eco102 bai3 v2.0017103201

69
BÀI 3 TỔNG CẦU VÀ CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA ThS. Phạm Xuân Trường Giảng viên trường Đại học Ngoại thương 1

Upload: others

Post on 26-Oct-2021

5 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: ECO102 Bai3 v2.0017103201

BÀI 3

TỔNG CẦU VÀ CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA

ThS. Phạm Xuân Trường

Giảng viên trường Đại học Ngoại thương

1

Page 2: ECO102 Bai3 v2.0017103201

2

Phân tích được các yếu tố cấu thành tổng chi tiêu (tổng cầu) và cách xác định

mức thu nhập cân bằng của nền kinh tế.

Phân tích và làm nổi bật được các công cụ và mục tiêu của chính sách tài khóa.

Trình bày được các giải pháp để tài trợ cho thâm hụt Ngân sách Nhà nước.

01

02

03

MỤC TIÊU BÀI HỌC

Page 3: ECO102 Bai3 v2.0017103201

NỘI DUNG BÀI HỌC

3

Tổng cầu và sản lượng cân bằng

Chính sách tài khóa

Thị trường vốn vay

Chính sách tài khóa ở Việt Nam

3.1

3.2

3.3

3.4

Page 4: ECO102 Bai3 v2.0017103201

4

Tổng cầu và sản lượng cân bằng trong nền kinh tế giản đơn

Tổng cầu và sản lượng cân bằng trong nền kinh tế đóng

Tổng cầu và sản lượng cân bằng trong nền kinh tế mở

Mô hình số nhân

3.1.1

3.1.2

3.1.3

3.1.4

3.1. TỔNG CẦU VÀ SẢN LƯỢNG CÂN BẰNG

Page 5: ECO102 Bai3 v2.0017103201

3.1. TỔNG CẦU VÀ SẢN LƯỢNG CÂN BẰNG (tiếp theo)

5

Giới thiệu mô hình

Các giả định:

• Giá cả và tiền công “cứng nhắc” trong ngắn hạn.

• Năng lực sản xuất dư thừa.

• Không xét tới ảnh hưởng của thị trường tiền tệ

lên thị trường hàng hóa.

→ Hàm ý: Sản lượng trong ngắn hạn do tổng cầu

(tổng chi tiêu) của nền kinh tế quyết định.

Page 6: ECO102 Bai3 v2.0017103201

3.1. TỔNG CẦU VÀ SẢN LƯỢNG CÂN BẰNG (tiếp theo)

6

Giới thiệu mô hình

Mô hình có 2 đường:

• Đường 45: Tập hợp các kết hợp thu nhập – chi tiêu sao cho

tổng thu nhập = tổng chi tiêu;

• Đường tổng chi tiêu AE: Tập hợp các kết hợp trên thực tế giữa

thu nhập – chi tiêu trong nền kinh tế. Đường AE có 3 đặc điểm:

Dốc lên (hệ số góc lớn hơn 0): mối quan hệ tỷ lệ thuận

giữa tổng thu nhập và tổng chi tiêu;

Hệ số góc nhỏ hơn 1: Thu nhập tăng 1 đồng thì chi tiêu

tăng ít hơn 1 đồng;

Hệ số chặn lớn hơn 0: Khi thu nhập bằng 0 thì nền kinh tế

vẫn chi tiêu (chi tiêu cho những khoản thiết yếu). Mức chi

tiêu lúc này gọi là chi tiêu tự định của nền kinh tế. Chi tiêu

tự định của nền kinh tế có 2 đặc điểm:

Là mức chi tiêu thấp nhất của nền kinh tế;

Là mức chi tiêu không phụ thuộc vào thu nhập.

Page 7: ECO102 Bai3 v2.0017103201

3.1. TỔNG CẦU VÀ SẢN LƯỢNG CÂN BẰNG (tiếp theo)

7

Giới thiệu mô hình

Cân bằngmô hình

• Giao điểm E0 giữa đường 45o và đường tổng chi tiêu AE xác định

sản lượng/thu nhập cân bằng Y0 :

Nếu nền kinh tế có Y1 > Y0 thì tổng chi tiêu nhỏ hơn tổng

thu nhập:

→ Lượng hàng tồn kho tăng (UI – tồn kho ngoài kế hoạch > 0)

→ Sản lượng giảm đến Y0.

Nếu nền kinh tế có Y2 < Y0 thì tổng thu nhập nhỏ hơn tổng

chi tiêu:

→ Lượng hàng tồn kho giảm (UI – tồn kho ngoài kế hoạch < 0)

→ Sản lượng tăng đến Y0.

Tại sản lượng cân bằng Y0

• Tổng chi tiêu = tổng thu nhập (của nền kinh tế);

• UI = 0;

• Tổng chi tiêu thực tế = tổng chi tiêu dự kiến.

Page 8: ECO102 Bai3 v2.0017103201

8

3.1.1. TỔNG CẦU VÀ SẢN LƯỢNG CÂN BẰNG TRONG NỀN KINH TẾ

GIẢN ĐƠN

a. Tiêu dùng của hộ gia đình

Bao gồm hai phần: Phần không phụ thuộc vào thu nhập (tiêu dùng tự định) và phần phụ

thuộc vào thu nhập khả dụng:

Trong đó:

C: Tiêu dùng hộ gia đình.

: Tiêu dùng tự định của hộ gia đình.

Yd: Thu nhập khả dụng (thu nhập sau thuế).

C

d

C C MPC Y

C C MPC (Y T)

Page 9: ECO102 Bai3 v2.0017103201

9

3.1.1. TỔNG CẦU VÀ SẢN LƯỢNG CÂN BẰNG TRONG NỀN KINH TẾ

GIẢN ĐƠN (tiếp theo)

a. Tiêu dùng của hộ gia đình

• MPC: Xu hướng tiêu dùng cận biên (cho biết thu nhập khả dụng tăng thêm 1 đồng thì

tiêu dùng hộ gia đình tăng thêm bao nhiêu đồng): 0 < MPC < 1.

• Hàm tiêu dùng C cũng mang ba đặc điểm của hàm tổng chi tiêu AE.

(Ngoài ra còn khái niệm MPS: Xu hướng tiết kiệm cận biên cho biết khi thu nhập khả dụng

tăng thêm 1 đồng thì tiết kiệm tăng thêm bao nhiêu đồng; MPS + MPC = 1).

Page 10: ECO102 Bai3 v2.0017103201

10

3.1.1. TỔNG CẦU VÀ SẢN LƯỢNG CÂN BẰNG TRONG NỀN KINH TẾ

GIẢN ĐƠN (tiếp theo)

a. Tiêu dùng của hộ gia đình

• Trong nền kinh tế giản đơn (chỉ có hãng và hộ gia đình) (T = 0):

• Trong nền kinh tế có chính phủ:

Nếu (thuế độc lập với thu nhập – thuế tự định) thì:

Nếu T= tY (thuế phụ thuộc vào thu nhập – t là thuế suất) thì:

Trên thực tế thuế là kết hợp T T tY

TT

C C MPC Y

C C MPC Y T

C C MPC (1 t)Y

C C MPC (Y T tY)

Page 11: ECO102 Bai3 v2.0017103201

11

3.1.1. TỔNG CẦU VÀ SẢN LƯỢNG CÂN BẰNG TRONG NỀN KINH TẾ

GIẢN ĐƠN (tiếp theo)

a. Tiêu dùng của hộ gia đình

Các yếu tố tác động đến C (ngoại trừ Yd):

• Của cải của hộ gia đình;

• Thu nhập dự tính trong tương lai;

• Mức giá cả chung;

• Lãi suất;

• Tập quán sinh hoạt.

Page 12: ECO102 Bai3 v2.0017103201

3.1.1. TỔNG CẦU VÀ SẢN LƯỢNG CÂN BẰNG TRONG NỀN KINH TẾ

GIẢN ĐƠN (tiếp theo)

12

b. Đầu tư của khu vực tư nhân

• Coi mức đầu tư được định trước (không phụ thuộc vào thu nhập hiện tại) → phản ánh quan

điểm cho rằng đầu tư trước hết được quyết định bởi dự tính của doanh nghiệp về triển vọng

kinh tế trong tương lai.

• Vì thế hàm đầu tư có thể viết : .

• Các yếu tố tác động đến I:

Triển vọng lợi nhuận;

Lãi suất thực tế (chi phí đầu tư);

Thuế.

I I

Page 13: ECO102 Bai3 v2.0017103201

3.1.1. TỔNG CẦU VÀ SẢN LƯỢNG CÂN BẰNG TRONG NỀN KINH TẾ

GIẢN ĐƠN (tiếp theo)

13

c. Sản lượng cân bằng

Nền kinh tế giản đơn bao gồm C và I

Tại điểm cân bằng:

(Nền kinh tế giản đơn không có thuế nên Yd = Y)

Y C I C MPC Y I

C IY

1 MPC

Page 14: ECO102 Bai3 v2.0017103201

3.1.2. TỔNG CẦU VÀ SẢN LƯỢNG CÂN BẰNG TRONG NỀN

KINH TẾ ĐÓNG

14

a. Chi tiêu của chính phủ

Chi tiêu của Chính phủ là một biến chính sách nên nó phụ thuộc nhiều vào quan điểm của

Chính phủ về các vấn đề an sinh xã hội, an ninh quốc phòng, công bằng trong thu nhập và các

vấn đề xã hội khác → G là biến tự định, chúng ta có thể viết:

Các yếu tố tác động đến G:

• Chu kì kinh doanh;

• Tình hình an ninh xã hội;

• Mục đích chính trị.

G G

Page 15: ECO102 Bai3 v2.0017103201

3.1.2. TỔNG CẦU VÀ SẢN LƯỢNG CÂN BẰNG TRONG NỀN

KINH TẾ ĐÓNG (tiếp theo)

15

b. Sản lượng cân bằng

Page 16: ECO102 Bai3 v2.0017103201

3.1.2. TỔNG CẦU VÀ SẢN LƯỢNG CÂN BẰNG TRONG NỀN

KINH TẾ ĐÓNG (tiếp theo)

16

b. Sản lượng cân bằng

Nền kinh tế đóng có Chính phủ bao gồm C, I và G

Tại điểm cân bằng:

• Trường hợp thuế tự định T T

Y C I G C MPC(Y T ) I G

C I G MPC TY

1 MPC

• Trường hợp thuế phụ thuộc vào thu nhập T= tY

Y C I G C MPC(1 t)Y I G

C I GY

1 MPC(1 t)

• Trường hợp thuế kết hợp T T tY

C I G MPC TY

1 MPC(1 t)

Page 17: ECO102 Bai3 v2.0017103201

17

3.1.3. TỔNG CẦU VÀ SẢN LƯỢNG CÂN BẰNG TRONG NỀN KINH TẾ MỞ

a. Xuất khẩu ròng

• Xuất khẩu không phụ thuộc vào thu nhập.

• Nhập khẩu gồm 2 thành phần: thành phần không phụ thuộc vào thu nhập (nhập khẩu tự định

– nhập khẩu những hàng hóa thiết yếu) và thành phần phụ thuộc vào thu nhập.

Trong đó: M là nhập khẩu tự định, MPM là xu hướng nhập khẩu cận biên (cho biết khi thu nhập

tăng thêm 1 đồng thì nhập khẩu tăng thêm bao nhiêu đồng, MPM < 1).

• Các yếu tố tác động đến xuất khẩu ròng:

Mức giá tại Việt Nam so với mức giá tại các quốc gia khác;

Tốc độ tăng trưởng kinh tế (thay đổi thu nhập) của Việt Nam so với các quốc gia khác;

Tỷ giá hối đoái giữa đồng Việt Nam so với các đồng tiền khác.

M M MPM Y

Page 18: ECO102 Bai3 v2.0017103201

18

3.1.3. TỔNG CẦU VÀ SẢN LƯỢNG CÂN BẰNG TRONG NỀN KINH TẾ MỞ

(tiếp theo)

b. Sản lượng cân bằng

Tại điểm cân bằng:

• Trường hợp thuế tự định:

• Trường hợp thuế phụ thuộc vào thu nhập: T= tY

T T

Y C I G NX C MPC(Y T) I G X M MPM Y

Y C I G NX C MPC(Y T) I G X M MPM Y

C I G X MY

1 MPC(1 t) MPM

C I G X M MPC TY

1 MPC MPM

Page 19: ECO102 Bai3 v2.0017103201

19

3.1.3. TỔNG CẦU VÀ SẢN LƯỢNG CÂN BẰNG TRONG NỀN KINH TẾ MỞ

(tiếp theo)

b. Sản lượng cân bằng

• Trường hợp thuế kết hợp: T T tY

C I G X M MPC TY

1 MPC(1 t) MPM

Page 20: ECO102 Bai3 v2.0017103201

BÀI TẬP MÔ HÌNH TỔNG CHI TIÊU

20

Bài tập 3.1. Nền kinh tế đóng có sự tham gia của Chính phủ biết:

1. Viết hàm tiêu dùng của hộ gia đình, hàm tổng chi tiêu AE. Tìm chi tiêu tự định của nền kinh tế?

2. Y = ? BB (cán cân ngân sách) = ?

3. Nếu G tăng thêm 200 thì Y mới = ?

4. Để Y = 2.800 thì G = ?

5. Để BB = 0 (ngân sách cân bằng) thì G = ?

C 300; MPC 0,8; I 200

G 300; t 0,25(25%)

Page 21: ECO102 Bai3 v2.0017103201

BÀI TẬP MÔ HÌNH TỔNG CHI TIÊU (tiếp theo)

21

Lời giải:

1.

AE = C + I + G = 800 + 0,6Y

Chi tiêu tự định: 800

2. Tại điểm cân bằng AE = Y hay Y = 800 + 0,6Y

Ycb = 800/0,4 = 2000

BB = T – G = 500 – 300 = 200

3. G = 500; ta có AE = 1000 + 0,6Y

Tại điểm cân bằng: Y = 1000 + 0,6Y Y = 2500

4. Y = 300 + 0,6Y + 200 + G

0,4Y = 500 + G

Thay Y = 2800 vào ta có G = 620

5. BB= 0 thì T = G hay 0,25Y = G

Tại điểm cân bằng: Y = C + I + G

Y = 300 + 0,6Y + 200 + 0,25Y

0,15Y = 500

Y = 3333,3

G = 833,3

C 300 0,8 (1 0,25)Y 300 0,6Y

I 200; G 300

T 2000 0,25 500

Page 22: ECO102 Bai3 v2.0017103201

BÀI TẬP MÔ HÌNH TỔNG CHI TIÊU (tiếp theo)

22

Bài tập 3.2. Nền kinh tế mở có sự tham gia của Chính phủ biết:

1. Viết hàm tiêu dùng của hộ gia đình, hàm tổng chi tiêu AE. Tìm chi tiêu tự định của nền kinh tế?

2. Y = ? NX = ? BB (cán cân ngân sách) = ?

3. Nếu G tăng 100, T tăng 200 thì Y cân bằng mới = ?

4. Để Y cân bằng = 3.000 thì G = ?

5. NX = 0 thì G = ?

C 100; MPC 0,8; I 500; X 300

M 0; MPM 0,2; G 400; T 100

Page 23: ECO102 Bai3 v2.0017103201

3.1.4. MÔ HÌNH SỐ NHÂN

23

a. Số nhân chi tiêu

• Hiện tượng khuếch đại chi tiêu: Khi chi tiêu tăng thêm 1 đồng thì thu nhập của nền kinh tế tăng

thêm nhiều hơn 1 đồng. Để đo lường hiện tượng khuếch đại, sử dụng số nhân chi tiêu (m).

• Trong đó:

∆Y là thay đổi của thu nhập;

∆AE là thay đổi của chi tiêu (có thể đến từ thay đổi của C, G, I, NX);

m cho biết chi tiêu thêm 1 đồng thì thu nhập nền kinh tế tăng thêm bao nhiêu đồng.

Ym

AE

Page 24: ECO102 Bai3 v2.0017103201

3.1.4. MÔ HÌNH SỐ NHÂN (tiếp theo)

24

a. Số nhân chi tiêu

Mô tả: ∆Y > Z (Sự thay đổi của thu nhập lớn hơn sự thay đổi của chi tiêu).

Page 25: ECO102 Bai3 v2.0017103201

3.1.4. MÔ HÌNH SỐ NHÂN (tiếp theo)

25

R1) Giả sử Chính phủ tăng chi tiêu ∆G = 1.000

(Xây dựng cầu)

Thu nhập của nền kinh tế tăng ∆Y = 1.000

(Công nhân xây cầu)

R2) ∆C = 900

(Công nhân xây cầu chi mua lương thực)

∆Y = 900

(Thu nhập của người bán lương thực tăng lên)

R3) ∆C = 810

(Người bán lương thực trả học phí cho con)

∆Y = 810

(Thu nhập của giảng viên đại học Ngoại thương tăng lên)

.... ....

Thu nhập của nền kinh tế tăng lên

(Giả định, người dân chi tiêu 90% thu nhập của mình)

a. Số nhân chi tiêu

2 n 2 nY 1000 1000 0,9 1000 0,9 ... 1000 0,9 1000 (1 0,9 0,9 ... 0,9 )

11000 10000

1 0,9

Page 26: ECO102 Bai3 v2.0017103201

3.1.4. MÔ HÌNH SỐ NHÂN (tiếp theo)

26

a. Số nhân chi tiêu

Công thức:

Y là nghiệm của hệ AE = Y và

Khi chi tiêu tăng (a tăng) 1 đơn vị thì Y sẽ tăng đơn vị

Vậy

(b là hệ số góc của hàm tổng chi tiêu AE).

AE a b Y

Y a b Y

1Y a

1 b

11

1 b

1

1 b

1m

1 b

(trong đó a > 0, 0 < b < 1)

Suy ra lưu ý

Page 27: ECO102 Bai3 v2.0017103201

3.1.4. MÔ HÌNH SỐ NHÂN (tiếp theo)

27

b. Số nhân thuế

Dựa vào công thức tính sản lượng cân bằng trong nền kinh tế có thuế tự định, suy ra số nhân thuế:

(Chú ý số nhân thuế tác động ngược chiều so với số nhân chi tiêu)

m' MPC m

Page 28: ECO102 Bai3 v2.0017103201

3.1.4. MÔ HÌNH SỐ NHÂN (tiếp theo)

28

Bài tập 3.3. Một nền kinh tế đóng có các số liệu sau đây:

Hãy tìm số nhân chi tiêu của nền kinh tế này?

Lời giải:

AE = 900 + 0,6Y

C 100; MPC 0,8;t 0,25

I 300; G 500

AE 100 0,8 (1 0,25)Y 300 500

1m 2,5

1 0,6

Page 29: ECO102 Bai3 v2.0017103201

3.1.4. MÔ HÌNH SỐ NHÂN (tiếp theo)

29

Bài tập 3.4. Một nền kinh tế mở có các số liệu sau đây:

Hãy tìm số nhân chi tiêu, số nhân thuế của nền kinh tế này?

Lời giải:

AE = 1275 + 0,2Y

C 150; MPC 0,5; T 50

I 300; G 500

X 450; M 100; MPM 0,3

AE 150 0,5 (Y 50) 300 500 450 100 0,3Y

1m 1,25

1 0,2 m' MPC m 0,5 1,25 0,625

Page 30: ECO102 Bai3 v2.0017103201

3.1.4. MÔ HÌNH SỐ NHÂN (tiếp theo)

30

Trường hợp đặc biệt: Trong nền kinh tế đóng có Chính phủ, thuế tự định, nếu tăng thuế và

chi tiêu chính phủ một lượng bằng nhau thì sản lượng cũng tăng đúng bằng lượng đó:

∆G = ∆T

1 MPCY G T G

1 MPC 1 MPC

Page 31: ECO102 Bai3 v2.0017103201

3.1.4. MÔ HÌNH SỐ NHÂN (tiếp theo)

31

Bài tập 3.5. Áp dụng kỹ thuật số nhân để giải nhanh ý 3, và 4, trong bài tập 3.1 và 3.2

3.1) Nền kinh tế đóng có sự tham gia của Chính phủ biết:

3) Nếu G tăng thêm 200 thì Y cân bằng mới = ?

4) Để Y cân bằng = 2800 thì G = ?

3.2) Nền kinh tế mở có sự tham gia của Chính phủ biết:

3) Nếu G tăng 100, T tăng 200 thì Y cân bằng mới = ?

4) Để Y cân bằng = 3000 thì G = ?

Áp dụng số nhân chi tiêu, số nhân thuế trong bài tập về mô hình tổng chi tiêu

C 300; MPC 0,8; I 200

G 300; t 0,25(25%)

C 100; MPC 0,8; I 500; X 300

M 0; MPM 0,2; G 400; T 100

Page 32: ECO102 Bai3 v2.0017103201

3.1.4. MÔ HÌNH SỐ NHÂN (tiếp theo)

32

Nền kinh tế Cách đánh thuế Số nhân chi tiêu Số nhân thuế

Giản đơn Không có thuế Không có

Đóng có

Chính phủ

Thuế tự định

Thuế phụ thuộc vào

thu nhậpKhông có

Thuế tự định + phụ thuộc

vào thu nhập

Mở có

Chính phủ

Thuế tự định

Thuế phụ thuộc vào

thu nhậpKhông có

Thuế tự định + phụ thuộc

vào thu nhập

So sánh số nhân chi tiêu, số nhân thuế ở từng nền kinh tế.

1m

1 MPC

1m

1 MPC

1m

1 MPC (1 t)

1m

1 MPC (1 t)

1m

1 MPC MPM

1m

1 MPC (1 t) MPM

1m

1 MPC (1 t) MPM

MPCm'

1 MPC

MPCm'

1 MPC (1 t)

MPCm'

1 MPC MPM

MPCm'

1 MPC (1 t) MPM

Page 33: ECO102 Bai3 v2.0017103201

33

Cơ chế tác động của

chính sách tài khóa

Chính sách tài khóa và

vấn đề thoái lui đầu tư

Chính sách tài khóa

và vấn đề thâm hụt

ngân sách

Các biện pháp tài trợ cho

thâm hụt ngân sách

3.2.1

3.2.2

3.2.4

3.2.5

3.2.3

3.2. CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA

Mục tiêu và công cụ của

chính sách tài khóa

Page 34: ECO102 Bai3 v2.0017103201

3.2.1. MỤC TIÊU VÀ CÔNG CỤ CỦA CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA

34

• Khái niệm: Chính sách tài khóa là chính sách của Chính phủ liên quan đến chi tiêu chính phủ

và thu thuế nhằm hướng tới một trong các mục tiêu sau đây:

Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế;

Tạo công ăn việc làm;

Ổn định giá cả.

• Công cụ: Chi tiêu của Chính phủ (G) và thuế (T).

• Phân loại: Chính sách tài khóa gồm 2 loại là chính sách tài khóa mở rộng và chính sách

tài khóa thắt chặt.

Page 35: ECO102 Bai3 v2.0017103201

3.2.2. CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA

35

a. Chính sách tài khóa mở rộng

• Là gì? Chính sách của Chính phủ nhằm tăng G và/hoặc giảm T.

• Tác động đến nền kinh tế? Làm tổng cầu AD tăng (AD dịch chuyển sang phải), kết quả là

sản lượng tăng, giá tăng.

• Sử dụng khi nào? Sử dụng khi nền kinh tế rơi vào suy thoái.

b. Chính sách tài khóa thắt chặt

• Là gì? Chính sách của Chính phủ nhằm giảm G và/hoặc tăng T.

• Tác động đến nền kinh tế? Làm tổng cầu AD giảm (AD dịch chuyển sang trái), kết quả là giá

giảm, sản lượng giảm.

• Sử dụng khi nào? Sử dụng khi nền kinh tế có lạm phát cao.

Page 36: ECO102 Bai3 v2.0017103201

3.2.2. CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA (tiếp theo)

36

c. Hạn chế của chính sách tài khóa

• Độ trễ: Thời gian hoạch định chính sách (độ trễ trong) và thời gian chính sách phát huy hiệu quả

thực tế (độ trễ ngoài). Chính sách tài khóa có độ trễ tương đối lớn đặc biệt là độ trễ trong;

• Hiệu ứng lấn át/thoái lui đầu tư (trong chính sách tài khóa mở rộng): Tăng chi tiêu chính phủ

làm giảm một phần đầu tư của khu vực tư nhân.

(Xem chi tiết tại phần đồng nhất thức trong bài 2 và phần 3.3 trong bài này).

Page 37: ECO102 Bai3 v2.0017103201

3.2.2. CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA (tiếp theo)

37

d. Cơ chế tự ổn định

• Trong chính sách tài khóa mở rộng và thắt chặt, Chính phủ chủ động thay đổi chi tiêu và

thuế; tuy nhiên trong nền kinh tế xuất hiện 1 cơ chế mà trong đó chi tiêu chính phủ và thuế

tự điều chỉnh sao cho phù hợp với chu kỳ kinh tế, cơ chế này gọi là cơ chế tự ổn định.

• Hai trụ cột của cơ chế tự ổn định: Thuế thu nhập cá nhân và trợ cấp thất nghiệp.

• Cách thức hoạt động: Khi nền kinh tế rơi vào suy thoái, thu thuế thu nhập giảm (T giảm) và

trợ cấp thất nghiệp của Chính phủ tăng (G tăng) = chính sách tài khóa mở rộng; khi nền

kinh tế phát triển nóng lạm phát cao, thu thuế thu nhập tăng (T tăng) và trợ cấp thất nghiệp

của Chính phủ giảm (G giảm) = chính sách tài khóa thắt chặt.

Page 38: ECO102 Bai3 v2.0017103201

3.2.3. CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA VÀ VẤN ĐỀ THÂM HỤT NGÂN SÁCH

38

Có 3 loại hình cán cân ngân sách (thâm hụt ngân sách):

• Thâm hụt ngân sách thực tế là thâm hụt khi số chi thực tế vượt số thu thực tế trong một

thời kỳ nhất định.

• Thâm hụt ngân sách cơ cấu là thâm hụt ngân sách trong trường hợp nếu nền kinh tế

hoạt động ở mức sản lượng tiềm năng (mức hoạt động lý tưởng của nền kinh tế).

• Thâm hụt ngân sách chu kỳ là thâm hụt ngân sách bị động do tình trạng của chu kỳ

kinh doanh. Thâm hụt ngân sách chu kỳ bằng hiệu số giữa thâm hụt thực tế và thâm hụt

cơ cấu. Thâm hụt chu kỳ biến động cùng với chu kỳ của nền kinh tế (tăng khi suy thoái, giảm

khi phát triển mở rộng).

Page 39: ECO102 Bai3 v2.0017103201

3.2.3. CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA VÀ VẤN ĐỀ THÂM HỤT NGÂN SÁCH

(tiếp theo)

39

Chính sách tài khóa thuận chiều, chính sách tài khóa ngược chiều:

• Nếu chính sách tài khóa ưu tiên cân bằng ngân sách, không quan tâm đến sản lượng = Chính

sách tài khóa thuận chiều.

• Nếu chính sách tài khóa ưu tiên sản lượng (tăng sản lượng), không quan tâm đến cân bằng

ngân sách = Chính sách tài khóa ngược chiều.

Ví dụ: Khi suy thoái, bản thân ngân sách có xu hướng thâm hụt. Nếu thực hiện chính sách

tài khóa thuận chiều, Chính phủ sẽ tăng T giảm G, ngân sách có thể cân bằng nhưng nền kinh tế

sẽ lún sâu vào khủng hoảng. Nếu thực hiện chính sách tài khóa ngược chiều, Chính phủ sẽ giảm T

tăng G, sản lượng có thể phục hồi nhưng ngân sách ngày càng thâm hụt.

Page 40: ECO102 Bai3 v2.0017103201

3.2.4. CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA VÀ VẤN ĐỀ THÁO LUI ĐẦU TƯ

40

Được phân tích chi tiết tại mục 3.3 phần thị trường vốn vay

Page 41: ECO102 Bai3 v2.0017103201

3.2.5. CÁC BIỆN PHÁP TÀI TRỢ CHO THÂM HỤT NGÂN SÁCH

41

• Vay tiền từ Ngân hàng Trung ương, sử dụng quỹ dự trữ ngoại hối (rủi ro lạm phát).

• Vay tiền từ hệ thống Ngân hàng Thương mại (rủi ro hiệu ứng lấn át).

• Vay tiền từ khu vực phi ngân hàng (tư nhân) trong nước (rủi ro hiệu ứng lấn át).

• Vay tiền từ nước ngoài, giảm dự trữ ngoại hối (rủi ro tỷ giá, chính trị).

• Bán tài sản quốc gia (đất đai, tài nguyên…) (rủi ro chính trị, môi trường, an ninh quốc gia).

→ Mỗi biện pháp tài trợ đều chứa đựng rủi ro → cần xác định mức thâm hụt ngân sách (nợ công)

an toàn.

Page 42: ECO102 Bai3 v2.0017103201

42

Các khái niệm cơ bản

Mô hình thị trường vốn vay

3.3.1

3.3.2

3.3. THỊ TRƯỜNG VỐN VAY

Page 43: ECO102 Bai3 v2.0017103201

3.3.1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN

43

Mô hình hệ thống tài chính

Kênh gián tiếp

Trung gian tài chính

(financial

intermediary)

Những người

có vốn/cho vay:

• Hộ gia đình;

• Hãng;

• Chính phủ;

• Nước ngoài.

Những người thiếu

vốn/đi vay:

• Hộ gia đình;

• Hãng;

• Chính phủ;

• Nước ngoài.

Kênh trực tiếp

Thị trường

tài chính

(financial

market)

Vốn Vốn

VốnVốn

Page 44: ECO102 Bai3 v2.0017103201

3.3.1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN (tiếp theo)

44

• Trung gian tài chính là những tổ chức chuyên hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài chính–

tiền tệ. Hoạt động của các tổ chức này là thu hút, tập hợp các khoản vốn nhàn rỗi trong

nền kinh tế thông qua việc cung cấp các dịch vụ tài chính – tiền tệ rồi cung ứng cho những nơi

có nhu cầu về vốn.

• Thị trường tài chính là nơi diễn ra các hoạt động mua bán, chuyển nhượng quyền sử dụng

các tài sản tài chính ngắn hạn hoặc dài hạn thông qua các công cụ tài chính nhất định.

• Người cho vay: Người cung ứng vốn trên thị trường vốn vay – người tiết kiệm.

• Người đi vay: Người có nhu cầu về vốn trên thị trường vốn vay – người đầu tư.

• Thị trường vốn vay: là nơi diễn ra giao dịch vốn trực tiếp giữa người cho vay và người đi vay

(thị trường vốn vay được hiểu là thị trường tài chính – kênh dẫn vốn trực tiếp trong hệ thống

tài chính).

Page 45: ECO102 Bai3 v2.0017103201

3.3.2. MÔ HÌNH THỊ TRƯỜNG VỐN VAY

45

Các giả định:

• Có một thị trường.

• Có một loại lãi suất.

• Không xét tới yếu tố nước ngoài.

(Xét đồng nhất thức tiết kiệm, đầu tư trong một nền kinh tế đóng).

Page 46: ECO102 Bai3 v2.0017103201

3.3.2. MÔ HÌNH THỊ TRƯỜNG VỐN VAY (tiếp theo)

46

Đường cung vốn vay

• Khái niệm: Là tập hợp tất cả các điểm mà ở đó biểu thị lượng vốn vay tại những mức lãi suất

nhất định.

• Đặc điểm: Là một đường dốc lên từ trái sang phải → với mức lãi suất thực tế cao hơn thì

người cho vay sẵn sàng cho vay nhiều hơn do thu được nhiều lợi ích hơn.

• Nguồn gốc: Tổng tiết kiệm của nền kinh tế trong đó bao gồm tiết kiệm của tư nhân và

tiết kiệm của Chính phủ (Chú ý: Lãi suất sử dụng trong mô hình thị trường vốn vay là lãi suất

thực tế).

Page 47: ECO102 Bai3 v2.0017103201

3.3.2. MÔ HÌNH THỊ TRƯỜNG VỐN VAY (tiếp theo)

47

Đường cầu vốn vay

• Khái niệm: Là tập hợp tất cả các điểm mà ở đó biểu thị lượng cầu vốn vay tại những mức

lãi suất nhất định.

• Đặc điểm: Là một đường dốc xuống cũng từ trái sang phải → với mức lãi suất thực tế cao

thì người đi vay cảm thấy chi phí để vay vốn đắt lên và sẽ vay ít đi.

• Nguồn gốc: Tổng đầu tư của nền kinh tế trong đó bao gồm đầu tư của doanh nghiệp và

đầu tư của hộ gia đình.

(Chú ý lãi suất sử dụng trong mô hình thị trường vốn vay là lãi suất thực tế).

Page 48: ECO102 Bai3 v2.0017103201

3.3.2. MÔ HÌNH THỊ TRƯỜNG VỐN VAY (tiếp theo)

48

Cân bằng trên thị trường vốn vay (r*, Q*)

Sp + Sg (cung vốn vay) = I (cầu vốn vay)

Nếu r1 > r* thì cung vốn vay lớn hơn cầu vốn vay

→ lãi suất giảm

Nếu r2 > r* thì cầu vốn vay lớn hơn cung vốn vay

→ lãi suất tăng

Cân bằng trên thị trường vốn vay thể hiện cách thức

để đạt đồng nhất thức:

Tổng tiết kiệm = Tổng đầu tư trong nền kinh tế

Page 49: ECO102 Bai3 v2.0017103201

3.3.2. MÔ HÌNH THỊ TRƯỜNG VỐN VAY (tiếp theo)

49

Các chính sách tác động của Chính phủ tới thị trường vốn vay:

Chính sách liên quan

đến tiết kiệm tư nhân

(Sp)

Chính sách liên quan

đến đầu tư cá nhân

(I)

Chính sách tài khóa

(Sg)

Page 50: ECO102 Bai3 v2.0017103201

3.3.2. MÔ HÌNH THỊ TRƯỜNG VỐN VAY (tiếp theo)

50

Chính sách liên quan đến tiết kiệm tư nhân

Ví dụ: Chính phủ khuyến khích tiết kiệm tư nhân bằng cách giảm thuế thu nhập cá nhân đối với

các khoản thu nhập có được từ tiết kiệm.

=> Kết quả: Lượng vốn vay tăng, lãi suất giảm.

Page 51: ECO102 Bai3 v2.0017103201

3.3.2. MÔ HÌNH THỊ TRƯỜNG VỐN VAY (tiếp theo)

51

Chính sách liên quan đến đầu tư tư nhân

Ví dụ: Chính phủ khuyến khích đầu tư tư nhân bằng cách giảm thuế thu nhập doanh nghiệp.

=> Kết quả: Lượng vốn vay tăng, lãi suất tăng.

Page 52: ECO102 Bai3 v2.0017103201

3.3.2. MÔ HÌNH THỊ TRƯỜNG VỐN VAY (tiếp theo)

52

Chính sách tài khóa

Ví dụ: Chính phủ tăng chi tiêu làm gia tăng thâm hụt ngân sách (Sg giảm).

=> Kết quả: Lượng vốn vay giảm, lãi suất tăng. Đây là hiện tượng thoái lui đầu tư khi tăng G làm lãi

suất tăng, làm giảm một phần đầu tư của khu vực tư nhân (I).

Page 53: ECO102 Bai3 v2.0017103201

3.3.2. MÔ HÌNH THỊ TRƯỜNG VỐN VAY (tiếp theo)

53

Chính sách tài khóa

Ví dụ: Chính phủ tăng thuế làm gia tăng thặng dư ngân sách (Sg tăng) (0<c<1)

=> Kết quả: lượng vốn vay tăng, lãi suất giảm.

Page 54: ECO102 Bai3 v2.0017103201

3.3.2. MÔ HÌNH THỊ TRƯỜNG VỐN VAY (tiếp theo)

54

Chính sách tài khóa

Ví dụ: Chính phủ tăng thuế và chi tiêu một lượng như nhau duy trì trạng thái ngân sách cân bằng

(0< c <1)

=> Kết quả: Lượng vốn vay giảm, lãi suất tăng.

Page 55: ECO102 Bai3 v2.0017103201

3.3.2. MÔ HÌNH THỊ TRƯỜNG VỐN VAY (tiếp theo)

55

Nền kinh tế đóng với số liệu:

Y = 1200, G = 400, T = 200, C = 100 – 20r + 0,8 (Y − T), I = 300 – 20r (r tính theo đơn vị %).

1. Tìm S, I, Sp, Sg. Lãi suất cân bằng lúc đó bằng bao nhiêu?

2. Chính phủ tăng chi tiêu thêm 200. Mức tiết kiệm (đầu tư) và lãi suất cân bằng lúc này bằng bao nhiêu?

3. Chính phủ tăng thuế thêm 100. Mức tiết kiệm (đầu tư) và lãi suất cân bằng lúc này bằng bao nhiêu?

4. Nếu Chính phủ muốn r = 8% thì Chính phủ nên làm như thế nào?

Trường hợp giữ nguyên G, T = ?

Trường hợp giữ nguyên T, G = ?

Bài tập 3.6

Lời giải:

1. S = Y – C – G = 1200 − (100 − 20r + 0,8(1200 – 200)) – 400 = 20r − 100

I = 300 − 20r

S = I→ 20r − 100 = 300 − 20r→ 40r = 400→ r = 10

→ S = I = 100→ Sg = 200 – 400 = -200→ Sp = S – Sg = 300

Page 56: ECO102 Bai3 v2.0017103201

3.3.2. MÔ HÌNH THỊ TRƯỜNG VỐN VAY (tiếp theo)

56

Bài tập 3.7

Tìm sản lượng cân bằng theo mô hình thị trường vốn vay ở câu hỏi 2 trong bài tập 3.1 và

bài tập 3.2.

(Gợi ý: Tại điểm cân bằng S = I hay Y – C − G = I).

Page 57: ECO102 Bai3 v2.0017103201

57

Thời kì tăng trưởng cao

(1990 - 1996)

Thời kì suy thoái

(1997 - 1999)

Giai đoạn suy thoái

(2007 - 2008)

Thời kì phục hồi

(2000 - 2006)

Giai đoạn sau

khủng hoảng tài chính

thế giới từ 2009 đến nay

3.4.1

3.4.2

3.4.4

3.4.5

3.4.3

3.4. CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA Ở VIỆT NAM

Page 58: ECO102 Bai3 v2.0017103201

3.4.1. THỜI KÌ TĂNG TRƯỞNG CAO (1990 - 1996)

58

• Đây là giai đoạn đầu thời kỳ mở cửa, và là thời kỳ tăng trưởng cao nhất giai đoạn mở cửa

đến nay (tăng trưởng có năm đạt 10% như năm 1995; tăng trưởng kinh tế trung bình

khoảng 7,9%).

• Tăng trưởng giai đoạn này ngoài yếu tố do đầu tư tăng mạnh, còn do yếu tố tác động từ

chính sách tài khóa nới lỏng, tỷ lệ chi ngân sách/GDP và thu ngân sách/GDP đều tăng

nhưng tỷ lệ chi ngân sách/GDP luôn tăng cao, mặc dù nới lỏng tài khóa nhưng nguồn thu

ngân sách tăng cao, do vậy tỷ lệ bội chi ngân sách giảm liên tục.

Page 59: ECO102 Bai3 v2.0017103201

3.4.2. THỜI KÌ SUY THOÁI (1997 - 1999)

59

• Năm 1997, do ảnh hưởng của khủng hoảng tài chính châu Á kéo theo làm suy thoái

kinh tế, từ tăng trưởng cao chuyển sang giảm dần và giảm sâu nhất vào năm 1999.

• Bên cạnh ảnh hưởng khủng hoảng, việc kinh tế trong nước suy giảm cũng có thể do một

phần từ chính sách tài khóa thắt chặt, tỷ lệ thu ngân sách/GDP tăng, trong khi tỷ lệ chi

ngân sách/GDP giảm chính sách này góp phần cải thiện tỷ lệ bội chi ngân sách, tỷ lệ thâm

hụt ngân sách năm 1998 rất thấp và thấp nhất trong cả giai đoạn từ năm 1990 đến nay.

Page 60: ECO102 Bai3 v2.0017103201

3.4.3. THỜI KÌ PHỤC HỒI (2000 - 2006)

60

• Đây là thời kỳ kinh tế hồi phục sau khủng hoảng châu Á, kinh tế tăng trưởng trung bình đạt

gần 6,9%.

• Giai đoạn này Chính phủ thực hiện chính sách nới lỏng tài khóa nhằm kích thích phục hồi

kinh tế, tỷ lệ chi ngân sách/GDP và tỷ lệ bội chi ngân sách tăng cao, tạo áp lực vay mượn bù

đắp thâm hụt ngân sách, đạt 7,5% vào năm 2003.

Page 61: ECO102 Bai3 v2.0017103201

3.4.4. GIAI ĐOẠN SUY THOÁI (2007 - 2008)

61

Nhằm chống lạm phát, Chính phủ đã thực hiện hàng loạt giải pháp, trong đó có:

• Chính sách thắt chặt tài khóa, tiếp tục rà soát lại chi ngân sách, yêu cầu các bộ, ngành,

địa phương cắt giảm, đình hoãn các dự án đầu tư chưa thực sự cấp bách và dự án đầu tư

không có hiệu quả;

• Không tăng chi ngoài dự toán, dành nguồn kinh phí cho bảo đảm an sinh xã hội;

• Giảm nhanh tỷ lệ bội chi ngân sách từ mức trên 6,8% năm 2007 giảm xuống còn khoảng

1,4% vào năm 2008.

Page 62: ECO102 Bai3 v2.0017103201

3.4.5. GIAI ĐOẠN SAU KHỦNG HOẢNG TÀI CHÍNH THẾ GIỚI TỪ

2009 ĐẾN NAY

62

• Sau ảnh hưởng khủng hoảng tài chính thế giới, Chính phủ đã thực hiện các biện pháp

quyết liệt nhằm chống suy giảm kinh tế, ổn định vĩ mô.

• Giải pháp chủ yếu được áp dụng là chính sách tài khóa mở rộng, gồm các gói kích cầu

khác nhau:

Gói kích cầu thứ nhất được triển khai trị giá 1 tỷ USD (17.000 tỷ đồng) nhằm hỗ trợ lãi

suất cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ;

Gói kích cầu thứ hai, với tổng nguồn vốn khoảng 8 tỷ USD, hỗ trợ lãi suất trung và dài

hạn nhằm kích cầu đầu tư, phát triển sản xuất.

• Mặc dù, nguồn thu (thu từ nội địa, thu từ xuất nhập khẩu) đều được cải thiện và tương

đối ổn định, song các gói kích cầu làm tỷ lệ bội chi ngân sách trong giai đoạn này tiếp tục

tăng cao (bình quân 5,17% trên 5% theo khuyến cáo của các tổ chức tài chính quốc tế).

Page 63: ECO102 Bai3 v2.0017103201

63

• Nhìn chung, khi xem xét trong suốt giai đoạn từ năm 1990 giữa Việt Nam so với các nước

trong khu vực cho thấy, Việt Nam luôn nới lỏng chính sách tài khóa, được thể hiện qua các

chỉ tiêu như thâm hụt ngân sách/GDP luôn duy trì ở mức cao, đặc biệt là từ sau thời kỳ

khủng hoảng tài chính năm 2008 đến nay.

• Tỷ lệ thâm hụt ngân sách so với các nước trong khối ASEAN thì Việt Nam ở mức cao khá

gần với Malaysia và Ấn Độ. Bên cạnh đó, Việt Nam luôn duy trì và gia tăng tỷ lệ động viên

thu ngân sách/GDP cao nhất trong nhóm các nước so sánh (tỷ lệ bình quân của Việt Nam

từ 1997 - 2014 là 25,09%, trong khi quốc gia cao nhất là Malaysia cũng chỉ ở mức trung bình

là 24,6%).

3.4.5. GIAI ĐOẠN SAU KHỦNG HOẢNG TÀI CHÍNH THẾ GIỚI TỪ

2009 ĐẾN NAY (tiếp theo)

Page 64: ECO102 Bai3 v2.0017103201

GIẢI BÀI TẬP 3.2

64

1. Hàm tiêu dùng của hộ gia đình:

C = 100 + 0,8(Y – 100) = 20 + 0,8Y

AE = C + I + G + NX = 20 + 0,8Y + 500 + 400 + 300 – 0,2Y = 1220 + 0,6Y

Chi tiêu tự định của nền kinh tế = 1220

2. Tại điểm cân bằng Y = 1220 + 0,6Y→ Ycb = 3050

NX = 300 – 0,2 × 3050 = -310

BB = T – G = 100 – 400 = -300

3. G tăng 100 và T tăng 200 thì AE mới = 100 + 0,8(Y - 300) + 500 + 500 + 300 – 0,2Y = 1160 + 0,6 Y

Tại điểm cân bằng Y = 1160 + 0,6Y suy ra Ycb = 2900

4. Khi G chưa biết AE = 20 + 0,8Y + 500 + G + 300 – 0,2Y = 820 + 0,6Y + G

Tại điểm cân bằng Y = 820 + 0,6Y + G

Thay Y = 3000→ G = 380

5. NX = 0 → 300 = 0,2Y vậy Y = 1500

Khi G chưa biết và NX = 0; AE = C + I + G = 20 + 0,8Y + 500 + G = 520 + 0,8Y + G

Tại điểm cân bằng Y = 520 + 0,8Y + G, thay Y = 1500 → G = -220 (loại)

Không có G để NX = 0

Page 65: ECO102 Bai3 v2.0017103201

GIẢI BÀI TẬP 3.5

65

Áp dụng số nhân cho bài tập 3.1

3. AE = 300 + 0,8(1 − 0,25)Y + 200 + 300 = 800 + 0,6Y

→ Số nhân chi tiêu = 1/(1-0,6) = 2,5

G tăng thêm 200→ Y tăng thêm = 200 × 2,5 = 500

Y cân bằng cũ = 2000. Vậy Y cân bằng mới = 2000 + 500 = 2500

4. Y = 2800→ Y (thu nhập tăng) = 2800 – 200 = 800

Với số nhân chi tiêu = 2,5→ G cần tăng = 800/2,5 = 320

G cũ = 300→ G mới = 300 + 320 = 620

Page 66: ECO102 Bai3 v2.0017103201

GIẢI BÀI TẬP 3.5 (tiếp theo)

66

Áp dụng số nhân cho bài tập 3.2

3. AE = 1220 + 0,6Y

→ Số nhân chi tiêu = 1/(1-06) = 2,5;

Số nhân thuế = -MPC × số nhân chi tiêu

→ Số nhân thuế = -0,8 × 2,5 = -2

G tăng 100→ Y tăng 100 × 2,5 = 250

T tăng 200→ Y giảm 200 × 2 = 400

Tổng cộng lại Y thay đổi = 250 – 400 = -150

Y cân bằng cũ bằng 3050

→ Y cân bằng mới = 3050 – 150 = 2900

4. NX = 0 → Y = 1500

Y cân bằng cũ = 3050

→ Y giảm = 3050 – 1500 = 1550

Vì số nhân chi tiêu bằng 2,5

→ G giảm = 1550/2,5 = 620

G cũ = 400

→ G mới = 400 – 620 = -220

→ Không có G để NX = 0

Page 67: ECO102 Bai3 v2.0017103201

GIẢI BÀI TẬP 3.6

67

2. Khi chính phủ tăng G thêm 200 thì G = 600

Ta có S = Y – C – G = 20r – 300;

I = 300 – 20r

S = I → 20r – 300 = 300 – 20r

→ r = 15, I = S = 300 – 20 × 15 = 0

3. Khi chính phủ tăng thuế thêm 100 thì T = 300

Ta có S = Y – C – G = 20r – 20;

I = 300 – 20r

S = I → 20r – 20 = 300 – 20r

→ r = 8; I = S = 300 – 20 × 8 = 140

4. Chính phủ muốn r = 8

Trong trường hơp giữ nguyên G:

T = 300 (xem câu 2)

Trong trường hợp giữ nguyên T:

S = Y – C – G = 20r + 300 – G

r = 8 → S = 460 – G; I = 300 – 20r

Khi r = 8 thì I = 140

Vì S = I → 140 = 460 – G

→ G = 320

Page 68: ECO102 Bai3 v2.0017103201

GIẢI BÀI TẬP 3.7

68

Tại sản lượng cân bằng S = I hay Y – C – G = I (đóng) hay Y – C – G = I + NX (mở)

Áp dụng vào bài tập 3.1

Y – (300 + 0,6Y) – 300 = 200 hay 0,4Y − 600 = 200 → Y = 2000

Áp dụng vào bài tập 3.2

Y – (20 + 0,8Y) – 400 = 500 + 300 – 0,2Y hay 0,2Y – 420 = 800 – 0,2Y → Y = 3050

Page 69: ECO102 Bai3 v2.0017103201

69

TỔNG KẾT BÀI HỌC

• Tổng cầu và sản lượng cân bằng: Trong các nền kinh tế đóng, mở, giản đơn,

mô hình số nhân.

• Chính sách tài khóa: Mục tiêu, công cụ, cơ chế tác động của chính sách

tài khóa; chính sách tài khóa và vấn đề thoái lui đầu tư; các biện pháp tài trợ

cho thâm hụt ngân sách.

• Thị trường vốn vay: Các khái niệm cơ bản, mô hình thị trường vốn vay.

• Chính sách tài khóa ở Việt Nam: Thời kì tăng trưởng cao (1990 - 1996),

thời kì suy thoái (1997 - 1999), thời kì phục hồi (2000 - 2006), giai đoạn suy thoái

(2007 - 2008), giai đoạn sau khủng hoảng tài chính thế giới từ 2009 đến nay.