dk thang may
TRANSCRIPT
Điều khiển thang máy
Nguyễn Văn Hùng – Lê Duy Hưng. THCN-KSCLC-K49-BKHN Trang 1
Mục lục
CHƢƠNG 1: QUY TRÌNH VÀ GIẢI THUẬT ĐIỀU KHIỂN THANG MÁY ............ 5
1.1. GIỚI THIỆU THANG MÁY ............................................................................ 5
1.1.1. Giới thiệu ................................................................................................... 5
1.1.2. Phân loại: ................................................................................................... 7
1.1.2.1. Phân loại theo chức năng .................................................................... 7
1.1.2.2. Phân loại theo tốc độ dịch chuyển. ...................................................... 7
1.1.2.3. Phân loại theo tải trọng ........................................................................ 7
1.1.2.4. Phân loại theo vị trí đặt bộ kéo tời ...................................................... 7
1.1.2.5. Theo hệ thống vận hành. ..................................................................... 8
1.2. NHỮNG TÍN HIỆU TRONG THANG MÁY ................................................... 8
1.2.1. Tín hiệu an toàn .......................................................................................... 8
1.2.2. Chế độ hoạt động ....................................................................................... 9
1.2.2.1. Chế độ chạy kiểm tra (hand) ................................................................ 9
1.2.2.2. Chế độ chạy tự động (auto) .................................................................. 9
1.2.3. Thiết bị đếm tầng ..................................................................................... 10
1.2.4. Tín hiệu mở cửa ....................................................................................... 10
1.2.5. Tín hiệu đóng cửa ..................................................................................... 10
1.3 LƢU ĐỒ GIẢI THUẬT: .................................................................................. 11
CHƢƠNG 2: CHỌN THIẾT BỊ PHẦN CỨNG ......................................................... 15
2.1 HỆ THỐNG MÁY KÉO THANG MÁY.......................................................... 15
2.2 HỆ THỐNG MÔTƠ KÉO CỬA BUỒNG THANG ......................................... 17
2.3 THIẾT BỊ HIỂN THỊ VÀ NÚT NHẤN GỌI TẦNG ........................................ 18
2.3.1 Thiết bị hiển thị vị trí buồng thang ............................................................ 18
2.3.2 Nút nhấn gọi tầng ...................................................................................... 19
Điều khiển thang máy
Nguyễn Văn Hùng – Lê Duy Hưng. THCN-KSCLC-K49-BKHN Trang 2
2.3.3 Nút nhấn kích thang chạy chế độ hand ...................................................... 20
2.4 CÁC THIẾT BỊ ĐÓNG CẮT ĐIỀU KHIỂN .................................................... 20
2.4.1 Chọn relay điều khiển................................................................................ 20
2.4.2 Chọn công tắc ........................................................................................... 21
2.4.2.1 Công tắc chọn chế độ hoạt động ......................................................... 21
2.4.2.2 Công tắc dừng khẩn ............................................................................ 21
2.4.2.3 Công tắc hành trình (Công tắc giới hạn) ............................................. 22
2.4.3 Chọn các sensor quang .............................................................................. 24
2.4.3.1 Thiết bị đếm tầng ................................................................................ 24
2.4.3.2. Thiết bị phát hiện có ngƣời ở cửa buồng thang .................................. 24
2.5 CHỌN CONTACTOR ..................................................................................... 25
2.5.1 Chọn contactor đóng ngắt ở ngõ ra của biến tần Altivar 38 ........................ 25
2.5.2 Chọn contactor đóng ngắt cho thắng điện (#MB)....................................... 26
2.6 CHỌN MÁY BIẾN THẾ ................................................................................. 26
2.7 CHỌN CB(CIRCUIT BREAKER) BẢO VỆ ................................................... 26
2.7.1 Chọn CB bảo vệ cho biến tần môtơ kéo chính ........................................... 26
2.7.2 Chọn CB bảo vệ cho moto kéo cửa và biến tần Altivar 11 ......................... 27
2.7.3 Chọn CB bảo vệ cho biến thế T1 ............................................................... 27
2.8 CHỌN PLC...................................................................................................... 28
2.9 QUI ĐỊNH CÁC NGÕ RA VÀO ..................................................................... 29
2.9.1 Các tín hiệu ngõ vào input ......................................................................... 29
2.9.2 Các tín hiệu ngõ ra relay output ................................................................. 30
CHƢƠNG 3: GIỚI THIỆU PLC S7 – 200. ................................................................ 32
3.1 CẤU TRÚC PHẦN CỨNG CỦA S7 – 200 CPU 214. ..................................... 32
3.1.1 CPU 214: .................................................................................................. 32
3.1.2 Mô tả các đèn báo trên S7 – 200, CPU 214................................................ 33
Điều khiển thang máy
Nguyễn Văn Hùng – Lê Duy Hưng. THCN-KSCLC-K49-BKHN Trang 3
3.1.3 Cổng truyền thông ..................................................................................... 33
3.1.4 Công tắc chọn chế độ làm việc của PLC .................................................... 34
3.1.5 Chỉnh định tƣơng tự .................................................................................. 34
3.1.6 Pin và nguồn nuôi bộ nhớ .......................................................................... 34
3.2 CẤU TRÚC BỘ NHỚ ..................................................................................... 34
3.2.1 Phân chia bộ nhớ: ...................................................................................... 34
3.2.2 Vùng dữ liệu: ............................................................................................ 35
3.2.3 Vùng đối tƣợng: ........................................................................................ 37
3.2.4 Mở rộng ngõ vào/ra: .................................................................................. 37
3.2.5 Thực hiện chƣơng trình: ............................................................................ 38
3.2.6 Cấu trúc chƣơng trình của S7 – 200 ........................................................... 39
CHƢƠNG 4. THỰC HIỆN CHƢƠNG TRÌNH ......................................................... 42
CHƢƠNG 5: BẢNG VẼ KẾT NỐI HỆ THỐNG....................................................... 74
5.1 SƠ ĐỒ KẾT NỐI PHẦN ĐỘNG LỰC: ........................................................... 74
5.2 SƠ ĐỒ KẾT NỐI PHẦN ĐIỀU KHIỂN: ......................................................... 75
5.3 SƠ ĐỒ KẾT NỐI CỦA CPU 214: ................................................................... 77
5.4 SƠ ĐỒ KẾT NỐI CỦA CPU 214 VÀ CÁC MODUL MỞ RỘNG:.................. 78
5.5 SƠ ĐỒ KẾT NỐI CỦA CÁC BIẾN TẦN: ....................................................... 80
5.6 SƠ ĐỒ KẾT NỐI CỦA CÁC SENSOR: .......................................................... 81
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................... 84
Điều khiển thang máy
Nguyễn Văn Hùng – Lê Duy Hưng. THCN-KSCLC-K49-BKHN Trang 4
Mở đầu
Về lịch sử phát triển, thang máy đã ra đƣợc phát minh từ rất lâu. Qua nhiều giai
đoạn, từ những chiếc thang máy đơn giản với độ tin cậy về an toàn và kỹ thuật thấp thì
ngày nay với kỹ thuật tiên tiến con ngƣời đã tạo ra những thang máy với độ an toàn
cao, thẩm mỹ và mang tính kinh tế.
Từ những chiếc thang máy sử dụng hệ điều khiển bằng contactor, relay thực
hiện việc khởi động và giảm tốc bằng cách giảm áp (qua điện trở, cuộn kháng,…) tiêu
hao năng lƣợng rất lớn, thì ngày nay với sự ra đời và phát triển của thiết bị điều khiển
hiện đại nhƣ PLC, biến tần, và các thiết bị hiện đại khác, việc điều khiển trở nên đơn
giản hơn, việc tăng tốc giảm tốc êm nhẹ và ít tốn năng lƣợng. Mục tiêu của đề tài là
tìm hiểu về quy trình và lựa chọn thiết bị điều khiển thang máy, ứng dụng lập trình
PLC điều khiển thang máy. Hƣớng vào mục tiêu đó, đồ án đƣợc chia làm 5 chƣơng với
các nội dung chính:
Chƣơng 1: Tìm hiểu những tín hiệu cơ bản và xử lý các tín hiệu trong
thang máy, thực hiện lƣu đồ điều khiển.
Chƣơng 2: Chọn các thiết bị bị đóng ngắt điều khiển ở mạch động lực và
mạch điều khiển cho thang máy thực.
Chƣơng 3: Giới thiệu bộ PLC của SIMATIC S7-200 CPU 214
Chƣơng 4: Thực hiện chƣơng trình.
Chƣơng 5: Thực hiện bản vẽ kết nối hệ thống điện.
Điều khiển thang máy
Nguyễn Văn Hùng – Lê Duy Hưng. THCN-KSCLC-K49-BKHN Trang 5
CHƢƠNG 1: QUY TRÌNH VÀ GIẢI THUẬT ĐIỀU KHIỂN
THANG MÁY
1.1. GIỚI THIỆU THANG MÁY
1.1.1. Giới thiệu
Thang máy là thiết bị vận tải dùng để chở ngƣời và hàng hoá theo phƣơng thẳng
đứng hoặc nghiêng một góc nhỏ hơn 150 so với phƣơng thẳng đứng theo một tuyến đã
định sẵn.Thang máy và máy nâng đƣợc sử dụng rộng rãi trong các ngành sản xuất của
nền kinh tế quốc dân nhƣ trong ngành khai thác hầm mỏ,trong ngành xây dựng, luyện
kim, công nghiệp nhẹ…ở những nơi đó thang máy và máy nâng đƣợc sử dụng để vận
chuyển hàng hoá,sản phẩm,đƣa công nhân tới nơi làm việc có độ cao khác nhau…Nó
đã thay thế cho sức lực của con ngƣời và mang lại năng suất cao.Hình dáng tổng thể
của thang máy đƣợc giới thiệu tại hình 1.
Hình 1. Hình dáng tổng thể thang máy
Trong sinh hoạt dân dụng,thang máy đƣợc lắp đặt và sử dụng rộng rãi trong
các toà nhà cao tầng, trong các khách sạn, siêu thị, công sở và trong các bệnh
viện….Hệ thống thang máy đã giúp con ngƣời tiết kiệm đƣợc nhiều thời gian và sức
lực…
Điều khiển thang máy
Nguyễn Văn Hùng – Lê Duy Hưng. THCN-KSCLC-K49-BKHN Trang 6
Ở Việt Nam trƣớc đây thang máy chủ yếu đƣợc sử dụng trong các ngành công
nghiệp để chở hàng hoá và ít đƣợc phổ biến. Nhƣng trong giai đoạn hiện nay với sự
phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế quốc dân và đời sống nhân dân ngày càng nâng
cao, việc sử dụng thang máy trong mọi lĩnh vực ngày càng tăng lên.
Phụ tải của thang máy thay đổi trong một phạm vi rất rộng, nó phụ thuộc vào
lƣợng hành khác đi lại trong một ngày đêm và hƣớng vận chuyển hành khách. Nhƣ
thang máy lắp đặt trong nhà hành chính,buổi sáng đầu giờ làm việc hành khách đi
nhiều theo chiều lên.còn buổi chiều ,cuối giờ làm việc,hành khách sẽ đi theo chiều
xuống nhiều.
Thang máy là một thiết bị vận chuyển đòi hỏi tính an toàn nghiêm ngặt ,nó liên
quan trực tiếp đến tài sản và tính mạng con ngƣời ,vì vậy yêu cầu chung đối với hệ
thống thang máy khi thiết kế, chế tạo, lắp đặt, vận hành, sử dụng và sửa chữa là phải
tuân thủ một cách nghiêm ngặt các yêu cầu kỹ thuật an toàn đƣợc quy định trong các
tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm.
Thang máy chỉ có cabin đẹp ,sang trọng,thông thoáng, êm dịu thì chƣa đủ điều
kiện để đƣa vào sử dụng mà còn phải đầy đủ các thiết bị an toàn, đảm bảo độ tin cậy
nhƣ: điện chiếu sáng dự phòng khi mất điện, điện thoại nội bộ, chuông báo, bộ hãm
bảo hiểm, an toàn cabin, công tắc an toàn của cửa cabin,khoá an toàn cửa tầng, bộ cứu
hộ khi mất nguồn điện…
Lựa chọn thang máy không chỉ đơn thuần xem xét các vấn đề kỹ thuật mà còn
phải xem xét cả các yếu tố kinh tế. Hiển nhiên càng nhiều thang máy có tải định mức
lớn, tốc độ định mức cao, hệ điều khiển càng hiện đại thì càng tạo điều kiện thuận lợi
cho khách hàng sử dụng cũng nhƣ rút ngắn thời gian chờ đợi, giảm thời gian đi tốc độ
định mức,một mặt đòi hỏi vốn đầu tƣ cho thang lớn, mặt khác làm tăng diện tích
chiếm chỗ, tăng chi phí xây dựng cho giếng thang…Nhƣ vậy điều kiện thuận lợi cho
hành khách và vốn đầu tƣ luôn là hai chỉ tiêu tỷ lệ nghịch với nhau. Quá trình lựa chọn
thang máy chính là quá trình xác định số thang,tính năng kỹ thuật của thang (tải ,tốc
độ định mức,phƣơng pháp điều khiển…),các kích thƣớc cơ bản của thang và vị trí đặt
thang phù hợp với đặc điểm ,mục đích sử dụng của toà nhà với vốn đầu tƣ chấp nhận
đƣợc.
Đối với nhà sử dụng nhiều thang, bên cạnh việc chọn tính năng kỹ thuật còn
phải bố trí chúng thành nhóm sao cho hợp lý để tận dụng năng suất tối ƣu của thang
cũng nhƣ tạo thuận lợi cho khách.
Đối với các toà nhà cao tầng có lƣợng hành khách cần vận chuyển lớn ngƣời ta
thƣờng chi thang máy ra làm các nhóm riêng phục vụ các thành phần khác nhau theo
chiều cao của toà nhà.Các thang máy ở các nhóm khác nhau có thể có tính năng kỹ
thuật khác nhau,thƣờng các thang phục vụ cho các tầng cao có tảI và tốc độ định mức
lớn hơn các thang phục vụ phần thấp hơn.
Điều khiển thang máy
Nguyễn Văn Hùng – Lê Duy Hưng. THCN-KSCLC-K49-BKHN Trang 7
1.1.2. Phân loại:
Tuỳ thuộc vào tính chất,chức năng của thang máy.Thang máy có thể phân loại
thành rất nhiều loại tuỳ thuộc vào các tính chất.ví dụ nhƣ phân loại theo hệ dẫn động
cabin,theo vị trí đặt bộ kéo tời,theo hệ thống vận hành,theo công dụng….dƣới đây là
một số phân loại:
1.1.2.1. Phân loại theo chức năng
+ Thang máy chở ngƣời
Gia tốc cho phép đƣợc quy định theo cảm giác của hành khách :Gia tốc tối ƣu
là a< 2m/s2
-Thang máy dùng trong các toà nhà cao tầng : loại này có tốc độ trung
bình hoặc lớn,đòi hỏi vận hành êm,an toàn và có tính mỹ thuật…
-Thang máy dùng trong bệnh viện:Phải đảm bảo rất an toàn,sự tối ƣu về
độ êm khi dịch chuyển,thời gian dịch chuyển ,tính ƣu tiên đúng theo các yêu cầu
của bệnh viện..
-Thang máy dùng trong các hầm mỏ ,xí nghiệp:Đáp ứng đƣợc các điều
đƣợc các điều kiện làm việc nặng nề trong công nghiệp nhƣ tác động của môI
trƣờng làm việc:độ ẩm,nhiệt độ,thời gian làm việc,sự ăn mòn…
+ Thang máy chở hàng
Đƣợc sử dụng rộng rãi trong công nghiệp,trong kinh doanh…Nó đòi hỏi cao về
việc dừng chính xác buồng thang máy đảm bảo cho việc vận chuyển hàng hoá lên
xuống thang máy đƣợc dễ dàng thuận tiện…
1.1.2.2. Phân loại theo tốc độ dịch chuyển.
+Thang máy tốc độ thấp : v < 1 m/s
+Thang máy tốc độ trung bình: v= 1 2,5 m/s. Thƣờng dùng cho các nhà có số
tầng từ 6 12 tầng.
+Thang máy tốc độ cao:v =2,5 4 m/s. Thƣờng dùng cho các nhà có số tầng
mt >16 tầng.
+Thang máy tốc độ rất cao(Siêu tốc) : v = 5m/s. Thƣờng dùng trong các toà
tháp cao tầng.
1.1.2.3. Phân loại theo tải trọng
+Thang máy loại nhỏ :Q < 500 Kg.Hay dùng trong thƣ viện,trong các nhà hàng
ăn uống để vận chuyển sách hoặc thực phẩm
+Thang máy loại trung bình : Q = 500 1000 Kg.
+Thang máy loại lớn : Q = 1000 1600 kg.
+Thang máy loại rất lớn Q > 1600 Kg.
1.1.2.4. Phân loại theo vị trí đặt bộ kéo tời
+Đối với thang máy điện
-Thang máy có bộ kéo tời đặt phía trên giếng thang.
Điều khiển thang máy
Nguyễn Văn Hùng – Lê Duy Hưng. THCN-KSCLC-K49-BKHN Trang 8
-Thang máy có bộ tời kéo đặt dƣới giếng thang .
+Đối với thang máy dẫn động cabin lên xuống bằng bánh răng thanh răng thì bộ
tời dẫn động đặt ngay trên nóc cabin.
+Đối với thang máy thuỷ lực : Buồng đặt tại tâng trệt .
1.1.2.5. Theo hệ thống vận hành.
+Theo mức dò tự động :
- Loại nửa tự động
- Loại tự động
+Theo tổ hợp điều khiển :
- Điều khiển đơn
- Điều khiển kép
- Điều khiển theo nhóm
+Theo vị trí điều khiển :
- Điều khiển trong cabin
- Điều khiển ngoài cabin
- Điều khiển cả trong và ngoài cabin
1.2. NHỮNG TÍN HIỆU TRONG THANG MÁY
1.2.1. Tín hiệu an toàn
Thiết bị khống chế cho buồng thang máy khi tốc độ đi chiều xuống quá lớn.
Thiết bị an toàn này đƣợc khởi động bằng một bộ điều khiển tốc độ ly tâm đặt ngay
đầu trục thang máy và kết nối bộ điều khiển qua một cáp thép liên tục, phần đối trọng
sẽ đƣợc đặt dƣới hố thang máy. Trên thiết bị này sẽ đặt công tắc điện, công tắc điện
này sẽ tác động khi có sự cố sẽ ngắt việc điều khiển và nguồn điện vào môtơ đồng thời
phanh thắng điện.
Công tắc ngắt điện khẩn để dừng thang và tránh trƣờng hợp khởi động trở lại
trƣớc khi cài đặt lại vị trí chạy.
Công tắc cửa thoát hiểm bên trong buồng thang máy. Khi cửa thoát hiểm mở ra
sẽ làm thang ngừng hoạt động và trở lại bình thƣờng khi lắp lại nhƣ cũ.
Công tắc giới hạn để thay đổi tốc độ thang khi đến điểm dừng trên (UL1) và
dƣới cùng (DL1). Công tắc giới hạn bình thƣờng đƣợc lắp để hãm thang lại khi đi qua
khỏi điểm dừng cuối cùng trên hành trình (UL2,DL2) và công tắc giới hạn cuối cùng
đƣợc trang bị để tự động cắt nguồn và hãm phanh điện nếu buồng thang di chuyển quá
giới hạn cao và thấp nhất (UL3,DL3).
Các công tắc điện đƣợc bố trí ở tất cả các cửa tầng (DS) và cửa buồng thang
máy (GS) để đảm bảo rằng thang sẽ không khởi động hay tiếp tục di chuyển trừ khi tất
cả các cửa tầng và cửa buồng thang đã đóng kín.
Điều khiển thang máy
Nguyễn Văn Hùng – Lê Duy Hưng. THCN-KSCLC-K49-BKHN Trang 9
1.2.2. Chế độ hoạt động
Thang có 2 chế độ hoạt động chính là: chế độ chạy tự động (auto) và chế độ
chạy kiểm tra (hand). Khi tín hiệu đƣờng an toàn đã đầy đủ bộ xử lý sẽ chấp nhận cho
chọn chế độ hoạt động và tín hiệu gọi thang từ các nút nhấn.
1.2.2.1. Chế độ chạy kiểm tra (hand)
Chế độ chạy này chỉ giành cho những ngƣời có trách nhiệm. Khi nhận tín hiệu
hoạt động ở chế độ hand, bộ xử lý không chấp nhận các tín hiệu gọi bên trong buồng
thang và ở bên ngoài tầng thông qua các nút nhấn gọi tầng. Bộ xử lý chỉ chấp nhận tín
hiệu từ nút lệnh điều khiển thang lên, xuống và xuất ra tín hiệu (tín hiệu cho phép chạy
chiều lên hoặc chiều xuống và tín hiệu điều khiển chạy tốc độ thấp) gửi đến bộ điều
khiển của biến tần để xử lý và điều khiển môtơ quay thuận hay ngƣợc với tốc độ thấp
kéo buồng thang di chuyển theo chiều lên hay xuống cùng thiết bị an toàn trong tình
trạng họat động. Khi thang làm việc ở chế độ này thì cửa thang sẽ không tự động đóng
hoặc mở.
1.2.2.2. Chế độ chạy tự động (auto)
Khi thiết bị an toàn trong tình trạng họat động và nhận tín hiệu hoạt động ở chế
độ auto, bộ xử lý chấp nhận các tín hiệu gọi bên trong buồng thang và ở bên ngoài
tầng thông qua các nút nhấn gọi tầng. Khi có tín hiệu gọi vào 1 nút nhấn ở một tầng
bất kỳ, nếu bộ xử lý chấp nhận thì đèn trên nút nhấn sẽ sáng cho đến khi thang đã đáp
ứng tín hiệu và dừng tầng thì đèn trên nút nhấn mới tắt.
Ở chế độ Auto thì tín hiệu gọi sẽ đƣợc chia làm 2 loại: gọi trong buồng thang và
gọi bên ngoài tầng.
Tất cả các cuộc gọi thang đều phải đƣợc ghi nhận và trả lời mà không quan tâm
đến thứ tự cuộc gọi.
Khi buồng thang di chuyển lên hay xuống, nó cần đáp lại tất cả các cuộc gọi
phù hợp với hƣớng di chuyển của nó. Nó phải lên tầng cao nhất hoặc thấp nhất khi có
tín hiệu đƣợc ghi nhận.
Cuộc gọi thang theo huớng đi lên (xuống) khi thang đang đi xuống (lên) thì
thang sẽ bỏ qua nhƣng cuộc gọi vẫn đƣợc ghi nhận và đƣợc đáp ứng khi thang trở lại
theo hƣớng lên (xuống).
Khi buồng thang đáp lại cuộc gọi cuối trong hành trình hƣớng dẫn của nó,
buồng thang phải thay đổi hƣớng di chuyển của hành trình để đáp lại cuộc gọi trong
hƣớng di chuyển đối nghịch của hành trình trƣớc.
Khi tất cả cuộc gọi đƣợc đáp ứng, buồng thang vẫn giữ nguyên tình trạng đóng
cửa tại tầng mà nó vừa đi tới.
Quá trình reset thang: sau khi đóng điện và đang chế độ hoạt động là Auto, nếu
có 1 tín hiệu gọi ở 1 tầng bất kỳ từ nút nhấn gọi thang sẽ di chuyển theo chiều xuống
đến tầng thấp nhất, dừng tầng và mở cửa thang, hiển thị tầng thấp nhất, kết thúc quá
trình reset và thang bắt đầu trả lời các tín hiệu gọi theo chiều di chuyển của nó.
Điều khiển thang máy
Nguyễn Văn Hùng – Lê Duy Hưng. THCN-KSCLC-K49-BKHN Trang 10
1.2.3. Thiết bị đếm tầng
Gồm có thiết bị đếm theo chiều lên (LVU) và thiết bị đếm theo chiều
xuống(LVD). Thiết bị đếm tầng là một sensor quang hình chữ U đƣợc đặt trên nóc của
buồng thang, các thiết bị che sensor (gọi là cờ) là các tấm kim loại đƣợc thiết kế và bố
trí ở vị trí thích hợp để có thể che các tia sáng giữa led thu và led phát của sensor làm
thay đổi trạng thái của thiết bị đếm.
Khi buồng thang di chuyển sẽ mang các sensor đi qua cờ làm cho các sensor
thay đổi trạng thái và gởi tín hiệu về bộ xử lý trung tâm để tăng hoặc giảm bộ đếm và
xuất tín hiệu ra thiết bị hiển thị cũng nhƣ cấp tín hiệu cho biến tần điều khiển thang
chạy nhanh hay chậm, xử lý thang dừng tầng và đóng mở cửa.
Có 2 loại cờ: cờ đổi tốc độ và cờ bằng tầng.
+Cờ bằng tầng gồm 2 cờ che 2 sensor quang khi buồng thang nằm đúng
vị trí của tầng.
+Cờ đổi tốc độ: khi buồng thang di chuyển sẽ gặp cờ đổi tốc độ trƣớc
khi đến cờ bằng tầng, mỗi tầng sẽ có 2 cờ đổi tốc độ (cờ đổi tốc độ khi thang chạy
chiều lên và cờ đổi tốc độ khi thang chạy chiều xuống).
1.2.4. Tín hiệu mở cửa
Khi thang di chuyển đến tầng vừa gọi và có tín hiệu bằng tầng, thang sẽ dừng
lại và mở cửa, sau 1 khoảng thời gian cửa thang sẽ đóng lại, khi thang đóng cửa nếu có
vật cản trên hành trình cuả nó thang sẽ mở cửa trở lại nhờ thiết bị bảo vệ đƣợc lắp trên
cạnh cửa buồng thang. Và một thiết bị sensor quang cũng đƣợc lắp ở cửa buồng thang
để phát hiện có ngƣời, khi có ngƣời đang bƣớc vào buồng thang sẽ làm đứt quãng các
tia hồng ngoại led phát của sensor và làm sensor thay đổi trạng thái và gởi tín hiệu
điện về bộ xử lý, cấp tín hiệu làm thang mở cửa trở lại. Khi thang bằng tầng và đang
đóng cửa nếu có tín hiệu kích từ nút nhấn của đúng tầng đó theo đúng chiều di chuyển
cuả thang thì thang cũng sẽ mở cửa trở lại. Một nút nhấn mở cửa trở lại (DOB) cũng
đƣợc đặt trên bảng điều khiển bên trong buồng thang (tín hiệu mở cửa trở lại hay còn
gọi là tin hiệu Reopen).
Khi thang mở cửa và hành khách bƣớc vào thang nếu tổng tải trọng hành khách
và hành lý lớn hơn tải trọng cho phép đã đƣợc cân chỉnh ban đầu thì thang cũng mở
cửa và chỉ đóng cƣả khi đã đảm bảo tải trọng cho phép. Thiết bị cân tải có thể là các
công tắc hành trình hoặc các thiết bị cân tải điện tử.
1.2.5. Tín hiệu đóng cửa
Khi thang mở cửa sau thời gian trể thì cửa sẽ đóng lại. Một nút nhấn đóng cửa
nhanh đƣợc đặt trên bảng điều khiển trong buồng thang khi thang mở cửa hết hành
trình của nó nếu có tín hiệu từ nút nhấn đóng cửa nhanh (DCB) thang sẽ đóng cửa
ngay.
Thang chỉ di chuyển khi tất cả các cửa thang đã đóng kín và cửa thang tuyệt đối
không đƣợc mở ra khi thang đang di chuyển.
Điều khiển thang máy
Nguyễn Văn Hùng – Lê Duy Hưng. THCN-KSCLC-K49-BKHN Trang 11
1.3 LƢU ĐỒ GIẢI THUẬT:
Điều khiển thang máy
Nguyễn Văn Hùng – Lê Duy Hưng. THCN-KSCLC-K49-BKHN Trang 12
Điều khiển thang máy
Nguyễn Văn Hùng – Lê Duy Hưng. THCN-KSCLC-K49-BKHN Trang 13
Điều khiển thang máy
Nguyễn Văn Hùng – Lê Duy Hưng. THCN-KSCLC-K49-BKHN Trang 14
Điều khiển thang máy
Nguyễn Văn Hùng – Lê Duy Hưng. THCN-KSCLC-K49-BKHN Trang 15
CHƢƠNG 2: CHỌN THIẾT BỊ PHẦN CỨNG
2.1 HỆ THỐNG MÁY KÉO THANG MÁY
Bao gồm một môtơ điện đƣợc gắn đồng trục với hộp giảm tốc để kéo truyền
động, thực hiện việc kéo cabin và đối trọng lên xuống thông qua qua các cáp thép.
Trên hộp giảm tốc có gắn thiết bị phanh hãm là lọai dùng lò xo và nhả bằng điện. Nam
châm phanh hãm là loại đƣợc thiết kế để ngắt nhanh, má phanh sẽ kẹp tức thời vào
bánh xe phanh khi cuộn dây nam châm phanh hãm mất nguồn cung cấp. Động cơ kéo
chính là loại động cơ sử dụng nguồn điện xoay chiều ba pha, là loại có thể vận hành
liên tục và số lần khởi động cho phép lớn. Các thông số:
+Nguồn cung cấp : 380 VAC x 03 pha; Tần số : 50 HZ
+Công suất : 5.5 KW
+Hệ số công suất : Cosw = 0.75
+Nguồn cung cấp cho quạt làm mát môtơ : 220 VAC 1 pha
+Nguồn cung cấp cho cuộn dây nâm châm phanh hãm : 220 VDC, dòng
làm việc của cuộn thắng 1A.
+Thiết bị điều khiển tốc độ của động cơ kéo: do thang máy là thiết bị
đƣợc thiết kế đặc biệt phục vụ cho tiện ích con ngƣời nên đòi hỏi phải hoạt động ổn
định và vận hành êm nhẹ, để đạt đƣợc điều đó thì đặc tuyến điều khiển tốc độ của
động cơ kéo chính phải thật tối ƣu. Để đạt đƣợc điều này ta sử dụng bộ biến tần để
điều khiển tốc độ động cơ kéo chính. Ta chọn biến tần của Telemecaniqe loại
Altivar71 có các thông số:
Mã số sản phẩm : ATV71HU55N4
Công suất ngõ ra định mức: 5.5 KW (7.5HP)
Nguồn cung cấp : 380 –460 VAC x 03 pha; Tần số : 50/60 HZ
Điều khiển thang máy
Nguyễn Văn Hùng – Lê Duy Hưng. THCN-KSCLC-K49-BKHN Trang 16
Dòng điện vào định mức: 11.8 A
Dòng điện ra định mức: 16.3 A
Công suất tiêu tán tại tải định mức: 220 W
Dãy tần số ngõ ra: từ 0.1 đến 500 Hz
Sơ đồ kết nối và các tín hiệu I/O theo đề nghị của nhà sản xuất:
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ kết nối và các tín hiệu I/O của Altivar 71
(1) Ngõ vào đề nghị
(2) Tiếp điểm relay thể hiện trạng thái biến tần.
(3) Ngõ ra +24VDC.
(4) Sử dụng chức năng điều khiển contactor ở ngõ ra của biến tần với
relay R2.
(5) X và Y có thể đƣợc cấu hình ở mức 0 và 20 mA phụ thuộc vào AI2
và AO1.
LI1, LI2, LI3,LI4 là 4 ngõ vào logic có thể lập trình.
Điều khiển thang máy
Nguyễn Văn Hùng – Lê Duy Hưng. THCN-KSCLC-K49-BKHN Trang 17
Các ký hiệu trên sơ đồ:
A1 Biến tần
Q1 GV2-L hoặc CB Compact NS
KM2 Contactor LC1-D..
T1 Biến thế 100 VA thứ cấp 220V
Q2 CB loại GV2-L có dòng gấp hai lần dòng chính của biến thế T1.
Q3 CB loại GB2-CB05
Sơ đồ điện kết nối PLC S7-200 đƣợc thể hiện ở phần các sơ đồ điện.
2.2 HỆ THỐNG MÔTƠ KÉO CỬA BUỒNG THANG
Chọn môtơ kéo cửa là loại có các thông số:
+Công suất : 0.37 KW (1/2 HP)
+Điện áp : 220 V x 3 pha
+Hệ số công suất : Cosw = 0.75
+Tần số : 50 HZ
Do đặc điểm của hệ thống cửa buồng thang là khi họat động thì thao tác mở
luôn đƣợc ƣu tiên trong khi thao tác đóng bị cản trở. Yêu cầu khi vận hành phải êm ái
và có sƣờn tăng tốc và giảm tốc phù hợp khi đóng cũng nhƣ khi mở cửa. Để vận hành
đƣợc nhƣ vậy thì ta sẽ sử dụng bộ biến tần để điều khiển moto kéo cửa, yêu cầu biến
tần cửa phải có kích thƣớc nhỏ gọn. Ta chọn biến tần của Telemecaniqe loại Altivar 11
có các thông số:
Hình 2.2: Biến tần Altivar 11
Mã hiệu sản phẩm : ATV 11HU09M2A
Nguồn cung cấp : 200 – 240 VAC x 01 pha; Tần số : 50 /60HZ
Ngõ ra: 3 pha môtơ 200 – 240 V
Công suất ngõ ra định mức : 0.37 KW (0.5HP)
Điều khiển thang máy
Nguyễn Văn Hùng – Lê Duy Hưng. THCN-KSCLC-K49-BKHN Trang 18
Dòng điện vào định mức: 5.3 A
Dòng điện ra định mức: 2.1 A
Công suất tiêu tán tại tải định mức: 20.5 W
Dãy tần số ngõ ra: từ 0.1 đến 200 Hz
Sơ đồ kết nối và các tín hiệu I/O theo đề nghị của nhà sản xuất:
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ kết nối và các tín hiệu I/O
(1) Tiếp điểm relay báo lỗi, để chỉ báo trạng thái của biến tần.
(2) Ngõ vào +15V . Nếu một nguồn bên ngoài đƣợc sử dụng (lớn nhất
+24V) thì phải nối 0V nguồn với 0V của biến tần, và không đƣợc sử dụng ngõ + 15 V
của biến tần.
(3) Relay mức thấp.
2.3 THIẾT BỊ HIỂN THỊ VÀ NÚT NHẤN GỌI TẦNG
2.3.1 Thiết bị hiển thị vị trí buồng thang
Thiết bị hiển thị vị trí buồng thang là loại thị dùng led 7 đoạn (loại catot chung).
Thiết bị hiển thị buồng thang sử dụng điện áp 24 VDC.
Thiết bị hiển thị vị trí buồng thang bằng số và huớng di sẽ đƣợc đƣợc đặt trong
buồng thang và tại các lối vào của thang máy trên tất cả các điểm dừng. Chọn thiết bị
hiển thị led 7 đoạn của AUTONICS với các thông số:
Mã hiệu sản phẩm: D1SC-N
Điện áp cung cấp: 12 –24 VDC
Dãy điện áp có thể hoạt động: 90 –110% điện áp tiêu thụ.
Phƣơng pháp hiển thị: màu đỏ (7 nét)
Điều khiển thang máy
Nguyễn Văn Hùng – Lê Duy Hưng. THCN-KSCLC-K49-BKHN Trang 19
Ký tự hiển thị: Số thập phân: 0 –9, dấu chấm thập phân
Số thập lục phân: 0 –9, A-F, dấu chấm thập phân
Ngõ vào: có thể chọn mức logic dƣơng hoặc âm nhờ công tắc DIP đƣợc
lắp trên board
Mức tín hiệu ngõ vào: Cao: 4.5-24V, thấp: 0 –1.2V
Đèn tín hiệu báo thang chạy chiều lên và chiều xuống ta chọn loại đèn
PILOT LIGHT của Telemecaniqe có hiển thị loại đèn led nằm bên trong sử dụng điện
áp cung cấp 24 VDC, mã hiệu sản phẩm XB7-EV03BP.
2.3.2 Nút nhấn gọi tầng
Nút nhấn gọi tầng là loại nút nhấn dạng thƣờng hở, sau khi tác động thì tiếp
điểm sẽ tự động trở lại vị trí thƣờng hở và có đèn hiển thị đặt bên trong nút nhấn. Đèn
nút nhấn là loại sử dụng nguồn điện 24 VDC. Nút gọi với đèn tín hiệu chấp nhận cuộc
gọi đƣợc lắp trong buồng thang, nút nhấn gọi bên ngoài tầng cũng đƣợc lắp trên tất cả
các lối vào của thang máy (tại mỗi tầng sẽ đƣợc lắp 1 nút nhấn gọi chiều lên và 1 nút
nhấn gọi chiều xuống, riêng ở tầng trên cùng đƣợc lắp 1 nút nhấn gọi chiều xuống và ở
tầng dƣới cùng đƣợc lắp 1 nút nhấn gọi chiều lên). Ta chọn nút nhấn Harmony của
Telemecaniqe:
Mã số sản phẩm: XB7-EW33B1P
Điện áp nguồn cung cấp cho led hiển thị: 24 VDC
Loại tiếp điểm: 1 tiếp điểm thƣờng hở.
Các nút nhấn kích thang đóng cửa nhanh (DCB) và nút nhấn kích thang
mở cửa trở lại ta cũng chọn loại nút nhấn nhanh (DCB) ta chọn loại Harmony của
Telemecaniqe mã số sản phẩm:XB7-EW33B1P. Các thông số về tiếp điểm và Led
hiển thị của nút nhấn XB7-EW33B1P:
Hình 2.3: Nút nhấn Harmony XB7-EW33B1P
Thông số của tiếp điểm:
+Khi sử dụng với nguồn điện AC:
Với Ue =120 VAC thì Ie = 3 A và với Ue =240 VAC thì Ie = 1.5 A
+Khi sử dụng với nguồn điện DC:
Với Ue =125 VDC thì Ie = 0.22 A và với Ue =250 VDC thì Ie = 0.1 A
Thông số của Led hiển thị đặt bên trong nút nhấn:
+Điện áp nguồn cung cấp cho đèn Led: 24 VDC
+Dòng tiêu thụ của Led: 18 mA
Điều khiển thang máy
Nguyễn Văn Hùng – Lê Duy Hưng. THCN-KSCLC-K49-BKHN Trang 20
2.3.3 Nút nhấn kích thang chạy chế độ hand
Nút nhấn kích thang chạy chiều lên (IUB) và chạy chiều xuống (IDB) ở chế độ
chạy Hand ta chọn loại Harmony của Telemecaniqe:
Hình 2.4 Nút nhấn Harmony XB7-EA21P
Mã số sản phẩm: XB7-EA21P
Loại tiếp điểm: 1 NO
Thông số của tiếp điểm:
+Khi sử dụng với nguồn điện AC:
Với Ue =120 VAC thì Ie = 6 A và với Ue =240 VAC thì Ie= 3 A
+Khi sử dụng với nguồn điện DC:
Với Ue =125 VDC thì Ie = 0.55 A và với Ue =250 VDC thì Ie = 0.27 A
2.4 CÁC THIẾT BỊ ĐÓNG CẮT ĐIỀU KHIỂN
2.4.1 Chọn relay điều khiển
Các relay điều khiển là loại mini relay có 14 chân (trong đó có 2 chân nguồn
13-14 và 4 cặp tiếp điểm dạng 1 chân chung). Chọn relay Zelio của Telemecaniqe với
các thông số :
Điện áp nguồn cung cấp cuộn dây relay chọn loại:
+ Điện áp 220VAC mã hiệu sản phẩm: RXL4A06B1B7 với các thông số :
Dòng nhiệt tiếp điểm (nhiệt độ ≤ 400 C): Ith = 6 (A)
Điện áp đóng ngắt min/max: 5/250 V AC/DC
Số tiếp điểm: 4 C/O
Công suất tiêu thụ trung bình của cuộn dây: 1.5 VA/ 0.9 W
+ Điện áp 24 VDC mã hiệu sản phẩm: RXL4A06B1BD với các thông số tƣơng
tự nhƣ loại relay có điện áp cung cấp cuộn dây là 220VAC.
Chọn đế (sockets) cho relay là loại có đèn Led hiển thị khi có nguồn
cung cấp cho cuộn dây relay chọn sockets có mã hiệu: RZM021BN
Các relay: PR, DR, DO, DC ta chọn loại cuộn dây có điện áp nguồn
cung cấp 220 VAC
Các relay: PRA, RU, RD,V0 ,V2, RB ta chọn loại có điện áp nguồn cung
cấp 24 VDC
Điều khiển thang máy
Nguyễn Văn Hùng – Lê Duy Hưng. THCN-KSCLC-K49-BKHN Trang 21
Hình 2.5: Relay Zelio
2.4.2 Chọn công tắc
2.4.2.1 Công tắc chọn chế độ hoạt động
Công tắc chọn chế độ hoạt động (Auto hoặc Hand) là loại công tắc vặn và có 2
vị trí, ta chọn loại Harmony của Telemecaniqe
Hình 2.6: Công tắc Harmony XB7-ED25P
Mã số sản phẩm: XB7-ED25P
Loại tiếp điểm: 1 NO, 1NC
Thông số của tiếp điểm:
+Khi sử dụng với nguồn điện AC:
Với Ue =120 VAC thì Ie = 6 A và với Ue =240 VAC thì Ie = 3 A
+Khi sử dụng với nguồn điện DC:
Với Ue =125 VDC thì Ie = 0.55 A và với Ue =250 VDC thì Ie = 0.27 A
2.4.2.2 Công tắc dừng khẩn
Công tắc dừng khẩn (ES) là loại dạng ấn và giữ nguyên vị trí khi bị tác động
muốn trở lại trạng thái ban đầu ta phải xoay theo chiều qui định đƣợc hƣớng dẫn trên
nút nhấn, chọn loại Harmony của Telemecaniqe:
Hình 2.7: Công tắc Harmony XB7-ES542P
Mã số sản phẩm: XB7-ES542P
Điều khiển thang máy
Nguyễn Văn Hùng – Lê Duy Hưng. THCN-KSCLC-K49-BKHN Trang 22
Loại tiếp điểm: 1 NO, 1NC
Thông số của tiếp điểm:
+Khi sử dụng với nguồn điện AC:
Với Ue =120 VAC thì Ie = 6 A và với Ue =240 VAC thì Ie = 3 A
+Khi sử dụng với nguồn điện DC:
Với Ue =125 VDC thì Ie = 0.55 A và với Ue =250 VDC thì Ie = 0.27 A
2.4.2.3 Công tắc hành trình (Công tắc giới hạn)
+Các công tắc giới hạn đổi tốc độ khi thang hết hành trình chạy chiều lên và
chiều xuống (UL1,DL1) và Các công tắc giới hạn hãm phanh khi thang hết hành trình
chạy chiều lên và chiếu xuống (UL2,DL2), các công tắc giới hạn ngắt nguồn điều
khiển khi thang hết hành trình chạy chiều lên và chiếu xuống (UL3,DL3), chọn công
tắc hành trình của Telemecaniqe:
Hình 2.8: Công tắc giới hạn XCK S149H29
Mã hiệu sản phẩm: XCK S149H29 , với các thông số nhƣ sau:
Dòng làm việc của tiếp điểm ở địên áp cho phép 240 VAC là 3 A và
Dòng làm việc của tiếp điểm ở địên áp cho phép 250 VDC là 0.27 A
Dòng nhiệt tiếp điểm cho phép là I TH = 10 A tại 250 VAC ( tần số 50
hoặc 60 Hz).
Số tiếp điểm 1 NO, 1NC
+Các công tắc giới hạn cung cấp tín hiệu cho phép thang chạy khi đảm bảo rằng
các cửa tầng và cửa buồng thang đã đóng kín, ta chọn công tắc giới hạn của
Telemecaniqe loại XCK J10541D với các thông số:
Hình 2.9: Công tắc giới hạn XCK
Điều khiển thang máy
Nguyễn Văn Hùng – Lê Duy Hưng. THCN-KSCLC-K49-BKHN Trang 23
Dòng làm việc của tiếp điểm ở địên áp cho phép 240 VAC là 3 A và
Dòng làm việc của tiếp điểm ở địên áp cho phép 250 VDC là 0.27 A
Dòng nhiệt tiếp điểm cho phép là I TH = 10 A tại 250 VAC ( tần số 50
hoặc 60 Hz).
Số tiếp điểm 1 NO, 1NC J10541D
+Công tắc giới hạn đặt dƣới buồng thang sẽ tác động gửi tín hiệu về bộ xử lý và
không cho phép thang chạy trong trƣờng hợp tải trọng trong thang vƣợt quá tải trọng
cho phép, chọn công tắc hành trình của Telemecaniqe loại XCK J167D
Hình 2.10: Công tắc giới hạn XCK J167D
Dòng làm việc của tiếp điểm ở địên áp cho phép 240 VAC là 3 A và
Dòng làm việc của tiếp điểm ở địên áp cho phép 250 VDC là 0.27 A
Dòng nhiệt tiếp điểm cho phép là I TH = 10 A tại 250 VAC ( tần số 50
hoặc 60 Hz).
Số tiếp điểm 1 NO, 1NC
+Tƣơng tự, công tắc thoát hiểm trong buồng thang ta cũng chọn loại XCK
J167D của Telemecaniqe.
+Các công tắc giới hạn đóng mở cửa (GOL,GCL) và các công tắc giới hạn đổi
tốc độ khi đóng và mở cửa chọn công tắc hành trình của Telemecaniqe với các thông
số:
Hình 2.11: Công tắc giới hạn XEP4 E1W7A454
Dòng làm việc của tiếp điểm ở địên áp cho phép 240 VAC là 1.5 A và
Dòng làm việc của tiếp điểm ở địên áp cho phép 250 VDC là 0.1 A
Dòng nhiệt tiếp điểm cho phép là I TH = 7.5 A tại 250 VAC ( tần số 50
hoặc 60 Hz).
Số tiếp điểm 1 C/O (hai tiếp điểm có 1 chân chung)
Mã hiệu sản phẩm: XEP4 E1W7A454
Điều khiển thang máy
Nguyễn Văn Hùng – Lê Duy Hưng. THCN-KSCLC-K49-BKHN Trang 24
2.4.3 Chọn các sensor quang
2.4.3.1 Thiết bị đếm tầng
+Thiết bị đếm tầng chiều lên (LVU) và chiều xuống (LVD) chọn loại sensor
quang có hình chữ U của Telemecaniqe:
Hình 2.12: Sensor quang XUV J0312
Với các thông số :
Khoảng cách nhận dạng: 30 mm
Loại 3 dây, ngõ ra NPN hoặc PNP, có công tắc chọn loại ngõ ra trên
thiết bị.
Điện áp cung cấp 24 VDC
Phạm vi điện áp họat động: 19 - 38 VDC
Mã hiệu sản phẩm: XUV J0312
Sơ đồ kết nối theo đề nghị của nhà sản xuất:
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ kết nối sensor quang XUV J0312
BN: chân nguồn dƣơng
BU: chân nguồn âm
BK: ngõ ra của sensor
2.4.3.2. Thiết bị phát hiện có người ở cửa buồng thang
Ta chọn loại sensor quang của Telemecaniqe với các thông số:
Hình 2.13: Sensor quang XUM J03353
Khoảng cách nhận dạng cho phép: 3 m
Loại 3 dây, ngõ ra NPN, PNP có thể chọn đƣợc nhờ công tắc chọn trên
sensor.
Điều khiển thang máy
Nguyễn Văn Hùng – Lê Duy Hưng. THCN-KSCLC-K49-BKHN Trang 25
Điện áp cung cấp 12 -24 VDC
Phạm vi điện áp họat động: 10 -30 VDC
Mã hiệu sản phẩm:XUM J03353
Sơ đồ kết nối theo đề nghị của nhà sản xuất:
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ kết nối sensor quang XUM J03353
Ký hiệu trên sơ đồ:
BN: chân nguồn dƣơng
BU: chân nguồn âm
BK của phần nhận (receiver): ngõ ra PNP
WH của phần nhận (receiver): ngõ ra NPN
2.5 CHỌN CONTACTOR
2.5.1 Chọn contactor đóng ngắt ở ngõ ra của biến tần Altivar 38
Chọn contactor đóng ngắt ở ngõ ra của biến tần Altivar 38 (Contactor #MC)
theo đề nghị của nhà sản xuất với:
Công suất động cơ : 5.5 KW (7.5HP)
Mã số sản phẩm biến tần: ATV 38HU90N4
Nguồn cung cấp : 380VAC x 03 pha; Tần số : 50 HZ
Chọn contactor loại LC1 - D25 của Telemecaniqe có các thông số:
Hình 2.14: Contactor LC1 - D25
Dòng làm việc cho phép lớn nhất của tiếp điểm (với Ue £ 440 V) : I=25
(A)
Điện áp nguồn cung cấp cho cuộn dây làm việc: 220 VAC
Số cực: 3
Điều khiển thang máy
Nguyễn Văn Hùng – Lê Duy Hưng. THCN-KSCLC-K49-BKHN Trang 26
2.5.2 Chọn contactor đóng ngắt cho thắng điện (#MB)
Chọn contactor đóng ngắt cho thắng điện (#MB). Chọn contactor loại LC1 –
D09 của Telemecaniqe có các thông số:
Dòng làm việc cho phép lớn nhất của tiếp điểm (với Ue £ 440 V): I = 9
(A)
Điện áp nguồn cung cấp cho cuộn dây làm việc: 220 VAC
Số cực: 3
2.6 CHỌN MÁY BIẾN THẾ
Máy biến thế T1 cấp nguồn cho mạch điều khiển và nguồn cho moto kéo cửa ta
chọn máy biến thế của Telemecaniqe loại cách ly với các thông số :
Loại 1 pha
Công suất : 630 VA
Sơ cấp: 0 – 230-400 V và 2 điểm nối +/- 15 V
Thứ cấp: 0 – 24 - 48 V , 0 – 115 - 230 V
Mã hiệu sản phẩm:ABL-6TD63BG
Hình 2.15: Máy biến thế ABL-6TD63BG
2.7 CHỌN CB(CIRCUIT BREAKER) BẢO VỆ
Circuit Breaker: Bộ phận an toàn ngắt mạch tự động khi dòng vƣợt quá tải.
2.7.1 Chọn CB bảo vệ cho biến tần môtơ kéo chính
Chọn CB bảo vệ cho biến tần môtơ kéo chính theo đề nghị của nhà sản xuất:
Công suất động cơ : 5.5 KW (7.5HP)
Mã số sản phẩm biến tần: ATV 38HU90N4
Nguồn cung cấp : 380VAC x 03 pha; Tần số : 50 HZ
Chọn CB loại GV2 LE22 của Telemecaniqe có các thông số:
Hình 2.16: CB GV2 LE22
Điều khiển thang máy
Nguyễn Văn Hùng – Lê Duy Hưng. THCN-KSCLC-K49-BKHN Trang 27
Dòng làm việc: I = 25 (A)
Dòng tác động sự cố đến 327 (A)
Dòng cắt ngắn mạch cho phép: Icu = 50 (KA) tại 415 V
2.7.2 Chọn CB bảo vệ cho moto kéo cửa và biến tần Altivar 11
Chọn CB bảo vệ cho moto kéo cửa và biến tần Altivar 11 điều khiển moto kéo
cửa với:
Công suất động cơ : 0.37KW (0.5HP)
Dòng nguồn lớn nhất: 6 A
Mã hiệu sản phẩm : ATV 11HU09M2A
Nguồn cung cấp : 220VAC x 01 pha; Tần số : 50 HZ
Dòng điện danh định của biến tần: 2.4 A
Dòng tức thời lớn nhất của biến tần: 3.6 A
Ta chọn CB của Telemecaniqe là loại có mã hiệu GB2-CB là loại CB đặc biệt
đƣợc ứng dụng trong lĩnh vực bảo vệ điều khiển và đóng ngắt cho tải 1 pha. Có các
thông số:
Hình 2.17: CB GB2-CB
Dòng điện làm việc: 6 A
Điện áp làm việc lớn nhất: 415 V
Khả năng cắt ngắn mạch cho phép:Icu = 10 KA tại415 V
Số cực : 1
Mã hiệu GB2-CB06
2.7.3 Chọn CB bảo vệ cho biến thế T1
+Chọn CB bảo vệ cho biến thế T1 ta chọn loại GB2-DB của Telemecaniqe là
loại dùng cho các ứng dụng để bảo vệ đƣợc đặt ở ngõ vào của biến thế , có các thông
số sau:
Điều khiển thang máy
Nguyễn Văn Hùng – Lê Duy Hưng. THCN-KSCLC-K49-BKHN Trang 28
Hình 2.18: CB GB2-DB và CB GB2-CD
Loại dùng cho nguồn điện 1 pha, bảo vệ cho các biến thế có công suất
dƣới 5000 VA, điện áp làm việc cho phép 415 V.
Dòng làm việc: 10 A
Số cực: 2
Khả năng cắt ngắn mạch cho phép:Icu = 10 KA tại 415 V
Điện áp làm việc lớn nhất: 415 V
Mã hiệu sản phẩm: GB2-DB10
+Chọn CB bảo vệ ở ngõ ra C0 của biến thế, ta chọn loại GB2-CD của
Telemecaniqe là loại dùng cho các ứng dụng để bảo vệ ở ngõ ra của biến thế , có các
thông số sau:
Số cực: 1 + trung tính.
Khả năng cắt ngắn mạch cho phép:Icu = 10 KA tại 415 V
Điện áp làm việc lớn nhất: 415 V
Dòng điện làm việc: 6 A
Mã hiệu sản phẩm: GB2- CD06
2.8 CHỌN PLC
Chọn PLC điều khiển họat động thang máy là loại PLC SIMATIC S7-200 CPU
224 của hãng SIEMENS với các thông số:
Điện áp nguồn cung cấp 24 V DC
Điện áp nguồn ngõ vào: 24 VDC
Số ngõ vào: 24
Ngõ ra: 16 (relay)
Khả năng đóng cắt của tiếp điểm ngõ ra:
Tải điện trở là: 2 A
Tải đèn là: 30 W cho điện áp DC và 200 W cho điện áp AC
Do số I/O trên CPU không đáp ứng đủ số I/O theo yêu cầu nên cần mở rộng
thêm bằng cách kết nối thêm các Modul mở rộng ta ghép thêm 1 Modul loại EM222 8
Điều khiển thang máy
Nguyễn Văn Hùng – Lê Duy Hưng. THCN-KSCLC-K49-BKHN Trang 29
ngõ ra loại Relay, 1 Modul loại EM221 có 8 ngõ vào DC, 1 Modul EM223 có 4 ngõ
vào/4 ngõ ra (loại Relay).
Modul EM 222 ngõ ra Relay có đặc điểm:
Nguồn cung cấp: 24 VDC
Số ngõ ra 8 (loại Relay)
Tầm điện áp cho phép hoạt động là: 5 – 30VDC
Khả năng đóng cắt cho phép của tiếp điểm ngỏ ra:
Tải cảm và tải điện trở: 2 A
Tải đèn: 30/200W (DC/AC)
Modul EM 223 4 ngõ vào/4 ngõ ra Relay có đặc điểm:
Nguồn cung cấp: 24 VDC
Tầm điện áp cho phép hoạt động là: 5 – 30VDC
Số ngõ vào: 4
Điện áp ngõ vào: 24 VDC
Mức logic 1 của ngõ vào ứng với điện áp từ 15- 30 VDC
Mức logic 0 của ngõ vào ứng với điện áp từ 0- 5 VDC
Số ngõ ra 4 (loại Relay)
Tầm điện áp cho phép hoạt động là: 5 – 30VDC
Khả năng đóng cắt cho phép của tiếp điểm ngỏ ra:
Tải cảm và tải điện trở: 0.75 A
Tải đèn: 30/200W (DC/AC)
2.9 QUI ĐỊNH CÁC NGÕ RA VÀO
2.9.1 Các tín hiệu ngõ vào input
I0.0 Nhận tín hiệu từ thiết bị đếm tầng chiều lên (LVU)
I0.1 Nhận tín hiệu từ thiết bị đếm tầng chiều xuống (LVU)
I0.2 Nhận tín hiệu từ giới hạn giảm tốc và báo hết hành trình chạy chiều lên (UL1)
I0.3 Nhận tín hiệu từ giới hạn giảm tốc và báo hết hành trình chạy chiều xuống
(DL1)
I0.4 Nhận tín hiệu mở cửa trở lại đƣợc cấp từ nút nhấn đặt trong buồng thang, từ
tiếp điểm trang thái của photo sensor (DOB).
I0.5 Nhận tín hiệu từ nút nhấn kích đóng cửa nhanh đặt trong buồng thang (DCB).
I0.6 Nhận tín hiệu từ công tắc hành trình báo cửa thang mở hết hành trình (GOL).
I0.7 Nhận tín hiệu từ công tắc hành trình báo cửa thang đóng hết hành trình (GCL).
I1.0 Nhận tín hiệu từ nút nhấn gọi trong cabin tầng đất (GCB).Nhận tín hiệu
I1.1 Nhận tín hiệu từ nút nhấn gọi trong cabin tầng 1 (1CB).
I1.2 Nhận tín hiệu từ nút nhấn gọi trong cabin tầng 2 (2CB).
I1.3 Nhận tín hiệu họat động AUTO hoặc HAND từ công tắc ba vị trí.
I1.4 Nhận tín hiệu từ tiếp điểm thƣờng hở 5-9 của relay tín hiệu cửa (DR).
I1.5 Nhận tín hiệu từ tiếp điểm thƣờng hở 7-11 của relay tín hiệu an toàn (PR)
I1.6 I1.7
Điều khiển thang máy
Nguyễn Văn Hùng – Lê Duy Hưng. THCN-KSCLC-K49-BKHN Trang 30
I2.0 Nhận tín hiệu từ nút nhấn gọi trong cabin tầng 3 (3CB).
I2.1
I2.2 Nhận tín hiệu từ nút nhấn gọi ngoài tầng chiều lên tầng đất (GUB).
I2.3 Nhận tín hiệu từ nút nhấn gọi ngoài tầng chiều lên tầng 1 (1UB).
I2.4 Nhận tín hiệu từ nút nhấn gọi ngoài tầng chiều xuống tầng 1 (1DB).
I2.5 Nhận tín hiệu từ nút nhấn gọi ngoài tầng chiều xuống tầng 2 (2UB).
I2.6 Nhận tín hiệu từ nút nhấn gọi ngoài tầng chiều xuống tầng 2 (2DB).
I2.7 Nhận tín hiệu từ nút nhấn gọi ngoài tầng chiều xuống tầng 3 (3DB).
I3.0 Từ giới hạn an tòan thứ 2 không cho thang chạy khi hết hành trình chạy chiều
lên (UL2)
I3.1 Nhận tín hiệu từ giới hạn an tòan thứ 2 không cho thang chạy khi hết hành trình
chạy chiều xuống (DL2)
I3.2 Nhận tín hiệu từ nút nhấn chạy HAND chiều lên (IUB)
I3.3 Nhận tín hiệu từ nút nhấn chạy HAND chiều xuống (IDB)
2.9.2 Các tín hiệu ngõ ra relay output
Q0.0 Xuất tín hiệu cấp nguồn cho LED báo mũi tên chiều lên (UL).
Q0.1 Xuất tín hiệu cấp nguồn cho LED báo mũi tên chiều xuống (DL).
Q0.2 Xuất tín hiệu kích thang chạy tốc độ chậm (V0).
Q0.3 Xuất tín hiệu kích thang chạy tốc độ nhanh (V2).
Q0.4 Xuất tín hiệu kích thang chạy chiều lên (Up)
Q0.5 Xuất tín hiệu kích thang chạy chiều xuống (Down).
Q0.6 Xuất tín hiệu cấp nguồn cho relay tín hiệu mở cửa (DO).
Q0.7 Xuất tín hiệu cấp nguồn cho relay tín hiệu đóng cửa (DC)
Q1.0 Xuất tín hiệu cấp nguồn cho đèn báo nút nhấn gọi ngoài tầng đất chiều lên.
Q1.1 Xuất tín hiệu cấp nguồn cho đèn báo nút nhấn gọi ngoài chiều lên tầng 1.
Q2.0 Xuất tín hiệu cấp nguồn cho đèn báo nút nhấn gọi ngoài chiều xuống tầng 1.
Q2.1 Xuất tín hiệu cấp nguồn cho đèn báo nút nhấn gọi ngoài chiều lên tầng 2.
Q2.2 Xuất tín hiệu cấp nguồn cho đèn báo nút nhấn gọi ngoài chiều xuống tầng 2.
Q2.3 Xuất tín hiệu cấp nguồn cho đèn báo nút nhấn gọi ngoài chiều xuống tầng 3.
* Xuất tín hiệu 4 bít cho mạch giải mã LED 7 đoạn.
Q2.4 Bít 3
Q2.5 Bít 2
Q2.6 Bít 1
Q2.7 Bít 0
Q3.0 Xuất tín hiệu cấp nguồn cho đèn báo nút nhấn gọi trong Cabin tầng đất.
Q3.1 Xuất tín hiệu cấp nguồn cho đèn báo nút nhấn gọi trong Cabin tầng 1.
Q3.2 Xuất tín hiệu cấp nguồn cho đèn báo nút nhấn gọi trong Cabin tầng 2.
Q3.3 Xuất tín hiệu cấp nguồn cho đèn báo nút nhấn gọi trong Cabin tầng 3.
* ĐẦU DÂY KẾT NỐI DỌC HỐ:
Điều khiển thang máy
Nguyễn Văn Hùng – Lê Duy Hưng. THCN-KSCLC-K49-BKHN Trang 31
* ĐẦU DÂY KẾT NỐI CABIN:
Điều khiển thang máy
Nguyễn Văn Hùng – Lê Duy Hưng. THCN-KSCLC-K49-BKHN Trang 32
CHƢƠNG 3: GIỚI THIỆU PLC S7 – 200.
3.1 CẤU TRÚC PHẦN CỨNG CỦA S7 – 200 CPU 214.
PLC viết tắt của Programmable Logic Control, là thiết bị điều khiển logic lập
trình đƣợc, cho phép thực hiện linh hoạt các thuật toán điều khiển thông qua một ngôn
ngữ lập trình. S7 – 200 là thiết bị điều khiển khả trình loại nhỏ của hãng Siemens, có
cấu trúc theo kiểu modul và có các modul mở rộng. Các modul này sử dụng cho nhiều
ứng dụng lập trình khác nhau. Thành phần cơ bản của S7 – 200 là khối vi xử lý CPU
212, CPU 214,CPU 214, CPU 226. Về hình thức bên ngoài, sự khác nhau của hai loại
CPU này nhận biết đƣợc nhờ số đầu vào/ra và nguồn cung cấp.
- CPU 212 có 8 cổng vào, 6 cổng ra và có khả năng đƣợc mở rộng thêm bằng 2
modul mở rộng.
- CPU 214 có 14 cổng vào, 10 cổng ra và có khả năng đƣợc mở rộng thêm bằng
7 modul mở rộng.
- CPU 214 có 14 cổng vào, 10 cổng ra có 14 cổng vào, 10 cổng ra và có khả
năng đƣợc mở rộng thêm bằng 7 modul mở rộng
- CPU 226 có 24 cổng vào 16 cổng ra và có khả năng đƣợc mở rộng thêm bằng
7 modul mở rộng.
S7 – 200 có nhiều loại modul mở rộng khác nhau.
3.1.1 CPU 214:
CPU 214 bao gồm:
- 2048 từ đơn (4K byte) thuộc miền nhớ đọc/ghi non-volatile để lƣu chƣơng
trình (vùng nhớ có giao diện với EEPROM).
- 2048 từ đơn (4K byte) kiểu đọc/ghi để lƣu dữ liệu, trong đó 512 từ đầu thuộc
miền nhớ non-volatile.
- 14 cổng vào và 10 cổng ra logic.
- Có 7 modul để mở rộng thêm cổng vào/ra bao gồm luôn cả modul analog.
- Tổng số cổng vào/ra cực đại là 64 cổng vào và 64 cổng ra.
- 128 Timer chia làm 3 loại theo độ phân giải khác nhau: 4 Timer 1ms, 16
Timer 10ms và 108 Timer 100ms.
- 128 bộ đếm chia làm 2 loại: chỉ đếm tiến và vừa đếm tiến vừa đếm lùi.
- 688 bit nhớ đặc biệt dùng để thông báo trạng thái và đặt chế độ làm việc.
- Các chế độ ngắt và xử lý ngắt bao gồm: ngắt truyền thông, ngắt theo sƣờn lên
hoặc xuống, ngắt thời gian, ngắt của bộ đếm tốc độ cao và ngắt truyền xung.
- 3 bộ đếm tốc độ cao với nhịp 2 KHz và 7KHz.
- 2 bộ phát xung nhanh cho dãy xung kiểu PTO hoặc kiểu PWM.
- 2 bộ điều chỉnh tƣơng tự.
- Toàn bộ vùng nhớ không bị mất dữ liệu trong khoảng thời gian 190 giờ khi
PLC bị mất nguồn nuôi.
Điều khiển thang máy
Nguyễn Văn Hùng – Lê Duy Hưng. THCN-KSCLC-K49-BKHN Trang 33
Hình 1. Bộ điều khiển lập trình đƣợc S7 – 200, CPU 214
3.1.2 Mô tả các đèn báo trên S7 – 200, CPU 214
SF (đèn đỏ) Đèn đỏ SF báo hiệu hệ thống bị hỏng. Đèn SF sáng lên khi
PLC bị hỏng hóc.
RUN (đèn xanh) Đèn xanh RUN chỉ định PLC đang ở chế độ làm việc và
thực hiện chƣơng trình đƣợc nạp trong máy.
STOP (đèn vàng) Đèn vàng STOP chỉ định PLC đang ở chế độ dừng. Dừng
chƣơng trình đang thực hiện lại.
Ix.x (đèn xanh) Đèn xanh ở cổng vào chỉ định trạng thái tức thời của cổng
Ix.x (x.x = 0.0 ÷ 1.5). Đèn này báo hiệu trạng thái của tín hiệu theo giá trị logic của
cổng.
Qy.y (đèn xanh) Đèn xanh ở cổng ra báo hiệu trạng thái tức thời của cổng
Qy.y (y.y = 0.0 ÷ 1.1). Đèn này báo hiệu trạng thái của tín hiệu theo giá trị logic của
cổng.
3.1.3 Cổng truyền thông
S7 – 200 sử dụng cổng truyền thông nối tiếp RS485 với phích nối 9 chân để
phục vụ cho việc ghép nối với thiết bị lập trình hoặc với các trạm PLC khác. Tốc độ
truyền cho máy lập trình kiểu PPI là 9600 baud. Tốc độ truyền cung cấp của PLC theo
kiểu tự do là 300 đến 38.400.
Điều khiển thang máy
Nguyễn Văn Hùng – Lê Duy Hưng. THCN-KSCLC-K49-BKHN Trang 34
Để ghép nối S7 – 200 với máy lập trình PG702 hoặc với các loại máy lập trình
thuộc họ PG7xx có thể sử dụng một cáp nối thẳng MPI. Cáp đó đi kèm theo máy lập
trình. Ghép nối S7 – 200 với máy tính PC qua cổng RS-232 cần có cáp nối PC/PPI với
bộ chuyển đổi RS232/RS485.
3.1.4 Công tắc chọn chế độ làm việc của PLC
Công tắc chọn chế độ làm việc nằm phía trên, bên cạnh các cổng ra của S7–
200 có ba vị trí cho phép chọn các chế độ làm việc khác nhau cho PLC.
- RUN cho phép PLC thực hiện chƣơng trình trong bộ nhớ. PLC S7 –
200 sẽ rời khỏi chế độ RUN và chuyển sang chế độ STOP nế trong máy có sự cố hoặc
trong chƣơng trình gặp lệnh STOP, thậm chí ngay cả khi công tắc ở chế độ RUN. Nên
quan sát trạng thái thực tại của PLC theo đèn báo.
- STOP cƣỡng bức PLC dừng thực hiện chƣơng trình đang chạy và
chuyển sang chế độ STOP. Ở chế độ STOP PLC cho phép hiệu chỉnh lại chƣơng trình
hoặc nạp một chƣơng trình mới.
- TERM cho phép máy lập trình tự quyết định một trong các chế độ làm
việc cho PLC hoặc ở chế độ RUN hoặc ở chế độ STOP.
3.1.5 Chỉnh định tƣơng tự
Điều chỉnh tƣơng tự (1 bộ trong CPU 212 và 2 trong CPU 214) cho phép điều
chỉnh các biến cần phải thay đổi và sử dụng trong chƣơng trình. Núm chỉnh analog
đƣợc lắp đặt dƣới nắp đậy bên cạnh các cổng ra. Thiết bị chỉnh định có thể quay 270o.
3.1.6 Pin và nguồn nuôi bộ nhớ
Nguồn nuôi dùng để mở rộng thời gian lƣu giữ cho các dữ liệu có trong bộ nhớ.
Nguồn pin tự động đƣợc chuyển sang trạng thái tích cực nếu nhƣ dung lƣợng tụ nhớ bị
cạn kiệt và nó phải thay thế vào vị trí đó để dữ liệu trong bộ nhớ không bị mất đi.
3.2 CẤU TRÚC BỘ NHỚ
3.2.1 Phân chia bộ nhớ:
Bộ nhớ của S7 – 200 đƣợc chia thành 4 vùng với một tụ có nhiệm vụ duy trì dữ
liệu trong một khoảng thời gian nhất định khi mất nguồn. Bộ nhớ của S7 – 200 có tính
năng động cao, đọc và ghi đƣợc trong toàn vùng, loại trừ phần bit nhớ đặc biệt đƣợc kí
hiệu SM (Special Memory) chỉ có thể truy nhập để đọc. Vùng chƣơng trình: là miền
nhớ đƣợc sử dụng để lƣu các lệnh chƣơng trình. Vùng này thuộc kiểu non-volatile
đọc/ghi đƣợc.
Điều khiển thang máy
Nguyễn Văn Hùng – Lê Duy Hưng. THCN-KSCLC-K49-BKHN Trang 35
Vùng tham số: là miền lƣu giữ các tham số nhƣ: từ khóa, địa chỉ trạm … cũng
nhƣ vùng chƣơng trình, vùng tham số thuộc kiểu non-volatile đọc/ghi đƣợc.
Vùng dữ liệu: dùng để cất các dữ liệu của chƣơng trình bao gồm các kết quả các
phép tính, hằng số đƣợc định nghĩa trong chƣơng trình, bộ đệm truyền thông … một
phần của vùng nhớ này thuộc kiểu non-volatile.
Vùng đối tượng: Timer, bộ đếm, bộ đếm tốc độ cao và các cổng vào/ra tƣơng tự
đƣợc đặt trong vùng nhớ cuối cùng. Vùng này không kiểu non-volatile nhƣng đọc/ghi
đƣợc.
3.2.2 Vùng dữ liệu:
Vùng dữ liệu là một vùng nhớ động. Nó có thể đƣợc truy nhập theo từng bit,
từng byte, từng từ đơn hoặc từng từ kép và đƣợc sử dụng làm miền lƣu trữ dữ liệu cho
các thuật toán các hàm truyền thông, lập bảng các hàm dịch chuyển, xoay vòng thanh
ghi, con trỏ địa chỉ … Vùng dữ liệu lại đƣợc chia thành các miền nhớ nhỏ với các công
dụng khác nhau. Chúng đƣợc ký hiệu bằng các chữ cái đầu của tên tiếng Anh, đặc
trƣng cho từng công dụng của chúng nhƣ sau:
V - Variable memory.
I - Input image regigter.
O - Output image regigter.
M - Internal memory bits.
SM - Speacial memory bits.
Tất cả các miền này đều có thể truy nhập đƣợc theo từng bit, từng byte, từng từ
đơn (word-2byte) hoặc từ kép (2 word).
Điều khiển thang máy
Nguyễn Văn Hùng – Lê Duy Hưng. THCN-KSCLC-K49-BKHN Trang 36
Hình 4. Mô tả vùng dữ liệu của CPU 214
- Truy nhập theo bit: Tên miền (+) địa chỉ byte (+)(+) chỉ số bit. Ví dụ V150.4
chỉ bit 4 của byte 150 thuộc miền V.
- Truy nhập theo byte: Tên miền (+) B (+) địa chỉ của byte trong miền. Ví dụ
VB150 chỉ 150 thuộc miền V.
- Truy nhập theo từ: Tên miền (+) W (+) địa chỉ byte cao của từ trong miền. Ví
dụ VW150 chỉ từ đơn gồm 2 byte150 và 151 thuộc miền V, trong đó byte 150 có vai
trò byte cao trong từ.
- Truy nhập theo từ kép: Tên miền (+) D (+) địa chỉ byte cao của từ trong miền.
Ví dụ VD150 chỉ từ kép gồm 4 byte150, 151, 152 và 153 thuộc miền V, trong đó byte
150 có vai trò byte cao và byte 153 là thấp trong từ kép.
Tất cả các byte thuộc vùng dữ liệu đều có thể truy nhập đƣợc bằng con trỏ. Con
trỏ đƣợc định nghĩa trong miền V hoặc các thanh ghi AC1, AC2 và AC3. Mỗi con trỏ
địa chỉ chỉ gồm 4 byte (từ kép).
Điều khiển thang máy
Nguyễn Văn Hùng – Lê Duy Hưng. THCN-KSCLC-K49-BKHN Trang 37
3.2.3 Vùng đối tƣợng:
Vùng đối tƣợng đƣợc sử dụng để lƣu giữ dữ liệu cho các đối tƣợng lập trình
nhƣ các giá trị tức thời, giá trị đặt trƣớc của bộ đếm, hay Timer. Dữ liệu kiểu đối
tƣợng bao gồm của thanh ghi của Timer, bộ đếm, bộ đếm tốc độ cao, bộ đệm vào/ra
tƣơng tự và các thanh ghi Accumulator (AC).
Kiểu đƣợc đối tƣợng bị hạn chế rất nhiều vì các dữ liệu kiểu đối tƣợng chỉ đƣợc
ghi theo mục đích cần sử dụng của đối tƣợng đó. VB150 (byte cao) VB151 (byte thấp)
Hình 5. Vùng nhớ đối tƣợng đƣợc phân chia nhƣ sau:
3.2.4 Mở rộng ngõ vào/ra:
Có thể mở rộng ngõ vào/ra của PLC bằng cách ghép nối thêm vào nó các modul
mở rộng về phía bên phải của CPU (CPU 214 nhiều nhất 7 modul), làm thành một
Điều khiển thang máy
Nguyễn Văn Hùng – Lê Duy Hưng. THCN-KSCLC-K49-BKHN Trang 38
móc xích, bao gồm các modul có cùng kiểu. Các modul mở rộng số hay rời rạc đều
chiếm chỗ trong bộ đệm, tƣơng ứng với số đầu vào/ra của các modul.
Sau đây là một ví dụ về cách đặt địa chỉ cho các modul mở rộng trên
3.2.5 Thực hiện chƣơng trình:
PLC thực hiện chƣơng trình theo chu trình lặp. Mỗi vòng lặp đƣợc gọi là một
vòng quét (scan). Mỗi vòng quét đƣợc bắt đầu bằng gian đoạn đọc dữ liệu từ các cổng
vào vùng đệm ảo, tiếp theo là gian đoạn thực hiện chƣơng trình. Trong từng vòng quét,
chƣơng trình đƣợc thực hiện bằng lệnh đầu tiên và kết thúc bằng lệnh kết thúc
(MEND). Sau giai đoạn thực hiện chƣơng trình là gian đoạn truyền thông nội bộ và
kiểm tra lỗi. Vòng quét đƣợc kết thúc bằng giai đoạn chuyển các nội dung của bộ đệm
ảo tới các cổng ra.
Hình 6. Chƣơng trình thực hiện theo vòng quét (scan) trong S7 – 200.
Nhƣ vậy, tại thời điểm thực hiện lệnh vào/ra, thông thƣờng lệnh không làm việc
mà chỉ thông qua bộ đệm ảo của cổng trong vùng nhớ tham số. Việc truyền thông giữa
bộ đệm ảo với ngoại vi trong các giai đoạn 1 và 4 do CPU quản lý. Khi gặp lệnh vào/ra
Điều khiển thang máy
Nguyễn Văn Hùng – Lê Duy Hưng. THCN-KSCLC-K49-BKHN Trang 39
ngay lập tức thì hệ thống sẽ cho dừng mọi công việc khác, ngay cả chƣơng trình xử lý
ngắt, để thực hiện lệnh này một cách trực tiếp với cổng vào/ra.
Nếu sử dụng các chế độ xử lý ngắt, chƣơng trình con tƣơng ứng với từng tín
hiệu ngắt đƣợc soạn thảo và cài đặt nhƣ một bộ phận của chƣơng trình. Chƣơng trình
xử lý ngắt chỉ đƣợc thực hiện trong vòng quét khi xuất hiện tín hiệu báo ngắt và có thể
xảy ra ở bất cứ điểm nào trong vòng quét.
3.2.6 Cấu trúc chƣơng trình của S7 – 200
Có thể lập trình cho S7 – 200 bằng cách sử dụng một trong những phần mềm
sau đây:
- STEP 7 – Micro/DOS
- STEP 7 – Micro/WIN
Những phần mềm này đều có thể cài đặt đƣợc trên các máy lập trình họ PG7xx
và các máy tính cá nhân (PC). Các chƣơng trình cho S7 – 200 phải có cấu trúc bao
gồm chƣơng trình chính (main program) và sau đó đến các chƣơng trình con và các
chƣơng trình xử lý ngắt đƣợc chỉ ra sau đây:
- Chƣơng trình chính đƣợc kết thúc bằng lệnh kết thúc chƣơng trình
(MEND)
- Chƣơng trình con là một bộ phận của chƣơng trình. Các chƣơng trình
con phải đƣợc viết sau lệnh kết thúc chƣơng trình chính, đó là lệnh MEND.
- Các chƣơng trình xử lý ngắt là một bộ phận của chƣơng trình. Nếu cần
sử dụng chƣơng trình xử lý ngắt phải viết sau lệnh kết thúc chƣơng trình chính
MEND.
Các chƣơng trình con đƣợc nhóm lại thành một nhóm ngay sau chƣơng trình
chính. Sau đó đến các chƣơng trình xử lý ngắt. Bằng cách viết nhƣ vậy, cấu trúc
chƣơng trình đƣợc rõ ràng và thuận tiện hơn trong việc đọc chƣơng trình sau này. Có
thể tự do trộn lẫn các chƣơng trình con và chƣơng trình xử lý ngắt đằng sau chƣơng
trình chính.
Điều khiển thang máy
Nguyễn Văn Hùng – Lê Duy Hưng. THCN-KSCLC-K49-BKHN Trang 40
Main Program
M
MEND
Thực hiện trong một vòng quét
SBR 0 chƣơng trình con thứ nhất
M
RET
Thực hiện khi đƣợc chƣơng trình chính
gọi
SBR n chƣơng trình con thứ n+1
M
RET
INT 0 chƣơng trình xử lý ngắt thứ nhất
M
RET
Thực hiện khi đƣợc chƣơng trình chính
gọi
INT n chƣơng trình xử lý ngắt thứ n+1
M
RET
Hình 8: Hình ảnh thực tế của PLC SIMATIC S7 – 200 (CPU 214)
Điều khiển thang máy
Nguyễn Văn Hùng – Lê Duy Hưng. THCN-KSCLC-K49-BKHN Trang 41
Hình 9: Hình ảnh thực tế của một modul analog
Hình 10: CPU 224 đang đƣợc kết nối với modul mở rộng
Điều khiển thang máy
Nguyễn Văn Hùng – Lê Duy Hưng. THCN-KSCLC-K49-BKHN Trang 42
CHƢƠNG 4. THỰC HIỆN CHƢƠNG TRÌNH
Điều khiển thang máy
Nguyễn Văn Hùng – Lê Duy Hưng. THCN-KSCLC-K49-BKHN Trang 43
Điều khiển thang máy
Nguyễn Văn Hùng – Lê Duy Hưng. THCN-KSCLC-K49-BKHN Trang 44
Điều khiển thang máy
Nguyễn Văn Hùng – Lê Duy Hưng. THCN-KSCLC-K49-BKHN Trang 45
Điều khiển thang máy
Nguyễn Văn Hùng – Lê Duy Hưng. THCN-KSCLC-K49-BKHN Trang 46
Điều khiển thang máy
Nguyễn Văn Hùng – Lê Duy Hưng. THCN-KSCLC-K49-BKHN Trang 47
Điều khiển thang máy
Nguyễn Văn Hùng – Lê Duy Hưng. THCN-KSCLC-K49-BKHN Trang 48
Điều khiển thang máy
Nguyễn Văn Hùng – Lê Duy Hưng. THCN-KSCLC-K49-BKHN Trang 49
Điều khiển thang máy
Nguyễn Văn Hùng – Lê Duy Hưng. THCN-KSCLC-K49-BKHN Trang 50
Điều khiển thang máy
Nguyễn Văn Hùng – Lê Duy Hưng. THCN-KSCLC-K49-BKHN Trang 51
Điều khiển thang máy
Nguyễn Văn Hùng – Lê Duy Hưng. THCN-KSCLC-K49-BKHN Trang 52
Điều khiển thang máy
Nguyễn Văn Hùng – Lê Duy Hưng. THCN-KSCLC-K49-BKHN Trang 53
Điều khiển thang máy
Nguyễn Văn Hùng – Lê Duy Hưng. THCN-KSCLC-K49-BKHN Trang 54
Điều khiển thang máy
Nguyễn Văn Hùng – Lê Duy Hưng. THCN-KSCLC-K49-BKHN Trang 55
Điều khiển thang máy
Nguyễn Văn Hùng – Lê Duy Hưng. THCN-KSCLC-K49-BKHN Trang 56
Điều khiển thang máy
Nguyễn Văn Hùng – Lê Duy Hưng. THCN-KSCLC-K49-BKHN Trang 57
Điều khiển thang máy
Nguyễn Văn Hùng – Lê Duy Hưng. THCN-KSCLC-K49-BKHN Trang 58
Điều khiển thang máy
Nguyễn Văn Hùng – Lê Duy Hưng. THCN-KSCLC-K49-BKHN Trang 59
Điều khiển thang máy
Nguyễn Văn Hùng – Lê Duy Hưng. THCN-KSCLC-K49-BKHN Trang 60
Điều khiển thang máy
Nguyễn Văn Hùng – Lê Duy Hưng. THCN-KSCLC-K49-BKHN Trang 61
Điều khiển thang máy
Nguyễn Văn Hùng – Lê Duy Hưng. THCN-KSCLC-K49-BKHN Trang 62
Điều khiển thang máy
Nguyễn Văn Hùng – Lê Duy Hưng. THCN-KSCLC-K49-BKHN Trang 63
Điều khiển thang máy
Nguyễn Văn Hùng – Lê Duy Hưng. THCN-KSCLC-K49-BKHN Trang 64
Điều khiển thang máy
Nguyễn Văn Hùng – Lê Duy Hưng. THCN-KSCLC-K49-BKHN Trang 65
Điều khiển thang máy
Nguyễn Văn Hùng – Lê Duy Hưng. THCN-KSCLC-K49-BKHN Trang 66
Điều khiển thang máy
Nguyễn Văn Hùng – Lê Duy Hưng. THCN-KSCLC-K49-BKHN Trang 67
Điều khiển thang máy
Nguyễn Văn Hùng – Lê Duy Hưng. THCN-KSCLC-K49-BKHN Trang 68
Điều khiển thang máy
Nguyễn Văn Hùng – Lê Duy Hưng. THCN-KSCLC-K49-BKHN Trang 69
Điều khiển thang máy
Nguyễn Văn Hùng – Lê Duy Hưng. THCN-KSCLC-K49-BKHN Trang 70
Điều khiển thang máy
Nguyễn Văn Hùng – Lê Duy Hưng. THCN-KSCLC-K49-BKHN Trang 71
Điều khiển thang máy
Nguyễn Văn Hùng – Lê Duy Hưng. THCN-KSCLC-K49-BKHN Trang 72
Điều khiển thang máy
Nguyễn Văn Hùng – Lê Duy Hưng. THCN-KSCLC-K49-BKHN Trang 73
Điều khiển thang máy
Nguyễn Văn Hùng – Lê Duy Hưng. THCN-KSCLC-K49-BKHN Trang 74
CHƢƠNG 5: BẢNG VẼ KẾT NỐI HỆ THỐNG
5.1 SƠ ĐỒ KẾT NỐI PHẦN ĐỘNG LỰC:
Điều khiển thang máy
Nguyễn Văn Hùng – Lê Duy Hưng. THCN-KSCLC-K49-BKHN Trang 75
5.2 SƠ ĐỒ KẾT NỐI PHẦN ĐIỀU KHIỂN:
Điều khiển thang máy
Nguyễn Văn Hùng – Lê Duy Hưng. THCN-KSCLC-K49-BKHN Trang 76
Điều khiển thang máy
Nguyễn Văn Hùng – Lê Duy Hưng. THCN-KSCLC-K49-BKHN Trang 77
5.3 SƠ ĐỒ KẾT NỐI CỦA CPU 214:
Điều khiển thang máy
Nguyễn Văn Hùng – Lê Duy Hưng. THCN-KSCLC-K49-BKHN Trang 78
5.4 SƠ ĐỒ KẾT NỐI CỦA CPU 214 VÀ CÁC MODUL MỞ RỘNG:
Điều khiển thang máy
Nguyễn Văn Hùng – Lê Duy Hưng. THCN-KSCLC-K49-BKHN Trang 79
Điều khiển thang máy
Nguyễn Văn Hùng – Lê Duy Hưng. THCN-KSCLC-K49-BKHN Trang 80
5.5 SƠ ĐỒ KẾT NỐI CỦA CÁC BIẾN TẦN:
Điều khiển thang máy
Nguyễn Văn Hùng – Lê Duy Hưng. THCN-KSCLC-K49-BKHN Trang 81
5.6 SƠ ĐỒ KẾT NỐI CỦA CÁC SENSOR:
Điều khiển thang máy
Nguyễn Văn Hùng – Lê Duy Hưng. THCN-KSCLC-K49-BKHN Trang 82
Điều khiển thang máy
Nguyễn Văn Hùng – Lê Duy Hưng. THCN-KSCLC-K49-BKHN Trang 83
KẾT LUẬN
Thang máy là một ứng dụng rất phổ biến trong thực tế. Bài toán của nhóm em
đƣa ra mới chỉ ở mức độ tìm hiểu và đƣa ra một chƣơng trình điều khiển thang máy
đơn giản. Do thời gian nghiên cứu còn ngắn nên không thể tránh đƣợc những thiếu sót.
Mong rằng sau khi xem xét đề tài này, thầy sẽ giúp chúng em hoàn thành nó một cách
hoàn thiện hơn nữa.
Nhóm em xin chân thành cám ơn thầy.
Nhóm thực hiện
Nguyễn Văn Hùng
Lê Duy Hƣng
Điều khiển thang máy
Nguyễn Văn Hùng – Lê Duy Hưng. THCN-KSCLC-K49-BKHN Trang 84
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Văn Nhờ, Giáo trình điện tử công suất, Nhà xuất bản Đại Học Quốc Gia
TP. Hồ Chí Minh, 2002.
2. Phan Quốc Dũng - Tô Hữu Phúc, Truyền động điện, Nhà xuất bản Đại Học Quốc
Gia TP. Hồ Chí Minh, 2003.
3. Nguyễn Doãn Phƣớc – Phan Xuân Minh, Tự động hóa với Simatic S7 – 200, Nhà
xuất bản Nông Nghiệp Hà Nội, 1997.
4. Nguyễn Doanh Sơn (2006) Thang Máy Nhà Xuất Bảng Đại Học Quốc Gia TP.HCM
5. Hƣớng dẫn sử dụng phầm mềm WinCC trong CD WinCC V.6 của Siemens.
6. Các trang web tham khảo:
www.siemens.com
www.telemecanique.com
www.autonics.com