giao an 11 cb

112
Tuần: Tiết: --------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------- A. KHÁI QUÁT NỀN KINH TẾ - XÃ HỘI THẾ GIỚI BÀI 1. SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC. CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI. -------------------- I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần nắm rõ và trình bài được. 1/ Kiến thức: - Biết được sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước: phat triển, đang phát triển, các nước công nghiệp mới (NICs). - Trình bày được đặc điểm nổi bật của cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại. - Trình bày được tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại tới sự phát triển kinh tế: xuất hiện các ngành kinh tế mới, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hình thành nền kinh tế tri thức. 2/ Kĩ năng: - nhận xét được sự phân bố các nhóm nước trên hình 1. - Phân tích được bảng số liệu về kinh tế - xã hội của từng nhóm nước. 3/ Thái độ: - Xác định cho mình trách nhiệm học tập để thích ứng với cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Lược đồ phân bố các nước và lãnh thổ trên thế giới theo GDP bình quân đầu người. - Phóng to các bảng 1.1, 1.2 trong SGK. - Bản đồ các nước trên thế giới. - Bảng so sánh chỉ số hai nhóm nước phát triển và đang phát triển III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Ổn định lớp : kiểm tra sỉ số 2/ Giới thiệu chương trình : 3/ Vào bài mới: Giới thiệu bài mới: Thế giới hiện có trên 200 quốc gia và vùng lãnh thổ khác nhau. Trong quá trình phát triển, các nước này đã phân hóa thành nhiều hai nước khác nhau: nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển có sự tương phản rõ về trình độ phát triển kinh tế - xã hội. Bài học hôm GIÁO ÁN LỚP 11 Trang 1

Upload: duyngunhi

Post on 26-May-2015

35.210 views

Category:

Education


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: Giao an 11 cb

Tuần: Tiết:----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

A. KHÁI QUÁT NỀN KINH TẾ - XÃ HỘI THẾ GIỚI

BÀI 1. SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC.

CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI.--------------------

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần nắm rõ và trình bài được.1/ Kiến thức:- Biết được sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước: phat triển, đang

phát triển, các nước công nghiệp mới (NICs).- Trình bày được đặc điểm nổi bật của cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.- Trình bày được tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại tới sự phát triển kinh

tế: xuất hiện các ngành kinh tế mới, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hình thành nền kinh tế tri thức.2/ Kĩ năng:- nhận xét được sự phân bố các nhóm nước trên hình 1.- Phân tích được bảng số liệu về kinh tế - xã hội của từng nhóm nước.3/ Thái độ:- Xác định cho mình trách nhiệm học tập để thích ứng với cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Lược đồ phân bố các nước và lãnh thổ trên thế giới theo GDP bình quân đầu người.- Phóng to các bảng 1.1, 1.2 trong SGK.- Bản đồ các nước trên thế giới.- Bảng so sánh chỉ số hai nhóm nước phát triển và đang phát triểnIII. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:1/ Ổn định lớp: kiểm tra sỉ số2/ Giới thiệu chương trình:3/ Vào bài mới:

Giới thiệu bài mới: Thế giới hiện có trên 200 quốc gia và vùng lãnh thổ khác nhau. Trong quá trình phát triển, các nước này đã phân hóa thành nhiều hai nước khác nhau: nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển có sự tương phản rõ về trình độ phát triển kinh tế - xã hội. Bài học hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu về sự khác biệt đó, đồng thời nghiên cứu về vai trò ảnh hưởng cuả cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đối với kinh tế - xã hội thế giới.

GIÁO ÁN LỚP 11 Trang 1

Page 2: Giao an 11 cb

Tuần: Tiết:----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC KIẾN THỨC CƠ BẢN CỦA BÀIHoạt động 1: cá nhân/cặp đôi.

GV: Các nước trên thế giới được xếp vào hai nhóm nước: đang phát triển và phát triển.CH: hai nhóm nước này có đặc điểm khác nhau như thế nào ?

CH: Quan sát hình 1, em có nhận xét gì về sự phân bố các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới theo mức GDP/người ?

HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả.GV: Nhận xét, bổ sung Chuẩn hoá kiến thức.

I.. SỰ PHÂN CHIA THÀNH CÁC NHÓM NƯỚC:1/ Nhóm nước phát triển:- Có bình quân tổng sản phẩm trong nước theo đầu người (GDP/người) lớn, đầu tư ra nước ngoài (FDI) lớn, chỉ số phát triển con người (HDI) cao.2/ Nhóm nước đang phát triển:- Có GDP/người nhỏ, nợ nước ngoài nhiều, và HDI thấp.- Một số nước trở thành nước công nghiệp mới (NICs) như: Hàn Quốc, Xin-ga-po, Đài Loan, Bra-xin, Ac-hen-ti-na... GDP/người rất chênh lệch giữa các nơi.+ khu vực có thu nhập cao là Tây Âu, Bắc Mỹ, Ô-xtrây-li-a, Nhật Bản...+ Khu vực có thu nhập khá là Tây Nam Á, Bra-xin, Ac-hen-ti-na, a rập Xê-ut...+ khu vực có thu nhập thấp là Trung Phi, Trung Á, Nam Á...

Hoạt động 2: cá nhân/cặp đôi.

CH: Dựa vào bảng 1.1, hãy nhận xét về GDP/người của một số nước phát triển và đang phát triển?

CH: Dựa vào hình 1.2, hãy nhận xét tỉ trọng GDP phân theo khu vực kinh tế của các nhóm nước?

CH: Sự khác biệt về các chỉ số xã hội của các nhóm nước thể hiện như thế nào?

HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả.GV: Nhận xét, bổ sung Chuẩn hoá kiến thức.

II.. SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ-XÃ HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC:1/ GDP/người có sự trên lệch lớn giữa hai nhóm nước:- các nước phát triển có GDP/người cao gấp nhiều lần GDP/người của các nước đang phát triển.2/ Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế có sự khác biệt:a/ các nước phát triển:- Khu vực I chiếm tỉ lệ thấp (2%).- Khu vực III chiếm tỉ lệ cao (71%).b/ Các nước đang phát triển:- Khu vực I còn chiếm tỉ lệ tương đối lớn (25%).- Khu vực III mới đạt dưới 43% (dưới 50%).3/Các nhóm nước có sự khác biệt về các chỉ số xã hội: - các nước phát triển cao hơn các nước đang phát triển.a) Tuổi thọ người dân:- Các nước phát triển là 76.- Các nước đang phát triển là 65.- Trung bình thế giới là 67.b) Chỉ số HDI:- Các nước phát triển là 0,855.- Các nước đang phát triển là 0,694.- Trung bình thế giới là 0,741.

GIÁO ÁN LỚP 11 Trang 2

Page 3: Giao an 11 cb

Tuần: Tiết:----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Hoạt động 3: cá nhân/cặp đôi.

CH: Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đạidiễn ra khi nào và có đặc trưng nổi bật gì.

CH: cuộc cách mạng và khoa học hiện đại có ảnh hưởng như thế nào đến nền kinh tế thế giới?

HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả.GV: Nhận xét, bổ sung Chuẩn hoá kiến thức.

III.. CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI:1/ Thời điểm xuất hiện và đặc trưng:- Thời gian: cuối thế kỉ XX và đầu thế kỉ XXI.- Đặc trưng: xuất hiệ và bừng nổ công nghệ cao.- Có 4 ngành công nghệ trụ cột là: công nghệ sinh học,

công nghệ vật liệu, công nghệ thông tin, công nghệ năng lượng.

2/ Ảnh hưởng:- Xuất hiện nhiều ngành mới, nhất là trong lĩnh vực

công nghệ và dịch vụ, tạo ra những bước chuyển dịch cơ cấu mạnh mẽ.

- Xuất hiện nền kinh tế tri thức.

4/ Kiểm tra, đánh giá: 1/ Trình bày những điểm tương phản về trình độ phát triển kinh tế-xã hội của các nhóm nước

phát triển và đang phát triển?2/ Nêu đặc trưng và tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đến nền kinh

tế-xã hội thế giới?3/ Sự phân chia thành các nhóm nước nói lên tình trạng chủ yếu nào sau đây?

A/ Thế giới có nhiều quốc gia, dân tộc và tôn giáo. B/ Sự tương phản về trình độ kinh tế-xã hội.C/ Sự khác nhau về chế độ chính trị-xã hội. D/ Hậu quả kéo dày của chiến tranh.

4/ Đặc điểm nào dưới đây không phải của các nước phát triển.A/ Tổng sản phẩm trong nước GDP lớn. B/ Chỉ số phát triển con người HDI cao.C/ Có vai trò chi phối các tổ chức kinh tế thế giới. D/ Cơ cấu kinh tế chủ yếu là công-nông nghiệp.5/ Dặn dò về nhà: Soạn bài mới trước ở nhà theo trình tự các phần trong SGK và câu hỏi ở cuối bài.

6/ Bổ sung, rút kinh nghiệm qua tiết dạy:…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

GIÁO ÁN LỚP 11 Trang 3

Page 4: Giao an 11 cb

Tuần: Tiết:----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

BÀI 2. XU HƯỚNG TOÀN CẦU HOÁ, KHU VỰC HOÁ KINH TẾ--------------------

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần nắm rõ và trình bài được.1/ Kiến thức:- Trình bày được các biểu hiện của toàn cầu hoá, khu vực hoá và hệ quả của toàn cầu hoá.- Biết lí do hình thành các tổ chức kinh tế khu vực và một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực.2/ Kĩ năng:- Sử dụng bản đồ thế giới để nhận biết lãnh thổ của các liên kết kinh tế khu vực.- Phân tích số liệu, tư liệu để nhận biết qui mô, vai trò đối với thị trường quốc tế của các liên kết kinh

tế khu vực.3/ Thái độ:- Nhận biết được tính tất yếu của toàn cầu hoá, khu vực hoá. Từ đó xác định được trách nhiệm của bản thân của việc đóng góp vào thực hiện các nhiệm vụ xã hội tại địa phương.II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Bản đồ các nước trên thế giới.- Lược đồ các tổ chức liên kết kinh tế thế giới.- Các bảng kiến thức và số liệu phóng to từ SGK.III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:1/ Ổn định: Kiểm tra sỉ số2/ Kiểm tra bài cũ:

1/ Trình bày những điểm tương phản về trình độ phát triển kinh tế -xã hội của các nhóm nước phát triển và đang phát triển?

2/ Nêu đặc trưng và tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đến nền kinh tế-xã hội thế giới?

3/ Nêu những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại?3/ Vào bài mới:

GIÁO ÁN LỚP 11 Trang 4

Page 5: Giao an 11 cb

Tuần: Tiết:----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC KIẾN THỨC CƠ BẢN CỦA BÀIHoạt động 1: cặp đôi/nhóm 4.

CH: Toàn cầu hoá kinh tế biểu hiện ở những mặt nào?

CH: Trong đầu tư nước ngoài, lĩnh vực nào ngày càng đóng vai trò quan trọng nhất?

CH: các công ty xuyên quốc gia có vai trò như thế nào? Nêu ví dụ về một số công ty xuyên quốc gia.

HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm. Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả.GV: Nhận xét, bổ sung Chuẩn hoá kiến thức.

CH: Toàn cầu hoá kinh tế có ảnh hưởng như thế nào đến nền kinh tế-xã hội thế giới?

CH: Em có nhận xét gì về sự chênh lệch giàu nghèo trên thế giới hiện nay?

HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm. Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả.GV: Nhận xét, bổ sung Chuẩn hoá kiến thức.

I.. XU HƯỚNG TOÀN CẦU HOÁ KINH TẾ:

1/ Biểu hiện của toàn cầu hoá kinh tế:a) Thương mại thế giới phát triển mạnh:- Tốc độ gia tăng trao đổi hàng hoá trên thế giới

phát triển nhanh hơn nhiều so với gia tăng GDP.b) Đầu tư nước ngoài tăng trưởng nhanh:- Từ 1990 2004 tổng đầu tư nước ngoài tăng từ

1774 tỉ USD lên 8895 tỉ USD (gấp 5 lần).- Trong đó dịch vụ chiếm tỉ trọng ngày càng lớn,

nhất là tài chính, ngân hàng, bảo hiểm...c) Thị trường tài chính quốc tế được mở rộng:- Quỷ tiền tệ thế giới IMF.- Ngân hàng thế giới WB.- Ngân hàng phát triển Châu Á ADB.d) Các công ty xuyên quốc gia được hình thành và có

ảnh hưởng ngày càng lớn:- Hoạt động trên nhiều quốc gia.- Nắm 70% giá trị xuất nhập khẩu trên toàn thế

giới.- Nắm nguồn của cải vật chất lớn.- Chi phối nhiều ngành kinh tế quan trọng.2/ Hệ quả của việc toàn cầu hoá kinh tế:a) Tích cực:- Thúc đẩy kinh tế phát triển và tăng trưởng kinh tế

toàn cầu.- Đẩy nhanh đầu tư và khai thác triệt để khoa học

công nghệ, tăng cường sự hợp tác quốc tế.b) Tiêu cực: Gia tăng khoảng cách giàu nghèo...

Hoạt động 2: cặp đôi/nhóm 4.

CH: Dựa vào bảng 2.2, hãy so sánh quy mô về dân số và GDP của các tổ chức liên kết kinh tế, rút ra nhận xét.

CH: Xu hướng khu vực hoá kinh tế gây nên các hệ quả gì? Liên hệ với tình hình nước ta.

HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả.

II.. XU HƯỚNG KHU VỰC HOÁ KINH TẾ:1/ Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực được hình thành:- Hiệp ước thương mại tự do bắc Mĩ (NAFTA).- Liên minh Châu Âu (EU).- Hiệp hội các quốc gia Đong Nam Á (ASEAN).- Diễn đàng hợp tác kinh tế Châu Á-Thái Bình

Dương (APEC).- Thị trường chung Nam Mĩ (MERCOSUR).2/ Hệ quả của khu vực hoá kinh tế:a) Tạo ra cơ hội:- Thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh tế, tự

do hoá thương mại.- Mở rộng thị trường, đẩy nhanh quá trình toàn cầu

GIÁO ÁN LỚP 11 Trang 5

Page 6: Giao an 11 cb

Tuần: Tiết:----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: Nhận xét, bổ sung Chuẩn hoá kiến thức.

hoá kinh tế thế giới.b) Tạo ra các thách thức: - Đảm bảo quyền độc lập, tự chủ về kinh tế và chính trị...

4/ Kiểm tra, đánh giá: 1/ Trình bày các biểu hiện chủ yếu của toàn cầu hoá kinh tế. Xu hướng toàn cầu hoía kinh tế dẫn đến hệ quả gì?2/ Các tổ chức kinh tế hình thành dựa trên những cơ sở nào?3/ Xác định trên bản đồ thế giới, các nước thành viên tổ chức EU, ASEAN, NAFTA, MERCOSUR ?

5/ Dặn dò về nhà: Soạn bài mới trước ở nhà theo trình tự các phần trong SGK và câu hỏi ở cuối bài.

6/ Bổ sung, rút kinh nghiệm qua tiết dạy:…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

GIÁO ÁN LỚP 11 Trang 6

Page 7: Giao an 11 cb

Tuần: Tiết:----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

BÀI 3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ MANG TÍNH TOÀN CẦU--------------------

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần nắm rõ và trình bài được.1/ Kiến thức:- Biết và giải thích được tình trạng bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển và già hoá dân số ở

các nước phát triển.- Trình bày được một số biểu hiện, nguyên nhân của ô nhiểm môi trường.- Phân tích được hậu quả của ô nhiểm môi trường, nhận thức được sự cần thiết để bảo vệ môi

trường.2/ Kĩ năng:- Phân tích được bảng số liệu, biểu đồ, liên hệ thực tế...3/ Thái độ:- Nhận thức được để giải quyết vấn đề toàn cầu cần phải có sự đoàn kết và hợp tác của toàn nhân loại.II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Một số tranh ảnh về môi trường trên thế giới và ở Việt Nam.- Lược đồ tổ chức liên kết kinh tế thế giới.- Tin thời sự, ảnh về chiến tranh khu vực và khủng bố trên thế giới.III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:1/ Ổn định:Kiểm tra sỉ số2/ Kiểm tra bài cũ:

1/ Trình bày các biểu hiện chủ yếu của toàn cầu hoá kinh tế, hệ quả của toàn cầu hoá là gì?2/ Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực dựa trên những cơ sở nào?3/ xác định trên bản đồ các nước trên thế giới, các nước thành viên của tổ chức EU, ASEAN, NAFTA...

3/ Vào bài mới:

GIÁO ÁN LỚP 11 Trang 7

Page 8: Giao an 11 cb

Tuần: Tiết:----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC KIẾN THỨC CƠ BẢN CỦA BÀIHoạt động 1: cá nhân/cặp đôi.

CH: Nhóm nước nào giữ vai trò quan trọng nhất trong vấn đề bùng nổ dân số hiện nay? Nguyên nhân.

CH: Dựa vào bảng 3.1, hãy so sánh tỷ suất gia tăng tự nhiên của các nước phát triển và đang phát triển hiện nay?

CH: Dân số tăng nhanh gây ra những hậu quả gì về mặt kinh tế-xã hội?

CH: Tình trạng già hoá dân số biểu hiện như thế nào?

CH: Dựa vào bảng 3.2, so sánh dân số theo nhóm tuổi của các nước phát triển và các nước đang phát triển?CH: dân số già gây ra những hậu quả gì về mặt kinh tế-xã hội?

HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả.GV: Nhận xét, bổ sung Chuẩn hoá kiến thức.

I.. DÂN SỐ:1/ Bùng nổ dân số:- Dân số thế giới tăng nhanh, nhất là nữa sau

thế kỉ XX.- Năm 2005 đã đạt 6477 triệu người.- chủ yếu là ở các nước đang phát triển:

chiếm 80% dân số, 95% dân số tăng hàng năm của thế giới.

- Tỉ suất gia tăng dân số của các nước đang phát triển > các nước phát triển.

- Ảnh hưởng:+ Tích cực: tạo ra nguồn lao động dồi dào.+ Tiêu cực: gây ra sức ép nặng nề về tài nguyên môi trường, phát triển kinh tế và chất lượng cuộc sống...

2/ Già hoá dân số:- Biểu hiện:+ Trong cơ cấu dân số tỉ lệ người dưới 15 tuổi ngày càng thấp, tỉ lệ người trên 60 tuổi ngày càng nhiều.+ Tuổi thọ dân số thế giới ngày càng tăng.- Các nước phát triển có dân số già hơn.- Hậu quả:+ Thiếu nguồn lao động.+ Chi phí lớn cho phúc lợi xã hội.

Hoạt động 2: cặp đôi/nhóm 4.

CH: Khí hậu toàn cầu và tầng ôdôn bao quanh trái đất bị biến đổi theo chiều hướng như thế nào? Nguyên nhân do đâu.CH: sự gia tăng nhiệt độ toàn cầu và thủng tầng ôzôn có ảnh hưởng gì đến đời sống trên trái đất?CH: vì sao nguồn nước ngọt, biển và đại dương bị ô nhiểm?CH: sự đa dạng sinh vật là gì? Vì sao sự đa dạng sinh vật trên trái đất bị suy giảm.CH: Hãy nêu tên một số loài động vật ở nước ta đang dần bị tuyệt chủng?HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả.GV: Nhận xét, bổ sung Chuẩn hoá kiến thức.

II.. MÔI TRƯỜNG:1/ Biến đổi khí hậu toàn cầu và suy giảm tầng ôdôn:- Trái đất đang nóng dần lên: Nhiệt độ trái đất

tăng 0,6 độ C trong 100 năm qua.- Mưa axit.- Tầng ôdôn ngày càng mỏng và lổ thủng tầng

ôdôn ngày càng rộng.2/ Ô nhiểm nguồn nước ngọt, biển và đại dương:- Do chất thải sinh hoạt và công nghiệp đổ ra

sông, hồ, biển...- Do sự cố tràng dầu, đắm tàu, rửa tàu...3/ Suy giảm đa dạng sinh học:- Do sự khai thác quá mức của con người.- Nhiều loài sinh vật bị tuyệt chủng hoặc

đứng trước nguy cơ tuyệt chủng.

GIÁO ÁN LỚP 11 Trang 8

Page 9: Giao an 11 cb

Tuần: Tiết:----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Hoạt động 3: cá nhân/cặp đôi.GV cho HS nêu một số biểu hiện của thực trạng xung đột sắc tộc, xung đột tôn giáo, khủng bố...

HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả.GV: Nhận xét, bổ sung Chuẩn hoá kiến thức.

III.. MỘT SỐ VẤN ĐỀ KHÁC:1/ Xung đột sắc tộc, xung đột tôn giáo và nạn khủng bố:- Cần tăng cường hoà giải các mâu thuẩn sắc

tộc, tôn giáo.- Chống chủ nghĩa khủng bố là nhiệm vụ của

từng cá nhân.2/ Hoạt động kinh tế ngầm:- Buôn lậu vũ khí, rửa tiền, ma tuý...

4/ Kiểm tra, đánh giá: 1/ chứng minh rằng trên thế giưói , sự bùng nổ dân số diễn ra chủ yếu ở những nước đang phát

triển, già hoá dân số diễn ra ở các nước phát triển?2/ Giải thích câu nói:” trong bảo vệ môi trường cần phải tư duy toàn cầu, hành động địa

phương”?3/ Sựu bùng nổ dân số trên thế giưói hiện nay diễn ra chủ yếu ở các nước phát triển?

A. đúng B. sai 4/ Biến đổi khí hậu toàn cầu là do nhiệt dộ trái đất tăng lên:

A. đúng B. sai5/ Dặn dò về nhà: Soạn bài mới trước ở nhà theo trình tự các phần trong SGK và câu hỏi ở cuối bài.

6/ Bổ sung, rút kinh nghiệm qua tiết dạy:…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

GIÁO ÁN LỚP 11 Trang 9

Page 10: Giao an 11 cb

Tuần: Tiết:----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

BÀI 4: THỰC HÀNH: TÌM HIỂU NHỮNG CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC CỦA TOÀN CẦU ĐỐI VỚI CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN

--------------------

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần nắm rõ và trình bài được.1/ Kiến thức: - Hiểu được những cơ hội và thách thức của toàn cầu hoá đối với các nước đang phát triển.2/ Kĩ năng: - Thu thập và xử lí thông tin, thảo luận nhóm và viết báo cáo về một số vấn đề mang tính toàn cầu. 3/ Thái độ:II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Một số ảnh về việc áp dụng thành tựu KH và CN hiện đại vào sản xuất, quản lí, kinh doanh.- Đề cương báo cáo ( phóng to).- HS chuẩn bị các tư liệu sưu tầm theo chủ đề GV đua ra từ trước cho HS.III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:1/ Ổn định:Kiểm tra sỉ số2/ Kiểm tra bài cũ:

1/ Chứng minh rằng trên thế giới, sự bùng nổ dân số diễn ra chủ yếu ở nhóm nước đang phát triển, sự già hoá dân số diễn ra chủ yếu ở nhóm nước phát triển.

2/ Giải thích câu nói: Trong bảo vệ môi trường, cần phải “ tư duy toàn cầu, hành động địa phương”.

3/ Nguyên nhân của sự biến đổi khí hậu trên thế giới là gì? Tình trạng đó có thể gây ra các hậu quả tiêu cực thế nào? Trình bày một số giải pháp có thể giải quyết tình trạng đó. 4/ Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước ngọt và suy giảm đa dạng nước ngọt trên thế giới? Tình trạng đó có thể gây ra các hậu quả tiêu cực thế nào3/ Vào bài mới: Toàn cầu hoá mở ra nhiều cơ hội nhưng cũng đạt các nước đang phát triển rất nhiều thách thức. Bài thực hành hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu hơn về các cơ hội và các thách thức đó.Hoạt động 1: tìm hiểu những cơ hội và thách thức của toàn cầu hoá đối với các nước đang phát triển.Phương án 1: HS đọc các ô thông tin trong SGK, sắp xếp thành hai mảng “ cơ hội” và “ thách thức” của tàon cầu hoá đối với các nước đang phát triển, tìm các ví dụ minh hoạ.Phương án 2: chia nhóm HS.Nhóm 1: HS đọc các ô kiến thức trong SGK và thảo luận về những cơ hội của toàn cầu hoá đối với các nước đang phát triển, neu các ví dụ minh hoạ.Nhóm 2: HS đọc các ô kiến thức trong SGK và thảo luận về những thách thứuc cảu toàn cầu hoá đối với các nước đang phát triển, nêu các ví dụ minh hoạ.Hoạt động 2: Trình bày báo cáo.Trên cơ sở thảo luận nhóm và tìm hiểu của các cá nhân, HS lên bảng trình bày báo cáo về chủ đề “ Những cơ hội và thách thứuc của toàn cầu hoá đối với các nước đang phát triển”Các HS khác góp ý bổ sung, GV tổng hợp nôin dung thảo luận.I. Cơ hội:1. Khi thực hiện toàn cầu hoá hàng rào thuế quan giữa các nước bị bãi bỏ hoặc giảm tạo điều kiện mở

rộng thương mại, hàng hoá có điều kiện lưu thông rộng rãi.2. Trong bối cảnh toàn cầu hoá, cscs quốc gia trên thế giới có thể nhanh chóng đón đầu được công nghệ

hiện đại, áp dụng ngay vào quá trình phát triển kinh tế- xã hội.

GIÁO ÁN LỚP 11 Trang 10

Page 11: Giao an 11 cb

Tuần: Tiết:----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------3. Toàn cầu hoá tạo điều kiện chuyển giao những thãnh tựu mới về khoa học và công nghệ, vềtổ chức

và quản lí, về sản xuất và kinh doanh đến cho tất cả mịn người, mọi đân tộc.4. Toàn cầu hoá tạo cơ hội để các nước thực hiện chủ trương đa phương hoá mối quan hệ quốc tế, chủ

động khai thác các thành tựu khoa học và công nghệ tiên tiến của các nước khác.II. Thách thức: 1. Khoa học và công nghệ đã có tác động sâu sắc đến mọi mặt của đời sống kinh tế thế giới. Muốn Có sức cạnh tranh kinh tế mạnh phải làm chủ được các ngành kinh tế mũi nhọn như điện tử, năng lượng nguyên tử, công nghệ hoá dầu, công nghệ hàng không vũ trụ, công nghệ sinh học, công nghệ thông tin, ....2. Các siêu cường tư bản chủ nghĩa tìm cách áp dặt lối sống và nền văn hoá của mình vào các nước

khác. Các giá trị đạo đức cảu nhân loại được xây dựng hàng chục thế kỉ nay đang có nguy cơ bị xói mòn.

3. Toàn cầu hoá ngày càng gây áp lực nặng nề đối với tự nhiên, làm cho môi trường suy thoái trên phạm vi toàn cầu và trong mỗi quốc gia. Trong quá trình đổi mới công nghệ, các nước phát triển đã chuyển các công nghệ lỗi thời gây ô nhiễm sang các nước đang phát triển.

4/ Kiểm tra, đánh giá: 1/ Quá trình toàn cầu hoá nề kinh tế thế giới tạo ra các cơ hội thuận lợi gì cho các nước đang phát triển?2/ Các nước đang phát triển đang đứng trước các thách thức to lớn như thế nào trong quá trình toàn cầu hoá nền kinh tế thế giới? 5/ Dặn dò về nhà: Soạn bài mới trước ở nhà theo trình tự các phần trong SGK và câu hỏi ở cuối bài.

6/ Bổ sung, rút kinh nghiệm qua tiết dạy:…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

GIÁO ÁN LỚP 11 Trang 11

Page 12: Giao an 11 cb

Tuần: Tiết:----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

BÀI 5. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC

TIẾT 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU PHI--------------------

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần nắm rõ và trình bài được.1/ Kiến thức:

- Biết được Châu Phi khá giàu có về khoáng sản, song có nhiều khó khăn do khí hậu khô và nóng…- Dân số tăng nhanh, ngừôn lao động khá lớn song chất lượng cuộc sống thấp, bệnh tật, chiến tranh đe doạ.- Kinh tế có khởi sắc song cơ bản phát triển chậm.

2/ Kĩ năng:- Phân tích lược đồ, bảng số liệu và thong tin để nhận biết các vấn đề của Châu Phi.3/ Thái độ:- Chia sẻ những khó khăn mà người dân Châu Phi phải trải qua.II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bản đồ địa lí tự nhiên Châu Phi.- Bản đồ kinh tế chung Châu Phi.- Tranh ảnh và cảnh quan Châu Phi.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:1/ Ổn định:Kiểm tra sỉ số2/ Kiểm tra bài cũ:

1/ Quá trình toàn cầu hoá nền kinh tế thế giới tạo ra các cơ hội thuận lợi gì cho các nước đang phát triển?

2/ Các nước đang phát triển đang đứng trước các thách thức to lớn như thế nào trong quá trình toàn cầu hoá nền kinh tế thế giới?3/ Vào bài mới:

GIÁO ÁN LỚP 11 Trang 12

Page 13: Giao an 11 cb

Tuần: Tiết:----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC KIẾN THỨC CƠ BẢN CỦA BÀIHoạt động 1: cặp đôi/nhóm 4.CH: Quan sát hình 5.1 và dựa vào sự hiểu biết của bản thân, hãy nêu đặc điểm của khí hậu và cảnh quan của Châu Phi?CH: Vậy cần phải thực hiện giải pháp nào để bảo vệ tài nguyên môi trường, bảo vệ sự phát triển bềnh vững ở Châu Phi? HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả.GV: Nhận xét, bổ sung Chuẩn hoá kiến thức.

I.. MỘT SỐ VẤN ĐỀ TỰ NHIÊN:- Phần lớn lãnh thổ Châu Phi là hoang mạc và sa van, khí hậu khô nóng.- Khoáng sản và rừng đang bị khai thác quá mức làm cạn kiệt tài nguyên, huỷ hoại môi trường.- Giải pháp quan trọng:+ Khai thác hợp lí tài nguyên thiên nhiên.+ Phát triển thuỷ lợi.

Hoạt động 2: cặp đôi/nhóm 4.

CH: Dựa vào bảng 5.1 so sánh và nhận xét tình hình sinh tử và gia tăng dân số tự nhiên, tuổi thọ trung bình của Châu Phi so với thế giới với các châu lục khác?CH: Sự gia tăng dân số quá nhanh gây những bất lợi gì cho sự phát triển kinh tế của Châu Phi?CH: Ngoài việc gia tăng dân số, vấn đề dân cư-xã hội Châu Phi còn thẻ hiện các mặt nổi cộm nào?CH: Thế giới trong đó có Việt Nam đã có các hoạt động gì để giúp cho Châu Phi thoát khỏi tình trạng trên?HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả.GV: Nhận xét, bổ sung Chuẩn hoá kiến thức.

II.. MỘT SỐ VẤN ĐỀ DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI:- Châu Phi dẫn đầu thế giới về tỉ suất sinh thô (38%), tỉ suất tử thô (15%) và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên (2,3%).- Tuổi thọ trung bình của người dân Châu Phi rất thấp, chỉ đạt 52 tuổi.- Trình độ dân chí thấp, nhiều hủ tục chưa được xoá bỏ, tình trạng nghèo đói còn phổ biến.- Diễn ra nhiều cuộc xung đột sắc tộc.- Vẫn còn nhiều bệnh tật đe doạ.

Hoạt động 3: cặp đôi/nhóm 4.

CH: Bằng chứng nào cho thấy Châu Phi là châu lục còn rất nghèo nàn lạc hậu?

CH: Dựa và bảng 5.2, em hãy nhận xét tốc độ tăng trưởng kinh tế của một số nước Châu Phi so với thế giới?

HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả.GV: Nhận xét, bổ sung Chuẩn hoá kiến thức.

III.. VẤN ĐỀ KINH TẾ:1/ Nền kinh tế hiện nay của Châu Phi còn rất nghèo nàn và lạc hậu: - Châu Phi chỉ đóng góp 1,9% GDP toàn cầu (năm 2004).- Châu Phi có 34/tổng số 54 quốc gia thuộc loại kém phát triển của thế giới.- Đa số các nước Châu Phi có mức tăng trưởng kinh tế thấp.2/ Gần đây, nền kinh tế Châu Phi đang phát triển theo chiều hướng tích cực:- Trong thập niên vừa qua, tỉ lệ tăng trưởng GDP của Châu Phi tương đối cao.

4/ kiểm tra, đánh giá: 1/ Người đân Châu Phi cần có giải pháp gì để khắc phục khó khăn trong quá trình khai thác và bảo vệ tự

nhiên?2/ Hãy phân tích sự tác động của các vấn đề dân cư , xã hội Châu Phi tới sự phát triển kinh tế của châu

lục này.5/ Dặn dò về nhà: Soạn bài mới trước ở nhà theo trình tự các phần trong SGK và câu hỏi ở cuối bài.

GIÁO ÁN LỚP 11 Trang 13

Page 14: Giao an 11 cb

Tuần: Tiết:----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

BÀI 5. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC ( TT )

TIẾT 2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU MĨ LA TINH--------------------

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần nắm rõ và trình bài được.1/ Kiến thức:

- Biết Mĩ La Tinh có điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế song điều kiện tự nhiên khai thác được chỉ phục vụ cho một số ít dân chúng, gây ình trạng không cân bằng, mức sống chênh lệch rất lớn.

- Phân tích được tình trạng kinh tế thiếu ổn định của các nước Mĩ La Tinh, khó khăn do nợ nước ngoài, phụ thuộc vào nước ngoài.

2/ Kĩ năng:- Phân tích lược đồ, bảng số liệu và thong tin để nhận biết các vấn đề của Mĩ La Tinh.3/ Thái độ:- Tán thành, đồng tình với những biện pháp mà các nước Mĩ La Tinh đâng cố gắn thực hiện để vượt qua khó khăn.II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bản đồ tự nhiên Mĩ La Tinh (khoáng sản).- Tranh ảnh về Mĩ La Tinh.- Phóng to các biểu đồ, bảng kiến thức trong SGK.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:1/ Ổn định:Kiểm tra sỉ số2/ Kiểm tra bài cũ:

1/ Người dân Châu Phi có giải pháp gì để khắc phục khó khăn trong quá trình khai thác bảo vệ tự nhiên?

2/ Dựa vào các kiến thức đẫ học, có nhận xét gì về dân cư Châu Phi so với dân cư Châu Á và Châu Âu?

3/ Hãy phân tích tác động của các vấn đề dân cư-xã hội Châu Phi tới sự phát triển kinh tế của lục địa này?3/ Vào bài mới:

GIÁO ÁN LỚP 11 Trang 14

Page 15: Giao an 11 cb

Tuần: Tiết:----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC KIẾN THỨC CƠ BẢN CỦA BÀIHoạt động 1: Cặp đôi/nhóm 4.CH: dựa vào hình 5.3, hãy cho biết Mĩ La Tinh có những cảnh quan và tài nguyên khoáng sản gì?

CH: Tài nguyên của Mĩ La Tinh phong phú như thế nào? Thuận lợi cho phát triển ngành kinh tế nào.

HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả.GV: Nhận xét, bổ sung Chuẩn hoá kiến thức.CH: hãy nêu nhữnh biểu hiện về dân cư và xã hội của Mĩ La Tinh?

CH: Dựa vào nội dung SGK, bảng 5.3, và sự hiểu biết, hãy nhận xét về mức sống của dân cư một số nước Mĩ La Tinh?

I..MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI:1/ Tự nhiên:a) Có nhiều môi trường tự nhiên, phân hoá từ B-N, từ Đ-T, từ thấp lên cao.b) Nhiều tài nguyên:- Tài nguyên rừng, biển phong phú.- Sông ngòi có giá trị cao về nhiều mặt: giao thông, thuỷ lợi, thuỷ điện...- Đất trồng đa dạng: thuận lợi chăn nuôi gia súc, trồng cây công nghiệp...-Nhiều khoáng sản: đồng, thiếc, kẽm, kim loại quý...thuận lợi cho phát triển nhiều ngành công nghiệp.2/ Dân cư và xã hội:- Tỉ lệ dân nghèo cao.- Sự chênh lệch giào nghèo rất lớn.- Hiện tượng đô thị hoá tự phát diễn ra rất trầm trọng: thành thị chiếm 75% dân số, nhưng 1/3 số đó sống trong điều kiện khó khăn.

Hoạt động 2: Cặp đôi/nhóm 4.

CH: Dựa vào hình 5.4, em có nhận xét gì về tình hình gia tăng của nền kinh tế Mĩ La Tinh trong thời kì 19852004?CH: Vì sao có hiện tượng đó?

CH: Gần đây nền kinh tế Mĩ La Tinh có những thay đổi gì? Vì sao.

HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả.GV: Nhận xét, bổ sung Chuẩn hoá kiến thức.

II.. MỘT SỐ VẤN ĐỀ KINH TẾ:1/ Kinh tế phát triển không ổn định:- Nợ nước ngoài nhiều.2/ Nguyên nhân:- Nền chính trị thiếu ổn định.- Mức tăng trưởng phụ thuộc vào đầu tư nước ngoài.- Cơ cấu xã hội phong kiến được duy trì quá lâu sau độc lập.- Các chính phủ không đề ra được đường lối độc lập.3/ Gần đây tình hình kinh tế đã có những chuyển biến tích cực:- Xuất khẩu tăng nhanh.+ Năm 2003 đạt 10%.+ Năm 2004 đạt 21%.- Nhiều nước đã khống chế được lạm phát.- Tỉ lệ gia tăng tiêu dung giảm…

4/ kiểm tra, đánh giá: 1/ Vì sao các nước mĩ la tinh có những điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển kinh tế nhưng tỉ

lệ người nghèo ở khu vực này vẫn cao?2/ Những nguyên nhân nào làm cho kinh tế mĩ la tinh không ổn định?3/ Dựa vào hình 5.4, lập bảng tốc độ gia tăng GDP của MLT giai đoạn 19852004 và nhận xét.

5/ Dặn dò về nhà: Soạn bài mới trước ở nhà theo trình tự các phần trong SGK và câu hỏi ở cuối bài.

GIÁO ÁN LỚP 11 Trang 15

Page 16: Giao an 11 cb

Tuần: Tiết:----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

BÀI 5. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC ( TT )

TIẾT 3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA KHU VỰC TÂY NAM Á VÀ KHU VỰC TRUNG Á--------------------

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần nắm rõ và trình bài được.1/ Kiến thức:

- Biết được tiềm năng phát triển kinh tế của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á.- Hiểu được các vấn đề chính của khu vực đều liên quan đến vai trò cung cấp dầu mỏ.- Vấn đề xung đột sắc tộc, xung đột tôn giáo, nạn khủng bố…

2/ Kĩ năng:- Sử dụng bản đồ các nước trên thế giới để phân tích ý nghĩa vị trí địa lí của khu vực Tây Nam Á

và khu vực Trung Á.- Đọc trên lược đồ Tây Nam Á và Trung Á để thấy được vị trí các nước trong khu vực.- Phân tích bảng số liệu thống kê để rút ra nhận định.

3/ Thái độ:- Thấy được tầm quan trọng của nguồn tài nguyên thiên nhiên và nền hoà bình mà chúng ta đang

có được.II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bản đồ các nước trên thế giới.- Bản đồ địa lí tự nhiên Châu Á.- Phóng to hình 5.8 trong SGK.- Phóng to các bảng kiến thức và số liệu trong SGK.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:1/ Ổn định lớp: kiểm tra sỉ số2/ Kiểm tra bài cũ:

1/ Vì sao các nước Mĩ La Tinh có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển kinh tế nhưng tỉ lệ người nghèo khổ ở khu vực này lại cao?

2/ Những nguyên nhân nào làm cho kinh tế các nước Mĩ la Tinh phát triển thiếu ổn định?3/ Vào bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CƠ BẢN CỦA BÀI

GIÁO ÁN LỚP 11 Trang 16

Page 17: Giao an 11 cb

Tuần: Tiết:----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------CH: Xác định vị trí địa lí các quốc gia khu vực Tây Á và Trung Á trên bản đồ thế giới?Hoạt động 1: Phiếu học tập. Cặp đôi/nhóm 4HSCH: Xác định trên bản đồ Châu Á, vị trí các quốc gia của khu vực Tây Nam Á?

CH: Dựa vào hình 5.5, nội dung SGK và hiểu biết của mình, em hãy nêu một số điểm khái quát về Tây Nam Á?

CH: Vì sao nói Tây Nam Á có vị trí chiến lược đặc biệt quan trọng?

CH: Nguyên nhân nào làm cho khí hâu Tây Nam Á khô hạn?CH: Dầu mỏ khu vực Tây Nam Á chủ yếu tập trung ở đâu?HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả.GV: Nhận xét, bổ sung Chuẩn hoá kiến thức.

CH: Quan sát hình 5.7, hãy cho biết Trung Á có những quốc gia nào? Vị trí địa lí và lãnh thổ của khu vực có đặc điểm gì?

CH: Tai sao Trung Á có khí hậu lục địa? CH: Trung Á có các loại khoáng sản nào?

HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm.Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả.GV: Nhận xét, bổ sung Chuẩn hoá kiến thức GV Chuyển ý...

I.. ĐẶC ĐIỂM CỦA KHU VỰC TÂY Á VÀ TRUNG Á:1/ Tây Nam Á:- Diện tích khoảng 7 triệu km2.- Có 20 quốc gia và vùng lãnh thổ, có nền văn minh cổ đại sớm phát triển.

- Số dân hơn 313 triệu người (2005), chủ yếu theo đạo Hồi.- Có vị trí chiến lược quan trọng.

- Khí hậu nhìn chung rất khô hạn.

- Có nhiều dầu mỏ, chiếm hơn 50% trữ lượng thế giới, tập trung quanh vịnh Pec-xich.

2/ Trung Á:- Diện tích khoảng 5,6 triệu km2.- Dân số 61,3 triệu người (2005), chủ yếu theo

đạo Hồi. (trừ Mông Cổ).- Nằm ở trung tâm lục địa Á –Âu.- Có khí hậu lục địa sâu sắc.- Cảnh quan chủ yếu là thảo nguyên khô và

hoang mạc.- Giàu tài nguyên dầu mỏ, khí đốt, thuỷ điện,

khoáng sản…- Chịu nhiều ảnh hưởng văn hoá của cả

phương Đông và Phương Tây.

Hoạt động 2: Phiếu học tập. Cặp đôi/nhóm 4HS

CH: Dựa vào hình 5.8 em có nhận xét gì về lượng dầu thô chênh lệch giữa khai thác và tiêu dung của các khu vực trên thế giới?CH: Nhận xét về khả năng cung cấp dầu mỏ cho thế giới của khu vực Tây Nam Á?

HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm. Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả.GV: Nhận xét, bổ sung Chuẩn hoá kiến thức. GV chuyển ý...

II.. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA KHU VỰC TÂY NAM Á VÀ KHU VỰC TRUNG Á:1/ Vai trò cung cấp dầu mỏ:- Tây Nam Á có sản lượng khai thác dầu lớn nhất trên thế giới.

- Tây Nam Á và Trung Á là hai khu vực có sản lượng khai thác lớn hơn nhiều so với lượng dầu tiêu dung.

- Có khả năng cung cấp gần 16 nghìn thùng/ngày cho thị trường thế giới.

2/ Xung đột sắc tộc, tôn giáo và nạn khủng bố:- Xung đột giữa người Ả-rập và người Do

GIÁO ÁN LỚP 11 Trang 17

Page 18: Giao an 11 cb

Tuần: Tiết:----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------CH: Trung Á hiện đang tồn tại vấn đề gì?

CH: Nhận xét về hậu quả của các cuộc chiến tranh, xung đột trong khu vực Tây Nam Á đối với sự phát triển kinh tế - xã hội và môi trường?

CH: Các vấn đề của khu vực Tây Nam Á và Trung Á nên được bắt đầu giải quyết từ đâu? Vì sao?

HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm. Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả.GV: Nhận xét, bổ sung Chuẩn hoá kiến thức.

thái.- Sự hoạt động của các tổ chức chính trị, tôn

giáo cực đoan, sự can thiệp của các thế lực bên ngoài và những lực lượng khủng bố.

+ Gây nên:- Sự mất ổn định của khu vực.- Gia tăng tình trạng đói nghèo.

4/ kiểm tra, đánh giá: 1/ Trình bày một số đặc điểm chính về vị trí, tự nhiên của khu vực Tây nam Á và Trung Á.2/ Hãy nêu vai trò của khu vực Tây Nam Á và Trung Á trong việc cung cấp dầu mỏ cho thề giới?3/ Quan hệ giữa I-xra-en và Pa-le-xtin có ảnh hưởng như thế nào tới sự phát triển kinh tế-xã hội

của cả hai quốc gia? Để cùng phát triển, hai nước cần phải làm gì?5/ Dặn dò về nhà: Soạn bài mới trước ở nhà theo trình tự các phần trong SGK và câu hỏi ở cuối bài.

6/ Bổ sung, rút kinh nghiệm qua tiết dạy:…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

GIÁO ÁN LỚP 11 Trang 18

Page 19: Giao an 11 cb

Tuần: Tiết:----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------TRƯỜNG THPT LONG KHÁNH ĐỀ KIỂM TRA: 1 TIẾTTỔ: Anh văn – Sư – Địa MÔN: ĐỊA LÝ 11 CB

NỘI DUNG ĐỀ Câu 1: Hay chứng minh để thây sự chênh lệch giưa hai nhom nươc: phát triển va đang phát triển. (2 đ)Câu 2: Hay kể tên các vân đê mang tính toan câu hiện nay? Trinh bay vân đê môi trương.( 2,5 đ )Câu 3: Trinh bay đăc điểm cua khu vực Nam A va Tây Nam A ( 3 đ )Câu 4: Dựa vào bảng số liệu:

Tốc độ tăng trưởng GDP của Mĩ La tinhtrong giai đoạn 1995 – 2004Năm 1995 2000 2002 2004

Tốc độ tăng trưởng GDP ( % ) 0.4 2.9 0.5 6.0a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp? 1,5 điểm b. Nhận xét sự thay đổi trên. 1 điểm

Giáo viên kiểm tra đề Giáo viên ra đề

Nguyễn Bá Phúc

TRƯỜNG THPT LONG KHÁNH ĐỀ KIỂM TRA: 1 TIẾTTỔ: Anh văn – Sư – Địa MÔN: ĐỊA LÝ 11 CB

NỘI DUNG ĐỀ Câu 1: Hay chứng minh để thây sự chênh lệch giưa hai nhom nươc: phát triển va đang phát triển. (2 đ)Câu 2: Hay kể tên các vân đê mang tính toan câu hiện nay? Trinh bay vân đê môi trương.( 2,5 đ )Câu 3: Trinh bay đăc điểm cua khu vực Nam A va Tây Nam A ( 3 đ )Câu 4: Dựa vào bảng số liệu:

Tốc độ tăng trưởng GDP của Mĩ La tinhtrong giai đoạn 1995 – 2004Năm 1995 2000 2002 2004

Tốc độ tăng trưởng GDP ( % ) 0.4 2.9 0.5 6.0a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp? 1,5 điểm b. Nhận xét sự thay đổi trên. 1 điểm

Giáo viên kiểm tra đề Giáo viên ra đề

Nguyễn Bá Phúc

GIÁO ÁN LỚP 11 Trang 19

Page 20: Giao an 11 cb

Tuần: Tiết:----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

ĐÁP ÁNCâu 1:1/ GDP/người có sự trên lệch lớn giữa hai nhóm nước: ( 0,5 điểm )- Các nước phát triển có GDP/người cao gấp nhiều lần GDP/người của các nước đang phát triển.2/ Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế có sự khác biệt:a/ Các nươc phát triển: ( 0,25 điểm )b/ Các nươc đang phát triển: ( 0,25 điểm )3/Các nhóm nước có sự khác biệt về các chỉ số xã hội: a) Tuổi thọ ngươi dân: - Các nước phát triển là 76. ( 0,25 điểm )- Các nước đang phát triển là 65. ( 0,25 điểm )b) Chỉ số HDI:- Các nước phát triển là 0,855. ( 0,25 điểm )- Các nước đang phát triển là 0,694. ( 0,25 điểm )Câu 2:

- Dân số ( 0,25 điểm )- Môi trường ( 0,25 điểm )- Xung đột sắc tộc, tôn giáo, khủng bố.. ( 0,25 điểm )- Các hoạt động kinh tế ngầm, buôn lậu vũ khí ( 0,25 điểm )

Vấn đề môi trường1/ Biến đổi khí hậu toàn cầu và suy giảm tầng ôdôn: ( 0,5 điểm )- Trái đất đang nóng dần lên: Nhiệt độ trái đất tăng 0,6 độ C trong 100 năm qua.- Mưa axit.- Tầng ôdôn ngày càng mỏng và lổ thủng tầng ôdôn ngày càng rộng.2/ Ô nhiểm nguồn nước ngọt, biển và đại dương: ( 0,5 điểm )- Do chất thải sinh hoạt và công nghiệp đổ ra sông, hồ, biển...- Do sự cố tràng dầu, đắm tàu, rửa tàu...3/ Suy giảm đa dạng sinh học: ( 0,5 điểm )- Do sự khai thác quá mức của con người.- Nhiều loài sinh vật bị tuyệt chủng hoặc đứng trước nguy cơ tuyệt chủng.

Câu 3:1/ Tây Nam Á: ( 1,5 điểm )

- Diện tích khoảng 7 triệu km2. ( 0,25 điểm )- Có 20 quốc gia và vùng lãnh thổ, có nền văn minh cổ đại sớm phát triển. ( 0,25 điểm )- Số dân hơn 313 triệu người (2005), chủ yếu theo đạo Hồi. ( 0,25 điểm )- Có vị trí chiến lược quan trọng. ( 0,25 điểm )- Khí hậu nhìn chung rất khô hạn. ( 0,25 điểm )- Có nhiều dầu mỏ, chiếm hơn 50% trữ lượng thế giới, tập trung quanh vịnh Pec-xich. ( 0,25 điểm )

2/ Trung Á: ( 1,5 điểm )- Diện tích khoảng 5,6 triệu km2. ( 0,25 điểm )- Dân số 61,3 triệu người (2005), chủ yếu theo đạo Hồi. (trừ Mông Cổ). ( 0,25 điểm )- Nằm ở trung tâm lục địa Á –Âu. ( 0,25 điểm )- Có khí hậu lục địa sâu sắc. ( 0,25 điểm )- Cảnh quan chủ yếu là thảo nguyên khô và hoang mạc. ( 0,25 điểm )- Giàu tài nguyên dầu mỏ, khí đốt, thuỷ điện, khoáng sản… ( 0,25 điểm )

Câu 4a. Vẽ biểu đồ hình cột ( Trục tung thể hiện %, trục hoành thể hiện năm, có tên biểu đồ ) thiếu 1/3 – 0,5

điểmb. Nhận xét: - Tốc độ tăng trưởng GDP của MLT tăng không ổn định. ( dân chứng )

GIÁO ÁN LỚP 11 Trang 20

Page 21: Giao an 11 cb

Tuần: Tiết:----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

B. ĐỊA LÍ KHU VỰC VÀ QUỐC GIA

BÀI 6. HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌTIẾT 1. TỰ NHIÊN VÀ DÂN CƯ

--------------------

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần nắm rõ và trình bài được.1/ Kiến thức:

- Biết được các đặc điểm về các vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ.- Trình bày được các đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của từng vùng.- đặc điểm dân cư của Hoa Kì và ảnh hưởng của chúng đối với sự phát triển kinh tế.

2/ Kĩ năng:- Rèn luyện các kĩ năng phân tích bản đồ, lược đồ để thấy được đặc điểm địa hình, khoáng sản, dân

cư của Hoa Kì.- Kĩ năng phân tích số liệu, tư liệu tự nhiên, dân cư của Hoa Kì.- Phân tích được mối quan hệ giữa dân số và phát triển kinh tế.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Bản đồ hành chính hoặc bản đồ tự nhiên Châu Mĩ.- Bản đồ tự nhiên Hoa Kì.- Bản đồ mật độ dân số Hoa Kì.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:1/ Ổn định lớp:kiểm tra sỉ số 2/ Kiểm tra bài cũ:

1/ Trình bày đặc điểm về vị trí địa lí, tự nhiên của khu vực Tây Nam Á và Trung Á.2/ Nêu bật vai trò cung cấp dầu mỏ của hai khu vực Tây nam Á và Trung Á?3/ Quan hệ giữa I-xra-en và Pa-le-xtin có hưởng như thế nào tới sự phát triển kinh tế - xã hội của

hai quốc gia này?3/ Vào bài mới:

Giới thiệu bài mới: TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CƠ BẢN CỦA BÀI

Hoạt động 1: Tìm hiểu về lãnh thổ và vị trí địa lí của Hoa Kì. Nhóm 2,4.CH: Diện tích, lãnh thổ của hoa Kì gồm các bộ phận nào?

CH: Lãnh thổ của trung tâm lục địa Bắc Mĩ có ảnh hưởng gì đến tự nhiên và kinh tế của Hoa Kì?

CH: Vị trí địa lí của Hoa Kì có đặc điểm gì?

I.. LÃNH THỔ VÀ VỊ TRÍ ĐỊA LÍ:1/ Lãnh thổ:- Diện tích: 9.629.000 km2.- Gồm 3 bộ phận:+ Bán đảo A-la-xca.+ Quần đảo Hawai.+ Trung tâm lục địa Bắc Mĩ (hơn 8 triệu km2)

2/ Vị trí địa lí:a) Đăc điểm:- Nằm ở bán cầu Tây.- Giữa hai đại dương lớn là Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.- Tiếp giáp với Ca-na-đa và gần với các nước Mĩ La tinh.

GIÁO ÁN LỚP 11 Trang 21

Page 22: Giao an 11 cb

Tuần: Tiết:----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

CH: Vị trí địa lí của Hoa Kì có thuận lợi gì cho phát triển kinh tế của Hoa Kì?

HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả.GV: Nhận xét, bổ sung Chuẩn hoá kiến thức. Chuyển ý.

b) Thuận lợi:- Giao lưu thuận lợi bằng đường biển, đường thuỷ với các nước trong khu vực và quốc tế.- Có thị trường và nguồn cung cấp tài nguyên rộng lớn.- Tránh được sự tàn phá của hai cuộc chiến tranh thế giới, không những thế còn giàu lên nhờ chiến tranh.

Hoạt động 2: Tìm hiểu về điều kiện tự nhiên của Hoa Kì. Nhóm 2,4.

CH: Quan sát hình 6.1, dựa vào nội dung SGK và sự hiểu biết của mình, em hãy trình bài đặc điểm tự nhiên các bộ phận lãnh thổ của Hoa Kì?

CH: Vùng trung tâm có điểm nào tương đồng với đồng bằng sông cữu long của Việt nam?

CH: Bán đảo A-la-xca và qần đảo Ha-wai có đặc điểm gì?

HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả.GV: Nhận xét, bổ sung Chuẩn hoá kiến thức. Chuyển ý.

II.. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN:1/ Phần trung tâm lục địa Bắc Mĩ thuộc Hoa Kì. Chia làm 3 vùng.- Vùng phía tây: là vùng núi, cao nguyên và bồn địa. Khí hậu hoang mạc và bán hoang mạc. Nhiều khoáng sản kim loại màu. Một số sông có ý nghĩa to lớn.- Vùng phía đông: gồm dãy núi Apalat và đồng bằng ven Đại Tây Dương. Có nhiều than đá, quặng sắt. nhiều vùng có đất tốt thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.- Vùng trung tâm: là vùng đồng bằng rộng có sự khác nhau về về độ cao và độ phì, khí hậu phần lớn là ôn đới, một phàn nhỏ cận nhiệt. rất giàu khoáng sản như: dầu lữa, quặng sắt, phốt phát…. Con sông Mixixipi có ý nghĩa rất quan trọng.

2/ A-la-xca và Ha wai:- A-la-xca: địa hình chủ yếu là đồi núi, nhiều khoáng sản chủ yế là dầu mỏ.- Ha-wai: là quần đảo giữa thái Bình Dương, có tiềm năng hải sản và di lịch.

Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên của Hoa Kì. Nhóm 2,4. CH: Dân số Hoa Kì bao nhiêu và đứng thứ mấy trên thế giới?

CH: Dựa vào bảng 6.1 và 6.2, em hày nhận xét và nêu nguyên nhân sự gia tăng dân số của Hoa Kì?CH: Dựa vào bảng 6.2, hãy nêu những biểu hiện của xu hướng già hoá dân số của Hoa Kì?

CH: Hiện tượng nhập cư của Hoa Kì tạo

III.. DÂN CƯ CỦA HOA KÌ:

1/ Dân số và sự gia tăng dân số:- Số dan đông: 296,5 triệu người, đứng thứ 3 thế giới. - Dân số tăng nhanh hơn nhiều nước phát triển khác, chủ yếu do nhập cư từ nhiều quốc gia khác nhau.- Tuổi thọ người dân cao.- Cấu trúc tuổi: dân số già và đang già hoá dân số.

2/ Thành phần dân sư:

GIÁO ÁN LỚP 11 Trang 22

Page 23: Giao an 11 cb

Tuần: Tiết:----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

nên đặc điểm gì nổi bậc về thành phần dân cư?

CH: Quan sát hình 6.3, nội dung SGK hãy nhận xét về sự phân bố dân cư của Hoa Kì?CH: Phân bố dân cư hiện nay có sự thay đổi theo xu hướng nào?

HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả.GV: Nhận xét, bổ sung Chuẩn hoá kiến thức.

- Thành phần phức tạp, người da trắng chiếm đa số, cơ cấu đang thay đổi.- Còn có sự bất bình đẳng trong các nhóm dân cư.3/ Phân bố dân cư:- Mật độ dân số nói chung thấp, rất chênh lệch giữa các vùng.- Có sự thay đổi trong phân bố dân cư, giãm khu vực đông bắc, tăng khu vực phía nam và duyên hải Thái Bình Dương.- Tỉ lệ dân thành thị cao, phần nhiều sống trong các đô thị nhỏ và vừa nên hạn chế được các tiêu cực trong các đô thị.

4/ Kiểm tra, đánh giá: 1/ Phân tích những thuận lợi của vị trí địa lí và tài nguyên thiên nhiên đối với phát triển nông

nghiệp, công nghiệp của Hoa Kì?2/ Giải thích những nguyên nhân và ảnh hưởng của sự gia tăng dân số đối với sự phát triển kinh

tế của Hoa Kì?3/ Biết gì về bán đảo A-la-xca và quần đảo Ha-wai của Hoa Kì?4/ Hoa Kì có khí hậu gì là chủ yếu?

a) Khí hậu nhiệt đới. b) Khí hậu cận nhiệt đới. c) Khí hậu ôn đới. d) Khí hậu hàn đới.5/ Những khoáng sản nào của Hoa Kì đứng thứ hai thế giới?

a) Dầu mỏ, khí đốt, than đá. b) Sắt, đồng, thiết, chì, bô xít.c) Đồng, thiết, phốt phát, than đá. d) Than đá, chì, sắt, man gan.5/ Dặn dò về nhà: Soạn bài mới trước ở nhà theo trình tự các phần trong SGK và câu hỏi ở cuối bài.

6/ Bổ sung, rút kinh nghiệm qua tiết dạy:…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

GIÁO ÁN LỚP 11 Trang 23

Page 24: Giao an 11 cb

Tuần: Tiết:----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

BÀI 6. HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ ( TT )

TIẾT 2. KINH TẾ CỦA HOA KÌ--------------------

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần nắm rõ và trình bài được.1/ Kiến thức:

- Nắm được đặc điểm chủ yếu của nền kinh tế Hoa kì có qui mô lớn và có đặc điểm các ngành kinh tế: dịch vụ, công nghiệp, nông nghiệp.

- Nhận thức được các xu hướng thay đổi cơ cấu ngành, cơ cấu lãnh thổ và nguyên nhân của sự thay đổi đó.

2/ Kĩ năng:- Phân tích số liệu thống kê để so sánh giữa Hoa Kì với các châu lục và quốc gia khác, so sánh

giữa các ngành kinh tế của hoa Kì.- Phân tích từ bản đồ kinh tế chung của Hoa Kì để rút ra nhận xét về sự phân bố các ngành kinh tế.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Bản đồ kinh tế chung của Hoa Kì.- Các bảng số liệu về hoạt động sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, thương mại của Hoa Kì.- Sản lượng một số nông sản của Hoa Kì.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:1/ Ổn định lớp: kiểm tra sỉ số 2/ Kiểm tra bài cũ:

1/ Phân tích những thuận lợi của vị trí địa lí và tài nguyên thiên nhiên đối với phát triển nông nghiệp, công nghiệp của Hoa Kì?

2/ Giải thích những nguyên nhân và ảnh hưởng của sự gia tăng dân số đối với sự phát triển kinh tế của Hoa Kì?

3/ Biết gì về bán đảo A-la-xca và quần đảo Ha-wai của Hoa Kì?3/ Vào bài mới:

Giới thiệu bài mới: Hoa Kì là một siêu cường kinh tế trên thế giới hiện nay, điều đó được thể hiện như thế nào? Trong các ngành kinh tế của Hoa Kì đang có sự chuyển dịch ra sao? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta giải đáp các câu hỏi đó.

TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CƠ BẢN CỦA BÀI

Hoạt động 1: Tìm hiểu khái quát nền kinh tế của Hoa Kì. Nhóm 2,4.CH: Dựa vào bảng 6.3 và SGK có nhận xét gì về vị thế của Hoa Kì trong nền kinh tế thế giới?

HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả.GV: Nhận xét, bổ sung Chuẩn hoá kiến thức. Chuyển ý.

I.. NỀN KINH TẾ MẠNH NHẤT THẾ GIỚI:- Từ năm 1980 Hoa Kì đã trở thành cường quốc dẫn đầu trên thế giới về kinhn tế.

- Hoa Kì có nền kinh tế điển hình. Sự phát triển của nền kinh tế phụ thuộc chặt chẽ vào mối quan hệ cung và cầu.- Đến năm 2004:+ GDP Hoa Kì đạt 11.667,5 tỉ USD.+ GDP /người đạt 39.752 USD.

GIÁO ÁN LỚP 11 Trang 24

Page 25: Giao an 11 cb

Tuần: Tiết:----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Hoạt động 2: Tìm hiểu các ngành kinh tế của Hoa Kì. Nhóm 2,4.

CH: Ngành thương mại của Hoa Kì có gì nổi bậc?

CH: Hoa Kì có hệ thống giao thông vận tải như thế nào?

CH: Ngành tài chính ngân hàng, thông tin liên lạc, du lịch có đặc điểm gì?

CH: Hoa Kì có hệ thống định vị toàn cầu gọi tắt là gì?

CH: Ngành công nghiệp của Hoa Kì có vai trò và đặc điểm gì?

CH: Công nghiệp của Hoa Kì có các ngành chủ yếu nào?

CH: Dựa vào bảng 6.4 em có nhận xét gì về sản lượng một số sản phẩm công nghiệp của Hoa Kì?

CH: Công nghiệp của Hoa Kì có sự phân bố như thế nào?

CH: Hoa Kì có nền nông nghiệp và giá trị nông nghiệp như thế nào?

CH: Hình thức sản xuất nông nghiệp chủ yếu của Hoa Kì là hình thức nào?

II.. CÁC NGÀNH KINH TẾ:1/ Dịch vụ:- Năm 2004 chiếm 79% GDP.a) Ngoại thương:- Kim ngạch xuất khẩu đạt 2.344,2 tỉ USD = 12% của toàn thế giới.- Nhập siêu là 707,2 tỉ USD.b) Giao thong vận tải:- Hiện đại nhất thế giới.- Phát triển tất cả các loại đường: đường hàng không, đường ôtô, đường sắt, đường biển, đường ống.c) Các ngành tài chính, thông tin liên lạc, du lịch:- Tài chính: năm 2002 có hơn 600 nghìn tổ chức ngân hàng, chi nhánh tỏ khắp toàn cầu.- Thông tin liên lạc: hiện đại nhất trên thế giới, mạng thông tịn phủ toàn cầu, có nhiều vệ tinh và thiết lập hệ thống định vị toàn cầu (GPS).- Du lịch: rất phát triển, thu hút nhiều du khách, doanh thu lớn là 74,5 tỉ USD năm 2004. 2/ Công nghiệp:a) Vai trò: là ngành tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ lực của Hoa Kì.b) Đăc điểm:- Tỉ lệ giá trị trong sản lượng công nghiệp trong GDP có xu hướng giảm. Năm 2004 chiếm 19,7% GDP.- Gồm có 3 nhóm ngành: công nghiệp chế biến, công nghiệp điện lực, công nghiệp khai thác khoáng sản. Nhiều sản phẩm công nghiệp của Hoa Kì đứng thứ hạng cao trên thế giới như: ô tô, điện, than đá, dầu thô…c) Phân bố: - Công nghiệp truyền thống phát triển mạnh ở đông bắc.- Công nghiệp kĩ thuật cao phát triển mạnh ở phía nam và ven Thái Bình Dương.- Công nghiệp thực phẩm phát triển ở hầu hết các khu vực.3/ Nông nghiệp:- Giá trị sản lượng năm 2004 là 140 tỉ USD chiếm 0,9% GDP.- Hình thức tổ chức sản xuất chủ yếu là trang trại.- Nền nông nghiệp mang đặc trưng của nền sản xuất hàng hoá, là nước xuất khẩu nông sản lớn

GIÁO ÁN LỚP 11 Trang 25

Page 26: Giao an 11 cb

Tuần: Tiết:----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

CH: Sự chuyển dịch trong nông nghiệp của Hoa Kì được thế hiện như thế nào?

HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả.GV: Nhận xét, bổ sung Chuẩn hoá kiến thức.

nhất thế giới.- Hiện nay đang có sự chuyển dịch cơ cấu: giảm tỉ trọng thuần nông, tăng tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp. Nông phẩm sản xuất trở nên đa dạng.

4/ Kiểm tra, đánh giá: 1/ Chứng minh Hoa Kì có nền công nghiệp phát triển mạnh nhất trên thế giới?2/ Nhận xét xu hướng chuyển dịch cơ cấu nền nông nghiệp của Hoa Kì và giải thích nguyên nhân?3/ Hãy trình bày đặc điểm ngành dịch vụ của Hoa Kì?4/ Hoa Kì vượt Anh, Pháp để giữ vị trí đứng đầu thế giới về kinh tế từ năm nào?a) Năm 1889. b) Năm 1885. c) Năm 1890. d) Năm 1895.5/ Năm 2004, khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng bao nhiêu trong GDP của Hoa Kì?a) 70,5 %. b) 75,5 %. c) 77,4 %. d) 79,4 %.6/ Ý nào sau đây không chính xác?Sản xuất của Hoa Kì gồm các nhóm ngành.a) Công nghiệp chế biến. b) Công nghiệp điện lực.c) Công nghiệp truyền thống. d) Công nghiệp khai khoáng.5/ Dặn dò về nhà: Soạn bài mới trước ở nhà theo trình tự các phần trong SGK và câu hỏi ở cuối bài.

6/ Bổ sung, rút kinh nghiệm qua tiết dạy:…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

GIÁO ÁN LỚP 11 Trang 26

Page 27: Giao an 11 cb

Tuần: Tiết:----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

BÀI 6. HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ ( TT )TIẾT 3. THỰC HÀNH

TÌM HIỂU SỰ PHÂN HOÁ LÃNH THỔ SẢN XUẤT CỦA HOA KÌ--------------------

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần nắm rõ và trình bài được.1/ Kiến thức:- Xác định được sự phân hoá lãnh thổ trong công nghiệp và nông nghiệp của Hoa kì và những nhân tố ảnh hưởng đến sự phân hoá đó.2/ Kĩ năng:- Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích bản đồ, phân tích các mối liên hệ giữa các điều kiện phát triển với sự phân bố các ngành nông nghiệp và công nghiệp.II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bản đồ địa lí tự nhiên Hoa Kì.- Bản đồ kinh tế chung Hoa Kì.- Bản đồ các trung tâm công nghiệp Hoa Kì.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:1/ Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số: ( 1 phút )2/ Kiểm tra bài cũ: ( 4 phút )1/ Chứng minh Hoa Kì có nền công nghiệp phát triển mạnh nhất trên thế giới?2/ Nhận xét xu hướng chuyển dịch cơ cấu nền nông nghiệp của Hoa Kì và giải thích nguyên nhân?3/ Hãy trình bày đặc điểm ngành dịch vụ của Hoa Kì?3/ Vào bài mới: ( 35 phút )I. PHÂN HOÁ LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP:Hoạt động 1: Quan sát lược đồ các vùng sản xuất nông nghiệp chính của Hoa Kì (hình 6.6) để nêu sự phân bố các nông sản chính của Hoa Kì.Bước 1: GV kẻ bảng, cho đại diện học sinh lên xác định vùng phân bố các sản phẩm nông nghiệp chính của Hoa Kì và ghi vào ô thích hợp. Dưới lớp HS có thể thảo luận từng nhóm nhỏ hoặc cặp đôi để hoàn thành bài tập này.Bước 2: Các HS góp ý bổ sung.Bước 3: GV chuẩn xác kliến thức.

Nông sản chínhKhu vực

Cây lương thực Cây công nghiệp và cây ăn quả

Chăn nuôi

Phía ĐôngLúa mì, ngô, lúa gạo (pholorida)

- Đổ tương, cây ăn quả cận nhiệt đới và ôn đới

- Bò thịt, bò sữa, - Thuỷ sản

Trung Tâm

Các bang phía Bắc

Lúa mì, ngô - Củ cải đường, đổ tương.- Táo, lê, rau xanh

- Bò, lợn

Các bang trung tâm

Lúa mì, ngô - Đổ tương, bông, thuốc lá, củ cải đường.

- Bò

Các bang phía Nam

Lúa gạo - Mía, cam, chanh, chuối - Thuỷ sản: cá, tôm - Lợn

Phía Tây Lúa gạo - Cây ăn quả nhiệt đới, rừng.

- Bò

GIÁO ÁN LỚP 11 Trang 27

Page 28: Giao an 11 cb

Tuần: Tiết:----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

II. PHÂN HOÁ LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP:Hoạt động 2: Quan sát lược đồ các trung tâm công nghiệp chính của Hoa Kì (hình 6.7) để nêu sự phân bố các ngành công nghiệp:Bước 1: GV kẻ bảng cho đại diện HS lên xác định các trung tâm công nghiệp quan trọng của các vùng, xác định đâu là ngành công nghiệp truyền thống và đâu là ngành công nghiệp hiện đại và ghi vào ô thích hợp. Dưới lớp HS có thể thảo luận từng nhóm nhỏ hoặc theo từng cặpđể hoàn thành bài tập này.Bước 2: các HS góp ý bổ sung.Bước 3: GV chuẩn xác kiến thức.

VùngCác ngành CN chính

Vùng Đông Bắc Vùng phía Nam Vùng phía tây

Các ngành công nghiệp truyền thống

- Thực phẩm, dệt may, cơ khí, luyện kim, hoá chất, đóng tàu, sx ô tô

- Thực phẩm, dệt may, cơ khí, đóng tàu, ô tô

- Luyện kim, đóng tàu, ô tô, cơ khí

Các ngành công nghiệp hiện đại

- Điện tử, viễn thông - Điện tử, viễn thông, hoá dầu, Chế tạo máy bay, tên lữa, vũ trụ

- Điện tử, viễn thông, chế tạo máy bay.

4/ Kiểm tra, đánh giá: GV nhận xét kết quả làm việc của cả lớp. Có thẻ thu và chấm một số bài tiêu biểu để động viên

tinh thần học tập của HS.5/ Dặn dò về nhà: Soạn bài mới trước ở nhà theo trình tự các phần trong SGK và câu hỏi ở cuối bài.

6/ Bổ sung, rút kinh nghiệm qua tiết dạy:…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

GIÁO ÁN LỚP 11 Trang 28

Page 29: Giao an 11 cb

Tuần: Tiết:----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

BÀI 7. LIÊN MINH CHÂU ÂU (EU)

TIẾT 1. EU – LIÊN MINH KHU VỰC LỚN TRÊN THẾ GIỚI--------------------

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần nắm rõ và trình bài được.1/ Kiến thức:

- Hiểu được quá trình hình thành và phát triển, mục tiêu và thể chế của EU.- Chứng minh được EU là trung tâm kinh tế lớn của thế giới.- Nêu lên được sự khác biệt về không gian kinh tế của EU.

2/ Kĩ năng:- Phân tích được biểu đồ, bảng số liệu, lược đồ có trong SGK.- Sử dụng bản đồ để nhận biết các nước thành viên EU.- Phân tích bảng số liệu có trong SGK để thấy được vai trò của EU trong nền kinh tế thế giới.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Bản đồ các nướic trên thế giới.- Phóng to hình 7.2, 7.5 và bảng 7.1 trong SGK.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:1/ Ổn định lớp: kiểm tra sỉ số2/ Kiểm tra bài cũ:

GV thu một số bài thực hành của HS để chấm điểm bất kì.3/ Vào bài mới:

Giới thiệu bài mới: EU đã ra đời và phát triển như thế nào? Ngày nay EU có vai trò như thế nào trên thế giới? Bài học hôm nay sẽ lí giải cho chúng ta điều đó.

TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CƠ BẢN CỦA BÀI

Hoạt động 1: Tìm hiểu về quá trình hình thành và phát triển EU. Nhóm 2, 4.CH: Dựa vào nội dung SGK và hiểu biết của nình, em hãy nêu quá trình thành lập và phát triển của EU?

CH: Tổ chức EEC, EC là gì? Được thành lập năm nào?

CH: Đến năm 2007, EU có bao nhiêu nước thành viên?

CH: Để phát triển, EU đã đặt ra các mục tiêu quan trọng nào?

HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả.GV: Nhận xét, bổ sung Chuẩn hoá kiến

I.. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN:1/ Sự ra đời và phát triển:- Tiền thân là cộng đồng châu âu (EC) do 6 nước thành viên sang lập là: Pháp, Bỉ, Hà Lan, Đức, Italia, Lúcxembua.- Năm 1993 được đổi tên thành Liên minh châu âu (EU).- Đến năm 2007 có 27 nước thành viên.2/ Mục đích và thể chế:a) Mục đích: Xây dựng EU thành khu vực:- Tự do lưu thông hàng hoá, dịch vụ, con người và tiền vốn.- Tăng cường hợp tác, liên kết về kinh tế, pháp luật, anh ninh và đối ngoại…b) Thể chế:EU đã đưa ra các cơ quan nghiên cứu, đưa ra các quyết định về kinh tế và chính trị để các

GIÁO ÁN LỚP 11 Trang 29

Page 30: Giao an 11 cb

Tuần: Tiết:----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

thức.

CH: EU có thể chế như thế nào?HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả.GV: Nhận xét, bổ sung Chuẩn hoá kiến thức. GV chuyển ý.

nước thành viên thi hành.

Hoạt động 2: Tìm hiểu về vị thế của EU trong nền kinh tế thế giới: Nhóm 2, 4.CH: Dựa vào bảng 7.1, em hãy so sánh một số chỉ tiêu cơ bản giữa EU với Hoa Kì, Nhật Bản?

HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả.GV: Nhận xét, bổ sung Chuẩn hoá kiến thức.

CH: Dựa vào nội dung SGK và sự hiểu biết của mình, em có nhận xét gì về quan hệ thương mại của EU với các nước bên trong và ngoài EU?

HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả.GV: Nhận xét, bổ sung Chuẩn hoá kiến thức.

CH: Dựa vào hình 7.5, em hãy cho biết vai trò của EU trong nề thương mại thế giới?

HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả.GV: Nhận xét, bổ sung Chuẩn hoá kiến thức.

II.. VỊ THẾ CỦA EU TRONG NỀN KINH TẾ THẾ GIỚI:1/ Một trung tâm kinh tế lớn trên thế giới:- EU đã vượt Hoa Kì, Nhật Bản về nhiều chỉ tiêu cơ bản.- Tuy nhiên còn có sự chênh lệch về trình độ phát triển giữa các nước thành viên.2/ Tổ chức thương mại hang đầu thế giới:- EU đã bải bỏ hang rào thế quan trong buôn bán giữa các nước thành viên.- Thực hiện một mức thế quan trong quan hệ thương mại với các nước ngoài EU.- Là bạn hàng lớn nhất của các nước đang phát triển.- Năm 2004, so với thế giới, EU chỉ chiếm 2,2 % diện tích, 7,1 % dân số nhưng lại chiếm tới:+ 37,7 % hoạt động xuất nhập khẩu.+ 59 % viện trợ phát triển thế giới.

4/ Kiểm tra, đánh giá: 1/ Liên minh châu âu (EU) hình thành và phát triẻn như thế nào? Trình bày tóm tắt mục đích và

thể chế của tổ chức này?2/ Vì sao có thể nói EU là trung tâm kinh tế hang đầu của thế giới?

5/ Dặn dò về nhà: Soạn bài mới trước ở nhà theo trình tự các phần trong SGK và câu hỏi ở cuối bài.

6/ Bổ sung, rút kinh nghiệm qua tiết dạy:………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

GIÁO ÁN LỚP 11 Trang 30

Page 31: Giao an 11 cb

Tuần: Tiết:----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------………………………………………………………………………………………………………………………

BÀI 7. LIÊN MINH CHÂU ÂU ( TT )

TIẾT 2. EU - HỢP TÁC LIÊN KẾT ĐỂ CÙNG PHÁT TRIỂN--------------------

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần nắm rõ và trình bài được.1/ Kiến thức:

- Hiểu được nội dung và ý nghĩa của việc hình thành thị trường chung châu âu và của viêcj sử dụng đông tiền chung ơ-rô.

- Chứng minh được rằng sự hợp tác lien kết của các nước thành viên EU đã đem lại những lợi ích to lớn.

- Trình bày được nội dung của khái niệm liên kết vùng và nêu lên được một số lợi ích của việc liên kết vùng ở EU.

2/ Kĩ năng:- Phân tích được các biểu đồ, bảng số liệu, lược đồ có trong SGK.- Sử dụng lược đồ để phân tích: Hợp tác sản xuất máy bay E-bớt và liên kết vùng Ma-xơ Rai-nơ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Phóng to các lược đồ: Hợp tác sản xuất máy bay E-bớt, liên kết vùng Ma-xơ Rai-nơ và đường

hầm Măng sơ.- Các hình trong SGK.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:1/ Ổn định lớp: kiểm tra sỉ số2/ Kiểm tra bài cũ:

1/ Liên minh châu âu (EU) hình thành và phát triẻn như thế nào? Trình bày tóm tắt mục đích và thể chế của tổ chức này?

2/ Vì sao có thể nói EU là trung tâm kinh tế hang đầu của thế giới? 3/ Vào bài mới:

Giới thiệu bài mới: TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CƠ BẢN CỦA BÀI

Hoạt động 1: Tìm hiểu về thị trường chung Châu Âu. Nhóm 2,4.CH: Dựa vào nội dung SGK, em hãy cho biết nội dung cơ bản của các mặt tự do lưu thông là gì?

CH: Thực hiện 4 mặt của tự do lưu thông có ý nghĩa như thế nào đối với việc phát triển của EU?

CH: Đồng Ơ-rô đã được sử dụng trên các nước EU như thế nào?

I.. THỊ TRƯỜNG CHUNG CHÂU ÂU:1/ Tự do lưu thông:Thể hiện trên 4 mặt:- Tự do di chuyển.- Tự do lưu thông dịch vụ.- Tự do lưu thông hàng hoá.- Tự do lưu thông tiền vốn. Điều đó giúp cho EU phát triển tối đa lợi thế nhân tài, vật lực, nguồn vốn...cho sự phát triển chung của cộng đồng liên minh châu âu.2/ Euro (Ơ-rô) đồng tiền chung của EU:a) Thực trạng sử dụng:- Từ ngày 1/1/1999, các nước EU (11 nước thành viên) đã bắt đầu sử dụng đồng Ơ-rô.- Đến 2006 đã có 13 nước thành viên sử dụng

GIÁO ÁN LỚP 11 Trang 31

Page 32: Giao an 11 cb

Tuần: Tiết:----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

CH: Vì sao có thể nói: Việc ra đời đồng tiền chung Ơ-rô là bước tiến mới của sự liên kết EU?

CH: Lợi ích của việc sử dụng đồng tiền chung Ơ-rô này là gì?

HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả.GV: Nhận xét, bổ sung Chuẩn hoá kiến thức. GV chuyển ý.

đồng Ơ-rô.b) Lợi ích:- Nâng cao sức cạnh tranh của thị trường chung châu ÂU.- Góp phần thúc đảy lưu thông hang hoá và nguồn vốn.- Đơn giản hoá công tác kế toán của các doanh nghiệp đa quốc gia.- Xoá bỏ những rủi ro khi chuyển đổi tiền tệ…

Hoạt động 2: Tìm hiểu về hoạt động hợp tác trong sản xuất và dịch vụ của EU. Nhóm 2,4.

CH: Hãy cho biết các nước nào tham gia sản xuất máy bay E-bớt, và lợi ích của dự án hợp tác này?

CH: Hãy cho biết đường hầm qua biển Măng-sơ do các nước nào tham gia và có ý nghĩa như thế nào cho các nước tham gia?

HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả.GV: Nhận xét, bổ sung Chuẩn hoá kiến thức. GV chuyển ý.

II.. HỢP TÁC TRONG SẢN XUẤT VÀ DỊCH VỤ:1/ Sản xuất máy bay E-bớt:- Các nước tham gia là: Anh, Pháp, Đức.- Hãng này đang phát triển mạnh và cạnh tranh có hiệu quả với các hảng chế tạo máy bay nổi tiếng của Hoa Kì là Boing.2/ Đường hầm giao thông dưới biển Măng-sơ:- Các nước tham gia là: Anh, Pháp.- Được hoàn thành vào năm 1994 nối Anh với lục địa Châu Âu, hang hoá vận chuyển rất thuận lợi trong EU.

Hoạt động 3: Tìm hiểu về liên kết vùng châu âu. Nhóm 2,4.

CH: Em hiểu liên kết vùng châu âu là gì?

CH: Vì sao các nước EU phát triển các liên kết vùng?

CH: Em hiểu như thé nào về liên kết vùng Maxơ Rainơ?CH: Việc hợp tác liên kết vùng Ma-xơ Rai-nơ đã đem lại lợi ích gì?

III.. LIÊN KẾT VÙNG Ở CHÂU ÂU: (EUROREGIO)1/ Khái niệm liên kết vùng Châu Âu:- Liên kết vùng châu âu là một khu vực biên giới của EU mà ở đó người dân các nước khác nhau tiến hành các hoạt động hợp tác liên kết sâu rộng về các mặt: kinh tế, xã hội, văn hoá trên cơ sở tự nguyện vì lợi ích chung của các bên tham gia.2/ Liên kết vùng Maxơ Rainơ:- Liên kết biên giới giữa các nước Pháp, Đức và Bỉ.- Biểu hiện: Trao đổi các hoạt động văn hoá, y tế, giáo dục, việc làm… Ý nghĩa: - Tăng cường quá trình liên kết thống nhất châu âu.

GIÁO ÁN LỚP 11 Trang 32

Page 33: Giao an 11 cb

Tuần: Tiết:----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả.GV: Nhận xét, bổ sung Chuẩn hoá kiến thức.

- Tận dụng các lợi thế so sánh ở mỗi nước. - Tăng cường đoàn kết hữu nghị giữa nhân dân các vùng biên giới.

4/ Kiểm tra, đánh giá: 1/ Vì sao EU thiết lập thi trường chung trong khối? Việc hình thành thị trường chung châu âu và đưa vào sử dụng đồng tiền chung Ơ-rô có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển của EU?2/ EU đã thành công như thế nào trong hợp tác phát triển lĩnh vực giao thông vận tải?3/ Thế nào là liên kết vùng? Cho ví dụ.4/ Dựa vào hình 7.9, cho biết liên kết vùnh Ma-xơ Rai-nơ là liên kết khu vực biên giới nằm giữa những nước nào?

a) Hà Lan - Bỉ - Lucxembua. b) Hà lan - Bỉ - Đức.c) Hà Lan – Đan Mạch - Đức. d) Lucxembua - Bỉ - Đức.

6/ Đường hầm giao thông dưới biển Măng-sơ là sự hợp tác của những quốc gia nào?a) Anh và Đức. b) Anh và Pháp.c) Đức và Pháp. d) Nga và Pháp.

5/ Dặn dò về nhà: Soạn bài mới trước ở nhà theo trình tự các phần trong SGK và câu hỏi ở cuối bài.

6/ Bổ sung, rút kinh nghiệm qua tiết dạy:…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

GIÁO ÁN LỚP 11 Trang 33

Page 34: Giao an 11 cb

Tuần: Tiết:----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

BÀI 7. LIÊN MINH CHÂU ÂU ( TT ).

TIẾT 3. THỰC HÀNH: TÌM HIỂU VỀ LIÊN MINH CHÂU ÂU--------------------

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần nắm rõ và trình bài được.1/ Kiến thức:

- Trình bày được ý nghĩa của việc hình thành EU thống nhất.- Chứng minh được vai trò của EU trong nền kinh tế thế giới.

2/ Kĩ năng:- Rèn luyện các kĩ năng vẽ biểu đồ, phân tích số liệu thống kê, xử lí tư liệu và kĩ năng trình bày một vấn đề.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- bản đồ các nước châu âu.- Biểu đồ chuẩn bị theo yêu cầu bài thực hành.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:1/ Ổn định lớp: kiểm tra sỉ số2/ Kiểm tra bài cũ:

1/ Vì sao EU thiết lập thi trường chung trong khối? Việc hình thành thị trường chung châu âu và đưa vào sử dụng đồng tiền chung Ơ-rô có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển của EU?2/ EU đã thành công như thế nào trong hợp tác phát triển lĩnh vực giao thông vận tải?3/ Thế nào là liên kết vùng? Cho ví dụ.

3/ Vào bài mới: Giới thiệu bài mới: Sự hợp tác giữa các nước thành viên EU đã đưa EU lên một vị thế mới,

quan trọng trên trường quốc tế. Trong bài thực hành hôm naychúng ta sẽ tìm hiểu ý nghĩa của việc hình thành một EU thống nhất.

Hoạt động 1: Tìm hiểu ý nghĩa của việc hình thành một EU thống nhất.Bước 1: GV nêu rõ yêu cầu bài thực hành cần đạt được trong bài thực hành hôm nay.Hãy cho biết việc hình thành thị trường chung châu âu và việc sử dụng đồng ơ-rô đã tạo ra những thuận lợi và khó khăn gì cho các nước thành viên EU?Bước 2: Các nhóm HS thảo luận để tìm hiểu ý trả lời sau đó đại diện HS lên trình bày, cả lớp góp ý kiến bổ sung. Gv chuẩn xác kiến thức như sau:* Thuận lợi:- Tăng cường tự do lưu thông người, hang hoá, tiền tệ, và dịch vụ…..Ví dụ….- Thúc đẩy và tăng cường quá trình nhất thể hoá ở EU về các mặt kinh tế và xã hội….Ví dụ….- Tăng cường tiềm lực và khả năng cạnh tranh kinh tế của toàn cầu……Ví dụ…- Việc đưa vào sử dụng đông ơ-rô sẽ thủ tiêu các rủi ro khi chuyển đổi tiền tệ, tạo thuận lợi cho lưu chuyển vốn, đơn giản hoá công tác kế toán.* khó khăn:- Việc chuyển đổi sang đồng ơ-rô nếu không hợp lí, kiểm soát tốt có thể gây nên tình trạng lạm phát đẩy giá tiêu dung tăng cao.

Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của EU trong nền kinh tế thế giới.Bước 1: GV nêu rõ yêu cầu cần đạt được trong hoạt động này.Gợi ý:

GIÁO ÁN LỚP 11 Trang 34

Page 35: Giao an 11 cb

Tuần: Tiết:----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Khi vẽ biểu đồ có 2 cách:+ Cách 1: vẽ biểu đồ cơ cấu theo hình thức biểu đồ tròn hoặc biểu đồ cột.+ Cách 2: vẽ hệ trục toạ độ trục tung thể hiện chỉ số %, trục hoành thể hiện các nước. Khi nhận xét vị trí của EU trên trường quốc tế cần dựa vào bảng 7.2 và các kiến thức đã học ở bài 7.Bước 2: HS tự hoàn thành các bài tập.Bước 3: Đại diện HS lên báo cáo kết quả, HS khác góp ý kiến bổ sung. GV chuẩn xác kiến thức như sau:1/ Vẽ biểu đồ:……2/ Nhận xét vị trí kinh tế của EU trên trường quốc tế:Năm 2004, châu âu chỉ chiếm 7,1% dân số thế giới, 2,2% diện tích phần đất nổi trên trái đất nhưng chiếm tới:

- 19% trong tiêu thụ năng lượng của thế giới.- 26% trong sản xuất ô tô của thế giới.- 31% GDP của thế giới.- 37,7% trong xuất khẩu thế giới.- 59% trong viện trợ phát triển thế giới. So sánh với Hoa Kì và Nhật Bản là những trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới thì năm 2004 EU có:- GDP lớn gấp 1,09 lần của Hoa Kì, gấp 2,74 lần của Nhật Bản.- Vượt cả Hoa Kì và Nhật Bản về:+ Số dân, trị giá xuất khẩu so với GDP.+ Tỉ lệ % trong xuất khẩu thế giới.+ Giá trị FDI đầu tư ra nước ngoài. Xét về nhiều chỉ số kinh tế thì EU là một trung tâm kinh tế lớn thứ 2 thế giới sau Hoa Kì và đứng trên Nhật Bản.

4/ Kiểm tra, đánh giá: Giáo viên nhận xét, đánh giá về việc làm bài thực hành của học sinh.

5/ Dặn dò về nhà: Soạn bài mới trước ở nhà theo trình tự các phần trong SGK và câu hỏi ở cuối bài.

6/ Bổ sung, rút kinh nghiệm qua tiết dạy:…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

GIÁO ÁN LỚP 11 Trang 35

Page 36: Giao an 11 cb

Tuần: Tiết:----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

BÀI 7. LIÊN MINH CHÂU ÂU ( TT )

TIẾT 4. CỘNG HOÀ LIÊN BANG ĐỨC--------------------

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần nắm rõ và trình bài được.1/ Kiến thức:

- Nêu và phân tích một số điểm nổi bật của CHLB Đức về tự nhiên và dân cư - xã hội.- Vị thế của CHLB Đức trong EU và trên thế giới.- Xác định và giải thích được đặc trưng kinh tế của CHLB Đức.

2/ Kĩ năng:- Phân tích được các lược đồ, biểu đồ, bảng số liệu thống kê, tháp dân số.- Khai thác được các thông tin cần thiết từ các lược đồ tự nhiên, công nghiệp, nông nghiệp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Bản đồ tự nhiên, kinh tế chung của CHLB Đức.- Lược đồ tự nhiên, các tháp dân số, lược đồ công nghiệp, lược đồ nông nghiệp.- Các tranh ảnh về CHLB Đức.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:1/ Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số: ( 1 phút )2/ Kiểm tra bài cũ: ( 4 phút )

1/ GV kiểm tra một vài bài thực hành của HS để chấm điểm.3/ Vào bài mới: ( 35 phút )

Giới thiệu bài mới: CHLB Đức là một trong 6 quốc gia sáng lập ra EU. Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ tim hiểu một số nét về CHLB Đức.TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CƠ BẢN CỦA BÀI

Hoạt động 1: Tìm hiểu về vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên của CHLB Đức.

CH: Hãy cho biết vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên của CHLB Đức có đặc điểm gì?

CH: Đặc điểm đó có ảnh hưởng gì đến phát triển kinh tế của CHLB Đức?

HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả.

GV: Nhận xét, bổ sung Chuẩn hoá kiến thức.

I..VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN:1/ Vị trí địa lí:+ Nằm ở trung tâm châu âu, thuận tiện cho giao lưu, thông thương với các nước.+ Cùng với Pháp, CHLB Đức giữ vai trò chủ chốt trong EU.2/ Điều kiện tự nhiên:+ Khí hậu ôn đới Khả năng phát triển nền nông nghiệp ôn đới.+ Địa hình và cảnh quan đa dạng khả năng phát triển du lịch tốt.+ Nghèo khoáng sản, chỉ có than nâu, than đá, muối mỏ Khó khăn cho sự phát triển công nghiệp.

Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm dân cư và xã hội của CHLB Đức.CH: Quan sát hình 7.11, hãy cho biết cấu trúc dân số của Đức có sự thay đổi như thế nào?

II..DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI:- Dân số: 82,5 triệu người năm 2005.- Cấu trúc dân số già, tỉ lệ sinh rất thấp.+ Gia tăng dân số chủ yếu là do nhập cư.+ Khuyến khích lập gia đình và sinh con.

GIÁO ÁN LỚP 11 Trang 36

Page 37: Giao an 11 cb

Tuần: Tiết:----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

CH: Quá trình phát triển của Đức có gì nổi bậc?

HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả.

GV: Nhận xét, bổ sung Chuẩn hoá kiến thức.

- Mức sống cao, phúc lợi xã hội tốt, giáo dục và đào tạo được ưu tiên phát triển.- Quá trình phát triển từ giữa thế kỉ XX đến nay có nhiều biến động:+ Là nước bại trận trong chiến tranh thế giới thứ hai.+ 40 năm bị chia cắt từ năm 1949 đến 1989.+ Nước Đức tái thống nhất vào năm 1990 với vị thế và sức mạnh mới.

Hoạt động 3: Tìm hiểu về đặc điểm kinh tế của CHLB Đức.CH: Dựa vào bảng 7.3, 7.4, hãy chứng minh Đức là một cường quốc kinh tế hàng đầu thế giới?

CH: Công nghiệp Đức có vị trí như thế nào trên thế giới?

CH: Yếu tố cơ bản nào tạo nên sức mạnh công nghiệp của Đức?

CH: Nền nông nghiệp của Đức có đặc điểm gì?CH: Em hãy nêu sự phân bố sản xuất nông nghiệp của Đức?

HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả.GV: Nhận xét, bổ sung Chuẩn hoá kiến thức.

III..KINH TẾ:1/ Khái quát:- Là một trong những cường quốc hang đầu châu âu và trên thế giới.- Đã và đang chuyển đổi mạnh mẽ từ nền kinh tế công nghiệp sanh nền kinh tế tri thức.2/ Công nghiệp: - Nhiều ngành có vị trí cao trên thế giới như XS thép, hoá chất, điện tử, SX ô tô…- Bên cạnh các ngành công nghiệp truyền thống đã xuất hiện các ngành công nghệ cao.3/ Nông nghiệp:- Điều kiện tự nhiên không thuận lợi như đất kém màu mỡ.- Có trình độ khoa học công nghệ cao.- Lao động nông nghiệp đang giảm nhưng năng suất tăng nhanh.- Sản phẩm chủ yếu là lúa mì, củ cải đường, bò, lợn, gà…

4/ Kiểm tra, đánh giá: 1/ Vì sao nói rằng Đức là một cường quốc kinh tế hàng đầu trên thế giới?2/ Hãy chứng minh Đức là một nước có nền công nghiệp, công nghiệp phát triển cao?3/ Hãy cho biết vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên của CHLB Đức có đặc điểm gì?

5/ Dặn dò về nhà: Soạn bài mới trước ở nhà theo trình tự các phần trong SGK và câu hỏi ở cuối bài.

6/ Bổ sung, rút kinh nghiệm qua tiết dạy:………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

GIÁO ÁN LỚP 11 Trang 37

Page 38: Giao an 11 cb

Tuần: Tiết:----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

BÀI 8. LIÊN BANG NGA

TIẾT 1. TỰ NHIÊN, DÂN CƯ, XÃ HỘI--------------------

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần nắm rõ và trình bài được.1/ Kiến thức:

- Biết một số đặc điểm về vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của Liên Bang Nga.- Trình bày được đặc điểm về tự nhiên, tài nguyên khoáng sản của liên Bang Nga. Phân tích được

những thuận lợi và khó khăn của tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế.- Phân tích các đặc điểm về dân số, phân bố dân cư của Liên bang nga và ảnh hưởng của chúng đối

với sự phát triển kinh tế.2/ Kĩ năng:- Phân tích bản đồ, lược đồ tự nhiên, dân cư và bản số liệu về dân số, tháp dân số của Liên Bang Nga.3/ Thái độ:- Tôn trọng tinh thần sang tạo và sự đống góp cho kho tang văn hoá chung của thế giới.II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bản đồ địa lí tự nhiên của Liên Bang Nga.- bản đồ các nước trên thế giới.- Lược đồ phân bố dân cư, khoáng sản, dân cư của Liên Bang Nga.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:1/ Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số: ( 1 phút )2/ Kiểm tra bài cũ: ( 4 phút )

1/ Vì sao nói rằng Đức là một cường quốc kinh tế hàng đầu trên thế giới?2/ Hãy chứng minh Đức là một nước có nền công nghiệp, công nghiệp phát triển cao?3/ Hãy cho biết vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên của CHLB Đức có đặc điểm gì?

3/ Vào bài mới: ( 35 phút )Giới thiệu bài mới: GV giới thiệu vào bài mới.

TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CƠ BẢN CỦA BÀI

Hoạt động 1: Tìm hiểu về vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của LBNga.CH: Liên Bang Nga có vị trí địa lí như thế nào?CH: Hãy nêu đặc điểm lãnh thổ của LBNga?CH: LBNga giáp với những nước và quốc gia nào?CH: Với vị trí và lãnh thổ như trên LBNga có thuận lợi gì cho phát triển kinh tế?HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả.GV: Nhận xét, bổ sung Chuẩn hoá kiến thức.

I..VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ:1/ Vị trí địa lí:- Liên Bang Nga có vị trí nằm ở cả 2 châu lục: châu Á và châu Âu.- Phần lớn lãnh thổ nằm trong khoảng 5070 độ vĩ Bắc.2/ Lãnh thổ:- Liên Bang Nga có diện tích lớn nhất trên thế giới là 17,1 triệu km2.- Có đường biên giới dài gần bằng đường xích đạo, giáp 14 quốc gia, trải ra trên 11 múi giờ.- Đường bờ biển dài: Phía Bắc giáp Bắc Băng Dương, phía Đông giáp Thái Bình Dương, phía Tây và Nam giáp biển ban Tích, biển Đen, biển Caxpi.lãnh thổ rộng lớn có quan hệ với nhiều nước, thiên nhiên đa dạng, giàu tài nguyên.

GIÁO ÁN LỚP 11 Trang 38

Page 39: Giao an 11 cb

Tuần: Tiết:----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Hoạt động 2: Tìm hiểu về điều kiện tự nhiên của LBNga.

CH: Hãy nêu đặc điểm tự nhiên của LBNga?

CH: Khí hậu đa dạng có thuận lợi gì cho LBNga phát triển kinh tế?

CH: Sông ngòi và rừng có thuận lợi gì cho LBNga phát triển kinh tế?

CH: Có nguồn khoáng sản phong phú có thuận lợi gì cho LBNga phát triển kinh tế?

HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả.GV: Nhận xét, bổ sung Chuẩn hoá kiến thức.

II.. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN:a/ Địa hình: Chia làm 2 bộ phận phía Đông và phía Tây.- Phía Đông: chủ yếu là núi và cao nguyên, giàu khoáng sản.- Phía Tây: Đại bộ phận là đồng bằng và bồn địa, nơi diển ra các hoạt động kinh tế chủ yếu của Liên Bang Nga.b/ Khí hậu:- Trên 80% lãnh thổ có khí hậu ôn đới, 4% khí hậu cận nhiệt ở phía nam, còn lại là khí hậu hàn đới oẻ phía Bắc.c/ Sông ngòi: - Có nhiều sông và hồ lớn như: Lêna, Ôbi, Vônga, Iênitxây, Baican…d/ Rừng: - Liên bang Nga có diện tích rừng đứng đầu thế giới, chủ yếu là rừng lá kim hay gọi là taiga là 886 triệu ha.e/ Khoáng sản:- Phong phú, đa dạng nhiều chủng loại như: than đá, cali, dầu mỏ, khí tự nhiên, quặng sắt...

Hoạt động 3: Tìm hiểu về dân cư và xã hội của LBNga.

CH: Hãy nêu đặc điểm dân cư của LBNga?

CH: LBNga có mật độ phân bố dân số như thế nào?

CH: Tỉ lệ dân thành thị của LBNga có đặc điểm gì?

CH: Hãy nêu đặc điểm về mặt xã hội của Liên Bang Nga?

HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả.GV: Nhận xét, bổ sung Chuẩn hoá kiến thức.

III..DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI:1/ Dân cư:- Là nước đông dân, đứng thứ 8 thế giới năm 2005.- Tỉ suất gia tăng tự nhiên: âm và nhiều người di cư ra nước ngoài.- Kết cấu dân số già.- Thành phần dân tộc: có hơn 100 dân tộc, 80% dân số là người Nga.- Phân bố dân cư: Mật độ trung bình là 8,4 người/km2, dân cư tập trung chủ yếu ở đồng bằng Đông Âu.- Tỉ lệ dân thành thị: 70% dân thành thị sống chủ yếu ở các thành phố.2/ Xã hội:- Người dân có trình độ dân trí cao.- Tỉ lệ biết chử là 99%.- Liên Bang Nga rất mạnh về các ngành khoa học cơ bản.- Nga có nhiều kiến trúc, tác phẩm nghệ thuật nổi tiếng trên thế giới.

GIÁO ÁN LỚP 11 Trang 39

Page 40: Giao an 11 cb

Tuần: Tiết:----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

4/ Kiểm tra, đánh giá: 1/ Hãy nêu đặc điểm vị trí địa lí, lãnh thổ của LBNga?2/ Hãy nêu đặc điểm tự nhiên của LBNga?3/ Có nguồn khoáng sản phong phú có thuận lợi gì cho LBNga phát triển kinh tế?4/ Hãy nêu đặc điểm dân cư, xã hội của LBNga?5/ năm 2005, dự trữ ngoại tệ của LBNga đứng thứ bao nhiêu trê thế giới?

A. Thứ ba thế giới. B. Thứ tư thế giới. C.Thứ năm thế giới. D.Thứ sáu thế giới.6/ Ngành công nghiệp mang lại nguồn thu ngoại tệ lớn cho LBNga là.

a. Khai thác vàng và kim cương. b.Khai thác dầu mỏ và khí đốt.c. Khai thác gỗ và sản xuất giấy. d.Luyện kim và cơ khí.

7/ Các trung tâm công nghiệp của LBNga phân bố chủ yếu ở?a. Vùng núi và cao nguyên đông Xibia. b.Gần nơi có các mỏ khoáng sản.c . Đồng bằng đông âu, uran, nam tây xibia. d. Dọc các tuyến giao thông trên cả nước.

5/ Dặn dò về nhà: Soạn bài mới trước ở nhà theo trình tự các phần trong SGK và câu hỏi ở cuối bài.

6/ Bổ sung, rút kinh nghiệm qua tiết dạy:…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

GIÁO ÁN LỚP 11 Trang 40

Page 41: Giao an 11 cb

Tuần: Tiết:----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

BÀI 8. LIÊN BANG NGA ( TT )

TIẾT 2. KINH TẾ CỦA LIÊN BANG NGA--------------------

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần nắm rõ và trình bài được.1/ Kiến thức:

- Biết các giai đoạn chính của nền kinh tế của LBNga và những thành tựu đáng kể từ năm 2000 đến nay.

- Biết được những thành tựu đã đạt được trong những ngành công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ.- Sự phân bố của một số ngành kinh tế của LBNga.

2/ Kĩ năng:- Phân tích bảng số liệu và lược đồ kinh tế của LBNga để tìm ra những kiến thức.3/ Thái độ:- Tôn trọng tinh thần lao động và sự đóng góp của nhân dân LBNga cho nền kinh tế.II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Bản đồ kinh tế chung của Liên Bang Nga.III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:1/ Ổn định lớp: kiểm tra sỉ số2/ Kiểm tra bài cũ:

1/ Hãy nêu đặc điểm vị trí địa lí, lãnh thổ của LBNga?2/ Hãy nêu điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển kinh tế của LBNga?3/ Hãy nêu đặc điểm dân cư, xã hội của LBNga?

3/ Vào bài mới: Giới thiệu bài mới:

TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CƠ BẢN CỦA BÀI

Hoạt động 1: Quá trình phát triển kinh tế.CH: Hãy nêu quá trình phát triển kinh tế của LBNga từ 1917 đến nay?

CH: Hãy nêu nguyên nhân của sự giãm súc hay phát triển kinh tế của LBNga qua các thời kì trên?

HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả.GV: Nhận xét, bổ sung Chuẩn hoá kiến thức.

I..QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ:- Từ 1917 Cuối thập kỉ 90: tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, nhiều ngành vương lên nhất nhì thế giới, đời sống nhân dân ổn định.- Từ cuối thập kỉ 90 năm 2000: tốc độ tăng trưởng kinh tế âm, đời sống nhân dân có nhiều khó khăn, tình hình chính trị bất ổn, vị trí nước Nga giảm súc trên trường quốc tế.- Từ năm 2000 đến nay: Tình hình chính trị ổn định, sản lượng các ngành kinh tế tăng, dự trữ ngoại tệ lớn, đời sống nhân dân được tăng lên, vị thế của Nga được tăng lên.

Hoạt động 2: Tìm hiểu các ngành kinh tế của Nga.CH: Hãy nêu những nét cơ bản của nền công nghiệp của LBNga?

CH: Nền công nghiệp của LBNga có cơ cấu ngành như thế nào?

II..CÁC NGÀNH KINH TẾ:1/ Công nghiệp:- Điều kiện phát triển: có điều kiện khoáng sản phong phú, khoa học kĩ thuật hiện đại, nguồn lao động có trình độ cao.- Vị trí: là ngành xương sống của nền kinh tế LBNga.

GIÁO ÁN LỚP 11 Trang 41

Page 42: Giao an 11 cb

Tuần: Tiết:----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

CH: Hãy nêu sự phân bố và tình hình phát triển của nền công nghiệp của LBNga?

HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả.GV: Nhận xét, bổ sung Chuẩn hoá kiến thức.

CH: Hãy nêu những nét cơ bản của nền nông nghiệp của LBNga?

CH: Nền nông nghiệp của LBNga có cơ cấu ngành như thế nào?

HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả.GV: Nhận xét, bổ sung Chuẩn hoá kiến thức

CH: Hãy nêu đặc điểm của ngành dịch vụ của LBNga?

HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả.GV: Nhận xét, bổ sung Chuẩn hoá kiến thức

- Cơ cấu: đa dạng gồm ngành công nghiệp truyền thống và công gnghiệp hiện đại.-Phân bố: chủ yếu ở đồng bằng Đông Âu, Uran, Tây Xibia và dọc các tuyến đường giao thông.- Tình hình phát triển: sản lượng CN ngày càng tăng, CN quân sự, vũ trụ, nguyên tử là thế mạnh của LBNga.2/ Nông nghiệp:- Điều kiện phát triển: Có quỹ đất nông nghiệp lớn, khí hậu thuận lợi, cơ cấu cây trồng đa dạng…- Vị trí: chiếm vị trí quan trọng trong nền kinh tế của LBNga.- Cơ cấu: đa dạng cây lương thực, cây công nghiệp, cây ăn quả, chăn nuôi…- Phân bố: đồng bằng Đông Âu và miền Nam, phía Bắc chăn nuôi thú có lông quí.- Tình hình phát triển: sản lượng nông nghiệp ngày càng tăng.3/ Dịch vụ:- Điều kiện phát triển: có cơ sở hạ tầng, giao thông vận tải tương đối tốt…- Vị trí: có vị trí quan trọng trong nền kinh tế c ủa đất nước.- Cơ cấu: hệ thống giao thông vận tải, kinh tế đối ngoại, dịch vụ du lịch..- Phân bố: Phát triển trên khắp đất nước

Hoạt động 3: Tìm hiểu các vùng kinh tế của LBNga, quan hệ Nga-Việt.

CH: Hãy nêu sơ lược về vùng kinh tế trung tâm của LBNga?

HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả.GV: Nhận xét, bổ sung Chuẩn hoá kiến thức.

CH: Hãy nêu sơ lược về vùng trung tâm đất đen của LBNga?

CH: Hãy nêu sơ lược về vùng Uran của LBNga?

III..MỘT SỐ VÙNG KINH TẾ QUAN TRỌNG:1/ Vùng trung tâm:- Là vùng kinh tế lâu đời, phát triển nhanh, nhiều ngành công nghiệp tập trung ở đây.- Là vùng cung cấp lương thực, thực phẩm lớn.- Mát-cơ-va là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hoá, khoa học lớn nhất cả nước.2/ Vùng trung tâm đất đen:- Có đất đen phì nhiêu, thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.- Công nghiệp phát triển, đặc biệt là ngành phục vụ nông nghiệp.3/ Vùng Uran:- Là vùng giàu tài nguyên.- Công nghiệp phát triển, khai thác, luyện kim, cơ khí, hoá chất, chế biến gỗ.

GIÁO ÁN LỚP 11 Trang 42

Page 43: Giao an 11 cb

Tuần: Tiết:----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

CH: Hãy nêu sơ lược về vùng viễn đông của LBNga?

HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả.GV: Nhận xét, bổ sung Chuẩn hoá kiến thức

CH: Hãy nêu mối quan hệ Nga-Việt từ trước đến nay?

HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả.GV: Nhận xét, bổ sung Chuẩn hoá kiến thức

- Nông nghiệp còn hạn chế.4/ Vùng viễn Đông:- Là vùng giàu tài nguyên, có nhièu ngành công nghiệp phát triển như: khai thác gỗ, khoáng sản, đóng tàu, cơ khí, đánh bắt thuỷ sản…- Là vùng kinh tế phát triển để hội nhập khu vực châu Á- Thái Bình Dương.IV. QUAN HỆ NGA - VIỆT TRONG BỐI CẢNH KINH TẾ MỚI:- Quan hệ Nga-Việt là quan hệ truyền thống, được hai nước đặc biệt quan tâm.- Ngày nay quan hệ này được nâng lên tằm cao mới vì lợi ích của cả hai bên. Hợp tác diễn ra trên nhiều lĩnh vực: kinh tế, chính trị, văn hoá, khoa học kĩ thuật...

4/ Kiểm tra, đánh giá: 1/ Hãy nêu quá trình phát triển kinh tế của LBNga từ 1917 đến nay?2/ Hãy nêu những nét cơ bản của nền công nghiệp của LBNga?3/ Hãy nêu những nét cơ bản của nền nông nghiệp của LBNga?4/ Hãy nêu sơ lược về các vùng kinh tế của LBNga?5/ Hãy nêu mối quan hệ Nga-Việt từ trước đến nay?

5/ Dặn dò về nhà: Soạn bài mới trước ở nhà theo trình tự các phần trong SGK và câu hỏi ở cuối bài. 6/ Bổ sung, rút kinh nghiệm qua tiết dạy:…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

GIÁO ÁN LỚP 11 Trang 43

Page 44: Giao an 11 cb

Tuần: Tiết:----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

BÀI 8. LIÊN BANG NGA ( TT )

TIẾT 3. THỰC HÀNH: TÌM HIỂU SỰ THAY ĐỔI KINH TẾ VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP CỦA LIÊN BANG NGA

--------------------

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần nắm rõ và trình bài được.1/ Kiến thức:

- Biết phân tích bảng số liệu để thấy được sự thay đổi của nền kinh tế LBN sau năm 2000 đến nay.- Dựa vào bản đồ, nhận xét được sự phân bố trong sản xuất nông nghiệp của LBNga.

2/ Kĩ năng:- Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ.- Phân tích số liệuvề một số ngành kinh tế của LBNga.- Nhận xét trên bản đồ, lược đồ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Bản đồ kinh tế chung của LBNga.III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:1/ Ổn định lớp: kiểm tra sỉ số2/ Kiểm tra bài cũ:

1/ Hãy nêu quá trình phát triển kinh tế của LBNga từ 1917 đến nay?2/ Hãy nêu những nét cơ bản của nền công nghiệp của LBNga?3/ Hãy nêu những nét cơ bản của nền nông nghiệp của LBNga?4/ Hãy nêu sơ lược về các vùng kinh tế của LBNga?

3/ Vào bài mới: Giới thiệu bài mới:

TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CƠ BẢN CỦA BÀI

Hoạt động 1: Tìm hiểu sự thay đổi kinh tế của LBNga.Bước 1: GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài thực hành.Bước 2: GV hướng dẫn HS vẽ biểu đồ và rút ra nhận xét về sự thay đổi kinh tế của LBNga.

Bước 3: HS Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả.

Bước 4: GV Nhận xét, bổ sung Chuẩn hoá kiến thức.

I..NỘI DUNG:1/ Tìm hiểu sự thay đổi kinh tế của LBNga.- Vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi GDP của LBNga qua các năm.+ Chọn biểu đồ đường.

- Nhận xét sự thay đổi GDP của LBNga qua các năm:+ Từ Năm 2000, GDP của LBNga tăng nhanh. Từ năm 1999 đến năm 2006 tăng hơn 7 lần.

- Từ năm 1990 đến năm 2004, GDP của LBNga có sự tăng trưởng không ổn định: từ năm 1990 đén năm 2000, GDP liên tục giảm, từ năm 2000 đến năm 2004 GDP liên tục tăng.

GIÁO ÁN LỚP 11 Trang 44

Page 45: Giao an 11 cb

Tuần: Tiết:----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phân bố nông nghiệp của LBNga.

CH: Hãy cho biết cây lương thực, cây công nghiệp của LBNga được trồng chủ yếu ở đâu? tại sao?

HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả.GV: Nhận xét, bổ sung Chuẩn hoá kiến thức.

CH: Rừng của LBNga phân bố nhiều ở đâu? Tại sao?

HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả.GV: Nhận xét, bổ sung Chuẩn hoá kiến thức.

II..TÌM HIỂU SỰ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP CỦA LBNGA.1/ Hãy cho biết cây lương thực, cây công nghiệp của LBNga được trồng nhiều ở đâu? tại sao?- Lúa mì: trồng nhiều owr phần lãnh thổ ở Đông Âu, Nam đồng bằng Tây Xibia, vì các vùng này có đất khá màu mỡ, khí hậu ôn đới thuận lợi trồng lúa mì, đó cũng là thị trường tiêu thụ lớn, có dân cư đông đúc.- Củ cải đường: trồng nhiều ở phía Nam phần lãnh thổ thuộc đồng bằng Đông Âu do nơi đây có khí hậu cận nhiệt, đất đai phì nhiêu…- Rừng: Rừng phân bố chủ yếu ở vùng núi và cao nguyên phía Đông sông Ê-nít-xây. Do có khí hậu ôn đới thuận lợi cho rừng Taiga hát triển, vùng này còn ít được khai thác phục vụ công nghiệp.

4/ Kiểm tra, đánh giá: 1/ Kinh tế của LBNga có sự thay đổi như thế nào?2/ Hãy cho biết cây lương thực, cây công nghiệp của LBNga được trồng chủ yếu ở đâu? tại sao?3/ Rừng của LBNga phân bố nhiều ở đâu? Tại sao?5/ Dặn dò về nhà: Soạn bài mới trước ở nhà theo trình tự các phần trong SGK và câu hỏi ở cuối bài.

6/ Bổ sung, rút kinh nghiệm qua tiết dạy:…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

GIÁO ÁN LỚP 11 Trang 45

Page 46: Giao an 11 cb

Tuần: Tiết:----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

BÀI 9. NHẬT BẢN

TIẾT 1. TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ--------------------

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần nắm rõ và trình bài được.1/ Kiến thức:

- Biết được vị trí phạm vi lãnh thổ của Nhật Bản.- Trình bày được những đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và phân tích được những thuận

lợi, khó khăn của chúng đối với sự phát triển kinh tế.- Phân tích được các đặc điểm của dân cư Nhật Bản và những tác động của đặc điểm đó đối với sự

phát triển đất nước.- Hiểu và giải thích được tình hình kinh tế Nhật bản từ sau chiến tranh tế giới lần thứ hai đến nay.

2/ Kĩ năng:- Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ.- Rèn luyện kĩ năng phân tích bản số liệu, biểu đồ để rút ra kiến thức.

3/ Thái độ:- Có ý thức học tập người Nhật trong học tập, lao động, thích ứng với tự nhiên và sáng tạo con

đườngấphts triển thích hợp với hoàn cảnh.- Qua đó góp phần xây dựng đất nước giàu đẹp

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Bản đồ các nước châu Á.- Bản đồ tự nhiên Nhật Bản.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:1/ Ổn định lớp: kiểm tra sỉ số2/ Kiểm tra bài cũ:

1/ Kinh tế của LBNga có sự thay đổi như thế nào?2/ Hãy cho biết cây lương thực, cây công nghiệp của LBNga được trồng chủ yếu ở đâu?3/ Rừng của LBNga phân bố nhiều ở đâu? Tại sao?

3/ Vào bài mới: Giới thiệu bài mới:

TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CƠ BẢN CỦA BÀI

Hoạt động 1: Tìm hiểu về tự nhiên của Nhật Bản.

CH: Hãy nêu những đặc điểm về vị trí địa lí của Nhật Bản? Có thuận lợi gì cho Nhật Bản phát triển kinh tế?

HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả.GV: Nhận xét, bổ sung Chuẩn hoá kiến thức.

I.. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN:1/ Vị trí địa lí:- Là một quốc gia nằm ở phía Đông châu Á, gồm 4 đảo lớn là: Hôcaiđô, Hônsu, Xicôcư, Kiuxiu và khoảng 3900 đảo nhỏ.- Tiếp giáp: phía Tây giáp Thái Bình Dương, phía Đông giáp biển Nhật Bản.

Là điều kiện thuận lợi để Nhật Bản phát triển kinh tế biển.2/ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:- Địa hình: chủ yếu là đồi núi thấp và trung

GIÁO ÁN LỚP 11 Trang 46

Page 47: Giao an 11 cb

Tuần: Tiết:----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

CH: Hãy nêu những đặc điểm về điều kiện tự nhiên của Nhật Bản? Có thuận lợi gì cho Nhật Bản phát triển kinh tế?

CH: Khí hậu có huận lợi gì cho Nhật Bản phát triển kinh tế?

CH: Sông ngòi của Nhật Bản có giá trị gì?

CH: Tại sao nói Nhật Bản ngèo khoáng sản mà lại có nền công nghiệp luyện kim rất phát triển?

HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả.GV: Nhận xét, bổ sung Chuẩn hoá kiến thức.

bình, hơn 80% diêện tích.(cao nhất là ngọn Phú Sĩ cao 3776m). Đồng bằng nhỏ hẹp ven biển (lớn nhất là đồng bằng Kantô trên đảo Hônsu), đất tương đối tốt.- Khí hậu: cận nhiệt gió mùa và ôn đới gió mùa, có 4 mùa rõ rệt trong năm mưa nhiều.- Sông ngòi: nhỏ, ngắn, dốc ít có giá trị về giao thông, có giá trị về thuỷ điện.- Khoáng sản: là quốc gia nghèo khoáng sản.- Rừng: là quốc gia có diện tích rừng bao phủ lớn nhất châu Á.- Có đường bờ biển dài, có nhiều vùng vịnh thuận lợi cho xây dựng hải cảng, đánh bắt thuỷ sản.+ Là đất nước có nhiều núi lửa, động đất đang hoạt động

Hoạt động 2: Tìm hiểu về dân cư của Nhật Bản.

CH: Hãy nêu những đặc điểm về dân cư của Nhật Bản? Có thuận lợi gì cho Nhật Bản phát triển kinh tế?

CH: Nhật bản có cơ cấu dân số như thế nào? Cơ cấu này có thuận lợi và khó khăn gì cho Nhật Bản phát triển kinh tế?

CH: Sự phân bố dân cư của Nhật Bản có đặc điểm gì?

HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả.GV: Nhận xét, bổ sung Chuẩn hoá kiến thức.

II..DÂN CƯ:1/ Dân cư:- Số dân: 127,7 triệu người năm 2005, là nước đông dân thứ 8 thế giới.- Tỉ lệ gia tăng dân số: thấp dần là 0,1% năm 2005.- Cơ cấu dân số: già, tỉ lệ người già ngày càng lớn, tuổi thọ trung bình cao nhất thế giới.- Thành phần dân tộc: 99,3 dân số là người Nhật.- Phân bố dân cư: không đồng đều, 90% dân số tập trung ở các thành phố và đồng bằng ven biển.- Tỉ lệ dân thành thị: cao chiếm 79% năm 2004.- Người lao động có trình độ văn hoá cao, cần cù, tự giác và có tinh thần trách nhiệm cao.

Hoạt động 3: Tìm hiểu tình hình phát triển kinh tế của Nhật Bản.

CH: Hãy nêu những đặc điểm về tình hình phát triển kinh tế của Nhật Bản?

CH: Hãy nêu nguyên nhân của sự phát triển kinh tế tần kỳ của Nhật Bản từ 19551973 là gì?

CH: Hãy nêu nguyên nhân của sự khủng hoảng

III..TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ:- Sau chiến tranh thế giới lần 2: nền kinh tế của Nhật Bản bị suy giảm nghiêm trọng nhưng đến năm 1952 nền kinh tế đã khôi phục trở lại bằng trước chiến tranh.- Thời kỳ 19551973: Kinh tế tăng trưởng cao, GDP tăng từ 7,8% 18,8% một năm. Do Nhật Bản chú trọng hiện đại hoá công nghiệp, tập trung phát triển những ngành then chốt, vừa phát triển xí nghiệp lớn vừa phát triển xí nghiệp nhỏ.- Thời kỳ 19731980: do khủng hoảng dầu

GIÁO ÁN LỚP 11 Trang 47

Page 48: Giao an 11 cb

Tuần: Tiết:----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

kinh tế của Nhật Bản từ năm 19731980 là gì?

HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả.GV: Nhận xét, bổ sung Chuẩn hoá kiến thức.

mỏ nên nền kinh tế tăng trưởng giảm còn 2,6% năm 1980.- Thời kỳ 19861990: Nhờ điều chỉnh chiến lược phát triển kinh tế, nên tốc độ tăng GDP trung bình đạt 5,3%.- Hiện nay: Nhật Bản đứng thứ hai thế giới về kinh tế, khoa học, tài chính…

4/ Kiểm tra, đánh giá: 1/ Hãy nêu những đặc điểm về vị trí địa lí của Nhật Bản? Có thuận lợi gì cho Nhật Bản phát triển kinh tế?2/ Hãy nêu những đặc điểm về điều kiện tự nhiên của Nhật Bản? Có thuận lợi gì cho Nhật Bản phát triển kinh tế?3/ Hãy nêu những đặc điểm về dân cư của Nhật Bản? Có thuận lợi gì cho Nhật Bản phát triển kinh tế?4/ Hãy nêu những đặc điểm, nguyên nhân về tình hình phát triển kinh tế của Nhật Bản?

5/ Dặn dò về nhà: Soạn bài mới trước ở nhà theo trình tự các phần trong SGK và câu hỏi ở cuối bài. 6/ Bổ sung, rút kinh nghiệm qua tiết dạy:…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

GIÁO ÁN LỚP 11 Trang 48

Page 49: Giao an 11 cb

Tuần: Tiết:----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

BÀI 9. NHẬT BẢN ( TT )

TIẾT 2. CÁC NGÀNH KINH TẾ VÀ CÁC VÙNG KINH TẾ.--------------------

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần nắm rõ và trình bài được.1/ Kiến thức:

- Trình bày và giải thích được sự phát triển và phân bố của những ngành kinh tế chủ chốt của Nhật Bản.

- Trình bày và giải thích được sự phân bố của một số ngành kinh tế ở Hônsu, Kiuxiu…- Ghi nhớ một số địa danh…

2/ Kĩ năng:- Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ kinh tế.- Rèn luyện kĩ năng khai thác và xử lí các nguồn thông tin từ các ô chữ và bảng số liệu, biểu đồ để

rút ra kiến thức cần thiết.3/ Thái độ:

- Nhận thức được con đường phát triển kinh tế thích hợp của Nhật Bản.- Từ đó liên hệ để thấy được sự đổi mới phát triển kinh tế hợp lí của nước ta.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- bản đồ kinh tế Nhật Bản.III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:1/ Ổn định lớp:kiểm tra sỉ số2/ Kiểm tra bài cũ:

1/ Hãy nêu những đặc điểm về vị trí địa lí của Nhật Bản? Có thuận lợi gì cho Nhật Bản phát triển kinh tế?2/ Hãy nêu những đặc điểm về điều kiện tự nhiên của Nhật Bản? Có thuận lợi gì cho Nhật Bản phát triển kinh tế?3/ Hãy nêu những đặc điểm về dân cư của Nhật Bản? Có thuận lợi gì cho Nhật Bản phát triển kinh tế?4/ Hãy nêu những đặc điểm, nguyên nhân về tình hình phát triển kinh tế của Nhật Bản?

3/ Vào bài mới: Giới thiệu bài mới:

TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CƠ BẢN CỦA BÀI

Hoạt động 1: Tìm hiểu các ngành kinh tế của Nhật Bản.CH: Hãy nêu đặc điểm ngành công nghiệp của Nhật Bản?

CH: Giải thích tại sao Nhật Bản có khả năng phát triển cả những ngành không có lợi thế về tài nguyên?

CH: Hãy nêu sự phân bố các ngành công

I..CÁC NGÀNH KINH TẾ:1/ Công nghiệp:- Nhật Bản là cường quốc công nghiệp, có giá trị sản lượng công nghiệp đứng thứ hai thế giới sau Hoa Kì.- Tỉ trọng: chiếm 31% GDP.- Cơ cấu: bao gồm nhiều ngành sản xuất truyền thống và hiện đại chiếm tỉ trọng lớn như: người máy, tàu biển, ô tô, tivi, thép, máy ảnh, sản xuất điện, điện tử, dệt…- Phân bố: Các trung tâm công nghiệp phân bố chủ yếu ở ven biển đặc biệt là Thái Bình Dương,

GIÁO ÁN LỚP 11 Trang 49

Page 50: Giao an 11 cb

Tuần: Tiết:----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

nghiệp của Nhật Bản?

CH: Hãy nêu những đặc điểm của ngành dịch vụ Nhật Bản?

CH: Ngành dịch vụ có cơ cấu và phân bố như thế nào?

CH: Ngành dịch vụ có vị trí như thế nào trên trường quốc tế?

CH: Hãy nêu những đặc điểm của ngành nông nghiệp Nhật Bản?

CH: Hãy nêu những đặc điểm về cơ cấu cây trông, vật nuôi, đánh bắt thuỷ sản của Nhật bản?

HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả.GV: Nhận xét, bổ sung Chuẩn hoá kiến thức.

mức tập trung cao nhất là ở đảo Hônsu.2/ Dịch vụ:- Là khu vực kinh tế quan trọng, chiếm 68% GDP năm 2004.- Cơ cấu: thương mại, tài chính ngân hàng, giao thông vận tải.- Phân bố: khấp nơi trên thế giới.+ Nhật Bản đứng thứ 4 thế giới về thương mại.+ Nhật Bản có ngành tài chính ngân hàng đứng hàng đầu thế giới.+ Có ngành giao thông vận tải đứng thứ 3 thế giới, có các cảng lớn như: Cô-bê, I-ô-cô-ha-ma, Tô-ki-ô, Ô-xa-ca…3/ Nông nghiệp:- Có vai trò thứ yếu trong nền kinh tế Nhật Bản.- Đất nông nghiệp ít chiếm chưa đầy 14% diện tích lãnh thổ.- Cơ cấu: trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản.+ Lúa gạo là cây trồng chủ yếu, chiếm 50% diện tích canh tác.+ Chăn nuôi: tương đối phát triển, các vật nuôi chính là bò, lợn, gà…+ Thuỷ sản: sản lượng đánh bắt hang năm lớn nhưng đang có xu hướng giảm, các loại thuỷ sản có thế mạnh như: tôm, sò, ốc, rau câu, trai ngọc…

Hoạt động 2: Tìm hiểu các vùng kinh tế của Nhật Bản.CH: Hãy nêu những nét cơ bản của vùng kinh tế Hôn-su?

CH: Hãy nêu những đặc điểm của vùng kinh tế Kiu-xiu?

HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả.GV: Nhận xét, bổ sung Chuẩn hoá kiến thức

CH: Hãy nêu những nét cơ bản của vùng kinh tế Xi-cô-cư?

II..CÁC VÙNG KINH TẾ:1/ Vùng Hônsu:- Diện tích lớn nhất, số dân đông nhất, kinh tế phát triển nhất, có thủ đô Tô-ki-ô.- Vùng phía Đông Nam và phía Nam đảo là nơi tập trung các trung tâm công nghiệp lớn nhất của Nhật Bản: Tô-ki-ô, Ô-xa-ca, I-ô-cô-ha-ma, Ki-ô-tô, Na-gôi-a..2/ Vùng Kiuxiu:- Phát triển công nghiệp nặng, đặc biệt là khai thác và luyện tháp.- Các trung tâm công nghiệp lớn là: Phu-ca-ô-ca, Na-ga-xa-ki.- Phía Đông Nam trồng nhiều cây công nghiệp và cây ăn quả.3/ Vùng Xicôcư:- Nông nghiệp đóng vai trò chính trong hoạt động kinh tế.4/ Vùng Hôcaiđô:

GIÁO ÁN LỚP 11 Trang 50

Page 51: Giao an 11 cb

Tuần: Tiết:----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

CH: Hãy nêu những đặc điểm của vùng kinh tế Hô-cai-đô?

HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả.GV: Nhận xét, bổ sung Chuẩn hoá kiến thức.

- Rừng bao phủ phần lớn diện tích, dân cư thưa thớt.- Công nghiệp khai thác than đá, quặng sắt, luyện kim đen, khai thác và chế biến gỗ, sản xuất giấy…- Các trung tâm công nghiệp lớn: Xa-pô-rô, Cu-si-rô.

4/ Kiểm tra, đánh giá: 1/ Hãy nêu đặc điểm ngành công nghiệp của Nhật Bản?2/ Hãy nêu những đặc điểm của ngành dịch vụ Nhật Bản?3/ Hãy nêu những đặc điểm của ngành nông nghiệp Nhật Bản?4/ Hãy nêu những nét cơ bản của các vùng kinh tế Nhật Bản?5/ Ngành công nghiệp chiếm 40% giá trị công nghiệp xuất khẩu của Nhật Bản là?a/ Công nghiệp điện tử. b/ Công nghiệp chế tạo.c/ Công nghiệp dệt. d/ Xây dựng và công trình công cộng.6/ Nhật bản chiếm khoảng 60% trong tổng số.a/ Tàu biển xuất khẩu của thế giới. b/ Xe gắn máy, rô bốt thế giới.c/ Sản xuất công nghệ tin học của thế giới. d/ Ô tô sản xuất của thế giới.

5/ Dặn dò về nhà: Soạn bài mới trước ở nhà theo trình tự các phần trong SGK và câu hỏi ở cuối bài.

6/ Bổ sung, rút kinh nghiệm qua tiết dạy:…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

GIÁO ÁN LỚP 11 Trang 51

Page 52: Giao an 11 cb

Tuần: Tiết:----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

BÀI 9. NHẬT BẢN ( TT )

TIẾT 3. THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI CỦA NHẬT BẢN

--------------------

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần nắm rõ và trình bài được.1/ Kiến thức:- Hiểu được đặc điểm kinh tế đối ngoại của Nhật Bản và tác động của chúng đến sự phát triển kinh tế.2/ Kĩ năng:- Rèn luyện kĩ năng phân tích thông tin.3/ Thái độ:II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Một số tài liệu tham khảo…III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:1/ Ổn định lớp: kiểm tra sỉ số2/ Kiểm tra bài cũ:

1/ Hãy nêu đặc điểm ngành công nghiệp của Nhật Bản?2/ Hãy nêu những đặc điểm của ngành dịch vụ, nông nghiệp của Nhật Bản?3/ Hãy nêu những nét cơ bản của các vùng kinh tế Nhật Bản?

3/ Vào bài mới: Giới thiệu bài mới: GV giới thiệu bài thực hành.

TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CƠ BẢN CỦA BÀI

Hoạt động 1: GV gọi HS đọc yêu cầu bài thực hành, GV ghi lên bảng.

I..YÊU CẦU BÀI THỰC HÀNH:- Phân tích vai trò hoạt động kinh tế đối ngoại của Nhật Bản với sự phát triển kinh té dựa vào các số liệu đã cho.

Hoạt động 2: Hướng dẫn yêu cầu bài thực hành.

CH: Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài thực hành.

CH: Yêu cầu HS phân tích bản số liệu: B9.5, B9.6, B9.7?

CH: Dựa vào SGK và hiểu biết làm rõ một số vấn đề về Nhật Bản?

HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả.GV: Nhận xét, bổ sung Chuẩn hoá kiến thức.

II..HƯỚNG DẪN LÀM BÀI THỰC HÀNH:1/ Đọc các ô thông tin:2/ Phân tích các bảng số liệu:- B9.5: Cơ cấu ngoại thương của Nhật Bản.- B9.6: Xuất và nhập khẩu qua một số năm.- B9.7: Tình hình viện trợ chính phủ (ODA) của Nhật Bản so với các nước G7.3/ Dựa vào cơ sở SGK, và một số hiểu biết về Nhật Bản để làm rõ:- Kinh tế đối ngoại của Nhật Bản bao gồm những hoạt động nào?- Hoạt động kinh tế đối ngoại của Nhật Bản có nét gì nổi bật?- Những đặc điểm đó có tác động như thế nào đến sự phát triển kinh tế của Nhật Bản?

GIÁO ÁN LỚP 11 Trang 52

Page 53: Giao an 11 cb

Tuần: Tiết:----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Hoạt động 3: Tiến hành làm yêu cầu bài thực hành.CH: Kinh tế đối ngoại của Nhật Bản bao gồm những hoạt động nào?

CH: Kinh tế đối ngoại của Nhật Bản có đặc điểm gì nổi bật?

CH: FDI, ODA là gì?

CH: Kinh tế đối ngoại của Nhật Bản có tác động như thế nào đối với sự phát triển kinh tế của Nhật Bản?

HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả.GV: Nhận xét, bổ sung Chuẩn hoá kiến thức.

III..TIẾN HÀNH LÀM BÀI THỰC HÀNH:1/ Kinh tế đối ngoại của Nhật Bản bao gồm:- Hoạt động thương mại: Xuất và nhập khẩu.- Đầu tư ra nước ngoài: gồm FDI và ODA.- Một số hoạt động khác.2/ Đặc điểm hạot động kinh tế đối ngoại của Nhật Bản:+ Xuất: chủ yếu là sản phẩm công nghiệp chế biến. Kim ngạch xuất đang có xu hướng tăng lên..+ Nhập: chủ yếu nhập nguyên liệu công nghiệp. Kim ngạch nhập cũng có xu hướng tăng lên.+ FDI: tranh thủ tài nguyên, sức lao động, tái xuất trở lại trong nước.+ ODA: Tích cực viện trợ để góp phần cho sự phát triển kinh tế của Nhật Bản vì thế xuất khẩu vào các nước này cảu Nhật Bản tăng nhanh.3/ Tác động đến sự phát triển kinh tế của Nhật bản:- Thúc đẩy nền kinh tế trong nước phát triển mạnh.- Nâng cao vị thế của Nhật Bản trên trường quốc tế.

4/ Kiểm tra, đánh giá: 1/ Kinh tế đối ngoại của Nhật Bản bao gồm những hoạt động nào?2/ Hoạt động kinh tế đối ngoại của Nhật Bản có nét gì nổi bật?3/ Những đặc điểm đó có tác động như thế nào đến sự phát triển kinh tế của Nhật Bản?

5/ Dặn dò về nhà: Soạn bài mới trước ở nhà theo trình tự các phần trong SGK và câu hỏi ở cuối bài. 6/ Bổ sung, rút kinh nghiệm qua tiết dạy:………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

GIÁO ÁN LỚP 11 Trang 53

Page 54: Giao an 11 cb

Tuần: Tiết:----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

BÀI 10. TRUNG QUỐC

TIẾT 1. TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI--------------------

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần nắm rõ và trình bài được.1/ Kiến thức:

- Biết và hiểu được đặc điểm quan trọng của tự nhiên, dân cư Trung Quốc.- Biết được những thuận lợi và khó khăn do các đặc điểm đó gây ra đối với sự phát triển đất nước.

2/ Kĩ năng:- Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ.- Phân tích bản số liệu, biểu đồ để rút ra kiến thức.

3/ Thái độ:- Xây dựng thái độ đúng đắn trong mối quan hệ Việt - Trung.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Bản đồ các nước Châu Á, bản đồ tự nhiên Trung Quốc.- Một số tranh ảnh về đất nước Trung Quốc.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:1/ Ổn định lớp: kiểm tra sỉ số2/ Kiểm tra bài cũ:

1/ Chứng minh rằng Nhật Bản có nền công ngiệp phát triển cao?2/ Kiểm tra phần hoà thiện bài thực hành Nhật Bản của HS.

3/ Vào bài mới: Giới thiệu bài mới: GV giới thiệu khái quát về đất nước Trung Quốc.

TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CƠ BẢN CỦA BÀI

Hoạt động 1: TÌM HIỂU VỀ VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ LÃNH THỔ.

CH: Xác định vị trí địa lí của Trung Quốc?

CH: Hãy nêu những đặc điểm nổi bật về lãnh thổ của TQ?

CH: Nhận xét vị trí địa lí và lãnh thổ có ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế của TQ như thế nào?

HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả.GV: Nhận xét, bổ sung Chuẩn hoá kiến thức.

I..VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ LÃNH THỔ:1/ Vị trí địa lí:- Nằm trong khoảng từ 20 đến 53 độ vĩ Bắc.- Các phía Bắc, Tây, Nam giáp 14 nước.- Phía Đông giáp biển.- Gần Nhật Bản, Hàn Quốc, khu vực Đông Nam Á.2/ Lãnh thổ:- Diện tích lớn thứ 4 thế giới.- Cả nước có 22 tỉnh, 5 khu tự trị, 4 thành phố trực thuộc trung ương, 2 đặc khu hành chính là Hồng Kông và Ma Cao.- Đảo Đài Loan là một phần lãnh thổ Trung Quốc, đã tách ra từ năm 1949, nhưng vẫn được coi là một bộ phận của Trung Quốc.- Vị trí địa lí và lãnh thổ rộng lớn đã tạo nên sự đa dạng về tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Trung Quốc.

GIÁO ÁN LỚP 11 Trang 54

Page 55: Giao an 11 cb

Tuần: Tiết:----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Hoạt động 2: TÌM HIỂU VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN.

CH: Hãy nêu đặc điểm chủ yếu về địa hình, khí hậu của miền Đông TQ?

CH: Hãy nêu đặc điểm chủ yếu về sông ngòi, khoáng sản, cảnh quan của miền Đông TQ?

HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả.GV: Nhận xét, bổ sung Chuẩn hoá kiến thức.

CH: Hãy nêu đặc điểm chủ yếu về địa hình, khí hậu của miền Tây TQ?

CH: Hãy nêu đặc điểm chủ yếu về sông ngòi, cảnh quan, khoáng sản của miền Tây TQ?

HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả.GV: Nhận xét, bổ sung Chuẩn hoá kiến thức.

II.. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN:1/ Miền Đông:- Từ vùng duyên hải vào đất liền đến kinh tuyến 105 độ Đông.- Chiếm gần 50% diện tích lãnh thổ.- Địa hình: gồm có đồi núi thấp và các đồng bằng châu thổ lớn với phù sa màu mỡ.- Khí hậu: Cận nhiệt gió mùa và ôn đới gió mùa.- Sông ngòi: Nhiều sông, là vùng hạ lưu của các sông lớn, nguồn nước dồi dào.- Cảnh quan: rừng, đồng cỏ và các khu vực đã khai thác cho nông nghiệp.- Khoáng sản: nhiều kim loại màu.2/ Miền Tây:- Từ kinh tuyến 105 độ sang phía Tây.- Địa hình: gồm các dãy núi cao, sơn nguyên đồ sộ xen các bồn địa.- Khí hậu: ôn đới lục địa và khí hậu núi cao.- Sông: ít sông, là thượng lưu của các con sông lớn.- Cảnh quan: Rừng, đồng cỏ xen lẫn các hoang mạc và bán hoang mạc.- Khoáng sản: than, sắt, dầu mỏ và khí tự nhiên…

Hoạt động 3: TÌM HIỂU VỀ DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI.

CH: Hãy nêu đặc điểm số dân, sự gia tăng dân số, thành phần dân tộc, tình hình phân bố dân cư, tỉ lệ dan thành thị của TQ?

CH: Giải thích tại sao dân cư TQ phân bố không đồng đều?

HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả.GV: Nhận xét, bổ sung Chuẩn hoá kiến thức.

CH: Hãy nêu đặc điểm về xã hội của TQ?

CH: Nêu một vài công trình kiến trúc nổi tiếng

III..DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI:1/ Dân cư:- Số dân: hớn 1,3 tỉ người năm 2005, đông dân nhất thế giới, chiếm 1/5 số dân toàn thế giới.- Gia tăng dân số: nhanh, gần đây đã giảm, chỉ còn 0,6% năm 2005, do chính sách gia điình chỉ có 1 con.- Dân tộc: trên 50 nhóm dân tộc, đông nhất là người Hán (chiếm trên 90% dân số cả nước).- Phân bố dân cư: dân cư tập trung đông nhất ở miền Đông, nhất là các đồng bằng châu thổ, các thành phố lớn, miền Tây dân cư thưa thớt.- Tỉ lệ dân thành thị: là 37% năm 2005, miền Đông là nơi tập trung các thành phố lớn như: Bắc Kinh, Thượng Hải, An Sơn, Trùng Khánh...2/ Xã hội:- Trung Quốc rất chú trọng đầu tư cho giáo dục.- Tỉ lệ biết chữ cao, đạt gần 90% dân số năm 2005.

GIÁO ÁN LỚP 11 Trang 55

Page 56: Giao an 11 cb

Tuần: Tiết:----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

của TQ?

HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả.GV: Nhận xét, bổ sung Chuẩn hoá kiến thức.

- Trung Quốc là một trong những nơi sớm có nền văn minh và đóng góp cho nhân loại nhiều phát minh có giá trị như: lụa tơ tằm, chữ viết, la bàn, giấy, sứ, thuốc sung…

4/ Kiểm tra, đánh giá: 1/ Hãy nêu những đặc điểm nổi bật về lãnh thổ của TQ?2/ Hãy nêu đặc điểm chủ yếu về địa hình, khí hậu, sông ngòi, khoáng sản, cảnh quan của miền

Đông TQ?3/ Hãy nêu đặc điểm số dân, sự gia tăng dân số, thành phần dân tộc, tình hình phân bố dân cư, tỉ

lệ dan thành thị của TQ?4/ Năm 2004 dịch vụ Nhật bản chiếm tỉ lệ: a. 65% giá trị GDP của Nhật Bản. b.66% giá trị GDP của Nhật Bản.c. 67% giá trị GDP của Nhật Bản. d.68% giá trị GDP của Nhật Bản.5/ Nhật Bản đứng vị trí thứ mấy về thương mại:a. Thứ hai thế giới. b.Thứ ba thế giới. c.Thứ tư thế giới. d.Thứ năm thế giới.

5/ Dặn dò về nhà: Soạn bài mới trước ở nhà theo trình tự các phần trong SGK và câu hỏi ở cuối bài.

6/ Bổ sung, rút kinh nghiệm qua tiết dạy:…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

GIÁO ÁN LỚP 11 Trang 56

Page 57: Giao an 11 cb

Tuần: Tiết:----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

BÀI 10. TRUNG QUỐC ( TT )

TIẾT 2. KINH TẾ TRUNG QUỐC--------------------

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần nắm rõ và trình bài được.1/ Kiến thức:- Biết và giải thích kết quả phát triển kinh tế, sự phân bố một số ngành kinh tế của TQ trong thời gian tiến hành hiện đại hoá trong nước.2/ Kĩ năng:

- Nhận xét, phân tích bản số liệu, lược đồ để có những hiểu biết trên tinh thần cùng có lợi giữa Việt Nam và Trung Quốc.

3/ Thái độ:II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- bản đồ kinh tế chung của Trung Quốc, bản đồ tự nhiên của Trung Quốc.- Một số tranh ảnh về đất nước Trung Quốc, con người Trung Quốc trong thời kì hieenj đại hoá.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:1/ Ổn định lớp: kiểm tra sỉ số2/ Kiểm tra bài cũ:

1/ Hãy nêu những đặc điểm nổi bật về lãnh thổ của TQ?2/ Hãy nêu đặc điểm chủ yếu về địa hình, khí hậu, sông ngòi, khoáng sản, cảnh quan của miền

Đông TQ?3/ Hãy nêu đặc điểm số dân, sự gia tăng dân số, thành phần dân tộc, tình hình phân bố dân cư, tỉ

lệ dan thành thị của TQ?3/ Vào bài mới:

Giới thiệu bài mới: GV đặc vấn đề giới thiệu bài mới.TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CƠ BẢN CỦA BÀI

Hoạt động 1: Tìm hiểu khái quát chung về kinh tế của Trung Quốc?CH: Hãy nêu khái quat chung về tốc độ, cơ cấu, giá trị của nền kinh tế Trung Quốc?

CH: Nguyên nhân làm cho nền kinh tế TQ phát triển nhanh trong thời gian gần đây?

HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả.GV: Nhận xét, bổ sung Chuẩn hoá kiến thức.

I..KHÁI QUÁT CHUNG:- Tốc độ phát triển kinh tế cao nhất thế giới: trung bình trên 8%.- Cơ cấu kinh tế thay đổi rõ rệt: tỉ trong nông nghiệp giãm, tỉ trọng công nghiệp, dịch vụ tăng nhanh.- Là nước xuất siêu: giá trị XK 266 tỉ $, NK 243 tỉ $.+ Nguyên nhân:- Tiến hành công cuộc hiện đại hoá đất nước.- Giữ vững ổn định xã hội.- Mở rộng giao lưu buôn bán với nước ngoài.

Hoạt động 2: Tìm hiểu các ngành kinh tế của Trung Quốc?CH: Hãy nêu chiến lược phát triển công nghiệp của TQ?

II..CÁC NGÀNH KINH TẾ:1/ Công nghiệp:a/ Chiến lược phát triển công nghiệp:- Thay đổi cơ chế quản lí theo hướng trao quyền tự chủ cho cơ sở.

GIÁO ÁN LỚP 11 Trang 57

Page 58: Giao an 11 cb

Tuần: Tiết:----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả.GV: Nhận xét, bổ sung Chuẩn hoá kiến thức.

CH: Hãy nêu cơ cấu ngành công nghiệp của Trung Quốc?

HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả.GV: Nhận xét, bổ sung Chuẩn hoá kiến thức.

CH: Hãy nêu đặc điểm phân bố ngành công nghiệp của Trung Quốc?

HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả.GV: Nhận xét, bổ sung Chuẩn hoá kiến thức.

CH: Hãy nêu chiến lược phát triển nông nghiệp của Trung Quốc?

HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả.GV: Nhận xét, bổ sung Chuẩn hoá kiến thức.

CH: Hãy nêu cơ cấu ngành nông nghiệp của Trung Quốc?

HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả.GV: Nhận xét, bổ sung Chuẩn hoá kiến thức.

CH: Hãy nêu đặc điểm phân bố ngành nông nghiệp của Trung Quốc?

HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả.

GV: Nhận xét, bổ sung Chuẩn hoá kiến thức.

- Mở cửa, tăng cường giao lưu, thu hút đầu tư nước ngoài.- Hiện đại hoá thiết bị, chú ý các lĩnh vực công nghệ cao (công nghệ thông tin, công nghệ sinh hoạt, máy công cụ…)b/ Cơ cấu ngành công nghiệp:- Giai đoạn đầu ưu tiên phát triển công nghiệp nhẹ.- tiếp đó phát triển các ngành công nghiệp nặng truyền thống.- Từ năm 1994: thực hiện chính sách công nghiệp mới tập trung vào 5 nhóm ngành có ưu thế phù hợp với thời kì mới.c/ Phân bố:- Các trung tâm công nghiệp lớn đều tập trung ở miền Đông, đặc biệt là ở duyên hải có các trung tâm như: Bắc Kinh, Thượng Hải..2/ Nông nghiệp:a/ Chiến lược phát triển:- Trung Quốc chỉ chiểm 7% đất canh tác của thế giới nhưng phải nuôi sống gần bằng 20% dân số toàn cầu.- Các chính sách, biện pháp cải cách nông nghiệp để khai thác tiềm năng lao động và tài nguyên thiên nhiên để phát triển nông nghiệp:+ Giao quyền sử dụng đất cho nông dân.+ Cải tạo, xây dựng mới hệ thống giao thông và thuỷ lợi.+ Đưa kĩ thuật mới vào sản xuất.+ Phổ biến giống mới, miễn thuế nông nghiệp…b/ Cơ cấu nông nghiệp:- Cơ cấu nông nghiệp rất đa dạng.- Ngành trồng trọt chiếm ưu thế, trong đó cây lương thực giữ vai trò quan trọng hơn nhưng ngành chăn nuôi đang tăng nhanh.c/ Phân bố nông nghiệp:- Đồng bằng châu thổ các sông lứn là những vùng trồng nông nghiệp trù phú.- Các đồng bằng Đông Bắc, Hoa Bắc trồng nhiều lúa mì, ngô, khoai tây, củ cải đường, hướng dương…- Các đồng bằng Hoa Trung, Hoa Nam trồng nhiều lúa gạo, mía, chè, lạc, bông…

GIÁO ÁN LỚP 11 Trang 58

Page 59: Giao an 11 cb

Tuần: Tiết:----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Hoạt động 3: Tìm hiểu mối quan hệ trung quốc và Việt Nam.

CH: Hãy nêu mối quan hệ của Việt Nam và Trung Quốc trong những năm gần đây?

HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả.

GV: Nhận xét, bổ sung Chuẩn hoá kiến thức.

III..MỐI QUAN HỆ TRUNG QUỐC - VIỆT NAM:- Trung Quốc - Việt Nam có mối quan hệ lâu đời và đang mở rộng trên nhiều lĩnh vực trên nền tảng của tình hữu nghị và sự ổn định lâu dài.- Từ đầu thập kỉ 90 trở lại đây, chính phủ hai nước đã có nhiều chính sách tạo điều kiện mở rộng quan hệ hợp tác khoa học-kĩ thuật và thương mại.- Quan hệ kinh tế bao gồm nhiều mặt, giá trị trao đổi thương mại tăng dần.

4/ Kiểm tra, đánh giá: 1/ Hãy nêu khái quat chung về tốc độ, cơ cấu, giá trị của nền kinh tế Trung Quốc?2/ Hãy nêu chiến lược phát triển, cơ cấu và phân bố công nghiệp của TQ?3/ Hãy nêu chiến lược phát triển, cơ cấu và phân bố nông nghiệp của Trung Quốc?4/ Hãy nêu mối quan hệ của Việt Nam và Trung Quốc trong những năm gần đây?

5/ Dặn dò về nhà: Soạn bài mới trước ở nhà theo trình tự các phần trong SGK và câu hỏi ở cuối bài.

6/ Bổ sung, rút kinh nghiệm qua tiết dạy:…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

GIÁO ÁN LỚP 11 Trang 59

Page 60: Giao an 11 cb

Tuần: Tiết:----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

BÀI 10. TRUNG QUỐC ( TT )

TIẾT 3. THỰC HÀNH: TÌM HIỂU SỰ THAY ĐỔI CỦA NỀN KINH TẾ TRUNG QUỐC--------------------

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần nắm rõ và trình bài được.1/ Kiến thức:- Chứng minh được sự thay đổi của nền kinh tế Trung Quốc qua tăng trưởng GDP, sản lượng công nghiệp và của ngoại thương2/ Kĩ năng:

- Phân tích, so sánh tư liệu, số liệu, lược đồ để có kiến thức trên.- Vẽ biểu đồ cơ cấu xuất nhập khẩu.

3/ Thái độ:II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Biểu đồ vẽ theo số liệu SGK.- Tư liệu về thành tựu kinh tế Trung Quốc.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:1/ Ổn định lớp: kiểm tra sỉ số2/ Kiểm tra bài cũ:

1/ Hãy nêu khái quat chung về tốc độ, cơ cấu, giá trị của nền kinh tế Trung Quốc?2/ Hãy nêu chiến lược phát triển, cơ cấu và phân bố công nghiệp của TQ?3/ Hãy nêu chiến lược phát triển, cơ cấu và phân bố nông nghiệp của Trung Quốc?

3/ Vào bài mới: Giới thiệu bài mới:

TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CƠ BẢN CỦA BÀI

Hoạt động 1: Tìm hiểu về yêu cầu bài thực hành.CH: GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài thực hành, GV ghi lên bảng, GV nhấn mạnh những kĩ năng cần đạt được trong bài thực hành.

I..YÊU CẦU CỦA BÀI THỰC HÀNH:Bài tập 1: Những thay đổi trong nền kinh tế Trung Quốc. Bài tập 2: Thay đổi trong ngành nông nghiệp.

Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS làm bài thực hành theo yêu cầu.Bước 1: Vẽ biểu đồ.- Xác định dạng biểu đồ cần vẽ qua ba bảng số liệu SGK?Bài tập 2: 1/ Dựa vào hình 10.4, lập lại bảng ghi tỉ lệ diện tích các loại cây trồng năm 1978 và năm 2005.2/ Xác định dạng biểu đồ sau khi đã lựa chọn một trong những loại nông sản.Bước 2:Nhận xét so sánh.GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm. Cử nhóm trưởng.

II..HƯỚNG DẪN LÀM BÀI THỰC HÀNH:Bước 1: Vẽ biểu đồ.Bài tập 1:1/ Vẽ biểu đồ hình cột.2/ Vẽ biểu đồ hình cột chồng theo giá trị %.3/ Vẽ biểu đồ hình cột dơn gộp nhóm (mỗi năm có ba cột biểu hiện của Trung Quốc, Việt Nam và thế giới).Bài tập 2:- Vẽ biểu đồ hình cột.Bước 2: Nhận xét so sánh.Bài tập 1:1/ Tốc độ tăng trưởng GDP của Trung Quốc.2/ GDP của Trung Quốc và thế giới.3/ Tổng thu nhập trng nước theo sức mua tương đương bình quân đầu người.

GIÁO ÁN LỚP 11 Trang 60

Page 61: Giao an 11 cb

Tuần: Tiết:----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

*Nhóm 1: làm bài tập 1/bảng 10.2.*Nhóm 2: làm bài tập 1/bảng 10.3.*Nhóm 3: làm bài tập 1/bảng 10.3.*Nhóm 4: làm bài tập 2/bảng 10.4.

Bài tập 2: Nhận xét sản lượng một số nông sản của Trung Quốc.

Hoạt động 3: Tiến hành làm bài thực hành.

HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả.

GV: Nhận xét, bổ sung Chuẩn hoá kiến thức.

HS theo dõi và tự hoàn thiện bài thực hành của mình.

III..TIẾN HÀNH LÀM BÀI THỰC HÀNH:Bài tập 1:1/ Tốc độ tăng trưởng GDP của Trung Quốc:- Nhìn chung là cao, khá ổn định.- Từ sau năm 2000 tăng liên tục, đạt trên 8%.2/ GDP của Trung Quốc và thế giới:- GDP tăng nhanh và đạt mức cao.- So với thế giới 4,03% năm 2004.3/ Tổng thu nhập trong nước theo sức mua tương đương bình quân đầu người.- Tăng liên tục, ổn định.- Cao gấp đôi Việt Nam và bằng khoảng 2/3 của thế giới.Bài tập 2: Nhận xét sản lượng một số nông sản của Trung Quốc.- Tất cả sản lượng các loại cây trồng đều tăng nhanh.- Trừ mía, các loại đều đứng đầu thế giới về giá trị sản lượng.

4/ Kiểm tra, đánh giá: 1/ Từ năm 1985 đến năm 2004 loại nông sản nào có sản lượng tăng nhanh nhất.a/ Lương thực. b/ Bông. c/ Lạc. d/ Mía.2/ Từ năm 1985 đến 2004, loạ nông sản nào có tốc độ tăng trưởng chậm nhất.a/ Lương thực. b/ Bông. c/ Lạc. d/ Thịt Lợn.

5/ Dặn dò về nhà: Soạn bài mới trước ở nhà theo trình tự các phần trong SGK và câu hỏi ở cuối bài. 6/ Bổ sung, rút kinh nghiệm qua tiết dạy:………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

GIÁO ÁN LỚP 11 Trang 61

Page 62: Giao an 11 cb

Tuần: Tiết:----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

BÀI 11. KHU VỰC ĐÔNG NAM Á

TIẾT 1. TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI--------------------

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần nắm rõ và trình bài được.1/ Kiến thức:

- Phân tích được tính thống nhất về đặc điểm tự nhiên của khu vực Đông Nam Á.- Phân tích được đặc điểm kinh tế-xã hội và những ảnh hưởng của các đặc điểm đó đến sự phát

triển kinh tế của khu vực.- Đánh giá được ảnh hưởng của vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, điều kiện xã

hội đến phát triển kinh tế của khu vực Đông Nam Á.2/ Kĩ năng:

- Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ, phân tích hai biểu đồ đặc trưng cho mỗi đới khí hậu.- Đọc và phân tích bảng số liệu, đưa ra nhận định về xu hướng phát triển dân số của khu vực Đông

Nam Á.3/ Thái độ:II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bản đồ tự nhiên Đông Nam Á.- Bản đồ hành chính Đông Nam Á.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:1/ Ổn định lớp:kiểm tra sỉ số2/ Kiểm tra bài cũ:

Kiểm tra phần hoàn thiện bài thực hành của HS.3/ Vào bài mới:

Giới thiệu bài mới: TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CƠ BẢN CỦA BÀI

Hoạt động 1: Tìm hiểu về điều kiện tự nhiên.CH: Hãy nêu những đặc điểm về vị trí địa lí và lãnh thổ của khu vực Đông Nam Á?

CH: Vị trí địa lí và lãnh thổ của khu vực này có thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế?

CH: Hãy nêu những đặc điểm về tự nhiên của khu vực Đông Nam Á?

I.. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN:1/ Vị trí địa lí và lãnh thổ:- Nằm ở Đông Nam lục địa Á-Âu, diện tích rộng, gồm 11 quốc gia trong đó có Việt Nam.- Nằm trọn trong khu vực nội chí tuyến, có biển, là cầu nối thông thương hang hải quan trọng của thế giới.- Tiếp giáp với 2 nền văn minh lớn là Trung Quốc và Ấn Độ. Tích cực: thiên nhiên, dân cư đa dạng, có điều kiện tốt để giao lưu phát triển. Hạn chế: thiên tai nhiều, là nơi bị các cường quốc nhòm ngó.2/ Đặc điểm tự nhiên:- Đông Nam Á lục địa: nhiều núi, nhiều song lớn, có nhiều đồng bằng phù sa màu mỡ, khí hậu nhiệt đới gió mùa, nhiều than đá, dầu mỏ, sắt, thiếc...- Đông Nam Á biển đảo: nhiều đảo với nhiều núi

GIÁO ÁN LỚP 11 Trang 62

Page 63: Giao an 11 cb

Tuần: Tiết:----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

CH: Điều kiện tự nhiên của khu vực này có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế?

HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả.GV: Nhận xét, bổ sung Chuẩn hoá kiến thức.

lữa, ít sông lớn, khí hâu xích đạo và nhiệt đới ẩm, nhiều than đá, dầu mỏ, sắt, thiếc, đồng... Thuận lợi: khí hậu nóng ẩm, đất phù sa màu mỡ phát triển nông nghiệp nhiệt đới, biển phát triển ngư nghiệp, du lịch và có lượng mưa dồi dào, giàu khoáng sản, rừng nhiệt đới phong phú và đa dạng. Khó khăn: động đất, núi lửa, song thần, bảo lụt, hạn hán, rừng và khoáng sản giàu chủng loại nhưng hạn chế về tiềm năng khai thác.

Hoạt động 2: Tìm hiểu về dân cư và xã hội.

CH: Hãy nêu những đặc điểm về dân cư và nêu những thuận lợi và khó khăn cho sự phát triển kinh tế của khu vực?

CH: Hãy nêu những đặc điểm về xã hội và nêu những thuận lợi và khó khăn cho sự phát triển kinh tế của khu vực?

HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả.GV: Nhận xét, bổ sung Chuẩn hoá kiến thức.

II..DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI:1/ Dân cư:- Dân số đông năm 2005 có 556 triệu người.- Có cơ cấu dân số trẻ.- Phân bố dân cư không đồng đều.- Dân tộc: đa dân tộc, nhiều dân tộc phân bố ở nhiều quốc gia. Thuận lợi: nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn. Khó khăn: Sức ép về giáo dục, y tế, việc làm...2/ Xã hội:- Các nước đều đa dân tộc, tôn giáo.- Kết cấu xã hội có những nét tương đồng. Thuận lợi: bản sắc văn hoá phong phú đa dạng là tiền đề quan trọng để phát triển kinh tế-xã hội. Khó khăn: Làm cho vấn đề đoàn kết dân tộc, giữ gìn an ninh xã hội trở thành vấn đề nhạy cảm...

4/ Kiểm tra, đánh giá: 1/ Hãy nêu những đặc điểm về vị trí địa lí và lãnh thổ của khu vực Đông Nam Á?2/ Hãy nêu những đặc điểm về tự nhiên của khu vực Đông Nam Á?3/ Hãy nêu những đặc điểm về dân cư và xã hội của khu vực Đông Nam Á?

5/ Dặn dò về nhà: Soạn bài mới trước ở nhà theo trình tự các phần trong SGK và câu hỏi ở cuối bài. 6/ Bổ sung, rút kinh nghiệm qua tiết dạy:………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

GIÁO ÁN LỚP 11 Trang 63

Page 64: Giao an 11 cb

Tuần: Tiết:----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

BÀI 11. KHU VỰC ĐÔNG NAM Á ( TT )

TIẾT 2. KINH TẾ CỦA KHU VỰC ĐÔNG NAM Á.--------------------

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần nắm rõ và trình bài được.1/ Kiến thức:

- Phân tích được sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của khu vực thông qua phân tích biểu đồ.- Nêu được đặc điểm cơ bản của nền nông nghiệp nhiệt đới khu vực Đông Nam Á: sản xuất lúa

nước, trồng cây công nghiệp, chăn nuôi, khai thác và nuôi trồng thuỷ sản.- Nêu được hiện trạng và xu hướng phát triển công nghiệp, dịch vụ của Đông Nam Á.

2/ Kĩ năng:- Tiếp tục ăng cường cho HS các kĩ năng đọc bản đồ, phân tích biểu đồ, bản đồ, bảng số liệu..- Tăng cường năng lực thể hiện, trình bày trong nhóm.

3/ Thái độ:II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bản đồ kinh tế Đông Nam Á.- Bản đồ tự nhiên Châu Á, phóng to các bảng biểu trong SGK.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:1/ Ổn định lớp:kiểm tra sỉ số2/ Kiểm tra bài cũ:

1/ Hãy nêu những đặc điểm về vị trí địa lí và lãnh thổ của khu vực Đông Nam Á?2/ Hãy nêu những đặc điểm về tự nhiên của khu vực Đông Nam Á?3/ Hãy nêu những đặc điểm về dân cư và xã hội của khu vực Đông Nam Á?

3/ Vào bài mới: Giới thiệu bài mới:

TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CƠ BẢN CỦA BÀI

Hoạt động 1: Tìm hiểu cơ cấu kinh tế.CH: Hãy nêu cơ cấu chuyển dịch GDP của các nước Đông Nam Á?

CH: Giải hích tại sao có sự chuyển dịch như thế?

HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả.GV: Nhận xét, bổ sung Chuẩn hoá kiến thức.

I..CƠ CẤU KINH TẾ:- Cơ cấu kinh tế của khu vực Đông Nam Á đang có sự chuyển dịch heo hướng:+ GDP khu vực I giảm rõ rệt.+ GDP khu vực II tăng mạnh.+ GDP khu vực III tăng ở tất cả các nước. Thể hiện sự chuyển đổi từ nền kinh tế thuần nông sang nền kinh tế có công nghiệp và dịch vụ phát triển.

Hoạt động 2: Tìm hiểu công nghiệp.CH: Hãy nêu đặc điểm công nghiệp của các nước Đông Nam Á?CH: hãy nêu những hạn chế của công nghiệp Đông Nam Á?HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả.GV: Nhận xét, bổ sung Chuẩn hoá kiến thức.

II..CÔNG NGHIỆP:- Công nghiệp phát triển theo hướng hiện đại nhằm phục vụ cho xuất khẩu: tăng cường liên doanh với nước ngoài về KHKT, vốn, công nghệ…- Chú trọng sản xuất các mặt hang phục vụ cho xuất khẩu: ô tô, xe máy, điện tử, tin học, may mặc, giày da, chế biến thực phẩm….

GIÁO ÁN LỚP 11 Trang 64

Page 65: Giao an 11 cb

Tuần: Tiết:----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Hoạt động 3: Tìm hiểu về dịch vụ.

CH: Hãy nêu những đặc điểm về ngành dịch vụ Đông Nam Á?

CH: Những đặc điểm đó tác động đến nền kinh tế của các nước Đông Nam Á như thế nào ?

CH: Hãy nêu mục đích của ngành dịch vụ Đông Nam Á?

HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả.GV: Nhận xét, bổ sung Chuẩn hoá kiến thức.

III..DỊCH VỤ:- Hướng phát triển: + Phát triển cơ sở hạ tầng cho các khu công nghiệp.+ Xây dựng đường sá, phát triển giao thông.+ Hiện đại hoá mạng lưới thông tin, dịch vụ ngân hàng, tín dụng.+ Tận dụng các ưu thế về tự nhiên, văn hoá để đẩy mạnh phát triển du lịch…- Mục đích:+ Phục vụ sản xuất, nhu cầu phát triển con người.+ Thu hút vốn đầu tư, công nghệ, thiết bị hiện đại.+ Phục vụ và nâng cao đời sống nhân dân.

Hoạt động 4: Tìm hiểu về nông nghiệp.

CH: Hãy nêu những điều kiện để phát triển nông nghiệp ở Đông Nam Á?

CH: Hãy nêu những đặc điểm về cây lúa gạo ở Đông Nam Á? Liên hệ Việt Nam.

CH: Hãy nêu một vài vấn đề của cây lúa gạo ở Đông Nam Á?

CH: Hãy nêu đặc điểm về cơ cấu, phân bố, sản lượng cây công nghiệp ở Đông Nam Á?

CH: Hãy nêu những đặc điểm về ngành nuôi trồng thuỷ sản ở các nước Đông Nam Á? Liên hệ Việt Nam.

CH: Các nước nào ở Đông Nam Á phát triển mạnh ngành chăn nuôi?

HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả.GV: Nhận xét, bổ sung Chuẩn hoá kiến thức.

IV..NÔNG NGHIỆP:1/ Cây lúa gạo:- Là cây lương thực truyền thống của khu vực.- Việt Nam và Thái Lan là hgia có xuất khẩu gạo đứng đầu thế giới.- Sản lượng ngày càng tăng, nhưng diện tích gieo trồng ngày càng bị thu hẹp. Vấn đề an ninh lương thực vẫn còn đặt ra.- Phân bố chủ yếu ở Thái Lan, Việt Nam, In-đô-nê-xia...2/ Trồng cây công nghiệp:- Cây trồng đa dạng như: cao su, hồ tiêu, cà phê, cây lấy dầu, lấy sợi...- Phân bố: Việt Nam, Thái Lan, In-đô-nê-xia, Phi-lip-pin...- Cung cấp: 75% sản lượng cao su, 20% sản lượng cà phê, 46% sản lượng hồ tiêu cho thế giới.3/ Chăn nuôi, nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản:- Chăn nuôi: Số lượng đàn gia súc khá lớn, trong nông nghiệp chăn nuôi vẫn còn là ngành yếu.- Các nước phát triển mạnh ngành chăn nuôi: Thái Lan, Việt Nam, In-đô-nê-xia, Mi-an-ma...- Đánh bắt nuôi trồng thuỷ sản: là một trong những khu vực đánh bắt cá lớn, nhưng vẫn chưa tận dụng hết tiềm năng.- Nuôi trồng thuỷ sản gần đây đã phát triển mạnh...

GIÁO ÁN LỚP 11 Trang 65

Page 66: Giao an 11 cb

Tuần: Tiết:----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

4/ Kiểm tra, đánh giá: 1/ Hãy nêu cơ cấu chuyển dịch GDP của các nước Đông Nam Á?2/ Hãy nêu đặc điểm công nghiệp của các nước Đông Nam Á?3/ Hãy nêu những đặc điểm về ngành dịch vụ Đông Nam Á?4/ Hãy nêu đặc điểm về cơ cấu, phân bố, sản lượng cây công nghiệp ở Đông Nam Á?

5/ Dặn dò về nhà: Soạn bài mới trước ở nhà theo trình tự các phần trong SGK và câu hỏi ở cuối bài.

6/ Bổ sung, rút kinh nghiệm qua tiết dạy:…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

GIÁO ÁN LỚP 11 Trang 66

Page 67: Giao an 11 cb

Tuần: Tiết:----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

BÀI 11. KHU VỰC ĐÔNG NAM Á ( TT )

TIẾT 3. HIỆP HỘI CÁC QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á--------------------

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần nắm rõ và trình bài được.1/ Kiến thức:

- Hiểu và trình bày được các mục tiêu của ASEAN, đánh giá được các thành tựu cũng như các thách thức đối với ASEAN.

- Đánh giá được những thuận lợi và những khó khăn của Việt Nam trong quá trình hội nhập.2/ Kĩ năng:

- Lập đề cương và trình bày một báo cáo.3/ Thái độ:II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Một số tài liệu tham khảo về ASEAN.III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:1/ Ổn định lớp: kiểm tra sỉ số2/ Kiểm tra bài cũ:

1/ Hãy nêu cơ cấu chuyển dịch GDP của các nước Đông Nam Á?2/ Hãy nêu đặc điểm công nghiệp của các nước Đông Nam Á?3/ Hãy nêu những đặc điểm về ngành dịch vụ Đông Nam Á?4/ Hãy nêu đặc điểm về cơ cấu, phân bố, sản lượng cây công nghiệp ở Đông Nam Á?

3/ Vào bài mới: Giới thiệu bài mới:

TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CƠ BẢN CỦA BÀI

Hoạt động 1: Tìm hiểu mục tiêu và cơ chế hợp tác của ASEAN.

CH: Hãy nêu lịch sử hình thành và phát triển của ASEAN?

CH: Hãy nêu những mục tiêu mà ASEAN cần đạt được?

HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả.GV: Nhận xét, bổ sung Chuẩn hoá kiến thức.CH: Hãy nêu những mục đích cuối cùng mà tổ chức này cần hướng tới?HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả.GV: Nhận xét, bổ sung Chuẩn hoá kiến thức.CH: Hãy nêu những cơ chế hợp tác của

I..MỤC TIÊU VÀ CƠ CHẾ HỢP TÁC CỦA ASEAN:1/ Lịch sư hình thành và phát triển:- Ra đời năm 1967, gồm 5 nước Thái Lan, In-đô-nê-xia, Malaixia, Phi-lip-pin, Xin-ga-po là thành viên sang lập, đến nay đã có 10 quốc gia thành viên.2/ Mục tiêu chính của ASEAN: Có 3 mục tiêu chính.- Thúc đẩy sự phát triển kinh tế-xã hội cxủa các nước tành viên.- Xây dựng khu vực có nền hoà bình, ổn định.- Giải quyết các mâu thuẫn, bất đồng trong nội bộ và bất đồng với bên ngoài. Đích cuối cùng mà ASEAN hướng tới là: “Đoàn kế và hợp tácvì một ASEAN hoà bình, ổn định cùng phát triển”3/ Cơ chế hợp tác của ASEAN:- Các hội nghị, các diễn đàn, các hoạt động chính trị, kinh tế, xã hội, văn hoá, thể thao…

GIÁO ÁN LỚP 11 Trang 67

Page 68: Giao an 11 cb

Tuần: Tiết:----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

ASEAN? Cơ chế này có đặc điểm gì nổi bậc?

HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả.GV: Nhận xét, bổ sung Chuẩn hoá kiến thức.

- Kí kết các hiệp ước hai bên, nhiều bên hoặc các hiệp ước chung.- Thực hiện các dự án hoặc chương trình phát triển.- Xây dựng khu vực thương mại tự do… Thực hiện cơ chế hợp tác sẽ đảm bảo cho ASEAN đạt được các mục tiêu chính và mục đích cuối cùng là hoà bình, ổn định và cùng phát triển.

Hoạt động 2: Tìm hiểu những thành tựu và thách thức của ASEAN?

CH: Hãy nêu những thành tựu tăng trưởng kinh tế, thách thức và giải pháp của các nước trong khối?

HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả.GV: Nhận xét, bổ sung Chuẩn hoá kiến thức.

CH: Hãy nêu những thành tựu về đời sống nhân dân, thách thức và giải pháp?

HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả.GV: Nhận xét, bổ sung Chuẩn hoá kiến thức.CH: Hãy nêu những thành tựu về môi trường hoà bình, ổn địn trong khu vực, thách thức và giải pháp cần đạt được?HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả.GV: Nhận xét, bổ sung Chuẩn hoá kiến thức.

II..NHỮNG THÀNH TỰU VÀ THÁCH THỨC CỦA ASEAN:1/ Thành tựu 1: tốc độ tăng trưởng kinh tế của các nước trong khối khá cao.Thách thức: tăng trưởng không đều, trình độ phát triển chênh lệch dẫn tới một số nước có nguy cơ tụt hậu. Giải pháp: tăng cường các dự án, chương trình phát triển cho các nước có tốc độ phát triển kinh tế chậm hơn.2/ Thành tựu 2: Đời sống nhân dân đã được cải thiện: Thách thức: Còn một bộ phận dân chúng có mức sống thấp, còn tình trạng đói nghèo, gây mất ổn định xã hội. Giải pháp: Chính sách riêng ở mỗi quốc gia thành viên để xoá đói, giảm nghèo.3/ Tành tựu 3: Tạo dựng môi trường hoà bình, ổn định trong khu vực. Thách thức: không còn chiến tranh, nhưng vẫn còn tình trạng bạo loạn, khủng bố ở một số quốc gia, gây nên mất ổn định cục bộ. Giải pháp: Tăng cường hợp tác về chống bạo loạn, khủng bố, nguyên tắc hợp tác nhưng không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau, về cơ bản giải quyết tận gốc vấn đề bất bình đẳng xã hội và nâng cao đời sống nhân dân.

Hoạt động 3: Tìm hiểu về quá trình hội nhập của Việt Nam.

CH: Hãy nêu quá trình tham gia vào tổ chức này của Việt nam?

CH: Hãy nêu những cơ hội và thách thức của

III..VIỆT NAM TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP ASEAN:1/ Tham gia của Việ Nam: Về kinh tế, giao dịch thương mại trong khối đạt 30%, tham gia hầu hết các hoạt động về chính trị, văn hoá, giáo dục, xã hội, thể thao, vị trí của Việt nam ngày một nâng lên.2/ Cơ hội và thách thức: Cơ hội: xuất khẩu được hang hoá trên thị

GIÁO ÁN LỚP 11 Trang 68

Page 69: Giao an 11 cb

Tuần: Tiết:----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Việt Nam khi tham gia vào tổ chức này?

HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả.GV: Nhận xét, bổ sung Chuẩn hoá kiến thức.

trường rộng lớn. Thách thức: Phải cạnh tranh với các thương hiệu có tên tuôi, uy ín hơn, các sản phẩm có trình độ công nghệ cao hơn. Giải pháp: Đón đầu đầu tư và áp dụng các công nghệ tiên tiến để tăng sức cạnh tranh của sản phẩm hang hoá.

4/ Kiểm tra, đánh giá: 1/ Hãy nêu lịch sử hình thành và phát triển của ASEAN?2/ Hãy nêu những mục tiêu mà ASEAN cần đạt được?3/ Hãy nêu những cơ chế hợp tác của ASEAN? Cơ chế này có đặc điểm gì nổi bậc?4/ Hãy nêu những thành tựu tăng trưởng kinh tế, thách thức và giải pháp của các nước trong khối?5/ Hãy nêu những cơ hội và thách thức của Việt Nam khi tham gia vào tổ chức này?

5/ Dặn dò về nhà: Soạn bài mới trước ở nhà theo trình tự các phần trong SGK và câu hỏi ở cuối bài.

6/ Bổ sung, rút kinh nghiệm qua tiết dạy:…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

GIÁO ÁN LỚP 11 Trang 69

Page 70: Giao an 11 cb

Tuần: Tiết:----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

BÀI 11. KHU VỰC ĐÔNG NAM Á ( TT )

TIẾT 4. THỰC HÀNH: TÌM HIỂU VỀ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI CỦA KHU VỰC ĐÔNG NAM Á

--------------------

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần nắm rõ và trình bài được.1/ Kiến thức:

- Phân tích được một số chỉ tiêu kinh tế về du lịch, xuất khẩu của Đông Nam Á.- Nhận thức được một số mặt hang xuất khẩu chủ lực của Đông Nam Á.

2/ Kĩ năng:- Vẽ biểu đồ kinh tế Đông Nam Á.- Phân tích biểu đồ để rút ra nhận xét về vị trí địa lí.

3/ Thái độ:II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bản đồ các nước trên tế giới.- bản đồ các nước Đông Nam Á.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:1/ Ổn định lớp: kiểm tra sỉ số2/ Kiểm tra bài cũ:

1/ Hãy nêu những mục tiêu mà ASEAN cần đạt được?2/ Hãy nêu những cơ chế hợp tác của ASEAN? Cơ chế này có đặc điểm gì nổi bậc?3/ Hãy nêu những thành tựu tăng trưởng kinh tế, thách thức và giải pháp của các nước trong khối?4/ Hãy nêu những cơ hội và thách thức của Việt Nam khi tham gia vào tổ chức này?

3/ Vào bài mới: Giới thiệu bài mới:

TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CƠ BẢN CỦA BÀI

Hoạt động 1: GV cho HS đọc yêu cầu bài thực hành.CH: Qua yêu cầu bài thực hành cần đạt được mục đích gì?HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả.GV: Nhận xét, bổ sung Chuẩn hoá kiến thức.

I..YÊU CẦU VỀ BÀI THỰC HÀNH:

- Tìm hiểu về hoạt động du lịch quốc tế ở Đông Nam Á.

- Tìm hiểu hoạt động xuẩt nhập khẩu của Đông Nam Á.

Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS làm bài thực hành.

GV hướng dẫn HS làm bài thực hành theo các nội dung trong SGK.- Vẽ biểu đồ thể hiện hai đại lượng: số khách du lịch và chi tiêu của khách du lịch.- Yêu cầu: Vẽ chính xác, đẹp, đầy đủ các dữ

II..HƯỚNG DẪN:1/ Hoạt đông du lịch:- Dựa vào bảng 11 vẽ biểu đồ hình cột thể hiện: Số khách du lịch quốc tế và chi tiêu của khách du lịch của một số khu vực Châu Á.- Tính bình quân mỗi lượt khách du lịch phải chi tiêuở từng khu vực (USD/người)- So sánh về số khách và chi tiêu của khách du

GIÁO ÁN LỚP 11 Trang 70

Page 71: Giao an 11 cb

Tuần: Tiết:----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

liệu, đặc tên, ghi chú. Số chi tiêu của khách- Tính chi phí= --------------------------------- Số du kháchSauk hi tính toán xong thì so sánh ở khu vực Đông Nam Á với hai khu vực còn lại: cao hay thấp hơn khoảng bao nhiêu lần.

HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả.GV: Nhận xét, bổ sung Chuẩn hoá kiến thức.

lịch quốc tế ở khu vực Đông Nam Á với hai khu vực còn lại.2/ Tình hình xuất khẩu, nhập khẩu của Đông Nam Á.- Dựa vào hình 11.8 nhận xét chênh lệch cán cân thương mại trong giai đoạn 1990-2004 của các quốc gia.+ Cán cân xuất nhập khẩu là chênh lệch giữa giá trị xuất khẩu và nhập khẩu.+ Xuất siêu là giá trị xuất lớn hơn giá trị nhập, nhập siêu là ngược lại.

Hoạt động 3: Sau khi hướng dẫn xong, GV yêu cầu HS tiến hành theo nhóm.

+ Nhóm 1,3: Làm bài tập 1.

+ Nhóm 2,4: Làm bài tập 2.

HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả.GV: Nhận xét, bổ sung Chuẩn hoá kiến thức.

HS theo dõi và tự hoàn thiện bài thực hành của mình.

III..TIẾN HÀNH:1/ Sự phát triển của ngành du lịch:- Vẽ biểu đồ hình cột.- Chi tiêu trung bình: cao nhất là Đông Nam Á, thấp nhất là Tây Nam Á.- So sánh về số khách và chi tiêu và chi tiêu của khách du lịch quốc tế: Đông Nam Á chỉ ngang bằng Tây Nam Á, thấp hơn nhiều so với Đông Á.2/ Tình hình xuất khẩu của Đông Nam Á. - Có sự chênh lệch giá trị xuất, nhập khẩu rất lớn giữa các nước.- Tuy có giá trị nhập khẩu nhỏ hơn Xin-ga-po và Thái Lan nhưng Việt Nam có tốc độ tăng trưởng giá trị xuất khẩu cao nhất trong nhóm 4 nước.- Việt nam là nước duy nhất có cán cân thương mại âm còn lại đều dương.

4/ Kiểm tra, đánh giá: 1/ Nhận xét chung về hoạt động của ngành du lịch và tình hình xuất khẩu của Đông Nam Á trong thời gian trên?2/ Giải thích tại sao có kết quả đó?

5/ Dặn dò về nhà: Soạn bài mới trước ở nhà theo trình tự các phần trong SGK và câu hỏi ở cuối bài.

6/ Bổ sung, rút kinh nghiệm qua tiết dạy:………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

GIÁO ÁN LỚP 11 Trang 71

Page 72: Giao an 11 cb

Tuần: Tiết:----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

BÀI 12. Ô-XTRÂY-LI-A

TIẾT 1. KHÁI QUÁT VỀ Ô-XTRÂY-LI-A--------------------

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần nắm rõ và trình bài được.1/ Kiến thức:

- Xác định và trình bày được những lợi thế và thách thức do điều kiện tự nhiên và dân cư xã hội tạo nên cho Ô-xtrây-li-a.

- Xác định và giải thích được đặc trưng của Ô-xtrây-li-a. 2/ Kĩ năng:- Phân tích được các lược đồ, sơ đồ có trong bài học.3/ Thái độ:- Nhận thức rõ những nhân tố cơ bản tạo cho Ô-xtrây-li-a một môi trường đầu tư hấp dẫn và một sự phát triển ổn địn và năng động.II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Bản đồ tự nhiên, kinh tế Ô-xtrây-li-a.III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:1/ Ổn định lớp: kiểm tra sỉ số2/ Kiểm tra bài cũ:

1/ Kiểm tra phần hoàn thiện bài thực hành của HS.3/ Vào bài mới:

Giới thiệu bài mới: TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CƠ BẢN CỦA BÀI

Hoạt động 1: Tìm hiểu về tự nhiên, dân cư, xã hội.CH: Hãy nêu những đặc điểm về vị trí địa lí của Ô-xtrây-li-a?

CH: Hãy nêu những đặc điểm về tự nhiên của Ô-xtrây-li-a?

CH: Hãy nêu những khó khăn và thuận lợi của tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế?

HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả.GV: Nhận xét, bổ sung Chuẩn hoá kiến thức.

Hãy nêu những đặc điểm về sinh vật và cảnh quan, khoáng sản của Ô-xtrây-li-a?

HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả.

I..TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI:1/ Vị trí địa lí và đặc điểm tự nhiên:a) Vị trí địa lí:- Vị trí nằm ở nam Bán Cầu, có đường chí tuyến đi ngang qua giữa đất nước.- Lãnh thổ chiếm cả một châu lục, đứng thứ 6 thế giới về diện tích.b) Đặc điểm tự nhiên:- Địa hình: Cao nguyên ở miền Tây, vùng đất thấp trong nội địa, vùng đất cao ở miền Đông.- Khí hậu: Phân hoá từ Bắc xuống nam, từ Đông sang Tây.+ Từ Bắc xuống Nam: từ Xích đạo, nhiệt đới, cận nhiệt đới.+ Từ Đông sang Tây: lần lượt từ ẩm đến nữa khô hạn và khô hạn. khí hậu hoang mạc và bán hoang mạc chiếm phần lớn lãnh thổ.- Sinh vật: Nhiều động vật bản địa độc đáo như: thú có túi, cáo mỏ vịt…- Cảnh quan: đa dạng, ấn tượng cả trên đất liền,

GIÁO ÁN LỚP 11 Trang 72

Page 73: Giao an 11 cb

Tuần: Tiết:----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

GV: Nhận xét, bổ sung Chuẩn hoá kiến thức

CH: Hãy nêu những đặc điểm về dân cư của Ô-xtrây-li-a?

HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả.GV: Nhận xét, bổ sung Chuẩn hoá kiến thức

CH: Hãy nêu những đặc điểm về mặt xã hội của Ô-xtrây –li-a?

HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả.GV: Nhận xét, bổ sung Chuẩn hoá kiến thức

dưới biển, nhiều khu bảo tồn thiên nhiên trong đó có 11 di sản thế giới.- Khoáng sản: than, sắt, kim cương, dầu khí, đồng, thiếc…2/ Dân cư và xã hội:a) Dân cư: - Ô-xtrây-li-a là nhà nước liên bang, nằm trong hối liên hiệp anh.- Là quốc gia đa dân tộc, tôn giáo, văn hoá.- Phân bố dân cư không đồng đều, dân cư tập trung nhiều ở đồng bằng ven biển phía Đông.- Gia tăng tự nhiên thấp, chủ yếu do nhập cư.- Dân cư thành thị chiếm 85%.b) Xã hội:- Dầu tư lớn cho giáo dục và khoa học.- Nguồn lực lao động có chất lượng cao.- Mức sống của người dân cao.

Hoạt động 2: Tìm hiểu về kinh tế.

CH: Hãy nêu khái quát về kinh tế của Ô-xtrây-li-a?

HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả.GV: Nhận xét, bổ sung Chuẩn hoá kiến thức

CH: Hãy nêu những đặc điểm của ngành dịch vụ của Ô-xtrây-li-a?

HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả.GV: Nhận xét, bổ sung Chuẩn hoá kiến thức

CH: Hãy nêu những đặc điểm về công nghiệp của Ô-xtrây-li-a?

HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả.GV: Nhận xét, bổ sung Chuẩn hoá kiến thức.

II..KINH TẾ:1/ Khái quát:- Là nước có nền kinh tế phát triển cao.- Các ngành kinh tế tri thức đóng góp 50% giá trị GDP.- Những năm gần đây mức tăng trưởng kinh tế cao và ổn định.- Là môi trường đầu tưư hấp dẫn.2/ Dịch vụ:- Dịch vụ có vai trò rất lớn, chiếm 70% GDP năm 2004.- Mạng lưới ngân hang, tài chính, thương mại phát triển mạnh.- Giao thong vận tải phát triển mạnh, nhất là hang không.- Ngoại thương hoạt động rất mạnh.- Du lịch phát triển mạnh.3/ Công nghiệp:- Đứng đầu thế giới về xuất khẩu kim cương, than đá…- Phát triển mạnh mẽ các ngành công nghệ có kĩ thuật cao.- Các trung tâm công nghiệp tập trung chủ yếu ở ven biển.4/ Nông nghiệp :- Sản xuất theo trang trại, qui mô lớn, năng xuất cao và hiệu quả lớn.- Cơ cấu ngành đa dạng.

GIÁO ÁN LỚP 11 Trang 73

Page 74: Giao an 11 cb

Tuần: Tiết:----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

CH: Hãy nêu những đặc điểm về nông nghiệp của Ô-xtrây-li-a?

HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả.GV: Nhận xét, bổ sung Chuẩn hoá kiến thức

- Nông nghiệp đóng góp 4% GDP và 25% giá trị xuất khẩu.

4/ Kiểm tra, đánh giá: 1/ Hãy nêu những đặc điểm về tự nhiên của Ô-xtrây-li-a?2/ Hãy nêu những đặc điểm về dân cư và xã hội của Ô-xtrây-li-a?3/ Hãy nêu khái quát về kinh tế của Ô-xtrây-li-a?4/ Hãy nêu những đặc điểm của ngành dịch vụ của Ô-xtrây-li-a?5/ Hãy nêu những đặc điểm về công nghiệp của Ô-xtrây-li-a?

5/ Dặn dò về nhà: Soạn bài mới trước ở nhà theo trình tự các phần trong SGK và câu hỏi ở cuối bài.

6/ Bổ sung, rút kinh nghiệm qua tiết dạy:…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

GIÁO ÁN LỚP 11 Trang 74

Page 75: Giao an 11 cb

Tuần: Tiết:----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

BÀI 12. Ô-XTRÂY-LI-A ( TT )

TIẾT 2. THỰC HÀNH: TÌM HIỂU VỀ DÂN CƯ Ở Ô-XTRÂY-LI-A--------------------

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần nắm rõ và trình bài được.1/ Kiến thức:

- Biết rõ thêm về dân cư Ô-xtrây-li-a.2/ Kĩ năng:

- Kĩ năng phân tích bản đồ, lược đồ, bảng số liệu.- Kĩ năng lập dàn ý đại cương và chi tiết cho một báo cáo.- Khả năng trình bày một bài báo cáo ngắn trước lớp.

3/ Thái độ:II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bản đồ tự nhiên, kinh tế Ô-xtrây-li-a.- Lược đồ phân bố dân cư phóng to theo SGK.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:1/ Ổn định lớp: kiểm tra sỉ số2/ Kiểm tra bài cũ:

1/ Hãy nêu những đặc điểm về tự nhiên của Ô-xtrây-li-a?2/ Hãy nêu những đặc điểm về dân cư và xã hội của Ô-xtrây-li-a?3/ Hãy nêu những đặc điểm về công nghiệp của Ô-xtrây-li-a?

3/ Vào bài mới: Giới thiệu bài mới:

TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CƠ BẢN CỦA BÀI

Hoạt động 1: Tìm hiểu yêu cầu bài thực hành.CH: Qua bài thực hành cần đạt được những mục đích gì?HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả.GV: Nhận xét, bổ sung Chuẩn hoá kiến thức.

I..YÊU CẦU CỦA BÀI THỰC HÀNH:- Viết báo cáo ngắn về dân cư của Ô-xtrây-li-a với nội dung:+ Số dân và quá trình phát triển dân số.+ Sự phân bố dân cư.+ Chất lượng dân cư và ảnh hưởng của nó đến sự phát triển kinh tế-xã hội của Ô-xtrây-li-a.

Hoạt động 2: Hướng dẫn viết bài báo cáo.GV hướng dẫn HS làm bài thực hành. Yêu cầu HS tiến hành theo nhóm.

+ Nhóm 1: Đọc ô thông tin số 1 SGK để nhận xét số dân và quá trình tăng trưởng số dân của Ô-xtrây-li-a.

+ Nhóm 2: Phân tích hình 12.6 để nhận xét sự phân bố dân cư của Ô-xtrây-li-a.

II..HƯỚNG DẪN:1/ Viết báo cáo ngắn về dân cư Ô-xtrây-li-a:- Dựa vào bảng 12 và các bảng số liệu trong SGK, cùng với kiến thức thực tế để viết báo cáo ngắn về Ô-xtrây-li-a.- Báo cáo cần đảm bảo những nội dung sau:+ Số dân và quá trình tăng trưởng dân số.+ Sự phân bố dân cư và cơ cấu dân cư.+ Chất lượng dân cư và ảnh hưởng của nó đến sự phát triển kinh tế, xã hội của Ô-xtrây-li-a.

GIÁO ÁN LỚP 11 Trang 75

Page 76: Giao an 11 cb

Tuần: Tiết:----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

+ Nhóm 3: Đọc ô thông tin số 2 SGK để đánh giá chất lượng dân cư và ảnh hưởng của nó đến sự phát triển kinh tế xã hội của Ô-xtrây-li-a.HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả.GV: Nhận xét, bổ sung Chuẩn hoá kiến thức.

2/ Trình bày trước lớp kết quả làm việc của bản thân trong thời gian ngắn:- Báo cáo cần ngắn gọn nhưng đầy đủ nội dung yêu cầu.- Trình bày báo cáo rõ rang không trình bày theo kiểu đọc văn.- Sau khi trình bày xong cần có lập trường để bảo vệ quan điểm của mình.

Hoạt động 3: Tiến hành viết báo cao.

Sau khi HS hoàn thành bài báo cao.

HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả.GV: Nhận xét, bổ sung Chuẩn hoá kiến thức.

Trong quá trình HS trình bày báo cáo GV có thể yêu cầu HS giải thích một số vấn đề:

CH: Tại sao dân cư chủ yếu tập trung ở vùng duyên hải, Đông, Đông Nam và Tây nam?

CH: Tại sao tỉ lệ dân thành thị lại cao?

HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả.GV: Nhận xét, bổ sung Chuẩn hoá kiến thức.

III..TIẾN HÀNH:Tên báo cáo: Những đặc điểm cơ bản của dân cư Ô-xtrây-li-a.2/ Dân số ít, dân số tăng chủ yếu do nhập cư.- Số dân ít (hơn 19 triệu người), dân số tăng chậm (1900 là 4,7 triệu người, 2000 là 19,2 triệu người)- Tỉ lệ gia tăng dân số thấp: 1,3%năm 1975-2000.- Dân số tăng chủ yếu do nhập cư: 95% gốc Âu, 4% gốc Á, 1% thổ dân; là quốc gia đa văn hoá, đa dân tộc, đa tôn giáo.3/ Sự phân bố dân cư rất không đồng đề:- Có mất độ dân số thưa thớt nhất (2,4 người/km2).- Phân bố rất không đồng đều: 90% tập trung ở phía Đông, Đông Nam, Tây nam; chỉ 3% diện tích. Còn 97% diện tích còn lại hầu như khong có dân số.mật độ trung bình khoảng 0,03 người/km2. 85% dân số sông trong thành thị.3/ Những đặc tính chất lượng của dân cư:- Có trình độ học vấn cao: tỉ lệ phổ cập giáo dục và tốt nghiệp THPT đứng đầu thế giới.- Chỉ số phát triển cn người ở thứ hạng cao trên thế giới.- Lực lượng lao động có trình độ khoa học cao.

4/ Kiểm tra, đánh giá: 1/ Năm 2005 dân số Ô-xtrây-li-a là bao nhiêu?a/ 19,2 triệu người. b/ 20,4 triệu người. c/ 22,4 triệu người. d/ 24,2 triệu người.2/ 95% dân cư của Ô-xtrây-li-a có nguồn gốc:a/ châu Á. b/ Châu Âu. c/ Châu Phi. d/ Bản địa và cư dan đảo.

5/ Dặn dò về nhà: Soạn bài mới trước ở nhà theo trình tự các phần trong SGK và câu hỏi ở cuối bài. 6/ Bổ sung, rút kinh nghiệm qua tiết dạy:…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

GIÁO ÁN LỚP 11 Trang 76