BẢNG SO SÁNH NGHỊ QUYẾT SỐ 53/2012/NQ-HĐND, NGHỊ QUYẾT SỐ 95/2013/NQ-HĐND
VÀ DỰ THẢO NGHỊ QUYẾT PHÂN CẤP MỚI THEO LUẬT QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TÀI SẢN CÔNG
SAU KHI TIẾP THU Ý KIẾN ĐÓNG GÓP VÀ Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CỦA SỞ TƢ PHÁP
–––––––––––––––
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử
dụng tài sản công, cụ thể: “Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định hoặc phân cấp thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản công;
thuê tài sản; xử lý tài sản công tại các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của địa phương”:
1. Mua sắm tài sản công (Điểm b khoản 2 Điều 3 và điểm b khoản 2 Điều 37);
2. Thuê tài sản (Điểm b khoản 1 Điều 4 và điểm b khoản 1 Điều 38);
3. Thu hồi tài sản công (Khoản 3 Điều 17 và khoản 2 Điều 48);
4. Điều chuyển tài sản công (Điểm c khoản 1 Điều 20 và khoản 2 Điều 49);
5. Bán tài sản công (Điểm d khoản 2 Điều 22 và khoản 2 Điều 50);
6. Thanh lý tài sản công (Khoản 2 Điều 28 và khoản 2 Điều 51);
7. Tiêu hủy tài sản công (Khoản 2 Điều 32 và khoản 2 Điều 52);
8. Xử lý tài sản công trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại (Khoản 2 Điều 34 và khoản 2 Điều 53);
9. Phê duyệt phương án điều chuyển tài sản cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị, dự án thuộc phạm vi quản lý của địa phương;
bán, thanh lý, tiêu hủy; xử lý tài sản trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại (Điểm b khoản 2 Điều 92).
Những chữ in nghiêng trong dự thảo là nội dung bổ sung, thêm mới so với quy định tại Nghị quyết số 53/2012/NQ-HĐND
ngày 13/7/2012 và Nghị quyết số 95/2013/NQ-HĐND ngày 05/7/2013 của HĐND tỉnh và tiếp thu ý kiến đóng góp, ý kiến thẩm
định của Sở Tư pháp.
Nghị quyết số 53/2012/NQ-HĐND và Nghị quyết
số 95/2013/NQ-HĐND Dự thảo Nghị quyết thay thế
Lý do thay đổi; tiếp thu và giải trình
ý kiến đóng góp, ý kiến thẩm định
của Sở Tƣ pháp
Tên Nghị quyết: Về việc quy định thẩm quyền
quyết định đầu tƣ xây dựng, mua sắm, điều
chuyển, bán, thanh lý, thuê, cho thuê, sửa chữa,
bảo dƣỡng, thu hồi, sản xuất kinh doanh dịch vụ,
liên doanh, liên kết tài sản nhà nƣớc thuộc phạm
vi quản lý của tỉnh Long An
Tên Nghị quyết: Phân cấp thẩm quyền quyết định
mua sắm, thuê tài sản, xử lý tài sản công tại các cơ
quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh
Long An
Phù hợp theo nội dung, bố cục của
Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày
26/12/2017 của Chính phủ
G:\CONG SAN\PHAN CAP\TSNN\2018\Trinh HĐND\So sanh NQ.doc 2
Nghị quyết số 53/2012/NQ-HĐND và Nghị quyết
số 95/2013/NQ-HĐND Dự thảo Nghị quyết thay thế
Lý do thay đổi; tiếp thu và giải trình
ý kiến đóng góp, ý kiến thẩm định
của Sở Tƣ pháp
Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định về thẩm quyền quyết
định đầu tư xây dựng, mua sắm, điều chuyển, bán,
thanh lý, thuê, cho thuê, sửa chữa, bảo dưỡng, thu
hồi, sản xuất kinh doanh dịch vụ, liên doanh, liên
kết tài sản nhà nước đối với cơ quan nhà nước (cơ
quan), đơn vị sự nghiệp công lập (đơn vị), tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức chính trị
xã hội-nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội-
nghề nghiệp (tổ chức). Gọi chung là cơ quan, tổ
chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Long
An.
2. Việc quản lý, sử dụng tài sản nhà nước đối với
đơn vị vũ trang nhân dân và các cơ quan Trung
ương trên địa bàn tỉnh; mua sắm vật tư, trang thiết
bị thuộc dự án đầu tư xây dựng; mua sắm trang thiết
bị, phương tiện đặc thù chuyên dùng cho quốc
phòng, an ninh không thuộc phạm vi điều chỉnh của
Quy định này.
Chƣơng I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này phân cấp thẩm quyền quyết định
mua sắm, thuê tài sản, xử lý tài sản công tại các cơ
quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh
Long An về các nội dung sau:
a) Thẩm quyền quyết định mua sắm, thuê tài sản, xử
lý tài sản công đối với cơ quan nhà nước; đơn vị sự
nghiệp công lập; tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức
chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức
xã hội - nghề nghiệp, tổ chức khác được thành lập
theo quy định của pháp luật về hội thuộc phạm vi
quản lý của tỉnh Long An (sau đây gọi chung là cơ
quan, tổ chức, đơn vị);
b) Trình tự, thủ tục mua sắm, thuê tài sản, xử lý tài
sản công thực hiện theo quy định của pháp luật về
quản lý, sử dụng tài sản công, pháp luật về đấu thầu,
pháp luật về đấu giá tài sản và pháp luật khác có liên
quan.
2. Các tài sản công không thuộc phạm vi điều
chỉnh:
a) Việc quản lý, sử dụng tài sản công đối với đơn vị
vũ trang nhân dân và các cơ quan Trung ương trên địa
bàn tỉnh; cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam; mua sắm,
nâng cấp, cải tạo, sửa chữa tài sản công trong trường
hợp phải lập thành dự án đầu tư.
b) Tài sản kết cấu hạ tầng phục vụ lợi ích quốc gia,
lợi ích công cộng; tài sản công tại doanh nghiệp; tiền
thuộc ngân sách nhà nước, các quỹ tài chính nhà nước
Điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với
quy định tại Nghị định số
151/2017/NĐ-CP và tiếp thu ý kiến
đóng góp của Sở Tư pháp
Tài sản của cơ quan Đảng CSVN
thực hiện theo Nghị định số
167/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của
Chính phủ;
G:\CONG SAN\PHAN CAP\TSNN\2018\Trinh HĐND\So sanh NQ.doc 3
Nghị quyết số 53/2012/NQ-HĐND và Nghị quyết
số 95/2013/NQ-HĐND Dự thảo Nghị quyết thay thế
Lý do thay đổi; tiếp thu và giải trình
ý kiến đóng góp, ý kiến thẩm định
của Sở Tƣ pháp
ngoài ngân sách, dự trữ ngoại hối nhà nước; đất đai
và các loại tài nguyên khác được quản lý, sử dụng
theo quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 2. Đối tƣợng áp dụng
1. Cơ quan nhà nước.
2. Đơn vị sự nghiệp công lập.
3. Tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức chính trị xã
hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội -
nghề nghiệp, tổ chức khác được thành lập theo quy
định của pháp luật về hội.
4. Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân khác có liên
quan đến quản lý, sử dụng tài sản công.
I. Phân cấp thẩm quyền quyết định đầu tƣ
xây dựng, mua sắm, điều chuyển, án, thanh ý,
thu , sửa chữa, ảo dƣỡng, thu hồi tài sản nhà
nƣớc tại các cơ quan, tổ chức
1. Về việc giao đất, giao trách nhiệm quản lý
đầu tƣ xây dựng trụ sở làm việc
a) Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giao đất để
xây dựng trụ sở làm việc
b) Thẩm quyền giao trách nhiệm quản lý, đầu tư
xây dựng trụ sở làm việc thực hiện theo quy định
hiện hành của tỉnh về quản lý quy hoạch xây dựng,
quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
2. Về việc mua sắm, điều chuyển, bán, thanh
lý tài sản
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
mua sắm, điều chuyển, bán, thanh lý đối với :
Chƣơng II
PHÂN CẤP THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH MUA
SẮM, THUÊ TÀI SẢN, XỬ LÝ TÀI SẢN CÔNG
TẠI CƠ QUAN NHÀ NƢỚC
Điều 3. Thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản
công
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, nhà
Bố cục lại để phù hợp theo Nghị
định số 151/2017/NĐ-CP
Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
không quy định nội dung này, mà quy
định về đầu tư theo hình thức đối tác
công tư (HĐND tỉnh không phân cấp)
Khoản 2 Điều 3 Nghị định số
151/2017/NĐ-CP: HĐND tỉnh quyết
định hoặc phân cấp.
G:\CONG SAN\PHAN CAP\TSNN\2018\Trinh HĐND\So sanh NQ.doc 4
Nghị quyết số 53/2012/NQ-HĐND và Nghị quyết
số 95/2013/NQ-HĐND Dự thảo Nghị quyết thay thế
Lý do thay đổi; tiếp thu và giải trình
ý kiến đóng góp, ý kiến thẩm định
của Sở Tƣ pháp
- Trụ sở làm việc và tài sản khác gắn liền với
đất. Trừ trường hợp bán, thanh lý theo phương thức
tháo dỡ đối với trụ sở làm việc, tài sản khác gắn liền
với đất (không bao gồm quyền sử dụng đất) của các
cơ quan, tổ chức, đơn vị để giải phóng mặt bằng
thực hiện dự án đầu tư theo quyết định của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền.
- Phương tiện vận tải gồm: xe ôtô, canô và
phương tiện vận tải chuyên dùng khác.
- Tài sản khác còn lại có nguyên giá từ 500 triệu
đồng trở lên/1 đơn vị tài sản.
) Giám đốc Sở Tài chính quyết định:
- Mua sắm tài sản khác còn lại có giá trị từ 100
triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng/1 đơn vị tài sản
hoặc mua sắm cùng một loại tài sản hay nhiều loại
tài sản có tổng giá trị từ 100 triệu đồng đến dưới
500 triệu đồng/1 lần mua sắm của các cơ quan, tổ
chức, đơn vị cấp tỉnh và xe hai bánh gắn máy sử
dụng chung đối với một số cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc cấp tỉnh và cấp huyện theo quyết định của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Điều chuyển tài sản khác còn lại có nguyên giá
dưới 500 triệu đồng/1 đơn vị tài sản giữa các cơ
quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh với nhau hoặc từ cơ
quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh sang cấp huyện hoặc
từ huyện này sang huyện khác
ở công vụ; quyền sử dụng đất thuộc trụ sở làm việc, cơ
sở hoạt động sự nghiệp, nhà ở công vụ trong trường
hợp không lập thành dự án đầu tư;
b) Xe ô tô, ca nô và phương tiện vận tải chuyên
dùng khác;
c) Tài sản thuộc danh mục mua sắm tập trung của
tỉnh;
d) Tài sản khác còn lại (trừ tài sản tại điểm a, điểm
b, điểm c nêu trên), hàng hóa, dịch vụ có giá trị từ 500
triệu đồng trở lên/1 đơn vị tài sản, hàng hóa, dịch vụ
hoặc mua sắm cùng một loại tài sản, hàng hóa, dịch vụ
hay nhiều loại tài sản, hàng hóa, dịch vụ có tổng giá trị
từ 500 triệu đồng trở lên/1 lần mua sắm của các cơ
quan nhà nước cấp tỉnh.
2. Giám đốc Sở Tài chính
a) Tài sản khác còn lại, hàng hóa, dịch vụ có giá trị
từ 100 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng/1 đơn vị tài
sản, hàng hóa, dịch vụ hoặc mua sắm cùng một loại tài
sản, hàng hóa, dịch vụ hay nhiều loại tài sản, hàng
hóa, dịch vụ có tổng giá trị từ 100 triệu đồng đến dưới
500 triệu đồng/1 lần mua sắm của các cơ quan cấp tỉnh
(trừ quy định tại khoản 3 Điều này);
b) Xe hai bánh gắn máy sử dụng chung đối với một
số cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp tỉnh và cấp
huyện theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh
Bổ sung mới: Do tỉnh đã có quyết
định số 3669/Q9-UBND ngày
09/9/2016 công bố danh mục tài sản
mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh.
Thông tư số 58/2016/TT-BTC của
Bộ Tài chính về mua sắm tài sản nhằm
duy trì hoạt động thường xuyên của cơ
quan, tổ chức, đơn vị, quy định: Thủ
trưởng đơn vị dự toán các cấp được
quyết định mua sắm tài sản, hàng hóa,
dịch vụ với dự toán mua sắm có giá trị
không quá 100 triệu đồng (Khoản 3
Điều 5); Đồng thời, Nghị định số
63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đấu thầu về lựa
chọn nhà thầu, quy định về hạn mức
chỉ định thầu như sau: không quá 100
triệu đồng đối với gói thầu thuộc dự
toán mua sắm thường xuyên (khoản 2
Điều 54).
G:\CONG SAN\PHAN CAP\TSNN\2018\Trinh HĐND\So sanh NQ.doc 5
Nghị quyết số 53/2012/NQ-HĐND và Nghị quyết
số 95/2013/NQ-HĐND Dự thảo Nghị quyết thay thế
Lý do thay đổi; tiếp thu và giải trình
ý kiến đóng góp, ý kiến thẩm định
của Sở Tƣ pháp
- Bán, thanh lý tài sản khác còn lại có nguyên
giá từ 100 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng/1 đơn
vị tài sản của các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh;
Xe hai bánh gắn máy sử dụng chung của các cơ
quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp tỉnh và cấp huyện;
Trụ sở làm việc, tài sản khác gắn liền với đất
(không bao gồm quyền sử dụng đất) của các cơ
quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh theo phương thức
tháo dỡ để giải phóng mặt bằng thực hiện dự án đầu
tư theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền.
c) Thủ trƣởng các cơ quan, tổ chức cấp tỉnh
quyết định:
- Mua sắm tài sản khác còn lại có giá trị dưới
100 triệu đồng/1 đơn vị tài sản hoặc mua sắm cùng
một loại tài sản hay nhiều loại tài sản có tổng giá trị
dưới 100 triệu đồng/ 1 lần mua sắm.
- Điều chuyển tài sản khác còn lại có nguyên giá
dưới 500 triệu đồng/1 đơn vị tài sản giữa các cơ
quan, tổ chức, đơn vị thuộc nội bộ ngành mình quản
lý.
- Bán, thanh lý tài sản khác còn lại có nguyên
giá dưới 100 triệu đồng/1 đơn vị tài sản của chính
cơ quan, tổ chức mình và các cơ quan, tổ chức, đơn
3. Giám đốc Sở Y tế, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động
Thương binh và Xã hội, Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch
Tài sản khác còn lại, hàng hóa, dịch vụ có giá trị từ
100 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng/1 đơn vị tài
sản, hàng hóa, dịch vụ hoặc mua sắm cùng một loại tài
sản, hàng hóa, dịch vụ hay nhiều loại tài sản, hàng
hóa, dịch vụ có tổng giá trị từ 100 triệu đồng đến dưới
500 triệu đồng/1 lần mua sắm của các cơ quan, đơn vị
trực thuộc
4. Thủ trưởng các cơ quan nhà nước cấp tỉnh
Tài sản khác còn lại, hàng hóa, dịch vụ có giá trị
dưới 100 triệu đồng/1 đơn vị tài sản, hàng hóa, dịch vụ
hoặc mua sắm cùng một loại tài sản, hàng hóa, dịch vụ
hay nhiều loại tài sản, hàng hóa, dịch vụ có tổng giá trị
dưới 100 triệu đồng/1 lần mua sắm của các cơ quan,
đơn vị trực thuộc.
Bổ sung mới: Do các Sở này có đơn
vị trực thuộc nhiều, vì vậy bổ sung
thêm để phù hợp với thực tiễn và nâng
cao vai trò trách nhiệm trong quản lý
tài sản công của cơ quan chủ quản.
Đồng thời tại Quyết định số
3789/QĐ-UBND ngày 16/9/2016
UBND tỉnh đã phân cấp các Sở nêu
trên thực hiện nhập biến động tài sản
(Trụ sở làm việc; Xe ô tô các loại; Tài
sản khác có nguyên giá từ 500 triệu
đồng/1 đơn vị tài sản) vào Cơ sở dữ
liệu quốc gia về tài sản do Bộ Tài
chính quản lý thống nhất trên phạm vi
cả nước.
G:\CONG SAN\PHAN CAP\TSNN\2018\Trinh HĐND\So sanh NQ.doc 6
Nghị quyết số 53/2012/NQ-HĐND và Nghị quyết
số 95/2013/NQ-HĐND Dự thảo Nghị quyết thay thế
Lý do thay đổi; tiếp thu và giải trình
ý kiến đóng góp, ý kiến thẩm định
của Sở Tƣ pháp
vị trực thuộc; Trụ sở làm việc, tài sản khác gắn liền
với đất (không bao gồm quyền sử dụng đất) của các
cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc theo phương
thức tháo dỡ để giải phóng mặt bằng thực hiện dự
án đầu tư theo quyết định của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền
d) Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố Tân An (gọi chung là cấp huyện)
quyết định :
- Mua sắm tài sản khác còn lại (trừ xe hai bánh
gắn máy sử dụng chung) có giá trị từ 50 triệu đồng
đến dưới 500 triệu đồng/1 đơn vị tài sản hoặc mua
sắm cùng một loại tài sản hay nhiều loại tài sản có
tổng giá trị từ 50 triệu đồng đến dưới 500 triệu
đồng/1 lần mua sắm cho các cơ quan, tổ chức, đơn
vị cấp huyện và cấp xã.
- Điều chuyển tài sản khác còn lại có nguyên giá
dưới 500 triệu đồng/1 đơn vị tài sản giữa các cơ
quan, tổ chức, đơn vị cấp huyện và cấp xã trực
thuộc huyện.
- Bán, thanh lý tài sản khác còn lại (trừ xe hai
bánh gắn máy sử dụng chung) có nguyên giá từ 50
triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng/1 đơn vị tài sản
của các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp huyện và cấp
xã; Trụ sở làm việc, tài sản khác gắn liền với đất
(không bao gồm quyền sử dụng đất) của các cơ
quan, tổ chức, đơn vị cấp huyện và cấp xã theo
phương thức tháo dỡ để giải phóng mặt bằng thực
hiện dự án đầu tư theo quyết định của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền
5. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố (gọi chung là cấp huyện)
Tài sản khác còn lại, hàng hóa, dịch vụ có giá trị từ
100 triệu đồng trở lên/1 đơn vị tài sản, hàng hóa, dịch
vụ hoặc mua sắm cùng một loại tài sản, hàng hóa, dịch
vụ hay nhiều loại tài sản, hàng hóa, dịch vụ có tổng
giá trị từ 100 triệu đồng trở lên/1 lần mua sắm cho các
cơ quan cấp huyện và cấp xã
Bổ sung mới: Có thay đổi so với
phân cấp cũ để phù hợp với thực tiễn
và phân cấp về ngân sách nhà nước
theo hướng:
Chủ tịch huyện quyết định mua sắm
đối với tài sản khác còn lại từ 100 triệu
đồng trở lên đối với cấp huyện, cấp
xã;
Chủ tịch tỉnh quyết định mua sắm đối
với tài sản khác còn lại từ 500 triệu
đồng trở lên đối với cấp tỉnh.
G:\CONG SAN\PHAN CAP\TSNN\2018\Trinh HĐND\So sanh NQ.doc 7
Nghị quyết số 53/2012/NQ-HĐND và Nghị quyết
số 95/2013/NQ-HĐND Dự thảo Nghị quyết thay thế
Lý do thay đổi; tiếp thu và giải trình
ý kiến đóng góp, ý kiến thẩm định
của Sở Tƣ pháp
đ) Chủ tịch Ủy an nhân dân các xã, phƣờng,
thị trấn (gọi chung là cấp xã); Thủ trƣởng các cơ
quan cấp huyện quyết định:
- Mua sắm tài sản khác còn lại (trừ xe hai bánh
gắn máy sử dụng chung) có giá trị dưới 50 triệu
đồng/1 đơn vị tài sản hoặc mua sắm cùng một loại
tài sản hay nhiều loại tài sản có tổng giá trị dưới 50
triệu đồng/1 lần mua sắm.
- Bán, thanh lý tài sản khác còn lại (trừ xe hai
bánh gắn máy sử dụng chung) có nguyên giá dưới
50 triệu đồng/1 đơn vị tài sản.
3. Về việc thuê tài sản :
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
thuê tài sản là trụ sở làm việc của các cơ quan, tổ
chức, đơn vị cấp tỉnh.
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết
định thuê tài sản là trụ sở làm việc của các cơ quan,
tổ chức, đơn vị cấp huyện và cấp xã.
c) Thủ trưởng cơ quan, tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị-xã hội các cấp căn cứ vào dự toán chi ngân
sách nhà nước hàng năm và nhu cầu, hiện trạng sử
dụng tài sản hiện có quyết định thuê tài sản không
phải là trụ sở làm việc.
d) Người đứng đầu của tổ chức chính trị xã hội-
nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội-nghề
nghiệp quyết định thuê tài sản theo quy định của
pháp luật về dân sự và điều lệ của tổ chức. Tiền
thuê tài sản được chi trả từ kinh phí của tổ chức.
6. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị
trấn (gọi chung là cấp xã); Thủ trưởng các cơ quan nhà
nước cấp huyện
Tài sản khác còn lại, hàng hóa, dịch vụ có giá trị
dưới 100 triệu đồng/1 đơn vị tài sản, hàng hóa, dịch vụ
hoặc mua sắm cùng một loại tài sản, hàng hóa, dịch vụ
hay nhiều loại tài sản, hàng hóa, dịch vụ có tổng giá trị
dưới 100 triệu đồng/1 lần mua sắm
Điều 4. Thẩm quyền thu tài sản phục vụ hoạt
động của cơ quan nhà nƣớc
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thuê tài
sản để làm trụ sở làm việc của các cơ quan nhà nước
cấp tỉnh
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định
thuê tài sản để làm trụ sở làm việc của các cơ quan
nhà nước cấp huyện và cấp xã
3. Thủ trưởng cơ quan nhà nước các cấp căn cứ vào
dự toán ngân sách nhà nước hàng năm, nhu cầu sử
dụng và hiện trạng tài sản hiện có quyết định thuê tài
sản không phải là trụ sở làm việc đảm bảo đúng quy
định tại Điều 32 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
Bổ sung mới: Tăng giá trị mua sắm từ
50 lên dưới 100 triệu đồng để phù hợp
với thực tiễn và thẩm quyền quyết định
của Chủ tịch huyện
Khoản 1 Điều 4 Nghị định số
151/2017/NĐ-CP: HĐND tỉnh quyết
định hoặc phân cấp.
Bỏ nội dung này vì Nghị định số
151/2017/NĐ-CP không quy định
HĐND tỉnh phân cấp thẩm quyền, các
tổ chức thực hiện từ kinh phí của tổ
chức.
G:\CONG SAN\PHAN CAP\TSNN\2018\Trinh HĐND\So sanh NQ.doc 8
Nghị quyết số 53/2012/NQ-HĐND và Nghị quyết
số 95/2013/NQ-HĐND Dự thảo Nghị quyết thay thế
Lý do thay đổi; tiếp thu và giải trình
ý kiến đóng góp, ý kiến thẩm định
của Sở Tƣ pháp
4. Về việc bảo dƣỡng, sửa chữa tài sản :
Thủ trưởng cơ quan, tổ chức các cấp được giao
quản lý, sử dụng tài sản nhà nước căn cứ vào dự
toán ngân sách hàng năm để thực hiện bảo dưỡng,
sửa chữa tài sản và quyết toán theo quy định.
Riêng đối với các tổ chức chính trị xã hội-nghề
nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội-nghề nghiệp,
thủ trưởng các tổ chức này thực hiện bảo dưỡng,
sửa chữa tài sản bằng nguồn kinh phí của tổ chức và
quyết toán theo quy định.
5. Về việc thu hồi tài sản:
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thu
hồi các loại tài sản nhà nước theo quy định tại điểm
a, khoản 2, mục I, Điều 1 của Nghị quyết này.
b) Giám đốc Sở Tài chính quyết định thu hồi tài
sản khác còn lại có nguyên giá từ 100 triệu đồng
đến dưới 500 triệu đồng/1 đơn vị tài sản của các cơ
quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh
Điều 5. Thẩm quyền quyết định thu hồi tài sản
công
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thu hồi
các loại tài sản công quy định tại khoản 1 Điều 3 Quy
định này.
2. Giám đốc Sở Tài chính
a) Tài sản khác còn lại có nguyên giá theo sổ sách
kế toán từ 100 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng/1
đơn vị tài sản của các cơ quan nhà nước cấp tỉnh (trừ
quy định tại khoản 3 Điều này)
b) Xe hai bánh gắn máy sử dụng chung đối với các
cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh trang bị
không đúng tiêu chuẩn theo quyết định của Ủy ban
nhân dân tỉnh.
3. Giám đốc Sở Y tế, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động
Thương binh và Xã hội, Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch
Nghị định số 151/2017/NĐ-CP không
quy định HĐND tỉnh phân cấp thẩm
quyền mà do các cơ quan được giao
quản lý, sử dụng tài sản công có trách
nhiệm thực hiện việc bảo dưỡng, sửa
chữa tài sản theo quy định tại Điều 39
Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
Khoản 3 Điều 17 Nghị định số
151/2017/NĐ-CP: HĐND tỉnh phân
cấp.
Bổ sung mới để áp dụng trong trường
hợp các cơ quan, tổ chức, đơn vị trang
bị xe hai bánh gắn máy không đúng
theo quyết định của Ủy ban nhân dân
tỉnh
Bổ sung mới: như giải trình tại Điều 3
nêu trên.
G:\CONG SAN\PHAN CAP\TSNN\2018\Trinh HĐND\So sanh NQ.doc 9
Nghị quyết số 53/2012/NQ-HĐND và Nghị quyết
số 95/2013/NQ-HĐND Dự thảo Nghị quyết thay thế
Lý do thay đổi; tiếp thu và giải trình
ý kiến đóng góp, ý kiến thẩm định
của Sở Tƣ pháp
c) Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức cấp tỉnh
quyết định thu hồi tài sản khác còn lại có nguyên
giá dưới 100 triệu đồng/1 đơn vị tài sản của các cơ
quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc
d) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết
định thu hồi tài sản khác còn lại có nguyên giá dưới
500 triệu đồng/1 đơn vị tài sản của các cơ quan, tổ
chức, đơn vị cấp huyện và cấp xã.
Tài sản khác còn lại có nguyên giá theo sổ sách kế
toán từ 100 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng/1 đơn
vị tài sản của các cơ quan, đơn vị trực thuộc.
4. Thủ trưởng các cơ quan nhà nước cấp tỉnh
Tài sản khác còn lại có nguyên giá theo sổ sách kế
toán dưới 100 triệu đồng/1 đơn vị tài sản của các cơ
quan, đơn vị trực thuộc.
5. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
Tài sản khác còn lại của các cơ quan nhà nước cấp
huyện và cấp xã
Điều 6. Thẩm quyền quyết định điều chuyển,
án, thanh ý tài sản công
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Điều chuyển các loại tài sản công theo quy định
tại khoản 1 Điều 3 Quy định này giữa các cơ quan nhà
nước cấp tỉnh; giữa cơ quan nhà nước cấp tỉnh và cơ
quan nhà nước cấp huyện, cấp xã; giữa cơ quan nhà
nước cấp huyện, cấp xã thuộc phạm vi quản lý.
b) Bán, thanh lý các loại tài sản công theo quy định
tại khoản 1 Điều 3 Quy định này (trừ trường hợp
thanh lý đối với nhà làm việc hoặc tài sản khác gắn
liền với đất phải phá dỡ theo quyết định của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền thực hiện theo quy định tại
khoản 2, khoản 3, khoản 5 Điều này).
2. Giám đốc Sở Tài chính
a) Điều chuyển tài sản khác còn lại có nguyên giá
theo sổ sách kế toán dưới 500 triệu đồng/1 đơn vị tài
sản giữa các cơ quan nhà nước cấp tỉnh; giữa cơ quan
nhà nước cấp tỉnh và cơ quan nhà nước cấp huyện, cấp
* Điều chuyển: Khoản 2 Điều 20 Nghị
định số 151/2017/NĐ-CP: HĐND tỉnh
quyết định hoặc phân cấp. Trường hợp
phân cấp thực hiện theo nguyên tắc
Chủ tịch UBND tỉnh hoặc Giám đốc
Sở Tài chính quyết định điều chuyển
tài sản công giữa các Sở, ngành; giữa
cấp tỉnh và cấp huyện, cấp xã; giữa
các huyện, thị xã, thành phố.
* Bán: Khoản 2 Điều 22 Nghị định số
151/2017/NĐ-CP: HĐND tỉnh quyết
định hoặc phân cấp. Trường hợp phân
cấp thẩm quyền quyết định bán trụ sở
làm việc giao Chủ tịch UBND tỉnh
quyết định.
* Thanh lý: Khoản 2 Điều 28 Nghị
định số 151/2017/NĐ-CP: HĐND tỉnh
phân cấp.
G:\CONG SAN\PHAN CAP\TSNN\2018\Trinh HĐND\So sanh NQ.doc 10
Nghị quyết số 53/2012/NQ-HĐND và Nghị quyết
số 95/2013/NQ-HĐND Dự thảo Nghị quyết thay thế
Lý do thay đổi; tiếp thu và giải trình
ý kiến đóng góp, ý kiến thẩm định
của Sở Tƣ pháp
xã; giữa cơ quan nhà nước cấp huyện thuộc phạm vi
quản lý.
b) Bán, thanh lý tài sản khác còn lại có nguyên giá
từ 100 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng/1 đơn vị tài
sản của các cơ quan nhà nước cấp tỉnh; Xe hai bánh
gắn máy sử dụng chung của một số cơ quan, tổ chức,
đơn vị thuộc cấp tỉnh và cấp huyện được cấp theo quy
định của Ủy ban nhân dân tỉnh
Thanh lý đối với nhà làm việc hoặc tài sản khác
gắn liền với đất của các cơ quan nhà nước cấp tỉnh do
nằm trong quy hoạch lộ giới hoặc phải di dời để giao
mặt bằng cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải
phóng mặt bằng của địa phương hoặc thực hiện dự án
đầu tư xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo, sửa chữa theo
quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc
tạo thông thoáng khuôn viên trụ sở làm việc (trừ quy
định tại khoản 3 Điều này);
3. Giám đốc Sở Y tế, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động
Thương binh và Xã hội, Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch
a) Điều chuyển tài sản khác còn lại có nguyên giá
theo sổ sách kế toán từ 100 triệu đồng đến dưới 500
triệu đồng/1 đơn vị tài sản của các cơ quan, đơn vị
trực thuộc
b) Bán, thanh lý tài sản khác còn lại có nguyên giá
từ 100 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng/1 đơn vị tài
sản của các cơ quan, đơn vị trực thuộc;
Thanh lý đối với nhà làm việc hoặc tài sản khác
gắn liền với đất của các cơ quan, đơn vị trực thuộc do
Bổ sung mới: như giải trình tại Điều 3
nêu trên.
G:\CONG SAN\PHAN CAP\TSNN\2018\Trinh HĐND\So sanh NQ.doc 11
Nghị quyết số 53/2012/NQ-HĐND và Nghị quyết
số 95/2013/NQ-HĐND Dự thảo Nghị quyết thay thế
Lý do thay đổi; tiếp thu và giải trình
ý kiến đóng góp, ý kiến thẩm định
của Sở Tƣ pháp
nằm trong quy hoạch lộ giới hoặc phải di dời để giao
mặt bằng cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải
phóng mặt bằng của địa phương hoặc thực hiện dự án
đầu tư xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo, sửa chữa theo
quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc
tạo thông thoáng khuôn viên trụ sở làm việc.
4. Thủ trưởng các cơ quan nhà nước cấp tỉnh
a) Điều chuyển tài sản khác còn lại có nguyên giá
theo sổ sách kế toán dưới 100 triệu đồng/1 đơn vị tài
sản giữa các cơ quan, đơn vị trực thuộc.
b) Bán, thanh lý tài sản khác còn lại có nguyên giá
dưới 100 triệu đồng/1 đơn vị tài sản của các cơ quan,
đơn vị trực thuộc
5. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Điều chuyển tài sản khác còn lại có nguyên giá
theo sổ sách kế toán dưới 500 triệu đồng/1 đơn vị tài
sản giữa các cơ quan nhà nước cấp huyện; giữa cơ
quan nhà nước cấp huyện và cơ quan nhà nước cấp xã
thuộc phạm vi quản lý.
b) Bán, thanh lý tài sản khác còn lại có nguyên giá
từ 100 triệu đồng trở lên/1 đơn vị tài sản thuộc phạm
vi quản lý;
Thanh lý đối với nhà làm việc hoặc tài sản khác
gắn liền với đất của các cơ quan nhà nước cấp huyện
và cấp xã do nằm trong quy hoạch lộ giới hoặc phải di
dời để giao mặt bằng cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi
thường, giải phóng mặt bằng của địa phương hoặc
thực hiện dự án đầu tư xây dựng mới, nâng cấp, cải
tạo, sửa chữa theo quyết định của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền hoặc tạo thông thoáng khuôn viên trụ
G:\CONG SAN\PHAN CAP\TSNN\2018\Trinh HĐND\So sanh NQ.doc 12
Nghị quyết số 53/2012/NQ-HĐND và Nghị quyết
số 95/2013/NQ-HĐND Dự thảo Nghị quyết thay thế
Lý do thay đổi; tiếp thu và giải trình
ý kiến đóng góp, ý kiến thẩm định
của Sở Tƣ pháp
sở làm việc.
6. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; Thủ trưởng
các cơ quan nhà nước cấp huyện
Bán, thanh lý tài sản khác còn lại có nguyên giá
dưới 100 triệu đồng/1 đơn vị tài sản
Điều 7. Thẩm quyền quyết định tiêu hủy tài sản
công
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định tiêu
hủy các loại tài sản công theo quy định tại khoản 1
Điều 3 Quy định này.
2. Giám đốc Sở Tài chính quyết định tiêu hủy tài
sản khác còn lại có nguyên giá theo sổ sách kế toán từ
100 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng/1 đơn vị tài
sản của các cơ quan nhà nước cấp tỉnh (trừ quy định
tại khoản 3 Điều này).
3. Giám đốc các Sở Y tế, Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động
Thương binh và Xã hội, Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quyết định tiêu hủy tài sản khác còn lại có nguyên
giá theo sổ sách kế toán từ 100 triệu đồng đến dưới
500 triệu đồng/1 đơn vị tài sản của các cơ quan, đơn
vị trực thuộc.
4. Thủ trưởng các cơ quan nhà nước cấp tỉnh quyết
định tiêu hủy tài sản khác còn lại có nguyên giá theo
sổ sách kế toán dưới 100 triệu đồng/1 đơn vị tài sản
của các cơ quan, đơn vị trực thuộc.
5. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định
tiêu hủy tài sản khác còn lại có nguyên giá theo sổ
sách kế toán từ 100 triệu đồng trở lên/1 đơn vị tài sản
của các cơ quan nhà nước cấp huyện và cấp xã.
Bổ sung mới: Khoản 2 Điều 32 Nghị
định số 151/2017/NĐ-CP: HĐND tỉnh
phân cấp
G:\CONG SAN\PHAN CAP\TSNN\2018\Trinh HĐND\So sanh NQ.doc 13
Nghị quyết số 53/2012/NQ-HĐND và Nghị quyết
số 95/2013/NQ-HĐND Dự thảo Nghị quyết thay thế
Lý do thay đổi; tiếp thu và giải trình
ý kiến đóng góp, ý kiến thẩm định
của Sở Tƣ pháp
6. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; Thủ trưởng
các cơ quan nhà nước cấp huyện quyết định tiêu hủy
tài sản khác còn lại có nguyên giá theo sổ sách kế
toán dưới 100 triệu đồng/1 đơn vị tài sản được giao
quản lý, sử dụng.
Điều 8. Thẩm quyền quyết định xử lý tài sản công
trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại.
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định xử lý
tài sản công trong trường hợp bị hủy hoại do thiên tai,
hỏa hoạn của các cơ quan nhà nước cấp tỉnh.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định
xử lý tài sản công trong trường hợp bị hủy hoại do
thiên tai, hỏa hoạn của các cơ quan nhà nước cấp
huyện và cấp xã.
3. Thủ trưởng cơ quan nhà nước các cấp quyết định
xử lý tài sản công được giao quản lý, sử dụng trong
trường hợp bị mất hoặc nguyên nhân khác.
Bổ sung mới: Khoản 2 Điều 34 Nghị
định số 151/2017/NĐ-CP: HĐND tỉnh
phân cấp
II. Phân cấp thẩm quyền quyết định đầu tƣ
xây dựng, mua sắm, điều chuyển, án, thanh ý,
thuê, cho thuê, sửa chữa, ảo dƣỡng, thu hồi, sản
xuất kinh doanh dịch vụ, i n doanh, i n ết tài
sản nhà nƣớc tại các đơn vị sự nghiệp công p
1. Đối với đơn vị sự nghiệp công l p do ngân
sách nhà nƣớc đảm bảo toàn bộ chi phí hoạt
động hoặc tự đảm bảo một phần chi phí hoạt
động
a. Thẩm quyền quyết định đầu tư xây dựng, mua
sắm, điều chuyển, bán, thanh lý, thuê, sửa chữa, bảo
dưỡng, thu hồi tài sản nhà nước thực hiện theo quy
Chƣơng III
PHÂN CẤP THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH MUA
SẮM, THUÊ TÀI SẢN, XỬ LÝ TÀI SẢN CÔNG
TẠI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
Điều 9. Thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản
công tại đơn vị sự nghiệp công p
Các đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện theo quy
định tại Điều 3 Chương II Quy định này, trừ trường
hợp quy định tại điểm c khoản 2 Điều 37 Nghị định số
151/2017/NĐ-CP.
Khoản 2 Điều 37 Nghị định số
151/2017/NĐ-CP: HĐND tỉnh quyết
định hoặc phân cấp.
G:\CONG SAN\PHAN CAP\TSNN\2018\Trinh HĐND\So sanh NQ.doc 14
Nghị quyết số 53/2012/NQ-HĐND và Nghị quyết
số 95/2013/NQ-HĐND Dự thảo Nghị quyết thay thế
Lý do thay đổi; tiếp thu và giải trình
ý kiến đóng góp, ý kiến thẩm định
của Sở Tƣ pháp
định tại Mục I, Điều 1 của Nghị quyết số
53/2012/NQ-HĐND.
b Trường hợp cần thiết phải sử dụng tài sản nhà
nước vào mục đích liên doanh, liên kết hoặc cho
thuê tài sản nhà nước thì đơn vị phải lập phương án
gửi cơ quan quản lý cấp trên, cơ quan quản lý cấp
trên xem xét và có văn bản gửi Sở Tài chính để
thẩm định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (đối
với đơn vị cấp tỉnh) hoặc Phòng Tài chính-Kế
hoạch huyện, thị xã Kiến Tường, thành phố Tân An
(gọi chung là cấp huyện) thẩm định trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện (đối với đơn vị cấp
huyện) xem xét, quyết định.
2. Đối với đơn vị sự nghiệp công l p tự đảm
bảo toàn bộ chi phí hoạt động
a. Việc điều chuyển, thu hồi tài sản nhà nước
thực hiện như quy định đối với cơ quan nhà nước.
b. Việc sử dụng tài sản nhà nước vào mục đích
liên doanh, liên kết do Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh quyết định
c. Ngoài các loại tài sản thuộc thẩm quyền quyết
định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thì Thủ trưởng đơn
vị sự nghiệp quyết định sau khi có ý kiến thống nhất
của cơ quan quản lý cấp trên đối với việc:
- Mua sắm tài sản từ nguồn Quỹ phát triển hoạt
động sự nghiệp, nguồn vốn huy động theo chế độ
quy định để phục vụ cho hoạt động sự nghiệp hoặc
sản xuất kinh doanh, dịch vụ phù hợp với tiêu
Điều 10. Thẩm quyền thu tài sản phục vụ hoạt
động của đơn vị sự nghiệp công p
Thực hiện theo quy định tại Điều 4 Chương II Quy
định này, trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản 1
Điều 38 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP.
Điều 11. Thẩm quyền quyết định thu hồi, điều
chuyển, án, thanh ý tài sản công
1. Thẩm quyền quyết định thu hồi tài sản công
thực hiện theo quy định tại Điều 5 Chương II Quy
định này
2. Thẩm quyền quyết định điều chuyển, bán tài
sản công thực hiện theo quy định tại Điều 6
Chương II Quy định này
3. Thẩm quyền quyết định thanh lý tài sản công
là nhà làm việc, công trình sự nghiệp, tài sản khác
gắn liền với đất; xe ô tô; tài sản có nguyên giá từ
500 triệu đồng trở lên/1 đơn vị tài sản thực hiện
theo quy định tại Điều 6 Chương II Quy định này
Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập
quyết định thanh lý đối với tài sản khác
Điều 12. Thẩm quyền quyết định tiêu hủy; xử lý
tài sản công trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại
1. Thẩm quyền quyết định tiêu hủy tài sản công thực
hiện theo quy định tại Điều 7 Chương II Quy định này.
2. Thẩm quyền quyết định xử lý tài sản công trong
trường hợp bị mất, bị hủy hoại thực hiện theo quy định
tại Điều 8 Chương II Quy định này.
Khoản 1 Điều 38 Nghị định số
151/2017/NĐ-CP: HĐND tỉnh quyết
định hoặc phân cấp.
Khoản 2 Điều 48, khoản 2 Điều 49,
khoản 2 Điều 50, khoản 2 Điều 51
Nghị định số 151/2017/NĐ-CP:
HĐND tỉnh phân cấp.
Bổ sung mới: Khoản 1 Điều 52,
Khoản 2 Điều 53 Nghị định số
151/2017/NĐ-CP: HĐND tỉnh phân
cấp.
G:\CONG SAN\PHAN CAP\TSNN\2018\Trinh HĐND\So sanh NQ.doc 15
Nghị quyết số 53/2012/NQ-HĐND và Nghị quyết
số 95/2013/NQ-HĐND Dự thảo Nghị quyết thay thế
Lý do thay đổi; tiếp thu và giải trình
ý kiến đóng góp, ý kiến thẩm định
của Sở Tƣ pháp
chuẩn, định mức, chế độ do cơ quan nhà nước có
thẩm quyền quy định.
- Thuê; cho thuê; bán, thanh lý; sửa chữa, bảo
dưỡng tài sản nhà nước; sử dụng tài sản nhà nước
vào mục đích sản xuất, kinh doanh dịch vụ.
Chƣơng IV
PHÂN CẤP THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH MUA
SẮM, THUÊ TÀI SẢN, XỬ LÝ TÀI SẢN CÔNG
TẠI TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI, TỔ
CHỨC CHÍNH TRỊ XÃ HỘI - NGHỀ NGHIỆP,
TỔ CHỨC XÃ HỘI, TỔ CHỨC XÃ HỘI - NGHỀ
NGHIỆP, TỔ CHỨC KHÁC ĐƢỢC THÀNH LẬP
THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VỀ HỘI
Điều 13. Thẩm quyền quyết định mua sắm tài
sản công, thu tài sản phục vụ hoạt động và xử ý
tài sản công tại tổ chức chính trị-xã hội
1. Thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản công,
thuê tài sản phục vụ hoạt động và xử lý tài sản công tại
tổ chức chính trị - xã hội thực hiện theo quy định tại
Chương II Quy định này.
2. Thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản công,
thuê tài sản phục vụ hoạt động và xử lý tài sản công tại
đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tổ chức chính trị - xã
hội thực hiện theo quy định tại Chương III Quy định
này.
Điều 56 Nghị định số 151/2017/NĐ-
CP: “Việc quản lý, sử dụng tài sản
công tại tổ chức chính trị - xã hội được
thực hiện theo quy định tại Mục 3
Chương III của Luật Quản lý, sử dụng
tài sản công và quy định tại Chương II
Nghị định này; việc quản lý, sử dụng
tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công
lập thuộc tổ chức chính trị - xã hội
thực hiện theo quy định tại Mục 4
Chương III của Luật Quản lý, sử dụng
tài sản công và quy định tại Chương
III Nghị định này”.
G:\CONG SAN\PHAN CAP\TSNN\2018\Trinh HĐND\So sanh NQ.doc 16
Nghị quyết số 53/2012/NQ-HĐND và Nghị quyết
số 95/2013/NQ-HĐND Dự thảo Nghị quyết thay thế
Lý do thay đổi; tiếp thu và giải trình
ý kiến đóng góp, ý kiến thẩm định
của Sở Tƣ pháp
Điều 14. Thẩm quyền quyết định xử ý tài sản
công tại tổ chức chính trị xã hội-nghề nghiệp, tổ
chức xã hội, tổ chức xã hội-nghề nghiệp, tổ chức
hác đƣợc thành p theo quy định của pháp u t
về hội.
Thẩm quyền quyết định xử lý tài sản công tại tổ
chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ
chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức khác được thành
lập theo quy định của pháp luật về hội thực hiện theo
quy định tại các Điều 5, Điều 6, Điều 7 và Điều 8
Chương II Quy định này.
Khoản 7 Điều 57 Nghị định số
151/2017/NĐ-CP: “7. Xử lý tài sản
công tại tổ chức chính trị xã hội - nghề
nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội -
nghề nghiệp, tổ chức khác được thành
lập theo quy định của pháp luật về hội:
a) Việc xử lý tài sản công tại tổ chức
chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức
xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ
chức khác được thành lập theo quy
định của pháp luật về hội được thực
hiện theo quy định tại Mục 5 Chương
II Nghị định này”;
Chƣơng V
THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH XỬ LÝ TÀI SẢN
CỦA DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN NHÀ NƢỚC
Điều 15. Thẩm quyền ph duyệt phƣơng án xử ý
tài sản phục vụ hoạt động của dự án
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
phê duyệt phương án xử lý tài sản phục vụ hoạt động
dự án do tỉnh quản lý, gồm: điều chuyển tài sản;
bán, thanh lý, tiêu hủy; xử lý tài sản trong trường
hợp bị mất, bị hủy hoại.
2. Thẩm quyền quyết định điều chuyển, bán, thanh
lý, tiêu hủy; xử lý tài sản trong trường hợp bị mất, bị
hủy hoại thực hiện theo quy định tại Chương II Quy
định này.
Bổ sung mới: Khoản 2 Điều 92
Nghị định số 151/2017/NĐ-CP:
HĐND tỉnh phân cấp.