Download - Bai giang KTCC- ThS Lý Hoàng Phú
06/08/09 Public Economics - THS.LÝ HOÀNG PHÚ 1
PUBLIC ECONOMICS
KINH TẾ CÔNG CỘNG
06/08/09 Public Economics - THS.LÝ HOÀNG PHÚ 2
A short introduction
…about
me...
LÝ Hoàng Phú – Master of economics of development- France
Faculty of Political Science, Foreign Trade University
lyhoangphu@yahoo/gmail.com or [email protected]
Tel: 094 490 49 68
06/08/09 Public Economics - THS.LÝ HOÀNG PHÚ 3
Chương trình môn học
1. Nhập môn Kinh tế công cộng
2. Chính phủ với những thất bại của thị trường
3. Bất bình đẳng, nghèo đói và tái phân bổ thu nhập
4. Chính phủ với vai trò ổn định kinh tế vĩ mô.
5. Các lựa chọn công cộng
6. Các công cụ chính sách chủ yếu của chính phủkhi can thiệp vào nền KTTT
7. Các chính sách công cộng và thương mại quốc tế
06/08/09 Public Economics - THS.LÝ HOÀNG PHÚ 5
Chương 1
NHẬP MÔN KINH TẾ CÔNG CỘNG
INTRODUCTION TO PUBLIC ECONOMICS
06/08/09 Public Economics - THS.LÝ HOÀNG PHÚ 6
Kết cấu chương
I. Đối tượng và phương pháp nghiêncứu
II. Tài liệu tham khảo
III. Tổng quan về CP
IV. Bốn vấn đề của kinh tế công cộng
06/08/09 Public Economics - THS.LÝ HOÀNG PHÚ 7
I. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
1, Đối tượng nghiên cứu
KTCC là môn khoa học kinh tế nghiên
cứu và phân tích sự can thiệp của
chính phủ vào nền kinh tế thị trường
thông qua các chính sách thuế và các
chính sách tiêu dùng.
06/08/09 Public Economics - THS.LÝ HOÀNG PHÚ 8
2, Phương pháp nghiên cứu
a, Phương pháp phân tích thực chứng
Phương pháp mang tính khách quan thông qua việctạo ra các giả thiết có thể kiểm chứng được bằng thựctế nhằm tìm ra mối quan hệ nhân quả giữa các biến sốkinh tế
06/08/09 Public Economics - THS.LÝ HOÀNG PHÚ 9
b, Phương pháp phân tích chuẩn tắc
Phương pháp phân tích dựa trên nhữngnhận định chủ quan, từ các tiêu chuẩn, giá trịcho trước để lập luận xem có những chínhsách, giải pháp nào tốt nhất để đạt đượcnhững tiêu chuẩn đó.
06/08/09 Public Economics - THS.LÝ HOÀNG PHÚ 10
II. Tài liệu tham khảo
1. PGS,TS.Phạm Văn Vận, ThS. Vũ Cương, Kinh tếcông cộng, Nxb Thống kê, 2006
2. Joseph Stiglitz, Economics of the public sector ,Third Edition, 2000
3. Jean-Jacques Laffont, Fundamentals of PublicEconomics, MIT Press, 1998
4. Donijo Robbins, Handbook of Public SectorEconomics, Marcel Dekker/CRC Press 2004
5. David Schultz, Encyclopedia of PublicAdministration and Public Policy, Facts On FileInc.; 2004
06/08/09 Public Economics - THS.LÝ HOÀNG PHÚ 11
III. Tổng quan về Chính phủ
1. Chính phủ và các chức năng cơ bản của chính phủtrong nền kinh tế
2. Các nguyên tắc cơ bản và những hạn chế củaChính phủ khi can thiệp vào nền KTTT
3. Tổng quan về sự can thiệp của Nhà nước tronglịch sử
06/08/09 Public Economics - THS.LÝ HOÀNG PHÚ 12
1. Chính phủ và các chức năng cơ bảncủa chính phủ trong nền kinh tế
a, Khái niệm chính phủ
Chính phủ là một tổ chức được thiết lập để
thực thi những quyền lực nhất định, để điều
tiết những hành vi của các cá nhân trong xã
hội nhằm phục vụ cho lợi ích chung của xã hội
đó và để tài trợ cho việc cung cấp những hàng
hóa, dịch vụ thiết yếu mà xã hội đó có nhu
cầu.
06/08/09 Public Economics - THS.LÝ HOÀNG PHÚ 13
b, Chức năng của CP
Phân bổ nguồn lực nhằm nâng caohiệu quả kinh tế
Phân phối lại thu nhập và đảm bảocông bằng xã hội
Ổn định hóa kinh tế vĩ mô
Đại diện cho quốc gia trên trường quốctế
06/08/09 Public Economics - THS.LÝ HOÀNG PHÚ 14
2. Các nguyên tắc cơ bản và những hạn chếcủa Chính phủ khi can thiệp vào nền KTTT
Nguyên tắc hỗ trợ
Nguyên tắc tương hợp
a, Các nguyên tắc cơ bản của sự can thiệp của CP
06/08/09 Public Economics - THS.LÝ HOÀNG PHÚ 15
b, Những hạn chế của Chính phủ khi canthiệp
Hạn chế do thiếu thông tin
Hạn chế do thiếu khả năng kiểm soát cácdoanh nghiệp tư nhân
Hạn chế do thiếu khả năng kiểm soát bộmáy hành chính
Hạn chế do quá trình ra quyết định côngcộng
06/08/09 Public Economics - THS.LÝ HOÀNG PHÚ 16
3. Tổng quan về sự can thiệp của Nhà nướctrong lịch sử
Từ thế kỷ XV – Thế kỷ XVII
Từ thế kỷ XVII đến đầu thế kỷ XX
Từ sau những năm 30 đến những năm70 của thế kỷ XX: J.M.Keynes
Thập kỷ 80 của thế kỷ XX: chủ nghĩaTự do mới
Thập kỷ 90: Nền kinh tế hỗn hợp
06/08/09 Public Economics - THS.LÝ HOÀNG PHÚ 17
IV. Bốn vấn đề trong Kinh tế công cộng
1. Khi nào chính phủ nên can thiệp vào nềnkinh tế? (When)
2. Chính phủ nên can thiệp như thế nào?(How)
3. Sự can thiệp này có những tác động nàotới nền kinh tế? (What)
4. Tại sao các chính phủ lại lựa chọn canthiệp vào nền kinh tế theo cách mà họđang làm? (Why)
06/08/09 Public Economics - THS.LÝ HOÀNG PHÚ 18
Độc quyền
Ngoại ứng (tiêu cực; tích cực)
Hàng hóa công cộng
Thông tin không đối xứng (=> cần bổ sungthông tin cho thị trường)
Các trường hợp Thất bại của thị trường chủ yếu
06/08/09 Public Economics - THS.LÝ HOÀNG PHÚ 19
Khi nào Chính phủ nên can thiệp?
Các trường hợp khác: bất ổn định về kinh tế;mất công bằng xã hội; hàng hóa khuyếndụng, phi khuyến dụng…
06/08/09 Public Economics - THS.LÝ HOÀNG PHÚ 20
Tóm tắt chương
Kinh tế công cộng nghiên cứu về vai trò kinhtế của chính phủ. Thông qua việc giải quyết 4vấn đề cơ bản khi nào can thiệp vào nền kinhtế, can thiệp như thế nào, hiệu quả của việccan thiệp và tại sao lại can thiệp bằng cáchnày chứ không phải cách khác.
Chính phủ cần can thiệp dựa trên hai nguyêntắc cơ bản là hỗ trợ và tương hợp với thịtrường.
Chapter 2
Chính phủ và các thất bạicủa thị trường
Kết cấu chương
Introduction
Các vấn đề cơ bản của KT học phúc lợi
Độc quyền
Ngoại ứng
Hàng hóa công cộng
Thông tin không đối xứng
I. Các vấn đề cơ bản của KT học phúc lợi
1. Khái niệm về kinh tế học phúc lợi và cácđịnh lý cơ bản của kinh tế học phúc lợi
2. Công bằng và hiệu quả
3. Các tiêu chuẩn về hiệu quả sử dụng nguồnlực
1. Khái niệm về kinh tế học phúc lợi và cácđịnh lý cơ bản của kinh tế học phúc lợi
1.1. Kinh tế học phúc lợi:
Một nhánh của lý thuyết kinh tế quan tâm đến
sự mong muốn của xã hội đối với các trạng thái
kinh tế khác nhau. Lý thuyết về kinh tế học phúc
lợi được sử dụng để phân biệt các trường hợp
trong đó thị trường họat động hiệu quả với các
trường hợp thất bại của thị trường trong nền
kinh tế.
Kinh tế học phúc lợi nghiên cứu các vấn đềchuẩn tắc. Nó không mô tả cách thức hoạtđộng của nền kinh tế mà đánh giá xem nóhoạt động tốt như thế nào.
Hai vấn đề quan trọng trong kinh tế học phúclợi là hiệu quả và công bằng.
1.2. Các định lí cơ bản của kinh tế học phúc lợi
a, Định lý thuận:
Chừng nào nền kinh tế còn cạnh tranhhoàn hảo, tức là những người sản xuất vàngười tiêu dùng còn chấp nhận cơ chế giácả thì nền kinh tế sẽ tự phân bổ các nguồnlực một cách hiệu quả nhất (ParetoOptimum). Nói cách khác tất cả các cânbằng kiểu Walras đều đạt hiệu quả Pareto
b, Định lí đảo:
Mọi hiệu quả Pareto đều có thể đạt đượcthông qua một hệ thống cạnh tranh (kết hợpcác giá cả) và một sự tái phân bổ cácnguồn lực ban đầu.
Hạn chế của định lí
Chỉ đúng trong môi trường cạnh tranh hoànhảo. Trong thực tế không phải lúc nào cũngđảm bảo điều kiện này.
Hiệu quả chỉ là một tiêu chuẩn để quyết địnhxem sự phân bổ nguồn lực cụ thể là tốt hayxấu. Nó chỉ quan tâm đến lợi ích tuyệt đốicủa các cá nhân chứ không quan tâm đếnmức lợi ích tương đối của các cá nhân, hayvấn đề công bằng và bình đẳng trong xã hội.
Chỉ đúng trong bối cảnh nền kinh tế đóng,trạng thái tĩnh.
2. Khái niệm Công bằng và hiệu quả
2.1. Công bằng: liên quan đến phân phối phúclợi giữa mọi người
Công bằng ngang: là sự đối xử giống nhauđối với những người giống nhau về đặctrưng kinh tế và hoạt động.
Công bằng dọc: nguyên lí Robin Hood = lấycủa người giàu chia cho người nghèo
Công bằng ngang thường được dễ dàngchấp nhận hơn công bằng dọc.
2.2. Hiệu quả
Hiệu quả kinh tế là tình trạng mà ở đó cả thịtrường và nhà nước đều tham gia vào nềnkinh tế. Hai điều kiện để có hiệu quả kinh tế:
i. Đảm bảo việc thực hiện mọi hoạt động tạora nhiều phúc lợi xã hội hơn chi phí và
ii. Không thực hiện hoạt động nào tạo ra nhiềuchi phí hơn phúc lợi xã hội.
Price
Quantity
S=SMC
D = SMB
Q*O
Market Efficiency
•SMB = PMB
(Social MB = Private MB)
•SMC= PMC
3. Các tiêu chuẩn về hiệu quả sử dụngnguồn lực
3.1. Hiệu quả Pareto và hoàn thiện Pareto
Tác giả Wilfredo Pareto (1896)
Tiêu chuẩn Pareto là một kỹ thuật dùng để so sánhhoặc xếp loại các tình trạng khác nhau của nền kinhtế.
Theo tiêu chuẩn Pareto, một sự thay đổi về chínhsách đạt hiệu qủa xã hội nếu với sự thay đổi này, mọingười ai cũng có lợi hơn, hoặc ít nhất một số ngườinày được lợi hơn và số còn lại không bị thiệt đi.
Hiệu quả Pareto và hoàn thiện Pareto
Phần lớn lí luận của kinh tế học phúc lợi và ứng
dụng của nó dựa trên cơ sở tiêu chuẩn Pareto và
quan niệm tối ưu kiểu Pareto.
Hoàn thiện Pareto: Có thể làm cho ít nhất một
người có lợi hơn khi chuyển từ trạng thái A sang
trạng thái B mà không làm ảnh hưởng xấu đến ai
khác. Trạng thái B được xã hội đánh giá cao hơn
A. Việc chuyển từ trạng thái A sang B được gọi là
hoàn thiện Pareto, Pareto Improvement hoặc B có
Pareto Superior so với A
3.2. Điều kiện để đạt hiệu quả Pareto
Điều kiện hiệu quả sản xuất
Điều kiện hiệu quả tiêu dùng (phân phối)
Điều kiện hiệu quả hỗn hợp
a, Điều kiện hiệu quả sản xuất
Tỷ suất thay thế kỹ thuật biên MRTSgiữa hai loại đầu vào bất kỳ phảinhư nhau đối với mọi loại hàng hóa.
MRTS là tỷ lệ tại đó một đầu vào cóthể được thay thế bằng một đầu vàokhác mà không làm sản lượng thayđổi.
XLKMRTS =
YLKMRTS
Efficiency in ProductionX0
Y0
KYa
Lxa
LYbLYa
Lxb
KYb
KXa
KXb
LY
KX
KY
LX
IX
IY0
IY1
a
b
in b the marginal rates of technical substitution are equal; MRTSX = MRTSY
I = isoquant
the possibleallocation of fixedamounts of inputs(L and K) toproduce X and Yconsumptiongoods
b, Điều kiện hiệu quả tiêu dùng
Tỷ suất thay thế biên của hai loại hàng hóacủa mỗi cá nhân phải như nhau
AXYMRS =
BXYMRS
Efficiency in Consumption
A0
B0
BYa
Axa
BXbBXa
Axb
BYb
AYa
AYb
BX
AY
BY
AX
IA
IB0
IB1
a
b
in b the marginal rates of utility substitution are equal; MRSA = MRSB
I = indifferencecurve
possible allocationof fixed amounts ofX and Y betweenconsumers A and B
c, Điều kiện hiệu quả hỗn hợp
Hiệu quả hỗn hợp SX- phân phối hay tối ưuPareto sẽ đạt được khi tỷ suất chuyển đổi biêngiữa hai HH bất kỳ bằng tỷ suất thay thế biêngiữa chúng của tất cả các cá nhân.
AXYMRS =
BXYMRSX
LKMRT =
Lưu ý: MRT - Marginal Rate of Transformation = độ dốc của đường khả năng SX
Product-Mix Efficiency
0
Ya
X
Y
YM
I
a
b
in b the marginal rates of transformation are equal: MRTL = MRTK = MRSA = MRSB
c
Yb
Yc
Xa Xb Xc
if MRSA = MRSB, the slopes ofindividuals' indifference curves arethe same => one I.
MRS = MRT
XM
Production Possibility Curve/TransformationCurve using all the available resources
3.3. Hạn chế của tiêu chuẩn Pareto và hiệuquả Pareto
Không so sánh được một cách đơn giảnnhiều sự lựa chọn giữa các khả năng phânbổ.
Khi có thể hoàn thiện Pareto, không có sựlựa chọn nào là duy nhất.
Mặc dù có thể hoàn thiện Parato từ trạng tháitốt nhì-second best state, nhưng không cónghĩa là trạng thái Pareto được ưa chuộnghơn trạng thái tốt nhì.
I. ĐỘC QUYỀN
II. ĐỘC QUYỀNMONOPOLY
1. KHÁI NIỆM
Nếu một hãng cạnh tranh là mộtngười nhận giá - price taker; mộtcông ty độc quyền là một người làmgiá- price maker.
ĐỘC QUYỀN
Một công ty được gọi là độc quyền khi . . .
Là người bán duy nhất loại sản phẩmcông ty đó cung cấp
Sản phẩm của công ty đó không có sảnphẩm thay thế gần.
Tại sao lại có độc quyền?
Lý do cơ bản là rào cản chống xâmnhập thị trường (barriers to entry.)
2. NGUYÊN NHÂN CỦA ĐỘC QUYỀN
Rào cản chống xâm nhập
một hãng độc quyền tồn tại là khi cáchãng khác cảm thấy không có lợinhuận khi tham gia thị trường hoặckhông thể xâm nhập thị trường.
Có hai loại rào cản chính
Các rào cản kỹ thuật – technical barriers
Các rào cản mang tính pháp lí- legalbarriers
2.1. Các rào cản kỹ thuật
Việc SX một HH có thể làm giảm chi phíbiên và chi phí trung bình khi đạt tới mộtlượng đầu ra lớn.
Các hãng có lợi tức tăng dần theo qui mô lànhững nhà SX với chi phí thấp. Khi mở rộng SX, các hãng giảm giá để loại bỏ các đối
thủ cạnh tranh và từ đó sẽ độc chiếm thị trường.
Trường hợp này còn có tên độc quyền tự nhiên -natural monopoly
Một khi độc quyền đã được thiết lập, việc xâm nhậpcủa các hãng khác sẽ trở nên khó khăn.
Một rào cản kỹ thuật khác của độc quyềnlà do sở hữu một bí quyết kỹ thuật đặc biệttrong sản xuất với chi phí thấp.
Rất khó để giữ bí quyết này khỏi sự bắt chướccủa các hãng khác.
Do sở hữu một nguồn lực đặc biệt.
2.1. Các rào cản kỹ thuật (tiếp)
2.2. Các rào cản mang tính pháp lí
Nhiều hãng độc quyền thuần túy được tạora bởi các qui định pháp lí.
Chế độ bản quyền đối với phát minh, sáng chếvà sở hữu trí tuệ tạo vị thế độc quyền chongười sở hữu trong một thời gian nhất định.
Chính phủ có thể nhượng quyền khai thác thịtrường (cung cấp nước sạch, điện…)
2.3. Tạo ra các rào cản chống xâm nhập
Một số rào cản được tạo bởi các họat độngcủa doanh nghiệp.
Nghiên cứu và phát triển các sản phẩm hoặccông nghệ mới.
Mua các tài nguyên khan hiếm
Vận động chính trị để có sức mạnh độc quyền.
Nỗ lực của một hãng độc quyền nhằm dựnglên các rào cản có thể gây nên những tổnthất về tài nguyên đáng kể.
Total Revenue
P x Q = TR
Average Revenue
TR/Q = AR = P
Marginal Revenue
TR/Q = MR
3. THU NHẬP CỦA HÃNG ĐQ
Ví dụ: Tổng thu nhập, Thu nhập bình quân vàthu nhập cận biên của hãng ĐQ
Quantity
(Q)
Price
(P)
Total Revenue
(TR=PxQ)
Average
Revenue
(AR=TR/Q)
Marginal Revenue
(MR= )
0 $11.00 $0.00
1 $10.00 $10.00 $10.00 $10.00
2 $9.00 $18.00 $9.00 $8.00
3 $8.00 $24.00 $8.00 $6.00
4 $7.00 $28.00 $7.00 $4.00
5 $6.00 $30.00 $6.00 $2.00
6 $5.00 $30.00 $5.00 $0.00
7 $4.00 $28.00 $4.00 -$2.00
8 $3.00 $24.00 $3.00 -$4.00
QTR /
Thu nhập cận biên của hãng ĐQ luôn thấp hơn giábán.
Demand and Marginal Revenue Curves for a Monopoly...
Quantity of Water
Price
$11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
-1
-2
-3-4
1 2 3 4 5 6 7 8
Marginalrevenue
Demand(average revenue)
4. TỔN THẤT PHÚC LỢI DO ĐỘC QUYỀN
Q
PMC
DemandQpc
Đối với CTHHFor PC, sảnlượng xác địnhtại điểm P = MR= MC
Nhắc lại đối vớiCTHH:MR=AR=Demand
4.1. Độc quyền và cạnh tranh hoàn hảo
Độc quyền và cạnh tranh hoàn hảo
Q
P
MC
Demand
Giá CTHH: Ppc
Ppc
Qpc
Độc quyền và cạnh tranh hoàn hảo
Q
P
MC
MR DemandQm
Đối với ĐQ, MR Demand
Ppc
Qpc
Sản lượng xácđịnh tại MC = MR
Monopoly v. Perfect Competition
Q
P
MC
MR DemandQm
Pm
Sản lượng của hãngĐQ thấp hơn mức
sản lượng của cạnhtranh hoàn hảo
Ppc
Qpc
Monopoly v. Perfect Competition
Q
P
MC
MR DemandQm
Pm
Ppc
Qpc
(Giá của hãng ĐQcao hơn giá củacạnh tranh hoàn
hảo.)
Monopoly v. Perfect Competition
Q
P
MC
MR DemandQm
Pm
Vùng màu xanhlà phần mấttrắngdeadweightloss (triangle)do ĐQPpc
Qpc
Tổn thất phúc lợiXH
4.2. Mất trắng do ĐQ -Deadweight Loss(“Triangle”)
MC
Demand
The green area from the previous diagram has been enlarged.
“Tổn thất”về thặngdư của
người TD
The Deadweight Loss (“Triangle”)
MC
Demand
The green area from the previous diagram has been enlarged.
“Tổn thất”về thặngdư của
người SX
The Deadweight Loss (“Triangle”)
MC
Demand
CS+ PS =Tổn thất phúclợi do ĐQ =DWL
CS
PS
The Deadweight Loss (“Triangle”): Allocative Inefficiency
MC
Demand
CS+ PS =Tổn thất phúclợi do ĐQ =DWL
CS
PS
5. CÁC CHÍNH SÁCH CAN THIỆP CỦA CHÍNH PHỦVỚI ĐQ THƯỜNG
Public Policy Toward Monopolies
Có 5 cách chính phủ áp dụng trong trườnghợp có ĐQ
Làm cho các ngành công nghiệp ĐQ trở nên cạnhtranh hơn.
Điều tiết thái độ của các hãng ĐQ (antitrust laws,policies anti monopoly, price regulation) .
Quốc hữu hóa một số công ty ĐQ tư nhân
Đánh thuế vào lợi nhuận của hãng ĐQ
Không làm gì cả.
6. ĐỘC QUYỀN TỰ NHIÊN
Một hãng ĐQ tự nhiên -"natural monopoly" làmột ngành công nghiệp có chi phí cố địnhcao đến mức không có lợi nhuận cho mộthãng thứ hai nếu tham gia thị trường. Có mộtlí do “tự nhiên” để ngành công nghiệp này trởthành ĐQ đặc biệt trong các ngành SX quimô lớn.
6.1. Definition of a NATURAL MONOPOLY
Ví dụ về ĐQ tự nhiên: Dịch vụ cung cấpnước sạch, điện…
ĐQ tự nhiên trong các ngành dịch vụ côngcộng, viễn thông, vận tải, được điều tiếtchặt chẽ tại nhiều quốc gia.
6.2. Các chính sách điều tiết đối với ĐQ tự nhiênPublic Policy Toward Natural Monopolies
6.2. Các chính sách điều tiết đối với ĐQ tựnhiênPublic Policy Toward Natural Monopolies
Định giá bằng chi phí trung bình (averagetotal cost Pricing)
Định giá bằng chi phí biên (marginal costpricing )
Định giá hai phần (Two parts pricing): fixedcost and variable cost
Phân biệt giá cả (Price discrimination)
Q1
6.2. Pricing for a Natural Monopoly...
Regulatedprice
Quantity0
Loss
Price
Demand
Marginal cost
Average total costAverage
total cost
MR
Q2 Q0
Price as AC
Price as MC
Định giá bằng chi phí trung bình: Có thể loạibỏ phần LN siêu ngạch của hãng ĐQ nhưngvẫn chưa đạt tới mức sản lượng hiệu quả
Định giá bằng chi phí biên: Đạt tới mức sảnlượng hiệu quả nhưng hãng ĐQ phải chịumột khoản lỗ; có thể bù đắp bằng trợ cấpcủa Nhà nước thông qua thuế khoán.
6.2. Các chính sách điều tiết đối với ĐQ tự nhiênPublic Policy Toward Natural Monopolies
Định giá hai phần: một phần cố định để bùđắp khoản lỗ cho hãng ĐQ khi SX ở mức sảnlượng hiệu qủa, phần còn lại định giá bằngMC tùy theo lượng tiêu dùng của người mua:ví dụ dịch vụ viễn thông
Chính sách phân biệt giá cả
Price discrimination: bán cùng một loại sản phẩm tạinhiều mức giá khác nhau cho các đối tượng kháchhàng khác nhau, mặc dù chi phí sản xuất cho hai đốitượng khách hàng này là như nhau.
Price Discrimination
Hai tác động quan trọng của chính sách này:
Có thể làm tăng lợi nhuận của hãng ĐQ.
Làm giảm phần mất trắng-deadweight loss.
Điều kiện để phân biệt về giá
Hãng ĐQ phải có khả năng phân loại kháchhàng dựa vào khả năng chi trả.
Các khách hàng không được phép bán lại sảnphẩm.
Bù đắp tổn thất do bán ở mức giáthấp.
Lợi nhuận do bán hàng với mứcgiá cao hơn đủ để
Regulation of Monopoly
Quantity
Price
D
AC
MC
Giả định ủy ban điều phối cho phép hãng ĐQ địnhmức giá P1 cho một số khách hàng
P1
Q1
C1
Những khách hàng khác được mua ởmức giá thấp hơn là P2
P2
Q2
C2
Regulation of Monopoly
Một giải pháp khác là cho phép hãng ĐQbán với mức giá cao hơn MC một mức đủđể hãng ĐQ có được một khoản để tái đầutư
Next part…
EXTERNALITIES
Public Economics- THS.LÝ HOÀNG PHÚ
Chapter 2(continued)
Public Economics- THS.LÝ HOÀNG PHÚ
Externalities:
Problems and Solutions
III. NGOẠI ỨNG và
CÁC GIẢI PHÁP
Public Economics- THS.LÝ HOÀNG PHÚ
1. Introduction
Ngoại ứng - Externalities xuất hiện khihành động của người này làm cho tình trạngcủa người khác trở nên tốt hơn hoặc tồi tệhơn mà người làm hành động đó không phảibồi thường hoặc thu lợi nhuận.
Đây là một dạng thất bại của thị trường,chính phủ cần có các biện pháp can thiệpphù hợp để làm gia tăng phúc lợi, giảm bớtthiệt hại.
Public Economics- THS.LÝ HOÀNG PHÚ
2. LÝ THUYẾT VỀ NGOẠI ỨNG Ngoại ứng có thể là tích cực hoặc tiêu cực, và chúng cũng
có thể sinh ra bởi phía cung (ngoại ứng SX- productionexternalities) hoặc từ phía cầu (ngoại ứng TD-consumption externalities).
Ngoại ứng tiêu cực do SX là khi việc SX của một hãnglàm thiệt hại đến người khác mà hãng đó không phải bồithường.
Ngoại ứng tiêu cực do TD là khi việc tiêu dùng của mộtcá nhân làm thiệt hại đến người khác mà cá nhân đó khôngphải bồi thường.
Ngoài ra chúng ta sẽ bàn đến các khái niệm về ngoại ứngtích cực.
Public Economics- THS.LÝ HOÀNG PHÚ
2.1. Các vấn đề kinh tế của ngoại ứng tiêu cựctrong sản xuất.
Để hiểu về trường hợp ngoại ứng tiêu cực trong SX, xemví dụ sau:
Một hãng SX thép, cùng với quá trình SX các SP, thải rác thải vào 1con sông.
Những ngư dân xuôi theo dòng nước chịu ảnh hưởng của họatđộng này, khi cá chết và lợi nhuận của họ bị giảm sút.
Đây là trường hợp ngoại ứng tiêu cực trong SX, bởi vì:
Ngư dân ở xuôi dòng phải chịu tác động tiêu cực
Và họ không được bồi thường thiệt hại do các tác động tiêu cựcđó.
XemXem hhììnhnh 22
Priceof steel
p1
p2
0 Q2 Q1 QSTEEL
D = PMB =SMB
S=PMC
SMC = PMC +MD
MD
Figure 2 Negative Production Externalities
Public Economics- THS.LÝ HOÀNG PHÚ
Economics of Negative Production Externalities
Mức SX tối ưu của hãng đạt được khi: Doanh thubiên (tư nhân) bằng chi phí biên (tư nhân)
Ở đó, mức sản lượng là Q1 tại mức giá P1.
PMB PMC
Public Economics- THS.LÝ HOÀNG PHÚ
Economics of Negative Production Externalities
Việc xả thải của công ty SX thép gây tổn thất choviệc đánh cá. Giả định mức tổn thất biên là khôngđổi đối với một đơn vị thép SX thêm. Điều nàyđược biểu thị qua đường tổn thất biên MD. Tronglòng, các ngư dân muốn:
Điều đó có nghĩa là sản lượng SX thép là 0. Hiểnnhiên đây không phải là điều công ty thép muốnlàm.
MD 0
Public Economics- THS.LÝ HOÀNG PHÚ
Economics of Negative Production Externalities
Chi phí cận biên XH tính đến cả các chi phí SXtrực tiếp của công ty SX thép và thiệt hại gián tiếpcho ngư nghiệp:
Chúng ta có mức sản lượng thép tối ưu của XH đạtđược ở Q2 tại mức giá P2, tại điểm có:
SMC PMC MD
SMC SMB
Public Economics- THS.LÝ HOÀNG PHÚ
Economics of Negative Production Externalities
Mức sản lượng tối ưu của XH dẫn đến SX ít théphơn. Công ty thép phải giảm bớt lợi nhuận củamình nhưng ngư nghiệp lại chịu ít tổn thất hơn.
Trên đồ thị, đây là tam giác giữa hai đường PMB và PMCtừ Q2 đến Q1- tam giác xanh.
Tổn thất giành cho ngư nghiệp giảm bớt.
Trên đồ thị, đây là khu vực dưới đường MD, từ Q2 đếnQ1- hình chữ nhật đen.
Public Economics- THS.LÝ HOÀNG PHÚ
Priceof steel
p1
p2
0 Q2 Q1 QSTEEL
D = PMB =SMB
S=PMC
SMC = PMC +MD
MD
Figure 2 Negative Production Externalities
Public Economics- THS.LÝ HOÀNG PHÚ
Economics of Negative Production Externalities
Tổn thất của XH do SX ở mức ban đầu Q1 là tamgiác hồng giữa đường SMC và SMB từ Q2 đến Q1.
Lưu ý đường SMB trùng với đường PMB trongtrường hợp này.
Public Economics- THS.LÝ HOÀNG PHÚ
2.2. Ngoại ứng tiêu cực trong TD
Giả định ví dụ sau:
Một người hút thuốc lá trong quán ăn
Việc hút thuốc có tác động tiêu cực tới sự ngon miệngcủa một số thực khách khác.
Trong trường hợp này, việc TD một HH làm giảmích lợi của người khác.
XemXem HHììnhnh 33
QCIGARETTES
Price ofcigarettes
0 Q2
D=PMB
Q1
p1
S=PMC=SMC
SMB=PMB-MD
MDp2
Figure 3 Negative Consumption Externalities
Public Economics- THS.LÝ HOÀNG PHÚ
Negative Consumption Externalities
Lượng thuốc tối ưu mà người hút thuốc TD đạtđược khi:
Tại đó, mức sản lượng thuốc lá là Q1 tại mức giáP1. Thặng dư SX và TD cũng giống như ví dụtrước.
PMB PMC
Public Economics- THS.LÝ HOÀNG PHÚ
Negative Consumption Externalities
Việc TD thuốc lá làm ảnh hưởng đến các thựckhách khác. Những người này mong muốn:
Điều đó có nghĩa là lượng thuốc hút là 0 – mộtthực tế khó chấp nhận với người hút thuốc.
MD 0
Public Economics- THS.LÝ HOÀNG PHÚ
Negative Consumption Externalities
Ích lợi biên của XH tính đến cả ích lợi trực tiếp củangười hút thuốc và thiệt hại gián tiếp của nhữngthực khách khác không thích thuốc lá.
Chúng ta có lượng thuốc lá TD tối ưu đối với XHđạt được là Q2 với mức giá P2, tại điểm mà:
SMB PMB MD
SMC SMB
Public Economics- THS.LÝ HOÀNG PHÚ
Negative Consumption Externalities
Sản lượng tối ưu của XH đòi hỏi phải TD ít thuốc láhơn. Người hút thuốc sẽ bớt ích lợi đi nhưng nhữngngười khác lại tốt hơn. Thặng dư của người TDthuốc (và của các công ty SX) giảm đi.
Trên đồ thị, đây là hình tam giác tạo bởi đường PMB vàPMC từ Q2 đến Q1.
Thiệt hại đối với những người ngửi khói thuốc giảmđi.
Trên đồ thị đây là vùng nằm dưới đường MD từ Q2 đếnQ1.
Public Economics- THS.LÝ HOÀNG PHÚ
QCIGARETTES
Price ofcigarettes
0 Q2
D=PMB
Q1
p1
S=PMC=SMC
SMB=PMB-MD
MDp2
Figure 3 Negative Consumption Externalities
Public Economics- THS.LÝ HOÀNG PHÚ
Negative Consumption Externalities
Tổn thất do TD ở mức sản lượng ban đầu Q1 đượcmô tả bằng hình tam giác tạo bởi các đường SMCvà SMB từ Q2 đến Q1.
Lưu ý đường SMC bằng đường PMC trong trườnghợp này.
Public Economics- THS.LÝ HOÀNG PHÚ
2.3. Ngoại ứng tích cực
Các ngoại ứng tích cực có thể được tạo ra trong SX hoặcTD.
Ngoại ứng tích cực trong SX - positive productionexternality xảy ra khi việc SX của một hãng làm tăng íchlợi của những người khác, nhưng hãng không được trả tiềnbởi những người hưởng lợi này. Ví dụ: Họat động nghiên cứu và phát triển
Ngoại ứng tích cực trong TD -positive consumptionexternality là khi việc TD của một cá nhân làm tăng ích lợicủa những người khác mà cá nhân đoc không được trả tiềnbởi những người hưởng lợi đó Phong cảnh đẹp, chậu hoa, cây cảnh, hoa thơm, nuôi chim hót
hay…
Public Economics- THS.LÝ HOÀNG PHÚ
Ngoại ứng tích cực
Nghiên cứu về các ngoại ứng tích cực trong SXtrong ví dụ sau:
Một người cảnh sát hay mua bánh rán gần nhà bạn
Nhờ đó, những người ở xung quanh cửa hàng bánh ráncảm thấy an toàn hơn do sự có mặt của viên cảnh sát.
Trong trường hợp này, việc SX bánh rán làm tănglợi ích của những người xung quanh.
XemXem HHììnhnh 4.4.
QDONUTS
Price ofdonuts
0 Q2
D = PMB =SMB
Q1
p1
S = PMC
SMC = PMC -EMB
EMB
p2
Figure 4 Positive Production Externalities
Public Economics- THS.LÝ HOÀNG PHÚ
Ngoại ứng tích cực
Mức SX tối ưu đối với cửa hàng bánh rán đạt đượctại:
Tại đó số lượng bánh rán SX là Q1 tại mức giá P1.
PMB PMC
Public Economics- THS.LÝ HOÀNG PHÚ
Ngoại ứng tích cực
Cửa hàng bánh tạo ra ngoại ứng tích cực cho hàngxóm với sự có mặt của viên cảnh sát. Điều nàyđược mô tả bằng đường EMB- ích lợi ngoại sinhbiên. Thực chất những người hàng xóm chỉ kỳvọng:
Mức tối ưu đối với XH dẫn tới SX nhiều bánh ránhơn, nhưng đây lại không nằm trong kế hoạch củacửa hàng bánh rán.
EMB 0
Public Economics- THS.LÝ HOÀNG PHÚ
Ngoại ứng tích cực
Chi phí biên của XH tính đến cả các chi phí trựctiếp của cửa hàng bánh và ích lợi gián tiếp củanhững người hàng xóm:
Sản lượng bánh tối ưu đối với XH là Q2 ở mức giáP2, tại điểm:
SMC PMC EMB
SMC SMB
Public Economics- THS.LÝ HOÀNG PHÚ
Ngoại ứng tích cực
Sản lượng bánh tối ưu đối với XH là cao hơn mứcban đầu. Nếu như vậy, cửa hàng bánh sẽ thiệt thòihơn và những người hàng xóm sẽ tốt hơn. Thặngsư của người SX và TD giảm.
Phần này được mô tả trên đồ thị là tam giác đen đượctạo bởi các đường PMC và PMB từ Q1 đến Q2.
Ích lợi của những người hàng xóm tăng lên, đượcmô tả trên đồ thị bởi vùng nằm dưới đường EMBtừ Q1 đến Q2.
Public Economics- THS.LÝ HOÀNG PHÚ
QDONUTS
Price ofdonuts
0 Q2
D = PMB =SMB
Q1
p1
S = PMC
SMC = PMC -EMB
EMB
p2
Figure 4 Positive Production Externalities
Public Economics- THS.LÝ HOÀNG PHÚ
Positive Externalities
Tổn thất do việc SX tại mức ban đầu Q1 được môtả bằng tam giác tạo bởi các đường SMB và SMC từQ1 đến Q2.
Lưu ý trong trường hợp này đường SMB bằngđường PMB.
Public Economics- THS.LÝ HOÀNG PHÚ
Positive Externalities
Cuối cùng nghiên cứu trường hợp các ngoại ứngtích cực trong TD- positive consumptionexternalities.
Ex: Quang cảnh được cải tạo bởi một người hàngxóm.
Phân tích trên hình, trường hợp này giống nhưngoại ứng tiêu cực trong TD nhưng đường SMBnằm bên ngoài, không phải bên trong.
Public Economics- THS.LÝ HOÀNG PHÚ
Positive Externalities
Khi có ngoại ứng tiêu cực, thị trường tư nhân sảnxuất quá nhiều HH, gây nên tổn thất cho xã hội.
Khi có ngoại ứng tích cực, thị trường tư nhân lạisản xuất quá ít HH cũng tạo ra tổn thất cho XH.
Public Economics- THS.LÝ HOÀNG PHÚ
2.4. Giải pháp tư nhân (Định lí Coase)
Định lí Coase: Trong điều kiện bảo đảm tốt vềquyền sở hữu tư nhân và chi phí đàm phán khôngđáng kể, việc đàm phán giữa các bên sẽ đem lại giảipháp hiệu quả đối với ngoại ứng.
Do vậy, sự can thiệp của chính phủ có thể rất hạnchế, đơn giản chỉ là đẩy mạnh quyền sở hữu tưnhân.
Public Economics- THS.LÝ HOÀNG PHÚ
The Solution (Coase Theorem)
Xem xét ví dụ về ngoại ứng tiêu cực trong SX.
Giả định trao quyền quyết định cho ngư dân vềlượng thép SX, tức quyền sở hữu về nguồn nước.
XemXem hhììnhnh 55.
QSTEEL
Priceof steel
0 Q2
D = PMBSMB
Q1
p1
S = PMC
SMC = PMC +MD
MD
p2
1 2
Figure 5 Negative Production Externalities and Bargaining
Public Economics- THS.LÝ HOÀNG PHÚ
The Solution (Coase theorem)
Thông qua quá trình đàm phán, hãng SX thép sẽhối lộ những ngư dân để đạt tới mức hiệu quả củaXH là Q2.
Sau điểm này, MD vượt quá (PMB - PMC), do đóhãng SX thép sẽ không tiếp tục một khoản hối lộlớn hơn để được SX nhiều hơn.
Public Economics- THS.LÝ HOÀNG PHÚ
The Solution (Coase Theorem)
Một ứng dụng khác của Định lí Coase là giải pháphiệu quả không phụ thuộc vào bên nào nắm quyềnsở hữu.
Tuy nhiên người nào có quyền quyết định, ngườiđó sẽ đươc nhận hối lộ.
Ví dụ, để cho hãng SX thép quyền quyết định vềsản lượng thép SX.
XemXem hhììnhnh 66
Figure 6 Negative Production Externalities and Bargaining
QSTEEL
Priceof steel
0 Q2
D=PMB=SMB
Q1
p1
S = PMC
SMC = PMC +MD
MD
p2
Public Economics- THS.LÝ HOÀNG PHÚ
The Solution (Coase Theorem)
HHììnhnh 66 chỉ ra là mặc dù quá trình đàm phán khácđi nhưng sản lượng hiệu quả vẫn đạt được ở mứcQ2.
Public Economics- THS.LÝ HOÀNG PHÚ
Problems with Coasian Solutions
Có một số vấn đề với Định lí Coase.
Vấn đề phân công trách nhiệm
Vấn đề quyền sở hữu và chi phí đàm phán và giao dịch
Vấn đề kẻ ăn không
Public Economics- THS.LÝ HOÀNG PHÚ
Problems with Coasian Solutions
Vấn đề “phân công trách nhiệm” liên quan tới haiviệc:
Khó để phân công trách nhiệm một cách thực sự
Rất khó để xác định mức tổn thất biên trong thực tế.
Public Economics- THS.LÝ HOÀNG PHÚ
Problems with Coasian Solutions
Vấn đề quyền sở hữu nảy sinh khi quyền sở hữunguồn lực không phải là một bên mà là nhiều ngườihoặc người gây ngoại ứng không phải một doanhnghiệp mà nhiều doanh nghiệp: ex không khí trongsạch…
Không thể đàm phán do chi phí quá cao hoặc không xácđịnh rõ được trách nhiệm của từng công ty gây ô nhiễm,mức ô nhiễm => Giải pháp Coase chỉ áp dụng chongoại ứng với quy mô nhỏ, dễ dàng xác định nguyênnhân, mức tổn thất.
Public Economics- THS.LÝ HOÀNG PHÚ
Problems with Coasian Solutions
Vấn đề “kẻ ăn không” ví dụ: khi hãng thép đượcquyền sở hữu và bạn là người ngư dân cuối cúngphải trả hối lộ, bạn nghĩ là khoản tiền đó cao hơnso với ích lợi của cá nhân mình, nên không trả nữa.
Public Economics- THS.LÝ HOÀNG PHÚ
Problems with Coasian Solutions
Nói tóm lại, Định lí Coase rất hiệu quả nhưng cóvẻ không phù hợp với rất nhiều vấn đền liên quanđến môi trường trong xã hội hiện đại
Public Economics- THS.LÝ HOÀNG PHÚ
3. GIẢI PHÁP CÔNG CỘNG CHOCÁC NGOẠI ỨNG TIÊU CỰC
Các giải pháp của Coase không áp dụng hiệu quảcho các ngoại ứng qui mô lớn, người ta tính đến 3giải pháp cho ngoại ứng :
Đánh thuế
Trợ cấp
Các qui định pháp lí
Public Economics- THS.LÝ HOÀNG PHÚ
3.1. Đánh thuế
Chính phủ có thể qui định một loại thuế tên làthuế Pigou đánh vào mỗi đơn vị sản phẩm đầura của hãng gây ô nhiễm nhằm làm giảm sảnlượng và giảm tổn thất cho XH.
Nếu mức thuế đánh vào đơn vị bằng với mứctổn thất biên tại mức sản lượng tối ưu, hãng sảnxuất sẽ giới hạn ở điểm này.
XemXem hhììnhnh 77
QSTEEL
Priceof steel
0 Q2
D = PMB =SMB
Q1
p1
S=PMC
SMC=PMC+MD
p2
S=PMC+tax
Figure 7 Pigouvian Tax
Public Economics- THS.LÝ HOÀNG PHÚ
Thuế Pigou sẽ làm thay đổi chi phí biên tư nhân vàhãng sẽ giảm sản lượng – một điều XH mong đợikhi có ngoại ứng tiêu cực.
Public Economics- THS.LÝ HOÀNG PHÚ
Mức sản lượng thép tối ưu của hãng đạt được khi:
Khi thuế bằng MD, ta có:
Đây là phương trình cần để xác định mức sảnlượng tối ưu đối với XH.
PMB PMC tax
PMB PMC MD SMC
Public Economics- THS.LÝ HOÀNG PHÚ
3.2. Trợ cấp
Chính phủ cũng có thể áp dụng mức trợ cấp Pigoucho những người SX ra ngoại ứng tích cực để họtăng sản lượng lên.
Nếu mức trợ cấp bằng với ích lợi ngoại sinh cậnbiên –EMB- thì hãng sẽ tăng sản lượng tới điểmnày.
XemXem hhììnhnh 88
QDONUTS
Price ofdonuts
0 Q2
D = PMB =SMB
Q1
p1
S = PMC
SMC=PMC-EMB
p2
Figure 8 Pigouvian Subsidy
Public Economics- THS.LÝ HOÀNG PHÚ
Subsidies
Trợ cấp cũng làm thay đổi chi phí biên tư nhânPMC, hãng sẽ tăng sản lượng, là điều mong đợi đốivới trường hợp ngoại ứng tích cực.
Public Economics- THS.LÝ HOÀNG PHÚ
Subsidies
Ví dụ cửa hàng bánh ngọt sẽ sản xuất ở mức:
Khi mức trợ cấp bằng EMB, ta có:
Đây là phương trình cần để xác định mức sảnlượng tối ưu đối với XH
PMB PMC subsidy
PMB PMC EMB SMC
Public Economics- THS.LÝ HOÀNG PHÚ
3.3. Các qui định pháp lí
Cuối cùng, chính phủ có thể áp dụng các qui địnhvề số lượng, thay vì áp dụng cơ chế giá cả.
Ví dụ: qui định về tiêu chuẩn xả thải, hình thànhthị trường về ô nhiễm, hay đơn giản là qui địnhmột mức sản lượng nhất định hãng được phép SX.
Quay lại ví dụ về SX thép trong HHììnhnh 99.
QSTEEL
Priceof steel
0 Q2
D = PMB =SMB
Q1
p1
S = PMC
SMC = PMC + MD
p2
Figure 9 Quantity Regulation
Public Economics- THS.LÝ HOÀNG PHÚ
Regulation
Trên lí thuyết, thuế Pigou và qui định hạn chế vềsố lượng mang lại các kết quả như nhau.
Trên thực tế, có nhiều vấn đề phức tạp nảy sinh vàáp dụng thuế Pigou vẫn hiệu quả hơn để đối phóvới các ngoại ứng tiêu cực.
Public Economics- THS.LÝ HOÀNG PHÚ
Recap of Externalities:Problems and Solutions
Externality theory
Private-sector solutions
Public-sector solutions
Public Economics- THS.LÝ HOÀNG PHÚ
NEXT PART
PUBLIC GOODS
© 2002 South-Western Publishing Public Economics- ThS.Lý Hoàng Phú1
Chương 2
Chính phủ và các thất bạicủa thị trường
(Continued)
© 2002 South-Western Publishing Public Economics- ThS.Lý Hoàng Phú2
III. Hàng hóa công cộng
Public Goods
Public Economics- ThS.Lý HoàngPhú3
THE GOVERNMENT
AND THE MARKET
Public Economics- ThS.Lý HoàngPhú4
1. Introduction
Một số thị trường họat động không hiệu quả do hànghóa có liên quan lại mang tính cộng cộng.
Ví dụ: dịch vụ thu gom rác thải, dịch vụ chăm sócngười nghèo, dịch vụ quốc phòng…
Phần này sẽ nghiên cứu vai trò của Chính phủ trongviệc cung cấp HHCC và chỉ ra việc khu vực tư nhânhạn chế cung cấp loại hàng hóa này.
Public Economics- ThS.Lý HoàngPhú5
2. Khái niệm và thuộc tính cơ bản củaHHCC
a. Khái niệm
HHCC là loại hàng hóa mà việc tiêu dùng nócủa cá nhân này không làm giảm đi ích lợi màhàng hóa đó cung cấp cho những ngườikhác.
HHCC là loại HH cung cấp rất nhiều ngoạiứng tích cực.
Public Economics- ThS.Lý HoàngPhú6
• Examples of public goods:• national defense
• radio and television broadcast signals
• clean air.
Public Economics- ThS.Lý HoàngPhú7
b, HHCC có 2 thuộc tính cơ bản:
– Không cạnh tranh trong quá trình được tiêudùng: chi phí biên MC của một người khác dùngHHCC là 0, và không ảnh hưởng đến cơ hội tiêudùng HH đó của bạn.
– HHCC là không loại trừ: Không thể từ chốingười nào khác cơ hội được sử dụng HH.
XemXem vvíí ddụụ ởở BBảảngng 11
2. Khái niệm và thuộc tính cơ bản củaHHCC
Table 1
No
Yes
Is the goodexcludable?
Defining pure and impure public goods
Is the good rival in consumption?
National defenseCrowded city sidewalk
Cable tvIce cream
NoYes
HHCC thuần túy: mang đầy đủ 2 thuộc tính cơbản
HHCC không thuần túy: chỉ mang 1 trong 2 thuộctính.
Public Economics- ThS.Lý HoàngPhú9
Giả định một hàng hóa tư nhân, ví dụ kemque.
HHììnhnh 11 chỉ ra thị trường kem que, để đơn giảnhóa, giả định hàng hóa còn lại mà người dùngcó thể lựa chọn là kẹo và có giá là 1 $/chiếc
3. Cung cấp tối ưu HH tư nhân
Quantityof icecream
Priceof icecream
0 QBea
n
SMB=DBean+JERRY
QTOTAL
$2
S=SMC
$3
DBeanDJERRY
QJERRY
Figure 1 Demand for a private good
Public Economics- ThS.Lý HoàngPhú11
Cung cấp tối ưu HH tư nhân
Trong hình này, khi giá cả thay đổi, mỗi cá nhân thayđổi số lượng hàng hóa tiêu dùng.
Đối với một hàng hóa tư nhân, cầu của người tiêu dùng làkhác nhau ở cùng một mức giá thị trường.
Public Economics- ThS.Lý HoàngPhú12
Optimal Provision of Private Goods
Quan hệ này có thể biểu thị dưới dạng toán học.Bean có sở thích chi tiêu với kẹo (C) và kem (IC):
Jerry cũng vậy:
U C ICB ,
U C ICJ ,
Public Economics- ThS.Lý HoàngPhú13
Optimal Provision of Private Goods
Tối đa hóa ích lợi đòi hỏi mỗi đường bàng quan phảitiếp xúc với đường ngân sách của mỗi người. VớiBean, chúng ta có:
Với Jerry:
MU
MUMRS
P
PICB
CB IC C
B IC
C
,
MU
MUMRS
P
PICJ
CJ IC C
J IC
C
,
Public Economics- ThS.Lý HoàngPhú14
Optimal Provision of Private Goods
Nhắc lại là ở trạng thái cân bằng của thị trường, giákem là 2$, giá kẹo là 1$.
Ở trạng thái cân bằng, mỗi người phải bàng quan giữaviệc đổi 2 cái kẹo để lấy 1 que kem.
Public Economics- ThS.Lý HoàngPhú15
Optimal Provision of Private Goods
Về phía cung, kem sẽ được sản xuất cho tới khi chiphí biên bằng với lợi ích biên- MB, bằng giá cả trongmột thị trường cạnh tranh.
Do PC=$1, nên:
MC PIC IC
MRS MRS P MCIC CB
IC CJ
IC IC, ,
Public Economics- ThS.Lý HoàngPhú16
Optimal Provision of Private Goods BUOI 2
Cân bằng của thị trường tư nhân trong trường hợpnày đạt hiệu quả xã hội.
Tỷ suất thay thế biên MRS của bất kỳ lượng kem nàobằng với lợi ích biên của xã hội (SMB) đối với lượnghàng hóa đó– giá trị biên của xã hội bằng với giá trịbiên của bất cứ cá nhân nào trong một thị trườngcạnh tranh hoàn hảo.
Public Economics- ThS.Lý HoàngPhú17
4. Cung cấp tối ưu các HHCC
Giả định việc đánh đổi giữa một HH tư nhân (kẹo)và một HHCC (tên lửa).
HHììnhnh 22 mô tả thị trường tên lửa, giả định có cáchkhác để sử dụng tiền là mua kẹo với giá 1$/cái.
$2$2
Quantity ofmissiles
Price ofmissiles
0
SMB=DBean+JERRY
$4 S=SMC
$6
DBean
DJERRY
1
$3
$1
5
Figure 2 Demand for a public good
Public Economics- ThS.Lý HoàngPhú19
Optimal Provision of Public Goods
Đối với HH tư nhân, tổng cầu được tính bằng cáchcộng ngang các đường cầu cá nhân. Còn đối vớiHHCC, tổng cầu được xác định bằng cộng dọc.
HHCC được tất cả các cá nhân tiêu dùng là nhưnhau, nhưng lợi ích biên của họ nhận được là khácnhau, nên SMB sẽ là tổng các MB cá nhân.
Public Economics- ThS.Lý HoàngPhú20
Optimal Provision of Public Goods
Chúng ta có thể biểu thị quan hệ này dưới dạng toánhọc. Bean có các sở thích liên quan đến kẹo (C) vàtên lửa (M):
Tương tự với Jerry:
U C MB ,
U C MJ ,
Public Economics- ThS.Lý HoàngPhú21
Optimal Provision of Public Goods
Với Bean, giá trị của chiếc tên lửa biên là:
Với Jerry, giá trị của chiếc tên lửa cận biên là:
MU
MUMRSM
B
CB M C
B ,
MU
MUMRSM
J
CJ M C
J ,
Public Economics- ThS.Lý HoàngPhú22
Optimal Provision of Public Goods
Ích lợi biên của xã hội (SMB) của chiếc tên lửa tiếptheo là tổng của các tỷ suất thay thế biên MRS củaBean và Jerry:
Trong đó “i” là các cá nhân trong xã hội.
MRS M Ci
i
,
Public Economics- ThS.Lý HoàngPhú23
Optimal Provision of Public Goods
Chi phí biên của xã hội (SMC) tương tự như trước:chi phí biên để sản xuất một tên lửa:
Do đó, hiệu quả đòi hỏi:
MCM
MRS MCM Ci
i
M,
Public Economics- ThS.Lý HoàngPhú24
Optimal Provision of Public Goods
Hiệu quả xã hội đạt được khi các chi phí biênbằng với tổng các tỷ suất thay thế biên (thay vìmỗi MRS của cá nhân).
Lí do là ở chỗ HHCC là không cạnh tranh non-rival. Một đơn vị HH có thể được tiêu dùngbởi tất cả người tiêu dùng, xã hội muốn ngườisản xuất tính đến sở thích của tất cả nhữngngười tiêu dùng.
Public Economics- ThS.Lý HoàngPhú25
5. VIỆC CUNG CẤP TƯ NHÂN CÁC HHCC:Khu vực tư nhân cung cấp dưới mức kỳ vọng
Nhìn chung, lĩnh vực tư nhân cung cấp HHCC dướimức kỳ vọng do tình trạng có kẻ ăn không - the freerider problem.
Giả sử có 2 người, Bean và Jerry, và hai HH tiêudùng, kem và pháo hoa.
Đặt giá mỗi loại HH là 1$ nhưng pháo hoa là HHCC.Giả định Bean và Jerry có các sở thích như nhau.
Public Economics- ThS.Lý HoàngPhú26
Private-sector Underprovision
Bean và Jerry hưởng lợi như nhau từ pháo hoa đượcđốt bởi một trong hai người.
Mỗi người lựa chọn sự kết hợp giữa kem và pháo hoaở đó tỷ suất thay thế biên của mình bằng tỷ lệ các giácả.
Public Economics- ThS.Lý HoàngPhú27
Private-sector Underprovision
Với cả Bean và Jerry:
Trong khi việc cung cấp tối ưu đòi hỏi:
MRS MU MUF IC IC F, , 1
MRSF ICi
i
, 1
Public Economics- ThS.Lý HoàngPhú28
Private-sector Underprovision
Với các sở thích y hệt nhau:
Nhắc lại là ích lợi giới hạn giảm dần cùng với việc sửdụng thêm các HH.
Trong ví dụ này, việc cung cấp tối ưu đòi hỏi pháohoa được tiêu dùng cho đến khi ích lợi của nó bằngnửa so với ích lợi giới hạn của kem.
Do đó mỗi cá nhân sẽ mua thật nhiều kem cho mình.
2 12
MU
MUMU
MUF
IC
FIC
,
Public Economics- ThS.Lý HoàngPhú30
Khi nào việc cung cấp tư nhân giải quyếtđược tình trạng kẻ ăn không?
Có tình trạng kẻ ăn không và cũng có những ví dụtrong đó thị trường tư nhân có thể vượt qua tìnhtrạng này.
Nhưng thị trường tư nhân có thể xa rời hiệu quả xãhội.
Public Economics- ThS.Lý HoàngPhú31
Can Private Providers Overcome the Free Rider Problem?Can Private Providers Overcome the Free Rider Problem?
Ví dụ về việc cung cấp tư nhân một hàng hóacông cộng:
– Trình diễn pháo hoa được tài trợ tư nhân.
– Đèn hải đăng sở hữu tư nhân ở Anh cho đến năm1842.
Public Economics- ThS.Lý HoàngPhú32
When Is Private Provision Likely to Overcome the Free RiderProblem?
Trong hoàn cảnh nào thị trường tư nhân có thể nỗlực giải quyết vấn đề kẻ ăn không?
– Các sở thích mãnh liệt
– Lòng thương người
– Ích lợi mang tính chủ quan từ việc đóng góp riêng của aiđó cho HHCC
Public Economics- ThS.Lý HoàngPhú33
6. VIỆC CUNG CẤP CÔNG CỘNG CÁCHHCC
Chính phủ có thể giải quyết vấn đề cung cấp tối ưucác HHCC và có thể trực tiếp cung cấp hoặc giaophó cho các cá nhân cung cấp.
Trong thực tế, có 3 vấn đề nảy sinh:
– Loại bỏ việc cung cấp tư nhân -Crowd-out.
– Tính toán ích lợi, chi phí.
– Xác định các sở thích đối với HH công cộng.
Public Economics- ThS.Lý HoàngPhú34
Private Responses to Public Provision:The Problem of Crowd-Out
Trong một số trường hợp, thị trường tư nhân có thểđang cung cấp HHCC ở một mức không hiệu quả.
Việc cung cấp công cộng có thể loại bỏ một số cungcấp tư nhân – Chính phủ sẽ cung cấp HHCC nhiềuhơn và tư nhân ít hơn.
Public Economics- ThS.Lý HoàngPhú35
Public Provision of Public Goods:
Tính toán ích lợi, chi phí của HHCC
Một vấn đề khác của việc cung cấp HHCC của Chínhphủ liên quan đến tính toán ích lợi, chi phí củaHHCC này. Chi tiết sẽ nghiên cứu trong phần phântích ích lợi chi phí.
Ví dụ, cải thiện một con đường có thể làm giảm thờigian lưu thông và tai nạn..
Public Economics- ThS.Lý HoàngPhú36
Xác định các sở thích đối với HHCC như thếnào?
Chính phủ cần biết sở thích các cá nhân đối vớiHHCC và HHTN
Trong thực tế, điều này dẫn đến các vấn đề phát hiênsở thích, hiểu biết về sở thích và việc kết hợp các sởthích như thế nào. Các vấn đề này được đề cập đếntrong Kinh tế chính trị hiện đại.
Public Economics- ThS.Lý HoàngPhú37
Một số giải pháp cụ thể của Chínhphủ
Đối với HHCC thuần túy– Thu thuế để lấy ngân sách tài trợ cho hoạt động
cung cấp HHCC.
– Qui định nghĩa vụ bắt buộc đối với người dân thamgia cung cấp HHCC- ex Quốc phòng toàn dân
– Khuyến khích khu vực tư nhân tham gia cung cấpHHCC thuần túy – họat động R&D.
– Tăng cường hợp tác quốc tế trong việc cung cấpHHCC , kêu gọi sự hỗ trợ về khoa học, công nghệ,tài chính từ các nước phát triển…
Public Economics- ThS.Lý HoàngPhú38
Đối với HHCC không thuần túy:
– Qui định mức phí, hoặc lệ phí bằng MC khi sử dụngHHCC không thuần túy: đường cao tốc, cáp tv…
– Khuyến khích khu vực tư nhân cung cấp HHCC
– Phát triển hệ thống thông tin (một loại HHCC), đểkhai thác hiệu quả HHCC không thuần túy ví dụ:thông báo tình trạng tắc nghẽn trên đường cao tốccho các lái xe.
– Cơ chế định giá 2 phần hoặc phân biệt giá cả đốivới một số loại HHCC không thuần túy: ex cáp tv.
Public Economics- ThS.Lý HoàngPhú39
7. VẤN ĐỀ ỔN ĐỊNH KINH TẾ VÀ TIỀN TỆ
Là một market failure hay là một public good?
Việc can thiệp của chính phủ trong lĩnh vựcnày được xem như một trong các chức năngmặc định của chính phủ.
Chính sách ổn định kinh tế vĩ mô trong bốicảnh toàn cầu hóa? => xem chương 10
Public Economics- ThS.Lý HoàngPhú40
Tóm lược về HHCC
Việc cung cấp tối ưu HH tư nhân, HHCC
Việc cung cấp tư nhân HHCC dưới mức kỳ vọng củaXH
Việc cung cấp công cộng các HHCC và một số giảipháp cụ thể.
Public Economics- ThS.Lý HoàngPhú41
NEXT PART
ASYMMETRIC INFORMATION
CHAPTER 2: MARKET FAILURESAND THE GOVERNMENT’S ROLE
V. THÔNG TIN KHÔNG ĐỐI XỨNG
1. INTRODUCTION
2. ASYMMETRIC INFORMATION IN APRODUCT MARKET AND IN A FACTORMARKET
3. APPLICATIONS
4. SOLUTIONS FOR ASYMMETRICINFORMATION
I. INTRODUCTION
Thông tin:
HHCC
Thông tin không đối xứng
I. INTRODUCTIONThông tin trên các thị trường cạnh tranh
Trên các thị trường CTHH, mọi tác nhân đềuđược cung cấp đầy đủ các thông tin về cáchàng hóa trao đổi cũng như về các khía cạnhkhác của thị trường.
Vậy đối với các thị trường như dịch vụ y tế,bảo hiểm hay thị trường xe hơi đã qua sửdụng thì tình trạng này như thế nào?
Một bác sỹ nắm rõ về các dịch vụ y tế hơnso với những người có nhu cầu về dịch vụ ytế.
Một người mua bảo hiểm sẽ biết rõ hơn vềcác rủi ro hơn so với hãng BH
Người chủ của chiếc xe đã qua sử dụng sẽbiết rõ về tình trạng của xe hơn so vớingười mua tiềm năng
I. INTRODUCTIONThông tin không đối xứng
Asymmetric Information in Markets
Các thị trường có ít nhất một bên nhận khôngđầy đủ thông tin gọi là các thị trường cóthông tin không hoàn hảo
Nếu thị trường có thông tin không hoàn hảomà có một bên được cung cấp thông tin tốthơn bên kia được gọi là thị trường với thôngtin không đối xứng -markets with asymmetricinformation.
Thông tin không đối xứngAsymmetric Information
Thông tin không đối xứng cókhi người bán hoặc ngườimua trên thị trường có mộtsố thông tin mà người kiakhông có.
Thông tin có thể làm chongười bán hoặc người muagiảm bớt cung hoặc cầu đốivới hàng hóa trao đổi.
2. Thông tin không đối xứng trên thị trường sản phẩmvà thị trường các nhân tố SX
Trên thị trường SP
Ban đầu người bán có một số thông tin mà ngườimua không có, tức là có hiện tượng thông tin khôngđối xứng.
D1 biểu thị nhu cầu đối với HH và Q1 là mức sảnlượng cân bằng. Vậy người mua đòi hỏi thông tin màanh ta không có và thông tin trở nên đối xứng.
Thông tin làm cho người mua giảm bớt nhu cầu đốivới HH. Do đó, bây giờ D2 là đường cầu mới và Q2 làmức sản lượng cân bằng.
KL: Số đơn vị HH được mua bán ít hơn khi có thôngtin đối xứng so với trường hợp thông tin không đốixứng
Trên thị trường các nhân tố SX
Ban đầu, người mua (đối với nhân tố SX), hoặcdoanh nghiệp, có một số thông tin mà người bánkhông có, tức là có hiện tượng thông tin không đốixứng.
Do vậy, S1 là đường cung tương ứng. W1 là mứclương cân bằng và Q1 là lượng lao động cân bằng.Vậy người bán đòi hỏi thông tin mà họ không có vàthông tin trở nên đối xứng.
Thông tin có được làm cho người bán giảm cungcủa nhân tố SX và đường S2 là đường cung mới.Và W2 là mức lương cân bằng ở mức lao động là Q2
KL: Lượng đơn vị yếu tố SX được mua bán ít đi vàlương cao hơn khi có thông tin đối xứng
Is There Market Failure?
Thông tin không đối xứng có thể làm cho quánhiều sản phẩm được TD hoặc quá nhiều lao độnglàm việc cho một công ty
Liệu thông tin không đối xứng có làm thay đổi cănbản sản lượng so với trường hợp thông tin đốixứng?
Sự có mặt của tình trạng thông tin không đối xứngkhông đảm bảo là thị trường thất bại. Chỉ khi nàothông tin không đối xứng làm thay đổi mức đầu rakhác đi so với khi thông tin đối xứng mới có thấtbại của TT
Asymmetric Information in Markets:3. Ứng dụng - APPLICATIONS
Thông tin không đối xứng có thể ảnhhưởng tới sự vận hành của TT theo cáchnào?
Chúng ta nghiên cứu 4 vấn đề liên quantới thông tin không đối xứng:
Sự lựa chọn đối nghịch -adverse selection
Việc bắn tín hiệu - signaling
Nguy hại về đạo đức - moral hazard
Các động cơ ký HĐ- incentives contracting.
3.1. Sự lựa chọn đối nghịch Trong một số ĐK, các vấn đề
về thông tin có thể loại bỏ thịtrường hoặc thay đổi kết cấuthị trường.
Sự lựa chọn đối nghịch xảy rakhi các bên ở một phía củathị trường, nắm giữ được cácthông tin mà người kháckhông biết, tự chọn lựa theocách có tác động ngược lạiđối với các bên khác ở phíabên kia của TT.
Thông tin không đối xứng dẫnđến sự lựa chọn đối nghịch.
Adverse Selection Nghiên cứu thị trường xe hơi cũ
Có hai loại xe cũ: “mận” và “đào”.
Mỗi người bán mận sẽ chấp nhận mức giá$1,000; một người mua chỉ trả cao nhất$1,200.
Mỗi người bán đào sẽ chấp nhận mức giá$2,000; người mua sẽ trả cao nhất $2,400.
Adverse Selection
Nếu mọi người mua đều có thể phân biệt đâulà mận, đâu là đào thì mận được bán vớimức giá từ $1,000 đến $1,200, và đào đượcbán từ $2,000 đến $2,400.
Thặng dư thương mại thu về khi người muađược thông tin đầy đủ.
Adverse Selection
Giả định không người mua nào có thể phânbiệt đào và mận trước khi mua chúng.
Vậy mức giá tối đa nào người mua có thểchấp nhận trả cho một chiếc xe bất kỳ?
Adverse Selection
Gọi q là tỷ lệ đào.
1 - q là tỷ lệ mận.
Giá trị kỳ vọng của một người mua xe đối vớimột chiếc xe bất kỳ cao nhất là:
EV q q $1200( ) $2400 .1
Adverse Selection
Giả định EV > $2000.
Mỗi người bán có thể thương lượng một mứcgiá trong khoảng $2000 đến $EV (cho dù xeloại mận hay xe loại đào).
Mọi người bán đều có lợi
Adverse Selection
Giả định EV < $2000.
Một người bán đào không thể thươnglượng một mức giá thấp hơn $2000 và sẽra khỏi thị trường
Vậy mọi người mua đều biết là nhữngngười bán còn lại đều là bán mận.
Người mua chỉ trả cao nhất $1200 và chỉcó mận được bán đi
Adverse Selection
Vậy là “quá nhiều” mận sẽ “loại bỏ” đào rakhỏi thị trường
Thặng dư thương mại giảm đi khi mà khôngcó xe loại đào nào được buôn bán
Sự có mặt của mận gây ra một chi phí ngoạisinh cho người mua và người bán đào.
Adverse Selection
Vậy bao nhiêu mận có thể được chấp nhậntrên thị trường mà không loại bỏ đào?
Người mua sẽ trả $2000 cho một chiếc xebất kỳ nếu và chỉ nếu
2000$2400$)1(1200$ qqEV
Adverse Selection
Vậy bao nhiêu mận có thể được chấp nhậntrên thị trường mà không loại bỏ đào?
Người mua sẽ trả $2000 cho một chiếc xebất kỳ nếu và chỉ nếu
Vậy nếu hơn 1/3 số xe là mận, thì chỉ cómân được mua bán.
.3
2
2000$2400$)1(1200$
q
qqEV
Adverse Selection
Một sự cân bằng của TT mà ở đó cả hai loạixe được mua bán và không được phân biệtbởi người mua được gọi là sự cân bằngchung phần -pooling equilibrium.
Một sự cân bằng của TT mà ở đó chỉ mộttrong hai loại xe được mua bán, hoặc cả hailoại đều được mua bán và phân biệt bởingười mua, được gọi là sự cân bằng táchbiệt- separating equilibrium.
Adverse Selection
Vậy nếu có hơn hai loại xe được mua bánthì sao?
Giả định:
Chất lượng xe được phân phối như nhau giữamức $1000 và $2000
Bất cứ xe nào mà người bán định giá $x thìđược người mua định giá là $(x+300).
Những xe nào được mua bán?
Adverse Selection
The expected value of anycar to a buyer is$1500 + $300 = $1800.
1000 20001500Seller values
So sellers who value their cars at more than$1800 exit the market.
Adverse Selection
1000 1800
The distribution of valuesof cars remaining on offer
Seller values
Adverse Selection
1000 18001400
The expected value of anyremaining car to a buyer is$1400 + $300 = $1700.
So now sellers who value their carsbetween $1700 and $1800 exit the market.
Seller values
Adverse Selection
Việc này đến bao giờ chấm dứt?
Gọi vH là mức giá bán cao nhất của bất kỳloại xe nào còn lại trên thị trường.
Mức giá bán kỳ vọng của một xe là:
1
21000
1
2 vH .
Adverse Selection
Vậy một người mua sẽ trả cao nhất là
Đây phải là mức giá mà người có chiếc xeđắt nhất còn lại trên thị trường sẽ đồng ý; i.e.
1
21000
1
2300 vH .
1
21000
1
2300 v vH H .
Adverse Selection
1
21000
1
2300 v vH H
vH $1600.
Sự lựa chọn đối nghịch sẽ loại bỏ tất cảcác xe định giá bởi người bán cao hơn$1600.
Lựa chọn đối nghịch với chọn lựa về chất lượng
Bây giờ, mỗi người bán có thể chọn chấtlượng, hoặc giá trị của sp của mình
Có hai loại ô che nắng, chất lượng cao vàchất lượng thấp
Loại nào sẽ được SX và bán?
Adverse Selection with Quality Choice
Người mua định giá một chiếc ô chất lượngtốt là $14 và ô kém chất lượng là $8.
Trước khi mua, người mua không phân biệtđược chất lượng
Chi phí SX biên của một chiếc ô chất lượngcao là $11.
Chi phí SX biên của một chiếc ô kém chấtlượng là $10.
Adverse Selection with Quality Choice
Giả định mọi người bán đều SX loại ô tốt
Mọi người mua trả giá $14 và lợi nhuận củangười bán trên 1 chiếc ô là $14 - $11 = $3.
Nhưng khi một người bán có thể SX ô kémchất lượng mà người mua vẫn trả $14, vậytăng lợi nhuận lên là $14 - $10 = $4.
Adverse Selection with Quality Choice
Không có cân bằng TT khi chỉ có mỗi loại ôtốt được mua bán.
Vậy nếu khi chỉ có một loại ô kém chất lượngđược mua bán thì sao?
Adverse Selection with Quality Choice
Mọi người bán chỉ SX loại ô kém.
Người mua trả cao nhất $8 cho một chiếc ô,trong khi chi phí SX biên là $10.
Vậy không có cân bằng TT khi chỉ có mỗi loạiô kém được mua bán.
Adverse Selection with Quality Choice
Chúng ta đã biết không có cân bằng thịtrường mà ở đó chỉ một trong hai loại ô đượcmua bán
Liệu có cân bằng thị trường khi cả hai loại ôđược SX?
Adverse Selection with Quality Choice
q là tỉ lệ những người bán SX ô tốt; 0 < q < 1.
Giá trị kỳ vọng của người mua đối với 1 chiếcô bất kỳ là:
EV = 14q + 8(1 - q) = 8 + 6q.
Những người SX ô tốt phải phục hồi chi phíSX: EV = 8 + 6q 11 q 1/2.
Adverse Selection with Quality Choice
Vậy ít nhất một nửa những người bán SXloại ô tốt để có cân bằng chung phần trên TT- pooling market equilibrium.
Nhưng cũng có thể có một người bán chuyểnqua SX ô kém chất lượng để tăng lợi nhuậnthêm $1/sp.
Adverse Selection with Quality Choice
Nếu mọi người bán đều phân tích như vậy, tỉlệ những người bán ô tốt sẽ tiến tới 0 vàngười mua lại chỉ trả giá $8.
Vậy không có cân bằng TT khi mà cả hai loạiô được mua bán.
Adverse Selection with Quality Choice
TT không có cân bằng
Nếu với chỉ một loại ô được mua bán
Nếu cả hai loại ô được mua bán
Vậy TT không có cân bằng.
Sự lựa chọn đối nghịch đã phá hủy toàn bộTT
3.2. Bắn tín hiệu- Signaling
Lựa chọn đối nghịch là hậu quả của việcthông tin bất tương xứng
Vậy chuyện gì xảy ra nếu thông tin đượccải thiện khi bên bán sản phẩm tốt bắn tínhiệu rằng họ có chất lượng tốt?
E.g. bảo hành dài hạn, chứng nhận phẩmchất, tham chiếu từ các khách hàng đãdùng trước etc.
Signaling
Một thị trường LĐ có hai loại công nhân; côngnhân giỏi và công nhân kém
Năng suất biên của anh công nhân giỏi là aH.
Năng suất biên của anh công nhân kém là aL.
aL < aH.
h là tỉ lệ công nhân giỏi
1 - h là tỉ lệ công nhân kém.
Signaling
Mỗi công nhân được trả theo năng suất kỳvọng biên.
Nếu hãng biết phân biệt rõ loại công nhânhọ muốn trả cho
Mỗi công nhân giỏi wH = aH
Mỗi công nhân kém wL = aL.
Signaling
Nếu hãng không thể phân biệt các loại côngnhân thì mỗi công nhân được trả mức lươngkiểu chung phần (pooling); ví dụ lượng sảnphẩm cận biên kỳ vọng
wP = (1 - h)aL + haH.
Signaling
wP = (1 - h)aL + haH < aH, Mức lương kiểuchung phần này chắc chắn thấp hơn mứclương trả cho người công nhân giỏi nếu thựcsự hãng nhận biết được anh ta.
Vậy những người công nhân giỏi sẽ có độngcơ để tìm kiếm các tín hiệu tin cậy
Signaling
Công nhân có thể tích lũy học vấn
Chi phí học vấn đối với công nhân giỏi là cH/đơn vị
Chi phí học vấn đối với công nhân loại kém làcL/đơn vị
cL > cH.
Giả định học vấn không có tác động đến năng suấtlao động; tức chi phí cho học vấn là mất không
Signaling
Các công nhân giỏi sẽ tích lũy eH đơn vị họcvấn nếu:
(i) wH - wL = aH - aL > cHeH, và(ii) wH - wL = aH - aL < cLeH.
(i) có nghĩa là tích lũy eH đơn vị học vấn sẽlàm cho các công nhân giỏi có lợi
(ii) có nghĩa là tích lũy eH đơn vị học vấn sẽlàm cho các công nhân kém bị thiệt.
Signaling
HHLH ecaa HLLH ecaa vàKết hợp lại
.H
LHH
L
LH
c
aae
c
aa
Tích lũy một lượng học vấn như vậy sẽGiúp các công nhân giỏi bắn tín hiệu,Tách biệt họ với các công nhân kém.
Signaling
Q: Biết là công nhân giỏi tích lũy eH đơn vịhọc vấn, vậy công nhân kém cần học thế nào
A: Zero. Công nhân kém sẽ được trả wL =aL chừng nào họ còn chưa tích lũy được eH
đơn vị học vấn và nếu họ tích lũy, họ còn trởnên tồi tệ hơn.
Signaling
Việc bắn tín hiệu có thể cải thiện thông tintrên thị trường
Nhưng tổng sản lượng không đổi và họcvấn là tốn kém. Vậy bắn tín hiệu làm hiệuquả thị trường kém hơn.
3.3.Mối nguy hại về đạo đức
Thông tin không đối xứngcũng có thể tồn tại sau khigiao dịch được thực hiện.Nếu vậy, nó có thể gây ravấn đề nguy hại về đạođức
Vấn đề nguy hại về đạođức xảy ra khi một bêngiao dịch thay đổi thái độtheo cách làm cho bên kiakhông biết và chịu tốnkém, thiệt hại.
Moral Hazard
Nếu bạn mua bảo hiểm toàn phần cho xe hơicủa mình, liệu bạn có hay quên khóa cửa xehơn không?
Nguy hại về đạo đức - Moral hazard là phảnứng nhằm mục tiêu tăng rủi ro của tổn thất
Và là một hậu quả của thông tin không đốixứng
Moral Hazard
Nếu một hãng bảo hiểm nắm chính xác rủiro từ việc bảo hiểm cho một cá nhân, thìhọ có thể lập một hợp đồng đặc biệt chocá nhân đó.
Nếu mọi người được đối xử như nhau bởicông ty bảo hiểm, thì một hợp đồng đượccung cấp cho mọi người muốn bảo hiểm,hai loại rủi ro cao và thấp cùng chungphần, làm cho các rủi ro thấp phải gánhđỡ cho các rủi ro cao.
Moral Hazard
Ví dụ về nỗ lực tránh các nguy cơ về đạođức bằng sử dụng các dấu hiệu như:
Các khoản phí bảo hiểm cao hơn giành chongười hút thuốc và uống rượu
Phí bảo hiểm thấp hơn đối với các lái xe có tiềnsử lái xe an toàn
Phí bảo hiểm cao hơn đối với các lái xe trên cáctuyến đường nguy hiểm
3.4. Vấn đề động cơ hợp đồng
Một công nhân được thuê bởi người chủ đểlàm một việc gì đó.
Chỉ người công nhân biết rõ những nỗ lựccủa anh ta (asymmetric information).
Nỗ lực thực hiện sẽ ảnh hưởng tới lợi íchcủa ông chủ.
Incentives Contracting
Vấn đề của người chủ: thiết kế một hợp đồngđộng cơ -incentives contract thúc đẩy ngườilàm công đạt tới nỗ lực để tối đa hóa lợi íchcủa ông chủ.
4. Các giải pháp khắc phục thông tinkhông đối xứng
Thông tin không đối xứng gây tổn thất cho xãhội, làm phá vỡ kết cấu thị trường.
Để khắc phục tình trạng này, các hãng SXhoặc người bán cũng đưa ra các giải phápkhác nhau.
Giải pháp của Chính phủ được đề cập tớicùng với mức độ nghiêm trọng của vấn đề.
4.1. Các giải pháp tư nhân
Thực hiện các chiến lượng marketing, quảngcáo, xây dựng thương hiệu dựa trên sự trungthực và uy tín của doanh nghiệp
Đẩy mạnh công tác R&D, cải tiến chất lượngsản phẩm, áp dụng chiến lược bảo hành dàihạn, các cam kết sâu rộng với khách hàng vềchất lượng sản phẩm.
Tích cực tham gia các hội chợ triển lãm, cáccuộc thi đua về chất lượng sản phẩm, tíchcực đăng ký chứng nhận chất lượng; mởrộng dịch vụ tư vấn cho khách hàng
4.2. Các giải pháp của Chính phủ
Ban hành các điều luật, qui định về sự trungthực trong kinh doanh, tăng cường các biệnpháp chống hàng giả, hàng nhái, gian lậnthương mại, bảo vệ lợi ích người tiêu dùng,..
Xây dựng các cơ quan kiểm định chất lượng,dùng uy tín để chứng nhận cho các doanhnghiệp, tổ chức các hội chợ quốc tế, thamgia tư vấn cho người tiêu dùng,…
Trực tiếp cung cấp thông tin cho thị trường.
Public Economics- ThS.Lý Hoàng Phú
Chương 3
Bất bình đẳng trong phân phối thu nhập, nghèođói và chính sách tái phân bổ thu nhập
Inequality, Poverty and redistribution policy
Public Economics- ThS.Lý Hoàng Phú
Kết cấu chương1. Introduction
2. Bất bình đẳng trong phân phối thu nhập1. Đo lường sự bất bình đẳng trong phân phối thu
nhập
2. Nguyên nhân của bất bình đẳng trong phân phốithu nhập
3. Các sự lựa chọn chính sách
3. Nghèo đói1. Đo lường sự nghèo đói
2. Mối quan hệ giữa bất bình đẳng và nghèo đói
3. Đói nghèo ở Việt nam và một số giải pháp
4. Một số lý thuyết về tái phân bổ thu nhập
Public Economics- ThS.Lý Hoàng Phú
I. Introduction
Public Economics- ThS.Lý Hoàng Phú
II. Bất bình đẳng trong phânphối thu nhập
Public Economics- ThS.Lý Hoàng Phú
Bất bình đẳng trong phân bổ thu nhập có thểđược xác định bởi
Lịch sử
Sự phân hóa giai cấp trong xã hội
Chính trị và các chính sách của nhà nước
Để xác định được mức độ ảnh hưởng củacác biến số trên lên tình trạng bất bình đẳngtrong phân bổ thu nhập, cần sử dụng công cụkinh tế lượng
Public Economics- ThS.Lý Hoàng Phú
1. Đo sự bất bình đẳng trong phânphối thu nhập
Đo sự bất bình đẳng trong phân phối thunhập Measuring Inequality
Size distributions – phân bổ theo qui mô
Đường Lorenz và hệ số Gini
Public Economics- ThS.Lý Hoàng Phú
Measuring Inequality
Đo sự bất bình đẳng trong phân phối thunhập
size distributions- phân bổ theo qui mô Hộ gia đình X kiếm bao nhiêu thu nhập?
Sắp xếp người dân dựa theo thu nhập và đưa vào cácnhóm lớn
Không tính đến sự khác biệt về nguồn thu nhập (ví dụnăng lực)
Một số khái niệm về nhóm: quartile (tứ phân vị) = 25%dân số; decile (thập phân vị) = 10%; quintile (ngũ phânvị) = 20%.
Public Economics- ThS.Lý Hoàng Phú
Tỷ sốKuznets:
Tỷ lệ giữa tỷtrọng phầnthu nhập của40% dân sốthu nhập thấpnhất và tỷtrọng phầnthu nhập của20% dân sốthu nhập caonhất
Household
Public Economics- ThS.Lý Hoàng Phú
Measuring Inequality
Đường Lorenz Sắp xếp dân cư theo tỷ trọng thu nhập nhận được theo
thứ tự tăng dần, chia dân số thành các nhóm có số dânbằng nhau, mỗi nhóm là một phân vị
Tính toán tỷ lệ phần trăm cộng dồn.
Sắp xếp các tỷ lệ phần trăm cộng dồn của các hộ dâncư với phần trăm thu nhập cộng dồn tương ứng
Public Economics- ThS.Lý Hoàng Phú
Households IncomeCummulativePercentage ofHouseholds
Percentage ofincome earned
1 5 5% 5.0%2 5 10% 10.0%3 5 15% 15.0%4 5 20% 20.0%5 5 25% 25.0%6 5 30% 30.0%7 5 35% 35.0%8 5 40% 40.0%9 5 45% 45.0%
10 5 50% 50.0%11 5 55% 55.0%12 5 60% 60.0%13 5 65% 65.0%14 5 70% 70.0%15 5 75% 75.0%16 5 80% 80.0%17 5 85% 85.0%18 5 90% 90.0%19 5 95% 95.0%20 5 100% 100.0%
CumulativePercentage ofincome earned
Cumulative CummulativePercentage ofincome earned
Cumulative CumulativePercentage ofincome earned
Public Economics- ThS.Lý Hoàng Phú
Percentage of income earned
0.0%
10.0%
20.0%
30.0%
40.0%
50.0%
60.0%
70.0%
80.0%
90.0%
100.0%
5% 10% 15% 20% 25% 30% 35% 40% 45% 50% 55% 60% 65% 70% 75% 80% 85% 90% 95% 100%
Public Economics- ThS.Lý Hoàng Phú
Households Income Percentage ofHouseholds
Cumulative CumulativePercentage ofincome earned
1 0.80 5% 0.8%2 1.00 10% 1.8%3 1.40 15% 3.2%4 1.80 20% 5.0%5 1.90 25% 6.9%6 2.00 30% 8.9%7 2.40 35% 11.3%8 2.70 40% 14.0%9 2.80 45% 16.8%10 3.00 50% 19.8%11 3.40 55% 23.2%12 3.80 60% 27.0%13 4.20 65% 31.2%
14 4.80 70% 36.0%15 5.90 75% 41.9%16 7.10 80% 49.0%17 10.50 85% 59.5%18 12.00 90% 71.5%19 13.50 95% 85.0%20 15.00 100% 100.0%
Public Economics- ThS.Lý Hoàng Phú
Percentage of income earned
0.0%
10.0%
20.0%
30.0%
40.0%
50.0%
60.0%
70.0%
80.0%
90.0%
100.0%
5% 10% 15% 20% 25% 30% 35% 40% 45% 50% 55% 60% 65% 70% 75% 80% 85% 90% 95% 100%
Public Economics- ThS.Lý Hoàng Phú
0.0%
10.0%
20.0%
30.0%
40.0%
50.0%
60.0%
70.0%
80.0%
90.0%
100.0%
5% 10% 15% 20% 25% 30% 35% 40% 45% 50% 55% 60% 65% 70% 75% 80% 85% 90% 95% 100%
Public Economics- ThS.Lý Hoàng Phú
0.0%
10.0%
20.0%
30.0%
40.0%
50.0%
60.0%
70.0%
80.0%
90.0%
100.0%
5% 10% 15% 20% 25% 30% 35% 40% 45% 50% 55% 60% 65% 70% 75% 80% 85% 90% 95% 100%
Public Economics- ThS.Lý Hoàng Phú
The Lorenz Curve
Public Economics- ThS.Lý Hoàng Phú
The Greater the Curvature of the Lorenz Line, theGreater the Relative Degree of Inequality
Public Economics- ThS.Lý Hoàng Phú
Four Possible Lorenz Curves
Which is theleast unequalcountry?
Which is themost unequal?
Can we rankthem all?
Public Economics- ThS.Lý Hoàng Phú
Tiện ích của đường Lorenz:
Cho phép hình dung được mức độ bất bình đẳngtrong phân phối thu nhập, thông qua hình dạngcủa đường cong
Cho phép so sánh mức độ bất bình đẳng trongphân phối thu nhập giữa các quốc gia hay giữacác thời kỳ phát triển.
Public Economics- ThS.Lý Hoàng Phú
Hạn chế của đường Lorenz:
Đây chỉ là sự so sánh mang tính định tính vì chưalượng hóa được sự bất bình đẳng bằng một chỉsố.
Không thể có kết luận chính xác khi các đườngLorenz giao nhau và rất phức tạp khi phải so sánhquá nhiều nước cùng lúc
Public Economics- ThS.Lý Hoàng Phú
Measuring Inequality
Hệ số Gini
Đây là một phương pháp mang tính định lượngnhằm xác định một xã hội cách xa với mức bìnhđẳng tuyệt đối như thế nào Tính diện tích khu vực nằm giữa đường bình đẳng tuyệt
đối và đường Lorenz.
Lấy diện tích này chia cho phần tổng diện tích nằm dướiđường bình đẳng tuyệt đối.
1. Đo sự bất bình đẳng trong phân phốithu nhập
Public Economics- ThS.Lý Hoàng Phú
Estimating the Gini Coefficient
Public Economics- ThS.Lý Hoàng Phú
The Gini Coefficient
Hệ số Gini khá tiện lợi vì Tính chất vô danh - anonymous: nó không đối xử với
một số người tốt hơn những người khác, nó chỉ thôngbáo thu nhập của họ.
Tính chất độc lập về mức độ- scale-independent: đolường thu nhập bằng USD hay VND thì không làm thayđổi kết quả
Tính chất độc lập liên quan đến dân số population-independent: thay đổi tổng số người nhưng giữ nguyênsự phân bổ thu nhập thì không làm thay đổi hệ số.
Nguyên tắc chuyển giao the transfer principle: chuyểngiao thu nhập từ một người giàu hơn sang một ngườinghèo hơn (mà không chuyển đổi trật tự của họ) làmtăng hệ số.
Public Economics- ThS.Lý Hoàng Phú
Nhược điểm của cách đo lường bằng hệ sốGini:
Có thể cùng một hệ số Gini, nhưng hình dạng cácđường Lorenz lại khác nhau do độ phân bố cácnhóm dân cư có mức thu nhập khác nhau làkhông giống nhau.
Không thể phân tách hệ số Gini theo các phânnhóm (các vùng, miền, thành thị, nông thôn) rồisau đó tổng hợp lại.
Public Economics- ThS.Lý Hoàng Phú
Chỉ số Theil L
Khái niệm: Chỉ số Theil L là đại lượng xác định sựBBĐ dựa trên lý thuyết thông tin/ xác suất.
Chỉ số Theil L được xác định theo công thức sau:
n
i=1 yiN
Y
L = ∑ ln
Public Economics- ThS.Lý Hoàng Phú
Ưu điểm của chỉ số Theil L:
- Làm tăng trọng số của người có thu nhậpthấp
- Khác với hệ số Gini, chỉ số Theil L cho phépchúng ta phân tách sự bất bình đẳng chungthành bất bình đẳng trong từng nhóm nhỏ.
Chỉ số Theil L
Public Economics- ThS.Lý Hoàng Phú
2. Nguyên nhân của tình trạngbất bình đẳng trong phân phốithu nhập
Public Economics- ThS.Lý Hoàng Phú
Có hai đặc trưng của thị trường lao động có thể gây ra sựbất bình đẳng trong phân bổ thu nhập:
Nhân lực
Sự phân biệt đối xử
2.1. Nhân lực Công nhân có tay nghề cao sẽ có giá trị sản phẩm biên cao
hơn công nhân có tay nghề thấp.
Xem hình (a) về nhu cầu đối với hai loại công nhân
2. Causes of inequality
Public Economics- ThS.Lý Hoàng Phú
HOW INEQUALITY ARISES
High-skilled labor has ahigher VMP than low-skilledlabor and a greater demand.
The demand curve for high-skilled labor, DH, lies abovethe demand curve for low-skilled labor, DL, by the VMPof skill.
Demand for High-skilledand low-skilled labor
Public Economics- ThS.Lý Hoàng Phú
Public Economics- ThS.Lý Hoàng Phú
HOW INEQUALITY ARISES
The Supply of High-Skilled and Low-SkilledLabor
Skills are costly to acquire, and a worker pays thecost of acquiring a skill before benefiting from ahigher wage.
Figure (b) on the next slide illustrates the supplyof high-skilled and low-skilled labor
Public Economics- ThS.Lý Hoàng Phú
High-skilled labor bears thecost of acquiring skill.
The supply curve of high-skilled labor, SH, lies abovethe supply curve of low-skilledlabor, SL, by thecompensation for the cost ofacquiring skill.
Public Economics- ThS.Lý Hoàng Phú
Public Economics- ThS.Lý Hoàng Phú
HOW INEQUALITY ARISES
Wage rates of High-Skilled and Low-SkilledLabor
The combined effects of skill on the demand forand supply of labor generate a higher wage forhigh-skilled labor than for low-skilled labor.
Figure (c) on the next slide illustrates the skilledwage differential.
Public Economics- ThS.Lý Hoàng Phú
HOW INEQUALITY ARISES
The demand for low-skilledlabor, DL, and the supply oflow-skilled labor, SL,determine the wage rate oflow-skilled labor—in thisexample at $10 an hour.
The demand for high-skilledlabor, DH, and the supply ofhigh-skilled labor, SH,determine the wage rate ofhigh-skilled labor—in thisexample at $20 an hour.
Public Economics- ThS.Lý Hoàng Phú
Public Economics- ThS.Lý Hoàng Phú
2.2. Sự phân biệt đối xử
Sở hữu không giống nhau về tư bản
Một trong số các nguyên nhân của bất bình đẳngtrong phân bổ thu nhập đến từ tiết kiệm và thừakế
Có hai yếu tố làm cho thừa kế giữa các thế hệ làmột nguyên nhân của bất bình đẳng trong phânbổ thu nhập:
Nơ nần không thể được thừa kế.
Môn đăng hộ đối
Public Economics- ThS.Lý Hoàng Phú
Debts Cannot Be Bequeathed
Nợ nần không thể được chuyển từ người nàysang thành viên khác của hộ
Vì thừa kế bằng 0 là khoản thừa kế bé nhất màmột người nhận được, thừa kế chỉ có thể làmtăng sự giàu có cho các thế hệ sau.
Asortative Mating
Xu thế cưới xin mang tính môn đăng hộ đối,
Của cải trở nên tập trung hơn
Public Economics- ThS.Lý Hoàng Phú
Ngoài ra có thể kể đến một số nguyên nhânkhác như may mắn, thành công trong kinhdoanh, …
Public Economics- ThS.Lý Hoàng Phú
3. Các lựa chọn về chính sáchPolicy Options
Public Economics- ThS.Lý Hoàng Phú
Phạm vi can thiệp
Thay đổi việc phân bổ theo chức năng
Chuyển thu nhập nhiều hơn cho lao động và ít hơncho tư bản
Can thiệp vào nguyên nhân gây ra bất bình đẳngtrong phân bổ thu nhập.
Cải cách ruộng đất, vi tín dụng, giáo dục cơ bản
Áp dụng các loại thuế lũy tiến
Các chương trình xóa đói giảm nghèo: chuyểngiao trực tiếp hoặc trợ cấp lương thực, giáo dục,dạy nghề, sức khỏe…
Public Economics- ThS.Lý Hoàng Phú
Thay đổi giá cả các nhân tố SX tương ứng
Công nhân làm việc trong các ngành SX truyềnthống có thu nhập thấp và các luật định liênquan đến lương tối thiểu lại ít được đẩy mạnh.
Mức lương cao mang tính gượng ép trong khuvực SX hiện đại do luật định hoặc do đấu tranhcông đoàn làm giảm tăng trưởng của khu vựcSX hiện đại, làm cho nhiều người trở nên nghèođói hơn.
Public Economics- ThS.Lý Hoàng Phú
Mức lương tự nhiên theo thị trường điềutiết (thường là thấp hơn) tại khu vực SXhiện đại có thể làm tăng việc làm và thunhập cho người nghèo
Chi phí tư bản xác định theo thị trường(thường là cao hơn) có thể khuyến khíchcác công ty thuê nhân công thay vì mua tưbản
Public Economics- ThS.Lý Hoàng Phú
Tăng cường việc cung cấp công cộng cácHH và dịch vụ công cộng hướng tới ngườinghèo
Cần phải có một “gói” các chính sách mangcác đặc điểm sau:
Hiệu quả hơn, tạo nhiều việc làm hơn và ít đóinghèo hơn
Thay đổi mang tính cấu trúc về vấn đề sở hữutài sản
Các loại thuế lũy tiến và chuyển giao thu nhập
Public Economics- ThS.Lý Hoàng Phú
Public Economics- ThS.Lý Hoàng Phú
Chương 3: Bất bình đẳng trongphân phối thu nhập, nghèo đói và táiphân bổ thu nhập
III. Nghèo đói - Poverty
Public Economics- ThS.Lý Hoàng Phú
1. Đo lường sự đói nghèo
Đói nghèo là tình trạng:
Thiếu thu nhập;
Thiếu nước uống;
Thiếu phương tiện chăm sóc sức khỏe
Thiếu sự bảo vệ chống lại các cú sốc có hại
Public Economics- ThS.Lý Hoàng Phú
Một số khái niệm:
Ngưỡng nghèo: ranh giới để phân biệt ngườinghèo và người không nghèo (chuẩn nghèo)
Ngưỡng nghèo tuyệt đối: mức sống được xem làtối thiểu cần thiết để cá nhân hoặc hộ gia đình cóthể tồn tại khỏe mạnh.
Ngưỡng nghèo tương đối: là ranh giới thu nhậpdùng để phản ánh tình trạng của một bộ phận dâncư sống dưới mức trung bình của cộng đồng
Public Economics- ThS.Lý Hoàng Phú
Measuring Poverty
Đếm số đầu người nghèo tuyệt đối - AbsolutePoverty Headcount -H đơn giản xác định sốngười có mức thu nhập dưới mức nghèo tuyệtđối.
Chỉ số đếm đầu - Headcount index - H/N chiaH cho tổng số dân = tỷ lệ đói nghèo
Mức nghèo quốc tế là $1 mỗi ngày, tuy nhiêntùy điều kiện các khu vực mà có các mứckhác đi
Public Economics- ThS.Lý Hoàng Phú
Chỉ số đếm đầu: tỉ lệ đói nghèo cho biết tìnhtrạng nghèo đói của một nước.
Hạn chế: Ngưỡng nghèo của các nước là không thống nhất
Chỉ số đề cập đến con số, chứ chưa phản ảnh đượcmức độ nghèo đói, bản chất của nghèo đói, nguồn gốccủa đói nghèo.
Khoảng nghèo: tổng các mức thiếu hụt củatất cả người nghèo trong nền kinh tế
Public Economics- ThS.Lý Hoàng Phú
Measuring the Poverty Gap
Hai nước A, B có ngưỡng nghèo bằng nhau và tỷ lệ đóinghèo là 50% nhưng khoảng nghèo của nước A > khoảngnghèo của nước B. Nghĩa là qui mô nghèo đói của nước Alớn hơn nước B
Public Economics- ThS.Lý Hoàng Phú
Measuring Poverty
Tổng khoảng đói nghèo -Total poverty gap
Trong đó Yp ngưỡng nghèo tuyệt đối - absolutepoverty line
Yi là thu nhập của cá nhân i
TPG Y Yp ii
H
( )1
Public Economics- ThS.Lý Hoàng Phú
Measuring Poverty
Khoảng đói nghèo trung bình -Average povertygap
Trong đó H là số người sống dưới mức nghèo khổTPG là tổng khoảng đói nghèo
APGTPG
H
Public Economics- ThS.Lý Hoàng Phú
Measuring Poverty
Khoảng đói nghèo tiêu chuẩn –(The NormalizedPoverty Gap = Total Poverty Gap divided by theproduct of the poverty line and the population)
p
H
i ip
NY
YYNPG
1)(
Public Economics- ThS.Lý Hoàng Phú
Measuring Poverty
Cách đo lường Foster-Greer-Thorbecke Một cách đo đói nghèo rất phổ biến, nó thỏa
mãn Tính vô danh - anonymity (no person is worth
more than another),
Tính độc lập về dân số - populationindependence (a larger population doesn’tchange it, ceteris paribus),
Tính đơn điệu -monotonicity (làm cho một ngườigiàu hơn lên không làm tăng chỉ số) và
Tính nhạy cảm về phân phối- distributionalsensitivity (lấy đi thu nhập từ một người nghèolàm cho chỉ số đói nghèo trở nên tồi tệ hơn).
Public Economics- ThS.Lý Hoàng Phú
Measuring Poverty
Foster-Greer-Thorbecke measure
1, chúng ta có công thức tính khoảng nghèo
=2, chúng ta có một công thức rất hữu hiệu thểhiện được cường độ của đói nghèo. Vì nó tăng trọngsố cho những nhóm nghèo nhất trong dân số.
H
i p
ip
Y
YY
NP
1
1
Public Economics- ThS.Lý Hoàng Phú
Measuring Poverty
Chỉ số nghèo đói nhân loại - The Human PovertyIndex (UNDP-United Nations DevelopmentProgram) Không được sống -deprivation of life (% những người có
hi vọng sống < 40%)
Không được đi học- Deprivation of education (% ngườimù chữ)
Không có dự trữ kinh tế - Deprivation of economicprovisioning (% những người không được chăm sóc sứckhỏe và thiếu nước sạch cộng với % trẻ dưới 5 tuổi bịthiếu cân)
Public Economics- ThS.Lý Hoàng Phú
Measuring Poverty - Problems
Is “$1 a day” too low?
Is “$2 a day” too low?
Lots of people live between “$1 a day” and “$2a day”, and although there are fewer peoplebelow “$1 a day”, the proportion of people livingunder “$2 a day” hasn’t fallen much.
Public Economics- ThS.Lý Hoàng Phú
How about “$15 a day” as the standard to saythat someone is poor? If “$15 a day” makes your poor in the US, why
should you be non-poor if you make “$10 a day” inZambia?
How about using income rather thanconsumption, and national accounts ratherthan surveys? The number of poor people seem to be much fewer.
Measuring Poverty - Problems
Public Economics- ThS.Lý Hoàng Phú
2. Bất bình đẳng và nghèo đói
Bất bình đẳng về phân bổ thu nhập làkhông tốt Bất bình đẳng trong phân bổ thu nhập dẫnđến thiếu hiệu quả kinh tế Thiếu tiền sẽ dẫn đến thiếu kinh phí cho các cơ
hội sản xuất HH
Khi tầng lớp trung lưu có tỷ lệ tiết kiệm trungbình và tỷ lệ tiết kiệm cận biên cao nhất, bấtbình đẳng trong phân bổ thu nhập sẽ dẫn đếntiết kiệm và đầu tư thấp
Public Economics- ThS.Lý Hoàng Phú
Bất bình đẳng trong phân bổ thu nhập dẫnđến thiếu hiệu quả trong sử dụng tàinguyên.
Quá đề cao học vấn cao làm thiếu sự chú ýđến học vấn cơ bản, nguồn nhân lực chạy theohình thức
Đầu tư không hợp lí, thiếu sự cân bằng vàogiáo dục ở các trình độ.
Bất bình đẳng và nghèo đói
Public Economics- ThS.Lý Hoàng Phú
Bất bình đẳng trong phân bổ thu nhậpdẫn đến sự phân hóa xã hội sâu sắc,tình trạng đói nghèo và các loại tội phạmgia tăng.
Làm bất ổn chính trị và xã hội Người nghèo cố gắng tạo thay đổi còn người giàu
thì cố gắng giữ địa vị để có quyền lực và thamnhũng
Hầu hết mọi người đều cho điều đó là bất công
Bất bình đẳng, nghèo đói
Public Economics- ThS.Lý Hoàng Phú
3. Đói nghèo ở Việt namPoverty in Vietnam
See the PDF file as reference
Poverty Reduction In Vietnam With New Challenges
Prof.,Dr. Nguyen Van NamNguyen Ngoc Son, Ph.D
Pham Truong Hoang, Ph.DNational Economics University
Today’s Menu
The situation of poverty and poverty reduction in VietnamPro – poor policy in VietnamNew factors influencing on poverty in VietnamThreats of poverty reduction in Vietnam Policy recommendations
Poverty line
The poverty indicator based on the expenditure method:
Consumption basket needed to secure 2100 calories per day to each member (VHLSS, GSO).
Ministry of Labor, Invalids and Social Affairs (MOLISA)
260.000 VND for Urban Area and 200.000 VND for Rural Area
1 USD (PPP) International poverty line
Poverty reduction in Vietnam during the 1993-2006 period
58.1
37.4
28.9
18.1 15.9
0
10
20
30
40
50
60
70
1993 1998 2002 2004 2006
Poverty distribution in Vietnam
Poverty rate among regions in Vietnam
Region 1993 1998 2002 2004 20061 Red River Delta 62.7 29.3 22.4 21.1 8.82 North 81.5 64.2 43.9 29.4 26.2
North East na 62.0 38.4 31.7 25.0
North West na 73.4 68.0 54.4 49.0
3 North Central Coast 74.5 48.1 43.9 41.4 29.14 South Central Coast 47.2 34.5 25.2 21.3 12.45 Central Highlands 70.0 52.4 51.8 32.7 28.46 South East 37.0 12.2 10.6 6.7 5.77 Mekong River Delta 47.1 36.9 23.4 19.5 10.2
All 58.1 37.4 28.9 19.5 15.9
Geographical distribution of poverty in Vietnam
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
Red R
iver D
elta
North
North E
astNort
h West
North C
entra
l Coa
st
South
Cen
tral C
oast
Centra
l High
lands
South
East
Mek
ong R
iver D
elta
All
19931998200220042006
Source: VLSS, VHLSS (1993 – 2006)
Poverty rate and poverty gap in Vietnam 1993-2006
1993 1998 2002 2004 2006Poverty rateUrbanRuralKinh và ChineseEthnic minorities
58.125.166.453.986.4
37.49.245.531.175.2
28.96.635.623.169.3
19.53.625.013.560.7
15.93.820.310.352.3
Food povertyUrbanRuralKinh và ChineseEthnic minorities
24.97.929.120.852.0
15.02.518.610.641.8
10.91.913.66.541.5
7.40.89.73.534.2
6.71.28.73.229.2
Poverty gapUrbanRuralKinh và ChineseEthnic minorities
18.56.421.516.034.7
9.51.711.87.124.2
6.91.38.74.722.8
4.70.76.12.619.2
3.83.24.92.015.4
Source: VLSS, VHLSS (1993 – 2006)
Ethnicity disparities in poverty
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
1993 1998 2002 2004 2006
All
Kinh anhChinese
Ethnicminorities
0
5
10
15
20
25
30
35
40
1993 1998 2002 2004 2006
All
Kinh anhChinese
Ethnicminorities
Source: VLSS, VHLSS (1993 – 2006)
Poverty rate Poverty gap
Comparable Poverty Rates in Selected Countries
Country GDP per capita in PPP$
Percent of the population living with less than one PPP$ per day
VietnamMalaysiaThailandRussiaSri LankaIndonesiaMexicoBrazilMongoliaPhilippinesChinaLaosIndia
3,3008,9226,78811 6305, 0103,13811,4108,8001,6514,0214,4751,6782,571
4.9 (2006)< 2.0 (2001)< 2.0 (2002)< 2.0 (2002)5.6 (2002)7.5 (2002)3.0 (2004)7.5 (2004)10.8 (2002)14.8 (2003)9.9 (2004)26.3 (2002)34.3 (2005
Country Period Percent-point reduction per
year
Average growth of per capita GDP
VietnamEast Asia and PacificBangladeshCambodiaChinaIndiaPhilippinesIndonesiaThailand
1993-19981993-19981992-19961994-19971993-19981992-19971994-19971990-19961992-1996
-4.1-2.0-1.7-1.0-2.5-1.4-1.3-2.1-1.0
6.85.62.82.610.43.81.96.47.2
Comparable Poverty Reduction in Selected Countries
Main Poverty Reduction PoliciesYear Decision Policy content
1998 5/1998/QĐ-TTg • Listed poverty reduction as one of 7 National Target Programs (NTPs)
1998 133/1998/QĐ- TTg • NTP for poverty reduction in 1998-2000• Poverty reduction in the nation’s strategy
1998 135/1998/QĐ- TTg • NTP on socio-economic development for special difficult communes – PROGRAM 135
1998 327/1998/QĐ- TTg • NTP for planting 5 mill hectare of forest
2001 71/2001/QĐ- TTg143/2001/QĐ-TTg
• NTPs for poverty reduction and job creation
2006 07/2006/QĐ-TTg • Second phase of program 135
New factors influencing to poverty in Vietnam
Economic growth slowdown
Globalization
Inflation, especially increase of food price
Financial turbulence
Food weight in CPI in some countries
Economy Share (%)
1 China 33.202 Hong Kong (China) 26.943 India 57.004 Indonesia 42.305 Korea 14.006 Malaysia 30.007 Philippines 46.588 Singapore 23.389 Taipei (China) 25.0010 Thailand 32.7111 Vietnam 42.85
Source: ADB, 2008.
The share of food expenditure by household group of Vietnam in 2006
0.0
10.0
20.0
30.0
40.0
50.0
60.0
70.0
Quintile 1 Quintile 2 Quintile 3 Quintile 4 Quintile 5
Source: VHLSS (2006)
Inflation in 2007 and 3Q/2008
Year CPIAll Items Food Foodstuff
Health and Personal
careEducation
2007 12.63 15.4 21.16 7.05 1.97
3Q/2008 22.76 36.55 48.45 8.61 3.03
Source: GSO, Today’s Price Index, 2008, Sep. 2008
Effect of food price increase
12% urban households (including 27% poor one)
46% rural households are net food buyer
Food price increase by 10% 1.7% households welfare increased0.6% poverty reduced56% household worsen off (88% urban,46% rural)Return toward poverty line
Threats of poverty reduction in Vietnam
Low stability of the poverty alleviation process, more people falling back into povertyThe gaps between the rich and the poor among quintiles, between rural and urban areas and among economic regions are quite distant and tends to expand Social security services does not reach the poor (most wanted people); and government pro-poor budget is not always get to them. Slow implementation of Program 135 Phase II.….
Policy recommendations
Give more economic opportunities for ethnic minority and remote regions by distributing more state budget to mountainous areas Accelerate the development of small and medium-size - enterprises and services in rural areas Re-orientate land policy, especially in withdrawing agricultural land to develop industrial park (IPs), golf groundReform distribution policiesImprove the social security policiesIntensify the effect of the public service
Public Economics- ThS.Lý Hoàng Phú
Chương 3: (tiếp)
IV. Tái phân bổ thu nhập -Redistribution
Public Economics- ThS.Lý Hoàng Phú
1. Một số lý thuyết về tái phân bổ thunhập
i. Thuyết vị lợi
ii. Quan điểm bình quân đồng đều
iii. Thuyết cực đại thấp nhất (Rawl’s Theory)
iv. Các quan điểm không dựa trên độ thỏadụng cá nhân
Public Economics- ThS.Lý Hoàng Phú
Đường bàng quan xã hội và đường khảnăng thỏa dụng
Đường bàng quan xã hội là quĩ tích tất cảcác điểm kết hợp giữa độ thỏa dụng của mọithành viên trong XH mà những điểm đómang lại mức FLXH bằng nhau
U A
U B
W1
W2
M
N
E
Public Economics- ThS.Lý Hoàng Phú
Đường khả năng thỏa dụng là đường biểu thịmức thỏa dụng tối đa mà một cá nhân haynhóm người có thể đạt được trong XH khicho trước mức thỏa dụng của cá nhân haynhóm người khác (tính chất giống đường khảnăng SX)
U A
U B
W1
W2
E
M
Public Economics- ThS.Lý Hoàng Phú
i. Thuyết vị lợi
a, Giả thuyết:
Các cá nhân có hàm ích lợi biên đồng nhất và chỉphụ thuộc vào mức thu nhập của họ
Các hàm ích lợi biên này tuân theo qui luật ích lợicận biên giảm dần
Tổng mức thu nhập sẵn có là cố định và khôngthay đổi khi tiến hành phân phối lại
b, Mô tả:
Xem đồ thị
Public Economics- ThS.Lý Hoàng Phú
Revenue A Revenue B
MU AMU B
h b aO
O’
g
c d
fe
Lost of A: abcd
Gain of B: abef
Gain of Social welfare: cdef
g: max of social welfare, revenue i = h
Kết luận: Theo thuyết vịlợi, phân phối thu nhậptối ưu là phân phối thunhập có MU A = MU B =>bình đẳng tuyệt đối
Public Economics- ThS.Lý Hoàng Phú
Liên quan đến giả thuyết 1: nếu các cá nhâncó các hàm MU khác nhau => khó có sự bìnhđẳng tuyệt đối
Liên quan đến giả thuyết 2: qui luật ích lợigiới hạn giảm dần, thường đúng với HH, vậyvới thu nhập ??
Liên quan đến giả thuyết 3: Tổng mức thunhập sẵn có là cố định và không thay đổi khitiến hành phân phối lại=> thực tế, có sự thấtthoát về thu nhập khi tiến hành tái phân bổ
c, Một số vấn đề
Public Economics- ThS.Lý Hoàng Phú
ii. Quan điểm bình quân đồng đều
Mục tiêu phấn đấu của xã hội là phúc lợibằng nhau cho mọi thành viên trong xã hội
Với một mức thu nhập quốc dân cố định,phải phân phối lượng thu nhập đó sao choích lợi giành cho mỗi người là như nhau
Hàm phúc lợi xã hội có dạng:
W = U1 = U2= Ui =…= Un
Public Economics- ThS.Lý Hoàng Phú
Một số vấn đề
Phân bổ tuyệt đối bình đẳng
Nếu hàm ích lợi giới hạn của các cá nhân làkhác nhau?
Rất khó được thực hiện
Public Economics- ThS.Lý Hoàng Phú
iii, Thuyết cực đại thấp nhất (RawlsTheory)
Nội dung
FLXH chỉ phụ thuộc vào lợi ích của người nghèonhất. Vì vậy, muốn có FLXH đạt tối đa thì phải cựcđại hóa độ thỏa dụng của người nghèo nhất
Hàm FLXH
Rawls đặt trọng số bằng 1 đối với người có độ thỏadụng thấp nhất, còn những người khác có trọng sốbằng 0.
W = minimum {U1, U2,…, Un}
Public Economics- ThS.Lý Hoàng Phú
Đường bàng quan xãhội theo thuyết Rawls
Độthỏadụngcủa
nhóm
B (UB)
Độ thỏa dụng của nhóm A (UA)O
U1
U2
Phân phối thu nhập tối ưu theothuyết cực đại thấp nhất
W1
W*E
Public Economics- ThS.Lý Hoàng Phú
Bắt đầu từ việc phân phối lại bằng cách tăngđộ thỏa dụng cho người nghèo nhất đến khiđịa vị của họ được cải thiện sẽ chuyển sangđối tượng khác mà lúc này có mức lợi íchthấp nhất trong xã hội.
Public Economics- ThS.Lý Hoàng Phú
- Khắc phục được một phần nhược điểmcủa thuyết vị lợi do đặt trọng số 100%vào phúc lợi của người nghèo.
- Nếu giả thiết của thuyết này đượcthỏa mãn thì phân phối phúc lợi cuốicùng sẽ đảm bảo sự bình đẳng tuyệt đối.
Public Economics- ThS.Lý Hoàng Phú
Nhược điểm
- Thuyết này không hề tính đến chi phí hay giáphải trả khi thực hiện một sự phân phối lạimang tính chất cực đoan như ví dụ nêu trên.
- Thuyết này không theo dõi được tỷ trọngphân chia thu nhập quốc dân tăng thêm doquá trình phát triển đem lại.
Public Economics- ThS.Lý Hoàng Phú
Kết quả cuối cùng phân phối tối ưu xã hộisẽ đạt được khi:
UA = UB
Public Economics- ThS.Lý Hoàng Phú
iv. Các quan điểm không dựa trên độ thỏadụng cá nhân
Cần quan tâm đến một mức sống tối thiểu mà tất cảcác cá nhân trong XH có quyền được hưởng. Mứcsống đó được xác định bằng những HH tiêu dùngthiết yếu như thực phẩm, quần áo, chi phí chữabệnh, nhà ở… Với tổng chi phí cho chúng gọi là chiphí tối thiểu
Những ai có thu nhập dưới mức min sẽ được chínhphủ giúp đỡ thông qua các chương trình trợ cấp vàan sinh xã hội.
Public Economics- ThS.Lý Hoàng Phú
2. Tái phân bổ thu nhập
Public Economics- ThS.Lý Hoàng Phú
Các vấn đề về tái phân bổ thu nhập
Xã hội có thể quyết định tái phân bổ thu nhậptừ người giàu sang người nghèo để đạt đượcsự công bằng lí tưởng
Các chương trình tái phân bổ thu nhập có thểcó các tác động đáng kể làm phá vỡ các mụctiêu ban đầu của chương trình
Public Economics- ThS.Lý Hoàng Phú
Important Side Effects of RedistributivePrograms
Có 3 tác động phụ của việc tái phân bổ thunhập:
Tác động liên quan đến việc thích chơi hơn làmviệc.
Tác động tới việc trốn thuế hoặc lậu thuế
Động cơ đòi hỏi nhiều hơn những gì mình đángđược nhận
Public Economics- ThS.Lý Hoàng Phú
Politics, Income Redistribution, andFairness
Mặc dầu số người nghèo lớn hơn số ngườigiàu nhưng sự ủng hộ về chính trị đối với cácchương trình tái phân bổ thu nhập
Nhiều người nghèo không bận tâm đến việc bỏphiếu
Các nhà chính trị cũng không xem người nghèonhư một thế lực cử tri vững vàng
Người nghèo vừa đi bầu cử, vừa nghĩ đến nhữngvấn đề khác trong đầu
Public Economics- ThS.Lý Hoàng Phú
Income Redistribution Policies
Chính phủ tái phân bổ thu nhập theo cáccách trực tiếp và gián tiếp.
Public Economics- ThS.Lý Hoàng Phú
Income Redistribution Policies
Các biện pháp trực tiếp
Đánh thuế— các chính sách thuế đưa ra thu thuếngười giàu nhiều hơn người nghèo
Các chương trình tiêu dùng— các chương trìnhtrợ giúp người nghèo nhiều hơn người giàu
Public Economics- ThS.Lý Hoàng Phú
Income Redistribution Policies
Biện pháp gián tiếp liên quan đến việc thiếtlập các qui định pháp lí, pháp luật về quyềnsở hữu
Public Economics- ThS.Lý Hoàng Phú
Taxation to Redistribute Income
Chính phủ thu thuế chủ yếu từ thuế thu nhậpcá nhân, thuế thu nhập DN.
Public Economics- ThS.Lý Hoàng Phú
Taxation to Redistribute Income
Các chính quyền địa phương thu thuế chủyếu từ thuế thu nhập, thuế bán hàng (VAT)và thuế sở hữu.
Public Economics- ThS.Lý Hoàng Phú
Taxation to Redistribute Income
Thuế có thể:
Lũy tiến – tỷ suất thuế trung bình tăng theo thunhập
Thuế có tỉ lệ cân xứng– tỷ suất thuế trung bìnhkhông đổi theo thu nhập.
Lũy lùi (lũy thoái)– tỷ suất thuế trung bình giảmtheo thu nhập
Public Economics- ThS.Lý Hoàng Phú
Taxation to Redistribute Income
Thu thuế không phải là một phương tiện hiệuquả trong tái phân bổ thu nhập
Public Economics- ThS.Lý Hoàng Phú
Expenditure Program to RedistributeIncome
Các chương trình tiêu dùng mang tính hiệuquả cao hơn so với thu thuế trong việc táiphân bổ thu nhập.
Public Economics- ThS.Lý Hoàng Phú
Social Security
An sinh xã hội – một chương trình an sinhxã hội cung cấp các hỗ trợ tài chính chongười già và người khuyết tật và cho nhữngngười ăn theo họ
USA: Medicare – chương trình chăm sóc ytế giành cho người già trên 65 tuổi.
Public Economics- ThS.Lý Hoàng Phú
Public Assistance Programs
Các chương trình hỗ trợ công cộng– cácchương trình xã hội trên cơ sở thẩm tra thunhập của người nghèo để cung cấp các hỗtrợ tài chính, y tế, dinh dưỡng và nhà ở
Public Economics- ThS.Lý Hoàng Phú
Supplemental Security Income
USA: Chương trình an sinh bổ sung -Supplemental Security Income (SSI) –chương trình của chính phủ Mỹ trợ cấp chongười già, người mù và người khuyết tật,dựa trên nhu cầu.
Public Economics- ThS.Lý Hoàng Phú
Unemployment Compensation
Trợ cấp thất nghiệp - Unemploymentcompensation – hỗ trợ tài chính ngắn hạn,dựa trên nhu cầu, cho những cá nhân tạmthời bị thất nghiệp
Public Economics- ThS.Lý Hoàng Phú
Housing Programs
Chương trình hỗ trợ về nhà ở -Housingprograms – chính quyền trung ương hoặcđịa phương có nhiều chương trình cải thiệnnhà ở hoặc cung cấp chỗ ở cho những ngườicó thu nhập thấp..
Public Economics- ThS.Lý Hoàng Phú
The Success of Income RedistributionPrograms
Thu nhập sau khi chuyển giao gần với mứcbình đẳng hơn
Mức độ công bằng đạt được tỷ lệ thuận vớiviệc giảm tổng thu nhập của xã hội.
Public Economics- ThS.Lý Hoàng Phú
The Success of Income RedistributionPrograms
Các quyết định tái phân bổ thu nhập quantrọng nhất của chính phủ phải bao hàm cảviệc thiết lập và bảo vệ quyền sở hữu tưnhân, tức cần đẩy mạnh biện pháp mang tínhgián tiếp.
Public Economics- ThS.Lý Hoàng Phú
Summary
Bất bình đẳng trong phân bổ thu nhập
Cách đo lường
Nguyên nhân
Các lựa chọn về chính sách
Nghèo đói
Cách đo nghèo đói
Bất bình đẳng và nghèo đói
Đói nghèo ở Việt nam
Tái phân bổ thu nhập
Public Economics- ThS.Lý Hoàng Phú
1
Chương 4Chính phủ và việc ổn định kinh tếvĩ mô với chính sách tài khóa và
chính sách tiền tệ
Government and themacroeconomic stabilization
with fiscal and monetary policy
2
Kết cấu chương
Introduction
I. Chính sách tài khóa
II. Chính sách tiền tệ
III. Kết hợp chính sách tài khóa và tiền tệ
IV. Ổn định kinh tế vĩ mô trong nền kinh tếnhỏ, mở cửa
V. Một số vấn đề về chính sách tài khóa vàtiền tệ của Việt nam trong quá trình hộinhập (presentations and discussions)
3
I. Chính sách tài khóa – fiscal policy
1. Khái niệm và phân loại
2. Cơ chế hoạt động
3. Chính sách tài khóa của phái trọng cầu
4. Chính sách tài khóa của các nhà tân cổđiển
5. Một số hạn chế
4
1. Khái niệm và phân loại - Fiscal Policy
Chính sách tài khóa: thay đổi trongtiêu dùng của chính phủ hoặc/vàchính sách thuế để đạt đượcnhững mục tiêu kinh tế nhất định vídụ tỷ lệ thất nghiệp thấp, ổn địnhgiá cả, và tăng trưởng kinh tế.
5
Các định nghĩa về chính sách tài khóa -Fiscal Policy Definitions
Chính sách tài khóa nới lỏng/mở rộng -Expansionary Fiscal Policy: Tăng chi tiêu củachính phủ và/hoặc giảm thuế nhằm đạt đượcnhững mục tiêu kinh tế nhất định.
Chính sách tài khóa thắt chặt –Contractionary Fiscal policy: Giảm chi tiêucủa chính phủ và/hoặc tăng thuế nhằm đạtđược những mục tiêu kinh tế nhất định.
6
Chính sách tài khóa tùy ý - DiscretionaryFiscal Policy: những thay đổi thận trọng về chi
tiêu chính phủ và/hoặc thuế nhằm đạt đượcnhững mục tiêu kinh tế nhất định.
Chính sách tài khóa tự động - AutomaticFiscal Policy: các thay đổi mang tính tự độngcủa chi tiêu chính phủ và/hoặc thuế mà khôngcần bàn thảo.
7
2.Cơ chế hoạt độngFiscal Policies to Encourage Growth
Chính sách tài khóa mở rộng/nới lỏng
Tăng chi tiêu và giảm thuế
Nhiều tiền hơn để kích thích nền kinh tế
Giảm thuế để tăng thu nhập khả dụng
Mở rộng hoạt động kinh doanh và tạo việc làm
Kết quả: đẩy mạnh tăng trưởng kinh tế và việc làmtăng
8
Pri
ce
leve
l
Real GDP (billions)
Hình 1: Chính sách tài khóa mở rộng
Full $20 billionincrease inaggregatedemand
AD2 AD1
$5 billion initialincrease in spending
ảnh hưởng của số nhân tổng cầu
P1
$490 $510
AS
9
Fiscal Policies to Stabilize
Chính sách tài khóa thắt chặt -CONTRACTIONARY
Tăng thuế và giảm chi tiêu chính phủ
Tăng thuế làm giảm tăng trưởng và giảm lạm phátcho nền kinh tế.
Giảm thu nhập khả dụng
Giảm các hoạt động kinh doanh và giảm lợi nhuận
Kết quả: lạm phát thấp và tốc độ tăng trưởng ổn định.
10
Pri
ce
level
Real GDP (billions)
Hình 2: Chính sách tài khóa thắt chặt
Full $20 billiondecrease inaggregatedemand
AD3 AD4
$5 billion initialdecrease in spending
P2
$510 $522
AS
P1
ảnh hưởng của số nhân tổng cầu
11
3. Chính sách tài khóa của trường pháitrọng cầu -Demand-Side Fiscal Policy
Một sự thay đổi trong tiêu dùng, đầu tư,mua sắm của chính phủ hoặc XK ròng cóthể làm thay đổi tổng cầu và làm dịchchuyển đường AD.
Thay đổi về thuế có thể tác động tới tiêudùng hoặc đầu tư hoặc cả hai và do đótác động tới tổng cầu.
12
Hình 3: Chính sách tài khóa trong lý thuyết củaKeynes với tình trạng suy thoái và lạm phát
13
Sự giảm bớt chi tiêu do tăng phần TD củachính phủ - Crowding Out
Liên quan đến việc giảm sút trong tiêu dùng tưnhân do việc gia tăng TD của chính phủ hoặcnhu cầu tài chính cho việc thâm hụt ngân sách.
Sự thay thế trực tiếp của TD công cộng choTD tư nhân.
Sự giảm sút về đầu tư do lãi suất cao nhằmhỗ trợ cho thâm hụt ngân sách.
14
Crowding Out
Giảm chi tiêu toàn phần - Complete Crowding
Out: việc giảm bớt một hoặc nhiều thành phần của
TD tư nhân được bù đắp toàn phần bởi việc tăng
lên của chi tiêu chính phủ.
Giảm chi tiêu không toàn phần - Incomplete
Crowding Out: việc giảm bớt một hoặc nhiều thành
phần của TD tư nhân chỉ được bù đắp một phần bởi
việc tăng lên của chi tiêu chính phủ.
15
Hình 4: Zero (No), Incomplete, andComplete Crowding Out
16
Hình 5: Expansionary Fiscal Policy(Government Spending Increases),Crowing Out, and Changes in Real GDPand the Unemployment Rate
17
4. Chính sách tài khóa của trường pháiTân cổ điển- The New Classical View ofFiscal Policy
Việc giảm xuống của TD hiện thời làmột kết quả của chính sách tài khóamở rộng (nới lỏng).
Thâm hụt ngân sách không nhất thiếtphải làm cho lãi suất cao hơn.
18
Figure 6: The New Classical View ofExpansionary Fiscal Policy
19
Năm nguyên tắc liên quan đến kết cấu của chínhsách tài khóa - Fiscal policy framework
Tính minh bạch (transparency),
Tính ổn định (stability)
Tính trách nhiệm (responsibility)
Tính công bằng (fairness)
và Tính hiệu quả (efficiency).
Qui tắc vàng!
20
Trong trung hạn, đảm bảo tài chính công lànhmạnh, và các ảnh hưởng về chính sách TDhay thuế phải công bằng trong các thế hệ vàgiữa các thế hệ; và
Trong ngắn hạn, ủng hộ chính sách tiền tệ vàđặc biệt cho phép cơ chế cân bằng tự độngnhằm phù hợp với hướng đi của nền kinh tế.
Các mục tiêu của chính sách tài khóa của chính phủ
21
Hai qui tắc tài khóa:
Qui tắc vàng - the golden rule: trong chu kỳ kinh tế,Chính phủ chỉ vay tiền chỉ để đầu tư chứ ko phải đểtiêu dùng hiện hành và
Qui tắc đầu tư bền vững - the sustainableinvestment rule: tỷ lệ nợ ròng của khu vực công cộngphải thấp hơn 40% GDP trong chu kỳ kinh tế.
Attn: net public debt = Tổng nợ công cộng - tổng cáckhoản cho vay có thể đòi được.
Qui tắc vàng!
22
Một số hạn chế của chính sách tài khóa
1. Độ trễ của chính sách tài khóa
(Lags of fiscal policy)
2. Việc ước tính qui mô tác động của chính sách tài
khóa.
3. Khi kinh tế suy thoái, thâm hụt ngân sách lớn. Tăng
chi tiêu chính phủ sẽ làm cho thâm hụt ngân sách
lớn hơn => tăng lạm phát, tăng nợ chính phủ => bất
ổn lớn hơn.
4. Khó khăn khi sử dụng ngân sách: cần tính đến các
yếu tố phi kinh tế như chính trị, xã hội….
23
Self-Test
Việc giảm bớt tiêu dùng tư nhân liên quantới hiệu quả của chính sách tài khóa trọngcầu như thế nào?
Các qui tắc vàng của chính sách tài khóa
Sự chậm trễ tác động như thế nào đến hiệuquả của chính sách tài khóa?
24
II. Chính sách tiền tệMonetary Policy
25
Monetary Policy
1. Các khái niệm
2. Chính sách tiền tệ theo quan điểm trọngcầu và trọng tiền
3. Một số tác động trong thực tế của chínhsách tiền tệ
26
Cầu tiền -The Demand for Money
Giá cả của việc giữ tiền được phản ánh qualãi suất. Hay lãi suất là chi phí cơ hội của việcgiữ tiền.
Khi lãi suất tăng, chi phí cơ hội của việc giữtiền tăng, và người ta lựa chọn giữ ít tiềnhơn.
1. Các khái niệm
27
Cung và cầu tiền –Supply and Demand for Money
28
Cân bằng trong cung tiền
Cung tiền không hoàntoàn được xác định chỉbởi NHTW, bởi vì ngườidân và các NHTM cũnggiữ vai trò quan trọng.
Cân bằng trên thịtrường xảy ra khi cungcầu gặp nhau.
29
Cơ chế truyền động
Ảnh hưởng đến từ nhữngthay đổi trên thị trườngtiền tệ lên TT hàng hóa,dịch vụ và liệu ảnhhưởng này là trực tiếphay gián tiếp và conđường cũng như cườngđộ mà các thay đổi nàytác động lên thị trườngHH dịch vụ được gọi làcơ chế truyền độngtransmissionmechanism.
30
Chính sách tiền tệ - Monetary Policy
Chính sách tiền tệ - Monetary Policy: tậphợp các công cụ mà ngân hàng TW sử dụngđể kiểm soát mức cung tiền, lượng tiền hiệnhành, lãi suất nhằm đạt được những mụctiêu kinh tế vĩ mô nhất định.
31
Một số định nghĩa
Chính sách tiền tệ mở rộng/nới lỏng-Expansionary Monetary Policy: tăng MS. Tăng cung tiền làm đường tổng cầu AD dịch chuyển
sang phải.
Chính sách tiền tệ thắt chặt- ContractionaryMonetary Policy: Ngân hàng TW giảm mứccung tiền Giảm cung tiền làm đường tổng cầu AD dịch chuyển
sang trái.
32
Cơ chế truyền động của trường phái KeynesKeynesian Transmission Mechanism
Theo trường phái trọng cầu, cung tiền tăng=> lãi suất giảm => tăng đầu tư và làm chođường AD dịch chuyển sang bên phải. GDPthực tế tăng và tỷ lệ thất nghiệp giảm.
33
The Keynesian TransmissionMechanism: Indirect
34
Cơ chế truyền động của trường pháikeynes có thể gặp trở ngại
Một số nhà kinh tế trọng cầu cho rằng đầutư không phải lúc nào cũng đi theo lãisuất. Nếu vậy, mối liên hệ giữa thị trườngtiền tệ và thị trường HH và dịch vụ có thểđổ vỡ.
Đôi khi đường cầu tiền có thể nằm ngangở một mức lãi suất thấp, đây được gọi làcạm bẫy về khả năng thanh toán bằng tiềnmặt - the Liquidity Trap.
35
Keynesian Transmission Mechanisms
Because the Keynesian transmission mechanism isindirect, both interest insensitive investment demand
and the liquidity trap may occur.
36
The Keynesian View of Monetary Policy
Centre Bankdecrease the
reserve requirement
37
Dự trữ bắt buộc, Trái phiếu chính phủ vàlãi suất tái chiết khấu
Tỷ lệ dự trữ bắt buộc tăng => cung tiền giảm
Khi ngân hàng TW in tiền để mua các trái phiếu
chính phủ trên thị trường tự do => cung tiền tăng.
(Nghiệp vụ thị trường mở)
Lãi suất tái chiết khấu tăng: (LS mà NHTW áp dụng
đối với các khoản vay của NHTM), => NHTM tự
nguyện dự trữ nhiều hơn => cung tiền giảm
38
Cơ chế truyền động của trường pháitrọng tiền: Trực tiếp
Có mối liên hệ trực tiếp giữa thị trường tiền
tệ và thị trường hàng hóa, dịch vụ.
MS tăng => GDP thực tế tăng => giá tăng và
giảm thất nghiệp
MS giảm => giảm tổng cầu => giảm GDP
thực tế => giảm giá và tăng thất nghiệp.
39
The Monetarist TransmissionMechanism: Direct
40
Chính sách tiền tệ với vấn đề suy thoáivà lạm phátvới vấn đề suy thoái
41
Với vấn đề lạm phát
42
Chính sách tiền tệ mở rộng và GDPthực tế không đổi
Áp dụng chính sách tiền tệ mở
rộng, lao động có thể đòi hỏi
tăng lương cao hơn. Có thể
đẫn đến đường SRAS dịch
chuyển về phía trái ở mức mà
chính sách tiền tệ mở rộng
vừa làm cho đường AD dịch
xuống bên phải. Kết quả là: no
change in Real GDP.
43
CS tiền tệ có thể làm mất ổn định nền kinh tế
Đường SRAS dịch sang
phải, nhưng ngân hàng
TW không nhận thấy điều
đó. Họ áp dụng chính
sách tiền tệ mở rộng và
đường AD cuối cùng cắt
SRAS2 tại điểm 2 thay
vì cắt SRAS1 tại điểm 1’.
Vậy ngân hàng TW dẫn
nền kinh tế vào một
khoảng lạm phát và làm
mất ổn định nền kinh tế.
44
III. Kết hợp giữa chính sách tài khóa vàtiền tệ
Trong ngắn hạn
Trong dài hạn
45
1. Ổn định kinh tế vĩ mô trong ngắnhạn
Giả định mức giá chung là cố định.
Mô hình IS-LM là một trong các biện phápxem xét tác động điều tiết kinh tế vĩ mô trongngắn hạn
Thị trường HH cân bằng khi tổng cầu bằngvới thu nhập hiện thời
Đường IS chỉ ra các cách kết hợp khác nhaucủa thu nhập thực tế và lãi suất tại đó thịtrường HH cân bằng.
46
The IS schedule
Income
AD
45o line
Income
r
AD0
r0
Ở mức lãi luất tương đối caor0, TD và Đầu tư tương đốithấp – nên AD cũng thấp.
Y0
Y0
Cân bằng là ở điểm Y0.
Y1
Y1Cân bằng ở điểm Y1.
IS
Đường IS chỉ ra các cáchkết hợp khác nhau của thunhập thực tế và lãi suất tại đóthị trường HH cân bằng.
AD1
Ở mức lãi suất thấp hơn, r1
TD và đầu tư và AD cao hơn.
r1
47
Cân bằng trên thị trường tiền tệMoney market equilibrium
Thị trường tiền tệ cân bằng khi cầu tiền thựctế bằng với mức cung tiền.
Đường LM là tập hợp tất cả các cách kết hợpgiữa thu nhập và lãi suất tại đó thị trường tiềntệ cân bằng.
48
The LM schedule
r r
IncomeReal moneybalancesL0
LL0
r0 r0
Y0
Tại mức thu nhập Y0, cầu tiền là LL0 và cân bằng trên thịtrường tiền tệ đem đến một mức lãi suất r0.
r1
Y1
r1
LL1
Tại Y1, cầu tiền là LL1,và cân bằng là ở r1.
LM
Đường LM là tập hợp tất cả các cách kết hợp giữa thu nhậpvà lãi suất tại đó thị trường tiền tệ cân bằng
49
Thay đổi vị trí của đường IS và LM
Vị trí của đường IS phụ thuộc vào: Bất cứ yếu tố nào (ngoài lãi suất) làm thay đổi
tổng cầu; e.g. Đầu tư tự chủ TD tự chủ Chi tiêu chính phủ
Vị trí của đường LM phụ thuộc vào: Mức cung tiền (mức giá)
50
Cân bằng trên các thị trường HH và tiền tệ
Income
r
IS
Bringing together theIS schedule (showinggoods market equilibrium)
LM
and the LM schedule(showing money marketequilibrium).
Y*
r*
We can identify theunique combination ofreal income and interestrate (r*, Y*) which ensuresoverall equilibrium.
51
Chính sách tài khóa trong mô hình IS-LMFiscal policy in the IS-LM model
Income
r
IS0
LM
Y0
r0
Y0, r0 represents theinitial equilibrium.
IS1
Expansionary FiscalPolicy (increase G spending
or cut tax) shifts the ISschedule to IS1.
r1
Y1
Equilibrium is now atr1, Y1.
Some private spendinghas been crowded outby the increase in therate of interest.
52
Monetary policy in the IS-LM model
Income
r
IS0
LM0
Y0
r0
Y0, r0 represents theinitial equilibrium.
LM1
An increase in moneysupply (Expansionary
Monetary Policy) shifts theLM schedule to the right.
Y1
r1 Equilibrium is nowat r1, Y1.
53
Income
r
Quản lí cầu là việc áp dụng chính sách tài khóa và tiền tệđể ổn định mức thu nhập xung quanh một mức bình quâncao.
Y*
Income level Y* canbe attained by:
LM0
IS0
r2
‘Tight’ fiscal policy (IS0)with ‘easy’ monetarypolicy (LM0)
IS1
LM1
r1 OR with ‘easy’ fiscalpolicy (IS1) with ‘tight’monetary policy (LM1).
54
But...
Mô hình IS-LM đưa cho chính phủ các sự lựachọn để tác động lên thu nhập cân bằng
Nhưng…
Vẫn còn các vấn đề khác phải chú ý Mức giá và lạm phát
Chính sách giảm thuế để khuyến khích SX và đầu tư
Vấn đề tỷ giá hối đoái
55
Các giả định:
Giá cả và tiền lương hoàn toàn linh hoạt
Nền kinh tế luôn ở mức sản lượng tiềm năng khitất cả các yếu tố SX đều được sử dụng hết.
LRAS = đường thẳng đứng tại mức SL tiềm năng
Trong dài hạn, nền kinh tế có thể tự điều chỉnh vềmức sản lượng tiềm năng. Can thiệp của chínhphủ với chính sách quản lí cầu giúp cho sự điềuchỉnh đó nhanh chóng hơn.
2. Ổn định kinh tế vĩ mô trong dài hạn
56
Đường tổng cầu dài hạn -LRAD
Xem hình slide sau
57
Income
r
LM1
IS0
r2
IS1
LM0
r1
Yo Y1 Y2
Po
P1
LRADo
LRAD1
Y0
0
-Po là mức giá ban đầu, vị tríban đầu của LM là LMo
- Với ISo ban đầu, Eo là điểmcân bằng ban đầu của cả TThàng hóa và tiền tệ, tương ứngở cả phần a và b, xác địnhđược mức sản lượng ban đầuYo ở mức giá Po.
- Tương tự P1 là mức giá thấphơn, cung tiền danh nghĩakhông đổi, giá thấp hơn làmcho cung tiền thực tế cao hơn=> LMo-> LM1
- Tương tự xác định được E1 ởphần b => LRADo = đường cầukinh tế vĩ mô
Eo
E1
E2
Eo
Phần a
Phần b
E1
Nếu IS dịch chuyển sangPhải do CS tài khóa mở rộng,Điểm cân bằng mới là E2,mức giá vẫn là P1 => LRAD1
58
Income
P
SRAS0
LRAD0
P0LRAD1
SRAS1
P2
P1
Y*Y1
LRAS
E1
E2
E0
0
• E0 là điểm cân bằng ban đầu, mức giá P0
• Giả sử nền kinh tế có một cú sốc về cung (giá dầu tăng), chi phí SX tăng=> giá tăng, làm cung tiền thực tế giảm, lãi suất tăng, sản lượng giảm ởmức cân bằng mới E1 (P1,Y1)= đình lạm.
• Khi mức sản lượng < Y* => nền kinh tế không toàn dụng => thất nghiệptăng, không còn đòi hỏi tiền lương cao=> lương giảm => mức giá chungdần sẽ giảm về P0 và SRAS1 quay trở lại SRAS0
(1)
(2)
•Quá trình tự phục hồiđòi hỏi phải có thờigian, để tránh hậu quảnặng nề của tình trạngđình trệ, chính phủ cầncan thiệp.
•Ví dụ: chính sách tàikhóa hoặc tiền tệ mởrộng, đẩy LRAD0 =>LRAD1 => E1=>E2nhưng mức giá sẽ lênđến P2
59
Chương 6
Chính phủ và việc ổn định kinh tế vĩmô với chính sách tài khóa và chính
sách tiền tệ
(tiếp)
60
IV. Chính sách tài khóa và tiền tệ trongmột nền kinh tế nhỏ, mở cửa
1. Toàn cầu hóa và các cấp độ liên kết kinh tếquốc tế
2. Chính sách tài khóa và tiền tệ trong mộtnền kinh tế nhỏ, mở cửa
61
1. Toàn cầu hóa và các cấp độ liên kếtkinh tế quốc tế
a, Toàn cầu hóa
b, Các cấp độ liên kết kinh tế quốc tế
62
a, Toàn cầu hóa
Toàn cầu hóa là các hoạt động vượt qua biêngiới quốc gia, với qui mô và quá trình thểhiện ở tầm quốc tế.
Toàn cầu hóa được phản ánh trên tất cả cáckhía cạnh của đời sống nhân loại: kinh tế, xãhội, chính trị, văn hóa….
63
Toàn cầu hóa kinh tế
Sự liên kết quốc tế ngày càng sâu sắc của các quátrình sản xuất kinh doanh và các loại hình thị trườnggiữa các nền kinh tế.
Là sự phản ánh các quá trình hội nhập kinh tế củacác quốc gia, thể hiện qua các biện pháp tự do hóavà mở cửa kinh tế đơn phương hay việc tham giacác cam kết, thỏa thuận song phương và đaphương ở phạm vi toàn cầu.
64
b. Các cấp độ liên kết kinh tế quốc tế
Khu vực mậu dịch tự do
Đồng minh thuế quan
Thị trường chung
Liên minh tiền tệ
Liên minh kinh tế
65
Khu vực mậu dịch tự do
Ex: NAFTA, AFTA
Hình thức thấp nhất của liên kết kinh tế khuvực.
Biểu thuế quan thống nhất
Dỡ bỏ các hàng rào thuế quan và phi quanthuế giữa các nước thuộc khu vực
Public Economics- ThS Lý Hoàng Phú 1
CHƯƠNG 5
LỰA CHỌN CÔNG CỘNG VÀ
VẤN ĐỀ KINH TẾ CHÍNH TRỊ
PUBLIC CHOICE AND POLITICAL ECONOMY
Public Economics- ThS Lý Hoàng Phú 2
KẾT CẤU CHƯƠNG
INTRODUCTION
1. Lựa chọn công cộng.
2. Cơ chế biểu quyết trực tiếp.
3. Cơ chế dân chủ đại diện.
Public Economics- ThS Lý Hoàng Phú 3
Introduction
Trên thực tế, chính phủ luôn gặp khó khăn khi tối đahóa phúc lợi.
Ngoài các cân nhắc liên quan tới mức hiệu quả tối ưucủa xã hội hay phân tích lợi nhuận – chi phí để thôngqua một dự án, các nhà chính trị còn có những tínhtoán khác. Những quyết định kinh tế như vậy đượcđưa ra trong bối cảnh của một hệ thống chính trị.
Ví dụ đầu tư 2 triệu đô la để xây dựng thêm một câycầu bắc qua sông Hồng nhằm giảm tải cho các cây cầuđang có.
Public Economics- ThS Lý Hoàng Phú 4
Introduction
Chương này tập trung vào vấn đề thứ tư của kinhtế công cộng: Tại sao chính phủ lại hành xử theocách họ đang làm?
Chúng ta bắt đầu với việc thảo luận về “viễn cảnhtối ưu” trong đó chính phủ tính toán và kết hợphợp lí các sở thích của các công dân khi quyết địnhthông qua các dự án.
Public Economics- ThS Lý Hoàng Phú 5
Introduction
Tiếp đến là vấn đề dân chủ trực tiếp và dân chủ đạidiện.
Cuối cùng, vấn đề thất bại của chính phủ, sự bấtlực hoặc miễn cưỡng của chính phủ khi xử lí cácthất bại của thị trường.
Public Economics- ThS Lý Hoàng Phú 6
1. LỰA CHỌN CÔNG CỘNG
1.1. Khái niệm lựa chọn công cộng
1.2. Đặc điểm của lựa chọn công cộng
1.3. Lợi ích của lựa chọn công cộng
Public Economics- ThS Lý Hoàng Phú 7
1.1. Khái niệm LCCC
Lựa chọn công cộng là một quá trìnhmà trong đó ý muốn của các cá nhânđược kết hợp lại trong một quyết địnhtập thể.
Public Economics- ThS Lý Hoàng Phú 8
1.2. Đặc điểm của LCCC
Tính chất không thể phân chia: quyết địnhcá nhân nằm trong quyết định tập thể.
Tính chất cưỡng chế: bắt buộc mọi ngườiphải tuân thủ.
Tác dụng của LCCC: huy động được nguồnlực và sức mạnh tập thể để đạt đến đườngkhả năng lợi ích.
Public Economics- ThS Lý Hoàng Phú 9
1.3. Lợi ích của lựa chọn công cộng
Miền I
Miền II
(IIA; IIB)
Miền III
UB
Độ thoảdụngcủa B
0 UA Độ thoả dụng của A
Các kết cục có thể xảy ra khi cóhành động tập thể
IIB I
III IIA
Public Economics- ThS Lý Hoàng Phú 10
2. CƠ CHẾ BIỂU QUYẾT TRỰC TIẾP
2.1.Các nguyên tắc lựa chọn công cộng
2.2.Các phiên bản của nguyên tắc biểu quyếttheo đa số
Public Economics- ThS Lý Hoàng Phú 11
2.1. Các nguyên tắc lựa chọn công cộng
2.1.1. Nguyên tắc nhất trí tuyệt đối
2.1.2. Nguyên tắc biểu quyết theo đa số giản đơn(tương đối)
2.1.3. Nguyên tắc biểu quyết theo đa số tuyệt đối
Public Economics- ThS Lý Hoàng Phú 12
2.1.1. Nguyên tắc nhất trí tuyệt đối
a. Nội dung của nguyên tắc
b. Mô hình Lindahl
c. Tính khả thi của mô hình Lindahl
d. Hạn chế của mô hình Lindahl
Public Economics- ThS Lý Hoàng Phú 13
a. Nội dung của nguyên tắc
Nguyªn t¾c nhÊt trÝ tuyÖt ®èi: mét quyÕt ®ÞnhchØ ®îc th«ng qua khi vµ chØ khi cã sù thèngnhÊt (®ång ý) cña tÊt cả c¸c thµnh viªn (100%)trong mét céng ®ång nµo ®ã.
Public Economics- ThS Lý Hoàng Phú 14
b. Mô hình Lindahl
Chính phủ có thể cung cấp HHCC tối ưu thông
qua sự nhất trí của mọi người dân.
Cân bằng Lindahl – hay cách định giá theo
Lindahl là một hệ thống ở đó các cá nhân biểu
thị sự sẵn lòng chi trả cho mỗi lượng HHCC, và
chính phủ kết hợp các sở thích lại để tạo nên
một thước đo ích lợi xã hội.
Public Economics- ThS Lý Hoàng Phú 15
Giả định HHCC được đề cập ở đây là pháo hoacung cấp cho hai người (Tom and Jerry).
Thứ nhất, chính phủ thông báo các giá thuế -taxprices cho HHCC, tức là phần chi phí mà mỗi cánhân phải gánh chịu.
Hoàn cảnh nghiên cứu
Public Economics- ThS Lý Hoàng Phú 16
Lindahl Pricing
Khi giá thuế đạt được tại điểm cả hai cá nhân đềumuốn cùng một lượng HHCC, chính phủ đạt đượccân bằng Lindahl.
Chính phủ SX HHCC tại mức sản lượng đó và lấygiá thuế thu từ các cá nhân để chi trả cho việc SX.
Public Economics- ThS Lý Hoàng Phú 17
Lindahl Pricing
Mỗi cá nhân thông báo mức sản lượng HHCC màmình muốn tại các mức giá thuế.
Nếu các thông báo này không giống nhau, chínhphủ tăng giá thuế đối với người nào muốn nhiềuHH hơn và giảm giá thuế với người nào muốn ítHH hơn.
HHììnhnh 11 mô tả qui trình này
Public Economics- ThS Lý Hoàng Phú 18
Figure 1 Lindahl pricing
Fireworks
Willingnessto pay
0 50
SMB=DTom+Jerry
75
$2
S=SMC
$3
DJerry
DTom
25 100
$4
$1
$0.75
$0.25
Public Economics- ThS Lý Hoàng Phú 19
Lindahl Pricing
Sản lượng pháo hoa cân bằng là 75 đơn vị với 2 lído:
Thứ nhất, cả Tom và Jerry đều thấy hạnh phúc khi trảcác giá thuế để nhận về sản lượng đó.
Thứ hai, chính phủ có thể thu hồi được MC để SX pháohoa bằng cách thu giá thuế dựa trên mức sẵn sàng chi trảcận biên từ mỗi cá nhân - marginal willingness-to-pay.
Public Economics- ThS Lý Hoàng Phú 20
Lindahl Pricing
Định giá kiểu Lindahl liên quan đến khái niệmđánh thuế ích lợi - benefit taxation, xảy ra khicác cá nhân bị đánh thuế đối với một HHCC dựatheo sự đánh giá của họ về ích lợi mình nhận được.
Với định giá Lindahl, chính phủ không cần biết cáchàm ích lợi của các cử tri riêng lẻ: các cá nhân bộclộ sở thích bằng cách công bố sự sẵn sàng chi trảcho các mức sản lượng khác nhau của HHCC.
Public Economics- ThS Lý Hoàng Phú 21
Kết luận
Cân bằng Lindahl là một cách định giáLindahl mà tại cặp giá đó, mỗi cá nhân đềunhất trí về một lượng HHCC như nhau.
Cân bằng Lindahl là cân bằng được thựchiện dựa trên nguyên tắc nhất trí tuyệt đối.
Public Economics- ThS Lý Hoàng Phú 22
c. Tính khả thi của mô hình Lindahl
Nếu tìm ra được cân bằng này thì sẽ đảmbảo mức cung ứng HHCC là hiệu quả và
phản ánh được đúng lợi ích mà từng cánhân nhận được từ HHCC đó.
Public Economics- ThS Lý Hoàng Phú 23
d. Hạn chế của mô hình Lindahl
Nếu có người muốn thành kẻ ăn không thì cânbằng Lindahl sẽ thất bại.
Tốn thời gian để đạt được nhất trí tuyệt đối do đóchi phí quyết định thường cao, ít hiệu quả.
Sức mạnh phủ quyết của một người bằng tất cảbiểu quyết của những người khác nên rất khó đưara quyết định chung
Nguyên tắc này dùng để kiềm chế quyền lực củanhau.
Public Economics- ThS Lý Hoàng Phú 24
2.1.2. Nguyên tắc biểu quyết theo đa sốtương đối
a. Nội dung của nguyên tắc biểu quyết theođa số tương đối
b. Hạn chế của nguyên tắc biểu quyết theođa số tương đối
c. Định lí bất khả thi của Arrow
d. Cử tri trung gian và định lý cử tri trung gian
Public Economics- ThS Lý Hoàng Phú 25
a. Nội dung của nguyên tắc biểu quyết theo đasố tương đối
Nguyªn t¾c biÓu quyÕt theo ®a sè: mét vÊn ®ÒchØ ®îc th«ng qua khi vµ chØ khi cã h¬n métnöa sè ngêi bá phiÕu (50%) cïng nhÊt trÝ.
Public Economics- ThS Lý Hoàng Phú 26
Khái niệm có liên quan
Cân bằng biểu quyết: Là tình trạng trong đó biểuquyết theo đa số tìm ra được một phương án cuốicùng mà kết quả bỏ phiếu đó là nhất quán và khôngphụ thuộc vào lịch trình bỏ phiếu.
Quay vòng trong biểu quyết: Là tình trạng diễn ra khilựa chọn theo nguyên tắc đa số giản đơn không tìmra được một phương án thắng cuộc cuối cùng mànhất quán với tất cả các lịch trình bỏ phiếu.
Public Economics- ThS Lý Hoàng Phú 27
Majority Voting: When It Works
Với ba điều kiện cho trước, biểu quyết theo đa sốchỉ có thể tạo ra một sự kết hợp phù hợp các sởthích của các cá nhân nếu các loại sở thích là có hạn.
Xem một số ví dụ minh họa.
BBảảngng 11 chỉ ra một trường hợp trong đó biểu quyếttheo đa số áp dụng được.
Hoàn cảnh nghiên cứu
Public Economics- ThS Lý Hoàng Phú 28
MLHFirst
Preferencerankings
HHLThird
LMMSecond
YoungCouples
EldersParents
Types of voters
Majority voting delivers a consistent outcome
Table 1
Kết luận chung: cho dù thay đổi lịch trình đấu cặp,kết quả cuối cùng vẫn như nhau Hiện tượng “Cân bằng biểu quyết”
Public Economics- ThS Lý Hoàng Phú 29
b. Hạn chế của nguyên tắc biểu quyếttheo đa số tương đối
b1. Sự áp chế của đa số
b2. Hiện tượng quay vòng trong biểu quyết
Majority Voting: When It Doesn’t Work
Public Economics- ThS Lý Hoàng Phú 30
b1. Sự áp chế của đa số
Nếu số người chọnphương án A chiếm đasố và B chiếm thiểu sốthì miền IIA cũng trởthành miền lựa chọn vìkhi chọn miền này đemlại lợi ích cho đa số.
UB (thiểu số)
0 UA (đa số)
II B I
III IIA
Public Economics- ThS Lý Hoàng Phú 31
b2. Hiện tượng quay vòng trong biểu quyết
BBảảngng 22 chỉ ra một kịch bản khác, ở đó hiệntượng biểu quyết theo đa số không áp dụngđược.
“Hiện tượng quay vòng trong biểu quyết”
Public Economics- ThS Lý Hoàng Phú 32
Majority Voting: When It Doesn’t Work
MLHFirst
Preferencerankings
HMLThird
LHMSecond
YoungCouples
PrivateParents
Parents
Types of voters
Majority voting doesn’t deliver a consistentoutcome
Table 2
Public Economics- ThS Lý Hoàng Phú 33
Majority Voting: When It Doesn’t Work
Ví dụ vừa rồi cho thấy kết quả có vấn đề bởilẽ không có người thắng cuộc. Các kết quảđó cho thấy có hiện tượng quay vòng.
Public Economics- ThS Lý Hoàng Phú 34
Majority Voting: When It Doesn’t Work
Việc này dẫn tới vấn đề người sắp xếp chươngtrình biểu quyết-agenda setter.
Trong ví dụ 2, người này có thể tác động tới kếtquả
Chẳng hạn để biểu quyết cho chi tiêu thấp -low spendingthắng, đầu tiên tổ chức biểu quyết giữa H và M. H thắng,sau đó biểu quyết giữa L và H dẫn tới L thắng.
Bất cứ kết quả nào cũng chiến thắng nếu sắp xếp trìnhtự biểu quyết phù hợp.
Public Economics- ThS Lý Hoàng Phú 35
c. Định lý bất khả thi của ArrowArrow’s Impossibility Theorem
Trên thực tế không có chế độ biểu quyết nào làtối ưu.
Định lý bất khả thi của Arrow - Arrow’sImpossibility Theorem cho rằng không có quytắc bầu cử nào chuyển các sở thích cá nhân thànhcác hàm kết hợp mà không làm giới hạn sở thíchhoặc áp đặt chế độ độc tài.
Public Economics- ThS Lý Hoàng Phú 36
Restricting Preferences to Solve the ImpossibilityTheorem
Một cách để giải quyết vấn đề này là giới hạn các sở thíchthành các sự lựa chọn đơn đỉnh -“single-peaked”.
Đỉnh là điểm mà được ưa chuộng hơn tất cả các điểmxung quanh. Từ đỉnh này, Ích lợi giảm đi theo mọihướng.
Lựa chọn đa đỉnh -Multi-peaked preferences nghĩa làích lợi có thể tăng, sau đó lại giảm rồi lại tăng tiếp…
Nếu sở thích là đơn đỉnh, biểu quyết theo đa số sẽ đạtđược cân bằng biểu quyết với kết quả ổn định.
Xem HHììnhnh 22.
Public Economics- ThS Lý Hoàng Phú 37
Utility
Schoolspending
Elders
Youngmarrieds Parents
Utility
Schoolspending
Privateparents
Youngmarrieds
Publicparents
(a) (b)
L M H L M H
Figure 2 Voting rules
Public Economics- ThS Lý Hoàng Phú 38
Restricting Preferences to Solve the ImpossibilityTheorem
Thất bại của các sự lựa chọn này đối với các“private parents” trong trường hợp 2 này dẫnđến việc thất bại của biểu quyết theo đa số.
Rất may là sự lựa chọn đơn đỉnh là giả định phùhợp trong hầu hết mọi trường hợp.
Public Economics- ThS Lý Hoàng Phú 39
Các nguyên tắc của LCCC theo Arrow
Nguyên tắc ra quyết định tập thể phải có tính chấtbắc cầu.
Các phương án lựa chọn phải có khả năng sắp xếpthứ tự ưu tiên.
Nguyên tắc ra quyết định phải theo đúng sự lựachọn của các cá nhân.
Nguyên tắc ra quyết định phải đảm bảo tính kháchquan.
Không cho phép tồn tại sự độc tài.
Public Economics- ThS Lý Hoàng Phú 40
Ý nghĩa:
Nếu hiện tượng quay vòng xảy ra thì ai có khảnăng kiểm soát lịch trình bỏ phiếu, sẽ có cơ hộithao túng lựa chọn của xã hội.
Các bên yếu thế có thể tạo ra sự quay vòng đểtránh kết cục không có lợi cho mình
Public Economics- ThS Lý Hoàng Phú 41
d. Cử tri trung gian và định lý cử tritrung gian
Khái niệm cử tri trung gian
Định lý cử tri trung gian
Ví dụ minh họa
Public Economics- ThS Lý Hoàng Phú 42
Khái niệm cử tri trung gian
Cử tri trung gian là người có sự lựa chọnnằm chính giữa trong tập hợp lựa chọn củatất cả các cử tri.
Public Economics- ThS Lý Hoàng Phú 43
Định lý cử tri trung gian
Nếu tất cả các cử tri đều có lựa chọn đơnđỉnh thì kết quả biểu quyết theo đa số phảnánh đúng sự lựa chọn của cử tri trung gian.
Public Economics- ThS Lý Hoàng Phú 44
500400300200100Mức chitiêu (triệu
USD)
EDCBACử tri
Các mức chi tiêu cho giáo dục với lựa chọn đơn đỉnh
Mức chi tiêu nào càng gần đỉnh của cử tri sẽ được ưu tiên hơn
Xem thêm khái niệm về thu nhập trung gian và thu nhập bình quân
Public Economics- ThS Lý Hoàng Phú 45
2.1.3. Nguyên tắc biểu quyết theo đa sốtuyệt đối
Nguyên tắc biểu quyết theo đa số tuyệt đối:Một vấn đề chỉ được thông qua khi và chỉ khicó nhiều hơn mức đa số giản đơn (từ 50% -100%) số người bỏ phiếu cùng nhất trí, chẳnghạn phải đạt được hai phần ba số phiếuthuận.
Public Economics- ThS Lý Hoàng Phú 46
2.1.3 Nguyên tắc biểu quyết theo đa số tuyệt đối(tiếp)
Nguyên tắc này là trung gian giữa biểu quyết theođa số giản đơn và nhất trí tuyệt đối (từ 50% -100%).
Tùy theo tỷ lệ quy định về số người tán thành cànglớn thì càng có ưu nhược điểm giống nguyên tắcnhất trí tuyệt đối, càng nhỏ càng có ưu nhượcđiểm giống biểu quyết theo đa số giản đơn.
Public Economics- ThS Lý Hoàng Phú 47
2.2. Các phiên bản của nguyên tắc biểuquyết theo đa số
2.2.1 Hình thức đấu cặp phiên bản nguyên tắc biểuquyết theo đa số giản đơn
2.2.2 Một số phiên bản nguyên tắc biểu quyết theođa số tuyệt đối
Public Economics- ThS Lý Hoàng Phú 48
2.2.1. Hình thức đấu cặp phiên bản nguyên tắcbiểu quyết theo đa số giản đơn
a. Hạn chế
Hình thức đấu cặp chỉ có ý nghĩa khi các phươngán biểu quyết có thể sắp xếp được theo một tiêuchí chung thống nhất
Ngay khi điều kiện trên được thỏa mãn thì kếtquả cân bằng biểu quyết theo phương pháp đấucặp vẫn phụ thuộc vào lựa chọn của một cánhân đó là cử tri trung gian.
Public Economics- ThS Lý Hoàng Phú 49
2.2.1. Hình thức đấu cặp phiên bản nguyên tắcbiểu quyết theo đa số giản đơn (tiếp)
b. Nguyên nhân
Biểu quyết theo phương pháp đấu cặp quantâm đến việc cá nhân ưu tiên p/án nào nhấtnhưng chưa phản ánh được mức độ quantrọng của từng cá nhân theo p/án đưa ra.
Public Economics- ThS Lý Hoàng Phú 50
2.2.2. Một số phiên bản nguyên tắc biểu quyếttheo đa số tuyệt đối
a. Nguyên tắc biểu quyết cùng lúc
b. Nguyên tắc biểu quyết cho điểm
c. Liên minh trong biểu quyết theo đa số
Public Economics- ThS Lý Hoàng Phú 51
a. Nguyên tắc biểu quyết cùng lúc
Trình tự thực hiện
Ưu nhược điểm của nguyên tắc
Public Economics- ThS Lý Hoàng Phú 52
Trình tự thực hiện
Biểu quyết nhiều phương án cùng lúc.
Mỗi cử tri sẽ xếp hạng các phương án theo thứ tựưu tiên. Phương án nào được ưu tiên nhất sẽđược xếp vị trí thứ 1.
Tính tổng số xếp hạng của các cử tri cho từngphương án.
Phương án nào có tổng số xếp hạng nhỏ nhất sẽlà phương án được chọn.
CHƯƠNG 6
CÁC CÔNG CỤ CHÍNH SÁCH CAN THIỆP CHỦ YẾU
CỦA CHÍNH PHỦ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
NỘI DUNG CHÍNH
1. Nhóm qui định pháp lý
2. Nhóm cơ chế thúc đẩy thị trường
3. Nhóm đòn bẩy kinh tế
4. Nhóm sử dụng khu vực nhà nước
5. Nhóm bảo hiểm và giảm nhẹ nguy cơ tổnthương
1. NHÓM QUY ĐỊNH PHÁP LÝ
1.1. Qui định khung
1.2. Các quy định kiểm soát trực tiếp
1.1 Qui định khung
Là những hành lang pháp lý cần thiết mà chínhphủ phải xây dựng và bảo vệ nhằm đảm bảo thịtrường tự do có thể vận hành ở mức tối ưu.
1.2 Các quy định kiểm soát trực tiếp
1.2.1 Qui định về giá
1.2.2 Qui định về lượng
1.2.3 Qui định về cung cấp thông tin
1.2.1 Qui định về giá
a. Giá trần
b. Giá sàn
a. Giá trần
Khái niệm:
Gi¸ trÇn lµ møc gi¸ tèi ®a ®îc phép trao đổitrên thị trường
P*
P
QQ*
Mô tả
P*
P
QQ*
Pt
Qt
S
Qt’
P*
P
QQ*
P*
P
QQ*
Pt
Qt
S
Qt’
a. Giá trần
Phân tích:
o Về tính hiệu quả:ko hiệu quả
o Về tính công bằng: chưa rõ ràng
b. Giá sàn
Khái niệm:
Giá sàn là mức giá tối thiểu được trao đổitrên thị trường
P*
P
QQ*
Mô tả
P*
P
QQ*
Mô tả
Qs Qs’
Ps
Giá sàn => dư cung
P*
P
QQ*
Mô tả
Qs Qs’
Ps
Giải quyết dư cung khi áp dụng Giá sàn bằng cáchhạn chế số lượng tại Qs
AB
P*
P
QQ*
Mô tả
Chính phủ mua lại lượng dư cung và bán lại cho nhữngngười mua với giá thấp hơn Ps
Qs Qs’
Ps
P*
P
QQ*
Mô tả
Chính phủ mua lại lượng dư cung và bán lại cho nhữngngười mua với giá thấp hơn Ps
Qs Qs’
Ps
P*
P
QQ*
Mô tả
Chính phủ mua lại lượng dư cung và bán lại cho nhữngngười mua với giá thấp hơn Ps
Qs Qs’
Ps
P*
P
QQ*
Mô tả
Chính phủ mua lại lượng dư cung và bán lại cho nhữngngười mua với giá thấp hơn Ps
Qs Qs’
Ps
P*
P
QQ*
Mô tả
Chính phủ mua lại lượng dư cung và thiêu hủy hoặc viện trợkhông hoàn lại cho nước ngoài
Qs Qs’
Ps
1.2.1 Qui định về giá (tiếp)
Kết luận: Các giải pháp qui định giá đều đưa đếnnhững tác động phân phối nhất định, nhưng đốitượng chính sách có thực sự được lợi hay không làđiều chưa rõ ràng. Chỉ có một điều chắc chắn là cácgiải pháp đó đều phi hiệu quả.
1.2.Qui định về lượng
Mô tảP
Q0
D
S
P0
Q0
Pq
A
B
C
M
Sq
S
1.2.2 Qui định về lượng (2)
Nếu CP chỉ cho phép sản xuất ở Qq vàphân phát hạn ngạch sx cho các DN theo sốlượng tương ứng thì đường cung S sẽ dốclên đến B, sau đó có chiều thẳng đứng nhưđường Sq. Lượng cung dừng lại ở Qq, vàgiá sẽ tăng lên đến Pq. Xã hội sẽ mất trắngdiện tích ABC.
1.2.3Qui định về cung cấp thông tin (1)
Cung cấp thông tin trực tiếp: CP yêu cầungười sản xuất cung cấp các thông tin liên quanđến đặc tính, chất lượng, thành phần cơ bản…của sản phẩm
Cung cấp thông tin gián tiếp: Chính phủ thôngqua việc cấp giấy phép, giấy chứng nhận đểchứng tỏ người sản xuất được cấp phép đã cóđủ điều kiện để hành nghề
1.2.3Qui định về cung cấp thông tin (2)
Phân biệt:
- Giấy phép hành nghề
- Chứng chỉ nghề nghiệp
2. NHÓM CÔNG CỤ CHÍNH SÁCH TẠO CƠCHẾ THÚC ĐẨY THỊ TRƯỜNG
2.1 Tự do hoá thị trường
2.2 Hỗ trợ sự hình thành thị trường
2.3 Mô phỏng thị trường
2.1 Tự do hoá thị trường
2.1.1 Nới lỏng sự điều tiết
2.1.2 Hợp thức hoá
2.1.3 Đa dạng hoá các loại hình cung cấp hànghoá dịch vụ
2.2 Hỗ trợ sự hình thành thị trường
2.2.1 Xác lập quyền về tài sản đối với những
hàng hoá hiện có
2.2.2 Tạo ra những hàng hoá mới có thể trao
đổi trên thị trường
2.3 Mô phỏng thị trường
ĐẤU THẦU HOẶC ĐẤU GIÁ
3. NHÓM CÔNG CỤ CHÍNH SÁCH ĐIỀU TIẾTBẰNG THUẾ VÀ TRỢ CẤP
3.1 Thuế
3.2 Trợ cấp
3.1 Thuế
Thuế: là khoản đóng góp bắt buộc của các cánhân và doanh nghiệp cho NSNN để trang trảichi phí cung cấp HHCC hoặc hạn chế lượngcung hàng hoá trên thị trường.
Phân loại thuế
Có 5 loại thuế cơ bản đánh vào:
Tiền lương -Earnings
Thu nhập cá nhân -Individual income
Thu nhập doanh nghiệp - Corporate income
Tài sản - Wealth
Tiêu dùng- Consumption
Types of taxation
Thuế đánh vào tiền lương, thu nhập và tài sản làthuế trực thu vì chúng thu trực tiếp trên nguồn lựccủa cá nhân.
Thuế tiêu dùng là thuế gián thu vì thuế này đánhvào việc sử dụng nguồn lực thay vì trực tiếp đánhvào nguồn lực
Thuế thu nhập cá nhân
Thuế lũy tiến
Tỷ suất thuế
Tỷ suất thuế biên
Tỷ suất thuế trung bình
BA QUY TẮC CỦA TÁC ĐỘNG THUẾ
Có ba quy tắc cơ bản khi xem ai là người cuối cùngchịu gánh nặng của thuế
Gánh nặng pháp lý của thuế không mô tả thực sự ai làngười chịu thuế
Phân phối gánh nặng thuế không phụ thuộc vào phía thịtrường bị đánh thuế
Các bên có cung hoặc cầu không co giãn chịu gánh nặngthuế.
The three rules of tax incidence: The statutoryburden does not describe who really bears the tax
Tác động pháp lí -Statutory incidence có thểhiểu là gánh nặng của thuế mà người nộp thuế trảcho chính phủ
VD: chính phủ qui định một mức thuế 50¢/gallon chonhững người bán xăng dầu.
Tác động kinh tế -Economic incidence thể hiệnở việc gánh nặng thuế thực tế được phân bổ nhưthế nào.
Nếu các trạm xăng tăng giá 25¢/gallon thì người tiêudùng sẽ gánh chịu ½ số thuế.
The three rules of tax incidence: The statutoryburden does not describe who really bears the tax
Khi thuế đánh vào người SX, họ sẽ tăng giá để bùđắp phần nào gánh nặng thuế.
Gánh nặng thuế cho người SX = (giá trước thuế – giásau thuế) + thuế người SX phải trả.
Khi thuế đánh vào người TD, họ không muốn muanhiều HH nữa, giá sẽ giảm. Vậy:
Gánh nặng thuế cho người TD = (giá sau thuế – giátrước thuế) + thuế người TD phải trả.
VVíí ddụụ
HHììnhnh 3.1.3.1. mô tả ảnh hưởng của việc đánh thuế50¢/gallon lên người bán xăng dầu.
Price pergallon (P)
P1 = $1.50
Quantity in billionsof gallons (Q)
Q1 = 100
A
D
S1
(a) (b)
A
D
S1
S2
CP2 = $1.80
Q2 = 90
$0.50
$2.00
Consumer burden = $0.30
Supplier burden = $0.20
Price pergallon (P)
Quantity in billionsof gallons (Q)
B
P1 = $1.50
Figure 3.1
The three rules of tax incidence: The statutoryburden does not describe who really bears the tax
Cân bằng ban đầu của TT 100 tỉ gallons bán ở mứcgiá $1.50 per gallon.
Thuế 50¢ làm tăng chi phí biên của hãng, đẩyđường cung dịch chuyển lên S2.
Tại mức giá ban đầu, bây giờ có dư cầu là 20 tỉgallons; giá tăng lên mức $1.80, là điểm cân bằngmới.
The three rules of tax incidence: The statutory burdendoes not describe who really bears the tax
Thuế xăng dầu trường hợp này có hai tác động: Làm thay đổi giá cả thị trường
Người bán sẽ trả thuế cho chính phủ
Nhắc lại Gánh nặng thuế cho người TD = (giá sau thuế – giá
trước thuế) + thuế người TD phải trả.
Consumer tax burden = ($1.80 - $1.50) + 0 = 30¢
Gánh nặng thuế cho người SX = (giá trước thuế – giásau thuế) + thuế người SX phải trả.
Producer tax burden = ($1.50 - $1.80) + $0.50 = 20¢
The three rules of tax incidence: The statutoryburden does not describe who really bears the tax
Phân tích cho thấy gánh nặng thuế mà người SXthực tế phải trả không phải là 50¢, mà là con sốnhỏ hơn vì một phần gánh nặng thuế đó đãchuyển qua người TD thông qua việc tăng giá
Khoảng đệm thuế - tax wedge là chênh lêch giữamức mà người TD trả và mức người SX nhận đượctừ một giao dịch Trong ví dụ này khoảng đệm thuế là chênh lệch giữa
mức người mua trả là $1.80 và mức $1.30 mà người bánnhận được.
The three rules of tax incidence: The statutoryburden does not describe who really bears the tax
Vấn đề thứ hai là liệu nếu đánh thuế lên người muathì kết quả cuối cùng có thay đổi không?
HHììnhnh 3.23.2 mô tả ảnh hưởng của việc đánh thuế50¢/gallon lên người mua xăng dầu.
P2 = $1.30
P1 = $1.50
Q1 = 100Q2 = 90
D1
S
D2
$1.00$0.50
A
B
C
Supplier burden
Consumer burden
Price pergallon (P)
Quantity in billionsof gallons (Q)
Figure 3.2
The three rules of tax incidence: The statutoryburden does not describe who really bears the tax
Cân bằng ban đầu của TT 100 tỉ gallons bán ở mứcgiá $1.50 per gallon.
Mặc dù sự sẵn sàng chi trả toàn diện đối với mộtđơn vị xăng dầu không đổi, 50¢ thuế làm giảm đi50¢ trong sự sẵn sàng chi trả của người mua đốivới người bán (vì người mua phải nộp thuế). Dovậy đường cầu dịch chuyển tới D2.
Tại mức giá thị trường ban đầu, bây giờ có dưcung xăng dầu; người bán hạ giá xuống còn $1.30,cân bằng mới được xác lập.
The three rules of tax incidence: The statutoryburden does not describe who really bears the tax
Như ví dụ trước, thuế xăng dầu mới có hai tácđộng: Làm thay đổi giá cả thị trường
Người mua sẽ trả thuế cho chính phủ
Consumer tax burden = (posttax price – pretaxprice) + tax payments of consumers Consumer tax burden = ($1.30 - $1.50) + $0.50 = 30¢
Producer tax burden = (pretax price – posttaxprice) + tax payments of producers Producer tax burden = ($1.50 - $1.30) + 0 = 20¢
The three rules of tax incidence: The side of themarket on which the tax is imposed is irrelevant
Gánh nặng thuế trong trường hợp này giống hệt vídụ trước khi đánh thuế vào người bán.
KL quan trọng– Phân phối gánh nặng thuế khôngphụ thuộc vào phía thị trường bị đánh thuế.
The three rules of tax incidence: The side of themarket on which the tax is imposed is irrelevant
Khi chỉ có một mức giá thị trường sau khi đánhthuế, có hai loại giá khác nhau:
Tổng giá - gross price là mức giá thị trường.
Giá sau thuế- after-tax price là tổng giá trừ đi thuế(nếu người bán chịu thuế) hoặc cộng với thuế (nếungười mua chịu thuế).
The three rules of tax incidence: Inelasticversus elastic supply and demand
Vấn đề thứ ba liên quan đến sự co giãn của cung vàcầu
Trong mọi trường hợp, bên co giãn sẽ tránh đượcthuế và bên không co giãn sẽ chịu thuế.
XemXem hhììnhnh 3.33.3, với đường cầu về xăng dầu hoàntoàn không co giãn.
P2 = $2.00
P1 = $1.50
Q1 = 100
DS1
S2
$0.50
Quantity in billionsof gallons (Q)
Price pergallon (P)
Consumer burden
Figure 3.3.
With perfectly inelastic demand,consumers bear the full burden.
The three rules of tax incidence: Inelasticversus elastic supply and demand
Giá tại mức cân bằng mới là $2.00, cao hơn đúng50¢ so với mức giá ban đầu.
Gánh nặng thuế cho người mua = (posttax price –pretax price) + tax payments of consumers
Consumer tax burden = ($2.00 - $1.50) + 0 = 50¢
Gánh nặng thuế cho người bán = (pretax price –posttax price) + tax payments of producers
Producer tax burden = ($1.50 - $2.00) + 50¢ = 0
The three rules of tax incidence: Inelasticversus elastic supply and demand
Lưu ý là thậm chí nếu chính phủ qui định thu thuếnơi người mua, toàn bộ gánh nặng thuế vẫn dongười mua gánh chịu.
với đường cầu về xăng dầu hoàn toàn không co giãnngười mua sẽ chịu toàn bộ gánh nặng thuế.
The three rules of tax incidence: Inelasticversus elastic supply and demand
Xem xét HHììnhnh 3.43.4, với đường cầu xăng dầu co giãnhoàn toàn.
P1 = $1.50
Q1 = 100Q2 = 90
D
S1
S2
$0.50
Price pergallon (P)
Quantity in billionsof gallons (Q)
$1.00
Supplier burden
Figure 3.4
With perfectly elastic demand,producers bear the full burden.
The three rules of tax incidence: Inelasticversus elastic supply and demand
Cân bằng mới với mức giá $1.50, giống mức banđầu.
Consumer tax burden = (posttax price – pretaxprice) + tax payments of consumers
Consumer tax burden = ($1.50 - $1.50) + 0 = 0
Producer tax burden = (pretax price – posttaxprice) + tax payments of producers
Producer tax burden = ($1.50 - $1.50) + 50¢ = 50¢
The three rules of tax incidence: Inelasticversus elastic supply and demand
Trong trường hợp này, người bán chịu toàn bộ gánh nặngthuế vì đơn giản là nều giá tăng, người mua sẽ không muahàng nữa
Một số KL chung:
Bên nào có cung hoặc cầu không co giãn phải chịu thuế, bên nàocó cung hoặc cầu co giãn, tránh được thuế
Cầu thị co giãn hơn nếu có nhiều hàng hóa thay thế hơn (ví dụ,đồ ăn nhanh trong các tiệm ăn). Cầu ít co giãn hơn nếu có ít HHthay thế hơn (ví dụ thuốc chữa các bệnh hiểm nghèo).
Cung co giãn hơn khi người bán có nhiều phương án sử dụngnguồn lực hơn.
The three rules of tax incidence: Inelasticversus elastic supply and demand
HHììnhnh 3.53.5 mô tả các trường hợp trên,– giữ cầukhông đổi, cung càng ít co giãn sẽ làm gánh nặngthuế lên người bán lớn hơn.