gia cong phay tren catia
TRANSCRIPT
Giới thiệu chương trình gia công
trong CATIA V5
TS. Trương Đức Phức
Bộ môn Công nghệ chế tạo máy, Viện Cơ khí,
Đại Học Bách Khoa Hà Nội
2014
Ver. 01
2
Giới thiệu chương trình gia công trong
CATIA V5
Gia công tiện
Gia công phay
Gia công bề mặt
Gia công nâng cao
Lệnh NC
Chế tạo mẫu nhanh
Gia công trong CATIA V5
Giới thiệu về gia công phay (Prismatic Machining)
Gia công phay (Prismatic machining)
1. Gia công phay 2.5 trục và khoan
2. Quản lý dụng cụ và catalog dụng cụ
3. Quản lý chương trình gia công linh hoạt,
dễ dàng hiệu chỉnh chương trình gia công
4. Giao diện dễ sử dụng.
Giao diện gia công phay (Prismatic machining)
Gia công phay (Prismatic machining)
Facing Operation: Phay mặt đầu
Pocketing Operation: Phay hốc (có đảo hoặc không có đảo)
Profile Contouring Operation: Phay teo công tua
Curve Following Operation: Gia công theo đường cong
Grooving Milling Operation: Phay rãnh dùng dao chữ T
Trochoid Milling Operation: Gia công các rãnh, vật liệu cứng
Point to Point Operation: Gia công di chuyển dụng cụ theo các điểm
Prismatic Roughing Operation: Gia công phay thô
Tạo một nguyên công phay (Prismatic machining)
Chọn nguyên công phay cần tạo
Xác định các yếu tố hình học và
các tham số của nguyên công
Kiểm tra đường chạy dao
Tạo nguyên công
Phay mặt đầu (Facing Operation)
1. Gia công các mặt phẳng với chiều sâu
cắt không đổi
2. Trục dao vuông góc với bề mặt gia công
3. Đường chạy dao có thể là đường xoắn
ốc hoặc đường đi về
Các bước tạo phay mặt đầu (Facing Operation)
1. Nhập tên nguyên công (tùy chọn)
2. Nhập mô tả (tùy chọn)
3. Nhập các tham số của nguyên công (5
tab)
4. Xác nhận và mô phỏng đường chạy dao
Chiến lược chạy dao: Strategy (1/7)
Phay mặt đầu (Facing Operation)
Thay đổi hướng gia công bằng chọn mũi tên
3 loại đường chạy dao
Chiến lược chạy dao: Strategy (2/7)
Phay mặt đầu (Facing Operation)
Direction of cut: (Thuận & nghịch)
Machining Tolerance:
Mặt trước của dao cắt
vật liệu
Mặt sau của dao cắt
vật liệu
Khoảng cách lớn nhất cho phép giữa đường chạy dao lý thuyết & đường chạy dao tính toán
Fixture Accuracy:
Độ chính xác của đồ gá
Chiến lược chạy dao: Strategy (3/7)
Phay mặt đầu (Facing Operation)
Type of contour
Dao quay theo cung
tròn tại điểm góc,
bán kính bằng bán
kính dao
Dao không tiếp xúc
với điểm góc, đi
theo quỹ đạo 2 cạnh
thẳng
Dao quay theo cung
tiếp xúc liên tuch tại
điểm góc
Compensation
Chỉ số bù dao
Chiến lược chạy dao: Strategy (4/7)
Phay mặt đầu (Facing Operation)
Maximum distance: Khoảng cách lớn
nhất giữa 2 đường chạy dao
Tool diameter ratio: Khoảng cách xếp
chồng giữa 2 đường chạy dao tính theo
phần trăm đường kính
Stepover ratio: Khoảng cách tách rời
giữa 2 đường chạy dao tính theo phần trăm
đường kính
Chiến lược chạy dao: Strategy (5/7)
Phay mặt đầu (Facing Operation)
Overhang: Phần mở rộng của đường chạy dao tính
theo phần trăm đường kính dao.
Chiến lược chạy dao: Strategy (6/7)
Phay mặt đầu (Facing Operation)
Maximum depth of cut: Chiều sâu cắt
lớn nhất giữa 2 bậc gia công
Number of levels: Số bậc (số lớp) gia công
Number of levels without top: Xác định
chiều sâu cắt theo phương dọc trục ko tính đến
mặt trên cùng
Chiến lược chạy dao: Strategy (7/7)
Phay mặt đầu (Facing Operation)
Bottom finish path mode:
No finish path: Ko có gia công tinh
At bottom only: Có gia công tinh, cần nhập
chiều sâu cắt cho bậc gia công dưới cùng
(Bottom finish thickness)
Bottom finish thickness
Lựa chọn hình học: Geometry
Phay mặt đầu (Facing Operation)
A: Bottom Plane (Mặt đáy)
B: Top Plane (Mặt trên cùng)
C: Drive Elements (Yếu tố giới
hạn)
D: Check Elements (Yếu tố kiểm
tra, tùy chọn)
E: Start Point (Điểm bắt đầu, tùy
chọn)
Tự động tính toán
đường chạy dao theo bề
mặt hình chữ nhật bao
bề mặt chi tiết
Lựa chọn dao cụ: Select Tool
Phay mặt đầu (Facing Operation)
1: Chọn loại dao
2: Nhập tên dao
3: Nhận mô tả dao (tùy chọn)
4: Chỉ ra số hiệu dao
5: Xác định các thông số hình học dao
Chọn dao từ catalog
Mở bảng thông số hình học dao
Lựa chọn dao cụ: Select Tool
Phay mặt đầu (Facing Operation)
1: Chọn loại dao
2: Nhập tên dao
3: Nhận mô tả dao (tùy chọn)
4: Chỉ ra số hiệu dao
5: Xác định các thông số hình học dao
Chọn dao từ catalog
Mở bảng thông số hình học dao
Chọn chế độ cắt: Feeds and speed
Phay mặt đầu (Facing Operation)
A: Chọn tốc độ tiến dao (mm/min hoặc mm/rev)
Approach Feedrate: Tốc độ tiến dao khi vào cắt
Machining Feedrate: Tốc độ tiến dao khi gia công
Retract Feedrate: Tốc độ lùi dao khi kết thúc gia công
Finishing Feedrate: Tốc độ tiến dao khi gia công tinh
B: Tốc độ trục chính (tốc độ cắt, mm/min hoặc
mm/rev)
C: Chọn chất lượng gia công (thô hoặc tinh)
D: Chọn tính toán tự động tốc độ tiến dao và tốc độ
trục chính từ dao (dựa trên tốc độ cắt và tốc độ tiến
dao cho phép của dao)
Chọn Macro:
Phay mặt đầu (Facing Operation)
Lựa chọn các chế độ cho tiến dao, lùi
dao, tạo khoảng cách bù dao, cách
thức di chuyển dao giữa các đường
chạy dao…
Phay hốc (Pocketing Operation)
Phay hốc (Pocketing Operation)
Đường
biên mềm
Đảo
Đường chạy
dao
Đường biên cứng
Dùng để tạo hốc có đảo hoặc không có đảo
- Vật liệu được cắt theo 1 hoặc nhiều lớp
- Dao bắt đầu và kết thúc gia công ở phía trên của hốc
- Đường chạy dao: xoắn ốc hoặc chạy đi chạy lại
Các bước tạo phay hốc (Pocketing Operation)
1. Nhập tên nguyên công (tùy chọn)
2. Nhập mô tả (tùy chọn)
3. Nhập các tham số của nguyên công (5 tab)
4. Xác nhận và mô phỏng đường chạy dao
5. Xem trước
Chiến lược chạy dao: Strategy (1/11)
Phay hốc (Pocketing Operation)
Thay đổi hướng gia công bằng chọn mũi tên
3 loại đường chạy dao
Chiến lược chạy dao: Strategy (2/11)
Direction of cut:
Machining Tolerance:
Mặt trước của dao cắt
vật liệu
Mặt sau của dao cắt
vật liệu
Khoảng cách lớn nhất cho phép giữa đường chạy dao lý thuyết & đường chạy dao tính
toán
Fixture Accuracy:
Độ chính xác của đồ gá
Phay hốc (Pocketing Operation)
Chiến lược chạy dao: Strategy (3/11)
Compensation
Chỉ số bù dao
Limit machining area with fixtures
Gia công vùng hốc không có chuyển động
nhảy qua quanh yếu tố kiểm tra
Phay hốc (Pocketing Operation)
Chiến lược chạy dao: Strategy (4/11)
Phay hốc (Pocketing Operation)
Maximum distance: Khoảng cách lớn
nhất giữa 2 đường chạy dao
Tool diameter ratio: Khoảng cách xếp
chồng giữa 2 đường chạy dao tính theo
phần trăm đường kính
Stepover ratio: Khoảng cách tách rời
giữa 2 đường chạy dao tính theo phần trăm
đường kính
Chiến lược chạy dao: Strategy (5/11)
Overhang: Phần mở rộng của đường chạy dao tính
theo phần trăm đường kính dao. Chỉ áp dụng cho phay
hốc biên dạng hở
Phay hốc (Pocketing Operation)
100% áp dụng
cho phay hốc
biên dạng hở Avoid scallop on all
levels: Đường chạy
dao được tính toán
để tránh nhấp nhô bề
mặt
Chiến lược chạy dao: Strategy (5/11)
Phay hốc (Pocketing Operation)
Truncated transition paths: Cho
phép dao chạy theo biên dạng chính xác
hơn bởi cắt bớt phần chuyển của quỹ đạo
Back & Forth strategy:
Scallop pass: Loại bỏ nhấp nhô trên biên dạng
bởi thay đổi khoảng cách xếp chồng
Pocket Navigation > Always stay
on bottom: Tránh dao nhảy giữa các
vùng gia công khác nhau trong khi gia
công
Inward & Outward helical strategy:
Chiến lược chạy dao: Strategy (6/11)
Maximum depth of cut: Chiều sâu cắt
lớn nhất giữa 2 bậc gia công
Number of levels: Số bậc (số lớp) gia công
Number of levels without top: Xác định
chiều sâu cắt theo phương dọc trục ko tính đến
mặt trên cùng (cần chỉ ra mặt đáy, số lớp gia
công và chiều sâu cắt)
Phay hốc (Pocketing Operation)
Chiến lược chạy dao: Strategy (7/11)
Automatic draft angle: tăng chiều dày
thành đứng các bậc để tạo vát
Phay hốc (Pocketing Operation)
Breakthrough: Dùng trong trường hợp đáy không cố định.
Tạo ra 1 khoảng cách để tạo đáy ảo
Chiến lược chạy dao: Strategy (8/11)
Side finish last level: Gia công tinh theo
hướng kính (thành bên) duy nhất ở lớp gia công
cuối cùng.
Phay hốc (Pocketing Operation)
Number of paths by levels: số lần gia
công mỗi bậc
Side finish thickness: Chiều dày thành
Bottom thickness on side finish: Chiều
dày lớp đáy
Chiến lược chạy dao: Strategy (9/11)
Side finish each level: Gia công tinh theo
hướng kính (thành bên) ở mỗi lớp gia công của
hốc.
Phay hốc (Pocketing Operation)
Finish bottom only: Gia công tinh mỗi đáy
hốc ở lớp gia công cuối cùng, cần nhập chiều
dày thành ở lớp cuối gia công và chiều dày lớp
đáy dưới.
Chiến lược chạy dao: Strategy (10/11)
Side finish last level: Gia công tinh theo
hướng kính (thành bên) ở lớp gia công cuối
cùng.
Phay hốc (Pocketing Operation)
Number of paths by levels: số lần gia
công mỗi bậc
Side finish thickness: Chiều dày thành
Bottom thickness on side finish: Chiều
dày lớp đáy
Chiến lược chạy dao: Strategy (11/11)
Phay hốc (Pocketing Operation)
Spring pass: Gia công tinh lần cuối 2 lần
để bù biến dạng dao
Avoid scallops on bottom: Tránh nhấp
nhô bề mặt bởi thay đổi khoảng cách
giữa 2 lần chạy dao (khoảng cách xếp
chồng)
Lựa chọn hình học: Geometry
A: Bottom Plane (Mặt đáy)
B: Top Plane (Mặt trên cùng)
C: Drive Elements (Yếu tố giới hạn)
D: Check Elements (Yếu tố kiểm tra)
E: Islands (các đảo)
F: Start Point (Điểm bắt đầu)
G: End point (Điểm kết thúc)
Phay hốc (Pocketing Operation)
Lựa chọn dao cụ: Select Tool
1: Chọn loại dao
2: Nhập tên dao
3: Nhận mô tả dao (tùy chọn)
4: Chỉ ra số hiệu dao
5: Xác định các thông số hình học dao
Chọn dao từ catalog
Mở bảng thông số hình học dao
Phay hốc (Pocketing Operation)
Lựa chọn dao cụ: Select Tool
1: Chọn loại dao
2: Nhập tên dao
3: Nhận mô tả dao (tùy chọn)
4: Chỉ ra số hiệu dao
5: Xác định các thông số hình học dao
Chọn dao từ catalog
Mở bảng thông số hình học dao
Phay hốc (Pocketing Operation)
Chọn chế độ cắt: Feeds and speed
Chọn tốc độ tiến dao (mm/min hoặc mm/rev)
Approach Feedrate: Tốc độ tiến dao khi vào cắt
Machining Feedrate: Tốc độ tiến dao khi gia công
Retract Feedrate: Tốc độ lùi dao khi kết thúc gia công
Finishing Feedrate: Tốc độ tiến dao khi gia công tinh
Phay hốc (Pocketing Operation)
Feedrate reduction in corner: Giảm tốc độ tiến dao ở
các góc của hốc.
1: Tốc độ tiến dao gia công hoặc
gia công tinh
2: Tốc độ tiến dao giảm
Chọn chế độ cắt: Feeds and speed
Phay hốc (Pocketing Operation)
Slowdown rate: Giảm tốc độ tiến dao tính theo phần
trăm
Phay cắt chìm (Plunge Milling)
Phay cắt chìm (Plunge Milling)
Phay cắt chìm: Dùng trong gia công thô, dùng dao phay khoét theo
phương thẳng đứng vào vật liệu. Thường dùng gia công hốc sâu, lòng
khuôn…
Dao phay cắt vật liệu tại mỗi vị trí theo phương đứng tại mỗi điển. Lực
cắt chủ yếu là dọc trục, lực uốn dao là rất nhỏ nên có thể cắt với tốc độ
cao.
Các bước tạo phay cắt chìm (Plunge Milling)
1. Nhập tên nguyên công (tùy chọn)
2. Nhập mô tả (tùy chọn)
3. Nhập các tham số của nguyên công (5 tab)
4. Xác nhận và mô phỏng đường chạy dao
5. Xem trước
Phay cắt chìm (Plunge Milling)
Chiến lược chạy dao: Strategy (1/11)
4 loại đường chạy dao
Phay cắt chìm (Plunge Milling)
Chiến lược chạy dao: Strategy (1/11)
Axial safety distance: Khoảng cách dao tiến vào cắt
Distance after first cut: Khoảng cách dao bắt đầu cắt
vật liệu
Distance before bottom: Khoảng cách dao mặt đáy
dùng cho gia công tinh
Lateral retract distance: Khoảng cách dao dịch
chuyển ngang sau khi dao rút lên để chuyển sang vị trí
mới
Rise distance: Khoảng cách dao rút lên theo phương Z
với tooics độ lùi dao
Axial corner radius: Bán kính góc, dùng để điều khiển
lùi dao
Phay cắt chìm (Plunge Milling)
Chiến lược chạy dao: Strategy (1/11)
Maximum cutting progress: Chiều sâu cắt lớn nhất
theo phương ngang
Longitudinal step: khoảng cách giữa 2 đường chạy
dao theo phương ngang (stepover distance)
Phay cắt chìm (Plunge Milling)
Chiến lược chạy dao: Strategy (1/11)
2 chế độ chạy dao
Phay cắt chìm (Plunge Milling)
Chiến lược chạy dao: Strategy (1/11)
Finished cutting progress: bước cắt dãnh dọc
biên dạng ban đầu (gia công tinh)
Plunge on the contour: Phay cắt chìm theo
biên dạng
Contour Number: Số biên dạng (>=1)
Machine direction: hướng gia công (Inward &
Outward)
Offset: Khoảng cách giữa các
biên dạng