ĐỀ cƯƠng Ôn thi -...
TRANSCRIPT
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI
KỲ THI TUYỂN VIÊN CHỨC GIÁO VIÊN
MÔN THI: TIN HỌC – TRÌNH ĐỘ CƠ BẢN
Hình thức thi:
• Trắc nghiệm trên giấy (Đề thi được tổ chức theo nhiều
câu hỏi trắc nghiệm, mỗi câu hỏi có 4 phương án trả lời,
thí sinh chỉ được chọn một đáp án được cho là đúng và
đầy đủ nhất).
Thời gian làm bài
• 30 phút (không kể thời gian phát đề)
Nội dung thi bao gồm các phần
• Hệ điều hành Windows 7 và xử lý tiếng Việt
• Soạn thảo văn bản – Microsoft Word 2007
• Xử lý bảng tính – Microsoft Excel 2007
Thang điểm: 100
Số câu hỏi: 25
Điểm mỗi câu: 4.0 điểm
Qui định chọn đáp án:
1. Sử dụng HĐH Windows
1.1 Các thành phần cơ bản trên Windows
a. Khởi động Windows
b. Giới thiệu màn hình Windows
Hệ điều hành Windows 7 tổ chức chứa một
cây thư mục với thư mục gốc là Desktop. Tại
đây bạn có thể sử dụng các tài nguyên trên máy
tính như: Computer, Network, Controls
Panel,Internet Explorer,…
Biểu tượng Computer là nơi chứa các tài nguyên
của máy tính đang sử dụng, gồm các thành phần cơ
bản sau:
Ổ đĩa DVD RW Drive: Dùng để đọc và ghi đĩa
DVD. Thông thường đi kèm một số phần mềm
ghi đĩa (Nero).
Ổ đĩa C: thông thường mặc
định chứa hệ điều hành và một số phần mềm
ứng dụng khi sử dụng.
Ổ đĩa D: Cách làm việc tương
tự như biểu tượng của đĩa C, nhưng chỉ khác
nhau về tên và thông thường được sử dụng để
lưu trữ dữ liệu không phải hệ điều hành hoặc
phần mềm.
Menu Start: là một
bảng gồm nhiều lệnh,
các lệnh chỉ cho
Windows thực hiện một
tác động nào đó.
Biểu tượng Recycle Bin: là nơi chứa các file,
các thư mục đã bị xoá bằng lệnh Delete thông
thường. Click đôi vào biểu tượng này để mở cửa
sổ Recycle Bin
Nếu muốn phục hồi một tập tin/thư mục nào
đó có trong Recycle Bin, ta click chọn tập tin cần
phục hồi rồi thực hiện lệnh [Tab] File/Restore.
Nếu muốn thật sự xoá hẳn, thực hiện lệnh
[Tab] File/Delete.
Nếu muốn xóa bộ nội dung trong thùng rác thì
click vào vùng trống ở cửa sổ rồi thực hiện lệnh
[Tab] File/Empty the Recycle Bin.
Recycle Bin
Network: là nơi truy cập của các máy tính
khác có nối mạng với máy tính đang sử dụng.
Bạn có thể vào biểu tượng này để thiết lập các
mạng nội bộ.
Cửa sổ Windows Explorer
Address
MenuBar
ToolBar
DailogBox
SearchBox
StatusBar
Thư mục (Folder)
Tập tin (File)
1.2 Các đối tượng do hệ điều hành quản lý
a. Tập tin (File)
Tập tin là thông tin được lưu trữ trên đĩa từ
dưới dạng các file, có file lưu chương trình, có
file lưu dữ liệu, có file lưu văn bản,…Mỗi file có
một tên riêng biệt.
Tên file gồm có hai phần: phần tên (filename)
và phần mở rộng (extension) và được viết
cách nhau bởi một dấu chấm (.)
<filename>.<extension>
1. Sử dụng HĐH Window
+ Phần tên (filename)
- Dài không quá 8 ký tự (đối với HĐH MS-
DOS) và dài không quá 255 ký tự (đối với HĐH
Windows).
- Ký tự đầu tiên có thể là chữ hoặc số.
- Không sử dụng các ký tự sau để đặt tên
file: / \ [ ] : < > = ; ? *
+ Phần mở rộng (extension)
- Phần mở rộng để phân biệt loại file (file
chương trình hay file dữ liệu).
- Phần mở rộng tối đa 3 ký tự đối với MS-
DOS và có thể dài hơn 3 ký tự đối với Windows.
b. Thư mục (Folder)
Thư mục là nơi lưu trữ các tập tin. Để quản lý
thông tin một cách dễ dàng, các tập tin có mối
quan hệ với nhau được xếp cùng chung thư
mục. Đây là biện pháp giúp quản lý được tập tin,
dễ dàng tìm kiếm chúng khi cần truy xuất.
c. Cây thư mục (Directory tree) Là sơ đồ biểu diễn các mối quan hệ thư mục
trên ổ đĩa. Mỗi ổ đĩa giờ cũng có một thư mục được tự
động tạo ra khi đĩa đã được định dạng gọi là thư mục gốc (Root Directory). Thư mục gốc không có tên và được ký hiệu bằng dấu \.
- Thư mục đang làm việc là thư mục hiện
hành (current directory).
- Thư mục rỗng (empty directory) là thư mục
mà bên trong nó không chứa tập tin hay thư mục
nào.
- Các thư mục và file trên một đĩa tạo thành
một cây thư mục (directory tree).
Chú ý:
- Trong một thư mục có nhiều thư mục con thì
tên các thư mục con không được đặt trùng tên.
- Các file trong cùng một thư mục không được
đặt trùng tên.
1. Sử dụng HĐH Windows
1.3 Các lệnh cơ bản của Windows
a. Tạo thư mục (Folder)
Tại thư mục hiện hành, trên thanh công cụ Tool
bar chọn mục New folder, với tên mặc định là
New folder nhập vào tên rồi Enter.
Hoặc: Right Click New Folder.
Hoặc: Ctrl – Shift – N
c. Chọn(đánh dấu) file hoặc thư mục
- Chọn một file/thư mục: Click vào tên file/thư mục
- Chọn toàn bộ file và thư mục con trong thư mục hiện
hành: Thực hiện lệnh [Tab] Edit/Select All hoặc nhấn tổ
hợp phím Ctrl-A.
- Chọn nhiều file/thư mục liền nhau: Click chuột vào
file đầu tiên rồi nhấn và giữ phím Shift đồng thời click
chuột vào file cuối cùng.
- Chọn nhiều file/thư mục không liền nhau: Click
chuột vào file đầu tiên rồi nhấn và giữ phím Ctrl, đồng
thời click chuột vào các file khác.
d. Sao chép file / thư mục
Chọn file / thư mục cần sao chép.
Click phải chuột Copy hoặc thực hiện lệnh
[Tab] Edit/Copy (Ctrl-C) .
Chọn vị trí thư mục đích.
Click phải chuột Paste hoặc thực hiện lệnh
[Tab] Edit/Paste (Ctrl-V) .
e. Di chuyển file / thư mục
Chọn file / thư mục cần di chuyển.
Click phải chuột Cut hoặc thực hiện lệnh
[Tab] Edit/Cut (Ctrl-X).
Chọn vị trí thư mục đích.
Click phải chuột Paste hoặc thực hiện lệnh
[Tab] Edit/Paste (Ctrl-V)
f. Xóa file / thư mục
- Chọn file /thư mục cần xóa.
- Nhấn phím Delete hoặc [Tab] File/ Delete
Chú ý:
- Có thể xóa nhanh các file/thư mục bằng cách kéo
rê nó vào Recycle Bin.
- Các file/thư mục trên ổ đĩa khi bị xóa bằng các
cách trên sẽ được lưu vào Recycle Bin (thùng rác) và
có thể sẽ phục hồi trở lại.
- Nếu muốn xoá các file/thư mục mà không đưa
vào Recycle Bin (xoá hẳn) bằng cách nhấn phím Shift
+ Delete.
g. Đổi tên file / thư mục
Click chọn file / thư mục cần đổi tên.
Click phải chuột Rename (hoặc thực hiện
lệnh [Tab] File/Rename hoặc nhấn phím F2).
Gõ vào tên mới và nhấn Enter.
h. Xem thuộc tính của file
/ thư mục
- Click phải chuột tại file /
thư mục cần xem thuộc tính.
Properties (hoặc [Tab]
File/Properties), cửa sổ xem
thuộc tính sẽ xuất hiện như
sau:
Ở đây bạn có thể xem các thông tin của file / thư mục
như đường dẫn, kích thước, thời điểm khởi tạo, thời
điểm thay đổi, ngày truy cập, và có thể thiết lập một số
thuộc tính như chỉ đọc (Read-only), ẩn (Hidden)...
g. Tìm kiếm file / thư mục
Click chọn ổ đĩa nơi cần tìm thông tin file/thư mục
Nhập tên file / thư mục cần tìm.
Bạn có thể xem các thông tin của file/thư mục như
đường dẫn, kích thước, thời điểm khởi tạo, thời điểm
thay đổi, ngày truy cập của các file /thư mục muốn tìm tại
màn hình chi tiết
Lưu ý: Bạn có thể sử dụng các ký tự hỗ trợ cho việc
tìm kiếm như:
Dấu * làm đại diện cho một nhóm ký tự
Dấu ? làm đại diện cho một ký tự
1.4 Xử lý tiếng Việt
a. Các chuẩn gõ tiếng Việt
Bảng mã Font
Unicode Times New Roman, Arial, Tahoma, Vernada,Courier New
VNI Windows Các font có ký tự bắt đầu là VNI (VNI-Times, VNI-Couri…)
TCVN3 (ABC) Các font có ký tự bắt đầu là .Vn (.VnTime, …)
VietWare X Các font có ký tự bắt đầu là VN (Vn-NTime, …)
1.4 Xử lý tiếng Việt
b. Các kiểu gõ tiếng Việt
Dấu
Kiểu
Sắc Huyền Hỏi Ngã Nặng Mũ Â,
Ô,
Chữ
Ư, Ơ
Chữ
Ă
Chữ
Đ
VNI 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Telex s f r x j
aa,
oo,
ee
uw,
ow
hoặc
] ,[
aw dd
VIQR ‘ ` ? ~ . ^ * ( dd
2. Soạn thảo văn bản – MS.Word
2.1. Màn hình giao diện
Office Button Quick Access ToolBar Tittel Bar Các Ribbon
Ruler
Status Bar Các chế độ hiển thị màn hình Tỷ lệ xem màn hình
Vùng soạn thảo văn bản
2.2. Các thao tác trên file
a, Tạo mới văn bản
Thực hiện lệnh Office Button/New/BlankDocument
Sử dụng tổ hợp phím Ctrl + N
Click chuột vào biểu tượng trên thanh công cụ
b, Lưu văn bản
Thực hiện lệnh Office Button/Save
Sử dụng tổ hợp phím Ctrl + S
Click chuột vào biểu tượng trên thanh công cụ
Để lưu văn bản đã có với tên khác hoặc vị trí khác, ta
sử dụng lệnh Office Button/Save As hoặc nhấn phím
F12.
c, Mở văn bản
Thực hiện lệnh Office Button/Open
Nhấn tổ hợp phím Ctrl + O
Click chuột vào biểu tượng trên thanh công cụ
d, Đóng văn bản
Thực hiện lệnh Office Button/Close
Nhấn tổ hợp phím Ctrl + F4
Để thoát khỏi ứng dụng Microsoft Word 2007
Thực hiện lệnh Office Button/Exit Word
Nhấn tổ hợp phím Alt +F4
e, Hủy bỏ/Phục hồi thao tác vừa thực hiện
Dùng ký hiệu Undo trên thanh Customize Quick
Access Toolbar (Hoặc nhấn Ctrl + Z) để hủy kết quả vừa
làm.
Dùng ký hiệu Redo trên Customize Quick Access
Toolbar (Hoặc nhấn Ctrl + Y) để lấy lại kết quả vừa làm.
2.3. Các thao tác hỗ trợ soạn thảo văn bản
a, Chọn khối văn bản
Đưa con trỏ (chuột) về đầu khối văn bản cần đánh
dấu, giữ phím trái chuột và rê chuột đến cuối khối văn
bản.
Đưa con trỏ soạn thảo về đầu khối văn bản cần đánh
dấu, giữ phím <Shift> và dùng các phím điều khiển di
chuyển con trỏ đến cuối khối.
Đặt con trỏ soạn thảo ở đầu khối cần đánh dấu, giữ
phím <Shift> và click chuột tại vị trí cuối khối
Nhấp chuột nhanh 2 lần chọn một từ; nhấp chuột
nhanh 3 lần để chọn một đoạn
b, Di chuyển, sao chép, dán văn bản
Chọn khối văn bản cần di chuyển/ sao chép.
Thực hiện lệnh:
[Tab] Home/Cut (Ctrl + X) để di chuyển
[Tab] Home/Copy (Ctrl + C) để sao chép
Đặt con trỏ tại vị trí cần di chuyển/sao chép đến
Thực hiện lệnh [Tab] Home/Paste (Ctrl + V)
c, Tìm kiếm, thay thế văn bản
Tìm kiếm: Thực hiện lệnh [Tab] Home/Find (hoặc
sử dụng tổ hợp phím Ctrl + F).
Thay thế: Thực hiện lệnh [Tab] Home/Replace
(hoặc sử dụng tổ hợp phím Ctrl + H)
2.4. Định dạng văn bản
a, Định dạng ký tự (Font)
Nhấn để mở hộp
thoại Font (Ctrl + D)
Một số phím tắt sử dụng trong định dạng ký tự
Tên phím Chức năng
Ctrl + B Chuyển đổi qua lại giữa chế độ chữ đậm
Ctrl + I Chuyển đổi qua lại giữa chế độ in nghiêng
Ctrl + U Chuyển đổi qua lại giữa chế độ gạch chân
Ctrl + = Chuyển đổi qua lại giữa chế độ Subscript
(ví dụ : H20)
Ctrl + Shift + = Chuyển đổi qua lại giữa chế độ Superscript
(ví dụ : x2)
Ctrl + ] Tăng cỡ chữ lên một đơn vị
Ctrl + [ Giảm cỡ chữ đi một đơn vị
Shift + F3 Chuyển đổi kiểu chữ in hoa, in thường
b, Định dạng đoạn văn bản (Paragraph)
Nhấn để mở hộp
thoại Paragraph
Tên phím Chức năng
Ctrl + L Canh lề trái
Ctrl + R Canh lề phải
Ctrl + E Canh lề giữa
Ctrl + J Canh đều 2 bên
c, Thiết lập Tab
Ví dụ: Đặt Tab
Sau khi thiết lập Tab cho kết quả
d, Tạo văn bản dạng cột báo (Columns)
e, Tạo chữ thả dù (DropCap)
f, Tạo bảng biểu (Table)
Hiệu chỉnh bảng biểu (Table)
2.5. In ấn
a, Định dạng trang in
Nhấn để mở hộp
thoại Page Setup
2.5. In ấn
b, Xem trang in & thực hiện in
2. Phần mềm bảng tính – MS.Excel
2.1. Màn hình giao diện
WorkBook NameBox
Cell
WorkSheet
Row
Column Fomular Bar
2.2. Các thao tác trên WorkBook
a, Tạo mới
Thực hiện lệnh Office Button/New/BlankDocument
Sử dụng tổ hợp phím Ctrl + N
Click chuột vào biểu tượng trên thanh công cụ
b, Lưu
Thực hiện lệnh Office Button/Save
Sử dụng tổ hợp phím Ctrl + S
Click chuột vào biểu tượng trên thanh công cụ
Để lưu văn bản đã có với tên khác hoặc vị trí khác, ta
sử dụng lệnh Office Button/Save As hoặc nhấn phím
F12.
c, Mở
Thực hiện lệnh Office Button/Open
Nhấn tổ hợp phím Ctrl + O
Click chuột vào biểu tượng trên thanh công cụ
d, Đóng
Thực hiện lệnh Office Button/Close
Nhấn tổ hợp phím Ctrl + F4
Để thoát khỏi ứng dụng Microsoft Word 2007
Thực hiện lệnh Office Button/Exit Word
Nhấn tổ hợp phím Alt +F4
2.3 Thao tác với WorkSheet, ô và vùng
Địa chỉ 1 ô (cell) trong Excel được xác định bởi tiêu để cột và số
thứ tự của dòng
Một vùng (range) trong bảng tính được xác định bằng địa chỉ ô ở
góc trên bên trái của vùng và địa chỉ ô ở góc dưới bên phải của
vùng. Địa chỉ vùng được xác định là <tên cột> : <tên dòng>
a, Sao chép, di chuyển
Tương tự ứng dụng MS.Word 2007
b, Cố định vùng
Đặt con trỏ tại vị trí cần cố định
Thực hiện lệnh [Tab] View/Window/Freeze Panes, chọn:
Freeze Panes: Cố định dòng phía trên và cột bên trái ô hiện hành
Freeze Top Row: Cố định dòng đầu tiên
Freeze First Column: Cố định cột đầu tiên
c, Điều chỉnh độ rộng, chiều cao hoặc chèn/xóa ô, dòng,
cột, sheet
2.4. Các định dạng bảng tính
a, Định dạng chung
a, Định dạng số, canh lề trong ô, kẻ khung, tô màu
2.3. Kiểu dữ liệu và các phép toán
a, Kiểu dữ liệu
Excel phân biệt hai loại dữ liệu cơ bản: Hằng (Constant
value) và Công thức (Formula value)
Hằng bao gồm kiểu ký tự hoặc số.
Kiểu công thức bao gồm biểu thức trong đó chứa địa chỉ
hoặc tên của một số ô hoặc vùng khác của bảng tính. Để gõ
công thức phải bắt đầu bằng dấu "=" (hoặc dấu "+"; "-")
b, Các toán tử
Toán tử số học
Chú ý:
- Các toán tử trong một biểu thức có cùng độ ưu tiên thì thứ tự
thực hiện là từ trái sang phải.
- Có thể thay đổi thứ tự ưu tiên bằng cách thêm dấu ngoặc
trong các thành phần tạo nên công thức.
Toán tử Mục đích
^ Luỹ thừa
*, / Nhân, chia
+, - Cộng, trừ
Toán tử logic:
Các toán tử logic chỉ
trả về hai giá trị TRUE
và FALSE
Các toán tử quan hệ: = , <, >,<=,>=, <>
Toán tử nối chuỗi : &
Toán tử Mục đích
Not Phủ định
And Và
Or Hoặc
c, Điều chình các lỗi của công thức
LỖI Ý NGHĨA
# DIV/0! Công thức gặp trường hợp chia cho số không
#N/A! Xảy ra khi giá trị tham chiếu không dùng được
# NAME? Công thức có dùng tên mà Excel không nhận ra
được.
# NUM! Công thức dùng một số không đúng.
#VALUE! Công thức dùng một đối số hoặc toán tử sai kiểu
2.4. Các hàm trong Excel
a, Nhóm hàm xử lý toán học
Hàm ABS(): Trả về giá trị tuyệt đối của số x.
Cú pháp: =ABS(x)
Hàm SQRT(): Trả về căn bậc hai của số không âm x
Cú pháp: =SQRT(x)
Hàm MOD(): Trả về số dư của phép chia nguyên n/t
Cú pháp: =MOD(n,t)
Hàm INT(): Trả về phần nguyên của số number.
Cú pháp: =INT(number)
Hàm ROUND(): Trả về số x sau khi làm tròn với độ chính
xác đến n số thập phân (n>0)
Cú pháp: =ROUND(x,n)
n=0 làm tròn hàng đơn vị.
n=-1 làm tròn hàng chục...
b, Nhóm hàm xử lý ký tự
Hàm LEFT(): Lấy N số ký tự bên trái của chuỗi Text.
Cú pháp: =LEFT(TEXT, N)
Hàm RIGHT(): Lấy N số ký tự bên phải của chuỗi Text
Cú pháp: =RIGHT(TEXT, N)
Hàm MID(): Lấy N số ký tự bắt đầu từ vị trí M của chuỗi
Cú pháp: =MID(TEXT, M, N)
Hàm LEN(): Trả về độ dài chuỗi ký tự Text.
Cú pháp: =LEN(TEXT)
Hàm VALUE(): Chuyển chuỗi ký tự kiểu số thành dữ liệu
kiểu số
Cú pháp: =VALUE(TEXT)
c, Nhóm hàm logic
Hàm IF(): Hàm trả về giá trị đúng nếu biểu thức logic đúng,
ngược lại cho giá trị là giá trị sai.
Cú pháp: =IF(BT logic, Giá trị đúng, Giá trị sai)
Hàm AND(), OR(): Trả về 2 giá trị TRUE hoặc FALSE
Cú pháp: =AND(BT logic 1, BT logic 2, …)
=OR(BT logic 1, BT logic 2, …)
d, Nhóm hàm thống kê
Hàm SUM(): Hàm trả về tổng giá trị các đối số
Cú pháp: =SUM(n1, n2, ….)
Hàm SUMIF(): Trả về tổng giá trị các số trong vùng tính tổng
thỏa mãn điều kiện
Cú pháp: =SUMIF(Vùng điều kiện, Điều kiện, Vùng tính tổng)
Hàm COUNT(): Đếm tổng số ô chứa giá trị kiểu số
Cú pháp: =COUNT(value1, value2, …)
Hàm COUNTA(): Đếm tổng số ô chứa dữ liệu
Cú pháp: =COUNTA(value1, value2, …)
Hàm COUNTIF(): Đếm tổng số ô trong vùng dữ liệu thỏa
mãn điều kiện cho trước
Cú pháp: =COUNTIF(Vùng điền kiện, Điều kiện)
Hàm MIN(): Trả về giá trị nhỏ nhất trong các đối số
Cú pháp: =MIN (number1, number2, …)
Hàm MAX(): Trả về giá trị lớn nhất trong các đối số
Cú pháp: =MAX (number1, number2, …)
Hàm AVERAGE(): Trả về giá trị trung bình cộng các đối số
Cú pháp: =AVERAGE (number1, number2, …)
a, Nhóm hàm ngày giờ
Hàm DATE(): Hàm trả về giá trị là một dữ liệu kiểu ngày ứng
với các đối số đưa vào
Cú pháp: =DATE(Year, Month, Day)
Hàm DAY(): Trả về giá trị ngày trong tháng của biến Date
Cú pháp: =DAY(Date)
Hàm MONTH(): Trả về giá trị tháng trong năm của biến Date
Cú pháp: =MONTH(Date)
Hàm YEAR(): Trả về giá trị năm của biến Date
Cú pháp: =YEAR(Date)
Hàm TODAY(): trả về giá trị ngày tháng năm theo hệ thống
Cú pháp: =TODAY ()
Hàm NOW(): trả về giá trị ngày tháng, giờ phút theo hệ thống
Cú pháp: =NOW()
Hàm HOUR(): Trả về giá trị giờ trong biến giờ phút Time
Cú pháp: =HOUR(Time)
Hàm MINUTE(): Trả về giá trị phút trong biến giờ phút Time
Cú pháp: =MINUTE(Time)
Hàm SECOND(): Trả về giá trị giây trong biến giờ phút Time
Cú pháp: =SECOND(Time)
a, Nhóm hàm tìm kiếm
Hàm VLOOKUP(), HLOOKUP(): Hàm trả về giá trị trong cột
kết quả ứng với giá trị tìm thấy của giá trị tìm
Cú pháp:
=VLOOKUP(Giá trị tìm, Mảng dò tìm, TT cột kết quả, Cách thức)
=HLOOKUP(Giá trị tìm, Mảng dò tìm, TT dòng KQ, Cách thức)
2.5 Sắp xếp dữ liệu
KẾT THÚC
CHÚC ANH, CHỊ LÀM BÀI TỐT !