forest management standard for vietnam Ẩ n lÝ r … · nh ận d ạng b ất cứ mâu thu ẫn...

90
SGS QUALIFOR (Associated Documents) Number: AD 33-VN-06 Version Date: 12/03/2015 Page: 1 of 90 Approved by: Gerrit Marais SGS QUALIFOR FOREST MANAGEMENT STANDARD FOR VIETNAM TIÊU CHUN QUN LÝ RNG CHO VIT NAM 2011 This checklist presents the SGS Qualifor standard for forest certification against the FSC Principles and Criteria. This standard forms the basis for: Development of a regional standard Scoping assessment Certification assessment Surveillance assessment Information to stakeholders on the assessment criteria used by SGS Qualifor Tài liu này trình bày tiêu chun ca SGS Qualifor vvic chng nhn rng theo các nguyên tc và tiêu chun FSC. Tiêu chun này to nn tng để: Trin khai tiêu chun chung cho khu vc Phm vi đánh giá Đánh giá chng nhn Đánh giá giám sát Thông tin đến các bên có liên quan vcác tiêu chun đánh giá được SGS Qualifor sdng. PHYSICAL ADDRESS International Local Qualifor Programme SGS South Africa (Pty) Ltd Building 1 Harrowdene Office Park 128 Western Serives Road Woodmead South Africa, SGS Viet Nam 119-121 Vo Van Tan, Ward 6, District 3, Ho Chi Minh City, Viet Nam "Insert name of affiliate/partner" CONTACT Person: Gerrit Marais Do Duc Nhan Telephone: +27 13 764-2959 +84 8 3 935 1920 Email : [email protected] [email protected] Web address: WWW.SGS.COM/FORESTRY www.sgs.vn

Upload: duongnhan

Post on 29-Aug-2019

217 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: FOREST MANAGEMENT STANDARD FOR VIETNAM Ẩ N LÝ R … · Nh ận d ạng b ất cứ mâu thu ẫn nào c ủa tiêu chu ẩn với các yêu c ầu n ội b ộ trong khu v ực

SGS QUALIFOR (Associated Documents)

Number: AD 33-VN-06

Version Date: 12/03/2015

Page: 1 of 90

Approved by: Gerrit Marais

SGS QUALIFOR FOREST MANAGEMENT STANDARD FOR VIETNAM TIÊU CHUẨN QUảN LÝ RỪNG CHO VIỆT NAM

2011

This checklist presents the SGS Qualifor standard for forest certification against the FSC Principles and Criteria. This standard forms the basis for:

� Development of a regional standard

� Scoping assessment

� Certification assessment

� Surveillance assessment

� Information to stakeholders on the assessment criteria used by SGS Qualifor

Tài liệu này trình bày tiêu chuẩn của SGS Qualifor về việc chứng nhận rừng theo các nguyên tắc và tiêu chuẩn FSC. Tiêu chuẩn này tạo nền tảng để:

� Triển khai tiêu chuẩn chung cho khu vực

� Phạm vi đánh giá

� Đánh giá chứng nhận

� Đánh giá giám sát

� Thông tin đến các bên có liên quan về các tiêu chuẩn đánh giá được SGS Qualifor sử dụng.

PHYSICAL ADDRESS International Local

Qualifor Programme

SGS South Africa (Pty) Ltd

Building 1

Harrowdene Office Park

128 Western Serives Road

Woodmead

South Africa,

SGS Viet Nam

119-121 Vo Van Tan, Ward 6, District 3, Ho Chi Minh City, Viet Nam "Insert name of affiliate/partner"

CONTACT Person: Gerrit Marais Do Duc Nhan

Telephone: +27 13 764-2959 +84 8 3 935 1920

Email : [email protected] [email protected]

Web address: WWW.SGS.COM/FORESTRY www.sgs.vn

Page 2: FOREST MANAGEMENT STANDARD FOR VIETNAM Ẩ N LÝ R … · Nh ận d ạng b ất cứ mâu thu ẫn nào c ủa tiêu chu ẩn với các yêu c ầu n ội b ộ trong khu v ực

AD 33-VN-06 Page 2 of 90

CHANGES SINCE THE PREVIOUS VERSION OF THE STANDARD NHỮNG THAY ĐỔI TỪ PHIÊN BẢN TRƯỚC CỦA TIÊU CHUẨN

Section

Phần

Change

Thay đổi

Date

Thời gian

Contact information

Thông tin liên lạc

Changes have been made throughout

Các thay đổi đã được thông qua

4 March 2015

Page 3: FOREST MANAGEMENT STANDARD FOR VIETNAM Ẩ N LÝ R … · Nh ận d ạng b ất cứ mâu thu ẫn nào c ủa tiêu chu ẩn với các yêu c ầu n ội b ộ trong khu v ực

AD 33-VN-06 Page 3 of 90

ADAPTATION OF STANDARD TO MEET LOCAL REQUIREMENTS AND THRESHOLDS SỰ THÍCH ỨNG CỦA TIÊU CHUẨN NHẰM THỎA MÃN CÁC YÊU CẦU VÀ NGƯỠNG GIỚI HẠN CỦA ĐỊA PHƯƠNG

The objective of local adaptation of the SGS Qualifor standard is to:

Mục tiêu của việc thích ứng địa phương của SGS Qualifor là nhằm:

i. Identify any aspects of the standard that may be in conflict with legal requirements in the area in which the standard is to be used, and if such a conflict is identified shall evaluate it for the purposes of certification in discussion with the involved or affected parties. Conflict only occurs where a legal obligation prevents the implementation of some aspect of the generic standard. It is not considered a conflict if the requirements of the generic standard exceed the minimum requirements for legal compliance;

Nhận dạng bất cứ mâu thuẫn nào của tiêu chuẩn với các yêu cầu nội bộ trong khu vực mà tiêu chuẩn được sử dụng, và nếu phát hiện ra xung đột thì phải đánh giá nhằm mục đích chứng nhận thông qua thảo luận với các bên bị ảnh hưởng hoặc có liên quan. Xung đột chỉ diễn ra khi một quy định pháp lý ngăn cản việc triển khai một khía cạnh nào đó của tiêu chuẩn chung. Sẽ không được cho là xung đột nếu các yêu cầu của tiêu chuẩn chung vượt quá yêu cầu tối thiểu đối với việc tuân thủ luật pháp;

ii. identify any aspects of its generic standard, which specify performance thresholds lower than the minimum legal requirement in the country concerned. If any such differences are identified the relevant thresholds shall be modified to ensure that they meet or exceed the minimum national requirements.

Nhận dạng bất cứ khía cạnh nào của tiêu chuẩn chung, có ngưỡng hoạt động thấp hơn yêu cầu tối thiểu do pháp luật đặt ra ở nước có liên quan. Nếu phát hiện ra sự khác biệt, phải chỉnh sửa để đảm bảo rằng chúng đạt hoặc vượt yêu cầu tối thiểu của quốc gia.

iii. Add specific indicators (with appropriate means of verification if required) and/or cross-references to the identified documentation to evaluate compliance with key requirements of the national and local forest laws, administrative requirements and multi-lateral environmental agreements related to the FSC Principles 1 - 10.

Bổ sung các điểm cụ thể có nghĩa phù hợp với phương tiện chứng nhận nếu cần và/hoặc tham khảo chéo đối với các tài liệu nhằm đánh giá sự tuân thủ các yêu cầu chính của luật về rừng của quốc gia và địa phương cũng như các quy định hành chính và các thỏa thuận về môi trường giữa nhiều bên mà có liên quan đến các nguyên tắc 1 -10 của FSC.

SGS QUALIFOR is not required to seek or develop a consensus with regard to the modification of our generic standard. SGS Qualifor will however make meaningful accommodation of stakeholder concerns and will be guided in this by:

SGS Qualifor không yêu cầu phải tìm kiếm hoặc phát triển một sự đồng nhất với các sửa đổi tiêu chuẩn chung của chúng tôi. Tuy nhiên, SGS Qualifor sẽ thỏa hiệp hợp lý với các bên có liên quan và định hướ

i. Our knowledge of the indicators and means of verification that have been included in other, FSC-accredited, regional, national or sub-national standards, with regard to the issues raised;

Kiến thức của chúng tôi về các điểm và các phương tiện chứng nhận đã bao gồm trong các tiêu chuẩn quốc gia, tiểu quốc gia hoặc khu vực đã được FSC công nhận, có xem xét các vấn đề được nêu lên.

ii. Advice provided in writing by the FSC National Initiative in the country concerned as to the likelihood that a proposed modification would have the support of the majority of the members of each chamber of an FSC working group active in that country;

Lời khuyên bằng văn bản của Tổ chức FSC quốc gia tại nước có liên quan đến khả năng sửa đổi dự kiến sẽ nhận được sự ủng hộ của đa số thành viên của mỗi hội đồng trong một nhóm công tác FSC hoạt động tại nước đó.

iii. advice provided in writing by an FSC Regional Office covering the country concerned, as to the likelihood that a proposed modification would have the support for the majority of FSC members of each chamber in the region.

Lời khuyên bằng văn bản của Văn phòng FSC khu vực chịu trách nhiệm đối với nước có liên quan về khả năng sửa đổi dự kiến sẽ nhận được sự ủng hộ của đa số thành viên FSC trong hội đồng khu vực.

iv. The scale and intensity of forest management.

Cấp độ và mật độ của quản lý rừng

SGS QUALIFOR should be able to demonstrate that the requirements of the locally adapted generic standard are broadly in line with the requirements of other FSC-accredited national standards applicable to similar forest types in

Page 4: FOREST MANAGEMENT STANDARD FOR VIETNAM Ẩ N LÝ R … · Nh ận d ạng b ất cứ mâu thu ẫn nào c ủa tiêu chu ẩn với các yêu c ầu n ội b ộ trong khu v ực

AD 33-VN-06 Page 4 of 90

iv. Take account of the national context with regards to forest management;

Xem xét đến tình huống của quốc gia liên quan đến việc quản lý rừng

v. take account of national environmental, social and economic perspectives;

Xem xét các khía cạnh về môi trường, xã hội và kinh tế của quốc gia

vi. ensure that the standard is applicable and practical in the country concerned;

Đảm bảo rằng tiêu chuẩn được áp dụng và triển khai ở nước có liên quan

vii. ensure that the standard is applicable and practical to the size and intensity of management of the Forest Management Unit concerned;

đảm bảo rằng tiêu chuẩn được triển khai và áp dụng theo quy mô và mật độ quản lý của FMU liên quan

viii. address specific issues that are of general concern to any stakeholder group in the country concerned.

Giải quyết các vấn đề cụ thể - là mối quan tâm chung của bất kỳ nhóm có liên quan nào ở quốc gia.

the region, and with any guidance received from an FSC National Initiative in the country concerned.

SGS QUALIFOR phải có khả năng chứng minh các yêu cầu thích ứng tại địa phương của tiêu chuẩn chung phù hợp với các yêu cầu của các tiêu chuẩn quốc gia được FSC công nhận khác áp dụng cho các loại rừng giống nhau trong khu vực và phù hợp với bất cứ hướng dẫn nào của Tổ chức FSC quốc gia tại nước có liên quan.

SGS Qualifor is not required to make further changes to the locally adapted standard used for an evaluation during the period of validity of the certificate except as necessary to bring it into compliance with any FSC Policies, Standards, Guidance or Advice Notes subsequently approved by FSC.

SGS Qualifor không cần phải thực hiện những thay đổi tiếp theo đối với tiêu chuẩn thích ứng địa phương sử dụng để đánh giá trong thời kỳ giấy chứng nhận còn hiệu lực, trừ khi cần phải tuân thủ các chính sách, tiêu chuẩn, hướng dẫn hoặc chú ý của FSC do FSC thông qua.

Page 5: FOREST MANAGEMENT STANDARD FOR VIETNAM Ẩ N LÝ R … · Nh ận d ạng b ất cứ mâu thu ẫn nào c ủa tiêu chu ẩn với các yêu c ầu n ội b ộ trong khu v ực

AD 33-VN-06 Page 5 of 90

LAYOUT OF THE STANDARD: SỰ SẮP XẾP CỦA TIÊU CHUẨN

The standard follows the FSC Principles and Criteria of Forest Stewardship (January, 2000). The Standard is divided into 10 sections, each corresponding to one of the FSC principles with the criteria listed underneath each principle. Refer below for further clarification.

Tiêu chuẩn này tuân theo các nguyên tắc và tiêu chuẩn quản lý rừng (01/2000). Tiêu chuẩn được chia thành 10 phần, mỗi phần tương ứng với một trong các nguyên tắc FSC với các tiêu chuẩn được liệt kê bên dưới mỗi nguyên tắc. Xem biểu đồ ở trang kế tiếp để làm rõ hơn.

Each page of the standard is divided into 3 columns. The standard also serves as the checklist that is used during an assessment and for every criterion the following is provided:

Mỗi trang của tiêu chuẩn được chia thành 3 cột. Tiêu chuẩn cũng là tài liệu được sử dụng trong đánh giá, và với mỗi tiêu chuẩn sẽ được cung cấp như sau:

The Qualifor Requirement:

Yêu cầu Qualifor

Indicator

Điểm

This outlines the norm or indicators that Qualifor requires for compliance with the specific FSC criterion. A potential source of information or evidence that allows an auditor to evaluate compliance with an indicator. Some indicators make a distinction between the requirements for “normal” forests and SLIMF operations (Small and Low Intensity Managed Forests).

Phần này vạch ra quy tắc hoặc các điểm mà Qualifor yêu cầu để tuân thủ tiêu chuẩn FSC cụ thể. Một nguồn thông tin hoặc bằng chứng tiềm năng cho phép người kiểm tra đánh giá sự tuân thủ đối với một điểm. Một số điểm phân biệt giữa yêu cầu của rừng “bình thường” và các hoạt động SLIMF (rừng được quản lý với mật độ thấp và nhỏ).

Verifiers

Xác minh

Verifiers are examples of what the SGS assessor will look for to ascertain if the specific norm or indicator has been met. This list is not exhaustive and the assessor may use other means of verifying the relevant indicator.

Xác minh là những ví dụ mà chuyên gia đánh giá của SGS sẽ tìm kiếm để khẳng định xem một quy tắc hoặc một điểm nào đó đã được đáp ứng chưa. Danh sách này không phải là cuối cùng và chuyên gia đánh giá có thể sử dụng các phương tiện khác để làm rõ thêm về điểm có liên quan.

Guidance

Hướng dẫn

Guidance is written in italics and assists the assessor in understanding the requirement of the specific indicator.

Hướng dẫn được in nghiêng và hỗ trợ chuyên gia đánh giá hiểu yêu cầu của từng điểm cụ thể.

Page 6: FOREST MANAGEMENT STANDARD FOR VIETNAM Ẩ N LÝ R … · Nh ận d ạng b ất cứ mâu thu ẫn nào c ủa tiêu chu ẩn với các yêu c ầu n ội b ộ trong khu v ực

AD 33-VN-06 Page 6 of 90

PRINCIPLE 1. COMMUNITY RELATIONS AND WORKER’S RIGHTS:

NGUYÊN TẮC 1. CÁC MỐI QUAN HỆ CỘNG ĐỒNG VÀ CÁC QUYỀN CỦA CÔNG NHÂN:

Forest management operations shall maintain or enhance the long-term social and economic well being of forest workers and local communities. Các hoạt động quản lý rừng phải duy trì hoặc tăng cường lọi ích lâu dài về kinh tế và xã hội của công nhân làm rừng và các cộng đồng địa phương.

Criterion 4.1: The communities within, or adjacent to, the forest management area should be given opportunities for employment, training, and other services

Tiêu chuẩn 4.1: Các cộng đồng trong hoặc gần khu quản lý rừng phải được cung cấp các cơ hội về việc làm, đào tạo và các dịch vụ khác.

Indicator 4.1.6

Mục 4.1.6

Verifiers & Guidance:

Xác minh và hướng dẫn:

No evidence of discrimination on the basis of: race, colour, culture, sex, age, religion, political opinion, national extraction or social origin

Không có bằng chứng phân biệt căn bản về chủng tộc, màu da, văn hóa, giới tính, độ tuổi, tôn giáo, quan điểm chính trị, chia tách quốc gia hoặc nguồn gốc xã hội.

Employment policies and procedures.

Các chính sách và thủ tục tuyển dụng

Interviews with Forest Managers, workers and Labour Union representatives.

Phỏng vấn những người quản lý rừng, công nhân và các đại diện công đoàn.

SLIMF: Interviews with workers and contractors

SLIMF: Phỏng vấn công nhân và các nhà thầu.

Policies and procedures and the implementation thereof make qualifications, skills and experience the basis for recruitment, placement, training and advancement of staff at all levels

Các chính sách và thủ tục và việc thực hiện căn cứ trên bằng cấp, kỹ năng và kinh nghiệm để tuyển dụng, phân bổ, đào tạo và thăng tiến cho nhân viên ở mọi cấp độ

SLIMF: Employees are not discriminated in hiring, advancement, dismissal remuneration and employment related to social security

SLIMF: người lao động không bị phân biệt đối xử trong việc thuê mướn, thăng tiến, xa thải, trả tiền công và nhận việc liên quan đến an sinh xã hội

The SGS Qualifor observation i.t.o. the

indicator

Điểm giám sát của SGS Qualifor đến điểm chỉ

định

An SGS Qualifor Guideline (Italics)

Hướng dẫn SGS Qualifor (in nghiêng)

The year of the evaluation

Năm đánh giá

The SGS Qualifor Indicator

SGS Qualifor

Các điểm chỉ định

The SGS Qualifor verifier

SGS Qualifor

Làm rõ

The FSC Principle

Nguyên tắc FSC

The FSC Criterion

Tiêu chuẩn FSC

Page 7: FOREST MANAGEMENT STANDARD FOR VIETNAM Ẩ N LÝ R … · Nh ận d ạng b ất cứ mâu thu ẫn nào c ủa tiêu chu ẩn với các yêu c ầu n ội b ộ trong khu v ực

AD 33-VN-06 Page 7 of 90

THE STANDARD / TIÊU CHUẨN

PRINCIPLE 1. COMPLIANCE WITH LAWS AND FSC PRINCIPLES:

NGUYÊN TẮC 1. TUÂN THỦ LUẬT PHÁP VÀ CÁC NGUYÊN TẮC CỦA FSC:

Forest management shall respect all applicable laws of the country in which they occur and international treaties and agreements to which the country is a signatory, and comply with all FSC Principles and Criteria Quản lý rừng phải tôn trọng luật pháp của nước sở tại và các hiệp ước quốc tế mà nước đó tham gia ký kết, đồng thời tuân thủ toàn bộ các nguyên tắc và tiêu chuẩn của FSC.

Criterion 1.1 Forest management shall respect all national and local laws and administrative requirements

Tiêu chuẩn 1.1 Quản lý rừng phải tôn trọng toàn bộ luật pháp quốc gia và địa phương và các yêu cầu về hành chính

Indicator 1.1.1Verifiers & Guidance:

Làm rõ và hướng dẫn:

Interviews with and information supplied by regulatory authorities, other stakeholders and Forest Managers.

Phỏng vấn và nhận thông tin cung cấp của chính quyền, các bên có liên quan khác và những người quản lý rừng.

Control of required legal documentation, policies, operational procedures and standards demonstrate compliance with requirements.

Kiểm soát các tài liệu pháp lý cần thiết, các chính sách, thủ tục hoạt động và các tiêu chuẩn chứng minh tuân thủ các yêu cầu.

SLIMF:

The forest manager knows what the legislation requires.

Người quản lý rừng biết yêu cầu của luật pháp.

Field observation and documentation available show that legislation is being complied with in-field.

Quan sát thực tế và tài liệu có sẵn chỉ ra rằng luật pháp được tuân thủ trên thực tế.

A legal non-compliance will be considered “significant” if:

Một sự vi phạm sẽ được coi là nghiêm trọng nếu:

i. it has been allowed to persist or remain for a period of time that would normally have allowed detection; and/or

Được phép thực hiện và tồn tại trong một khoảng thời gian mà bình thường cũng phát hiện được; và/hoặc

ii. it is an intentional or a blatant/self-evident disregard for the law.

Coi thường luật pháp một cách có chủ đích hoặc hiển nhiên/rõ ràng.

A legal non-compliance will not be considered “significant if the deviation is short-term, unintentional and without significant damage to the environment.

Sự vi phạm sẽ không bị cho là nghiêm trọng nếu diễn ra trong thời gian ngắn, không có chủ đích và không gây hại lớn cho

There is no evidence of significant non-compliance with all national and local laws and administrative requirements

Không có bằng chứng về sự vi phạm lớn đối với luật pháp của địa phương và quốc gia và các yêu cầu hành chính

Page 8: FOREST MANAGEMENT STANDARD FOR VIETNAM Ẩ N LÝ R … · Nh ận d ạng b ất cứ mâu thu ẫn nào c ủa tiêu chu ẩn với các yêu c ầu n ội b ộ trong khu v ực

AD 33-VN-06 Page 8 of 90

môi trường.

Indicator 1.1.2 Điểm 1.1.2 Verifiers & Guidance:

Làm rõ và hướng dẫn:

Interviews with Forest Managers and field observations.

Phỏng vấn các nhà quản lý rừng và quan sát thực tế.

List of applicable laws, regulations and national guidelines.

Danh sách luật, quy định và các hướng dẫn của quốc gia.

Forest managers shall demonstrate awareness of relevant codes of practice, operational guidelines and other accepted norms or agreements.

Các nhà quản lý rừng phải chứng minh nhận thức có liên quan đến sự tuân thủ các đạo luật, hướng dẫn hoạt động và các quy tắc hoặc hiệp định khác.

Indicator 1.1.3 Điểm 1.1.3

Forest managers shall demonstrate compliance with relevant codes of practice, operational guidelines and other accepted norms or agreements.

Các nhà quản lý rừng phải chứng minh sự tuân thủ các đạo luật, hướng dẫn các hoạt động và các quy tắc hoặc hiệp định khác.

Verifiers & Guidance:

Làm rõ và hướng dẫn:

Interviews with Forest Managers and field observations.

Phỏng vấn các nhà quản lý rừng và quan sát thực tế.

List of applicable laws, regulations and national guidelines

Phỏng vấn các nhà quản lý rừng và quan sát thực tế.

Criterion 1.2 All applicable and legally prescribed fees, royalties, taxes and other charges shall be paid

Tiêu chuẩn 1.2 Các loại phí, thuế hợp pháp và các khoản phải trả khác.

Indicator 1.2.1 Điểm 1.2.1 Verifiers & Guidance:

Làm rõ và hướng dẫn: Invoices, tax returns, receipts.

Hóa đơn, hoàn thuế, biên nhận.

Interviews with and information supplied by regulatory authorities and other stakeholders.

Phỏng vấn và thu thập thông tin từ quan chức chính quyền và các bên có liên quan khác.

No evidence of non-payment

Không có bằng chứng về việc không thanh toán.

There is evidence that required payments have been made.

Có bằng chứng rằng việc thanh toán cần thiết đã được thực hiện.

Indicator 1.2.2 Điểm 1.2.2 Verifiers & Guidance:

Làm rõ và hướng dẫn:

Specific provisions in financial planning and long-term budgets.

Các điều khoản cụ thể trong lập kế hoạch tài chính và ngân sách dài hạn.

SLIMF: Forest manager can explain how future costs will be provided for.

SLIMF: người quản lý rừng có thể giải thích chi phí phát sinh trong tương lai sẽ được cung cấp như thế nào.

Provision has been made to meet the costs of future fees

Đã thực hiện các điều khoản để đáp ứng chi phí của các loại phí phát sinh trong tương lai

Page 9: FOREST MANAGEMENT STANDARD FOR VIETNAM Ẩ N LÝ R … · Nh ận d ạng b ất cứ mâu thu ẫn nào c ủa tiêu chu ẩn với các yêu c ầu n ội b ộ trong khu v ực

AD 33-VN-06 Page 9 of 90

Criterion 1.3 In signatory countries, the provisions of all the binding international agreements such as CITES, ILO conventions, ITTA, and Convention on Biological Diversity, shall be respected./ Tiêu chuẩn 1.3 Ở Những nước tham gia ký kết, phải tuân thủ các điều khoản ràng buộc của toàn bộ các hiệp định quốc tế như CITES, ILO, ITTA và Hiệp ước về đa dạng sinh học

Indicator 1.3.1 Điểm 1.3.1 Verifiers & Guidance:

Làm rõ và hướng dẫn:

Interviews with Forest Managers

Phỏng vấn nhà quản lý rừng

Operational documentation

Các tài liệu hoạt động

Required licenses are in place

Giấy phép cần thiết

There is implementation of the requirements of the Convention of International Trade in Endangered Species (CITES) and controls in place to ensure continuing compliance with such

Thực hiện các yêu cầu của CITES và kiểm soát nhằm đảm bảo tiếp tục tuân thủ chúng

SLIMF: There is awareness of any local species that are covered by the requirements of the Convention of International Trade in Endangered Species (CITES) and controls in place to ensure continuing compliance with such

SLIMF: Có nhận thức về bất cứ chủng loại nào được đề cập đến trong CITES và kiểm soát nhằm đảm bảo tiếp tục tuân thủ chúng.

Indicator 1.3.2 Điểm 1.3.2 Verifiers & Guidance:

Làm rõ và hướng dẫn:

Interviews with Forest Managers, workers, contractors, labour unions and regulatory authorities.

Phỏng vấn những người quản lý rừng, công nhân, nhà thầu, nghiệp đoàn và quan chức chính quyền

Review of policies, procedures and personnel records.

Xem xét chính sách, thủ tục và các vấn đề về nhân sự.

SLIMF: Forest Managers are aware of the requirements and there are no objective evidence of non-compliance.

SLIMF: những người quản lý rừng nhận thực về các yêu cầu và không có bằng chứng cho thấy vi phạm.

Forest Managers have implemented controls to ensure continuing compliance with the International Labour Organisation (ILO) conventions that apply to their operations. ILO 87 and 98 are minimum requirements for certification.

Người quản lý rừng thực hiện việc kiểm soát nhằm đảm bảo tiếp tục tuân thủ ILO áp dụng trong các hoạt động của họ. ILO 87 và 98 là những yêu cầu tối thiểu để chứng nhận.

SLIMF: Forest Managers have implemented controls to ensure continuing compliance with national legislation relating to labour matters

SLIMF: những người quản lý rừng thực hiện kiểm soát nhằm tiếp tục tuân thủ luật pháp quốc gia liên quan đến các vấn đề lao động.

Indicator 1.3.3 Điểm 1.3.3 Verifiers & Guidance:

Làm rõ và hướng dẫn

Interviews with Forest Managers, regulatory authorities and other stakeholders.

Phỏng vấn những người quản lý rừng, quan chức chính quyền và các bên có liên quan khác.

Review of policies, procedures and records

Đánh giá các chính sách, thủ tục và hồ sơ.

(Not applicable to SLIMF)

Forest Managers have implemented controls to ensure continuing compliance with ITTA.

(không áp dụng đối với SLIMF)

Những người quản lý rừng thực hiện việc kiểm soát nhằm đảm bảo tiếp tục tuân thủ ITTA.

Indicator 1.3.4 Điểm 1.3.4 Verifiers & Guidance:

Làm rõ và hướng dẫn Interviews with Forest Managers, regulatory authorities and other stakeholders.

Phỏng vấn những người quản lý rừng, quan chức chính

(Not applicable to SLIMF)

(Không áp dụng đối với SLIMF)

Forest Managers have implemented controls to ensure continuing compliance with the

Page 10: FOREST MANAGEMENT STANDARD FOR VIETNAM Ẩ N LÝ R … · Nh ận d ạng b ất cứ mâu thu ẫn nào c ủa tiêu chu ẩn với các yêu c ầu n ội b ộ trong khu v ực

AD 33-VN-06 Page 10 of 90

International Biodiversity Convention.

Những người quản lý rừng thực hiện việc kiểm soát nhằm đảm bảo tiếp tục tuân thủ Hiệp ước quốc tế về đa dạng sinh học.

quyền và các bên có liên quan khác.

Review of policies, procedures and records

Đánh giá các chính sách, thủ tục và hồ sơ

Criterion 1.4 Conflicts between laws, regulations and the FSC Principles and Criteria shall be evaluated for the purposes of certification, on a case-by-case basis, by the certifiers and the involved or affected parties

Tiêu chuẩn 1.4 Những xung đột giữa luật pháp, quy định với các nguyên tắc và thủ tục FSC phải được đánh giá nhằm mục đích chứng nhận, trên cơ sở từng trường hợp một, bởi người công nhận và các bên bị ảnh hưởng hoặc có liên quan.

Indicator 1.4.1 Điểm 1.4.1 Verifiers & Guidance:

Làm rõ và hướng dẫn:

SGS will assess the conflict and advise on resolution thereof, where such were possible.

SGS sẽ đánh giá xung đột và đưa ra lời khuyên về giải pháp nếu có thể.

Interviews with Forest Managers and other stakeholders.

Phỏng vấn những người quản lý rừng và các bên có liên quan khác.

Any identified conflicts are brought to the attention of SGS and involved or affected parties.

Bất cứ xung đột được nhận diện nào cũng được sự quan tâm của SGS và các bên bị ảnh hưởng hoặc có liên quan.

Criterion 1.5 Forest management areas should be protected from illegal harvesting, settlement and other unauthorised activities

Tiêu chuẩn 1.5 Các khu quản lý rừng phải được bảo vệ khỏi các hoạt động khai thác, lấn chiếm trái phép hoặc các hoạt động không được phép khác.

Indicator 1.5.1 Điểm 1.5.1 Verifiers & Guidance:

Làm rõ và hướng dẫn: Field observations show no damage from unauthorised or illegal activities

Quan sát thực địa cho thấy không có thiệt hại từ các hoạt động bất hợp pháp

Manager’s explanation of protection/ prevention activities e.g. signs, gates, patrols, etc

Giải thích của người quản lý về các hoạt động nhằm ngăn chặn và bảo vệ như bảng hiệu, cổng, tuần tra kiểm soát,…

Copies of reports made to the authorities of problem activities

Bản copy các thông báo gửi tới nhà chức trách thông báo về các hoạt động vi phạm.

Boundaries are known to the manager and local communities and are easily identified in the field.

Ranh giới phân định được người quản lý rừng và các cộng đồng địa phương biết rõ và dễ nhận biết ngoài thực địa.

Boundaries are marked in areas where there is a high risk of encroachment.

Ranh giới được vạch rõ ở những khu vực có nguy cơ xâm phạm cao.

Forest Managers have taken effective measures to monitor, identify and control illegal harvesting, settlement and other unauthorised activities.

Những người quản lý rừng thực hiện các biện pháp hiệu quả nhằm giám sát, phát hiện và kiểm soát các hoạt động khai thác, lấn chiếm trái phép và các hoạt động không được phép khác.

Indicator 1.5.2 Điểm 1.5.2 Verifiers & Guidance:

Làm rõ và hướng dẫn

Staff records and records of security incidences

Hồ sơ nhân viên và hồ sơ an ninh

Field observations provide no evidence of ongoing illegal activities

There are adequate personnel and surveillance resources to control such activities

Có đủ nhân lực và phương tiện giám sát để kiểm soát các hoạt động đó.

Page 11: FOREST MANAGEMENT STANDARD FOR VIETNAM Ẩ N LÝ R … · Nh ận d ạng b ất cứ mâu thu ẫn nào c ủa tiêu chu ẩn với các yêu c ầu n ội b ộ trong khu v ực

AD 33-VN-06 Page 11 of 90

Các quan sát thực địa cho thấy không có các hoạt động bất hợp pháp đang diễn ra.

Criterion 1.6 Forest managers shall demonstrate a long-term commitment to adhere to the FSC Principles and Criteria

Tiêu chuẩn 1.6 Những người quản lý rừng phải chứng minh cam kết dài hạn trong việc tuân thủ các nguyên tắc và tiêu chuẩn FSC

Indicator 1.6.1 Điểm 1.6.1 Verifiers & Guidance:

Làm rõ và hướng dẫn: Written policy with appropriate statement is available

Chính sách bằng văn bản với tuyên bố phù hợp được cung cấp sẵn sàng.

SLIMF: The management plan

SLIMF: Kế hoạch quản lý.

Plans (written or informal) for investment, training, and sharing of income or other benefits

Các kế hoạch (bằng văn bản hoặc không chính thức) nhằm đầu tư, đào tạo và chia sẻ thu nhập hoặc các lợi ích khác.

Past management has been compatible with the P&C

Hoạt động quản lý trong quá khứ đã tương thích với các nguyên tắc và tiêu chuẩn FSC

There is a publicly available policy endorsed by the owner/most senior management explicitly stating long term commitment to forest management practices consistent with the FSC Principles and Criteria

Có một chính sách được công bố rộng rãi, được sự xác nhận của nhà quản lý cấp cao, tuyên bố rõ ràng cam kết dài hạn đối với các hoạt động quản lý rừng, nhất quán với các nguyên tắc và tiêu chuẩn FSC.

SLIMF: The forest manager has plans to manage the forest in the long term in a way that is compatible with the FSC Principles and Criteria

SLIMF: những người quản lý rừng có kế hoạch để quản lý rừng trong dài hạn theo cách tương thích với các nguyên tắc và tiêu chuẩn FSC.

Indicator 1.6.2 Điểm 1.6.2 Verifiers & Guidance:

Làm rõ và hướng dẫn:

Interviews with Forest Managers, workers and stakeholders.

Phỏng vấn những người quản lý rừng, công nhân và những người có liên quan khác.

Evidence of distribution of policy to stakeholders.

Bằng chứng về sự phân bổ chính sách tới những bên có liên quan.

(Not applicable to SLIMF)

(Không áp dụng đối với SLIMF)

The policy is communicated throughout the organisation (including to contractors) and to external stakeholders

Chính sách được thông tin trong toàn tổ chức (gồm cả nhà thầu) và tới những người có liên quan bên ngoài.

Indicator 1.6.3 Điểm 1.6.3 Verifiers & Guidance:

Làm rõ và hướng dẫn:

The applicant for certification must make a full disclosure of all forest areas over which the applicant has some responsibility, whether as owner (including share or partial ownership), manager, consultant or other responsibility. The disclosure shall be documented in the main assessment report. You must record full details of ownership, forest name, type, area and location for each such forest. This information must be made available to stakeholders as part of the consultation process.

Ứng viên cần chứng nhận phải cung cấp đầy đủ các thông tin về khu rừng mà ứng viên có trách nhiêm với tư cách người sở hữu (gồm cả cổ phần hoặc sở hữu một phần), người quản lý, tư vấn hoặc trách nhiệm khác. Thông tin phải được lập thành văn bản trong một báo cáo đánh giá chính. Phải ghi đầy đủ chi tiết về việc sở hữu, tên rừng, loại rừng, khu rừng và vị trí mỗi khu rừng. Các thông tin này phải được cung cấp cho các bên có liên quan như một phần của tiến trình tư vấn.

When the evaluation does not include all the forest areas in which the applicant is involved, the applicant must explain the reasons for this, and the reasons must be documented in the

Where the owner/manager has some responsibility for forest lands not covered by the certificate, then there is a clear long term commitment to managing all forests in the spirit of the FSC P&C

Nếu người chủ sở hữu/quản lý rừng có trách nhiệm đối với khu đất rừng không có trong chứng nhận, thì có một cam kết lâu dài nhằm quản lý toàn bộ các khu rừng theo tinh thần của các nguyên tắc và tiêu chuẩn FSC

Page 12: FOREST MANAGEMENT STANDARD FOR VIETNAM Ẩ N LÝ R … · Nh ận d ạng b ất cứ mâu thu ẫn nào c ủa tiêu chu ẩn với các yêu c ầu n ội b ộ trong khu v ực

AD 33-VN-06 Page 12 of 90

main assessment report.

Khi việc đánh giá không bao gồm đầy đủ các khu rừng mà ứng viên có liên quan, ứng viên phải giải thích lý do về điều này, lý do phải được lập thành văn bản trong một báo cáo đánh giá chính.

Evidence of such other forest lands.

Bằng chứng về khu đất rừng khác như vậy.

Policies

Các chính sách.

Interviews with Forest Managers.

Phỏng vấn với những người quản lý rừng.

Indicator 1.6.4 Điểm 1.6.4 Verifiers & Guidance:

Làm rõ và hướng dẫn:

Interviews with Forest Managers, policies, procedures and field observations.

Phỏng vấn những người quản lý rừng, chính sách, thủ tục và quan sát thực địa.

Management of forest areas identified in terms of 1.6.3 complies with the latest FSC Partial Certification Policy

Quản lý các khu rừng theo 1.6.4 tuân thủ chính sách chứng nhận một phần gần nhất của FSC

PRINCIPLE 2. TENURE AND USE RIGHTS RESPONSIBILITIES:

NGUYÊN TẮC 2. SỞ HỮU VÀ NGHĨA VỤ QUYỀN LỢI Long-term tenure and use rights to the land and forest resources shall be clearly defined, documented and legally established. Quyền sở hữu và sử dụng lâu dài đối với các nguồn lực đất và rừng phải được xác định rõ ràng, được lập thành văn bản và thiết lập cơ sở pháp lý.

Criterion 2.1 Clear evidence of long-term forest use rights to the land (e.g. land title, customary rights or lease agreements) shall be demonstrated

Tiêu chuẩn 2.1 Bằng chứng rõ ràng về quyền sử dụng đất rừng lâu dài (ví dụ tên đất, quyền thông thường hoặc các thỏa thuận cho thuê) phải được chứng minh

Indicator 2.1.1 Điểm 2.1.1 Verifiers & Guidance:

Làm rõ và hướng dẫn:

Documentation with appropriate legal status.

Văn bản với vị thế pháp lý phù hợp.

Maps clearly indicating the boundaries of the FMU.

Các bản đồ chỉ rõ ranh giới của FMU.

There is documentation showing the owner/manager’s legal rights to manage the land and/or utilise forest resources

Có văn bản chứng minh các quyền hợp pháp của người sở hữu/người quản lý được quản lý đất và/hoặc sử dụng các nguồn lực từ rừng.

Indicator 2.1.2 Điểm 2.1.2 Verifiers & Guidance:

Làm rõ và hướng dẫn: Policies and management plans make clear reference to management objectives that support this indicator.

Các chính sách và kế hoạch quản lý tạo sự tham khảo rõ ràng cho các mục đích quản lý hỗ trợ cho điểm này.

The FMU is committed to long-term forest management of at least one rotation length or harvest cycle.

FMU cam kết quản lý rừng lâu dài ít nhất một chiều dài luân phiên hoặc chu kỳ thu hoạch.

Indicator 2.1.3 Điểm 2.1.3 Verifiers & Guidance:

Làm rõ và hướng dẫn:

Provisions in agreement for tenure.

Các điều khoản trong thỏa thuận sở hữu

FMU management plans.

Các kế hoạch quản lý của FMU

Where the Forest Manager does not have legal title, the owner/government does not impose constraints that prevent compliance with the SGS Qualifor standard or the objectives of the management plan.

Nếu người quản lý rừng không có danh nghĩa

Page 13: FOREST MANAGEMENT STANDARD FOR VIETNAM Ẩ N LÝ R … · Nh ận d ạng b ất cứ mâu thu ẫn nào c ủa tiêu chu ẩn với các yêu c ầu n ội b ộ trong khu v ực

AD 33-VN-06 Page 13 of 90

hợp pháp, thì chủ sở hữu/chính phủ không được ngăn chặn sự tuân thủ tiêu chuẩn SGS Qualifor hoặc các mục tiêu của kế hoạch quản lý rừng.

FMU long term strategies.

Các chiến lược dài hạn của FMU.

VN - Indicator 2.1.4 Điểm 2.1.4 của Việt Nam Verifiers & Guidance:

Làm rõ và hướng dẫn:

Vietnam:

� decision for forest and forestland

� Quyết định về rừng và đất rừng.

� allocation issued by authorized bodies.

� Việc phân bổ thông qua các cơ quan chức năng.

� approval of land use planning by authorized bodies, in this clear indicated the scope of land use management.

� Chứng nhận về kế hoạch sử dụng đất bởi các cơ quan chức năng, trong đó chỉ rõ phạm vi về quản lý sử dụng đất.

� land leasing contract issued by authorized bodies

� Hợp đồng thuê đất thông qua các cơ quan chức năng.

Land use certificate issued by authorized body or appropriate documentation is made available.

Quyền sử dụng đất được cấp bởi cơ quan chức năng hay văn bản hợp pháp phải có giá trị.

Criterion 2.2 Local communities with legal or customary tenure or use rights shall maintain control, to the extent necessary to protect their rights or resources, over forest operations unless they delegate control with free and informed consent to other agencies.

Tiêu chuẩn 2.2 Các cộng đồng địa phương có sở hữu hợp pháp hoặc quyền sử dụng phải duy trì sự kiểm soát, với mức độ cần thiêt, nhằm bảo vệ các quyền hoặc nguồn lực của họ, qua các hoạt động về rừng trừ khi họ ủy thác việc kiểm soát cho các tổ chức khác.

Indicator 2.2.1 Điểm 2.2.1 Verifiers & Guidance:

Làm rõ và hướng dẫn

Documentation showing acknowledgement by forest management of such agreements and maps.

Các văn bản chỉ rõ sự thừa nhận bởi nhà quản lý rừng như là các thỏa thuận và bản đồ.

Interviews with Forest Managers and consultation with local community representatives.

Phỏng vấn những người quản lý rừng và tham vấn đại diện các cộng đồng địa phương.

All existing legal or customary tenure or use rights that local communities have within the FMU shall be documented and mapped

Toàn bộ sự sở hữu hợp pháp hoặc các quyền sử dụng mà các cộng đồng địa phương có trong FMU phải được lập thành văn bản và bản đồ hóa.

Indicator 2.2.2 Điểm 2.2.2 Verifiers & Guidance:

Làm rõ và hướng dẫn:

Forest management plans

Các kế hoạch quản lý rừng.

Field observations

Quan sát thực địa.

Forest planning and operations will be subject to these tenure or use rights unless such have been delegated to other agencies.

Việc lập kế hoạch và các hoạt động về rừng sẽ phục vụ cho các quyền sở hữu và sử dụng này trừ khi chúng được ủy quyền cho các tổ chức khác.

Page 14: FOREST MANAGEMENT STANDARD FOR VIETNAM Ẩ N LÝ R … · Nh ận d ạng b ất cứ mâu thu ẫn nào c ủa tiêu chu ẩn với các yêu c ầu n ội b ộ trong khu v ực

AD 33-VN-06 Page 14 of 90

Indicator 2.2.3 Điểm 2.2.3 Verifiers & Guidance:

Làm rõ và hướng dẫn:

Written agreements.

Các thỏa thuận bằng văn bản.

Free and informed consent communicated by representatives of local communities.

Sự ưng thuận của đại diện các cộng đồng địa phương.

Clear evidence of payment for tenure or use rights.

Bằng chứng rõ ràng về việc thanh toán cho quyền sở hữu và quyền sử dụng.

Where communities have delegated control of their legal or customary tenure or use rights, or part thereof, this can be confirmed by documented agreements and/or interviews with representatives of the local communities

Nếu các cộng đồng ủy quyền kiểm soát quyền sở hữu hợp pháp hoặc các quyền sử dụng của họ, hoặc một phần, thì phải khẳng định bằng các thỏa thuận ghi bằng văn bản và/hoặc các cuộc phỏng vấn với đại diện các cộng đồng địa phương.

Indicator 2.2.4 Điểm 2.2.4 Verifiers & Guidance:

Làm rõ và hướng dẫn

Interviews with local communities.

Phỏng vấn các cộng đồng địa phương.

Written agreements.

Các thỏa thuận bằng văn bản.

Free and informed consent communicated by representatives of local communities.

Đại diện chính quyền địa phường đồng thuận với chi phí & thong báo chấp thuận.

Allocation, by local communities, of duly recognized legal or customary tenure or use rights to other parties is documented, with evidence of free and informed consent

Việc chỉ định, bởi các cộng đồng địa phương về quyền sử dụng và sở hữu hợp pháp cho các bên khác được lập thành văn bản, với bằng chứng về sự ưng thuận.

Indicator 2.2.5 Điểm 2.2.5 Verifiers & Guidance:

Làm rõ và hướng dẫn:

Management plan

Kế hoạch quản lý

Interviews with local communities.

Phỏng vấn các cộng đồng địa phương.

The forest is accessible to local rights holders Rừng có thể được tiếp cận đối với những người có quyền tại địa phương

Indicator 2.2.6 Điểm 2.2.6

Monitoring results show no significant impacts caused by access taking place in terms of 2.2.5

Kiểm soát các kết quả thể hiện không có sự tác động lớn bởi các áu trình thuốc điểm 2.5.5

Verifiers & Guidance:

Monitoring records

Kiểm soát hồ sơ

Inspection of areas/resources where access and/or use has taken place.

Kiểm tra các khu vực/nguồn lực nơi mà sự tiếp cận và/hoặc sử dụng đã diễn ra.

Page 15: FOREST MANAGEMENT STANDARD FOR VIETNAM Ẩ N LÝ R … · Nh ận d ạng b ất cứ mâu thu ẫn nào c ủa tiêu chu ẩn với các yêu c ầu n ội b ộ trong khu v ực

AD 33-VN-06 Page 15 of 90

Criterion 2.3 Appropriate mechanisms shall be employed to resolve disputes over tenure claims and use rights. The circumstances and status of any outstanding disputes will be explicitly considered in the certification evaluation. Disputes of substantial magnitude involving a significant number of interests will normally disqualify an operation from being certified

Tiêu chuẩn 2.3 Các cơ chế phù hợp phải được thực hiện nhằm giải quyết các bất đồng về tuyên bố sở hữu và quyền sử dụng. Từng trường hợp và tình trạng của bất kỳ bất đồng lớn nào sẽ được xem xét rõ ràng trong đánh giá chứng nhận. Các bất đồng lớn liên quan đến nhiều lợi ích quan trọng sẽ loại một hoạt động ra khỏi việc chứng nhận.

Indicator 2.3.1 Điểm 2.3.1 Verifiers & Guidance:

Làm rõ và hướng dẫn:

Documented procedures.

Các thủ tục bằng văn bản.

Interviews with Forest Managers and consultation with representatives of local communities.

Phỏng vấn những người quản lý rừng và tham vấn đại diện các cộng đồng địa phương.

Documented procedures are available that allow for a process that could generally be regarded as open and acceptable to all parties with an objective of achieving agreement and consent through fair consultation. Procedures should allow for impartial facilitation and resolution.

Các thủ tục bằng văn bản có sẵn cho phép một tiến trình có thể được cho là mở và có thể chấp nhận đối với toàn bộ các bên với mục đích đạt được thỏa thuận hoặc sự ưng thuận thông qua tham vấn công bằng. Các thủ tục phải cho phép giải quyết một cách công bằng, không thiên vị.

SLIMF:Interviews with Forest Manager and local community groups

SLIMF: Phỏng vấn những người quản lý rừng và các nhóm cộng đồng địa phương.

Documented procedures to resolve tenure claims and use right disputes are in place where any potential for such conflicts does exist

Các thủ tục bằng văn bản nhằm giải quyết các bất đồng về sở hữu và quyền sử dụng luôn sẵn sàng cho bất cứ khả năng xảy ra bất đồng nào.

SLIMF:

There are no major unresolved disputes relating to tenure and use rights in the forest. Disputes or grievances are being resolved using locally accepted mechanisms and institutions.

SLIMF:

Không có những tranh chấp lớn chưa được giải quyết liên quan đến sở hữu và quyền sử dụng ở khu rừng. Các than phiền và bất đồng được giải quyết thông qua các cơ chế và tổ chức địa phương.

Measures are taken to avoid damage to other peoples’ use rights or property, resources, or livelihoods. Where accidental damage occurs, fair compensation is provided.

Tất cả các biện pháp phù hợp phải được thực hiện nhằm tránh làm thiệt hại đến quyền sử dụng hoạt tài sản, các nguồn lực hoặc sinh kế của những người khác. Nếu tình cờ làm thiệt hại thì bồi thường một cách công bằng.

Indicator 2.3.2 Điểm 2.3.2 Verifiers & Guidance:

Làm rõ và hướng dẫn:

Documented records of disputes

Hồ sơ văn bản các tranh chấp.

The Forest Manager shall maintain a record of disputes and the status of their resolution, including evidence related to the dispute and documentation of steps taken to resolve the dispute.

Người quản lý rừng phải duy trì hồ sơ về tranh chấp và tình trạng giải quyết chúng, bao gồm bằng chứng liên quan đến tranh chấp và văn bản về các bước thực hiện nhằm giải quyết tranh chấp.

Indicator 2.3.3 Điểm 2.3.3 Verifiers & Guidance:

Làm rõ và hướng dẫn Magnitude of a dispute may be assessed by considering the scale at a landscape level associated with the opinion of a majority of community representatives and/or the time period

Unresolved tenure and/or use right disputes that are of a substantial magnitude and involving a significant number of interests should disqualify an operation from being certified.

Page 16: FOREST MANAGEMENT STANDARD FOR VIETNAM Ẩ N LÝ R … · Nh ận d ạng b ất cứ mâu thu ẫn nào c ủa tiêu chu ẩn với các yêu c ầu n ội b ộ trong khu v ực

AD 33-VN-06 Page 16 of 90

Các tranh chấp về sở hữu và quyền sử dụng có quy mô lớn và liên quan đến một số lợi ích quan trọng sẽ làm cho một hoạt động không được chứng nhận.

over which the dispute has been in place

Tính chất của một tranh chấp có thể được đánh giá bằng việc xem xét quy mô ở một mức độ kết hợp với ý kiến của đa số đại diện cộng đồng và/hoặc giai đoạn mà tranh chấp diễn ra.

Interviews with Forest Managers and consultation with representatives of local communities.

Phỏng vấn những người quản lý rừng và tham vấn đại diện các cộng đồng địa phương.

Complete record of a history of disputes.

Hồ sơ hoàn chỉnh về lịch sử các tranh chấp.

Indicator 2.3.4 Điểm 2.3.4 Verifiers & Guidance:

Làm rõ và hướng dẫn:

Interviews with Forest Managers and consultation with representatives of local communities.

Phỏng vấn những nhà quản lý rừng và tham vấn đại diện các cộng đồng địa phương.

Complete record of a history of disputes.

Hồ sơ đầy đủ về lịch sử các tranh chấp.

(Not applicable to SLIMF)

(Không áp dụng cho SLIMF)

Dispute resolution procedures shall make provision for the requirement that where the future tenure or use rights of communities may be compromised, forest operations that are, or may be the direct cause of the dispute, will not be initiated or will be suspended until the dispute had been resolved.

Các thủ tục giải quyết tranh chấp phải có điều khoản yêu cầu quyền sở hữu và sử dụng trong tương lai của các cộng đồng có thể được thỏa hiệp, các hoạt động về rừng, hoặc có thể là nguyên nhân trực tiếp của tranh chấp, sẽ không bị đề xướng hoặc bị ngừng cho đến khi tranh chấp được giải quyết.

PRINCIPLE 3. INDIGENOUS PEOPLES’ RIGHTS:

NGUYÊN TẮC 3. QUYỀN CỦA NGƯỜI DÂN BẢN ĐỊA

The legal and customary rights of indigenous peoples to own use and manage their lands, territories, and resources shall be recognised and respected.

Các quyền hợp pháp và thông thường của người dân bản địa trong việc sở hữu, sử dụng và quản lý đất đai, lãnh thổ và các nguồn lực của họ phải được công nhận và tôn trọng.

Criterion 3.1 Indigenous peoples shall control forest management on their lands and territories unless they delegate control with free and informed consent to other agencies.

Tiêu chuẩn 3.1 Người dân bản địa phải kiểm soát việc quản lý rừng trên đất đai và lãnh thổ của họ trừ khi họ ủy quyền cho các tổ chức khác.

Indicator 3.1.1 Điểm 3.1.1 Verifiers & Guidance:

Làm rõ và hướng dẫn:

Management plans and maps.

Các kế hoạch và bản đồ quản lý.

Consultation with representatives of indigenous peoples and government authorities.

Tham vấn đại diện cư dân bản địa và các cơ quan thẩm quyền.

The identity, location and population of all indigenous peoples, including migratory groups, living in the vicinity of the management area are documented by the forest managers.

Các đặc tính, địa điểm, dân số của cư dân bản bản địa bao gồm các tộc người thiểu số sống ở vùng tiếp giáp lâm phần được lưu giữ bởi các nhà quản lý rừng

Indicator 3.1.2 Điểm 3.1.2

Page 17: FOREST MANAGEMENT STANDARD FOR VIETNAM Ẩ N LÝ R … · Nh ận d ạng b ất cứ mâu thu ẫn nào c ủa tiêu chu ẩn với các yêu c ầu n ội b ộ trong khu v ực

AD 33-VN-06 Page 17 of 90

All rights and claims to lands, territories or customary rights within the management area are documented and/or clearly mapped.

Tát cả các quyền về dất đai, địa hạt hoặc các phong tục tập trong lâm phần phải được lưu giữ hoặc đánh dấu rõ ràng trên bản đồ.

Verifiers & Guidance:

Làm rõ và hướng dẫn:

Management plans and maps.

Kế hoạch quản lý và các bản đồ

Consultation with representatives of indigenous peoples

Được sự tư vấn của đại diện cư dân bản địa

Indicator 3.1.3 Điểm 3.1.3

Rights identified in terms of Indicator 3.1.1 are respected.

Các quyền xác định trong điểm 3.1.1 phải được tôn trọng.

Verifiers & Guidance:

Làm rõ và hướng dẫn:

Consultation with representatives of indigenous peoples.

Tham vấn đại diện cư dân bản địa

Indicator 3.1.4 Điểm 3.1.4 Verifiers & Guidance:

Làm rõ và hướng dẫn

Affected communities should have the financial, technical and logistical capacity to enable “free and informed consent”

Các cộng đồng bị ảnh hưởng phải có năng lực tài chính, kỹ thuật và hậu cần đển có thể “đồng ý một cách thoải mái”.

Consultation with representatives of indigenous peoples.

Tham vấn với đại diện cư dân bản địa.

No evidence of disputes.

Không có bằng chứng về bất đồng.

Evidence that agreed payments for use right and/or resources are being made.

Bằng chứng rằng việc thanh toán thỏa thuận về quyền sử dụng và/hoặc các nguồn lực được thực hiện.

Forest management operations do not take place in areas identified in Indicator 3.1.3 above, without clear evidence of the free and informed consent of the indigenous or traditional peoples claiming such land, territory or customary rights.

Hoạt động của các nhà quản lý rừng không được diễn ra tại khu vực nêu ở điểm 3.1.3, nếu không có bằng chứng rõ ràng về sự đồng thuận của các công đồng về các yêu cầu liên quan đến đất đai, địa hạt và phong tục truyền thống.

Criterion 3.2 Forest management shall not threaten or diminish, either directly or indirectly, the resources or tenure rights of indigenous peoples

Tiêu chuẩn 3.2 Việc quản lý rừng không được đe dọa hoặc làm giảm đi, cả trực tiếp lẫn gián tiếp, các nguồn lực hoặc các quyền sở hữu của người dân bản địa.

Indicator 3.2.1 Điểm 3.2.1 Verifiers & Guidance:

Làm rõ và hướng dẫn

Records or impact assessments.

Hồ sơ hoặc các đánh giá tác động.

Consultation with representatives of indigenous peoples

Tham vấn đại diện cư dân địa phương.

Any impacts of forest management on indigenous communities’ resources or tenure rights are identified and recorded

Bất cứ tác động nào của việc quản lý rừng đối với các nguồn lực hoặc quyền sở hữu của các cộng đồng bản địa được nhận dạng và ghi lại.

SLIMF: Any impacts of forest management on indigenous communities’ resources or tenure rights are identified and known by the Forest Manager SLIMF: Người quản lý rừng phải nhận dạng & biết đến bất cứ tác động nào của việc quản lý rừng đối với các nguồn lực hoặc quyền sở hữu của các cộng đồng bản địa.

Any impacts of forest management on indigenous communities’ resources or tenure rights are identified and recorded

Bất cứ tác động nào của việc quản lý rừng đối với các nguồn lực hoặc quyền sở hữu của các cộng đồng bản địa được nhận dạng và ghi lại.

Page 18: FOREST MANAGEMENT STANDARD FOR VIETNAM Ẩ N LÝ R … · Nh ận d ạng b ất cứ mâu thu ẫn nào c ủa tiêu chu ẩn với các yêu c ầu n ội b ộ trong khu v ực

AD 33-VN-06 Page 18 of 90

Indicator 3.2.2 Điểm 3.2.2 Verifiers & Guidance:

Làm rõ và hướng dẫn:

Records of meetings.

Biên bản các cuộc họp.

Consultation with indigenous peoples

Tham vấn cư dân bản địa.

Indigenous peoples are explicitly informed of any impacts that forest management may have on their resources or tenure rights

Cư dân bản địa được thông báo rõ ràng về bất cứ tác động nào mà việc quản lý rừng có thể gây ra đối với các nguồn lực hoặc quyền sở hữu của họ.

Indicator 3.2.3 Điểm 3.2.3 Verifiers & Guidance:

Làm rõ và hướng dẫn

Consultation with representatives of indigenous peoples.

Tham vấn đại diện cư dân bản địa.

Records of dispute resolution

Hồ sơ giải quyết tranh chấp.

Forest Management will not proceed without clear evidence of the free and informed consent of the indigenous peoples claiming such land, territory or customary rights, accepting impacts identified in terms of Indicator 3.2.1. Where disputes arise post facto, operations affecting these rights will be suspended until such dispute had been resolved

Hoạt động quản lý rừng sẽ không được thực hiện mà không có bằng chứng về sự ưng thuận của cư dân bản địa tuyên bố các quyền về đất đai, lãnh thổ hoặc các quyền thông thường, chấp nhận các tác động trong điểm 3.2.1. Nếu diễn ra tranh chấp, các hoạt động ảnh hưởng đến các quyền này sẽ bị ngừng cho đến khi tranh chấp được giải quyết.

Indicator 3.2.4 Điểm 3.2.4 Verifiers & Guidance:

Làm rõ và hướng dẫn

Field inspections and records of corrective actions

Kiểm tra thực địa và hồ sơ các hoạt động chỉnh sửa.

Actions are taken to prevent or mitigate adverse impacts

Các hành động được thực hiện nhằm ngăn chặn hoặc đẩy lùi các tác động ngược

VN - Indicator 3,2,5 Điểm 3.2.5 của Việt Nam Verifiers & Guidance:

Làm rõ và hướng dẫn:

Evidence of discussions between managers and communities and other relevant stakeholders

Bằng chứng về các cuộc thảo luận giữa những người quản lý rừng, các cộng đồng cư dân địa phương và các bên có liên quan.

Discussions between the forest manager and local communities have taken place on the establishment and implementation of consensus agreement on forest management and protection. This agreement reached by consensus and implementation respect by all sides.

Các cuộc thảo luận giữa người quản lý rừng và cộng đồng cư dân địa phương phải được thực hiện trên tinh thần thiết lập và thực thi sự nhất trí cao về quản lý và bảo vệ rừng. Sự nhất trí này đạt được trên sự đồng thuận và tôn trọng của tất cả các bên.

Page 19: FOREST MANAGEMENT STANDARD FOR VIETNAM Ẩ N LÝ R … · Nh ận d ạng b ất cứ mâu thu ẫn nào c ủa tiêu chu ẩn với các yêu c ầu n ội b ộ trong khu v ực

AD 33-VN-06 Page 19 of 90

Criterion 3.3 Sites of special cultural, ecological, economic or religious significance to indigenous peoples shall be clearly identified in co-operation with such peoples, and recognised and protected by forest managers.

Tiêu chuẩn 3.3 Các khu vực có tầm quan trọng đặc biệt đối với người dân bản địa về văn hóa, sinh thái, kinh tế hoặc tôn giáo phải được nhận dạng rõ ràng thông qua hợp tác với các cư dân đó, và được công nhận và bảo vệ bởi những người quản lý rừng.

Indicator 3.3.1 Điểm 3.3.1 Verifiers & Guidance:

Làm rõ và hướng dẫn:

Interviews with Forest Managers and consultation with stakeholders.

Phỏng vấn những người quản lý rừng và tham vấn với các bên có liên quan.

Records and maps.

Hồ sơ và bản đồ.

Refer also to Indicator 7.1.1

Xem thêm điểm 7.1.1.

Sites of special cultural, historical, ecological, economic or religious significance are identified, described and mapped in co-operation with affected indigenous people.

Các khu vực có tầm quan trọng đặc biệt về văn hóa, lịch sử, sinh thái, kinh tế hoặc tôn giáo được nhận dạng, mô tả và bản đồ hóa thông qua hợp tác với người bản địa.

SLIMF: Sites of special cultural, historical, ecological, economic or religious significance have been identified and any special requirements are known.

SLIMF: Các khu vực có tầm quan trọng đặc biệt về văn hóa, lịch sử, sinh thái, kinh tế hoặc tồn giáo đã được nhận dạng và bất cứ yêu cầu đặc biệt nào đã được biết đến.

Indicator 3.3.2 Điểm 3.3.2 Verifiers & Guidance:

Làm rõ và hướng dẫn: Management plans and documents.

Các kế hoạch và tài liệu quản lý.

Consultation with stakeholders

Tham vấn với các bên có liên quan.

SLIMF: Interviews with the Forest Manager and field observations

SLIMF: Phỏng vấn người quản lý rừng và quan sát thực địa.

Management objectives and prescriptions are developed (and documented) in co-operation with affected or interested indigenous people

Các mục tiêu và mô tả quản lý được phát triển (và văn bản hóa) thông qua hợp tác với người bản địa bị ảnh hưởng.

SLIMF: Clear management objectives have been identified. SLIMF: Các mục tiêu quản lý rõ ràng đã được nhận dạng.

Indicator 3.3.3 Điểm 3.3.3 Verifiers & Guidance:

Làm rõ và hướng dẫn:

Operational plans and maps and field observation

Các kế hoạch, bản đồ hoạt động và quan sát thực địa.

Such areas are identified in working plans and demarcated in the field where this is considered appropriate.

Những khu vực đó được xác định trong các kế hoạch công tác và phân định trên thực địa một cách phù hợp khi được đề cập đến.

Indicator 3.3.4 Điểm 3.3.4 Verifiers & Guidance:

Làm rõ và hướng dẫn:

Interviews with operators and field observations.

Phỏng vấn những người điều hành và quan sát thực địa.

Consultation with stakeholders

Tham vấn các bên có liên quan.

All operators and contractors can identify such sites in the field

Toàn bộ những người điều hành và các nhà thầu có thể nhận dạng những địa điểm đó trong thực địa.

Indicator 3.3.5 Điểm 3.3.5

Page 20: FOREST MANAGEMENT STANDARD FOR VIETNAM Ẩ N LÝ R … · Nh ận d ạng b ất cứ mâu thu ẫn nào c ủa tiêu chu ẩn với các yêu c ầu n ội b ộ trong khu v ực

AD 33-VN-06 Page 20 of 90

Measures are in place to prevent any form of damage or disturbance, other than such agreed with affected indigenous people

Có sự đo lường tại chỗ để ngăn chặn các hình thực gây hại hoặc ảnh hưởng xấu đến công động dân cư bản địa.

Verifiers & Guidance:

Làm rõ và hướng dẫn:

Interviews with operators and field observations.

Phỏng vần các nhà quản lý và quan sát thực địa

Consultation with stakeholders

Tham vấn các bên liên quan

Indicator 3.3.6 Điểm 3.3.6 Verifiers & Guidance:

Làm rõ và hướng dẫn:

Consultation with stakeholders

Tham vấn các bên có liên quan.

Rights of access to these areas is permitted

Quyền tiếp cận các khu vực này phải được cho phép.

Criterion 3.4 Indigenous peoples shall be compensated for the application of their traditional knowledge regarding the use of forest species or management systems in forest operations. This compensation shall be formally agreed upon with their free and informed consent before forest operations commence.

Tiêu chuẩn 3.4 Cư dân bản địa phải được bồi thường đối với việc áp dụng kiến thức truyền thống của họ liên quan đến việc sử dụng các chủng loại rừng hoặc các hệ thống quản lý trong các hoạt động về rừng. Sự bồi thường này phải được đồng ý chính thức với sự ưng thuận hoàn toàn của họ trước khi bắt đầu các hoạt động về rừng.

Indicator 3.4.1 Điểm 3.4.1 Verifiers & Guidance:

Làm rõ và hướng dẫn: Documented records.

Các hồ sơ văn bản

Consultation with indigenous peoples.

Tham vấn cư dân bản địa

SLIMF: Interviews with Forest Manager and indigenous peoples/local communities

SLIMF: phỏng vấn người quản lý rừng và các cộng đồng bản địa/địa phương.

Indigenous peoples’ traditional knowledge regarding the use of forest species or management systems in forest operations, which is being, or may be, utilised commercially by the forest organisation, is documented

Kiến thức truyền thống của cư dân bản địa liên quan đến việc sử dụng các chủng loại rừng hoặc các hệ thống quản lý các hoạt động về rừng – những thứ có thể được sử dụng một cách thương mại hóa bởi tổ chức quản lý rừng và được lập thành văn bản.

SLIMF: Indigenous peoples’ traditional knowledge regarding the use of forest species or management systems in forest operations which is being, or may be, utilised commercially by the forest organisation, have been identified

SLIMF: Kiến thức truyền thống của cư dân bản địa liên quan đến việc sử dụng các chủng loại rừng hoặc các hệ thống quản lý trong các hoạt động về rừng – những thứ có thể được sử dụng một cách thương mại hóa bởi tổ chức quản lý rừng và đã được nhận dạng.

Indicator 3.4.2 Điểm 3.4.2 Verifiers & Guidance:

Làm rõ và hướng dẫn: Records of meetings with representatives of indigenous peoples.

Hồ sơ các cuộc họp với đại diện cư dân bản địa.

Consultation with representatives of indigenous peoples.

Tham vấn đại diện cư dân bản địa.

Indigenous peoples shall be fully informed of the intent and nature of the use of their traditional knowledge by the assessed organisation. Such use will not proceed until indigenous peoples have agreed with free consent

Cư dân bản địa phải được thông báo đầy đủ về nội dung và bản chất của việc sử dụng kiến thức

Page 21: FOREST MANAGEMENT STANDARD FOR VIETNAM Ẩ N LÝ R … · Nh ận d ạng b ất cứ mâu thu ẫn nào c ủa tiêu chu ẩn với các yêu c ầu n ội b ộ trong khu v ực

AD 33-VN-06 Page 21 of 90

truyền thống của họ bởi tổ chức được đánh giá. Việc sử dụng đó sẽ không tiếp tục cho đến khi cư dân bản địa đồng ý hoàn toàn.

Agreements.

Các thỏa thuận.

Indicator 3.4.3 Điểm 3.4.3 Verifiers & Guidance:

Làm rõ và hướng dẫn:

Agreements.

Các thỏa thuận.

Consultation with representatives of indigenous peoples

Tham vấn đại diện cư dân bản địa.

If such traditional knowledge is used for profit by the assessed organisation (or any other organisation under an agreement with the assessed organisation) compensation is formally agreed before such knowledge is used

Nếu tổ chức đánh giá sử dụng kiến thức truyền thống đó vì mục đích lợi nhuận (hoặc bất cứ tổ chức nào khác theo thỏa thuận với tổ chức được đánh giá) thì phải thu xếp bồi thường trước khi sử dụng các kiến thức đó.

Indicator 3.4.4 Điểm 3.4.4 Verifiers & Guidance:

Làm rõ và hướng dẫn: Financial records

Các hồ sơ tài chính.

SLIMF: Interviews with indigenous peoples/local communities

SLIMF: phỏng vấn cư dân/cộng đồng bản địa.

All agreed compensation is paid

Toàn bộ khoản bồi thường theo thỏa thuận được thanh toán.

PRINCIPLE 4. COMMUNITY RELATIONS AND WORKER’S RIGHTS:

NGUYÊN TẮC 4. CÁC QUAN HỆ CỘNG ĐỒNG VÀ QUYỀN CỦA CÔNG NHÂN: Forest management operations shall maintain or enhance the long-term social and economic well being of forest workers and local communities. Các hoạt động quản lý rừng phải duy trì hoặc tăng cường lợi ích lâu dài về kinh tế xã hội của công nhân làm rừng và các cộng đồng địa phương.

Criterion 4.1 The communities within, or adjacent to, the forest management area should be given opportunities for employment, training, and other services

Tiêu chuẩn 4.1 Các cộng đồng trong, hoặc lân cận, khu quản lý rừng phải được tạo cơ hội về việc làm, đào tạo và các dịch vụ khác.

Indicator 4.1.1 Điểm 4.1.1 Verifiers & Guidance:

Làm rõ và hướng dẫn: Interviews with Forest Managers and workers.

Phỏng vấn những người quản lý rừng và công nhân.

Consultation with representatives of local communities and labour unions.

Tham vấn đại diện các cộng đồng địa phương và nghiệp đoàn.

Training strategies.

Các chiến lược đào tạo.

Job advertisements in local publications

Quảng cáo về việc làm ở báo chí địa phương.

People in local communities are given opportunities in employment, training and contracting

Cư dân ở các cộng đồng địa phương được tạo việc làm, đào tạo và nhận thầu.

SLIMF: Local workers and contractors should be used wherever possible

SLIMF: Công nhân và các nhà thầu địa phương phải được sử dụng bất cứ ở đâu có thể.

Indicator 4.1.2 Điểm 4.1.2 Verifiers & Guidance:

Làm rõ và hướng dẫn: Interviews with contractors.

Phỏng vấn các nhà thầu.

In large scale organisations, contracts are awarded through a transparent process on the basis of clear criteria; justification for final

Page 22: FOREST MANAGEMENT STANDARD FOR VIETNAM Ẩ N LÝ R … · Nh ận d ạng b ất cứ mâu thu ẫn nào c ủa tiêu chu ẩn với các yêu c ầu n ội b ộ trong khu v ực

AD 33-VN-06 Page 22 of 90

selections is documented

Tại các tổ chức có quy mô lớn, hợp đồng được trao qua một tiến trình minh bạch trên cơ sở tiêu chuẩn rõ ràng; phán quyết về việc lựa chọn cuối cùng được lập thành văn bản.

Policies and procedures of the assessed organisation.

Các chính sách và thủ tục của tổ chức được đánh giá.

Documentation on contracting of services.

Tài liệu về hợp đồng các dịch vụ.

Indicator 4.1.3 Điểm 4.1.3 Verifiers & Guidance:

Làm rõ và hướng dẫn:

Workers include: employees, contractors, sub-contractors, and any other persons carrying out forestry work on the forest management unit.

Công nhân (người lao động) bao gồm người làm thuê, nhà thầu, nhà thầu phụ và bất cứ ai thực hiện công việc về rừng tại đơn vị quản lý rừng.

Long-term training plans.

Các kế hoạch đào tạo dài hạn.

Interviews with Forest Managers and workers.

Phỏng vấn những người quản lý rừng và công nhân.

In large scale organisations training and/or other appropriate forms of assistance to local people and workers to meet the organisation’s long-term staffing requirements are developed and supported.

Tại các tổ chức quy mô lớn, việc đào tạo và/hoặc hình thức trợ giúp cư dân và công nhân địa phương nhằm đáp ứng các yêu cầu về nhân viên trong dài hạn của tổ chức phải được chú trọng thực hiện và hỗ trợ.

Indicator 4.1.4 Điểm 4.1.4 Verifiers & Guidance:

Làm rõ và hướng dẫn:

Service provision and support for local infrastructure, facilities should, as a minimum, be consistent with meeting management plan objectives over the long term (e.g. provision of basic health, education and training facilities where these do not exist) as well as avoiding or mitigating any negative social impacts of the operations.

Cung cấp dịch vụ và hỗ trợ cơ sở hạ tầng, trang thiết bị cho địa phương tối thiểu phải nhất quán với các mục tiêu, kế hoạch quản lý về lâu dài (ví dụ cung cấp trang thiết bị cơ bản về y tế, giáo dục và đào tạo ở những nơi chưa có) cũng như tránh tạo ra các tác động tiêu cực về mặt xã hội của các hoạt động.

Consultation with representatives of local communities

Tham vấn đại diện các cộng đồng địa phương.

Provision of training; schooling; medical; facilities; housing; accommodation

Cung cấp trang thiết bị đào tạo, trường sở, y tế, phương tiện, nhà ở.

(Not applicable to SLIMF)

(Không áp dụng cho SLIMF)

Support is provided for local infrastructure and facilities at a level appropriate to the scale of the forest resources

Hỗ trợ về cơ sở hạ tầng và trang bị cho địa phương ở mức độ phù hợp với quy mô của các nguồn lực của rừng.

Indicator 4.1.5 Điểm 4.1.5 Verifiers & Guidance:

Làm rõ và hướng dẫn:

Interviews with Forest Managers and local communities.

Phỏng vấn những người quản lý rừng và các cộng đồng địa phương.

Evidence of controlled harvesting activities

Bằng chứng về các hoạt động khai thác có kiểm soát.

Where practicable, communities are given controlled access to forest and non-forest products on the FMU.

Nếu khả thi, các cộng đồng được tiếp cận có kiểm soát đối với các sản phẩm từ rừng và không từ rừng tại các FMU.

Indicator 4.1.6 Điểm 4.1.6 Verifiers & Guidance:

Làm rõ và hướng dẫn:

No evidence of discrimination on the basis of: race, colour, culture, sex, age, religion, political opinion, national extraction or social origin

Không có bằng chứng phân biệt đối xử về chủng tộc, màu da,

Policies and procedures and the implementation thereof make qualifications, skills and experience the basis for recruitment, placement, training and advancement of staff at all levels

Các chính sách và thủ tục và việc thực hiện coi

Page 23: FOREST MANAGEMENT STANDARD FOR VIETNAM Ẩ N LÝ R … · Nh ận d ạng b ất cứ mâu thu ẫn nào c ủa tiêu chu ẩn với các yêu c ầu n ội b ộ trong khu v ực

AD 33-VN-06 Page 23 of 90

trình độ, kỹ năng và kinh nghiệm là cơ sở cho việc tuyển dụng, phân bổ, đào tạo và thăng tiến của nhân viên ở mọi cấp độ.

SLIMF: Employees are not discriminated in hiring, advancement, dismissal remuneration and employment related to social security

SLIMF: người làm thuê không bị phân biệt đối xử trong thuê mướn, thăng tiến, xa thải và làm việc liên quan đến an sinh xã hội

văn hóa, giới tính, độ tuổi, tôn giáo, quan điểm chính trị, ky khai quốc gia hoặc nguồn gốc xã hội.

Employment policies and procedures.

Các chính sách và thủ tục việc làm

Interviews with Forest Managers, workers and Labour Union representatives.

Phỏng vấn các nhà quản lý rừng, công nhân và đại diện nghiệp đoàn.

SLIMF:Interviews with workers and contractors

SLIMF: Phỏng vấn công nhân và các nhà thầu.

Indicator 4.1.7 Điểm 4.1.7 Verifiers & Guidance:

Làm rõ và hướng dẫn:

Benefits may include social security payments, pension, accommodation, food, etc.

Các lợi ích có thể bao gồm những thanh toán cho an sinh xã hội, lương hưu, cơ sở vật chất, thực phẩm,…

Records of payment

Hồ sơ thanh toán

Interviews with Forest Managers, workers and Labour Union representatives.

Phỏng vấn những người quản lý rừng, công nhân và đại diện nghiệp đoàn.

All employees, contractors and sub-contractors must be paid a fair wage and other benefits, which meet or exceed all legal requirements and those provided in comparable occupations in the same region

Tất cả người lao động, nhà thầu và nhà thầu phụ phải được trả lương và các lợi ích khác một cách công bằng, đáp ứng hoặc vượt quá yêu cầu và những lợi ích của việc làm ở khu vực tương tự.

Indicator 4.1.8 Điểm 4.1.8 Verifiers & Guidance:

Làm rõ và hướng dẫn:

Interviews with Forest Managers, workers and Labour Union representatives

Phỏng vấn các nhà quản lý rừng, đại diện công nhân và nghiệp đoàn.

No workers shall be engaged in debt bondage or other forms of forced labour

Không có công nhân phải làm gán nợ hoặc các hình thức cưỡng bức khác

Indicator 4.1.9 Điểm 4.1.9 Verifiers & Guidance:

Làm rõ và hướng dẫn National legislation may set higher minimum ages, but these ages are defined in ILO Convention 138 Article 3.

Luật pháp quốc gia có thể thiết lập độ tuổi tối thiểu cao hơn, nhưng những độ tuổi này được quy định trong Hiệp định ILO 138 điều 3.

Interviews with Forest Managers, workers and Labour Union representatives

Phỏng vấn các nhà quản lý rừng, đại diện công nhân và nghiệp đoàn.

Observations in the work place.

Quan sát tại nơi làm việc.

Persons under 15 years are not employed in any forestry work

Không được thuê người dưới 15 tuổi làm công việc về rừng

Indicator 4.1.10 Điểm 4.1.10 Verifiers & Guidance:

Làm rõ và hướng dẫn: Where children and young persons are to be removed from employment in order to comply with this requirement, criterion 4.4 on social impact assessment and mitigation will apply. Organisations are expected to carry out a social impact assessment of the displacement of children from the workplace and effectively mitigate that impact e.g. provide suitable alternative sources of family income and ensure the

Persons under 18 years shall not be employed at night or to carry out heavy work or hazardous operations, e.g. pesticide application, harvesting, except for the purposes of training

Không được thuê người dưới 18 tuổi phải làm đêm hoặc thực hiện các công việc nặng nhọc hoặc nguy hiểm, ví dụ phun thuốc sâu, khai thác,

Page 24: FOREST MANAGEMENT STANDARD FOR VIETNAM Ẩ N LÝ R … · Nh ận d ạng b ất cứ mâu thu ẫn nào c ủa tiêu chu ẩn với các yêu c ầu n ội b ộ trong khu v ực

AD 33-VN-06 Page 24 of 90

trừ với mục đích đào tạo children have access to adequate education facilities.

Nếu trẻ em hoặc người trẻ tuổi bị loại khỏi các công việc để tuân thủ theo yêu cầu này thì áp dụng tiêu chuẩn 4.4 về việc đánh giá và làm giảm nhẹ tác động xã hội. Các tổ chức dự kiến thực hiện đánh giá tác động xã hội của việc loại trẻ em khỏi nơi làm việc và hạn chế một cách hiệu quả cac tác động, ví dụ cung cấp các nguồn thu nhập thay thế phù hợp cho gia đình và đảm bảo cho trẻ em được tiếp cận đầy đủ với giáo dục.

VN - Indicator 4.1.11 Điểm 4.1.11 của Việt Nam Verifiers & Guidance:

Làm rõ và hướng dẫn Documentary evidence of applications and dialogue between manager and relevant authorities

Tài liệu bằng chứng về tiếp cận và đối thoại giữa người quản lý rừng và các quan chức có liên quan.

The Forest Manager should actively work with local authorities to assist workers to secure residential land

Người quản lý rừng cần phải chủ động làm việc với các quan chức địa phương để hỗ trợ các công nhân trong việc tái sinh đất ở.

Criterion 4.2 Forest management should meet or exceed all applicable laws and/or regulations covering health and safety of employees and their families

Tiêu chuẩn 4.2 Việc quản lý rừng phải đáp ứng hoặc vượt quá luật pháp và/hoặc các quy định về sức khỏe và an toàn của người lao động và gia đình họ.

Indicator 4.2.1 Điểm 4.2.1 Verifiers & Guidance:

Làm rõ và hướng dẫn:

Forestry operations should follow the ILO Code of Practice on Safety and Health in Forestry.

Các hoạt động về rừng phải tuân thủ quy định của ILO về an toàn và sức khỏe trong lâm nghiệp

Interviews with Forest Managers, workers and union representatives.

Phỏng vấn những người quản lý rừng, đại diện công nhân và nghiệp đoàn.

Guidelines/regulations are readily available.

Hướng dẫn/quy định sẵn sàng cung cấp.

Forest Managers are aware of laws and/or regulations covering heath and safety of employees and their families

Những người quản lý rừng nhận thức luật pháp và/hoặc quy định về sức khỏe và an toàn của người lao động và gia đình họ

Indicator 4.2.2 Điểm 4.2.2

Forest Managers comply with laws and/or regulations covering health and safety of employees and their families

Các nhà quản lý rừng tuân thủ các yêu cầu luật định và/ hoặc các quy định liên quan đến an toàn sức khỏe của người lao động và gia đình họ

For large scale organisations a written safety and health policy and management system are in place

Ở những tổ chức có quy mô lớn, phải có hệ thống quản lývà chính sách an toàn sức khỏe.

Verifiers & Guidance:

Làm rõ và hướng dẫn:

Forestry operations should follow the ILO Code of Practice on Safety and Health in Forestry.

Các nhà quản lý rừng phải tuân theo các Quy tắc về An toàn sức khỏe trong Lâm nghiệp của ILO

Interviews with Forest Managers, workers and union representatives.

Phỏng vấn các nhà quản lý rừng, người lao động và đại diện công đoàn.

Guidelines/regulations are readily available.

các hướng dẫn/quy định luôn sẳn sàng

Labour directives and inspection reports.

Các báo cáo kiểm tra và hướng người lao động

Company OHS records

Hồ sơ OHS của đơn vị quản lý rừng

Page 25: FOREST MANAGEMENT STANDARD FOR VIETNAM Ẩ N LÝ R … · Nh ận d ạng b ất cứ mâu thu ẫn nào c ủa tiêu chu ẩn với các yêu c ầu n ội b ộ trong khu v ực

AD 33-VN-06 Page 25 of 90

Indicator 4.2.3 Điểm 4.2.3 Verifiers & Guidance:

Làm rõ và hướng dẫn:

Documented risk assessments.

Các đánh giá nguy cơ bằng văn bản.

SLIMF: Equipment is available to workers

SLIMF: Trang thiết bị sẵn có cho công nhân.

Interviews with Forest Managers and workers

Phỏng vấn những người quản lý rừng và công nhân.

Field observations

Quan sát thực địa.

Forest Managers have systematically assessed the risk associated with all tasks and equipment

Những người quản lý rừng đã tiến hành đánh giá một cách có hệ thống các nguy cơ đi liền với toàn bộ nhiệm vụ, trang thiết bị

In large scale organisations, compliance with this requirement shall be supported by documentation

Ở những tổ chức có quy mô lớn, việc tuân thủ yêu cầu này phải được hỗ trợ bởi văn bản.

SLIMF: All work done in the forest must comply with health and safety laws and regulations

SLIMF: toàn bộ công việc thực hiện tại rừng phải tuân thủ các quy định và pháp luật về an toàn và sức khỏe.

Indicator 4.2.4 Điểm 4.2.4

In terms of the risks identified (refer 4.3.2) safe procedures which include the use of personal protective equipment (PPE), emergency procedures and key responsibilities have been recorded.

Nếu quy trình nhận diện rủi ro (liên quan đến điểm 4.3.2) bao gồm việc sử dụng phương tiên bảo hộ cá nhân, quy trình giải quyết sự cố khẩn cấp và người chịu trách nhiệmn chính phải được lưu giữ

SLIMF:

All work done in the forest must comply with health and safety laws and regulations

Công việc đã thực hiện phài tuân thủ với luật định và quy định an toàn và sưc khỏe.

Verifiers & Guidance:

Làm rõ và hướng dẫn:

Interviews with Forest Managers, workers and union representatives.

Phỏng vấn các nhà quản lý rừng, người lao động và đại diện công đoàn.

Documented risk assessments and safety procedures.

Có thủ tục đánh giá mối nguy và An toàn

SLIMF:

Equipment is available to workers

Thiết bị bảo hộ sẵn sang cho người lao động

Interviews with Forest Managers and workers

Phỏng vấn các nhà quản lý rừng và người lao động

Field observations

Quan sát thực địa

Indicator 4.2.5 Điểm 4.2.5 Verifiers & Guidance:

Làm rõ và hướng dẫn:

Interviews with Forest Managers and workers.

Phỏng vấn những người quản lý rừng và công nhân.

Training schedules and records

Kế hoạch và hồ sơ về đào tạo

Copies of skills certificates.

Các bản copy chứng chỉ kỹ năng.

All workers have had relevant training in safe working practice and where required, hold the necessary skills certificates.

Tất cả công nhân được đào tạo liên quan đến an toàn lao động và phải đáp ứng các có chứng chỉ về các kỹ năng cần thiết.

Indicator 4.2.6 Điểm 4.2.6 Verifiers & Guidance:

Interviews with Forest Managers and workers

Làm rõ và hướng dẫn:

Phỏng vấn những người quản lý rừng và công nhân.

Forestry operations comply as a minimum, with the ILO Code of Practice on Safety and Health in Forestry

Các hoạt động về rừng tuân thủ các quy định tối thiểu của ILO về sức khỏe và an toàn trong lâm nghiệp.

Page 26: FOREST MANAGEMENT STANDARD FOR VIETNAM Ẩ N LÝ R … · Nh ận d ạng b ất cứ mâu thu ẫn nào c ủa tiêu chu ẩn với các yêu c ầu n ội b ộ trong khu v ực

AD 33-VN-06 Page 26 of 90

Indicator 4.2.7 Điểm 4.2.7 Verifiers & Guidance:

Interviews with Forest Managers and workers.

Field observations.

Làm rõ và hướng dẫn:

Phỏng vấn những người quản lý rừng và công nhân.

Quan sát thực địa.

All necessary tools, machines, substances and equipment, including appropriate PPE, are available at the worksite and are in safe and serviceable condition

Toàn bộ công cụ, máy móc, các chất và trang thiết bị cần thiết, gồm cả PPE, được cung cấp sẵn tại nơi làm việc trong điều kiện an toàn và sử dụng tốt.

Indicator 4.2.8 Điểm 4.2.8 Verifiers & Guidance:

Interviews with Forest Managers and workers.

Field observations

Verifiers & Guidance:

Interviews with Forest Managers and workers.

Field observations

Làm rõ và hướng dẫn: phỏng vấn những người quản lý rừng và công nhân.

Quan sát thực địa.

Managers take measures to ensure that workers use the PPE that is provided.

Những người quản lý áp dụng các biện pháp nhằm đảm bảo rằng các công nhân đều sử dụng PPE được cung cấp

Indicator 4.2.9 Điểm 4.2.9 Verifiers & Guidance:

Records of accidents, incidents, instructions to supervisors and workers

SLIMF:

Records

Interviews with Forest Manager and workers

Làm rõ và hướng dẫn:

Hồ sơ tai nạn, vụ việc, những hướng dẫn cho giám sát viên và công nhân.

SLIMF:

Các hồ sơ.

Phỏng vấn những người quản lý rừng và công nhân.

Health and safety records (including risk evaluations, accident records) are maintained and up-to-date

Hồ sơ về sức khỏe và an toàn (gồm cả đánh giá nguy cơ, hồ sơ tai nạn) được duy trì và cập nhật.

SLIMF:

Basic record is kept of health and safety related incidents

SLIMF: Hồ sơ chính lưu giữ các vụ việc liên quan đến sức khỏe và an toàn.

Indicator 4.2.10 Điễm.2.10

Provision is made for medical assistance in case of an accident and/or injury during operations.

Cung cấp sự hỗ trợ về y tế cho các trường hợp xảy ra tai nạn và/hoặc thương tích trong quá trình làm việc

Verifiers & Guidance:

Làm rõ và hướng dẫn:

Emergency assistance needs to be provided to assist a worker in case of an injury sustained during operations. Communication and transport would be an important aspect of this assistance.

Sự hỗ trợ khẩn cấpcần được cung cấp cho người lao động khi có thương tích trong khi làm việc. Sự truyền đạt và phương tiện vận chuyển là một yếu tố quan trọng trong qúa trình này.

Interviews with Forest Managers and workers

Phỏng vấn những người quản lý rừng và công nhân.

Indicator 4.2.11 Điểm 4.2.11 Verifiers & Guidance:

Interviews with Forest Managers and workers

Làm rõ và hướng dẫn: All employees and contractors and their families have access to adequate local medical facilities while working on the FMU.

Page 27: FOREST MANAGEMENT STANDARD FOR VIETNAM Ẩ N LÝ R … · Nh ận d ạng b ất cứ mâu thu ẫn nào c ủa tiêu chu ẩn với các yêu c ầu n ội b ộ trong khu v ực

AD 33-VN-06 Page 27 of 90

Toàn bộ công nhân và nhà thầu và gia đình họ được tiếp cận các cơ sở y tếd địa phương một cách đầy đủ khi làm tại FMU.

Phỏng vấn những người quản lý rừng và công nhân.

Indicator 4.2.12 Điểm 4.2.9 Verifiers & Guidance:

Interviews with Managers and workers

Inspection of facilities

Làm rõ và hướng dẫn:

Phỏng vấn những người quản lý rừng và công nhân.

Thanh tra các cơ sở.

Where located and provided on the FMU worker accommodation and nutrition comply, as a minimum, with the ILO Code of Practice on Safety and Health in Forestry.

Dù ở đâu thì trang thiết bị và dinh dưỡng cho công nhân tối thiểu cũng phải tuân thủ các quy định của ILO về sức khỏe và an toàn trong lâm nghiệp.

Indicator 4.2.13 Điểm 4.2.10 Verifiers & Guidance:

Interviews with Forest Managers and workers.

Interviews with social NGOs.

Records of support.

Health statistics for the region.

Làm rõ và hướng dẫn:

Phỏng vấn những người quản lý rừng và công nhân.

Phỏng vấn các NGO địa phương.

Hồ sơ về sự hỗ trợ

Thống kê về y tế của khu vực.

SLIMF:

Interviews with forest manager and workers

SLIMF:

Phỏng vấn những người quản lý rừng và công nhân.

There is evidence of a programme on the FMU that raises awareness of illnesses and diseases endemic to the area that affect forest workers or their families.

For large scale organisations there is contribution towards or provision of a prevention and control programme for any illnesses and diseases endemic to the area that affect forest workers or their families

Có bằng chứng về chương trình tại FMU làm tăng nhận thức về bệnh tật và bệnh dịch đối với khu vực ảnh hưởng đến công nhân và gia đình họ.

Đối với các tổ chức lớn, có đóng góp hoặc cung cấp chương trình ngăn chặn và kiểm soát bệnh tật và dịch bệnh đối với khu vực ảnh hưởng đến công nhân và gia đình họ.

SLIMF:

There is evidence of a basic programme on the FMU that raises awareness of illnesses and diseases endemic to the area that affect workers or their families

Có bằng chứng về một chương trình cơ bản tại FMU làm tăng nhận thức về bệnh tật và dịch bệnh đối với khu vực ảnh hưởng đến công nhân và gia đình họ.

Criterion 4.3 The rights of the workers to organise and voluntarily negotiate with their employers shall be guaranteed as outlined in Conventions 87 and 98 of the International Labour Organisation (ILO).

Tiêu chuẩn 4.3 Quyền của công nhân trong việc tổ chức và đàm phán tự nguyện với chủ của họ phải được đảm bảo như trong các hiệp định 87, 98 của ILO.

Indicator 4.3.1 Verifiers & Guidance:

Interviews with Forest Managers, workers and labour union representatives.

Làm rõ và hướng dẫn:

Phỏng vấn những người quản lý rừng, công nhân và đại diện nghiệp đoàn.

Workers are free to organise and or join a trade union of their choice without fear of intimidation or reprisal. This will at a minimum comply with the requirements of the ILO Convention No. 87: Convention concerning Freedom of Association and Protection of the Right to Organise

Công nhân đều được thải mái khi làm việc trong

Page 28: FOREST MANAGEMENT STANDARD FOR VIETNAM Ẩ N LÝ R … · Nh ận d ạng b ất cứ mâu thu ẫn nào c ủa tiêu chu ẩn với các yêu c ầu n ội b ộ trong khu v ực

AD 33-VN-06 Page 28 of 90

công ty và tự nguyện tham gia vào công đoàn công ty mà không co bất kỳ sự ép buộc nào. đây là điều cơ bản tối thiểu đáp ứng qui định trong công ước quốc tế 87. Hiệp định lien quan tới quyền tự do và bảo vệ quyền lợi trong công ty.

Indicator 4.3.2 Điểm 4.3.1 Verifiers & Guidance:

Interviews with Forest Managers, workers and labour union representatives.

Làm rõ và hướng dẫn:

Phỏng vấn những người quản lý rừng, công nhân và đại diện nghiệp đoàn.

Workers are free to organise and bargain collectively. This will at a minimum comply with the requirements of International Labour Organisation convention 98, Convention concerning the Application of the Principles of the Right to Organise and to Bargain Collectively

Công nhân tự do tổ chức và gia nhập nghiệp đoàn mà họ chọn mà không sợ bị đe dọa hoặc trả thù. Điều này ít nhất sẽ tuân thủ các yêu cầu của Hiệp định 87 của ILO: Hiệp định về tự do lập hội và bảo vệ quyền được tổ chức.

Indicator 4.3.3 Điểm 4.3.3 Verifiers & Guidance:

Interviews with Forest Managers, workers and labour union representatives

Làm rõ và hướng dẫn:

Phỏng vấn những người quản lý rừng, công nhân và đại diện nghiệp đoàn.

There is an effective mechanism in place to provide information to, and enable the participation of workers in decision-making where this directly affects their working terms and conditions

Có một cơ chế hiệu quả để cung cấp thông tin và tăng cường sự tham gia của công nhân trong việc hình thành quyết định nếu chúng có tác động trực tiếp đến các điều khoản và điều kiện làm việc của họ.

SLIMF:

Workers or their representatives are accepted as participants in decision making

SLIMF: Công nhân hoặc đại diện của họ được chấp nhận là những người tham gia vào việc hình thành quyết định.

Criterion 4.4 Management planning and operations shall incorporate the results of evaluations of social impact. Consultations shall be maintained with people and groups (both men and women) directly affected by management operations.

Tiêu chuẩn 4.4 Các hoạt động và việc lập kế hoạch quản lý phải kết hợp chặt chẽ với kết quả đánh giá tác động về xã hội. Các cuộc tham vấn phải được duy trì với những cư dân và nhóm (nam và nữ giới) bị ảnh hưởng trực tiếp bởi các hoạt động quản lý.

Indicator 4.4.1 Điểm 4.4.1 Verifiers & Guidance:

New operations will normally be subjected to formal impact assessments and these assessments must include the social environment. For ongoing operations it will be necessary to maintain communication with stakeholders and thus ensure the Forest Manager is aware of any current and/or potential impacts. Management plans must provide mitigatory measures to address such impacts, e.g. problems with dust or noise caused by operations are known and planning is adjusted to reduce or negate such

Interviews with Forest Managers and local communities.

Làm rõ và hướng dẫn:

In conjunction with the local stakeholders affected (both men and women) and in accordance with the scale and intensity of management, the social, socio-economic, spiritual and cultural impacts of forest operations are evaluated.

For large scale organisations, these impacts shall be documented

Cùng với những bên của địa phương bị tác động (cả nam và nữ giới) và phù hợp với quy mô và mật độ quản lý, các tác động về mặt xã hội, kinh

Page 29: FOREST MANAGEMENT STANDARD FOR VIETNAM Ẩ N LÝ R … · Nh ận d ạng b ất cứ mâu thu ẫn nào c ủa tiêu chu ẩn với các yêu c ầu n ội b ộ trong khu v ực

AD 33-VN-06 Page 29 of 90

tế xã hội, tinh thần và văn hóa của hoạt động về rừng được đánh giá.

Đối với các tổ chức có quy mô lớn, những tác động này phải được lập thành văn bản.

SLIMF (Small Forests):

Anyone who is likely to be directly affected by an operation is informed and has an opportunity to comment.

The forest manager must try to avoid negative impacts of operations.

SLIMF (những rừng nhỏ): Bất cứ ai bị ảnh hưởng trực tiếp bởi hoạt động đều được thông báo và có cơ hội đưa ra nhận xét.

Người quản lý rừng phải cố gắng tránh các tác động tiêu cực của các hoạt động quản lý.

SLIMF (Low Intensity Forests):

The forest manager proactively seeks assistance from external organizations to carry out an assessment of social impacts and/or social impact monitoring and uses the results to plan future management.

SLIMF (rừng có mật độ thấp): người quản lý rừng chủ động tìm kiếm sự hỗ trợ từ các tổ chức bên ngoài để thực hiện một đánh giá về tác động xã hội và hoặc giám sát tác động xã hội và sử dụng kết quả thu được để lập kế hoạch quản lý trong tương lai.future management.

Các hoạt động mới thường sẽ phải chịu đánh giá tác động chính thức và những đánh giá này phải bao gồm môi trường xã hội. Với các hoạt động đang diễn ra, cần phải duy trì sự liên hệ với những bên có liên quan và đảm bảo người quản lý rừng nhận thức được các tác động hiện tại và tiềm ẩn. Các kế hoạch quản lý phải cung cấp các giải pháp nhằm làm giảm nhẹ để giải quyết các tác động đó, ví dụ các vấn đề với bụi và tiếng ồn gây ra bởi các hoạt động và việc lập kế hoạch được điều chỉnh để làm giảm hoặc xóa bỏ tác động đó.

Phỏng vấn những người quản lý rừng và các cộng đồng địa phương.

SLIMF (Small Forests):

Discussions with neighbours and forest manager

Copies of newspaper advertisements, letters, posters and signs used to inform people of operations.

SLIMF (rừng nhỏ):

Các cuộc thảo luận với những người láng giềng và người quản lý rừng.

Các bản copy quảng cáo trên báo, thư, poster và tín hiệu được sử dụng để thông báo với mọi người về các hoạt động.

SLIMF (Low Intensity Forests):

Copies of Social Impact Assessment reports

Evidence of changes in management following results of an Social Impact Assessment or monitoring of social impacts.

SLIMF (rừng có mật độ thấp):

Các bản copy hồ sơ đánh giá tác động xã hội.

Bằng chứng về những thay đổi trong quản lý sau các kết quả đánh giá tác động xã hội hoặc giám sát các tác động xã hội.

Indicator 4.4.2 Điểm 4.4.2 Verifiers & Guidance:

Interviews with Forest Managers and local communities.

Management plans

Làm rõ và hướng dẫn:

Các cuộc phỏng vấn những người quản lý rừng và cộng đồng địa phương.

Các kế hoạch quản lý.

(Not applicable to SLIMF)

Adverse impacts, opportunities for positive impact and areas of potential conflict identified by evaluations are adequately addressed in plans

(không áp dụng cho SLIMF)

Các tác động tiêu cực, cơ hội để có các tác động tích cực và các khu vực xung đột tiềm ẩn được nhận dạng bởi các đánh giá được giải quyết đầy đủ trong các kế hoạch.

Indicator 4.4.3 Điểm 4.4.3 Verifiers & Guidance:

Records

Consultation with stakeholders

Làm rõ và hướng dẫn:

Các hồ sơ

Tham vấn các bên có liên quan.

An up-to-date list of stakeholders is maintained

Danh sách cập nhật các bên có liên quan được duy trì

Indicator 4.4.4 Điểm 4.4.4 Verifiers & Guidance:

Records

Consultation with stakeholders and interviews with Forest Managers

Làm rõ và hướng dẫn:

(Not applicable to SLIMF)

There is adequate and ongoing consultation with stakeholders (local people, workers and relevant organisations); in particular, stakeholders are aware that forest management plans and monitoring results are available for inspection, if

Page 30: FOREST MANAGEMENT STANDARD FOR VIETNAM Ẩ N LÝ R … · Nh ận d ạng b ất cứ mâu thu ẫn nào c ủa tiêu chu ẩn với các yêu c ầu n ội b ộ trong khu v ực

AD 33-VN-06 Page 30 of 90

high impact operations are planned, and that the FMU is being evaluated/monitored for certification

(không áp dụng cho SLIMF)

có sự tham vấn đầy đủ và đang tiếp tục với các bên có liên quan (cư dân, công nhân địa phương và các tổ chức có liên quan); đặc biệt, những bên có liên quan nhận thức được rằng các kế hoạch quản lý rừng và kết quả giám sát được cung cấp sẵn sàng cho kiểm tra, nếu các hoạt động gây tác động lớn được lập kế hoạch và FMU được đánh giá/giám sát để chứng nhận.

Các hồ sơ.

Tham vấn các bên có liên quan và những cuộc phỏng vấn các nhà quản lý rừng.

Indicator 4.4.5 Điểm 4.4.5 Verifiers & Guidance:

Records

Consultation with stakeholders and interviews with Forest Managers

Làm rõ và hướng dẫn:

Các hồ sơ.

Tham vấn các bên có liên quan và phỏng vấn các nhà quản lý rừng.

Issues raised by stakeholders are treated constructively and objectively

Các vấn đề do những bên có liên quan đưa ra được giải quyết một cách xây dựng và khách quan

Indicator 4.4.6 Điểm 4.4.6 Verifiers & Guidance:

Documentation of communication

Làm rõ và hướng dẫn:

Các văn bản về sự thông tin.

In large scale operations, communications with stakeholders on issues that require action and follow-up shall be documented

ở các hoạt động có quy mô lớn, sự thông tin với các bên có liên quan về những vấn đề đòi hỏi phải hành động và tuân thủ phải được lập thành văn bản.

Criterion 4.5 Appropriate mechanisms shall be employed for resolving grievances and for providing fair compensation in the case of loss or damage affecting the legal or customary rights, property, resources or livelihoods of local peoples. Measures shall be taken to avoid such loss or damage

Tiêu chuẩn 4.5 Các cơ chế phù hợp phải được thực hiện để giải quyết các thắc mắc và cung cấp sự đền bù thỏa đáng trong trường hợp sự thua thiệt hoặc thiệt hại ảnh hưởng đến các quyền hợp pháp và thông thường, tài sản, nguồn lực hoặc kế sinh nhai của cư dân địa phương. Phải thực hiện các giải pháp nhằm tránh những thiệt hại đó.

Indicator 4.5.1 Điểm 4.5.1 Verifiers & Guidance:

Records

Consultation with stakeholders and interviews with Forest Managers

Làm rõ và hướng dẫn:

Các hồ sơ.

Tham vấn các bên có liên quan và phỏng vấn các nhà quản lý rừng.

Every effort is made to resolve disputes through fair consultation aimed at achieving agreement and consent.

Mọi nỗ lực được thực hiện để giải quyết tranh chấp thông qua tham vấn công bằng nhằm đạt được thỏa thuận và đồng ý.

Indicator 4.5.2 Điểm 4.5.2 Verifiers & Guidance:

Documented dispute resolution

Consultation with stakeholders and interviews with Forest Managers

Làm rõ và hướng dẫn:

Lập văn về phương thức giải quyết tranh chấp

(Not applicable to SLIMF)

Dispute resolution is clearly defined. System for resolving disputes includes legal requirements and is documented for large scale operations.

(không áp dụng cho SLIMF)

Page 31: FOREST MANAGEMENT STANDARD FOR VIETNAM Ẩ N LÝ R … · Nh ận d ạng b ất cứ mâu thu ẫn nào c ủa tiêu chu ẩn với các yêu c ầu n ội b ộ trong khu v ực

AD 33-VN-06 Page 31 of 90

Giải quyết tranh chấp được xác định rõ ràng. Hệ thống giải quyết tranh chấp bao gồm các yêu cầu pháp lý và được lập thành văn bản đối với các hoạt động lớn.

Tham vấn các bên có liên quan và phỏng vấn các nhà quản lý rừng.

Indicator 4.5.3 Điểm 4.5.3

(Not applicable to SLIMF)

Dispute resolution mechanism makes provision for compensations to local people in the case of loss or damage affecting their legal or customary rights, property, resources or livelihoods.

Phương thức giải quyết tranh chấp mang lại sự bồi thường cho cư dân địa phương nếu xảy ra mất mát hoặc có tác động xấu đến quyền hợp pháp hoặc phong tục tập quán, tài sản, nguồn lực hoặc sinh kế của họ.

Verifiers & Guidance:

Làm rõ và hướng dẫn:

Records

Các hồ sơ

Consultation with stakeholders and interviews with Forest Managers

Tham vấn các bên liên quan và phỏng vấn các nhà quản lý rừng

Indicator 4.5.4 Điểm 4.5.4

(Not applicable to SLIMF)

There is evidence that all payments agreed in terms of 4.5.3 have been made.

(Không áp dụng cho SLIMF)

Có bằng chứng về việc đồng ý thanh toán các khoản ở điểm 4.5.3

Verifiers & Guidance:

Làm rõ và hướng dẫn:

Records of payments

Hồ sơ thanh toán

Consultation with stakeholders and interviews with Forest Managers

Tham vấn các bên liên quan và phỏng vấn các nhà quản lý rừng

PRINCIPLE 5. BENEFITS FROM THE FOREST:

NGUYÊN TẮC 5. NHỮNG LỢI ÍCH TỪ RỪNG

Forest management operations shall encourage the efficient use of the forest’s multiple products and services to ensure economic viability and a wide range of environmental and social benefits.

Các hoạt động quản lý rừng phải khuyến khích cho sự sử dụng hiệu quả cá sản phẩm và dịch vụ đa dạng của rừng nhằm đảm bảo lợi ích kinh tế và một phạm vi rộng các lợi ích xã hội và môi trường.

Criterion 5.1 Forest management should strive towards economic viability, while taking into account the full environmental, social, and operational costs of production, and ensuring the investments necessary to maintain the ecological productivity of the forest

Tiêu chuẩn 5.1 việc quản lý rừng phải đảm bảo lợi ích kinh tế, trong khi tính đến phí tổn xã hội, môi trường và hoạt động của sản xuất, và đảm bảo các khoản đầu tư cần thiết để duy trì năng suất sinh thái của rừng.

Indicator 5.1.1 Điểm 5.1.1 Verifiers & Guidance:

Annual plan of operations, budgets and financial statements.

Yield estimates

Làm rõ và hướng dẫn:

Kế hoạch hoạt động, ngân sách và các tuyên bố tài chính hàng năm.

Dự đoán lợi nhuận.

Optimal use is made of the potential annual yield of forest products

Sử dụng tối ưu lợi nhuận tiềm năng hàng năm từ các sản phẩm rừng

Indicator 5.1.2 Điểm 5.1.2 Verifiers & Guidance:

Income may be interpreted broadly as direct income from Current and future budgets include specific

Page 32: FOREST MANAGEMENT STANDARD FOR VIETNAM Ẩ N LÝ R … · Nh ận d ạng b ất cứ mâu thu ẫn nào c ủa tiêu chu ẩn với các yêu c ầu n ội b ộ trong khu v ực

AD 33-VN-06 Page 32 of 90

provision for environmental and social, as well as all operational costs

Ngân sách hiện tại và tương lai bao gồm cung cấp cụ thể cho các chi phí về môi trường và xã hội cũng như chi phí hoạt động.

SLIMF

The Forest Manager is aiming to be in an economically viable situation which permits long term forest management

sales of forest products and indirect income from leisure/tourism, charitable fundraising, payments for environmental services rendered and subsidies.

Financial planning records and statements.

Interviews with Forest Managers

Làm rõ và hướng dẫn:

Thu nhập có thể được giải thích rộng rãi là thu nhập trực tiếp từ bán các sản phẩm rừng và thu nhập gián tiếp từ du lịch/giải trí, gây quỹ từ thiện, thanh toán các dịch vụ môi trường và tài trợ.

Hồ sơ và tuyên bố lập kế hoạch tài chính.

Phỏng vấn những người quản lý rừng.

Indicator 5.1.3 Điểm 5.1.3 Verifiers & Guidance:

Interviews with Forest Managers and environmental NGOs.

Plans and maps.

Observation of ecosystems.

Làm rõ và hướng dẫn:

Phỏng vấn những người quản lý rừng và các NGO môi trường.

Các kế hoạch và bản đồ.

Quan sát thực địa các hệ sinh thái.

Investments are made to maintain the ecological productivity of the forest

Các khoản đầu tư được thực hiện để duy trì năng suất sinh thái của rừng.

VN - Indicator 5.1.4 Điểm 5.1.4 của Việt Nam

Verifiers & Guidance:

Làm rõ và hướng dẫn

Existence of approved investment project or financing plan, which should provide evidence of viability on economical, social, environmental aspects and operational costs of production operation.

Sự tồn tại của dự án đầu tư đã được thông qua hay kế hoạch tài chính cần cung cấp bằng chứng về khả năng phát triển kinh tế, xã hội, môi trường và chi phí hoạt động sản xuất.

Physical evidence of investment or financing plan

Bằng chứng cụ thể về đầu tư hay kế hoạch tài chính.

VN - Indicator 5.1.5 Điểm 5.1.5 của Việt Nam

Verifiers & Guidance:

Làm rõ và hướng dẫn:

Qualifications and Curriculum vitae

Bằng cấp và lý lịch. Forest manager is shall be well trained and has capacity in forest business skills

Người quản lý rừng phải được đào tạo bài bản và có khả năng về kinh doanh rừng.

Criterion 5.2 Forest management and marketing operations should encourage the optimal use and local processing of the forest’s diversity of products.

Tiêu chuẩn 5.2 Các hoạt động quản lý và marketing rừng phải khuyến khích việc sử dụng và chế biến tối ưu các sản phẩm đa dạng của rừng.

Indicator 5.2.1 Điểm 5.2.1 Verifiers & Guidance:

Interviews with Forest Managers and consultation with local communities.

(Not applicable to SLIMF)

The owner/manager should promote the

Page 33: FOREST MANAGEMENT STANDARD FOR VIETNAM Ẩ N LÝ R … · Nh ận d ạng b ất cứ mâu thu ẫn nào c ủa tiêu chu ẩn với các yêu c ầu n ội b ộ trong khu v ực

AD 33-VN-06 Page 33 of 90

development of markets for of common, lesser known plantation-grown or natural forest species and non-timber forest products.

(không áp dụng cho SLIMF)

Người sở hữu/quản lý cần phải tăng cường sự phát triển của các thị trường các loài trồng tự nhiên hoặc từ rừng tự nhiên và các sản phẩm từ rừng không phải gỗ.

Làm rõ và hướng dẫn:

Phỏng vấn những người quản lý rừng và tham vấn các cộng đồng địa phương.

Indicator 5.2.2 Điểm 5.2.2 Verifiers & Guidance:

Interviews with Forest Managers and consultation with local communities.

Evidence of opportunities to support local processing and markets.

Làm rõ và hướng dẫn: phỏng vấn những người quản lý rừng và tham vấn các cộng đồng địa phương.

Bằng chứng về các cơ hội hỗ trợ cho việc chế biến và các thị trường địa phương.

SLIMF:

Details of sales of timber and information about local processing options.

SLIMF: chi tiết về việc bán gỗ và thông tin về các lựa chọn chế biến địa phương.

Local processing and markets are provided access to forest products available from the FMU, unless there is a justifiable reason for not doing so

Việc chế biến và các thị trường địa phương được tiếp cận các sản phẩm rừng có ở FMU, trừ khi có lý do để không cho làm việc đó.

SLIMF

Local processing is used where it is viable.

SLIMF:

Việc chế biến địa phương được sử dụng nếu có thể phát triển.

Criterion 5.3 Forest management should minimise waste associated with harvesting and on-site processing operations and avoid damage to other forest resources.

Tiêu chuẩn 5.3 Quản lý rừng phải giảm thiểu chất thải đi liền với các hoạt động khai thác và chế biến tại rừng và tránh làm thiệt hại cho các nguồn lực khác của rừng.

Indicator 5.3.1 Điểm 5.3.1

Verifiers & Guidance:

Harvest plans

Forest Managers’ knowledge of local BOPs

Làm rõ và hướng dẫn:

Các kế hoạch khai thác.

Kiến thức của người quản lý rừng về các BOP địa phương.

SLIMF:

Field inspections

Harvest records and sales volumes

SLIMF:

Kiểm tra thực địa.

Hồ sơ khai thác và khối lượng bán.

Strategic and tactical/operational harvest planning and harvest operations shall be carried out in accordance with national best practice guidelines (where these do not exist or are inadequate, for tropical high forest the FAO Model Code of Forest Harvesting Practice will apply)

Các kế hoạch và hoạt động khai thác chiến lược, chiến thuật phải được thực hiện phù hợp với các hướng dẫn của quốc gia (nếu chúng không tồn tại hoặc không đủ thì áp dụng quy định của FAO về khai thác rừng đối với rừng cao nhiệt đới).

SLIMF:

Wood waste and damage to the remaining forest during harvesting and on site processing are minimised.

SLIMF: Giảm thiểu gỗ thải bỏ và không làm hư hại đến tài nguyên rừng còn lại khi khai thác chế biến.

Indicator 5.3.2 Điểm 5.3.2 Verifiers & Guidance:

Interviews with Forest Managers, supervisors and workers.

Observation of harvesting operations

Làm rõ và hướng dẫn:

Phỏng vấn những người quản lý rừng, giám sát và công nhân.

Harvesting techniques are designed to avoid log breakage, timber degradation and damage to the forest stand

Các kỹ thuật khai thác được thiết kế nhằm tránh

Page 34: FOREST MANAGEMENT STANDARD FOR VIETNAM Ẩ N LÝ R … · Nh ận d ạng b ất cứ mâu thu ẫn nào c ủa tiêu chu ẩn với các yêu c ầu n ội b ộ trong khu v ực

AD 33-VN-06 Page 34 of 90

cho gỗ bị nứt, làm hư hại cho rừng. Quan sát các hoạt động khai thác.

Indicator 5.3.3 Điểm 5.3.3 Verifiers & Guidance:

When timber products are removed from the stand sufficient material in the form of tops, branches and solid wood should remain behind to assist the natural nutrient cycle.

Observation of harvesting and on-site processing operations.

Làm rõ và hướng dẫn:

Khi các sản phẩm gỗ được chuyển ra khỏi rừng, phải để lại đủ ngọn, cành và gỗ rắn để hỗ trợ chu kỳ dinh dưỡng tự nhiên.

Quan sát các hoạt động khai thác và chế biến tại thực địa.

Waste generated through harvesting operations, is minimised whilst leaving adequate organic material on the forest floor for soil conservation

Chất thải từ hoạt động khai thác được giảm thiểu, để lại đủ chất vô cơ trên đất rừng để bảo tồn đất.

Indicator 5.3.4 Điểm 5.3.4 Verifiers & Guidance:

Observation of harvesting operations.

Records of timber deliveries

Làm rõ và hướng dẫn:

Quan sát các hoạt động khai thác.

Hồ sơ vận chuyển gỗ.

Harvested and processed wood and/or products processed on-site are transported from the forest before any deterioration occurs

Gỗ và/hoặc các sản phẩm được khai thác và chế biến tại chỗ được chuyển khỏi rừng trước khi bị hư hại.

VN - Indicator 5.3.5 Điểm 5.3.5 của Việt Nam Verifiers & Guidance:

Làm rõ và hướng dẫn:

Field observations and interviews

Quan sát tại hiện trường và phỏng vấn.

Equipment used for harvesting and transportation are shall be suitable to avoid damages the forest resource.

Phương tiện sử dụng khai thác và vận chuyển cần phải phù hợp để tránh làm thiệt hại tài nguyên rừng.

VN - Indicator 5.3.6 Điểm 5.3.6 của Việt Nam Verifiers & Guidance:

Làm rõ và hướng dẫn:

Field observations and interviews

Quan sát tại hiện trường và phỏng vấn.

Technical staff have regularly guided and supervised harvesting activities and transportation equipments at sites.

Các cán bộ ký thuật phải thường xuyên hướng dẫn và giám sát các hoạt động khai thác và phương tiện vận chuyển ở các địa điểm.

VN - Indicator 5.3.7 Điểm 5.3.7 của Việt Nam Verifiers & Guidance:

Làm rõ và hướng dẫn:

Field observations and interviews

Quan sát tại hiện trường và phỏng vấn.

Forest treatment and tending activities should take place immediately after harvesting.

Cần phải tiến hành các hoạt động chăm sóc rừng ngay sau khi khai thác.

Criterion 5.4 Forest management should strive to strengthen and diversify the local economy, avoiding dependence on a single forest product.

Tiêu chuẩn 5.4 Việc quản lý rừng phải cố gắng củng cố và làm đa dạng hóa kinh tế địa phương, tránh phụ thuộc vào một sản phẩm rừng riêng lẻ.

Indicator 5.4.1 Điểm 5.4.1 Verifiers & Guidance:

Interviews with Forest Managers.

Forest management planning The forest should be managed for more than one product, considering both timber and non-timber forest products. commercial or non-commercial

Page 35: FOREST MANAGEMENT STANDARD FOR VIETNAM Ẩ N LÝ R … · Nh ận d ạng b ất cứ mâu thu ẫn nào c ủa tiêu chu ẩn với các yêu c ầu n ội b ộ trong khu v ực

AD 33-VN-06 Page 35 of 90

use

Rừng cần được quản lý cho hơn một sản phẩm, xem xét cả các sản phẩm gỗ và không phải gỗ từ rừng.

SLIMF (Small Forests):

Not applicable

SLIMF (Low Intensity Forests):

Forest management should aim to avoid dependence on a single forest product. Local initiatives involving the use, processing and or marketing of forest products are encouraged.

SLIMF (rừng nhỏ):

Không áp dụng

SLIMF (rừng mật độ thấp): Việc quản lý rừng phải nhằm mục đích tránh phụ thuộc vào một sản phẩm rừng riêng lẻ. Các sáng kiến địa phương liên quan đến việc sử dụng, chế biến và marketing các sản phẩm rừng được khuyến khích.

SLIMF (Low Intensity Forests):

Sales records.

Discussions with local communities and the forest manager

Làm rõ và hướng dẫn:

Phỏng vấn những người quản lý rừng.

Lập kế hoạch quản lý rừng.

SLIMF (rừng có mật độ thấp)

Hồ sơ bán hàng

Thảo luật với các cộng đồng địa phương và người quản lý rừng.

Indicator 5.4.2 Điểm 5.4.2

Local initiatives involving the use, processing and/or marketing of forest products are encouraged.

Các sáng kiến địa phương giải quyết việc sử dụng, sản xuất và/hoặc quảng bá các sản phẩm từ rừng được khuyến khích

SLIMF (Small Forests):

SLIMF (rừng quy mô nhỏ)

Not applicable – Không áp dụng

SLIMF (Low Intensity Forests):

SILMF (Rừng mật độ thấp)

Verifiers & Guidance:

Làm rõ và hướng dẫn:

Interviews with Forest Managers.

Phỏng vấn những người quản lý rừng,

Interviews with local service providers

Phỏng vấn những người cung cung dịch vụ tại địa phương

Forest management planning

Kế hoạch quản lý rừng

SLIMF (Low Intensity Forests):

SLIMF (rừng mật độ tháp)

Sales records.

Chứng từ bán hàng

Discussions with local communities and the forest manager

Thảo luận với công đồng địa phương và nhà quản lý rừng

Indicator 5.4.3 Điểm 5.4.3 Verifiers & Guidance:

Interviews with Forest Managers and consultation with local communities.

Evidence of NTFP sales or licenses or permits issued.

Làm rõ và hướng dẫn: phỏng vấn những người quản lý rừng và tham vấn các cộng đồng địa phương.

Bằng chứng về việc bán, giấy phép cho phép khai thác và bán các sản phẩm rừng không phải gỗ.

The utilisation of non-timber forest products by local community enterprises is encouraged

Việc sử dụng các sản phẩm rừng không phải gỗ bởi các doanh nghiệp địa phương được khuyến khích

Indicator 5.4.4 Điểm 5.4.4 Verifiers & Guidance:

Làm rõ và hướng dẫn:

Plans and interviews

Các kế hoạch và phỏng vấn.

Forest owner should have a plan to expand non-timber forest products processing and marketing and other rural industries.

Chủ sở hữu rừng cần phải có một kế hoạch mở rộng việc chế biến và tiếp thị các sản phẩm không phải gỗ từ rừng cũng như các hoạt động công nghiệp khác ở nông thôn.

Page 36: FOREST MANAGEMENT STANDARD FOR VIETNAM Ẩ N LÝ R … · Nh ận d ạng b ất cứ mâu thu ẫn nào c ủa tiêu chu ẩn với các yêu c ầu n ội b ộ trong khu v ực

AD 33-VN-06 Page 36 of 90

Criterion 5.5 Forest management operations shall recognise, maintain and, where appropriate, enhance the value of forest services and resources such as watersheds and fisheries.

Tiêu chuẩn 5.5 Các hoạt động quản lý rừng phải công nhận, duy trì và tăng cường giá trị của các nguồn lực và dịch vụ rừng như lưu vực sông hoặc nghề cá.

Indicator 5.5.1 Điểm 5.5.1 Verifiers & Guidance:

Interviews with Forest Managers

Làm rõ và hướng dẫn:

Phỏng vấn những người quản lý rừng.

Forest managers are aware of the range of forest services and resources

Những người quản lý rừng nhận thức phạm vi các dịch vụ và nguồn lực rừng

Indicator 5.5.2 Điểm 5.5.2 Verifiers & Guidance:

Interviews with Forest Managers

Làm rõ và hướng dẫn:

Phỏng vấn những người quản lý rừng.

Forest management practices minimise negative impacts on services and other forest resources

Các hoạt động quản lý rừng làm giảm thiểu tác động tiêu cực đối với các dịch vụ và nguồn lực khác của rừng

VN - Indicator 5.5.3 Điểm 5.5.3 của Việt Nam Verifiers & Guidance:

Làm rõ và hướng dẫn:

Field observations and interviews

Quan sát tại hiện trường và phỏng vấn.

Appropriate techniques in silviculture and cultivation shall be applied to increase the productivity of forest products.

Phải áp dụng các phương pháp kỹ thuật phù hợp trong lâm nghiệp và trồng trọt để gia tăng sản lượng và tính đa dạng của các sản phẩm rừng.

VN - Indicator 5.5.4 Điểm 5.5.4 của Việt Nam Verifiers & Guidance:

Làm rõ và hướng dẫn:

Documentation and interviews.

Tài liệu và phỏng vấn.

Developed and effectively implemented small- scale projects in other economic sectors

Phát triển và thực hiện có hiệu quả các sự án quy mô nhỏ trong các lĩnh vực kinh tế khác.

Indicator 5.5.5 Điểm 5.5.5 Verifiers & Guidance:

Làm rõ và hướng dẫn:

Interviews with Forest Managers

Phỏng vấn các nhà quản lý rừng

Forest management practices maintain and where appropriate, enhance the value of forest services and resources:

Hoạt động quản lý rừng phải duy trì và khi cần thiết phải thúc đẩy giá trị của các dịch vụ và nguồn lực từ rừng:

� Monitoring evidence that services and resources are maintained

Giám sát bằng chứng chứng minh các dịch vụ và nguồn lực được duy trì

� Practices to enhance services and resources are evident.

Bằng chứng về việc thực hiện việc thúc đẩy các dịch vụ và nguồn lực.

Page 37: FOREST MANAGEMENT STANDARD FOR VIETNAM Ẩ N LÝ R … · Nh ận d ạng b ất cứ mâu thu ẫn nào c ủa tiêu chu ẩn với các yêu c ầu n ội b ộ trong khu v ực

AD 33-VN-06 Page 37 of 90

Criterion 5.6 The rate of harvest of forest products shall not exceed levels, which can be permanently sustained.

Tiêu chuẩn 5.6 Tỷ lệ khai thác các sản phẩm rừng không được vượt quá mức, có thể là được duy trì ổn định.

Indicator 5.6.1 Điểm 5.6.1 Verifiers & Guidance:

Evidence of enumerations, yield calculations and harvesting planning

Làm rõ và hướng dẫn: Bằng chứng về các bảng liệt kê, tính toán lợi nhuận và lập kế hoạch khai thác.

SLIMF:

Management plan

Field observations of harvesting sites compared to areas planned for harvesting.

Maps of tree location

Harvest and sales records and plans over the relevant time span.

Data on likely or actual growth rates of species harvested.

SLIMF:

Kế hoạch quản lý.

Quan sát thực địa nơi khai thác so sánh với các khu vực được lập kế hoạch để khai thác.

Bản đồ vị trí cây.

Hồ sơ, các kế hoạch khai thác và bán trong khoảng thời gian có liên quan.

Dữ liệu về tỷ lệ tăng trưởng thực tế hoặc dự kiến của các loài được khai thác.

Data on forest growth, regeneration and volumes harvested and thinned are reported regularly and analysed in comparison with predicted volumes and growth data (data accuracy is appropriate to scale and intensity of management)

Dữ liệu về tăng trưởng, tái sinh rừng và khối lượng gỗ khai thác được thông báo thường xuyên và phân tích so sánh với khối lượng dự đoán và dữ liệu tăng trưởng (sự chính xác của dữ liệu phù hợp với quy mô và mật độ quản lý).

SLIMF (Small Forests):

Harvest levels are sustainable over the long term (a period equivalent to the rotation length of the trees harvested). Note that annual harvest levels may vary hugely.

SLIMF (Low Intensity Forests):

Harvest limits are established at sustainable levels, based on conservative estimates of tree growth and yield rates. The harvest limits are stated in the management plan.

SLIMF (rừng nhỏ): Các mức độ khai thác là ổn định trong thời gian dài (tương ứng với chiều dài của cây được khai thác). Chú ý các mức độ khai thác hàng năm có thể có thay đổi lớn.

SLIMF (rừng mật độ thấp): Giới hạn khai thác được thiết lập ở mức ổn định, dựa trên các tính toán bảo tồn tăng trưởng của cây và tỷ lệ lợi nhuận. Các giới hạn khai thác được tuyên bố trong kế hoạch quản lý.

Indicator 5.6.2 Điểm 5.6.2 Verifiers & Guidance:

Timber resource planning

Làm rõ và hướng dẫn:

Lập kế hoạch nguồn lực gỗ.

Sustainable harvest and thinning intensities and frequencies have been calculated for the FMU based on the most up-to-date available information and do not exceed calculated replenishment rates over the long term.

Khai thác ổn định, mật độ mỏng và tần số được tính toán cho các FMU dựa trên các thông tin cập nhật nhất và không vượt quá tỷ lệ bổ sung đã được tính trong thời gian dài.

Indicator 5.6.3 Điểm 5.6.3 Verifiers & Guidance:

Management plans

Làm rõ và hướng dẫn:

Các kế hoạch quản lý.

Authorised harvesting of non-timber forest products does not exceed calculated replenishment rates over the long term

Khai thác hợp pháp các sản phẩm rừng không phải gỗ, không vượt quá tỷ lệ bổ sung đã được tính toán trong thời gian dài.

Page 38: FOREST MANAGEMENT STANDARD FOR VIETNAM Ẩ N LÝ R … · Nh ận d ạng b ất cứ mâu thu ẫn nào c ủa tiêu chu ẩn với các yêu c ầu n ội b ộ trong khu v ực

AD 33-VN-06 Page 38 of 90

PRINCIPLE 6. ENVIRONMENTAL IMPACT:

NGUYÊN TẮC 6. TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG

Forest management shall conserve biological diversity and its associated values, water resources, soils, and unique and fragile ecosystems and landscapes, and, by so doing, maintain the ecological functions and the integrity of the forest. Quản lý rừng phải bảo tồn đa dạng sinh học và các giá trị đi cùng của nó, các nguồn lực về nước, đất và những hệ sinh thái và khu vực quý hiếm, và bằng cách như vậy duy trì các chức năng sinh thái và sự hợp nhất của rừng.

Criterion 6.1 Assessment of environmental impacts shall be completed - appropriate to the scale, intensity of forest management operations and the uniqueness of the affected resources - and adequately integrated into management systems. Assessments shall include landscape level considerations as well as the impacts of on-site processing facilities. Environmental impacts shall be assessed prior to commencement of site disturbing operations.

Tiêu chuẩn 6.1 Đánh giá các tác động môi trường phải được hoàn thành phù hợp với quy mô, mật độ của các hoạt động quản lý rừng và tính duy nhất của các nguồn lực bị ảnh hưởng – và hội nhập đầy đủ và các hệ thống quản lý. Các đánh giá phải bao gồm xem xét các mức độ cảnh quan cũng như các tác động của những cơ sở chế biến tại chỗ. Những tác động môi trường phải được đánh giá trước khi bắt đầu các hoạt động gây xáo trộn tại chỗ.

Indicator 6.1.1 Điểm 6.1.1 Verifiers & Guidance:

For all operations or activities carried out on the FMU, there should be an evaluation of the possibility of the following potentially negative impacts being caused: soil erosion and compaction; changes to soil productivity; changes to invasive exotic, native or naturalised flora or fauna species abundance, diversity or distribution. Habitat fragmentation, pesticide, lubricant, nutrient or fertiliser pollution (by runoff, spray drift or spillage) and sedimentation of watercourses or water bodies; changes to water flow and drainage regimes of watercourses, water bodies, visual changes to prominent landscapes. Working Instruction 11 regarding on-site processing plants must be used as reference.

Interviews with Forest Managers, environmental NGOs and government conservation agencies.

Làm rõ và hướng dẫn:

Với mọi hoạt động được thực hiện trên FMU, phải đánh giá khả năng gây ra các tác động xấu tiềm ẩn như: ăn mòn đất, thay đổi năng suất đất, thay đổi cây ngoại lai, quần thể thực vật, số lượng các loài, sự đa dạng hoặc phân bổ. Chia tách môi trường sống, thuốc trừ sâu, ô nhiễm phân bón, dầu nhờn (bị tràn ra, hoặc phun), sự lắng đọng nước, những thay đổi về dòng nước và cơ chế chảy, những thay đổi dễ thấy về cảnh quan chủ yếu. Hướng dẫn công tác 11 liên quan đến các cơ sở chế biến tại chỗ phải được sử dụng tham khảo.

Phỏng vấn những người quản lý rừng, các NGO môi trường và các cơ quan bảo tồn của chính phủ.

(Not applicable to SLIMF)

The owner/manager has systematically assessed the potential environmental impacts of all activities (including on-site processing facilities) carried out in the forest; the impacts of forest plans have been considered at the landscape level, taking account of the interaction with adjoining land and other nearby habitats. For large scale organisations, the results of these impact assessments shall be documented.

(không áp dụng cho các SLIMF)

Chủ sở hữu/người quản lý đánh giá một cách hệ thống các tác động môi trường tiềm ẩn của tất cả các hoạt động (chế biến tại chỗ) được thực hiện trong rừng; tác động của các kế hoạch về rừng đã được xem xét ở mức độ cảnh quan, tính đến sự tương tác với đất và các môi trường gần đó. Đối với những tổ chức có quy mô lớn, kết quả đánh giá tác động phải được lập thành văn bản.

Indicator 6.1.2 Điểm 6.1.2 Verifiers & Guidance:

A “significant activity is an activity that has the potential to cause environmental impacts that are:

� Permanent or long term; or

� Affects a wide environment

An EIA is the formal procedure that is followed to collect, organise, analyse, interpret and communicate data that are relevant to making a decision. The procedure can however be followed as an informal assessment for a project such as the

Site-specific assessments of the potential environmental impacts of all forest operations are carried out prior to commencement of site disturbing operations, in a manner appropriate to the scale of the operations and the sensitivity of the site. Where such activities are considered “significant”, these site-specific assessments are documented. “Significant” activities shall

Page 39: FOREST MANAGEMENT STANDARD FOR VIETNAM Ẩ N LÝ R … · Nh ận d ạng b ất cứ mâu thu ẫn nào c ủa tiêu chu ẩn với các yêu c ầu n ội b ộ trong khu v ực

AD 33-VN-06 Page 39 of 90

include, but not be restricted to:

Các đánh giá cụ thể tại chỗ về những tác động môi trường tiềm ẩn của các hoạt động về rừng được thực hiện trước khi bắt đầu các hoạt động làm xáo trộn khu vực, theo cách phù hợp với quy mô các hoạt động và mật độ của khu vực. Những đánh giá đó được ghi thành văn bản. Những hoạt động đó bị cho là “nghiêm trọng” nếu bao gồm, nhưng không giới hạn đối với:

� The building of new roads or substantial rerouting of existing roads;

Xây dựng đường mới hoặc sửa đường hiện có.

� Any form of flow restriction in streams and rivers;

Bất cứ hình thức hạn chế dòng chảy sông suối.

� Aforestation;

Phá rừng

� Change in genus in the reforestation of more than 100 ha during the same planting season within an operational/management unit, where an FMU comprises more than one;

Thay đổi về giống trong tái trồng 100ha trong mùa trồng giống nhau tại đơn vị hoạt động/quản lý, nơi FMU bao gồm nhiều hơn một;

� Recreational activities and associated infrastructure

Các hoạt động giải trí và cơ sở hạ tầng đi cùng.

� Communication masts and associated infrastructure

Hệ thống liên lạc và cơ sở hạ tầng đi cùng.

� Power lines

Đường điện

� Water lines

Đường nước

� Change of natural vegetation to commercial or any other use.

Thay đổi của thực vật tự nhiên đối với thương mại hoặc các sử dụng khác.

� Erection of new fences

Xây dựng các hàng rào mới

� Use of natural areas and products for commercial gain or any other purpose

Sử dụng các khu vực tự nhiên và các sản phẩm để thu lợi hoặc mục đích khác.

� New waste disposal sites;

Các khu đổ chất thải mới

� Implementation of new/modified activities/products that may have significant impacts on the environment.

Thực hiện các hoạt động/sản phẩm mới hoặc được bổ sung mà có tác động lớn đến môi trường.

SLIMF (Small Forests):

Before starting any operation, the possible

planning of a harvesting operation. The purpose of an EIA is to minimise negative impacts, ensure the conservation of important features and to enhance positive aspects of the project.

Principles that a formal EIA should comply with are:

Informed Decision Making: Decision-making should be based on reliable information.

Accountability: Responsibilities must be clearly defined.

Environment in the Broadest Sense: The environment includes all aspects (i.e. physical, social, political, economic, visual).

Open Consultation: Consultation with all interested and affected parties must be done in a transparent manner.

Specialist Input: Specialists in the particular field must support impact assessments.

Alternatives: Consider all possible alternatives in terms of location and activities.

Mitigatory Measures: Assess mitigatory measures that will reduce or negate negative impacts and enhance the positive impacts of the planned activities.

Consider all Stages: The assessment should consider all stages of the development, from the planning phase through to closure.

Interviews with Forest Managers also testing their basic knowledge of EIAs.

Records of assessments and decisions.

Environmental management plans.

Làm rõ và hướng dẫn: Một hoạt động bị coi là nghiêm trọng là hành động gây tác động với môi trường:

- Vĩnh viễn, lâu dài hoặc

- Tác động đến môi trường rộng lớn

Một EIA là một thủ tục chính thức được tuân thủ để thu thập, tổ chức, phân tích, giải thích và liên kết dữ liệu có liên quan đến ra quyết định. Tuy nhiên, thủ tục có thể được tuân thủ như một đánh giá không chính thức đối với một dự án ví dụ như lập kế hoạch hoạt động khai thác. Mục đích của một EIA là giảm thiếu các tác động tiêu cực, đảm bảo bảo tồn các đặc điểm quan trọng và tăng cường các tác động tích cực của dự án. Các nguyên tắc của một EIA chính thức phải tuân thủ:

- Ra quyết định đáng tin cậy: Việc ra quyết định phải dựa trên những thông tin đáng tin cậy.

- Trách nhiệm: phải được xác định rõ ràng.

- Môi trường tổng thể: Môi trườngbao gồm tất cả các khía cạnh (vật lý, chính trị, kinh tế, xã hội,…)

- Tham vấn mở: tham vấn với tất cả các bên có liên quan phải minh bạch.

- Đầu vào chuyên gia: Các chuyên gia trong một lĩnh vực cụ thể phải hỗ trợ đánh giá tác động.

- Sự lựa chọn: Đánh giá toàn bộ các sự lựa chọn về địa điểm và hoạt động.

- Các giải pháp giảm nhẹ: Đánh giá các giải pháp giảm nhẹ làm giảm hoặc loại bỏ các tác động tiêu cực và tăng cường tác động tích cực của hoạt động.

- Xem xét các giai đoạn: Nên xem xét toàn bộ giai đoạn phát triển, từ khi lập kế hoạch đến khi kết thúc.

Phỏng vấn những người quản lý rừng và kiểm tra các kiến thức cơ bản về EIA của họ.

Hồ sơ các đánh giá và quyết định.

Các kế hoạch quản lý môi trường.

Page 40: FOREST MANAGEMENT STANDARD FOR VIETNAM Ẩ N LÝ R … · Nh ận d ạng b ất cứ mâu thu ẫn nào c ủa tiêu chu ẩn với các yêu c ầu n ội b ộ trong khu v ực

AD 33-VN-06 Page 40 of 90

negative environmental impacts are identified and the operation is designed to minimise them. Assessments do not need to be documented unless legally required

SLIMF (rừng nhỏ): Trước khi bắt đầu bất cứ hoạt động nào, nhận dạng các tác động xấu với môi trường có thể xảy ra và hoạt động được thiết kế nhằm giảm thiểu chúng. Các đánh giá không cần lập thành văn bản trừ khi đó là quy định pháp lý.

SLIMF (Low Intensity Forests):

Before starting any operation, the possible negative environmental impacts at the site and landscape levels are identified and the operation is designed to minimise them. Assessments do not need to be documented unless legally required

SLIMF (rừng có mật độ thấp): Trước khi bắt đầu bất cứ hoạt động nào, nhận dạng các tác động xấu với môi trường có thể xảy ra với khu vực và cảnh quan và hoạt động được thiết kế nhằm giảm thiểu chúng. Các đánh giá không cần lập thành văn bản trừ khi đó là quy định pháp lý.

SLIMF:

Manager’s knowledge of the site and impacts of operations

Field observations

Management plan

Documented environmental statement or assessment where legally required

SLIMF:

Kiến thức của người quản lý về khu vực và các tác động của hoạt động.

Quan sát thực địa

Kế hoạch quản lý.

Tuyên bố hoặc đánh giá về môi trường bằng văn bản nếu pháp luật yêu cầu.

Indicator 6.1.3 Điểm 6.1.3 Verifiers & Guidance:

See also requirements 6.5.1 and 6.5.2.

Interviews with Forest Managers, supervisors and workers also testing their knowledge of minimum requirements.

Field observations and operational plans. For large scale operations, these provisions and controls will be documented in plans.

Làm rõ và hướng dẫn: xem thêm các yêu cầu 6.5.1 và 6.5.2.

Phỏng vấn các nhà quản lý rừng, giám sát và công nhân và kiểm tra kiến thức của họ về các yêu cầu tối thiểu.

Quan sát thực địa và các kế hoạch hoạt động.

Đối với các hoạt động có quy mô lớn, những điều khoản và kiểm soát sẽ được lập thành văn bản trong các kế hoạch.

All potential environmental impacts identified during assessments are considered during operations and planning and ensure that adverse impacts are avoided or mitigated

Toàn bộ tác động môi trường được nhận dạng trong các đánh giá được xem xét qua các hoạt động và việc lập kế hoạch và đảm bảo rằng tránh hoặc giảm thiểu các tác động xấu.

Indicator 6.1.4 Điểm 6.1.4 Verifiers & Guidance:

Corrective Actions:

The first objective is, whenever there is a non-conformance:

� action is taken to correct any damage to the environment that may have occurred (corrective action); and

� measures are instituted to prevent the non-conformance from recurring (preventive action).

The second objective is to ensure that preventative action is taken where there is obvious potential for an activity to develop into a non-conformance with subsequent environmental impact(s).

The third objective is to ensure that CARs are reviewed periodically to identify persistent problem areas and to ensure that such problem areas are appropriately addressed, in either a corrective or a preventative manner.

Interviews with managers.

Comparison of quality of ongoing operations and associated record of past CARs.

Làm rõ và hướng dẫn:

Các hoạt động sửa chữa:

Timely corrective actions are considered and implemented to address both past and potential non-conformances.

Các hoạt động sửa đổi đúng thời điểm được đánh giá và thực hiện nhằm giải quyết cả những sự sai lệch trong quá khứ và tiềm ẩn.

Page 41: FOREST MANAGEMENT STANDARD FOR VIETNAM Ẩ N LÝ R … · Nh ận d ạng b ất cứ mâu thu ẫn nào c ủa tiêu chu ẩn với các yêu c ầu n ội b ộ trong khu v ực

AD 33-VN-06 Page 41 of 90

Mục tiêu thứ nhất, nếu có sự sai lệch, là:

- Hoạt động được thực hiện nhằm sửa chữa bất cứ thiệt hại nào với môi trường có thể diễn ra (hành động sửa chữa);

- giải pháp đưa ra nhằm ngăn chặn tái diễn (hành động ngăn ngừa)

Mục tiêu thứ hai là đảm bảo hành động ngăn ngừa được thực hiện ở nơi mà có thể một hoạt động phát triển sai lệch với tác động môi trường thường xuyên.

Mục tiêu thứ ba là đảm bảo rằng các hoạt động sửa chữa được định kỳ xem xét nhằm nhận dạng các vấn đề và đảm bảo các vấn đề đó được giải quyết, cả theo hướng hành động sửa chữa lẫn hành động ngăn ngừa.

Phỏng vấn những người quản lý rừng.

Xem xét chất lượng các hoạt động đang tiến hành và hồ sơ các hoạt động chỉnh sửa đi cùng.

Indicator 6.1.5 Điểm 6.1.5 Verifiers & Guidance:

Records of CARs

SLIMF:

Interviews with the forest Manager and workers and field observations

Làm rõ và hướng dẫn:

Hồ sơ về các hoạt động chỉnh sửa

SLIMF: Các cuộc phỏng vấn với người quản lý rừng, công nhân và những quan sát thực địa.

Corrective action requests (CARs) are recorded and closed out appropriately

Các yêu cầu hành động chỉnh sửa được lưu lại và giải quyết hợp lý.

SLIMF:

Timeous corrective actions are taken

SLIMF:

Các hành động chỉnh sửa đúng thời điểm được thực hiện

VN - Indicator 6.1.6 ĐIỂM 6.1.6 của Việt Nam Verifiers & Guidance:

Làm rõ và hướng dẫn:

Documentary evidence of publicity and educational material

Tài liệu bằng chứng về quảng bá và tài liệu giáo dục.

Discussions with staff and local communities.

Thảo luận giữa nhân viên và cộng đồng địa phương.

Staff and workers shall be aware of protection regulations for rare species.

Nhân viên và công nhân phải nhận thức rõ về quy định bảo vệ các loài quý hiếm.

Criterion 6.2 Safeguards shall exist which protect rare, threatened and endangered species and their habitats (e.g. nesting and feeding areas). Conservation zones and protection areas shall be established, appropriate to the scale and intensity of forest management and the uniqueness of the affected resources. Inappropriate hunting, fishing, trapping and collecting shall be controlled.

Tiêu chuẩn 6.2 Phải bảo vệ an toàn cho các loài quý hiếm, bị đe dọa và môi trường sống của chúng (ví dụ các khu làm tổ và kiếm ăn). Các khu vực bảo tồn và bảo vệ phải được thiết lập phù hợp với quy mô và mật độ quản lý rừng và tính độc nhất của các nguồn lực bị ảnh hưởng. Phải kiểm soát các hoạt động săn bắn, câu cá, đánh bẫy và thu thập không phù hợp.

Indicator 6.2.1 Điểm 6.2.1 Verifiers & Guidance:

Where survey data are incomplete, it should be assumed that relevant species ARE present.

Interviews with Forest Managers, local experts and government agencies.

Refer also to 7.1.7

Làm rõ và hướng dẫn:

Nếu dữ liệu điều tra không hoàn thành, phải giả sử rằng các

Rare, threatened and endangered species and their habitats present (or likely to be present) on the FMU have been identified and documented

Các loài quý hiếm, bị đe dọa và môi trường sống của chúng hiện tại tại FMU được nhận dạng và lập thành văn bản.

SLIMF (Small Forests):

Where known, rare, threatened and endangered

Page 42: FOREST MANAGEMENT STANDARD FOR VIETNAM Ẩ N LÝ R … · Nh ận d ạng b ất cứ mâu thu ẫn nào c ủa tiêu chu ẩn với các yêu c ầu n ội b ộ trong khu v ực

AD 33-VN-06 Page 42 of 90

species and their habitats are protected.

SLIMF (rừng nhỏ):

Là nơi mà các loài quý hiếm, có nguy cơ đe dọa và môi trường sống của chúng được bảo vệ.

SLIMF (Low Intensity Forests):

Where known, rare, threatened and endangered species and their habitats are mapped and protected.

SLIMF (rừng mật độ thấp): Là nơi mà các loài quý hiếm, có nguy cơ đe dọa và môi trường sống của chúng được bản đồ hóa và bảo vệ.

loài có liên quan đều hiện diện.

Phỏng vấn những người quản lý rừng, các chuyên gia địa phương và cơ quan chính quyền.

Tham khảo thêm 7.1.7.

SLIMF (Small Forests):

Manager’s knowledge of rare, threatened and endangered species in the area.

Records from other sources of species found on the site.

Field observations of nesting and feeding areas of rare, threatened and endangered species.

SLIMF (rừng nhỏ):

Kiến thức của người quản lý về các loài quý hiếm, bị đe dọa trong khu vực.

Hồ sơ từ các loài khác được tìm thấy tại thực địa.

Quan sát thực địa các khu làm tổ và kiếm thức ăn của các loài quý hiếm, bị đe dọa trong khu vực.

SLIMF (Low Intensity Forests):

Manager’s and workers’ knowledge of rare, threatened and endangered species in the area.

Reports of training for forest workers on protection issues.

Field observations of nesting and feeding areas of rare, threatened and endangered species.

Reports of the conservation status of the FMU from other sources.

SLIMF (rừng có mật độ thấp):

Kiến thức của người quản lý và công nhân về các loài quý hiếm, bị đe dọa trong khu vực.

Các báo cáo về huấn luyện bảo vệ rừng cho công nhân.

Quan sát thực địa các khu làm tổ và kiếm thức ăn của các loài quý hiếm, bị đe dọa trong khu vực.

Các báo cáo về tình trạng bảo tồm của các FMU từ các nguồn khác.

List of RTE species can be found under www.redlist.org

Danh sách các loài RTE có thể tìm thấy tại www.redlist.org

Indicator 6.2.2 Điểm 6.2.2 Verifiers & Guidance:

Interviews with Forest Managers, local experts and government agencies.

Làm rõ và hướng dẫn:

Các cuộc phỏng vấn những người quản lý rừng, các chuyên gia địa phương và quan chức chính quyền.

SLIMF:

Maps showing conservation features

Field observations and interviews with forest manager

SLIMF:

Bản đồ chỉ các đặc điểm bảo tồn.

Quan sát thực địa và phỏng vấn người quản lý rừng.

There is co-operation with acknowledged experts and/or conservation organisations and/or regulatory authorities in identifying conservation zones and protection areas for rare, threatened and endangered species present

Tiến hành hợp tác với các chuyên gia nhiều kinh nghiệm, các tổ chức bảo tồn và quan chức chính quyền trong việc nhận dạng các khu vực bảo tồn các loài quý hiếm, có nguy cơ bị đe dọa hiện hữu

SLIMF:

Other features which are important for conservation are identified and protected.

SLIMF: Các đặc điểm khác có tính chất quan trọng đối với bảo tồm được nhận dạng và bảo vệ.

Indicator 6.2.3 Điểm 6.2.3

Page 43: FOREST MANAGEMENT STANDARD FOR VIETNAM Ẩ N LÝ R … · Nh ận d ạng b ất cứ mâu thu ẫn nào c ủa tiêu chu ẩn với các yêu c ầu n ội b ộ trong khu v ực

AD 33-VN-06 Page 43 of 90

The habitats of rare, threatened and endangered species are demarcated on maps, and, where necessary, on the ground

Môi trường sống của các giống loài quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng được phan ranh giới trên bản đồ và nếu cần sẽ phan ranh trên mặt đất.

Verifiers & Guidance:

Làm rõ và hướng dẫn:

Records and maps.

Hồ sơ và bản đồ

Indicator 6.2.4 Điểm 6.2.4 Verifiers & Guidance:

Operational plans.

Interviews with Forest Managers, local experts and government agencies.

Làm rõ và hướng dẫn:

Các kế hoạch hoạt động.

Các cuộc phỏng vấn với những người quản lý rừng, các chuyên gia địa phương và quan chức chính quyền.

Rare, threatened and endangered species are protected during operations

Các loài quý hiếm, có nguy cơ, bị đe dọa được bảo vệ trong suốt các hoạt động.

Indicator 6.2.5 Điểm 6.2.5 Verifiers & Guidance:

Where less than 10% of the total area of large FMUs has been set aside for conservation zones and protection areas, justification must be provided for this in the form of consultation with local experts and/or government agencies.

For smaller FMUs the conservation zones and protection areas should exist within the FMU or in nearby landscapes.

Plans and maps and records of completed work.

Interviews with Forest Managers, local experts and government agencies.

Làm rõ và hướng dẫn:

Nếu ít hơn 10% diện tích các FMU lớn được dành làm các khu bảo tồn và bảo vệ thì phải tham vấn các chuyên gia địa phương và/hoặc các cơ quan chính phủ.

Đối với các FMU nhỏ hơn thì các khu bảo tồn và bảo vệ nên tồn tại trong các FMU hoặc khu lân cận.

Các kế hoạch và bản đồ, hồ sơ công việc đã hoàn thành.

Phỏng vấn những người quản lý rừng, các chuyên gia địa phương và cơ quan chính quyền.

(Not applicable to SLIMF)

Conservation zones and protection areas, representative of existing ecosystems, are being protected in their natural state, based on the identification of key biological areas and the requirement for natural corridors (with special reference to plantations) and/or consultation with local experts and government agencies

Landscape scale conservation considerations are evident in field activities, staff/contractor actions and/or in coordination with adjoining landowners, conservation organizations or government conservation agencies.

(không áp dụng cho các SLIMF)

Các khu vực bảo tồn và bảo vệ, đại diện của các hệ sinh thái hiện tại, được bảo vệ theo tình trạng tự nhiên của chúng, dựa trên sự nhận dạng các khu vực sinh thái chủ yếu và yêu cầu đối với các hành lang tự nhiên (tham khảo đặc biệt đối với các loại rừng trồng) và/hoặc tham vấn các chuyên gia địa phương hoặc các cơ quan chính phủ.

Những xem xét bảo tồn quy mô cảnh quan thể hiện rõ trong các hoạt động tại thực địa, trong các hoạt động của nhà thầu/nhân viên, và/hoặc phù hợp với các chủ sở hữu, các tổ chức bảo tồn gần kề hoặc các cơ quan bảo tồn của chính quyền.

Indicator 6.2.6 Điểm 6.2.6

(Not applicable to SLIMF)

(Không áp dụng cho SLIMF)

Where less than 10% of the total area included in the scope of certification has been set aside for conservation zones and protection areas, justification must be provided for this in the form of consultation with local experts and/or government agencies.

Nếu có dưới 10% trên tổng khu vực chứng nhận được thiết lập cho khu vực bảo tồn và bảo vệ,

Verifiers & Guidance:

Làm rõ và hướng dẫn:

Plans and maps and records of completed work.

Kế hoạch, bản đồ và hồ hoàn chỉnh công việc

Interviews with Forest Managers, local experts and government agencies.

Phỏng vấn những nhà quản lý rừng, chuyên gia địa phương và cơ quan chức năng.

Page 44: FOREST MANAGEMENT STANDARD FOR VIETNAM Ẩ N LÝ R … · Nh ận d ạng b ất cứ mâu thu ẫn nào c ủa tiêu chu ẩn với các yêu c ầu n ội b ộ trong khu v ực

AD 33-VN-06 Page 44 of 90

cần cung cấp bằng chứng có sự tham vấn từ chuyên gia địa phương cũng như cơ quan chức năng.

Indicator 6.2.7 Điểm 6.2.7 Verifiers & Guidance:

Plans and maps, including annual plan of operations.

Làm rõ và hướng dẫn:

Các kế hoạch, bản đồ, bao gồm các kế hoạch hoạt động thường niên.

Conservation management and protection activities are documented in plans and demarcated on maps

Các hoạt động quản lý và bảo vệ bảo tồn được lưu trữ trên kế hoạch hoạt động thường niên phân định trên bản đồ, được thực hiện và tác động của chúng được kiểm soát.

SLIMF:

Conservation management and protection activities have been determined and are demarcated on maps

SLIMF:

Các hoạt động bảo vệ, quản lý bảo tồn được định đoạt và được phân định trên bản đồ.

Indicator 6.2.8 Điểm 6.2.8

Conservation management and protection activities are implemented

Thưc hiện các hành động quản lý bảo vệ và bảo tồn.

Verifiers & Guidance:

Làm rõ và hướng dẫn:

Records of operations

Hồ sơ thực hiện

Field observations

Quan sát thực địa

Indicator 6.2.9 Điểm 6.2.9 Verifiers & Guidance:

Policies and procedures.

Interviews with Forest Managers, local experts and government agencies.

Field observations and records of collection.

Làm rõ và hướng dẫn:

Các chính sách và thủ tục.

Phỏng vấn những người quản lý rừng, các chuyên gia địa phương và các cơ quan chính phủ.

Quan sát thực địa và hồ sơ thu thập.

Authorised hunting, fishing, grazing and collecting activities are managed to ensure they do not exceed sustainable levels

Các hoạt động săn bắn, câu cá, chăn thả và thu lượm hợp pháp được quản lý nhằm đảm bảo chúng không vượt quá mức độ ổn định

Indicator 6.2.10 Điểm 6.2.10

Measures are in place to control inappropriate hunting, fishing, grazing and collecting activities

Có biện pháp đo lường để kiểm soát phù hợp hoạt động săn bắt thú, cá và hái lượm

Verifiers & Guidance:

Policies and procedures.

Interviews with Forest Managers, local experts and government agencies.

Field observations and records of collection.

Làm rõ và hướng dẫn:

Các thủ thục và chính sách

Phỏng vấn những người quản lý rừng, các chuyên gia địa phương và các cơ quan chính phủ.

Quan sát thực địa và hồ sơ thu thập.

Page 45: FOREST MANAGEMENT STANDARD FOR VIETNAM Ẩ N LÝ R … · Nh ận d ạng b ất cứ mâu thu ẫn nào c ủa tiêu chu ẩn với các yêu c ầu n ội b ộ trong khu v ực

AD 33-VN-06 Page 45 of 90

Criterion 6.3 Ecological functions and values shall be maintained intact, enhanced, or restored, including:

� Forest regeneration and succession.

� Genetic, species and ecosystem diversity.

� Natural cycles that affect the productivity of the forest ecosystem. Tiêu chuẩn 6.3 Các chức năng và giá trị sinh thái phải được duy trì nguyên trạng, được tăng cường và khôi phục, bao gồm:

- Tái sinh và kế tục rừng

- Giống, loài và đa dạng hệ sinh thái.

- Các chu kỳ tự nhiên ảnh hưởng đến năng suất của hệ sinh thái.

Indicator 6.3.1 Điểm 6.3.1 Verifiers & Guidance:

This requirement applies to natural forest and plantation management organisations. Compliance might involve an initial assessment and monitoring of the following:

� Regeneration of natural forest areas harvested, degraded areas, fragmented areas, areas damaged by fire, conservation zones and protection areas;

� Impacts of past management e.g. logging, collection of NTFPs, soil erosion

� Distribution and status of plant communities;

� Conservation status of native floral and faunal assemblages, species and their habitats;

� Spread of invasive species

� Ongoing soil erosion

� Water quality

Records and maps

Interviews with Forest Managers and local experts.

Làm rõ và hướng dẫn:

Yêu cầu này áp dụng các tổ chức quản lý rừng tự nhiên và rừng trồng. Tuân thủ nó có thể liên quan đến một đánh giá ban đầu và giám sát các hoạt động sau:

- Tái sinh các khu vực rừng tự nhiên đã khai thác, xuống cấp, các khu vực bị hỏa hoạn, các khu bảo tồn và bảo vệ;

- Các tác động của hoạt động quản lý trong quá khứ như khai thác, thu lượm các sản phẩm rừng không phải gỗ, làm xói mòn đất.

- Tình trạng bảo tồn các loài, nhóm động thực vật và môi trường sống của chúng;

- Lan tràn các loài xâm lấn

- Sự xói mòn đất đang tiếp diễn

- Chất lượng nước

Hồ sơ và bản đồ.

Phỏng vấn những người quản lý rừng và các chuyên gia địa phương.

The status of the FMU with regard to: � regeneration and succession

� genetic, species and ecosystem diversity

� natural cycles

is known or estimated.

Tình trạng của FMU liên quan đến:

- Tái sinh và kế tục rừng

- Giống, loài và đa dạng hệ sinh thái.

- Các chu kỳ tự nhiên

Không được biết hoặc không ước lượng.

Indicator 6.3.2 Điểm 6.3.2 Verifiers & Guidance:

Interviews with Forest Managers and local experts

Làm rõ và hướng dẫn: Phỏng vấn những người quản lý rừng và các chuyên gia địa phương.

Silvicultural and/or other management systems are appropriate for the ecology of the forest and resources available

Lâm nghiệp và/hoặc các hệ thống quản lý khác phù hợp với sinh thái rừng và các nguồn lực sẵn có

Page 46: FOREST MANAGEMENT STANDARD FOR VIETNAM Ẩ N LÝ R … · Nh ận d ạng b ất cứ mâu thu ẫn nào c ủa tiêu chu ẩn với các yêu c ầu n ội b ộ trong khu v ực

AD 33-VN-06 Page 46 of 90

Indicator 6.3.3 Điểm 6.3.3 Verifiers & Guidance:

Interviews with Forest Managers, local experts.

Plans and maps and field observations.

Làm rõ và hướng dẫn:

Phỏng vấn những người quản lý rừng và các chuyên gia địa phương.

Các kế hoạch và bản đồ và các cuộc quan sát thực địa.

Ecological functions (regeneration, succession, diversity, natural cycles) are maintained

Các chức năng sinh thái (tái sinh, kế tục, đa dạng, chu kỳ tự nhiên) được duy trì

Indicator 6.3.4 Điểm 6.3.4

There is a programme for restoration of degraded sites

Có chương trình phục hồi các hiện trường bị suy thoái

Verifiers & Guidance:

Làm rõ và hướng dẫn:

Enhancement, maintenance and restoration activities should be prepared to provide for the restoration of degraded natural areas, weed infestation, erosion, borrow pits, waste sites, quarries, etc.

Các hoạt động nâng cao, duy trì phục hồi phải được chuẩn bị để cung cấp cho việc phục hồi các khu vực bị suy thoái tự nhiên, thực bì, sói mòn, vực sâu, khu vực rác thải, mỏ đá…

Interviews with Forest Managers, local experts.

Phỏng vấn những người quản lý rừng và các chuyên gia địa phương.

Plans and maps and field observations.

Các kế hoạch và bản đồ và các cuộc quan sát thực địa.

Indicator 6.3.5 Điểm 6.3.5 Verifiers & Guidance:

Enhancement, maintenance and restoration activities should be prepared to provide for the restoration of degraded natural areas, weed infestation, erosion, borrow pits, waste sites, quarries, etc.

Plans and maps

Interviews with Forest Managers, local experts

Làm rõ và hướng dẫn:

Các hoạt động nâng cao, duy trì phục hồi phải được chuẩn bị để cung cấp cho việc phục hồi các khu vực bị suy thoái tự nhiên, thực bì, sói mòn, vực sâu, khu vực rác thải, mỏ đá…

Các kế hoạch và bản đồ.

Phỏng vấn những người quản lý rừng và các chuyên gia địa phương.

In natural and semi-natural forest, natural regeneration is preferred where adequate for the meeting of management objectives

Việc tái sinh tự nhiên rừng tự nhiên và bán tự nhiên được ưu tiên ở những nơi đáp ứng được các mục tiêu quản lý;

Indicator 6.3.6 Điểm 6.3.6

Where artificial regeneration is planned, the environmental impact has been assessed (refer Criterion 6.1)

Trường hợp tái sinh nhân tạo được quy hoạch, đánh giá tác động môi trường phải được thực hiện (liên quan tiêu chí 6.1)

Verifiers & Guidance:

Làm rõ và hướng dẫn:

Plans and maps

các kế hoạch và bản đồ

Interviews with Forest Managers, local experts

Phỏng vấn những người quản lý rừng và các chuyên gia địa phương.

Page 47: FOREST MANAGEMENT STANDARD FOR VIETNAM Ẩ N LÝ R … · Nh ận d ạng b ất cứ mâu thu ẫn nào c ủa tiêu chu ẩn với các yêu c ầu n ội b ộ trong khu v ực

AD 33-VN-06 Page 47 of 90

Criterion 6.4 Representative samples of existing ecosystems within the landscape shall be protected in their natural state and recorded on maps, appropriate to the scale and intensity of operations and the uniqueness of the affected resources.

Tiêu chuẩn 6.4 Các mẫu đại diện của những hệ sinh thái hiện tại trong khu vực phải được bảo vệ nguyên trạng tự nhiên của chúng và đưa lên bản đồ, phù hợp với quy mô và mật độ của các hoạt động và tính duy nhất của nguồn lực.

Indicator 6.4.1 Điểm 6.4.1

Conservation zones and protection areas, representative of existing ecosystems, are being protected in their natural state, based on the identification of key biological areas and the requirement for natural corridors (with special reference to plantations) and/or consultation with local experts and government agencies

Các khu bảo tồn và được bảo vệ đại diện của các hệ sinh thái của cảnh quan, phải đang được bảo vệ theo nguyên trạng tự nhiên dựa trên việc nhận diện các vùng sinh thái và yêu cầu về tự nhiên của vùng tiếp giáp (có liên quan đến rừng trồng) và/hoặc tham vấn chuyên gia địa phương và cơ quan chức năng.

SLIMF:

Where representative samples of ecosystems are known to exist in the FMU these shall be protected.

Nếu có mẫu đại diện của hệ sinh thái tồn tại trong đơn vị quản lý rừng thì sẽ được bảo vệ

Verifiers & Guidance:

Làm rõ và hướng dẫn:

Indicator 6.4.2 Điểm 6.4.2

(Not applicable to SLIMF)

(Không áp dụng cho SLIMF)

Where less than 10% of the total area included in the scope of certification has been set aside for conservation zones and protection areas, justification must be provided for this in the form of consultation with local experts and/or government agencies.

Nếu có dưới 10% trên tổng diện tích chứng nhận được thiết lập cho khu vực bảo tồn và bảo vệ, cần cung cấp bằng chứng có sự tham vấn từ chuyên gia địa phương cũng như cơ quan chức năng.

Verifiers & Guidance:

Làm rõ và hướng dẫn:

Plans and maps and records of completed work.

Các kế hoạch và bản đồ của công việc đã hoàn tất

Interviews with Forest Managers, local experts and government agencies.

Phỏng vấn những người quản lý rừng và các chuyên gia địa phương.

Indicator 6.4.3 Điểm 6.4.3

Conservation management and protection activities are documented in plans and demarcated on maps.

Các hoạt hoạt động quản lý bảo vệ và bảo tồn phải được lập thanh văn bản trong kế hoạch và phân định trên bản đồ

SLIMF:

Conservation management and protection activities have been determined and are demarcated on maps

Các hoạt hoạt động quản lý bảo vệ và bảo tồn phải được xác định và phân định trên bản đồ

Verifiers & Guidance:

Làm rõ và hướng dẫn:

Plans and maps, including annual plan of operations.

Các kế hoạch và bản đồ bao gồm kế hoạch thực hiện hàng năm

Page 48: FOREST MANAGEMENT STANDARD FOR VIETNAM Ẩ N LÝ R … · Nh ận d ạng b ất cứ mâu thu ẫn nào c ủa tiêu chu ẩn với các yêu c ầu n ội b ộ trong khu v ực

AD 33-VN-06 Page 48 of 90

Indicator 6.4.4 Điểm 6.4.4

Conservation management and protection activities are implemented.

Các hoạt hoạt động quản lý bảo vệ và bảo tồn phải được thực hiện

Verifiers & Guidance:

Làm rõ và hướng dẫn:

Records of operations

Hồ sơ thực hiện

Field observations

Quan sát thực địa

Criterion 6.5 Written guidelines shall be prepared and implemented to: control erosion; minimise forest damage during harvesting, road construction, and all other mechanical disturbances; and protect water resources.

Tiêu chuẩn 6.5 Những hướng dẫn bằng văn bản phải được chuẩn bị và thực hiện nhằm: kiểm soát sự xói mòn, giảm thiểu thiệt hại của rừng trong quá trình khai thác, xây dựng đường và tất cả các xáo trộn kỹ thuật khác; bảo vệ các nguồn nước.

Indicator 6.5.1 Điểm 6.5.1 Verifiers & Guidance:

Forest operations include: site preparation, fire belt management, planting, weed control, stand management, harvesting and extraction, road surfacing material extraction and excavation site closure, road network design, road design, construction, maintenance and closure.

Records, plans and maps.

Interviews with Forest Managers and field observations.

Làm rõ và hướng dẫn:

Các hoạt động rừng bao gồm: Chuẩn bị thực địa, quản lý chống cháy rừng, trồng cây, kiểm soát cây cỏ, quản lý rừng, khai thác và chiết ghép, thiết kế mạng lưới đường, thiết kế, xây dựng, bảo dưỡng và đóng cửa đường xá.

Các hồ sơ, kế hoạch và bản đồ.

Phỏng vấn với những người quản lý rừng và quan sát thực địa.

SLIMF:

Interviews with Forest Managers and field observations

Maps showing new roads and locations of new and ongoing operations

SLIMF: Phỏng vấn những người quản lý rừng và quan sát thực địa.

Các bản đồ cho biết đường mới và các địa điểm của các hoạt động đang diễn ra.

All environmentally sensitive forest operations are identified (see 6.1) and written guidelines defining acceptable practice are available to forest managers and supervisors; operational guidelines must meet or exceed national or regional best practice requirements

Tất cả các hoạt động rừng nhạy cảm với môi trường được nhận dạng (xem 6.1) và các hướng dẫn bằng văn bản nhằm xác định sự chấp thuận được sẵn sàng cung cấp cho những người quản lý rừng và giám sát; các hướng dẫn hoạt động phải đáp ứng hoặc vượt quá các yêu cầu thông dụng nhất của quốc gia hoặc khu vực.

SLIMF:

All forest management operations that may damage soil (e.g. compaction, erosion) and methods to mitigate or avoid such are known.

SLIMF: Toàn bộ hoạt động quản lý rừng làm hư hại đất và các phương pháp giảm nhẹ hoặc tránh tình trạng đó được biết đến.

Indicator 6.5.2 Điểm 6.5.2 Verifiers & Guidance:

The main assessment report should make explicit reference to the national or regional best practice guidelines used as a reference.

Operational plans, interviews with staff and field observations.

Làm rõ và hướng dẫn:

Báo cáo đánh giá chính phải tham khảo các hướng dẫn thông dụng nhất của khu vực hoặc quốc gia.

Các kế hoạch hoạt động, các cuộc phỏng vấn với nhân viên và quan sát thực địa.

Guidelines developed in terms of indicator 6.5.1 are implemented during operations and planning

Các hướng dẫn được phát triển trong các khoản của điểm 6.5.1 được thực hiện trong các hoạt động và trong lập kế hoạch.

Indicator 6.5.3 Điểm 6.5.3 Verifiers & Guidance:

Page 49: FOREST MANAGEMENT STANDARD FOR VIETNAM Ẩ N LÝ R … · Nh ận d ạng b ất cứ mâu thu ẫn nào c ủa tiêu chu ẩn với các yêu c ầu n ội b ộ trong khu v ực

AD 33-VN-06 Page 49 of 90

Buffer zones are maintained along watercourses and around water bodies in compliance with specifications made in national and regional best practice guidelines

Các khu vực đệm được duy trì cùng những nơi có nước xung quanh tuân thủ với các đặc điểm ghi trong những hướng dẫn thông dụng nhất của quốc gia hoặc khu vực.

The main assessment report shall make explicit reference to the national or regional best practice guidelines used as a reference.

Operational plans, interviews with staff and field observations.

Làm rõ và hướng dẫn:

Báo cáo đánh giá chính phải tham khảo các hướng dẫn thông dụng nhất của khu vực hoặc quốc gia.

Các kế hoạch hoạt động, các cuộc phỏng vấn với nhân viên và quan sát thực địa.

Indicator 6.5.4 Điểm 6.5.4 Verifiers & Guidance:

Operational plans, interviews with staff and field observations.

No evidence of significant spillages.

Làm rõ và hướng dẫn:

Các kế hoạch hoạt động, các cuộc phỏng vấn với nhân viên và quan sát thực địa.

Không có bằng chứng cho thấy có sự đổ tràn nghiêm trọng

Operators able to implement adequate emergency procedures for clean up following accidental oil and chemical spillages

Những người điều hành có thể thực hiện các thủ tục khẩn cấp nhằm làm sạch những vụ đổ tràn hóa chất và dầu hỏa tình cờ xảy ra.

Criterion 6.6 Management systems shall promote the development and adoption of environmentally friendly non-chemical methods of pest management and strive to avoid the use of chemical pesticides. World Health Organisation Type 1A and 1B and chlorinated hydrocarbon pesticides; pesticides that are persistent, toxic or whose derivatives remain biologically active and accumulate in the food chain beyond their intended use; as well as any pesticides banned by international agreement, shall be prohibited. If chemicals are used, proper equipment and training shall be provided to minimise health and environmental risks.

Tiêu chuẩn 6.6 Các hệ thống phải củng cố sự phát triển và chấp nhận các phương pháp phi hóa chất thân thiện môi trường của việc quản lý rắc rối và cố gắng tránh sự dụng các loại thuốc sâu hóa chất. Các loại thuốc sâu chlorinated hydrocarbon tip 1A và 1B và của Tổ chức y tế thế giới; các loại thuốc sâu bền, độc hoặc dẫn xuất của nó hoạt động và tích lũy trong chuỗi thực phẩm theo các sử dụng có mục đích của chúng; cũng như là bất cứ thuốc trừ sâu nào bị cấm bởi các hiệp định quốc tế, thì đều bị cấm sử dụng. Nếu hóa chất được sử dụng thì phải cung cấp thiết bị và đào tạo phù hợp để giảm thiểu nguy cơ đối với sức khỏe và môi trường.

Indicator 6.6.1 Điểm 6.6.1 Verifiers & Guidance:

Chemical pesticides include herbicides, insecticides, fungicides, and rodenticides in the formulation applied in the field (including any surfactants, dispersants or solvents used).

Records of chemicals in use.

Receipts and invoices.

Procedures for the safe and appropriate use of chemicals

Làm rõ và hướng dẫn:

Thuốc sâu hóa chất bao gồm thuốc diệt cỏ, thuốc diệt côn trùng, thuốc diệt nấm và thuốc diệt chuột dưới dạng công thức được áp dụng trong thực địa (bao gồm bất cứ hoạt tính bề mặt hoặc dung môi hòa tan nào có thể được sử dụng)

Hồ sơ về hóa chất sử dụng.

Hóa đơn chứng từ.

Các thủ tục về sử dụng hóa chất an toàn và đúng cách.

There is an up-to-date list of all pesticides used in the organisation that documents trade name, and active ingredient. Where not provided by the product label, authorised applications, application methods and rates will also be documented.

Có một danh sách cập nhật tất cả thuốc sâu được sử dụng trong tổ chức, trong đó ghi rõ tên thương mại và thành phần hoạt động. Nếu không ghi nhãn sản phẩm thì phải ghi rõ vào văn bản những ứng dụng, phương pháp ứng dụng và tỷ lệ ứng dụng được phép.

Indicator 6.6.2 Điểm 6.6.2 Verifiers & Guidance:

Page 50: FOREST MANAGEMENT STANDARD FOR VIETNAM Ẩ N LÝ R … · Nh ận d ạng b ất cứ mâu thu ẫn nào c ủa tiêu chu ẩn với các yêu c ầu n ội b ộ trong khu v ực

AD 33-VN-06 Page 50 of 90

Prohibited pesticides are not used except where: � a derogation of policy has been obtained from the

FSC Secretariat; or

� a temporary exemption has been authorised in terms of FSC-POL-30-001 and its associated documents.

Các thuốc sâu bị cấm không được sử dụng, ngoại trừ:

� vi phạm chính sách đã được văn phòng FSC bắt giữ.

� Được phép loại trừ tạm thời theo các khoản của FSC-POL-30-001 và các tài liệu liên quan.

Refer SGS Qualifor Work Instruction 16 for:

� Current list of prohibited pesticides;

� Derogations;

� Temporary derogations; and

� Use of prohibited chemicals for emergency situations.

Chemical records

Làm rõ và hướng dẫn:

Tham khảo Hướng dẫn công việc 16 SGS Qualifor đối với:

- Danh sách hiện tại các thuốc sâu bị cấm

- Các vi phạm

- Các vi phạm tạm thời và;

- Sử dụng các hóa chất bị cấm cho các tình huống khẩn cấp.

Hồ sơ hóa chất.

Indicator 6.6.3 Điểm 6.6.3 Verifiers & Guidance:

Usage, and reduction targets should be expressed on a per hectare basis and sub-divided according to operations and catchment/drainage basin; targets should be quantitative

Some organisations may be allowed to increase use of certain chemical pesticides in the short or medium term, where the use of these pesticides is justified on social or environmental grounds, see 6.6.

This requirement applies to nurseries located on the certified FMU.

Documented long term strategy

Chemical use records.

Làm rõ và hướng dẫn: Các mục tiêu sử dụng và giảm đi phải được thể hiện trên cơ sở ha và chia nhỏ theo các hoạt động và khu chứa nước; các mục tiêu phải theo số lượng.

Một số tổ chức có thể được phép tăng sử dụng thuốc sâu trong ngắn hạn hoặc trung hạn nếu việc sử dụng là dựa trên cơ sở môi trường hoặc xã hội, xem 6.6.

Yêu cầu này áp dụng đối với các vườn ươm trong FMU.

Các chiến lược dài hạn bằng văn bản.

Các hồ sơ sử dụng hóa chất.

Where chemicals are used on an ongoing basis the owner/manager must prepare a strategy that will have at least the following components: � reduction of use is a stated as a long-term

objective;

� a range of methods for pesticide control providing justification for chemical-use as an option;

� procedures that promote the optimal use of chemicals (timing, follow-up, equipment, etc)

� clear measurable targets for long term chemical use; with reduction as the objective;

Usage is expressed per product, on a per hectare basis and sub-divided according to catchment or drainage basin.

Nếu hóa chất được tiếp tục sử dụng thì người quản lý phải chuẩn bị chiến lược ít nhất bao gồm:

� giảm việc sử dụng như một mục tiêu lâu dài

� phạm vi các phương pháp kiểm soát thuốc sâu chứng minh sử dụng thuốc sâu là một lựa chọn.

� Các thủ tục thúc đẩy sử dụng tối đa hóa chất (thời gian, trang thiết bị,…)

� Các mục tiêu rõ ràng cho việc sử dụng lâu dài thuốc trừ sâu; mục tiêu giảm thuốc trừ sâu.

Việc sử dụng được thể hiện trên sản phẩm, trên ha và được chia nhỏ theo khu vực nước.

SLIMF:

There is an indication that alternative methods are being considered leading to a reduction in use of the long term

SLIMF: Chỉ số mà các phương pháp khác nhau được xem xét hướng đến giảm việc sử dụng lâu dài.

Page 51: FOREST MANAGEMENT STANDARD FOR VIETNAM Ẩ N LÝ R … · Nh ận d ạng b ất cứ mâu thu ẫn nào c ủa tiêu chu ẩn với các yêu c ầu n ội b ộ trong khu v ực

AD 33-VN-06 Page 51 of 90

Indicator 6.6.4 Điểm 6.6.4

(Not applicable to SLIMF)

(Không áp dụng cho SLIMF)

The chemical use strategy (refer 6.6.3) is implemented.

Chiến lược sử dụng hóa chất (xem 6.3.3) phải được thực hiện

Verifiers & Guidance:

Làm rõ và hướng dẫn:

Field observations and records.

Quan sát thực địa và xem hồ sơ

Indicator 6.6.5 Điểm 6.6.5 Verifiers & Guidance:

Pesticides may be preferred in some instances, for example, to eliminate invasive weeds, control vectors of serious human diseases.

Interviews with Forest Managers and local experts.

Documented justification.

Làm rõ và hướng dẫn:

Thuốc sâu có thể được ưu tiên trong một số trường hợp như để loại bỏ các loại cây cỏ xâm hại, kiểm soát lây nhiễm bệnh tật nguy hiểm của người.

Phỏng vấn những người quản lý rừng và các chuyên gia địa phương.

Chứng minh bằng văn bản.

(Not applicable to SLIMF)

Where pesticides are the preferred method of control for environmental or social reasons, the consideration of alternatives and justification for their use has been determined and documented in cooperation with acknowledged experts

(Không áp dụng cho SLIMF)

Nếu thuốc sâu là phương pháp ưu tiên để kiểm soát các lý do về môi trường hoặc xã hội, thì việc xem xét các lựa chọn và chứng minh việc sử dụng đã được xác định và lập thành văn bản với sự phối hợp với các chuyên gia đã được thừa nhận.

Indicator 6.6.6 Điểm 6.6.5 Verifiers & Guidance:

Procedures and records.

Interviews with staff

Làm rõ và hướng dẫn:

Các thủ tục và hồ sơ

Phỏng vấn nhân viên.

All transport, storage, handling, application and emergency procedures for clean up following accidental spillages of chemical pesticides comply, as a minimum, with the ILO publications ‘Safety & Health in the Use of Agrochemicals: A Guide’, and ‘Safety in the Use of Chemicals at Work’

Toàn bộ các thủ tục vận chuyển, lưu giữ, xử lý, ứng dụng và khẩn cấp nhằm làm sạch nếu hoặc chất tình cờ đổ ra được tuân thủ, tối thiểu, với các ấn bản của ILO về “An toàn và sức khỏe trong việc sử dụng hóa chất: Hướng dẫn” và “An toàn trong sử dụng hóa chất khi làm việc”.

Criterion 6.7 Chemicals, containers, liquid and solid non-organic wastes including fuel and oil shall be disposed in an environmentally appropriate manner at off-site locations.

Tiêu chuẩn 6.7 Các loại chất thải từ hóa chất, container, chất lỏng và chất rắn vô cơ bao gồm có dầu hỏa phải được loại bỏ phù hợp với môi trường ra bên ngoài các địa điểm thực hiện công việc.

Indicator 6.7.1 Điểm 6.7.1 Verifiers & Guidance:

Field observations and interviews with staff

Làm rõ và hướng dẫn:

Quan sát thực địa và phỏng vấn với nhân viên.

Records of waste deliveries

Hồ sơ bàn giao rác thải

Where such facilities exist, the owner/manager shall ensure that non-organic wastes (e.g. oil, tyres, containers, etc.), including those generated by contractors working on the FMU are recycled where recycling is possible.

Khi có sự tồn tại của các trang thiết bị, người quản lý/người sở hữu phải đảm bảo rằng các chất thải vô cơ (dầu lửa, container,…) bao gồm những vật mà các nhà thầu thải ra trên các FMU được tái chế nếu việc tái chế có khả năng thực hiện được.

Page 52: FOREST MANAGEMENT STANDARD FOR VIETNAM Ẩ N LÝ R … · Nh ận d ạng b ất cứ mâu thu ẫn nào c ủa tiêu chu ẩn với các yêu c ầu n ội b ộ trong khu v ực

AD 33-VN-06 Page 52 of 90

Indicator 6.7.2 Điểm 6.7.2 Verifiers & Guidance:

Waste includes:

� Surplus chemicals

� Chemical containers

� Plastic waste

� Fuels and lubricants

� Worn vehicle tyres

� Used vehicle batteries

� Waste produced from processing operations

� Domestic

Evidence that waste has been disposed off in an acceptable manner.

Làm rõ và hướng dẫn:

Chất thải bao gồm:

- hóa chất thừa

- thùng đựng hóa chất

- chất thải bằng nhựa

- Nhiên liệu và dầu nhờn

- Lốp xe

- Ắc quy xe đã sử dụng

- Chất thải tạo ra trong các hoạt động chế biến

- Domestic

Bằng chứng về việc chất thải đã được loại bỏ đúng cách.

The owner/manager shall ensure that waste that cannot be re-cycled, including that generated by contractors working on the FMU, is dispose d of in environmentally appropriate ways.

Người sở hữu/quản lý phải đảm bảo rằng chất thải không thể tái chế, gồm các chất do các nhà thầu thải ra trên FMU, được loại bỏ theo các cách phù hợp với môi trường

Indicator 6.7.3 Điểm 6.7.3 Verifiers & Guidance:

Interviews with staff

Làm rõ và hướng dẫn:

Phỏng vấn nhân viên.

The owner/manager shall ensure that the handling and disposal of chemicals and chemical containers, including that generated by contractors working on the FMU, shall comply, as a minimum, with the ILO publications ‘Safety & Health in the Use of Agrochemicals: A Guide’, and ‘Safety in the Use of Chemicals at Work’

Người sở hữu/quản lý phải đảm bảo rằng việc xử lý và loại bỏ hóa chất và các thùng chứa hóa chất, bao gồm các chất do nhà thầu bỏ lại trên FMU, phải tuân thủ, tối thiểu, các ấn bản của ILO ILO về “An toàn và sức khỏe trong việc sử dụng hóa chất: Hướng dẫn” và “An toàn trong sử dụng hóa chất khi làm việc”.

Indicator 6.7.4 Điểm 6.7.4 Verifiers & Guidance:

Presence of waste receptacles or other at operational sites and service areas.

Làm rõ và hướng dẫn:

Sự hiện diện của đồ đựng chất thải hoặc thứ khác tại địa điểm thực địa

On-site facilities for easy collection of waste are provided

Các cơ sở tại thực địa để dễ dàng thu lượm chất thải được cung cấp

Page 53: FOREST MANAGEMENT STANDARD FOR VIETNAM Ẩ N LÝ R … · Nh ận d ạng b ất cứ mâu thu ẫn nào c ủa tiêu chu ẩn với các yêu c ầu n ội b ộ trong khu v ực

AD 33-VN-06 Page 53 of 90

Criterion 6.8 Use of biological control agents shall be documented, minimised, monitored and strictly controlled in accordance with national laws and internationally accepted scientific protocols. Use of genetically modified organisms shall be prohibited.

Tiêu chuẩn 6.8 Việc sử dụng các tác nhân kiểm soát sinh học phải được lập thành văn bản, phải được tối thiểu hóa và giám sát, kiểm soát chặt chẽ phù hợp với văn bản khoa học đã được quốc tế chấp thuận và luật pháp quốc gia. Việc sử dụng các sinh vật biến đổi gien phải bị cấm.

Indicator 6.8.1 Điểm 6.8.1 Verifiers & Guidance:

Interviews with Forest Managers.

Policies and procedures.

Làm rõ và hướng dẫn:

Phỏng vấn những người quản lý rừng.

The use of biological control agents is avoided or minimised by making use of best available alternative control methods not entailing excessive cost

Việc sử dụng các tác nhân kiểm soát sinh học được tránh hoặc giảm thiểu bởi sử dụng các phương pháp kiểm soát khác nhau không có chi phí cao.

Indicator 6.8.2 Điểm 6.8.2 Verifiers & Guidance:

Documentation

Làm rõ và hướng dẫn:

Các văn bản.

Any use of biological control agents must be supported by documented justification which details: alternative methods of pest or disease control considered, ecological impact assessment, relevant organisations and regulatory authorities consulted

Bất cứ việc sử dụng các tác nhân kiểm soát sinh học nào cũng phải được sự hậu thuẫn của chứng cứ văn bản nêu chi tiết về: các phương pháp kiểm soát dịch bệnh được xem xét, đánh giá tác động sinh thái, các tổ chức có liên quan và các cơ quan chính quyền được tham vấn.

Indicator 6.8.3 Điểm 6.8.3 Verifiers & Guidance:

Documentation

Làm rõ và hướng dẫn:

Các văn bản.

All activities where biological control agents are used are documented and monitored

Toàn bộ các hoạt động nơi mà các tác nhân kiểm soát sinh học được sử dụng được lập thành văn bản và giám sát.

Indicator 6.8.4 Điểm 6.8.4 Verifiers & Guidance:

Interviews with staff.

Records of biological material sources and supplies

Làm rõ và hướng dẫn:

Phỏng vấn nhân viên

Hồ sơ các nguồn cung cấp nguyên liệu sinh học.

No genetically modified organisms are used in management, production or research programmes within the FMU.

Không sử dụng sinh vật biến đổi gien trong các chương trình quản lý, sản xuất hoặc nghiên cứu trong FMU.

Criterion 6.9 The use of exotic species shall be carefully controlled and actively monitored to avoid adverse ecological impacts

Tiêu chuẩn 6.9 Việc sử dụng các loài ngoại lai phải được kiểm soát cẩn thận và chủ động giám sát nhằm tránh các tác động tiêu cực về sinh thái.

Indicator 6.9.1 Điểm 6.9.1 Verifiers & Guidance:

Page 54: FOREST MANAGEMENT STANDARD FOR VIETNAM Ẩ N LÝ R … · Nh ận d ạng b ất cứ mâu thu ẫn nào c ủa tiêu chu ẩn với các yêu c ầu n ội b ộ trong khu v ực

AD 33-VN-06 Page 54 of 90

Exotic species are assessed for adverse ecological impacts

Các loài ngoại lai được đánh giá tác động sinh thái tiêu cực

Records of scientific studies.

Interviews with Forest Managers

Làm rõ và hướng dẫn:

Hồ sơ nghiên cứu khoa học

Phỏng vấn những người quản lý rừng.

Indicator 6.9.2 Điểm 6.9.2 Verifiers & Guidance:

Monitoring records

Làm rõ và hướng dẫn:

Các hồ sơ theo dõi.

The impacts identified in terms of 6.9.1 are avoided or mitigated

Những tác động đã nhận diện ở diện ở điểm 6.9.1 phài được giảm nhẹ hoăc tránh né.

Criterion 6.10 Forest conversion to plantations or non-forest land uses shall not occur, except in circumstances where conversion:

a) entails a very limited portion of the forest management unit; and

b) does not occur on high conservation value forest areas; and

c) will enable clear, substantial, additional, secure, long-term conservation benefits across the forest management unit.

Tiêu chuẩn 6.10 Việc chuyển đổi rừng sang rừng trồng hoặc sử dụng đất không phải rừng không được phép trừ các trường hợp mà việc chuyển đổi:

A, chiếm phần rất hạn chế trong FMU

B, không diễn ra ở những khu rừng có giá trị bảo tồn cao

C, sẽ tạo điều kiện nâng cao lợi ích bảo tồn dài hạn, an toàn, bổ sung, cơ bản và rõ ràng trên FMU.

Indicator 6.10.1 Điểm 6.10.1 Verifiers & Guidance:

Clear felling and replanting of a natural or semi-natural forest with a mixture native species in the absence of satisfactory natural regeneration is not considered forest conversion to plantation. Clear felling and replanting of a natural or semi-natural forest with an exotic species is considered conversion.

Interviews with Forest Managers, local experts and government agencies.

Plans and maps.

Field observations.

Làm rõ và hướng dẫn:

Chặt hết và trồng lại rừng tự nhiên hoặc bán tự nhiên với hỗn hợp các loài bản địa mà không tái sinh tự nhiên thì không được coi là chuyển đổi rừng sang rừng trồng. Chặt hết và trồng lại rừng tự nhiên hoặc bán tự nhiên với các loài ngoại lai thì được coi là chuyển đổi.

Phỏng vấn những người quản lý rừng, chuyên gia địa phương và quan chức chính quyền.

Kế hoạch và bản đồ.

Quan sát thực địa.

FME shall not convert forests to plantations or non- forest land uses, except where the conversion meets the conditions of 6.10.2 – 6.10.4 below.

Không được chuyển đổi từ rừng tự nhiên thanh rừng trồng hoặc sử dụng đất ngoài mục đích trống rừng trừ khi việc chuyển đồi đạt yêu cầu các điều kiện của điểm 6.10.2 – 6.10.5 bên dưới.

Indicator 6.10.2 Điểm 6.10.2 Verifiers & Guidance:

Interviews with Forest Managers, local experts and government agencies.

Plans and maps.

Field observations.

Làm rõ và hướng dẫn:

Phỏng vấn những người quản lý rừng, các chuyên gia địa phương và cơ quan chính phủ.

If conversion occurs, the area affected shall not exceed 0.5% of the area of the FMU in any one year, nor affect a total of more than 5% of the area of the Management Unit.

Nếu việc chuyển đổi xảy ra, khu vực chịu tác động phải phải không vượt quá 0.5% diện tích củ aFMU trong 1 năm, cũng như không ảnh hưởng quá 5% tổng diện tích của FMU.

Page 55: FOREST MANAGEMENT STANDARD FOR VIETNAM Ẩ N LÝ R … · Nh ận d ạng b ất cứ mâu thu ẫn nào c ủa tiêu chu ẩn với các yêu c ầu n ội b ộ trong khu v ực

AD 33-VN-06 Page 55 of 90

Indicator 6.10.3 Điểm 6.10.3 Verifiers & Guidance:

Conversion may, for example, have a net conservation benefit where an area is converted back to its original natural or semi-natural habitat type such as open wetland or grassland.

Interviews with Forest Managers, local experts and government agencies.

Làm rõ và hướng dẫn:

Việc chuyển đổi có thể, ví dụ, có lợi ích bảo tồn thực ở nơi mà khu vực được chuyển lại dạng môi trường tự nhiên hoặc bán tự nhiên ví dụ như khu đất ướt mở hoặc đất cỏ.

Phỏng vấn những người quản lý rừng, các chuyên gia địa phương và cơ quan chính phủ.

If conversion occurs, the forest manager shall demonstrate that any conversion produces clear, substantial, additional, secure, long-term conservation benefits across the forest management unit.

Nếu chuyển đổi xảy ra, người quản lý rừng có trách nhiệm chứng minh rõ ràng bất kỳ chuyển đổi sản xuất là cơ bản, bổ sung và dài hạn qua các đơn vị quản lý rừng.

Indicator 6.10.4 Điểm 6.10.4 Verifiers & Guidance:

Scientific evidence and interviews with Forest Managers and local experts

Làm rõ và hướng dẫn:

Bằng chứng khoa học và Phỏng vấn những người quản lý rừng, các chuyên gia địa phương.

If the conversion occurs, it shall not occur on high conservation value forest areas.

Nếu chuyển đổi xảy ra, sẽ không cho phép thực hiện ở khu vực rừng có giá trị bảo tồn cao.

Page 56: FOREST MANAGEMENT STANDARD FOR VIETNAM Ẩ N LÝ R … · Nh ận d ạng b ất cứ mâu thu ẫn nào c ủa tiêu chu ẩn với các yêu c ầu n ội b ộ trong khu v ực

AD 33-VN-06 Page 56 of 90

PRINCIPLE 7. MANAGEMENT PLAN:

A management plan - appropriate to the scale and intensity of the operations - shall be written, implemented, and kept up to date. The long-term objectives of management, and the means of achieving them, shall be clearly stated.

NGUYÊN TẮC 7. KẾ HOẠCH QUẢN LÝ

Một kế hoạch quản lý phù hợp với phạm vi và mật độ của các hoạt động phải được lập thành văn bản, được thực hiện và cập nhật thường xuyên. Các mục tiêu quản lý dài hạn và phương tiện để đạt được chúng, phải được tuyên bố rõ ràng.

Criterion 7.1 The management plan and supporting documents shall provide: a) management objectives;

b) description of the forest resources to be managed, environmental limitations, land use and ownership status, socio-economic conditions, and a profile of adjacent lands;

c) description of silvicultural and/or other management system, based on the ecology of the forest in question and information gathered through resources inventories

d) rationale for rate of annual harvest and species selection;

e) provisions for monitoring of forest growth and dynamics;

f) environmental safeguards based on environmental assessments;

g) plans for the identification and protection of rare, threatened and endangered species;

h) maps describing the forest resource base including protected areas, planned management activities and land ownership;

j) description and justification of harvesting techniques and equipment to be used.

Tiêu chuẩn 7.1 kế hoạch quản lý và các tài liệu hỗ trợ phải cung cấp:

A, các mục tiêu quản lý

B, mô tả các nguồn lực của rừng được quản lý, những giới hạn môi trường, sử dụng đất và tình trạng sở hữu, các điều kiện kinh tế xã hội và sơ lược về các khu đất lân cận.

C, Mô tả hệ thống quản lý lâm sinh và / hoặc các hệ thống khách, dựa trên câu hỏi và thông tin thu thập được thông qua các kho dự trữ tài nguyen về hệ sinh thái của rừng

D, Cơ sở cho tỷ lệ khai thác hàng năm và lựa chọn giống loài

E, Các điều khoản cho giám sát tăng trưởng và năng động của rừng

F, bảo vệ môi trường dựa trên các đánh giá môi trường

G, các kế hoạch nhận dạng và bảo vệ các giống loài quý hiếm

H, bản đồ mô tả nguồn lực rừng bao gồm các khu bảo vệ, các hoạt động quản lý có kế hoạch và sở hữu đất đai

J, mô tả và chứng minh các kỹ thuật và thiết bị khai thác được sử dụng.

Indicator 7.1.1 Điểm 7.1.1 Verifiers & Guidance:

Management plan

Làm rõ và hướng dẫn:

Kế hoạch quản lý

SLIMF:

Checking the plan exists and contains all the information required.

Field checks that the plan has been implemented in the past and is currently still followed.

SLIMF:

Kiểm tra kế hoạch tồn tại và bao gồm toàn bộ những thông tin cần thiết.

Kiểm tra thực địa về kế hoạch đã được thực hiện trong quá khứ và vẫn tiếp tục hiện nay.

There is a management plan (or overview linking different planning documents)

Có một kế hoạch quản lý (hoặc xem xét mối liên hệ các tài liệu kế hoạch khác nhau)

SLIMF:

Management plans may consist of brief notes and a map

SLIMF: Các kế hoạch quản lý có thể bao gồm những ghi chú ngắn và một bản đồ

Page 57: FOREST MANAGEMENT STANDARD FOR VIETNAM Ẩ N LÝ R … · Nh ận d ạng b ất cứ mâu thu ẫn nào c ủa tiêu chu ẩn với các yêu c ầu n ội b ộ trong khu v ực

AD 33-VN-06 Page 57 of 90

Indicator 7.1.2 Điểm 7.1.2 Verifiers & Guidance:

Management plan

Làm rõ và hướng dẫn:

Kế hoạch quản lý

Management objectives are clearly described

Các mục tiêu quản lý được mô tả rõ ràng

SLIMF:

An outline is provided of objectives and how these will be achieved

SLIMF: Một bản sơ thảo được cung cấp về các mục tiêu và cách để đạt được các mục tiêu

Indicator 7.1.3 Điểm 7.1.3 Verifiers & Guidance:

Management plan

Làm rõ và hướng dẫn:

Kế hoạch quản lý

Forest resources, attributes of any high conservation value forest, environmental limitations, special characteristics of the forest, land use and ownership status, socio-economic conditions, and adjacent lands are described

Các nguồn lực rừng, thuộc tính của bất cứ rừng có giá trị bảo tồn cao nào, các giới hạn môi trường, các đặc điểm đặc biệt của rừng, sử dụng đất và tình trạng sở hữu, các điều kiện kinh tế xã hội và các khu đất gàn kề được mô tả.

SLIMF:

The forest is broadly described

SLIMF: Rừng được mô tả rộng rãi

Indicator 7.1.4 Điểm 7.1.4

Silvicultural and/or other management system, based on the ecology of the forest in question and information gathered through resources and inventories, are described

Hệ thống quản lý lâm sinh và / hoặc hệ thống khác phải được mô tả dựa trên câu hỏi và thông tin thu thập thông qua các nguồn tài nguyên và số liệu điều tra.

SLIMF:

Rừng được mô tả rộng rãi

Verifiers & Guidance:

Làm rõ và hướng dẫn

Management plan

Kế hoạch quản lý

Indicator 7.1.5 Điểm 7.1.5 Verifiers & Guidance:

Management plan

Làm rõ và hướng dẫn:

Kế hoạch quản lý

SLIMF:

Harvest limits are established at sustainable limits and are based on conservative estimates of tree growth and yield.

Silvicultural prescriptions take into account factors such as DBH, seed trees for each species, etc.

SLIMF: Giới hạn khai thác được thiết lập ở giới hạn ổn định và dựa trên các dự đoán về bảo tồn của tăng trưởng của cây cối và lợi nhuận thu được.

Rate of harvest, species selection, management prescriptions (for production and conservation zones) and operational techniques are documented and justified

Tỷ lệ khai thác, lựa chọn các loài, quy định quản lý (cho các khu bảo tồn và sản xuất) và các kỹ thuật hoạt động được lập thành văn bản và chứng minh.

SLIMF:

Sustainable harvest limits and regeneration plans (long term, at least one full rotation period for the whole of the FMU) are provided

SLIMF: Các giới hạn khai thác ổn định và kế

Page 58: FOREST MANAGEMENT STANDARD FOR VIETNAM Ẩ N LÝ R … · Nh ận d ạng b ất cứ mâu thu ẫn nào c ủa tiêu chu ẩn với các yêu c ầu n ội b ộ trong khu v ực

AD 33-VN-06 Page 58 of 90

hoạch tái sinh (dài hạn, ít nhất một chu kỳ xoay vòng cho toàn bộ FMU) được cung cấp

Indicator 7.1.6 Điểm 7.1.6 Verifiers & Guidance:

Management plan

Làm rõ và hướng dẫn:

Kế hoạch quản lý

Provisions for monitoring forest growth and dynamics are described

Những điều khoản để giám sát tăng trưởng và năng động của rừng được mô tả.

SLIMF:

The plans include provisions for monitoring forest regrowth

Indicator 7.1.7 Điểm 7.1.7 Verifiers & Guidance:

Làm rõ và hướng dẫn:

Refer Criterion 6.1 for description of environmental safeguards

Tham khảo tiêu chuẩn 6.1 về mô tả bảo vệ môi trường

Indicator 7.1.8 Điểm 7.1.8 Verifiers & Guidance:

Làm rõ và hướng dẫn:

Refer 6.2 for conservation planning and provision for RTE species.

Tham khảo 6.2 về lập kế hoạch và các điều khoản bảo tồn đối với các loài RTE

Indicator 7.1.9 Điểm 7.1.9 Verifiers & Guidance:

Làm rõ và hướng dẫn:

The pest management strategy is documented and describes and justifies objectives, control methods and precautions.

Refer also Criterion 6.6 for chemical use in pest management.

Chiến lược quản lý vật gây hại được xuất bản thành tài liệu trong đó chứa đựng, xác định các mục tiêu, phương pháp kiểm soát và biện pháp phòng tránh.

Cũng được thể hiện trong Tiêu chuẩn 6.6 đối với việc sử dụng hóa chất trong quản lý vật gây hại.

Indicator 7.1.10 Điểm 7.1.10 Verifiers & Guidance:

Written strategy and communication with interested and affected parties.

Interviews with Forest Managers and consultation with local stakeholders, experts and government agencies.

Làm rõ và hướng dẫn:

Chiến lược bằng văn bản và thông tin với các bên có liên quan hoặc bị ảnh hưởng.

Phỏng vấn những người quản lý rừng và tham vấn các bên có liên quan tại địa phương, các chuyên gia và cơ quan chính phủ.

Any control of wild animals is based on a written strategy, which describes and justifies objectives, cull targets, control methods and precautions;

Bất cứ sự kiểm soát nào đối với động vật hoang dã dều dựa trên một chiến lược bằng văn bản, mô tả và chứng minh các mục tiêu, phương pháp kiểm soát và cách phòng ngừa

SLIMF:

Refer Criterion 6.2

SLIMF: Tham khảo tiêu chuẩn 6.2

Indicator 7.1.11 Điểm 7.1.11 Verifiers & Guidance:

Page 59: FOREST MANAGEMENT STANDARD FOR VIETNAM Ẩ N LÝ R … · Nh ận d ạng b ất cứ mâu thu ẫn nào c ủa tiêu chu ẩn với các yêu c ầu n ội b ộ trong khu v ực

AD 33-VN-06 Page 59 of 90

There are appropriate maps (at a scale appropriate for planning and supervision activities) showing the forest resource base including protected areas, watercourses, roads and other features important for forest management.

Có những bản đồ phù hợp (ở quy mô phù hợp cho việc lập kế hoạch và giám sát) chứng tỏ rằng các nguồn lực của rừng bao gồm các khu được bảo vệ, khu có nước, đường xá và các nơi khác là rất quan trọng cho việc quản lý rừng. SLIMF:

There are appropriate maps showing the forest resource base including protected areas, watercourses, roads and ownership.

SLIMF: Có bản đồ phù hợp chứng tỏ các nguồn lực của rừng bao gồm các khu được bảo vệ, khu có nước, đường xá và sở hữu.

Maps and associated records

Làm rõ và hướng dẫn:

Bản đồ và các hồ sơ liên quan

Indicator 7.1.12 Điểm 7.1.12

Maps shall be prepared prior to commencement of harvesting and road construction

Các bản đồ phải được chuẩn bị trước khai thác và xây dựng đường vận xuất.

Verifiers & Guidance:

Làm rõ và hướng dẫn:

Maps and associated records

Bản đồ và các hồ sơ liên quan

Indicator 7.1.13 Điểm 7.1.13 Verifiers & Guidance:

Management plan and operational controls.

Interviews with staff

Làm rõ và hướng dẫn:

Kế hoạch quản lý và các kiểm soát hoạt động.

Phỏng vấn nhân viên.

Harvesting techniques and equipment are described and justified

Các kỹ thuật và thiết bị khai thác được mô tả và chứng minh

SLIMF:

The plan describes harvesting methods and silviculture to ensure responsible management

SLIMF: Kế hoạch mô tả các phương pháp khai thác và lâm nghiệp nhằm đảm bảo quản lý có trách nhiệm

Indicator 7.1.14 Điểm 7.1.14 Verifiers & Guidance:

Management plan and operational controls.

Interviews with staff

Làm rõ và hướng dẫn:

Kế hoạch quản lý và các kiểm soát hoạt động.

Phỏng vấn nhân viên.

For large scale operations, planning includes short (operational/annual), medium (tactical/3-5 yearly) and long (strategic, rotation/harvesting cycle) term plans covering all operations and these shall be documented.

For small-scale operations a long-term plan covering harvesting operations will be documented. The requirement for documented planning in small-scale operations will be decided by the scale, duration and intensity of the operation.

Đối với các hoạt động quy mô lớn, việc lập kế hoạch bao gồm các kế hoạch ngắn hạn (hoạt động/thường niên), trung hạn (chiến thuật/3-5 năm) và dài hạn (chiếnd lược, chu kỳ xoay vòng, khai thác) bao trùm toàn bộ hoạt động và chúng được lập thành văn bản.

Đối với các hoạt động có quy mô nhỏ thì một kế hoạch dài hạn bao gồm toàn bộ hoạt động khai

Page 60: FOREST MANAGEMENT STANDARD FOR VIETNAM Ẩ N LÝ R … · Nh ận d ạng b ất cứ mâu thu ẫn nào c ủa tiêu chu ẩn với các yêu c ầu n ội b ộ trong khu v ực

AD 33-VN-06 Page 60 of 90

thác sẽ được lập. Yêu cầu cho kế hoạch đó sẽ được quyết định bởi quy mô, tiến trình và mật độ của hoạt động.

SLIMF:

Only a long term plan as outlined in Indicators 7.1.2 to 7.1.11 is required.

SLIMF: Chỉ một kế hoạch dài hạn vạch ra trong Điểm 7.1.2 tới 7.1.11 là được yêu cầu

Indicator 7.1.15 Điểm 7.1.15 Verifiers & Guidance:

Management plan and operational controls.

Interviews with staff

Làm rõ và hướng dẫn:

Kế hoạch quản lý và các kiểm soát hoạt động.

Phỏng vấn nhân viên.

Plans are being implemented and any deviation from prescription or rate of progress is adequately justified; overall objectives will still be achieved

Các kế hoạch được thực hiện và bất cứ sự chệch hướng nào từ quy định hoặc tỷ lệ tiến hành đều được chứng minh đầy đủ; các mục tiêu tổng thể vẫn sẽ đạt được

SLIMF:

Plans are being implemented and deviations (whilst maintaining long term objectives) can be explained

SLIMF: Các kế hoạch được thực hiện và những sự chệch hướng (khi duy trì các mục tiêu dài hạn) có thể được giải thích

Criterion 7.2 The management plan shall be periodically revised to incorporate the results of monitoring or new scientific and technical information, as well as to respond to changing environmental, social and economic circumstances.

Tiêu chuẩn 7.2 Kế hoạch quản lý phải được xem xét theo thời kỳ nhằm kết hợp chặt chẽ các kết quả giám sát hoặc các thông tin khoa học kỹ thuật mới cũng như phản ứng với những thay đổi về điều kiện môi trường, kinh tế và xã hội.

Indicator 7.2.1 Điểm 7.2.1 Verifiers & Guidance:

Company procedures

Làm rõ và hướng dẫn:

Các thủ tục của công ty

In large scale organisations, staff members with responsibility for the overall compilation and updating of the management plan are identified

Ở những tổ chức quy mô lớn, các nhân viên có trách nhiệm về biên soạn và cập nhật kế hoạch quản lý được nhận dạng

Indicator 7.2.2 Điểm 7.2.2 Verifiers & Guidance:

Publications

Interviews with Forest Managers

Làm rõ và hướng dẫn:

Những ấn bản

Phỏng vấn những người quản lý rừng.

(Not applicable to SLIMF)

New scientific and technical developments in production forestry and biodiversity conservation are available at the FMU or Forest Managers have access to this information

(Không áp dụng cho SLIMF)

Những phát triển mới của khoa học kỹ thuật trong sản xuất lâm nghiệp và bảo tồn đa dạng sinh học được sẵn sàng ở FMU hoặc những người quản lý rừng tiếp cận được các thông tin này.

Page 61: FOREST MANAGEMENT STANDARD FOR VIETNAM Ẩ N LÝ R … · Nh ận d ạng b ất cứ mâu thu ẫn nào c ủa tiêu chu ẩn với các yêu c ầu n ội b ộ trong khu v ực

AD 33-VN-06 Page 61 of 90

Indicator 7.2.3 Điểm 7.2.3 Verifiers & Guidance:

Interviews with Forest Managers, scientific evidence.

Evidence of revised planning

Làm rõ và hướng dẫn:

Phỏng vấn các nhà quản lý rừng, bằng chứng khoa học.

Bằng chứng kế hoạch được xem xét lại.

There is evidence that scientific and technical developments and results of monitoring are incorporated into revisions of policies, procedures and plans.

Có bằng chứng về những phát triển và kết quả của khoa học kỹ thuật và kết quả giám sát được kết hợp trong việc xem xét lại chính sách, thủ tục và kế hoạch.

SLIMF:

There is evidence that scientific and technical developments and results of monitoring are incorporated into revisions of plans.

SLIMF: Có bằng chứng về những phát triển và kết quả của khoa học kỹ thuật và kết quả giám sát được kết hợp trong việc xem xét lại chính sách, thủ tục và kế hoạch.

Indicator 7.2.4 Điểm 7.2.4 Verifiers & Guidance:

Interviews with Forest Managers, scientific evidence.

Evidence of revised planning

Làm rõ và hướng dẫn:

Phỏng vấn những người quản lý rừng, các bằng chứng khoa học.

Bằng chứng về kế hoạch được xem xét lại.

There is evidence that changing environmental, social and economic considerations have been included in the revision of the management plan

Có bằng chứng rằng sự thay đổi của môi trường, kinh tế, xã hội được bao gồm trong xem xét lại kế hoạch quản lý

Indicator 7.2.5 Điểm 7.2.5 Verifiers & Guidance:

Management revision timetable and status of current management plan

Làm rõ và hướng dẫn:

Thời gian biểu xem xét lại việc quản lý và tình trạng của kế hoạch quản lý hiện tại.

In large scale operations a timetable for the periodic revision of the management plan is documented and adhered to

ở những hoạt động quy mô lớn, thời gian biểu cho việc xem xét lại định kỳ kế hoạch quản lý được lập thành văn bản và thực hiện

VN - Indicator 7.2.6 Điểm 7.2.6 của Việt Nam Verifiers & Guidance:

Làm rõ và hướng dẫn:

Plans and other documentation

Các kế hoạch và tài liệu khác.

Annual operations plans complete with maps exist and shall be congruent with the approved forest management plan

Các kế hoạch hoạt động hàng năm phải được bổ sung các bản đồ hiện tại và phù hợp với kế hoạch quản lý rừng đã được thông qua.

Criterion 7.3 Forest workers shall receive adequate training and supervision to ensure proper implementation of the management plan

Tiêu chuẩn 7.3 Các công nhân làm rừng nhận được sự đào tạo và giám sát đầy đủ để đảm bảo thực hiện đúng kế hoạch quản lý.

Indicator 7.3.1 Điểm 7.3.1 Verifiers & Guidance:

Training records Forest workers at all levels of skill and

Page 62: FOREST MANAGEMENT STANDARD FOR VIETNAM Ẩ N LÝ R … · Nh ận d ạng b ất cứ mâu thu ẫn nào c ủa tiêu chu ẩn với các yêu c ầu n ội b ộ trong khu v ực

AD 33-VN-06 Page 62 of 90

responsibility are appropriately educated and trained in the tasks they are assigned to and company policy and procedures.

Công nhân làm rừng ở mọi cấp độ kỹ năng và trách nhiệm được đào tạo huấn luyện đầy đủ về nhiệm vụ mà họ phải thực hiện và chính sách, thủ tục của công ty.

SLIMF:

Forest workers at all levels of skill and responsibility are appropriately trained in the tasks they are assigned to.

SLIMF: Công nhân làm rừng ở mọi cấp độ kỹ năng và trách nhiệm được đào tạo huấn luyện đầy đủ về nhiệm vụ mà họ phải thực hiện.

Interviews with workers and management

Field observations

Làm rõ và hướng dẫn:

Các hồ sơ đào tạo.

Phỏng vấn công nhân và quản lý

Quan sát thực địa.

Indicator 7.3.2 Điểm 7.3.2 Verifiers & Guidance:

Training records

Interviews with staff

Làm rõ và hướng dẫn:

Các hồ sơ đào tạo

Phỏng vấn nhân viên.

(Not applicable to SLIMF)

Managers and supervisors (including those employed by contractors) have received adequate education, training or experience to ensure that they are able to plan and organize forestry operations in accordance with organisations’ plans, policies and procedures

(không áp dụng với SLIMF)

Những người quản lý và giám sát (gồm cả những người được nhà thầu thuê) được đào tạo, huấn luyện hoặc truyền đạt kinh nghiệm để đảm bảo rằng họ có khả năng lập kế hoạch và tổ chức các hoạt động về rừng theo các kế hoạch, chính sách và thủ tục của tổ chức.

Indicator 7.3.3 Điểm 7.3.3 Verifiers & Guidance:

Operational procedures

Interviews with staff.

Làm rõ và hướng dẫn:

Các thủ tục hoạt động

Phỏng vấn nhân viên.

All activities are supervised and monitored sufficiently to ensure that plans, policies, procedures and contract specifications (for contractors) are adequately implemented

Toàn bộ hoạt động được giám sát và kiểm tra đầy đủ nhằm đảm bảo các kế hoạch, chính sách và thủ tục, điều khoản hợp đồng (với nhà thầu) được thực hiện đầy đủ.

Indicator 7.3.4 Điểm 7.3.4 Verifiers & Guidance:

Interviews with workers and field observations

Làm rõ và hướng dẫn:

Phỏng vấn công nhân và quan sát thực địa.

Evidence of formal or informal training exists in the field

Bằng chứng về đào tạo chính thức hoặc không chính thức tại thực địa.

Indicator 7.3.5 Điểm 7.3.5 Verifiers & Guidance:

Strategic training plan

Làm rõ và hướng dẫn:

Kế hoạch đào tạo chiến lược.

In large scale organisations a formal long-term training plan shall be available

Với những tổ chức quy mô lớn, phải sẵn sàng các kế hoạch đào tạo dài hạn chính thức

Page 63: FOREST MANAGEMENT STANDARD FOR VIETNAM Ẩ N LÝ R … · Nh ận d ạng b ất cứ mâu thu ẫn nào c ủa tiêu chu ẩn với các yêu c ầu n ội b ộ trong khu v ực

AD 33-VN-06 Page 63 of 90

Criterion 7.4 While respecting the confidentiality of information, forest managers shall make publicly available a summary of the primary elements of the management plan, including those listed in Criterion 7.1 above.

Tiêu chuẩn 7.4 Trong khi tuân thủ sự bí mật của thông tin, các nhà quản lý rừng phải cung cấp công khai tóm tắt các điểm chính của kế hoạch quản lý, gồm có các mục liệt kê trong tiêu chuẩn 7.1 như trên.

Indicator 7.4.1 Điểm 7.4.1 Verifiers & Guidance:

Public Summary of Management Plan

Làm rõ và hướng dẫn:

Tóm tắt công khai về kế hoạch quản lý.

SLIMF:

Management Plan is available

SLIMF:

Kế hoạch quản lý sẵn có.

There are publicly available statements that provide an up-to-date summary of the primary management plan elements listed in 7.1 at company level

Có những tuyên bố công khai có sẵn rằng bản tóm tắt cập nhật kế hoạch quản lý như tiêu chuẩn 7.1 ở mức độ công ty được cung cấp.

SLIMF:

The management plan, or a summary of it (which includes the information required by Indicators 7.1.2 to 7.1.11 is available for the public to see on request.

SLIMF: kế hoạch quản lý, hoặc tóm tắt kế hoạch (gồm thông tin cần có bởi các điểm 7.1.2 tới 7.1.11 sẵn có công khai theo yêu cầu).

PRINCIPLE 8. MONITORING AND ASSESSMENT:

NGUYÊN TẮC 8. GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ:

Monitoring shall be conducted - appropriate to the scale and intensity of forest management - to assess the condition of the forest, yields of forest products, chain of custody, management activities and their social and environmental impacts.

Việc giám sát phải được thực hiện- phù hợp với quy mô và mật độ quản lý rừng. nhằm đánh giá điều kiện của rừng, lợi ích của các sản phẩm rừng, chuỗi cung ứng, các hoạt động quản lý và những tác động xã hội và môi trường của chúng.

Criterion 8.1 The frequency and intensity of monitoring should be determined by the scale and intensity of forest management operations as well as the relative complexity and fragility of the affected environment. Monitoring procedures should be consistent and replicable over time to allow comparison of results and assessments of change.

Tiêu chuẩn 8.1 Mật độ kiểm soát thường xuyên phải được chứng minh qua quy mô và mật đô của các hoạt động quản lý rừng cũng như mối tương quan phức tạp tương đối và bị ảnh hưởng bới tác động môi trường. Các thủ tục giám sát phải nhất quán và thông suốt theo thời gian nhằm cho phép so sánh các kết quả và đánh giá về sự thay đổi.

Indicator 8.1.1 Điểm 8.1.1 Verifiers & Guidance:

Interviews with Management and environmental specialists/stakeholders

Monitoring programme

Làm rõ và hướng dẫn:

Phỏng vấn người quản lý rừng và các chuyên gia môi trường, các bên có liên quan.

Chương trình giám sát.

All activities that require monitoring are identified.

For large scale organisations these shall be documented in a monitoring programme.

Toàn bộ các hoạt động cần giám sát được nhận dạng.

Với những tổ chức lớn, chúng được lập thành văn bản trong một chương trình giám sát.

Indicator 8.1.2 Điểm 8.1.2 Verifiers & Guidance:

Monitoring programmes The frequency, intensity and expense of

Page 64: FOREST MANAGEMENT STANDARD FOR VIETNAM Ẩ N LÝ R … · Nh ận d ạng b ất cứ mâu thu ẫn nào c ủa tiêu chu ẩn với các yêu c ầu n ội b ộ trong khu v ực

AD 33-VN-06 Page 64 of 90

monitoring are defined and is appropriate to the scale and intensity of the forest management operations and the sensitivity of the receiving environment

Tần suất, mật độ và chi phí giám sát được xác định và phù hợp với quy mô và mật độ các hoạt động quản lý rừng và tính nhạy cảm của môi trường nhận.

SLIMF:

Monitoring should be done in a consistent and replicable way over time to allow comparison of results and assessment of change.

SLIMF: Giám sát phải được thực hiện theo hướng nhất quán và thông suốt theo thời gian nhằm cho phép so sánh các kết quả và đánh giá sự thay đổi.

SLIMF:

Manager’s field notes

Manager’s description of how monitoring is done.

Làm rõ và hướng dẫn:

Các chương trình giám sát.

SLIMF: Những ghi chú tại thực địa của người quản lý

Sự mô tả của người quản lý về cách giám sát được thực hiện.

Indicator 8.1.3 Điểm 8.1.3 Verifiers & Guidance:

Monitoring procedures

Interviews with Forest Managers and local experts

Làm rõ và hướng dẫn:

Các thủ tục giám sát

Phỏng vấn những người quản lý rừng và các chuyên gia địa phương.

(Not applicable to SLIMF)

Consistent and replicable monitoring procedures for each activity are documented in the programme and implemented, allowing for comparison and change over time.

(không áp dụng cho SLIMF)

các thủ tục giám sát nhất quán cho mỗi hoạt động được lập thành văn bản trong một chương trình và được thực hiện, cho phép so sánh và thay đổi theo thời gian.

Indicator 8.1.4 Điểm 8.1.4 Verifiers & Guidance:

Monitoring records, reports and archival system.

Internal audit records

CAR records

Làm rõ và hướng dẫn:

Các hồ sơ giám sát, các báo cáo và hệ thống lưu trữ

Hồ sơ kiểm soát nội bộ

Các hồ sơ CAR.

Monitoring information is readily available and in a format that facilitates effective auditing and certification by third parties

Thông tin giám sát được sẵn sàng và theo định dạng củng cố việc kiểm tra và chứng nhận hiệu quả bởi các bên thứ ba.

Indicator 8.1.5 Điểm 8.1.5 Verifiers & Guidance:

Corrective action documentation

Làm rõ và hướng dẫn:

Các tài liệu kiểm tra chỉnh sửa.

Corrective actions identified through the monitoring process are appropriately implemented and closed out

Các hành động chỉnh sửa được nhận dạng qua tiến trình giám sát được thực hiện và kết thúc phù hợp.

VN - Indicator 8.1.6 Điểm 8.1.6 của Việt Nam Verifiers & Guidance:

Làm rõ và hướng dẫn:

Information may be available in the management plan or supporting documents.

Thông tin có sẵn trong kế hoạch quản lý hoặc các tài liệu hỗ trợ.

Monitoring system justified.

Hệ thống theo dõi hợp lý.

Monitoring records should be maintained in a well-ordered, up-to-date and accessible form comprising a periodic detailed Monitoring and Evaluation Report demonstrating progress and any changes in key social and environmental parameters.

Các hồ sơ theo dõi phải được lưu giữ theo mẫu biểu trình tự, cập nhật và dễ tiếp cận bao gồm

Page 65: FOREST MANAGEMENT STANDARD FOR VIETNAM Ẩ N LÝ R … · Nh ận d ạng b ất cứ mâu thu ẫn nào c ủa tiêu chu ẩn với các yêu c ầu n ội b ộ trong khu v ực

AD 33-VN-06 Page 65 of 90

một Báo cáo Theo dõi và Đánh giá chi tiết theo thời gian tập trung vào tiến trình và những thay đổi về các thông số xã hội và môi trường quan trọng.

Criterion 8.2 Forest management should include the research and data collection needed to monitor, at a minimum, the following indicators: � yield of all forest products harvested;

� growth rates, regeneration and condition of the forest;

� composition and observed changes in the flora and fauna;

� environmental and social impacts of harvesting and other operations;

� costs, productivity, and efficiency of forest management. Tiêu chuẩn 8.2 việc quản lý rừng phải bao gồm nghiên cứu và thu thập dữ liệu cần thiết để giám sát các điểm sau:

� lợi ích của các sản phẩm rừng được khai thác

� tỷ lệ tăng trưởng, tái sinh và các điều kiện của rừng � cấu tạo và những thay đổi thấy được trong các hệ động thực vật � những tác động môi trường và xã hội của việc khai thác và các hoạt động khác � chi phí, năng suất và sự hiệu quả của việc quản lý rừng.

Indicator 8.2.1 Điểm 8.2.1 Verifiers & Guidance:

Harvesting records

Làm rõ và hướng dẫn:

Các hồ sơ khai thác.

Yields of all forest products harvested are recorded

Lợi nhuận của các sản phẩm rừng được khai thác được lưu giữ

Indicator 8.2.2 Điểm 8.2.2 Verifiers & Guidance:

Data are collected on growth rates, regeneration, and yield of all forest products harvested as well as the condition of the forest (data accuracy is appropriate to scale and intensity of management)

Documented inventory

Làm rõ và hướng dẫn:

Các dữ liệu thu thập được về tỷ lệ tăng trưởng, tái sinh và lợi nhuận của tất cả các sản phẩm rừng cũng như điều kiện của rừng (sự chính xác của dữ liệu phù hợp với quy mô và mật độ quản lý).

Kiểm kê lập thành văn bản.

SLIMF:

Discussions with forest manager.

Evidence of the manager’s knowledge of the forest and proactive approach to field observation and field notes

Review of manager’s field notes, observations or reports on HCVs.

Available maps and reports from other sources

SLIMF: thảo luận với người quản lý rừng

Bằng chứng về kiến thức của người quản lý rừng về rừng và cách tiếp cận chủ động với quan sát thực địa và chú ý tại thực địa.

Xem xét các chú ý tại thực địa của người quản lý, các quan sát hoặc hồ sơ về các giá trị được bảo tồn cao.

Các bản đồ và hồ sơ sẵn có từ những nguồn khác.

A timber resource inventory is conducted, appropriate to the scale and intensity of forest management

Việc kiểm kê nguồn lực gỗ được thực hiện phù hợp với quy mô và mật độ của hoạt động quản lý rừng.

SLIMF:

The manager knows what information they need in order to judge progress towards their objectives. The information is collected and recorded.

In all cases this will include: � Amount of products harvested

� Effects of operations as identified under C6.1

� Changes in features identified under C6.2

� At least annual monitoring of high conservation values identified under C 9.1

� Invasive exotic species SLIMF:

Người quản lý rừng biết thông tin gì họ cần nhằm đánh giá tiến trình so vớimucj tiêu của họ. Thông tin được thu thập và lưu lại.

Trong tất cả các trường hợp, điều này bao gồm:

- số lượng sản phẩm thu hoạch

- tác động của các hoạt động theo C6.1

- Những thay đổi theo C6.2

- Ít nhất việc giám sát hàng năm các giá trị được bảo tồn cao được nhận dạng theo C9.1.

Page 66: FOREST MANAGEMENT STANDARD FOR VIETNAM Ẩ N LÝ R … · Nh ận d ạng b ất cứ mâu thu ẫn nào c ủa tiêu chu ẩn với các yêu c ầu n ội b ộ trong khu v ực

AD 33-VN-06 Page 66 of 90

Indicator 8.2.3 Điểm 8.2.3 Verifiers & Guidance:

Documented Inventory

Làm rõ và hướng dẫn:

Kiểm kê lập thành văn bản.

SLIMF:

Interviews with the Forest Manager and field observations

SLIMF:

Phỏng vấn người quản lý rừng và quan sát thực địa.

Where non-timber products are used, a resource inventory is conducted, appropriate to the scale and intensity of forest management

Nếu các sản phẩm phi gỗ được sử dụng, việc kiểm kê một nguồn lực được thực hiện phù hợp với quy mô và mật độ quản lý.

SLIMF:

The sustainable harvest levels of non-timber forest products is known

SLIMF: các mức độ khai thác ổn định những sản phẩm không phải gỗ được biết đến.

Indicator 8.2.4 Điểm 8.2.4 Verifiers & Guidance:

Monitoring Data

Làm rõ và hướng dẫn:

Dữ liệu giám sát

SLIMF:

Interviews with Forest Managers

SLIMF:

Phỏng vấn những người quản lý rừng.

(Not applicable to SLIMF)

Data are collected on the composition and observed changes in the flora and fauna and the effectiveness of conservation activities, particularly of rare, threatened and endangered species

(không áp dụng với SLIMF)

Những dữ liệu thu thập về cấu tạo và những thay đổi trong hệ động thực vật và hiệu quả của các hoạt động bảo tồn, đặc biệt là các loài quý hiếm.

Indicator 8.2.5 Điểm 8.2.5 Verifiers & Guidance:

Monitoring Data

Interviews with Forest Managers and consultation with local communities

The intent of the indicator is to ensure that long term trends in terms of the social and bio-physical environments can be measured. Specific indicators that can provide this information need to be identified.

Làm rõ và hướng dẫn:

Dữ liệu giám sát

Phỏng vấn những người quản lý rừng và tham vấn các cộng đồng địa phương.

Nội dung về các chỉ số phải bảo đảm xu hướng dài hạn với điều kiện các yếu tố về vật lý và sinh học học môi trường được đo lường. các chỉ số cụ thể có thể cung cấp thong tin cần nhận diện.

Indicators to track long term changes in terms of environmental and social impacts of forest operations, including health and safety, are determined and monitoring data collected

Các điểm truy xuất về sự thay đối dài hạn về tác động môi trường, xã hội của hoạt động về rừng, bao gồm tác động đến sức khỏe và sự an toàn được xác định và các dữ liệu giám sát được thu thập.

SLIMF:

The forest manager is aware of the social impacts of operations and mitigate these where they are negative

SLIMF: người quản lý rừng nhận thức các tác động xã hội của hoạt động và làm giảm nhẹ chúng khi chúng là tác động xấu.

Indicator 8.2.6 Điểm 8.2.6 Verifiers & Guidance:

Data

Làm rõ và hướng dẫn:

Dữ liệu

Data are collected on any wild mammals culled

Dữ liệu được thu thập về bất cứ loài động vật có vú nào được lựa chọn

Indicator 8.2.7 Điểm 8.2.7 Verifiers & Guidance:

Interviews with Forest Managers and supervisors.

Field observations Post-harvest monitoring is carried out to assess waste and damage to the site.

Page 67: FOREST MANAGEMENT STANDARD FOR VIETNAM Ẩ N LÝ R … · Nh ận d ạng b ất cứ mâu thu ẫn nào c ủa tiêu chu ẩn với các yêu c ầu n ội b ộ trong khu v ực

AD 33-VN-06 Page 67 of 90

For large scale operations this monitoring shall be documented.

Giám sát hậu khai thác được thực hiện nhằm đánh giá chất thải và sự hư hại đối với thực địa.

Đối với các hoạt động quy mô lớn, việc giám sát này phải được lập thành văn bản.

Post-harvest monitoring record

Làm rõ và hướng dẫn:

Phỏng vấn những người quản lý rừng và giám sát viên.

Quan sát thực địa

Hồ sơ giám sát hậu khai thác

Indicator 8.2.8 Điểm 8.2.8 Verifiers & Guidance:

Data and records

Làm rõ và hướng dẫn:

Dữ liệu và hồ sơ.

The owner/manager records and analyses data on the costs, productivity and efficiency of forest management activities;

Chủ sở hữu/quản lý lưu và phân tích dữ liệu về chi phí, năng suất và hiệu quả của các hoạt động quản lý rừng;

Indicator 8.2.9 Điểm 8.2.9

The results of such analyses (refer 8.2.8) are incorporated into plans

Kết quả phan tích (liên quan điểm 8.2.8) phải kết hợp với các kế hoạch

Verifiers & Guidance:

Làm rõ và hướng dẫn:

Data and records

Hồ sơ và dữ liệu

Indicator 8.2.10 Điểm 8.2.10 Verifiers & Guidance:

Interviews with Forest Managers and contractors.

Audit documents

Làm rõ và hướng dẫn:

Phỏng vấn những người quản lý rừng và các nhà thầu.

Các tài liệu kiểm tra.

The intent of the indicator is not only the monitoring of the daily operations of contractors, but also their compliance with the requirements of their contracts, compliance with legal requirements, the payment of any fees and taxes and compensation of employees and allowances for leave and other associated requirements.

Mục đích của các chỉ số không chỉ là giám sát các hoạt động hàng ngày của các nhà thầu, mà còn đáp ứng được các yêu cầu của hợp đồng, tuân thủ các yêu cầu pháp lý, việc thanh toán bất kỳ khoản phí, thuế và tiền lương nhân viên và các khoản phụ cấp cho nghỉ phép và khác yêu cầu đi kèm.

Contractors’ performance is monitored, including compliance with contract specifications and legal requirements..

In large scale organisations, formal auditing of contractors shall be carried out on a regular basis and records thereof maintained

Hoạt động của các nhà thầu được giám sát, bao gồm việc tuân thủ các quy định của hợp đồng.

Trong những tổ chức quy mô lớn, việc kiểm tra chính thức các nhà thầu phải được tiến hành thường xuyên và hồ sơ được duy trì.

Indicator 8.2.11 Điểm 8.2.11 Verifiers & Guidance:

Interviews with Forest Managers and field observations

Làm rõ và hướng dẫn:

Phỏng vấn những người quản lý rừng và quan sát thực địa.

Waste disposal sites within the FMU are regularly checked

Bãi chất thải trong FMU được kiểm tra định kỳ.

Page 68: FOREST MANAGEMENT STANDARD FOR VIETNAM Ẩ N LÝ R … · Nh ận d ạng b ất cứ mâu thu ẫn nào c ủa tiêu chu ẩn với các yêu c ầu n ội b ộ trong khu v ực

AD 33-VN-06 Page 68 of 90

Criterion 8.3 Documentation shall be provided by the forest manager to enable monitoring and certifying organisations to trace each forest product from its origin, a process known as the “chain of custody.”

Tiêu chuẩn 8.3 Các tài liệu phải được cung cấp bởi người quản lý rừng nhằm tạo điều kiện cho các tổ chức giám sát và chứng nhận tìm hiểu mỗi sản phẩm rừng từ nguồn gốc của nó, một tiến trình được gọi là “chứng minh nguồn gốc”.

Indicator 8.3.1 Điểm 8.3.1 Verifiers & Guidance:

The scope of a joint FM/CoC certificate covers harvesting and transportation of roundwood to the first point of sale, unloading or processing. On site processing e.g. charcoal burning, use of a mobile saw-bench, or purchase and harvesting of standing timber by a third party (e.g. sawmill, harvesting contractor, timber merchant) must be covered by a separate chain of custody certificate if the products are to be sold as certified.

Interview with Forest Managers

Procedures.

Làm rõ và hướng dẫn:

Phạm vi của một chứng chỉ chứng minh nguồn gốc chung bao gồm việc khai thác và vận chuyển gỗ tròn tới điểm bán đầu tiên, dỡ hàng hoặc chế biến. Tại nơi chế biến, ví dụ đốt than, sử dụng bàn cưa di động, hoặc mua và khai thác gỗ rừng bởi một bên thứ ba (ví dụ nhà máy cưa, nhà thầu khai thác, thương nhân buôn gỗ) phải được bao gồm bởi chứng chỉ chứng minh nguồn gốc riêng nếu các sản phầm được bán được chứng nhận.

Phỏng vấn những người quản lý rừng.

Các thủ tục.

There is a procedure for identifying all products (timber and non-timber) leaving the forest so that the recipient can easily determine the forest of origin.

For large scale organisations this procedure shall be documented.

Có một thủ tục nhằm nhận dạng toàn bộ sản phẩm (gỗ và không gỗ) rời khỏi rừng để người nhận có thể dễ xác định nguồn gốc rừng.

Với các tổ chức quy mô lớn, thủ tục này phải được lập thành văn bản.

Indicator 8.3.2 Điểm 8.3.2 Verifiers & Guidance:

Delivery notes, receipts and stock records

Làm rõ và hướng dẫn:

Các chú ý, bên lai về vận chuyển và hồ sơ lưu kho.

Documentation of origin and destination of all certified forest products is available for products held at landing areas, stacking areas and processing sites on the FMU

Văn bản về nguồn gốc và điểm đến của toàn bộ các sản phẩm rừng được chứng nhận được cung cấp cho toàn bộ các sản phẩm được giữ tại các khu để hàng, các khu chế biến tại FMU.

Indicator 8.3.3 Điểm 8.3.3 Verifiers & Guidance:

Sales invoices

Làm rõ và hướng dẫn:

Hóa đơn bán hàng.

Sales invoices and other documentation related to sales of certified material include the chain of custody certificate number, in the correct format (SGS-FM/CoC-XXXXXX) and indicating the FSC category “FSC 100%”.

Hóa đơn bán hàng và các văn bản khác liên quan đến bán nguyên liệu được chứng nhận bao gồm số chứng chỉ chứng minh nguồn gốc, theo đúng định dang (SGS-FM/CoC-XXXX) và được thể hiện là FSC 100%

Indicator 8.3.4 Điểm 8.3.4 Verifiers & Guidance:

Sales records, invoices

Làm rõ và hướng dẫn:

Hóa đơn, hồ sơ bán hàng.

Records are kept of the total quantities of all products sold, as well as of quantities sold to any chain-of-custody certificate holders

Các hồ sơ lưu giữ toàn bộ số lượng các sản phẩm bán ra cũng như số lượng bán cho bất cứ

Page 69: FOREST MANAGEMENT STANDARD FOR VIETNAM Ẩ N LÝ R … · Nh ận d ạng b ất cứ mâu thu ẫn nào c ủa tiêu chu ẩn với các yêu c ầu n ội b ộ trong khu v ực

AD 33-VN-06 Page 69 of 90

người có chứng chỉ chứng minh nguồn gốc nào.

Indicator 8.3.5 Điểm 8.3.5 Verifiers & Guidance:

Samples of trademark use

Làm rõ và hướng dẫn:

Các mẫu sử dụng thương hiệu.

Use of the FSC trademark is in accordance with policy and has been approved by SGS Qualifor

Sử dụng thương hiệu FSC tuân thủ với chính sách và được chấp thuận bởi SGS Qualifor

Criterion 8.4 The results of monitoring shall be incorporated into the implementation and revision of the management plan.

Tiêu chuẩn 8.4 Kết quả giám sát phải được kết hợp chặt chẽ trong thực hiện và xem xét lại kế hoạch quản lý.

Indicator 8.4.1 Điểm 8.4.1 Verifiers & Guidance:

Interviews with local experts and Forest Managers.

Forest planning documents

Làm rõ và hướng dẫn:

Phỏng vấn các chuyên gia địa phương và những người quản lý rừng.

Các tài liệu lập kế hoạch về rừng.

The results of research and monitoring programmes are regularly analysed and incorporated into planning on a regular basis

Các kết quả nghiên cứu và các chương trình giám sát được phân tích định kỳ và được kết hợp chặt chẽ trong việc lập kế hoạch một cách định kỳ.

SLIMF:

Refer Indicators 7.2.3 and 7.2.4

SLIMF: tham khảo các điểm 7.2.3 và 7.2.4

Indicator 8.4.2 Điểm 8.4.2 Verifiers & Guidance:

Interviews with local experts and Forest Managers

Làm rõ và hướng dẫn:

Phỏng vấn các chuyên gia địa phương và những người quản lý rừng.

There is evidence that monitoring results are used to improve forest management

Có bằng chứng cho thấy các kết quả giám sát được sử dụng nhằm cải thiện việc quản lý rừng.

SLIMF:

Refer Indicators 7.2.3 and 7.2.4

SLIMF: tham khảo các điểm 7.2.3 và 7.2.4

Criterion 8.5 While respecting the confidentiality of information, forest managers shall make publicly available a summary of the results of monitoring indicators, including those listed in Criterion 8.2.

Tiêu chuẩn 8.5 Tuân thủ các bí mật về thông tin nhưng những người quản lý rừng phải công khai một bản tóm tắt các kết quả giám sát các điểm, bao gồm những điểm trong tiêu chuẩn 8.2

Indicator 8.5.1 Điểm 8.5.1 Verifiers & Guidance:

Public summary

Làm rõ và hướng dẫn:

Tóm tắt công khai

Results and/or summaries of monitoring programmes (including those listed in Criterion 8.2) are available to the public within the accepted norms of commercial confidentiality.

Kết quả và/hoặc bản tóm tắt về các chương trình giám sát (bao gồm những điểm trong Tiêu chuẩn 8.2) phải được công bố công khai trong giới hạn cho phép về bảo mật thương mại.

SLIMF:

Refer Indicator 7.4.1

SLIMF: tham khảo điểm 7.4.1

Page 70: FOREST MANAGEMENT STANDARD FOR VIETNAM Ẩ N LÝ R … · Nh ận d ạng b ất cứ mâu thu ẫn nào c ủa tiêu chu ẩn với các yêu c ầu n ội b ộ trong khu v ực

AD 33-VN-06 Page 70 of 90

PRINCIPLE 9. MAINTENANCE OF HIGH CONSERVATION VALUE FORESTS:

NGUYÊN TẮC 9. DUY TRÌ RỪNG CÓ GIÁ TRỊ BẢO TỒN CAO.

Management activities in high conservation value forests shall maintain or enhance the attributes, which define such forests. Decisions regarding high conservation value forests shall always be considered in the context of a precautionary approach.

Các hoạt động quản lý trong những rừng có giá trị bảo tồn cao phải duy trì hoặc tăng cường các thuộc tính xác định của các rừng đó. Những quyết định liên quan đến chúng phải luôn xem xét trong bối cảnh cách tiếp cận thận trọng.

Criterion 9.1 Assessment to determine the presence of the attributes consistent with High Conservation Value Forests will be completed, appropriate to scale and intensity of forest management

Tiêu chuẩn 9.1 Đánh giá nhằm xác định sự hiện diện của các thuộc tính nhất quán với những rừng có giá trị bảo tồn cao sẽ được hoàn thành, phù hợp với quy mô và mật độ của quản lý rừng.

Indicator 9.1.1 Điểm 9.1.1 Verifiers & Guidance:

This requirement must be applied to all forests undergoing assessment. HCVFs possess one or more the following attributes:

� Forest areas containing globally, regionally or nationally significant concentrations of biodiversity values and/or large landscape level forests where viable populations of most/all naturally occurring species exist in natural patterns of distribution and abundance;

� Rare, threatened or endangered ecosystems;

� Forests that provide basic ecological services in critical situations (e.g. water quality or flow, protection against erosion or natural disasters such as cyclones or hurricanes, pollinators);

� Forests fundamental to meeting basic economic or bio-physiological needs of local communities or critical to local community cultural identity.

Interviews with Forest Managers and local experts.

Evidence of assessments.

Làm rõ và hướng dẫn:

Yêu cầu này phải được áp dụng tới toàn bộ rừng thực hiện đánh giá. Rừng có giá trị bảo tồn cao có một trong các thuộc tính sau:

- Những khu rừng được quốc gia, khu vực và thế giới chú ý cao về các giá trị đa dạng sinh học và/hoặc những rừng có mức độ cảnh quan rộng lớn, là nơi cư trú tin cậy của hầu hết/toàn bộ các loài tự nhiên, tồn tại nhiều và được phân bố tự nhiên;

- Các hệ sinh thái quý hiếm và bị đe dọa;

- Những rừng cung cấp các dịch vụ sinh thái cơ bản trong các tình huống quan trọng (như chất lượng nước, bảo vệ chống lại sự xói mòn hoặc các thảm họa thiên nhiên như bão, lốc,…);

- Rừng đáp ứng nhu cầu cơ bản về kinh tế hoặc sinh học, vật lý của các cộng đồng địa phương hoặc quan trọng đối với bản sắc văn hóa của cộng đồng.

Phỏng vấn những người quản lý rừng và các chuyên gia địa phương.

Bằng chứng các cuộc đánh giá.

The FMU has been adequately assessed (in consultation with conservation organisations, regulatory authorities and other local and national stakeholders) and any HCVFs and their biological and/or socio-economic or cultural attributes have been identified

FMU được đánh giá đầy đủ (tham vấn với các tổ chức bảo tồn, quan chức chính quyền và các bên có liên quan ở mức địa phương và quốc gia) và bất cứ rừng có giá trị bảo tồn cao nào nào và các thuộc tính văn hóa, kinh tế xã hội và sinh học của chúng được nhận diện.

SLIMF:

The FMU has been adequately assessed (in consultation with conservation organisations and regulatory authorities) and any HCVFs and their biological and/or socio-economic or cultural attributes have been identified

SLIMF: FMU được đánh giá đầy đủ (tham vấn với các tổ chức bảo tồn, quan chức chính quyền) và bất cứ rừng có giá trị bảo tồn cao nào nào và các thuộc tính văn hóa, kinh tế xã hội và sinh học của chúng được nhận diện.

Page 71: FOREST MANAGEMENT STANDARD FOR VIETNAM Ẩ N LÝ R … · Nh ận d ạng b ất cứ mâu thu ẫn nào c ủa tiêu chu ẩn với các yêu c ầu n ội b ộ trong khu v ực

AD 33-VN-06 Page 71 of 90

Indicator 9.1.2 Điểm 9.1.2 Verifiers & Guidance:

Documented procedures and records

Làm rõ và hướng dẫn:

Các thủ tục, hồ sơ bằng văn bản.

For large scale organisations the assessment procedure shall be documented and records of consultation maintained

Với những tổ chức quy mô lớn, thủ tục đánh giá phải được lập thành văn bản và hồ sơ tham vấn được duy trì

Criterion 9.2 The consultative portion of the certification process must place emphasis on the identified conservation attributes, and options for the maintenance thereof.

Tiêu chuẩn 9.2 Phần tham vấn của tiến trình chứng nhận phải đặt sự tập trung vào các thuộc tính bảo tồn đã xác định và những lựa chọn để duy trì.

Indicator 9.2.1 Điểm 9.2.1 Verifiers & Guidance:

Management plans and maps

Consultation with stakeholders and/or government agencies or evidence of input by these agents

Làm rõ và hướng dẫn:

Các kế hoạch quản lý và bản đồ.

Tham vấn với các bên có liên quan, các cơ quan chính quyền hoặc bằng chứng đầu vào bởi những cơ quan này.

The owner/manager has determined appropriate management prescriptions for the HCVF in consultation with (and acceptable to) conservation organisations, regulatory authorities and other local and national stakeholders

Người sở hữu/quản lý đã xác định các quy tắc quản lý phù hợp đối với rừng có giá trị bảo tồn cao bằng cách tham vấn với các tổ chức bảo tồn, các quan chức chính quyền và những bên có liên quan khác của địa phương và quốc gia.

SLIMF:

The owner/manager has determined appropriate management prescriptions for the HCVF in consultation with (and acceptable to) conservation organisations and regulatory authorities.

SLIMF: chủ sở hữu/người quản lý đã xác định các quy tắc quản lý phù hợp đối với rừng có giá trị bảo tồn cao bằng cách tham vấn với các tổ chức bảo tồn, các quan chức chính quyền.

Indicator 9.2.2 Điểm 9.2.2 Verifiers & Guidance:

Interviews with Forest Managers, local experts and communities.

Affected communities/persons are listed on the stakeholder list (refer Criterion 4.4).

Làm rõ và hướng dẫn:

Phỏng vấn những người quản lý rừng, các chuyên gia địa phương và các cộng đồng địa phương.

Những cộng đồng/cá nhân bị ảnh hưởng được liệt kê trong danh sách các bên có liên quan (tham khảo tiêu chuẩn 4.4)

When an HCVF has been identified for its socio-economic or cultural attributes, there shall be joint analysis and decision-making with the stakeholders directly affected;

Khi một rừng có giá trị bảo tồn cao được nhận dạng về những thuộc tính của nó, phải phân tích hỗn hợp và ra quyết định với các bên có liên quan bị ảnh hưởng trực tiếp;

Page 72: FOREST MANAGEMENT STANDARD FOR VIETNAM Ẩ N LÝ R … · Nh ận d ạng b ất cứ mâu thu ẫn nào c ủa tiêu chu ẩn với các yêu c ầu n ội b ộ trong khu v ực

AD 33-VN-06 Page 72 of 90

Criterion 9.3 The management plan shall include and implement specific measures that ensure the maintenance and/or enhancement of the applicable conservation attributes consistent with the precautionary approach. These measures shall be specifically included in the publicly available management plan summary.

Tiêu chuẩn 9.3 Kế hoạch quản lý phải bao gồm và thực hiện các biện phải cụ thể nhằm đảm bảo sự duy trì và củng cố các thuộc tính bảo tồn nhất quán với quan điểm thận trọng. Những biện pháp này phải bao gồm trong tóm tắt kế hoạch quản lý được công bố công khai.

Indicator 9.3.1 Điểm 9.3.1 Verifiers & Guidance:

Management plan

Làm rõ và hướng dẫn:

Kế hoạch quản lý.

All biological and/or social attributes of any HCVF identified are described in the management plan

Toàn bộ các thuộc tính xã hội và sinh học của bất cứ rừng có giá trị bảo tồn cao nào được nhận dạng được mô tả trong kế hoạch quản lý.

Indicator 9.3.2 Điểm 9.3.2 Verifiers & Guidance:

Management plan

Làm rõ và hướng dẫn:

Kế hoạch quản lý.

The plan describes the specific measures to be taken to enhance the identified attributes (see also Criterion 7.1)

Kế hoạch mô tả các biện pháp cụ thể được thực hiện nhằm tăng cường các thuộc tính đã nhận dạng (xem thêm tiêu chuẩn 7.1)

Indicator 9.3.3 Tiêu chuẩn 9.3.3 Verifiers & Guidance:

Management plan

Làm rõ và hướng dẫn:

Kế hoạch quản lý.

All measures are described in the public summary of the plan

Toàn bộ biện pháp được mô tả trong tóm tắt kế hoạch

Indicator 9.3.4 Điểm 9.3.4 Verifiers & Guidance:

Management plans and maps.

Interviews with Forest Managers and local experts.

Field observations.

Làm rõ và hướng dẫn:

Kế hoạch quản lý và bản đồ

Phỏng vấn những người quản lý rừng và các chuyên gia địa phương.

Quan sát thực địa.

When an HCVF has been identified for biological values, management shall: � maintain natural patterns of distribution and

abundance of species,

� maintain natural evolutionary and ecological processes (biotic and abiotic, including disturbance),

� avoid fragmentation, and set aside core areas for strict protection

khi một rừng có giá trị bảo tồn cao được nhận dạng các giá trị sinh học, việc quản lý phải:

- duy trì các thuộc tính tự nhiên về phân bố và đa dạng của các loài,

- duy trì các tiến trình tiến hóa và sinh thái tự nhiên,

- tránh cô lập và tách riêng các khu vực cốt lõi để bao vệ chặt chẽ

Indicator 9.3.5 Điểm 9.3.5 Verifiers & Guidance:

Management plans and maps.

Interviews with Forest Managers and local experts Critically endangered forest landscapes must be subject to complete protection (i.e. no

Page 73: FOREST MANAGEMENT STANDARD FOR VIETNAM Ẩ N LÝ R … · Nh ận d ạng b ất cứ mâu thu ẫn nào c ủa tiêu chu ẩn với các yêu c ầu n ội b ộ trong khu v ực

AD 33-VN-06 Page 73 of 90

harvesting)

Rừng bị nguy cơ nghiêm trọng phải được bảo vệ hoàn toàn (không khai thác).

Làm rõ và hướng dẫn:

Kế hoạch quản lý và bản đồ

Phỏng vấn những người quản lý rừng và các chuyên gia địa phương.

Criterion 9.4 Annual monitoring shall be conducted to assess the effectiveness of the measures employed to maintain or enhance the applicable conservation attributes.

Tiêu chuẩn 9.4 Phải giám sát hàng năm nhằm đánh giá hiệu quả của các biện pháp nhằm duy trì hoặc củng cố các thuộc tính bảo tồn.

Indicator 9.4.1 Điểm 9.4.1 Verifiers & Guidance:

Interviews with Forest Managers and local experts

Làm rõ và hướng dẫn:

Phỏng vấn những người quản lý rừng và các chuyên gia địa phương.

Monitoring indicators and frequency are defined in consultation with acknowledged experts, local and national stakeholders to monitor effectiveness of each measure described in the plan

Các điểm giám sát và tần suất được xác định với sự tham vấn chuyên gia và các bên có liên quan khác của địa phương và quốc gia nhằm giám sát hiệu quả của mỗi biện pháp nêu trong kế hoạch.

SLIMF:

Refer Indicator 8.2.2

SLIMF: tham khảo điểm 8.2.2

Indicator 9.4.2 Điểm 9.4.2 Verifiers & Guidance:

Records of monitoring

Làm rõ và hướng dẫn:

Hồ sơ giám sát

Records of monitoring are kept and used, in consultation with acknowledged experts, local and national stakeholders, to adapt future management

Hồ sơ giám sát được lưu giữ và sử dụng, với sự tham vấn chuyên gia và các bên có liên quan của địa phương và quốc gia nhằm thích ứng với sự quản lý trong tương lai.

SLIMF:

Records of monitoring are kept and used, in consultation with conservation and government agencies, to adapt future management

SLIMF: hồ sơ giám sát được lưu giữ và sử dụng, với sự tham vấn các cơ quan bảo tồn và chính quyền, nhằm thích ứng với quản lý trong tương lai.

Indicator 9.4.3 Điểm 9.4.3 Verifiers & Guidance:

Indicator 9.4.4 Điểm 9.4.4 Verifiers & Guidance:

Scientific evidence.

Interviews with Forest Managers and local experts

Làm rõ và hướng dẫn:

Bằng chứng khoa học.

Phỏng vấn những người quản lý rừng và các chuyên gia địa

Managers are actively monitoring research developments which might contribute to management of HCVFs

Những người quản lý chủ động giám sát các phát triển về nghiên cứu có thể đóng góp cho việc quản lý rừng có giá trị bảo tồn cao.

Page 74: FOREST MANAGEMENT STANDARD FOR VIETNAM Ẩ N LÝ R … · Nh ận d ạng b ất cứ mâu thu ẫn nào c ủa tiêu chu ẩn với các yêu c ầu n ội b ộ trong khu v ực

AD 33-VN-06 Page 74 of 90

SLIMF:

Managers are actively communicating with conservation and government agencies to access research developments which might contribute to management of HCVFs

SLIMF: những người quản lý chủ động thông tin với các cơ quan bảo tồn và chính quyền nhằm đánh giá sát các phát triển về nghiên cứu có thể đóng góp cho việc quản lý rừng có giá trị bảo tồn cao.

phương.

PRINCIPLE 10. PLANTATIONS:

NGUYÊN TẮC 10. RỪNG TRỒNG

Plantations shall be planned and managed in accordance with Principles and Criteria 1 - 9, and Principle 10 and its Criteria. While plantations can provide an array of social and economic benefits, and can contribute to satisfying the world’s needs for forest products, they should complement the management of, reduce pressures on, and promote the restoration and conservation of natural forests.

Rừng trồng phải được lập và quản lý phù hợp với các nguyên tắc và tiêu chuẩn 1-9 và nguyên tắc 10 và những tiêu chuẩn của nguyên tắc này. Rừng trồng có thể cung cấp các lợi ích kinh tế, xã hội, giúp làm thỏa mãn nhu cầu đối với các sản phẩm về rừng của thế giới, bên cạnh đó còn phải bổ sung cho công tác quản lý, làm giảm sức ép, tăng cường khôi phục và bảo tồn rừng tự nhiên.

Criterion 10.1 The management objectives of the plantation, including natural forest conversion and restoration objectives, shall be explicitly stated in the management plan, and clearly demonstrated in the implementation of the plan.

Tiêu chuẩn 10.1 Các mục tiêu quản lý rừng trồng, bao gồm cả việc chuyển đổi và khôi phục rừng tự nhiên, phải được nêu rõ trong kế hoạch quản lý, và chứng minh rõ ràng trong quá trình thực hiện kế hoạch.

Indicator 10.1.1 Điểm 10.1.1 Verifiers & Guidance:

“Natural forest” can be also be interpreted as natural vegetation.

Forest Management Plan

Interviews with Forest Managers and local experts.

Làm rõ & Hướng dẫn:

“Rừng tự nhiên” cũng có thể được hiểu là thực vật, cây cối tự nhiên.

Kế hoạch Quản lý rừng

Phỏng vấn những nhà quản lý rừng và chuyên gia địa phương.

The management plan of the plantation explicitly states the management objectives for the plantation itself, as well as for natural forest conversion and restoration (see also Criterion 7.1)

Kế hoạch quản lý rừng trồng nêu rõ các mục tiêu quản lý đối với rừng trồng cũng như đối với việc chuyển đổi và khôi phục rừng tự nhiên (xem thêm Tiêu chuẩn 7.1)

Indicator 10.1.2 Điểm 10.1.2 Verifiers & Guidance:

Interviews with Forest Managers and local experts.

Field observations

Làm rõ & Hướng dẫn:

Phỏng vấn những nhà quản lý rừng và chuyên gia địa phương.

Quan sát tại thực địa.

The achievement of the objectives can be clearly demonstrated

Việc đạt được các mục tiêu có thể được chứng minh rõ ràng

Page 75: FOREST MANAGEMENT STANDARD FOR VIETNAM Ẩ N LÝ R … · Nh ận d ạng b ất cứ mâu thu ẫn nào c ủa tiêu chu ẩn với các yêu c ầu n ội b ộ trong khu v ực

AD 33-VN-06 Page 75 of 90

Criterion 10.2 The design and layout of plantations should promote the protection, restoration and conservation of natural forests, and not increase pressures on natural forests. Wildlife corridors, streamside zones and a mosaic of stands of different ages and rotation periods, shall be used in the layout of the plantation, consistent with the scale of the operation. The scale and layout of plantation blocks shall be consistent with the patterns of forest stands found within the natural landscape.

Tiêu chuẩn 10.2 Thiết kế và sắp xếp rừng trồng phải củng cố cho việc bảo vệ, khôi phục và bảo tồn rừng tự nhiên, không làm gia tăng áp lực lên rừng tự nhiên. Các hành lang tự nhiên, lưu vực dòng chảy và các thảm rừng có độ tuổi khác nhau, thời kỳ phát triển khác nhau, phải được sử dụng trong việc sắp xếp rừng trồng, thống nhất với phạm vi hoạt động. Phạm vi và cách sắp xếp các khối rừng trồng phải nhất quán với các mô hình được tìm thấy của rừng trong tổng thể tự nhiên.

Indicator 10.2.1 Điểm 10.2.1 Verifiers & Guidance:

Maps

Làm rõ & Hướng dẫn:

Bản đồ

Natural vegetation areas are considered during planning

Các khu vực thực vật, cây cối tự nhiên được xem xét trong quá trình lập kế hoạch.

Indicator 10.2.2 Điểm 10.2.2 Verifiers & Guidance:

Làm rõ và hướng dẫn: For protection, restoration and conservation of natural forest and wildlife corridors, refer to Criteria 6.2

Đối với việc bảo vệ, khôi phục và bảo tồn rừng tự nhiên và các hành lang tự nhiên, tham khảo Tiêu chuẩn 6.2

Indicator 10.2.3 Điểm 10.2.3 Verifiers & Guidance:

Làm rõ và hướng dẫn:

Maps and documentation

Các bản đồ và tài liệu

Buffer zones along watercourses and around water bodies; these are demarcated on maps in compliance with specifications made in national and regional best practice guidelines. Refer indicator 6.5.3.

Các vùng đệm cùng với sông suối và khu vực xung quanh; những vùng này được phân giới trên bản đồ và tuân thủ các quy định trong những hướng dẫn thực tế nhất của quốc gia và khu vực. Tham khảo điểm 6.5.3.

Indicator 10.2.4 Điểm 10.2.4

Buffer zones identified in terms of 10.2.3 are maintained Các vùng đệm được nhận diện thep điểm 10.2.3 phải được duy trì

Verifiers & Guidance:

Làm rõ và hướng dẫn:

Maps and field observations

Các hồ sơ và quan sát thực địa

Indicator 10.2.5 Điểm 10.2.5 Verifiers & Guidance:

Maps and field observations

Làm rõ và hướng dẫn:

Bản đồ và quan sát thực địa.

The scale and layout of existing and new plantation blocks are consistent with the patterns of forest stands within the natural landscape.

Quy mô và sự sắp xếp các khối rừng trồng mới và hiện hữu nhất quán với các khối rừng trong cảnh quan tự nhiên.

Page 76: FOREST MANAGEMENT STANDARD FOR VIETNAM Ẩ N LÝ R … · Nh ận d ạng b ất cứ mâu thu ẫn nào c ủa tiêu chu ẩn với các yêu c ầu n ội b ộ trong khu v ực

AD 33-VN-06 Page 76 of 90

Criterion 10.3 Diversity in the composition of plantations is preferred, so as to enhance economic, ecological and social stability. Such diversity may include the size and spatial distribution of management units within the landscape, number and genetic composition of species, age classes and structures.

Tiêu chuẩn 10.3 Sự đa dạng trong cấu tạo của rừng trồg được ưu tiên nhằm tăng sự ổn định về kinh tế, sinh thái và xã hội. Sự đa dạng đó có thể bao gồm quy mô và sự phân bố về mặt không gian của các đơn vị quản lý trong khu vực, số lượng và thành phần các loài, các lớp tuổi và cơ cấu tuổi.

Indicator 10.3.1 Điểm 10.3.1 Verifiers & Guidance:

Forest plans and maps

Field observations

Làm rõ và hướng dẫn:

Các kế hoạch và bản đồ rừng.

Quan sát thực địa.

Plantation planning and reestablishment make provision for diversity in species and/or provenances and/or clones to achieve optimal economic, ecological and social stability;

Lập kế hoạch và tái lập rừng trồng cung cấp sự đa dạng về giống loài và/hoặc nguồn gốc và/hoặc dòng vô tính nhằm đạt được sự ổn định tối ưu về kinh tế, xã hội và sinh thái;

Indicator 10.3.2 Điểm 10.3.2 Verifiers & Guidance:

Policies and procedures.

Làm rõ và hướng dẫn:

Các chính sách và thủ tục.

SLIMF:

Interviews with Forest Managers and field observations

SLIMF:

Phỏng vấn những người quản lý rừng và quan sát thực địa.

Maximum clear-cut size is defined. Documented justification shall be provided where there are potential adverse environmental or socio-economic impacts

Quy mô cắt bỏ lớn nhất được xác định. Chứng minh bằng văn bản phải được cung cấp ở nơi tiềm ẩn các tác động tiêu cực với môi trường hoặc kinh tế xã hội.

SLIMF:

Maximum clear-cut size is defined and justified.

Quy mô cắt bỏ lớn nhất được xác định và chứng minh.

VN - Indicator 10.3.3 Điểm 10.3.3 của Việt Nam Verifiers & Guidance:

Làm rõ và hướng dẫn: Guidelines

Hướng dẫn.

Interviews with government agencies

Phỏng vấn với các cơ quan chính phủ.

Existence of guidelines in terms of plantation techniques, forest tending and protection. These guidelines are in accordance with technical procedures existing and stipulated by the State.

Hướng dẫn về kỹ thuật trồng rừng, chăm sóc và bảo vệ rừng. Những hướng dẫn này phù hợp với các quy định về kỹ thuật hiện hành và được Nhà nước quy định.

Page 77: FOREST MANAGEMENT STANDARD FOR VIETNAM Ẩ N LÝ R … · Nh ận d ạng b ất cứ mâu thu ẫn nào c ủa tiêu chu ẩn với các yêu c ầu n ội b ộ trong khu v ực

AD 33-VN-06 Page 77 of 90

Criterion 10.4 The selection of species for planting shall be based on their overall suitability for the site and their appropriateness to the management objectives. In order to enhance the conservation of biological diversity, native species are preferred over exotic species in the establishment of plantations and the restoration of degraded ecosystems. Exotic species, which shall be used only when their performance is greater than that of native species, shall be carefully monitored to detect unusual mortality, disease, or insect outbreaks and adverse ecological impacts.

Tiêu chuẩn 10.4 Việc lựa chọn các giống loài để trồng phải được dựa trên sự thích hợp tổng thể với nơi trồng và phù hợp với các mục tiêu quản lý. Để tăng cường bảo tồn đa dạng sinh học, các loài bản địa được ưu tiên hơn các loài ngoại lai trong việc thiết lập rừng trồng và khôi phục các hệ sinh thái đã bị xuống cấp. Các loài ngoại lai, những loài phải được sử dụng chỉ khi chúng hoạt động tốt hơn loài bản địa, phải được giám sát cẩn thận nhằm phát hiện các bất thường về bệnh tật, côn trùng tấn công và các tác động sinh thái có hại từ cây ngoại lai.

Indicator 10.4.1 Điểm 10.4.1 Verifiers & Guidance:

Scientific evidence and interviews with local experts

SLIMF:

Discussions with manager about plantation objectives

Plans for future planting

Làm rõ và hướng dẫn:

Bằng chứng khoa học và phỏng vấn các chuyên gia địa phương.

SLIMF:

Thảo luận với người quản lý về các mục tiêu rừng trồng.

Các kế hoạch trồng rừng trong tương lai.

Selection of species, provenances and clones is based on documented trials that demonstrate their suitability to the site and management objectives

Việc lựa chọn các loài, nguồn gốc và dòng vô tính dựa trên các thử nghiệm được lập thành văn bản chứng minh sự phù hợp của chúng với thực địa và các mục tiêu quản lý.

SLIMF:

The species chosen for plantations are suited to the site and matched to the objectives.

SLIMF: các loài được chọn cho rừng trồng phù hợp với thực địa và mục tiêu quản lý.

Indicator 10.4.2 Điểm 10.4.2 Verifiers & Guidance:

Scientific evidence and interviews with local experts

Làm rõ và hướng dẫn:

Bằng chứng khoa học và phỏng vấn các chuyên gia địa phương.

Exotic species are used only where they outperform native species in meeting management objectives

Các loài ngoại lai được sử dụng chỉ ở những nơi chúng thể hiện vượt trội so với loài bản địa trong việc đáp ứng các mục tiêu quản lý.

Indicator 10.4.3 Điểm 10.4.3 Verifiers & Guidance:

Plant records

Làm rõ và hướng dẫn:

Hồ sơ cây trồng.

Information is available on seed sources and these can be traced to the stand data

Thông tin sẵn có về các nguồn hạt và chúng có thể được tìm hiểu trong dữ liệu về rừng.

Criterion 10.5 A proportion of the overall forest management area, appropriate to the scale of the plantation and to be determined in regional standards, shall be managed so as to restore the site to a natural forest cover.

Tiêu chuẩn 10.5 Một tỷ lệ trong tổng thể khu quản lý rừng, phù hợp với quy mô của rừng trồng và được xác định trong các tiêu chuẩn khu vực, phải được quản lý nhằm khôi phục thực địa thành rừng tự nhiên.

Indicator 10.5.1 Điểm 10.5.1 Verifiers & Guidance:

SLIMF:

Field observations of conservation features At least 10% of overall forest management area is managed so as to restore the site to a natural

Page 78: FOREST MANAGEMENT STANDARD FOR VIETNAM Ẩ N LÝ R … · Nh ận d ạng b ất cứ mâu thu ẫn nào c ủa tiêu chu ẩn với các yêu c ầu n ội b ộ trong khu v ực

AD 33-VN-06 Page 78 of 90

forest cover and/or other natural ecosystems. Refer Criterion 6.2 Where less than 10% is present, this shall be agreed with authorities and/or local experts.

Ít nhất 10% trong tổng thể FMU được quản lý để thiết lập thành rừng tự nhiên và/hoặc các hệ sinh thái tự nhiên khác. Tham khảo tiêu chuẩn 6.2. Khi có sự hiện diện ít hơn 10% phải được sự đồng ý của cơ quan thẩm quyền và/hoặc chuyên gia địa phương

SLIMF:

Improvements to the ecological value of the plantation are made where conservation features exist.

SLIMF:

Việc cải thiện các giá trị sinh thái của rừng trồng được thực hiện ở nơi các đặc điểm bảo tồn hiện hữu.

Plans for future improvements

Làm rõ và hướng dẫn:

SLIMF:

Quan sát thực địa các đặc điểm bảo tồn.

Các kế hoạch cho việc cải thiện trong tương lai.

Criterion 10.6 Measures shall be taken to maintain or improve soil structure, fertility and biological activity. The techniques and rate of harvesting, road and trail construction and maintenance, and the choice of species shall not result in long term soil degradation or adverse impacts on water quality, quantity or substantial deviation from stream course drainage patterns

Tiêu chuẩn 10.6 Phải thực hiện các biện pháp nhằm duy trì và cải thiện cơ cấu đất, tính màu mỡ và hoạt động sinh học. các kỹ thuật và tỷ lệ thu hoạch, xây dựng đường xá và duy trì, và lựa chọn giống loài, không được làm đất bị xuống cấp lâu dài hoặc gây tác hại cho chất lượng nước, số lượng hoặc sự chệch hướng dòng chảy.

Indicator 10.6.1 Điểm 10.6.1 Verifiers & Guidance:

Interviews with Forest Managers and local experts.

Documented site information.

Evidence that site information is being used in planning of operations.

Làm rõ và hướng dẫn:

Phỏng vấn những người quản lý rừng và chuyên gia địa phương.

Thông tin về thực địa được lập thành văn bản.

Bằng chứng cho thấy thông tin thực địa được sử dụng trong lập kế hoạch các hoạt động.

There is information on all soil types in the plantation area that indicate their susceptibility to degradation from forest operations and appropriate plantation species;

Small growers and SLIMF can demonstrate their efforts to get access to adequate information on soil types occurring within the managed area.

Có thông tin về toàn bộ các loại đất trong khu rừng trồng cho thấy sự nhạy cảm của chúng đối với sự xuống cấp do các hoạt động quản lý rừng và các loài rừng trồng phù hợp.

Những người trồng các khu rừng nhỏ có thể chứng minh nỗ lực của họ trong việc tiếp cận thông tin đầy đủ về các loại đất trong khu vực họ quản lý.

Indicator 10.6.2 Điểm 10.6.2 Verifiers & Guidance:

Soil degradation through erosion, oil and chemical spills, etc.

Interviews with Forest Managers and field observations.

Làm rõ và hướng dẫn:

Đất bị xuống cấp thông qua sự xói mòn, sự chảy tràn dầu hỏa và hóa chất ra đất…

Phỏng vấn những người quản lý rừng và quan sát thực địa.

Where soils are degraded from previous activities, there are plans to restore them

ở nơi đất bị xuống cấp do các hoạt động trước đây, thì có kế hoạch khôi phục đất.

Indicator 10.6.3 Điểm 10.6.3 Verifiers & Guidance:

Page 79: FOREST MANAGEMENT STANDARD FOR VIETNAM Ẩ N LÝ R … · Nh ận d ạng b ất cứ mâu thu ẫn nào c ủa tiêu chu ẩn với các yêu c ầu n ội b ộ trong khu v ực

AD 33-VN-06 Page 79 of 90

Major water resources within the forest area are identified

Các nguồn nước chủ yếu trong khu rừng được nhận dạng

Maps and interviews with Forest Managers

Làm rõ và hướng dẫn:

Bản đồ và phỏng vấn những người quản lý rừng.

Indicator 10.6.4 Điểm 10.6.4 Verifiers & Guidance:

Làm rõ và hướng dẫn:

For impacts on soil and other biophysical aspects, refer also to Criteria 6.1 and 6.5

Với các tác động lên đất và các khía cạnh sinh hóa khác, tham khảo tiêu chuẩn 6.1 và 6.5

Criterion 10.7 Measures shall be taken to prevent and minimise outbreaks of pests, diseases, fire and invasive plant introductions. Integrated pest management shall form an essential part of the management plan, with primary reliance on prevention and biological control methods rather than chemical pesticides and fertilisers. Plantation management should make every effort to move away from chemical pesticides and fertilisers, including their use in nurseries. The use of chemicals is also covered in Criteria 6.6 and 6.7.

Tiêu chuẩn 10.7 Phải thực hiện các biện pháp nhằm ngăn chặn và giảm thiểu sự bùng phát của sâu bọ, dịch bệnh và hỏa hoạn và các loại cây xâm hại. Quản lý sự xáo trộn phải hình thành một phần cơ bản trong kế hoạchquanr lý, chủ yếu dựa vào ngăn chặn và các phương pháp kiểm soát sinh học hơn là sử dụng phân bón và hóa chất thuốc trừ sâu. Quản lý rừng trồng phải thực hiện mọi nỗ lực để loại bỏ việc sử dụng hóa chất, gồm có sử dụng trong nuôi dưỡng. Việc sử dụng hóa chất cũng được bao gồm trong tiêu chuẩn 6.6 và 6.7.

Indicator 10.7.1 Điểm 10.7.1 Verifiers & Guidance:

Làm rõ và hướng dẫn: The principle forest pests and diseases are identified.

For large scale organisations these shall be documented.

Các xáo trộn và dịch bệnh được nhận dạng

Với các tổ chức có quy mô lớn, những vấn đề này phải được lập thành văn bản.

Indicator 10.7.2 Điểm 10.7.2 Verifiers & Guidance:

Làm rõ và hướng dẫn:

There is a documented pest and invasive plant management strategy.

(For chemical use, refer to criterion 6.6)

Có chiến lược quản lý được xuất bản thành tài liệu về vật gây hại và thực vật xâm hại.

(Về việc sử dụng hóa chất, tham khảo tiêu chuẩn 6.6)

Indicator 10.7.3 Điểm 10.7.3 Verifiers & Guidance:

Interview with Forest Managers and staff.

Documentation

Làm rõ và hướng dẫn:

Phỏng vấn những người quản lý rừng và nhân viên.

Các văn bản.

Effective control and remedial action is taken in the event of a pest, disease or invasive plant problem.

For large scale organisations these actions shall be documented.

Cần tiến hành kiểm soát hiệu quả và hành động xử lý phù hợp trong trường hợp có vật gây hại, dịch bệnh hoặc thực vật xâm hại.

Với những tổ chức có quy mô lớn, những hành

Page 80: FOREST MANAGEMENT STANDARD FOR VIETNAM Ẩ N LÝ R … · Nh ận d ạng b ất cứ mâu thu ẫn nào c ủa tiêu chu ẩn với các yêu c ầu n ội b ộ trong khu v ực

AD 33-VN-06 Page 80 of 90

động này phải được lập thành văn bản.

Indicator 10.7.4 Điểm 10.7.4 Verifiers & Guidance:

These measure will include documented* procedures for fire suppression that include definition of responsibilities and reporting lines.

Interviews with staff and records of training.

Fire readiness and control procedures.

Làm rõ và hướng dẫn:

Những biện pháp này sẽ bao gồm các thủ tục bằng văn bản cho việc dập tắt cháy rừng bao gồm xác định trách nhiệm và kênh thông báo.

Phỏng vấn nhân viên và xem hồ sơ đào tạo.

Các thủ tục phòng chống hỏa hoạn.

Where required, effective measures are taken to protect the plantation from fire.

For large scale organisations there is regular monitoring of fire readiness that test all procedures

Nếu cần thiết, phải thực hiện các biện pháp hiệu quả để chống cháy rừng.

Với những tổ chức quy mô lớn, phải giám sát sự sẵn sàng chống cháy rừng, kiểm tra tất cả các thủ tục.

VN - Indicator 10.7.5 Điểm 10.7.5 của Việt Nam Verifiers & Guidance:

Làm rõ và hướng dẫn: Assessment documentation

Tài liệu đánh giá.

Interviews and field observations.

Phỏng vấn và quan sát thực địa.

Assessment of negative impact of planted species on land and measures to over come shall be conducted periodically.

Phải đánh giá định kỳ ảnh hưởng tiêu cực của các loài được trồng đối với đất và tiến hành các biện pháp khắc phục.

Criterion 10.8 Appropriate to the scale and diversity of the operation, monitoring of plantations, shall include regular assessment of potential on-site and off-site ecological and social impacts, (e.g. natural regeneration, effects on water resources and soil fertility, and impacts on local welfare and social well-being), in addition to those elements addressed in principles 8, 6 and 4. No species should be planted on a large scale until local trials and/or experience have shown that they are ecologically well-adapted to the site, are not invasive, and do not have significant negative ecological impacts on other ecosystems. Special attention will be paid to social issues of land acquisition for plantations, especially the protection of local rights of ownership, use or access.

Tiêu chuẩn 10.8 Phù hợp với quy mô và sự đa dạng của hoạt động, ngoài những điểm được trình bày trong nguyên tắc 8, 6, 4, việc giám sát rừng trồng phải bao gồm định kỳ đánh giá các tác động tiềm ẩn về sinh thái và xã hội tại thực địa cũng như bên ngoài thực địa (ví dụ tái sinh tự nhiên, tác động lên nguồn nước và sự màu mỡ của đất và tác động tới lợi ích của người dân địa phương). Không được trồng các loài trên quy mô lớn mà chưa chứng minh được rằng chúng phù hợp với thực địa, không xâm hại và không tạo ra những tác động tiêu cực đối với các hệ sinh thái. Phải đặc biệt chú ý các vấn đề xã hội của việc thu hồi đất làm rừng trồng, nhất là bảo vệ quyền sở hữu, quyền tiếp cận của địa phương.

Indicator 10.8.1 Điểm 10.8.1 Verifiers & Guidance:

Làm rõ và hướng dẫn:

For potential on-site impacts, see Criteria 6.1 and 6.5

Về nguy cơ tác động với thực địa, xem tiêu chuẩn 6.1 và 6.5

Indicator 10.8.2 Điểm 10.8.2 Verifiers & Guidance:

Off-site impacts may include:

� Spread of exotic plantation species.

� Unwanted natural regeneration of native plantation species

� Effects on water resources

(Not applicable to SLIMF)

Potential biophysical and social off-site impacts shall be monitored on a regular basis.

(không áp dụng cho SLIMF)

Page 81: FOREST MANAGEMENT STANDARD FOR VIETNAM Ẩ N LÝ R … · Nh ận d ạng b ất cứ mâu thu ẫn nào c ủa tiêu chu ẩn với các yêu c ầu n ội b ộ trong khu v ực

AD 33-VN-06 Page 81 of 90

Các tác động tiềm ẩn về sinh thái và xã hội ra ngoài thực địa phải được giám sát định kỳ.

� Effects on soil fertility

� Impacts on the aesthetics of the landscape

Interviews with Forest Managers and local communities and/or experts.

Evidence of consultation.

Làm rõ và hướng dẫn:

Tác động ra bên ngoài có thể bao gồm:

- Lan tràn các loài cây ngoại lai

- Sự tái sinh tự nhiên không mong muốn của các loài thực vật bản địa.

- Tác động lên các nguồn nước

- Tác động lên sự màu mỡ của đất

- Tác động lên cảnh quan.

Phỏng vấn những người quản lý rừng, các cộng đồng địa phương và chuyên gia.

Bằng chứng về sự tham vấn.

Indicator 10.8.3 Điểm 10.8.3

(Not applicable to SLIMF)

(Không áp dụng cho SLIMF)

There is evidence of consultation with affected parties in terms of the impacts identified under 10.8.2

Có bằng chứng về tham vấn với các bên có liên quan về các tác động được xác định theo 10.8.2

Verifiers & Guidance:

Làm rõ và hướng dẫn:

Interviews with Forest Managers and local communities and/or experts.

Phỏng vấn các nhà quản lý rừng và công đồng bản địa và/ hoặc các chuyên gia.

Evidence of consultation.

Bằng chứng của việc tham vấn

Indicator 10.8.4 Điểm 10.8.4 Verifiers & Guidance:

Làm rõ và hướng dẫn:

For exotic or invasive species issues, see Criteria 6.9 and 10.7.

Với vấn đề các loài ngoại lai hoặc xâm hại, xem các Tiêu chuẩn 6.9 và 10.7.

Indicator 10.8.5 Điểm 10.8.5 Verifiers & Guidance:

Làm rõ và hướng dẫn:

For social impacts, see Criteria 2.1, 2.2, 4.2 and 4.4.

Về các tác động xã hội, xem các Tiêu chuẩn 2.1, 2.2, 4.2 và 4.4.

Criterion 10.9 Plantations established in areas converted from natural forests after November 1994 normally shall not qualify for certification. Certification may be allowed in circumstances where sufficient evidence is submitted to the certification body that the manager/owner is not responsible directly or indirectly of such conversion.

Tiêu chuẩn 10.9 Rừng trồng được thiết lập trong những khu vực được chuyển đổi từ rừng tự nhiên sau tháng 11/1994 thông thường không được xem xét để chứng nhận. Việc chứng nhận có thể được cho phép trong những trường hợp có đủ bằng chứng nộp cho cơ quan chứng nhận chứng tỏ rằng người quản lý/chủ sở hữu không chịu trách nhiệm trực tiếp hoặc gián tiếp cho sự chuyển đổi đó.

Indicator 10.9.1 Điểm 10.9.1 Verifiers & Guidance:

Page 82: FOREST MANAGEMENT STANDARD FOR VIETNAM Ẩ N LÝ R … · Nh ận d ạng b ất cứ mâu thu ẫn nào c ủa tiêu chu ẩn với các yêu c ầu n ội b ộ trong khu v ực

AD 33-VN-06 Page 82 of 90

Accurate data is compiled on all conversions since 1994.

Dữ liệu chính xác được biên soạn trên tất cả các chuyển đổi từ năm 1994.

Clear felling and replanting of a natural or semi-natural forest with a mixture of native species in the absence of satisfactory natural regeneration is not considered forest conversion to plantation. Clear felling and replanting of a natural or semi-natural forest with an exotic species is considered conversion.

Where the requirements of criteria 10.9 are in conflict with criterion 6.10, the latter will take precedence.

Interviews with Forest Managers and Government Agencies.

Plantations plans and maps.

Làm rõ và hướng dẫn:

Việc chặt bỏ hoặc trồng lại rừng tự nhiên hoặc bán tự nhiên với một hỗn hợp các loài bản địa mà không có sự tái sinh tự nhiên thì không được xem xét là rừng chuyển đổi sang rừng trồng. Chặt bỏ hoàn toàn và trồng lại rừng tự nhiên hoặc bán tự nhiên với loài ngoại lai thì được xem xét là chuyển đổi.

Nếu các yêu cầu của tiêu chuẩn 10.9 mâu thuẫn với tiêu chuẩn 6.10 thì lấy tiêu chuẩn 6.10.

Phỏng vấn với những người quản lý rừng và các cơ quan chính quyền.

Các kế hoạch trồng rừng và bản đồ.

Indicator 10.9.2 Điểm 10.9.2 Verifiers & Guidance:

Legal evidence of ownership or use-right

Làm rõ và hướng dẫn:

Bằng chứng pháp lý về sở hữu hoặc quyền sử dụng.

Areas converted from natural forest to plantation since November 1994 are not certified, except where the Organization provides clear and sufficient evidence that it was not directly or indirectly responsible for the conversion.

Khu vực chuyển đổi từ rừng tự nhiên để trồng từ tháng 11 năm 1994 không được chứng nhận, trừ trường hợp Tổ chức cung cấp bằng chứng rõ ràng và đầy đủ rằng họ không trực tiếp hoặc gián tiếp chịu trách nhiệm cho việc chuyển đổi.

Page 83: FOREST MANAGEMENT STANDARD FOR VIETNAM Ẩ N LÝ R … · Nh ận d ạng b ất cứ mâu thu ẫn nào c ủa tiêu chu ẩn với các yêu c ầu n ội b ộ trong khu v ực

AD 33-VN-06 Page 83 of 90

ANNEXURE / A PHụ LụC A

A. NATIONAL LEGISLATION – LUẬT QUỐC GIA

Legal Rights to Harvest:

Quyền khai thác hợp pháp

• Land tenure and management rights – Quyền quản lý và sở hữu đất đai Legislation covering land tenure rights, including customary rights as well as management rights that includes the use of legal methods to obtain tenure rights and management rights. It also covers legal business registration and tax registration, including relevant legal required licenses.

Luật định bao gồm quyền sử dụng đất, bao gồm cả quyền quán cũng như quyền quản lý bao gồm việc sử dụng các phương pháp pháp lý để có được quyền sở hữu và quyền quản lý. Nó cũng bao gồm đăng ký kinh doanh hợp pháp và đăng ký thuế, trong đó có giấy phép theo yêu cầu của pháp luật có liên quan.

• Concession licenses – Giấy phép nhượng quyền Legislation regulating procedures for the issuing of forest concession licenses, including use of legal methods to obtain concession license. Especially bribery, corruption and nepotism are well-known issues in connection with concession licenses.

Pháp luật quy định về thủ tục trong việc ban hành giấy phép nhượng rừng, trong đó có sử dụng các phương pháp pháp lý để có được giấy phép nhượng quyền. Đặc biệt là hối lộ, tham nhũng và gia đình trị là những vấn đề nổi tiếng trong kết nối với giấy phép nhượng quyền.

• Management and harvest planning – Quản lý và lập kế hoạch khai thác Any legal requirements for management planning, including conducting forest inventories, having a forest management plan and related planning and monitoring, as well as approval of these by competent authorities.

Yêu cầu pháp lý cho việc lập kế hoạch quản lý, bao gồm điều tra rừng, có một kế hoạch quản lý rừng có liên quan đến kế hoạch giám sát, và được phê duyệt của các cấp có thẩm quyền.

• Harvesting permits – Giấy phép khai thác Legislation regulating the issuing of harvesting permits, licenses or other legal document required for specific harvesting operations. It includes the use of legal methods to obtain the permit. Corruption is a well- known issue in connection with the issuing of harvesting permits.

Pháp luật quy định về việc cấp giấy phép khai thác, giấy phép hoặc văn bản quy phạm pháp luật khác cần thiết cho hoạt động khai thác cụ thể. Nó bao gồm việc sử dụng các phương pháp pháp lý để có được giấy phép. Tham nhũng là một vấn đề nổi tiếng trong kết nối với việc cấp giấy phép khai thác.

1. Law on Land Management (Luật Đất đai)

2. Law on Forest Protection and Development (Luật bảo vệ và phát triển rừng)

3. Law on Environmental Protection (Luật bảo vệ môi trường)

Taxes and Fees – Thuế và phí

• Payment of royalties and harvesting fees - Thanh toán tiền bản quyền và phí khai thác Legislation covering payment of all legally required forest harvesting specific fees such as royalties, stumpage fees and other volume based fees. It also includes payments of the fees based on correct classification of quantities, qualities and species. Incorrect classification of forest products is a well-known issue often combined with bribery of officials in charge of controlling the classification.

Pháp luật quy định thanh toán các chi phí cụ thể về việc khai thác rừng như như phí bản quyền,phí năm trồng, phí khối lượng. Nó cũng bao gồm các khoản lệ phí dựa trên phân loại chính xác về số lượng, chất lượng và chủng loại. Phân loại không chính xác của các lâm sản là một vấn đề nổi tiếng thường được kết hợp với việc hối lộ các quan chức phụ trách kiểm soát việc phân loại.

• Value added and sales taxes – Thuế bán hàng và giá trị gia tăng Legislation covering different types of sales taxes which apply to the material being sold, including selling material as growing forest (standing stock sales).

• Pháp luật quy định các loại thuế khác nhau, thuế bán hàng áp dụng cho các nguyên liệu được bán ra, bao gồm cả bán cây đứng (standing stock sales).

• Income and profit taxes – Thuế thu nhập dooanh nghiệp

Page 84: FOREST MANAGEMENT STANDARD FOR VIETNAM Ẩ N LÝ R … · Nh ận d ạng b ất cứ mâu thu ẫn nào c ủa tiêu chu ẩn với các yêu c ầu n ội b ộ trong khu v ực

AD 33-VN-06 Page 84 of 90

Legislation covering income and profit taxes related to the profit derived from sale of forest products and harvesting activities. This category is also related to income from the sale of timber and does not include other taxes generally applicable for companies or related to salary payments.

Pháp luật quy định thuế thu nhập và lợi nhuận liên quan đến lợi nhuận thu được từ việc bán lâm sản và hoạt động khai thác. Thể loại này cũng liên quan đến thu nhập từ việc bán gỗ và không bao gồm các loại thuế khác áp dụng chung cho các công ty hoặc liên quan đến thanh toán tiền lương.

4. Law on Corporate Income Tax(Thuế thu nhập doanh nghiệp)

5. Law on VAT (Thuế giá trị gia tăng)

Timber Harvesting Activities – Các hoạt động khai thác gỗ

• Timber harvesting regulations – Quy định về khai thác gỗ Any legal requirements for harvesting techniques and technology including selective cutting, shelter wood regenerations, clear felling, transport of timber from felling site and seasonal limitations etc. Typically this includes regulations on the size of felling areas, minimum age and/or diameter for felling activities and elements that shall be preserved during felling etc. Establishment of skidding or hauling trails, road construction, drainage systems and bridges etc. shall also be considered as well as planning and monitoring of harvesting activities. Any legally binding codes for harvesting practices shall be considered.

Bất kỳ yêu cầu pháp lý về mặt kỹ thuật và công nghệ khai thác bao gồm khai thác chọn, tái sinh rừng, khai thác trắng, vận chuyển gỗ từ nơi chặt hạ theo mùa vv. Bao gồm các quy định về quy mô của khu vực chặt hạ, tuổi tối thiểu và / hoặc đường kính cho phép chặt hạ, các yếu tố này phải được quan tâm trong quá trình khai thác. Việc xây dựng đường vận xuất, hệ thống mương rãnh thoát nước cũng được xem là một phần của kế hoạch và giám sát các hoạt động khai thác. Bất kỳ quy tắc pháp lý liên quan hoạt động khai thác cũng phải được xem xét.

• Protected sites and species – các giống loài và thực địa được bảo vệ Covers legislation related to protected areas as well as protected, rare or endangered species, including their habitats and potential habitats

Các quy định pháp luật liên quan đến các khu vực được bảo vệ cũng như bảo vệ các giống loài quý hiếm hoặc bị đe dọa, bao gồm cả môi trường sống và môi trường sống tiềm năng của chúng.

• Environmental requirements – Yêu cầu về môi trường Covers legislation related to environmental impact assessment in connection with harvesting, acceptable level for soil damage, establishment of buffer zones (e.g. along water courses, open areas, breeding sites), maintenance of retention trees on felling site, sessional limitation of harvesting time, and environmental requirements for forest machineries.

Bao gồm quy định liên quan đến đánh giá tác động môi trường trong việc khai thác, mức độ chấp nhận tổn hại đất, thành lập các vùng đệm (ví dụ như cùng dòng nước, khu vực mở, nơi sinh sản), bảo dưỡng cây giữ trên hiện trường khai tháct, hạn chế thời gian thu hoạch theo mùa, và các yêu cầu về môi trường đối với thiết bị khai thác.

• Health and safety – An toàn sức khỏe Legally required personal protection equipment for persons involved in harvesting activities, use of safe felling and transport practice, establishment of protection zones around harvesting sites, and safety requirements to machinery used. Legally required safety requirements in relation to chemical usage. The health and safety requirements that shall be considered relate to operations in the forest (not office work, or other activities less related to actual forest operations).

Quy định trang bị thiết bị bảo hộ an toàn cho người tham gia vào hoạt động khai thác, sử dụng, thực hành vận tải. Xây dựng các khu bảo vệ xung quanh hiện trường khai thác, và các yêu cầu an toàn đối với các thiết bị được dùng. Quy định về yêu cầu an toàn liên quan đến việc sử dụng hóa chất. Các yêu cầu về sức khỏe và an toàn sẽ được coi là liên quan đến các hoạt động quản lý rừng (không văn phòng làm việc, hoặc các hoạt động khác ít liên quan đến hoạt động lâm nghiệp thực tế).

• Legal employment – Luật về người lao động Legal requirements for employment of personnel involved in harvesting activities including requirement for contracts and working permits, requirements for obligatory insurances, requirements for competence certificates and other training requirements, and payment of social and income taxes withhold by employer. Furthermore, the points cover observance of minimum working age and minimum age for personal involved in hazardous work, legislation against forced and compulsory labour, and discrimination and freedom of association

Luật pháp quy định người lao động được phép tham gia vào các hoạt động khai thác phải có hợp đồng lao động và giấy phép làm việc, các yêu cầu về bảo hiểm, bằng cấp và các khóa đào tạo có liên quan, yêu cầu phải thanh toán các khoản thuế thu nhập cá nhân, bảo hiểm xã hội. Hơn thế nữa pháp luật cũng quy định về độ tuổi của người lao động đặc biệt khi tham gia vào công việc mang tính chất độc hại, không được sử dụng lao động cưỡng bức, lao động tù nhân và người lao được quyền tự do tham gia các công đoàn.

6. Law on Forest Protection and Development (Luật bảo vệ và phát triển rừng)

7. Decree on Leasing of Forest Land (Nghị định về việc thuê đất lâm nghiệp)

8. Decision on Regulation and Guidance on Harvesting Logs and Non-timber products (Quyết định về việc quy định và hướng dẫn khai thác lâm sản và lâm sản phụ)

Page 85: FOREST MANAGEMENT STANDARD FOR VIETNAM Ẩ N LÝ R … · Nh ận d ạng b ất cứ mâu thu ẫn nào c ủa tiêu chu ẩn với các yêu c ầu n ội b ộ trong khu v ực

AD 33-VN-06 Page 85 of 90

9. Decree on Providing Guidance for the implementation of the Law on Environmental Protection (Nghị định hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường)

10. Labour Law (Luật lao động)

11. Decree on Amendment and Revising the List of Endangered Species (Nghị định sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài nguy cấp)

12. Registration on Management of Forestry Plant (Quy định về đăng ký giống cây lâm nghiệp)

13. Decree on regulating the legal documents of forestry products and checking the origin of forestry products (Nghị định về việc Hồ sơ hợp pháp gỗ và kiểm tra nguồn gốc lâm sản)

14. Law on Labour Union (Luật Công đoàn)

15. Decree on Instruction of Implementation of Collective Labour Agreement (Nghị định hướng dẫn thực hiện thỏa ước lao động tập thể)

16. Circular on giving instruction to Training on Occupational safety and Health (Thông tư hướng dẫn về đào tạo an toàn và sức khỏe nghề nghiệp)

17. Decree on elaborating some provision of the Labour Code on Occupation safety and health (Nghị định về hướng dẫn chi tiết một số điều của Bộ luật lao động về sức khỏe và an toàn nghề nghiệp)

18. Circular on giving instruction for Personel Protective Equipment (Thông tư hướng dẫn về trang thiết bị bảo vệ cá nhân)

Page 86: FOREST MANAGEMENT STANDARD FOR VIETNAM Ẩ N LÝ R … · Nh ận d ạng b ất cứ mâu thu ẫn nào c ủa tiêu chu ẩn với các yêu c ầu n ội b ộ trong khu v ực

AD 33-VN-06 Page 86 of 90

Third Party Rights – Quyền của bên thứ ba

• Customary rights – Tập tục Legislation covering customary rights relevant to forest harvesting activities including requirements covering sharing of benefits and indigenous rights

Pháp luật quy định các tập tục liên quan đến hoạt động khai thác rừng bao gồm các yêu cầu bao gồm việc chia sẻ lợi ích và quyền bản địa

• Free prior and informed consent (FPIC) – Sư đồng thuận tự nguyện và hiểu biết Legislation covering “free prior and informed consent” in connection with transfer of forest management rights and customary rights to the organisation in charge of the harvesting operation

Luật pháp quy định người lao động có quyền tự do đồng thuận và hiểu biết, đơn vị khai thác chịu trách nhiệm liên kết với chuyển giao quyền quản lý và tập tục.

• Rights of indigenous peoples – Quyền của người bản địa Legislation that regulates the rights of indigenous people as far as it’s related to forestry activities. Possible aspects to consider are land tenure, right to use certain forest related resources or practice traditional activities, which may involve forest lands

Luật pháp quy định các quyền của người dân bản địa có liên quan đến các hoạt động lâm nghiệp. Các khía cạnh có thể xem xét là quyền sử dụng đất, quyền sử dụng tài nguyên rừng hoặc thực hành các hoạt động truyền thống , trong đó có thể bao gồm đất rừng

19. Customary Law in Forest Resources Use and Management (Luật tục về việc quản lý và sử dụng tài nguyên rừng)

20. Law of Cultural Heritage (Luật di sản văn hóa)

Trade and Transport – Thương mại và vận chuyển

• Classification of species, quantities, qualities – Phân loại giống loài, số lượng, chất lượng Legislation regulating how harvested material is classified in terms of species, volumes and qualities in connection with trade and transport. Incorrect classification of harvested material is a well-known method to reduce/avoid payment of legality prescribed taxes and fees

Pháp luật quy định việc phan loại giống loài và khai thác được thực hiện như thế nào, khối lượng và chất lượng phải thể hiện rõ ràng trong giao nhận và mua bán. Phân loại không chính xác nguyen liệu được khai thác là một cách thức phổ biến để giảm / tránh nộp thuế và lệ phí theo quy định

• Trade and transport – Thương mại và vận chuyển All required trading permits shall exist as well as legally required transport document which accompany transport of wood from forest operation

Luật pháp quy định phải có giấy phép kinh doanh cũng như các chứng từ vận chuyển đi kèm với nguyên liệu đã khai thác trong quá trình giao nhận.

• Offshore trading and transfer pricing – Giá và giao dịch ngoại thương Legislation regulating offshore trading. Offshore trading with related companies placed in tax havens combined with artificial transfer prices is a well-known way to avoid payment of legally prescribed taxes and fees to the country of harvest and considered as an important generator of funds that can be used for payment of bribery and black money to the forest operation and personal involved in the harvesting operation. Many countries have established legislation covering transfer pricing and offshore trading. It should be noted that only transfer pricing and offshore trading as far as it is legally prohibited in the country, can be included here.

Luật pháp quy định các vấn đề thương mại quốc tế. Giao dịch ở nước ngoài với các công ty có liên quan được đặt trong một thiên đàng thuế kết hợp với giá chuyển là cách phổ biến để tránh nộp thuế và lệ phí theo quy định về mặt pháp lý cho các nước khai thác và được coi như một khâu quan trọng có thể được sử dụng để thanh toán tiền hối lộ và rửa tiền có liên quan đến hoạt động lâm nghiệp và cá nhân tham gia vào các hoạt động khai thác . Nhiều quốc gia đã thiết lập luật pháp bao gồm việc chuyển giá và kinh doanh ở nước ngoài. Cần lưu ý rằng chỉ có chuyển giá và giao dịch ngoài bị cấm trong nước, có thể được bao gồm ở đây

21. Law on Customs (Luật hải quan)

Custom regulations – Các quy định hải quan

Custom legislation covering areas such as export/import licenses, product classification (codes, quantities, qualities and species)

Các quy định trong hải quan có liên quan như giấy phép xuất nhập khẩu, phan luồng sản phẩm (mã số, số lượng, chất lượng và giống loài

22. Law on Customs (Luật hải quan)

Page 87: FOREST MANAGEMENT STANDARD FOR VIETNAM Ẩ N LÝ R … · Nh ận d ạng b ất cứ mâu thu ẫn nào c ủa tiêu chu ẩn với các yêu c ầu n ội b ộ trong khu v ực

AD 33-VN-06 Page 87 of 90

CITES - Hiệp ước quốc tế về buôn bán các giống loài bị đe dọa

CITES permits (the Convention on International Trade in Endangered Species of Wild Fauna and Flora, also known as the Washington Convention)

23. Decree on Protection of Endangered Species of Wild Fauna and Flora (Nghị định về việc bảo vệ động thực vật nguy cấp)

Other - Khác

24. None in particular (Không)

B. REGULATIONS PERTINENT TO FORESTRY RELATED TO AND EMERGING FROM NATIONAL LEGISLATION AND OTHER LEGISLATIVE INSTITUTIONS:

CÁC QUY ĐịNH LIÊN QUAN ĐÊN LÂM NGHIÊP VÀ CÁC QUY ĐịNH QUÔC GIA VÀ CÁC Tổ CHƯC CHÂP PHÁP KHÁC

25. None in particular (Không)

C. INTERNATIONAL AGREEMENTS PERTINENT TO FORESTRY

CÁC HIỆP ĐỊNH QUỐC TẾ LIÊN QUAN ĐẾN LÂM NGHIỆP

26. Convention on Biological Diversity (CBD) (Công ước đa dạng sinh học)

27. Convention on the International Trade in Endangered Species (CITES) (Công ước thương mại quốc tế động thực vật hoang dã nguy cấp)

28. International Tropical Timber Agreement, 1994 (Hiệp định thư về việc thương mại gỗ rừng nhiệt đới)

29. International Labour Organisation (ILO) (Tổ chức Lao động quốc tế)

C029 - Forced Labour Convention, 1930 (No. 29) (Công ước Lao động cưỡng bức)

C100 - Equal Remuneration Convention, 1951 (No. 100) (Công ước thù lao bình đẳng)

C111 - Discrimination (Employment and Occupation) Convention, 1958 (No. 111) (Công ước đối xử phân biệt (thuê mướn lao động và nghề nghiệp))

C138 - Minimum Age Convention, 1973 (No. 138) (Công ước tuổi lao động tối thiểu)

C182 - Worst Forms of Child Labour Convention, 1999 (No. 182) (Công ước tình trạng tồi tệ nhất của lao động trẻ em)

C081 - Labour Inspection Convention, 1947 (No. 81) (Công ước giám sát lao động)

C122 - Employment Policy Convention, 1964 (No. 122) (Công ước chính sách thuê mướn lao động)

C144 - Tripartite Consultation (International Labour Standards) Convention, 1976 (No. 144) (Công ước tham vấn ba bên về tiêu chuẩn lao động quốc tế)

C005 - Minimum Age (Industry) Convention, 1919 (No. 5) (Công ước tuổi lao động tối thiểu trong lĩnh vực công nghiệp)

C006 - Night Work of Young Persons (Industry) Convention, 1919 (No. 6) (Công ước lao động ban đêm của giới trẻ trong lĩnh vực công nghiệp)

C014 - Weekly Rest (Industry) Convention, 1921 (No. 14) (Công ước giờ nghỉ hàng tuần trong lĩnh vực công nghiệp)

C027 - Marking of Weight (Packages Transported by Vessels) Convention, 1929 (No. 27) (Công ước vận tải biển )

C045 - Underground Work (Women) Convention, 1935 (No. 45) (Công ước phụ nữ lao động dưới lòng đất)

C080 - Final Articles Revision Convention, 1946 (No. 80) (Công ước thay đổi điều khoản cuối cùng)

C116 - Final Articles Revision Convention, 1961 (No. 116) (Công ước thay đổi điều khoản cuối cùng)

C120 - Hygiene (Commerce and Offices) Convention, 1964 (No. 120) (Công ước vệ sinh lao động trong công sở và thương mại)

C123 - Minimum Age (Underground Work) Convention, 1965 (No. 123) (Công ước tuổi lao động tối thiểu làm trong lòng đất)

C124 - Medical Examination of Young Persons (Underground Work) Convention, 1965 (No. 124) (Công ước khám y tế cho người lao động trẻ)

C155 - Occupational Safety and Health Convention, 1981 (No. 155) (Công ước sức khỏe lao động nghề nghiệp)

Page 88: FOREST MANAGEMENT STANDARD FOR VIETNAM Ẩ N LÝ R … · Nh ận d ạng b ất cứ mâu thu ẫn nào c ủa tiêu chu ẩn với các yêu c ầu n ội b ộ trong khu v ực

AD 33-VN-06 Page 88 of 90

D. LOCAL STANDARDS AND BEST OPERATING PRACTICES

TIÊU CHUẩN QUốC GIA VÀ QUY TắC TÁC NGHIệP

30. Guidelines for Biodiversity Assessment and Monitoring for Protected Area (Hướng dẫn đánh giá và theo dõi da dạng sinh học vùng phòng hộ)

31. Vietnam National Report on Protected area and Development (Báo cáo quốc gia về rừng phòng hộ và phát triển)

32. Decision by Binh Dinh P.C on the Regulation of Reservation of Biodiversity at Con Chim-Thi Nai (Quyết định của UBND Tỉnh Bình Định về việc quy định bảo tồn da dạng sinh học tại Cồn chim – Thị nại)

33. Target, Task, Policy and Organization for the Implementation of The Project of Planting 5Million hectare of Forest (Mục tiêu, nhiệm vụ, chính sách và tổ chức thực hiện dự án trồng rừng 05 triệu héc ta rừng)

34. The Vietnamese Best Practice Guidelines on 2006 (Cẩm Nang Lâm Nghi ệp Việt Nam Năm 2006)

ANNEXURE B PHụ LụC B

LIST OF RARE THREATENED AND ENDANGERED SPECIES LISTED FOR VIET NAM

DANH MỤC CÁC LOÀI QUÝ HIẾM BỊ ĐE DỌA NGUY CẤP CHO VIỆT NAM

As an alternative to completing the table below, provide a reference to a website where this information can be found.

SCIENTIFIC NAME COMMON NAME STATUS

A. FLORA – HỆ THỰC VẬT

1. Refer to:

www.vncreatures.net/tqsachdo.php

Tra cứu:

www.vncreatures.net/tqsachdo.php

B. FUANA (MAMMALS) – HỆ ĐỘNG VẬT (THÚ)

2. Refer to:

www.vncreatures.net/tqsachdo.php

Tra cứu:

www.vncreatures.net/tqsachdo.php

C. FUANA (REPTILES) - HỆ ĐỘNG VẬT (BÒ SÁT)

3. Refer to:

www.vncreatures.net/tqsachdo.php

Tra cứu:

www.vncreatures.net/tqsachdo.php

D. FUANA (BIRDS) - HỆ ĐỘNG VẬT (CHIM)

4. Refer to:

www.vncreatures.net/tqsachdo.php

Tra cứu:

www.vncreatures.net/tqsachdo.php

Page 89: FOREST MANAGEMENT STANDARD FOR VIETNAM Ẩ N LÝ R … · Nh ận d ạng b ất cứ mâu thu ẫn nào c ủa tiêu chu ẩn với các yêu c ầu n ội b ộ trong khu v ực

AD 33-VN-06 Page 89 of 90

SCIENTIFIC NAME COMMON NAME STATUS

E. FUANA (FISH) - HỆ ĐỘNG VẬT (CÁ)

5. Refer to:

www.vncreatures.net/tqsachdo.php

Tra cứu:

www.vncreatures.net/tqsachdo.php

Page 90: FOREST MANAGEMENT STANDARD FOR VIETNAM Ẩ N LÝ R … · Nh ận d ạng b ất cứ mâu thu ẫn nào c ủa tiêu chu ẩn với các yêu c ầu n ội b ộ trong khu v ực

AD 33-VN-06 Page 90 of 90

APPENDIX C PHỤ LỤC C

LIST OF ISSUES OF CONTENTION RAISED BY STAKEHOLDERS IN TERMS OF THIS STANDARD DANH SÁCH SÁCH CÁC VẤN ĐỀ TRANH CHẤP DO CÁC BÊN LIÊN QUAN ĐƯA RA THEO THUẬT NGỮ CỦA TIÊU CHUẨN NÀY

Issue Nr

Vấn đề số

Issue

Vấn đề

None

Khộng có

End of Standard

KẾT THÚC TIÊU CHUẨN