tuyến IP thông qua mạng xương

sống của nhà cung cấp dịch vụ Internet

Hệ thống quản lý dịch vụ:

Hệ thống quản lý dịch vụ là bộ não của nhà cung cấp dịch vụ Wifi, nó là nơi xử lý

tất cả các nghiệp vụ về khách hàng, gói cước, chính sách cước, thanh toán như thẻcào, thẻ credit, hệ thống chăm sóc khách hàng…đây là nền tảng, dữ liệu phục vụ

cho toàn bộ hệ thống hoạt động.

2.2 Hiện trạng thị trường cung cấp dịch vụ Wifi tại Việt Nam

2.2.1 Công ty điện toán truyền số liệu VDC

2.2.2 FPT Telecom

2.2.3 Công ty Cổ phần NetNam

2.2.4 Công ty Cổ phần Viễn thông ATI Việt Nam – mạng OneWireless

2.3 Các nhà cung cấp dịch vụ Wifi diện rộng tiêu biểu trên thế giới

2.3.1 PCCW

2.3.2 China mobile

2.3.3 Orange

2.4 Nhận xétNhìn chung các nhà cung cấp dịch vụ Wifi diện rộng tại Việt Nam có nhiều hạn chế,

tiêu biểu như sau:

Không đánh giá đúng tầm quan trọng cũng như đầu tư đúng hướng cho hệ thống

quản lý. Từ đó hệ thống quản lý dịch vụ rất đơn giản, chưa cung cấp đầy đủ tính năng

của nhà cung cấp dịch vụ wifi diện rộng.

Do hạn chế của hệ thống quản lý dịch vụ nên mô hình triển khai không đa dạng, các

kịch bản dịch vụ cũng hạn chế.

Khả năng mở rộng vùng phủ sóng cũng như kinh doanh là rất khó khăn

Page 12: Dam Cong Dung.pdf

12

Từ đó, nhu cầu phát triển một hệ thống quản lý dịch vụ bài bản, có đầy đủ tính năng của một nhà cung cấp dịch vụ Wifi diện rộng là rất cần thiết cấp bách, theo kịp các nhà cung cấp dịch vụ wifi diện rộng trên thế giới.

Chương 3. ĐỀ XUẤT NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHO NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ WIFI DIỆN RỘNG, ÁP DỤNG CHO CÔNG

TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ CÔNG NGHIỆP BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VNPT-TECHNOLOGY

3.1 Giới thiệu chungHệ thống Quản lý là thành phần quan trọng nhất của hệ thống nhà cung cấp dịch vụ

Wifi diện rộng, là nơi cung cấp, xử lý tất cả các nghiệp vụ về khách hàng, gói cước, chính

sách cước, thanh toán … đây là nền tảng, dữ liệu phục vụ cho toàn bộ hệ thống hoạt động.

Phát triển hệ thống quản lý là một công việc rất quan trọng, trong toàn hệ thống.

Page 13: Dam Cong Dung.pdf

13

Hình 3.1 Các đối tượng sử dụng hệ thống SMP

3.2 Kịch bản dịch vụ

3.2.1 Dịch vụ cung cấpHệ thống Quản lý cho nhà cung cấp dịch vụ Wifi diện rộng (SMP – Service

Management Platform) cung cấp dịch vụ cho các nhóm khách hàng sau:

Khách hàng doanh nghiệp: Là các tổ chức, doanh nghiệp sử dụng WiFi theo

hình thức thuê SSID hoặc sử dụng gói cước doanh nghiệp để cung cấp dịch vụ

cho người dùng cuối (khách hàng)

Người dùng cuối: là khách hàng cá nhân sử dụng dịch vụ Wifi (thuê bao trả

trước hoặc trả sau). Người dùng cuối có thể đăng nhập bằng mã PIN (khách

hàng vãng lai) hoặc đăng ký tài khoản để sử dụng dịch vụ (khách hàng thường

xuyên).

3.2.2 Khách hàng doanh nghiệp

3.2.3 Người dùng cuối

3.2.4 Cổng thông tin (Captive Portal) truy cập dịch vụ

Sau khi kết nối wifi thành công, khách hàng phải truy cập vào website cổng thông tin dịch vụ để thực hiện đăng nhập.

SMP

Khách hàng(người dùng

cuối)

Đối tác(tổ chức,

doanhnghiệp)

Điểm bán lẻ(Đại lý)

Nhà cungcấp dịch vụ

(SP)

Page 14: Dam Cong Dung.pdf

14

3.2.5 Cấu trúc gói cước

3.2.5.1 Thuê bao trả trước

Tên góiThời gian sử dụng

Cước phí

Dung lượng sửdụng tối đa

Tốc độ sử dụng

Silver Student

30 ngày 30,000 5 GB

Tốc độ đạt tối đa được trong 3.5 GB đầu tiên

Tốc độ cho phần dung lượng còn lại: 256K/128K

3.2.5.2 Thuê bao trả sau

Thuê bao trả sau phải đăng ký gói cước và thanh toán cước phí hàng tháng. Cước phí

bao gồm cước thuê bao tháng và cước phí phát sinh

3.2.6 Cơ chế tính cước

3.2.6.1 Tính cước trọn góiCơ chế tính cước trọn gói cung cấp các gói cước trọn gói cho người dùng. Người dùng thanh toán cước định kỳ và không phải trả thêm các khoản phí khác.

3.2.6.2 Tính cước linh hoạtCơ chế tính cước linh hoạt cho phép SP tạo ra nhiều kiểu gói cước khác nhau bằng cách kết hợp các chính sách và tham số tính cước:

3.2.7 Hình thức nạp tiền/thanh toán

Qua thẻ cào dịch vụ Wifi

Qua thẻ cào của các nhà mạng: Vinaphone, Mobifone, Viettel …

Qua I-banking

Qua một số nhà thanh toán online khác: Ngân lượng, Bảo Kim …

3.2.8 Báo cáoHệ thống cung cấp các loại báo cáo sau:

Báo cáo khách hàng

Báo cáo biến động khách hàng

Báo cáo tổng lưu lượng

Báo cáo nạp tiền

Báo cáo Khuyến mại

Page 15: Dam Cong Dung.pdf

15

Báo cáo doanh thu trả sau

Báo cáo tổng hợp

3.3 Kiến trúc chức năng hệ thống

Page 16: Dam Cong Dung.pdf

16

Hình 3.2 Kiến trúc tổng thể hệ thống SMP

Hệ thống SMP là hệ thống quản lý hoàn chỉnh cho nhà cung cấp dịch vụ Wifi diện rộng, bao gồm các chức năng chính:

Billing và Rating engine

AAA và Policy Management

Product và Package management

Voucher và e-card management

Contract management

Subscriber management

Partner management cho các nhà cung cấp dịch vụ thuê SSID

Distribution management

Portals for : Service Provider, Partner, Reseller and customer self-care

OAM: Monitoring, Reporting, Notification and Alerts, Log management.

Các Gateway tích hợp với các hệ thống bên ngoài: Mobile Core network, IPTV, Wifi network…

Page 17: Dam Cong Dung.pdf

17

3.3.1 Reseller portal

3.3.2 Partner Web self-care

3.3.3 Admin web portal

3.3.4 Captive portal

3.3.5 Billing và Rating

3.3.6 Product management

3.3.7 Pricing Management

3.3.8 Promotion Management

3.3.9 Rating Engine

3.3.10 Billing

3.3.11 Lập hóa đơn

3.3.12 AAA và Policy Management (PCRF)

3.3.13 Quản lý Voucher (Voucher management)

3.3.14 Quản lý thuê bao (Subscriber Management)

3.3.15 Quản lý phân phối (Distribution management)

3.3.16 Notification và Alert

3.3.17 Quản lý đối tác (Partner management)

3.3.18 Chăm sóc khách hàng (Customer care)

3.3.19 Charging gateway và billing gateway

3.3.20 Payment gateway

3.3.21 SMS gateway

3.3.22 MAP Gateway

3.3.23 Báo cáo

3.3.24 Hệ thống giám sát

3.3.25 Quản lý log

3.4 Kết quả đạt được và hướng phát triển

Page 18: Dam Cong Dung.pdf

18

3.4.1 Kết quả đạt đượcHệ thống SMP đã được triển khai tập trung tại công ty CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ CÔNG

NGHIỆP BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VNPT-TECHNOLOGY, 124 Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy Hà Nội

Với hệ thống SMP được triển khai tập trung, bao gồm đầy đủ các tính năng của nhà mạng cung cấp dịch vụ Wifi diện rộng, hiệu quả mang lại cho công ty là rất đáng kể

Năng lực hệ thống

Hệ thống hiện tại đã triển khai và đưa vào kinh doanh, có năng lực đáp ứng hoàn toàn yêu cầu kinh doanh và mở rộng sau này:

Số lượng khách hàng đồng thời: 1 triệu khách hàng đồng thời truy cập

Số lượng khách hàng mới truy cập tại 1 thời điểm: 100000 khách hàng/s

Khả năng mở rộng: Hệ thống có thể mở rộng, nâng cấp theo cả chiều ngang (thêm server, Storage) và chiều dọc ( nâng cấp RAM, CPU …)

Cấu hình phần cứng hiện tại:

No Project ItemsQuantity

1 Billing Server 42 Rating Engine Server 43 Web Portal Server 24 Database Server 45 CDR Collection Server 26 Gateway Server 27 Subsciber Management 28 Voucher Management 29 SAN Storage 110 SAN Switch 211 Ethernet switch 4

Các đối tác:

VNPT- TECHNOLOGY đã phối hợp với các đơn vị sau để phủ sóng Wifi:

VNPT- Hà Nội

VNPT- Quảng Ninh

VNPT – Thái Nguyên

VNPT – Trà Vinh

VNPT- Bắc Ninh

Page 19: Dam Cong Dung.pdf

19

VNPT – Huế

Các khu vực phủ sóng bao gồm:

Đại học Bách Khoa Hà Nội

Thành phố Hạ Long

Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông Thái Nguyên

Đại học Trà Vinh

Thành phố Bắc Ninh

Thành phố Huế

3.4.2 Hướng phát triểnHiện tại, trên thế giới cũng như tại Việt Nam, hệ thống mạng 3G đã dần quá tải và bộc lộ

nhiều điểm yếu liên quan đến triển khai phủ sóng. Do đó, xu hướng sử dụng mạng wifi đểgiảm tải cho mạng 3G đang được triển khai tại một số nhà mạng lớn trên thế giới.

Ngoài ra, nhà mạng cung cấp dịch vụ Wifi diện rộng trên thế giới cũng đang hình thành và phát triển rất tốt, mặt khác, nhu cầu di chuyển của các thuê bao ngày càng cao. Do đó, yêu cầu thực tế là phải roaming giữa các nhà mạng Wifi với nhau.

Dựa trên các vấn đề nêu trên, hướng phát triển tiếp theo được đề xuất như sau:

Tích hợp với nhà mạng di động để thực hiện WifiOffload, chia tải cho mạng di động cũng như nâng cao chất lượng phục vụ người dùng

Tích hợp với các nhà mạng khác, thực hiện việc roaming cho khách hàng

KẾT LUẬN

Trong điều kiện thời gian có hạn, luận văn đã hoàn thành được các nội dung sau:

Tìm hiểu xu hướng công nghệ cung cấp kết nối Internet di động.

Page 20: Dam Cong Dung.pdf

20

Tìm hiểu xu hướng sử dụng dịch vụ Internet của người dùng trên thế giới và Việt Nam

Tổng quan hệ thống cung cấp dịch vụ Wifi diện rộng

Hiện trạng thị trường cung cấp dịch vụ Wifi diện rộng tại Việt Nam

Một số nhà cung cấp dịch vụ Wifi diện rộng tiêu biểu trên thế giới

Đề xuất nghiên cứu phát triển hệ thống quản lý cho nhà cung cấp dịch vụ Wifi diện rộng, đã áp dụng cho Công ty Cổ phần Công nghệ Công nghiệp Bưu chính Viễn

thông VNPT-TECHNOLOGY và mang lại kết quả khả quan.

Thời gian nghiên cứu được từ đầu tháng 08/2015 đến ngày 20/12/2015.