ĐỀ cƯƠng Ôn tẬp mÔn vẬt liỆu xÂy dỰng.pdf
DESCRIPTION
Uploaded from Google DocsTRANSCRIPT
![Page 1: ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG.pdf](https://reader036.vdocuments.net/reader036/viewer/2022081719/55721259497959fc0b9076fa/html5/thumbnails/1.jpg)
1 VẬT LIỆU XÂY DỰNG – B&E
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG
oooOooo
CHƯƠNG 1. CÁC TÍNH CHẤT CHỦ YẾU CỦA VẬT LIỆU XÂY DỰNG
Xem SGK
CHƯƠNG 2. VẬT LIỆU ĐÁ THIÊN NHIÊN
Câu 1. Thế nào là đá thiên nhiên? Vật liệu đá thiên nhiên? Ưu nhược điểm?
- Đá thiên nhiên là một khối vô cơ bao gồm 1 hay nhiều khoáng vật khác nhau. Đá
thiên nhiên tạo nên vỏ Trái Đất.
- Vật liệu đá thiên nhiên là sản phấm được khai thác và gia công từ đá thiên nhiên
bằng phương pháp gia công cơ học (nổ mìn, đập, nghiền, cưa, đục, chạm, mài,
đánh bóng,…).
- Ưu điểm :
o Cường độ chịu nén và độ cứng cao
o Bền vững trong môi trường sử dụng
o Dùng để trang trí
o Giá thành hạ, tận dụng được nguồn nguyên liệu địa phương
- Nhược điểm :
o Rất cứng nên khó khai thác và gia công
o Khối lượng thể tích o lớn công trình nặng.
o Hệ số truyền nhiệt lớn nên không có khả năng cách nhiệt cao
o Tốn kém, khó vận chuyển
Câu 2. Kể tên 5 loại đá thiên nhiên dùng trong xây dựng.
- Đá xanh (đá dăm) : cốt liệu cho bé ton
- Đá hoa cương : ốp lát tường
- Cát, sỏi : cốt liệu cho bé ton
- Đá thạch cao : chất kết dính
- Đá vôi : chế tạo clinker
Câu 3. Đá magma.
Được tạo thành do sự nguội lạnh của những khối magma nóng chảy – chính là
những khối silicate nóng chảy ở nhiệt độ 1000-1300oC. Đá magma gồm 3 loại :
![Page 2: ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG.pdf](https://reader036.vdocuments.net/reader036/viewer/2022081719/55721259497959fc0b9076fa/html5/thumbnails/2.jpg)
2 VẬT LIỆU XÂY DỰNG – B&E
o Magma xâm nhập : là loại đá do magma xâm nhập vào các tầng vỏ Trái Đất
(cách ly khí quyển) chịu áp lực lớn hơn của các tầng lớp bên trên nguội dần
mà thành. Đá có cấu trúc tinh thể lơn, đặc chắc, cường độ cao, ít hút nước.
Ví dụ : granit, diorit, gabbros
o Magma phún xuất chặt chẽ : là loại đá do magma phun ra trên mặt đất, tiếp
xúc với không khí, điều kiện áp suất và nhiệt độ thấp, nguội lạnh nhanh mà
sinh ra. Do nguội lạnh nhanh trên mặt đất, đá magma không kịp kết tinh
nên có thể tạo ra những tinh thể rất nhỏ, dạng ẩn tinh hoặc thủy tinh núi lửa
còn phần lớn đại bộ phận tồn tại dạng vô định hình, các chất khí và hơi
nước không kịp thoát ra, để lại nhiều lỗ rổng nên đá nhẹ xốp
Ví dụ : đá diabases, bazaltes, andesites.
o Magma phún xuất rời rạc : phần magma bị phun lên cao, bay xa, nguội
nhanh, hơi nước không thoát ra nhiều nên có kết cấu rỗng vụn, o nhỏ : đó
là dạng magma phún xuất rời rạc.
Ví dụ : tro, tufs núi lửa, tufs dung nham.
Câu 4. Đá trầm tích.
Do các khoáng chất lắng động hay kết tủa trong nước, tích lũy thành khối mà
thành. Đá trầm tích có các đặc tính chung là có tính phân lớp rõ rệt, có chiều dày, màu
sắc, thành phần, độ lớn hạt, độ cứng,… của các lớp khác nhau. Đá trầm tích được chia
làm 3 loại :
o Trầm tích cơ học : do sản phẩm vụn nát sinh ra trong quá trình phong hóa
các loại đá trước tích tụ lại mà thành có loại rời rạc như sỏi, cát, hoặc gắn kết
nhau như dăm kết, cuộ kết
o Trầm tích hóa học : tạo thành do các khoáng chất hòa tan trong nước kết tủa
rồi gắn kết lại, như đá vôi dolomit, thạch cao, alhydrit
o Trầm tích hữu cơ : tạo thành do sự tích tụ xác vô cơ của các loại động thực
vật sống trong nước biển, nước ngọt, như đá vôi vỏ sò, đá phấn, diatomit (Phụ
gia hoạt tính, nghiền với clinker)
Câu 5. Đá biến chất.
Đá biến chất là các loại đá magma và trầm tích bị biến chất khi gặp áp suất và
nhiệt độ cao. Gồm 2 loại :
o Biến chất khu vực : khi một vùng đất nào đó bị lún xuống, những lớp đá
hình thành trước bị lún sâu hơn, bên trên là những lớp trầm tích mới tích tụ
dần, lâu ngày tạo nên một áp lực lớn ép lên những lớp dưới làm chúng bị biến
chât. Loại này có tích phân phiến
Ví dụ : đá gơ – nai (Gneiss), diệp thạch sét.
![Page 3: ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG.pdf](https://reader036.vdocuments.net/reader036/viewer/2022081719/55721259497959fc0b9076fa/html5/thumbnails/3.jpg)
3 VẬT LIỆU XÂY DỰNG – B&E
o Biến chất tiếp xúc : được tạo thành từ trầm tích bị biến chất do tác dụng của
nhiệt độ cao. Khi gặp đá magma xâm nhập, đá trầm tích tiếp xúc với magma
bị nung nóng và thay đổi tính chất.
Ví dụ : đá hoa, thạch anh.
Câu 6. Nguyên nhân phá hoại? Và biện pháp bảo vệ vật liệu đá thiên nhiên?
- Nguyên nhân phá hoại : chủ yếu là do nước và bụi.
o Do tác dụng hóa lý của môi trường hòa tan là nước. Đặc biệt trong nước có
CO2 và acid thì gây phá hoại nhanh chóng đối với đá vôi.
o Do sự giản nở nhiệt không đều nhau của các khoáng vật tạo đá khi nhiệt độ
thay đổi.
o Do sự tác động của acid hữu cơ lên bề mặt của vật liệu đá (bụi vô cơ, hữu
cơ + ẩm vi khuẩn tiết ra acid hữu cơ) gây ra phá hoại cấu trúc của đá.
o Do cấu trúc bản thân đá (phân lớp, nứt nẻ,…)
- Biện pháp bảo vệ : phải loại trừ khả năng xâm nhập của nước trong môi trường
vào vật liệu đá bằng cách :
o Flourua hóa bề mặt đá vôi để tạo 1 lớp khoáng không hòa tan (CaF2, MgF2)
và các kết tủa khác lắp kín các lỗ rổng, làm tăng tính chống thầm của đá.
2CaCO3 + MgSiF6 2CaF2 + SiO2 + MgF2 + 2CO2
o Phủ lên bề mặt vật liệu đá thiên nhiên một lớp nhựa thông, parafin, hoặc
gudron.
o Tẩm đá đến độ sâu 1cm bằng dầu gai nóng để ngăn tác dụng phá hoại của
acid carbonic H2CO3.
o Gia công bề mặt vật liệu đá thiên nhiên thật phẳng để hơi nước thoát nhanh
không đọng lại trên bề mặt
![Page 4: ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG.pdf](https://reader036.vdocuments.net/reader036/viewer/2022081719/55721259497959fc0b9076fa/html5/thumbnails/4.jpg)
4 VẬT LIỆU XÂY DỰNG – B&E
CHƯƠNG 3. VẬT LIỆU GỐM XÂY DỰNG
Câu 1. Vật liệu gốm xây dựng là gì? Ưu điểm? Nhược điểm?
- Vật liệu gốm xây dựng là vật liệu đá nhân tạo được sản xuất từ nguyên liệu chính
là đất sét bằng cách tạo hình và nung ở nhiệt độ cao. Trong quá trình nung, tính
chất hóa lý của đất sét bị biến đổi nên sản phẩm có những tính chất khác so với
nguyên liệu ban đầu (dẻo cứng giòn).
- Ưu :
o Bền và tuổi thọ cao
o Nhẹ
o Công nghệ sản xuất đơn giản
o Sử dụng nguyên liệu địa phương giá thành thấp
o Sản phẩm đa dạng theo yêu cầu sử dụng và yêu cầu thẩm mỹ
- Nhược :
o Giòn, dễ vỡ
o Sản xuất gây ô nhiễm môi trường
o Sản xuất vật liệu gốm thu hẹp diện tích đất nông nghiệp.
Câu 2. Phân loại. (trang 24)
Câu 3. Nguyên liệu chế tạo (trang 25)
Câu 4. Phương pháp nâng cao độ dẻo của đất sét (trang 27)
Câu 5. Màu sắc của đất sét khi nung (trang 27)
Câu 6. Sự biến đổi hóa lý của đất sét (trang 27)
Câu 7. Nhiệt độ của đất sét khi nung (trang 27)
Câu 8. Sản phẩm mộc là gì? (trang 29)
Câu 9. Ưu nhược của ngói? (trang 34)
Câu 10. Gạch đăc biệt (xem thêm SGK)
![Page 5: ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG.pdf](https://reader036.vdocuments.net/reader036/viewer/2022081719/55721259497959fc0b9076fa/html5/thumbnails/5.jpg)
5 VẬT LIỆU XÂY DỰNG – B&E
CHƯƠNG 4. CHẤT KẾT DÍNH VÔ CƠ
Câu 1. Khái niệm, phân loại (trang 38)
Câu 2. Nêu công dụng của thạch cao (trang 39)
vẽ sơ đồ
Câu 3. Quá trình ninh kết, quá trình rắn chắc là gì? (trang 40)
Câu 4. Quá trình rắn chắc của thạch cao gồm bao nhiêu thời kỳ? (trang 40).
Câu 5. Thời gian ninh kết là gì? (trang 40+41)
Câu 6. Đọc sách trang 41 45
Câu 7. Trình bày quá trình rắn chắc của vôi tôi (trang 46)
Câu 8. Vì sao vôi hydrat đóng rắn rất chậm (trang 46)
Câu 9. Vì sao người ta phải trộn cát vào vôi (trang 46)
Câu 10. Trình bày quá trình rắn chắc của vôi sống
Câu 11. Bảo quản
Câu 12. Đọc thêm vôi thủy trang 47
Câu 13. Định nghĩa và nêu ưu điểm xi măng portland (trang 49)
Câu 14. Nguyên liệu chế tạo XM (trang 49)
Câu 15. Thành phần hóa của XM? (trang 49)
Câu 16. Thành phần khoáng của XM (trang 50+51)
Câu 17. Tác dụng của thành phần khoáng vật (trang 51)
Câu 18. Qui trình công nghệ sản xuất XM, vẽ sơ đồ.
Câu 19. Trình bày quá trình rắn chắc của XM (trang 59+60)
Câu 20. Lượng nước tiêu chuẩn (trang 61)
Câu 21. Thời gian ninh kết (trang 61+62)
Câu 22. Cường độ XM (trang 64)
Câu 23. Nguyên nhân ăn mòn và biện pháp bảo vệ (trang 64 67).
Đọc thêm công dụng và bảo quản
![Page 6: ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG.pdf](https://reader036.vdocuments.net/reader036/viewer/2022081719/55721259497959fc0b9076fa/html5/thumbnails/6.jpg)
6 VẬT LIỆU XÂY DỰNG – B&E
CHƯƠNG 5. BÉTON
Câu 1. Khái niệm? Ưu điểm? (trang 69)
Câu 2. Phân loại (trang 69 + 70)
Câu 3. Nguyên liệu chế tạo Béton
Câu 4. Tính dẻo (trang 77)
Câu 5. Phương pháp xác định độ dẻo? vẽ hình? (trang 78)
Câu 6. Ưu khuyết điểm của BT cứng so với BT dẻo (trang 79)
Câu 7. Các yếu tố ảnh hưởng đến độ dẻo trang 7981
Câu 8. Cường độ (trang 83)
Câu 9. Các yếu tố ảnh hưởng trang 84 86 đọc 87 88
Câu 10. Các điều kiện cần biết trước khi tính cấp phối Béton (trang 89)
BÀI TOÁN CẤP PHỐI