Download - Nhom 3 nl4
DÂN SỐ VÀ MÔI TRƯỜNGCHƯƠNG 3:
II. MỨC CHẾT VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
Các thước đo cơ bản về mức chết
Tỷ suất chết thô
Tỷ suất chết đặc trưng theo tuổi
Tỷ suất chết trẻ em dưới 1 tuổi
Tỷ suất chết mẹTriển vọng sống trung bình
Một số đặc trưng về chết
Đặc trưng về chết theo tuổi• Độ tuổi 0 có tỷ suất chết cao nhất so với
các độ tuổi khác.
Đặc trưng về mức chết theo giới tính• Tỷ suất chết của nam luôn cao hơn nữ ở
mọi lứa tuổi
Khác biệt về mức chết theo trình độ học vấn và nghề nghiệp
• Trình độ cao mức chết thấp và ngược lại
Khác biệt về mức chết theo thành thị và nông thôn
• Khu vực thành thị có tỷ suất chết đặc trưng theo tuổi thường thấp hơn khu vực nông thôn
khác biệt về mức chết theo các nguyên nhân
• Chết do nhiều nguyên nhân khác nhau, nguyên nhân hội sinh và ngoại sinh
• Xu hướng chung là cùng có sự phát triển kinh tế và xã hội mức chết giảm, nhưng theo nguyên nhân tỷ trọng chết do ngoại sinh giảm nội sinh tăng
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN MỨC CHẾT Mức sống dân cư Trình độ phát triển y học và các dịch vụ y
tế Môi trường sống Cơ cấu tuổi của dân Yếu tố hôn nhân và gia đình
Mức sống dân cư
12 nhu cầu cơ bản để đánh giá mức sống của dân cư
Điều kiện lao động, nhà ở
Việc làm cho người lao động trong độ tuổi
lao động
Múc độ tự do của con
người
Phương tiện đi lại,quần áo,
nghỉ ngơi, giải trí
Quỹ tích lũy và tiêu dùng
Lương thực, thực phẩm
Giáo dục, bảo hiểm xã
hội
Mức sống có liên quan đến trình độ xã hội
Dến mạng lưới phục vụ công
cộng
Trình độ phát triển y học và các dịch vụ y
tế
Môi trường sống
Các loại ma túy
Hôn nhân và gia đình
Cơ cấu tuổi của dân số
TỈ SUẤT CHẾT THEO TUỔI CỦA VIỆT NAM 1989-2009(NỮ)
TỈ SUẤT CHẾT THÔ CỦA VN 1989-20091989 1999 2009
Toàn quốc 7,3 5,6 6,8
Thành thị 5,1 4,2 5,5
Nông thôn 7,9 6,0 7,4
Giảm dần qua các năm
Tuổi thọ của nữ cao hơn nam và tăng dần qua các năm
Số người chết giảm dần qua các năm do:
Mức sống dân cư ngày càng cải thiện Trình độ phát triển y học và dịch vụ y
tế tăng Yếu tố hôn nhân và gia đình
TỈ SUẤT CHẾT THÔ CỦA TRẺ EM DƯỚI 1 TUỔI CHIA THEO THÀNH THỊ/ NÔNG THÔN (1989-2009)
1989 1999 2009Toàn quốc
42,3 36,7 16,0
Thành thị 31,5 18,3 9,4Nông thôn
45 41 18,7
TỈ SUẤT CHẾT THÔ CỦA TRẺ EM DƯỚI 1 TUỔI THEO VÙNG KINH TẾ-XÃ HỘI
Vùng kinh tế- xã hội 1999 2009
Trung du và miền núi phía Bắc
43,8 24,5
Đồng bằng sông Hồng 26,5 12,4
Bắc trung bộ và duyên hải miền Trung
38,4 17,2
Tây nguyên 64,4 27,3
Đông nam bộ 23,6 10,0
Đồng bằng sông Cửu Long 38,0 13,3
Tỉ lệ trẻ sơ sinh chết giảm dần qua các năm do:
Chương trình và chính sách về y tế Công tác chăm sóc sức khỏe bà mẹ và
trẻ em.
Tỉ l tử vong của các bà me khi sinh qua các êthời ky VN:
-Trong năm 2005, đã có tới 536.000 phụ nữ chết vì các nguyên nhân liên quan tới thai sản, so với con số 576.000 vào năm 1990.-Ở VN đầu thập niên 1990, số phụ nữ qua đời trong lúc vượt cạn lên tới 250/100.000 ca. Hiện nay, con số tử vong ở VN vẫn còn ở mức cao: 75/100.000 ca
Nguyên nhân tử vong của các bà me
Băng huyết là nguyên nhân hàng đầu với 41%
Sản giật, tiền sản giật là 21,3%
Nhiễm khuẩn sản khoa là 16,6%
Phá thai không an toàn là 11,5%
Thực hiện tốt kế hoạch hoá gia đình
Chăm sóc tốt trước, trong và sau khi sinh
Tăng cường khả năng tiếp cận với các dịch vụ cấp cứu sản khoa
Để giảm tỷ lệ tử vong me và trẻ sơ sinh là:
•Nhận xét: Tỷ lệ nam thành thị ít hơn so với tỷ lệ nam ở nông thôn
Cảm ơn cô và các bạn đã lắng nghe bài thuyết trình của nhóm