gd cd 7hk2.doc

72
Tuần 20: Ngày soạn: 04/01/2015. Tiết 19: Ngày dạy: 06/01/2015 Bài 12: SỐNG VÀ LÀM VIỆC CÓ KẾ HOẠCH I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : Giúp học sinh: - Hiểu được nội dung sống và làm việc có kế hoạch, ý nghĩa, hiệu quả của công việc khi làm việc có kế hoạch. 2. Kĩ năng : - Biết xây dựng kế hoạch học tập, làm việc hàng ngày, hàng tuần. - Biết điều chỉnh, đánh giá kết qủa hoạt động theo kế hoạch. 3.Thái độ : - Có ý chí, nghị lực, quyết tâm xây dựng kế hoạch. - Có nhu cầu, thói quen làm việc có kế hoạch. - Phê phán lối sống không có kế hoạch của những người xung quanh. II. Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - KN phân tích, so sánh những biểu hiện của Sống và làm việc có kế hoạch, ngược lại. - KN xác định giá trị của Sống và làm việc có kế hoạch . III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học : Phương pháp kích thích tư duy; phương pháp thảo luận nhóm; phương pháp nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp đối thoại. IV. Chuẩn bị : 1. Giáo viên : Bảng kế hoạch học tập, làm việc. Bảng phụ. 2. Học sinh : Bảng phụ, bút dạ. Tranh ảnh, ca dao, tục ngữ, câu chuyện về sống và làm việc có kế hoạch . V. Tiến trình dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ : Giáo ¸n GDCD 7 - 1-

Upload: kem-daisy

Post on 16-Jan-2016

230 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: GD CD 7HK2.doc

Tuần 20: Ngày soạn: 04/01/2015.Tiết 19: Ngày dạy: 06/01/2015

Bài 12: SỐNG VÀ LÀM VIỆC CÓ KẾ HOẠCH

I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh:- Hiểu được nội dung sống và làm việc có kế hoạch, ý nghĩa, hiệu quả của công

việc khi làm việc có kế hoạch.2. Kĩ năng:- Biết xây dựng kế hoạch học tập, làm việc hàng ngày, hàng tuần. - Biết điều chỉnh, đánh giá kết qủa hoạt động theo kế hoạch. 3.Thái độ:- Có ý chí, nghị lực, quyết tâm xây dựng kế hoạch.- Có nhu cầu, thói quen làm việc có kế hoạch.- Phê phán lối sống không có kế hoạch của những người xung quanh.

II. Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - KN phân tích, so sánh những biểu hiện của Sống và làm việc có kế hoạch, ngược lại.

- KN xác định giá trị của Sống và làm việc có kế hoạch .III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học:

Phương pháp kích thích tư duy; phương pháp thảo luận nhóm; phương pháp nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp đối thoại.IV. Chuẩn bị:

1. Giáo viên: Bảng kế hoạch học tập, làm việc. Bảng phụ. 2. Học sinh: Bảng phụ, bút dạ. Tranh ảnh, ca dao, tục ngữ, câu chuyện về sống và làm việc có kế hoạch .

V. Tiến trình dạy học:1. Kiểm tra bài cũ :2. Giới thiệu bài: Giới thiệu vào bài từ thực tế việc học tập của học sinh hiện nay…. Bài mới3. Dạy học bài mới:

Họat động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt- Họat động 1: Tìm hiểu thông tin .HS: Đọc thông tin .GV: Chia nhóm thảo luận: ( 3 phút)HS:Thảo luận và trình bày kết quả.*GV: treo bảng kế hoạch SGK/ 36.Nhóm 1, 2: Em có nhận xét gì về thời gian biểu từng ngày trong tuần của bạn Hải Bình? HS: - Cột dọc: thời gian trong ngày, công việc cả tuần. - Cột ngang: thời gian trong tuần, công việc một ngày.

Giáo ¸n GDCD 7 -1-

Page 2: GD CD 7HK2.doc

HS: Trả lời, HS khác nhận xét.GV: Nhận xét.Nhóm 3,4: Em có nhận xét gì về tính cách của bạn Hải Bình? HS: Ý thức tự giác, tự chủ; chủ động, làm việc có kế hoạch không cần ai nhắc nhở. HS: Trả lời, HS khác nhận xét.GV: Nhận xét, chốt ý.Nhóm 5, 6: Với cách làm việc có kế hoạch như Hải Bình thì sẽ đem lại kết quả gì?HS: Chủ động, không lãng phí thời gian, hoàn thành và không bỏ sót công việc. HS khác nhận xét, bổ sung.GV: Nhận xét, kết luận, chuyển ý. - Họat động 2: Tìm hiểu nội dung bài học.GV: Từ bản kế hoạch của Hải Bình hãy cho biết thế nào là sống và làm việc có kế hoạch?HS: Trả lời. GV: Nhận xét, chốt ý.GV: Treo bản kế hoạch của Vân Anh.GV: Em có nhận xét gì về bản kế hoạch của Vân Anh?HS: + Cột dọc, ngang: + Quy trình hoạt động: + Nội dung công việc:GV: Hãy so sánh bản kế hoạch của Hải Bình và Vân Anh?HS: - Kế hoạch của Vân Anh: Cân đối, hợp lý, toàn diện, đầy đủ, cụ thể, chi tiết hơn. - Kế hoạch của Hải Bình: Thiếu ngày, dài, khó nhớ ghi công việc cố định lặp đi lặp lại.GV: Cả hai bản kế hoạch còn thiếu ngày, dài, khó nhớ…GV: Vậy theo em yêu cầu khi lập bản kế hoạch là gì?HS: Trả lời.GV: Nhận xét, chốt ý.- Họat động 3: Liên hệ thực tế.GV: Em hãy nêu việc sống và làm việc có kế hoạch của bản thân?HS: Trả lời tự do.HS: Trả lời và nhận xét phần trả lời của bạn.GV: Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng.- Hoạt động 4 : Hướng dẫn làm bài tậpGV: Cho HS làm bài tập b SGK tr37. HS: Đọc bài tập, thảo luận nhóm đôi và trả lời câu

I.Nội dung bài học:1.Định nghĩa:- Sống và làm việc có kế hoạch là xác định nhiệm vụ, sắp xếp công việc hợp lý để thực hiện đầy đủ, có hiệu quả, có chất lượng 2.Yêu cầu khi lập kế hoạch:- Đảm bảo cân đối các nhiệm vụ: rèn luyện, học tập, lao động, hoạt động, nghỉ ngơi, giúp gia đình.

II.Bài tập- Bài Tập b SGK Trang 37.+ Vân Anh làm việc có kế hoạch.+ Phi Hùng làm việc không có kế hoạch.

Giáo ¸n GDCD 7 -2-

Page 3: GD CD 7HK2.doc

hỏi.GV: Nhận xét, bổ sung, cho điểm.GV: Kết luận toàn bài.4./ Đánh giá: Nhận xét tiết học.5/ Dặn dò:

+ Học bài, làm bài tập kết hợp sách giáo khoa trang 38.- Chuẩn bị bài 12: “Sống và làm việc có kế hoạch” (TT).+ Tìm ca dao, tục ngữ, hình ảnh, câu chuyện về sống và làm việc có kế hoạch

hoặc ngược lại. + Xem tiếp nội dung bài học và bài tập SGK trang 36 – 38.

Giáo ¸n GDCD 7 -3-

Page 4: GD CD 7HK2.doc

Tuần 21: Ngày soạn: 11/01/2015.Tiết 20: Ngày dạy: 13/01/2015.

Bài 12: SỐNG VÀ LÀM VIỆC CÓ KẾ HOẠCH (tt)

I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh:- Hiểu được nội dung sống và làm việc có kế hoạch, ý nghĩa, hiệu quả của công

việc khi làm việc có kế hoạch.2. Kĩ năng:- Biết xây dựng kế hoạch học tập, làm việc hàng ngày, hàng tuần. - Biết điều chỉnh, đánh giá kết qủa hoạt động theo kế hoạch. 3.Thái độ:- Có ý chí, nghị lực, quyết tâm xây dựng kế hoạch.- Có nhu cầu, thói quen làm việc có kế hoạch.- Phê phán lối sống không có kế hoạch của những người xung quanh.

II. Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - KN phân tích, so sánh những biểu hiện của Sống và làm việc có kế hoạch, ngược lại.

- KN xác định giá trị của Sống và làm việc có kế hoạch .III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học:

Phương pháp kích thích tư duy; phương pháp thảo luận nhóm; phương pháp nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp đối thoại; phương pháp đóng vai.IV. Chuẩn bị:

1. Giáo viên: Bảng kế hoạch học tập, làm việc. Bảng phụ. 2. Học sinh: Bảng phụ, bút dạ. Tranh ảnh, ca dao, tục ngữ, câu chuyện về sống và làm việc có kế hoạch .

V. Tiến trình dạy học:1. Kiểm tra bài cũ : Câu 1. Sống và làm việc có kế hoạch là:

a. Biết xác định nhiệm vụ. b. Sắp xếp công việc hằng ngày, hằng tuần một cách hợp lí. c. Thực hiện công việc đầy đủ, có hiệu quả, chất lượng. d. Các câu………….đúng.

Câu 2. Kiểm tra kế hoạch cá nhân của HS.2. Giới thiệu bài: Giới thiệu kế hoạch học tập, làm việc của Minh Hằng trong SGV.….

Bài mới3. Dạy học bài mới:

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt- Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung bài học.GV: Chia nhóm thảo luận: ( 3 phút)HS:Thảo luận và trình bày kết quả.Nhóm 1, 2: Sống và làm việc có kế hoạch có lợi ích gì? HS: - Rèn luyện ý chí, kỉ luật, nghị lực, kiên trì.

I.Nội dung bài học: 1.Định nghĩa: 2.Yêu cầu khi lập kế hoạch:

Giáo ¸n GDCD 7 -4-

Page 5: GD CD 7HK2.doc

- Đạt kết qủa tốt, mọi người yêu quý.HS: Trả lời, HS khác nhận xét.GV: Nhận xét.Nhóm 3,4:Làm việc không có kế hoạch có hại gì? HS: Ảnh hưởng tới người khác, việc làm tùy tiện, kết qủa kém, bỏ sót công việc… HS: Trả lời, HS khác nhận xét.GV: Nhận xét, chốt ý.Nhóm 5, 6: Theo em, khi lập và thực hiện kế hoạch sẽ gặp khó khăn gì?HS: Phải tự kiềm chế hứng thú, ham muốn, đấu tranh với những cám dỗ bên ngoài… HS khác nhận xét, bổ sung.GV: Nhận xét, kết luận, chuyển ý. * Nhấn mạnh: Sống và làm việc có kế hoạch có ý nghĩa gì? HS: Trả lời, HS khác nhận xét.GV: Nhận xét.- Hoạt động 2: Liên hệ thực tế.GV: Theo em, làm thế nào để thực hiện được kế hoạch đã đặt ra ?HS: Trả lời. GV: Nhận xét, chốt ý.GV: Bản thân em đã thực hiện tốt việc này chưa?HS: Trả lời.GV: Nhận xét, chốt ý.GV: Em có cần trao đổi với cha mẹ và người khác trong gia đình khi lập kế hoạch không? Tại sao? HS: Trả lời và nhận xét phần trả lời của bạn.GV: Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng.- Hoạt động 3 : Hướng dẫn làm bài tập- Bài tập đ SGK Trang 37.GV: Cho HS chơi sắm vai

TH1: Một HS cẩu thả, luộm thuộm, tùy tiện, làm việc không kế hoạch, kết qủa học tập kém.

TH2: Một bạn HS cẩn thận, chu đáo, làm việc có kế hoạch, kết qủa học tập tốt, được mọi người yêu qúy.HS: Đọc TH, thảo luận nhóm và thực hiện TH.GV: Nhận xét, bổ sung, cho điểm.GV: Kết luận toàn bài.

3.Ý nghĩa của làm việc có kế hoạch:- Chủ động, tiết kiệm thời gian, công sức.- Đạt kết qủa cao trong công việc.- Không cản trở, ảnh hưởng tới người khác4. Trách nhiệm, của bản thân:- Phải vượt khó, kiên trì, sáng tạo.- Cần biết làm việc có kế hoạch, biết điều chỉnh kế hoạch.

II.Bài tập- Bài tập đ SGK Trang 37.+ Cần phải trao đổi với mọi người. + Vì: sẽ biết được công việc, không ảnh hưởng tới người khác…

4./ Đánh giá: Nhận xét tiết học.5/ Dặn dò:

+ hoạch học tập, làm việc tuần của bản thân.

Giáo ¸n GDCD 7 -5-

Page 6: GD CD 7HK2.doc

- Chuẩn bị bài 13: “Quyền được bảo vệ, chăm sóc và giáo dục của trẻ em Việt Nam”.

+ Tìm ca dao, tục ngữ, hình ảnh, câu chuyện về cuộc sống của trẻ em. + Xem trước truyện đọc, nội dung bài học và bài tập SGK trang 38 – 42.

Giáo ¸n GDCD 7 -6-

Page 7: GD CD 7HK2.doc

Tuần 22+23: Ngày soạn: 18/01/2014.Tiết 21+22:

Bài 13: QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM VIỆT NAM

I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh:- Hiểu được nội dung một số quyền cơ bản, bổn phận của trẻ em Việt Nam.- Vì sao trẻ em phải thực hiện các quyền và bổn phận đó.2. Kĩ năng:- HS tự giác rèn luyện bản thân, biết tự bảo vệ quyền và thực hiện tốt các bổn

phận; Biết nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. 3.Thái độ:- Biết ơn sự quan tâm, chăm sóc của gia đình, nhà trường và xã hội.- Phê phán, đấu tranh với các hành vi vi phạm quyền trẻ em.

II. Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: KN nắm bắt thông tin. KN tư duy đối với những biểu hiện: Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em; phê phán những biểu hiện ngược lại.III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học:

Phương pháp kích thích tư duy; phương pháp thảo luận nhóm; phương pháp nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp đối thoại.IV. Chuẩn bị:

1. Giáo viên: Tranh ảnh về chăm sóc, giáo dục trẻ em. Tài liệu tham khảo.Bảng phụ.

2. Học sinh: Bảng phụ.Tranh ảnh, ca dao, câu chuyện về cuộc sống của trẻ em.V. Tiến trình dạy học:

1. Kiểm tra bài cũ : Câu 1. Khoanh tròn việc làm đúng thể hiện tính kế hoạch.

a. Làm đến đâu hay đến đấy. b. Cứ học từ từ, đến khi thi mới nỗ lực học rút. c. Chỉ cần lập kế hoạch cho những việc quan trọng. d. Từ việc nhỏ đến việc lớn đều cần có kế hoạch.

Câu 2. Để thực hiện kế hoạch đã đặt ra cần phải làm gì? 2. Giới thiệu bài: Giới thiệu tranh về chăm sóc, giáo dục trẻ em. Em hãy nêu tên 4

nhóm quyền cơ bản của trẻ em đã học ở lớp 6? Trẻ em Việt Nam nói chung và bản thân các em nói riêng đã được hưởng các quyền gì? .…. Bài mới

3. Dạy học bài mới: Họat động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt

- Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện đọc.HS: Đọc truyện.GV: Chia nhóm thảo luận: ( 3 phút)HS:Thảo luận và trình bày kết quả.*GV: treo bảng phụ ghi câu hỏi.

Giáo ¸n GDCD 7 -7-

Page 8: GD CD 7HK2.doc

Nhóm 1, 2: Tuổi thơ của Thái diễn ra như thế nào? Những hành vi vi phạm pháp luật của Thái là gì?HS:- Tuổi thơ phiêu bạt, bất hạnh, tủi hờn, tội lỗi. Thái vi phạm: lấy cắp xe đạp, bỏ đi bụi, cướp giật.HS: Trả lời, HS khác nhận xét.GV: Nhận xét.Nhóm 3,4: Hoàn cảnh nào dẫn đến hành vi vi phạm pháp luật của Thái? Thái đã không được hưởng các quyền gì? HS: - Hoàn cảnh: bố mẹ ly hôn, ở với ngoại già yếu, làm thuê vất vả… - Thái đã không được hưởng các quyền: được nuôi dưỡng chăm sóc, đi học, có nhà ở…HS: Trả lời, HS khác nhận xét.GV: Nhận xét, chốt ý.Nhóm 5, 6: Thái đã và sẽ phải làm gì để trở thành người tốt? HS: - Thái nhanh nhẹn, thông minh, vui tính… - Thái phải làm: học tập, rèn luyện tốt, vâng lời cô chú, thực hiện tốt quy định của trường…HS khác nhận xét, bổ sung.GV: Nhận xét, kết luận, chuyển ý. GV: Nêu trách nhiệm của mọi người đối với Thái?HS: Giúp Thái có điều kiện tốt trong trường giáo dưỡng, giúp Thái hòa nhập cộng đồng, đi học, đi làm, quan tâm, động viên, không xa lánh.GV: Nhận xét, kết luận, chuyển ý. - Họat động 2: Tìm hiểu nội dung bài học.GV: Giới thiệu các loại luật: Luật Bảo vệ, Chăm sóc và Giáo dục trẻ em, Luật Giáo dục, Hiến pháp 1992, Bộ luật dân sự. * Cho HS quan sát tranhSGK/39.GV: Mỗi bức tranh đó tương ứng với quyền nào?HS: Trả lời. GV: Nhận xét, chốt ý.GV: Em hãy cho biết quyền được bảo vệ, chăm sóc và giáo dục của trẻ em Việt Nam được quy định cụ thể như thế nào? HS: Trả lời. GV: Nhận xét, chốt ý.GV: Các quyền trên đây của trẻ em nói lên sự quan tâm đặc biệt của nhà nước ta. Khi nói được hưởng các quyền lợi thì chúng ta phải nghĩ đến nghĩa vụ ( bổn phận) của chúng ta đối với gia đình và xã hội.

I.Nộidung bài học:1.Quyền đươc b ảo vệ, chăm sóc và giáo dục :a. Quyền được bảo vệ: -Trẻ em có quyền được khai sinh và có quốc tịch. Trẻ em được Nhà nướcvà xã hội tôn trọng, bảo vệ tính mạng, thân thể, danh dự, nhân phẩm. b. Quyền được chăm sóc: -Trẻ em được chăm sóc, nuôi dạy để phát triển, bảo vệ sức khỏe, được sống chung với cha mẹ, được hưởng sự chăm sóc của các thành viên trong gia đình… c. Quyền được giáo dục: -Trẻ em có quyền được học

Giáo ¸n GDCD 7 -8-

Page 9: GD CD 7HK2.doc

GV: Đối với gia đình, xã hội trẻ em có bổn phận gì? GV chia bảng làm hai phần. HS: Trả lời ghi trên bảng.GV: Nhận xét, chốt ý.GV: Nêu trách nhiệm của gia đình, xã hội đối với trẻ em? HS: Trả lời.GV: Nhận xét, chốt ý.- Hoạt động 3: Liên hệ thực tế.GV:- Ở địa phương em có hoạt động gì để bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em? - Bản thân em còn có quyền nào chưa được hưởng theo quy định của pháp luật? - Em có kiến nghị gì với cơ quan chức năng ở địa phương về biện pháp để đảm bảo thực hiện quyền trẻ em? HS: Trả lời tự do và nhận xét phần trả lời của bạn.GV: Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng.

- Hoạt động 4 : Hướng dẫn làm bài tậpGv höôùng daãn HS laøm baøi taäp a SGK Trang 41.HS: Đọc bài tập, thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi.GV: Nhận xét, bổ sung, cho điểm.GV: Kết luận toàn bài.

tập, được dạy dỗ. - Trẻ em có quyền được vui chơi, giải trí, tham gia các hoạt động văn hóa, thể thao. 2.Bổn phận của trẻ em:- Yêu Tổ quốc, có ý thức xây dựng và bảo vệ Tổ quốc XHCNVN. - Tôn trọng pháp luật, tài sản của người khác. - Không tham gia tệ nạn xã hội… - Yêu quý, kính trọng ông bà cha mẹ, chăm chỉ học tập. - Không đánh bạc, uống rượu, hút thuốc, dùng các chất kích thích có hại cho sức khỏe.3. Trách nhiệm của gia đình, Nhà nước, xã hội : - Cha mẹ chiụ trách nhiệm bảo vệ, chăm sóc, nuôi dạy, tạo điều kiện tốt nhất cho sự phát triển của trẻ em.- Nhà nước và xã hội tạo mọi điều kiện tốt nhất cho sự phát triển của trẻ em, có trách nhiệm chăm sóc, giáo dục, bồi dưỡng các em trở thành công dân có ích.II.Bài Tập- Bài tập a SGK Trang 41.+ Hành vi xâm phạm quyền trẻ em là 1,2,4,6.

4./ Đánh giá: Nhận xét tiết học.5/ Dặn dò:

+ Học bài, làm bài tập kết hợp sách giáo khoa trang 41,42.- Chuẩn bị bài 14: “Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên” (2 tiết).+ Đọc thông tin, trả lời câu hỏi gợi ý SGK/ 43,44.+ Tìm hình ảnh, tư liệu về bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên.

+ Xem trước nội dung bài học và bài tập SGK trang 45 – 47.

Giáo ¸n GDCD 7 -9-

Page 10: GD CD 7HK2.doc

Tuần 24: Ngày soạn: 01/02/2015.Tiết 23: Ngày dạy: 03/02/2015.

Bài 14: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN

I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh:- Hiểu được khái niệm môi trường, vai trò, ý nghĩa đặc biệt quan trọng của môi

trường đối với sự sống và phát triển của con người, xã hội.2. Kĩ năng:- Lên án, phê phán, đấu tranh ngăn chặn các biểu hiện, hành vi phá hoại, làm ô

nhiễm môi trường. - Hình thành trong học sinh tính tích cực tham gia các hoạt động giữ gìn, bảo vệ

môi trường, tài nguyên thiên nhiên. 3.Thái độ:

- Bồi dưỡng cho HS lòng yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên. II. Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:

KN hiểu biết về môi trường, vai trò, ý nghĩa đặc biệt quan trọng của môi trường đối với sự sống và phát triển của con người, xã hội. KN phê phán, đấu tranh ngăn chặn cái xấu.III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học:

Phương pháp kích thích tư duy; phương pháp thảo luận nhóm; phương pháp nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp đối thoại.IV. Chuẩn bị:

1. Giáo viên: Tranh ảnh về môi trường, rừng bị tàn phá. Bảng phụ. 2. Học sinh: Bảng phụ, bút dạ. Tranh ảnh, câu chuyện, tài liệu về môi trường, ô

nhiễm, tàn phá môi trường, tài nguyên thiên nhiên. V. Tiến trình dạy học:

1. Kiểm tra bài cũ : Câu 1. Trường hợp nào sau đây thực hiện quyền trẻ em.

a. Tâm là đứa trẻ bị bỏ rơi, em sống lang thang trên hè phố. b. Nhà nghèo, Hà phải vừa đi học vừa phụ mẹ bán hàng. c. Cha mẹ mải lo làm ăn, Hùng bị kẻ xấu lôi kéo vào con đường nghiện ngập

d. Cha mẹ li thân để Hải về sống với bà ngoại. Ngoại nghèo lại đau yếu luôn nên Hải phải nghỉ học đi bán vé số.

Câu 2. Trẻ em có bổn phận gì?2. Giới thiệu bài: Cho HS quan sát tranh ảnh về rừng núi, sông ngòi. Em hãy mô

tả lại những hình ảnh vừa quan sát? Đó là điều kiện tự nhiên bao quanh cuộc sống của con người.…. Bài mới

3. Dạy học bài mới: Họat động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt

- Họat động 1: Tìm hiểu thông tin, sự kiện.

Giáo ¸n GDCD 7 -10-

Page 11: GD CD 7HK2.doc

GV: Em hãy kể một số yếu tố của môi trường tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên mà em biết?HS: Một số yếu tố của môi trường: đất, nước, rừng, ánh sáng…GV: nhận xét, bổ xung, chuyển ý.- Họat động 2: Tìm hiểu nội dung bài học.GV: Em hiểu thế nào là môi trường?HS: Trả lời, HS khác nhận xét.GV: Nhấn mạnh: đây là môi trường sống có tác động đến sự tồn tại, phát triển của con người.GV: Em hiểu thế nào là tài nguyên thiên nhiên?HS: Trả lời, HS khác nhận xét.GV: Nhấn mạnh: con người khai thác để phục vụ cuộc sống. Chuyển ý.*Tìm hiểu vai trò của môi trường.GV: Cho HS đọc phần thông tin, sự kiện. HS: Đọc thông tin .GV: Chia nhóm thảo luận (3 phút)HS:Thảo luận và trình bày kết quả.*GV: treo bảng số liệu tài nguyên rừng và tranh ảnh về lũ lụt, ô nhiễm môi trường.- Họat động 3: Liên hệ thực tế.GV: Em hãy nêu một số việc làm bảo vệ, tàn phá môi trường của bản thân?HS: Trả lời tự do.HS: Trả lời và nhận xét phần trả lời của bạn.GV: Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng.

- Hoạt động 4 : Hướng dẫn làm bài tậpGV: Cho HS làm bài tập b SGK tr45. HS: Đọc bài tập, thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi.GV: Nhận xét, bổ sung, cho điểm.GV: Kết luận toàn bài.

I.Nội dung bài học:1.Khái niệm:a. Môi trường: là toàn bộ những điều kiện tự nhiên, nhân tạo bao quanh con người, có tác động đến đời sống, sự tồn tại, phát triển của con người, thiên nhiên.b. Tài nguyên thiên nhiên: là những của cải có sẵn trong tự nhiên mà con người có thể khai thác, chế biến, sử dụng phục vụ cuộc sống của con người. 2.Vai trò của môi trường và tài nguyên thiên nhiên :- Môi trường và tài nguyên thiên nhiên có tầm quan trọng đặc biệt đối với đời sống của con người. + Tạo cơ sở vật chất để phát triển kinh tế, văn hóa xã hội.+ Tạo cho con người phương tiện sống, phát triển trí tuệ, đạo đức.+ Tạo cuộc sống tinh thần: làm cho con người vui tươi, khoẻ mạnh, làm giàu đời sống tinh thần. II.Bài Tập- Bài Tập B SGK Trang 45.+ Hành vi gây ô nhiễm, phá hủy môi trường: 1,2,3,6..

4./ Đánh giá: Nhận xét tiết học.5/ Dặn dò:

+ Học bài, làm bài tập kết hợp sách giáo khoa trang 45,46,47.- Chuẩn bị bài 14: “Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên” (TT).+ Tìm hình ảnh, câu chuyện, việc làm, tài liệu về bảo vệ, tàn phá môi trường và

tài nguyên thiên nhiên sống. + Xem tiếp nội dung bài học và bài tập SGK trang 45, 46, 47.

Giáo ¸n GDCD 7 -11-

Page 12: GD CD 7HK2.doc

Tuần 25: Ngày soạn: 08/02/2015.Tiết 24: Ngày dạy: 10/02/2015.

Bài 14: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (tt)

I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh:- Hiểu được khái niệm môi trường, vai trò, ý nghĩa đặc biệt quan trọng của môi

trường đối với sự sống và phát triển của con người, xã hội.2. Kĩ năng:- Lên án, phê phán, đấu tranh ngăn chặn các biểu hiện, hành vi phá hoại, làm ô

nhiễm môi trường. - Hình thành trong học sinh tính tích cực tham gia các hoạt động giữ gìn, bảo vệ

môi trường, tài nguyên thiên nhiên. 3.Thái độ:

- Bồi dưỡng cho HS lòng yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên. II. Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:

KN hiểu biết về môi trường, vai trò, ý nghĩa đặc biệt quan trọng của môi trường đối với sự sống và phát triển của con người, xã hội. KN phê phán, đấu tranh ngăn chặn cái xấu.III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học:

Phương pháp kích thích tư duy; phương pháp thảo luận nhóm; phương pháp nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp đối thoại; phương pháp đóng vai.IV. Chuẩn bị:

1. Giáo viên: Tranh ảnh về môi trường, rừng bị tàn phá. Bảng phụ. 2. Học sinh: Bảng phụ, bút dạ. Tranh ảnh, câu chuyện, tài liệu về môi trường, ô

nhiễm, tàn phá môi trường, tài nguyên thiên nhiên. V. Tiến trình dạy học:

1. Kiểm tra bài cũ : Câu 1. Môi trường là:

a. Toàn bộ các điều kiện tự nhiên, nhân tạo bao quanh con người. b. Những điều kiện tự nhiên như: rừng cây, đồi, núi, sông ngòi… c. Các điều kiện nhân tạo như: nhà máy, đường xá, rác thải… d. Các câu……………….đúng. Câu 2. Nêu vai trò của môi trường và tài nguyên thiên nhiên với đời sống của con người?

2. Giới thiệu bài: Cho HS quan sát tranh ảnh về tàn phá môi trường. Việc tàn phá môi trường và tài nguyên thiên nhiên có tác hại gì? Chúng ta phải làm gì trước sự tàn phá đó? Phải bảo vệ môi trường, bảo vệ chính cuộc sống của chúng ta. …. Bài mới

3. Dạy học bài mới: Họat động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt

- Họat động 1: Tìm hiểu nội dung bài học.GV:* Đọc cho HS nghe: Một số quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, tài nguyên.

I.Nội dung bài học: 1.Khái niệm: 2.Vai trò của môi trường và

Giáo ¸n GDCD 7 -12-

Page 13: GD CD 7HK2.doc

GV: Pháp luật nghiêm cấm các hành vi nào đối với môi trường và tài nguyên?HS: Nghiêm cấm: chặt phá rừng, xả khói bụi, rác thải bừa bãi. HS: Trả lời, HS khác nhận xét.GV: Nhấn mạnh, chuyển ý.GV: Chia nhóm thảo luận (3 phút)HS:Thảo luận và trình bày kết quả.Nhóm 1, 2: Em hiểu thế nào là bảo vệ môi trường? HS: Trả lời, HS khác nhận xét.GV: Nhận xét.Nhóm 3,4: Em hiểu thế nào là bảo vệ tài nguyên thiên nhiên? HS: Trả lời, HS khác nhận xét.GV: Nhận xét, chốt ý. - Họat động 2: Liên hệ thực tế.Nhóm 5: Em có nhận xét gì về việc bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên ở nhà trường, ở địa phương? HS trả lời, nêu ví dụ chứng minh.HS khác nhận xét, bổ sung.GV: Nhận xét, chốt ý, nhấn mạnh việc làm có lợi, phê phán việc làm có hại. Nhóm 6: Em đã và sẽ làm gì để góp phần bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên? HS: Trả lời, HS khác nhận xét.GV: Nhận xét, chốt ý, nhấn mạnh: không xả rác bừa bãi, bẻ cây…GV: Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng.

- Hoạt động 3 : Hướng dẫn làm bài tậpGV: Cho HS đóng vai theo tình huống. HS: Đọc tình huống, thảo luận, lên sắm vai.

TH1: Trên đường đi học về, em nhìn thấy bạn vứt rác xuống đường.

TH2: Đến lớp học em thấy các bạn quét lớp bụi bay mù mịt.GV: Nhận xét, bổ sung, cho điểm.GV: Kết luận toàn bài.

tài nguyên thiên nhiên :

3.Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên:a. Bảo vệ môi trường là giữ cho môi trường trong lành, sạch đẹp, đảm bảo cân bằng sinh thái…b. Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên: khai thác, sử dụng hợp lí, tiết kiệm, tu bổ, tái tạo…

4. Biện pháp để bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên: - Thực hiện đúng quy định của pháp luật. - Tuyên truyền nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.- Tiết kiệm nguồn tài nguyên thiên nhiên.- Nhắc nhở, báo công an đối với người có việc làm gây ô nhiễm, phá hoại môi trường và tài nguyên thiên nhiên.II.Bài Tậpbài tập kết hợp sách giáo khoa trang 45,46.

4./ Đánh giá: Nhận xét tiết học.5/ Dặn dò:

+ Học bài, làm bài tập kết hợp sách giáo khoa trang 45,46,47.

Giáo ¸n GDCD 7 -13-

Page 14: GD CD 7HK2.doc

- Chuẩn bị bài 15: “Bảo vệ di sản văn hóa” (2Tiết).+ Tìm hình ảnh, câu chuyện, việc làm, tài liệu về bảo vệ, tàn phá di sản văn hóa.

+ Xem trước bài và trả lời câu hỏi. + Xem trước nội dungbài học, bài tập.

Tuần 26: Ngày soạn: 22/02/2015.

Giáo ¸n GDCD 7 -14-

Page 15: GD CD 7HK2.doc

Tiết 25: Ngày dạy: 24/02/2015

Bài 15: BẢO VỆ DI SẢN VĂN HÓA

I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh:- Hiểu được khái niệm di sản văn hóa. Hiểu sự khác nhau giữa di sản văn hóa vật

thể và di sản văn hóa phi vật thể.- Hiểu ý nghĩa của việc giữ gìn, bảo vệ di sản văn hóa. Những quy định của pháp

luật về sử dụng và bảo vệ di sản văn hóa.2. Kĩ năng:- Có hành động cụ thể bảo vệ di sản văn hóa. - Tuyên truyền cho mọi người tham gia giữ gìn, bảo vệ di sản văn hóa. 3.Thái độ:- Có ý thức giữ gìn, bảo vệ, tôn tạo những di sản văn hóa. Ngăn ngừa những hành

động cố tình hay vô ý xâm phạm đến di sản văn hóa.II. Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:

KN hiểu biết về Di sản văn hóa, sự khác nhau giữa di sản văn hóa vật thể và di sản văn hóa phi vật thể. KN trân trọng những di sản VH; phê phán, đấu tranh ngăn chặn những biểu hiện sai trái.III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học:

Phương pháp kích thích tư duy; phương pháp thảo luận nhóm; phương pháp nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp đối thoại.IV. Chuẩn bị:

1. Giáo viên: Tranh ảnh về di sản văn hóa. Bảng phụ. 2. Học sinh: Bảng phụ, bút dạ. Tranh ảnh, câu chuyện, tài liệu về di sản văn hóa.

V. Tiến trình dạy học:1. Kiểm tra bài cũ : Câu 1. Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên là: (điền vào chỗ trống cho

hợp lí) a. Giữ cho môi trường…., đảm bảo cân bằng…, cải thiện…. b. Ngăn chặn, khắc phục các hậu quả xấu do…..gây ra. c. Khai thác và sử dụng hợp lí, tiết kiệm….. Câu 2. Em hãy nêu biện pháp bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên?

2. Giới thiệu bài: Vào dịp hè, tết em cùng gia đình thường đi nghỉ ở đâu? …. Bài mới

3. Dạy học bài mới: Họat động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt

- Hoạt động 1: Nhận xét ảnh.GV: Cho HS quan sát 3 hình ảnh tronh SGK.HS:Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.GV: Em hãy nhận xét và phân loại 3 bức ảnh trên? HS: - Di tích Mỹ Sơn là công trình kiến trúc phản ánh tư tưởng xã hội của nhân dân thời phong kiến. - Bến Nhà Rồng là di tích lịch sử.

Giáo ¸n GDCD 7 -15-

Page 16: GD CD 7HK2.doc

- Vịnh Hạ Long là danh lam thắng cảnh.GV: nhận xét, bổ sung, chuyển ý.* Cho HS chơi trò chơi tiếp sức.(3phút)GV: Chia bảng làm 3 cột, chia lớp làm 3 nhóm lớn. HS lần lượt lên bảng thực hiện theo câu hỏi.Nhóm1:Tìm một số ví dụ về di sản văn hóa?HS: Cố đô Huế, Thánh địa Mỹ Sơn, chữ Nôm… GV: Nhận xét, bổ sung.Nhóm2:Tìm một số ví dụ về di tích lịch sử và cách mạng?HS: Côn đảo, Pắc Pó… GV: Nhận xét, bổ sung.Nhóm3:Tìm một số ví dụ về danh lam thắng cảnh?HS: Vịnh Hạ Long, Động Phong Nha… GV: Nhận xét, bổ sung.GV: Em hãy kể một số di sản văn hóa Việt Nam được công nhận là di sản văn hóa thế giới? HS: Vịnh Hạ Long, Phố cổ Hội An, Thánh địa Mỹ Sơn, Động Phong Nha….GV: Nhận xét, bổ sung, chuyển ý.- Họat động 2: Tìm hiểu nội dung bài học.GV: Em hiểu thế nào là di sản văn hóa?HS: Trả lời, HS khác nhận xét.GV: Nhấn mạnh, cho HS ghi bài.GV: Em hiểu thế nào là di sản văn hóa phi vật thể?HS: Trả lời, HS khác nhận xét.GV: Nhấn mạnh: là sản phẩm của tinh thần: áo dài, ca dao, tục ngữ, Nhã nhạc cung đình…GV: Em hiểu thế nào là di sản văn hóa vật thể?HS: Trả lời, HS khác nhận xét.GV: Nhấn mạnh: là sản phẩm vật chất: TW cục miền Nam. Chuyển ý.GV: Em hiểu thế nào là di tích lịch sử- văn hóa?HS: Trả lời, HS khác nhận xét.GV: Nhận xét, bổ sung.GV: Em hiểu thế nào là danh lam thắng cảnh?HS: Trả lời, HS khác nhận xét.GV: Nhận xét, bổ sung. Chuyển ý.- Họat động 3: Liên hệ thực tế.GV: Em hãy nêu một số di sản văn hóa ở địa phương?HS: Trả lời tự do.HS: Trả lời và nhận xét phần trả lời của bạn.GV: Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng.GV: Nhận xét, kết luận bài học.

I.Nội dung bài học:1.Khái niệm:a. Di sản văn hóa: bao gồm di sản văn hóa phi vật thể và di sản văn hóa vật thể, là sản phẩm tinh thần, vật chất có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học, được lưu truyền từ thế hệ này qua thế hệ khác.b. Di sản văn hóa phi vật thể: là sản phẩm tinh thần có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học, được lưu giữ bằng trí nhớ, chữ viết, được lưu truyền bằng truyền miệng, truyền nghề…c. Di sản văn hóa vật thể: là sản phẩm vật chất có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học, bao gồm di tích lịch sử- văn hóa, danh lam thắng cảnh… - Di tích lịch sử- văn hóa là công trình xây dựng, địa điểm và các di vật, cổ vật, bảo vật có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học.- Danh lam thắng cảnh là cảnh

Giáo ¸n GDCD 7 -16-

Page 17: GD CD 7HK2.doc

quan thiên nhiên hoặc địa điểm có sự kết hợp giữa cảnh quan thiên nhiên với công trình kiến trúc có giá trị lịch sử, thẩm mĩ, khoa học.

4./ Đánh giá: Nhận xét tiết học.5/ Dặn dò: + Học bài, làm bài tập kết hợp sách giáo khoa trang 49,50.

- Chuẩn bị bài 15: “Bảo vệ di sản văn hóa” (TT).+ Tìm hình ảnh, câu chuyện, việc làm, tài liệu về bảo vệ di sản văn hóa.

+ Xem tiếp nội dung bài học và bài tập SGK trang 49,50,51.

Tuần 27: Ngày soạn: 01/03/2015.Tiết 26: Ngày dạy: 03/03/2015

Giáo ¸n GDCD 7 -17-

Page 18: GD CD 7HK2.doc

Bài 15: BẢO VỆ DI SẢN VĂN HÓA (tt)

I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh:- Hiểu được khái niệm di sản văn hóa. Hiểu sự khác nhau giữa di sản văn hóa vật

thể và di sản văn hóa phi vật thể.- Hiểu ý nghĩa của việc giữ gìn, bảo vệ di sản văn hóa. Những quy định của pháp

luật về sử dụng và bảo vệ di sản văn hóa.2. Kĩ năng:- Có hành động cụ thể bảo vệ di sản văn hóa. - Tuyên truyền cho mọi người tham gia giữ gìn, bảo vệ di sản văn hóa. 3.Thái độ:- Có ý thức giữ gìn, bảo vệ, tôn tạo những di sản văn hóa. Ngăn ngừa những hành

động cố tình hay vô ý xâm phạm đến di sản văn hóa.II. Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:

KN hiểu biết về Di sản văn hóa, sự khác nhau giữa di sản văn hóa vật thể và di sản văn hóa phi vật thể. KN trân trọng những di sản VH; phê phán, đấu tranh ngăn chặn những biểu hiện sai trái.III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học:

Phương pháp kích thích tư duy; phương pháp thảo luận nhóm; phương pháp nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp đối thoại.IV. Chuẩn bị:

1. Giáo viên: Tranh ảnh về di sản văn hóa. Bảng phụ. 2. Học sinh: Bảng phụ, bút dạ. Tranh ảnh, câu chuyện, tài liệu về di sản văn hóa.

V. Tiến trình dạy học:1. Kiểm tra bài cũ : Câu 1. Em hãy cho biết di sản văn hóa nào sau đây là di sản văn hóa phi vật thể?

a. Vịnh Hạ Long. b. Trung ương Cục Miền Nam. c. Địa đạo Củ Chi. d. Nhã nhạc cung đình Huế. Câu 2. Em hãy cho biết di sản văn hóa là gì?

2. Giới thiệu bài: Giới thiệu cho học sinh về những di sản văn hóa Việt Nam ở mọi miền đất nước…. Bài mới

3. Dạy học bài mới: Họat động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt

- Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung bài học.GV: Cho HS thảo luận nhóm. (3 phút)HS: Thảo luận và trình bày kết qủa. GV: Treo bảng phụ ghi câu hỏi.

Nhóm1,2: Em hãy cho biết ý nghĩa của việc giữ gìn, bảo vệ di sản văn hóa?HS: Trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung… GV: Nhận xét, bổ sung.

I.Nội dung bài học:1.Khái niệm:a. Di sản văn hóab. Di sản văn hóa phi vật thể: c. Di sản văn hóa vật thể: 2. Ý nghĩa của việc bảo vệ di sản di tích lịch sử- văn hóa, danh lam thắng cảnh:- Là cảnh đẹp của đất nước, là tài

Giáo ¸n GDCD 7 -18-

Page 19: GD CD 7HK2.doc

GV: Em hãy tìm những việc làm đúng và việc làm vi phạm luật bảo vệ di sản văn hóa ở địa phương?HS: Trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung… GV: Nhận xét, bổ sung.* Giới thiệu Luật DSVH: Luật DSVH Việt Nam ra đời ngày 29/6/2001.GV: Trách nhiệm của nhà nước và công dân trong việc bảo di sản văn hóa?HS: Trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung… GV: Nhận xét, bổ sung.Nhóm 3,4:Để bảo vệ di sản văn hóa pháp luật nghiêm cấm những hành vi nào?HS: Trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung… GV: Nhận xét, bổ sung.

Nhóm 5,6: Em sẽ làm gì để bảo vệ di sản văn hóa?HS:Trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung… GV: Nhận xét, bổ sung.- Họat động 2: Liên hệ thực tế.GV: Em hãy kể một số di sản văn hóa, di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh ở Tây Ninh? HS:Địa đạo An Thới, TW Cục Miền Nam… GV: Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng.GV: Nhận xét, kết luận bài học.- Hoạt động 3 : Hướng dẫn làm bài tậpGV: Cho HS làm bài tập a. SGK/50. Treo bảng phụ ghi nội dung bài tập. HS:- Đọc bài tập, thảo luận, trả lời cá nhân. - HS khác nhân xét, bổ sung.GV: Nhận xét, bổ sung, cho điểm.GV: Kết luận toàn bài.

sản của dân tộc, nói lên truyền thống của dân tộc, thể hiện công đức của các thế hệ cha ông trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, thể hiện kinh nghiệm của dân tộc trên các lĩnh vực.- Những di tích, di sản và cảnh đẹp đó cần được giữ gìn, phát huy trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc… 3. Những quy định của pháp luật về bảo vệ DSVH:- Nhà nước có trách nhiệm bảo vệ, phát huy giá trị của DSVH.- Nhà nước bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của chủ sở hữu DSVH. Chủ sở hữu DSVH có trách nhiệm giữ gìn và phát huy giá trị DSVH.- Nghiêm cấm các hành vi: chiếm đoạt, hủy hoại, đào bới, mua bán,lợi dụng …DSVH.4. Trách nhiệm của học sinh:- Giữ sạch đẹp, không vứt rác bừa bãi.- Đi tham quan để tìm hiểu.- Tố giác kẻ ăn cắp các cổ vật, di vật.- Chống mê tín dị đoan.- Tham gia các lễ hội truyền thống.II. Bài tập:- Bài tập a:(SGK/50)- Hành vi góp phần giữ gìn và bảo vệ DSVH: 3,7,8,9,11,12. - Hánh vi phá hoại di sản văn hóa:1,2,4,5,6,10.

4./ Đánh giá: Nhận xét tiết học.5/ Dặn dò: + Học bài, làm bài tập kết hợp sách giáo khoa trang 49,50.51.

- Chuẩn bị: ôn tập các bài 12,13,14,15: Kiểm tra 1 tiết.+ Ôn nội dung bài học, bài tập.

+ Tìm việc làm thực tế theo nội dung các bài trên. Tuần 28: Ngày soạn: 08/03/2015.Tiết 27: Ngày dạy: 10/03/2015.

KIỂM TRA MỘT TIẾT

Giáo ¸n GDCD 7 -19-

Page 20: GD CD 7HK2.doc

I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh:

- Qua bài kiểm tra đánh giá khả năng lĩnh hội kiến thức của HS. Từ đó thấy được những ưu khuyết điểm nhằm có biện pháp dạy và học thích hợp. 2. Kĩ năng:

- Rèn cho HS kỹ năng phân tích, đánh giá, liên hệ bài học với thực tế. 3.Thái độ:- Giáo dục HS tính thật thà, nghiêm túc khi làm bài và biết coi trọng những điều

đã học.II. Hình th ức kiểm tra :

Kết hợp cả trắc nghiệm và tự luận với tỉ lệ 3/7.TRƯỜNG THCS EAPHÊ ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT.HỌ VÀ TÊN:.............................................. MÔN: GDCD 7 ( Tiết 27)LỚP: 7A…. THỜI GIAN 45 PHÚT

ĐIỂM: LỜI PHÊ CỦA THẦY GIÁO, CÔ GIÁO:

I- Trắc nghiệm : (3đ)Câu 1: Sử dụng điện thoại di động trong giờ học là hành vi vô kỉ luật, đúng hay sai?

a. Đúng b. SaiCâu 2: Câu nào sau đây nói về lòng tự trọng ?

a. Quay cóp trong kiểm tra c. Bảo vệ danh dự cá nhân và tập thểb. Bắt nạt người khác d. Sống luộm thuộm, không ngăn nắp

Câu 3: Hành vi nào sau đây thể hiện tính trung thực?a.làm hộ bài cho bạn c. Nhận lỗi thay cho bạnb.Vu oan cho người khác d. Dũng cảm nhận lỗi của mình

Câu 4: Phong trào “nuôi heo đất khuyến học” là phong trào nói lên:a.Lòng thương yêu con người c. Cả a và b đều saib.Đoàn kết, tương trợ d. Cả a và b đều đúng

Câu 5: Trong các biểu hiện sau, theo em biểu hiện nào nói lên tính giản dị:a. Nói năng cộc lốc, trống không c. Không trang điểm khi đi họcb. Ăn mặc sơ sài, cẩu thả khi đi dự tiệc. d. Ăn mặc lộng lẫy khi đi lao động Câu 6 Những câu nào sau đây nói về đoàn kết, tương trợ ?a. Bẻ đũa chẳng bẻ được cả nắm c. Đồng cam cộng khổ b. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn d. Cả a và c đúng

Câu 7: Hành vi nào sau đây thể hiện lòng tự trọng ?a.Nói dối người lớn c. Chỉ học bài khi bố mẹ nhắc nhởb.Luôn tôn trọng mình và những người xung quanh d. Thói quen nói bậy, chửi tục

Câu 8: Hành vi nào sau đây thể hiện lòng tôn sư trọng đạo?a.Nói trống không với thầy cô giáo c. Phấn đấu trở thành học sinh giỏi, cháu ngoan Bác Hồ

Giáo ¸n GDCD 7 -20-

Page 21: GD CD 7HK2.doc

b.Chỉ chào hỏi thầy cô dạy trên lớp của mình d. Trốn học, bỏ tiết đi chơiCâu 9: Đánh dấu X vào cột tương ứng mà em cho là thích hợp:

Nội dung Đoàn kết, tương trợ

Chia rẽ, ích kỉ

1. Mạnh ai nấy làm2. Giúp bạn cũng là giúp mình3. Đồng tâm hiệp lực4. Đèn nhà ai rạng nhà ấy

II-Tự luận: (7đ)Câu 1: Thế nào là lòng yêu thương con người ? Vì sao ta cần phải yêu thương con người ?Câu 2: Em đã làm gì để thể hiện lòng tôn kính của mình đối với thầy cô?Câu 3: Tình huốngHoa là bạn thân của em. Gia đình Hoa có thu nhập bình thường ( Bố mẹ Hoa đều là công

nhân, l¹i nu«i 3 chÞ em Hoa ăn học ) Nhưng Hoa rất kênh kiệu, ăn mặc đua đòi, không giúp đỡ bố mẹ công việc nhà. Các bạn trong lớp không vừa lòng về Hoa và ngày càng xa lánh Hoa.

?Em có đồng tình với các bạn trong lớp không? Em sẽ làm gì trong trường hợp trên?Bài làm:

Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8Trả lời

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂMBÀI KIỂM TRA 45 PHÚT GDCD 7 .

I.Trắc nghiệm: 3đMỗi câu trả lời đúng đạt 0.25đ

Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8Trả lời a c c d c d b c

Câu 9: Đánh dấu X vào cột tương ứng mà em cho là thích hợp:Nội dung Đoàn kết,

tương trợChia rẽ, ích

kỉ1. Mạnh ai nấy làm x2. Giúp bạn cũng là giúp mình x3. Đồng tâm hiệp lực x4. Đèn nhà ai rạng nhà ấy x

II.Tự luận: 7đ

Câu Yêu cầu Điểm

Giáo ¸n GDCD 7 -21-

Page 22: GD CD 7HK2.doc

1 Yêu thương con người là quan tâm, giúp đỡ, làm nhiều điều tốt đẹp cho người khác, nhất là những người gặp khó khăn.

Ta cần phải yêu thương con người vì:Người yêu thương mọi người sẽ được mọi người yêu quý và kính trọngMình vì mọi người, mọi người vì mình

2.5

1

2 (Học sinh nêu được từ hai việc làm trở lên thể hiện

lòng tôn kính với thầy cô )1

3 Không đồng tình với các bạn trong lớp -Em sẽ khuyên và giải thích cho bạn hiểu như vậy là

đua đòi, ăn ặc không phù hợp và không biết yêu thương cha mẹ.-Nói với các bạn là không nên xa lánh Hoa ma phải giúp hoa sửa đổi tốt hơn.

0.5

1

1

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN GDCD 7 .

Giáo ¸n GDCD 7 -22-

Page 23: GD CD 7HK2.doc

Cấpđộ

Tên chủ đề

Các cấp độ tư duyNhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng

Cấp độ thấp

Cấp độ cao

Phần đạo đức TN TL TN TL TN

TL TN

TL

Chủ đề 1

Bài 1: sống giản dị

Xác định biểu hiện đúng của lối sống giản dị (Câu 5)

Số câu: 1Số điểm: 0.25Tỉ lệ: 2.5%

Bài 2: Trung thực

Xác định hành vi trung thực

(Câu 3)

Số câu: 1Số điểm: 0.25Tỉ lệ: 2. 5%

Bài 3: tự trọng Xác định biểu hiện đúng củalòng tự trọng

(Câu 2)(Câu 7)

Nêu ý kiến của bản thân

Câu 3 (y1)

Cách ứng xử để giúp

bạn.Câu 3 (y2)

Số câu: 4Số điểm: 3Tỉ lệ: 20%

Số câuSố điểmTỉ lệ %

41đ

10%

10.5đ5%

12đ

20%

Số câu: 6Số điểm: 3.5Tỉ lệ: 35%

Chủ đề 2:Bài 4: đạo đức và kỉ luật

Nhận biết hành

vi vi phạm kỉ

luật (Câu 1)

Số câu: 1Số điểm: 0.25Tỉ lệ:2.5%

Bài 5: yêu thương con người

Nêu được khái niệmCâu 1

Ý nghĩa(Câu 4)

Ý nghĩa của yêu thương

con người Câu1(y2)

Số câu: 3Số điểm: 3.75Tỉ lệ:40%

Giáo ¸n GDCD 7 -23-

Page 24: GD CD 7HK2.doc

(ý 1)Bài 6: tôn sư trọng đạo

Biểu hiện tôn sư trọng

đạo (Câu 8)

Việc làm thể

hiện tôn sư trọng đạo

(Câu 2)

Số câu: 2Số điểm: 1.25Tỉ lệ: 12.5%

Bài 7: đoàn kết, tương trợ

Xác định biểu hiện(Câu 6)

Xác định biểu hiện đúng

(Câu 9)

Số câu: 2Số điểm: 1.25Tỉ lệ: 12.5%

Số câuSố điểmTỉ lệ %

30.75đ7.5%

11đ

10%

11

10%

11đ

10%

Số câu: 6Số điểm: 3.75Tỉ lệ: 37.5%

Tổng số câuTổng số điểmTỉ lệ %

71.75 đ17.5%

12.5đ25%

21.25 đ12.5%

21.5đ

15 %

23đ

30%

Số câu: 14Số điểm: 10Tỉ lệ:100%

Tuần 29: Soạn ngày:15/03/2015.Tiết 28: Ngày dạy: 17/03/2015

Giáo ¸n GDCD 7 -24-

Page 25: GD CD 7HK2.doc

Bài 16: QUYỀN TỰ DO TÍN NGƯỠNG VÀ TÔN GIÁO.

I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh:- Hiểu được khái niệm tôn giáo, tín ngưỡng, mê tín dị đoan. Tác hại của mê tín dị

đoan. - Hiểu thế nào là quyền tự do tín ngưỡng tôn giáo, thế nào là vi phạm quyền tự do

tín ngưỡng, tôn giáo. 2. Kĩ năng:- HS phân biệt tín ngưỡng, tôn giáo và mê tín dị đoan. - Tôn trọng tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác, đấu tranh chống các hiện

tượng mê tín dị đoan, vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người dân.- Tố cáo với cơ quan chức năng những kẻ lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để làm

trái pháp luật.3.Thái độ:- Tôn trọng tự do tín ngưỡng và tôn giáo.- Có ý thức tôn trọng những nơi thờ tự, những phong tục tập quán, lễ nghi của các

tín ngưỡng, tôn giáo.- Có ý thức cảnh giác với các hiện tượng mê tín dị đoan.

II. Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: KN hiểu biết và nhìn nhận đúng đắn về tôn giáo. KN trân trọng, tôn kính những

tôn giáo tốt; phê phán, đấu tranh ngăn chặn những biểu hiện lợi dụng tôn giáo để làm việc xấu.III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học:

Thảo luận, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, kể chuyện ...IV. Chuẩn bị:

1. Giáo viên: Tranh ảnh về một số tôn giáo.Bảng phụ. 2. Học sinh: Bảng phụ, bút dạ. Tranh ảnh, câu chuyện, tài liệu về các tôn giáo.

V. Tiến trình dạy học:1. Kiểm tra bài cũ : Trả bài kiểm tra 1 tiết.2. Giới thiệu bài: Tại sao ở nước ta cũng như nhiều nước khác trên thế giới có

người thì theo tôn giáo này, người thì theo tôn giáo khác, người không theo tôn giáo nào? Nhận xét, dẫn vào bài.

3. Dạy học bài mới: Họat động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt

- Hoạt động 1:Tìm hiểu thông tin, sự kiện.GV: Cho HS đọc bài: “ Tình hình tôn giáo ở Việt Nam”.HS:Theo dõi và trả lời câu hỏi.GV: Em hãy nhận xét tình hình tôn giáo ở Việt Nam? HS: VN có nhiều lọai tôn giáo, tín ngưỡng: Phật giáo, Cao đài… HS: Nhận xét, bổ sung. GV: Nhận xét, bổ sung, giới thiệu số liệu tín đồ của

Giáo ¸n GDCD 7 -25-

Page 26: GD CD 7HK2.doc

các tôn giáo: Phật giáo (10Tr), Công giáo (6Tr), Cao đài (gần 3Tr), Hòa hảo (2Tr), Tin lành (400.000), Hồi giáo (50.000).GV:Giới thiệu tranh ảnh về tôn giáo ở Việt Nam: Tòa Thánh, Chùa Thầy…GV: Hãy nhận xét mặt tích cực và tiêu cực của tôn giáo ở Việt Nam? HS: - Tích cực: yêu nước, xây dựng, bảo vệ Tổ quốc, thực hiện pháp luật…- Tiêu cực: mê tín, lạc hậu, bị kích động và lợi dụng vào mục đích xấu… GV: Nhận xét, bổ sung, chuyển ý.- Họat động 2: Tìm hiểu nội dung bài học.GV: Ngày 10/3 là ngày giỗ Tổ. Vậy Tổ là ai? Vì sao phải giỗ? Biểu hiện của việc làm đó như thế nào?HS: Tổ là vua Hùng, có công dựng nước, việc thờ cúng thể hiện nhớ ơn tổ tiên…HS khác nhận xét. GV: Nhấn mạnh ý chính.GV:Gia đình em có theo tôn giáo nào không có thờ cúng tổ tiên không? HS: Trả lời, HS khác nhận xét.GV: Nhấn mạnh: Dù theo đạo gì thì luôn làm điều thiện, tránh điều ác…. Chia nhóm thảo luận (6 nhóm)HS: Thảo luận (3phút), đại diện nhóm trả lời, HS nhóm khác nhận xét.Nhóm1,2:Tín ngưỡng là gì? Cho ví dụ?HS: Trả lời, HS nhóm khác nhận xét.GV: Nhấn mạnh ý chính, hướng dẫn HS rút ra nội dung bài học. Chuyển ý.Nhóm 3,4: Tôn giáo là gì? Cho ví dụ?HS: Trả lời, HS khác nhận xét.GV: Nhận xét, bổ sung, hướng dẫn HS rút ra nội dung bài học. Chuyển ý.Nhóm 5,6: Thế nào là mê tín dị đoan? Cho ví dụ?HS: Trả lời, HS khác nhận xét.GV: Nhận xét, bổ sung. Chuyển ý.GV: Vì sao phải chống mê tín dị đoan?HS: Vì mê tín dị đoan là việc làm xấu, có hại…GV: Nhấn mạnh ý chính.GV:Tín ngưỡng, tôn giáo và mê tín dị đoan khác nhau ở chỗ nào? HS: Tín ngưỡng, tôn giáo là cái có thực, cái làm được. Còn mê tín dị đoan là nhảm nhí, không có thực…GV: Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng, kết luận bài

I.Nội dung bài học:1.Khái niệm:

a. Tín ngưỡng là lòng tin vào cái gì đó thần bí.

b. Tôn giáo là hình thức tín ngưỡng có hệ thống, tổ chức, với quan niệm giáo lí thể hiện rõ sự tín ngưỡng.

c. Mê tín dị đoan là tin vào những điều mơ hồ, nhảm nhí, không phù hợp với lẽ tự nhiên.

Giáo ¸n GDCD 7 -26-

Page 27: GD CD 7HK2.doc

học.- Hoạt động 3 : Hướng dẫn làm bài tậpGV: Cho HS làm bài tập e (SGK/54) HS:Đọc bài tập, thảo luận nhóm đôi, trả lời.GV: Nhận xét, bổ sung, cho điểm.

II. Bài tập:Bài tập e (SGK/54) * Hành vi thể hiện sự mê tín: 1,2,3,4,5.

4./ Đánh giá: Nhận xét tiết học.5/ Dặn dò:

+ Học bài, làm bài tập kết hợp sách giáo khoa trang 53, 54.- Chuẩn bị bài 16: “Quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo” (TT).+ Tìm hình ảnh, câu chuyện, việc làm, tài liệu về tôn giáo, mê tín dị đoan.

+ Xem tiếp nội dung bài học và bài tập SGK trang 53, 54.

Tuần 30: Soạn ngày:22/03/2015.Tiết 29: Ngày dạy: 24/03/2015.

Giáo ¸n GDCD 7 -27-

Page 28: GD CD 7HK2.doc

Bài 16: QUYỀN TỰ DO TÍN NGƯỠNG VÀ TÔN GIÁO (tt)

I. Mục tiêu:1. Kiến thức: Giúp học sinh:- Hiểu được khái niệm tôn giáo, tín ngưỡng, mê tín dị đoan. Tác hại của mê tín dị

đoan. - Hiểu thế nào là quyền tự do tín ngưỡng tôn giáo, thế nào là vi phạm quyền tự do

tín ngưỡng, tôn giáo. 2. Kĩ năng:- HS phân biệt tín ngưỡng, tôn giáo và mê tín dị đoan. - Tôn trọng tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác, đấu tranh chống các hiện

tượng mê tín dị đoan, vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người dân.- Tố cáo với cơ quan chức năng những kẻ lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để làm

trái pháp luật.3.Thái độ:- Tôn trọng tự do tín ngưỡng và tôn giáo.- Có ý thức tôn trọng những nơi thờ tự, những phong tục tập quán, lễ nghi của các

tín ngưỡng, tôn giáo.- Có ý thức cảnh giác với các hiện tượng mê tín dị đoan.

II. Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: KN hiểu biết và nhìn nhận đúng đắn về tôn giáo. KN trân trọng, tôn kính những

tôn giáo tốt; phê phán, đấu tranh ngăn chặn những biểu hiện lợi dụng tôn giáo để làm việc xấu.III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học:

Thảo luận, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, kể chuyện ...IV. Chuẩn bị:

1. Giáo viên: Tranh ảnh về một số tôn giáo.Bảng phụ. 2. Học sinh: Bảng phụ, bút dạ. Tranh ảnh, câu chuyện, tài liệu về các tôn giáo.

V. Tiến trình dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ : Câu 1: Em hãy nêu sự khác nhau giữa tín ngưỡng, tôn giáo với mê tín dị đoan? Câu 2: Những hiện tượng sau đây có phải là tín ngưỡng không? Tại sao? a. Đi lễ để đạt điểm cao. b. Trước khi đi thi không ăn trứng, chuối.

c. Trước khi đi thi không ăn xôi đậu đen, đậu phộng. 2. Giới thiệu bài: Giới thiệu tranh ảnh về một số hoạt động tôn giáo ở Việt Nam.

Nhận xét, dẫn vào bài. 3. Dạy học bài mới:

Họat động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt- Hoạt động 1:Tìm hiểu thông tin, sự kiện.GV: Cho HS đọc bài: ý 2 về chính sách, pháp luật về tôn giáo ở Việt Nam.HS:Theo dõi và trả lời câu hỏi.

Giáo ¸n GDCD 7 -28-

Page 29: GD CD 7HK2.doc

GV: Em hãy cho biết chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước ta đối với tôn giáo như thế nào? HS: Nêu quy định trong văn kiện và trong Hiến pháp. HS: Nhận xét, bổ sung, chuyển ý. - Họat động 2: Tìm hiểu nội dung bài học.GV: Chia nhóm thảo luận (6 nhóm)GV: Treo bảng phụ ghi câu hỏi lên bảng.HS: Thảo luận (3phút), đại diện nhóm trả lời, HS nhóm khác nhận xét.Nhóm1,2: Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là gì? HS: Trả lời, HS nhóm khác nhận xét.GV: Nhấn mạnh ý chính, hướng dẫn HS rút ra nội dung bài học. Chuyển ý.Nhóm 3,4: Để đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo cho công dân, pháp luật nước ta nghiêm cấm điều gì?HS: Trả lời, HS khác nhận xét.GV: Nhận xét, bổ sung, hướng dẫn HS rút ra nội dung bài học. Chuyển ý.Nhóm 5,6: Chúng ta phải là gì để thể hiện sự tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?HS: Trả lời, HS khác nhận xét.GV: Nhận xét, bổ sung. Chuyển ý.

- Họat động 3: Hướng dẫn làm bài tập.GV: Cho HS đọc bài tập g (SGK/54): Theo em trong HS hiện nay có hiện tượng mê tín dị đoan không? Cho ví dụ. Theo em, làm cách nào để khắc phục hiện tượng đó?HS: Trả lời…HS khác nhận xét.GV: Nhấn mạnh ý chính. HS khác nhận xét, nêu ví dụ chứng minh.GV: Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng.GV: Nhận xét, kết luận bài học.

I.Nội dung bài học:1.Khái niệm:

2.Quy định của pháp luật:a. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo: - Công dân có quyền theo hoặc không theo một tín ngưỡng, tôn giáo nào; Người đã theo một tín ngưỡng hay tôn giáo nào có thể thôi không theo nữa, họăc bỏ để theo tín ngưỡng, tôn giáo khác mà không ai được cưỡng bức hay cản trở. b. Nghiêm cấm việc lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo, lợi dụng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo để làm điều trái pháp luật và chính sách của Nhà nước.3. Trách nhiệm chúng ta :- Tôn trọng nơi thờ tự của các tín ngưỡng, tôn giáo.- Không được bài xích gây mất đoàn kết, chia rẽ giữa những người có tín ngưỡng, tôn giáo khác nhau.II. Bài tập:Bài tập g (SGK/54)- Hiện tượng mê tín dị đoan trong HS sinh hiện nay có nhưng rất ít.Ví dụ như kiêng ăn trước khi đi thi…Để khắc phục hiện tượng đó cần giải thích cho các bạn đó hiểu và giúp các bạn học tập tốt hơn…

4./ Đánh giá: Nhận xét tiết học.5/ Dặn dò:

+ Học bài, làm bài tập kết hợp sách giáo khoa trang 53,54.- Chuẩn bị bài 17: “Nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam”.

Giáo ¸n GDCD 7 -29-

Page 30: GD CD 7HK2.doc

+ Tìm hình ảnh, câu chuyện, việc làm, tài liệu về các cơ quan nhà nước ở trung ương và địa phương. + Xem thông tin, sự kiện, trả lời câu hỏi phần gợi ý SGK trang 54-58. + Xem trước nội dung bài học và bài tập SGK trang 58, 59.

Tuần 31: Soạn ngày:29/03/2015.

Giáo ¸n GDCD 7 -30-

Page 31: GD CD 7HK2.doc

Tiết 30: Ngày dạy: 31/03/2015.

Bài 17:NHÀ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM.

I. Mục tiêu:1. Kiến thức: Giúp học sinh:

- Hiểu được Nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước của ai, ra đời vào thời gian nào, do ai lãnh đạo?

- Hiểu cơ cấu tổ chức ủca Nhà nước ta hiện nay bao gồm những lọai cơ quan nào? Phân chia các cấp như thế nào?

- Chức năng nhiệm vụ của từng cơ quan nhà nước. 2. Kĩ năng:- HS biết thực hiện pháp luật và các quy định của địa phương, nội quy của trường

học, giúp đỡ cán bộ nhà nước làm nhiệm vụ.- Biết đấu tranh với hiện tượng tự do vô kỉ luật. 3.Thái độ:

- Hình thành ở HS ý thức tự giác thực hiện chính sách, pháp luật của nhà nước và tinh thần trách nhiệm bảo vệ cơ quan nhà nuớc.II. Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:

Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, KN trình bày suy nghĩ, KN đấu tranh với hiện tượng tự do vô kỉ luật, KN giải quyết vấn đề.III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học:

Thảo luận, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, kể chuyện ...IV. Chuẩn bị:

1. Giáo viên: Tranh ảnh về một số hoạt động của cơ quan nhà nước, tranh Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập, sơ đồ phân công, phân cấp bộ máy nhà nước. Bảng phụ.

2. Học sinh: Bảng phụ, bút dạ. Tranh ảnh, câu chuyện, tài liệu về hoạt động của cơ quan nhà nước.

V. Tiến trình dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ : Câu 1: Để đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo công dân phải có trách nhiệm ntn?

Câu 2: Có ý kiến cho rằng: HS hiện nay có hiện tượng mê tín dị đoan. Theo em ý kiến đó đúng hay sai? Cho ví dụ? 2. Giới thiệu bài: Cho HS quan sát tranh ảnh về hoạt động của các cơ quan nhà nước. Nhận xét, dẫn vào bài.

3. Dạy học bài mới: Họat động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt

- Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin, sự kiện.GV: Cho HS đọc bài.HS: Theo dõi và trả lời câu hỏi.GV: Em hãy cho biết, nước ta- nước VNDCCH ra đời từ bao giờ và khi đó ai là chủ tịch nước? HS: Nước VNDCCH ra đời ngày 2/9/1945 do Bác Hồ làm chủ tịch…

Giáo ¸n GDCD 7 -31-

Page 32: GD CD 7HK2.doc

HS: Nhận xét, bổ sung. GV: Nhận xét, bổ sung.GV:Giới thiệu tranh Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập.HS: Quan sát tranh. GV: Nhà nước VNDCCH ra đời từ thành quả của cuộc cách mạng nào? Cuộc cách mạng đó do Đảng nào lãnh đạo? HS: Nhà nước VNDCCH ra đời từ thành quả của cuộc cách mạng tháng 8/1945. Cuộc cách mạng đó do Đảng Cộng sản VN lãnh đạo.GV: Nhận xét, bổ sung, chuyển ý.GV: Nhà nước VNDCCH đổi tên thành nước CHXHCNVN vào năm nào? Tại sao lại đổi tên như vậy? HS: Nhà nước đổi tên ngày 2/7/1976. Vì Chiến dịch HCM đã giải phóng miền nam, cả nước bước vào thời kỳ quá độ lên CNXH.GV: Nhận xét, bổ sung, giới thiệu điều 2,3,4,5 Hiến pháp 1992.- Họat động 2: Tìm hiểu nội dung bài học.GV: Nhà nước ta là nhà nước của ai, do đảng nào lãnh đạo?HS: Là nhà nước của dân, do dân và vì dân. Do Đảng Cộng sản VN lãnh đạo.HS khác nhận xét.GV: Em hiểu như thế nào là nhà nước của dân, do dân và vì dân?HS giải thích; GV: Nhấn mạnh ý chínhGV: Hãy nêu tình cảm, suy nghĩ của em với Bác Hồ khi đọc lại đoạn trích tuyên ngôn độc lập? HS: Trả lời, HS khác nhận xét.GV: Nhấn mạnh. Em hãy đọc một bài thơ nói lên ý chí giành độc lập của dân tộc ta. HS: Trả lời.GV:Nhận xét, chuyển ý* Tìm hiểu tổ chức bô máy nhà nước GV: Chia nhóm thảo luận (6 nhóm)GV: Cho HS quan sát sơ đồ. Treo bảng phụ ghi câu hỏi lên bảng.HS: Thảo luận (3phút), đại diện nhóm trả lời, HS nhóm khác nhận xét.Nhóm1: Em hãy cho biết bộ máy nhà nưóc là gì?HS: Trả lời. GV:Nhận xét, chuyển ý. Nhóm2: Bộ máy nhà nước được chia làm mấy cấp? Nêu tên gọi của từng cấp?HS: Trả lời, HS nhóm khác nhận xét.GV: Nhấn mạnh ý chính, hướng dẫn HS rút ra nội

I.Nội dung bài học:1.Nhà nước:

- Là nhà nước của dân, do dân và vì dân. Do Đảng Cộng sản VN lãnh đạo.

2. Bộ máy nhà nước:- Bộ máy nhà nước là hệ thống các cơ quan, tổ chức bao gồm những cán bộ, công chức thực hiện ý chí nguyện vọng của nhân dân, chịu trách nhiệm quản lý hoạt động của đời sống xã hội.

a. Phân cấp bộ máy nhà nước:- Bộ máy nhà nước được chia thành 4cấp:

+ Bộ máy nhà nước cấp trung

Giáo ¸n GDCD 7 -32-

Page 33: GD CD 7HK2.doc

dung bài học. Chuyển ý.Nhóm 3: Bộ máy nhà nước cấp trung ương gồm có những cơ quan nào?HS: Trả lời, HS khác nhận xét.GV: Nhận xét, bổ sung, hướng dẫn HS rút ra nội dung bài học. Chuyển ý.Nhóm 4: Bộ máy nhà nước cấp tỉnh (thành phố) gồm có những cơ quan nào? HS: Trả lời, HS khác nhận xét.GV: Nhận xét, bổ sung. Chuyển ý.Nhóm 5: Bộ máy nhà nước cấp quận (huyện, thị xã…) gồm có những cơ quan nào?HS: Trả lời, HS khác nhận xét.GV: Nhận xét, bổ sung, hướng dẫn HS rút ra nội dung bài học. Chuyển ý.Nhóm 6: Bộ máy nhà nước cấp xã (phường, thị trấn) gồm có những cơ quan nào? HS: Trả lời, HS khác nhận xét.GV: Nhận xét, bổ sung. Cho thảo luận nhóm đôi.GV: Cho HS quan sát sơ đồ. Treo bảng phụ ghi câu hỏi lên bảng.HS: Thảo luận (3phút), đại diện nhóm trả lời, HS nhóm khác nhận xét.GV: Bộ máy nhà nước được chia làm mấy loại cơ quan? Nêu tên gọi của từng cơ quan?HS: Trả lời, HS nhóm khác nhận xét.GV: Nhấn mạnh ý chính, hướng dẫn HS rút ra nội dung bài học. Chuyển ý.GV: Các cơ quan quyền lực đại biểu của nhân dân gồm có những cơ quan nào?HS: Trả lời, HS khác nhận xét.GV: Nhận xét, bổ sung, hướng dẫn HS rút ra nội dung bài học. Chuyển ý.GV: Cơ quan hành chính gồm có những cơ quan nào? HS: Trả lời, HS khác nhận xét.GV: Nhận xét, bổ sung. Chuyển ý.GV: Cơ quan xét xử gồm có những cơ quan nào?HS: Trả lời, HS khác nhận xét.GV: Nhận xét, bổ sung, hướng dẫn HS rút ra nội dung bài học. Chuyển ý.GV: Các cơ quan kiểm sát gồm có những cơ quan nào? HS: Trả lời, HS khác nhận xét.GV: Nhận xét, bổ sung. Chuyển ý.

ương: Quốc hội, Chính phủ, Toà án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao.+ Bộ máy nhà nước cấp tỉnh: HĐND, UBND, TAND, VKSND…

+ Bộ máy nhà nước cấp huyện…: HĐND,UBND,TAND, VKSND…

+ Bộ máy nhà nước cấp xã…: HĐND, UBND.

b. Phân công bộ máy nhà nước: - Bộ máy nhà nước gồm có 4 loại cơ quan:

+ Các cơ quan quyền lực, đại biểu của nhân dân: Quốc hội, HĐND các cấp…

+ Các cơ quan hành chính: Chính phủ, UBND các cấp…

+ Các cơ quan xét xử: TAND: tối cao, tỉnh, huyện, quân sự.

+ Các cơ quan kiểm sát: VKSND: tối cao, tỉnh, huyện, quân sự.

Giáo ¸n GDCD 7 -33-

Page 34: GD CD 7HK2.doc

GV: Kiểm sát và kiểm soát khác nhau ở điểm nào?HS: Trả lời, HS khác nhận xét. GV: Nhấn mạnh ý chính.GV:Nhiệm vụ của cờ đỏ là gì? HS: Trả lời, HS khác nhận xét, nêu ví dụ chứng minh.GV: Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng.GV: Nhận xét, kết luận bài học.4./ Đánh giá: Nhận xét tiết học.5/ Dặn dò:

+ Học bài, làm bài tập kết hợp sách giáo khoa trang 55-57.- Chuẩn bị bài 17: “Nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam” (TT).+ Tìm hình ảnh, câu chuyện, việc làm, tài liệu về các cơ quan nhà nước.

+ Xem tiếp nội dung bài học và bài tập SGK trang 57-59.

Tuần 32: Soạn ngày:05/04/2015.

Giáo ¸n GDCD 7 -34-

Page 35: GD CD 7HK2.doc

Tiết 31: Ngày dạy: 07/04/2015.

Bài 17: NHÀ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (tt)

I. Mục tiêu:1. Kiến thức: Giúp học sinh:

- Hiểu được Nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước của ai, ra đời vào thời gian nào, do ai lãnh đạo?

- Hiểu cơ cấu tổ chức ủca Nhà nước ta hiện nay bao gồm những lọai cơ quan nào? Phân chia các cấp như thế nào?

- Chức năng nhiệm vụ của từng cơ quan nhà nước. 2. Kĩ năng:- HS biết thực hiện pháp luật và các quy định của địa phương, nội quy của trường

học, giúp đỡ cán bộ nhà nước làm nhiệm vụ.- Biết đấu tranh với hiện tượng tự do vô kỉ luật. 3.Thái độ:

- Hình thành ở HS ý thức tự giác thực hiện chính sách, pháp luật của nhà nước và tinh thần trách nhiệm bảo vệ cơ quan nhà nuớc.II. Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:

Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, KN trình bày suy nghĩ, KN đấu tranh với hiện tượng tự do vô kỉ luật, KN giải quyết vấn đề.III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học:

Thảo luận, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, kể chuyện ...IV. Chuẩn bị:

1. Giáo viên: Tranh ảnh về một số hoạt động của cơ quan nhà nước, tranh Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập, sơ đồ phân công, phân cấp bộ máy nhà nước. Bảng phụ.

2. Học sinh: Bảng phụ, bút dạ. Tranh ảnh, câu chuyện, tài liệu về hoạt động của cơ quan nhà nước.

V. Tiến trình dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ : Em hãy vẽ sơ đồ phân công, phân cấp bộ máy nhà nước?

2. Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta tiếp tục đi sâu tìm hiểu về nhà nước CHXHCNVN.

3. Dạy học bài mới: Họat động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt

- Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin, sự kiện.GV: Cho HS quan sát tranh về hoạt động của Quốc hội. HS: Quan sát tranh và nêu suy nghĩ cá nhân. GV: Nhận xét, dẫn vào bài. - Họat động 2: Tìm hiểu nội dung bài học.GV: Chia nhóm thảo luận (6 nhóm)GV: Cho HS quan sát sơ đồ phân công BMNN. Treo bảng phụ ghi câu hỏi lên bảng.HS: Thảo luận (3phút), đại diện nhóm trả lời, HS

I.Nội dung bài học:1.Nhà nước:2. Bộ máy nhà nước:a. Phân cấp bộ máy nhà nước:b. Phân công bộ máy nhà nước:c. Chức năng nhiệm vụ của các cơ

Giáo ¸n GDCD 7 -35-

Page 36: GD CD 7HK2.doc

nhóm khác nhận xét.Nhóm1: Em hãy cho biết chức năng nhiệm vụ của cơ quan Quốc hội là gì?HS: Trả lời. GV:Nhận xét, bổ sung.GV:Vì sao Quốc hội được gọi là cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất? HS: Trả lời.GV: Nhận xét, bổ sung, hướng dẫn HS rút ra nội dung bài học. Chuyển ý.

Nhóm2: Nêu chức năng, nhiệm vụ của Chính phủ? Vì sao Chính phủ là cơ quan chấp hành của quốc hội và là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất?HS: Trả lời, HS nhóm khác nhận xét.GV: Nhấn mạnh ý chính, hướng dẫn HS rút ra nội dung bài học. Chuyển ý.

Nhóm 3: HĐND do ai bầu ra, có nhiệm vụ gì?HS: Trả lời, HS khác nhận xét.GV: HĐND xã Ninh Sơn do ai bầu ra và có nhiệm vụ gì?HS: Do nhân dân xã Ninh Sơn bầu ra….GV: Nhận xét, bổ sung, hướng dẫn HS rút ra nội dung bài học. Chuyển ý.Nhóm 4: UBND do ai bầu ra và có nhiệm vụ gì?HS: Trả lời, HS khác nhận xét.GV: UBND xã Ninh Sơn do ai bầu ra, có nhiệm vụ gì?HS: Do HĐND xã Ninh Sơn bầu ra….GV: Nhận xét, bổ sung. Chuyển ý.Nhóm 5: Em hãy cho biết tòa án nhân dân có chức năng nhiệm vụ gì?HS: Trả lời, HS khác nhận xét.GV: Hãy cho biết ở xã Ninh Sơn có tòa án nhân dân không?HS: Không có…. GV: Nhận xét, bổ sung, hướng dẫn HS rút ra nội dung bài học. Chuyển ý.

quan nhà nước:- Quốc hội: là cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất, do nhân dân bầu ra, được nhân dân giao cho nhiệm vụ trọng đại: + Làm và sửa đổi Hiến pháp, Luật. + Quyết định các chính sách cơ bản về đối nội và dối ngoại của đất nước. + Quyết định những nguyên tắc chủ yếu về tổ chức, hoạt động của bộ máy nhà nước và hoạt động của nhân dân. - Chính phủ: là cơ quan chấp hành của Quốc hội, do Quốc hội bầu ra, là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất, có nhiệm vụ:+ Bảo đảm việc tôn trọng và chấp hành Hiến pháp, pháp luật phát huy quyền làm chủ của công dân.+Thống nhất việc quản lí thực hiện các nhiệm vụ… + Bảo đảm ổn định và nâng cao đời sống nhân dân…- HĐND: là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương, do nhân dân bầu ra, có nhiệm vụ:+ Bảo đảm thi hành nghiêm chỉnh Hiến pháp và pháp luật ở địa phương+ Quyết định kế hoạch phát triển về mọi mặt ở địa phương.- UBND: là cơ quan chấp hành của HĐND, do HĐND bầu ra, là cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương…- Tòa án nhân dân, Tòa án quân sự là cơ quan xét xử; xét xử công khai và quyết định theo đa số.

Giáo ¸n GDCD 7 -36-

Page 37: GD CD 7HK2.doc

Nhóm 6: Em hãy cho biết viện kiểm sát nhân dân có chức năng nhiệm vụ gì?HS: Trả lời, HS khác nhận xét.GV: Hãy cho biết ở xã Ninh Sơn có viện kiểm sát nhân dân không?HS: Không có…HS: Trả lời, HS khác nhận xét.GV: Nhận xét, bổ sung. Chuyển ý.GV: Cho thảo luận nhóm đôi. HS thảo luận nhóm, trả lời. HS nhóm khác nhận xét.GV: Nhà nước có trách nhiệm như thế nào đối với công dân?GV: Công dân có quyền và nghĩa vụ gì đối với nhà nước?HS: Trả lời, HS nhóm khác nhận xét.GV: Nhấn mạnh ý chính, hướng dẫn HS rút ra nội dung bài học. Chuyển ý.GV: Nhận xét, kết luận bài học.- Họat động 3: Hướng dẫn làm bài tập.GV: Hướng dẫn HS làm bài tập. HS: Đọc và làm bài tập d (SGK/59)

- Viện kiểm sát nhân dân thực hành quyền công tố và kiểm sát các hoạt động tư pháp.

3. Trách nhiệm của nhà nước:- Phát huy quyền làm chủ, nâng cao đời sống nhân dân.- Bảo vệ Tổ quốc và xây dựng đất nước giàu mạnh.4. Quyền và nghĩa vụ của công dân:- Quyền: làm chủ, giám sát, góp ý kiến.- Nghĩa vụ:+ Thực hiện chính sách pháp luật của nhà nước.+ Bảo vệ cơ quan nhà nước.+ Giúp đỡ cán bộ nhà nước thi hành công vụ. II. Bài tập:Bài tập d (SGK/59)

4./ Đánh giá: Nhận xét tiết học.5/ Dặn dò:

+ Học bài, làm bài tập kết hợp sách giáo khoa trang 55-59.- Chuẩn bị bài 18: “Bộ máy nhà nước cấp cơ sở” (2T).+ Tìm hình ảnh, câu chuyện, việc làm, tài liệu về HĐND, UBND xã.

+ Xem trước nội dung bài học và bài tập SGK trang 60-62.

Tuần 33: Soạn ngày: 12/04/2015.

Giáo ¸n GDCD 7 -37-

Page 38: GD CD 7HK2.doc

Tiết 32: Ngày dạy: 14/04/2015.

Bài 18: BỘ MÁY NHÀ NƯỚC CẤP CƠ SỞ ( XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN )

I. Mục tiêu:1. Kiến thức: Giúp học sinh: - Hiểu được bộ máy nhà nước cấp cơ sở gồm có những cơ quan nào? - Hiểu nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan đó. 2. Kĩ năng:- HS xác định đúng cơ quan nhà nước ở địa phương có chức năng giải quyết công

việc của cá nhân và gia đình.- Tôn trọng ý kiến và việc làm của cán bộ địa phương .- Giúp đỡ, tạo điều kiện cho cán bộ địa phương hoàn thành nhiệm vụ.3.Thái độ:- Hình thành ở HS ý thức tự giác thực hiện chính sách, pháp luật của nhà nước và

quy định của địa phương - Có ý thức tôn trọng, giữ gìn an ninh, trật tự công cộng và an toàn xã hội ở địa

phương.II. Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:

Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, KN trình bày suy nghĩ, KN giải quyết vấn đề.III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học: Thảo luận, kể chuyện, tình huống, vấn đáp ...IV. Chuẩn bị:

1. Giáo viên: Tranh ảnh về một số hoạt động của bộ máy nhà nước ở địa phương, sơ đồ BMNN cấp cơ sở. Bảng phụ.

2. Học sinh: Bảng phụ, bút dạ. Tranh ảnh, câu chuyện, tài liệu về hoạt động của cơ quan nhà nước ở địa phương. V. Tiến trình dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ : Câu 1: Em hãy cho biết công dân có quyền và nghĩa vụ như thế nào đối với nhà nước? Câu 2: Em hãy kể một số việc mà bản thân hay gia đình em đã đến cơ quan nhà nước để giải quyết?

2. Giới thiệu bài: Cho HS quan sát tranh ảnh về hoạt động của các cơ quan nhà nước ở địa phương. Nhận xét trả lời của HS để vào bài mới.

3. Dạy học bài mới:

Họat động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt- Hoạt động 1: Tìm hiểu tình huống.GV: Treo sơ đồ BMNN cấp cơ sở y/C HS đọc lại.GV: Bộ máy nhà nước cấp cơ sở gồm có những cơ quan nào? HS: HĐND và UBND. GV: Cho HS đọc tình huống SGK/ 60.

Giáo ¸n GDCD 7 -38-

Page 39: GD CD 7HK2.doc

HS: Đọc tình huống, thảo luận nhóm đôi, trả lời; HS nhóm khác nhận xét.GV: Em hãy cho biết cơ quan nào có quyền cấp lại giấy khai sinh?HS: UBND cấp xã…GV:Người xin cấp lại giấy khai sinh cần có các giấy tờ gì?HS: Đơn, sổ hộ khẩu gia đình, chứng minh thư nhân dân và các giấy tờ cần thiết khác.GV: Thời hạn xin cấp lại giấy khai sinh được quy định như thế nào? HS: Thời hạn 7 ngày.GV: Nhận xét, bổ sung. Chuyển ý. * Tình huống: Mẹ sinh em bé.Gia đình em cần xin giấy khai sinh thì đến cơ quan nào ? 1. Công an xã. 2.Trường THPT. 3. UBND xã.HS: Câu 3. HS nhóm khác nhận xét.GV: Nhấn mạnh ý chính, hướng dẫn HS rút ra UBND xã giải quyết việc gì. Chuyển ý.

- Họat động 2: Tìm hiểu nội dung bài học.GV: Chia nhóm thảo luận (6 nhóm)HS: Thảo luận (3phút), đại diện nhóm trả lời.HS: Đọc điều119,120 và điều 123 Hiến pháp 1992.GV: Treo bảng phụ ghi câu hỏi lên bảng.Nhóm1,2,3: HĐND xã do ai bầu ra, có nhiệm vụ và quyền hạn gì? HS: Trả lời.HS nhóm khác nhận xét.GV:Nhận xét, bổ sung, rút ra nội dung bài học.GV:Nêu ví dụ thực tế để HS hiểu bài.

GV: Chia nhóm thảo luận (6 nhóm)HS: Thảo luận (3phút), đại diện nhóm trả lời.HS: Đọc điều119,120 và điều 123 Hiến pháp 1992.GV: Treo bảng phụ ghi câu hỏi lên bảng.Nhóm 1 - 3: UBND xã do ai bầu ra?HS: Trả lời.

I.Nội dung bài học:1.Bộ máy nhà nước cấp cơ sở:- HĐND và UBND xã (phường, thị trấn) là cơ quan chính quyền nhà nước cấp cơ sở.a. Hội đồng nhân dân:-HĐND xã do nhân dân trong xã trực tiếp bầu ra.- Nhiệm vụ:+ Phát triển kinh tế- xã hội.+ Ổn định và nâng cao đời sống ND.+ Củng cố an ninh quốc phòng.b. Uỷ ban nhân dân:- UBND xã do HĐND xã bầu ra. Là cơ quan chấp hành nghị quyết của HĐND , là cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương.- Nhiệm vụ:+ Quản lí nhà nước ở địa phương mình trong các lĩnh vực…+ Tuyên truyền, giáo dục pháp luật, kiểm tra việc chấp hành Hiến pháp, luật, các văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên, nghị quyết của HĐND xã.+ Đảm bảo an ninh chính trị, TTAT xã hội;

Giáo ¸n GDCD 7 -39-

Page 40: GD CD 7HK2.doc

HS nhóm khác nhận xét.Nhóm 4 - 6: UBND xã có nhiệm vụ và quyền hạn gì?HS: Trả lời.HS nhóm khác nhận xét.GV: Nhấn mạnh ý chính, hướng dẫn HS rút ra nội dung bài học. Chuyển ý.GV: Nhận xét, kết luận bài học.- Họat động 3: Hướng dẫn làm bài tập.GV: Hướng dẫn HS làm bài tập. HS: Đọc và làm bài tập (SGK/62)

thực hiện chế độ nghĩa vụ quân sự, quản lí hộ khấu, hộ tịch ở địa phương…+ Phòng chống thiên tai, bảo vệ tài sản nhà nước, bảo vệ quyền lợi của ND… II. Bài tập: Bài tập (SGK/62)

4./ Đánh giá: Nhận xét tiết học.5/ Dặn dò:

+ Học bài, làm bài tập kết hợp sách giáo khoa trang 61-62.- Chuẩn bị bài 19: “ Thực hành ngoại khóa các vấn đề của địa phương và những

vấn đề đã học” .+ Tìm hình ảnh, việc làm, ca dao, tục ngữ, câu chuyện, tấm gương về nội

dung: Xây dựng nếp sống văn hóa ở địa phương.

Tuần 34: Soạn ngày:19/04/2015.Tiết 33: Ngày dạy: 21/04/2015.

Giáo ¸n GDCD 7 -40-

Page 41: GD CD 7HK2.doc

ÔN TẬP HỌC KÌ II.

I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh:- Củng cố lại, khắc sâu những kiến thức đã học.

- Nhận định đúng các vấn đề đã học và vận dụng chúng vào thực tế .2. Kĩ năng:

- Rèn luyện những kỹ năng liên hệ thực tế cho học sinh. Biết giải quyết những vấn đề của bản thân một cách hợp lý.

- Biết hợp tác với bạn bè trong hoạt động, biết suy luận, sáng tạo trong học tập.3.Thái độ:- Có ý chí nghị lực, tự giác trong học tập, rèn luyện đạo đức.- Tôn trọng việc làm đúng, phê phán việc làm sai trái.

II. Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:Kĩ năng tư duy phê phán,.kĩ năng so sánh, kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin.

III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học:Phương pháp kích thích tư duy; phương pháp thảo luận nhóm; phương pháp nêu

và giải quyết vấn đề; phương pháp đối thoại; phương pháp đóng vai.IV. Chuẩn bị:

1. Giáo viên: Ca dao, tục ngữ, tấm gương theo nội dung ôn tập, bảng phụ. 2. Học sinh: Bảng nhóm, bút dạ. Đồ dùng sắm vai. Ca dao, tục ngữ, tấm gương theo nội dung ôn tập.

V. Tiến trình dạy học:1. Kiểm tra bài cũ :2. Giới thiệu bài: Giới thiệu cho HS nội dung ôn tập, mục đích của tiết ôn tập,

hình thức ôn tập. 3. Dạy học bài mới:

I. Kiến thức:

Tên chủ đề Khái niệm Ý nghĩaTrách nhiệm công

dân

Sống và làm việc có kế hoạch

- Thế nào là sống và làm việc có kế hoạch?

Giúp chúng ta chủ động trong công việc, tiết kiệm thời gian, công sức, đạt kết quả cao, không cản trở người khác.

- Phải sống và làm việc có kế hoạch, biết kiên trì, vượt khó, biết điều chỉnh kế hoạch khi cần thiết.

Quyền được giáo dục, bảo vệ và chăm sóc của trẻ em Việt Nam

- Quyền bảo vệ?- Quyền chăm sóc?- Quyền giáo dục

Điều 59, 61, 65, 71 hiến pháp 1992

Trẻ em:+ Gia đình+ Nhà trường- Ngoài xã hội

Giáo ¸n GDCD 7 -41-

Page 42: GD CD 7HK2.doc

Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên

- Môi trường?- TNTN?- Bảo vệ môi trường?- Bảo vệ TNTN?

Vai trò của môi trường và TNTN đối với con người

- Thực hiện quy định pháp luật về bảo vệ môi trường và TNTN.- Tiết kiệm TNTN- Phê phán các hành vi làm ô nhiễm môi trường và suy kiệt TNTN

Bảo vệ di sản văn hoá

- DSVH vật thể?- HSVH phi vật thể- DLTC là gì?- DTLS là gì

- Là tài sản, là cảnh đẹp của đất nước.- Thể hiện truyền thống dân tộc, công đức và kinh nghiệm của cha ông.- Phát triển nền văn hoá Việt Nam

Quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo

- Tín ngưỡng?- Tôn giáo?- Mê tín dị đoan?

Điều 70 hiến pháp 1992

- Tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng của người khác.- Tôn trọng nơi thờ tự.- Nghiêm cấm các hành vi lợi dụng tôn giáo để làm trái pháp luật.

Nhà nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam

- Nhà nước ta là nhà nước của ai? Do Đảng nào lãnh đạo?- Bộ máy nhà nước chia làm 4 cấp và 4 hệ thống cơ quan

- Chức năng, nhiệm vụ của chính phủ, quốc hội, HĐND, UBND

Quyền:+ Làm chủ+ Giám sát+ Góp ý kiếnNghĩa vụ:+ Thực hiện pháp lệnh+ Bảo vệ cơ quan nhà nước+ Giúp đỡ cán bộ nhà nước thi hành công vụ.

Bộ máy nhà nước cấp cơ sở

- HĐND do ai bầu ra- UBND do ai bầu ra

- Điều 119 và Điều 10 Hiến pháp 1992 quy định nhiệm vụ của HĐND - Điều 12 Hiến pháp

- Tôn trọng, bảo vệ cơ quan nhà nước.- Nghiêm chỉnh chấp hành quy định của pháp luật của chính

Giáo ¸n GDCD 7 -42-

Page 43: GD CD 7HK2.doc

1992 quy định nhiệm vụ của UBND

quyền địa phương.

II. Bài tập:

Bài tập 1:- Yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ phân công và phân cấp bộ máy nhà nước ta.Bài tập 2:Yêu cầu học sinh cho biết những hành vi nào sau đây cần phê phán:a) Nói năng thiếu văn hoá khi đi lễ chùa.b) Quần áo thiếu lịch sự khi đi lễ chùac) Tuân theo quy định của nhà chùa về thời gian, tác phong và hành vi khi đi lễ.d) Đi lễ nhà thờ muộn, đọc báo, hút thuốc khi cha giảng đạo.e) Nghe giảng đạo một cách chăm chú.

- Học sinh vẽ

- Yêu cầu học sinh đưa ra trả lời cá nhân.- Giáo viên nhận xét đưa ra đáp án đúng: a, b, d

Bài tập 3: Giải quyết tình huốngGia đình Nam rất nghèo, lại đông anh em. Bố mẹ Nam đã phải đi làm thuê rất vất vả để kiếm tiền nuôi các con ăn học. Các em Nam rất ngoan và học giỏi. Còn Nam mặc dù là con cả nhưng rất ham chơi, đua đòi. Nam đã nhiều lần bỏ học, thường xuyên giao du với các bạn xấu. Vì vậy kết quả học tập ngày càng kém. Có lần bị bố mắng, Nam đã bỏ đi cả đêm không về. Cuối năm học, Nam không đủ điểm lên lớp, phải học lại…- Em hãy nhận xét những việc làm sai trái của Nam?- Theo em Nam đã không làm tròn quyền và bổn phận nào của trẻ em?- Em rút ra bài học gì cho bản thân.

- Học sinh giải quyết- Giáo viên nhận xét

4./ Đánh giá: Nhận xét tiết học.5/ Dặn dò:

+ Học các nội dung ôn tập.+ Sưu tầm câu nói, tấm gương về phẩm chất đạo đức trên.+ Chuẩn bị tốt kiến thức để tiết sau kiểm tra học kỳ II.+ Học thuộc bài 13, 14, 15, 16, 17, 18+ Học thuộc bài 12,13, 14, 15, 16, 17, 18+ Sưu tầm câu nói, tấm gương về phẩm chất đạo đức trên.

Tuần 35: Soạn ngày:26/04/2015.Tiết 34: Ngày dạy: 28/04/2015.

Giáo ¸n GDCD 7 -43-

Page 44: GD CD 7HK2.doc

THI HỌC KÌ II

Tuần 36: Soạn ngày: 03/05/2015.Tiết 35: Ngày dạy: 05/05/2015.

Giáo ¸n GDCD 7 -44-

Page 45: GD CD 7HK2.doc

THỰC HÀNH NGOẠI KHÓA CÁC VẤN ĐỀ ĐỊA PHƯƠNG - - CHỦ ĐỀ: XÂY DỰNG NẾP SỐNG VĂN HÓA.

I. Mục tiêu:1. Kiến thức: Giúp học sinh: Hiểu sâu hơn các vấn đề về đạo đức, các vấn đề xảy ra ở địa phương, phát huy

khả năng hòa nhập, tư duy, nắm bắt thực tế của HS. Bồi dưỡng HS vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống.

2. Kĩ năng: Học sinh biết cách cư xử đúng, biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống.3.Thái độ: Tôn trọng và có ý thức trong việc rèn luyện đạo đức, kỷ luật, học tập của bản

thân.II. Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:

- Kĩ năng tìm và xử lí thông tin. - Kĩ năng tư duy phê phán.

III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học:Phương pháp kích thích tư duy; phương pháp thảo luận nhóm; phương pháp nêu

và giải quyết vấn đề; phương pháp đối thoại.IV. Chuẩn bị:

1. Giáo viên: Hình ảnh lễ phép của HS đối với thầy cô giáo. Bảng phụ. 2. Học sinh: - Giấy khổ lớn, bút dạ.- Ca dao, tục ngữ, câu chuyện, tấm gương về nội dung thực hành.

V. Tiến trình dạy học:1. Kiểm tra bài cũ : Trong giờ sinh hoạt lớp, Tâm lấy truyện ra đọc. Lớp trưởng nhắc Tâm phải tôn

trọng kỉ luật tập thể, Tâm tỏ ý không bằng lòng và cho rằng mình bị mất quyền tự do. Em có đồng ý với Tâm không? Vì sao?

2. Giới thiệu bài: Giới thiệu cho HS biết nội dung, cách thức thực hiện tiết thực hành.

3. Dạy học bài mới:

Họat động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt

- Họat động 1: Tìm hiểu nội dung bài học.GV: Chia nhóm thảo luận: (4 phút)HS: Thảo luận và trình bày kết quả.Nhóm 1: Em hãy nêu những việc làm có tính kỉ luật, đạo đức và thiếu tính kỉ luật, đạo đức của học sinh hiện nay, nêu tác hại của những việc làm đó. HS: Trả lời, HS khác nhận xét.GV: Nhận xét, chốt ý.

Nhóm 2: Khi đi trên xe đò, có một cụ già phải đứng

I. Nội dung bài học : Đáp án:Câu 1: Nêu việc làm: - Có tính kỉ luật, đạo đức: đi học đúng giờ, lễ phép với thầy cô giáo.. - Thiếu tính kỉ luật, đạo đức: đi học trễ, vô lễ với giáo viên… - Tác hại: ảnh hưởng tới học tập, rèn luyện đạo đức, tới gia

Giáo ¸n GDCD 7 -45-

Page 46: GD CD 7HK2.doc

vì hết ghế ngồi. Em sẽ ứng xử như thế nào khi gặp tình huống trên? Vì sao em ứng xử như vậy? Em có ý kiến gì khi có người không nhường ghế?HS: Trả lời, HS khác nhận xét.GV: Nhận xét, chốt ý.Nhóm 3: Hãy nêu những việc làm của học sinh hiện nay thể hiện tôn sư trọng đạo và chưa tôn sư trọng đạo. Em rút ra bài học gì từ những việc làm đó?HS: Trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.GV: Nhận xét, chốt ý.

Nhóm 4: Một số HS có việc làm: cười đùa, phá rối, không chép bài, nói leo trong giờ học, nói tục, cãi lại thầy cô giáo…Em có suy nghĩ gì về việc làm của các bạn đó? Nếu trong lớp em có bạn như vậy em sẽ ứng xử như thế nào? HS: Trả lời, HS khác nhận xét.GV: Nhận xét, chốt ý.*Cho học sinh quan sát hình ảnh HS lễ phép với giáo viên HS: Nêu nhận xét của mình.- Họat động 2 : Liên hệ thực tế.GV: Các nhóm có thể liên hệ với bản thân đưa ra những tình huống theo nội dung các câu trên. HS: Tự liên hệ bản thân mình. GV: Nhận xét, nhấn mạnh các ý chính.

đình… Câu 2: + Cách ứng xử: - Nhường ghế cho cụ già.- Vì đó là cách ứng xử đúng, phù hợp với đạo lí, thể hiện con người lịch sự, kính trên, nhường dưới… Câu 3: - Việc làm của học sinh hiện nay thể hiện tôn sư trọng đạo:học giỏi, lễ phép…- Việc làm chưa tôn sư trọng đạo: nói leo, chửi thề, không ghi bài, học bài…- Bài học: + Phải coi trọng và làm theo những điều tốt đẹp mà thầy cô giáo đã dạy cho mình… + Những việc làm đó là chưa tốt, trái với đạo đức. Cần phê phán, lên án, đấu tranh với những việc làm như vậy…Câu 4: - Nhận xét: việc làm của các bạn đó là sai, không tôn trọng thầy cô giáo, vi phạm nội quy nhà trường, kết qủa học tập kém, làm ảnh hưởng tới các bạn khác… - Em sẽ ứng xử: góp ý, phê bình để bạn ấy sửa chữa; gần gũi, giúp đỡ bạn học tập…

4./ Đánh giá: Nhận xét tiết học.5/ Dặn dò:

+ Học bài kết hợp sách giáo khoa và sách tình huống.+ Làm các bài tập sách giáo khoa, sách tình huống ở các bài đã thực hành.- Chuẩn bị tiết ôn tập học kì I.+ Ôn nội dung các bài: từ bài 1 đến bài 11. + Tìm ca dao, tục ngữ, câu chuyện liên quan đến các bài ôn tập…

Giáo ¸n GDCD 7 -46-

Page 47: GD CD 7HK2.doc

Giáo ¸n GDCD 7 -47-