die prÜfungen des goethe-instituts cÁc ky ̀thi cỦa viÊ ̣n ... · viện goethe cu ̃ng nh ư...
TRANSCRIPT
DIE PRÜFUNGEN DES GOETHE-INSTITUTS CA C KY THI CUA VIÊ N GOETHE PRÜFUNGSORDNUNG QUY CHÊ THI
Stand: 1. September 2018
Câp nhât : 01.09.2018
Zertifiziert durch
Chưng nhâ n bơi
Prüfungsordnung Quy chê thi 2 / 15
Stand: 1. September 2018 Câp nhât : 01.09.2018
Prüfungsordnung des Goethe-Instituts e.V. Stand: 1. September 2018
Quy chế thi của Viện Goethe
Cập nhật: 01.09.2018
Die Prüfungen des Goethe-Instituts sind zum Nachweis von
Sprachkenntnissen in Deutsch als Fremdsprache und
Deutsch als Zweitsprache konzipiert und werden an den in
§ 2 dieser Prüfungsordnung genannten Prüfungszentren
weltweit nach einheitlichen Bestimmungen durchgeführt
und bewertet.
Các kỳ thi của viện Goethe được tổ chức nhằm mục đích
chứng nhận khả năng tiếng Đức như là ngoại ngữ thứ nhất
và ngoại ngữ thứ hai. Các kỳ thi này được tổ chức và chấm
điểm theo các tiêu chuẩn chung thống nhất trên toàn cầu tại
các địa điểm thi có liệt kê trong mục 2 của Quy chế thi.
§ 1 Grundlagen der Prüfung
Diese Prüfungsordnung ist für alle unter § 3 genannten
Prüfungen des Goethe-Instituts gültig. Es gilt die jeweils
zum Zeitpunkt der Anmeldung aktuelle Fassung.
§ 1 Các điều căn bản của kỳ thi
Quy chế thi này áp dụng với tất cả các kỳ thi của viện Goethe
được liệt kê trong mục 3. Ban Quy chê hiên ha nh tai thơi điêm
đăng ky la ban chính thức.
Das Goethe-Institut publiziert zu jeder Prüfung einen
Modellsatz sowie einen oder mehrere Übungssätze, die für
alle Prüfungsinteressierten im Internet einsehbar und
zugänglich sind. Gültig ist jeweils die zuletzt veröffentlichte
Fassung.
In diesen Modell- bzw. Übungssätzen zu den einzelnen
Prüfungen sind Aufbau, Inhalt und Bewertung verbindlich
beschrieben.
Viện Goethe cung cấp một bộ Bài thi mẫu va môt hay nhiêu ba i
luyên thi cho mỗi kỳ thi trên Internet dành cho tất cả những ai
quan tâm có thể truy cập và tìm hiểu. Bai cập nhật mơi nhâ t là
bai chính thức.
Trong bộ bài thi mâ u va cac bai luyên thi của mỗi kỳ thi đều
miêu tả về cấu trúc, nội dung cũng như cách chấm điểm thi.
Einzelheiten zu den Prüfungen sind den jeweiligen, in ihrer
aktuellen Fassung im Internet veröffentlichten
Durchführungsbestimmungen zu entnehmen. Diese Bestim-
mungen sind rechtsverbindlich.
Module, die einzeln oder in Kombination abgelegt werden
können, werden im Folgenden ebenso Prüfung bzw.
Prüfungsteile genannt. Details hierzu finden sich in den
jeweiligen Durchführungsbestimmungen.
Thông tin chi tiết về các kỳ thi có trong phần Quy chế tổ chức
thi được cập nhật và công bố trên Internet. Các quy chế này
ràng buộc về mặt pháp lý.
Cac Modul có thể thi riêng le hay thi kết hợp sau đây đươc
goi la ky thi hay la phân thi. Thông tin chi tiê t co tai Quy
chê tô chưc thi cu a tưng ky thi tương ưng.
Abhängig vom Prüfungsangebot und den Voraussetzungen
am Prüfungszentrum können ausgewählte GOETHE-
ZERTIFIKATE papierbasiert und/oder digital abgelegt
werden. Prüfungsaufbau, Inhalt und Bewertung sind im
Print- und Digitalformat identisch. Besondere Regelungen
und Hinweise zu den digitalen Deutschprüfungen, die von
den Durchführungsbestimmungen für papierbasierte
Deutschprüfungen abweichen, sind im Anhang der jeweili-
gen Durchführungsbestimmungen beschrieben.
Tu y thuôc khả năng va điê u kiê n cu a trung tâm tô chư c thi,
cac ky thi thuô c hê thông thi cu a viên Goethe co thê thi
theo hi nh thưc đề thi in trên giây hay lam ba i trưc tiê p trên
may. Câ u tru c ky thi, nô i dung va cach châm thi la tương
đương đôi vơi ca hai hinh thưc thi viê t trên giây hay thi trên
may tinh. Nhưng quy đi nh va hương dâ n riêng da nh cho ky
thi tiếng Đức tiê n hanh trên ma y khac vơi Quy chê tô chưc
thi danh cho cac ky thi có đề in trên giây đươc miêu ta cu
thê tai phân đinh ke m trong Quy chê tô chưc thi cu a mỗi ky
thi.
Prüfungsordnung Quy chê thi 3 / 15
Stand: 1. September 2018 Câp nhât : 01.09.2018
Für Prüfungsteilnehmende mit spezifischem Bedarf sind
Sonderregelungen möglich, sofern der spezifische Bedarf
bereits bei der Anmeldung durch einen geeigneten Nach-
weis belegt wird.
Siehe hierzu die Ergänzungen zu den Durchführungs-
bestimmungen: Prüfungsteilnehmende mit spezifischem
Bedarf (Personen mit Körperbehinderung).
Đôi vơi nhưng thi sinh co hoan canh đă c biêt co thê ap dung
quy đinh đă c biê t vơi điêu kiên thi sinh đa thông ba o vê
hoan canh cu a minh khi đi đăng ky thi thông qua viêc cung
câp chưng nhâ n phu hơp vê hoan canh cu a minh.
Xem phâ n Bô sung cua Quy chê tô chưc thi: Thi sinh co hoan
canh đă c biêt (nhưng ngươi khuyêt tât).
§ 2 Prüfungszentren des Goethe-Instituts
Die Prüfungen des Goethe-Instituts werden durchgeführt
von:
Goethe-Instituten in Deutschland und im Ausland,
Goethe-Zentren im Ausland
sowie den Prüfungskooperationspartnern des
Goethe-Instituts in Deutschland und im Ausland.
§ 2 Các trung tâm tổ chức thi của viện Goethe
Các kỳ thi của viện Goethe được tổ chức bơi:
các viện Goethe ở CHLB Đức và ở nước ngoài,
các trung tâm uỷ quyền của viện Goethe ở nước ngoài,
cũng như các trung tâm hợp tác tổ chức thi với viện
Goethe ở CHLB Đức và ở nước ngoài.
§ 3 Teilnahmevoraussetzungen
§ 3.1 Die Prüfungen des Goethe-Instituts können von allen
Prüfungsinteressierten mit Ausnahme von § 3.3 bis § 3.4
unabhängig vom Erreichen eines Mindestalters und unab-
hängig vom Besitz der deutschen Staatsangehörigkeit
abgelegt werden.
Es werden bezüglich des Alters der Prüfungsteilnehmenden
folgende Empfehlungen gegeben:
§ 3 Điều kiện dự thi
§ 3.1 Các kỳ thi của viện Goethe dành cho mọi đối tượng
muốn dự thi, ngoại trừ những trường hợp được quy định tại
điều § 3.3 va § 3.4 mà không phụ thuộc vào độ tuổi tối thiểu
và có mang quốc tịch Đức hay không.
Dựa theo độ tuổi của người dự thi, viện Goethe gợi ý các kỳ
thi dưới đây:
Prüfungen für Jugendliche (ab 10 Jahren):
GOETHE-ZERTIFIKAT A1: FIT IN DEUTSCH 1
Kỳ thi dành cho thanh thiếu niên (10 tuổi trở lên):
GOETHE-ZERTIFIKAT A1: FIT IN DEUTSCH 1
Prüfungen für Jugendliche (ab 12 Jahren):
GOETHE-ZERTIFIKAT A2 FIT IN DEUTSCH
GOETHE-ZERTIFIKAT B1
Prüfung für Jugendliche (ab 15 Jahren):
GOETHE-ZERTIFIKAT B2 (modular, ab 01.01.2019 an
ausgewählten Prüfungszentren, ab 01.08.2019 weltweit)
Kỳ thi dành cho thanh thiếu niên (12 tuổi trở lên):
GOETHE-ZERTIFIKAT A2: FIT IN DEUTSCH
GOETHE-ZERTIFIKAT B1
Kỳ thi danh cho thanh thiê u niên (15 tuổi trở lên):
GOETHE-ZERTIFIKAT B2 (THI THEO MODUL TƯ
01.01.2019 TAI MÔT SÔ TRUNG TÂM TÔ CHƯC THI ĐƯỢC
LỰA CHỌN, TƯ 01.08.2019 TRÊN TOÀN THẾ GIỚI)
Prüfungsordnung Quy chê thi 4 / 15
Stand: 1. September 2018 Câp nhât : 01.09.2018
Prüfungen für Erwachsene (ab 16 Jahren):
GOETHE-ZERTIFIKAT A1: START DEUTSCH 1
GOETHE-ZERTIFIKAT A2
GOETHE-ZERTIFIKAT B1
GOETHE-ZERTIFIKAT B2 (bis 31.07.2019)
GOETHE-ZERTIFIKAT B2 (modular, ab 01.01.2019 an
ausgewählten Prüfungszentren, ab 01.08.2019 weltweit)
GOETHE-ZERTIFIKAT C1
Kỳ thi cho người trưởng thành (16 tuổi trở lên):
GOETHE-ZERTIFIKAT A1: START DEUTSCH 1
GOETHE-ZERTIFIKAT A2
GOETHE-ZERTIFIKAT B1
GOETHE-ZERTIFIKAT B2 (ĐÊN 31.07.2019)
GOETHE-ZERTIFIKAT B2 (THI THEO MODUL TƯ
01.01.2019 TAI MÔT SÔ TRUNG TÂM TÔ CHƯC THI ĐƯỢC
LỰA CHỌN, TƯ 01.08.2019 TRÊN TOÀN THẾ GIỚI)
GOETHE-ZERTIFIKAT C1
Prüfung für Erwachsene (ab 18 Jahren):
GOETHE-ZERTIFIKAT C2: GROSSES DEUTSCHES
SPRACHDIPLOM
Kỳ thi dành cho người trưởng thành (18 tuổi trở lên):
GOETHE-ZERTIFIKAT C2: GROSSES DEUTSCHES
SPRACHDIPLOM
Für Prüfungsteilnehmende, die vor Erreichen des empfoh-
lenen Alters oder erheblich abweichend vom empfohlenen
Alter die Prüfung ablegen, ist ein Einspruch gegen das
Prüfungsergebnis aus Altersgründen z. B. wegen nicht
altersgerechter Themen der Prüfung o. Ä. ausgeschlossen.
Die Prüfungsteilnahme ist weder an den Besuch eines
bestimmten Sprachkurses noch an den Erwerb eines Zerti-
fikats auf einer darunterliegenden Stufe gebunden.
Thí sinh muốn dự thi mà có độ tuổi nhỏ hơn hoặc cách biệt
đáng kể với độ tuổi được gợi ý ở trên không có quyền xin
bác bỏ kết quả thi vì lý do tuổi tác, ví dụ như vì chủ đề bài
thi không phù hợp với lứa tuổi. Khi dự thi, thi sinh không bắt
buộc phải tham gia một khoá học tiếng nhất định hay phải có
bằng của một kỳ thi ở cấp thấp hơn.
§ 3.2 Personen, die eine Prüfung bzw. einen Prüfungsteil
oder ein Modul nicht bestanden haben, sind bis zum Ablauf
der vom jeweils zuständigen Prüfungszentrum für einen
wiederholten Prüfungstermin bestimmten Fristen von der
Prüfungsteilnahme ausgeschlossen (vgl. § 15).
§ 3.2 Nhưng ngươ i không thi đô môt ky thi cung như môt phâ n
thi hoăc môt Modul không đươ c dư thi cho đê n khi hêt thơi
han đươ c quy đi nh cho thi lại do trung tâm tô chư c thi quyết
đinh (so sanh mu c § 15)
§ 3.3 Personen, die Zeugnisse des Goethe-Instituts ge-
fälscht haben oder ein gefälschtes Zeugnis vorlegen, sind
für die Dauer von einem (1) Jahr ab Kenntniserlangung des
Goethe-Instituts von der Fälschung von der Prüfungsteil-
nahme ausgeschlossen. Diese Sperrfrist von einem (1) Jahr
gilt weltweit für die Prüfungsteilnahme sowohl an Goethe-
Instituten als auch bei Prüfungskooperationspartnern des
Goethe-Instituts.
§ 3.3 Nhưng ca nhân lam gia băng cu a viê n Goethe hoăc
xuât trinh bă ng gia se không đươc dư thi trong thơi gian môt
năm kê tư thơi điêm viên Goethe pha t hiên sư gia mao. Thơi
han câm thi môt năm na y ap du ng trên toan thê giơi ta i cac
viên Goethe cung như ta i cac cơ sở đôi ta c liên kêt tô chưc
thi cua viên Goethe.
§ 3.4 Personen, die von der Prüfung gemäß § 11.1
und/oder § 11.2 ausgeschlossen worden sind, sind bis zum
Ablauf der in § 11 geregelten Sperrfristen von der Prüfungs-
teilnahme ausgeschlossen.
§ 3.4 Nhưng ca nhân bi truâ t quyên dư thi theo mu c § 11.1
va/ hoăc mu c § 11.2 không đươc dư thi cho đê n hêt thơi ha n
câm thi đươc quy đinh ta i muc § 11.
Prüfungsordnung Quy chê thi 5 / 15
Stand: 1. September 2018 Câp nhât : 01.09.2018
§ 4 Anmeldung
§ 4.1 Vor Anmeldung zur Prüfung erhalten die Prüfungsin-
teressierten ausreichend Möglichkeiten, sich am Prüfungs-
zentrum oder via Internet über die Prüfungsanforderungen,
die Prüfungsordnung und Durchführungsbestimmungen und
über die anschließende Mitteilung der Prüfungsergebnisse
zu informieren. Prüfungsordnung und Durchführungs-
bestimmungen sind in ihrer jeweils aktuellen Fassung im
Internet zugänglich. Mit der Anmeldung bestätigen die
Prüfungsteilnehmenden bzw. die gesetzlichen Vertreter,
dass sie die jeweils geltende Prüfungsordnung und Durch-
führungsbestimmungen zur Kenntnis genommen haben und
anerkennen.
§ 4 Đăng ký thi
§ 4.1 Trước khi đăng ký, những ai có mong muốn dự thi có đu
điêu kiên tìm hiểu thông tin tại đơn vị tổ chức thi hoặc qua
Internet về các yêu cầu cu a ky thi, Quy chế thi, Quy chế tổ
chức thi và hình thức công bố kết quả thi. Quy chê thi va Quy
chê tô chưc thi câp nhâ t co thê tra cưu trên mang. Thông qua
viêc đăng ky thi, thi sinh cu ng như người đai diê n về luât pha p
xac nhâ n la đa biêt va công nhâ n Quy chê thi va Quy chê tô
chưc thi.
Nähere Information zu den Anmeldemöglichkeiten enthält
das Anmeldeformular bzw. die Prüfungsbeschreibung im
Internet. Die Anmeldeformulare erhalten die Prüfungsinte-
ressierten beim örtlichen Prüfungszentrum oder via Inter-
net. Bei beschränkt geschäftsfähigen Minderjährigen ist die
Einwilligung des gesetzlichen Vertreters erforderlich.
Thông tin cu thê vê điê u kiên đăng ky bao gôm đơn đăng ky
cu ng như miêu ta vê ky thi trên mang internet. Thi sinh
nhân đơn đăng ky tai trung tâm tổ chức thi hoăc qua mang
internet. Đôi vơi thi sinh dươi tuô i vi thanh niên thi cân co
sư đông y cua ngươi đa i diê n vê măt luâ t pha p.
§ 4.2 Soweit die jeweilige Anmeldemöglichkeit besteht,
kann das ausgefüllte Anmeldeformular per Post, Fax oder
E-Mail an das jeweils zuständige Prüfungszentrum zurück-
gesendet werden. Für die Anmeldung, den Vertragsschluss
und die Vertragsabwicklung gelten vorrangig die Allgemei-
nen Geschäftsbedingungen des Goethe-Instituts e.V.. Auf
diese wird bei der Anmeldung ausdrücklich hingewiesen.
Für den Fall, dass die Anmeldung bzw. Durchführung der
Prüfung über einen Prüfungskooperationspartner erfolgt,
gelten ergänzend die Allgemeinen Geschäftsbedingungen
des Prüfungskooperationspartners. Auf diese wird bei der
Anmeldung ausdrücklich hingewiesen. Die Angabe der
konkreten Uhrzeit wird den Prüfungsinteressenten ca. fünf
(5) Tage vor dem Prüfungstermin in Textform mitgeteilt.
§ 4.2 Trong khuôn khô cho phe p, đơn đăng ky đa điên co
thê gưi qua đương bưu điê n, fax hoă c email đên trung tâm
tô chưc thi liên quan. Viê c đăng ky thi, ky hơp đông va thưc
hiê n hơp đông trươc hê t dưa theo Quy chê hoat đông cu a
viên Goethe. Điê u nay câ n đươc chi dẫn ro khi đăng ky.
Trương hơp đăng ky va tô chưc thi thông qua môt đôi ta c tô
chưc thi thi co bô sung Quy chê hoat đông cu a đôi tac tô
chưc thi đo . Điê u nay cũng đươc chi dẫn ro khi đăng ky thi.
Thơi gian thi cu thê đươc thông ba o cho ngươi dư thi dươi
dang văn ban khoang 5 nga y trươc nga y thi.
§ 4.3 Soweit diese Anmeldemöglichkeit besteht, kann die
Anmeldung online unter www.goethe.de bzw. gegebenen-
falls über die Website des jeweiligen Prüfungszentrums
erfolgen. Für die Anmeldung, den Vertragsschluss und die
Vertragsabwicklung gelten vorrangig die Allgemeinen
Geschäftsbedingungen des Goethe-Instituts e.V. Auf diese
wird bei der Anmeldung ausdrücklich hingewiesen.
§ 4.3 Trong điê u kiên cho phe p, viêc đăng ky thi co thê thưc
hiê n trưc tuyên qua www.goethe.de cu ng như thông qua
trang web cu a trung tâm tô chưc thi. Viêc đăng ky thi, ky
hơ p đông va thưc hiên hơp đông trươ c hêt dưa theo Quy
chê hoat đông cu a viên Goethe. Điê u nay cân đươc chi dẫn
ro khi đăng ky .
Prüfungsordnung Quy chê thi 6 / 15
Stand: 1. September 2018 Câp nhât : 01.09.2018
§ 4.4 Soweit diese Anmeldemöglichkeit besteht, kann die
Anmeldung persönlich beim örtlichen Prüfungszentrum
erfolgen. Für den Vertragsschluss und die Vertragsabwick-
lung gelten vorrangig die Allgemeinen Geschäftsbedingun-
gen des Goethe-Instituts e.V. Auf diese wird bei der Anmel-
dung ausdrücklich hingewiesen.
§ 4.4 Trong khuôn khô cho phe p, viêc đăng ky thi co thê
thưc hiê n trưc tiê p tai trung tâm tô chưc thi. Viêc đăng ky
thi, ky hơp đông va thưc hiê n hơ p đông trươ c hê t dưa theo
Quy chê hoat đông cu a viên Goethe. Điê u nay cân đươc chi
dẫn ro khi đăng ky .
§ 5 Termine
Das jeweilige Prüfungszentrum bestimmt die Anmeldefrist
sowie Ort und Zeit der Prüfung. Bei nicht modular ablegba-
ren Prüfungen werden mündlicher und schriftlicher Prü-
fungsteil in der Regel innerhalb eines Zeitraums von 14
Tagen durchgeführt. Die aktuellen Prüfungstermine und
Anmeldefristen finden sich auf den Anmeldeformularen
bzw. bei der Prüfungsbeschreibung im Internet.
§ 5 Lịch thi
Trung tâm tổ chức thi quy định thời han đăng ký thi cung như
địa điểm và thơi gian thi. Đối với các kỳ thi không theo Modul,
kỳ thi nói và viết thương được tiến hành trong vòng 14 ngày
theo quy định. Cac li ch thi va thơi ha n đăng ky thi câp nhât co
trên đơn đăng ky thi cu ng như trong phâ n miêu ta ky thi trên
mang internet.
§ 6 Prüfungsgebühr und Gebührenerstattung
§ 6.1 Die Gebühr richtet sich nach der jeweils gültigen
lokalen Gebührenordnung und wird auf dem Anmeldefor-
mular bzw. bei der Prüfungsbeschreibung im Internet
ausgewiesen. Die Prüfung kann nicht begonnen werden,
sofern die vereinbarten Zahlungstermine nicht eingehalten
wurden.
§ 6 Lệ phí và việc hoàn lệ phí thi
§ 6.1 Lệ phí thi thu theo quy định thu phi tại từng đơn vị tổ
chức thi va co ghi trên đơn đăng ky thi cung như trong phâ n
miêu ta ky thi trên ma ng internet. Thí sinh không thê băt đâu
tham gia thi nê u không tuân thu thơi gian đong phi quy đinh.
§ 6.2 Gilt eine Prüfung aus Krankheitsgründen als nicht
abgelegt (vgl. § 12), wird die Prüfungsgebühr für den
nächsten Prüfungstermin gutgeschrieben. Das jeweils
zuständige Prüfungszentrum entscheidet über die Erhebung
einer Verwaltungsgebühr in Höhe von bis zu 25 % der
Prüfungsgebühr für die Umbuchung. Dem/Der Prüfungsteil-
nehmenden bleibt der Nachweis vorbehalten, dass ein
Schaden überhaupt nicht entstanden oder wesentlich
niedriger als die Pauschale ist.
§ 6.2 Trương hơp không thể dự thi vì lý do sưc khoe (xem
mục 12) thì lệ phí thi được bảo lưu cho lần thi sau. Trung tâm
tô chưc thi liên quan quyê t đinh thu phi quản lý tôi đa 25% lê
phi thi cho viêc chuyê n ky thi. Như vây bao đam thi sinh
không bi thiêt hoăc về cơ bản lê phi nộp i t hơn la phi thi tron
goi ban đầu.
§ 6.3 Wird einem Einspruch stattgegeben (vgl. § 20), so
gilt die Prüfung als nicht abgelegt und die Prüfungsgebühr
wird vom Prüfungszentrum gutgeschrieben oder erstattet.
§ 6.3 Nếu xảy ra trường hợp khiếu nại đươc châp thuân
(xem mục §20) thì thí sinh đươ c coi như chưa dư thi và lệ
phí thi được bảo lưu hoặc hoàn lại cho thí sinh.
§ 6.4 Wird ein/-e Teilnehmende/-r von der Prüfung
ausgeschlossen (vgl. § 11), wird die Prüfungsgebühr nicht
zurückerstattet.
§ 6.4 Nếu thí sinh bị truất quyền thi thì lệ phí thi không
được hoàn lại (xem mục § 11).
Prüfungsordnung Quy chê thi 7 / 15
Stand: 1. September 2018 Câp nhât : 01.09.2018
§ 7 Prüfungsmaterialien
Die Prüfungsmaterialien (im Print- und Digitalformat)
werden ausschließlich in der Prüfung und nur in der Form
verwendet, in der sie von der Zentrale des Goethe-Instituts
ausgegeben werden. Die Prüfungstexte werden weder in
ihrem Wortlaut noch in ihrer Anordnung verändert; ausge-
nommen von dieser Bestimmung ist die Korrektur techni-
scher Fehler oder Mängel.
§ 7 Tài liệu thi
Tai liê u thi (dang in hay dang điên tư) chi đươ c sư du ng ta i
ky thi va ơ đi nh dang viên Goethe trung tâm phat ha nh. Ca c
phân đê thi không đươ c phep thay đôi vê măt diê n đat cung
như vê trât tư săp xêp chi trư trươ ng hơ p cân chinh sưa lôi
ky thuât hoăc sưa lôi.
§ 8 Ausschluss der Öffentlichkeit
Die Prüfungen sind nicht öffentlich.
§ 8 Không công khai rộng rãi
Các ba i thi không được công bô rộng rãi.
Ausschließlich Vertreter des Goethe-Instituts sind aus
Gründen der Qualitätssicherung (vgl. § 26) berechtigt, auch
unangemeldet den Prüfungen beizuwohnen. Sie dürfen
jedoch nicht in das Prüfungsgeschehen eingreifen.
Eine solche Hospitation ist im Protokoll über die Durch-
führung der Prüfung unter Angabe des Zeitraums zu doku-
mentieren.
Chi co người đại diện của viện Goethe được phép đến kỳ thi mà
không cần báo trước để giám sát chất lượng (xem mục § 26),
tuy nhiên ngươi giam sa t không được phép can thiệp vào quá
trình kỳ thi diễn ra.
Viêc dư giơ tai kỳ thi như vậy phải được ghi chép lại trong Biên
bản tô chức thi và có ghi đầy đủ thời gian tham gia.
§ 9 Ausweispflicht
Das Prüfungszentrum ist verpflichtet, die Identität der
Prüfungsteilnehmenden zweifelsfrei festzustellen. Diese
weisen sich vor Prüfungsbeginn und gegebenenfalls zu
jedem beliebigen Zeitpunkt während des Prüfungsablaufs
mit einem offiziellen Bilddokument aus. Das Prüfungs-
zentrum hat das Recht, über die Art des Bilddokuments zu
entscheiden und weitere Maßnahmen zur Klärung der
Identität durchzuführen. Welche Dokumente akzeptiert
werden und welche weiteren Maßnahmen zur Identitäts-
feststellung vorgenommen werden können, wird dem/der
Prüfungsteilnehmenden zusammen mit der Entscheidung
über die Teilnahme (§§ 3, 4) mitgeteilt.
§ 9 Nghĩa vụ xuât trinh chưng minh nhân thân
Trung tâm tổ chức thi có nghĩa vụ xác minh rõ ràng danh tính
của thí sinh. Thí sinh phải trình một chứng minh nhân thân co
anh để xác định danh tính trước khi kỳ thi bắt đầu hoặc tại bất
cứ một thời điểm nào trong quá trình thi. Trung tâm tổ chức thi
có quyền quyết định dạng chứng minh nhân thân co anh và
tiến hành thêm các hi nh thư c xác định danh tính thí sinh. Thi
sinh đươc thông ba o vê viêc dư thi va cac loai giây tơ đươc
châp nhân cu ng như cac hi nh thưc nhă m xac đi nh nhân thân
(§§ 3, 4)
§ 10 Aufsicht
Durch mindestens eine qualifizierte Aufsichtsperson wird
sichergestellt, dass die Prüfungen ordnungsgemäß durchge-
führt werden. Die Prüfungsteilnehmenden dürfen während
der laufenden Prüfung den Prüfungsraum nur einzeln
verlassen. Dies wird im Protokoll über die Durchführung der
Prüfung unter Angabe des konkreten Zeitraums vermerkt.
Teilnehmende, die die Prüfung vorzeitig beenden, dürfen
den Prüfungsraum während der Prüfung nicht mehr betre-
ten.
§ 10 Coi thi
Ít nhất có một giám thị coi thi có đào tạo bảo đảm kỳ thi được
tiến hành đúng theo quy định. Các thí sinh chỉ được phép rời
phòng thi riêng le khi đang co thi diê n ra. Trương hơp này sẽ
được ghi chú trong Biên bản tổ chức thi va có ghi thời gian cụ
thể. Các thí sinh đã kê t thu c phân thi sơm không được phép
quay lại phòng thi khi kỳ thi còn đang diễn ra.
Prüfungsordnung Quy chê thi 8 / 15
Stand: 1. September 2018 Câp nhât : 01.09.2018
Die Aufsichtsperson gibt während der Prüfung die nötigen
organisatorischen Hinweise und stellt sicher, dass die
Teilnehmenden selbstständig und nur mit den erlaubten
Arbeitsmitteln (vgl. auch § 11) arbeiten. Die Aufsichtsperson
ist nur zur Beantwortung von Fragen zur Durchführung der
Prüfung befugt. Fragen zu Prüfungsinhalten dürfen von
ihm/ihr weder beantwortet noch kommentiert werden.
Trong quá trình thi, giám thị hướng dẫn những điều cần thiết
về mặt tổ chức và đảm bảo các thí sinh làm bài độc lập va
chi sư du ng những tài liệu dư thi cho phép (xem mục 11).
Giám thị coi thi chỉ được phép trả lời những câu hỏi liên
quan đến tổ chức thi, không được phép trả lời hay bình luận
những câu hỏi liên quan đến nội dung bài thi.
§ 11 Ausschluss von der Prüfung
§ 11.1 Von der Prüfung wird ausgeschlossen, wer in Zu-
sammenhang mit der Prüfung täuscht, unerlaubte Hilfsmit-
tel mitführt, verwendet oder sie anderen gewährt oder
sonst durch sein Verhalten den ordnungsgemäßen Ablauf
der Prüfung stört. In diesem Fall werden die Prüfungsleis-
tungen nicht bewertet. Als unerlaubte Hilfsmittel gelten
fachliche Unterlagen, die weder zum Prüfungsmaterial
gehören noch in den Durchführungsbestimmungen vor-
gesehen sind (z. B. Wörterbücher, Grammatiken, vorbereite-
te Konzeptpapiere o. Ä.). Technische Hilfsmittel, wie Mobil-
telefone, Minicomputer oder andere zur Aufzeichnung oder
Wiedergabe geeignete Geräte, dürfen weder in den Vorbe-
reitungsraum noch in den Prüfungsraum mitgenommen
werden.
Das Prüfungszentrum hat das Recht, die Einhaltung der
oben genannten Bestimmungen zu überprüfen bzw. durch-
zusetzen. Zuwiderhandlungen führen zum Prüfungsaus-
schluss. Bereits der Versuch von Prüfungsteilnehmenden,
vertrauliche Prüfungsinhalte Dritten zugänglich zu machen,
führt zum Ausschluss von der Prüfung.
§ 11 Truất quyền thi
§ 11.1 Bất cứ ai gian lận, mang theo và sử dụng các tài liệu
không được phép hoặc cung cấp tài liệu thi cho người khác
hoặc có hành vi làm ảnh hưởng đến qua trinh thi thì người đó
sẽ bị truất quyền dự thi. Trong trường hợp này, bài thi sẽ
không đươc châm điêm. Tài liệu không được phép sử dụng
trong phòng thi là các giấy tờ văn bản không thuộc tài liệu thi
hoặc đã đươc quy định trong Quy chế tổ chức thi (ví dụ: từ
điển, sách ngữ pháp, các giấy tờ có ghi chép sẵn hoặc các loại
tương tự). Các thiết bị kỹ thuật như điện thoại di động, máy
tính mini hoặc các thiết bị tương tự đê viết vẽ hoặc truyền tải
thông tin đều không được mang theo vào phòng chuẩn bị thi
cũng như phòng thi.
Trung tâm tổ chức thi có quyền giám sát việc tuân thủ cu ng
như thưc thi những quy định đã nêu ở trên. Mọi hành vi trái
quy định đều dẫn đến việc truất quyền dự thi của thí sinh.
Ngay cả khi thí sinh tìm cách chuyển nội dung đề thi cho bên
thứ ba thì thí sinh đó cũng bị truất quyền thi.
Wird ein/-e Prüfungsteilnehmende/-r aus einem der in
diesem Paragrafen genannten Gründe von der Prüfung
ausgeschlossen, kann die Prüfung frühestens nach drei
Monaten ab dem Tag des Prüfungsausschlusses wiederholt
werden.
Trong trương hơp bi truâ t quyê n dư thi vi môt trong nhưng ly
do đa nêu, thi sinh đươc thi lai sơm nhât la sau 03 thang kê tư
ngày bi truâ t quyên dư thi.
Prüfungsordnung Quy chê thi 9 / 15
Stand: 1. September 2018 Câp nhât : 01.09.2018
§ 11.2 Täuscht oder versucht ein/-e Prüfungsteilnehmen-
de/-r in Zusammenhang mit der Prüfung über ihre/seine
Identität zu täuschen, so werden diese/-r und alle an der
Identitätstäuschung beteiligten Personen von der Prüfung
ausgeschlossen.
Erfolgt der Ausschluss, so verhängt das Goethe-Institut,
nach Abwägung aller Umstände des Einzelfalls, für die an
der Identitätstäuschung beteiligten Personen eine Sperrung
von einem (1) Jahr zur Ablegung von Prüfungen im Rahmen
des Prüfungsportfolios des Goethe-Instituts weltweit (vgl. §
3). Zu diesem Zweck (Kontrolle der Einhaltung einer ver-
hängten Prüfungssperre) werden bestimmte personenbezo-
gene Datenkategorien des/der Gesperrten, nämlich Name,
Vorname, Geburtsdatum, Geburtsort, Sperrungszeitraum,
Meldung durch Prüfungszentrum, an die Prüfungszentren
des Goethe-Instituts (siehe dazu § 2) weltweit weitergege-
ben und dort dazu verarbeitet. Siehe auch § 15.
Die vorigen beiden Absätze finden entsprechende Anwen-
dung, wenn der/die Prüfungsteilnehmende zur Erlangung
der Prüfung einer an der Prüfung direkt oder indirekt
beteiligten Person unrechtmäßige Zahlungen oder andere
unrechtmäßige Vorteile für das Bestehen der Prüfung
anbietet, verspricht oder gewährt (Antikorruptionsklausel).
§ 11.2 Nếu thí sinh gia mao hoặc tìm cách gia mao danh tính
thì thí sinh đó và tất cả những người tham gia vào việc giả
mạo danh tính sẽ bị truất quyền thi.
Trong trường hợp truất quyền thi, viện Goethe sau khi xem xét
cụ thể se truất quyền dự thi cac ky thi cua viê n Goethe trên
toan thê giơi thơi ha n một năm đối với tất cả những người liên
quan đến việc làm sai lệch danh tính (Tham khảo mục 3).
Đê thưc hiên viê c na y (kiê m soat viêc thưc thi việc truâ t
quyên dư thi) cac thông tin ca nhân nhất đị nh cu a ngươi bi
truâ t quyên như tên ho , tên goi, ngay thang năm sinh, nơi
sinh va thơi gian truât quyê n thi, trung tâm tổ chức thi, se
đươc gưi tơi cac trung tâm tô chưc thi cu a Viê n Goethe trên
toan thê giơi. Xem thêm muc § 15.
2 điêu trên cung đươc a p du ng trong trương hơp thi sinh tra
tiê n không hơp lê hoăc hưa he n bảo đảm nhưng lơi thê cho
môt ngươi tham gia trưc tiê p hay gian tiêp tai ky thi nhăm
đê đô ky thi (điều khoản chống tham những).
§ 11.3 Stellt sich nach Beendigung der Prüfung heraus,
dass Tatbestände für einen Ausschluss gemäß § 11.1
und/oder § 11.2 gegeben sind, so ist die Prüfungskommissi-
on (vgl. § 16) berechtigt, die Prüfung als nicht bestanden zu
bewerten und das ggf. ausgestellte Zertifikat zurückzufor-
dern. Die Prüfungskommission muss den/die Betroffene/-n
anhören, bevor sie eine Entscheidung trifft. In Zweifelsfäl-
len wird die Zentrale des Goethe-Instituts verständigt und
um Entscheidung gebeten. Es gelten die in § 11.1 bzw. § 11.2
genannten Sperrfristen.
§ 11.3 Sau khi kết thúc kỳ thi mới phát hiện có những hành vi
vi phạm đáng bị truất quyền dự thi theo mu c § 11.1 va/hoăc §
11.2 thì hội đồng thi (xem mục § 16) có quyền đánh trượt bài
thi đó va triê u hôi băng đa pha t. Trước khi quyết định, hội
đồng thi sẽ nghe ý kiến của thí sinh liên quan. Trong trường
hợp vướng mắc thì thông báo với Viện Goethe trung tâm để đề
nghị đưa ra quyết định. Thơi ha n truât quyên thi chiê u theo
mu c § 11.1 cu ng như mu c § 11.2.
Prüfungsordnung Quy chê thi 10 / 15
Stand: 1. September 2018 Câp nhât : 01.09.2018
§ 12 Rücktritt von der Prüfung bzw. Abbruch der
Prüfung
Unbeschadet des gesetzlichen Widerrufsrechts gilt Folgen-
des: Die Möglichkeit zum Rücktritt von der Prüfung besteht;
es besteht jedoch kein Anspruch auf Rückerstattung von
bereits entrichteten Prüfungsgebühren. Erfolgt der Rücktritt
vor Prüfungsbeginn, so gilt die Prüfung als nicht abgelegt.
Wird die Prüfung nach Beginn abgebrochen, so gilt die
Prüfung als nicht bestanden.
Wird eine Prüfung nicht begonnen oder nach Beginn ab-
gebrochen und werden dafür Krankheitsgründe geltend ge-
macht, sind diese unverzüglich durch Vorlage eines ärzt-
lichen Attests beim zuständigen Prüfungszentrum nachzu-
weisen. Die Entscheidung über das weitere Vorgehen trifft
das Prüfungszentrum nach Rücksprache mit der Zentrale
des Goethe-Instituts.
Hinsichtlich der Prüfungsgebühren gilt § 6.2.
§ 12 Hoãn thi hoặc bỏ thi
Điê u sau không vi pham quyên ru t lai quyêt đi nh:
Thí sinh có quyền bỏ thi nhưng không có quyền đòi hoàn trả lệ
phí thi. Nếu việc bỏ thi xảy ra trước khi kỳ thi bắt đầu thì được
coi là không tham dự kỳ thi. Nếu kỳ thi bị bỏ dở sau khi đã bắt
đầu thì thí sinh đó được coi như trượt kỳ thi.
Nếu thí sinh không băt đâu phân thi hoặc bỏ dở kỳ thi vì
nguyên nhân sức khoẻ thì cần nộp ngay chứng nhận của
bác sỹ với trung tâm tổ chức thi liên quan. Việc tiếp tục giải
quyết như thế nào sẽ được quyết định sau khi trung tâm tổ
chức thi trao đổi với viện Goethe Trung tâm.
Trong trường hợp này áp dụng lệ phí thi như mục § 6.2
§ 13 Mitteilung der Prüfungsergebnisse
Die Mitteilung der Prüfungsergebnisse erfolgt in der Regel
über das Prüfungszentrum, an dem die Prüfung abgelegt
wurde. Eine individuelle vorzeitige Ergebnismitteilung ist
nicht möglich.
§ 13 Thông báo kết quả thi
Thông thường việc thông báo kết quả thi sẽ do trung tâm tổ
chức thi nơi ky thi diên ra thực hiện. Viêc thông báo sớm kết
quả thi cho riêng cá nhân la không đươ c phep.
§ 14 Zertifizierung
Das Zeugnis ist von dem/der Prüfungsverantwortlichen und
einem/einer Prüfenden unterschrieben (vgl. § 16). Im Falle
des Zeugnisverlusts kann innerhalb von 10 Jahren eine
Ersatzbescheinigung ausgestellt werden. Die Ausstellung
einer Ersatzbescheinigung ist kostenpflichtig. Die Prüfungs-
leistungen werden in Form von Punkten und gegebenenfalls
sich daraus ableitenden Prädikaten dokumentiert. Das Prü-
fungszentrum weist bei Nichtbestehen auf die Bedingungen
zur Wiederholung der Prüfung hin. Die Teilnahme an einer
abgelegten, aber nicht bestandenen Prüfung wird unter
Nennung der erhaltenen Punktwerte auf Wunsch bestätigt.
§ 14 Cấp chứng chỉ
Băng được ký bởi người chịu trách nhiệm tổ chức thi và một
ngươi châm thi (xem mục §16). Trường hợp làm mất băng, thí
sinh có thể được cấp lại một chứng nhận thay thế trong vòng
10 năm kê tư thơ i điêm thi. Thí sinh đóng phí cho việc cấp
chứng nhận thay thế này. Kết quả thi được ghi dưới dạng điểm
và xếp loại tương ứng. Trong trường hợp thí sinh thi trượt, đơn
vị tổ chức thi hướng dẫn điều kiện thi lại. Thí sinh thi trượt nếu
muốn có thể xin giấy chứng nhận tham dự kỳ thi có ghi số
điểm đã đạt được.
Prüfungsordnung Quy chê thi 11 / 15
Stand: 1. September 2018 Câp nhât : 01.09.2018
§ 14.1 Nicht-modulare Prüfungen
Prüfungsteilnehmende, die unten stehende Prüfungen in
allen Teilen abgelegt und bestanden haben, erhalten ein
Zeugnis in einfacher Ausfertigung:
GOETHE-ZERTIFIKAT A1: FIT IN DEUTSCH 1
GOETHE-ZERTIFIKAT A1: START DEUTSCH 1
GOETHE-ZERTIFIKAT A2 FIT IN DEUTSCH
GOETHE-ZERTIFIKAT A2
GOETHE-ZERTIFIKAT B2 (bis 31.07.2019)
GOETHE-ZERTIFIKAT C1
§ 14.1 Các kỳ thi không theo Modul
Các thí sinh đã tham gia và đỗ tất cả các phần của kỳ thi
dưới đây nhân được mô t băng chung.
GOETHE-ZERTIFIKAT A1: FIT IN DEUTSCH 1
GOETHE-ZERTIFIKAT A1: START DEUTSCH 1
GOETHE-ZERTIFIKAT A2 FIT IN DEUTSCH
GOETHE-ZERTIFIKAT A2:
GOETHE-ZERTIFIKAT B2 (ĐÊN 31.07.2019)
GOETHE-ZERTIFIKAT C1
§ 14.2 Modulare Prüfungen
Prüfungsteilnehmende, die ein Modul oder mehrere Module
der Prüfungen
GOETHE-ZERTIFIKAT B1
GOETHE-ZERTIFIKAT B2 (modular, ab 01.01.2019 an
ausgewählten Prüfungszentren, ab 01.08.2019 weltweit)
GOETHE-ZERTIFIKAT C2: GROSSES DEUTSCHES
SPRACHDIPLOM
abgelegt und bestanden haben, erhalten je ein Zeugnis über
das oder die abgelegte(n) Modul(e) in einfacher Ausferti-
gung. Werden alle vier Module an einem Prüfungsort und
einem Prüfungstermin abgelegt und bestanden, haben die
Prüfungsteilnehmenden alternativ das Recht auf ein einzi-
ges Zeugnis in einfacher Ausfertigung, das alle vier Module
ausweist. Werden zu einem späteren Zeitpunkt ein oder
mehrere Module erneut abgelegt, sind die dafür erhaltenen
Zeugnisse mit bereits zuvor erworbenen kombinierbar.
§ 14.2 Các kỳ thi theo Modul
Các thí sinh đã tham gia và đỗ một hoặc nhiều Modul của
các kỳ thi
GOETHE-ZERTIFIKAT B1
GOETHE-ZERTIFIKAT B2 (THI THEO MODUL, TƯ
01.01.2019 TAI MÔT SÔ TRUNG TÂM TÔ CHƯC THI ĐƯỢC
LỰA CHỌN, TƯ 01.08.2019 TRÊN TOA N THÊ GIƠI)
GOETHE-ZERTIFIKAT C2: GROSSES DEUTSCHES
SPRACHDIPLOM
nhận được một băng cho một hoặc các Modul đã thi. Nếu thí
sinh thi đỗ tất cả bốn Modul tại một địa điểm thi trong cùng
một kỳ thi thì thí sinh có thể xin cấp một băng duy nhất cho
tất cả bốn Modul. Nếu thí sinh sau đó thi lai một hay nhiều
Modul thì băng được cấp trước đó có thể kết hợp với băng
sau.
Sofern es die organisatorischen Möglichkeiten am Prü-
fungszentrum erlauben, kann beim GOETHE-ZERTIFIKAT B1
und beim GOETHE-ZERTIFIKAT B2 (modular) auf Wunsch
zusätzlich ein Gesamtzeugnis ausgestellt werden, das das
Bestehen aller vier Module innerhalb eines Jahres an
einem Prüfungszentrum bescheinigt sowie die einzelnen
Ergebnisse und Prüfungstermine ausweist.
Nêu điê u kiê n tô chư c ta i trung tâm tô chưc thi cho phep, thi
sinh co thê xin câp thêm mô t băng tông hơp chưng nhâ n đô
ca 4 Modul trong vong môt năm tại một trung tâm tổ chức
thi cu ng như kê t qua và ngày thi cu a tưng ky thi riêng le đôi
vơi ky thi Goethe Zertifikat B1 va ky thi GOETHE-
ZERTIFIKAT B2 (THI THEO MODUL).
Prüfungsordnung Quy chê thi 12 / 15
Stand: 1. September 2018 Câp nhât : 01.09.2018
§ 15 Wiederholung der Prüfung
Die in § 14.1 und 14.2 genannten Prüfungen können als
Ganzes beliebig oft wiederholt werden; für die in § 14.2
genannten modularen Prüfungen besteht darüber hinaus
die Möglichkeit, auch einzelne Module beliebig oft zu
wiederholen.
Vom Prüfungszentrum können bestimmte Fristen für einen
Wiederholungstermin festgelegt werden. Auf diese wird bei
der Mitteilung des Prüfungsergebnisses hingewiesen. Ein
Rechtsanspruch auf einen bestimmten Prüfungstermin
besteht nicht. Siehe auch § 11.
§ 15 Thi lại
Các kỳ thi được nêu ở mu c § 14.1 và 14.2 có thể được phép
thi lại toàn bộ nhiều lần. Đối với các kỳ thi theo Modul được
nêu ở muc §14.2, thí sinh có thể thi lại các Modul riêng le
nhiều lần.
Trung tâm tổ chức thi co thê quy định thơi hạn thi lại. Điê u
nay đươc hương dâ n khi thông ba o kêt qua thi. Thí sinh
không có quyền xin thi lại vào một kỳ thi nhất định. Xem
mu c § 11.
§ 16 Prüfungskommission
Für die Abnahme und ordnungsgemäße Durchführung der
Prüfung beruft das Prüfungszentrum eine Prüfungskommis-
sion ein, die sich aus zwei Prüfenden zusammensetzt, von
denen in der Regel eine/-r der/die Prüfungsverantwortliche
des jeweiligen Prüfungszentrums ist.
§ 16 Hội đồng thi
Trung tâm tổ chức thi thành lập Hội đồng thi bao gồm hai
thành viên, thương trong đo co một người chính thức chịu trách
nhiệm của trung tâm tổ chức thi đê tô chưc và đảm bảo kỳ thi
diễn ra đúng quy định.
§ 17 Protokoll über die Durchführung der Prüfung
Über den Verlauf der Prüfung wird ein Protokoll (im Print-
oder Digitalformat) angefertigt. Darin werden die Daten zur
jeweiligen Prüfung (Prüfungsteilnehmende/-r, Prüfungs-
zentrum, Prüfungstermin u. a.) einschließlich Uhrzeit und
besondere Vorkommnisse während der Prüfung festgehal-
ten.
§ 17 Biên bản về tổ chức thi
Trung tâm tổ chức thi ghi biên bản về quá trình tổ chức thi
(da ng in hoăc da ng điên tư). Biên bản này bao gồm các thông
tin về kỳ thi đó (thí sinh, trung tâm tổ chức thi, ngày thi...) cùng
với các thông tin về giờ thi và các sự việc đặc biệt xảy ra trong
kỳ thi.
§ 18 Befangenheit
Die Besorgnis der Befangenheit eines/einer Prüfenden kann
der/die Prüfungsteilnehmende nur unverzüglich und nur
vor Beginn der mündlichen Prüfung vorbringen.
Die Entscheidung über die Mitwirkung des/der Prüfenden
trifft der/die Prüfungsverantwortliche.
In der mündlichen Prüfung hat mindestens einer der beiden
Prüfenden keine/-n Prüfungsteilnehmende/-n im letzten
vor der Prüfung von der/dem Prüfungsteilnehmenden
besuchten Kurs unterrichtet. Ausnahmeregelungen bedürfen
der Genehmigung durch die Zentrale des Goethe-Instituts.
§ 18 Đảm bảo khách quan
Nếu thí sinh có những lo lắng về sự khách quan của một người
hỏi thi thì thí sinh đó phải nêu ra ngay lập tức và trước khi
phần thi nói bắt đầu.
Người chịu trách nhiệm chính về kỳ thi sẽ có quyết định về sự
tham gia của người hỏi thi có liên quan đến kiến nghị.
Trong ky thi noi, i t nhât môt trong hai ngươi hoi thi không pha i
la giao viên cua thi sinh trong kho a ho c vưa kê t thu trước kỳ
thi. Cac quy đinh ngoai lê cân co sư cho phe p cu a viên Goethe
Trung tâm.
Prüfungsordnung Quy chê thi 13 / 15
Stand: 1. September 2018 Câp nhât : 01.09.2018
§ 19 Bewertung
Die Prüfungsleistungen werden von zwei Prüfenden/Bewer-
tenden voneinander unabhängig bewertet. Bei digitalen
Deutschprüfungen werden Aufgaben mit vorgegebenen
Antwortmöglichkeiten in den Modulen LESEN und HÖREN
technisch automatisiert durch die Testplattform bewertet.
Im schriftlichen Prüfungsteil werden nur solche Markierun-
gen bzw. Texte bewertet, die mit zulässigen Schreibwerk-
zeugen erstellt wurden (Kugelschreiber, Füller, Faser- oder
Gelstifte in Schwarz oder Blau). Bei digitalen Deutschprü-
fungen werden nur die Texte bewertet, die in das entspre-
chende Textfeld eingetragen wurden. Die Einzelheiten sind
den jeweiligen Durchführungsbestimmungen zu entnehmen.
§ 19 Chấm thi
Bài thi được chấm bởi hai ngươi châm thi độc lập. Trong phâ n
thi qua may, đê bai vơi ca c lưa chon câu tra lơi thuô c Modul
ĐỌC va NGHE đươc châ m tư đông bơi phân mê m.
Trong phần bài thi Viết, chỉ những phần đánh dấu hoặc đoạn
văn được viết bằng các loại bút quy định (bút bi, bút mực, bút
lông hoặc bút bi nước màu đen hoặc xanh da trời) mới được
châm điểm. Đôi vơi phân thi qua may, chi châm điêm cac phân
văn ban ghi đung trong phâ n khung quy đinh. Các thông tin chi
tiết hơn được ghi ở phần Quy chế tổ chức thi cu a môi ky thi.
§ 20 Einsprüche
Ein Einspruch gegen das Prüfungsergebnis ist innerhalb
von zwei Wochen nach Bekanntgabe des Prüfungsergebnis-
ses in Textform bei der Leitung des Prüfungszentrums, an
dem die Prüfung abgelegt wurde, zu erheben.
Unbegründete oder nicht ausreichend begründete Anträge
kann der Prüfungsverantwortliche zurückweisen. Der bloße
Hinweis auf eine nicht erreichte Punktzahl ist als Begrün-
dung nicht ausreichend.
§ 20 Khiếu nại
Thí sinh có thê nôp đơn xin khiếu nại kết quả thi trong vòng
hai tuần kể từ khi công bố kết quả cho câp quan ly trung tâm
tô chưc thi ma thi sinh tham gia dư thi. Ngươi chiu tra ch nhiê m
tô chưc thi có quyền từ chối các khiếu nại không có lý do hoặc
lý do không chính đáng. Khiếu nại về việc không đạt đủ điểm
được coi là lý do không chính đáng.
Der/Die Prüfungsverantwortliche am Prüfungszentrum
entscheidet darüber, ob dem Einspruch stattgegeben wird.
In Zweifelsfällen wendet er/sie sich an die Zentrale des
Goethe-Instituts und diese entscheidet darüber. Die Ent-
scheidung über die Bewertung ist endgültig.
Cá nhân chịu trách nhiệm chính thức về các kỳ thi của trung
tâm tổ chức thi quyết định có chấp nhận khiếu nại đó hay
không. Trong trường hợp khó giải quyết, cá nhân đó sẽ liên lạc
vơi viện Goethe Trung tâm đê viê n na y quyết định. Đây sẽ là
quyết định cuối cùng về kết quả.
Ein Einspruch gegen die Durchführung der Prüfung ist
unmittelbar nach Ablegen der Prüfung bei der Leitung des
zuständigen Prüfungszentrums, an dem die Prüfung abge-
legt wurde, in Textform zu erheben. Der/Die Prüfungsver-
antwortliche holt die Stellungnahmen aller Beteiligten ein,
entscheidet über den Einspruch und verfasst eine Aktenno-
tiz über den Vorgang. In Zweifelsfällen entscheidet die
Zentrale des Goethe-Instituts. Wird einem Einspruch statt-
gegeben, so gilt hinsichtlich der Prüfungsgebühren § 6.3.
Yêu cầu khiếu nại liên quan đến tổ chức thi phải trực tiếp
được gửi lên cấp quản lý của trung tâm tổ chức thi ma thi sinh
đo tham gia ngay sau khi dư thi ơ dang văn bản. Cá nhân chịu
trách nhiệm chính thức trong kỳ thi tiếp nhận các ý kiến từ tất
cả những người liên quan, quyê t đinh viêc khiê u nai và lập
biên bản về sự việc. Trong những trường hợp khó giải quyết,
viện Goethe Trung tâm sẽ xử lý sự viêc. Nếu việc khiếu nại
được chấp thuận thì sẽ áp dụng mục § 6.3.liên quan đến lệ phí
thi.
Prüfungsordnung Quy chê thi 14 / 15
Stand: 1. September 2018 Câp nhât : 01.09.2018
§ 21 Einsichtnahme
Prüfungsteilnehmende können auf Antrag nach Bekanntga-
be der Prüfungsergebnisse Einsicht in ihre Prüfung nehmen.
Der Antrag beschränkt geschäftsfähiger Minderjähriger
bedarf der Einwilligung des gesetzlichen Vertreters. Die
Einsichtnahme muss in Begleitung des gesetzlichen Vertre-
ters erfolgen.
§ 21 Xem lại bài thi
Thi sinh có thể làm đơn yêu cầu xem lạị bài thi sau khi co công
bô kêt qua thi. Nếu là trẻ vị thành niên thì cần có sư đông y
cu a ngươi đa i diê n vê mă t luâ t phap. Trong trường hợp này,
việc xem lai bai co sự hiên diên của ngươi đa i diên.
§ 22 Verschwiegenheit
Die Mitglieder der Prüfungskommission bewahren über alle
Prüfungsvorgänge und Prüfungsergebnisse gegenüber
Dritten Stillschweigen.
§ 22 Không cung câp tin
Các thành viên của hội đồng thi có trách nhiệm bao mât các
thông tin về tât ca quá trình thi, kết quả thi đôi vơi bên thứ ba.
§ 23 Geheimhaltung
Alle Prüfungsunterlagen sind vertraulich. Sie unterliegen
der Geheimhaltungspflicht und werden unter Verschluss
gehalten.
§ 23 Bảo mật
Tất cả các tài liệu thi thuộc quy định bảo mật và được giữ kín
tuyêt đối.
§ 24 Urheberrecht
Alle papierbasierten und digitalen Prüfungsmaterialien sind
urheberrechtlich geschützt und werden nur in der Prüfung
verwendet. Eine darüber hinausgehende Nutzung, insbe-
sondere die Vervielfältigung und Verbreitung sowie öffent-
liche Zugänglichmachung dieser Materialien ist nur mit
Zustimmung der Zentrale des Goethe-Instituts gestattet.
§ 24 Bản quyền
Tất cả các tài liệu thi da ng giây va trên may được bảo vệ bản
quyền và chỉ được sử dụng trong kỳ thi. Mọi sự sử dụng ngoài
pha m vi trên, đặc biệt là sao chép, phân phát và phổ biến các
tài liệu này chỉ được thực hiện dưới sự cho phép của viện
Goethe Trung tâm.
§ 25 Archivierung
Die papierbasierten und digitalen Prüfungsunterlagen der
Prüfungsteilnehmenden werden 12 Monate, gerechnet vom
Prüfungstermin an, unter Verschluss aufbewahrt und dann
fachgerecht entsorgt bzw. gelöscht.
Das Dokument über das Gesamtergebnis bzw. das Ergebnis
des jeweiligen Moduls wird 10 Jahre lang aufbewahrt und
dann fachgerecht entsorgt bzw. gelöscht.
§ 25 Lưu trữ
Các phần bài làm của thí sinh ơ dang giây va trên may được
lưu trữ cẩn mật trong 12 tháng kể từ ngày thi và sau đó sẽ
được huỷ theo đúng quy định.
Biên bản ghi tổng số điểm thi của thí sinh cũng như kết quả của
từng Modul sẽ được lưu giữ 10 năm và sau đó cũng được huỷ
theo đúng quy định.
Prüfungsordnung Quy chê thi 15 / 15
Stand: 1. September 2018 Câp nhât : 01.09.2018
§ 26 Qualitätssicherung
Die gleichbleibend hohe Qualität der Prüfungsdurchführung
wird durch regelmäßige Kontrollen der schriftlichen und
mündlichen Prüfung im Rahmen von Hospitationen sowie
durch Einsichtnahme in die Prüfungsunterlagen sicherge-
stellt.
Der/Die Prüfungsteilnehmende erklärt sich damit einver-
standen.
§ 26 Bảo đảm quy chuẩn chất lượng
Thông qua việc giám sát thường xuyên kỳ thi nói và viết dưới
hình thức dự giờ cũng như kiểm tra tài liệu thi, chất lượng tổ
chức thi cao đồng đều ở mọi nơi được đảm bảo.
Thi sinh tham gia kỳ thi xác nhận đồng ý với điều khoản này.
§ 27 Datenschutz
Alle an der Durchführung der Prüfung Beteiligten sind zur
Geheimhaltung und zur Einhaltung der anwendbaren Daten-
schutz-Vorschriften verpflichtet. Das Goethe-Institut darf
auf Anfrage von öffentlichen Behörden im Fall des begrün-
deten Verdachts der Fälschung eines Goethe-Zertifikats die
Echtheit des Goethe-Zertifikats bestätigen oder widerlegen.
§ 27 Bảo mật dữ liệu
Mọi thành viên tham gia vào việc tổ chức kỳ thi phải có nghĩa
vụ bảo mật và tuân theo các quy định về bảo mật thông tin
đang được áp dụng. Viê n Goethe đươc phep xac nhâ n hay bác
bỏ ti nh chinh xac cu a bă ng khi co yêu câu cu a cac cơ quan
chinh quyền trong trương hơp co nghi ngơ lam gia băng.
§ 28 Schlussbestimmungen
Diese Prüfungsordnung tritt am 1. September 2018 in Kraft
und gilt für Prüfungsteilnehmende, deren Prüfung nach dem
1. September 2018 stattfindet.
Im Falle von sprachlichen Unstimmigkeiten zwischen den
einzelnen Sprachversionen der Prüfungsordnung ist für den
unstimmigen Teil die deutsche Fassung maßgeblich.
§ 28 Hiệu lực pháp lý
Quy chế thi này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 09 năm 2018
với tất cả các thí sinh tham gia các kỳ thi sau ngày 01 tháng 09
năm 2018.
Trong trường hợp có sự không thống nhất về ngôn ngữ
giữa các phiên bản của Quy chế thi này thì phần đó sẽ được
chiểu theo phiên bản bằng tiếng Đức.
Legende zu Formatierungen:
VERSAL: Prüfungsnamen und Prüfungsteile (z. B. GOETHE-ZERTIFIKAT B1)
kursiv: Dokumentenbezeichnungen, Eigennamen, Verweise (z. B. Protokoll über die Durchführung der Prüfung)
© 2018 Goethe-Institut e.V.
Bereich 41 – Prüfungen
www.goethe.de/pruefungen