KỊCH BẢN DẠY HỌC
BÀI 7: PHẦN MỀM MÁY TÍNH
(1,0,0)
GVHD: Lê Đức Long.
SVTH: Phạm Nhật Toàn.
Tin học
10
Chƣơng 1: Một số khái niệm cơ
bản của tin học.
Chƣơng 2: Hệ diều hành.
Chƣơng 3: Soạn thảo văn bản.
Chƣơng 4: Mạng máy tính và
Internet.
Bài 7: Phần mềm
máy tính(1,0,0)
CHƢƠNG TRÌNH TIN HỌC LỚP 10
Đối tượng:
Học sinh phổ thông không chuyên.
Mục tiêu chuẩn kiến thức:
Biết đƣợc khái niệm phần mềm máy tính.
Phân biệt đƣợc phần mềm hệ thống và phần mềm
ứng dụng.
BÀI 7: PHẦN MỀM MÁY TÍNH(1,0,0)
BÀI 7: PHẦN MỀM MÁY TÍNH(1,0,0)
Kiến thức đã biết:
Hiểu đƣợc một số thuật toán thông dụng.
Biết đƣợc một số ứng dụng của tin học và
máy tính điện tử trong các hoạt động của đời
sống.
Điểm trọng tâm:
Biết khái niệm phần mềm máy tính.
Phân biệt đƣợc phần mềm hệ thống và phần
mềm ứng dụng.
BÀI 7: PHẦN MỀM MÁY TÍNH(1,0,0)
BÀI 7:PHẦN MỀM
MÁY TÍNH
HOẠT ĐỘNG 1:
KIỂM TRA BÀI CŨ(5P)
HOẠT ĐỘNG 2:
TRÌNH BÀY NỘI DUNG BÀI
HỌC(25P)
HOẠT ĐỘNG 3:
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
NHÓM(10P)
HOẠT ĐỘNG 4:
CŨNG CỐ VÀ DẶN DÒ(5P)
KỊCH BẢN DỰ KIẾN:
BÀI 7: PHẦN MỀM MÁY TÍNHHOẠT ĐỘNG 1 : KI ỂM TRA BÀI CŨ (5P)
Câu hỏi kiểm tra bài cũ:
Cho 3 số a, b, c. Em hãy xác định bài toán và xây dựng thuật
toán theo phuong pháp liệt kê hoặc sơ đồ khối mà em đã biết.
Trả lời:
Xác định bài toán:
Input: Cho a, b, c.
Output: giá trị lớn nhất, max.
Thuật toán theo cách liệt kê:
Bƣớc 1: Nhập a, b, c.
Bƣớc 2: Nếu a > b thì gán a = max ngƣợc lại gán b = max.
Bƣớc 3: Nếu max > c thì gán max = max ngƣợc lại gán c =
max.
Bƣớc 4: Xuất giá trị lớn nhất max ra màn hình rồi kết thúc.
BÀI 7 : PHẦN MỀM MÁY TÍNHHOẠT ĐỘNG 1 : KI ỂM TRA BÀI CŨ (5P)
BÀI 7: PHẦN MỀM MÁY TÍNHH O Ạ T Đ Ộ N G 2 : T R Ì N H B À Y N Ộ I D U N G B À I H Ọ C
Giới thiệu khái quát phần mềm máy tính: Sau khi giải 1
bài toán theo các bƣớc đã học ở bài 6 thì chúng ta sẽ có đƣợc
chƣơng trình, tài liệu và các tổ chức dữ liệu. 1 chƣơng trình
đó ta có thể sử dụng để giải bài toán với nhiều bộ Input khác
nhau.Chƣơng trình đó gọi là phần mềm máy tính. Phần mềm
máy tính đƣợc chia thành 2 loại:
Phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng.
I.Phần mềm hệ thống:
Một chƣơng trình cung cấp các dịch vụ theo yêu
cầu của các chƣơng trình khác trong suốt quá trình
hoạt động của máy. Chƣơng trình đó tạo môi
trƣờng làm việc cho các phần mềm khác và đƣợc
gọi là phần mềm hệ thống.
.
BÀI 7: PHẦN MỀM MÁY TÍNHH O Ạ T Đ Ộ N G 2 : T R Ì N H B À Y N Ộ I D U N G B À I H Ọ C ( T T )
Ví dụ nhƣ hệ điều hành, nó có chức chức năng
điều hành toàn bộ hoạt động của máy tính. Hệ điều
hành chính là phần mềm hệ thống quan trọng nhất.
Đặt câu hỏi cho hoc sinh: Em hãy kể tên 1 số hệ
điều hành mà em đã từng biết ?
Trả lời: Windows, linux,…
BÀI 7: PHẦN MỀM MÁY TÍNHH O Ạ T Đ Ộ N G 2 : T R Ì N H B À Y N Ộ I D U N G B À I H Ọ C ( T T )
II.Phần mềm ứng dụng:
Nêu lên khái niệm của phần mềm ứng dụng.
Đặt ra câu hỏi cho học sinh: Em hãy kể tên 1 số
phần mềm và chức năng của nó mà em đã biết ?
Trả lời: Microsoft Office dùng để soan thảo văn bản,
gửi mail, tính toán,…
Trình bày các loại phần mềm ứng dụng.
BÀI 7: PHẦN MỀM MÁY TÍNHH O Ạ T Đ Ộ N G 2 : T R Ì N H B À Y N Ộ I D U N G B À I H Ọ C ( T T )
Chia nhóm cho lớp: 3 bàn gom thành 1 nhóm.
Đặt ra câu hỏi thảo luận: Dựa vào các loại phần mềm ứng dụng vừa
đƣợc học. Em hãy liệt kê 1 số phần mềm và xếp chúng theo loại của
phần mềm đó.
Trả lời:
Phần mềm tiện ích: Diệt vrus, phục hồi dữ liệu, phần mềm ghi đĩa,…
Phần mềm công cụ: Hỗ trợ tổ chức dữ liệu, visual, dreamweaver,…
BÀI 7: PHẦN MỀM MÁY TÍNHH O Ạ T Đ Ộ N G 3 : T Ổ C H Ứ C H O Ạ T Đ Ộ N G N H Ó M
Tóm tắt khái quát 2 loại phần mềm hệ thống và
phần mềm ứng dụng.
Nhắc lại lƣu ý: phân loại phần mềm ứng dụng
chỉ mang tính tƣơng đối.
Dặn dò học sinh về nhà xem lại bài vừa học và
đọc trƣớc bài sau.
BÀI 7: PHẦN MỀM MÁY TÍNHH O Ạ T Đ Ộ N G 4 : C Ủ N G C Ố V À D Ặ N D Ò