factors affecting the utilization of the internet by internationalizing firms in transition markets....
DESCRIPTION
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc sử dụng internet của các Công ty quốc tế trên thị trường chuyển đổi. Dẫn chứng từ Việt NamTRANSCRIPT
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Factors affecting the utilization of the internet by internationalizing firms
in transition markets. Evidence from Vietnam
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU:
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc sử dụng internet của các Công ty quốc
tế trên thị trường chuyển đổi. Dẫn chứng từ Việt Nam
CAO HỌC KINH TẾ UEH 2013
K23 ĐÊM 3
MÔN: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
www.trungtamtinhoc.edu.vn
NỘI DUNG BÁO CÁO
GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ NGHIÊN CỨU
TỔNG QUAN LÝ THUYẾT
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
THẢO LUẬN
KẾT LUẬN
I
II
III
IV
V
VI
www.trungtamtinhoc.edu.vn
I. Giới thiệu sơ lược về nghiên
cứu
– Mục đích nghiên cứu: (Mục Tiêu)
• Điều tra các yếu tố chính ảnh hưởng đến việc sử
dụng internet của các công ty kinh doanh quốc tế
trong một thị trường chuyển đổi: Việt Nam
– Thiết kế/phương pháp/cách tiếp cận:
• Khảo sát 306 công ty kinh doanh quốc tế tại thành
phố Hồ Chí Minh
• Sử dụng phương pháp khảo sát bằng bảng câu hỏi
để kiểm tra các mô hình lý thuyết.
• Phân tích dữ liệu bằng phương pháp mô hình cấu
trúc
www.trungtamtinhoc.edu.vn
I. Giới thiệu sơ lược về nghiên
cứu
Những phát hiện:
• Nghiên cứu này cho thấy
rằng hai khái niệm quan
trọng trong mô hình chấp
nhận công nghệ (TAM) là
nhận thức sự hữu ích và
nhận thức sự dễ sử dụng của internet, có thể được sử dụng
để dự đoán việc sử dụng internet của các tổ chức.
• Định hướng thị trường cũng là một yếu tố dự báo cho việc
sử dụng internet.
• Định hướng học hỏi tạo điều kiện cho nhận thức sự hữu ích
và nhận thức sự dễ sử dụng của internet của các công ty
quốc tế, và do đó tạo tiền đề cho việc sử dụng internet
www.trungtamtinhoc.edu.vn
I. Giới thiệu sơ lược về nghiên
cứu
– Hạn chế/khuyến nghị của nghiên cứu:
• Cần thiết phải tiếp tục nghiên cứu để điều tra những tiền đề khác
cũng như kết quả của việc sử dụng internet tại các công ty kinh
doanh quốc tế.
– Ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu:
• Nghiên cứu cho thấy các chương trình hỗ trợ và học tập của các
công ty kinh doanh quốc tế cần:
– Đẩy mạnh nhận thức về sự hữu ích và dễ sử dụng của
internet
– Thúc đẩy định hướng thị trường và định hướng học hỏi.
– Giá trị nghiên cứu:
• Nghiên cứu này mở rộng khả năng bao quát của mô hình TAM
trong việc dự đoán việc sử dụng Internet của các công ty kinh
doanh quốc tế.
www.trungtamtinhoc.edu.vn
I. Giới thiệu sơ lược về nghiên
cứu
Nhận xét:
• Mục tiêu nghiên cứu được xác định rõ
ràng
• Nghiên cứu kết cấu rõ ràng, đủ tiêu
chuẩn của một nghiên cứu
• Phần tóm tắt và phần giới thiệu được
trình bày ngắn gọn, dễ hiểu.
• Phạm vi nghiên cứu chưa đủ, chỉ mới ở
VN và chỉ mới ở TPHCM
www.trungtamtinhoc.edu.vn
II. Tổng quan lý thuyết
1. Các nghiên cứu trước và lỗ hổng nghiên cứu
2. Cơ sở lý thuyết
3. Các giả thuyết
www.trungtamtinhoc.edu.vn
1. Các nghiên cứu trước và lỗ
hổng nghiên cứu
Các nghiên cứu về lợi ích của Internet:
• Hamill, (1997) Internet, mạng toàn cầu của các máy tính liên kết
với nhau hoạt động trên một giao thức chuẩn cho phép thông tin
được trao đổi, cung cấp một số ứng dụng thương mại cho các
công ty trên toàn thế giới
• Quelch và Klein, (1996) Internet có thể giúp các công ty tìm kiếm
các khách hàng mới, nhà phân phối và tạo ra vô số thông tin về
xu hướng thị trường trên các công nghệ mới nhất và nghiên cứu,
phát triển kỹ thuật
• McDonald và Adam , (2003); Weible và Wallace , (2001); Wilson
và Laskey ,(2003) Internet cũng cung cấp một phương tiện mới
và hiệu quả cho việc tiến hành nghiên cứu thị trường
• Porter và Millar , (1985) Sự đổi mới của thông tin và công nghệ
truyền thông đã tạo cơ hội để thu thập thông tin một cách hiệu
quả hơn cho các công ty trên toàn thế giới
www.trungtamtinhoc.edu.vn
1. Các nghiên cứu trước và lỗ
hổng nghiên cứu
Các nghiên cứu trước về các yếu tố ảnh hưởng đến
việc sử dụng Internet:
• Dholakia và Kshetri , (2004) Điều tra các yếu tố ảnh
hưởng thông qua các công ty Internet và việc sử dụng.
• Obra et al. , (2002) Sử dụng Internet
• Javalgi et al. , (2005)Thành công tiếp thị Internet quốc
tế
• Davis , (1989) Mô hình chấp nhận công nghệ TAM
• Adams et al, (1992); Lucas và Spitler , (1999) Sử dụng
mô hình TAM để dự đoán việc sử dụng công nghệ
thông tin.
www.trungtamtinhoc.edu.vn
1. Các nghiên cứu trước và lỗ
hổng nghiên cứu
tập trung chủ yếu vào nền kinh tế tiên
tiến hoặc công nghiệp hóa
Ít chú ý đến việc sử dụng Internet của
các công ty quốc tế hóa trong thị
trường chuyển đổi, như Việt Nam.
Hai nghiên cứu của Adams et al, (1992) và
Lucas và Spitler , (1999) mặc dù sử dụng mô
hình TAM để dự đoán việc sử dụng công
nghệ thông tin nhưng lại bỏ qua việc áp dụng
TAM để giải thích việc sử dụng Internet của
các tổ chức.
Các nghiên
cứu trước
Tập
Trung
Thị Trường
Chuyển Đổi
Mô Hình
TAM
www.trungtamtinhoc.edu.vn
2. Cơ sở lý thuyết
• Mô hình TAM (Technology Acceptance Model - Mô hình chấp
nhận công nghệ). Hai khái niệm cơ bản của mô hình:
• Nhận thức sự hữu ích: là “mức độ để một người tin rằng sử
dụng hệ thống đặc thù sẽ nâng cao sự thực hiện công việc của
chính họ”
• Nhận thức sự dễ sử dụng: là “mức độ mà một người tin rằng
sử dụng hệ thống đặc thù mà không cần sự nỗ lực”(Davis, 1989,
p. 320)
www.trungtamtinhoc.edu.vn
2. Cơ sở lý thuyết
• Trong bài nghiên cứu này tác giả sử dụng mô hình
TAM để nghiên cứu các yếu tổ ảnh hưởng đến việc
sử dụng yếu tố công nghệ, ở đây là công nghệ
thông tin “Internet”.
• Cụ thể tác giả sử dụng phiên bản biến thể của
mô hình TAM (thêm vào 2 khái niệm), để thu hẹp
các lỗ hổng nghiên cứu trước trong việc giải thích
mức độ mà các công ty quốc tế hóa trong thị
trường chuyển đổi sử dụng internet như là kênh
thông tin và truyền thông cho các hoạt động kinh
doanh quốc tế của họ.
www.trungtamtinhoc.edu.vn
2.1. Các khái niệm
• Sử dụng Internet (Internet Utilization): Việc chấp nhận sử dụng
Internet trong các công ty quốc tế hóa tại thị trường chuyển đổi.
• Nhận thức sự hữu ích của Internet (Perceived Usefullness Of
The Internet): nhận thức sư hữu ích của Internet trong bối cảnh
này đề cập đến mức độ mà một công ty quốc tế tin rằng việc sử
dụng nó sẽ giúp đỡ để có được thông tin liên quan về các thị
trường nước ngoài cho sự quốc tế hóa. (Davis, 1989; Nguyen và
Barrett, 2006).
• Nhận thức sự dễ sử dụng của internet (Perceived ease of Use
Of the internet): Nhận thức sự dễ sử dụng của internet trong bối
cảnh tổ chức là mức độ mà các công ty quốc tế tin rằng việc sử
dụng internet để đạt được thông tin liên quan về thị trường nước
ngoài mà không cần sự nỗ lực. (Davis, 1989; Nguyen và Barrett,
2006).
www.trungtamtinhoc.edu.vn
2.1. Các khái niệm
Hai khái niệm tác giả thêm vào trong mô hình Tam biến
thể:
• Định hướng thị trường (Market Orientation): Là một nội
dung trong văn hóa tổ chức của công ty, hướng vào khách
hàng, đối thủ cạnh tranh và sự phối hợp giữa các phòng ban
chức năng trong công ty.(Narver và Slater, 1990; Jaworski
và Kohli 1993).
• Định hướng học tập (Learning Orientation): Là một nội
dung khác trong văn hóa tổ chức có ảnh hưởng đến xu
hướng của công ty trong việc tạo và sử dụng kiến thức. Định
hướng học hỏi còn phản ánh sự cam kết của công ty đối với
việc học hỏi, cởi mở và chia sẻ tầm nhìn ( Sinkula et al. ,
1997).
www.trungtamtinhoc.edu.vn
2.1. Các khái niệm
Đo lường các khái niệm
này:
Các khái niệm đơn hướng
(bậc 1):
• Sử dụng Internet
(Internet Utilization).
• Nhận thức sự hữu ích
của Internet (Perceived
Usefullness Of The
Internet).
• Nhận thức sự dễ sử
dụng của internet
(Perceived ease of Use
Of the internet).
Khái niệm Nguồn Số biến
quan sát
Loại thang đo
Sử dụng Internet
(Internet
Utilization)
2 biến quan
sátTỷ lệ
Nhận thức sự hữu
ích của Internet
(Perceived
Usefullness Of The
Internet)
Nguyên
và
Barrett
(2006)
6 biến quan
sát
Likert với 5 mức từ
15
(1: rất không đồng ý
5: rất đồng ý)
Nhận thức sự dễ
sử dụng của
internet (Perceived
ease of Use Of the
internet)
Nguyên
và
Barrett
(2006)
4 biến quan
sát
Likert với 5 mức từ
15
(1: rất không đồng ý
5: rất đồng ý)
www.trungtamtinhoc.edu.vn
2.1. Các khái niệm
Các khái niệm đa hướng (bậc 2): Định hướng thị
trường (Market Orientation) và Định hướng học tập
(Learning Orientation).
• Định hướng thị trường (Market Orientation) bao
gồm 3 khái niệm nhỏ: Định hướng khách hàng,
định hướng đối thủ cạnh tranh và sự phối hợp giữa
các phòng ban chức năng.
• Định hướng học tập (Learning Orientation) bao
gồm 3 khái niệm nhỏ: Cam kết học tập, chia sẻ tầm
nhìn và cởi mở.
www.trungtamtinhoc.edu.vn
2.1. Các khái niệm
Khái niệm nhỏ Nguồn Số biến quan sát Loại thang đo
Định hướng khách
hàng
Narver và
Slater (1990)8 biến quan sát
Likert với 5 mức từ 15
(1: rất không đồng ý 5: rất
đồng ý)
Định hướng đối thủ
cạnh
Narver và
Slater (1990)4 biến quan sát
Likert với 5 mức từ 15
(1: rất không đồng ý 5: rất
đồng ý)
Sự phối hợp giữa các
phòng ban chức năng
Narver và
Slater (1990)5 biến quan sát
Likert với 5 mức từ 15
(1: rất không đồng ý 5: rất
đồng ý)
Định hướng thị trường bao gồm 3 khái niệm nhỏ
www.trungtamtinhoc.edu.vn
2.1. Các khái niệm
Khái niệm nhỏ Nguồn Số biến quan sát Loại thang đo
Cam kết học tậpSinkula et al.
(1997)4 biến quan sát
Likert với 5 mức từ 15
(1: rất không đồng ý 5: rất
đồng ý)
Chia sẻ tầm nhìnSinkula et al.
(1997)4 biến quan sát
Likert với 5 mức từ 15
(1: rất không đồng ý 5: rất
đồng ý)
Cởi mởSinkula et al.
(1997)3 biến quan sát
Likert với 5 mức từ 15
(1: rất không đồng ý 5: rất
đồng ý)
Định hướng học tập bao gồm 3 khái niệm nhỏ
www.trungtamtinhoc.edu.vn
2.2. Các giả thuyết
Có 8 giả thuyết được tác giả tìm ra trong bài nghiên cứu:
• Giả thuyết H1: Có một mối quan hệ tích cực giữa nhận
thức sự hữu ích của internet và sử dụng internet.
• Giả thuyết H2: Có một mối quan hệ tích cực giữa nhận
thức sự dễ sử dụng của internet và sử dụng internet
• Giả thuyết H3: Có một mối quan hệ tích cực giữa nhận
thức sự dễ sử dụng và nhận thức sự hữu ích của
internet
• Giả thuyết H4: Có một mối quan hệ tích cực giữa định
hướng thị trường và nhận thức sự hữu ích của internet.
www.trungtamtinhoc.edu.vn
2.2. Các giả thuyết
• Giả thuyết H5: Có một mối quan hệ tích cực giữa
định hướng thị trường và sử dụng internet.
• Giả thuyết H6: Có một mối quan hệ tích cực giữa
định hướng thị trường và nhận thức sự hữu ích của
internet.
• Giả thuyết H7: Có một mối quan hệ tích cực giữa
định hướng học tập và nhận thức dễ dàng sử dụng
internet.
• Giả thuyết H8: Có một mối quan hệ tích cực giữa
định hướng học tập và định hướng thị trường.
www.trungtamtinhoc.edu.vn
2.2. Các giả thuyết
• Sau khi dẫn dắt từ các nghiên cứu trước Lỗ hổng nghiên
cứu Hình thành các khái niệm và các giả thuyết Tác
giả cho ra mô hình nghiên cứu:
Định hướng
thị trường
Định hướng
học tập
Nhận thức sự
hữu dụng của
Internet
Nhận thức sự
dễ sử dụng
của Internet
Sử dụng
Internet
H1
H2H3
H4
H5
H6
H7
H8
www.trungtamtinhoc.edu.vn
2.2. Các giả thuyết
Đây là mô hình lý thuyết giải thích việc sử dụng
internet của các công ty quốc tế hóa trong thị trường
chuyển đổi.
Cùng với nhận thức sự hữu ích và nhận thức sự
dễ sử dụng, định hướng thị trường được đề xuất
là một yếu tố dự báo của việc sử dụng Internet.
Ngoài ra, định hướng học tập dự kiến sẽ có ảnh
hưởng đến cả nhận thức tính hữu dụng và dễ dàng
sử dụng internet. Cuối cùng, định hướng học tập
dự kiến là nền tảng định hướng thị trường.
www.trungtamtinhoc.edu.vn
2. Cơ sở lý thuyết
Nhận xét:
• Trình bày một cách mạch lạc, có hệ thống và chặt chẽ.
• Trình bày rõ ràng và logic các nghiên cứu trước cũng như lỗ hổng,
từ đó dẫn dắt đến vấn đề nghiên cứu hiện tại Giúp hiểu đươc sự
đúng đắn, tầm quan trọng và tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu.
• Tác giả còn có thêm những bình luận riêng làm sáng tỏ những mâu
thuẫn hay khác biệt giữa những nghiên cứu trước.
• Dựa vào những nghiên cứu trước và khả năng lý luận của bản thân,
tác giả đã xây dựng được các khái niệm và giả thuyết rõ ràng, logic
làm nền cho bài nghiên cứu.
• Chưa giải thích và đưa ra khái niệm/ đặc điểm về thị trường chuyển
đổi. Do đó chưa cho thấy sự cần thiết của việc nghiên cứu đề tài sử
dụng internet tại thị trường chuyển đổi, chưa chỉ rõ sự khác biệt của
nghiên cứu này so với những nghiên cứu khác không thực hiện tại
thị trường chuyển đổi.
www.trungtamtinhoc.edu.vn
III. Phương pháp nghiên cứu
1. Tiến trình nghiên cứu
2. Phương pháp chọn mẫu
3. Phương pháp thu thập dữ liệu
4. Phương pháp xử lý dữ liệu
www.trungtamtinhoc.edu.vn
1. Tiến trình nghiên cứu
• Giai đoạn 1: Khơi tạo biến (n=6)
Tác giả sử dụng phương pháp phỏng vấn chuyên gia (6 nhà
quản lý cấp cao sử dụng Internet trong các hoạt động kinh
doanh quốc tế của họ) và nghiên cứu định tính để xây dựng
bản câu hỏi nháp.
• Giai đoạn 2: Nghiên cứu thí điểm (n=89)
Tác giả lấy mẫu thử phỏng vấn trực tiếp với 89 công ty ở
Tp. HCM.
Nghiên cứu định lượng, phân tích độ tin cậy và phân tích
nhân tố khám phá EFA để loại bỏ 2 biến quan sát trong khái
niệm “Định hướng thị trường”
Hoàn chỉnh bản câu hỏi.
www.trungtamtinhoc.edu.vn
1. Tiến trình nghiên cứu
• Giai đoạn 3: Nghiên cứu chính (n=306)
Gửi 400 bảng câu hỏi khảo sát đến 400 công ty trong 5000
công ty được chọn mẫu, có 327 bảng khảo sát câu hỏi
được phản hồi (chiếm tỷ lệ 82%), trong đó:
21 bảng khảo sát không hợp lệ do người trả lời không phải
là Giám đốc cấp cao chịu trách nhiệm về hoạt động kinh
doanh quốc tế.306 bảng khảo sát hợp lệ, và 306 bảng này
được dùng làm mẫu để phân tích dữ liệu
Và thực hiện nghiên cứu định lượng kiểm định mô hình đo
lường và mô hình phương trình cấu trúc.
Tiến trình nghiên cứu rõ ràng, kỹ lưỡng cho thấy sự bài bản
và khoa học trong quá trình nghiên cứu của tác giả.
www.trungtamtinhoc.edu.vn
2. Phương pháp chọn mẫu
• Sử dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên
đơn giản. Phương pháp chọn mẫu này phù hợp
với việc nghiên cứu các mối quan hệ nhân quả.
• Trên tổng thể là 5000, tác giả đã tính toán cho ra
số mẫu cần thiết là 300. Và để chắc chắn tác giả
cho gửi đi 400 bản câu hỏi, cuối cùng thu về 306
bản hợp lệ
Chứng tỏ sự chặt chẽ của nghiên cứu, kích thước
mẫu để kiểm định mô hình là phù hợp. Tuy nhiên
chưa giải thích sự phù hợp về tỷ trọng các loại hình
doanh nghiệp trong mẫu.
www.trungtamtinhoc.edu.vn
3. Phương pháp thu thập dữ
liệu
• Công cụ thu thập dữ liệu là bảng câu hỏi.
• Quy trình thiết kế bảng câu hỏi bài bản khoa học: Tác giả sử dụng
quá trình làm nháp 2 lần để đưa ra bảng câu hỏi hoàn chỉnh - lần 1
là nghiên cứu đinh tính, lần 2 là nghiên cứu thử định lượng trên số
mẫu là 89Tác giả thực hiện phân tích độ tin cậy và EFA để loại bỏ
biến rồi mới hoàn thiện bảng câu hỏi chính thức dành cho mẫu 400.
• Dạng phỏng vấn: trực diện và gửi bảng câu hỏi. Đánh giá cao việc
nhắc nhở qua điện thoại, cho thấy sự nghiêm túc và cấp thiết của
việc phản hồi. Nhưng chưa chỉ rõ là gửi bảng câu hỏi như thế nào và
làm sao để đảm bảo con số 306 bản trả lời hợp lệ là hợp lệ thật.
• Đối tượng thu thập dữ liệu: các giám đốc điều hành cấp cao,
những người làm việc trong tổ chức có nhiều khả năng được tiếp
cận với chiến lược sử dụng internet và phải sẵn sàng để tiết lộ về
nó.
www.trungtamtinhoc.edu.vn
4. Phương pháp xử lý dữ liệu
Sử dụng các phương pháp phân tích độ tin cậy, phân tích
nhân tố khám phá EFA, phân tích nhân tố khẳng định
CFA, phân tích mô hình phân tích cấu trúc tuyến tính
SEM.
• Phương pháp phân tích độ tin cậy: Thông quá các
chỉ số Cronbach Anpha để kiểm định giá trị thang đo,
nhờ vậy loại bỏ được 1 biến quan sát trong khái niệm
định hướng thị trường do hệ số tương quan biến tổng
của biến quan sát này <0.3. (Tiêu chuẩn để đánh giá
một thang đo đạt tiêu chuẩn là: trong phân tích
Cronbach’s Alpha: α > 0.6, hệ số tương quan biến tổng
> 0.3 (Nunnally & Burnstein, 1994)).
www.trungtamtinhoc.edu.vn
4. Phương pháp xử lý dữ liệu
• Phân tích nhân tố khám phá EFA: Thông quá hệ
số tải nhân tố để kiểm định giá trị thang đo 1 lần
nữa nhờ vậy loại bỏ được 1 biến quan sát trong
khái niệm định hướng thị trường do hệ số tải nhân
tố của biến này < 0.5 theo Hair & ctg (1998, 111).
• Phân tích nhân tố khẳng định CFA, SEM: CFA
dùng để đánh giá thang đo trước khi mô hình
phương trình cấu trúc được sử dụng để kiểm định
mô hình cấu trúc và các giả thiết.
Kết luận: Phương pháp nghiên cứu phù hợp với
mục tiêu nghiên cứu.
www.trungtamtinhoc.edu.vn
IV. Kết quả nghiên cứu
1. Kết quả kiểm định mô hình đo lường
2. Kết quả kiểm định mô hình phương trình cấu trúc
3. Nhận xét
www.trungtamtinhoc.edu.vn
1. Kết quả kiểm định mô hình
đo lường
• Kết quả kiểm định mô hình đo lường: Phân tích CFA cho biết
về độ tin cậy tổng hợp, phương sai trích, và chứng tỏ các cấu
trúc bậc 1 và bậc 2 phù hợp với dữ liệu. Theo Hair & ctg (1998,
111), thang đo đảm bảo độ tin cậy khi độ tin cậy tổng hợp phải >
0.6, và phương sai trích phải >50%.
• Kết quả phân tích CFA cho thấy các mô hình đo lường đạt
được giá trị phân biệt, giá trị hội tụ. Cộng thêm đã được giá
trị nội dung (từ cơ sở lý thuyết) nên đo lường được xem là có
giá trị.
• Kết quả phân tích CFA cho hệ số tải nhân tố của tất cả các biến
quan sát đều có ý nghĩa và đạt yêu cầu (≥ 0.63, p < 0.001). Các
phương sai trích đều cao ( ≥ 0.50 ). Và độ tin cậy tổng hợp cũng
được chấp nhận (≥ 0.67) Tất cả các thang đo đo lường các
cấu trúc bậc 1 và các thành phần của cấu trúc bậc 2 đều có
tính đơn nguyên (Fornell và Larcker , 1981)
www.trungtamtinhoc.edu.vn
2. Kết quả kiểm định mô hình
phương trình cấu trúc
• Các kết quả mô hình phương trình cấu trúc SEM
chỉ ra rằng mô hình lý thuyết có phù hợp với dữ
liệu. (X2 [ 651 ] = 730,88 ( p = 0,016 ) , CFI = 0,983
, TLI = 0,982 , và RMSEA = 0.021 ).
• Kết quả cũng cho thấy rằng 8 giả thiết được chấp
nhận, do hệ số p-value của các giả thiết này đều ở
mức đạt yêu cầu là <0.05 Có ý nghĩa thống kê.
• Không gặp trường hợp Heywood, tất cả phương
sai lỗi là có ý nghĩa và tất cả căn số phần dư chuẩn
đều < |2.58|.
www.trungtamtinhoc.edu.vn
2. Kết quả kiểm định mô hình
phương trình cấu trúcGiả thuyết cấu trúc đường dẫn
Est.(se) * CR ** p-value
H1 Sự hữu dụng được nhận thức sử dụng
internet
1.23(0.234) 5.26 0.000
H2 Việc dễ sử dụng được nhận thức
internet sử dụng
0.64(0.212) 3.00 0.003
H3 Việc dễ sử dụng được nhận Sự hữu dụng
được nhận thức
0.22(0.073) 3.07 0.002
H4 Định hướng thị trường Sự hữu dụng
được nhận thức
0.31(0.076) 4.05 0.000
H5 Định hướng thị trường sử dụng internet 0.97(0.225 4.29 0.000
H6 Định hướng học hỏi Sự hữu dụng được
nhận thức
0.33(0.104) 3.19 0.001
H7 Định hướng học hỏi Việc dễ sử dụng
được nhận thức
0.43(0.087) 4.91 0.000
H8 Định hướng học hỏi Định hướng thị
trường
0.60(0.110) 5.49 0.000
Chú thích: * ước tính (với sai số chuẩn); ** tỷ lệ quan trọng
www.trungtamtinhoc.edu.vn
3. Nhận xét
Kết quả nghiên cứu được trình bày chi tiết cho
thấy tất cả khái niệm, giả thiết, đo lường các
khái niệm, thang đo đều đúng đắn và phù hợp
với mục tiêu nghiên cứu. Tất cả các giả thiết
đều có ý nghĩa thống kê cho phép nhận diện
các nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng
internet tại thị trường chuyển đổi, khẳng định
mối quan hệ giữa các nhân tố với việc sử dụng
internet - tức là thỏa mãn được mục tiêu
nghiên cứu.
www.trungtamtinhoc.edu.vn
V. Thảo luận
Trong bối cảnh các
công ty quốc tế hóa
sử dụng Internet như
một kênh thông tin và
truyền thông
ỨNG DỤNG MÔ HÌNH
TAM
Tăng cường sự hiểu
biết của chúng ta về
tiền đề quan trọng
của việc sử dụng
internet của họ
Mở rộng việc sử dụng
các khái niệm nhận thức
về tính hữu dụng và
nhận thức về tính dễ sử
dụng với bối cảnh của tổ
chức sử dụng internet.
www.trungtamtinhoc.edu.vn
V. Thảo luận
• Các giả thuyết H1, H2, H3 cho thấy rằng áp dụng mô
hình TAM có thể giúp giải thích tốt việc sử dụng internet,
giống như nghiên cứu của các tác giả trước (Davis ,
1989; Igbaria và cộng sự, 1995) nhận thức tính hữu
dụng là 1 yếu tố quan trọng trong ứng dụng CNTT.
• Nhận thức sự dễ sử dung cũng đóng 1 vai trò quan trọng
trong việc sử dụng internet của các công ty quốc tế hóa.
Phù hợp nghiên cứu trước của (Igbaria và cộng sự,
1995; Lucas và Spitler , 1999).
• Nhận thức về sự dễ sử dụng không mạnh bằng nhận
thức sự hữu dụng. Phù hợp nghiên cứu trước của
(Adamset al, 1992).
www.trungtamtinhoc.edu.vn
V. Thảo luận
• Các giả thiết H4, H5, H6, H7 cung cấp bằng chứng
cho vai trò của 2 yếu tố: định hướng thị trường và
định hướng học tập trong việc sử dụng internet. Điều
này phù hợp với nghiên cứu trước đó (Leonard-
Barton và Deschamps, 1988).
• Ngoài ra nghiên cứu này phát hiện ra định hướng
học tập là nền tảng làm cơ sở định hướng thị trường,
như dự đoán của H8 và tạo nên một sự phân biệt rõ
ràng giữa định hướng thị trường và định hướng học
tập trong bối cảnh quốc tế hóa các công ty trong một
thị trường chuyển tiếp như Việt Nam
www.trungtamtinhoc.edu.vn
V. Thảo luận
Nhận xét:
• Có sự so sánh rõ ràng với các nghiên cứu
được dẫn chứng trong phần cơ sở lý thuyết,
từ đó chỉ ra sự tương đồng và phù hợp với
các nghiên cứu đã được thừa nhận trước đó.
Nhờ vậy, củng cố sự vững chắc của các giả
thiết cũng như kết quả của bài nghiên cứu.
• Chỉ ra được một khám phá mới mà nghiên
cứu này mở ra, nêu được ý nghĩa của nó.
www.trungtamtinhoc.edu.vn
VI. Kết luận
1. Kiến nghị về mặt quản trị
2. Hạn chế của nghiên cứu và định hướng nghiên cứu trong tương lai
3. Nhận xét
www.trungtamtinhoc.edu.vn
1. Kiến nghị về mặt quản trị
• Những vấn đề được tìm ra của bài nghiên cứu này
cung cấp một số lượng lớn sự gợi ý cho các nhà quản
trị cấp cao và cho các nhà quản trị quốc tế của các
công ty quốc tế hóa trong thị trường chuyển đổi.
• Hiểu rõ tầm quan trọng của Internet tại thị trường
chuyển đổi, tính hữu ích và dễ sử dụng của nó.
• Bài nghiên cứu cũng rất có lợi cho những người làm
chính sách và tổ chức có trách nhiệm cho chương trình
hỗ trợ quốc tế hóa trong thị trường chuyển đổi.
• Những công ty có định hướng thị trường và định
hướng học tập cao nên tiếp tục phát huy.
www.trungtamtinhoc.edu.vn
1. Kiến nghị về mặt quản trị
Nhận xét:
• Chỉ ra được hướng vận dụng kết quả nghiên
cứu vào thực tiễn đối với 2 đối tượng: các công
ty quốc tế hóa trong thị trường chuyển đổi, các
nhà làm chính sách.
• Tuy nhiên chưa giải thích rõ vì sao tác giả cho
rằng công ty trong thị trường mới nổi và chuyển
đổi không thật sự hiểu đầy đủ và đã bỏ qua
những cơ hội do Internet cung cấp.
www.trungtamtinhoc.edu.vn
2. Hạn chế của nghiên cứu và định
hướng nghiên cứu trong tương lai
Tác giả đưa ra 3 hạn chế hiện tại của bài nghiên cứu.
Từ đó nên lên 3 hướng nghiên cứu trong tương lai.
• Mở rộng phạm vi nghiên cứu, ở những thị trường
chuyển đổi khác.
• Đo lường sự sử dụng intenet bằng nhiều biến khác
gần với thực tế tại các thị trường chuyển đổi.
• Gợi ý thêm những nhân tố khác ngoài mô hình TAM
và 2 nhân tố: định hướng thị trường, định hướng học
tập.
Ngoài ra tác giả còn gợi ý hướng thu thập dữ liệu khác
nữa.
www.trungtamtinhoc.edu.vn
3. Nhận xét
• Nêu rõ được các hạn chế và gợi ý rõ định
hướng nghiên cứu tương lai.
• Tại hạn chế 2, tác giả chưa nói được trong
bài nghiên cứu này tác giả tập trung vào
những công cụ nào, để từ đó người đọc
có thể hình dung những công cụ khác để
nghiên cứu trong tương lai.