Hội nghị khoa học
Đặc điểm lâm sàng và các yếu tốtiên lượng nặng ở bệnh nhân sốcnhiễm khuẩn tại khoa HSTC-CĐ
Bệnh viện Thống Nhất
1
ThS. BS. Nguyễn Xuân Vinh
Khoa HSTC-CĐ
Bệnh viện Thống Nhất
Nội dung
2
Đặt vấn đề1
2
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu3
Kết quả và bàn luận4
Kết luận5
Mục tiêu nghiên cứu
Đặt vấn đề
Sốc nhiễm khuẩn (SNK) là một bệnh lýnặng nề, tỷ lệ tử vong cao, đứng hàngđầu ở các khoa hồi sức
Nguyên nhân gây SNK thì rất đa dạng. Tùy thuộc vào từng vùng địa lý, từngbệnh viện khác nhau thì cơ cấu tácnhân gây bệnh và tỷ lệ kháng thuốccũng khác nhau
SNK ở giai đoạn trễ, khi đa có nhiềubiến chứng thì việc điều trị càng trởnên phức tạp và làm tăng tỷ lệ tử vong
3
Đặt vấn đề
Chẩn đoán và xác định mức độ nặng ở giaiđoạn sớm SNK rất khó khăn vì triệu chứnglâm sàng thường không đặc hiệu và rõràng, đặc biệt trên đối tượng người caotuổi
Tuy vậy, chẩn đoán và tiên lượng sớm sốcnhiễm khuẩn dựa vào lâm sàng khi chưacó kết quả cấy máu là rất cần thiết đểquyết định điều trị đúng đắn và kịp thời
4
Mục tiêu nghiên cứu
1. Xác định đặc điểm lâm sàng và cận lâmsàng ở bệnh nhân SNK tại khoa HSTC
2. Xác định các yếu tố tiên lượng nặng
5
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
Tiêu chuẩn chọn bệnh: tất cả bệnh nhânvào khoa HSTC từ 6/2014 – 6/2015 đượcchẩn đoán SNK và đồng ý tham gia
Tiêu chuẩn chẩn đoán: theo tiêu chuẩncủa Hiệp hội HSCC Hoa Kỳ về chiến dịchkiểm soát nhiễm khuẩn huyết và sốcnhiễm khuẩn 2012*
Tiêu chuẩn loại trừ: bệnh nhân xin vềtrước khi có kết quả điều trị, xét nghiệmtheo dõi không đủ theo bảng thu thập sốliệu có sẵn.
6
*Surviving Sepsis Campaign: International Guidelines for Management of Severe Sepsis and Septic Shock: 2012
Thiết kế nghiên cứu: cắt ngang mô tả
Cỡ mẫu: tất cả bệnh nhân vào điều trị tạikhoa, thỏa tiêu chuẩn chẩn đoán, tiêuchuẩn chọn bệnh và tiêu chuẩn loại trừ
Các biến số nghiên cứu: đặc điểm lâmsàng, sốc nhiễm khuẩn, suy đa tạng, tửvong…
Xử lý số liệu: sử dụng phần mềm SPSS 16.0
7
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
Kết quả và bàn luận
Có 32 BN đủ tiêu chuẩn đưa vào nghiên cứu, tuổi 70,78 ± 16,14, thấp nhất 19, cao nhất93 tuổi
8
53.146.9
Phân bố theo giới tính
nam nữ
81.2
18.8
Phân bô theo nhóm tuổi
≥ 60 tuổi < 60 tuổi
Kết quả và bàn luận
Nhóm tuổi P.H.A.Thư P.T.N.Thảo Chúng tôi
≥ 60 tuổi 42,9 61 81,2
< 60 tuổi 57,1 39 18,8
9
Kết quả và bàn luận
Nguyên nhân của sốc nhiễm khuẩn
10
Nguyênnhân
Angus P.T.N.Thảo
Chúng tôi
Hô hấp 38,4 21,1 31,2
Tiêu hóa 14,6 56,1 25,0
Tiết niệu 8,7 7,3 18,8
Da, mô mềm 8,9 8,1 9,4
Không rõ 12,6 7,3 15,6
Kết quả và bàn luận
11
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
Suy tuần hoàn
Suy hô hấp
Suy thận
Suygan
Rối loạn đông máu
Rối loạn tri
giác
100
59.4
46.9
25
40.6
15.6
100
86.780.5
35.430.5
Số tạng suy
Chúng tôi
H.V.Quang
Kết quả và bàn luận
21.9
78.1
Nhồi máu cơ tim cấp kèm theo
có
không
12
Kết quả và bàn luận
Tỷ lệ cấy máu dương tính
13
Kết quả P.H.A.Thư P.T.N.Thao Chúng tôi
Dương tính 17,6 33,9 21,9
Không mọc 82,4 66,1 78,1
Kết quả và bàn luận
Kết quả điều trị
14
Kết quả Angus H.V.Quang P.T.N.ThaoChúng
tôi
Tử vong 38,4 54,8 61 43,8
Sống 61,6 41,6 39 56,2
Kết quả và bàn luận
Đặc điểm Chung Sống Tử vong p
Nhiệt độ 38,50 ± 1,06 38,51 ± 1,10 38,47 ± 1,05 0,92
Bạch cầu 12,25 ± 5,93 13,15 ± 7,01 11,09 ± 4,17 0,33
HCO3- 15,45 ± 4,48 16,41 ± 4,47 14,22 ± 4,34 0,17
Albumin 31,01 ± 9,97 34,38 ± 1,03 26,67 ± 8,33 0,02
Procalcitonin 35,21 ± 35,1 31,92 ± 29,1 39,44 ± 42,3 0,55
APACHE II 22,69 ± 3,22 21,33 ± 3,71 24,43 ± 1,01 0,005
SOFA 8,28 ± 1,74 7,06 ± 0,80 9,86 ± 1,29 0,001
Số tạng suy 2,88 ± 1,28 2,33 ± 1,02 3,57 ± 1,28 0,005
Số vận mạch 1,66 ± 0,74 1,22 ± 0,42 2,21 ± 0,69 0,001
Noradrenalin 0,40 ± 0,32 0,19 ± 0,06 0,68 ± 0,30 0,00115
Kết quả và bàn luậnLiên quan giới tính với tỷ lệ tử vong
Liên quan nhóm tuổi với tỷ lệ tử vong
16
Đặc điểm
Kết quả
n (%) RR 95% CI p
Nam Nữ
Tử vong 9 (52,9) 5 (33,3)1,58 0,75-2,76 0,06
Sống 8 (47,1) 10 (66,7)
Đặc điểm
Kết quả
n (%) RR 95% CI p
< 60 tuổi ≥ 60 tuổi
Tử vong 1 (16,6) 14 (53,8)3,24 1,08-2,07 0,19
Sống 4 (83,4) 12 (46,2)
Kết quả và bàn luậnLiên quan lọc máu liên tục với tỷ lệ tử vong
Liên quan thở máy với tỷ lệ tử vong
17
Đặc điểm
Kết quả
n (%) RR 95% CI p
Lọc máu Không
Tử vong 4 (57,1) 10 (40,0)1,42 0,58-1,26 0,41
Sống 3 (42,9) 15 (60,0)
Đặc điểm
Kết quả
n (%) RR 95% CI p
Thở máy Không
Tử vong 10 (71,4) 4 (22,2)3,21 1,27-8,11 0,005
Sống 4 (28,6) 14 (77,8)
Kết quả và bàn luậnLiên quan điểm SOFA với tỷ lệ tử vong
Liên quan điểm APACHE II với tỷ lệ tử vong
18
Đặc điểm
Kết quả
n (%) RR 95% CI p
≥ 9 điểm < 9 điểm
Tử vong 12 (85,7) 2 (11,1)7,71 2,05-28,9 0,001
Sống 2 (14,3) 16 (88,9)
Đặc điểm
Kết quả
n (%) RR 95% CI p
≥ 24 điểm < 24 điểm
Tử vong 10 (71,4) 4 (22,2)3,21 1,27-8,11 0,005
Sống 4 (28,62) 14 (77,8)
Kết quả và bàn luậnLiên quan số tạng suy với tỷ lệ tử vong
Liên quan liều Nor với tỷ lệ tử vong
19
Đặc điểm
Kết quả
n (%) RR 95% CI p
≥ 4 tạng < 4 tạng
Tử vong 8 (72,7) 6 (28,6)2,54 1,11-10,5 0,017
Sống 3 (27,3) 15 (71,4)
Đặc
điểm
Kết quả
n (%) 95% CI p
≥ 0,3 µ/kg/p < 0,3 µ/kg/p
Tử vong 13 (81,2) 1 (6,2)13,09 1,96-15,8 0,001
Sống 3 (18,8) 15 (93,8)
Kết quả và bàn luận
Các yếu tố tiên lượng nặng sau khi phân tíchhồi qui đa biến
20
Các yếu tố tiên lượng RR 95%CI p
Số tạng suy 2,52 1,11 – 10,59 0,017
Điểm APACHE II 3,21 1,27 - 8,11 0,005
Điểm SOFA 7,71 2,05 - 28,99 0,001
Liều Noradrenalin 13,09 1,96 – 15,81 0,001
Kết luận
SNK là một bệnh lý nặng, tỷ lệ tử vongcao (43,8%), nguyên nhân tư đường hôhấp chiếm tỷ lệ cao nhất (31,2%), có15,6% trường hợp không rõ nguyên nhân
Tỷ lệ cấy máu dương tính chiếm 21,9%
Các dấu hiệu lâm sàng thường không điểnhình, sốt vừa, bạch cầu tăng nhẹ, nồng độPro-calci tăng và thay đổi theo từng BN
21
Kết luận
Tỷ lệ tử vong ở nhóm BN có số tạng suy ≥ 4 tạng cao hơn nhóm < 4 tạng 2,52 lần
Tỷ lệ tử vong ở nhóm BN có điểm APACHE II ≥ 24 điểm cao hơn nhóm < 24 điểm3,21 lần
Tỷ lệ tử vong ở nhóm BN có điểm SOFA ≥ 9 điểm cao hơn nhóm < 9 điểm 7,71 lần
Tỷ lệ tử vong ở nhóm BN sử dụng liều Nor ≥ 0,3 µ/kg/ph cao hơn nhóm < 0,3 µ/kg/ph là 13,09 lần
22
23
Xin chân thành cám ơn quí Thầy Côvà các anh chị đồng nghiệp!