ĐỀ cƯƠng ôn tẬp hỌc kì i nĂm hỌc 2015- 2016 môn: ngỮ vĂn 8 Ề...
TRANSCRIPT
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I NĂM HỌC 2015- 2016
MÔN: NGỮ VĂN 8 I. Văn học:
a. Truyện và ký Việt Nam - Lão Hạc (Nam Cao)
- Tức nước vỡ bờ (Ngô Tất Tố)
- Trong lòng mẹ ( Nguyên Hồng)
* Nhớ được nét chính về tác giả, những thông tin về tác phẩm.
* Nắm được cốt truyện, nhân vật, nội dung, ý nghĩa và những chi tiết nghệ thuật đặc sắc
trong các văn bản
b.Thơ Việt Nam
- Đập Đá ở Côn Lôn ( Phan Châu Trinh)
- Ông đồ (Vũ Đình Liên)
* Nhận biết tác giả và tác phẩm, hoàn cảnh ra đời, học thuộc lòng thơ, hiểu nội dung,
nghệ thuật và ý nghĩa văn bản.
* Giải thích được ý nghĩa nhan đề, tác dụng của các biện pháp nghệ thuật của tác phẩm
c.Văn học nước ngoài
- Cô bé bán diêm (An-đec- xen)
- Chiếc lá cuối cùng (O. Henry)
* Nhớ được những nét chính về tác giả, tác phẩm/ đoạn trích.
* Hiểu được nội dung, ý nghĩa của tác phẩm/ đoạn trích của các văn bản nước ngoài.
II. Tiếng Việt:
- Từ tượng thanh, từ tượng hình
- Trợ từ, thán từ, tình thái từ
- Câu ghép
- Nói quá
- Nói giảm, nói tránh.
* Nhớ được khái niệm về các kiểu từ loại, chỉ ra được mục đích sử dụng các kiểu từ
loại đó.
* Nắm đặc điểm, biết cách sử dụng giá trị của từ tượng thanh, từ tượng hình trong văn
cảnh, tạo lập được một số câu có sử dụng từ tượng thanh tượng hình.
* Nắm được đặc điểm câu ghép; phân biệt được câu đơn và câu ghép; và đặt các loại
câu ghép.
* Hiểu thế nào là nói giảm nói tránh, nói quá, nêu được giá trị của nói giảm nói tránh,
nói quá trong văn bản.
III. Tập làm văn
* Ôn tập cho học sinh nắm vững cách làm bài văn thuyết minh.
Lưu ý: Trong quá trình ôn tập, GV cần rèn luyện cho HS kĩ năng đọc hiểu văn bản,
vì đề kiểm tra có thể sử dụng những ngữ liệu ngoài chương trình sgk.
....................................................HẾT.............................................................................
TRƯỜNG THCS LÊ QUANG CƯỜNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
HỌC KÌ I NĂM HỌC 2015- 2016
MÔN NGỮ VĂN KHỐI 8
I. Mục tiêu đề kiểm tra
Chủ đề 1: Văn học
* Kiến thức cần đạt:
- Nhớ được tên tác giả, tác phẩm của các văn bản đã học trong chương trình Ngữ văn 8
học kỳ I.
- Nhận biết nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật, ý nghĩa của văn bản.
- Nhận biết và giải thích các tình huống hoặc chi tiết của truyện.
* Kĩ năng cần đạt
- Đọc - hiểu một đoạn trích, một bài thơ cụ thể.
- Biết liên kết các thông tin trong hoặc ngoài SGK.
Chủ đề 2 : Tiếng Việt * Kiến thức cần đạt:
- Nhớ khái niệm và chỉ ra mục đích sử dụng của trợ từ, thán từ, tình thái từ.
- Nhận biết đặc điểm câu ghép, nắm được hình thức, chức năng của câu ghép.
- Nhận biết và phân tích tác dụng các biện pháp tu từ trong văn bản.
* Kĩ năng cần đạt
- Rèn luyện kĩ năng nhận diện, phân tích kiểu câu và phép tu từ trong văn bản.
- Tạo lập được một số câu, đoạn văn có sử dụng các kiểu từ loại vừa học, từ tượng
thanh, từ tượng hình.
Chủ đề 3 : Tập làm văn * Kiến thức cần đạt:
- Trình bày một bài văn thuyết minh.
* Kĩ năng cần đạt
- Biết triển khai các kỹ năng trong làm văn thuyết minh.
- Tiến hành các bước làm bài văn thuyết minh.
II. Xác định hình thức và thời gian kiểm tra:
- Hình thức: tự luận
- Thời gian: 90 phút,
- Số câu: 4.
III. Tính số câu hỏi và điểm số cho các cấp độ :
Cấp độ Nội dung (chủ đề)
Số
lượngcâu
(chuẩn cần
kiểm tra)
Điểm
số
Tỉ lệ
Cấp độ 1,2
(biết và thông
hiểu)
Chủ đề 1: Văn học
- Nhận biết tên tác giả, tác phẩm, thể loại,
phương thức biểu đạt qua một đoạn trích hoặc
một bài thơ.
- Nêu nét đặc sắc về nội dung, nghệ thuật của
văn bản.
- Lí giải được sự phát triển của các tình tiết, sự
kiện, tình huống truyện.
- Hiểu được ý nghĩa, tác dụng của các chi tiết,
hình ảnh nghệ thuật trong tác phẩm.
2 3 30%
Chủ đề 2: Tiếng Việt
- Nhận biết và phân tích kiểu câu.
- Nhận biết và phân tích tác dụng của phép tu từ
trong văn bản.
- Tạo lập được một số câu, đoạn văn có sử dụng
từ tượng thanh, tượng hình, trợ từ, thán từ, tình
thái từ…hoặc các biện pháp tu từ vừa học.
1 2 20%
Cấp độ 3,4
(vận dụng cấp
độ thấp và cấp
độ cao)
Chủ đề 3:Tập làm văn
Tạo lập văn bản thuyết minh. 1 5
50%
IV. Thiết lập ma trận đề
Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu
Vận dụng
Cộng Cấp độ
thấp
Cấp độ
cao
1. Văn học:
- Truyện và ký Việt
Nam :
+Trong lòng mẹ
(Nguyên Hồng);
+Tức nước vỡ bờ
( Ngô Tất Tố);
+ Lão Hạc
( Nam Cao).
-Thơ Việt Nam:
+ Đập đá ở Côn Lôn
( Phan Châu Trinh);
+ Ông đồ (Vũ Đình
Liên).
- Văn bản nước ngoài
+ Cô bé bán diêm (An-
đec-xen)
+ Chiếc lá cuối cùng
(O-hen-ri)
- Nhận biết tên
những tác phẩm
(đoạn trích) tác
giả.
- Chỉ ra được
phương thức
biểu đạt, các
biện pháp nghệ
thuật trong văn
bản.
- Hiểu được đặc
điểm, tính cách
của nhân vật.
- Nắm được
những nét đặc
sắc về nội dung
và nghệ thuật
trong các bài
thơ.
- Giải thích ý
nghĩa, tác dụng
của các chi tiết,
hình ảnh nghệ
thuật trong tác
phẩm.
Số câu:2
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30%
2. Tiếng Việt:
- Từ tượng thanh; từ
tượng hình ;
- Trợ từ, thán từ, tình
thái từ;
- Nói quá; nói giảm, nói
tránh;
- Nhớ đặc điểm,
nhận biết từ
tượng thanh, từ
tượng hình
trong văn miêu
tả.
- Nhận ra các
biện pháp tu từ
được sử dụng
- Biết cách sử
dụng giá trị của
từ tượng thanh,
từ tượng hình
trong viết văn
miêu tả.
- Hiểu được tác
dụng của tu từ
được sử dụng
- Tạo lập
được một số
câu, đoạn
văn có sử
dụng từ
tượng thanh,
tượng hình,
trợ từ, thán
từ, tình thái
từ…hoặc
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ 20 %
- Câu ghép. trong văn bản.
- Nhận biết đặc
điểm câu ghép .
trong văn bản.
- Phân tích được
cấu trúc câu
ghép.
các biện
pháp tu từ
vừa học.
3. Tập làm văn.
-Văn thuyết minh.
Tạo lập
văn bản
thuyết
minh.
Số câu: 1
Số điểm: 5
Tỉ lệ 50 %
Tổng số câu:
Tổng số điểm:
Tỉ lệ %:
1
2,0
20 %
1
2,0
20 %
1
1,0
10%
1
5,0
50%
4
10
100 %
TRƯỜNG THCS LÊ QUANG CƯỜNG
TỔ NGỮ VĂN- SỬ- ĐỊA- CÔNG DÂN
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN NGỮ VĂN LỚP 8
Năm học 2015-2016
A. HỆ THỐNG KIẾN THỨC
I. PHẦN VĂN:
1.Truyện kí Việt Nam.
STT Tên văn bản-
Tên tác giả
Thể
loại
Nội dung Giá trị nghệ thuật
1 Trong lòngmẹ
(Trích“Những
ngày thơ ấu”)
Nguyên Hồng
Hồi kí Nỗi cay đắng tủi cực và tình
yêu thương mẹ mãnh liệt của
chú bé Hồng khi xa mẹ và
khi được gặp mẹ.
Sử dụng những hình ảnh
so sánh liên tưởng làm
nổi bật cảm xúc và tâm
trạng của chú bé Hồng.
- Tự sự xen
miêu tả, biểu cảm
2 Tức nước vỡ bờ
(Trích “ Tắt đèn”)
- Ngô Tất Tố
Tiểu
thuyết
-Vạch trần bộ mặt tàn ác , bất
nhân của chế độ thực dân
nửa phong kiến, tố cáo chính
sách thuế khóa vô nhân đạo.
- Ca ngợi vẻ đẹp tâm hồn của
người phụ nữ nông dân vừa
giàu tình yêu thương vừa có
sức sống tiềm tàng mạnh mẽ.
- Ngòi bút hiện thực
sinh động.
- Xây dựng tình huống
truyện bất ngờ, éo le, có
cao trào và giải quyết
hợp lí.
- Xây dựng nhân vật
chủ yếu qua miêu tả
ngôn ngữ và hành động
trong thế tương phản
với các nhân vật.
3 Lão Hạc
(Trích “ Lão
Hạc” - Nam
Cao
Truyện
ngắn
Số phận đau thương và phẩm
chất cao quí của người nông
dân cùng khổ trong xã hội
Việt Nam trước CMT8.
- Thái độ trân trọng của tác
giả đối với họ.
- Khắc họa nân vật cụ
thể, sống động đặc biệt
là miêu tả và phân tích
diễn biến tâm lí nhân
vật.
-Cách kể chuyện linh
hoạt. Ngôn ngữ kể và tả
rất chân thực, tự nhiên,
giản dị nhưng mang tính
triết lí.
- Tự sự xen
miêu tả, biểu cảm
2.Thơ Việt Nam.
STT Tên văn
bản-
Tên tác giả Thể loại Nội dung Giá trị nghệ thuật
1 Đập đá ở
Côn Lôn
Phan Châu
Trinh
Thơ thất
ngôn bát
cú
Thể hiện khí phách
hiên ngang coi thường
mọi gian lao, thử thách
và một tấm lòng son sắt
thủy chung với nước, với
dân, với sự nghiệp cách
mạng của người chí sĩ
cách mạng.
- Ngôn ngữ hàm
súc, kết hợp tả thực
với ẩn dụ, tượng
trưng.
- Giọng điệu hào
hùng, lạc quan.
2 Ông đồ
Vũ Đình
Liên
Thơ ngũ
ngôn
Tình cảnh đáng thương
của ông đồ, qua đó toát
lên niềm thương cảm
chân thành và nỗi nhớ
tiếc cảnh cũ, người xưa.
- Lời thơ bình
dị, cô đọng, hàm
súc. - Hình ảnh thơ
giàu sức gợi tả,
- Sử dụng câu hỏi tu
từ, tả cảnh ngụ tình
và biện pháp nhân
hóa.
3.Văn bản nước ngoài
STT Tên văn bản
Tác giả Thể
loại
Nội dung Giá trị nghệ thuật
1 Cô bé bán diêm
An- đec-
xen
Truyện
ngắn
Thể hiện niềm xót xa,
thương cảm sâu sắc của
nhà văn đối với cô bé
bán diêm bất hạnh.
- Cốt truyện
nhẹ nhàng, nghệ
thuật kể chuyện hấp
dẫn.
- Sử dụng đan
xen giữa yếu tố hiện
thực và mộng
tưởng.
2 Chiếc lá cuối
cùng
O –hen -
ri
Truyện
ngắn
Thể hiện tình yêu thương
cao cả của những người
nghèo khổ.
- Sử dụng
nhiều tình tiết hấp
dẫn, sắp xếp chặt
chẽ khéo léo,
- Kết cấu đảo
ngược tình huống
hai lần.
II. PHẦN TIẾNG VIỆT.
STT Tên bài Khái niệm , phân loại, tác dụng Ví dụ
1 Trợ từ - Là những từ chuyên đi kèm với một số từ ngữ
trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ
đáng giá sự vật, sự việc được nói đến ở sự việc
đó .
- Các trợ từ thường gặp: những, chính, đích,
ngay, có,…
* Lưu ý: Khi xác định trợ tù phải đặt vào
văn cảnh cụ thể -> tránh nhầm lẫn với các từ
loại khác.
- Chính hắn đã làm
việc đó. ->Trợ từ
- Tôi có những ba
cây viết. -> Trợ từ
- Tôi vẫn nhớ mãi
những niệm ấy.
-> Lượng từ (không
phải trợ từ)
2 Thán từ - Là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc
của người nói hoặc dùng để gọi đáp.
- Thán từ thường đứng ở đầu câu, có khi nó
được tách ra thành câu đặc biệt.
- Này, bạn đi đâu
đấy? ->Thán từ gọi-
đáp.
- Ôi, cái chân tôi đau
quá! ->Thán từ bộc lộ
cảm xúc.
3 Tình thái từ - Là những từ được thêm vào câu để tạo câu
nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để
biểu thị sắc thái tình cảm của người nói.
- Thán từ có 4 loại :
+ Tình thái từ nghi vấn:à, ư, hả, chứ chăng,…
+ Tình thái từ cầu khiến:đi, nào, với,…:
+ Tình thái từ cảm thán:thay, sao,..:
+ Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm:ạ, nhé,
cơ, mà,…:
- Bạn làm bài chưa?
-> TTT nghi vấn
- Chờ mình đi với!
->TTT cầu khiến
- Em chào thầy ạ!
->TTT biểu thị sắc
thái tình cảm
- Thương thay thân
phận con tằm ..
-> TTT cảm thán
4 Từ tượng
hình, từ
tượng thanh
- Từ tượng hình là từ gợi tả dáng vẻ, trạng thái
của sự vật.
- Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của
tự nhiên, của con người..
- Lom khom dưới núi
tiều vài chú
Lác đác bên sông
chợ mấy nhà.
- Côn Sơn suối chảy
rì rầm Ta nghe như tiếng
đàn cầm bên tai.
III. TẬP LÀM VĂN.
Kiểu bài: Văn thuyết minh.
*Nắm chắc phương pháp làm bài: Tìm hiểu đề, lập dàn ý, viết thành bài, các bước làm
văn thuyết minh.
* Dàn ý chung : Thuyết minh về một sự vật
1) MB: Giới thiệu đối tượng thuyết minh hoặc ý nghĩa của đối tượng đó.
2) TB: Lần lượt giới thiệu :
- Nguồn gốc.
- Chủng loại.
5 Câu ghép - Câu ghép là câu do hai hoặc nhiều cụm C-V
không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi cụm C-V
này được gọi là một vế câu.
- Có 2 cách nối vế câu:
+ Dùng từ có tác dụng nối (Nối bằng quan hệ
từ; cặp quan hệ từ; cặp đại từ, chỉ từ, cặp từ hô
ứng..)
+ Không dùng từ nối (Nối bằng dấu phẩy,
chấm phẩy, dấu hai chấm)
- Các vế của câu ghép có quan hệ khá chặt chẽ.
Những quan hệ thường gặp là: nguyên nhân,
điều kiện, giải thích,tăng tiến, đồng thời, tương
phản, bổ sung, lựa chọn,…
- Nếu mọi người
không vứt rác bừa bãi
thì khu phố sẽ sạch
đẹp.
-> Quan hệ điều kiện
( giả thiết)
- Vì trời mưa to nên
nó đến trường muộn.
-> Quan hệ nhân
quả.
6 Nói quá Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ,
qui mô, tính chất của sự vật, sự việc, hiện tượng
được miêu tã để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng
sức biểu cảm.
-Bác ơi tim Bác mênh
mông quá !
Ôm cả non sông
một kiếp người.
( Tố Hữu)
-> Nhấn mạnh tình
yêu thương bao la của
Bác Hồ.
7 Nói giảm nói
tránh
Nói giảm nói tránh là biện pháp tu từ dùng
cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây
cảm giác quá đau buồn ghê sợ, nặng nề, tránh
thô tục, thiếu lịch sự.
Bác Dương thôi đã
thôi rồi Nước mây man mác
ngậm ngùi lòng ta.
-> Tránh gây cảm
giác quá đau buồn khi
nói đến cái chết.
- Đặc điểm, cấu tạo .
- Công dụng
- Cách sử dụng, bảo quản, ý nghĩa
3) KB: Bày tỏ thái độ đối với đối tượng.
* Dàn ý : Thuyết minh một thể loại văn học.
* Nắm chắc phương pháp làm bài: Tìm hiểu đề, lập dàn ý, viết thành bài, các bước làm
văn thuyết minh về một thể loại văn học.
b. Một số đề: Tham khảo một số đề sau:
Đề : Thuyết minh đặc điểm truyện ngắn.
1) MB:
Truyện ngắn là thể loại xuất hiện muộn ở Việt Nam vào giai đoạn văn học hiện đại.
2) TB:
-Dung lượng không nhỏ , phạm vi phản ánh cuộc sống hẹp( 1 biến cố, 1 hành động, 1 tư
tưởng…)của cuộc đời nhân vật thể hiện 1 khía cạnh của tình cảm.
-Nhân vật: ít nhân vật và sự kiện.
-Cốt truyện đơn giản, diễn ra trong không gian, thời gian hẹp.
-Kết cấu:đối chiếu, tương phản.
-Chi tiết: cô đọng.
* KB:Truyện ngắn là thể loại gần gũi với đời sống , súc tích, dễ đọc.Nhiều nhà văn lớn của
nước ta đã thành công ở thể loại này .
Dàn ý: Thuyết minh về một phương pháp cách làm
1) Mở bài: Gioi thiệu về đối tượng thuyết minh
2) Thân bài:
- Nguồn gốc, lịch sử của sản phẩm
- Nguyên liệu
- Cách chế biến, cách làm
- Thành phẩm, sản phẩm
- Thưởng thức, sử dụng, tác dụng
3) Kết bài: Ý nghĩa
B. BÀI TẬP
1) Phân tích biện pháp tu từ được sử dụng trong 2 đoạn thơ sau:
a) Làm trai đứng giữa đất Côn Lôn
Lừng lẫy làm cho lở núi non
Xách búa đánh tan năm bảy đống
Ra tay đập bể mấy trăm hòn.
( Phan Châu Trinh)
b) Than vận nước gặp khi biến đổi,
Để quân Minh Thừa hội xâm lăng,
Bốn phương khói lửa bừng bừng
Xiết bao thảm họa xương rừng máu sông!
( Trần Tuấn Khải)
c) Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế
Mở miệng cười tan cuộc oán thù
Thân ấy vẫn còn còn sự nghiệp
Bao nhiêu nguy hiểm sợ gì đâu.
( Phan Bội Châu)
2) Cho đoạn trích sau và trả lời các yêu cầu:
“ Hôm sau, lão Hạc sang nhà tôi.Vừa thấy tôi, lão bảo ngay:
- Cậu Vàng đi đời rồi ông giáo ạ! (…) Này! Ông giáo ạ!Cái giống nó cũng khôn!...”
a) Chỉ ra một thán từ, một tình thái từ có trong đoạn văn trên.
b) Xác định và nêu tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn văn trên.
3) Cho đoạn văn sau :
“ Tôi lắng nghe tiếng hai cây phong rì rào,tim đập rộn ràng vì thảng thốt và vui sướng,rồi
trong tiếng xào xạc không ngớt ấy , tôi cố hình dung ra những miền xa lạ kia. Thưở ấy, chỉ
có một điều mà tôi chưa hề nghĩ đến: ai là người đã trồng hai cây phong trên đồi này?”
( Hai cây phong – Ai-ma-tốp)
a. Tìm những từ tượng thanh có trong đạn văn trên.
b. Xác định câu ghép và chỉ ra quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép.
* Một số đề Tập làm văn tham khảo:
1) Thuyết minh một dụng cụ học tập, một vật dụng trong gia đình.
2) Giới thiệu về chiếc áo dài Việt Nam.
3)Giới thiệu về một cuốn sách.
4)Thuyết minh về một món ăn, một thứ đồ chơi dân gian
5) Thuyết minh về đặc điểm thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt, lục bát...
Chúc các em đạt kết quả tốt trong kì kiểm tra sắp tới!