Điện trọng-lực học - electrogravitics

43
Năng lượng Mới cho một nước Việt Nam siêu hiện đại Phần 3: Khoa học Năng lượng Mới Điện-trọng-lực học (Electrogravitics) 6/2014 Vietnam New Energy Group

Upload: nhom-nang-luong-moi-viet-nam

Post on 17-Jul-2015

1.612 views

Category:

Science


4 download

TRANSCRIPT

Page 1: ĐIện trọng-lực học - Electrogravitics

Năng lượng Mới cho một

nước Việt Nam siêu hiện đại

Phần 3: Khoa học Năng lượng MớiĐiện-trọng-lực học (Electrogravitics)

6/2014Vietnam New Energy Group

Page 2: ĐIện trọng-lực học - Electrogravitics

Để thảo luận và đặt câu hỏivề bài thuyết trình này, xin mời bạn ghé thăm website và diễn đàn củaNhóm Năng lượng Mới Việt Nam:

www.nangluongmoisaigon.org

Page 3: ĐIện trọng-lực học - Electrogravitics

Hoặc lên trang Facebook của“Nhóm Năng lượng Mới Việt Nam”

Page 4: ĐIện trọng-lực học - Electrogravitics

Trong chủ đề thứ 5 vừa rồi(Hiệu ứng Casimir), chúng ta đã

tìm hiểu về khả năng tạo các lỗ sâuđể thực hiện các hành trình

liên hành tinh một cách nhanh chóng.

Đây là một cơ sở tốt để tiếp cậnchủ đề thứ 6 của chúng ta vì

nó cũng liên quan đến công nghệtàu bay vũ trụ.

Page 5: ĐIện trọng-lực học - Electrogravitics

Chủ đề thứ 6 này là điện-trọng-lực học(electrogravitics)

• Thomas Townsend Brown

• Paul Alfred Biefeld

Page 6: ĐIện trọng-lực học - Electrogravitics

Electrogravitics thường được xem nhưlà gần đồng nghĩa với cụm từ

“Hiệu ứng Biefeld-Brown” và nócũng hay được gọi là “điện-thủy

động lực học” (electrohydrodynamics) trong các tài liệu khoa học

Hôm nay, chúng ta sẽ gọi nó làđiện-trọng-lực học.

Page 7: ĐIện trọng-lực học - Electrogravitics

Điện-trọng-lực học cho phép chúng ta

Dùng xung điện hàngmegavolt trên thânvà cánh tàu bay đểphân cực hóa nó vàkhiến cho nó giảmtriệt để ảnh hưởngcủa trọng lực

Tiến sĩ Thomas Valone phát biểuvề công nghệ phản trọng lực

trước đại biểu Quốc hội Mỹ năm2013

Page 8: ĐIện trọng-lực học - Electrogravitics

Như chúng ta đã biết, trong Điện độnglực học lượng tử, lực điện từ có mối

quan hệ mật thiết với trọng lực

Page 9: ĐIện trọng-lực học - Electrogravitics
Page 10: ĐIện trọng-lực học - Electrogravitics

Nghiên cứu của Evans cho thấy, sự kết hợp củalực điện từ với trọng lực cho phép chúng ta dùng các phương trình của Sachs để hiểu vềhiệu ứng phản trọng lực trong các hệ thống

điện-trọng-lực học

Xem M. W. Evans, The Link Between Sachs and O(3) Theories of Electrodynamics (2002),

http://jnaudin.free.fr/meg/sachsO3.pdf

Page 11: ĐIện trọng-lực học - Electrogravitics

Để tạo hiệu ứng Biefeld-Brown, các vật thểhình đĩa với điện cực âm và dương ở 2 bêncủa đĩa được cung cấp dòng điện từ 20 kV

đến hàng megavolt

Page 12: ĐIện trọng-lực học - Electrogravitics

Điện cực dương và điện cực âm cóhình dáng và kích cỡ khác nhau

Page 13: ĐIện trọng-lực học - Electrogravitics

Về thực tế, thiết kếnày tạo một tụ điện

nhận điện áp caongay giữa không

trung, khiến cho đĩabay di chuyển vềphía cực dương

Page 14: ĐIện trọng-lực học - Electrogravitics

Brown đã khám phá rằng có hai lựckết hợp với nhau để tạo lực đẩy

cho các đĩa bay

Page 15: ĐIện trọng-lực học - Electrogravitics

Một lực đến từ sự tháo xả điện hoa, khiếncác phân tử không khí được ion-hóa tại

một số điểm nhất định trên đĩa bay

Page 16: ĐIện trọng-lực học - Electrogravitics
Page 17: ĐIện trọng-lực học - Electrogravitics

Điều này tạo hiệu ứng “gió ion” để“thổi” đĩa bay trong không gian

Page 18: ĐIện trọng-lực học - Electrogravitics

Mặt khác, có 1 lực thứ hai tác động lênđĩa bay và lực này chính là hiệu ứngphản trọng lực điện-trọng-lực học

Hiệu ứng “điện-trọng-lực học” này là gì?

Page 19: ĐIện trọng-lực học - Electrogravitics

Năm 2005, thí nghiệm nổi tiếng củaBrown được lặp lại bởi

Larry Davenport

Xem video cuộc trình diễn của Brown tại

https://www.youtube.com/watch?v=VrWPnBOU5ew

Page 20: ĐIện trọng-lực học - Electrogravitics

Theo nghiên cứu của Brown, các điệntích dương khiến không gian hội tụ, còncác điện tích âm khiên không gian rẽ ra

Page 21: ĐIện trọng-lực học - Electrogravitics

Nói một cách khác, trong thí nghiệm củaBrown, điện tích dương tạo một

trường trọng lực, còn điện tích âm tạomột trường phản trọng lực

Page 22: ĐIện trọng-lực học - Electrogravitics

Trong khi cực dương đang “hít vào” không gian xung quanh, cực âm đang

“thổi ra” không gian xung quanh

Page 23: ĐIện trọng-lực học - Electrogravitics

Và điều này khiến cho tàu bay di chuyển tới cực dương

Page 24: ĐIện trọng-lực học - Electrogravitics

Bằng cách bẻ cong không-thời gianxung quanh một vật thể bay, chúng ta có một động cơ “warp drive” thô sơ

Page 25: ĐIện trọng-lực học - Electrogravitics

Trong bộ phim Star Trek, chúng ta thấy mộtđộng cơ bẻ cong không-thời gian tiên tiếnhơn từ trí tưởng tượng người làm phim

Page 26: ĐIện trọng-lực học - Electrogravitics

Sau khi nghiên cứu các đĩa bay, Brown đãnghiên cứu hiệu ứng điện-trọng-lực học

với các vật thể bay có hình dáng khác

Page 27: ĐIện trọng-lực học - Electrogravitics

Ông đã thấy rằng khi tàu bay có hình“cái dù”, nó sẽ tăng tốc nhanh hơn

so với tàu bay hình đĩa

Page 28: ĐIện trọng-lực học - Electrogravitics

Như chúng ta đã tìm hiểu trong các chủ đề trước đây, khitạo lực đẩy bằng cách bẻ cong không-thời gian, vận tốcánh sáng và các tính chất vật lý khác trong không gian

cục bộ của tàu bay cũng sẽ thay đổi theo

Page 29: ĐIện trọng-lực học - Electrogravitics

Kỹ sư John Searl đã khám phá rằng khối lượngquán tính có thể được giảm xuống còn 0 trongcách tạo lực đẩy này. Vậy, tốc độ ánh sáng “c”

bình thường không còn là một giới hạn

Page 30: ĐIện trọng-lực học - Electrogravitics

Như thế, nếu bạn muốn đi từ Trái đất đến saoProcyon (cách đây 11,5 năm ánh sáng), bạn khôngcần mất 11,5 năm đâu, mà bạn hoàn toàn có thể

thực hiện được hành trình của mình trong vài tháng

Page 31: ĐIện trọng-lực học - Electrogravitics
Page 32: ĐIện trọng-lực học - Electrogravitics

Xem bài thuyết trình của Ts. Paul Laviolette vềkhả năng dùng công nghệ phản trọng lực

di chuyển liên hành tinh với vận tốcvượt tốc độ ánh sáng

Video này sắp có phụ đề tiếng Việt (2/2015)

https://www.youtube.com/watch?v=ifEgGMFK-VU

Page 33: ĐIện trọng-lực học - Electrogravitics

Bạn có sợ rằng, nếu đi Procyon, bạn sẽkhông có cách nào để check email?

Page 34: ĐIện trọng-lực học - Electrogravitics

Xin bạn yên tâm! Hiện, các “máy vi tính lượngtử” đang ra đời để giúp chúng ta trao đổithông tin với tốc độ nhanh hơn ánh sáng

Page 35: ĐIện trọng-lực học - Electrogravitics

Nhưng, có lẽ bạn đang lo lắng rằng nếu di chuyểnnhanh hơn ánh sáng gấp 100 lần, cơ thể của bạn sẽ

không chịu được quán tính cực kỳ lớn…

Page 36: ĐIện trọng-lực học - Electrogravitics

Vấn đề này được giải quyết trong cácdự án đen (tối mật) của quân đội Mỹ

cách đây mấy chục năm

Page 37: ĐIện trọng-lực học - Electrogravitics

Robert Forward là một kỹ sư đã tham giagiải quyết vấn đề này

Mời bạn tải về toàn văn bài báo của Forward

Page 38: ĐIện trọng-lực học - Electrogravitics

Puthoff và Haisch (1994) cho biết cách Forward và các đồng nghiệp đã tiếp cận vấn đề quán

tính trong những tàu bay siêu nhanh:

Mật độ Trường Điểm Không trong một khônggian cục bộ được giảm xuống còn 0 hoặc gần 0

Xem Haisch, Rueda, và Puthoff, “Physics of the Zero Point Field: Implications for Inertia, Gravitation, and Mass,” Speculations in Science and Technology 20 (1997)

http://www.slideshare.net/zerofieldenergy/bernard-haisch-rueda-puthoff-physics-of-the-zeropoint-field-implications-for-inertia-gravitation-and-mass-1997

Page 39: ĐIện trọng-lực học - Electrogravitics

Ngày nay, có nhiều nhà khoa học đang lặp lại cácthí nghiệm của Brown về hiệu ứng điện-trọng-

lực học và họ đang nỗ lực cải tiến công nghệ này

Page 40: ĐIện trọng-lực học - Electrogravitics

Sao bạn không tham gianghiên cứu cho vui?

Page 41: ĐIện trọng-lực học - Electrogravitics

Nói tóm lại, trong thuyết điện-trọng-lực học, hiệu ứng Biefeld-Brown được lý giải bằngcách nói rằng điện áp cao có thể bẻ cong

trọng lực và không-thời gian tại 2 bêncủa một vật thể bay

Page 42: ĐIện trọng-lực học - Electrogravitics

Và như thế, chúng ta có một công nghệ tạolực đẩy kết hợp gió ion với hiệu ứng

phản trọng lực

Page 43: ĐIện trọng-lực học - Electrogravitics

Trong phần tiếp theo, chúng ta sẽ tìmhiểu một công nghệ tạo lực đẩyliên quan đến electrogravitics

Đó là: Electrostatics