Download - CDHA benh ly gan nhiem trung
CLVT BỆNH LÝ NHIỄM TRÙNG GAN
BSNT Phan Nhật Anh
CH Hoàng Văn Bình
CA LÂM SÀNG
Áp xe gan amip
BỆNH LÝ NHIỄM TRÙNG GAN
• Áp xe gan: Amip và vi khuẩn
• Kí sinh trùng gan: SLG, KYST HYDRATIQUE
• Viêm gan VIRUS
• Bệnh lý khác: NẤM, TOXOPLASMA, LAO…
Áp xe gan amip
• Có 2 giai đoạn: viêm gan khu trú và hóa mủ
• Thường 1 ổ• Thùy phải hay gặp
hơn• Ít phản ứng nhu mô
gan lành
CĐHA
• Siêu âm
• Cắt lớp vi tính
• Cộng hưởng từ
CĐXĐ CLVT ÁP XE GAN A MÍP
• Giai đoạn chưa hóa mủ: vùng giảm tỷ trọng trước và sau tiêm
• Giai đoạn hóa mủ:Ổ tròn, tỷ trọng dịch Thành rõ, giới hạn rõ,
ngấm thuốc mạnh sau tiêm
Có vòng giảm tỷ trọng xung quanh
Khối đơn độc giả u
BN nữ 39 tuổi được chẩn đoán Áp xe gan amip.
Fang D , Shu D CMAJ 2010;182:1758-1758
©2010 by Canadian Medical Association
Áp xe gan amip
Áp xe gan do amip và manh tràng
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
• Giai đoạn chưa hóa mủ: KhóDựa vào lâm sàng Xét nghiệm Điều trị
• Giai đoạn hóa mủ: Đặt ra khiHoại tử không đồng
đều, mủ đặc Khối lớn Vị trí khó Đã có biến chứng
Ca LS
Áp xe gan ĐM/ tắc mật
ÁP XE GAN VI KHUẨN
ĐĐưường vào:ờng vào:- Đ- Đưường mật,ờng mật,- Đ- Đưường máu, ờng máu, - Đ- Đưường kế cận, ờng kế cận, - Do thầy thuốc, - Do thầy thuốc,
Yếu tố thuận lợi:Yếu tố thuận lợi: - Đái - Đái đưđường , ờng , - Thiểu n- Thiểu năăng miễn dịchng miễn dịch
CĐXĐ CLVT ÁP XE GAN DO VK
• Giai đoạn sớm Thâm nhiễm viêm Phù nề
• Giai đoạn đã hóa mủNhiều ổ nhỏ, bờ không
đều, xen kẽ nhu mô gan không đều
Khí bên trong Tổn thương ĐM Nếu tổn thương một ổ:
giống AXGAM
• Biến chứng: :Vỡ, Chảy máu đượng mật
ÁP XE GAN DO VK
Nhiều ổ nhỏ, bờ không đều, xen kẽ nhu mô gan không đều
Khí bên trong Tổn thương ĐM Nếu tổn thương một ổ:
giống AXGAM
CĐXĐ CLVT ÁP XE GAN DO VK
• Giai đoạn đã hóa mủNhiều ổ nhỏ, bờ không
đều, xen kẽ nhu mô gan không đều
Khí bên trong Có thể tổn thương ĐM Nếu tổn thương một ổ:
giống AXGAM
ÁP XE GAN DO VK
Nhiều ổ nhỏ, bờ không đều, xen kẽ nhu mô gan không đều
Khí bên trong Có thể tổn thương ĐM Nếu tổn thương một ổ:
giống AXGAM
ÁP XE GAN DO VK
Nhiều ổ nhỏ, bờ không đều, xen kẽ nhu mô gan không đều
Khí bên trong Có thể tổn thương ĐM Nếu tổn thương một ổ:
giống AXGAM
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
• Nang gan
• U máu thể hang
• Sán lá gan
• U đường mật ngoại vi
• Bệnh Caroli
Nang gan
• Khối tỷ trọng dịch, không có vách, dịch đồng nhất
• Thành mỏng và rõ nét• Biến chứng (chảy
máu, viêm): dịch không đồng nhất, thành dày
U máu
• Giảm tỷ trọng trước tiêm
• Ngấm thuốc dạng chấm nốt ở ngoại vi hướng vào trung tâm
• Thì muộn đầy thuốc
Bệnh Caroli
• Biểu hiện dị dạng dạng nang của đường mật trong gan, khu trú hay toàn bộ.
• Có thể có sỏi, ác tính hóa
• Hình ảnh CLVT:
Nhiều nang dịch dạng chùm nho nằm dọc ĐM, tập trung
phía rốn gan.
Có thể có sỏi
Phân biệt sỏi gây giãn: ĐM hạ lưu sỏi vẫn giãn, ĐM giãn
không đều
Bệnh Caroli
Brancatelli G et al. Radiographics 2005;25:659-670
©2005 by Radiological Society of North America
Bệnh Caroli
Levy A D et al. AJR 2002;179:1053-1057
©2002 by American Roentgen Ray Society
Ung thư ĐM thể ngoại vi
• Tổn thương giảm tỷ trọng nằm ở ngoại vi nhu mô gan
• Bờ khối thùy múi, không rõ nét, ngấm thuốc rõ thì muộn.
• Đường mật ngoại vi khối giãn và dày thành, co kéo bờ gan lân cận.
Ung thư ĐM thể ngoại vi(Periphery cholangiocarcinoma)
Unenhanced CT arterial phase portal phase
The British Journal of Radiology, 81 (2008), 881–889
ÁP XE GAN TRÊN BN SGMD
• Bệnh cảnh: điều trị hóa chất, ghép tạng, HIV
• Nguyên nhân: Nấm• Hình ảnh: Nhiều ổ nhỏ
ĐK < 10mm rải rác nhu mô gan
CA LÂM SÀNG
Tăng BC ưa axit CĐ SÁN LÁ GAN LỚN
KÝ SINH TRÙNG GAN
• Sán lá gan: SLG lớn và SLG nhỏ
• Kyste hydratique: nang sán
• Sán máng (Bilharziose)
SÁN LÁ GAN
• Có hai loại: Sán lá gan nhỏ và sán lá gan lớn
• Chu trình: Sán lá gan lớn (Fasciola hépatica)Fasciola hépatica): Ấu trùng Ấu trùng
ốc ốc thực vật thuỷ sinh thực vật thuỷ sinh ng ngưườiời Sán lá gan bé (Clonorchis sinensisClonorchis sinensis): Ấu trùng Ấu trùng
ốc ốc cá cá ng ngưườiời
CĐHA SÁN LÁ GAN
• SIÊU ÂM
• CLVT
• CỔNG HƯỞNG TỪ
CLVT SLG LỚN
• Giai đoạn nhu mô:Vùng giảm tỷ trọng
hình khối nằm dưới bao gan
• Giai đoạn đường mật:Tổn thương sát bao gan,
nhiều khối dạng nang nhỏ
Thành không nét, ngấm thuốc ít
Tạo thành hình chùm nho
Nếu có sán trong TM tạo thành vòng tròn Olympic
SLG LỚN
Tổn thương sát bao gan, nhiều khối dạng nang nhỏ
Thành không nét, ngấm thuốc ít
Tạo thành hình chùm nho
Nếu có sán trong TM tạo thành vòng tròn Olympic
SLG LỚN
Tổn thương sát bao gan, nhiều khối dạng nang nhỏ
Thành không nét, ngấm thuốc ít
Tạo thành hình chùm nho
Nếu có sán trong TM tạo thành vòng tròn Olympic
SLG LỚN
Tổn thương sát bao gan, nhiều khối dạng nang nhỏ
Thành không nét, ngấm thuốc ít
Tạo thành hình chùm nho
Nếu có sán trong TM tạo thành vòng tròn Olympic
CLVT SLG NHỎ
• Giai đoạn nhu mô:Vùng giảm tỷ trọng
hình khối nằm dưới bao gan
• Giai đoạn đường mật:ĐM giãn nhẹ, thành dày,
không đều. Thâm nhiễm viêm
quanh TMC Dày thành túi mật Có thể thấy hình sán
trong ĐM
Lee J W et al. Radiographics 2008;28:1307-1323
©2008 by Radiological Society of North America
Sán lá gan nhỏ
Chẩn đoán phân biệt SLG
• U máu không điển hình
• Áp xe gan
• Ung thư đường mật…
CA LÂM SÀNG
Nang sán chinococcus granulosus
• Dịch tễ
• Chụp gan mật không chuẩn bị: Vôi hóa thành nang
• SÂ và CLVT: nang lớn > 10cm
• Gharbi chia làm 5 giai đoạn
• Giai đoạn 1: Khối dịch trong giới hạn rõ
• Giai đoạn 2: Toàn bộ hoặc một phần màng ấu trùng tách ra
trôi nổi trong khối dịch
• Giai đoạn 3: Các đầu sán dưới dạng các nang nhỏ hình ảnh
tổ ong
• Giai đoạn 4: Khối đặc chất đầy đầu sán,các đầu sán vôi hoá
và xẹp xuống
• Giai đoạn 5: Vôi hóa vỏ khối
Giai đoạn theo Gharbi
Kén hydatid:Vôi hóa ngoại vi nang
Kén Hydratique
Kén Hydratique
Kén Hydratique
Kén Hdratique
VIÊM GAN VIRUS
• Chẩn đoán hình ảnh ít đặc hiệu
• Dày thành túi mật
• Đường mật trong gan không giãn
• Chủ yếu thay đổi chỉ số sinh hóa máu
MỘT SỐ BỆNH LÝ KHÁC
• Nấm
• Toxoplasma
• Lao
LAO GAN
• Hiếm gặp• Thể nốt nhỏ khó thấy
trên CĐHA• Thể nốt lớn: Khối
giảm tỷ trọng, không bắt thuốc cản quang sau tiêm, có thể có vôi hóa
Nấm gan
Cảm ơn sự chú ý của mọi người