Tập đoàn bưu chính viễn thông Việt Nam
Công ty Thông tin di động
*********
Đề tài
NGHIÊN CỨU TỐI ƯU CÁC THAM SỐ CHUYỂN
GIAO GIỮA VÙNG PHỦ SÓNG 2G/3G
Hà Nội, tháng năm 2010
- 1 -
Tập đoàn bưu chính viễn thông Việt Nam
Công ty Thông tin di động
*********
NGHIÊN CỨU TỐI ƯU CÁC THAM SỐ CHUYỂN
GIAO GIỮA VÙNG PHỦ SÓNG 2G, 3G
Mã số: 007-2009-TĐ-RDP-VT-04
Hà Nội, tháng năm 2010
- 2 -
Chủ trì đề tài: TS. Lê Ngọc Minh
Giám đốc Công ty VMS
Đơn vị phối hợp: Phòng CN-PTM
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 6
CHƯƠNG I 9
TỔNG QUAN MẠNG GSM-UMTS 9
I. Cấu trúc và công nghệ mạng 3G-WCDMA 9
1. Cấu trúc cơ bản của mạng 3G 9
2. Cấu trúc mạng GSM/UMTS triển khai trên mạng Mobifone 11
CHƯƠNG II 14
CÁC NGỮ CẢNH CHUYỂN GIAO GIỮA MẠNG 2G/3G 14
II. Tổng quan về quá trình chuyển giao 14
1. Khái niệm 14
2. Phân loại quá trình chuyển giao 14
III. Các ngữ cảnh chuyển giao giữa mạng 2G và 3G 17
1. Các ngữ cảnh chuyển giao giữa mạng 2G và mạng 3G 17
2. Lược đồ chuyển giao giữa mạng 2G, 3G 18
3. Nguyên tắc thiết kế chuyển giao giữa mạng 2G-3G 20
4. Vai trò của mạng truy nhập vô tuyến RAN trong quá trình chuyển giao giữa mạng 2G
và 3G 20
5. Vai trò của mạng lõi trong quá trình chuyển giao giữa mạng 2G và 3G 20
CHƯƠNG III 21
THAM SỐ LỰA CHỌN LẠI CELL KHI THUÊ BAO Ở CHẾ ĐỘ RỖI 21
I. Khái niệm 21
II. Thủ tục lựa chọn lại cell khi thuê bao ở chế độ rỗi 21
1. Ưu tiên lựa chọn lại cell giữa các hệ thống khi thuê bao ở chế độ rỗi 21
2. Kế hoạch của nhà cung cấp dịch vụ - Ưu tiên thuê bao đồn trú ở chế độ rỗi 22
3. Thủ tục lựa chọn lại cell 22
4. Nguyên tắc cài đặt tham số để tránh hiện tượng ping-pong 24
III. Các tham số lựa chọn lại cell giữa mạng 2G, 3G 25
1. Cell reselection từ WCDMA sang GSM 29
2. Cell reselection từ GSM sang WCDMA 31
3. Đề xuất cài đặt các tham số Cell Reselection giữa 2G, 3G 34
4. Cell Reselection với HCS (Hierachical Cell Structure) 35
5. Bảng đề xuất cài đặt tham số của các nhà cung cấp thiết bị 37
Chương IV 42
THAM SỐ CHUYỂN GIAO TRONG VÙNG PHỦ SÓNG 2G/3G 42
I. Chu trình chuyển giao giữa mạng 2G, 3G 42
- 3 -
1. Khái niệm 42
2. Thủ tục chuyển giao liên mạng 2G, 3G 42
3. Lược đồ kết nối quá trình chuyển giao giữa mạng 2G và 3G 43
4. Nguyên tắc chuyển giao liên mạng 2G, 3G 45
5. Luồng báo hiệu trong thủ tục chuyển giao giữa mạng 2G,3G 45
II. Các tham số cài đặt cho quá trình chuyển giao 2G, 3G 47
1. Điều khiển các bản tin đo đạc 47
2. Điều khiển bản tin đo đạc Inter-RAT 50
3. Các tham số cài đặt trong phép đo chuyển giao từ WCDMA sang GSM 50
4. Các tham số cài đặt trong phép đo chuyển giao từ GSM sang WCDMA 61
5. Các tham số Inter-RAT handover 63
6. Bảng đề xuất cài đặt tham số của các nhà cung cấp thiết bị 64
CHƯƠNG V 70
KHUYẾN NGHỊ CÀI ĐẶT THAM SỐ CHUYỂN GIAO 2G, 3G TRÊN MẠNG MOBIFONE 70
I. Khuyến nghị cài đặt tham số chuyển giao liên mạng 2G/ 3G – Mobifone 70
1. Các tính năng phần core cho chuyển giao GSM-UMTS 70
2. Các tính năng phần radio cho chuyển giao GSM-UMTS 71
II. Kết quả bước đầu khi triển khai 3G trên mạng Mobifone 73
1. Vùng phủ sóng 3G mạng Mobifone pha 1 73
2. Thống kê tình hình mạng 2G/3G – Mobifone giai đoạn đầu triển khai 3G 73
3. Kết quả đo drive test 74
4. Thống kê chất lượng mạng 3G 76
CÁC TỪ VIẾT TẮT 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO 95
- 4 -
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1: Cấu trúc mạng 3G trong tổng thể mạng TTDĐ.....................................................10Hình 2: Cấu hình phát triển song song cả mạng 2.5G và 3G tối ưu..................................12Hình 3: Cấu hình mạng lưới khi triển khai 3G giai đoạn đầu............................................13Hình 4 Quá trình hard handover..........................................................................................15Hình 5 Quá trình Soft Handover...........................................................................................16Hình 6 Quá trình Soft & Softer Handover...........................................................................16Hình 7 Chuyển giao từ mạng GSM sang WCDMA khi mạng GSM quá tải.....................18Hình 8 Chuyển giao để san tải và mở rộng vùng phủ..........................................................19Hình 9 Chuyển giao để san tải và mở rộng vùng phủ..........................................................19Hình 10 Lựa chọn lại cell khi thuê bao ở chế độ rỗi............................................................21Hình 11 Lược đồ lựa chọn lại cell 2G/3G khi thuê bao ở chế độ rỗi..................................22Hình 12 Thủ tục lựa chọn lại cell...........................................................................................24Hình 13 Lược đồ mô tả cài đặt tham số lựa chọn lại cell để tránh ping-pong..................25Hình 14 Lược đồ thủ tục lựa chọn lại cell từ 3G sang 2G...................................................29Hình 15 Lược đồ thủ tục lựa chọn lại cell từ 2G sang 3G...................................................31Hình 16 Thủ tục chuyển giao liên mạng 2G, 3G..................................................................42Hình 17 Mô hình mạng kết hợp hỗ trợ chuyển giao liên mạng 2G, 3G.............................43Hình 18 Bước chuẩn bị cho thủ tục chuyển giao giữa mạng 2G, 3G.................................43Hình 19 Cấp phát tài nguyên.................................................................................................44Hình 20 Thực thi quá trình chuyển giao...............................................................................44Hình 21 Nguyên tắc chuyển giao liên mạng..........................................................................45Hình 22 Vùng phủ sóng 3G mạng Mobifone giai đoạn 1....................................................73Hình 23 Vùng phủ sóng 3G (RSCP)......................................................................................74Hình 24 Tỷ lệ năng lượng trên nhiễu (Ec/No)......................................................................75Hình 25 Thống kê thành phần mạng 3G..............................................................................76Hình 26 Thống kê lưu lượng mạng 3G.................................................................................77Hình 27 Tỷ lệ thành công thiết lập cuộc gọi 3G...................................................................78Hình 28 Tỷ lệ rớt cuộc gọi 3G................................................................................................78Hình 29 Tỷ lệ thành công chuyển giao liên mạng 2G/3G....................................................79
- 5 -
LỜI NÓI ĐẦU
Trong giai đoạn bắt đầu triển khai cung cấp dịch vụ mạng 3G UMTS, vùng phủ
mạng 3G có thể bị giới hạn bởi nhiều yếu tố (số lượng trạm, tần số máy thu phát …).
Do đó, việc cung cấp các dịch vụ mạng liên tục và xuyên suốt giữa vùng phủ sóng 3G
và 2G có ý nghĩa rất quan trọng đối với sự thành công của mạng 3G. Việc chuyển giao
giữa UMTS và GSM cho phép sử dụng vùng phủ của mạng 2G hiện có để đảm bảo
tính xuyên suốt và liên tục này.
Với các nhà cung cấp dịch vụ di động trên toàn thế giới, ngay cả khi đã triển khai
thiết bị mạng 3G rộng khắp (như VodaFone, Orange, Telstra …) cho đến các nhà cung
cấp mới triển khai lắp đặt thiết bị mạng 3G (China Unicom), vấn đề chuyển giao giữa
vùng phủ sóng 2G, 3G luôn được đặt lên như một trong những ưu tiên hàng đầu để
đảm bảo chất lượng dịch vụ, đáp ứng yêu cầu của khách hàng.
Tại Việt Nam, các giấy phép cung cấp dịch vụ mạng UMTS mới được cấp và các
nhà cung cấp đang bắt tay thiết lập mạng lưới 3G. Vấn đề sử dụng lại cơ sở hạ tầng
được đặt ra như một ưu tiên quan trọng, đặc biệt đối với các nhà mạng có số lượng
trạm BTS 2G lớn (Vinaphone, MobiFone, Viettel). Khi sử dụng chung cơ sở hạ tầng
với các trạm 2G, do đặc thù về tần số, công suất máy thu phát và các vấn đề liên quan
đến nhiễu của mạng 3G/UMTS, có thể nhận thấy vùng phủ của các trạm 3G phần lớn
sẽ nhỏ hơn vùng phủ của trạm 2G hiện tại. Đặc biệt trong bối cảnh số lượng trạm 3G
lắp đặt trong giai đoạn đầu không nhiều, các “lỗ hổng” trong vùng phủ sóng 3G sẽ rất
nhiều, và vấn đề chuyển giao giữa vùng phủ sóng 2G, 3G được đặt ra như một yêu cầu
tất yếu.
Tối ưu hóa các tham số chuyển giao giữa vùng phủ sóng 2G, 3G sẽ đảm bảo tính
xuyên suốt và liên tục khi khách hàng sử dụng các dịch vụ mạng 2G/3G, đảm bảo hiệu
quả khai thác, sử dụng thiết bị mạng lưới, đồng thời thực hiện đúng cam kết của các
doanh nghiệp di động với MIC khi tham dự thi tuyển giấy phép 3G về vấn đề vùng
phủ và chất lượng mạng 3G.
- 6 -
Trong các gói thầu triển khai với các nhà cung cấp thiết bị (tại VNP và VMS),
yêu cầu đảm bảo khả năng interworking giữa hệ thống mạng 3G với mạng 2G hiện tại
là một trong những yêu cầu tiên quyết.
Mục tiêu của đề tài bao gồm:
- Nghiên cứu các ngữ cảnh chuyển giao giữa mạng 2G và mạng 3G: theo
vùng phủ, theo tải, theo dịch vụ, theo độ ưu tiên …
- Nghiên cứu các tham số lựa chọn lại cell khi thuê bao ở chế độ rỗi
chuyển qua lại giữa các vùng phủ sóng 2G và 3G, bao gồm cả việc nhận
thực và khởi tạo lại kết nối.
- Nghiên cứu các tham số chuyển giao khi thuê bao đang liên lạc chuyển
qua lại giữa các vùng phủ sóng 2G và 3G, bao gồm chuyển giao miền
CS và miền PS cũng như khi chuyển giao kết hợp giữa các miền CS và
PS.
- Nghiên cứu các tham số chuyển giao giữa vùng phủ sóng 2G, 3G liên
quan đến hệ thống của các nhà cung cấp thiết bị Alcatel, Ericsson,
Huawei, Nokia Siemens. Nghiên cứu khả năng hoạt động liên mạng 2G-
3G, sự khác biệt giữa các tham số chuyển giao của các nhà cung cấp
khác nhau.
- Thiết lập hệ thống tham số, thủ tục tối ưu hóa các tham số chuyển giao
giữa vùng phủ sóng 2G, 3G để ứng dụng, triển khai trên mạng MobiFone
trong giai đoạn đầu cung cấp dịch vụ mạng 3G.
Đề tài gồm 5 phần chính:
1. Chương I: Tổng quan mạng GSM/UMTS.
2. Chương II: Các ngữ cảnh chuyển giao giữa mạng 2G/3G
3. Chương III: Tham số lựa chọn lại cell khi thuê bao ở chế độ rỗi
4. Chương IV: Tham số chuyển giao trong vùng phủ sóng 2G/3G
5. Chương V: Khuyến nghị cài đặt tham số chuyển giao 2G/3G trên mạng
Mobifone.
- 7 -
Do thời gian có hạn, đề tài khó tránh khỏi những thiếu sót, vì vậy nhóm nghiên
cứu rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các đồng nghiệp để hoàn thiện hơn
nữa.
Xin chân thành cảm ơn.
- 8 -
CHƯƠNG I
TỔNG QUAN MẠNG GSM-UMTS
I. Cấu trúc và công nghệ mạng 3G-WCDMA
1. Cấu trúc cơ bản của mạng 3G
1.1. Tổng quan về mạng 3G:
Công nghệ 3G theo tiêu chuẩn WCDMA là công nghệ mới - Công nghệ đa truy
nhập phân chia theo mã băng thông rộng:
- Dải tần hoạt động: 1920 – 1980 MHz cho hướng Uplink và 2110 – 2170 MHz
cho hướng downlink.
- Chế độ truyền: truyền song công phân chia theo tần số (FDD). Mỗi kênh vô
tuyến có độ rộng: 5 MHz.
- Các thuê bao phân biệt bởi các mã khác nhau.
- Thu và phát tín hiệu liên tục.
- Thiết kế mạng trên cơ sở thiết kế mã, sử dụng chung tần số.
- Không cần thiết kế tần số.
- Cần thiết kế cho chuyển giao cell lân cận, quy hoạch mã scrambling code.
1.2 Cấu trúc cơ bản của mạng 3G:
Mạng 3G ra đời nhằm mục đích cải thiện đáng kể về tốc độ truyền dữ liệu. Nó
không chỉ hỗ trợ các dịch vụ thoại, dữ liệu chuyển mạch kênh mà còn hỗ trợ các dịch
vụ truyền dữ liệu chuyển mạch gói với tốc độ cao, đồng thời cung cấp các dịch vụ đa
dạng và chất lượng hơn, đáp ứng nhu cầu giải trí và kinh doanh ngày càng cao của
người dân.
Ưu điểm của mạng 3G:
- Hỗ trợ tốc độ truyền cao hơn.
- Các dịch vụ đa dạng và phong phú hơn.
- Chất lượng thoại tốt hơn.
- Dung lượng mạng được mở rộng hơn.
- Chi phí được giảm thiểu.
- Chế độ bảo mật tốt hơn.
- Hiệu quả sử dụng tần số cao.
- 9 -
- Tốc độ truyền tối đa đối với công nghệ HSDPA lên tới 14.4 Mbps (hướng
downlink)
- Dễ dàng chuyển đổi giữa 3G và 2G.
Hình 1: Cấu trúc mạng 3G trong tổng thể mạng TTDĐ
Node-B là một thuật ngữ sử dụng trong UMTS để biểu thị BTS (trạm thu phát
sóng).
Các Node B có những chức năng tối thiểu, và được điều khiển bởi RNC (Radio
Network Controller). Tuy nhiên, điều này đang thay đổi với sự xuất hiện của HSDPA
(High Speed Downlink Packet Access), khi một số thuật toán (ví dụ như thuật toán
truyền lại) được xử lý trên Node B nhằm giảm thời gian đáp ứng.
WCDMA hoạt động tại băng tần 2100 MHz, sử dụng tần số cao hơn trong
GSM, nên phạm vi phủ sóng của một ô nhỏ hơn đáng kể so với ô GSM, và không như
trong GSM, kích cỡ một cell là không cố định.
Một Node B có thể phục vụ nhiều cell, được gọi là các sector, phụ thuộc vào
cấu hình của anten. Cấu hình chung bao gồm cell omni (3600), 3 sectors (3x1200) hay
6 sectors (3 sectors 1200 rộng chồng lên với 3 sector khác tần số)
Căn cứ vào cơ sở hạ tầng mạng hiện có của VMS và để tiết kiệm chi phí đầu tư cơ sở
hạ tầng nhà trạm, các nút điều khiển vô tuyến RNC sẽ được đặt cùng địa điểm với
MSC-S, MGW, SGSN, GGSN, OSS; các trạm thu phát sóng Node B, nút truyền dẫn
SDH phần lớn cũng sẽ được đặt chung với nhà trạm BTS hiện tại. Các thiết bị truyền
dẫn SDH, cáp quang sẽ được sử dụng chung với mạng hiện tại.
- 10 -
UMTS/GSM Network
GMSCGMSC
HLRHLR
EIREIR
AUCAUC
SCFSCF
SMS-IWMS
C
SMS-IWMS
C
AN
CN
ExternalNetworks
UE
D
MSCMSC
E,G
SMS-GMSC
SMS-GMSC
MSCMSCBSCBTSU
mSIMSIM
MTMT Abi
sA
ISDNPSTNPSPDNCSPDNPDN:-Intranet-Extranet
-Internet
BSS
Note:Not all interfaces shown and named
F
Gr
GGSN
GGSN
Gd,Gp,Gn+SGSN
SGSN
SGSN
SGSN
Gb G
fGn+
H
RNCBSUu
Iur
USIM
USIM M
E
ME
RNCBSUuUSI
M
USIM M
E
ME
Iub
Iub
Iu
Cu
Cu
RNS
RNS
UTRAN
MGW
MGW
2. Cấu trúc mạng GSM/UMTS triển khai trên mạng Mobifone
Mạng Mobifone đã được phủ sóng 64/64 tỉnh thành, được chia thành năm khu vực tương ứng với 5 miền. Tần số sử dụng: mạng thông tin di động VMS – Mobifone sử dụng 02 băng tần:
Băng tần GSM900:
Độ rộng 8 MHz, gồm 40 tần số từ 84 đến 124
Băng tần GSM1800:
Độ rộng 20MHz, gồm 100 tần số từ tần số 610 đến 710
Băng tần sử dụng cho 3G: 2100 Ghz, băng A
Để đáp ứng cho dự báo thuê bao và lưu lượng như kể trên, cần xây dựng mạng 3G
đủ đáp ứng dung lượng và vùng phủ sóng theo nhu cầu.
VMS lựa chọn nâng cấp mạng hiện thời lên mạng 3G tiêu chuẩn WCDMA, với
các phần tử mạng lõi cần được nâng cấp để tương thích kết nối với mạng 3G, bổ
sung thêm các phàn tử mạng RAN.
2.1 Cấu trúc mạng GSM/UMTS giai đoạn đầu triển khai 3G
Nâng cấp mạng lõi:
Cùng với việc triển khai trang bị mạng vô tuyến 3G ( RAN), phần NSS, GPRS
cũng đã và đang tiến hành nâng cấp mở rộng để đảm bảo đáp ứng đồng thời cho cả số
lượng thuê bao 2G tăng trưởng và số lượng thuê bao 3G mới trong giai đoạn 2009 –
2013, đồng thời đáp ứng cho các thuê bao sử dụng 3G.
Mạng lõi di động phát triển theo định hướng NGN Mobile, trên cơ sở hướng tới kiến
trúc IMS. Việc triển khai mạng lõi di động đáp ứng các mục tiêu:
- Đảm bảo các chức năng tổng đài chuyển mạch gói và chuyển mạch kênh cho thuê
bao 3G.
- Đảm bảo các chức năng tổng đài chuyển mạch gói và chuyển mạch kênh cho các
thuê bao 2G và 2,5G.
Đối với mạng VMS, hiện đã có sẵn cơ sở hạ tầng mạng 2.5G thì việc tận dụng các
thiết bị mạng sẵn có là giải pháp tối ưu cho phát triển mạng trong giai đoạn đầu thiết
lập mạng.
- 11 -
Hình 2: Cấu hình phát triển song song cả mạng 2.5G và 3G tối ưu
Trong giai đoạn này, các thiết bị mạng lõi hiện tại như SGSN, GGSN, HLR, MSC
sẽ được nâng cấp để đáp ứng tương thích 3G.
Trang bị mạng RAN để phủ sóng 3G:
Với công nghệ điều chế khác nhau, phần vô tuyến cần được trang bị để phủ sóng
cho các thuê bao 3G. Mạng RAN được trang bị cần đảm bảo các tiêu chí:
Đảm bảo vùng phủ sóng đáp ứng theo số lượng thuê bao 3G
Mạng 3G được thiết kế để san tải cho mạng 2G tại các thành phố.
Có khả năng chuyển giao giữa 2G-3G và ngược lại
Cấu trúc mạng truyền dẫn cho 3G giai đoạn đầu như sau:
Trong 5 năm đầu phát triển mạng, VMS tập trung phát triển tại các thành phố,
thị xã có mật độ thuê bao lớn, với cơ sở hạ tầng mạng, thiết bị truyền dẫn hiện tại.
Phương pháp thiết kế quy hoạch mạng cho giai đoạn này như sau:
Thực hiện đo đạc và căn cứ vào các dữ liệu cấu hình, lưu lượng, mật độ thuê bao, số
lượng thuê bao mạng hiện tại để thiết kế, tính toán dung lượng, cấu hình cho mạng 3G,
tận dụng cơ sở hạ tầng nhà trạm hiện tại để lắp đặt thiết bị cho mạng 3G, như vậy sẽ
giảm thời gian xây dựng và thiết lập đường truyền dẫn, các thiết bị mạng lõi như MSC,
HLR, SGSN, GGSN…được nâng cấp cấp để đáp ứng tương thích với mạng thế hệ thứ
3
- 12 -
PS CNPS CNPS CNPS CN
GGSNGGSN
SGSNSGSN
Node-B
RNCRNC
GnGn
GiGi
UTRAN
HLR/HSSHLR/HSS
ControlControl
BSCBSC
GSM
BTS
GbGb
IuIu
PDN
Các nhà cung cấp
dịch vụ IP
Hình 3: Cấu hình mạng lưới khi triển khai 3G giai đoạn đầu
Trong giai đoạn này, do mới bắt đầu triển khai mạng do đó dự báo lưu lượng
cho 3G còn thấp. Để tận dụng cấu hình mạng hiện có, đề xuất sử dụng chung thiết bị
mạng lõi và mạng truyền dẫn hiện tại và có bổ sung thêm các thiết bị để mở rộng cho
mạng lõi cũng như trang bị bổ sung các thiết bị truyền dẫn trên cơ sở mạng hiện tại.
Các node B được lắp đặt chung cơ sở hạ tầng với trạm BTS 2.5G hiện tại, một
số được lắp đặt bổ sung để tối ưu vùng phủ sóng, cấu hình node B là 03 sector để đáp
ứng cho dung lượng thuê bao khoảng 500 thuê bao 3G ( 384 Mb/s)
- 13 -
MSCMSC
GW
BTSNode-B BTSNode-B
BTS
Node-B GWGW
RNCRNC
BSCBSC
CNCN
GW
GW
Node-B
BTS
GW
BTS
GW
Dùng lại PDH & E1 hiện tại sau khi được nâng cấp (1) Nhằm tiết kiệm chi phí (2) Dự đoán ban đầu lưu lượng 3G còn thấp
Node-B
Interface BTS <-> GW : E1 (existing) ; 2M Node-B <-> GW : FE ; 100M GW <-> GW : PDH ( 16E1 : existing ) ; 32M GW <-> BSC : nE1 ( existing ) ; n x 2M GW <-> RNC : GbE ; 1G
Gate Way(Inc. IP-ATM converter)
CHƯƠNG II
CÁC NGỮ CẢNH CHUYỂN GIAO GIỮA MẠNG 2G/3G
I. Tổng quan về quá trình chuyển giao
1. Khái niệm
Trong hệ thống thông tin di động, thuật ngữ chuyển giao đề cập tới quá trình xử
lý khi thiết bị của người sử dụng (UE) di chuyển giữa các cell trong khi đang
thực hiện cuộc gọi hoặc phiên dữ liệu.
Mục đích của quá trình chuyển giao nhằm duy trì tính liên tục của dịch vụ, đảm
bảo chất lượng kết nối, giảm tỷ lệ rớt cuộc gọi, tỷ lệ tắc nghẽn khi UE di
chuyển giữa các cell.
Trong hệ thống WCDMA, chuyển giao được phân loại thành chuyển giao mềm
và chuyển giao cứng.
2. Phân loại quá trình chuyển giao
Hệ thống WCDMA hỗ trợ đa kỹ thuật chuyển giao, cụ thể :
Intra-system Handover (HO) là quá trình chuyển giao xảy ra trong nội bộ hệ
thống WCDMA bao gồm:
Intra-frequency HO: xảy ra giữa các cell có cùng sóng mang WCDMA.
Inter-frequency HO: xảy ra giữa các cell hoạt động trên các sóng mang
WCDMA khác nhau.
Inter-system HO là quá trình chuyển giao diễn ra giữa các cell áp dụng công
nghệ truy nhập vô tuyến khác nhau hoặc giữa các chế độ truy nhập vô tuyến
khác nhau, ví dụ:
Radio Access Technologies (RATs) HO: Quá trình chuyển giao giữa
công nghệ các công nghệ truy nhập khác nhau như WCDMA và
GSM/EDGE.
- 14 -
Radio Access Modes (RAMs): Quá trình chuyển giao giữa 2 chế độ
truyền song công phân chia theo theo tần số (FDD) và phân chia theo
thời gian (TDD).
Ngoài ra, quá trình chuyển giao có thể được phân loại như sau:
Hard Handover : Chuyển giao cứng được áp dụng trong trường hợp suy giảm
chất lượng dịch vụ hoặc muốn điều tiết lưu lượng. Trong suốt quá trình chuyển
giao cứng tất cả các kết nối vô tuyến cũ với UE sẽ được giải phóng trước khi
các kết nối vô tuyến mới được thiết lập. Như vậy có sự gián đoạn nhỏ trong khi
đang thực hiện cuộc gọi hoặc khi đang truyền 1 phiên dữ liệu. Chuyển giao
cứng có thể xảy ra trong các trường hợp sau:
Khi UE thực hiện quá trình chuyển giao tới sóng mang UTRAN khác,
hoặc tới chế độ truyền song công khác (FDD-TDD).
Hoặc khi quá trình chuyển giao mềm không cho phép thực hiện.
Hình 4 Quá trình hard handover
Soft/Softer Handover : Chuyển giao mềm cho phép UE chuyển giao giữa các
cell mà không bị ngắt kết nối. UE sẽ duy trì ít nhất 1 kết nối vô tuyến tới
UTRAN.
- 15 -
Hình 5 Quá trình Soft Handover
Soft Handover : Quá trình chuyển giao xảy ra giữa các cell có cùng sóng
mang. Trong trường hợp này, UE sẽ không ngắt kết nối với cell trước đó khi
thiết lập các kết nối với cell mới. Trong suốt quá trình chuyển giao mềm, UE
sẽ được điều khiển bởi ít nhất 2 cell thuộc các Node B khác nhau của cùng 1
RNC (intra-RNC SHO) hoặc khác RNCs (inter-RNC SHO). Khi chuyển giao
mềm xảy ra, tín hiệu phân tập sẽ được kết hợp tại RNC.
Softer Handover : Quá trình chuyển giao mềm xảy ra giữa các cell trong cùng
1 Node B. Khi quá trình chuyển giao mềm diễn ra, tín hiệu phân tập sẽ được
kết hợp tại NodeB.
Hình 6 Quá trình Soft & Softer Handover
- 16 -
A
B
C
A
B
C
A
B
C
A
B
C
A
B
C
A
B
C
Trong quá trình Soft Handover, các cell trong hệ thống WCDMA được phân
chia vào các bộ sau:
Active Set: bao gồm tất cả các cell đang tham gia thực hiện kết nối SHO với
UE.
Neighbour Set/Monitored Set: Đây là 2 thuật ngữ tương đồng. Bộ này bao gồm
tất cả các cell đang tiếp tục được giám sát/đo đạc bởi UE theo danh sách các
NodeB lân cận được cấp phát bởi UTRAN và không nằm trong Active Set.
Detected Set: Bộ này bao gồm tất cả các cell mà UE đã dò nhưng không nằm
trong Active Set va Neighbour Set.
II. Các ngữ cảnh chuyển giao giữa mạng 2G và 3G
1. Các ngữ cảnh chuyển giao giữa mạng 2G và mạng 3G
Yếu tố chính cho sự thành công của mạng 3G đó là sự kết hợp thành công với
mạng 2G để cung cấp các dịch vụ đáng tin cậy, thông suốt tới người sử dụng. Mạng
3G và mạng 2G có thể xem như 2 mạng độc lập với nhau về khách hàng và các dịch
vụ. Thông thường 2 mạng này được thiết kế để hoạt động song song, và phụ thuộc vào
mục đích của mạng 3G, người thiết kế sẽ lựa chọn các hướng đi khác nhau để tối ưu
quá trình chuyển giao liên mạng giữa 2G và 3G.
Lý do quan trọng nhất cho quá trình chuyển giao giữa mạng 2G và 3G là sự
khác nhau về vùng phủ, chất lượng kết nối và dịch vụ trong hệ thống thông tin
di động. Trong một vài trường hợp, khi UE di chuyển ra ngoài vùng phủ sóng
của mạng 3G, mạng 2G sẽ cung cấp vùng phủ mở rộng cho mạng 3G, đảm bảo
chất lượng kết nối tốt hơn. Quá trình chuyển giao giữa mạng 2G và 3G đáng tin
cậy có thể đảm báo tính liên tục và sự hài lòng cho người sử dung.
Lý do quan trọng khác để tiến hành chuyển giao giữa mạng 2G và 3G là để san
tải cho nhau. Ví dụ, dung lượng mạng 2G vượt quá giá trị mức ngưỡng cho
phép, một số lượng các thuê bao 2G có thể chuyển giao qua mạng 3G.
Lý do thứ 3 cho quá trình chuyển giao giữa mạng 2G và 3G liên quan đến yêu
cầu về chất lượng dịch vụ. Nhà cung cấp dịch vụ di động có thể định nghĩa các
- 17 -
dịch vụ dựa trên các tiêu chuẩn về chuyển giao. Các nguyên tắc này sẽ được lưu
trữ trong bảng ưu tiên về dịch vụ trong mạng lõi, nơi tiến hành khởi tạo quá
trình chuyển giao. Các bảng tương tự cũng sẽ được lập trong RNC trong mạng
UTRAN. Bảng trong RNC có thể được sử dụng trong trường hợp RNC không
nhận được thông tin gì về quá trình chuyển giao từ mạng lõi. Một ví dụ điển
hình áp dụng các công nghệ truy nhập khác nhau đó là, mạng 2G được ưu tiên
cung cấp các dịch vụ về thoại, mạng 3G sẽ hỗ trợ các dịch vụ liên quan đến
chuyển mạch gói, dữ liệu tốc độ cao và các dịch vụ đa phương tiện
2. Lược đồ chuyển giao giữa mạng 2G, 3G
Hình 7 Chuyển giao từ mạng GSM sang WCDMA khi mạng GSM quá tải
- 18 -
Hình 8 Chuyển giao để san tải và mở rộng vùng phủ
Hình 9 Chuyển giao để san tải và mở rộng vùng phủ
- 19 -
3. Nguyên tắc thiết kế chuyển giao giữa mạng 2G-3G
Giảm thiểu các thay đổi ảnh hưởng tới mạng kế thừa, MSC/MSS 3G nên tiến
hành các thủ tục liên kết mạng trước MSC 2G bất cứ khi nào có thể.
Hệ thống đích không cần thiết phải biết nơi nào chuyển giao đang đến.
Bộ điều khiển tài nguyên mạng vô tuyến đáp ứng các yêu cầu của hệ thống vô
tuyến đích.
4. Vai trò của mạng truy nhập vô tuyến RAN trong quá trình chuyển giao
giữa mạng 2G và 3G
Tiến hành các thủ tục lựa chọn lại cell ở chế độ rỗi giữa các hệ thống.
Điều khiển các bản tin đo đạc cell hàng xóm giữa các hệ thống.
Tiến hành các thuật toán quyết định chuyển giao giữa các hệ thống.
Khởi tạo quá trình chuyển giao 2G,3G
Cấp phát tài nguyên chuyển mã khi kết nối được phục vụ bởi GSM BSS
5. Vai trò của mạng lõi trong quá trình chuyển giao giữa mạng 2G và 3G
Tiến hành các thủ tục truy nhập mạng kết nối hệ thống mạng 2G và 3G
Định tuyến các báo hiệu chuyển giao tới mạng truy nhập vô tuyến đích.
Dự trữ tài nguyên mạng lõi, tài nguyên giữa mạng vô tuyến và mạng lõi khi
triển khai mô hình mạng vô tuyến UMTS/GSM kết hợp.
Tiến hành điều khiển truy nhập dựa trên các nguyên tắc riêng của nhà cung cấp.
Tiến hành bảo mật khi chuyển giao liên hệ thống mạng 2G và 3G
Cấp phát tài nguyên bộ chuyển mã khi kết nối được phục vụ bởi mạng vô tuyến
UMTS.
Tiến hành tính cước.
- 20 -
CHƯƠNG III
THAM SỐ LỰA CHỌN LẠI CELL KHI THUÊ BAO Ở CHẾ ĐỘ
RỖI
I. Khái niệm
Mục đích của quá trình lựa chọn lại cell (cell reselection) là cho phép thuê bao
liên tục lựa chọn lại các cell phù hợp nhất trong mạng khi thuê bao đang ở chế độ rỗi.
Dựa trên các điều kiện về vô tuyến và mức độ ưu tiên, UE sẽ quyết định cell nào để tiến
hành lựa chọn lại.
Để xác định thời điểm nào UE sẽ tiến hành lựa chọn lại cell, UE sẽ phải đo cường
độ tín hiệu của các Neighbour Cell ( các cell hàng xóm với cell đang phục vụ - serving
Cell). Thời điểm mà UE tiến hành đo được xác định bởi trạng thái của UE, các loại
phép đo, và khả năng của bộ thu của UE. Đối với phép đo liên mạng 2G và 3G, UE sẽ
phải điều chỉnh tới tần số khác để tiến hành đo đạc nếu nó chỉ có 1 bộ thu.
II. Thủ tục lựa chọn lại cell khi thuê bao ở chế độ rỗi
1. Ưu tiên lựa chọn lại cell giữa các hệ thống khi thuê bao ở chế độ rỗi
Lựa chọn công nghệ truy cập vô tuyến được thực hiện bởi thiết bị đầu cuối
Mạng có thể chuyển các tham số lựa chọn tới thiết bị đầu cuối.
Tiêu chuẩn cường độ tín hiệu thu được sử dụng để phân mức các cell 2G và 3G
Gọi thử luôn luôn được tiến hành tới hệ thống nơi mà thiết bị đang đồn trú. Do
đó, trễ thiết lập cuộc gọi do chuyển giao có thể được tránh nếu thiết bị đầu cuối
đã đồn trú trong mạng sẽ cung cấp các dịch vụ được yêu cầu.
Hình 10 Lựa chọn lại cell khi thuê bao ở chế độ rỗi
- 21 -
2. Kế hoạch của nhà cung cấp dịch vụ - Ưu tiên thuê bao đồn trú ở chế độ rỗi
Đồn trú mặc định trong mạng 3G:
Mạng 3G mong đợi cung cấp cho khách hàng chất lượng và dịch vụ tốt
hơn.
Đặc biệt cho các dịch vụ dữ liệu, đa phương tiện: Tốc độ bit cao
hơn, trễ thấp hơn.
Mạng 3G được giả bộ có khả năng cung cấp dung lượng nhiều hơn.
Tránh quá tải khi thuê bao đồn trú trong 3G
Người sử dụng đầu cuối mong muốn được phục vụ bởi mạng 3G nếu họ
đã đăng ký sử dụng dịch vụ 3G.
Logo 3G được hiển thị trên màn hình thiết bị đầu cuối.
Trong tương lai, tải mạng 3G sẽ cao hơn, một vài nhà cung cấp dịch có
thể mong muốn thuê bao đồn trú tại mạng GSM.
Thời gian thiết lập cuộc gọi ngắn hơn nếu GSM được ưu tiên cho
thoại.
3. Thủ tục lựa chọn lại cell
Hình 11 Lược đồ lựa chọn lại cell 2G/3G khi thuê bao ở chế độ rỗi
Tiến hành phân cấp tất cả các Cell phù hợp bởi tham số Qrxlevmeas (CPICH RSCP
cho UMTS và Rxlev cho GSM), Qhyst1s và Qoffset1s,n . Nếu 1 cell GSM ở mức cao
nhất, quá trình phân mức được tiến hành. Nếu 1 cell UMTS có mức cao nhất, kiểm tra
- 22 -
các thành phần thông tin, đo chất lượng Cell Selection và Cell Reselection. Nếu nó chứa
CPICH RSCP, tiến hành phân mức được thực hiện. Ngược lại, phân mức lại các cell
UMTS phù hợp băng cách sử dụng Qqualmeas (CPICH Ec/Io), Qhyst2s và Qoffset2s,n. Sau
đó UE sẽ chọn Cell được phân mức cao nhất để tiến hành lựa chọn lại nếu cell đó có
mức cao hơn cell đang phục vụ (serving cell) hiện tại.
Ví dụ về quá trình lựa chọn lại cell khi thuê bao ở chế độ rỗi. Hình dưới mô tả,
trong miền thời gian xác định 1 cell mới được lựa chọn như thế nào?
Để tiến hành Cell Reselection, UE sẽ đánh giá 2 phương trình sau:
o Tiêu chuẩn phân mức (Rank) cho cell đang phục vụ (serving Cell):
Rs = Qmea,s + Qhyst,s
o Tiêu chuẩn phân mức cho cell hàng xóm (neighbour cell):
Rn = Qmea,s – Qoffsets,n
Trong đó: Qmea,s là CPICH Ec/No cho cell WCDMA và Rxlev cho cell
GSM
Trong ví dụ này, Cell 1 là Serving Cell khởi tạo. Trục tung biểu thị các mức ưu
tiên (Ranking), trục hoành biểu thị thời gian. Tại điểm A, Cell 2 bắt đầu có Rank cao
hơn Cell 1 tới điểm B. Tuy nhiên khoảng thời gian giữa điểm A và B ngắn hơn
Treselection. Do đó Cell 2 không thể thay thế Cell 1 để trở thành Serving Cell trong
khoảng thời gian đó. Tại điểm B, Cell 1 lại có mức Rank cao nhất và nó vẫn duy trì
Serving Cell. Tại điểm C, Cell 2 lại 1 lần nữa có mức rank cao hơn Cell 1 và trở thành
Cell có mức Rank cao nhất. Và tại điểm D, Cell 3 trở thành Cell có mức Rank cao nhất.
- 23 -
Hình 12 Thủ tục lựa chọn lại cell
Ghi chú : - Cell 1 là Serving Cell khởi tạo.
- Tại điểm A, B, C, D Cell 1 vẫn là Serving Cell do tại những thời điểm này,
Cell 1 có mức Rank cao nhất hoặc Cell 2, 3 có mức Rank cao nhât tuy nhiên khoảng
thời gian giữa các điểm này nhỏ hơn Treselection. Vì thế không xảy ra quá trình Reselection
- Tại điểm E, Cell 3 trở thành Serving Cell mới do Cell 3 có mức Rank cao
nhất, đồng thời khoảng thời gian giữa điểm D và E đủ bằng Treselection.
4. Nguyên tắc cài đặt tham số để tránh hiện tượng ping-pong
Khi thuê bao đang đồn trú trong mạng 3G, các phép đo đạc mạng GSM có
thể được bắt đầu khi CPICH Ec/Io của serving cell thấp hơn giá trị
Ssearch_RAT + QqualMin
Khi thuê bao đang đồn trú trong mạng GSM, quá trình lựa chọn lại sang
cell 3G là có khả năng nếu CPICH Ec/Io của các cell ứng cử trên mức
FDD_Qmin
Do đó để tránh hiện tượng ping-pong giữa mạng 3G và GSM các điều
kiện sau đây nên được đáp ứng:
FDD_Qmin >= QqualMin + Ssearch RAT
- 24 -
Lược đồ mô tả
Hình 13 Lược đồ mô tả cài đặt tham số lựa chọn lại cell để tránh ping-pong
III. Các tham số lựa chọn lại cell giữa mạng 2G, 3G
Trong quá trình tiến hành lựa chọn lại cell giữa mạng 2G, 3G (Inter-RAT
Reselection: Inter-Radio Access Technology Reselection) UTRAN sử dụng
SsearchRATGSM threshold để quyết định liệu UE có nên tiến hành lựa chọn lại cell hay
không?
Hai tập tham số SIBs (System Information Blocks) điều khiển quá trình lựa
chọn lại cell. SIB3 và SIB4 chứa các tham số được yêu cầu tính toán để tiến hành lựa
chọn lại cell.
Inter-RAT Cell Reselection
Thiết lập các tham số Inter-RAT có thể dựa trên các trường hợp triển khai mạng
cụ thể và kế hoạch của nhà khai thác dịch vụ.
a. Tham số đo chất lượng Cell Selection và Reselection
Tham số (CPICH Ec/No và CPICH RSCP) được sử dụng để đo Q, phục vụ việc
định mức (Rank) các cell FDD ứng cứ cho Cell Reselection.
Giá trị cài đặt Tương đương
Khoảng cho phép CPICH Ec/No, CPICH
RSCP
CPICH Ec/No, CPICH
RSCP
Khuyến nghị CPICH Ec/No CPICH Ec/No
- 25 -
UE sẽ tiến hành đo CPICH RSCP khi các cell ứng cử được định mức (Rank) cho
quá trình Cell Reselection. Phải thỏa mãn phương trình sau:
Srxlev > 0 và Squal >0.
Trong đó: Squal = Qqualmeas – Qqualmin
Srxlev = Qrxlevmeas – Qrxlevmin – Pcompensation
Squal Giá trị chất lượng select cell (dB), chỉ áp dụng cho các
cell chế độ FDD.
Srxlev Giá trị mức RX select cell (dB)
Qqualmeas Giá trị chất lượng Cell được đo. Chất lượng của tín hiệu
nhận được được biểu diễn trong CPICH Ec/No (dB)
cho các cell FDD
Qrxlevmeas Giá trị mức RX Cell được đo. Đây là tín hiệu nhận
được, CPICH RSCP cho các cell FDD (dBm).
Qqualmin Mức chất lượng yêu cầu tối thiểu trong cell (dB). Chỉ
áp dụng cho các cell FDD
Qrxlevmin Mức tín hiệu RX được yêu cầu tối thiểu trong cell
(dBm)
Pcompensation Max(UE_TXPWR_MAXRACH – P_MAX, 0) (dB)
UE_TXPWR_MAXRACH Mức công suất TX lớn nhất 1 UE có thể sử dụng khi
truy cập cell (đọc trong thông tin của hệ thống) (dBm)
P_MAX Công suất phát RF tối đa của UE (dBm)
b. Tham số Qqualmin
Mức chất lượng tối thiểu trong cell được biểu diễn trong CPICH Ec/No. Nếu
tham số này quá nhỏ, UE sẽ ở lại cell đó với chất lượng thấp và có thể không có khả
năng nhận được dịch vụ đáng tin cậy. Nếu giá trị này quá lớn, UE sẽ sớm cắt bỏ Cell
không phù hợp đó và có thể lựa chọn tới PLMN khác mà không cần thiết. Nếu PLMN
và RAT khác không có sẵn, 1 giá trị thấp hơn có thể được lựa chọn khi không có mạng
khác với chất lượng tốt hơn.
- 26 -
Giá trị cài đặt Tương đương
Khoảng cho phép Số nguyên (-24..0) -24..0 dB
Khuyến nghị -18 (hoặc -16 trong Inter-
frequency Reselection)
-18 dB (hoặc -16 dB trong
Inter-frequency Reselection)
c. Tham số Qrxlevmin
Mức chất lượng tối thiểu trong cell được biểu diễn trong CPICH RSCP.
Nếu tham số này quá nhỏ, UE sẽ ở lại cell đó với chất lượng thấp và có thể
không có khả năng nhận được dịch vụ đáng tin cậy. Nếu giá trị này quá lớn,
UE sẽ sớm cắt bỏ Cell không phù hợp đó và có thể lựa chọn tới PLMN khác
mà không cần thiết.
Giá trị cài đặt Tương đương
Khoảng cho phép Số nguyên (-58..-13) -115..-25 dBm, với bước
nhảy là 2 dB
Khuyến nghị -57 (hoặc -56 trong
Inter-frequency
Reselection)
-57.2 +1 = -113 dBm
(hoặc -111 dBm trong
Inter-frequency
Reselection)
d. Tham số Qhyst1s
Giá trị Hysteresis này trong tiêu chuẩn để định mức (ranking) cho Cell
Reselection khi CPICH RSCP được sử dụng. Nếu tham số này quá nhỏ, UE sẽ tiến hành
Cell Reselection tới các cell khác ở ngay mép nơi mà tín hiệu tại đó tốt hơn tín hiệu từ
Serving Cell. Nếu tham số này quá lớn, UE có thể sẽ ở lại Serving Cell hiện tại với mức
tín hiệu rất thấp mặc dù có cell khác với mức tín hiệu thực sự tốt hơn. => Tham số này
nhằm tránh hiện tượng ping-pong giữa 2 cell.
Giá trị cài đặt Tương đương
Khoảng cho phép Số nguyên (0..20) 0..40, bước nhảy là 2 dB
Khuyến nghị 1 2 dB
- 27 -
e. Tham số Qhysts2s
Giá trị Hysteresis này trong tiêu chuẩn để định mức (ranking) cho Cell
Reselection khi CPICH Ec/No được sử dụng. Nếu tham số này quá nhỏ, UE sẽ tiến
hành Cell Reselection tới các cell khác ở ngay mép nơi mà tín hiệu tại đó tốt hơn tín
hiệu từ Serving Cell và có thể dẫn tới tiêu hao battery quá mức. Nếu tham số này quá
lớn, UE có thể sẽ ở lại Serving Cell hiện tại với mức tín hiệu rất thấp mặc dù có cell
khác với mức tín hiệu thực sự tốt hơn. => Tham số này nhằm tránh hiện tượng ping-
pong giữa 2 cell.
Giá trị cài đặt Tương đương
Khoảng cho phép Không cụ thể, Số
nguyên (0..20)
0..40, bước nhảy là 2 dB
Khuyến nghị Không cụ thể Mặc định như Qhyst1s.
f. Tham số Qoffset1s,n và Qoffset2s,n
Giá trị Offset giữa 2 cell trong tiêu chuẩn định mức (ranking) cell cho quá trình
Cell Reselection khi CPICH RSCP được sử dụng (Qoffset1s,n) hoặc khi CPICH Ec/No
được sử dụng (Qoffset2s,n). Một giá trị dương của Qoffset sẽ ngăn cản UE đồn trú vào
trong cell đó. Nếu tham số này được thiết lập quá thấp, có thể không đủ để ngăn cấm
UE đồn trú vào trong cell đó. Nếu giá trị này quá cao, UE sẽ không bao giờ được xem
xét để đồn trú vào trong cell đó.
Giá trị cài đặt Tương đương
Khoảng cho phép Số nguyên (-50..50) -50..50 dB
Khuyến nghị 1 (3 nếu neighbour cell
thuộc về location area
khác, 5 nếu neighbour
cell thuộc về RAT khác)
1 dB (3 dB nếu
neighbour cell thuộc về
location area khác, 5 dB
nếu neighbour cell thuộc
về RAT khác)
- 28 -
1. Cell reselection từ WCDMA sang GSM
Hình 14 Lược đồ thủ tục lựa chọn lại cell từ 3G sang 2G
Thuật toán Cell Reselection từ WCDMA tới GSM như sau:
Sx= Squal = Qqualmeas – Qqualmin
Nếu Sx > SsearchRAT,m UE không cần tiến hành đo đạc trên các cell RAT
“m”.
Nếu Sx <= SsearchRAT,m tiến hành các phép đo trên các cell RAT “m”.
Nếu SsearchRAT,m chưa được chuyển tới Serving Cell, tiến hành các phép đo
trên các cell RAT “m”.
UE sẽ tiến hành phân mức tất cả các Cell 2G để lập tiêu chuẩn S:
Srxlev = Qrxlevmeas – Qrxlevmin – Pcompensation >0
Tiêu chuẩn Cell-Ranking R được định nghĩa:
Rs = Qmeas,s + Qhyst1,s
Rn = Qmeas,n – Qoffset1s,n
Tính toán các tham số dựa trên CPICH RSCP.
- 29 -
Nếu 1 cell GSM có mức rank cao nhất, UE sẽ tiến hành Cell Re-Selection tới
Cell GSM đó.
a. Tham số Ssearch, RAT
Mức ngưỡng (dB) cho quy tắc RAT Cell Reselection. Nếu tham số này quá nhỏ,
UE sẽ không tiến hành RAT Cell Reselection và có thể đánh mất cơ hội tiến hành Cell
Reselection tới cell khác tốt hơn. Nếu giá trị này quá lớn UE sẽ tiến hành RAT Cell
Reselection rất thường xuyên, hầu như dẫn đến tiến hành GSM Reselection không cần
thiết.
Giá trị cài đặt Tương đương
Khoảng cho phép [-16..+10] -32..+20dB với bước
nhảy 2 dB.
Khuyến nghị Đề cập trong bảng mục c
b. Tham số ShcsRAT
Từ Rel5 trở đi, khi HCS không được sử dụng (non HCS cell), ShcsRAT sẽ chỉ
rõ giới hạn dưới Srxlev trong Serving Cell, điểm mà UE bắt đầu đo đạc Inter-frequency
neighbouring cells. Nếu HCS được sử dụng (HCS cell), tiện ích của nó là khác, sẽ được
mô tả ở mục d. Tác dụng giống như tham số Sintersearch
Giá trị cài đặt Tương đương
Khoảng cho phép [-53..+45] -105..91dB với bước
nhảy 2 dB.
Khuyến nghị Được đề cập trong bảng
mục c
c. Tham số Inter-RAT Scaling Factor cho Treselection
Tham số này chỉ rõ hệ số nhân (scaling- multiplication) được sử dụng bởi UE
cho việc tính toán các tham số Treselections, TreselectionsPCH, TreselectionsFACH,
để ước lượng Inter-RAT Cell Reselection. Nó được định nghĩa từ Rel5. Nếu tham số
này quá lớn, UE có thể trễ tiến hành Reselection sang 1 Inter-frequency neighbour cell
- 30 -
chất lượng tốt hơn hoặc tồi tệ hơn nó có thể bị ngừng hoạt động nếu CPICH của
neighbour cell tăng
Giá trị cài đặt Tương đương
Khoảng cho phép [4..19] 1..4.75dB với bước nhảy
0.25 dB.
Khuyến nghị Giá trị cài đặt x 0.25
2. Cell reselection từ GSM sang WCDMA
Hình 15 Lược đồ thủ tục lựa chọn lại cell từ 2G sang 3G
Cell Reselection từ GSM sang WCDMA áp dụng tới các dịch vụ CS và GPRS
trong chế độ rỗi.
Thuật toán Cell Reselection từ GSM sang UMTS (FDD) được mô tả như sau:
Các cell/ frequencies UTRAN FDD có thể được nằm trong danh sách 3G Cell
Reselection.
Mạng điều khiển phép đo UE để tiến hành Reselection bởi các tham số
Qsearch_I (Qsearch_P cho chuyển mạch gói) broadcast trên kênh GSM BCCH.
So sánh Qsearch_I với RLA_C (hoặc Qsearch_P với RLA_P trong trường hợp
chuyển mạch gói; RLA- Received Signal Level Averaged value) để xác định liệu
rằng UE sẽ tiến hành phép đo Reselection.
- 31 -
Nếu danh sách 3G Cell Reselection bao gồm UTRAN FDD frequencies và phép
so sánh trên thỏa mãn, UE sẽ update RLA_C (RLA_P).
UE sẽ reselect UTRAN FDD cell phù hợp nếu tất cả các điều kiện sau được thỏa
mãn cho 1 chu kỳ ít nhất là 5s:
o Ec/No đo được của UTRAN cell ngang bằng hoặc lớn hơn FDD_Qmin.
o Giá trị RSCP đo được của UTRAN cell vượt quá RLA_C (hoặc RLA_P)
của serving GSM_cell bởi FDD_Qoffset.
o Giá trị RSCP đo được của UTRAN cell vượt quá RLA_C (hoặc RLA_P)
của tất cả các GSM_cell khác bởi FDD_Qoffset.
o Giá trị RSCP đo được của UTRAN cell ngang bằng hoặc lớn hơn
FDD_RSCP_threshold, nếu được hỗ trợ bởi UE.
a. Tham số Qsearch_I
Tham số này chỉ ra liệu rằng phép đo Inter-RAT sẽ được tiến hành khi RLA_C
của serving cell là ở dưới hay trên mức ngưỡng.
Giá trị cài đặt Tương đương
Khoảng cho phép Số nguyên [0..15] Tìm kiếm các cell 3G
nếu mức tín hiệu là dưới
mức ngưỡng (0..7) 0 = -
98 dBm… 6 = -74 dBm,
7 = oo (alaways) hoặc
mức ngưỡng trên: 8 = -
78 dBm, 14 = -54 dBm,
15 = oo (never)
Khuyến nghị 7 alaways
b. FDD_Qmin
Tham số này biểu thị mức ngưỡng Ec/No nhỏ nhất cho quá trình UTRAN FDD
cell reselection. Nếu tham số này được cài đặt quá thấp, UTRAN FDD các cell có thể
tiến hành lựa chọn lại cell quá sớm, dẫn tới hiện tượng ping-pong. Nếu tham số được
cài đặt quá cao, UTRAN FDD cell có thể không được lựa chọn lại mặc dù đã ra khỏi
vùng phủ 3G.
- 32 -
Giá trị cài đặt Tương đương
Khoảng cho phép Số nguyên [0..7] 0= -20 dB, 1= -6 dB, 2=
- 18 dB, 3= -8 dB, 4= -
16dB, 5= - 10dB, 6=
14dB, 7= -12dB
Khuyến nghị Đề cập ở bảng dưới
c. FDD_RSCPmin
Tham số này biểu thị mức ngưỡng RSCP nhỏ nhất để tiến hành lựa chọn lại cell
UTRAN FDD. Đây là 1 tham số tùy chọn, được hỗ trợ trong R5. Nếu tham số này được
cài đặt quá thấp, các cell UTRAN FDD có thể tiến hành lựa chọn lại cell quá sớm, dẫn
tới hiện tượng ping-pong. Nếu tham số được cài đặt quá cao, UTRAN FDD cell có thể
không được lựa chọn lại mặc dù đã ra khỏi vùng phủ 3G.
Giá trị cài đặt Tương đương
Khoảng cho phép Số nguyên [0..15] [-114 dBm..-84 dBm]
với bước nhảy là 2 dB
(Giá trị mặc định = -
102dBm)
Khuyến nghị Đề cập ở bảng dưới
d. FDD_Qoffset
Ứng dụng 1 offset tới RLA_C/P cho lựa chọn lại cell UTRAN FDD. Nếu tham
số này được cài đặt quá cao, các cell UTRAN FDD có thể không được lựa chọn lại.
Giá trị cài đặt Tương đương
Khoảng cho phép Số nguyên [0..15] 0 = - ∞ (luôn luôn lựa
chọn lại cell nếu có thể
chấp nhận được)
1..15 = -28 dB..28 dB
- 33 -
với bước nhảy 4 dB.
Giá trị mặc định = 0 dB
Khuyến nghị 0 - ∞ (luôn luôn lựa chọn
lại cell nếu tín hiệu chấp
nhận được)
3. Đề xuất cài đặt các tham số Cell Reselection giữa 2G, 3G
Kịch bản Q-1: “Edge của vùng phủ 3G”: vùng biên của 3G PLMN.
Kịch bản Q-2: “Vùng phủ 3G nằm bên trong”: Trường hợp này bao gồm 2 điều
kiện, vùng phủ 3G Outdoor là liên tục nhưng:
Vùng phủ 3G Indoor kém.
Có nhiều lỗ hổng bên trong vùng phủ 3G.
Các giả định dưới đây được làm cho các trường hợp định nghĩa trên:
Vùng phủ 2G được xem xét luôn luôn có sẵn và tốt.
Kế hoạch của nhà khai thác đẩy người sử dụng dùng các dịch vụ 3G càng nhiều
càng tốt.
Inter-RAT Scenario 3G Border 3G Core
Qqualmin -16 dB -18 dB
Cell Reselection
từ WCDMA
sang GSM
Qrxlevmin -107 dBm -113 dB
Sintrasearch 8 dB 10 dB
Sintersearch 6 dB 8 dB
ShcsRAT 2 dB 5 dB
SsearchRAT 2 dB 2 dB
Qhyst1 2 dB 2 dB
Treselection 1 s 1 s
Qoffset1,s,n 5 dB 5 dB
Cell Reselection
từ GSM sang
WCDMA
FDD_RSCP_min -100 dBm -104 dBm
FDD_Qmin -10 dB -12 dB
- 34 -
4. Cell Reselection với HCS (Hierachical Cell Structure)
HCS được thừa kế từ GSM nhưng có ứng dụng khác trong WCDMA.
HCS có thể được sử dụng khi WCDMA được triển khai trên nhiều tần số hoặc
trong cấu trúc chi tiết hơn, pico, micro cell để điều khiển tốt hơn các mức ưu tiên của
các cell/layer cụ thẻ.
HCS cũng đưa ra các cơ chế khác mà có thể hữu ích trong WCDMA:
o Điều khiển tỷ lệ Cell Reselection.
o Sử dụng RSCP khi khởi sự số lượng phép đo Inter-frequency và/hoặc
inter-RAT.
a. Tham số cho biết liệu có sử dụng HCS
Tham số này chỉ ra liệu rằng Serving Cell có thuộc HCS hay không. Việc sử
dụng HCS chỉ thích hợp khi sử dụng nhiều sóng mang.
Giá trị cài đặt Tương đương
Khoảng cho phép Not used, Used Not Used hoặc Used
Khuyến nghị Not Used Not Used
b. Tham số SsearchHCS
Tham số này được sử dụng trong các quy tắc đo đạc cho Cell Reselection khi
HCS được sử dụng. Nó chỉ rõ giới hạn dưới Srxlev trong Serving Cell – điểm mà UE sẽ
khởi tạo phép đo tất cả neighbour cell cho serving cell.
Giá trị cài đặt Tương đương
Khoảng cho phép [-53..45] Giá trị cài đặt*2+1 = -
105..91 dB, với bước
nhảy 2dB
Khuyến nghị
- 35 -
c. Tham số TCRmax
Khoảng thời gian để ước lượng số Cell Reselection được cho phép.
Nếu số lượng Cell Reselection trong suốt thời gian TCRmax vượt quá NCR,
high-mobility được phát hiện ra.
Giá trị cài đặt Tương đương
Khoảng cho phép Not used , 30, 60, 120,
180, 240)
Giá trị mặc định = not
used
not used, 30, 60, 120,
180, 240 (s)
Giá trị mặc định = not
used
Khuyến nghị
d. Tham số NCR
Số lượng lớn nhất của Cell Reselection để bắt đầu trạng thái high mobility.
Giá trị cài đặt Tương đương
Khoảng cho phép 1..16; giá trị mặc định =
8
1..16, giá trị mặc định =
8
Khuyến nghị
e. Tham số TCRmaxHyst
Khoảng thời gian thêm vào trước khi UE có thể trở lại phép đo low-mobility.
Giá trị cài đặt Tương đương
Khoảng cho phép not used, 10, 20, 30, 40,
50, 60, 70)
Not used,
10,20,30,40,50,60,70 (s)
Khuyến nghị
f. Tham số S HCS,RAT
Mức ngưỡng này được sử dụng trong nguyên tắc đo đạc cho Cell Reselection.
Khi HCS được sử dụng, nó chỉ rõ mức ngưỡng cụ thể RAT trong Serving Cell được sử
dụng trong quy tắc đo Inter-RAT. Nếu tham số này quá nhỏ UE sẽ không tiến hành
- 36 -
phép đo Inter-RAT và có thể làm mất cơ hội tiến hành Cell Reselection tới RAT khác.
Nếu tham số này quá lớn, UE sẽ tiến hành phép đo Inter-RAT Cell Reselection thường
xuyên, dẫn tới GSM Cell Reselection không cần thiết.
Giá trị cài đặt Tương đương
Khoảng cho phép [-53..45] Giá trị cài đặt*2+1 = -
105..91 dB, với bước
nhảy 2dB
Khuyến nghị
g. Tham số Slimit,SearchRAT
Tham số này được sử dụng trong quy tắc đo đạc cho Cell Reselection khi HCS
được sử dụng. Nó chỉ rõ mức ngưỡng cụ thể RAT (dB) trong Serving Cell UTRA ở
trên, điểm mà UE không cần tiến hành bất cứ đo đạc Inter-RAT “m”.
Giá trị cài đặt Tương đương
Khoảng cho phép [-16..+10 Giá trị cài đặt*2+1 = -
32..20 dB, với bước
nhảy 2dB
Khuyến nghị
5. Bảng đề xuất cài đặt tham số của các nhà cung cấp thiết bị
a. Bảng đề xuất cài đặt của Ericsson
2G -3G Cell Reselection
STT THAM SỐ MÔ TẢ GIÁ TRỊ ERICSSON
1 En_2G_TO_3G_Cell_Reselection
“ Kích hoạt cho phép tìm kiếm cell 3G”
2 FDD_Qmin
Mức ngưỡng CPICH Ec/No tối thiểu để tiến hành lựa chọn lại cell
WCDMA
-12
3 FDD_Qoffset Offset cho lựa chọn
lại cell WCDMA
0 = - ∞ (luôn lựa chọn lại cell khi tín hiệu chấp
-24
- 37 -
nhận được), 1-15 = -28 to
28 dB, với bước nhảy
4dB. Giá trị mặc định = 0
dB4 FDD_GPRS_Qoffset -24 F5 FDD_Qmin_Offset 06 FDD_RSCPmin -102
7 Qsearch_c
“Luôn luôn tìm kiếm
các neighbour cell 3G”
8 Qsearch_I
Chỉ thị các phép đo sẽ được tiến hành
khi RLA của serving cell thấp hơn hoặc cao hơn
mức ngưỡng.
“Luôn tìm kiếm các neighbour cell 3G”
9 Q_Search_p
chỉ thị các phép đo sẽ được tiến hành
khi RLA của serving cell thấp hơn hoặc cao hơn mức ngưỡng. (Áp dụng cho các dịch
vụ PS)
“Luôn tìm kiếm các neighbour cell 3G”
10 Qsearch_P_PTM
“Luôn tìm kiếm các neighbour cell 3G”
11 EN_CPICP_2G_3G_RELECTION RSCP & ECNO
12 EN_FAST_3G_ReLECTION
Lựa chọn lại cell 3G
nhanh được sử dụng
13 EN_2G_TO_3GTDD_CELL_RESELECTION Không kích hoạt
3G-2G cell reselection
STT THAM SỐ MÔ TẢ GIÁ TRỊ ERICSSON1 AdjgQoffset 02 AdjgQrxlevMin -95
3 Qhyst1 0-40 dB, bước nhảy 2dB 0
Qoffset1s,n 50 to 50 dB
- 38 -
UE_TXPWR_MAX_RACH
Mức công suất phát lớn nhất mà UE có thể sử dụng khi truy nhập vào cell trên kênh RACH
-50 to +33 dBm
P_MAXCông suất đầu ra RF lớn nhất của UE
-50 to +33 dBm
4 QqualMin
Mức chất lượng tối thiểu trong cell, được biểu thị bằng giá trị CPICH Ec/No -24 to 0 dB -18
5 QrxlevMin
Mức chất lượng tối thiểu trong cell, được biểu thị bằng giá trị CPICH RSCP
-115 to -25 dBm, bước nhảy 2dB -105
6 SsearchRAT
Mức ngưỡng riêng của hệ thống được cung cấp bởi serving cell và được ứng dụng cho nguyên tắc đo đạc inter-system
-32 to 20 dB, bước nhảy 2 dB
b. Bảng đề xuất cài đặt của Huawei
STT THAM SỐ MÔ TẢ GIÁ TRỊ Huawei
1 FDD_Qmin
Mức ngưỡng CPICH Ec/No tối thiểu để tiến hành lựa chọn lại cell
WCDMA
-12
2 FDD_Qoffset Offset cho lựa chọn lại cell WCDMA
0 = - ∞ (luôn lựa chọn lại cell khi tín hiệu chấp
nhận được), 1-15 = -28 to 28 dB, với bước
nhảy 4dB. Giá trị mặc định =
0 dB
-24
3 Qrxlevmin Mức tín hiệu
4 Qsearch_I
Chỉ thị các phép đo sẽ được tiến
hành khi RLA của serving cell thấp hơn hoặc cao hơn
mức ngưỡng.
“Luôn tìm kiếm các neighbour cell 3G”
- 39 -
c. Bảng đề xuất cài đặt của NSN
2G -3G Cell Reselection
STT Các tham số Giá trị đề xuất Ý nghĩa1 En_2G_TO_3G_Cell_Reselection Enable with 3G search
activatedCho phép tìm kiếm các cell 3G để tiến hành Cell Reslection từ 2G sang 3G
2 FDD_Qmin -9 Để tránh hiện tượng ping pong trong quá trình Cell Reselection
3 FDD_Qoffset -28 dB Luôn tìm kiếm các cell 3G để tiến hành Cell Reselection từ 2G sang 3G
4 FDD_GPRS_Qoffset -28 dB
5 FDD_Qmin_Offset -12 dB
6 FDD_RSCPmin -102 dBm
Qsearch
- Qsearch_I 7 Luôn luôn tìm kiếm các các neighbour cell 3G để tiến hành Cell Reselection.
- Qsearch_C 7 Luôn luôn tìm kiếm các neighbour cell 3G để tiến hành Cell Reselection
- Qsearch_P 7 Luôn luôn tìm kiếm các neighbour cell 3G để tiến hành Cell Reselection
- Qsearch_P_PTM 7 Luôn luôn tìm kiếm các neighbour cell 3G để tiến hành Cell Reselection
7 EN_CPICP_2G_3G_Reselection RSCP & Ec/No Tham số được sử dụng trong quá trình đo đạc để tiến hành Cell Reselection
- 40 -
8 EN_FAST_3G_Reselection Fast 3G cell reselection is used
Quá trình 3G Cell Reselection nhanh nên được sử dụng để giảm thời gian cho quá trình Cell Reselection.
3G-2G cell reselection
STT Các tham số Giá trị đề xuất1 AdjgQoffset 0
2 AdjgQrxlevMin -95
3 Qhyst1 0
4 Qqualmin -18
5 Qrxlevmin -105
6 SsearchRAT 4 dB
Chương IV
THAM SỐ CHUYỂN GIAO TRONG VÙNG PHỦ SÓNG 2G/3G
I. Chu trình chuyển giao giữa mạng 2G, 3G
1. Khái niệm
Chuyển giao giữa hệ thống mạng 2G và 3G (inter-system handover) là quá trình
chuyển giao diễn ra giữa các cell áp dụng công nghệ truy nhập vô tuyến khác nhau. Ví
dụ quá trình chuyển giao giữa 2 mạng WCDMA và mạng GSM.
- 41 -
2. Thủ tục chuyển giao liên mạng 2G, 3G
Hình 16 Thủ tục chuyển giao liên mạng 2G, 3G
3. Lược đồ kết nối quá trình chuyển giao giữa mạng 2G và 3G
Bước 1:
- 42 -
Hình 17 Mô hình mạng kết hợp hỗ trợ chuyển giao liên mạng 2G, 3G
Bước 2:
Hình 18 Bước chuẩn bị cho thủ tục chuyển giao giữa mạng 2G, 3G
Bước 3: Cấp phát tài nguyên
- 43 -
Hình 19 Cấp phát tài nguyên
Bước 4:
Hình 20 Thực thi quá trình chuyển giao
4. Nguyên tắc chuyển giao liên mạng 2G, 3G
Các điều kiện sau đây phải được thỏa mãn, trước khi thủ tục chuyển giao liên mạng 2G, 3G có thể được tiến hành. Các cell hàng xóm (neighbour cell) tốt nhất (Ec/No) phải đáp ứng tiêu chuẩn sau:
- 44 -
AVE_RXLEV_NCell(n) > AdjgRxLevMinHO(n) + max(0, AdjgTxPwrMaxTCH(n) - P_max)
Ở đó: - AVE_RXLEV_NCell(n) là giá trị trung bình RSSI sóng mang GSM
trung bình của neighbour cell (n). - AdjgRxLevMinHO(n) xác định mức RSSI (dBm) được yêu cầu nhỏ nhất
của neighbour cell(n).- AdjgTxPwrMaxTCH(n) biểu thị mức công suất phát Tx lớn nhất (dBm)
mà 1 UE có thể sử dụng trong GSM neighbour cell (n).- P_max: công suất lớn nhất của UE.
Hình 21 Nguyên tắc chuyển giao liên mạng
5. Luồng báo hiệu trong thủ tục chuyển giao giữa mạng 2G,3G
a. Luồng báo hiệu AMR
Xác minh lại BSIC luôn được tiến hành cho các cuộc gọi AMR – không ngắt kết
nối khi đang thực hiện cuộc gọi.
- 45 -
b. Luồng báo hiệu PS
Trong hầu hết các trường hợp, việc xác minh BSIC không được yêu cầu (Ngắt dữ liệu khi UE di chuyển sang vùng phủ 2G)
- 46 -
II. Các tham số cài đặt cho quá trình chuyển giao 2G, 3G
1. Điều khiển các bản tin đo đạc
UTRAN gửi các tham số điều khiển quá trình chuyển giao liên mạng 2G, 3G
(Inter-RAT handover) tới UE trong bản tin điều khiển đo đạc (Measurement Control
Message).
Bản tin đo đạc gửi tới UE bao gồm các nội dung sau:
Các đối tượng đo đạc (cell)
Số lượng đo đạc (CPICH Ec/No, CPICH RSCP, Pathloss, UTRA Carrier
RSSI)
Số lượng các báo cáo (các cell nằm trong bộ active set, các cell nằm trong
bộ monitored set, các cell nằm trong bộ detected set)
Tiêu chuẩn báo cáo, liên quan tới cách thức tiến hành báo cáo theo chu kỳ
hoặc theo sự kiện
Chế độ báo cáo (xác nhận hoặc không xác nhận)
Khi nhận được mẫu bản tin báo cáo chuẩn, UE sẽ gửi trả lời lại UTRAN bản tin
đo đạc
a. Measurement Report Transfer Mode
Tham số này chỉ ra loại chế độ truyền báo cáo đo đạc. Báo cáo đo đạc chế
độ Acknowledged đảm bảo truyền lại nhanh các báo cáo đo đạc bị lỗi hoặc
bị thất lạc, nâng cao độ tin cậy cho các báo hiệu và xử lý tại UE và RNC.
Giá trị cài đặt Tương đương
Khoảng cho phép Acknowledged mode
RLC, Unacknowledged
mode RLC
Acknowledged mode
RLC, Unacknowledged
mode RLC
Khuyến nghị Acknowledged mode
RLC
Acknowledged mode
RLC
b. Periodical Reporting/ Event Trigger Reporting Mode
- 47 -
Chỉ thị chế độ báo cáo theo chu kỳ hoặc theo sự kiện được tiến hành. Trong 1
mạng có tải, Periodical Reporting tạo ra tải trọng cao do các báo cáo đo đạc trên UL, do
đó phá vỡ quy trình xử lý công suất trong UTRAN. Trừ khi các báo cáo đo đạc được
sử dụng để tối ưu hệ thống, chế độ báo cáo được tiến hành theo sự kiện sự
kiện (Event Triggered) được ưa thích hơn bởi vì các báo cáo chỉ được
chuyển sau khi UE đã giám sát các điều kiện tiến hành.
Giá trị cài đặt Tương đương
Khoảng cho phép Periodical Reporting/
Event Trigger
Periodical Reporting/
Event Trigger
Khuyến nghị Event Trigger Event Trigger
c. Measurement quantity
Số lượng các tham số mà UE sẽ đo trong trường hợp đo đạc. Thuật
ngữ tạp âm và nhiễu No của CPICH Ec/No là như nhau với các cell khác
nhau tại cùng vị trí. Do đó intra-frequency handover sẽ tiến hành như nhau
cho cả CPICH Ec/No hoặc CPICH RSCP. Bởi vì các thiết lập công suất Pilot
thỉnh thoảng được sử dụng để thay đổi các kích cỡ cell, cho cân bằng tải,
path-loss là không được khuyến nghị như là 1 measurement quantity.
Giá trị cài đặt Tương đương
Khoảng cho phép CPICH Ec/No, CPICH
RSCP, Pathloss
CPICH Ec/No, CPICH
RSCP, Pathloss
Khuyến nghị CPICH Ec/No, CPICH
RSCP
CPICH Ec/No, CPICH
RSCP
d. Cell reporting quantities
Chứa thông tin số lượng báo cáo cho đo đạc. Kiểu Boolean “TRUE” nghĩa là
bao gồm các Report được yêu cầu.
- 48 -
Giá trị cài đặt Tương đương
Boolean (True, False) Request report, exclude
report
Khoảng cho phép SFN – SFN (Cell system frame number) observed
time difference reporting indicator (No report,
type 1, type 2.
Cell synchronisation information reporting
indicator: Boolean
Cell identity reporting indicator: Boolean
CPICH Ec/No reporting indicator: Boolean
CPICH RSCP reporting indicator: Boolean
Pathloss reporting indicator: Boolean
Khuyến nghị SFN – SFN (Cell system frame number) observed
time difference reporting indicator: No Report ()
Cell synchronisation information reporting
indicator: TRUE
Cell synchronisation information reporting
indicator: FALSE ()
CPICH Ec/No reporting indicator: TRUE
CPICH RSCP reporting indicator: TRUE
Pathloss reporting indicator: FALSE
- 49 -
2. Điều khiển bản tin đo đạc Inter-RAT
Danh sách các sự kiện liên quan tới quá trình đo đạc inter-RAT:
Event 3a: Chất lượng tín hiệu của tần số UTRAN đang được sử dụng là
thấp hơn mức ngưỡng và chất lượng tín hiệu của hệ thống khác là cao hơn
mức ngưỡng.
Event 3b: Chất lượng tín hiệu của các hệ thống khác thấp hơn mức
ngưỡng.
Event 3c: Chất lượng tín hiệu của các hệ thống khác cao hơn mức ngưỡng
Event 3d: Thay đổi cell tốt nhất trong hệ thống khác.
Event 1e: 1 Primary CPICH trở nên tốt hơn 1 mức ngưỡng. (FDD)
Event 1f: 1 Primary CPICH trở nên tồi hơn 1 mức ngưỡng. (FDD)
Event 2d: Chất lượng tín hiệu của tần số đang được sử dụng là ở dưới
mức ngưỡng (FDD).
Event 2f: Chất lượng tín hiệu của tần số đang được sử dụng là ở trên mức
ngưỡng (FDD).
3. Các tham số cài đặt trong phép đo chuyển giao từ WCDMA sang GSM
a. Số lượng các phép đo để đánh giá chất lượng UTRAN
Số lượng phép đo inter-RAT mà UE sẽ tiến hành đo trong 1 cell UTRAN.
Giá trị cài đặt Tương đương
Khoảng cho phép Enumerated ( CPICH
Ec/No, CPICH RSCP,
Pathloss)
CPICH Ec/No, CPICH
RSCP, Pathloss
Khuyến nghị CPICH Ec/No CPICH Ec/No
b. GSM Filter Coefficient
- 50 -
Hệ số lọc GSM là khoảng thời gian cố định của các bản tin đo đạc GSM RSSI.
Nếu tham số được thiết lập lớn hơn 0, báo cáo của các cell GSM phù hợp có thể bị trễ.
Mặt khác, một giá trị cao hơn sẽ làm tăng độ tin cậy của phép đo.
Giá trị cài đặt Tương đương
Khoảng cho phép 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,11,
13, 15, 17, 19
Phụ thuộc vào chu kỳ đo
T
Khuyến nghị 0 0
c. Filter Coefficent
Hệ số lọc được sử dụng để đo chất lượng CPICH hoặc Ec/No. Các đo
đạc này được sử dụng bởi UE để ước lượng điều kiện tiến hành sự kiện và
được thông báo trong Measured Results của các bản tin MEASUREMENT
REPORT. Nếu tham số này nhỏ, các monitored cell với chất lượng trung bình
thấp, nhưng CPICH Ec/No nhận được biểu thị dao động nhanh và lớn, có thể
khởi tạo quá trình truyền MEASUREMENT REPORT và được thêm vào Active
Set.
Giá trị cài đặt Tương đương
Khoảng cho phép 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,11, 13,
15, 17, 19
Phụ thuộc vào chu kỳ đo T
Khuyến nghị 3 458 ms
d. BSIC Verification Required
- 51 -
Định nghĩa liệu rằng UE có được yêu cầu để kiểm tra lại BSIC của các cell GSM
hay không. Việc xác minh lại BSIC cung cấp thông tin tin cậy hơn tới UTRAN để điều
khiển thủ tục chuyển giao tới 1 cell GSM xác định.
Giá trị cài đặt Tương đương
Khoảng cho phép Required, not required Required, not required
Khuyến nghị Required Required
e. Threshold Own System (Event 3a)
Chất lượng tối thiểu của serving UTRAN carrier thấp, quá trình chuyển giao
sang GSM phù hợp nên được tiến hành . Một kế hoạch thành công kích hoạt chế độ nén
(CM) để hoàn thành thủ tục chuyển giao tới một hệ thống khác diễn ra trong khoảng
thời gian đo đạc ở chế độ nén. Hơn nữa, thủ tục chuyển giao nên được diễn ra sau khi
các phép đo ở chế độ nén được hoàn thành, không liên quan tới kênh WCDMA. Bằng
cách cài đặt mức ngưỡng event 2d thấp nhất có thể và và event 3a own system threshold
bằng hoặc lớn hơn mức ngưỡng event 2f có thể giúp giảm thiểu tỷ lệ rớt cuộc gọi trong
vùng phủ WCDMA.
Giá trị cài đặt Tương đương
Khoảng cho phép Phạm vi được sử dụng
phụ thuộc vào số lượng
phép đo
CPICH Ec/No -24..0dB
CPICH RSCP -115..-
25dBm
Khuyến nghị Đề cập sau
- 52 -
f. Threshold Other system (Event 3a)
Giá trị này cần phải được thỏa mãn để Event 3a xảy ra. Nó thể hiện mức GSM
RSSI được yêu cầu tối thiểu cho quá trình handover sang GSM đáng tin cậy. Nếu tham
số này được cài đặt quá cao, thủ tục chuyển giao tới các cell GSM phù hợp có thể bị trễ.
Nếu tham số này quá nhỏ, UE có thể chuyển giao tới 1 cell GSM không phù hợp.
Giá trị cài đặt Tương đương
Khoảng cho phép (-115...0) -115..0 dBm
Khuyến nghị Đề cập sau
g. W (Event 3a)
Hệ số trọng lượng áp dụng cho chất lượng cell active tốt nhất để đánh giá chất
lượng của serving UTRAN carrier. Độ lợi phân tập macro hướng uplink là tương đối
nhỏ khi so sánh tới độ lợi phân tập hướng downlink. Do đó, nếu sự hạn chế về dung
lượng nằm trong hướng downlink, W nên được cài đặt lớn hơn 0 và các mức ngưỡng có
thể được giảm xuống. Nếu sự giới hạn nằm trong vùng phủ hướng uplink, W nên được
cài đặt giá trị 0 và các mức ngưỡng giữ nguyên như hiện thời.
Giá trị cài đặt Tương đương
Khoảng cho phép [0..20] 0..2, với bước nhảy là
0.1
Khuyến nghị 0 0
h. Hysteresis (Event 3a)
Tham số này phải được thỏa mãn để Event 3a xảy ra. Nếu tham số
này quá cao Event 3a có thể bị ngăn cấm mặc dù tồn tại cell GSM phù hợp
trong khi chất lượng của serving UTRAN cell là rất kém.
- 53 -
Giá trị cài đặt Tương đương
Khoảng cho phép [0..15] 0..7.5 dB, bước nhảy 0.5
dB
Khuyến nghị 0 0 dB
i. Time to Trigger (Event 3a)
Chu kỳ thời gian giữa quá trình dò Event 3a và chuyển Measurement Report.
Nếu tham số này quá lớn, Event 3a có thể bị trễ mặc dù 1 cell GSM phù hợp đang tồn
tại trong khi chất lượng của cell UTRAN đang phục vụ là tương đối kém.
Giá trị cài đặt Tương đương
Khoảng cho phép [0, 10, 20, 40, 60, 80,
100, 120, 160, 200, 240,
320, 640, 1280, 2560,
5000]
0, 10, 20, 40, 60, 80,
100, 120, 160, 200, 240,
320, 640, 1280, 2560,
5000 ms
Khuyến nghị 0 0 ms
j. Threshold used frequency (Event 2d)
Chất lượng được đánh giá cúa tần số đang được sử dụng là thấp hơn mức
ngưỡng xác định. Nếu tham số này cài đặt quá thấp, chế độ nén có thể không được kích
hoạt đủ lâu để hoàn thành đo đạc hệ thống khác và thủ tục chuyển giao. Nếu cài đặt quá
cao dẫn tới việc kích hoạt chế độ nén không cần thiết quá nhiều lãng phí dung lượng.
Giá trị cài đặt Tương đương
Khoảng cho phép [0..115] Khoảng được sử dụng
phụ thuộc vào số lượng
- 54 -
phép đo
CPICH Ec/No -24..0 dB
CPICH/Primary CCPCH
RSCP -115..-25 dBm
Khuyến nghị Đề cập sau
k. Hysteresis (Event 2d)
Chất lượng tín hiệu của tần số đang được sử dụng ở trên mức ngưỡng. Giá trị của
tham số này tương đối cao một chút sẽ giúp tránh hiện tượng ping-pong.
Giá trị cài đặt Tương đương
Khoảng cho phép [0..29] 0..14.5, bước nhảy 0.5
dB
Khuyến nghị Not recommended
l. Time to trigger (Event 2d)
Chu kỳ thời gian để điều kiện tiến hành Event 2d phải được thỏa mãn trước khi
quá trình truyền bản tin MEASUREMENT REPORT có thể được xảy ra. Nếu tham số
này cài đặt quá thấp, chế độ nén được kích hoạt quá sớm, lãng phí dung lượng. Nếu cài
đặt quá cao, chế độ nén được kích hoạt quá trễ, có thể dẫn tới rớt cuộc gọi.
Giá trị cài đặt Tương đương
Khoảng cho phép [0, 10, 20, 40, 60, 80,
100, 120, 160, 200, 240,
320, 640, 1280, 2560,
5000]
0, 10, 20, 40, 60, 80,
100, 120, 160, 200, 240,
320, 640, 1280, 2560,
5000 ms
- 55 -
Khuyến nghị Đề cập phía dưới
m. W used frequency (Event 2d)
Hệ số trọng lượng được áp dụng cho chất lượng cell để Event 2d xảy ra. Độ lợi
phân tập macro hướng uplink là tương đối nhỏ khi so sánh tới độ lợi phân tập hướng
downlink. Do đó, nếu sự hạn chế về dung lượng nằm trong hướng downlink, W nên
được cài đặt lớn hơn 0 và các mức ngưỡng có thể được giảm xuống. Nếu sự giới hạn
nằm trong vùng phủ hướng uplink, W nên được cài đặt giá trị 0 và các mức ngưỡng giữ
nguyên như hiện thời.
Giá trị cài đặt Tương đương
Khoảng cho phép [0..20] 0..2 , bước nhảy 0.1
Khuyến nghị 0 0
n. Threshold used frequency (Event 2f)
Chất lượng tín hiệu của tần số đang được sử dụng là trên mức ngưỡng. Event 2f
được sử dụng để hủy kích hoạt chế độ nén, mức ngưỡng nên được cài đặt để cho phép
khoảng thời gian đủ lớn để hoàn thành các đo đạc GSM/GPRS. Mức ngưỡng không nên
thiết lập quá cao để tránh mất nhiều thời gian và lãng phí dung lượng.
Giá trị cài đặt Tương đương
Khoảng cho phép Phạm vi được sử dụng
phụ thuộc vào số lượng
phép đo
CPICH RSCP: -115..-
25dBm
CPICH Ec/No: -24..0 dB
Khuyến nghị Đề cập sau
- 56 -
o. Hysteresis (Event 2f)
Chất lượng tín hiệu của tần số đang được sử dụng ở trên mức ngưỡng.
Giá trị cài đặt Tương đương
Khoảng cho phép [0..29] 0..14.5, bước nhảy 0.5
dB
Khuyến nghị
p. Time to trigger (Event 2f)
Chu kỳ thời gian để điều kiện tiến hành Event 2f phải được thỏa mãn
trước khi quá trình truyền bản tin MEASUREMENT REPORT có thể được xảy
ra.
Giá trị cài đặt Tương đương
Khoảng cho phép [0, 10, 20, 40, 60, 80,
100, 120, 160, 200, 240,
320, 640, 1280, 2560,
5000]
0, 10, 20, 40, 60, 80,
100, 120, 160, 200, 240,
320, 640, 1280, 2560,
5000 ms
Khuyến nghị Đề cập ở phần cuối
q. Triggering condition 1 (Event 1e)
Chỉ ra các cell có thể tiến hành Event 1e
- 57 -
r. Threshold used frequency (Event 1e)
Mức ngưỡng được thiết lập bởi UTRAN cho các báo cáo Event 1e. Do
1e được sử dụng để de-active chế độ nén, mức ngưỡng nên được thiết lập ở
đủ lớn để cho phép đủ thời gian để hoàn thành các đo đạc GSM/GPRS. Mức
ngưỡng không nên thiết lập quá cao, để UE có thể sớm quay trở lại chế độ
nén khi các điều kiện về kênh tốt, tránh lãng phí dung lượng.
Giá trị cài đặt Tương đương
Khoảng cho phép Phạm vi được sử dụng
phụ thuộc vào số lượng
phép đo
CPICH RSCP: -115..-
25dBm
CPICH Ec/No: -24..0 dB
Pathloss: 30..165 dB
Khuyến nghị CS services:
-13
-104
PS (2G in EDGE):
-15
-13 dB (Ec/No)
-104 dBm (RSCP)
-15 dB
- 58 -
Giá trị cài đặt Tương đương
Khoảng cho phép Active set cells,
Monitored set cells,
Active set cells and
monitored set cells
Active set cells,
Monitored set cells,
Active set cells and
monitored set cells.
Khuyến nghị Active set cells Active set cells
-104
PS (2G is GPRS, no
EDGE)
-15
-106
-104 dBm
-15 dB
-106 dBm
s. Hysteresis (Event 1e)
Hằng số để đảm bảo Event 1e xảy ra. Nếu tham số này quá lớn, các cell có chất
lượng tốt có thể không tiến hành Event 1e và sẽ không thay thế được các cell có chất
lượng kém. Ngược lại, dẫn đến Event 1e được tiến hành quá nhiều do đó làm
tăng tải báo hiệu trong khi không nâng cao được chất lượng của các Active
Set Cell.
Giá trị cài đặt Tương đương
Khoảng cho phép [0..15] 0..7.5 dB, bước nhảy 0.5
dB
Khuyến nghị 4 2 dB
t. Timer to Trigger (Event 1e)
Chu kỳ thời gian để điều kiện tiến hành Event 1e phải được hoàn thành
trước khi quá trình truyền bản tin MEASUREMENT REPORT có thể được xảy
ra.
Giá trị cài đặt Tương đương
Khoảng cho phép [0, 10, 20, 40, 60, 80,
100, 120, 160, 200, 240,
0, 10, 20, 40, 60, 80,
100, 120, 160, 200, 240,
- 59 -
320, 640, 1280, 2560,
5000]
320, 640, 1280, 2560,
5000 ms
Khuyến nghị 1280 1280 ms
u. Triggering condition 1 (Event 1f)
Chỉ ra các cell có thể tiến hành Event 1f
v. Threshold used frequency (Event 1f)
Mức ngưỡng được thiết lập bởi UTRAN cho các báo cáo Event 1f.
Giá trị cài đặt Tương đương
Khoảng cho phép Phạm vi được sử dụng
phụ thuộc vào số lượng
phép đo
CPICH RSCP: -115..-
25dBm
CPICH Ec/No: -24..0 dB
Pathloss: 30..165 dB
Khuyến nghị Đề cập sau
- 60 -
Giá trị cài đặt Tương đương
Khoảng cho phép Active set cells,
Monitored set cells,
Active set cells and
monitored set cells
Active set cells,
Monitored set cells,
Active set cells and
monitored set cells.
Khuyến nghị Active set cells Active set cells
w. Hysteresis (Event 1f)
Hằng số để đảm bảo Event 1f xảy ra.
Giá trị cài đặt Tương đương
Khoảng cho phép [0..15] 0..7.5 dB, bước nhảy 0.5
dB
Khuyến nghị 8 4dB
x. Timer to Trigger (Event 1f)
Chu kỳ thời gian để điều kiện tiến hành Event 1f phải được thỏa mãn
trước khi quá trình truyền bản tin MEASUREMENT REPORT có thể được xảy
ra.
Giá trị cài đặt Tương đương
Khoảng cho phép [0, 10, 20, 40, 60, 80,
100, 120, 160, 200, 240,
320, 640, 1280, 2560,
5000]
0, 10, 20, 40, 60, 80,
100, 120, 160, 200, 240,
320, 640, 1280, 2560,
5000 ms
Khuyến nghị 320 320 ms
4. Các tham số cài đặt trong phép đo chuyển giao từ GSM sang WCDMA
a. FDD_MultiRAT_Reporting
Tham số này chỉ ra số lượng các cell FDD UTRAN mà sẽ được nằm
trong danh sách các cell có cường độ tín hiệu khỏe nhất hoặc trong báo cáo
đo đạc. Nếu tham số này quá nhỏ, chỉ 1 vài cell được đo và báo cáo, tiết
kiệm quá trình xử lý của UE. Nếu thiết lập quá cao, nhiều cell hơn được đo
và báo cáo, yêu cầu quá trình xử lý UE tăng.
- 61 -
Giá trị cài đặt Tương đương
Khoảng cho phép 0-3 0-3 cells
Khuyến nghị 0 cho CS và 3 cho PS 0 cho CS và 3 cho PS
b. Q_search_C, Q_search_P
Các tham số này định nghĩa mức ngưỡng và cho biết liệu rằng các phép đo inter-
RAT sẽ được tiến hành hay không khi (GSM) RXLEV của serving cell là thấp hơn
hoặc cao hơn mức ngưỡng. Q_search_C cho dịch vụ chuyển mạch kênh CS,
Q_search_P (GPRS).
Giá trị cài đặt Tương đương
Khoảng cho phép 0-15 Tìm kiếm các cell 3G
nếu mức tín hiệu dưới
mức ngưỡng (0-7): 0 = -
98dBm, 1= - 94 dBm,..,6
= -74 dBm, 7 = ∞
Hoặc mức ngưỡng trên
(8-15)
Khuyến nghị Q_search_P: 7
Q_search_C: 15
Q_search_P:luôn luôn
tiến hành
Q_search_C: không bao
giờ tiến hành
c. FDD_Rep_quant
Định nghĩa liệu rằng RSCP hoặc Ec/No sẽ được sử dụng cho báo cáo
đo đạc. RSCP là tham số được dùng để biểu thị vùng phủ, Ec/No được dùng
để biểu thị cho nhiễu.
- 62 -
Giá trị cài đặt Tương đương
Khoảng cho phép 0/1 0 = RSCP, 1 = Ec/No
Khuyến nghị 0 RSCP
d. 3G_search_Prio
Biểu thị liệu rằng các cell 3G có thể được tìm kiếm khi giải mã BSIC được yêu
cầu. Nếu cài đặt tham số này với giá trị 0, UE sẽ đưa mức ưu tiên cao hơn cho giải mã
GSM BSIC. Nếu cài đặt giá trị 1, UE sẽ áp dụng mức ưu tiên cao hơn cho các phép đo
UTRAN FDD.
Giá trị cài đặt Tương đương
Khoảng cho phép 0/1 0 = không, 1 = có;
Giá trị mặc định = có
Khuyến nghị 0 cho CS và 1 cho PS 0 cho CS và 1 cho PS
5. Các tham số Inter-RAT handover
Bảng sau mô tả khuyến nghị các tham số cho 2 trường hợp cụ thể:
”Vùng phủ 3G nằm ở biên”: Vùng biên của mạng 3G PLMN
”Vùng phủ 3G nằm trong”: Trường hợp này bao gồm 2 trường hợp: Vùng phủ
sóng 3G outdoor liên tục nhưng:
o Vùng phủ sóng 3G indoor kém.
o Có nhiều lỗ hổng trong vùng phủ sóng 3G.
Chuyển mạch kênh Chuyển mạch gói
- 63 -
Event ID 3G Core 3G Border 3G Core 3G Border
Event 2d Threshold: -
107/-13
Threshold: -
103/-11
Threshold: -
109/-15
Threshold: -
109/-13
Hysteresis: 2 dB Hysteresis: 2 dB Hysteresis: 2 dB Hysteresis: 2 dB
W: 0 W: 0 W: 0 W: 0
TTT: 320 ms TTT: 320 ms TTT: 320 ms TTT: 320 ms
Event 2f Threshold: -105/
-12
Threshold: -101/
-10
Threshold: -107/
-14
Threshold: -107/
-12
Hysteresis: 2 dB Hysteresis: 2 dB Hysteresis: 2 dB Hysteresis: 2 dB
W:0 W:0 W:0 W:0
TTT: 1280 ms TTT: 1280 ms TTT: 1280 ms TTT: 1280 ms
Event 3a Threshold Own
System: - 104/ -
11
Threshold Own
System: - 100/ -
9
Threshold Own
System: - 106/ -
13
Threshold Own
System: - 106/ -
11
Threshold Other
System: -98
Threshold Other
System: -98
Threshold Other
System: -98
Threshold Other
System: -98
Hysteresis: 0 dB Hysteresis: 0 dB Hysteresis: 0 dB Hysteresis: 0 dB
W:0 W:0 W:0 W:0
TTT: 0 ms TTT: 0 ms TTT: 0 ms TTT: 0 ms
6. Bảng đề xuất cài đặt tham số của các nhà cung cấp thiết bị
a. Bảng đề xuất cài đặt của Ericsson
2G-3G cell handover
STT THAM SỐ MÔ TẢ GIÁ TRỊ ERICSSON1 EN_3G_HO Cho phép Có
- 64 -
chuyển giao từ cell 2G - cell 3G
2 A_ECNO_HO 8
3 THR_ECNO_HO
Luôn lựa chọn 3G mà không quan tâm đến giá trị Ec/No
4 FDD_MULTIRAT_REPORTING
Chỉ ra số lượng cell WCDMA mà UE nằm trong danh sách các cell khỏe nhất hoặc trong bản tin đo đạc. 0-3 2
5 EN_2G_3G_HO_NO_SERVICE_HO Cho phép6 THR_CELL_LOAD_3G_REG 07 THR_CELL_LOAD_3G_REJECT 0
3G-2G cell handover
STT THAM SỐ MÔ TẢ ERICSSON
Measurement quantity (event 3a)
Số lượng các phép đo liên mạng mà UE sẽ đo trong cell UTRAN
Threshold own system (event 3a)
Mức ngưỡng được thiết lập bởi UTRAN cho báo cáo sự kiện 3s. Primary CPICHs qua mức ngưỡng thì được báo cáo.
Threshold other system (event 3a, 3c) Giá trị này phải được thỏa mãn để
event 3a xảy ra 1 GSMcauseCPICHEcNo 1 (enable)2 GSMcauseCPICHrscp 1 (enable)
3 HHoRscpThreshold
Xác định mức ngưỡng tuyệt đối CPICH RSCP được dùng bởi UE để kích hoạt sự kiện báo cáo 1F. Khi giá trị CPICH RSCP đo được của tất cả các cell active đều tồi hơn hoặc bằng giá trị ngưỡng, RNC bắt đầu đo inter-frequency hoặc inter-RAT ở chế độ Compress Mode với mục đích chuyển giao cứng. -105
4 HHoRscpCancel -1025 HHoEcNoThreshold -126 HHoEcNoCancel -97 HHoEcNoCancelTime 640 ms8 HHoRscpCancelTime 640 ms
- 65 -
9 AdjgRxLevMinHO
Xác định mức GSM RSSI yêu cầu tối thiểu mà giá trị RSSI trung bình của các cell GSM lân cận phải đạt được để có thể thực hiện chuyển giao theo vùng phủ. 95
b. Bảng đề xuất cài đặt của Huawei
STT THAM SỐ MÔ TẢ Huawei
1InterRATReportMode Chế độ báo cáo Inter-RAT Periodical_reporting
2WeightForUsedFreq Frequency weighting factor 0
3
InterPeriodReportIntervalInter-RAT period report interval
D1000 (1000 ms)
4
BSICVerifyChuyển mạch lựa chọn xác minh BSIC
Require
5
2D2FMeasQuantity
3AMeasQuantitySố lượng phép đo Inter-RAT
2D2FMeasQuantity: BOTH
3AMeasQuantity: CPICH_RSCP
6
InterRATCSThd2DRSCP
InterRATPSThd2DRSCP
InterRATCSThd2FRSCP
InterRATPSThd2FRSCP
RSCP-Cơ sở cho mức ngưỡng để tiến hành/dừng đo đạc inter-RAT
InterRatCSThd2DRscp: -100 (dBm)
InterRatPSThd2DRscp: -110 (dBm)
InterRatCSThd2FRscp: -97 (dBm)
InterRatPSThd2FRscp: -107 (dBm)
7
InterRATCSThd2DEcN0
InterRATPSThd2DEcN0
InterRATCSThd2FEcN0
InterRATPSThd2FEcN0
Ec/No-Cơ sở cho mức ngưỡng để tiến hành/dừng đo đạc inter-RAT
InterRATCSThd2DEcN0: -14 (dB)
InterRATPSThd2DEcN0: -15 (dB)
InterRATCSThd2FEcN0: -12 (dB)
InterRATPSThd2FEcN0: -13 (dB)
- 66 -
8
InterRATCovHOCSThd
InterRATCovHOPSThd
Mức ngưỡng quyết định Inter-RAT handover
16, that is, -95 dBm
9
TrigTime2D
TrigTime2F
TrigTime3A
Thời gian để khởi sự liên quan đến sự kiên inter-RAT handover
TRIGTIME2D: D320
TRIGTIME2F: D1280
TRIGTIME3A: D0
10
Hystfor3A
Hystfor2D
Hystfor2F
HystforInterRAT
Hysteresis liên quan tới vùng phủ inter-RAT handover
2D/2F/3A: 4 (2 dB)
HystforInterRAT: 0(0 dB)
11
TimeToTrigForVerifyThời gian để tiến hành xác minh cell GSM
0, that is, handover immediately
12
TimeToTrigForNonVerifyTime-to-Trigger for non-verified GSM cell
0, that is, handover immediately
13
PenaltyTimeforInterRATHOThời gian Penalty cho inter-RAT handover
30 s
14CellIndividalOffset Cell individual offset 0 dB
15
IRHOUsedFreqCSThdEcN0
IRHOUsedFreqPSThdEcN0
IRHOUsedFreqCSThdRSCP
IRHOUsedFreqPSThdRSCP
Mức ngưỡng Ec/No sư dụng cho Inter-RAT CS
Mức ngưỡng Ec/No sư dụng cho Inter-RAT PS
Mức ngưỡng RSCP sư dụng cho Inter-RAT CS
Mức ngưỡng RSCP sư dụng cho Inter-RAT PS
IRHOUsedFreqCsThdEcN0: -12 (dB)
IRHOUsedFreqPsThdEcN0: -13 (dB)
IRHOUsedFreqCsThdRscp: -97 (dBm)
IRHOUsedFreqPsThdRscp: -107 (dBm)
16
InterRATMeasTimeĐộ dài bộ định thời đo đạc Inter-RAT
60 s
17
CSServiceHOSwitch
PSServiceHOSwitch
Chuyển mạch handover dịch vụ inter-RAT
OFF
- 67 -
18
InterRATFilterCoefInter-RAT measurement filter coefficient
D3
19Hystfor3C Hysteresis of event 3C 0 dB
20TrigTime3C Time-to-Trigger for event 3C D640 (640 ms)
21BSICVerify BSIC verify selection switch Required
22
InterRATNCovHOCSThd
InterRATNCovHOPSThd
Non-Coverage-Based inter-RAT handover judging thresholds
21, that is, -90 dBm
23
PenaltyTimeforInterRATHOPenalty Time for inter-RAT handover
30 s
24
InterRATHOAttemptsInter-RAT handover max attempt times
16 lần
25
InterRATMeasTimeInter-RAT measure timer length
60 s
c. Bảng đề xuất cài đặt của NSN
2G-3G cell handover
STT THAM SỐ MÔ TẢ NSN1 EN_3G_HO YES2 A_ECNO_HO 83 THR_ECNO_HO -9
4 FDD_MULTIRAT_REPORTING
Xác định số lượng cell WCDMA mà UE sẽ tiến hành đo trong danh sách các cell mức tín hiệu tốt nhất
2
5 EN_2G_3G_HO_NO_SERVICE_HO Disable
6 THR_CELL_LOAD_3G_REG 807 THR_CELL_LOAD_3G_REJECT 80
3G-2G cell handover
3G-2G HO (voice)STT THAM SỐ MÔ TẢ NSN1 GSMcauseCPICHEcNo Enable2 GSMcauseCPICHrscp Enable
- 68 -
3 HHoRscpThreshold -1054 HHoRscpCancel -1025 HHoEcNoThreshold -126 HHoEcNoCancel -97 HHoEcNoCancelTime 6408 HHoRscpCancelTime 6409 AdjgRxLevMinHO -95
3G-2G HO (data)STT THAM SỐ MÔ TẢ NSN1 GSMcauseCPICHEcNo Enable2 GSMcauseCPICHrscp Enable3 HHoRscpThreshold -1054 HHoRscpCancel -1025 HHoEcNoThreshold -146 HHoEcNoCancel -127 HHoEcNoCancelTime 6408 HHoRscpCancelTime 6409 AdjgRxLevMinHO -95
- 69 -
CHƯƠNG V
KHUYẾN NGHỊ CÀI ĐẶT THAM SỐ CHUYỂN GIAO 2G, 3G
TRÊN MẠNG MOBIFONE
I. Khuyến nghị cài đặt tham số chuyển giao liên mạng 2G/ 3G – Mobifone
1. Các tính năng phần core cho chuyển giao GSM-UMTS
a. Đối với HLR
Nâng cấp HLR để hỗ trợ các tính năng 3G
b. Đối với mạng Core:
Mạng Core hỗ trợ truy cập 2G, 3G trong cùng 1 Node
Mạng Core hỗ trợ handover từ mạng 3G sang 2G
Mạng Core hỗ trợ roaming giữa 3G và 2G
MSC server điều khiển các kết nối ở mức người sử dụng trong các thủ tục
chuyển giao và định vị lại
Hỗ trợ các dịch vụ thoại
Hỗ trợ các dịch vụ dữ liệu chuyển mạch kênh
Hỗ trợ các thủ tục dịch vụ gia tăng
Hỗ trợ Unstructured SS Data (USSD)
Hỗ trợ dịch vụ Short Message
Hỗ trợ handover giữa GSM và WCDMA, intra-MSC, inter-MSC, inter-PLMN
Hỗ trợ charging
2. Các tính năng phần radio cho chuyển giao GSM-UMTS
Khai báo các thông số cell reselection phần GSM, WCDMA
- 70 -
Khai báo thông số ISHO, danh sách neighbor cell
a. Các tham số Cell Reselection
Các tham số cài đặt cho mạng WCDMA
Tham số Giá trị mặc định Giá trị tối ưu Qhyst2 2 dB 2 dB Treselection 2 s 2 s QqualMin -18 -14SsearchRAT 4 2QrxlevMin -105 -100AdjgQrxlevMin -105 -95
Các tham số cài đặt cho mạng GSM
STTTham số
Giá trị mặc định
Giá trị tối ưu
1 MINIMUM FDD THRESHOLD (Fdd_Qmin) -20 dB -9
2Non GPRS Multi RAT MS Qual (QsearchI) (GSM), QSRI never 7 (=always)
3 GPRS Multi RAT MS Qual 4 (QsearchP) (GSM), QSRP 5 Multi RAT MS Qual (QsearchC), QSRC never 7 (=always) 6 FDD_offset -247 FDD_Qmin_Offset 08 FDD_RSCPmin -1029 En_2G_TO_3G_Cell_Reselection Enable 10 EN_CPICP_2G_3G_RELECTION RSCP&EcNo
b. Các tham số handover
STT Tham số Giá trị mặc định Giá trị tối ưu
1 DropreportingInterval 0.5s 1s
2 ReplacementReportingInterval 0.5s 1s
3 ReplacementWindow 2 dB 4-6 dB
4 ReplacementTime 100ms 640ms
Các tham số WCDMA Intersystem handover
STT Tham số Giá trị mặc định Giá trị tối ưu
1 GSM HO caused by CPICH Ec/No Disabled Enabled
- 71 -
2 GSM HO caused by CPICH RSCP Disabled Enabled
3 GSM HO caused by UE Tx Power Disabled Enabled
4 UE TX Power Filter Coefficient 10 ms 60 ms
5 GSM HO caused by DL DPCH TX Power Disabled Enabled
6 Maximum Measurement Period 6 12
7 Handover of NRT PS Service to GSM No Yes
8Maximum Allowed UL User Bit rate in HHO
32 kbits/s 384 kbits/s
9
CPICH Ec/No HHO Threshold, CPICH Ec/No HHO Cancel, CPICH RSCP HHO Threshold, CPICH RSCP HHO Cancel for NRT Services
-12dB, -16..-18 dB,-9dB, -12..-14 dB,
-105dBm, -115dBm,
-102dBm -110dBm
10
CPICH Ec/No HHO Threshold, CPICH Ec/No HHO Cancel, CPICH RSCP HHO Threshold, CPICH RSCP HHO Cancel for NRT Services
-12dB, -12 dB-9dB, -9 dB
-105dBm, -102 dBm
-102dBm --98 dBm
11 DedicatedMeasReportPeriod 2.5 s 0.5 s
Các tham số GSM Intersystem handover
STT Tham số Giá trị mặc định Giá trị tối ưu 1 EN_3G_HO Yes Yes
2A_ECNO_HO( number of SACH multiframe
taken ECNO average) 8 8
3 THR_ECNO_HO -15 -104 FDD_MULTIRAT_REPORTING 2 25 THR_CELL_LOAD_3G_REG 0.85 0.56 THR_CELL_LOAD_3G_REJECT 0.85 0.5
II. Kết quả bước đầu khi triển khai 3G trên mạng Mobifone
1. Vùng phủ sóng 3G mạng Mobifone pha 1
- 72 -
Hình 22 Vùng phủ sóng 3G mạng Mobifone giai đoạn 1
2. Thống kê tình hình mạng 2G/3G – Mobifone giai đoạn đầu triển khai 3G
a. Tổng hợp mạng 2G
Center BSC Site CellCenter 1 43 2298 7065Center 2 75 2540 8274Center 3 40 2633 8796Center 4 28 2382 7562Center 5 33 1570 4931VMS 219 11423 36628
b. Tổng hợp mạng 3G giai đoạn 1
Center RNC Node B CellCenter 1 4 549Center 2 7 934Center 3 4 391
- 73 -
Center 4 4 404Center 5 3 322VMS 22 2600
3. Kết quả đo drive test
a. Vùng phủ sóng 3G (RSCP)
Hình 23 Vùng phủ sóng 3G (RSCP)
b. Tỷ lệ năng lượng trên nhiễu (Ec/No)
- 74 -
Hình 24 Tỷ lệ năng lượng trên nhiễu (Ec/No)
c. Bảng thống kê giá trị RSCP và Ec/No
Trong suốt quá trình đo, trên 80% các báo cáo bởi UE cho kết quả vùng phủ
sóng tốt, chỉ 1,17% có chất lượng tồi.
UARFCN = 10562
RSCP >=-92
-92 > RSCP >= -95
-95 > RSCP >= -107
RSCP <
-107
Any RSCP
Coverage Class
Percentage
Ec/No >=-9.5
77.51 5.62 11.48 0.00 94.61 Level 1 77.51
-9.5 > Ec/No >= -12
0.11 0.08 3.59 0.26 4.04 Level 2 5.81
-12 > Ec/No >= -15
0.06 0.04 0.33 0.61 1.04 Level 3 15.50
Ec/No < -15 0.09 0.10 0.03 0.08 0.30 Level 4 1.17Any Ec/No 77.77 5.84 15.43 0.95 100.00 Total 100.00
Pilot Coverage Class
Conditions
Level 1 Ec/No >= -9 dB AND RSCP >= -92 dBmLevel 2 (Ec/No >= -12 dB AND RSCP >= -95 dBm) AND (Ec/No < -9 dB OR RSCP < -92 dBm)Level 3 (Ec/No >= -16 dB AND RSCP >= -105 dBm) AND (Ec/No < -12 dB OR RSCP < -95 dBm)Level 4 Ec/No < -16 dB OR RSCP < -105 dBm
- 75 -
4. Thống kê chất lượng mạng 3G
a. Thống kê số lượng trạm
Center Vendor RNC Site CellCenter 1 Huawei 4 549 1630Center 2 Ericsson 7 934 2687Center 3 Nokia 4 389 1206Center 4 Nokia 4 404 1266Center 5 Huawei 3 322 1016VMS 22 2598 7805
Hình 25 Thống kê thành phần mạng 3G
b. Thống kê lưu lượng mạng 3G
Center Vendor AMR_Voice(Erlang) AMR_Video(Erlang)Center 1 Huawei 26,815.45 34.37 Center 2 Ericsson 67,197.54 134.30 Center 3 Nokia 16,480.66 31.13 Center 4 Nokia 13,501.24 32.78 Center 5 Huawei 12,355.01 31.90 VMS 136,349.90 264.48
- 76 -
Hình 26 Thống kê lưu lượng mạng 3G
- 77 -
c. Tỷ lệ thành công thiết lập cuộc gọi 3G
Vendor CSSR_Video(%) CSSR_Voice(%) CSSR_PS_R99(%) CSSR_PS_HSDPA(%)Huawei 99.49 99.66 99.14 98.86Ericsson 98.22 99.31 96.68 97.09Nokia 98.58 99.37 95.67 97.49Nokia 99.68 99.81 97.96 97.06Huawei 99.78 99.65 99.41 98.92
Hình 27 Tỷ lệ thành công thiết lập cuộc gọi 3G
d. Tỷ lệ rớt cuộc gọi
Center Vendor CDR_CS(%) CDR_PS_R99(%) CDR_PS_HSDPA(%)Center 1 Huawei 0.46 0.26 0.22Center 2 Ericsson 0.64 1.30 0.63Center 3 Nokia 0.28 0.12 0.54Center 4 Nokia 0.20 0.34 0.53Center 5 Huawei 0.85 0.61 0.54
Hình 28 Tỷ lệ rớt cuộc gọi 3G
- 78 -
e. Tỷ lệ thành công chuyển giao 2G/3G
Center Vendor ISHO_PS_3Gto2G(%) ISHO_CS_3Gto2G(%) SHO_SR(%)Center 1 Huawei 92.19 98.50 99.93Center 2 Ericsson 89.58 94.82 99.91Center 3 Nokia 84.60 95.79 99.97Center 4 Nokia 80.55 93.82 99.14Center 5 Huawei 94.57 96.46 99.91VMS
Hình 29 Tỷ lệ thành công chuyển giao liên mạng 2G/3G
- 79 -
KẾT LUẬN
Hiện nay mạng Thông tin di động VMS – Mobifone đang triển khai phủ sóng 3G
nhằm đáp ứng nhu cầu thông tin liên lạc, cung cấp các dịch vụ dữ liệu tốc độ cao và các
dịch vụ giao dịch trực tuyến, dịch vụ truyền thông đa phương tiện, đồng thời mạng 3G
cũng là một giải pháp hiệu quả nhằm san tải, chống nghẽn cho mạng 2G hiện tại.
Nhằm cạnh tranh thắng lợi trong thị trường thông tin di động hiện nay, nhu cầu
triển khai 3G là không thể phủ nhận nhằm mục đích tiếp cận các công nghệ mới và
nâng cao uy tín của nhà khai thác. Để đảm bảo chất lượng các dịch vụ trên nền mạng
3G và sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên vô tuyến mạng 2G/3G thì việc tối ưu hóa các
tham số chuyển giao giữa vùng phủ sóng 2G, 3G là rất cần thiết để đáp ứng yêu cầu sử
dụng các dịch vụ trên nền mạng 3G tăng lên nhanh chóng trong tương lai.
- 80 -
CÁC TỪ VIẾT TẮT
Tiếng Anh Tiếng Việt
3G 3rd Generation Thế hệ thứ ba
8-PSK 8 Phase Shift Keying Điều chế dịch pha 8 trạng thái
A
ACIF Australian Communication
Industry Forum
Diễn đàn công nghiệp thông tin của
Úc
ACTS Advanced Communications
Technologies and Services
Các công nghệ và dịch vụ thông tin
tiên tiến
AICH Acquisiton Indicator Channel Kênh chỉ thị được cấp phát
AMPS Advanced Mobile Phone
Service
Dịch vụ điện thoại di động tiên tiến
AMR Adaptive Multirate Đa tốc độ thích nghi
ANSI American National Standard
Institute
Viện tiêu chuẩn quốc gia của Mỹ
API Application Program Interface Giao diện trình ứng dụng
APN Access Point Name Tên điểm truy nhập
ARIB Association of Radio Industry
Business
Liên hiệp kinh doanh công nghệ vô
tuyến
ASC Access Service Class Lớp dịch vụ truy cập
ATM Asynchronous Transfer Mode Phương thức truyền không đồng bộ
AuC Authentication Center Trung tâm nhận thực
AWGN Additive White Gaussian Noise Nhiễu Gaussian trắng thêm
B
- 81 -
BCCH Broadcast Control Channel Kênh điều khiển phát quảng bá
BCH Broadcast Channel Kênh quảng bá
BER Bit Error Ratio Tỷ lệ lỗi Bit
BICC Bearer Independent Call Control Điều khiển cuộc gọi tải độc lập
BLER Block Error Ratio Tỷ lệ lỗi khối
BPSK Binary Phase Shift Keying Điều chế dịch pha nhị phân
BSC Base Station Controller Bộ điều khiển trạm gốc
BSIC Base transceiver Station Identity
Code
Mã nhận dạng trạm thu phát gốc
BSS Base Station Subsystem Phân hệ trạm gốc
BTS Base Transceiver Station Trạm thu phát gốc
C
CAMEL Customized Application for
Mobile network Enhanced Logic
Ứng dụng tùy chọn cho logic nâng
cao của mạng di động
CCCH Common Control Channel Kênh điều khiển thông thường
CCH Control Channel Kênh điều khiển
CCPCH Common Control Physical
Channel
Kênh vật lý điều khiển thông thường
CDG CDMA Development Group Nhóm phát triển công nghệ CDMA
CDMA Code Division Multi Access Đa truy nhập phân chia theo mã
CDPD Cellular Digital Packet Data Số liệu gói số tổ ong
CDR Call Data Record Bản ghi số liệu cuộc gọi
CG Charging Gateway Cổng nối tính cước
CM Compressed Mode Chế độ nén
CN Core Network Mạng lõi
CODIT COde DIvision Testbed Phòng thí nghiệm đa truy nhập phân
- 82 -
chia theo mã
CPCH Common Packet Channel Kênh chuyển mạch gói thông thường
CPICH Common Pilot Channel Kênh Pilot thông thường
CS Circuit-Switched Chuyển mạch kênh
CS-1,2,3,4 Coding Scheme 1,2,3,4 Sơ đồ mã hóa 1,2,3,4
CS-ACELP Conjugate Structure-Algebraic
Code Excited Linear Prediction
Dự báo tuyến tính kích thích theo mã
hình học đại số-cấu trúc phức hợp
CSCF Call State Control Function Chức năng điều khiển trạng thái cuộc
gọi
CSPDN Circuit Switched Packet Data
Network
Mạng số liệu gói chuyển mạch kênh
CSR Customer Relationship
Management
Quản lý quan hệ khách hàng
CWTF China Wireless
Telecommunications Standard
Group
Nhóm tiêu chuẩn viễn thông vô tuyến
của Trung Quốc
D
D-AMPS Digital AMPS (also known as IS-
136)
AMPS số (còn được biết là IS-136)
DCCH Dedicated Control Channel Kênh điều khiển được dành riêng
DCS Digital Communications System Hệ thống thông tin số
DCN Dât Communications Network Mạng thông tin số liệu
DECT Digital Enhanced Cordless
Telecommunications system
Hệ thống viễn thông không dây số
tăng cường
DL Data Layer
Downlink(Forward Link)
Lớp dữ liệu hướng Downlink
DPCCH Dedicated Physical Control
Channel
Kênh điều khiển vật lý được dành
riêng
- 83 -
DPCH Dedicated Physical Channel Kênh vật lý dành riêng
DPDCH Dedicated Physical Data Channel Kênh dữ liệu vật lý được dành riêng
DS Direct Sequence Chuỗi trải phổ trực tiếp
DSCH Downlink Shared Channel Kênh chia sẻ hướng Downlink
DSL Digital Subscriber Line Đường thuê bao số
DSR Distributed Sound Recognization Nhận dạng giọng nói phân bố
DTCH Dedicated Traffic Channel Kênh lưu lượng được dành riêng
DTX Discontinuous Transmission Truyền gián đoạn
E
ECSD Enhanced Circuit-switched Data Dữ liệu chuyển mạch nâng cao
Ec/No Ratio of energy per modulating
bit to the noise spectral density
Tỷ lệ năng lượng của mỗi bit điều
chế trên nhiễu
EDGE Enhanced Data Rates for GSM
Evolution
Cải thiện tốc độ số liệu cho phát triển
GSM
EFR Enhanced full-rate Tốc độ nâng cao
EIR Equipment Identify Register Bộ ghi nhận dạng thiết bị
EIRP Equivalent Isotropic Radiated
Power
Công suất phát đẳng hướng tương
đương
EMS Enhanced Messaging Services Dịch vụ tin nhắn nâng cao
EPCCH Enhanced Power Control Channel Kênh điều khiên công suất phát được
cải thiện
ETSI European Telecommunications
Standard Institute
Viện tiêu chuẩn viễn thông châu Âu
EVRC Enhanced Variable Rate Coder Bộ mã hóa tốc độ thay đổi cải tiến
F
FACCH Fast Associated Control Channel Kênh điều khiển kết hợp nhanh
- 84 -
FACH Forward Access Channel Kênh truy cập trước
FAUSCH Fast Uplink Signalling Channel Kênh báo hiệu hướng Uplink nhanh
FCCH Frequency Correction Channel Kênh hiệu chỉnh tần số
FDD Frequency Division Duplex Ghép song công phân chia theo tần số
FPLMTS Future Public Land Mobile
Telephone System
Hệ thống điện thoại di động mặt đất
công cộng trong tương lai
FRAMES Future Radio Multi Access
Scheme
Kỹ thuật đa truy nhập vô tuyến trong
tương lai
G
GERAN GSM/EDGE Radio Access
Network
Mạng truy nhập vô tuyến
GSM/EDGE
GGSN Gateway GPRS Support Node Nút mạng hỗ trợ GPRS cổng
GIF Graphic Interchange Format Khuôn dạng trao đổi đồ hoạ
GMM GPRS Mobility Management Quản lý mềm dẻo GPRS
GMSC Gateway MSC MSC cổng
GMSK Gaussian Minimum Shift Keying Điều chế dịch pha cực tiểu Gaussian
GPRS General Packet Radio Services Dịch vụ vô tuyến gói chung
GPS Global Position System Hệ thống định vị toàn cầu
GSM Global System for Mobile
Communications
Hệ thống thông tin di động toàn cầu
H
H.263 ITU standard for video
compression (coding) for video-
conferencing and video -
telephony applications
Tiêu chuẩn ITU cho nén ảnh, ứng
dụng cho hội nghị truyền hình và
điện thoại truyền hình
HCS Hierarchical Cell Structure Cấu trúc Cell phân cấp
HHO Hard Handover Chuyển giao cứng
- 85 -
HLR Home Location Register Bộ ghi định vị thường trú
HO Handover Chuyển giao
HPLMN Home PLMN Mạng di động chủ
HSCSD High Speed Circuit Schitched
Data
Số liệu chuyển mạch kênh tốc độ cao
HSDPA High-speed Downlink Packet-
data Access
Truy nhập dữ liệu gói đường xuống
tốc độ cao
HTTP Hypertext transfer protocol Thủ tục truyền siêu văn bản
I
IE Information Element Phần tử thông tin
IETF Internet Engineering Task Forum Diễn đàn nhiệm vụ về công nghệ
Internet
IMAP Internet Message Access Protocol Thủ tục truy nhập tin nhắn qua
Internet
IMS IP Multimedia Subsystem Phân hệ đa phương tiện IP
IMT-2000 International Mobile
Telecommunications-2000
Viễn thông di dộng quốc tế 2000
IN Intelligent Network Mạng thông minh
IP Internet Protocol Giao thức Internet
IS-54 Interim Standard-54 Tiêu chuẩn thông tin di động TDMA
cải tiến của Mỹ (do AT&T đề xuất)
IS-95 Interim Standard-95 Tiêu chuẩn thông tin di động TDMA
của Mỹ (do Qualcomm đề xuất)
ISCP Interference Signal Code Power Công suất mã báo hiệu nhiễu
ISDN Integrated Services Digital
Network
Mạng số dịch vụ tích hợp
ITU-R International Telecommunication Liên hiệp viễn thông quốc tế - Bộ
- 86 -
Union-Radio Sector phân vô tuyến
ITU-T International Telecommunication
Union-Telecommunications
Standardization Sector
Liên hiệp viễn thông quốc tế – Viện
tiêu chuẩn viễn thông
IWF InterWorking Function Chức năng kết nối mạng
J
JPEG Joint Photographic Experts Group Tổ chức chuyên gia ảnh đồ hoạ
L
LA Location Area Vùng định vị
LAC Link Access Control Điều khiển truy nhập kết nối
LAN Local Area Network Mạng cục bộ
M
MAC Medium Access Control Điều khiển truy nhập môi trường
MC Multi-Carrier Đa sóng mang
MGCF Media Gateway Control Function Chức năng điều khiển cổng media
MGW Media Gateway Cổng media
MIDI Musical Instrument Digital
Interface
Giao diện số cho dụng cụ âm nhạc
MIME Multipurpose Internet Mail
Extension
Mở rộng đa mục đích cho Internet
MM Mobile Management Quản lý di động
MMS Multimedia Messaging Services Dịch vụ nhắn tin đa phương tiện
MMS-C MMS Center Trung tâm MMS
MMSE MMS Environment Môi trường MMS
MPEG Moving Picture Experts Group Tổ chức chuyên gia ảnh động
- 87 -
MP3 MPEG layer-3 Lớp 3 MPEG
MRF Media Resource Function Chức năng nguồn media
MRW Move Receive Window Cửa sổ tiếp nhận di chuyển
MS Mobile Station Trạm di động
MSC Mobile Switching Service Center Trung tâm chuyển mạch dịch vụ di
động
MWIF Mobile Wireless Internet Forum Diễn đàn Internet không dây di động
N
NMS Network Management System Hệ thống quản lý mạng
NMT Nordic Mobile Telephone system Hệ thống điện thoại di động Bắc Âu
NNI Network Node Interface Giao diện nút mạng
NSS Network SubSystem Phân hệ mạng
O
OCQPSK
(HPSK)
Orthogonal Complex Quadrature
Phase Shift Keying (Hybrid PSK)
Điều chế dịch pha cầu phương trực
giao phức
OHG Operators’ Harmonisation Group Nhóm hài hòa giữa các nhà khai thác
OMC-G Operation Maintenance Center -
GPRS
Hệ thống quản lý khai thác trong
GPRS
P
P-CCPCH Primary Common Control
Physical Channel
Kênh vật lý điều khiển thông thường
chính
P-CPIH Primary Common Pilot Channel Kênh Pilot thông thường chính
PACCH Packet Associated Control
Channel
Kênh điều khiển kết hợp chuyển
mạch gói
PAGCH Packet Access Grant Channel Kênh cấp phát truy cập chuyển mạch
- 88 -
gói
PBCCH Packet Broadcast Control
Channel
Kênh điều khiển phát quảng bá
chuyển mạch gói
PCCCH Packet Common Control Channel Kênh điều khiển thông thường
chuyển mạch gói
PCCH Paging Control Channel Kênh điều khiển tìm gọi
PCH Paging Channel Kênh tìm gọi
PCPCH Physical Downlink Shared
Channel
Kênh vật lý chia sẻ hướng Downlink
PCU Packet Control Unit Khối điều khiển gói dữ liệu
PCS Personal Communication System Hệ thống thông tin cá nhân
PDC Personal Digital Cellular Hệ thống tổ ong số cá nhân
PDCH Packet Data CHannel Kênh số liệu gói
PDN Packet Data Network Mạng số liệu gói
PDP Packet Data Protocol Giao thức số liệu gói
PDSN Packet Data Service Node Nút dịch vụ số liệu gói
PDTCH Packet Data Traffic Channel Kênh lưu lượng dữ liệu chuyển mạch
gói
PDU Protocol Data Unit Khối dữ liệu thủ tục
PHS Personal Handyphone System Hệ thống điện thoại cầm tay cá nhân
PICH Page Indicator Channel Kênh chỉ thị tìm gọi
POP3 Post Office Protocol 3 Giao thức của Internet
PLMN Public Land Mobile Network Mạng di động mặt đất công cộng
PPCH Packet Paging Channel Kênh tìm gọi chuyển mạch gói
PRACH Physical Random Access Channel Kênh truy cập ngẫu nhiên vật lý
PS Packet-switched Chuyển mạch gói
PSC Project Steering Committee Ban chỉ đạo dự án
- 89 -
PSCH Physical Shared Channel Kênh chia sẻ vật lý
PSDN Packet Switched Data Network Mạng số liệu chuyển mạch gói
PSPDN Packet Switched Public Data
Network
Mạng số liệu công cộng chuyển mạch
gói
PSTN Public Switched Telephone
Network
Mạng điện thoại chuyển mạch công
cộng
PTCCH Packet Timing advance Control
Channel
Kênh điều khiển cải tiến thời gian
chuyển mạch gói
PUSCH Physical Uplink Shared Channel Kênh vật lý chia sẻ hướng Uplink
Q
QoS Quality of Srervice Chất lượng dịch vụ
QPSK Quadrature Phase Shift Keying Điều chế dịch pha cầu phương
R
RA Routing Area Vùng định tuyến
RAB Radio Access Bearer
Random Access Burst
Phương thức truyền tải truy nhập vô
tuyến
Cụm truy cập ngẫu nhiên
RACH Random Access Channel Kênh truy nhập ngẫu nhiên
RAN Radio Access Network Mạng truy nhập vô tuyến
RANAP RAN Application Part Phần ứng dụng RAN
RAT Radio Access Technology Công nghệ truy nhập vô tuyến
RAU Routing Area Update Cập nhật vùng định tuyến
RB Radio Bearer Phương thức truyền tải vô tuyến
RBS Radio Base Station Trạm gốc vô tuyến (thiết bị của
Ericsson)
RFCH Radio Frequency Channel Kênh tần số vô tuyến
- 90 -
RLA Radio signal Level Averaged Mức tin hiệu vô tuyến trung bình
RLC Radio Link Control Điều khiển kết nối vô tuyến
RLCP Radio Link Control Protocol Giao thức điều khiển kết nối vô tuyến
RLP Radio Link Protocol Giao thức kết nối vô tuyến
RNC Radio Network Controller Bộ điều khiển mạng vô tuyến
RSCP Received Signal Code Power Công suất mã tín hiệu thu
RSSI Received Signal Strength
Indicator
Cường độ tín hiệu thu
RTT Radio Transmission Technology Kỹ thuật truyền dẫn vô tuyến
RX Receiver Bộ thu
RXLEV Received signal level Mức tín hiệu thu
RXQUAL Received signal Quality Chất lượng tín hiệu thu
S
S-CCPCH Secondary Common Control
Physical Channel
Kênh vật lý điều khiển thông thường
phụ
S-CPICH Secondary Common Pilot
Channel
Kênh Pilot thông thường phụ
SACCH Slow Associated Control Channel Kênh điều khiển liên kết chậm
SC Service Centre (used for SMS)
Service Code
Trung tâm dịch vụ
Mã dịch vụ
SCCH Synchronisation Control Channel Kênh điều khiển đồng bộ
SCH Synchronisation Channel Kênh đồng bộ
SDCCH Stand-Alone Dedicated Control
Channel
Kênh điều khiển dành riêng độc lập
SDO Standard Development
Organization
Tổ chức phát triển tiêu chuẩn khu vực
SGSN Serving GPRS Support Node Nút mạng hỗ trợ dịch vụ GPRS
SHCCH Shared Channel Control Channel Kênh điều khiển kênh chia sẻ
- 91 -
SIR Signal-to-Interference Ratio Tỷ số tín hiệu trên nhiễu
SMIL Synchronized Multimedia
Intergration Language
Ngôn ngữ tích hợp multimedia đồng
bộ
SMS Short Message Service Dịch vụ tin nhắn
SMS-C Short Message Service Center Trung tâm dịch vụ tin nhắn
SMTP Simple Mail Transfer Protocol Giao thức truyền mail đơn giản
SNMP Simple Network Management
Protocol
Giao thức quản lý mạng đơn giản
SPA Self Provided Application Ứng dụng tự cấp
SSDT Site Selection Diversity
Transmission
Phát phân tập lựa chọn Site
SSG Special Study Group Nhóm nghiên cứu đặc biệt
STM Synchronous Transfer Mode Phương thức truyền đồng bộ
SyncML Synchronization Markup
Language
Ngôn ngữ đánh dấu đồng bộ
T
TAF Terminal Adaption Function Chức năng thích ứng đầu cuối
TCH Traffic CHannel Kênh lưu lượng
TCP/IP Transmission Control Protocol/
Internet Protocol
Giao thức điều khiển truyền dẫn/
Giao thức Internet
TDD Time Division Duplex Ghép song công phân chia theo thời
gian
TDMA Time Division Multi Access Đa truy nhập phân chia theo thời gian
TE Terminal Equipment Thiết bị đầu cuối
TF Transport Format Định dạng truyền tải
TFC Transport Format Combination Kết hợp định dạng truyền tải
TFCI Transport Format Combination Chỉ thị kết hợp định dạng truyền tải
- 92 -
Indicator
TFCS Transport Format Combination
Set
Chỉ thị kết hợp định dạng truyền tải
TFI Transport Format Indicator Bộ chỉ thị định dạng truyền tải
TIA Telecommunications Industry
Association
Liên đoàn công nghiệp viễn thông
TRAU Transcode and Rate Adaption
Unit
Khối chuyển đổi mã và thích ứng tốc
độ
TPC Transmit Power Control Điều khiển công suất phát
TRX Transceiver Bộ thu phát
TSAAC Telecommunications Standard
Advisory Council of Canada
Hội đồng tư vấn tiêu chuẩn viễn
thông của Canada
TSG Technical Specifications Group Nhóm các chỉ tiêu kỹ thuật
TTA Telecommunications
Technologies Association
Liên hiệp các công nghệ viễn thông
TTC Telecommunications Technology
Committee
Uỷ ban công nghệ viễn thông
TX Transmit Phát
TXPWR Transmit PoWeR; Tx power in
the MS_TXPWR_REQUEST and
MS_TXPWR_CONF parameters
Công suất phát
U
UDI Unrestricted Digital Information Thông tin số không bị hạn chế
UE User Equipment Thiết bị đầu cuối
UI User Interface Giao diện người sử dụng
Um Giao diện vô tuyến
UMM UMTS Mobility Management Quản lý mềm dẻo UMTS
UMTS Universal Mobile Hệ thống Viễn thông Di dộng Toàn
- 93 -
Telecommunications System cầu
URAN UMTS Radio Access Network Mạng truy nhập vô tuyến UMTS
USSD Unstructured Supplementary
Service Data
Dịch vụ nạp và hỏi tài khoản cho thuê
bao trả trước
UTRAN UMTS Terresrial Radio Access
Network
Mạng truy nhập vô tuyến mặt đất
UMTS
V
VBR Variable Bit Rate Tốc độ bít biến thiên
VHE Virtual Home Environment Môi trường thường trú ảo
VLR Visitor Location Register Bộ ghi định vị tạm trú
VOD Video On Demand Video theo yêu cầu
VoIP Voice over IP Thoại trên nền IP
VPN Virtual Private Network Mạng riêng ảo
X
XML Extensible Mark-up Language Ngôn ngữ đánh dấu có khả năng mở
rộng
W
WAN Wide Area Network Mạng diện rộng
WAP Wireless Application Protocol Thủ tục ứng dụng vô tuyến
WAV Windows Audio Volume Dung lượng âm thanh trên nền
Windows
WBMP Wireless Bitmap Bitmap vô tuyến
WCDMA Wideband Code Division
Multiple Access
Đa truy nhập băng rộng phân chia
theo mã
WIN Wireless Intelligent Network Mạng thông minh vô tuyến
- 94 -
WLL Wireless Local Loop Mạch vòng vô tuyến nội hạt
WML Wireless Mark-up Language Ngôn ngữ đánh dấu không dây
WSP Wireless Session Protocol Thủ tục chia vô tuyến
www World Wide Web Trang tin toàn cầu
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Thông tin di động GSM - Nguyễn Phạm Anh Dũng - 1999.
2. Thông tin di động số Cellular - Vũ Đức Thọ - 1997.
3. IS-95 CDMA and cdma2000 - Vijay K. Garg, PhD, PE - 2000.
- 95 -
4. GSM to 3G Migration - Aspira from Motorola - Steve Dubberstein,
Director of 3G Engineering, Asia Pacific Telecom Carrier Solutions Group
- 2000.
5. GSM Evolution towards 3rd Generation Systems - Zoran Zvonar, Peter
Jung, Kal Kammer - 2000.
6. Third generation technologies - Gwenn Larsson - 1998.
7. GSM Technical Specification - ETSI TC-SMG - 1996.
8. Mobile Communications Design Fundamentals - William C.Y.Lee - 1999.
9. Wireless and mobile communications - Jack M.Holtzman, David
J.Goodman - 1994.
10.Wireless Digital Communications - Dr.Kamilo Feher - 1995.
11.ETSI EN 301 344 v7.4.1 (2000) - European Standard (Telecommunications
series).
12.ETSI EN 301 113 v6.3.1 (2000) - European Standard (Telecommunications
series).
13.ETSI EN 301 347 v7.4.1 (2000) - European Standard (Telecommunications
series).
14.ETSI TS 100 936 v7.0.0 (2000) - European Standard (Telecommunications
series).
15.ETSI TS 100 298 v8.0.0 (2000) - European Standard (Telecommunications
series).
16.ETSI TS 100 356 v7.1.0 (2000) - European Standard (Telecommunications
series).
17.ETSI TS 100 393 v7.6.0 (2000) - European Standard (Telecommunications
series).
18.Seminar on Mobile Communications - VNPT - 1997.
19.Ericsson Review - The Telecommunications Technology Journal 3/2001.
- 96 -
20.3GSM World Focus 2002. Published by Mobile Communications. Part of
Informa Telecoms Group.
21.Mobile Communications - International. The future of wireless 2/2002.
22.Mobile Communications - International. The future of wireless 5/2002.
23.3GPP: http://www.3gpp.org
24.3GPP2: http://www.3gpp2.org
25.ITU IMT2000: http://www.itu.int
26.IETF: http://www.ietf.org
27.GSM Association: http://www.gsmworld.com
28.Mobile Wireless Internet Forum: http://www.mwif.org
29.WCDMA RNP and RNO (Huawei, Ericsson, Nokia, ZTE)
30.WCDMA Parameter Setting Guidelines (QualComm)
31.Radio Network Planning and Optimisation for UMTS (John Wiley and
Sons)
- 97 -
- 98 -