Download - NTLĐ - CHƯƠNG 2 TÂM LÝ LÃNH ĐẠO
TẠI SAO CẦN CÓ KIẾN THỨC TÂM LÝ?TẠI SAO CẦN CÓ KIẾN THỨC TÂM LÝ?
1. Xuất phát từ đặc điểm của đối tượng quản lý và LĐ là – CONNGƯỜI.
2. Xuất phát từ yêu cầu của việc thực hiện mục tiêu – MỤC TIÊUĐƯỢC THỰC HIỆN VỚI HIỆU QUẢ TỐI ỨU.
3. Xuất phát từ đặc điểm của tình hình thực tiễn hiện nay – MỌIPHẠM TRÙ KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ ĐỀU CHỨA ĐỰNG KHÍACẠNH TÂM LÝ.
Nội dung
Tính khí của nhân viên
Tính cách
Quan hệ chính thức và không chính thức
Dư luận xã hội
Cơ chế tự vệ.
CÁC THUỘC TÍNH TÂM LÝ CÁ NHÂN
CÁC THUỘC TÍNH TÂM LÝ TẬP THỂ
CẢM GIÁC THUẬNCẢM GIÁC NGƯỢCKHÔNG CẢM GIÁC
Với cách hiểu trên, có thể nói, tính khí của con người chủ yếu bị ảnhhưởng bởi hệ thần kinh của con người và mang tính bẩm sinh..
CÁ NHÂN
a. Khái niệmTính khí của con người thường được hiểu là thuộc tính tâm lý cánhân phản ánh cường độ, tốc độ của các quá trình tâm lý diễn raở bên trong cá nhân trước một sự việc, hiện tượng nhất địnhđược biểu hiện qua hành vi ứng xử hàng ngày của cá nhân
HIỆN TƯỢNG
I. CÁC THUỘC TÍNH TÂM LÝ NHÂN VIÊN1. Tính khí của con người
Tính cách – tính khí
ỔnỔn địnhđịnh
HướngHướngngoạingoại
HướngHướngnộinội
Điềm đạm, bình tĩnh, tự tin, tin cậy, thích ứng, nồng hậu,
xã hội, phụ thuộc
Căng thẳng, dễ bị kíchđộng, không ổn định, nồng
hậu, xã hội, phụ thuộc
Căng thẳng, dễ bị kíchđộng, không ổn định, lạnhnhạt, nhút nhát, bẽn lẽn.
Điềm đạm, bình tĩnh, tự tin, tin cậy, thích ứng, lạnh
nhạt, nhút nhát, bẽn lẽn.
KhôngKhông ổnổnđịnhđịnh
Các loại tính khí
Các loạitính khí
Tính chất thần kinh
Cường độ hoạt động của hệ
thần kinh
Trạng thái của hệ thần kinh
Tốc độ chuyển đổi 2 quá trình của hệ
thần kinh
Linh hoạt Mạnh Cân bằng Nhanh
Điềm tĩnh Mạnh Cân bằng Chậm
Sôi nổi Mạnh Không cân bằng Nhanh
Ưu tư Yếu Không cân bằng Chậm
Các loại tính khí
Sôi nổi Điềm
tĩnh
Điềm tĩnh
Linh hoạt
Ưu tư
Ưu nhược điểm của các loại tính khíTính khí Ưu điểm Nhược điểm
Linh hoạt
Dễ tiếp xúc, năng động, nhiều sángkiến, có nhiều mưu mẹo.Công việc phù hợp: đòi hỏi sự đổimới, sáng tạo, tự chủ như tiếp xúckhách hàng.
Tình cảm thay đổi nhanh chóng.Nhận thức v.đề không sâu.Công việc không phù hợp: Sự kiêntrì, nhẫn nại như thủ kho, thủ quỹ.
Điềm tĩnh
Ít bị kích động, làm việc rất nguyêntắc, rất sâu sắc.Công việc phù hợp: công tác nhân sự, tổ chức, giải quyết chế độ chính sách.
Ít sáng kiến, bảo thủ, hơi chậm,thích nghi kém.Công việc không phù hợp: đòi hỏichủ động, sáng tạo như ngoại giao.
Sôi nổiMạnh, nhiệt tình, táo bạoCông việc phù hợp: thử thách tronggiai đoạn đầu, công việc phong trào
Hấp tấp, vội vàng, nóng nảy, dễ cọc.Công việc không phù hợp: làm tổchức, nhân sự, ngoại giao.
Ưu tưCó trách nhiệm công việc, quan hệtốt, có sự kiên trì, nhẹ nhàngCông việc phù hợp: đòi hỏi kiên trì, ổnđịnh, có sự chỉ đạo như thủ quỹ, thủkho.
Tác phong rụt rè, rất tự ti, ngại giaotiếp, khó thích nghi, thụ động.Công việc không phù hợp: nhân sự,mạo hiểm, đòi hỏi sáng tạo, chủđộng.
✌Chúng ta có thể hiểu tính cách là tổng thể các cáchthức trong đó một cá nhân phản ứng và tương tácvới môi trường của anh (chị) ta.
✌ Tính cách là đặc điểm về nội tâm của mỗi conngười, mà có ảnh hưởng trực tiếp đến suy nghĩ,lời nói và hành động của người đó.
✌Một người có thể có nhiều tính cách và nhiềungười có thể có cùng một tính cách.
I. CÁC THUỘC TÍNH TÂM LÝ CÁ NHÂN2.Tính cách2.1. Tính cách là gì ?
Kiểu 1: Nội dung tốt - hình thức tốt
I.CÁC THUỘC TÍNH TÂM LÝ CÁ NHÂN.2.Tính cách 2.2.Hình thức biểu hiện của tính cách
Kiểu 2: Nội dung tốt - hình thức chưa tốt
Kiểu 3: Nội dung xấu - hình thức tốt
Kiểu 4: Nội dung xấu - hình thức xấu
a Một số nhóm tính cách bẩm sinh
I. CÁC THUỘC TÍNH TÂM LÝ CÁ NHÂN. 2.Tính cách 2.3.Cơ sở của hình thành tính cách
• Nhà tâm lý học người Đức Emst Kretschmer (1888 – 1964) saubao nhiêu năm nghiên cứu đã viết tác phẩm về cấu trúc thân xácvà tính cách.
• Qua tác phẩm này ông đã chủ trương có một mối liên hệ rất mậtthiết giữa một loại hình một cá nhân và tính cách của cá nhânđó.
Bảng liệt kê đối xứng sau đây (qua 10 điểm tiêu biểu của xu thế hướng nội / hướng ngoại) sẽ cho bạn gợi ý khi chọn việc, chọn nghề
Không bận tâm khi phải kéo dài công việc…v.v…
Thường bực mình khi công việc phải kéo dài...v.v…
10
Thường hành động chậm nhưng liên tục, kiên trì
Thường hành động nhanh nhưng ít liên tục
9
Không thích bị ngắt quãng công việc bởi điện thoại
Không để ý tới sự ngắt quãng công việc vì điện thoai
8
Quan tâm, thích thú từ ý nghĩa sâu sắc của công việc
Quan tâm, thích thú từ hiệu quả thực tếcủa công việc
7
Thích ngồi làm ở văn phòng, gắn với bàn giáy
Thích làm việc ngoài văn phòng, xa bàn giấy
6
Nặng về trầm tư và động não để độc lập và sáng tạo
Nặng về quan hệ đối ngoại để liên kếtvà hợp tác
5
Chọn công việc ít tiếp xúc với nhiều người Chọn công việc có tiếp xúc với nhiều người
4
Thích kỹ lưỡng từng chi tiết Không thích làm nhiều chi tiết3
Thích cẩn thận và sâu lắng Thích làm nhanh và sôi nổi2
Thích sự yên tĩnh để tập trung Thích sự đa dạng và hành động1
NGƯỜI HƯỚNG NỘINGƯỜI HƯỚNG NGOẠITT
NềnNền vănvăn hóahóa trongtrong đóđó concon ngườingười lớnlớnlênlên
Môi trường sống của con người
Điều kiện sống của họ
Cách thức giáo dục của gia đình
Ảnh hưởng các nhóm xã hội
Quan niệm về vẻ đẹp cũng khác nhau
2.Tính cách2.3.Cơ sở của hình thành tính cách
a) Người có Phong cách Trực quanb) Người có Phong cách Tư duyc) Người có Phong cách Nhân bảnd) Người có Phong cách Cảm xúc (Họ có đặc trưng, vai trò và chiến lược lãnh đạo?)
Quá bận nên có thể chưa gọn gàng, kiểu trang phục đơn giản
Nhiều thứ lộn xộn
Cảm quan
Ăn mặc gọn gàng, chú ý đến phối hơp tông màu
Có thể có tranh thể hiện hành động, nhiều giấy tờ
Có thể đặtnhững kỷ vậtcá nhân đángghi nhớ
Cảm xúc
Không theo mốt, ít chú ý đến trang phục
Gọn gàng, có thểcó những bứctranh đơn giản, cóthể có những biểuđồ
Gọn gàng vàcó trật tự
Tư duy
Nhiều màu sắc, có ý gây ấn tượng
Thường treo các bức tranh trừu tượng
Nhiều sổ sáchvà báo cáo trênbàn
Trực quan
Trang phụcPhòng làm việcBàn làm việc
NHỮNG DẤU HIỆU GÓP PHẦN NHẬN BIẾT TÍNH CÁCH GIÚP LÃNH ĐẠO & GIAO TIẾP NHÂN VIÊN
Tóm tắt
Thường treonhiều các bứctranh đẹp,nhưcảnh vật, phụ nữ
III. MỘT SỐ VẤN ĐỀ TÂM LÝ TẬP THỂ
Hiện tượng tâm lý xã hội do mối quan hệ giữa con ngườivới con người trong xã hội tạo ra.
Nó điều hành những hành động, hoạt động tương đối giốngnhau của cả nhóm người đó và phản ánh hiện thực kháchquan bao hàm trong hoạt động này một cách tương đốigiống nhau như: Quan hệ chính thức và không chính thức, Cơ chế tự vệ Dư luận, Tin đồn, Mốt, thi đua…
MỘT SỐ HIỆN TƯỢNGTÂM LÝ XÃ HỘI
1- Tâm trạng xã hội:
Khái niệm:Là một trạng thái cảm xúc của nhiềungười xuất hiện trong cuộc sống trongkhoảng thời gian nhất định.VD: Tâm trạng vui mừng phấn khởi của các em học sinh bước vào năm học mới
1- Tâm trạng xã hội (tt):
Đặc trưng của tâm trạng xã hội: Tâm trạng xã hội thể hiện tâm tư, nguyện
vọng của nhiều người Nhiều khi tâm trạng xã hội ít mang màu sắc lý
tính, không rõ nguyên nhân như lo âu bão lụt,dịch bệnh… Tâm trạng xã hội xuất hiện nhờ cơ chế lây
lan, bắt chước, ám thị.
1- Tâm trạng xã hội (tt):
Đặc tính của tâm trạng xã hội:
Tínhxungđộng
Tínhlây lan
Tínhcơ động
Tâm trạng xã hội có thể làm tăng hay giảmcường độ, tốc độ, nhịp độ và hiệu quả hoạtđộng của tập thể và của cá nhân.
Tâm trạng có lan tỏa từ người này sang người khác, nhóm này sang nhóm khác
Tâm trạng có thể thay đổi từ trạng thái này, mức độ này sang trạng thái khác, mức độkhác.
1- Tâm trạng xã hội (tt):
Phân loại tâm trạng xã hội Căn cứ vào mức độ và tính
chất của trạng thái xúc cảm,chia thành 2 loại tâm trạng:• Tâm trạng tích cực• Tâm trạng tiêu cực
Căn cứ vào phạm vi, chia tâmtrạng thành các loại: Tâm trạngnhóm, tâm trạng xã hội, tâmtrạng tập thể, tâm trạng dântộc…
1- Tâm trạng xã hội (tt):
Vai trò của tâm trạng xã hộiTâm trạng xã hội có thểgây ảnh hưởng đến toànxã hội và các cá nhân vìvậy các tâm trạng tích cựccần được nhân rộng nhưngcác tâm trạng tiêu cực cầnphải tìm cách khắc phụcnhanh chóng.
2- Dư luận xã hội:
Khái niệm:Là một hiện tượng tâm lý xã hội biểu thị tháiđộ phán xét, đánh giá của quần chúng vềcác vấn đề mà họ quan tâm.VD: Dư luận xã hội ủng hộ những cái tốt, dưluận xã hội lên án những cái xấu…
2- Dư luận xã hội (tt):
Đặc điểm của dư luận xã hội:
Xuất hiện một cách tự phát1
Có tính công chúng2
Liên hệ chặt chẽ với quyền lợi của xã hội, của cá nhânvà của tập thể
3
1 Dễ thay đổi4
2- Dư luận xã hội (tt):
Vai trò của dư luận xã hội Dư luận xã hội có thể điều hòa các mối quan
hệ xã hội, kiểm soát, giám sát các hoạt độngcủa các tổ chức xã hội, các nhóm xã hội vàcác cá nhân. Nó còn có thể cố vấn cho các tổ chức, các
cơ quan quản lý giải quyết các vấn đề có liênquan đến cộng đồng. Dư luận xã hội cũng có thể giáo dục, tác
động mạnh mẽ tới ý thức, thái độ, hành vicủa tập thể và của cá nhân.
2- Dư luận xã hội (tt):
Sự hình thành dư luận xã hội có nhiều yếu tố chi phối như:
Trình độ hiểu biết, hệ tư tưởng, của nhóm và của cá nhân
Chất lượng của thông tin, nếu đầy đủ, chính xác, kịp thời thì dư luận xảy ra nhanh chóng và thống nhất
Tính chất của các sự kiện, hiện tượng xảy ra trong xã hội
3- Bầu không khí tâm lý tập thể
Định nghĩa: Bầu không khí tâm lý tập thể là trạng thái tâm
lý, tình cảm và ý chí của tập thể, hoặc của sốđông trong tập thể, phản ánh thái độ của cácthành viên trong tập thể với việc chung của tậpthể. Bầu không khí tâm lý này có ảnh hưởngnhất định đến quan hệ trong tập thể.
3- Bầu không khí tâm lý tập thể (tt)
Phân loại: Bầu không khí tâm lý tập thể được phân làm
hai loại:• Tốt• Không tốt
Bầu không khí tâm lý tốt có các biểu hiện là:• Sự tín nhiệm cao và đòi hỏi cao của các thành
viên trong tập thể với nhau và với lãnh đạo củatập thể.
• Có tinh thần đấu tranh phê bình có thiện chí• Mọi người được bình đẳng, tự do phát biểu ý kiến
về vấn đề có liên quan• Có tinh thần đoàn kết, chia sẻ và giúp đỡ nhau
trong khó khăn.
3- Bầu không khí tâm lý tập thể (tt)
Vai trò của bầu không khí tâm lý:Bầu không khí tâm lý có ảnh hưởng mạnh mẽ đến tính tích cực của các thành viên trong tập thể.
4- Truyền thống
Truyền thống là di sản tinh thần của tập thể hoặc của dân tộc. Nó có thể là những đức tính, tập quán, tư tưởng tốt được duy trì từ thế hệ này sang thế hệ khác.
Truyền thống cũng có tác động đến tính tích cực của cácthành viên trong tập thể, nó mang lại vinh dự và tự hàocho các thành viên vì vậy họ tích cực để giữ gìn và pháthuy truyền thông của tập thể.
5. Đám đông và đặc điểm tâm lý đám đông
Đám đông là một nhóm người được tập trung lại mộtcách tự phát hoặc tự giác trong thời gian ngắn.
Tâm lý đám đông đó là một trạngthái tinh thần hừng hực bột phát,một tâm trạng bồng bột của mộtđám đông, xuất hiện trong khoảngthời gian ngắn, có tác động tứcthời về mặt xúc cảm, làm chongười có mặt dễ bị kích động, dễbị lôi cuốn vào những hành độngcực đoan, cuồng nhiệt, hỗn độnlàm rối lọan không khí tâm lý bìnhlặng, nếp sống bình yên, làm ảnhhưởng đến trật tự an toàn xã hội.
5. Đám đông và đặc điểm tâm lý đám đông
Tâm lý đám đông thường có những đặc điểm: Mù quáng, thiếu sự soi sáng của lí trí, không
nhận biết được nguyên nhân và hậu quả của tìnhhình. Dựa dẫm, ỷ thế vào đám đông, ngộ nhận đám
đông như một lực lượng to lớn, đám đông làđúng đắn. Hung hăng, dữ dằn, phá phách, không biết sợ,
coi thường pháp luật, không tính đến các quyđịnh nghiêm ngặt của xă hội và của pháp luậtnhà nước. Thiếu sự kiểm soát của ý thức cá nhân, a dua
theo mọi người hoặc làm theo sự kêu gọi củamột thủ lĩnh tiêu cực.
5. Đám đông và đặc điểm tâm lý đám đông
BẮT CHƯỚC
Là sự mô phỏng, tái tạo, làm theomột cách vô thứcnhững hànhđộng, tâm trạng, suy nghĩ, lời nóicủa nhóm ngườihay thủ lĩnh.
LÂY LAN
Những tâm trạngvà sự phấn khíchtừ người này lâysang người kháctrong đám đông.
ÁM THỊ
Bằng lời nói vàbằng hành độngđă được tính toánkỹ, có tính kíchđộng sâu sắc, làmthay đổi tức khắcthái độ và hành vi của của người cómặt