dr paul craven & denise kinross
DESCRIPTION
Hồi sức sơ sinh. Dr Paul Craven & Denise Kinross. Mục tiêu. Để nhấn mạnh việc cần thiết phải chuẩn bị & và huấn luyện hồi sức cấp cứu sơ sinh Để hướng dẫn thực hiện hồi sức sơ sinh Ôn lại quy trình hồi sức sơ sinh Thực hành các kỹ năng hồi sức sơ sinh. Australia. Bệnh viện nhi - PowerPoint PPT PresentationTRANSCRIPT
AVVRG celebrating more than 10 years of collaboration in Health Education
HCMC - 2014
Dr Paul Craven & Denise Kinross
Hồi sức sơ sinh
AVVRG 2014 – more than a decade of health education in HCMC
Mục tiêu
• Để nhấn mạnh việc cần thiết phải chuẩn bị & và huấn luyện hồi sức cấp cứu sơ sinh
• Để hướng dẫn thực hiện hồi sức sơ sinh• Ôn lại quy trình hồi sức sơ sinh• Thực hành các kỹ năng hồi sức sơ sinh
AVVRG 2014 – more than a decade of health education in HCMC
Australia
Bệnh viện nhiNewcastleJohn Hunter
AVVRG 2014 – more than a decade of health education in HCMC
BV Hunter New England HealthNew South Wales Hunter New England Health
AVVRG 2014 – more than a decade of health education in HCMC
Dân sốVietnam Australia Hunter New
EnglandHealth
Dân số 88,780,000/2012 22,680,000/2012 850,000/2011
Diện tích 325,361 km2 7,692,024 km2 130,000 km2
Tổng số sinh trong năm
1,480,000/2011 309,582/2012 10,821/2010
AVVRG 2014 – more than a decade of health education in HCMC
Y học chứng cứ về HSSS
• 10 % trẻ cần được hỗ trợ sau sinh• < 1% cần được hồi sức tích cực• 0.01% cần sử dụng Adrenaline
(Epinephrine)• Theo khuyến cáo của Tổ chức y tế thế
giới (WHO), các bước HSSS đơn giản sẽ cứu sống một triệu trẻ sơ sinh hàng năm.
AVVRG 2014 – more than a decade of health education in HCMC
Các bước để HSSS thành công
• Cảnh giác• Nhận biết• Chuẩn bị phương tiện • Sự điều phối• Tổ chức hồi sức thích hợp
AVVRG 2014 – more than a decade of health education in HCMC
Sự thay đổi sinh lý của trẻ sau sinh
AVVRG 2014 – more than a decade of health education in HCMC
Sinh lý bào thai
• Trong tử cung, thai nhi thực hiện trao đổi khí qua nhau
• Các phế nang chứa đầy dịch phổi
• Các tiểu động mạch co thắt
• Lưu lượng máu ở phổi giảm
• Máu đi qua ống thông động mạch
AVVRG 2014 – more than a decade of health education in HCMC
Sinh lý sau sinh
• Phổi nở rộng chứa đầy không khí• Dịch phổi trong các phế nang được hấp
thụ• Tiểu động mạch phổi giãn nở• Lưu lượng máu gia tăng• Nồng độ oxy trong máu gia tăng• Ống thông động mạch co thắt lại• Máu giàu oxy đến phổi
AVVRG 2014 – more than a decade of health education in HCMC
Lưu đồ hồi sức sơ sinhAustralian algorithm American Academy of Pediatrics
AVVRG 2014 – more than a decade of health education in HCMC
Đánh giá ban đầu cho yêu cầu hồi sức
• Tần số tim• Nhịp thở & sự gắng sức để thở• Trương lực cơ• Màu sắc da
AVVRG 2014 – more than a decade of health education in HCMC
Đánh giá trẻ
• Tất cả trẻ sơ sinh sau sinh đều phải được đánh giá trong vòng 30 giây đầu tiên Trẻ có thở không Trẻ có khóc không Trương lực cơ của trẻ Nước ối có phân su không Tuổi thai: trẻ có đủ tháng không
• Nếu tất cả đều bình thường Giữ ấm Đặt trẻ ở tư thế thông đường thở
AVVRG 2014 – more than a decade of health education in HCMC
Giữ ấm• Chú ý đến cơ chế mất nhiệt
Bức xạ nhiệt Sự bay hơi Sự đối lưu Sự dẫn nhiệt
• Đối với trẻ sinh non < 28 tuần tuổi nên: Bọc trẻ trong một túi polyethylene
Tỷ lệ tử vong gia tăng 28% khi nhiệt độ cơ thể giảm 10C
AVVRG 2014 – more than a decade of health education in HCMC
Làm ấm bằng bàn sưởi
WHO,1997
AVVRG 2014 – more than a decade of health education in HCMC
Giữ thông đường thở
• Tư thế trung gian• Miệng hơi mở• Cổ không ngửa và cũng không gập quá
AVVRG 2014 – more than a decade of health education in HCMC
Tư thế - thông đường thở
Nâng nhẹ cằm Nâng nhẹ hàm
• Đầu tư thế trung gian
AVVRG 2014 – more than a decade of health education in HCMC
Tư thế sai
Quá duỗi cổ Quá gập cổ
AVVRG 2014 – more than a decade of health education in HCMC
Xem có phân su
• Không hút nhớt khi trẻ chưa thoát âm.
• Chỉ hút nhớt sau sổ thai khi trẻ không thở hoặc có bất thường
• Nếu nước ối có phân su, cần hút qua ống NKQ (ETT)
NRP, 2006
Meconium aspirator
AVVRG 2014 – more than a decade of health education in HCMC
Nhịp thở
• Sau 30 giây, đánh giá lại Tần số tim, và Nhịp thở
• Nếu nhịp tim < 100/ph hoặc không thở, hoặc thở nấc Cung cấp oxy áp lực dương (PPV)
trong 30 giây
AVVRG 2014 – more than a decade of health education in HCMC
Dụng cụ giúp thở
Bóng tự phồng Dụng cụ hồi sức qua ống T (Neopuff)
AVVRG 2014 – more than a decade of health education in HCMC
Bóng tự phồng
• Thuận lợi Không cần nguồn oxy Dễ di chuyển, dễ sử dụng An toàn, van giảm áp lực tối đa
• Bất lợi Khó cài đặt áp lực phù hợp Dễ tạo ra áp lực cao khi bóp bóng Không thể cung cấp áp lực dương cuối thì
thở ra (PEEP) hoặc áp lực dương liên tục (CPAP)
AVVRG 2014 – more than a decade of health education in HCMC
Dụng cụ hồi sức chữ T
• Thuận lợi Có thể lưu lượng và giới hạn áp lực như mong
muốn Cung cấp hiệu quả PEEP or CPAP Tránh được áp lực quá mức Có thể xác định được tầng số và thời gian thở ra An toàn – van giảm áp lực tối đa
• Bất lợi Cần có nguồn oxy Bất kỳ sự thay đổi nào sẽ ảnh hưởng đến áp lực
khí
AVVRG 2014 – more than a decade of health education in HCMC
Thế nào là PEEP?
Có thể được định nghĩa:• Là áp suất của phổi vào cuối thì thở raTại sao PEEP quan trọng như vậy?• Cài đặt PEEP thích hợp sẽ giữ cho phổi
luôn giãn nở trong suốt thì thở ra tránh làm tổn thương phổi
• Thiết lập và duy trì dung tích khí cặn của phổi
AVVRG 2014 – more than a decade of health education in HCMC
Kích cỡ của mặt nạ
Quá nhỏ Quá lớn
Kích cỡ đúng
AVVRG 2014 – more than a decade of health education in HCMC
Thông khí áp lực dương liên tục
40 - 60 nhịp thở trong một phút
AVVRG 2014 – more than a decade of health education in HCMC
Dùng oxy khí trời hoặc nguồn oxy để hồi sức
• Oxy nồng độ 100% có tác dụng Làm tăng hoạt động thở lên 45% Tăng sự tiêu thụ oxy lên 25% và sản xuất
Cabonic lên 17% Tạo ra các gốc tự do
• Tăng lưu lượng oxy cho trẻ đủ tháng Thời gian khởi phát hô hấp tự nhiên giảm Giảm tỷ lệ tử vong ở trẻ trong thời gian
theo dõi
AVVRG 2014 – more than a decade of health education in HCMC
Nếu lồng ngực bé không chuyển động
Cần xem xét:• M- mặt nạ có phù hợp không và có được
đặt đúng vị trí không.• R- tư thế trẻ có đúng không• S- việc hút nhớt • O- miệng trẻ có mở không• P- áp lực tăng /tràn khí màng phổi• I- gia tăng lượng khí vào (IT)• I- vị trí nội khí quản
AVVRG 2014 – more than a decade of health education in HCMC
Tuần hoàn
• Sau 30 giây thông khí áp lực dương, đánh giá lại Nhịp tim Nhịp thở
• Nếu nhịp tim < 60lần/phút Thông khí áp lực dương KẾT HỢP VỚI
ấn ngực trong 30 giây kế tiếp.
AVVRG 2014 – more than a decade of health education in HCMC
Ấn ngực
AVVRG 2014 – more than a decade of health education in HCMC
Ấn ngực
AVVRG 2014 – more than a decade of health education in HCMC
Khi nào xem xét đặt nội khí quản
Nước ối có phân su và bé không có phản xạ
Giúp thở bằng bóng và mặt nạ không hiệu quả
Khi cần cho Adrenaline (Epinephrine) qua nội khí quản (ETT)
Các chỉ định đặc biệt: bơm Surfactant, trẻ bị thoát vị hoành.
AVVRG 2014 – more than a decade of health education in HCMC
Kiểm tra vị trí nội khí quản
• Cải thiện nhịp tim là dấu hiệu cơ bản cho biết thông khí hiệu quả trong quá trình hồi sức
• Lồng ngực bé chuyển động khi bóp bóng• Quan sát vị trí của nội khí quản đi qua thanh
quản• Quan sát bọt khí trên thành nội khí quản ở thì
thở ra• Lắng nghe âm phế trường bằng ống nghe• Thiết bị phát hiện CO2 là gợi ý xác định vị trí
chính xác của nội khí quản trong trường hợp tầng số tim không cải thiện
AVVRG 2014 – more than a decade of health education in HCMC
Nội khí quản
AVVRG 2014 – more than a decade of health education in HCMC
Bảo đảm nội khí quản đúng chỗ
AVVRG 2014 – more than a decade of health education in HCMC
Thuốc
• Sau 30 giậy đánh giá ban đầu, 30 giây thông khí áp lực dương và 30 giây thông khí áp lực dương kết hợp với ấn ngực, tiếp tục đánh giá Tầng số tim Tầng số thở
• Nếu nhịp tim vẫn < 60lần/phút Thông khí áp lực dương KẾT HỢP VỚI
ấn ngực và Adrenaline (Epinephrine)
AVVRG 2014 – more than a decade of health education in HCMC
Tiêm tĩnh mạch rốn (UVC)
AVVRG 2014 – more than a decade of health education in HCMC
Tiêm tĩnh mạch rốn
AVVRG 2014 – more than a decade of health education in HCMC
Adrenaline (Epinephrine)
• 1:10,000 Adrenaline• 0.1ml/kg-0.3ml/kg (v.d. thai đủ tháng= 1ml)• Tình trạng bé có thể sẽ cải thiện hơn qua
sử dụng thuốc bằng đường tĩnh mạch rốn (UVC)
• Nếu bơm thuốc qua nội khí quản, liều tối đa là 1ml/kg
• Sử dụng dung dịch mặn đẳng trương sau thông tĩnh mạch rốn hoặc nội khí quản
AVVRG 2014 – more than a decade of health education in HCMC
Dung dịch mặn đẳng trương
• Sử dụng trong trường hợp có mất máu và sốc
• 10ml/kg dung dịch mặn đẳng trương hoặc truyền máu nhóm O
• Vẫn qua đường tĩnh mạch rốn
AVVRG 2014 – more than a decade of health education in HCMC
1. Thông khí2. Ấn ngực3. Nội khí quản4. Liều AdrenalinXem xét khả năng:5. Giảm volemia6. Toan máu nặng
Xem xét các bệnh lý sau:Tràn khí màng phổiThoát vị hoànhBệnh tim bẩm sinh
Cân nhắc việc ngừng hồi sức
Nhịp tim <60 Không cóHoặc
Nếu vẫn không cải thiện, cần kiểm tra:
AVVRG 2014 – more than a decade of health education in HCMC
Các thiết bị hồi sức
AVVRG celebrating more than 10 years of collaboration in Health Education
HCMC - 2014
Cảm ơn