ĐỀ cƯƠng Ôn tẬp hỌc kÌ i nĂm hỌc 2015-2016 mÔn: ngỮ...

12
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I NĂM HỌC 2015-2016 MÔN: NGỮ VĂN 6 I.Văn học : Bước đầu hình thành cho học sinh phương pháp học tập môn Ngữ Văn. Và hình thành các khái niệm Văn học Việt Nam – Văn học Dân Gian – Văn học Viết trung đại. 1.Truyện dân gian: - Thánh Gióng - Sơn Tinh Thủy Tinh - Thạch Sanh - Em bé thông minh - Ếch ngồi đáy giếng - Treo biển 2. Truyện trung đại: - Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng * Xác định được thể loại, nắm được điểm khác nhau giữa các loại truyện này, kể tên các truyện đã được học trong chương trình. * Tóm tắt được cốt truyện, nêu được chủ đề của truyện. * Nêu nội dung, ý nghĩa của truyện và của các yếu tố kì ảo, hoang đường, xác định nhân vật chính và nêu phẩm chất , tính cách của các nhân vật đó. * Nắm được thể loại, nội dung, ý nghĩa, tình huống đặc sắc của truyện.. II. Tiếng Việt: - Từ và cấu tạo từ tiếng Việt - Từ mượn - Nghĩa của từ - Hiện tượng chuyển nghĩa của từ - Chữa lỗi dùng từ - Danh từ, động từ, tính từ. - Số từ, lượng từ, chỉ từ * Ôn luyện cho học sinh nắm khái niệm, đặc điểm ngữ pháp, chức năng cú pháp của từng từ loại. * Nhận biết các lớp từ , xác định nghĩa của từ, chỉ ra lỗi sai và biết chữa lỗi sai trong cách dùng từ, đặt câu. * Vận dụng những kiến thức về từ, nghĩa của từ và câu, để đặt câu, xây dựng đoạn văn và tạo lập văn bản. III. Tập làm văn: - Rèn luyện kỹ năng viết văn tự sự và các dạng văn tự sự như: kể chuyện đời thường, kể sáng tạo. - Chọn ngôi kể và thứ tự kể cho phù hợp. Lưu ý: Trong quá trình ôn tập, GV cần rèn luyện cho HS kĩ năng đọc hiểu văn bản, vì đề kiểm tra có thể sử dụng những ngữ liệu ngoài chương trình sgk . …………………………………….HẾT……………………………………………. III. Tnh s câu hi và đim s cho cc cp đ.

Upload: nguyenmien

Post on 21-Apr-2018

219 views

Category:

Documents


5 download

TRANSCRIPT

Page 1: ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I NĂM HỌC 2015-2016 MÔN: NGỮ …thcs-lequangcuong-brvt.edu.vn/upload/DinhKem/ĐỀ CƯƠNG V6 - HKI... · * Tóm tắt được cốt ... đặc

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I NĂM HỌC 2015-2016

MÔN: NGỮ VĂN 6

I.Văn học : Bước đầu hình thành cho học sinh phương pháp học tập môn Ngữ Văn. Và hình thành các

khái niệm Văn học Việt Nam – Văn học Dân Gian – Văn học Viết trung đại.

1.Truyện dân gian: - Thánh Gióng

- Sơn Tinh Thủy Tinh

- Thạch Sanh

- Em bé thông minh

- Ếch ngồi đáy giếng

- Treo biển

2. Truyện trung đại:

- Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng

* Xác định được thể loại, nắm được điểm khác nhau giữa các loại truyện này, kể tên các

truyện đã được học trong chương trình.

* Tóm tắt được cốt truyện, nêu được chủ đề của truyện.

* Nêu nội dung, ý nghĩa của truyện và của các yếu tố kì ảo, hoang đường, xác định nhân

vật chính và nêu phẩm chất , tính cách của các nhân vật đó.

* Nắm được thể loại, nội dung, ý nghĩa, tình huống đặc sắc của truyện..

II. Tiếng Việt:

- Từ và cấu tạo từ tiếng Việt

- Từ mượn

- Nghĩa của từ

- Hiện tượng chuyển nghĩa của từ

- Chữa lỗi dùng từ

- Danh từ, động từ, tính từ.

- Số từ, lượng từ, chỉ từ

* Ôn luyện cho học sinh nắm khái niệm, đặc điểm ngữ pháp, chức năng cú pháp của từng

từ loại.

* Nhận biết các lớp từ , xác định nghĩa của từ, chỉ ra lỗi sai và biết chữa lỗi sai trong cách

dùng từ, đặt câu.

* Vận dụng những kiến thức về từ, nghĩa của từ và câu, để đặt câu, xây dựng đoạn văn và

tạo lập văn bản.

III. Tập làm văn:

- Rèn luyện kỹ năng viết văn tự sự và các dạng văn tự sự như: kể chuyện đời thường, kể

sáng tạo.

- Chọn ngôi kể và thứ tự kể cho phù hợp.

Lưu ý: Trong quá trình ôn tập, GV cần rèn luyện cho HS kĩ năng đọc hiểu văn bản, vì đề

kiểm tra có thể sử dụng những ngữ liệu ngoài chương trình sgk .

…………………………………….HẾT…………………………………………….

III. Tinh sô câu hoi và điêm sô cho cac câp đô.

Page 2: ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I NĂM HỌC 2015-2016 MÔN: NGỮ …thcs-lequangcuong-brvt.edu.vn/upload/DinhKem/ĐỀ CƯƠNG V6 - HKI... · * Tóm tắt được cốt ... đặc

IV. Thiết lập ma trận đề kiêm tra.

Tên chủ đề Nhận biết

(cấp độ 1) Thông hiêu

(cấp độ 2)

Vận dụng

Tổng công Câp đô thâp

(cấp độ3) Câp đô cao

(cấp độ 4)

1.Văn học:

- Văn học dân gian:

+ Thánh Gióng;

+ Sơn Tinh Thủy

Tinh;

+Thạch Sanh;

+ Em bé thông

minh;

+ Ếch ngồi đáy

giếng;

+ Treo biển.

-Văn học trung đại:

+Thầy thuốc giỏi cốt

nhất ở tấm lòng.

- Nhận biết

các thông tin

về tác phẩm và

thể loại.

- Tóm tắt

truyện.

- Xác định

được đề tài,

chủ đề tác

phẩm.

- Hiểu đặc điểm

của thể loại

truyện.

- Nêu tính cách

và phẩm chất

của nhân vật.

- Lí giải được ý

nghĩa của các

chi tiết, hình ảnh

nghệ thuật trong

tác phẩm.

Số câu: 2

Tỉ lệ:30%

Sốđiểm:3,0

2. Tiếng Việt

- Từ đơn, từ ghép, từ

láy.

- Từ thuần Việt, từ

mượn.

- Nghĩa của từ.

- Hiện tượng chuyển

nghĩa của từ.

- Số từ, lượng từ, chỉ

từ

- Từ loại:

+ Danh từ, động từ,

tính từ.

+ Lỗi sai trong dùng

từ.

- Nhận biết

các từ loại và

xác định nghĩa

của từ trong

câu thơ hoặc

đoạn văn.

- Nhận biết lỗi

sai trong cách

dùng từ.

- Hiểu và nêu

được nghĩa của

từ trong văn

cảnh.

- Xác định chức

năng cú pháp

của các từ loại .

- Biết cách chữa

các lỗi dùng từ.

Số câu: 1

Tỉ lệ:20%

Sốđiểm:2,0

Câp đô Nôi dung (chủ đề)

Sô câu

(chuẩncần

kiêm tra)

Điêm sô Tỉ lệ

Cấp độ 1,2

(biết và

thông hiểu)

Chủ đề 1:Văn học

Nhận biết tên văn bản, và tên

tác giả.

Nêu nét đặc sắc về nội dung của các văn bản.

- Nêu tính cách và cảm nghĩ về nhân vật.

2 3 30%

Chủ đề 2: Tiếng Việt

Hiểu và nhớ các khái niệm về từ đơn từ phức, từ loại, nghĩa

của từ để nhận biết và xác định chức năng cú pháp của từ

loại.

- Nhận biết lỗi sai, cách sửa sai trong cách dùng từ.

1

2

20%

Cấp độ 3,4

(cấp độ thấp

và cấp độ

cao)

Chủ đề 3:Văn tự sự

Bài văn tự sự (kể sáng tạo hoặc kể chuyện đời thường)

1

5

50%

Tổng

4 10 100%

Page 3: ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I NĂM HỌC 2015-2016 MÔN: NGỮ …thcs-lequangcuong-brvt.edu.vn/upload/DinhKem/ĐỀ CƯƠNG V6 - HKI... · * Tóm tắt được cốt ... đặc

3. Tập làm văn:

Văn tự sự:

Tạo lập văn bản tự

sự

Viết bài văn

tự sự: đời

thường hoặc

kể sáng tạo.

Số câu:1

Tỉ lệ:50%

Sốđiểm:5,0

Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ:

1

2,0

20%

2

3,0

30%

1

5,0

50%

4

10

100%

A.PHẦN VĂN BẢN

I.Cac thê loại truyện dân gian: (định nghĩa)

Truyền thuyết:Loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch

sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo. Truyền thuyết thể hiện thái độ và cách đánh

giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể.

Cổ tich : Loại truyện dân gian kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật quen thuộc.

Truyện cổ tích thường có yếu tố hoang đường, thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về

chiến thắng cuối cùng của cái thiện đối với cái ác, cái tốt đối với cái xấu, sự công bằng đối với sự

bất công.

Truyện ngụ ngôn: Là loại truyện kể bằng văn xuôi hoặc văn vần , mượn chuyện về loài

vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng gió , kín đáo chuyện con người , nhằm khuyên

nhủ, răn dạy người ta bài học nào đó trong cuộc sống

Truyện cười: Loại truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống nhằm tạo ra

tiếng cười mua vui hoặc phê phán những thói hư, tật xấu trong xã hội.

II. Nôi dung chinh cac truyện dân gian đã học

1.Truyền thuyết:

a. Thánh Gióng: Hình tượng Thánh Gióng với nhiều màu sắc thần kì là biểu tượng rực rỡ của ý

thức và sức mạnh bảo vệ đất nước, đồng thời là sự thể hiện quan niệm và ước mơ của nhân dân ta

ngay từ buổi đầu lịch sử về người anh hùng cứu nước chống ngoại xâm.

b. Sơn Tinh,Thủy Tinh: Là câu chuyện tưởng tượng kì ảo, giải thích hiện tượng lũ lụt và thể hiện

sức mạnh, ước mong của người Việt cổ muốn chế ngự thiên tai, đồng thời suy tôn, ca ngợi công

lao dựng nước của các vua Hùng.

2.Truyện cổ tich

a.Thạch Sanh: Là truyện cổ tích về người dũng sĩ diệt chằn tinh, diệt đại bàng cứu người bị hại,

vạch mặt kẻ vong ân bội nghĩa và chống quân xâm lược. Truyện thể hiện ước mơ, niềm tin về đạo

đức, công lí xã hội và lí tưởng nhân đạo, yêu hòa bình của nhân dân ta. Truyện có nhiều chi tiết

tưởng tượng thần kì độc đáo và giàu ý nghĩa

b.Em bé thông minh: Đây là truyện cổ tích về nhân vật thông minh- kiểu nhân vật rất phổ biến

trong truyện cổ tích Việt Nam và thế giới. Truyện đề cao sự thông minh và trí khôn dân gian( qua

hình thức giải những câu đố, vượt những thách đố oái oăm,…)từ đó tạo nên tiếng cười vui vẻ, hồn

nhiên trong đời sống hành ngày.

Page 4: ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I NĂM HỌC 2015-2016 MÔN: NGỮ …thcs-lequangcuong-brvt.edu.vn/upload/DinhKem/ĐỀ CƯƠNG V6 - HKI... · * Tóm tắt được cốt ... đặc

3.Truyện ngụ ngôn

Ếch ngồi đáy giếng: Từ câu chuyện về cách nhìn thế giới bên ngoài chỉ qua miệng giếng nhỏ hẹp

của chú ếch, truyện Ếch ngồi đáy giếng ngụ ý phê phán những kẻ hiểu biết hạn hẹp mà lại huênh

hoang, khuyên nhủ người ta phải cố gắng mở rộng tầm hiểu biết của mình, không được chủ quan,

kiêu ngạo.

4.Truyện cười:

Treo biển: Mượn câu chuyện nhà hàng bán cá nghe ai “góp ý” về cái tên biển cũng làm theo,

truyện tạo nên tiếng cười vui vẻ, có ý nghĩa phê phán nhẹ nhàng những người thiếu chủ kiến khi

làm việc, không suy xét kĩ khi nghe những ý kiến khác.

*So sánh truyền thuyết và truyện cổ tích.

Giống nhau:

- Đều có yếu tố hoang đường, kì ảo.

- Đều là truyện do nhân dân sáng tạo ra.

Khác nhau:

- Nếu truyền thuyết kể về các nhân vật, sự kiện lịch sử và cách đánh giá của nhân dân đối với

những nhân vật, sự kiện được kể thì truyện cổ tích kể về cuộc đời của các nhân vật nhất định và

thể hiện niềm tin, ước mơ của nhân dân về công lí xã hội.

*So sánh truyện ngụ ngôn với truyện cổ tích

Giống nhau:

- Đều có chi tiết gây cười, tình huống bất ngờ.

Khác nhau:

- Nếu mục đích của truyện ngụ ngôn là khuyên nhủ, răn dạy người ta một bài học trong cuộc sống

thì mục đích của truyện cười là mua vui, phê phán, chế giễu những hiện tượng đáng cười trong

cuộc sống.

Lưu ý: Cac em tìm thêm văn bản thuôc truyện dân gian ngoài SGK . Nắm nôi dung

truyện và bài học rút ra từ câu chuyện đó.

III. Văn học trung đại: Đặc điêm truyện trung đại:

Thường được tính từ thế kỷ X đến thế kỷ XIX - Văn xuôi chữ Hán.

Nội dung mang tính giáo huấn

Vừa có loại truyện hư cấu, vừa có loại truyện gắn với ký hay sử

Cốt truyện đơn giản. Nhân vật thường được miêu tả chủ yếu qua ngôn ngữ trực tiếp của

người kể, qua hành động và ngôn ngữ đối thoại của nhân vật.

Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng – Hồ Nguyên Trừng

a-Nghệ thuật:

-Tạo nên tình huống truyện gay cấn

-Sáng tạo nên các sự kiện có ý nghĩa so sánh, đối chiếu

-Xây dựng đối thoại sắc sảo có tác dụng làm sáng lên chủ đề truyện (nêu cao gương sáng về một

bậc lương y chân chính)

b-Ý nghĩa:

- Truyện ngợi ca vị Thái y lệnh, không những giỏi về chuyên môn mà còn có tấm lòng nhân đức,

thương xót người bệnh.

- Câu chuyện là bài học về y đức cho những người làm nghề y hôm nay và mai sau.

*Lưu ý: Phần tóm tắt văn bản: các em đọc lại văn bản và tóm tắt theo cách ngắn gọn nhất

B.PHẦN TIẾNG VIỆT

I. Từ và câu tạo từ tiếng Việt:

Page 5: ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I NĂM HỌC 2015-2016 MÔN: NGỮ …thcs-lequangcuong-brvt.edu.vn/upload/DinhKem/ĐỀ CƯƠNG V6 - HKI... · * Tóm tắt được cốt ... đặc

1.Từ là gì?

-Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu.

- Từ đơn là từ chỉ có một tiếng, VD: Bàn, ghế, tủ, sách…

- Từ phức là từ có 2 tiếng trở lên, từ phức gồm có:

+ Từ ghép: Ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa, VD: Bàn ghế, bánh chưng, ăn ở, …

+ Từ láy: Có quan hệ láy âm, láy vần giữa các tiếng với nhau, VD: ầm ầm, sạch sành sanh,

trồng trọt,…

2. Mô hình: Câu tạo từ

3. Bài tập.

3.1/ Đọc câu văn sau và trả lời cac câu hoi bên dưới: Người Việt Nam ta – con cháu Vua Hùng – khi nhắc đến nguồn gốc của mình thường xưng

là con Rồng cháu Tiên.

a. Các từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu cấu tạo từ nào?

...............................................................................................................................

b. Tìm các từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc.

...............................................................................................................................

c. Tìm thêm các từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc.

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

3.2/ Tìm từ lay:

a. Tả tiếng cười: ………………………………………………………………………………

b. Tả dáng điêu: ………………………………………………………………………………

3.3/ Xac định từ đơn, từ phức trong cac câu sau (dùng gạch chéo):

a. Thần dạy dân cách trồng trọt, chăn nuôi và cách ăn ở.

b. Thần hô mưa, gọi gió làm thành dông bão rung chuyển cả đất trời, dâng nước sông lên

cuồn cuộn đánh Sơn Tinh.

II. Từ mượn:

1. Từ thuần việt: là những từ do nhân dân ta tự sáng tạo ra.

2. Từ mượn: (vay mượn hay từ nước ngoài ) Là những từ của ngôn ngữ nước ngoài được nhập

vào ngôn ngữ của ta để biểu thị những sự vật, hiện tượng, đặc điểm,…mà tiếng ta chưa có từ thật

thích hợp để biểu thị.

- Bộ phận từ mượn quan trọng nhất trong tiếng việt là từ mượn tiếng Hán (gồm từ gốc Hán

và từ Hán việt).

- Ngoài ra còn mượn từ của một số ngôn ngữ khác Anh, Pháp,…

3. Cach viết cac từ mượn:

+Đối với từ mượn đã được Việt hoá hoàn toàn thì viết như tiếng Việt:

+Đối với từ mượn chưa được Việt hoá thì dùng gạch nối để nối các tiếng với nhau.(Sin-ga-po,

Ma-lai-xi-a…)

4. Nguyên tắc mượn từ: Tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại; giữ gìn bản sắc dân tộc. Không

mượn từ một cách tuỳ tiện.

Mô hình:

Phân loại từ theo nguồn gốc

Từ thuần việt Từ mượn

Từ đơn Từ phức

Từ ghép Từ láy

Page 6: ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I NĂM HỌC 2015-2016 MÔN: NGỮ …thcs-lequangcuong-brvt.edu.vn/upload/DinhKem/ĐỀ CƯƠNG V6 - HKI... · * Tóm tắt được cốt ... đặc

5. Bài tập.

5.1. Xac định từ mượn trong đoạn văn sau:

Ngày cưới trong nhà Sọ Dừa cỗ bàn thật linh đình, gia nhân chạy ra chạy vào tấp nập.

Đúng lúc rước dâu, không ai thấy Sọ Dừa đâu cả. Bỗng một chàng trai khôi ngô, tuấn tú cùng cô

út của phú ông đi ra. Mọi người đều sửng sốt, mừng rỡ.

5.2. Cho biết nguyên tắc khi mượn từ? Tìm từ thuần Việt tương đương với cac từ:

phu nhân, nhi đồng, phi cơ, hy sinh.

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………..

III. Nghĩa của từ:

1. Nghĩa của từ :là nội dung mà từ biểu thị.

2. Cac giải thich nghĩa của từ: 2 cách.

- Trình bày khái niệm mà từ biểu thị. VD: Tập quán: là thói quen của…

- Đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích.

Vi dụ. Lẫm liệt: Hùng dũng, oai nghiêm

Nao núng: Lung lay, không vững lòng tin ở mình nữa.

3. Bài tập

Giải nghĩa cac từ sau và cho biết đã giải nghĩa bằng cach nào.

- Học tập:………………………………………………………………………………….......

……………………………………………………………………………………………….

- Học lỏm: ……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………….

- Học mót: …………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………..

- Sứ giả: ………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………….

- Dũng cảm: ………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………..

IV. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyên nghĩa của từ:

1. Từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa. (ví dụ: Toán học, Văn học, Vật lí học…từ có một

nghĩa); chân, mắt, mũi…từ có nhiều nghĩa)

2. Từ nhiều nghĩa là kết quả của hiện tượng chuyển nghĩa.

- Nghĩa gốc: Là nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở để hình thành các nghĩa khác.

- Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành trên cơ sở của nghĩa gốc.

Vi dụ: Mũi (mũi kim, mũi dao,…); chân (chân trời, chân mây, chân tường, chân đê,…);

mắt (mắt nứa, mắt tre, mắt na…); đầu (đầu giường, đầu đường, đầu sông,...)

3. Bài tập.

3.1. Tìm những từ chỉ bô phận cơ thê người và kê ra những từ mang nghĩa chuyên của

chúng. VD: chân => bước chân + chân bàn, chân núi, chân trời,…

Từ mượn

Các ngôn từ khác

Từ mượn

Tiếng Hán

Từ gốc Hán

Từ Hán Việt

Page 7: ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I NĂM HỌC 2015-2016 MÔN: NGỮ …thcs-lequangcuong-brvt.edu.vn/upload/DinhKem/ĐỀ CƯƠNG V6 - HKI... · * Tóm tắt được cốt ... đặc

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

3.2. Tìm từ chỉ bô phận cây côi được chuyên nghĩa đê chỉ bô phận cơ thê người.

VD: lá => lá cây => lá phổi, lá gan, … ………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

3.3. Tìm môt sô hiện tượng chuyên nghĩa theo mẫu:

a. Chỉ sự vật chuyển sang hành động.

- cái cưa => cưa gỗ; - ……………………………………; ………………………………..

………………………………………………………………………………………………

b. Chỉ hành động chuyển thành chỉ đơn vị.

- đang bó lúa => một bó lúa; - ………...…………………………………………………...

………………………………………………………………………………………………

V. Lỗi dùng từ:

1- Cac lỗi dùng từ:

+ Lỗi lặp từ.

Ví dụ: 1. Truyện dân gian thường có nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo nên em rất thích đọc

truyện dân gian.

2. Bạn Lan là một lớp trưởng gương mẫu nên cả lớp ai cũng đều rất lấy làm quý mến

bạn Lan.

=> Từ gạch chân là từ lặp nên loại bo đê viết lại cho đúng: Bạn Lan là một lớp trưởng

gương mẫu nên cả lớp đều quý mến.

+ Lỗi lẫn lôn cac từ gần âm.

Ví dụ: 1. Ngày mai, chúng em sẽ đi thăm quan Viện bảo tàng của tỉnh.

2. Tiếng Việt có khả năng tả linh động mọi trạng thái tình cảm của con người.

3. Có một số bạn còn bàng quang với lớp.

4. Vùng này còn khá nhiều thủ tục như: ma chay, cưới xin đều cỗ bàn linh đình; ốm

đau không đi bệnh mà ở nhà cúng bái,…

Những từ gạch chân là từ lỗi, nên thay bằng cac từ sau: (1)tham quan, (2))sinh

động, (4)bàng quan,(5) hủ tục.

+ Lỗi dùng từ không đúng nghĩa.

Ví dụ: 1. Mặc dù còn một số yếu điểm, nhưng so với năm học cũ, lớp 6B đã tiến bộ vượt bậc.

2. Trong cuộc họp lớp, Lan đã được các bạn nhất trí đề bạt làm lớp trưởng.

3. Nhà thơ Nguyễn Đình Chiểu đã tận mắt chứng thực cảnh nhà tan cửa nát…

4. Làm sai thì cần thực thà nhận lỗi, không nên bao biện.

5. Chúng ta có nhiệm vụ giữ gìn những cái tinh tú của văn hoá dân tộc.

=> Sửa lại bằng những từ sau : (1) điểm yếu hoặc nhược điểm,(2) bầu hoặc chọn,

(3)chứng kiến, (4) thành khẩn và nguỵ biện, (5) tinh tuý

IV. Từ loại và cụm từ.

1.Danh từ và cụm danh từ

* Danh từ. a.Nghĩa khai quat: Là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm…

b.Đặc điêm ngữ phap của danh từ:

-Khả năng kết hợp:Danh từ có thể kết hợp với từ chỉ số lượng ở phía trước, các từ này, nọ,

ấy, kia,…và một số từ khác ở sau để tạo thành cụm danh từ.

-Chức vụ ngữ phap của danh từ:

+Điển hình là làm chủ ngữ: Công nhân // đang làm việc.

Page 8: ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I NĂM HỌC 2015-2016 MÔN: NGỮ …thcs-lequangcuong-brvt.edu.vn/upload/DinhKem/ĐỀ CƯƠNG V6 - HKI... · * Tóm tắt được cốt ... đặc

+Khi làm vị ngữ phải có từ là đi kèm : Tôi// là người Việt Nam.

Danh từ chung : là tên gọi một loại sự vật

Danh từ riêng:tên riêng của từng người, từng vật, từng địa phương

- Cach viết hoa danh từ riêng. (Quy tắc viết hoa ) ghi nhớ sgk T-93

* Cụm danh từ:

a. Nghĩa khai quat: Là tổ hợp từ do danh từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành.

b. Đặc điêm ngữ nghĩa của cụm danh từ: nghĩa của cụm danh từ đầy đủ hơn một danh từ

(công nhân/chú công nhân kia)

c. Chức vụ ngữ phap của cụm danh từ: giống như danh từ

*Mô hình cụm danh từ đầy đủ:

Phần trước Phần trung tâm Phần sau

Một Con mèo ấy

VD: một con mèo / con mèo đen

Pt TT TT ps

* Bài tập

Tìm cụm danh từ ( CDT) trong đoạn văn sau và điền vào mô hình cụm danh từ?

“Tiếng đàn của chàng vừa cất lên thì quân sĩ mười tám nước bủn rủn tay chân

a. Vua cha yêu thương Mị Nương hết mực, muốn kén cho con một người chồng thật

xứng đáng.

b. Gia tài chỉ có một lưỡi búa của cha để lại.

c. Đại bàng nguyên là một con yêu tinh ở trên núi, có nhiều phép lạ.

d. Một hôm có hai chàng trai đến cầu hôn.

e. Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng, voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín

hồng mao, mỗi thứ một đôi.

2. Đông từ và cụm đông từ * Đông từ là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật.

- Động từ thường kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, đừng, chớ… để tạo thành

cụm động từ.

- Chức vụ ngữ phap của đông từ:

+ Chức vụ điển hình là làm vị ngữ.

+ Khi làm chủ ngữ, động từ thường mất hết khả năng kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, hãy….

- Đông từ chia làm hai loại:

+ Động từ tình thái (thường đòi hỏi có động từ khác đi kèm): dám, toan, định,…

+ Động từ chỉ hành động, trạng thái : động từ chỉ hành động (đi, đứng, nằm, hát…) và động từ

trạng thái(yêu, ghét, hờn, giận…, vỡ, gãy, nát…)

*Cụm đông từ ( CĐT) là tổ hợp từ do động từ và một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành

VD : đang học bài

- Cụm động từ có ý nghĩa đầy đủ và có cấu tạo phức tạp hơn một động từ

- Chức vụ ngữ pháp của cụm động từ: giống như động từ

+ Làm vị ngữ

+ Làm chủ ngữ: không có phụ ngữ trước (vi dụ: Đi // là hành động quả quyết.)

-Cụm động từ có cấu tạo đầy đủ gồm ba phần: Xem SGK/148

*Mô hình:

Phần trước Phần trung tâm Phần sau

cũng/còn/đang/chưa tìm được/ngay/câu trả lời

Page 9: ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I NĂM HỌC 2015-2016 MÔN: NGỮ …thcs-lequangcuong-brvt.edu.vn/upload/DinhKem/ĐỀ CƯƠNG V6 - HKI... · * Tóm tắt được cốt ... đặc

Trong thực tế CĐT có khi chỉ có 2 phần:

VD: đang học bài / học bài xong rồi

Pt TT TT ps

Bài tập

Tìm cụm đông từ ( CĐT) trong cac vd sau rồi điền cac CĐT đó vào mô hình đã cho:

a. Vua cha yêu thương Mị Nương hết mực, muốn kén cho con một người chồng thật

xứng đáng.

b. Một hôm có hai chàng trai đến cầu hôn.

c. Triều đình đành tìm cách giữ sứ thần ở công quán để có thì giờ đi hỏi ý kiến của em bé

thông minh nọ.

d. Em bé còn đang đùa nghịch ở sau nhà.

3.Tinh từ và cụm tinh từ:

* Tinh từ là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hành động, trạng thái.

- Các loại tính từ:

+ Tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối: trắng bóc, đỏ chót…. (không kết hợp với các từ chỉ mức

độ,)

+ Tính từ chỉ đặc điểm tương đối: đỏ, xanh, vàng… (kết hợp được với từ chỉ mức độ)

- Tính từ và cụm tính từ có thể làm vị ngữ, chủ ngữ trong câu. Khả năng làm vị ngữ của tính

từ hạn chế hơn động từ.

Ví dụ: Vàng // là màu của lá.

Tt

*Cụm tinh từ ở dạng đầy đủ nhất gồm 3 phần: (Có thể vắng phụ trước, phụ sau nhưng phần

TT không thể vắng mặt)

*Mô hình:

Phần trước Phần trung tâm Phần sau sẽ

xinh lắm

*Bài tập

Tìm cụm tinh từ ( CTT) trong cac vd sau rồi điền cac CTT đó vào mô hình đã cho:

a. Ếch cứ tưởng bầu trời trên đầu chỉ bé bằng chiếc vung và nó thì oai như một vị chúa tể.

b. Nắng nhạt ngả màu vàng hoe. Trong vườn lắc lư những chùm quả xoan vàng lịm. Từng

chiếc lá mít vàng ối. Tàu đu đủ, chiếc lá sắn héo lại nở ra năm cánh vàng tươi.

c. Nó sun sun như con đỉa.

d. Nó chần chẫn như cái đòn càn.

e. Nó bè bè như cái quạt thóc.

Page 10: ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I NĂM HỌC 2015-2016 MÔN: NGỮ …thcs-lequangcuong-brvt.edu.vn/upload/DinhKem/ĐỀ CƯƠNG V6 - HKI... · * Tóm tắt được cốt ... đặc

f. Nó sừng sững như cái cột đình.

g. Nó tun tủn như cái chổi sể cùn.

*LUYỆN TẬP TỔNG HỢP.

BT1: Cho đoạn trích:

Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái tên là Mị Nương, người đẹp như hoa, tính nết

hiền dịu. Vua cha yêu thương nàng hết mực, muốn kén cho con một người chồng thật xứng đáng.

(Sơn Tinh- Thủy Tinh)

a. Hoàn thành bảng dưới đây theo yêu cầu:

- Tìm 3 từ ghép trong đoạn trích.

- Xác định từ loại cho các từ đó.

- Giải nghĩa 3 từ ghép vừa xác định.

TT Từ ghép Từ loại Giải nghĩa

b. Tìm 1 cụm danh từ, một cụm động từ và một cụm tính từ trong đoạn trích trên.

c. Viết đoạn văn 5-7 câu với chủ đề tự chọn trong đó có sử dụng số từ, lượng từ và chỉ từ.

Gạch chân các từ đó.

BT2: Đọc câu dưới đây:

Những chị Cào Cào trong làng ra, mĩ miều áo đỏ áo xanh mớ ba mớ bảy, bước từng

chân chầm chậm khoan thai, khuôn mặt trái xoan như e thẹn, như làm dáng, như ngượng

ngùng.

(Tô Hoài- Dế Mèm phiêu lưu kí) a. Hoàn thành bảng dưới đây theo yêu cầu:

- Tìm 2 từ ghép, 2 từ láy trong đoạn trích.

- Xác định từ loại cho các từ đó.

- Giải nghĩa các từ vừa xác định.

Từ loại Giải nghĩa

Từ ghép

Từ láy

b. Tìm 1 cụm danh từ, 1 cụm động từ và một cụm tính từ trong câu trên.

c. Viết đoạn văn ngắn với nội dung kể chuyện tưởng tượng, chủ đề tự chọn. gạch chân 2 cụm

danh từ, 2 cụm động từ, 2 cụm tính từ trong bài viết đó.

BT3: Đọc đoạn trich sau và trả lời câu hoi bằng cach chọn phương an đúng.

Sơn Tinh không hề nao núng. Thần dùng phép lạ bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi, dựng

thành lũy đất, ngăn chặn dòng nước lũ. Nước sông dâng lên bao nhiêu, đồi núi dâng lên bầy

nhiêu. Hai bên đánh nhau ròng rã mấy tháng trời, cuối cùng Sơn Tinh vẫn vững vàng mà sức

Thủy Tinh đã kiệt. Thần nước đành rút quân.

(Sơn Tinh, Thủy Tinh)

1. Đoạn băn trên được viết theo phương thức biểu đạt nào?

a. Miêu tả b. Tự sự c. Biểu cảm d. Thuyết minh

Page 11: ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I NĂM HỌC 2015-2016 MÔN: NGỮ …thcs-lequangcuong-brvt.edu.vn/upload/DinhKem/ĐỀ CƯƠNG V6 - HKI... · * Tóm tắt được cốt ... đặc

2. Từ nào không phải là từ ghép?

a. Quả đồi b. thành lũy c. cuối cùng d. vững vàng

3. Từ nào không phải là từ láy?

a. Xôn xao b.ròng rã c. cuối cùng d. vững vàng

4. Dòng nào là cụm danh từ?

a. không hề nao núng b. dùng phép lạ

b. bốc từng quả đồi d. thành lũy đất

5. Dòng nào là cụm tính từ?

a. Đồi núi cao lên b. đánh nhau ròng rã

b. Vẫn vững vàng c. đành rút quân

6. Dòng nào là từ mượn?

a. bão lũ b. cuồn cuộn c. Sơn Tinh, Thủy Tinh d. ngăn chặn

PHẦN III. TẬP LÀM VĂN

Văn Tự sự ( Kể chuyện đời thường và kể chuyện sáng tạo)

1. Kiến thức cần đạt:

*Nắm vững đặc trưng sự khác nhau giữa các dạng văn tự sự.

a. Kê chuyện đời thường: là kể lại những chuyện mình đã gặp hoặc đã từng trải qua để

lại nhiều ấn tượng, cảm xúc nhất định. ( VD truyện: Một việc tốt em đã làm; Người

thân thiết nhất với em; …)

* Lưu ý: Khi kể một câu chuyện đời thường thì nhân vật, sự việc trong truyện cần chân

thực, không bịa đặt; các sự việc, chi tiết cần tập trung vào chủ đề chính, tránh kể tùy

tiện, rời rạc.

b. Kê chuyện tưởng tượng: là kể những câu chuyện do người kể nghĩ ra bằng trí tưởng

tượng của mình, không có sẵn trong sách vở hay thực tế nhưng có một ý nghĩa nhất

định nào đó. ( VD truyện: Lục súc tranh công; Giấc mơ gặp Lang Liêu; …)

* Lưu ý: Truyện tưởng tượng vẫn cần bám sát vào những đặc điểm có thật của sự vật,

hiện tượng được kể rồi mới nhân hóa, tưởng tượng thêm lên.

*Nắm vững bô cục và phương phap làm từng dạng bài văn tự sự.

Cach làm bài tự sự

a. Tìm hiểu đề: Xác định thể loại; xác định người hoặc việc sẽ kể và phạm vi yêu cầu

của đề.

b. Tìm ý : Xác định tính tình, sở thích, tình cảm, … của nhân vật hoặc diễn biến trước

sau của sự việc cần kể.

c.Lập dàn ý: Sắp xếp các nội dung vừa tìm được theo bố cục ba phần:

Mở bài: Giới thiệu chung về nhân vật và sự việc.

Thân bài: Kể diễn biến của sự việc.

Kết bài: Kể kết thúc của sự việc.

d. Viết bài: Dựa vào dàn bài đã có xây dựng thành bài văn hoàn thiện; đọc lại và sửa lỗi.

2. Kĩ năng cần đạt:

- Rèn luyện kĩ năng xây dựng đoạn văn và biết sử dụng ngôi kể, thứ tự kể kết hợp với liên

tưởng, tưởng tượng để bài làm sinh động, hấp dẫn, đồng thời thể hiện sự sáng tạo

3. Bài tập.

Hoàn thành các đề tham khảo sau:

Đề 1: Kể chuyện Thánh Gióng bằng lời văn của em.

Đề 2: Nhân kỉ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam, em về thăm thầy cô giáo cũ. Hãy kể lại

kỉ niệm khó quên của em với thầy/cô của mình.

Đề 3: Em đã có một việc làm giúp bảo vệ môi trường. Hãy kể lại việc tốt đó.

Đề 4: Kể lại một truyện dân gian mà em thích bằng lời văn của em và xây dựng kết thúc

Page 12: ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I NĂM HỌC 2015-2016 MÔN: NGỮ …thcs-lequangcuong-brvt.edu.vn/upload/DinhKem/ĐỀ CƯƠNG V6 - HKI... · * Tóm tắt được cốt ... đặc

mới cho truyện ấy.

Đề 5: Mượn lời đồ vật (hoặc con vật)mà em gần gũi để giải bài tâm sự hoặc kể chuyện tình

cảm giữa em và đồ vật (hay con vật đó)

Chúc cac em ôn tập tôt !