1
CÔNG TY CỔ PHẦN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THỦY ĐIỆN CẦN ĐƠN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
Bình Phước, ngày 29 tháng 4 năm 2016
BÁO CÁO
CỦA HĐQT CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY ĐIỆN CẦN ĐƠN
TRÌNH ĐẠI HỘI CỔ ĐÔNG THƢỜNG NIÊN NĂM 2015
PHẦN I:
TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ NĂM 2015
VÀ KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG NĂM 2016
Thực hiện nhiệm vụ quyền hạn của Hội đồng quản trị (HĐQT) theo Điều lệ tổ chức
và hoạt động của Công ty, để đánh giá tình hình thực hiện Nghị quyết của Đại hội đồng
cổ đông cũng như kiểm điểm tình hình thực hiện nhiệm vụ của HĐQT do Đại hội đồng
cổ đông giao, HĐQT Công ty cổ phần thủy điện Cần Đơn báo cáo kết quả hoạt động và
công tác quản trị trong năm 2015 và kế hoạch hoạt động 2016 như sau:
I. Tổ chức của Hội đồng quản trị:
Hội đồng quản trị (HĐQT) Công ty Nhiệm kỳ III (2014 – 2019) có 05 thành viên.
Có 02 thành viên độc lập và 03 thành viên đại diện phần vốn 51% của Tổng công ty
Sông Đà. Trong đó có 01 Thành viên là Chủ tịch HĐQT kiêm nhiệm, 03 thành viên là
cán bộ quản lý trong Công ty. Gồm các Ông/Bà sau:
- Ông: Nguyễn Văn Sơn - Chủ tịch - Đại diện phần vốn TCT Sông Đà.
- Ông: Mai Ngọc Hoàn - ủy viên - Đại diện phần vốn TCT Sông Đà.
- Ông: Đồng Văn Tâm - ủy viên - Đại diện phần vốn TCT Sông Đà.
- Ông: Nguyễn Quang Tuyển - ủy viên - PTGĐ Công ty thành viên độc lập
- Bà: Ông Thị Thanh Thảo - ủy viên - Thành viên độc lập.
II. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo theo chức năng, nhiệm vụ:
1. Việc xây dựng chƣơng trình công tác:
Thực hiện Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty, HĐQT duy trì chế độ họp
định kỳ hàng quí thường xuyên để kiểm điểm tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty; xây dựng chương trình công tác hàng quý, có phân công nhiệm vụ cụ thể
cho các thành viên; cập nhật và sửa đổi bổ sung các Quy chế, Quy định cho phù hợp với
các văn bản pháp luật của Nhà nước và các mặt công tác khác, những chỉ tiêu chính
trong SXKD đã được xem xét, phê duyệt kịp thời.
2. Hoạt động của HĐQT năm 2015
Trong năm 2015 HĐQT Công ty đã họp 04 phiên thường kỳ vào đầu các quý I, II,
III, IV và 01 phiên họp theo yêu cầu hoạt động khác của công ty. Đã ra 25 Nghị quyết,
61 quyết định, trong đó có 07 quyết định ban hành sửa đổi các quy chế nội bộ và 01
quyết định ban hành Điều lệ sửa đổi của Công ty.
Nội dung chính các cuộc họp thường kỳ: Thông qua thực hiện và kế hoạch sản xuất
kinh doanh các quý và năm, phê duyệt quỹ lương; phê duyệt việc chi trả cổ tức năm
2014, Bổ nhiệm và miễn nhiệm cán bộ, Hoàn thành sáp nhập Công ty cổ phần thủy điện
Nà Lơi vào Công ty, phát hành cổ phiếu hoán đổi và thành lập Chi nhánh thứ hai của
2
Công ty – Nhà máy thủy điện Nà Lơi bắt đầu hoạt động đồng bộ với công ty từ ngày
01/01/2015.
HĐQT chủ trì cuộc họp Đại hội đồng cổ đông Công ty thường niên năm 2015 vào
ngày 28/6/2015 tại Bình Phước.
Công tác chỉ đạo hoạt động của Công ty chủ yếu bằng công văn, Biên bản các cuộc
họp, Nghị quyết và Quyết định được HĐQT đưa ra kịp thời đáp ứng các hoạt động
SXKD sát với tình hình thực tế, có sự đồng thuận cao.
Công tác kiểm tra giám sát việc thực hiện các nghị quyết của HĐQT được tăng
cường. Chỉ đạo ban Tổng giám đốc điều hành các đơn vị, phòng ban triển khai và thực
hiện đầy đủ nghị quyết của HĐQT, đặc biệt là công tác sản xuất điện của các Nhà máy.
Chỉ đạo Người đại diện phần vốn đôn đốc đẩy nhanh tiến độ đưa Nhà máy thủy
điện Hà Tây đi vào vận hành từ tháng 6/2015 và sắp xếp ổn định tổ chức bộ máy.
3. Công tác sắp xếp đổi mới và tái cấu trúc doanh nghiệp:
Chỉ đạo việc thực hiện sắp xếp, định biên bộ máy cán bộ quản lý từ Công ty đến các
Chi nhánh đảm bảo tinh gọn hiệu quả. Thực hiện miễn nhiệm, bổ nhiệm mới, bổ nhiệm
lại cán bộ quản lý (Trong đó: miễn nhiệm luân chuyển cán bộ 2, Bổ nhiệm mới 04, bổ
nhiệm lại 04 ở tất cả các cấp).
Thành lập mới phòng Quản trị rủi ro nhằm tham mưu cho Hội đồng quản trị và Ban
Tổng giám đốc về các vấn đề liên quan đến quản trị rủi ro trong toàn Công ty, đáp ứng
yêu cầu quản lý, góp phần đưa công tác quản lý doanh nghiệp hoạt động hiệu quả hơn.
Hoàn thiện các hồ sơ sau sáp nhập Công ty cổ phần thủy điện Nà Lơi thành Chi
nhánh Công ty – Nhà máy thủy điện Nà lơi. Chi nhánh hiện đã đi vào hoạt động đồng bộ
với Công ty.
Cử người đại diện phần vốn và giới thiệu cán bộ tham gia giữ chức vụ chủ chốt tại
Công ty cổ phần thủy điện Sông Đà Tây Nguyên.
4. Công tác đầu tƣ:
Tập trung chỉ đạo vào công tác sản xuất, đầu tư nâng cao năng lực sản xuất hiện có
và nghiên cứu nâng cấp thiết bị nhằm đảm bảo khai thác an toàn, hiệu quả nhà máy. Sau
sáp nhập Nhà máy thủy điện RyNinh II, Công ty kế thừa việc thực hiện góp vốn vào dự
án thủy điện Hà Tây, đến nay tổng số vốn đã góp: 60,936 tỷ đồng (trong đó năm 2015
góp: 4,724 tỷ đồng).
5. Công tác kinh tế - Tài chính
Đã xem xét, kịp thời phê duyệt các chi phí quản lý vận hành trong năm và phê
duyệt các hợp đồng kinh tế thuộc phạm vi của HĐQT. Đôn đốc Ban giám đốc hoàn thiện
các thủ tục thu vốn tiền điện từ EVN và bố trí vốn phục vụ các hoạt động SXKD. Thanh
toán kịp thời các khoản nợ gốc và lãi, chi trả cổ tức năm 2014.
Tổ chức kiểm toán báo cáo tài chính bán niên, báo cáo tài chính năm 2015 và công
bố thông tin kịp thời theo quy định.
6. Công tác kiểm tra giám sát đối với Ban Tổng giám đốc điều hành và các cán bộ
quản lý.
HĐQT thực hiện chỉ đạo, giám sát thường xuyên đối với Ban Tổng giám đốc điều
hành và bộ máy giúp việc. Quá trình triển khai Ban điều hành đã bám sát các Nghị quyết,
Quyết định của HĐQT triệt để và đầy đủ. Các hoạt động điều hành sản xuất khác đều
nghiêm túc tuân thủ đúng với Điều lệ và các Quy chế, Quy định của Công ty. Các chỉ
3
tiêu chủ yếu của nghị quyết Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2015 được hoàn
thành.
7. Kết quả xây dựng ban hành các Quy chế, Quy định của Công ty.
HĐQT đã chỉ đạo thuê đơn vị tư vấn rà soát lại các quy chế Quy định, hủy bỏ các
Quy chế, quy định không còn phù hợp và ban hành sửa đổi các Quy chế, Quy định cho
phù hợp với mô hình tổ chức, hoạt động của Công ty và quy định của pháp luật. Đã sửa
đổi Điều lệ tổ chức và hoạt động tại Đại hội đồng cổ đông năm 2015, sửa đổi ban hành
10 Quy chế, Quy định nội bộ.
III. Kiểm điểm về việc duy trì Quy chế làm việc:
Trong năm qua, HĐQT duy trì thường xuyên các phiên họp định kỳ, và các phiên
họp khác theo yêu cầu công việc nhằm chỉ đạo kịp thời các hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty. Các thành viên HĐQT đã tham gia đầy đủ các cuộc họp được triệu
tập, và hoạt động tuân thủ theo đúng các Quy chế, Quy định của Công ty. Các thành viên
luôn ý thức trách nhiệm với nhiệm vụ được phân công, nỗ lực phấn đấu hoàn thành hoàn
thành tốt nhiệm vụ được phân công.
IV. Kế hoạch hoạt động năm 2016:
- Duy trì chế độ họp định kỳ hàng quý, để kiểm điểm việc thực hiện nhiệm vụ quí
trước và kế hoạch quí sau, có điều chỉnh và bổ sung cho phù hợp; Tập trung chỉ đạo công
tác SXKD, vận hành các nhà máy đạt hiệu quả cao nhất;
- Chỉ đạo xem xét sửa đổi bổ sung, ban hành các Quy chế quản lý phù hợp với yêu
cầu nhằm tăng cường hiệu lực, hiệu quả hoạt động của bộ máy quản lý;
- Chỉ đạo và tăng cường công tác kiểm tra kiểm soát đảm bảo thực hiện đúng các
Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông, Nghị quyết, Quyết định của HĐQT; các Quy định của
pháp luật và Quy chế quản lý nội bộ Công ty;
- Tiếp tục chỉ đạo Ban điều hành rà soát, đánh giá thường xuyên nguồn nhân lực từ
Công ty đến các Chi nhánh; Xem xét thực hiện cơ cấu sắp xếp, nâng cao chất lượng bộ
máy quản lý điều hành đảm bảo tinh gọn phát huy tối đa năng lực, trách nhiệm của người
lao động,...;
- Tiếp tục chỉ đạo Ban điều hành nghiên cứu các chính sách đối với người lao động
nhằm thu hút người có năng lực và tạo sự gắn bó của người lao động đối với Công ty.
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát thực hiện các hoạt động và duy trì các mối
quan hệ chặt chẽ với Đảng ủy, các đoàn thể quần chúng, với địa phương nhằm phát huy
sức mạnh và tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt động SXKD của Công ty.
V. Kết luận:
Năm 2015, hoạt động của HĐQT công ty đã thực hiện theo đúng Điều lệ và Quy
chế tổ chức hoạt động của Hội đồng quản trị công ty. Các công việc thường xuyên và
phát sinh được giải quyết kịp thời với sự đồng thuận cao của các thành viên HĐQT.
HĐQT đã nỗ lực chỉ đạo, điều hành hoạt động của Công ty theo đúng kế hoạch và
những chỉ tiêu kinh doanh. Sự nhạy bén của Ban Tổng giám đốc điều hành và đoàn kết
giữa tập thể lãnh đạo công ty cũng như sự nỗ lực phấn đấu của tập thể CBCNV đã đưa
công ty vượt mọi khó khăn, tuy sản lượng điện sản xuất, doanh thu không đạt kế hoạch,
nhưng lợi nhuận đã đạt kế hoạch mà Đại hội đồng cổ đông đã đặt ra.
Trên đây là báo cáo kiểm điểm hoạt động của HĐQT Công ty cổ phần thủy điện
Cần Đơn năm 2015 và kế hoạch hoạt động năm 2016, rất mong nhận được những góp ý
4
xây dựng của các Quý vị cổ đông tham dự Đại hội để hoạt động của HĐQT ngày càng
hiệu quả hơn.
Ngay sau khi có nghị quyết của Đại hội hôm nay, Hội đồng quản trị công ty sẽ tiếp
tục triển khai các giải pháp theo đúng tinh thần Nghị quyết đai hội để đảm bảo rằng các
chỉ tiêu trọng yếu mà đại hội thông qua sẽ được triển khai thực hiện với tinh thần trách
nhiệm và sự nỗ lực cao của HĐQT và tập thể CBCNV Công ty cổ phần thủy điện Cần
Đơn .
PHẦN II:
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾT QUẢ SXKD NĂM 2015
VÀ KẾ HOẠCH SXKD NĂM 2016
Công ty cổ phần thủy điện Cần Đơn xin báo cáo tình hình thực hiện kết quả SXKD
năm 2015 và kế hoạch SXKD năm 2016 như sau:
A. KẾT QUẢ SXKD NĂM 2015:
I. Thực hiện các chỉ tiếu chính năm 2015:
ĐVT: triệu đồng
STT ChØ tiªu
KÕ ho¹ch Thùc hiÖn
%TH
/KH
Ryninh
II Nµ L¬i
CÇn
§¬n
Tæng
céng
Ryninh
II Nµ L¬i
CÇn
§¬n
Tæng
céng
1 S¶n lîng (triÖu kWh) 52 48 320 420 45 58 283 386 92
2 Doanh thu 45.476 43.439 293.157 382.072 40.331 52.833 292.999 386.163 101
3 Lîi nhuËn tríc thuÕ 18.000 12.749 142.000 172.749 18.040 24.808 153.102 195.950 113
4 Nép ng©n s¸ch NN 11.836 9.484 64.108 85.428 9.735 9.795 74.417 93.947 110
5 Thu nhËp bq/CBCNV 10,393 10,700 103
6 Tû lÖ chia cæ tøc (%/V§L) 20 25 125
II. Thực hiện các mặt quản lý sản xuất kinh doanh:
1. Các mặt đã làm đƣợc :
a. Công tác sắp xếp đổi mới doanh nghiệp:
- Tiếp tục sắp xếp, định biên bộ máy quản lý, đảm bảo tinh gọn, hiệu quả.
- Hoàn thiện việc sáp nhập chuyển đổi Công ty cổ phần thủy điện Nà Lơi thành Chi
nhánh Công ty - Nhà máy thủy điện Nà Lơi.
- Cử cán bộ tham gia giữ chức vụ chủ chốt tại dự án thủy điện Hà Tây.
- Thành lập phòng quản trị rủi ro để tham mưu cho HĐQT và Ban điều hành Công
ty.
b. Công tác tổ chức tuyển dụng và đào tạo CBCNV:
- Tiếp tục tổ chức đào tạo kèm cặp tại chỗ tại Công ty mẹ và cán bộ công nhân viên
của các Chi nhánh.
5
- Thường xuyên luân chuyển CBCNV trong các bộ phận đáp ứng nhu cầu sản xuất
của đơn vị trong từng thời kỳ và phục vụ cho mục tiêu mở rộng sản xuất sau này.
c. Công tác đầu tư :
- Góp vốn, đầu tư, giám sát tiến độ thi công dự án thủy điện Hà Tây đưa 2 tổ máy
vào vận hành an toàn.
- Tiếp tục tìm kiếm các dự án đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh theo định hướng
phát triển của Công ty.
d. Công tác quản lý kỹ thuật - chất lượng sản phẩm:
- Tiếp tục biên soạn kịp thời các tài liệu về quy trình quản lý vận hành, xử lý sự cố
đối với từng hệ thống công nghệ.
- Quản lý và vận hành tuyệt đối an toàn các nhà máy Công ty quản lý.
- Hoàn thành tốt công tác duy tu bảo dưỡng, sửa chữa các hạng mục công trình, máy
móc thiết bị. Nhà máy luôn luôn ở trạng thái sẵn sàng vận hành 100% công suất
thiết kế.
e. Công tác kế hoạch:
- Lập kế hoạch sản lượng điện khả dụng hàng năm của Nhà máy đáp ứng đúng yêu
cầu của Trung tâm điều độ hệ thống điện và phù hợp với năng lực của Nhà máy.
- Lập và trình HĐQT phê duyệt kế hoạch SXKD hàng quý phù hợp với tình hình
thực tế của Công ty.
- Lập đăng ký và thực hiện kế hoạch bảo dưỡng sửa chữa hàng năm theo đúng yêu
cầu của EVN.
f. Công tác quản lý kinh tế:
- Lập và trình HĐQT Công ty phê duyệt kịp thời chi phí quản lý vận hành hàng năm
theo đúng quy định của Công ty.
- Quản lý và thực hiện chặt chẽ các hợp đồng kinh tế theo quy định của Nhà nước và
của Công ty.
- Ban hành phân cấp quản lý trong lĩnh vực kinh tế từ Công ty đến các đơn vị trực
thuộc.
g. Công tác quản lý tài chính:
- Ban hành các Quy chế quy định trong công tác quản lý tài chính theo mô hình hoạt
động mới của Công ty.
- Chuẩn bị vốn kịp thời phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh.
h. Công tác quản lý tài sản và vật tư thiết bị:
- Chủ động mua vật tư cần thiết để dự phòng cho các Nhà máy. Việc mua sắm vật
tư, thiết bị đều phải thông qua hợp đồng kinh tế theo quy định của Nhà nước và
của Công ty.
- Quản lý tốt diện tích đất đai khu vực các Nhà máy, khu dân cư và vùng lòng hồ.
i. Công tác bảo vệ an ninh chính trị nội bộ:
- Trong năm 2015 Công ty không để xảy ra vụ việc vi phạm nội quy, Quy chế quản
lý cũng như vi phạm pháp luật Nhà nước nào. Trật tự an ninh trên các địa bàn do
Công ty quản lý luôn được giữ vững.
6
j. Công tác an toàn lao động:
- Các trang thiết bị bảo hộ lao động được cấp phát đầy đủ và đúng quy định. Trong
năm 2015 Công ty không để xảy ra vụ việc nào gây mất an toàn cho người và máy
móc thiết bị.
- Công ty vẫn duy trì chú trọng đến công tác vệ sinh công nghiệp và bảo vệ môi
trường. Các khu vực nhà máy, khu nhà điều hành, cây xanh, bồn hoa được vệ sinh,
chăm sóc và bổ sung thường xuyên. Nhà ở, nhà làm việc, nhà ăn và hệ thống điện,
nước đã được sửa chữa và làm mới kịp thời.
k. Công tác lao động tiền lương và thực hiện các chế độ chính sách và chăm lo đời sống
người lao động:
- Giải quyết đầy đủ các chế độ, chính sách, quyền lợi theo quy định của Công ty và
nhà nước cho người lao động.
- Điều kiện sinh hoạt hàng ngày của người lao động được thường xuyên chăm lo và
điều chỉnh kịp thời phù hợp với công việc, đặc biệt là trong các đợt bảo dưỡng định
kỳ các nhà máy.
l. Công tác quản trị rủi do:
- Công ty đã thành lập phòng quản trị rủi ro và triển khai công tác quản trị rủi do
trong toàn Công ty. Ban hành các tài liệu cần thiết để phục phụ công tác quản trị rủi
do.
- Tổ chức công tác đào tạo nhận thức về công tác QTRR cho toàn thể CBCNV trong
Công ty vào tháng 9/2015 và cử CBCNV làm công tác chuyên trách QTRR Công ty
và cán bộ QTRR các Chi nhánh công ty tham dự khóa bồi dưỡng ngắn hạn.
B. KẾ HOẠCH SẢN XUẤT KINH DOANH NĂM 2016
I. Những thuận lợi và khó khăn:
1. Thuận lợi:
- Công tác bảo dưỡng máy móc thiết bị được kiểm tra thường xuyên và định kỳ,
chính vì vậy luôn luôn đáp ứng kịp thời khi có huy động, đã tạo được uy tín và ưu
tiên chạy máy khai thác tối đa lượng nước về hồ.
- Hệ thống máy móc, thiết bị công nghệ tiên tiến đảm bảo vận hành đạt hiệu suất cao
và an toàn. Bên cạnh đó Công ty có đội ngũ cán bộ công nhân viên có trình độ
chuyên môn, giàu kinh nghiệm.
2. Khó khăn:
- Căn cứ vào tình hình diễn biến thời tiết thực tế các tháng đầu năm và dự báo tình
hình thời tiết của Trung tâm dự báo khí tượng thủy văn Trương ương năm 2016 là
năm ảnh hưởng nặng lề của hiện tượng elnino, lượng nước về thấp hơn so với
trung bình nhiều năm rất lớn, đặc biệt khu vực Miền Trung Tây Nguyên và các
tỉnh phía Nam. Dự kiến hiện tượng hạn hán sẽ còn kéo dài đến hết tháng 6 năm
2016. Vì vậy các nhà máy thủy điện trong khu vực sẽ bị ảnh hưởng nặng lề do điều
kiện thời tiết trong đó có các Nhà máy Công ty đang quản lý vận hành. Vì vậy năm
2016 Công ty xác định là năm hết sức khó khăn về nguồn nước phục vụ công tác
sản xuất vận hành.
II. Các chỉ tiêu chính năm 2016:
7
Căn cứ vào lượng nước về hồ, những dự báo về tình hình thủy văn năm 2016,
Công ty đề ra kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2016:
TT Các chỉ tiêu chính ĐVT KH năm 2016
Tộng cộng Cần Đơn Ry Ninh Nà lơi
I Sản lƣợng điện TP kWh 320.000.000 50.000.000 48.700.000 418.700.000
II Tổng giá trị SXKD 103đ 333.667.830 49.456.950 49.409.258 432.534.038
1 Sản xuất công nghiệp 103đ 331.567.830 49.361.950 49.252.258 430.182.038
2 SXKD khác 103đ 2.100.000 95.000 157.000 2.352.000
III Doanh thu 103đ 303.525.300 44.969.500 44.931.780 393.426.580
1 Sản xuất công nghiệp 103đ 301.425.300 44.874.500 44.774.780 391.074.580
2 Thu nhập hoạt động TC khác 103đ 2.100.000 95.000 157.000 2.352.000
IV Các khoản nộp Nhà nƣớc: 103đ 66.009.027 11.249.950 10.071.022 87.330.000
V Lợi nhuận trƣớc thuế 103đ 160.702.220 18.000.000 16.297.780 195.000.000
VI Tỷ suất lợi nhuận
1 Lợi nhuận/Doanh thu %
49,6
2 Lợi nhuận sau thuế/Vốn
điều lệ %
14,2
3 Lợi nhuận sau thuế/Tổng
tài sản % 40,2
4 Lợi nhuận sau thuế/Vốn
CSH % 18,1
5 Tổng tài sản 103 đ 1.305.000.000
6 Vốn chủ sở hữu 103 đ 1.021.349.000
7 Nợ phải trả 103 đ 283.651.000
8 Vốn điều lệ 103 đ 459.992.000
9 Hệ số nợ phải trả/ Vốn
CSH Lần 0,28
VII Dự kiến chi trả cổ tức %
25
VIII Đầu tƣ mới 103đ 3.159.925 2.000.000 1.500.000 6.659.925
III. Các biện pháp đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ:
1. Biện pháp sắp xếp đổi mới doanh nghiệp:
- Tiếp tục sắp xếp tổ chức kiện toàn các đơn vị mới sáp nhập để nâng cao hiệu quả
hoạt động SXKD.
- Nghiên cứu mô hình tổ chức hoạt động của Công ty cổ phần thủy điện Sông Đà
Tây Nguyên để nâng cao hiệu quả hoạt động của Nhà máy.
- Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001: 2008.
2. Biện pháp xây dựng và phát triển nguồn nhân lực:
- Tiếp tục đào tạo cán bộ phù hợp với tình hình SXKD để đáp ứng được trình độ
công nghệ tiến tiến.
8
- Tiếp tục nâng cao trình độ cho đội ngũ công nhân vận hành, sửa chữa nhà máy.
- Duy trì tác phong công nghiệp, đặc biệt đối với Nhà máy thuỷ điện, yêu cầu về ý
thức tổ chức kỷ luật, tác phong làm việc phải được đặt lên hàng đầu.
- Thực hiện thường xuyên nhiệm vụ quản lý chất lượng thông qua việc kiểm tra
giám sát, nhằm phát hiện, xử lý kịp thời những sự cố trong quá trình vận hành. Coi
trọng công tác thông tin liên lạc với Trung tâm điều độ hệ thống điện Quốc gia, các
Trung tâm điều độ miền.
3. Biện pháp đầu tƣ:
- Tiếp tục thực hiện công tác đầu tư nâng cao năng lực thiết bị của các nhà máy phục
vụ hiệu quả cho SXKD.
- Tiếp tục tìm kiếm dự án đầu tư phù hợp với khả năng và định hướng phát triển của
Công ty.
4. Biện pháp về kỹ thuật công nghệ:
- Tiếp tục sửa đổi bổ sung các qui định về quản lý kỹ thuật cho phù hợp với thiết bị
công nghệ của từng nhà máy.
- Vận hành lòng hồ và đăng ký công suất, thời gian phát điện hợp lý để đảm bảo suất
tiêu hao nước trên 1kWh là thấp nhất.
- Thực hiện công tác ứng dụng CNTT vào quản lý - điều hành là yêu cầu cấp thiết
đối với sự phát triển của đơn vị.
5. Biện pháp về quản lý, chỉ đạo, điều hành:
- Tiếp tục nâng cao biện pháp quản lý, điều hành phù hợp với mô hình của Công ty,
đảm bảo đúng các quy định của Nhà nước.
- Tuân thủ chặt chẽ các quy định về quản lý chất lượng, tập hợp được sức mạnh của
tập thể và các tổ chức trong nhiệm vụ SXKD của đơn vị.
- Lập biện pháp tổ chức sản xuất, chuẩn bị đầy đủ các yêu cầu để các nhà máy đảm
bảo luôn trong trạng thái sẵn sàng vận hành hết khả năng (đặc biệt là trong mùa
mưa).
- Tuân thủ nghiêm ngặt các quy định an toàn trong quá trình vận hành, bảo dưỡng,
sửa chữa Nhà máy.
- Công bố thông tin công khai, minh bạch chính xác kịp thời tình hình hoạt động
SXKD của Công ty hàng tháng hàng quý.
6. Biện pháp về kế hoạch:
- Lập kế hoạch phải có chất lượng, khoa học, sát với thực tế, phù hợp với khả năng
của từng Nhà máy.
- Mọi hoạt động trong SXKD đều phải có kế hoạch, tiến độ, biện pháp thực hiện
nhằm đảm bảo hoàn thành kế hoạch.
7. Biện pháp về kinh tế:
- Rà soát, sửa đổi hoàn chỉnh các quy chế nội bộ trong công tác quản lý kinh tế,
quản lý hợp đồng, trên cơ sở chấp hành đúng các qui định của Nhà nước.
- Thực hiện tốt chính sách khen thưởng đối với các tập thể, cá nhân có những sáng
kiến, cải tiến kỹ thuật mang lại hiệu quả trong quá trình hoạt động SXKD; Đồng
9
thời, quy trách nhiệm rõ ràng và buộc đền bù thiệt hại đối với các cá nhân, tập thể
gây thiệt hại đến lợi ích kinh tế của Công ty.
- Nâng cao chất lượng công tác ký kết hợp đồng kinh tế, quản lý, theo dõi, giám sát
chặt chẽ các hợp đồng kinh tế đã ký kết.
8. Biện pháp về tài chính
- Xây dựng chiến lược vốn, đảm bảo đủ vốn cho SXKD và đầu tư của Công ty.
- Tìm kiếm nguồn vay tài trợ lãi suất thấp, tăng cường quan hệ với các ngân hàng,
các tổ chức tín dụng để đảm bảo nguồn vốn vay đủ, kịp thời cho SXKD.
- Công bố kịp thời báo cáo kết quả hoạt động SXKD theo quy định.
- Lập phương án cơ cấu lại tài chính của Công ty cổ phần thủy điện Sông Đà Tây
Nguyên.
- Tiết kiệm chi phí quản lý, giảm giá thành sản phẩm.
9. Biện pháp về thị trƣờng:
- Xây dựng tốt các mối quan hệ với EVN và một số đơn vị có liên quan đến việc tiêu
thụ sản phẩm đầu ra, mà trọng tâm của đơn vị là sản xuất, kinh doanh điện thương
phẩm.
- Xây dựng hệ thống tiếp thị, phù hợp với quy mô và năng lực của Công ty.
- Tìm kiếm các công việc phù hợp để tận dụng tối đa năng lực thiết bị sửa chữa, thí
nghiệm hiện có của Nhà máy.
10. Biện pháp về quản lý vật tƣ thiết bị và quản lý cơ giới:
- Quản lý chặt chẽ chất lượng vật tư phục vụ công tác bảo dưỡng sửa chữa. Dự trù
vật tư thay thế hợp lý, đảm bảo đủ cho sản xuất, hạn chế tối đa vật tư tồn kho.
- Đối với thiết bị xe máy hiện có, lập kế hoạch sửa chữa để đáp ứng kịp thời cho sản
xuất. Đẩy mạnh kiểm tra giám sát chặt chẽ công tác sửa chữa lớn xe máy thiết bị.
Tất cả các xe máy trước khi sửa chữa lớn phải được kiểm tra, lập dự toán. Nâng
cao chất lượng sửa chữa, xây dựng biện pháp sửa chữa hợp lý.
- Tận dụng tối đa năng lực thiết bị hiện có, bố trí phương tiện, thiết bị hợp lý phù
hợp với yêu cầu thực tế của nhà máy.
11. Biện pháp về đời sống, lao động, xã hội và các phong trào thi đua:
- Thực hiện chính sách thu hút và tuyển dụng lao động mới có trình độ, tay nghề cao
phù hợp với tình hình SXKD của đơn vị trong giai đoạn tới. Đồng thời thanh lý
những CBCNV không đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ SXKD.
- Gắn tiền lương, tiền thưởng với chất lượng và hiệu quả kinh doanh.
- Thường xuyên chăm lo cải thiện đời sống vật chất tinh thần, tạo điều kiện cho
người lao động có cuộc sống và thu nhập ổn định, gắn bó lâu dài với Công ty.
- Thực hiện tốt công tác an toàn, bảo hộ lao động, giải quyết kịp thời, đầy đủ các chế
độ đối với người lao động.
- Thường xuyên tổ chức các hoạt động phong trào thể thao, văn nghệ, vui chơi giải
trí lành mạnh cho CBCNV. Phát động các phong trào thi đua, khen thưởng động
viên kịp thời các cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc trong lao động sản xuất.
12. Biện pháp hoạt động của hệ thống quản trị rủi do:
10
- Ban hành chương trình hành động của bộ máy quản trị rủi do Công ty năm 2016.
Trong đó chú trọng công tác đào tạo, hướng dẫn vận hành hệ thống; Biên soạn các
quy trình quản trị rủi do và ưu tiên xây dựng quy trình tác nghiệp thuộc các lĩnh
vực hoạt động SXKD chính của đơn vị.
PHẦN III:
PHƢƠNG ÁN PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN VÀ CHI TRẢ CỔ TỨC;
CHÍNH SÁCH KHEN THƢỞNG; PHƢƠNG ÁN TRẢ THÙ LAO THÀNH VIÊN
HĐQT VÀ BAN KIỂM SOÁT; CHON ĐƠN VỊ KIỂM TOÁN NĂM 2016
Hội đồng quản trị Công ty báo cáo và xin ý kiến Đại hội đồng cổ đông về Phương
án phân phối lợi nhuận, chi trả cổ tức năm 2015, chính sách khen thưởng, phương án trả
thù lao thành viên HĐQT, BKS và lựa chọn đơn vị kiểm toán báo cáo tài chính năm
2016 của Công ty như sau:
A. PHƢƠNG ÁN PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN VÀ CHIA CỔ TỨC NĂM 2015.
Theo Nghị quyết của Đại hội cổ đông thường niên năm 2015, tỷ lệ chia cổ tức là
20%. Căn cứ tình hình tài chính của Công ty, Công ty dự kiến như sau:
ĐVT: đồng
STT Néi dung Ryninh II Nµ L¬i CÇn §¬n Tæng céng
1 Vèn ®iÒu lÖ 459.991.500.000
Tæng c«ng ty S«ng §µ 234.411.668.400
Cæ ®«ng kh¸c 225.579.831.600
Sè lîng CP 45.999.150
2
S¶n lîng thùc hiÖn
(kWh) 45.025.230 57.751.618 282.873.000 385.649.848
3 Doanh thu thùc hiÖn 40.331.165.442 52.883.805.158 292.999.869.212 386.214.839.812
4
Lîi nhuËn n¨m 2014
chuyÓn sang 206.583.752.448 206.583.752.448
5
Lîi nhuËn tríc thuÕ
n¨m 2015 18.040.440.103 24.808.007.490 153.102.559.750 195.951.007.343
6 ThuÕ TNDN 1.871.130.471 2.520.537.586 17.059.870.635 21.451.538.692
- ThuÕ TNDN ®îc
miÔn, gi¶m 1.223.843.360 6.960.070.797 8.183.914.157
- ThuÕ TNDN ph¶i
nép 1.871.130.471 1.296.694.226 10.099.799.838 13.267.624.535
7
Lîi nhuËn sau thuÕ
n¨m 2015 16.169.309.632 22.287.469.904 136.042.689.115 174.499.468.651
8
Lîi nhuËn cha ph©n
phèi n¨m 2015 16.169.309.632 22.287.469.904 136.042.689.115 174.499.468.651
9
TrÝch lËp c¸c quü vµ
chia cæ tøc 128.957.832.492
A Quü ®Çu t ph¸t triÓn 8.183.914.157
- ThuÕ TNDN ®îc
miÔn, gi¶m 2015 8.183.914.157
B Quü khen thëng, phóc lîi (8%) 13.959.957.492
10 Lîi nhuËn chia cæ tøc n¨m 2015 114.997.875.000
11 Vèn ®iÒu lÖ 459.991.500.000
11
12 Tû lÖ cæ tøc b»ng tiÒn mÆt 25%
13 Lîi nhuËn cßn l¹i cha chia n¨m 2015 45.541.636.159
14 Lîi nhuËn gi÷ l¹i chuyÓn sang n¨m sau 252.125.388.607
B. CHÍNH SÁCH KHEN THƢỞNG NĂM 2016.
Để động viên, khuyến khích cán bộ công nhân viên trong Công ty phấn đấu hoàn
thành các mục tiêu nhiệm vụ đề ra. Đề nghị Đại hội đồng cổ đông ủy quyền cho HĐQT
phê duyệt phương án thưởng cho CBCNV trên cơ sở đề nghị của Tổng giám đốc theo
các quy định hiện hành của Nhà nước, nhưng không được vượt nguồn quỹ khen thưởng
của Công ty.
C. THÙ LAO CHO HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ, BAN KIỂM SOÁT.
1. Thực hiện năm 2015.
Tổng số tiền lương và thù lao đã trả cho các thành viên Hội đồng quản trị (HĐQT)
và Ban kiểm soát trong năm 2015 là: 720.000.000 đồng (gồm 08 thành viên: 5 thành viên
HĐQT và 3 thành viên Ban kiểm soát). Thù lao bình quân của HĐQT và Ban kiểm soát
là: 7,5 triệu đồng/người/tháng.
2. Kế hoạch năm 2016.
Khi tỷ lệ hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch sản xuất kinh doanh (một số chỉ tiêu chủ
yếu: sản lượng, doanh thu, lợi nhuận) của Công ty hoàn thành ≥100% kế hoạch năm: Thù
lao Thành viên HĐQT, Thù lao Thành viên Ban kiểm soát tối đa như sau:
TT Chức vụ Thù lao
(Đồng/tháng) Ghi chú
1 Chủ tịch HĐQT 10.000.000
2 Ủy viên HĐQT và Trưởng Ban kiểm soát 8.000.000
3 Thành viên Ban kiểm soát 5.000.000
Thù lao của HĐQT và Ban kiểm soát được thanh toán theo quý.
D. CHỌN ĐƠN VỊ KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH.
+ Năm 2015: Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC là đơn vị kiểm toán Báo cáo
tài chính.
+ Năm 2016: Đề nghị Đại hội đồng cổ đông lựa chọn Công ty TNHH Kiểm toán và
Kế toán AAC là đơn vị kiểm toán báo tài chính năm 2016 của Công ty.
Kính trình Đại hội đồng cổ đông thông qua.
TM. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn