dẤu Ấn thỜi gian - cafefimages1.cafef.vn/images/uploaded/dulieudownload/2010/scd...đầu tư,...

37
CÔNG TY CỔ PHẦN NƯỚC GIẢI KHÁT CHƯƠNG DƯƠNG BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2010 CÔNG TY CỔ PHẦN NƯỚC GIẢI KHÁT CHƯƠNG DƯƠNG 379 Bến Chương Dương, P. Cầu Kho, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh Tel: (848) 3836 7518 Fax: (848) 3836 7176 Website: www.chuongduong.com.vn Thiết Kế Và In Ấn Tại Công Ty TNHH Quảng Cáo & Thương Mại Dương Phong (DPA)

Upload: others

Post on 30-Dec-2019

10 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: DẤU ẤN THỜI GIAN - CafeFimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2010/SCD...đầu tư, phát triển sản xuất nguyên liệu, bao bì cho ngành, đào tạo nguồn

Báo Cáo Thường Niên 2010 Báo Cáo Thường Niên 2010 72 73

CÔNG TY CỔ PHẦN NƯỚC GIẢI KHÁT

CHƯƠNG DƯƠNGBÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2010CÔNG TY CỔ PHẦN NƯỚC GIẢI KHÁT CHƯƠNG DƯƠNG

379 Bến Chương Dương, P. Cầu Kho, Quận 1, Tp. Hồ Chí MinhTel: (848) 3836 7518 Fax: (848) 3836 7176Website: www.chuongduong.com.vn

Thiết Kế Và In Ấn Tại Công Ty TNHH Quảng Cáo & Thương Mại Dương Phong (DPA)

Page 2: DẤU ẤN THỜI GIAN - CafeFimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2010/SCD...đầu tư, phát triển sản xuất nguyên liệu, bao bì cho ngành, đào tạo nguồn

DẤU ẤN THỜI GIAN

Page 3: DẤU ẤN THỜI GIAN - CafeFimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2010/SCD...đầu tư, phát triển sản xuất nguyên liệu, bao bì cho ngành, đào tạo nguồn

Mục lục

Phát Biểu Của Chủ Tịch Hội Đồng Quản Trị 5 Tổng Quan Về Công Ty 9

Định Hướng Phát Triển 2008 - 2012 13

Ban Lãnh Đạo CDBECO 17

Giới Thiệu Sản Phẩm 21

Công Nghệ và Chất Lượng 33

Báo Cáo Tài Chính 2010 41

• Báo Cáo Của Ban Giám Đốc 42

• Báo Cáo Kiểm Toán 45

• Bảng Cân Đối Kế Toán 46

• Báo Cáo Kết Quả Hoạt Động kinh doanh 52

• Báo Cáo Lưu Chuyển Tiền Tệ 53

• Bản Thuyết Minh Báo Cáo Tài Chính 56

• Chỉ tiêu kế hoạch 2011 70

Báo Cáo Thường Niên 2010 3

Page 4: DẤU ẤN THỜI GIAN - CafeFimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2010/SCD...đầu tư, phát triển sản xuất nguyên liệu, bao bì cho ngành, đào tạo nguồn

Báo Cáo Thường Niên 2010 5

“... ngành công nghiệp sản xuất bia rượu – nước giải khát sẽ phát triển theo hướng bền vững thành một ngành kinh tế quan trọng, chú trọng việc sản xuất ra nhiều sản phẩm, đa dạng về mẫu mã cùng chủng loại, có uy tín, đảm bảo ATVSTP cho người tiêu dùng.”

PHÁT BIỂU CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

Page 5: DẤU ẤN THỜI GIAN - CafeFimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2010/SCD...đầu tư, phát triển sản xuất nguyên liệu, bao bì cho ngành, đào tạo nguồn

Đến cuối năm 2010 kinh tế Thế Giới có dấu hiệu phục hồi và đạt được tốc độ tăng trưởng khá tốt. Theo IMF, tăng trưởng kinh tế cả năm 2010 của thế giới sẽ đạt khoảng 4.8% từ mức giảm 0.6% trong năm 2009. Các dự đoán về nguy cơ khủng khoảng kép, khả năng sụp đổ của khối kinh tế EU hay khả năng chiến tranh tiền tệ giữa các nước không xảy ra trong năm 2010. Tuy nhiên thế giới vẫn chưa giải quyết được các vấn đề về phát triển bền vững và nguy cơ nợ công là rủi ro lớn nhất ảnh hưởng đến sức khoẻ kinh tế toàn cầu.Trong bối cảnh đó nền kinh tế Việt Nam đã trải qua một giai đoạn rất khó khăn, đặc biệt là tình hình lãi suất tăng cao khó có khả năng hạ, lạm phát ở mức cao 11.78%, nhập siêu lớn và tỷ giá chưa được kiểm soát tốt mặc dù tốc độ tăng trưởng GDP khá cao 6.78%. Do ảnh hưởng của tình hình thế giới nói chung và của Việt Nam nói riêng, tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần NGK Chương Dương cũng gặp không ít khó khăn và thách thức do ảnh hưởng khủng hoảng tài chính kinh tế toàn cầu, chính sách hai tỷ giá, hai lãi suất… trực tiếp làm giá cả vật tư, nguyên nhiên liệu, năng lượng đầu vào tăng cao đột biến so với cùng kỳ năm 2009. Thị trường tiêu thụ sản phẩm nước giải khát có gas diễn biến phức tạp và cạnh tranh gay gắt hơn gây áp lực đến sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần NGK Chương Dương rất lớn. Tuy nhiên với sự nỗ lực, cố gắng của cán bộ lãnh đạo và đội ngũ công nhân viên lao động trong Công ty, sự ủng hộ, cổ vũ của Quý Cổ Đông, Nhà đầu tư cùng đồng hành với Công ty cổ phần NGK Chương Dương, sự quan tâm, giúp đỡ và chỉ đạo của Bộ Công Thương, Tổng Công ty cổ phần Bia Rượu NGK Sài Gòn (SABECO), lãnh đạo UBND TP.Hồ Chí Minh và các ban ngành trung ương và địa phương Công ty đã tổ chức tốt các phong trào thi đua trong lao động, sản xuất, làm tốt công tác thị trường, thị trường được duy trì vững chắc đã góp phần tăng trưởng về sản lượng và doanh thu đảm bảo đời sống cho toàn thể công nhân viên lao động trong Công ty. Những kết quả thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh trong năm 2010 là:- Giá trị sản xuất công nghiệp: 120.66 tỷ đồng bằng 101,46% kế hoạch và vượt 9% so với thực hiện năm 2009.- Doanh thu: 378.40 tỷ đồng bằng102.74% kế hoạch năm 2010 và vượt 18.35% so với năm 2009.- Nộp ngân sách: 19,3 tỷ đồng bằng 68% kế hoạch và bằng 73% so với thực hiện năm 2009.- Lợi nhuận trước thuế: 31.25 tỷ đồng bằng 93.65% kế hoạch và bằng 74.78% so với thực hiện năm 2009.- Tỷ lệ cổ tức/vốn điều lệ: 15% bằng 100% kế hoạch năm 2010 và bằng 88.24% so với năm 2010.- Thu nhập bình quân của người lao động: 5.749.000 đồng bằng 102.82% kế hoạch và bằng 112.02% so với thực hiện năm 2009.Đại Hội đảng lần thứ XII kết thúc thành công, thực hiện Nghị Quyết của Quốc hội Chính Phủ đã ban hành Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 24-02-2011 về những giải pháp chủ yếu tập trung kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, đảm bảo an sinh xã hội trong năm 2011.Do đó, chúng tôi có cơ sở tin tưởng rằng năm 2011 các yếu tố vĩ mô sẽ vận động theo xu hướng ổn định hơn, ổn định về chính trị cũng sẽ là yếu tố quan trọng tạo nên sức hấp dẫn của thị trường Việt Nam đối với cộng đồng đầu tư quốc tế.Bộ Công Thương đã phê duyệt Quy hoạch phát triển Ngành Bia-Rượu-Nước giải khát Việt Nam đến năm 2015, tầm nhìn đến năm 2025. Theo đó Ngành công nghiệp sản xuất Bia- Rượu- Nước giải khát sẽ được phát triển theo hướng bền vững, thành một ngành kinh tế quan trọng, chú trọng sản xuất ra nhiều sản phẩm đa dạng về mẫu mã và chủng loại, có uy tín, bảo đảm vệ sinh, an toàn thực phẩm cho người dùng và bảo vệ môi trường sinh thái. Nhà nước khuyến khích các thành phần kinh tế đầu tư sản xuất nước giải khát với thiết bị, công nghệ hiện đại, đảm bảo vệ sinh thực phẩm và bảo vệ môi trường. Khuyến khích sử dụng nguyên liệu trong nước gắn với việc xây dựng

vùng nguyên liệu tại các địa phương, trong đó ưu tiên đối với các doanh nghiệp sản xuất nước giải khát từ hoa quả tươi và các loại nước giải khát bổ dưỡng. Để thực hiện các mục tiêu và định hướng đề ra, Quy hoạch đưa ra 5 nhóm giải pháp về thị trường, xây dựng thương hiệu sản phẩm, đầu tư, phát triển sản xuất nguyên liệu, bao bì cho ngành, đào tạo nguồn nhân lực và tài chính, tín dụng. Dự kiến, đến năm 2025, sản lượng sản xuất của ngành đạt 6,0 tỷ lít bia, 440 triệu lít rượu, 11 tỷ lít nước giải khát. Năm 2011, với mục tiêu tiếp tục duy trì bền vững và phát triển thêm thị phần ở khu vực nông thôn, thành thị mới, mở rộng thêm thị trường xuất khẩu sang các nước Nam Phi, Nigeria, Nhật Bản…Công ty cổ phần NGK Chương Dương chúng tôi phấn đấu tăng trưởng sản lượng trên 5% và tăng từ 5 đến 15% doanh thu so với thực hiện năm 2010. Tiếp tục triển khai các dự án đầu tư di dời nhà máy, cải tiến công nghệ và thiết bị để đa dạng hoá sản phẩm nước giải khát phù hợp với quy hoạch ngành. Để khai thác đầu tư xây dựng cao ốc văn phòng, căn hộ tái định cư trên diện tích 20.000m đất tại số 379 Bến Chương Dương, Phường Cầu Kho Quận 1, TP.HCM Công ty sẽ tiếp tục làm việc với các Cơ quan, ban ngành có thẩm quyền phê duyệt và cấp phép cho Công ty cổ phần NGK Chương Dương làm chủ đầu tư. Trong năm 2011 này, triển khai nhanh dự án xây dựng Nhà làm việc và trưng bày sản phẩm trên diện tích 1.070m đất tại 280 Gò Dầu, P.Tân quý, Quận Tân Phú, TP.HCM. Sau cùng, là thực hiện nghĩa vụ đóng góp ngân sách nhà nước, đảm bảo đời sống của công nhân viên lao động ngày càng cao hơn, tạo môi trường làm việc thoải mái, an toàn để cán bộ công nhân viên an tâm lao động. Để hoàn thành nhiệm vụ sản xuất kinh doanh trong năm 2011 và những năm tiếp sau, Hội đồng quản trị chúng tôi sẽ cố gắng phát huy tinh thần đoàn kết, sáng tạo trong lao động và nổ lực không ngừng của Ban điều hành, tập thể cán bộ công nhân viên Công ty cổ phần NGK Chương Dương. Đặc biệt chúng tôi rất mong được sự ủng hộ, cổ vũ của Quý Cổ Đông, Nhà đầu tư cùng đồng hành với Công ty cổ phần NGK Chương Dương. Bên cạnh đó, Công ty chúng tôi mong tiếp tục nhận được sự quan tâm, giúp đỡ và chỉ đạo của Bộ Công Thương, Tổng Công ty cổ phần Bia Rượu NGK Sài Gòn (SABECO), lãnh đạo UBND TP.Hồ Chí Minh và các ban ngành trung ương và địa phương để chúng tôi có thể vươn lên trở thành một trong những Công ty sản xuất & kinh doanh nước giải khát hàng đầu Việt Nam.Thay mặt cho Hội đồng quản trị và Ban điều hành Công ty cổ phần NGK Chương Dương, tôi trân trọng gửi lời tri ân sâu sắc đến Quý Cổ Đông, Nhà đầu tư, các đối tác kinh doanh đặc biệt là Quý khách hàng đã tin tưởng chất lượng sản phẩm nước giải khát của CDBECO trong suốt thời gian qua. Cảm ơn sự quan tâm và giúp đỡ của Ban lãnh đạo SABECO, các Cơ quan hữu quan, cảm ơn những đóng góp quý báu của tất cả thành viên Công ty cổ phần NGK Chương Dương đã chung sức vào việc duy trì và phát triển bền vững của Công ty.

Trân trọng

Hoàng Chí Thành CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

Báo Cáo Thường Niên 2010 7Báo Cáo Thường Niên 2010 6

2

2

Page 6: DẤU ẤN THỜI GIAN - CafeFimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2010/SCD...đầu tư, phát triển sản xuất nguyên liệu, bao bì cho ngành, đào tạo nguồn

Những thông tin chung về công ty

Tên đầy đủ: CÔNG TY CỔ PHẦN NƯỚC GIẢI KHÁT CHƯƠNG DƯƠNGTên tiếng Anh: CHUONG DUONG BEVERAGES JOINT STOCK COMPANYTên viết tắt: CDBECOMã chứng khoán: SCD

Giấy đăng ký kinh doanh số 4103002362 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tp.HCM cấp lần đầu ngày 02/06/2004, thay đổi lần 2 ngày 26/05/2008.

Vốn điều lệ: 85.000.000.000 đồng (Tám mươi lăm tỷ đồng)* Cơ cấu cổ đông ngày đăng ký cuối cùng 29/11/2010 để chốt danh sách trả cổ tức đợt 1 năm 2010 vào ngày 13/12/2010 như sau:- Tổ chức trong nước: 12 tổ chức, nắm giữ 7.188.470 cổ phần, chiếm tỉ lệ 84.57%, trong đó:* Tổng Công ty cổ phần Bia Rượu NGK Sài Gòn (SABECO) nắm giữ 4.335.000 cổ phần, chiếm tỷ lệ 51%.* Công ty cổ phần TV & Đầu tư Mạo hiểm nắm giữ 1.100.000 cổ phần, chiếm tỷ lệ 12.94%.* Quỹ Đầu tư SABECO 1 nắm giữ 926.500 cổ phần, chiếm tỷ lệ 10.90%- Cá nhân trong nước : 436 cổ đông, nắm giữ 645.646 cổ phần, chiếm tỷ lệ 7.60% và không có cá nhân nào nắm giữ tỷ lệ 1%.- Tổ chức nước ngoài: 05 tổ chức, nắm giữ 555.840 cổ phần, chiếm tỷ lệ 6.54%, trong đó:* Có 01 tổ chức quốc tịch LUXEMBOURG sở hữu 438.570 cổ phần, chiếm tỷ lệ 5.20%- Cá nhân nước ngoài: 05 cổ đông, nắm giữ 555.840 cổ phần, chiếm tỷ lệ 6.54%, chủ yếu cổ đông có quốc tịch Nhật Bản.* Thông tin cổ phiếu:- Khối lượng cổ phiếu đang niêm yết : 8.500.000 cp- Khối lượng đang lưu hành : 8.500.000 cp (trong đó có 22.360 cổ phiếu quỹ)

Tổng số lao động: 451 người.

TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY

Báo Cáo Thường Niên 2010 9

Page 7: DẤU ẤN THỜI GIAN - CafeFimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2010/SCD...đầu tư, phát triển sản xuất nguyên liệu, bao bì cho ngành, đào tạo nguồn

Ngành nghề kinh doanh:• Sản xuất, kinh doanh các loại đồ uống; • Sản xuất, kinh doanh nguyên vật liệu, bao bì, thiết bị, công nghệ liên quan đến lĩnh vực đồ uống. • Kinh doanh nhà, môi giới bất động sản.Công Ty Cổ Phần Nước Giải Khát Chương Dương là thành viên của:• Tổng công ty cổ phần Bia - Rượu - NGK Sài Gòn• Hiệp hội Bia – Rượu – NGK Việt Nam trực thuộc Bộ Công Thương.• Hội doanh nghiệp hàng Việt Nam Chất Lượng Cao.

Trụ sở chính:Địa chỉ:379 Bến Chương Dương, P.Cầu Kho, Q1, Tp.HCMĐiện thoại:(84-8) 38367 518 - 38368 747Fax:(84 -8) 38367 176Website:chuongduong.com.vn hoặc cdbeco.com.vn

Các chi nhánh của Công ty đặt tại: Tp.HCM: VITA: 577 Hùng Vương - Q.6 (Điạ chỉ cũ: 193 Kinh Dương Vương, P12, Q6)Vĩnh Long: 176/5 Phạm Hùng, P.9, Thị xã Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long.

Quá trình hình thành và phát triển của công ty

Công Ty Cổ Phần Nước Giải Khát Chương Dương tiền thân là nhà máy USINE BELGIQUE, được xây dựng năm 1952 trực thuộc tập đoàn B.G.I (Pháp quốc). Trước năm 1975, là nhà máy sản xuất nước giải khát lớn nhất Miền Nam Việt Nam.

• Năm 1977, nhà máy được tiếp quản và trở thành nhà máy quốc doanh với tên gọi Nhà máy nước ngọt Chương Dương. Từ năm 1993 là Công ty Nước giải khát Chương Dương.

• Năm 2004, Công ty chuyển thành Công Ty Cổ Phần Nước Giải Khát Chương Dương theo Quyết định số 242/ 2003/

QĐ – BCN ngày 30 tháng 12 năm 2003 của Bộ Công Nghiệp, và theo giấy đăng ký kinh doanh số: 4103002362 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh cấp lần đầu ngày 02/06/2004, thay đổi lần 2 ngày 26/05/2008.

Công ty Cổ phần Nước Giải Khát Chương Dương đã được tổ chức TUV cấp chứng nhận ISO 9001:2000 ngày 26/11/2003 và tổ chức Quacert cấp chứng nhận ISO 9001:2000 ngày 06/12/2003 và được tái cấp giấy chứng nhận ngày 22/5/2007.

Thành tích từ sau khi cổ phần hóa đến nay

Năm 2004 :• Giấy khen của Tổng Công ty Bia - Rượu - NGK Sài Gòn về thành tích xuất sắc trong phong trào thi đua vượt mức kế hoạch SXKD và các nhiệm vụ khác trong 5 năm (2000-2004).

• Giấy khen của Tổng Công ty Bia - Rượu - NGK Sài Gòn về công tác an toàn vệ sinh lao động và phòng chống cháy nổ.

Năm 2005 :• Bằng khen của Thủ tướng chính phủ về thành tích xuất sắc trong công tác ATVSLĐ.

Năm 2006 :• Huân chương Lao động hạng nhất của Chủ Tịch Nước CHX-HCN Việt Nam cho đơn vị có thành tích xuất sắc trong công tác từ năm 2002 đến năm 2006, góp phần vào sự nghiệp xây dựng CNXH và Bảo vệ tổ quốc (QĐ số 342/QĐ – CTN ngày 30/3/2007 do Phó Chủ Tịch Trương Mỹ Hoa ký).

• Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp.

• Sản phẩm Sá xị của Công ty đạt TOPTEN sản phẩm thương hiệu uy tín – chất lượng (do Liên hiệp các Hội khoa học và kỹ thuật Việt Nam công nhận)

• Được báo Sài Gòn Tiếp Thị và người tiêu dùng bình chọn danh hiệu mạnh và hàng Việt Nam Chất lượng cao năm 2006

Năm 2007 :• Bằng khen của Thủ Tướng Chính phủ cho đơn vị có nhiều thành tích trong công tác từ năm 2005 đến năm 2007 góp phần vào sự nghiệp xây dựng CNXH và bảo vệ tổ quốc (QĐ số 832/QĐ - TTg ngày 27/6/2008 do Phó Thủ Tướng Nguyễn Sinh Hùng ký)

• Cờ thi đua của Bộ Công Thương cho “Đơn vị xuất sắc trong phong trào thi đua năm 2007” đơn vị có thành tích xuất sắc thực hiện vượt mức kế hoạch SXKD và các nhiệm vụ khác năm 2007.

• Bằng khen của Bộ Trưởng Bộ Công Thương cho đơn vị có thành Tích xuất sắc trong công tác an toàn vệ sinh lao động và Phòng chống cháy nổ năm 2007 (QĐ số 1466/QĐ-BCT ngày 10/3/2008 do Thứ trưởng Đỗ Hữu Hào ký).

Năm 2008:• Cờ Thi đua của Bộ Công thương “Đơn vị xuất sắc trong phong trào thi đua năm 2008” (Quyết định số 6947/QĐ-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2008 do Bộ trưởng Vũ Huy Hoàng ký)

Năm 2010: Công ty nhận Bằng khen của Bộ Trưởng Bộ Công Thương, đơn vị “Điển hình tiên tiến xuất sắc” 5 năm 2005 -2009 theo Quyết định số : 4104/QĐ-BCT ngày 03/8/2010 của Bộ Trưởng Bộ Công Thương.

Báo Cáo Thường Niên 2010 11Báo Cáo Thường Niên 2010 10

Page 8: DẤU ẤN THỜI GIAN - CafeFimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2010/SCD...đầu tư, phát triển sản xuất nguyên liệu, bao bì cho ngành, đào tạo nguồn

ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN2008 - 2012

Báo Cáo Thường Niên 2010 13

Page 9: DẤU ẤN THỜI GIAN - CafeFimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2010/SCD...đầu tư, phát triển sản xuất nguyên liệu, bao bì cho ngành, đào tạo nguồn

Báo Cáo Thường Niên 2010 14

Định hướng phát triển 2008 - 2012

1. Đưa công ty Chương Dương phát triển bền vững, trở thành một trong những công ty sản xuất nước giải khát nội địa hàng đầu tại Việt Nam, tích cực đóng góp cho sự phát triển của xã hội, góp phần đóng góp vào sự nghiệp công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước. Công ty phấn đấu đạt tốc độ tăng trưởng doanh số khoảng 15% đến 20% một năm và đạt doanh số trên 580 tỷ đồng vào năm 2012.

2. Phát triển thương hiệu Chương Dương, đa dạng hoá sản phẩm theo hướng sản xuất các sản phẩm có giá trị dinh dưỡng nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng.

3. Xây dựng Cty CP NGK Chương Dương theo mô hình công ty mẹ, công ty con đa dạng hoá ngành nghề kinh doanh, phát triển ngành kinh doanh bất động sản. Đầu tư cao ốc văn phòng, trung tâm thương mại; tăng cường mở rộng mối quan hệ liên doanh, liên kết, hợp tác đầu tư với các công ty, các đơn vị trong ngành kinh doanh bất động sản.

Nhiệm vụ trọng tâm 2008 - 2012

1. Di dời & đầu tư nhà máy sản xuất nước giải khát nâng công suất lên 50 triệu lít/ năm, sản xuất hai dòng sản phẩm NGK có gaz và NGK dinh dưỡng.

2. Đẩy mạnh quảng bá thương hiệu Chương Dương, tiếp tục phát triển dòng sản phẩm nước giải khát dinh dưỡng đáp ứng thị hiếu người tiêu dùng.

3. Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối, đào tạo đội ngũ nhân viên bán hàng chuyên nghiệp.

4. Tìm kiếm đối tác có năng lực và kinh nghiệm về kinh doanh bất động sản và tuyển dụng, đào tạo cán bộ công nhân viên để đầu tư khai thác và kinh doanh bất động sản tại các mặt bằng:

- Dự án đầu tư xây dựng nhà ở cho cán bộ công nhân viên thuê tại khu công nghiệp Mỹ Phước 3, tỉnh Bình Dương, diện tích 5000 m2 .- Số 379 Bến Chương Dương, phường Cầu Kho, quận 1, Tp. HCM, diện tích 20.496,6 m2 . - Số 577 đường Hùng Vương, P12, Q.6, Tp.HCM, diện tích 1.314 m2 .- Số 280 đường Gò Dầu, P.Tân Quý, Quận Tân Phú, Tp.HCM, diện tích 1.070 m2 .- Số 101 đường số 19 KP 4 Phường Hiệp Bình Chánh, Quận Thủ Đức, Tp.HCM, diện tích 7.574 m2 .

Dự án cao ốc văn phòng 577 Hùng Vương, Quận 6

Dự án Nhà văn phòng làm việc và trưng bày giới thiệu sản phẩm tại số 280 đường Gò Dầu, Quận Tân Phú - Tp.HCM

Dự án Nhà máy sản xuất NGK công suất 50 triệu lít / năm tại KCN Mỹ Phước 3, tỉnh Bình Dương

Báo Cáo Thường Niên 2010 15

Page 10: DẤU ẤN THỜI GIAN - CafeFimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2010/SCD...đầu tư, phát triển sản xuất nguyên liệu, bao bì cho ngành, đào tạo nguồn

BAN LÃNH ĐẠO CDBECOHỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ 1. Ông Hoàng Chí Thành - Chủ Tịch Hội đồng Quản trị2. Ông Bùi Ngọc Hạnh - Ủy viên3. Ông Nguyễn Văn Toàn - Ủy viên4. Ông Lê Tuấn - Ủy viên5. Ông Nguyễn Anh Tuấn- Ủy viên

BAN KIỂM SOÁT1. Ông Dương Chí Hùng - Trưởng Ban2. Ông Trương Hải Đăng Khoa - Ủy viên3. Bà Phạm Thị Hồng Phước - Ủy viên

BAN TỔNG GIÁM ĐỐC1. Ông Võ Văn Tân - Q. Tổng giám đốc 2. Ông Lê Chí Nguyện - Giám Đốc điều hành cung ứng3. Bà Nguyễn Thị Trọng Hòa - Giám Đốc điều hành sản xuất - Kỹ thuật4. Bà Nguyễn Thúy Phượng - Giám Đốc tài chính

Báo Cáo Thường Niên 2010 17

Page 11: DẤU ẤN THỜI GIAN - CafeFimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2010/SCD...đầu tư, phát triển sản xuất nguyên liệu, bao bì cho ngành, đào tạo nguồn

BAN KIỂM SOÁTHỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

BAN TỔNG GIÁM ĐỐC

TRƯỞNG PHÒNG BAN

Ông Võ Văn Tân Bà Nguyễn Thị Trọng Hòa

Ông Dương Chí Hùng Ông Trương Hải Đăng Khoa Bà Phạm Thị Hồng Phước

Ông Lê Chí Nguyện Bà Nguyễn Thúy Phượng

Báo Cáo Thường Niên 2010 18

Ông Bùi Ngọc Hạnh

Ông Nguyễn Văn ToànÔng Nguyễn Anh Tuấn

Ông Lê Tuấn

Ông Hoàng Chí Thành

Báo Cáo Thường Niên 2010 19

Page 12: DẤU ẤN THỜI GIAN - CafeFimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2010/SCD...đầu tư, phát triển sản xuất nguyên liệu, bao bì cho ngành, đào tạo nguồn

GIỚI THIỆU SẢN PHẨM CDBECO

Báo Cáo Thường Niên 2010 21

Page 13: DẤU ẤN THỜI GIAN - CafeFimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2010/SCD...đầu tư, phát triển sản xuất nguyên liệu, bao bì cho ngành, đào tạo nguồn

Nước giải khát có gaz Sáxị

Sản phẩm truyền thống của cty CP NGK Chương Dương và là sản phẩm mang hương vị độc đáo của Việt Nam được khách hàng rất ưa chuộng.Có thành phần quế và hồi hỗ trợ tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, làm ấm cơ thể.

Nước giải khát có gaz Soda water

Sản phẩm quen thuộc của Cty với vị đậm đà đặc trưng riêng, kết hợp chất gaz CO2 tinh khiết. Đặc biệt, dùng pha chế với chanh + đường, hoặc rượu để tạo nên những thức uống độc đáo theo khẩu vị riêng của mỗi người.

Báo Cáo Thường Niên 2010 23Báo Cáo Thường Niên 2010 22

Page 14: DẤU ẤN THỜI GIAN - CafeFimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2010/SCD...đầu tư, phát triển sản xuất nguyên liệu, bao bì cho ngành, đào tạo nguồn

Nước giải khát có gaz Cam Nước uống đóng chai Terrawa

Được khai thác từ nguồn nước ngầm qua xử lý bằng màng thẩm thấu ngược và thanh trùng bằng Ozon, UV cho ra sản phẩm giải khát tinh khiết.

Báo Cáo Thường Niên 2010 25Báo Cáo Thường Niên 2010 24

Page 15: DẤU ẤN THỜI GIAN - CafeFimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2010/SCD...đầu tư, phát triển sản xuất nguyên liệu, bao bì cho ngành, đào tạo nguồn

Nước giải khát thảo mộc F5 Hạ Khô Thảo

Tên tiếng anh là Self Heal (tự hàn gắn), có thể sử dụng làm rau nấu canh, thức uống thảo mộc, trà thanh nhiệt. Chức năng thanh nhiệt, hỗ trợ chức năng gan, tốt cho cổ họng và mắt, giúp cơ thể phục hồi khi mệt, chống viêm nhiễm, làm lành các vết thương, các rối loạn nhỏ trong cơ thể, giảm triệu chứng khó chịu của bệnh cao huyết áp. Hạ khô thảo được tìm thấy nhiều ở Châu Âu, Bắc Mỹ, Châu Á và thường được sử dụng như trà thanh nhiệt. Khi uống F5 Hạ Khô Thảo bạn sẽ cảm thấy cơ thể phục hồi nhanh chóng khi bị mệt mỏi bởi cái nắng gay gắt của miền nhiệt đới, cuộc sống sẽ trở nên thú vị hơn.

Nước trái cây có gaz F5 Cà Rốt Tím

Tập hợp đầy đủ dưỡng chất trong màu tím tự nhiên, quyến rũ và hấp dẫn của nước ép từ củ Cà rốt tím, F5 Cà Rốt Tím là một thức uống độc đáo, mới lạ lần đầu tiên được sản xuất tại Việt Nam. Chất màu tím tự nhiên anthocyanins trong củ cà rốt tím là chất chống oxyt hóa mạnh, có công dụng hỗ trợ: bảo vệ tim mạch, ngăn ngừa viêm nhiễm, chống lão hóa và hóa giải độc tố... Nguồn nguyên liệu cà rốt tím được nhập từ Châu Âu và được lựa chọn cũng như xử lý rất kỹ càng, nghiêm ngặt, sản phẩm không dùng chất bảo quản, không dùng phẩm màu. F5 Cà rốt tím có một chút gaz để làm tăng thêm mùi vị của sản phẩm và sẽ ngon hơn khi được ướp lạnh trước khi sử dụng

Báo Cáo Thường Niên 2010 27Báo Cáo Thường Niên 2010 26

Page 16: DẤU ẤN THỜI GIAN - CafeFimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2010/SCD...đầu tư, phát triển sản xuất nguyên liệu, bao bì cho ngành, đào tạo nguồn

Nước trái cây có gaz F5 Dứa Nha Đam

Dứa được xem là nguồn cung cấp Kali, Vitamin C, Enzyme Brome-lain và một số vi lượng cần thiết hỗ trợ bảo vệ tim, tăng cường hệ miễn dịch, sự tiêu hóa, ngăn ngừa viêm nhiễm. Ngoài ra Dứa còn là nguồn cung cấp Mangan, là thành phần quan trọng trong một số Enzyme tạo năng lượng và chất chống Oxyt hóa…, cần thiết trong sự tạo xương, sụn và làn da đẹp. Nha đam là loại cây quý, có hoạt tính sinh học cao, chống lão hóa, hỗ trợ: sự trao đổi chất, cải thiện tuần hoàn máu, ngăn ngừa bệnh tim mạch và bệnh tiểu đường. sự kết hợp 2 trong 1 của F5 Dứa Nha đam cùng với lượng gaz vừa đủ mang đến 1 hương vị thật đặc biệt với đầy đủ dưỡng chất và sẽ tuyệt vời hơn khi đã được ướp lạnh

Nước giải khát F5 Nha Đam

Đây là sản phẩm được sản xuất từ nước ép Nha Đam, không dùng phẩm màu và chất bảo quản, không gaz giúp bổ sung Vitamin C, đồng thời có tác dụng làm mát, giải nhiệt cho cơ thể, chống lão hóa, dưỡng nhan sắc, hỗ trợ tiêu hóa, chống táo bón, cải thiện tuần hoàn máu, hỗ trợ ngăn ngừa bệnh tiểu đường, tim mạch, tăng cường hệ miễn dịch và hỗ trợ chống viêm nhiễm.

Báo Cáo Thường Niên 2010 29Báo Cáo Thường Niên 2010 28

Page 17: DẤU ẤN THỜI GIAN - CafeFimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2010/SCD...đầu tư, phát triển sản xuất nguyên liệu, bao bì cho ngành, đào tạo nguồn

Nước giải khát có gaz Bạc HàNgoài công dụng giải khát nhờ tinh dầu bạc hà trong sản phẩm còn hỗ trợ làm tan phong nhiệt, ra mồ hôi, giảm uất, giải cảm, hỗ trợ tiêu hóa khi đau bụng, đầy bụng, ăn không tiêu.

Nước giải khát có gaz Cam, Chanh, Cream soda, Dâu

Cam, Chanh, Cream soda, DâuVới nhiều hương vị đặc trưng ngon cho người tiêu dùng có nhiều chọn lựa.

Rượu nhẹ có gaz Chương DươngHương Camus là loại rượu nhẹ độ (5 độ rượu) mùi vị thơm ngon, thuận tiện và phù hợp cho người tiêu dùng, thay thế cho việc pha Soda với rượu.

Rượu nhẹ chanh tươi CHU-HILà loại rượu nhẹ độ (5 độ rượu) pha chế theo công thức của Cty Nhật WalaWang có cốt chanh tươi và Vitamin C cho hương vị thơm dịu và cung cấp thêm chất dinh dưỡng, tạo ra thức uống thích hợp trong và sau khi ăn, đặc biệt là trong các buổi tiệc. Đây là mặt hàng được Chương Dương gia công xuất khẩu sang Nhật và ngày càng được thị trường này ưa chuộng.

NƯỚC GIẢI KHÁT TRÀ THẢO MỘC “TRÀ XANH + HƯƠNG THẢO”

Trà xanh thảo mộc là thức uống kết hợp độc đáo giữa hai loại thảo mộc là “trà và lá “hương thảo”, tạo ra loại nước giải khát uống mát, thanh nhiệt, thư giãn, …Trà xanh có nhiều tác dụng tốt đối với sức khỏe của con người. Trà xanh hỗ trợ làm giảm cholesterol trong máu, điều hòa lượng máu trong cơ thể, tăng cường sự thoái hóa của não, giảm stress, tăng cường sức đề kháng; đặc biệt hỗ trợ: ngăn ngừa ung thư, chống lõa hóa, làm đẹp da do catechins có khả năng chống rất cao.Hương thảo: tên tiếng Anh là Rosemary bắt nguồn từ tiếng La tinh có nghĩa là “Sự Tươi Mát Của Biển”, là loại lá dùng trong thực phẩm như là chất gia vị rất được ưa thích vì có lợi cho sức khỏe có tác dụng chính giúp thư giãn, giảm stress. Hương thảo chứa các chất: chống oxy hóa, hỗ trợ bảo vệ tế bào não, giúp thư giãn, giảm mệt mỏi, giảm stress; cải thiện sự tuần hoàn máu lên đầu, giúp tăng cường sự tập trung, ngăn ngừa triệu chứng thiếu máu cục bộ ở não; kích thích hệ miễn nhiễm hoạt động tốt hơn; kích thích sự tiêu hóa.Uống trà xanh Hương thảo sẽ cảm nhận được cảm giác thư thái, tươi trẻ, tinh thần minh mẫn tràn ngập niềm vui.

F5 – PRETTY SƯƠNG SÁO

F5 Pretty sương sáo là sản phẩm độc đáo kết hợp từ hai nguồn bổ dưỡng “sương sáo + Coenzyme Q10” đem lại cho bạn sự thanh nhiệt, tươi mát, kéo dài tuổi thanh xuân, tăng cường sự hồi phục và nâng cao sức bền cho cơ thể sau chuỗi ngày hoạt động.Sương sáo cho chúng ta nhiều bổ dưỡng và có lợi ích cho sức khỏe: giải khát, giải nhiệt, thanh lọc độc tố trong cơ thể, mát máu và làm đẹp da , …..Coenzyme Q10 (CoQ10) là vi chất dinh dưỡng hiệu diện ở mọi tế bào của cơ thể. CoQ10 có tính chống oxy hóa có tác dụng hỗ trợ: xúc tác cho quá trình sản sinh năng lượng trong cơ thể, có tác dụng tích cực với chứng mất ngủ, chóng mặt, đau đầu, mệt mỏi, … và kéo dài tuổi thanh xuân, ngoài ra hỗ trợ bảo vệ tim mạch và tế bào não, tuần hoàn máu, tăng huyết áp, … sau tuổi 20 mức CoQ10 có khuynh hướng giảm dần (do sự biến đổi các coenzyme Q khác từ các nguồn thực phẩm thành CoQ10 giảm dần theo tuổi). Do đó bổ sung CoQ10 cho cơ thể là điều cần thiết.

Báo Cáo Thường Niên 2010 30 Báo Cáo Thường Niên 2010 31

Page 18: DẤU ẤN THỜI GIAN - CafeFimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2010/SCD...đầu tư, phát triển sản xuất nguyên liệu, bao bì cho ngành, đào tạo nguồn

CÔNG NGHỆ &CHẤT LƯỢNG

Báo Cáo Thường Niên 2010 33

Page 19: DẤU ẤN THỜI GIAN - CafeFimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2010/SCD...đầu tư, phát triển sản xuất nguyên liệu, bao bì cho ngành, đào tạo nguồn

Nhằm đáp ứng niềm tin yêu của khách hàng vào sản phẩm cũng như thương hiệu của công ty, Năm 2007 Công ty CP NGK Chương Dương đã đề ra chính sách chất lượng công ty,

“Thỏa mãn tốt nhất các yêu cầu của khách hàng”

1. Kế thừa hệ thống kiểm soát chất lượng chặt chẽ của tập đoàn BGI Pháp và áp dụng hệ thống quản lý Chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001: 2000 được chứng nhận bởi tổ chức Quacert từ ngày 06/12/2003 và được tái cấp giấy chứng nhận ngày 22/5/2007. Và hiện nay Công ty đang áp dụng hệ thống quản lý Chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001: 2008 được chứng nhận từ ngày 17/11/2010.

• Ngoài việc kiểm soát chất lượng tại công ty, theo định kỳ các mẫu nguyên liệu, sản phẩm được kiểm tra chất lượng tại các cơ quan chức năng như Trung Tâm 3 hoặc Trung tâm phân tích thí nghiệm để kiểm soát đối chứng.

• Các bước kiểm soát sản xuất - chất lượng được nghiên cứu xây dựng thành một quy trình chặt chẽ và đồng bộ từ khâu kiểm tra nguyên liệu đầu vào, thông số sản xuất cho đến thành phẩm.

Kiểm tra nước

Kiểm tra nhiệt độ của máy rửa chai

Kiểm tra vi sinh sản phẩmKiểm tra sản phẩm

Kiểm tra nguyên liệu

CÁC BIỆN PHÁP THỰC HIỆN:

Báo Cáo Thường Niên 2010 34 Báo Cáo Thường Niên 2010 35

Page 20: DẤU ẤN THỜI GIAN - CafeFimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2010/SCD...đầu tư, phát triển sản xuất nguyên liệu, bao bì cho ngành, đào tạo nguồn

2. Tuân thủ triệt để các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm của Bộ Y tế.3. Trang bị các thiết bị cần thiết phục vụ công nghệ sản xuất, đảm bảo chất lượng sản phẩm đạt tốt các tiêu chuẩn quy định .

Dây chuyền chiết lon của Ý

Dây chuyền sản xuất nút khoén SARCMI của Ý

Máy kiểm tra chai rỗng

Dây chuyền sản xuất CO 2 Wittermann của MỹDây chuyền chiết chai Krones của Đức

Báo Cáo Thường Niên 2010 37Báo Cáo Thường Niên 2010 36

Page 21: DẤU ẤN THỜI GIAN - CafeFimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2010/SCD...đầu tư, phát triển sản xuất nguyên liệu, bao bì cho ngành, đào tạo nguồn

• Được sự tín nhiệm của công ty Nhật WalaWang, công ty Chương Dương tiếp tục gia công rượu Chu - Hi với các hương vị mới từ cốt bưởi, cốt lemon đạt yêu cầu chất lượng cao của Nhật. • Trong năm 2011, Công Ty WalaWang và Chương Dương kết hợp tiếp tục xuất khẩu Chu - Hi sang thị trường Nhật, Mỹ, Nam Phi,...

Sản phẩm Chu - Hi tại siêu thị Nhật

“Chứng nhận NƯỚC GIẢI KHÁT CHƯƠNG DƯƠNG là thương hiệu Nổi tiếng tại Việt Nam năm 2008 theo nhận biết của người tiêu dùng”

Tự hào là “HÀNG VIỆT NAM CHẤT LƯỢNG CAO” trong 15 năm liền từ 1997 đến 2011

Báo Cáo Thường Niên 2010 38 Báo Cáo Thường Niên 2010 39

Page 22: DẤU ẤN THỜI GIAN - CafeFimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2010/SCD...đầu tư, phát triển sản xuất nguyên liệu, bao bì cho ngành, đào tạo nguồn

BÁO CÁO TÀI CHÍNH 2010ĐÃ ĐƯỢC KIỂM TOÁN

Báo Cáo Thường Niên 2010 41

Page 23: DẤU ẤN THỜI GIAN - CafeFimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2010/SCD...đầu tư, phát triển sản xuất nguyên liệu, bao bì cho ngành, đào tạo nguồn

KIỂM TOÁN VIÊNCông ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán Nam Việt (AASCN) đã thực hiện kiểm toán các Báo cáo tài chính cho Công ty.

Công bố trách nhiệm của Ban Tổng Giám đốc đối với báo cáo tài chính Ban Tổng Giám đốc Công ty chịu trách nhiệm về việc lập Báo cáo tài chính phản ánh trung thực, hợp lý tình hình hoạt động, kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ của Công ty trong năm. Trong quá trình lập Báo cáo tài chính, Ban Tổng Giám đốc Công ty cam kết đã tuân thủ các yêu cầu sau: * Lựa chọn các chính sách kế toán thích hợp và áp dụng các chính sách này một cách nhất quán; * Đưa ra các đánh giá và dự đoán hợp lý và thận trọng;* Lập và trình bày các báo cáo tài chính trên cơ sở tuân thủ các chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán và các quy định có liên quan hiện hành;* Lập các báo cáo tài chính dựa trên cơ sở hoạt động kinh doanh liên tục, trừ trường hợp không thể cho rằng Công ty sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh. Ban Tổng Giám đốc Công ty đảm bảo rằng các sổ kế toán được lưu giữ để phản ánh tình hình tài chính của Công ty, với mức độ trung thực, hợp lý tại bất cứ thời điểm nào và đảm bảo rằng Báo cáo tài chính tuân thủ các quy định hiện hành của Nhà nước. Đồng thời có trách nhiệm trong việc bảo đảm an toàn tài sản của Công ty và thực hiện các biện pháp thích hợp để ngăn chặn, phát hiện các hành vi gian lận và các vi phạm khác. Ban Tổng Giám đốc Công ty cam kết rằng Báo cáo tài chính đã phản ánh trung thực và hợp lý tình hình tài chính của Công ty tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2010, kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ cho năm tài chính kết thúc cùng ngày, phù hợp với chuẩn mực, chế độ kế toán Việt Nam và tuân thủ các quy định hiện hành có liên quan.

Người đại diện theo pháp luật

Hoàng Chí ThànhChủ tịch HĐQTThành phố Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 01 năm 2011

BÁO CÁO CỦA BAN TỔNG GIÁM ĐỐC

Ban Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Nước giải khát Chương Dương (sau đây gọi tắt là “Công ty”) trình bày Báo cáo của mình và Báo cáo tài chính của Công ty cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2010

KHÁI QUÁT Công ty Cổ phần Nước giải khát Chương Dương được chuyển đổi từ Công ty Nước giải khát Chương Dương theo Quyết định số 242/2003/QĐ-BCN ngày 30/12/2003 của Bộ Công Nghiệp.Giấy đăng ký kinh doanh số 4103002362 đăng ký lần đầu ngày 02/06/2004, đăng ký thay đổi lần thứ 02 ngày 26 tháng 05 năm 2008 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp.Hoạt động của Công ty là: Sản xuất, mua bán đồ uống (không hoạt động tại khu dân cư tập trung). Sản xuất kinh doanh nguyên vật liệu, bao bì, thiết bị, công nghệ ngành sản xuất đồ uống. Kinh doanh nhà. Môi giới bất động sản.Trụ sở chính của Công ty tại Số 379 Bến Chương Dương, Phường Cầu Kho, Quận I, TP.Hồ Chí Minh.

CÁC SỰ KIỆN SAU NGÀY KHÓA SỔ KẾ TOÁN LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ngày 10/01/2011, Công ty nhận được thông báo chia cổ tức được chia đợt 2 năm 2010 của Công ty cổ phần Bia NGK Sài Gòn Tây Đô. Ban Giám Đốc công ty đã ghi nhận khoản cổ tức sẽ được chia theo thông báo ngày 10/01/2011 trị giá 957.000.000 đồng vào doanh thu hoạt động tài chính năm 2010.Ngoài ra, không có sự kiện trọng yếu nào xảy ra sau ngày khóa sổ kế toán lập Báo cáo tài chính đòi hỏi được điều chỉnh hay công bố trên Báo cáo tài chính.

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ, BAN TỔNG GIÁM ĐỐC VÀ BAN KIỂM SOÁTCác thành viên của Hội đồng Quản trị trong năm và đến ngày lập báo cáo này như sau:Ông Hoàng Chí Thành Chủ tịchÔng Bùi Ngọc Hạnh Ủy viênÔng Lê Tuấn Ủy viênÔng Nguyễn Anh Tuấn Ủy viênÔng Nguyễn Văn Toàn Ủy viên

CÁC THÀNH VIÊN CỦA BAN TỔNG GIÁM ĐỐC TRONG NĂM VÀ ĐẾN NGÀY LẬP BÁO CÁO NÀY NHƯ SAU:Ông Hoàng Chí Thành Tổng Giám đốc Đến ngày 31/12/2010Ông Võ Văn Tân Quyền Tổng Giám đốc Từ ngày 01/01/2011Ông Lê Chí Nguyện Giám đốc điều hành cung ứng Bà Nguyễn Thị Trọng Hòa Giám đốc điều hành sản xuất kỹ thuật CÁC THÀNH VIÊN CỦA BAN KIỂM SOÁT TRONG NĂM VÀ ĐẾN NGÀY LẬP BÁO CÁO NÀY NHƯ SAU:Ông Dương Chí Hùng Trưởng banÔng Phạm Hoàng Lương Thành viên Đến ngày 22/04/2010Ông Trương Hải Đăng Khoa Thành viên Từ ngày 23/04/2010Bà Phạm Thị Hồng Phước Thành viên Từ ngày 23/04/2010

Báo Cáo Thường Niên 2010 42 Báo Cáo Thường Niên 2010 43

Page 24: DẤU ẤN THỜI GIAN - CafeFimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2010/SCD...đầu tư, phát triển sản xuất nguyên liệu, bao bì cho ngành, đào tạo nguồn

BÁO CÁO KIỂM TOÁN

Về báo cáo tài chính cho năm 2010của Công ty Cổ phần Nước Giải Khát Chương Dương

Kính gửi: Các cổ đông, Hội đồng Quản trị và Ban Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Nước Giải Khát Chương Dương

Chúng tôi đã kiểm toán báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần Nước Giải Khát Chương Dương gồm: Bảng cân đối kế toán tại ngày 31 tháng 12 năm 2010, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Bản thuyết minh báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc cùng ngày được lập ngày 15/01/2011 và được trình bày từ trang 05 đến trang 24 kèm theo.

Việc lập và trình bày Báo cáo tài chính này thuộc trách nhiệm của Ban Tổng Giám đốc Công ty. Trách nhiệm của chúng tôi là đưa ra ý kiến về các báo cáo này căn cứ trên kết quả kiểm toán của chúng tôi.

Cơ sở ý kiếnChúng tôi đã thực hiện công việc kiểm toán theo các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam. Các chuẩn mực này yêu cầu công việc kiểm toán lập kế hoạch và thực hiện để có sự đảm bảo hợp lý rằng các báo cáo tài chính không còn chứa đựng các sai sót trọng yếu. Chúng tôi đã thực hiện việc kiểm tra theo phương pháp chọn mẫu và áp dụng các thử nghiệm cần thiết, các bằng chứng xác minh những thông tin trong báo cáo tài chính; đánh giá việc tuân thủ các chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành, các nguyên tắc và phương pháp kế toán được áp dụng, các ước tính và xét đoán quan trọng của Ban Tổng Giám đốc cũng như cách trình bày tổng quát các báo cáo tài chính. Chúng tôi cho rằng công việc kiểm toán của chúng tôi đã đưa ra những cơ sở hợp lý để làm căn cứ cho ý kiến của chúng tôi.

Ý kiến của kiểm toán viênTheo ý kiến của chúng tôi, Báo cáo tài chính đã phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Nước Giải Khát Chương Dương tại ngày 31 tháng 12 năm 2010, cũng như kết quả hoạt động kinh doanh và các luồng lưu chuyển tiền tệ trong năm tài chính kết thúc cùng ngày, phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam hiện hành và các quy định pháp lý có liên quan.

Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chínhKế toán và Kiểm toán Nam Việt (AASCN) Giám đốc Kiểm toán viên

Nguyễn Thị Lan Nguyễn Hồng NgaChứng chỉ KTV số: 0167/KTV Chứng chỉ KTV số: 1266/KTVTp.HCM, ngày 24 tháng 02 năm 2011

Báo Cáo Thường Niên 2010 45

Page 25: DẤU ẤN THỜI GIAN - CafeFimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2010/SCD...đầu tư, phát triển sản xuất nguyên liệu, bao bì cho ngành, đào tạo nguồn

A . TÀI SẢN NGẮN HẠN 100 148.628.853.086 134.423.396.864 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 V.1 86.142.386.618 80.884.891.884

1. Tiền 111 21.442.386.618 38.887.870.233

2. Các khoản tương đương tiền 112 64.700.000.000 41.997.021.651 II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120 - 13.000.000.000

1. Đầu tư ngắn hạn 121 V.2 - 13.000.000.000

2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn 129 - - III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 35.878.800.264 18.382.027.812

1. Phải thu khách hàng 131 27.822.177.288 16.398.775.203

2. Trả trước cho người bán 132 4.571.200.667 1.104.644.501

3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 133 - -

4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch HĐXD 134 - -

5. Các khoản phải thu khác 135 V.3 3.601.762.104 954.845.213

6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi 139 (116.339.795) (76.237.105) IV. Hàng tồn kho 140 V.4 26.097.416.956 21.488.985.089 1. Hàng tồn kho 141 26.969.061.817 22.293.243.820

2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 149 (871.644.861) (804.258.731) V. Tài sản ngắn hạn khác 150 510.249.248 667.492.079

1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151 72.590.912 121.556.999

2. Thuế GTGT được khấu trừ 152 - -

3. Thuế và các khoản khác phải thu 154 V.5 - 103.464.845 Nhà nước

4. Tài sản ngắn hạn khác 158 437.658.336 442.470.235

B. TÀI SẢN DÀI HẠN 200 54.753.731.253 61.227.580.179 I. Các khoản phải thu dài hạn 210 38.500.000 65.800.000

1. Phải thu dài hạn của khách hàng 211 - -

2. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 212 - -

Thuyếtminh

MãsốTÀI SẢN

31/12/2010VND

01/01/2010VND

3. Phải thu dài hạn nội bộ 213 - -

4. Phải thu dài hạn khác 218 V.6 38.500.000 65.800.000

5.Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi 219 - -

II. Tài sản cố định 220 32.294.190.038 33.050.015.248

1. Tài sản cố định hữu hình 221 V.7 7.122.775.898 8.205.314.442

- Nguyên giá 222 46.949.416.555 46.065.239.101

- Giá trị hao mòn luỹ kế 223 (39.826.640.657) (37.859.924.659)

2. Tài sản cố định thuê tài chính 224 - -

- Nguyên giá 225 - -

- Giá trị hao mòn luỹ kế 226 - -

3. Tài sản cố định vô hình 227 V.8 24.110.226 72.668.178

- Nguyên giá 228 145.688.400 145.688.400

- Giá trị hao mòn luỹ kế 229 (121.578.174) (73.020.222)

4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 V.9 25.147.303.914 24.772.032.628

III. Bất động sản đầu tư 240 - -

- Nguyên giá 241 - -

- Giá trị hao mòn luỹ kế 242 - -

IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 250 V.10 15.428.732.778 13.901.210.405

1. Đầu tư vào công ty con 251 - -

2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 252 - -

3. Đầu tư dài hạn khác 258 15.890.000.000 15.890.000.000

4. Dự phòng giảm giá đầu tư 259 (461.267.222) (1.988.789.595) tài chính dài hạn

V. Tài sản dài hạn khác 260 6.992.308.437 14.210.554.526

1. Chi phí trả trước dài hạn 261 V.11 6.987.808.437 8.406.054.526

2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262 - -

3. Tài sản dài hạn khác 268 4.500.000 5.804.500.000

TỔNG CỘNG TÀI SẢN 270 203.382.584.339 195.650.977.043

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁNTại ngày 31 tháng 12 năm 2010

Thuyếtminh

MãsốTÀI SẢN

31/12/2010VND

01/01/2010VND

Báo Cáo Thường Niên 2010 46 Báo Cáo Thường Niên 2010 47

Page 26: DẤU ẤN THỜI GIAN - CafeFimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2010/SCD...đầu tư, phát triển sản xuất nguyên liệu, bao bì cho ngành, đào tạo nguồn

Thuyếtminh

Thuyếtminh

Mãsố

MãsốNGUỒN VỐN NGUỒN VỐN

31/12/2010VND

31/12/2010VND

01/01/2010VND

01/01/2010VND

A. NỢ PHẢI TRẢ 300 50.635.130.626 52.912.224.833

I. Nợ ngắn hạn 310 50.479.380.626 52.328.761.473

1. Vay và nợ ngắn hạn 311 - -

2. Phải trả người bán 312 21.404.070.394 19.425.648.110

3. Người mua trả tiền trước 313 1.263.165.900 297.148.278

4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 314 V.12 5.901.855.901 7.781.293.403

5. Phải trả người lao động 315 9.057.486.236 7.970.277.493

6. Chi phí phải trả 316 V.13 9.272.883.586 5.721.001.360

7. Phải trả nội bộ 317 - -

8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch 318 - - hợp đồng xây dựng

9. Các khoản phải trả, phải nộp khác 319 V.14 2.985.994.513 9.962.363.103

10. Dự phòng phải trả ngắn hạn 320 - -

11. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 323 593.924.096 1.171.029.726

II. Nợ dài hạn 330 155.750.000 583.463.360

1. Phải trả dài hạn người bán 331 - -

2. Phải trả dài hạn nội bộ 332 - -

3. Phải trả dài hạn khác 333 V.15 155.750.000 155.750.000

4. Vay và nợ dài hạn 334 - -

5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 335 - -

6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm 336 - 427.713.360

7. Dự phòng phải trả dài hạn 337

A. NỢ PHẢI TRẢ 300 50.635.130.626 52.912.224.833

I. Nợ ngắn hạn 310 50.479.380.626 52.328.761.473

1. Vay và nợ ngắn hạn 311 - -

2. Phải trả người bán 312 21.404.070.394 19.425.648.110

3. Người mua trả tiền trước 313 1.263.165.900 297.148.278

4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 314 V.12 5.901.855.901 7.781.293.403

5. Phải trả người lao động 315 9.057.486.236 7.970.277.493

6. Chi phí phải trả 316 V.13 9.272.883.586 5.721.001.360

7. Phải trả nội bộ 317 - -

8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch 318 - - hợp đồng xây dựng

9. Các khoản phải trả, phải nộp khác 319 V.14 2.985.994.513 9.962.363.103

10. Dự phòng phải trả ngắn hạn 320 - -

11. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 323 593.924.096 1.171.029.726

II. Nợ dài hạn 330 155.750.000 583.463.360

1. Phải trả dài hạn người bán 331 - -

2. Phải trả dài hạn nội bộ 332 - -

3. Phải trả dài hạn khác 333 V.15 155.750.000 155.750.000

4. Vay và nợ dài hạn 334 - -

5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 335 - -

6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm 336 - 427.713.360

7. Dự phòng phải trả dài hạn 337

B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 400 152.747.453.713 142.738.752.210

I. Vốn chủ sở hữu 410 V.16 152.747.453.713 142.738.752.210

1. Vốn đầu tư của chủ sỡ hữu 411 85.000.000.000 85.000.000.000

2. Thặng dư vốn cổ phần 412 - -

3. Vốn khác của chủ sở hữu 413 - -

4. Cổ phiếu quỹ 414 (347.276.838) (347.276.838)

5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 415 - -

6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 416 243.036.274 218.604.499

7. Quỹ đầu tư phát triển 417 52.044.286.199 40.841.953.321

8. Quỹ dự phòng tài chính 418 6.450.041.779 5.259.584.047

9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 419 - 1.026.915.832

10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 420 9.357.366.299 10.738.971.349

11. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 421

II. Nguồn kinh phí 430 - -

1. Nguồn kinh phí 431 - -

2. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 433 - -

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 440 203.382.584.339 195.650.977.043

Báo Cáo Thường Niên 2010 49Báo Cáo Thường Niên 2010 48

Page 27: DẤU ẤN THỜI GIAN - CafeFimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2010/SCD...đầu tư, phát triển sản xuất nguyên liệu, bao bì cho ngành, đào tạo nguồn

ThuyếtminhTÀI SẢN

31/12/2010VND

01/01/2010VND

1. Tài sản thuê ngoài

2. Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công 14.818.508.688 14.301.635.089

3. Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược

4. Nợ khó đòi đã xử lý 658.707.882 658.707.882

5. Ngoại tệ các loại

- USD 19.844,48 11.884,48

- EUR 14.735,39 288,68

6. Dự toán chi sự nghiệp, dự án

Người lập biểu Kế toán trưởng Người đại diện theo pháp luật Chủ Tịch

Đỗ Thị Thanh Loan Nguyễn Thúy Phượng Hoàng Chí ThảnhThành phố Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 01 năm 2011

Báo Cáo Thường Niên 2010 50

Page 28: DẤU ẤN THỜI GIAN - CafeFimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2010/SCD...đầu tư, phát triển sản xuất nguyên liệu, bao bì cho ngành, đào tạo nguồn

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANHNăm 2010

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆNăm 2010

Thuyếtminh

Mãsố

Mãsố

Chỉ Tiêu

Chỉ Tiêu

Năm Nay

Năm Nay

Năm Trước

Năm Trước

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp 01 VI.1 378.400.065.308 319.737.885.538

dịch vụ

2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 VI.2 12.554.463.921 8.791.895.300

3. Doanh thu thuần bán hàng và 10 VI.3 365.845.601.387 310.945.990.238

cung cấp dịch vụ

4. Giá vốn hàng bán 11 VI.4 281.400.782.876 210.187.505.720

5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và 20 84.444.818.511 100.758.484.518

cung cấp dịch vụ

6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.5 9.059.469.117 4.338.528.418

7. Chi phí tài chính 22 VI.6 (622.603.301) 343.814.933

Trong đó: Chi phí lãi vay 23 - -

8. Chi phí bán hàng 24 47.436.295.509 43.930.471.183

9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 18.006.295.401 19.634.818.672

10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động 30 28.684.300.019 41.187.908.148

kinh doanh

11. Thu nhập khác 31 2.603.611.853 669.650.232

12. Chi phí khác 32 38.338.155 69.869.201

13. Lợi nhuận khác 40 2.565.273.698 599.781.031

14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50 31.249.573.717 41.787.689.179

15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 51 VI.7 5.141.012.693 5.879.397.219

hiện hành

16. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 52 - 1.118.530.860

hoãn lại

17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập 60 26.108.561.024 34.789.761.100

doanh nghiệp

18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70 VI.8 3.080 4.104

I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh

1. Lợi nhuận trước thuế 01 31.249.573.717 41.787.689.179

2. Điều chỉnh cho các khoản

- Khấu hao tài sản cố định 02 2.015.273.950 1.917.231.135

- Các khoản dự phòng 03 (1.420.033.553) (333.934.455)

- Lãi từ hoạt động đầu tư 05 (9.000.188.413) (4.328.947.287)

3.Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh 08 22.844.625.701 39.042.038.572

trước thay đổi vốn lưu động

- Tăng, giảm các khoản phải thu 09 (17.445.985.165) 6.507.964.420

- Tăng, giảm hàng tồn kho 10 (4.675.817.997) 6.727.187.395

- Tăng, giảm các khoản phải trả 11 3.236.166.452 6.895.620.370

- Tăng, giảm chi phí trả trước 12 1.467.212.176 (502.104.364)

- Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp 14 (4.744.119.751) (5.363.223.703)

- Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 15 7.102.454.800 1.100.256.735

- Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh 16 (4.539.449.292) (10.004.864.579)

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động 20 3.245.086.924 44.402.874.846

kinh doanh

Người lập biểu Kế toán trưởng Người đại diện theo pháp luật Chủ Tịch

Đỗ Thị Thanh Loan Nguyễn Thúy Phượng Hoàng Chí ThảnhThành phố Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 01 năm 2011

Báo Cáo Thường Niên 2010 53Báo Cáo Thường Niên 2010 52

Page 29: DẤU ẤN THỜI GIAN - CafeFimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2010/SCD...đầu tư, phát triển sản xuất nguyên liệu, bao bì cho ngành, đào tạo nguồn

MãsốChỉ Tiêu Năm Nay Năm Trước

II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư

1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng tài sản 21 (1.259.448.740) (2.080.579.536)

cố định

2.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ 23 13.000.000.000 13.367.095.408

nợ của đơn vị khác

3. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận 24 8.941.410.335 4.295.339.621

được chia

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư 30 20.681.961.595 15.581.855.493

III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính

1. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu 36 (18.651.138.000) (14.411.988.000)

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động 40 (18.651.138.000) (14.411.988.000)

tài chính

Lưu chuyển tiền thuần trong năm 50 5.275.910.519 45.572.742.339

Tiền và tương đương tiền đầu năm 60 80.884.891.884 35.307.367.274

Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái (18.415.785) 4.782.271

quy đổi ngoại tệ

Tiền và tương đương tiền cuối năm 70 86.142.386.618 80.884.891.884

Người lập biểu Kế toán trưởng Người đại diện theo pháp luật Chủ Tịch

Đỗ Thị Thanh Loan Nguyễn Thúy Phượng Hoàng Chí ThảnhThành phố Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 01 năm 2011

Báo Cáo Thường Niên 2010 54 Báo Cáo Thường Niên 2010 55

Page 30: DẤU ẤN THỜI GIAN - CafeFimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2010/SCD...đầu tư, phát triển sản xuất nguyên liệu, bao bì cho ngành, đào tạo nguồn

BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNHCho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2010

I. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP

1. Hình thức sở hữu vốnCông ty Cổ phần Nước giải khát Chương Dương được chuyển đổi từ Công ty Nước giải khát Chương Dương theo Quyết định số 242/2003/QĐ-BCN ngày 30/12/2003 của Bộ Công Nghiệp.Giấy đăng ký kinh doanh số 4103002362 đăng ký lần đầu ngày 02/06/2004, đăng ký thay đổi lần thứ 02 ngày 26 tháng 05 năm 2008 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp.Trụ sở chính của Công ty tại Số 379 Bến Chương Dương, Phường Cầu Kho, Quận I, TP.Hồ Chí Minh.

2. Lĩnh vực kinh doanh: Sản xuất, thương mại

3. Ngành nghề kinh doanhHoạt động của Công ty là: Sản xuất, mua bán đồ uống. Sản xuất kinh doanh nguyên vật liệu, bao bì, thiết bị, công nghệ ngành sản xuất đồ uống. Kinh doanh nhà. Môi giới bất động sản.

II. KỲ KẾ TOÁN, ĐƠN VỊ TIỀN TỆ SỬ DỤNG TRONG KẾ TOÁN 1. Kỳ kế toán Kỳ kế toán năm của Công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.

2. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toánĐơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là đồng Việt Nam (VND)

III. CHUẨN MỰC VÀ CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN ÁP DỤNG

1. Chế độ kế toán áp dụngCông ty áp dụng Chế độ Kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

2. Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toánCông ty đã áp dụng các Chuẩn mực kế toán Việt Nam và các văn bản hướng dẫn Chuẩn mực do Nhà nước đã ban hành. Các báo cáo tài chính được lập và trình bày theo đúng mọi quy định của từng chuẩn mực, thông tư hướng dẫn thực hiện chuẩn mực và Chế độ kế toán hiện hành đang áp dụng.

3.Hình thức kế toán áp dụngCông ty áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính.

IV. CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG

1. Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ được quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. Tại thời điểm cuối năm các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ được quy đổi theo tỷ giá bình quân liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố vào ngày kết thúc niên độ kế toán.

Việc xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư có gốc ngoại tệ cuối năm được thực hiện theo hướng dẫn của Thông tư 201/2009/TT-BTC ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài chính. Cụ thể như sau:

• Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư cuối năm của tiền và các khoản nợ ngắn hạn có gốc ngoại tệ được phản ánh trên Bảng cân đối kế toán (chỉ tiêu Chênh lệch tỷ giá hối đoái) và được ghi bút toán ngược lại để xoá số dư vào đầu năm sau.

• Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản nợ dài hạn có gốc ngoại tệ cuối năm được ghi nhận vào thu nhập hoặc chi phí trong năm.

Các khoản đầu tư ngắn hạn không quá 3 tháng có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành tiền và không có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền kể từ ngày mua khoản đầu tư đó tại thời điểm báo cáo.

2. Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho Hàng tồn kho được tính theo giá gốc. Trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại. Giá trị hàng tồn kho được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền. Hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho là số chênh lệch giữa giá gốc của hàng tồn kho lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện được của chúng.

3. Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao tài sản cố định Tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình được ghi nhận theo giá gốc. Trong quá trình sử dụng, tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình được ghi nhận theo nguyên giá, hao mòn luỹ kế và giá trị còn lại.Khấu hao được trích theo phương pháp đường thẳng. Thời gian khấu hao được ước tính như sau:- Nhà cửa, vật kiến trúc 5 – 20 năm- Máy móc, thiết bị 5 – 08 năm- Phương tiện vận tải 6 – 10 năm- Thiết bị văn phòng 3 – 05 năm- Phần mềm máy tính 03 năm

4. Nguyên tắc ghi nhận các khoản đầu tư tài chính Khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên kết được kế toán theo phương pháp giá gốc. Lợi nhuận thuần được chia từ công ty con, công ty liên kết phát sinh sau ngày đầu tư được ghi nhận vào Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh. Các khoản được chia khác (ngoài lợi nhuận thuần) được coi là phần thu hồi các khoản đầu tư và được ghi nhận là khoản giảm trừ giá gốc đầu tư.

Báo Cáo Thường Niên 2010 57Báo Cáo Thường Niên 2010 56

Page 31: DẤU ẤN THỜI GIAN - CafeFimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2010/SCD...đầu tư, phát triển sản xuất nguyên liệu, bao bì cho ngành, đào tạo nguồn

- Phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa đã được chuyển giao cho người mua;- Công ty không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;- Công ty đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng

Doanh thu cung cấp dịch vụDoanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp việc cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán của năm đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn các điều kiện sau:- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;- Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán;- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đóPhần công việc cung cấp dịch vụ đã hoàn thành được xác định theo phương pháp đánh giá công việc hoàn thành.

Doanh thu hoạt động tài chínhDoanh thu phát sinh từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời hai (2) điều kiện sau:- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó;- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.Cổ tức, lợi nhuận được chia được ghi nhận khi Công ty được quyền nhận cổ tức hoặc được quyền nhận lợi nhuận từ việc góp vốn.

10. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí tài chínhCác khoản chi phí được ghi nhận vào chi phí tài chính gồm :- Chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính ; - Chi phí cho vay và đi vay vốn ;- Các khoản lỗ do thay đổi tỷ giá hối đoái của các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến ngoại tệ ;- Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán.

Các khoản trên được ghi nhận theo tổng số phát sinh trong năm, không bù trừ với doanh thu hoạt động tài chính.

11. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lạiChi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành được xác định trên cơ sở thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế TNDN trong năm hiện hành.Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại được xác định trên cơ sở số chênh lệch tạm thời được khấu trừ, số chênh lệch tạm thời chịu thuế và thuế suất thuế TNDN.

Khoản đầu tư vào công ty liên doanh được kế toán theo phương pháp giá gốc. Khoản vốn góp liên doanh không điều chỉnh theo thay đổi của phần sở hữu của công ty trong tài sản thuần của công ty liên doanh. Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty phản ánh khoản thu nhập được chia từ lợi nhuận thuần luỹ kế của Công ty liên doanh phát sinh sau khi góp vốn liên doanh.Các khoản đầu tư chứng khoán tại thời điểm báo cáo, nếu :- Có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng kể từ ngày mua khoản đầu tư đó được coi là « tương đương tiền » ;- Có thời hạn thu hồi vốn dưới 1 năm hoặc trong 1 chu năm kinh doanh được phân loại là tài sản ngắn hạn ;- Có thời hạn thu hồi vốn trên 1 năm hoặc hơn 1 chu năm kinh doanh được phân loại là tài sản dài hạn ;Dự phòng giảm giá đầu tư là số chênh lệch giữa giá gốc của các khoản đầu tư được hạch toán trên sổ kế toán lớn hơn giá trị thị trường của chúng tại thời điểm lập dự phòng.

5. Nguyên tắc ghi nhận và vốn hoá các khoản chi phí đi vay Chi phí đi vay được ghi nhận vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong năm khi phát sinh, trừ chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến việc đầu tư xây dựng hoặc sản xuất tài sản dở dang được tính vào giá trị của tài sản đó (được vốn hoá) khi có đủ các điều kiện quy định trong Chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 16 “Chi phí đi vay”.Chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến việc đầu tư xây dựng hoặc sản xuất tài sản dở dang được tính vào giá trị của tài sản đó (được vốn hoá), bao gồm các khoản lãi tiền vay, phân bổ các khoản chiết khấu hoặc phụ trội khi phát hành trái phiếu, các khoản chi phí phụ phát sinh liên quan tới quá trình làm thủ tục vay.

6. Nguyên tắc ghi nhận và phân bổ chi phí trả trước Các chi phí trả trước chỉ liên quan đến chi phí sản xuất kinh doanh năm tài chính hiện tại được ghi nhận là chi phí trả trước ngắn hạn và đuợc tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong năm tài chínhViệc tính và phân bổ chi phí trả trước dài hạn vào chi phí sản xuất kinh doanh từng năm hạch toán được căn cứ vào tính chất, mức độ từng loại chi phí để chọn phương pháp và tiêu thức phân bổ hợp lý. Chi phí trả trước được phân bổ dần vào chi phí sản xuất kinh doanh theo phương pháp đường thẳng. Bao bì luân chuyển công ty phân bổ trong thời gian 4 năm.

7. Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trảCác khoản chi phí thực tế chưa phát sinh nhưng được trích trước vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong năm để đảm bảo khi chi phí phát sinh thực tế không gây đột biến cho chi phí sản xuất kinh doanh trên cơ sở đảm bảo nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí. Khi các chi phí đó phát sinh, nếu có chênh lệch với số đã trích, kế toán tiến hành ghi bổ sung hoặc ghi giảm chi phí tương ứng với phần chênh lệch.

8. Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữuVốn đầu tư của chủ sở hữu được ghi nhận theo số vốn thực góp của chủ sở hữu.Cổ phiếu quĩ là cổ phiếu do Công ty phát hành và sau đó mua lại. Cổ phiếu quỹ được ghi nhận theo giá trị thực tế và trình bày trên Bảng Cân đối kế toán là một khoản ghi giảm vốn chủ sở hữu.Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối là số lợi nhuận từ các hoạt động của doanh nghiệp sau khi phân phối các quỹ, chia cổ tức và phân phối khác theo nghị quyết của đại hội cổ đông.

9. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu Doanh thu bán hàngDoanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau:

Báo Cáo Thường Niên 2010 Báo Cáo Thường Niên 2010 58 59

Page 32: DẤU ẤN THỜI GIAN - CafeFimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2010/SCD...đầu tư, phát triển sản xuất nguyên liệu, bao bì cho ngành, đào tạo nguồn

V. THÔNG TIN BỔ SUNG CHO CÁC KHOẢN MỤC TRÌNH BÀY TRONG BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

1. Tiền 31/12/2010 01/01/2010 VND VNDTiền mặt 47.208.373 789.134Tiền gửi ngân hàng 21.395.178.245 38.887.081.099Các khoản tương đương tiền 64.700.000.000 41.997.021.651 Cộng 86.142.386.618 80.884.891.884

2. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 31/12/2010 01/01/2010 VND VNDĐầu tư ngắn hạn khác (tiền gửi có kỳ hạn) - 13.000.000.000 Cộng - 13.000.000.000 3. Các khoản phải thu ngắn hạn khác 31/12/2010 01/01/2010 VND VNDPhải thu về lãi dự thu khoản TGNH có kỳ hạn - 916.221.922Phải thu cổ tức 975.000.000 -Phải thu hỗ trợ chi phí marketing 1.170.000.000 -Phải thu khác 1.456.762.104 38.623.291 Cộng 3.601.762.104 954.845.213 4. Hàng tồn kho 31/12/2010 01/01/2010 VND VNDNguyên liệu, vật liệu 22.787.845.099 19.167.138.516Công cụ, dụng cụ 30.824.190 54.396.309Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 846.533.564 787.191.643Thành phẩm 3.302.344.772 2.269.591.738Hàng gửi đi bán 1.514.192 14.925.614 Cộng giá gốc hàng tồn kho 26.969.061.817 22.293.243.820Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (871.644.861) (804.258.731)Giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho 26.097.416.956 21.488.985.089

5. Thuế và các khoản phải thu nhà nước 31/12/2010 01/01/2010 VND VNDThuế xuất nhập khẩu - 25.926.275Thuế thu nhập cá nhân 77.538.570 Cộng - 103.464.845

6. Phải thu dài hạn khác 31/12/2010 01/01/2010 VND VNDPhải thu CB CNV cổ phiếu bán trả chậm 38.500.000 65.800.000 Cộng 38.500.000 65.800.000 7.

Tăng

, giả

m tà

i sản

cố

định

hữu

hìn

h

Đ

ơn v

ị tín

h: V

ND

Nhà

cửa

,

M

áy m

óc,

Ph

ương

tiện

T

hiết

bị

Tổng

cộn

g

vật

kiế

n trú

c

thi

ết b

v

ận tả

i

q

uản

Ngu

yên

giá

Số d

ư đầ

u nă

m

4.3

03.1

00.3

96

37

.944

.553

.391

3.

233.

105.

117

584

.480

.197

4

6.06

5.23

9.10

1

Số tă

ng tr

ong

năm

1

89.2

45.0

90

668

.968

.000

-

2

5.96

4.36

4

88

4.17

7.45

4

- Mua

tron

g nă

m

189

.245

.090

6

68.9

68.0

00

2

5.96

4.36

4

88

4.17

7.45

4

- Đầu

tư X

DC

B ho

àn th

ành

-

Số g

iảm

tron

g nă

m

-

-

-

-

-

- Tha

nh lý

, như

ợng

bán

-

- Giả

m k

hác

-

Số d

ư cu

ối n

ăm

4.49

2.34

5.48

6

38.

613.

521.

391

3.23

3.10

5.11

7

610

.444

.561

46.9

49.4

16.5

55

Giá

trị h

ao m

òn lu

ỹ kế

Số d

ư đầ

u nă

m

2.8

22.5

74.1

00

32

.597

.880

.135

1.

977.

477.

256

4

61.9

93.1

68

37.

859.

924.

659

Khấu

hao

tron

g nă

m

21

3.35

3.31

1

1.3

81.8

36.5

24

2

96.7

31.0

44

74.

795.

119

1.

966.

715.

998

Số g

iảm

tron

g nă

m

-

-

-

-

-

Số d

ư cu

ối n

ăm

3.0

35.9

27.4

11

33

.979

.716

.659

2.2

74.2

08.3

00

5

36.7

88.2

87

39.

826.

640.

657

Giá

trị c

òn lạ

i

Tại n

gày

đầu

năm

1.

480.

526.

296

5

.346

.673

.256

1

.255

.627

.861

122

.487

.029

8.20

5.31

4.44

2

Tại n

gày

cuối

năm

1.

456.

418.

075

4

.633

.804

.732

958

.896

.817

7

3.65

6.27

4

7.12

2.77

5.89

8

Ngu

yên

giá

tài s

ản c

ố đị

nh c

uối n

ăm đ

ã kh

ấu h

ao h

ết n

hưng

vẫn

còn

sử

dụng

: 32

.890

.803

.404

đồn

g

Ngu

yên

giá

TSC

Đ c

uối n

ăm đ

ã kh

ấu h

ao h

ết n

hưng

vẫn

còn

sử

dụng

: 581

.526

.488

đồn

g

Báo Cáo Thường Niên 2010 Báo Cáo Thường Niên 2010 60 61

Page 33: DẤU ẤN THỜI GIAN - CafeFimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2010/SCD...đầu tư, phát triển sản xuất nguyên liệu, bao bì cho ngành, đào tạo nguồn

8. Tăng, giảm tài sản cố định vô hình Phần mềm máy tính VNDNguyên giá Số dư đầu năm 145.688.400Số dư cuối năm 145.688.400Giá trị hao mòn luỹ kế Số dư đầu năm 73.020.222Khấu hao trong năm 48.557.952Số giảm trong năm Số dư cuối năm 121.578.174Giá trị còn lại Tại ngày đầu năm 72.668.178Tại ngày cuối năm 24.110.226

9. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 31/12/2010 01/01/2010 VND VNDChi phí cho quyền sử dụng đất Mỹ Phước 3 23.486.167.500 23.486.167.500Chi phí cho quyền sử dụng đất tại quậnTân Phú 90.909.091 90.909.091Chi phí mua phần mềm ERP 766.411.000 525.586.000Chi phí di dời nhà máy NKG Chương Dương 623.915.492 623.915.492Chi phí xây dựng VP và trương bày GT SP tại Q.Tân Phú 179.900.831 45.454.545 Cộng 25.147.303.914 24.772.032.628

10. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn Số lượng 31/12/2010 Số lượng 01/01/2010 cổ phiếu VND cổ phiếu VNDĐầu tư dài hạn khác 15.890.000.000 15.890.000.000- Đầu tư cổ phiếu 15.890.000.000 15.890.000.000 + Cty Cổ phần Đầu tư và Kinh doanh cơ sở hạ tầng KCN Sabeco 225.000 2.250.000.000 225.000 2.250.000.000 + Cty cổ phần Bia NGK Sài Gòn -Tây Đô 650.000 6.500.000.000 650.000 6.500.000.000+ Qũy đầu tư Sabeco 1 7.000 7.140.000.000 7.000 7.140.000.000Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (461.267.222) (1.988.789.595) Cộng 15.428.732.778 13.901.210.405

11. Chi phí trả trước dài hạn 31/12/2010 01/01/2010 VND VNDChi phí bao bì chờ phân bổ 6.987.808.437 8.406.054.526 Cộng 6.987.808.437 8.406.054.526

12. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 31/12/2010 01/01/2010 VND VNDThuế giá trị gia tăng 2.680.876.055 1.926.895.297Thuế tiêu thụ đặc biệt 69.748.016 100.334.684Thuế thu nhập doanh nghiệp 3.105.674.365 2.708.781.423Thuế thu nhập cá nhân 33.956.465 -Thuế tài nguyên 2.160.000 1.440.000Thuế nhà đất và tiền thuê đất - 3.036.131.999Các loại thuế khác 9.441.000 7.710.000 Cộng 5.901.855.901 7.781.293.403

13. Chi phí phải trả 31/12/2010 01/01/2010 VND VNDTrích trước chi phí bốc xếp, vận chuyển 2.305.870.629 1.968.323.899Trích trước thù lao HĐQT, BKS 38.000.000 35.000.000Trích trước tiền thuê đất 2.534.292.000 Trích trước chi phí hỗ trợ bán hàng, chi phí khuyến mãi 4.075.241.171 3.281.752.328Trích trước chi phí khác 319.479.786 435.925.133 Cộng 9.272.883.586 5.721.001.360

14. Các khoản phải trả, phải nộp khác 31/12/2010 01/01/2010 VND VNDTài sản thừa chờ xử lý 186.372.519 186.354.641Kinh phí công đoàn 171.444.056 215.851.105Bảo hiểm xã hội, y tế, thất nghiệp 9.442.456 9.442.456Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn 2.351.970.400 2.327.446.000Phải trả về cổ tức 225.830.000 6.160.508.000Các khoản phải trả, phải nộp khác 40.935.082 1.062.760.901 Cộng 2.985.994.513 9.962.363.103

15. Các khoản phải trả dài hạn khác 31/12/2010 01/01/2010 VND VNDPhải trả về cổ phiếu bán trả chậm TCT CP Bia Rượu NGK Sài Gòn 155.750.000 155.750.000 Cộng 155.750.000 155.750.000

Báo Cáo Thường Niên 2010 Báo Cáo Thường Niên 2010 62 63

Page 34: DẤU ẤN THỜI GIAN - CafeFimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2010/SCD...đầu tư, phát triển sản xuất nguyên liệu, bao bì cho ngành, đào tạo nguồn

16. V

ốn c

hủ s

ở hữ

ua)

Bản

g đố

i chi

ếu b

iến

động

của

vốn

chủ

sở

hữu

Đơn

vị t

ính:

VN

D

Vốn

đầu

C

ổ ph

iếu

quỹ

C

hênh

lệch

tỷ g

Q

uỹ đ

ầu tư

Quỹ

dự

phòn

g

Quỹ

khá

c th

uộc

L

ợi n

huận

sau

của

chủ

sở h

ữu

h

ối đ

oái

p

hát t

riển

tài c

hính

v

ốn c

hủ s

ở hữ

u

thu

ế ch

ưa

phâ

n ph

ối

Số d

ư đầ

u nă

m tr

ước

8

5.00

0.00

0.00

0

(347

.276

.838

)

-

33.

225.

185.

523

3.

749.

973.

308

- 4

.574

.809

.932

Lãi t

rong

năm

trướ

c

34

.789

.761

.100

Tríc

h cá

c qu

ỹ từ

lợi n

huận

7.

616.

767.

798

1.

509.

610.

739

1

.026

.915

.832

C

hia

cổ tứ

c nă

m 2

009

(1

1.86

8.69

6.00

0)Ph

ân p

hối l

ợi n

huận

(16

.742

.723

.679

)Tă

ng, g

iảm

khá

c

218.

604.

499

(14.

180.

004)

Số d

ư cu

ối n

ăm tr

ước

8

5.00

0.00

0.00

0

(347

.276

.838

)

2

18.6

04.4

99

40.

841.

953.

321

5.

259.

584.

047

1

.026

.915

.832

10

.738

.971

.349

Lãi t

rong

năm

nay

2

6.10

8.56

1.02

4Tr

ích

quỹ

đầu

tư p

hát t

riển

bổ s

ung

năm

200

9

6

.522

.011

.029

(

6.52

2.01

1.02

9)C

hia

cổ tứ

c bằ

ng ti

ền

năm

200

9

(4.2

38.8

20.0

00)

Tríc

h cá

c qu

ỹ từ

lợi n

huận

m 2

010

(8.

251.

695.

045)

-Quỹ

đầu

tư p

hát t

riển

4.6

80.3

21.8

49

(4

.680

.321

.849

)-Q

uỹ d

ự ph

òng

tài c

hính

1.1

90.4

57.7

32

(1

.190

.457

.732

)-Q

uỹ k

hen

thưở

ng p

húc

lợi

(

2.38

0.91

5.46

4)Tạ

m c

hia

cổ tứ

c nă

m 2

010

(

8.47

7.64

0.00

0)Tă

ng k

hác

24.

431.

775

(1.0

26.9

15.8

32)

Số d

ư cu

ối n

ăm

85.0

00.0

00.0

00

(3

47.2

76.8

38)

243

.036

.274

5

2.04

4.28

6.19

9

6.4

50.0

41.7

79

-

9.3

57.3

66.2

99

b) Chi tiết vốn đầu tư của chủ sở hữu 31/12/2010 01/01/2010 VND % VND %Vốn góp của Tổng Công ty CP Bia Rượu NGK Sài Gòn 43.350.000.000 51 43.350.000.000 51Vốn góp của các đối tượng khác 41.650.000.000 49 41.650.000.000 49 Cộng 85.000.000.000 100 85.000.000.000 100

c) Các giao dịch về vốn với các chủ sở hữu Năm nay Năm trước và phân phối cổ tức, chia lợi nhuận VND VNDVốn đầu tư của chủ sở hữu Vốn góp đầu năm 85.000.000.000 85.000.000.000Vốn góp tăng trong năm - -Vốn góp cuối năm 85.000.000.000 85.000.000.000Cổ tức, lợi nhuận đã chia 12.716.460.000 11.868.696.000

d) Cổ phiếu 31/12/2010 01/01/2010Số lượng cổ phiếu đăng ký phát hành 8.500.000 8.500.000Số lượng cổ phiếu đã bán ra công chúng 8.500.000 8.500.000- Cổ phiếu phổ thông 8.500.000 8.500.000Số lượng cổ phiếu được mua lại 22.360 22.360- Cổ phiếu phổ thông 22.360 22.360Số lượng cổ phiếu đang lưu hành 8.477.640 8.477.640- Cổ phiếu phổ thông 8.477.640 8.477.640- Mệnh giá cổ phiếu đang lưu hành: 10.000 đồng

VI. THÔNG TIN BỔ SUNG CHO CÁC KHOẢN MỤC TRÌNH BÀYTRONG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Năm nay Năm trước VND VND1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 378.400.065.308 319.737.885.538 Doanh thu bán hàng 378.400.065.308 319.737.885.5382. Các khoản giảm trừ doanh thu 12.554.463.921 8.791.895.300 Chiết khấu thương mại 11.590.154.769 7.395.881.808 Hàng bán bị trả lại 26.135.040 334.432.658 Thuế tiêu thụ đặc biệt 938.174.112 1.061.580.8343. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 365.845.601.387 310.945.990.238 Doanh thu thuần sản phẩm, hàng hóa 365.845.601.387 310.945.990.238

Báo Cáo Thường Niên 2010 Báo Cáo Thường Niên 2010 64 65

Page 35: DẤU ẤN THỜI GIAN - CafeFimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2010/SCD...đầu tư, phát triển sản xuất nguyên liệu, bao bì cho ngành, đào tạo nguồn

4. Giá vốn hàng bán Năm nay Năm trước VND VNDGiá vốn của thành phẩm, hàng hoá đã bán 281.327.284.976 210.220.504.031Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 73.497.900 -Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho - (32.998.311) Cộng 281.400.782.876 210.187.505.720

5. Doanh thu hoạt động tài chính Năm nay Năm trước VND VNDLãi tiền gửi, tiền cho vay 7.235.291.006 4.160.323.366Cổ tức, lợi nhuận được chia 1.764.897.407 168.623.921Lãi chênh lệch tỷ giá đã thực hiện 59.280.704 9.581.131 Cộng 9.059.469.117 4.338.528.418

6. Chi phí tài chính Năm nay Năm trước VND VNDLỗ chênh lệch tỷ giá đã thực hiện 894.119.072 638.020.681Hoàn nhập dự phòng giảm giá các khoản đầu tư (1.527.522.373) (318.123.011)Chi phí tài chính khác 10.800.000 23.917.263 Cộng (622.603.301) 343.814.933

7. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hànhThuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định với thuế suất là 25% trên thu nhập chịu thuế. Theo Công văn số 11924 TC-CST ngày 20/10/2004 của Bộ Tài Chính về việc ưu đãi thuế TNDN đối với tổ chức niêm yết chứng khoán và Thông báo số 1257/CT-TKN ngày 01/02/2007 của Cục thuế Thành phố Hồ Chí Minh về việc ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do niêm yết chứng khoán. Công ty được giảm 50% thuế TNDN trong 2 năm liên tục kể từ khi kết thúc thời hạn miễn, giảm thuế TNDN theo quy định của luật thuế TNDN. Năm 2010 là năm thứ hai công ty được giảm 50% thuế TNDN theo Công văn 11924 TC-CST ngày 20/10/2004 của Bộ Tài Chính với thuế suất 25%.

Quyết toán thuế của Công ty sẽ chịu sự kiểm tra của cơ quan thuế. Do việc áp dụng luật và các qui định về thuế đối với nhiều loại giao dịch khác nhau có thể được giải thích theo nhiều cách khác nhau, số thuế được trình bày trên Báo cáo tài chính có thể bị thay đổi theo quyết định của cơ quan thuế.

Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của doanh nghiệp được trình bày dưới đây: Năm nay Năm trước VND VNDTổng lợi nhuận kế toán trước thuế 31.249.573.717 41.787.689.179Các khoản điều chỉnh (1.487.897.407) 120.084.976- Các khoản điều chỉnh tăng 277.000.000 288.708.897+ Lương HĐQT & BKS không trực tiếp tham gia điều hành SXKD 240.000.000 240.000.000+ Chi phí không được khấu trừ 37.000.000 48.708.897- Các khoản điều chỉnh giảm 1.764.897.407 168.623.921+ Cổ tức, lợi nhuận được chia 1.764.897.407 168.623.921Tổng lợi nhuận tính thuế 29.761.676.310 41.907.774.155Trong đó: + Thu nhập hoạt động SXKD được giảm thuế TNDN 18.395.251.078 36.780.370.560+ Thu nhập khác không được giảm thuế TNDN 11.366.425.232 5.127.403.595Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 25% 25%Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp 7.440.419.078 10.476.943.539Thuế thu nhập doanh nghiệp được giảm 50% 2.299.406.385 4.597.546.320Chi phí thuế TNDN tính trên thu nhập chịu thuế năm hiện hành 5.141.012.693 5.879.397.219

8. Lãi cơ bản trên cổ phiếu Năm nay Năm trước VND VNDLợi nhuận kế toán sau thuế thu nhập doanh nghiệp 26.108.561.024 34.789.761.100Các khoản điều chỉnh tăng hoặc giảm lợi nhuận kế toán để xác định lợi nhuận phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông - -Lợi nhuận phân bổ cho cổ đông sở hữu cổphiếu phổ thông 26.108.561.024 34.789.761.100Cổ phiếu phổ thông đang lưu hành bình quân trong năm 8.477.640 8.477.640Lãi cơ bản trên cổ phiếu 3.080 4.104

9. Chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố Năm nay Năm trước VND VNDChi phí nguyên liệu, vật liệu 265.564.684.771 193.395.953.791Chi phí nhân công 39.074.659.915 33.541.696.077Chi phí khấu hao tài sản cố định 2.015.273.950 1.917.231.135Chi phí dịch vụ mua ngoài 13.678.937.689 15.044.825.883Chi phí khác 27.496.441.764 29.853.088.689 Cộng 347.829.998.089 273.752.795.575

Báo Cáo Thường Niên 2010 Báo Cáo Thường Niên 2010 66 67

Page 36: DẤU ẤN THỜI GIAN - CafeFimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2010/SCD...đầu tư, phát triển sản xuất nguyên liệu, bao bì cho ngành, đào tạo nguồn

VII. NHỮNG THÔNG TIN KHÁC Thông tin về các bên liên quanTrong năm, Công ty phát sinh các nghiệp vụ với các bên liên quan như sau:Các bên liên quan Mối quan hệ Nội dung Giá trị (VND)Tổng công ty Cp Bia Rượu nước giải khát Sài Gòn Công ty mẹ Trả cổ tức 9.537.000.000 Cho đến ngày kết thúc năm lập báo cáo tài chính, các khoản chưa được thanh toán với các bên liên quan như sau: Các bên liên quan Mối quan hệ Nội dung Phải thu/(phải trả) (VND)Tổng công ty Cp Bia Rượu nước giải khát Sài Gòn Công ty mẹ Cổ phần bán trả chậm (155.750.000) Số liệu so sánhSố liệu so sánh là số liệu trên Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2009 được Chi nhánh Công ty TNHH Dịch vụ tư vấn tài chính Kế toán và Kiểm toán kiểm toán. Số liệu đầu năm trên bảng cân đối kế toán đã được trình bày lại theo Thông tư 244/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 về hướng dẫn sửa đổi bổ sung chế độ kế toán doanh nghiệp như sau: Số liệu tại Số liệu tại Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/2009 ngày 31/12/2009 Chênh lệch (Trình bày lại) Nợ ngắn hạn 51.157.731.747 52.328.761.473 1.171.029.726- Quỹ khen thưởng, phúc lợi - 1.171.029.726 1.171.029.726Vốn chủ sở hữu 143.909.781.936 142.738.752.210 (1.171.029.726)- Quỹ khen thưởng phúc lợi 1.171.029.726 - (1.171.029.726)

Người lập biểu Kế toán trưởng Người đại diện theo pháp luật Chủ Tịch

Đỗ Thị Thanh Loan Nguyễn Thúy Phượng Hoàng Chí ThảnhThành phố Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 01 năm 2011

Báo Cáo Thường Niên 2010 68

Page 37: DẤU ẤN THỜI GIAN - CafeFimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2010/SCD...đầu tư, phát triển sản xuất nguyên liệu, bao bì cho ngành, đào tạo nguồn

Báo Cáo Thường Niên 2010 70

CÁC CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH NĂM 2011

SẢN LƯỢNG TIÊU THỤ (Triệu lít/năm) 42,000,000

1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 422,884,078,609

2 Các khoản giảm trừ doanh thu 1,059,055,465

3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp 421,825,023,144

4 Giá vốn hàng bán 306,152,573,677

5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 115,672,449,467

6 Doanh thu hoạt động tài chính 7,000,000,000

7 Chi phí tài chính 950,000,000

Trong đó: Chi phí lãi vay

8 Chi phí bán hàng 69,041,089,103

9 Chi phí quản lý doanh nghiệp 25,017,908,416

10 Lợi nhuận thuần từ HĐKD 27,663,451,948

11 Thu nhập khác 1,510,000,000

12 Chi phí khác 45,000,000

13 Lợi nhuận khác 1,465,000,000

14 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 29,128,451,948

15 Chi phí thuế thu nhập hiện hành: 25% 7,282,112,987

16 Chi phí thuế thu nhập hoãn lại

17 Lợi nhuận sau thuế TNDN 21,846,338,961

18 Lãi cơ bản trên cổ phiếu (đồng/cổ phiếu) 2,577

19 Tỷ lệ chi trả cổ tức (%) 15%

CÁC CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH NĂM 2011