PHỤ LỤC 01 - ĐIỀU KIỆN GIAO DỊCH CHUNG VỀ CHO VAY
(Đính kèm Hợp Đồng Cho Vay)
Điều 1. Giải Thích Từ Ngữ
1.1 Công Ty: là Công ty Cổ phần Interloan, giấy phép số 0315403108 được cấp ngày
21/11/2018 bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Tp. HCM
1.2 Website INTERLOAN: là website www.interloan.vn mang giải pháp kết nối, hỗ trợ dịch vụ
cho người dùng dưới hình thức sàn giao dịch thương mại điện tử. Website INTERLOAN
được sở hữu và vận hành bởi Công Ty.
1.3 Người Vay: tức Bên Vay theo Hợp Đồng, cá nhân có nhu cầu sử dụng dịch vụ tài chính
(vay tiền), thực hiện đăng ký khoản vay và tiếp nhận khoản vay từ Nhà Đầu Tư thông qua
Website INTERLOAN.
1.4 Nhà Đầu Tư: tức Bên Cho Vay theo Hợp Đồng, là cá nhân có mong muốn tìm kiếm cơ hội
đầu tư dưới hình thức cho vay tiền, họ sử dụng Website INTERLOAN để kết nối và thực
hiện giao dịch với Người Vay.
1.5 Hạn Mức Vay: là số tiền tối đa mà Công Ty đồng ý kết nối Người Vay với các Nhà Đầu Tư
dựa trên các đánh giá tín nhiệm của Công Ty với Người Vay.
1.6 Hợp Đồng là Hợp đồng cho vay được ký kết giữa Người Vay và Nhà Đầu Tư bằng phương
thức điện tử.
1.7 Đề Nghị Vay: là thông điệp dữ liệu do Người Vay khởi tạo trên Website INTERLOAN trong
đó ghi nhận các đề xuất vay với Nhà Đầu Tư.
1.8 Xác Nhận Chấp Thuận Cho Vay: là thông điệp dữ liệu do Nhà Đầu Tư khởi tạo trên
Website INTERLOAN hoặc do Website INTERLOAN thực hiện tự động dựa trên ủy quyền
của Nhà Đầu Tư cho Công Ty, trong đó ghi nhận xác nhận chấp thuận cho vay của Nhà
Đầu Tư đối với Người Vay.
1.9 Xác Nhận Giao Dịch: là thông điệp dữ liệu được khởi tạo bởi Website INTERLOAN và
được hiển thị trên màn hình tài khoản Người Vay và Nhà Đầu Tư, tóm tắt các nội dung
giao dịch cho vay đã được Công Ty kết nối thành công ghi nhận các thông tin cơ bản về
giao dịch, bao gồm nhưng không giới hạn các nội dung: Số tiền vay, thời hạn vay, lãi suất
vay trong hạn, lãi suất chậm trả, phạt vi phạm, tỷ lệ bảo đảm của Công Ty…
1.10 Tiểu Khoản: là các tài khoản thanh toán mà Nhà Đầu Tư, Người Vay mở tại Ngân Hàng
Hợp tác của Công Ty, nhằm thực hiện tất cả các giao dịch chuyển và nhận tiền trên hệ
thống Website INTERLOAN, và không thực hiện bất cứ giao dịch nào khác ngoài các giao
dịch trên hệ thống Website INTERLOAN.
1.11 Ngân Hàng Hợp tác: là các ngân hàng có hợp tác với Công Ty, trong việc mở tài khoản
thanh toán cho Nhà Đầu Tư, Người Vay để thực hiện giao dịch trên hệ thống Website
INTERLOAN và cung cấp dịch vụ đi kèm tài khoản thanh toán.
1.12 Điều Kiện Giao Dịch Chung: là Điều kiện giao dịch chung về cho vay qua Website
INTERLOAN này được Công Ty đăng tải trên Website INTERLOAN.
Điều 2. Giao kết Hợp Đồng qua Website INTERLOAN
2.1 Người Vay, Nhà Đầu Tư và Công Ty cùng xác nhận và đồng ý rằng, Hợp Đồng qua Website
INTERLOAN sẽ tồn tại dưới dạng chứng từ điện tử, theo đó Người Vay và Nhà Đầu Tư sẽ
ký kết Hợp Đồng trên nền tảng Website INTERLOAN theo quy định của pháp luật về giao
dịch điện tử.
2.2 Hợp Đồng qua Website INTERLOAN được ký kết giữa Người Vay và Nhà Đầu Tư theo quy
định tại điều này có đầy đủ giá trị về pháp lý, được bảo vệ bởi pháp luật Việt Nam và các
cơ quan tài phán. Người Vay, Nhà Đầu Tư bị ràng buộc và có nghĩa vụ, trách nhiệm thực
hiện đầy đủ các điều khoản và điều kiện của Hợp Đồng và Điều Kiện Giao Dịch Chung này.
Người Vay và Nhà Đầu Tư tại đây đồng ý rằng sau khi Công Ty thực hiện kết nối thành
công và có Xác Nhận Giao Dịch vay hiển thị trên màn hình Website INTERLOAN, nếu Người
Vay và Nhà Đầu Tư đã xác nhận giao dịch thì Người Vay và Nhà Đầu Tư được coi là đã
đồng ý với toàn bộ nội dung Xác Nhận Giao Dịch và nội dung của Điều Kiện Giao Dịch
Chung.
Điều 3. Lãi suất trong hạn, lãi suất chậm thanh toán, phí kết nối và các chi phí khác
3.1 Lãi suất cho vay trong hạn: Lãi suất cho vay trong hạn được ghi nhận tại Xác Nhận Giao
Dịch trên Website INTERLOAN và không thay đổi trong suốt thời hạn khoản vay. Lãi suất
cho vay trong hạn áp dụng và tính theo từng Người Vay nhưng mức tối đa là 20%/năm.
3.2 Mức lãi suất cho vay trong hạn theo quy định tại Khoản 1 Điều này được áp dụng để tính
lãi theo phương pháp tính lãi quy định tại Điều kiện giao dịch chung này. Để làm rõ, mức
lãi suất năm tương ứng theo phương pháp tính lãi sử dụng:
(i) Thời hạn tính lãi sẽ được tính từ ngày kế tiếp kể từ thời điểm khoản vay được
chuyển thành công từ Tiểu Khoản của Nhà Đầu Tư sang Tiểu Khoản của Người Vay
đến hết ngày Người Vay thanh toán toàn bộ dư nợ cho Nhà Đầu Tư hoặc Công Ty
trong trường hợp Nhà đầu tư uỷ quyền cho Công Ty;
(ii) Số dư thực tế để tính lãi là số dư đầu ngày tính lãi.
3.3 Lãi suất cho vay áp dụng đối với dư nợ gốc quá hạn và lãi suất tất toán Hợp Đồng trước
hạn được xác định như sau:
(i) Lãi suất cho vay áp dụng đối với dư nợ gốc quá hạn bằng: 150% lãi suất trong hạn
áp dụng tại thời điểm chuyển nợ quá hạn;
(ii) Lãi suất tất toán Hợp Đồng trước hạn: 5% tính trên số tiền dư nợ gốc còn lại tại
thời điểm tất toán Hợp Đồng.
3.4. Phương pháp tính lãi đối với tiền lãi cho vay trong hạn, tiền lãi quá hạn đối với dư nợ gốc,
tiền lãi tất toán Hợp Đồng trước hạn:
Tiền lãi được tính trên cơ sở một năm là 365 ngày. Số tiền lãi phải trả mỗi kỳ được tính
theo công thức bằng (=) ∑ (Số dư thực tế nhân (x) Số ngày duy trì số dư thực tế nhân (x)
Lãi suất tính lãi) chia (/) (365), trong đó:
(i) Thời hạn tính lãi và thời điểm xác định số dư để tính lãi: Thời hạn tính lãi sẽ được
tính từ ngày kế tiếp kể từ thời điểm khoản vay được chuyển thành công từ Tiểu
Khoản của Nhà Đầu Tư sang Tiểu Khoản của Người Vay đến hết ngày Người Vay
thanh toán toàn bộ dư nợ cho Nhà Đầu Tư hoặc Công Ty trong trường hợp Nhà
Đầu Tư uỷ quyền cho Công Ty. Thời điểm xác định số dư để tính lãi là cuối mỗi
ngày trong thời hạn tính lãi.
(ii) Số dư thực tế: Là số dư cuối ngày tính lãi của số dư nợ gốc trong hạn, số dư nợ
gốc quá hạn thực tế mà Người Vay còn phải trả được sử dụng để tính lãi theo thỏa
thuận tại Hợp Đồng và quy định của pháp luật.
(iii) Số ngày duy trì số dư thực tế: Là số ngày mà số dư thực tế cuối mỗi ngày không
thay đổi.
(iv) Lãi suất tính lãi: Là mức lãi suất cho vay trong hạn, lãi suất chậm trả đối với dư nợ
gốc, lãi suất tất toán Hợp Đồng trước hạn như được Các Bên thỏa thuận tại Hợp
Đồng và các văn bản liên quan. Lãi suất tính lãi được tính theo tỷ lệ % theo năm
với một năm là 365 ngày.
3.5 Người Vay, Nhà Đầu Tư phải thanh toán các khoản phí, chi phí và các nghĩa vụ tài chính
khác (nếu có) cho Công Ty theo đúng thời hạn, số lượng và phương thức mà Công Ty yêu
cầu hoặc theo thỏa thuận tại Hợp đồng này, cụ thể:
(i) Phí xử lý giao dịch: 4.8%/Tổng số tiền giao dịch;
(ii) Phí duy trì và quản lý Website INTERLOAN: Không thu phí.
Điều 4. Biện pháp bảo đảm tiền cho vay
4.1 Qua Website INTERLOAN, Nhà Đầu Tư đồng ý cho Người Vay vay tiền trên cơ sở các đánh
giá khả năng tài chính và uy tín cá nhân của Người Vay, tham khảo qua các đánh giá tín
nhiệm và Hạn Mức Vay mà Công Ty cung cấp, có thể áp dụng hoặc không áp dụng biện
pháp bảo đảm tiền cho vay.
4.2 Tùy theo từng giao dịch, Công Ty sẽ đảm bảo cho các khoản vay theo tỷ lệ mà Công Ty
thông báo phù hợp với các chính sách bảo đảm của Công Ty trong từng thời kỳ.
Điều 5. Trả nợ gốc và lãi tiền vay
5.1. Thời hạn và phương thức thanh toán nợ:
(i) Thời hạn và phương thức thanh toán nợ gốc: Trong thời hạn khoản vay, Người Vay
trả nợ trực tiếp bằng cách chuyển khoản từ Tiểu Khoản của mình đến tài khoản
thanh toán/ Ví điện tử của Công Ty hoặc Công Ty sẽ tự động trích thu trên Tiểu
Khoản của Người Vay để thu nợ và Người Vay có nghĩa vụ thanh toán toàn bộ nợ
gốc cộng phí và lãi khoản vay chậm nhất vào ngày kết thúc Thời hạn vay.
(ii) Thời hạn và phương thức thanh toán nợ lãi: Tiền lãi sẽ được Website INTERLOAN
tính toán và thu theo đặc điểm của từng khoản vay. Người Vay có nghĩa vụ thanh
toán toàn bộ nợ lãi theo từng kỳ hoặc chậm nhất vào ngày kết thúc thời hạn vay
tùy theo tính chất của từng khoản vay. Phương thức thanh toán nợ lãi tương tự
như phương thức thanh toán nợ gốc.
(iii) Thời hạn và phương thức thanh toán phí: việc thanh toán phí sẽ được thực hiện
theo đúng chính sách phí của Công Ty ban hành trong từng thời kỳ và phương
thức thanh toán phí sẽ áp dụng tương tự như phương thức thanh toán nợ gốc.
(iv) Người Vay bằng loại tiền nào thì trả nợ gốc, lãi, các khoản phí và các nghĩa vụ tài
chính khác liên quan bằng loại tiền đó.
(v) Trong trường hợp vì bất kỳ lý do nào, khoản tiền Người Vay trả nợ bị khấu trừ, thu
hồi một phần hoặc toàn bộ theo lệnh hoặc quyết định của cơ quan có thẩm quyền,
Người Vay có nghĩa vụ thanh toán số tiền bị thu hồi, khấu trừ đó cho Nhà Đầu Tư
hoặc Công Ty trong vòng 05 (năm) ngày kể từ ngày Công Ty thông báo cho Người
Vay về việc bị khấu trừ, thu hồi đó. Người Vay chấp nhận việc Công Ty phục hồi
hoặc ghi nhận lại số nợ tương ứng với số tiền bị khấu trừ, thu hồi (coi như Người
Vay chưa thanh toán số nợ tương ứng số tiền bị khấu trừ, thu hồi).
5.2 Thứ tự thu nợ
Các Bên thống nhất thỏa thuận về thứ tự thu nợ như sau:
(i) Trường hợp khoản vay chưa bị chuyển quá hạn, đối với mọi khoản tiền thu nợ thứ
tự ưu tiên như sau: phí của Công Ty (nếu có), các khoản tiền phạt, tiền bồi thường
thiệt hại, tiền lãi trên dư nợ gốc đến hạn, nợ gốc đến hạn và các khoản liên quan
khác;
(ii) Đối với khoản vay bị chuyển quá hạn thứ tự sau: chi phí xử lý tài sản bảo đảm (nếu
có), các khoản phí, chi phí của Công Ty, các khoản tiền phạt, bồi thường thiệt hại
(nếu có), nợ gốc quá hạn, tiền lãi trên dư nợ gốc bị quá hạn và các khoản liên quan
khác
Điều 6. Xử lý trong trường hợp nợ quá hạn
6.1 Kể từ ngày tiếp theo ngay sau ngày có bất kỳ khoản vay nào đến hạn nếu Người Vay
không thanh toán toàn bộ, đầy đủ hoặc trả trước một tỷ lệ do Công Ty và/hoặc Nhà Đầu
Tư quy định thì tài khoản trên Website INTERLOAN của Người Vay sẽ bị khóa Hạn Mức
Vay và các tính năng, dịch vụ; đồng thời sẽ ảnh hưởng đến đánh giá tín nhiệm của Người
Vay.
6.2 Công Ty sẽ thực hiện các bước hỗ trợ thông tin nhắc nợ khoản vay dựa trên ủy quyền của
Nhà Đầu Tư.
6.3 Công Ty sẽ thực hiện việc cung cấp thông tin của Người Vay cho Nhà Đầu Tư trong trường
hợp khoản vay qua Website INTERLOAN của Người Vay phát sinh nợ xấu và/hoặc Người
Vay mất khả năng thanh toán.
Điều 7. Chấm dứt cho vay, thu hồi nợ trước hạn và xử lý nợ
7.1 Các Bên thống nhất rằng Công Ty có quyền (nhưng không có nghĩa vụ) chấm dứt việc vay
và thay mặt Nhà Đầu Tư (theo ủy quyền của Nhà Đầu Tư) để thu hồi toàn bộ dư nợ còn
lại của Người Vay theo Hợp Đồng trước thời hạn trong những trường hợp sau đây:
(i) Người Vay sử dụng vốn vay vào mục đích, hoạt động trái quy định pháp luật, có
hành vi không trung thực, cung cấp thông tin sai sự thật, trốn tránh, thiếu thiện chí
với Công Ty, Nhà Đầu Tư trong quá trình vay vốn, trả nợ;
(ii) Người Vay bị chết hoặc bị Tòa án tuyên bố là đã chết; bị Tòa án tuyên bố mất tích,
bị mất năng lực hành vi dân sự; ly hôn, bỏ trốn hoặc thay đổi nơi cư trú mà không
thông báo cho Công Ty;
(iii) Xảy ra trường hợp nợ quá hạn như quy định tại Điều 6;
(iv) Tình hình tài chính, thu nhập, tài sản của Người Vay giảm sút; phần lớn tài sản của
Người Vay bị kê biên, phong tỏa, cầm giữ hoặc bị tranh chấp; Người Vay bị truy
cứu trách nhiệm hình sự (khởi tố, bắt, truy tố, xét xử, chấp hành hình phạt tù…);
Người Vay liên quan đến các tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện mà Công Ty nhận
định là có thể ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của Người Vay cho Nhà Đầu Tư
hoặc Công Ty;
(v) Người Vay vi phạm bất kỳ nghĩa vụ nào đối với Nhà Đầu Tư, Công Ty theo Hợp
Đồng và các thỏa thuận khác giữa các Bên;
(vi) Người Vay không cung cấp, cung cấp không đầy đủ hoặc không đúng thời hạn các
chứng từ chứng minh hoặc liên quan đến việc sử dụng vốn vay theo yêu cầu của
Công Ty; Người Vay không thực hiện hoặc thực hiện không đúng các yêu cầu, chỉ
dẫn của Công Ty liên quan đến cập nhật thông tin trên Website INTERLOAN; Người
Vay vi phạm pháp luật, chính sách của Nhà nước; hoặc có quyết định của cơ quan
Nhà nước có thẩm quyền về việc Nhà Đầu Tư, Công Ty phải thu hồi nợ trước hạn;
hoặc phát sinh sự kiện thay đổi, ban hành mới chính sách, quy định pháp luật hay
các quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền liên quan tới việc cho vay,
lãi suất cho vay, cách tính lãi hoặc xảy ra sự kiện bất khả kháng, trường hợp khẩn
cấp như khủng bố, chiến tranh, bạo động, đình công, bãi công, biểu tình, thiên tai
hoặc các trường hợp khác mà khoản vay cần phải được thu hồi trước hạn phù hợp
với quy định của pháp luật.
(vii) Việc cho vay có thể dẫn đến việc vi phạm các quy định của pháp luật và/hoặc có
thể liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp đến hành vi vi phạm pháp luật (bao gồm cả
các quy định của pháp luật về Phòng, chống rửa tiền, chống tài trợ khủng bố);
(viii) Việc cho vay liên quan đến bất kỳ tổ chức, cá nhân nào có tên trong danh sách
đen, danh sách cảnh báo, danh sách Phòng, chống rửa tiền khác do cơ quan nhà
nước có thẩm quyền ban hành.
7.2 Khi xảy ra một trong các trường hợp nêu tại khoản 1 Điều này, Công Ty có quyền căn cứ
vào tình hình thực tế và lựa chọn thời điểm thích hợp để quyết định chấm dứt khoản vay
thu hồi nợ trước hạn cho Nhà Đầu Tư. Khi Công Ty quyết định thu hồi nợ trước hạn, tất cả
các khoản nợ gốc, lãi và các nghĩa vụ liên quan khác của Người Vay theo Hợp Đồng dù đã
đến hạn hay chưa đến hạn đều trở thành khoản nợ đến hạn.
7.3 Công Ty sẽ thông báo cho Người Vay, Nhà Đầu Tư về việc chấm dứt cho vay, thu hồi nợ
trước hạn bằng một trong các hình thức thông báo như quy định tại Hợp Đồng. Thông
báo của Công Ty sẽ nêu rõ thời điểm chấm dứt cho vay, thu hồi nợ trước hạn, số dư nợ
gốc bị thu hồi nợ trước hạn; thời hạn hoàn trả số dư nợ gốc bị thu hồi nợ trước hạn, thời
điểm chuyển nợ quá hạn; lãi suất áp dụng đối với số dư nợ gốc bị thu hồi trước hạn và
các thông tin khác liên quan tới nghĩa vụ trả nợ của Người Vay (nếu có). Người Vay cam
kết thực hiện trả nợ trước hạn theo đúng Thông báo của Công Ty.
7.4 Xử lý nợ vay: Trường hợp Người Vay không thực hiện đúng nghĩa vụ trả nợ (bao gồm cả
nghĩa vụ trả nợ trước hạn), ngoài việc chuyển quá hạn và áp dụng lãi suất quá hạn, phạt
vi phạm Hợp Đồng, Công Ty được quyền áp dụng các biện pháp để thu hồi nợ, bao gồm
nhưng không giới hạn:
(i) Yêu cầu các tổ chức tín dụng khác, đơn vị cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán
trích/tất toán các tài khoản/ví điện tử, các khoản tiền gửi, tài sản gửi khác của
Người Vay tại tổ chức tín dụng đó (nếu có) để thanh toán nghĩa vụ trả nợ của
Người Vay qua Website INTERLOAN;
(ii) Đối trừ với các nghĩa vụ tài chính khác của Công Ty đối với Người Vay (nếu có);
(iii) Thực hiện việc cung cấp thông tin của Người Vay cho Nhà Đầu Tư để Nhà Đầu Tư
chủ động xử lý nợ vay trong trường hợp khoản vay qua Website INTERLOAN của
Người Vay phát sinh nợ xấu và/hoặc Người Vay mất khả năng thanh toán;
(iv) Các biện pháp xử lý nợ khác phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam.
Trường hợp sau khi áp dụng các biện pháp xử lý nợ nhưng vẫn không đủ để bù
đắp toàn bộ nghĩa vụ trả nợ của Người Vay với Nhà Đầu Tư hoặc Công Ty thì Người
Vay có trách nhiệm tiếp tục trả đầy đủ các khoản nợ gốc, lãi, phí, phạt và các nghĩa
vụ tài chính chưa được thanh toán cho Nhà Đầu Tư hoặc Công Ty (theo ủy quyền
của Nhà Đầu Tư).
Điều 8. Cung cấp thông tin, tài liệu trong quá trình vay
8.1 Người Vay cam kết cung cấp đầy đủ thông tin, tài liệu liên quan đến khoản vay và sử dụng
hợp pháp khoản tiền vay tại thời điểm đề nghị cho vay và cam kết toàn bộ thông tin, tài
liệu đã cung cấp là đầy đủ, chân thực và chính xác. Người Vay chịu trách nhiệm trước pháp
luật trong trường hợp vi phạm cam kết quy định tại khoản này.
8.2 Người Vay, Nhà Đầu Tư đồng ý cung cấp cho Công Ty tất cả các thông tin, tài liệu theo
yêu cầu hợp lý của Công Ty nhằm tuân thủ các quy định về Phòng chống rửa tiền, chống
tài trợ khủng bố, cấm vận, trừng phạt. Người Vay, Nhà Đầu Tư đồng ý rằng Công Ty có
thể chia sẻ bất kỳ thông tin liên quan đến Người Vay, Nhà Đầu Tư và/hoặc giao dịch với
bất kỳ cơ quan thực thi pháp luật, cơ quan quản lý hoặc cơ quan tài phán trên cơ sở yêu
cầu của các cơ quan này và/hoặc theo quy định của pháp luật;
8.3 Ngoài các thông tin, tài liệu nêu trên, Người Vay có nghĩa vụ thông báo hoặc cập nhật
thông tin trên Website INTERLOAN trong vòng 05 (năm) ngày kể từ ngày xảy ra một trong
các trường hợp sau:
(i) Người Vay thay đổi Hộ khẩu thường trú, địa chỉ liên lạc, điện thoại và/hoặc các
thay đổi khác ảnh hưởng đến việc thông tin, liên lạc giữa các Bên;
(ii) Xảy ra một trong các trường hợp nêu tại điểm ii, iv v, và vi Khoản 1, Điều 7 của
Điều Kiện Giao Dịch Chung này
8.4 Trường hợp vi phạm các cam kết, nghĩa vụ về cung cấp thông tin theo quy định tại Điều
này, Người Vay đồng ý với các biện pháp xử lý mà Công Ty áp dụng đồng thời cam kết
thanh toán đầy đủ các khoản tiền phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại cho Công Ty phù hợp
với thỏa thuận của Các Bên theo Hợp đồng.
8.5 Người Vay xác nhận rằng Người Vay đã được Công Ty cung cấp đầy đủ thông tin liên quan
đến khoản vay trước khi xác lập, ký kết Hợp Đồng bao gồm nhưng không giới hạn các
thông tin như lãi suất cho vay; lãi suất áp dụng đối với dư nợ gốc bị quá hạn; phương
pháp tính tiền lãi; loại phí, phạt và mức phí; thông tin về Hợp đồng, Điều kiện giao dịch
chung.
Điều 9. Phạt Vi Phạm Và Bồi Thường Thiệt Hại
9.1 Trường hợp Người Vay vi phạm nghĩa vụ, cam kết, trách nhiệm theo quy định tại Hợp
đồng và bất kỳ thỏa thuận nào khác giữa Người Vay, Nhà Đầu Tư và Công Ty, Người Vay
phải chịu phạt vi phạm theo mức tối đa tới 8% giá trị phần nghĩa vụ bị vi phạm hoặc mức
phạt tối đa khác theo quy định của pháp luật trong từng thời kỳ. Ngoài việc phải thanh
toán tiền phạt vi phạm như quy định tại Khoản này, Người Vay có nghĩa vụ bồi thường
cho Nhà Đầu Tư, Công Ty toàn bộ các thiệt hại phát sinh mà Nhà Đầu Tư, Công Ty phải
gánh chịu do vi phạm của Người Vay.
9.2 Khi Người Vay phát sinh vi phạm, Công Ty sẽ thông báo cho Người Vay về số tiền phạt vi
phạm, số tiền bồi thường thiệt hại, các chi phí khác và thời hạn thanh toán các khoản tiền
này, thông báo này có giá trị ràng buộc nghĩa vụ thanh toán của Người Vay hoặc được
xác định cụ thể trong Xác Nhận Giao Dịch. Ngoài số tiền phạt vi phạm, số tiền bồi thường,
người vay đồng ý bồi hoàn cho Công Ty đầy đủ các khoản chi phí giám định, phí luật sư
và các chi phí phát sinh khác mà Công Ty đã thanh toán trong trường hợp chấm dứt cho
vay, thu hồi nợ do lỗi của người vay. Việc bồi thường, bồi hoàn sẽ thực hiện theo thông
báo của Công Ty và Công Ty không cần cung cấp bất kỳ chứng từ chứng minh thiệt hại
nào.
9.3 Thỏa thuận về phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại tại Điều này không áp dụng trong
trường hợp Người Vay vi phạm nghĩa vụ trả nợ gốc, lãi tiền vay theo quy định tại Hợp
Đồng.
9.4 Việc áp dụng các biện pháp phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại không ảnh hưởng tới
quyền của Nhà Đầu Tư, Công Ty trong việc áp dụng các biện pháp xử lý khác khi Người
Vay vi phạm theo Hợp Đồng.
Điều 10. Quyền và nghĩa vụ của Công Ty
10.1. Quyền của Công Ty:
(i) Từ chối đánh giá tín nhiệm và duyệt Hạn Mức Vay, từ chối chuyển khoản vay theo
uỷ quyền của Nhà Đầu Tư nếu Người Vay không đáp ứng đầy đủ điều kiện, thủ tục
theo yêu cầu của Công Ty hoặc Công Ty không thể thực hiện việc kết nối;
(ii) Cung cấp Hạn Mức Vay cho Người Vay trong trường hợp Người Vay đồng ý thông
tin đánh giá tín nhiệm từ Công Ty đối với Người Vay và tiếp tục thực hiện khoản
vay;
(iii) Được quyền điều chỉnh Hạn Mức Vay đối với Người Vay cho phù hợp khi Người
Vay thay đổi, bổ sung, cập nhật thông tin, và theo lịch sử giao dịch của Người Vay
trên hệ thống Website INTERLOAN. Trường hợp, Người Vay không đồng ý với các
nội dung điều chỉnh của Công Ty, Người Vay có quyền trả nợ và chấm dứt khoản
vay trước hạn;
(iv) Được quyền yêu cầu Người Vay sử dụng mọi tài sản, nguồn thu của Người Vay để
thanh toán các khoản nợ cho Nhà Đầu Tư, Công Ty đầy đủ, đúng hạn;
(v) Được quyền trực tiếp kiểm tra hoặc yêu cầu Người Vay thông báo, cung cấp thông
tin về tình hình tài chính, tài sản, thu nhập của Người Vay, và các thông tin khác
liên quan đến khoản vay hoặc đến tình hình thực hiện nghĩa vụ trả nợ của Người
Vay;
(vi) Được tạm khóa, phong tỏa tại bất kỳ thời điểm nào và tự động trích nợ Tiểu Khoản
của Người Vay hoặc tại Tổ chức tín dụng khác để thu phí, thu nợ.
(vii) Công Ty có quyền lựa chọn nhưng không có nghĩa vụ tự thực hiện hoặc thực hiện
theo sự ủy quyền của Nhà Đầu Tư về việc áp dụng các biện pháp hỗ trợ thanh toán
nhắc nợ khoản vay và/hoặc xử lý nợ vay đối với Người Vay.
(viii) Có quyền thu phí xử lý giao dịch từ Người Vay và Nhà Đầu Tư trên các giao dịch
cho vay được thực hiện thành công; thu phí người dùng sử dụng các dịch vụ khác
trên hệ thống Website INTERLOAN.
10. 2 Nghĩa vụ của Công Ty:
(i) Đánh giá tín nhiệm, và cung cấp Hạn Mức Vay cho Người Vay;
(ii) Thực hiện kết nối và chuyển khoản vay theo ủy quyền của Nhà Đầu Tư;
(iii) Bảo mật thông tin của Người Vay, Nhà Đầu Tư và chỉ chuyển giao thông tin của
Người Vay, Nhà Đầu Tư cho Bên khác khi được Người Vay, Nhà Đầu Tư đồng ý
hoặc theo yêu cầu của các cơ quan có thẩm quyền theo đúng quy định của pháp
luật.
10.3 Công Ty có các quyền và nghĩa vụ khác theo thỏa thuận tại Hợp Đồng và theo quy định
của pháp luật.
Điều 11. Quyền và nghĩa vụ của Người Vay
11.1 Quyền của Người Vay:
(i) Được nhận và sử dụng khoản tiền vay từ Nhà Đầu Tư hoặc Công Ty theo đúng
thỏa thuận tại Hợp Đồng;
(ii) Được bảo mật các thông tin cá nhân trên Website INTERLOAN và các thông tin
liên quan đến khoản vay;
(iii) Có quyền từ chối tiếp tục thực hiện khoản vay sau khi nhận được thông tin đánh
giá tín nhiệm từ Công Ty.
11.2 Nghĩa vụ của Người Vay:
(i) Cung cấp đầy đủ, chính xác và trung thực các thông tin, hồ sơ, tài liệu liên quan
đến việc cấp Hạn Mức Vay trên Website INTERLOAN và thường xuyên, cập nhật,
bổ sung các thông tin nêu trên khi có thay đổi;
(ii) Thực hiện đúng các quy định về lãi suất, phí phải trả đã được quy định tại Hợp
Đồng và các văn bản liên quan;
(iii) Thực hiện đúng các nghĩa vụ theo Hợp Đồng, các văn bản liên quan ký giữa các
Bên và các quy định tại Điều Kiện Giao Dịch Chung này, nếu vi phạm mà gây thiệt
hại thì bồi thường cho Công Ty, Nhà Đầu Tư chi phí mà Công Ty phải bồi thường
hay chịu phạt với Bên thứ ba do vi phạm của Người Vay trực tiếp hoặc gián tiếp
gây nên…;
(iv) Người Vay có trách nhiệm cung cấp cho Công Ty các thông tin, tài liệu, chứng từ
cần thiết để Công Ty thực hiện đánh giá tín nhiệm và cấp hạn mức đồng thời cam
kết chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các thông tin, tài liệu và
chứng từ cung cấp cho Công Ty;
(v) Sử dụng khoản vay đúng mục đích và thanh toán cho Nhà Đầu Tư hoặc Công Ty
các khoản phí, phạt, nợ gốc, lãi và các khoản chi phí phát sinh khác đầy đủ, đúng
hạn theo thỏa thuận tại Hợp Đồng;
(vi) Chịu trách nhiệm vô điều kiện với các giao dịch được tạo lập bởi tài khoản người
dùng (Tên truy cập, Mật khẩu) trên Website INTERLOAN.
(vii) Thông báo cho Công Ty trong vòng 05 ngày kể từ ngày xảy ra một trong các trường
hợp sau:
Xảy ra một trong các trường hợp nêu tại điểm ii, iv, v và vi Khoản 1, Điều 7 của
Điều Kiện Giao Dịch Chung này;
Người Vay ly hôn, thay đổi Hộ khẩu thường trú, địa chỉ liên lạc, điện thoại và/hoặc
thay đổi khác ảnh hưởng đến việc thông tin, liên lạc giữa các Bên.
(viii) Trường hợp thôi việc tại Cơ quan đang làm việc thì phải dùng toàn bộ tiền trợ cấp
thôi việc và các khoản tiền, tài sản khác mà Cơ quan đó trả cho Người Vay để thanh
toán nợ cho Nhà Đầu Tư hoặc Công Ty. Nhà Đầu Tư hoặc Công Ty được quyền liên
hệ và trực tiếp nhận số tiền, tài sản nêu trên từ Cơ quan đang làm việc của Người
Vay để thu hồi nợ.
(ix) Thông báo cho Công Ty trước khi Người Vay nghỉ việc tại Cơ quan đang làm việc
và trước khi Người Vay nhận bất kỳ khoản tiền trợ cấp thôi việc hay khoản tiền
khác từ Cơ quan đang làm việc.
(x) Người Vay đồng ý rằng, khi xảy ra một trong các trường hợp sau đây, Người Vay
sẽ không được Công Ty kết nối khoản vay, tiếp tục chuyển tiền vay, tiếp tục cấp
hạn mức vay và phải thực hiện trả nợ vay trước hạn cho Nhà Đầu Tư hoặc Công Ty
(nếu đã phát sinh dư nợ):
Các hồ sơ, thông tin Người Vay cung cấp cho Công Ty là không chính xác, không
trung thực; Công Ty nhận định Người Vay có dấu hiệu gian lận, giả mạo khi vay
tiền hoặc tài sản bảo đảm cho khoản vay của người vay có dấu hiệu phát sinh tranh
chấp, khiếu nại.
Trong các trường hợp nêu trên, Người Vay cam kết sẽ bồi thường cho Nhà Đầu Tư
hoặc Công Ty đầy đủ các khoản chi phí giám định, định giá, thẩm định cấp hạn
mức mà Công Ty đã thanh toán hoặc phải gánh chịu. Ngoài các chi phí nêu trên,
Người Vay phải bồi thường các chi phí, các thiệt hại thực tế khác cho Nhà Đầu Tư
hoặc Công Ty theo quy định của pháp luật từng thời kỳ.
(xi) Không được chuyển nhượng các quyền và nghĩa vụ của mình theo Hợp Đồng cho
Bên thứ ba, trừ trường hợp được Công Ty đồng ý trước bằng văn bản phù hợp với
quy định có liên quan của pháp luật.
(xii) Đảm bảo rằng tài sản bảo đảm cho khoản vay theo Hợp Đồng (nếu có) và tất cả
các khoản tiền được sử dụng để thực hiện nghĩa vụ trả nợ, nghĩa vụ tài chính khác
của Người Vay theo Hợp Đồng được hình thành từ các nguồn hợp pháp và không
vi phạm bất kỳ các quy định nào của pháp luật (bao gồm cả các quy định của pháp
luật về Phòng, chống rửa tiền, chống tài trợ khủng bố).
11.3 Người Vay có các quyền và nghĩa vụ khác theo thỏa thuận tại Hợp Đồng, các văn bản liên
quan ký giữa các Bên, các quy định tại Điều Kiện Giao Dịch Chung này và theo quy định
của pháp luật.
Điều 12. Quyền và nghĩa vụ của Nhà Đầu Tư
12.1 Quyền của Nhà Đầu Tư:
(i) Nhận tiền gốc và lãi đầy đủ từ Người Vay;
(ii) Được áp dụng hoặc uỷ quyền cho Công Ty thực hiện các biện pháp hỗ trợ thanh
toán nhắc nợ khoản vay theo đúng quy định của pháp luật.
(iii) Được bảo mật các thông tin cá nhân trên Website INTERLOAN và các thông tin
liên quan đến khoản vay.
12.2 Nghĩa vụ của Nhà Đầu Tư:
(i) Cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác và trung thực các thông tin, hồ sơ, tài liệu
liên quan nhân thân, nguồn tiền đầu tư;
(ii) Đảm bảo nguồn tiền đầu tư phải hợp pháp và là nguồn vốn tự có của Nhà Đầu Tư
(phải cam đoan không được đi vay để cho vay lại);
(iii) Đánh giá Người Vay dựa trên các thông tin thu thập được và có thể tham khảo các
thông tin về Người Vay trên Website INTERLOAN, Hạn Mức Vay do Công Ty đồng
ý kết nối cho Người Vay;
(iv) Tìm hiểu kỹ các thông tin về các khoản vay mà mình đầu tư như số tiền cho vay,
lãi suất, thời hạn vay, tỷ lệ đảm bảo của Công Ty…;
(v) Cần nhận thức đầy đủ về các rủi ro phát sinh khi đầu tư, có năng lực nhận biết rủi
ro, có kinh nghiệm về các hình thức đầu tư sản phẩm tài chính mà không được
đảm bảo tiền gốc và tự chịu trách nhiệm đối với các tổn thất nếu không thu hồi
được gốc/lãi...
Điều 13. Trao đổi thông tin
13.1 Công Ty sẽ thông báo cho Người Vay các vấn đề liên quan tới khoản vay, Hạn Mức Vay
theo Hợp Đồng bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung, các điều chỉnh về chính sách của Công
Ty đối với khoản vay theo Hợp Đồng bằng một/một số trong các phương thức liên hệ do
Công Ty triển khai từng thời kỳ bao gồm nhưng không giới hạn phương thức gửi văn bản
thông báo tới địa chỉ của Người Vay, Nhà Đầu Tư như thông báo trên tài khoản trên
Website INTERLOAN, gọi điện thoại, gửi tin nhắn SMS tới số điện thoại của Người Vay,
Nhà Đầu Tư, gửi email tới Người Vay, Nhà Đầu Tư, thông báo trên Website INTERLOAN
hoặc website chính thức của Công Ty (website: www.interloan.vn)
13.2 Các Bên thống nhất đồng ý rằng địa chỉ, số điện thoại và email của Người Vay, Nhà Đầu
Tư như nêu tại Khoản 1 nêu trên là địa chỉ, số điện thoại và email được ghi nhận trong
Website INTERLOAN. Người Vay, Nhà Đầu Tư được coi là đã nhận được thông báo của
Công Ty khi Công Ty đã thông báo bằng một/một số trong các phương thức nêu trên tới
địa chỉ, số điện thoại, email của Người Vay, Nhà Đầu Tư hoặc đã thông báo trên Website
INTERLOAN hoặc website của Công Ty. Trường hợp người vay, Nhà Đầu Tư có sự thay đổi
địa chỉ, số điện thoại, email liên hệ hoặc cần trao đổi thông tin với Công Ty thì phải thông
báo cho Công Ty bằng văn bản hoặc cập nhật trên Website INTERLOAN; nếu không thông
báo thì Công Ty có quyền thông báo theo địa chỉ, số điện thoại và email cũ và mặc nhiên
coi như Người Vay, Nhà Đầu Tư đã nhận được thông báo khi Công Ty thông báo tới địa
chỉ, số điện thoại, email tài khoản trên Website INTERLOAN này và nội dung các thông
báo này có giá trị ràng buộc Người Vay, Nhà Đầu Tư. Đối với các nội dung thông báo có
thể được Công Ty lập và gửi bằng bản giấy hoặc bằng các thông điệp dữ liệu qua tin nhắn
SMS, email, Website INTERLOAN … cho Người Vay, Nhà Đầu Tư theo quy định tại Điều
này.
13.3 Người Vay, Nhà Đầu Tư được coi là chấp thuận toàn bộ những nội dung sửa đổi theo
thông báo của Công Ty nếu Người Vay, Nhà Đầu Tư tiếp tục duy trì khoản vay 01 (một)
ngày kể từ ngày Công Ty thông báo mà không có bất kỳ khiếu nại hoặc phản hồi nào.
Điều 14. Luật áp dụng và giải quyết tranh chấp
14.1 Hợp Đồng cùng Điểu Khoản Giao Dịch Chung này và quan hệ được xác lập giữa Công Ty
và Nhà Đầu Tư, Người Vay chịu sự điều chỉnh của pháp luật Việt Nam. Trong trường hợp
có bất kỳ mâu thuẫn, tranh chấp nào, các bên sẽ thương lượng, đàm phán để giải quyết.
14.2 Trong giai đoạn phát sinh tranh chấp, các bên ƯU TIÊN giải quyết bằng thương lượng,
đàm phán trên cơ sở quyền lợi của các bên. Công Ty sẽ cử Luật sư thuộc tổ chức hành
nghề luật sư có hợp đồng hợp tác với Website INTERLOAN để đóng vai trò trung gian hòa
giải cho các bên trước khi sự việc được giải quyết tại cơ quan tài phán theo quy định pháp
luật Việt Nam.
14.3 Trường hợp các bên không tự giải quyết được thì mọi tranh chấp sẽ được giải quyết bằng
trọng tài tại Trung tâm Trọng tài thương mại Quốc tế Việt Nam, bên cạnh Phòng Thương
mại và Công nghiệp Việt Nam (VIAC) theo Quy tắc tố tụng trọng tài rút gọn của Trung
tâm này, cụ thể như sau:
(i) Số lượng trọng tài viên là một do VIAC chỉ định.
(ii) Địa điểm trọng tài là thành phố Hồ Chí Minh.
(iii) Luật áp dụng là pháp luật Việt Nam.
(iv) Ngôn ngữ trọng tài là Tiếng Việt.
14.4 Việc giải quyết vướng mắc, xung đột và/hoặc tranh chấp giữa các bên cần đảm bảo tính
bảo mật, tôn trọng các bên không liên quan và không ảnh hưởng đấn hoạt động chung
của Website INTERLOAN
Điều 15. Điều khoản thi hành
15.1 Các Bên đồng ý rằng, Công Ty có quyền sửa đổi, bổ sung nội dung của Điều kiện giao dịch
chung này trên cơ sở đảm bảo việc sửa đổi, bổ sung phù hợp với các quy định có liên
quan của pháp luật. Công Ty sẽ thông báo cho Người Vay, Nhà Đầu Tư về việc sửa đổi, bổ
sung Điều Kiện Giao Dịch Chung này bằng một trong các hình thức sau: qua email, SMS,
hoặc trên các phương tiện thông tin đại chúng hoặc Website INTERLOAN, trang thông tin
điện tử chính thức của Công Ty (website: www.interloan.vn). Người Vay, Nhà Đầu Tư được
coi là chấp thuận toàn bộ những nội dung sửa đổi theo thông báo của Công Ty nếu Người
Vay, Nhà Đầu Tư tiếp tục duy trì khoản vay, thực hiện giao dịch vay/cho vay sau thời điểm
Công Ty thông báo.
15.2 Các Bên thống nhất thực hiện theo đúng các thỏa thuận tại Hợp Đồng đã được kết nối.
Người Vay, Nhà Đầu Tư đồng ý rằng, trong trường hợp bất kỳ nội dung nào trong Điều
Kiện Giao Dịch Chung này có nội dung khác với nội dung trong Đề Nghị Vay và Xác Nhận
Chấp Thuận Cho Vay của Nhà Đầu Tư thì nội dung trong Xác Nhận Giao Dịch sẽ được ưu
tiên áp dụng.
15.3 Trường hợp có điều khoản nào đó của Điều Kiện Giao Dịch Chung này bị vô hiệu theo
phán quyết của cơ quan có thẩm quyền thì các điều khoản còn lại vẫn giữ nguyên hiệu
lực với các Bên. Các Bên sẽ bàn bạc, thỏa thuận để sửa đổi, bổ sung lại điều khoản đó cho
phù hợp với quy định của pháp luật.
15.4 Người Vay và Nhà Đầu Tư xác nhận là đã đọc, hiểu rõ và cam kết thực hiện đúng nội dung
của Điều Kiện Giao Dịch này các quy định khác của Công Ty liên quan tới hoạt động cho
vay qua Website INTERLOAN và các quy định pháp luật hiện hành của Việt Nam có liên
quan.