giỚi thiỆu mỘt sỐ bÀi tẬp kinh tẾ - chuyen-qb.comchuyen-qb.com/web/attachments/1156_dia...

37
1 GII THIU MT SBÀI TP KINH T- XÃ HI ĐƢỢC XÂY DNG TRÊN CƠ SỞ KHAI THÁC SLIU TNIÊN GIÁM THNG KÊ VIT NAM Bài 1: Cho bng sliu:DÂN SNƢỚC TA QUA CÁC NĂM (Đơn vị: Triệu người) Năm 1995 2000 2005 2010 2012 Thành th14,9 18,7 22,3 26,5 28,3 Nông thôn 56,7 58,9 60,1 60,4 60,5 Tng s71,6 77,6 82,4 86,9 88,8 (Niên giám thng kê Vit Nam 2013, Nhà xut bn Thng kê, 2014) a. Vbiểu đồ thích hp nht thhin sthay đổi cơ cấu dân sphân theo nông thôn và thành thnƣớc ta qua các năm. b. Nhn xét và gii thích vsthay đổi cơ cấu dân snƣớc ta giai đoạn 1995 2012. HƢỚNG DN: - Xlí sliu:CƠ CẤU DÂN SNƢỚC TA QUA CÁC NĂM (Đơn vị: %) Năm 1995 2000 2005 2010 2012 Thành th20,8 24,1 27,1 30,5 31,9 Nông thôn 79,2 75,9 72,2 69,5 68,1 Tng s100 100 100 100 100 (Niên giám thng kê Vit Nam 2013, Nhà xut bn Thng kê, 2014) a. Vbiểu đồ dng min. b.Nhn xét, gii thích Nhn xét - Ttrng dân thành thtăng nhanh, dân nông thôn giảm nhanh qua các năm. - Giai đoạn 1995 - 2005 có sthay đổi nhanh hơn giai đoạn t2005 - 2012. Gii thích - Do đẩy mnh công nghip hoá, phát triển đô thị hoá, nhất là giai đoạn 1995 - 2000 (gn vi đầu thời kì Đổi Mi). - Do sc hp dn của các đô thị vli sng, việc làm đã thu hút các luồng di dân tdo tnông thôn. Bài 2. Cho bng sliu: DÂN SVÀ TỐC ĐỘ GIA TĂNG TỰ NHIÊN CỦA NƢỚC TA Năm Tng sdân (nghìn người) Trong đó dân thành thị (nghìn người) Tốc độ gia tăng dân số (%)

Upload: others

Post on 31-Oct-2019

8 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: GIỚI THIỆU MỘT SỐ BÀI TẬP KINH TẾ - chuyen-qb.comchuyen-qb.com/web/attachments/1156_DIA LY.pdf · a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát

1

GIỚI THIỆU MỘT SỐ BÀI TẬP KINH TẾ - XÃ HỘI ĐƢỢC XÂY DỰNG TRÊN

CƠ SỞ KHAI THÁC SỐ LIỆU TỪ NIÊN GIÁM THỐNG KÊ VIỆT NAM

Bài 1: Cho bảng số liệu:DÂN SỐ NƢỚC TA QUA CÁC NĂM

(Đơn vị: Triệu người)

Năm 1995 2000 2005 2010 2012

Thành thị 14,9 18,7 22,3 26,5 28,3

Nông thôn 56,7 58,9 60,1 60,4 60,5

Tổng số 71,6 77,6 82,4 86,9 88,8

(Niên giám thống kê Việt Nam 2013, Nhà xuất bản Thống kê, 2014)

a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số phân theo nông thôn và

thành thị nƣớc ta qua các năm.

b. Nhận xét và giải thích về sự thay đổi cơ cấu dân số nƣớc ta giai đoạn 1995 – 2012.

HƢỚNG DẪN:

- Xử lí số liệu:CƠ CẤU DÂN SỐ NƢỚC TA QUA CÁC NĂM

(Đơn vị: %)

Năm 1995 2000 2005 2010 2012

Thành thị 20,8 24,1 27,1 30,5 31,9

Nông thôn 79,2 75,9 72,2 69,5 68,1

Tổng số 100 100 100 100 100

(Niên giám thống kê Việt Nam 2013, Nhà xuất bản Thống kê, 2014)

a. Vẽ biểu đồ dạng miền.

b.Nhận xét, giải thích

Nhận xét

- Tỉ trọng dân thành thị tăng nhanh, dân nông thôn giảm nhanh qua các năm.

- Giai đoạn 1995 - 2005 có sự thay đổi nhanh hơn giai đoạn từ 2005 - 2012.

Giải thích

- Do đẩy mạnh công nghiệp hoá, phát triển đô thị hoá, nhất là giai đoạn 1995 - 2000 (gần với

đầu thời kì Đổi Mới).

- Do sức hấp dẫn của các đô thị về lối sống, việc làm đã thu hút các luồng di dân tự do từ nông

thôn.

Bài 2. Cho bảng số liệu:

DÂN SỐ VÀ TỐC ĐỘ GIA TĂNG TỰ NHIÊN CỦA NƢỚC TA

Năm Tổng số dân

(nghìn người)

Trong đó dân thành thị

(nghìn người) Tốc độ gia tăng dân số (%)

Page 2: GIỚI THIỆU MỘT SỐ BÀI TẬP KINH TẾ - chuyen-qb.comchuyen-qb.com/web/attachments/1156_DIA LY.pdf · a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát

2

1995 71 996 14 938 1,65

1999 76 597 18 082 1,51

2005 83 106 22 337 1,31

2010 86 933 26 516 1,05

2012 88772,9 28269,2 1,06

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2013, Nhà xuất bản Thống kê, 2014)

a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát triển dân số của nƣớc ta trong giai

đoạn 1995 - 2012.

b) Nhận xét tình hình phát triển dân số của nƣớc ta từ biểu đồ đã vẽ.

HƢỚNG DẪN

a. Vẽ biểu đồ kết hợp giữa cột và đường.

Yêu cầu

- Vẽ chính xác.

- Đảm bảo khoảng cách năm.

- Có chú giải và tên biểu đồ.

b. Nhận xét:

+ Cả quy mô dân số cả nƣớc và số dân thành thị đều tăng.

+ Số dân thành thị tăng nhanh hơn số dân cả nƣớc.

+ Tỉ lệ gia tăng dân số giảm và khá ổn định

Bài 3. Cho bảng số liệu:

DÂN SỐ VIỆT NAM TRONG GIAI ĐOẠN 1995 - 2012 (Nghìn người)

Năm Tổng số Chia ra

Nam Nữ

1995 71 995 35 237 36 758

1999 76 597 37 662 38 935

2000 77 635 38 166 39 469

2010 86 932 42 986 43 946

2012 88772,9 44454,3 45254,6

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2013, Nhà xuất bản Thống kê, 2014)

a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát triển dân số của nƣớc ta trong giai

đoạn 1995 - 2012.

b. Nhận xét tình hình phát triển dân số của nƣớc ta từ biểu đồ đã vẽ.

HƢỚNG DẪN

a.Vẽ biểu đồ cột chồng

Page 3: GIỚI THIỆU MỘT SỐ BÀI TẬP KINH TẾ - chuyen-qb.comchuyen-qb.com/web/attachments/1156_DIA LY.pdf · a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát

3

Yêu cầu:

- Vẽ chính xác.

- Đảm bảo khoảng cách năm.

- Có chú giải và tên biểu đồ.

b. Nhận xét

-Tổng số dân tăng liên tục qua các năm.

- Dân số nam tăng nhanh hơn dân số nữ.

- Tỉ lệ giới tính ngày càng tiến đến cân bằng.

Bài 4. Cho bảng số liệu:

SỐ DÂN VÀ TỈ TRỌNG DÂN THÀNH THỊ NƢỚC TA

2000 2005 2008 2010 2012

Số dân (Triệu người) 77,6 82,4 85,1 86,9 88,8

Tỉ trọng dân thành thị(%) 24,1 27,1 29,0 31,0 31,8

(Niên giám thống kê Việt Nam 2013, Nhà xuất bản Thống kê, 2014)

a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi số dân và tỉ trọng dân thành thị nƣớc ta

theo bảng số liệu trên.

b. Nhận xét sự thay đổi số dân và tỉ trọng dân thành thị nƣớc ta từ 2000 đến 2011 từ biểu

đồ đã vẽ và giải thích.

HƢỚNG DẪN

a. Vẽ biểu đồ cột kết hợp đường.

Yêu cầu:

- Chính xác về tỉ lệ các trục.

- Có chú giải và tên biểu đồ.

b. Nhận xét, giải thích

Nhận xét

- Số dân cả nƣớc tăng.

- Tỉ trọng dân số thành thị tăng nhanh

Giải thích

- Quy mô dân số còn cao, nên tuy tỉ suất sinh giảm, nhƣng dân số vẫn tăng nhanh.

- Do đẩy mạnh quá trình công nghiệp hoá, đô thị hoá phát triển và điều kiện sống ở thành thị

hấp dẫn hơn.

Bài 5. Cho bảng số liệu:

TỈ SUẤT SINH VÀ TỈ SUẤT TỬ CỦA DÂN SỐ NƢỚC TA GIAI ĐOẠN 1979 – 2012 (‰)

Năm 1979 1989 1999 2009 2012

Tỷ suất sinh 32,2 31,3 23,6 17,6 16,9

Tỷ suất tử 7,2 8,4 7,3 6,8 7,0

Page 4: GIỚI THIỆU MỘT SỐ BÀI TẬP KINH TẾ - chuyen-qb.comchuyen-qb.com/web/attachments/1156_DIA LY.pdf · a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát

4

(Niên giám thống kê Việt Nam 2013, Nhà xuất bản Thống kê, 2014)

a. Tính tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nƣớc ta giai đoạn 1979 – 2012.

b. Vẽ biểu đồ hể hiện tình hình sinh, tử, gia tăng tự nhiên của dân số nƣớc ta giai đoạn nói

trên.

c. Nhận xét và giải thích về tỷ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nƣớc ta giai đoạn 1979 –

2012.

HƢỚNG DẪN

a. Tính tỉ lệ gia tăng tự nhiên (%)

Năm 1979 1989 1999 2009 2012

Tỉ lệ gia tăng tự

nhiên

2,5 2,29 1,63 1,08 0,99

b. Vẽ biểu đồ: vẽ 2 đƣờng biểu diễn tỉ suất sinh, tỉ suất tử, khoảng cách giữa 2 dƣờng là gia

tăng tự nhiên của dân số.

c. Nhận xét và giải thích:

Nhận xét:

- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nƣớc ta giảm liên tục qua các năm.

Giải thích:

- Do nƣớc ta thực hiện có hiệu quả chính sách dân số kế hoạch hóa gia đính.

- Chất lƣợng cuộc sống của nhân dân ngay càng nâng cao, nên ngƣời dân nhận thức tiến bộ

hơn về vấn đề dân số, gia đình, con cái.

Bài 6. Cho bảng số iệu:

SỐ LAO ĐỘNG ĐANG LÀM VIỆC PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ

(Đơn vị: nghìn người)

Thành phần kinh tế Năm 2000 Năm 2012

Tổng số 42774,9 51422,4

Kinh tế nhà nƣớc 4967,4 5353,7

Kinh tế ngoài nhà nƣớc 36694,7 44365,4

Kinh tế có vốn đầu tƣ

nƣớc ngoài

1112,8 1703,3

(Niên giám thống kê Việt Nam 2013, Nhà xuất bản Thống kê, 2014)

a. Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô lao động và cơ cấu nguồn lao động phân theo thành phần

kinh tế của nƣớc ta năm 2000 và 2012.

b. Nhận xét sự thay đổi cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế của nƣớc ta từ năm 2000

đến năm 2012.

HƢỚNG DẪN

- Xử lí số liệu:

Page 5: GIỚI THIỆU MỘT SỐ BÀI TẬP KINH TẾ - chuyen-qb.comchuyen-qb.com/web/attachments/1156_DIA LY.pdf · a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát

5

CƠ CẤU SỐ LAO ĐỘNG ĐANG LÀM VIỆC THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ

(đơn vị tính: %)

Thành phần kinh tế Năm 2000 Năm 2012

Tổng số 100 100

Nhà nƣớc 11,6 10,4

Ngoài nhà nƣớc 85,8 86,3

Có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài 2,6 3,3

-Tính tỷ lệ bán kính:

Cho r năm 2000 = 1 ; r2012 =1,1

a. Vẽ biểu đồ hình tròn.

Yêu cầu:

- Vẽ chính xác tỷ lệ.

- Có chú giải và tên biểu đồ.

b. Nhận xét, giải thích

Nhận xét

- Có sự thay đổi cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế nƣớc ta năm 2012 so với

năm 2000 theo hƣớng: giảm tỷ trọng khu vực nhà nƣớc, tăng tỷ trọng khu vực ngoài nhà

nƣớc và khu vốn đầu tƣ nƣớc ngoài.

Giải thích:

- Cơ cấu lao động thay đổi phù hợp với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế sang nền kinh tế thị

trƣờng dƣới tác động của công cuộc Đổi mới toàn diện nền kinh tế xã hội.

Bài 7. Cho bảng số liệu:

TỶ LỆ THIẾU VIỆC LÀM CỦA LỰC LƢỢNG LAO ĐỘNG Ở KHU VỰC NÔNG THÔN PHÂN

THEO VÙNG CỦA NƢỚC TA NĂM 2012

(đơn vị tính %)

Vùng TDMNBB ĐBSH BTB & DHNTB TN ĐNB ĐBSCL Cả nƣớc

Tỉ lệ thiếu

việc làm

2,09 3,09 3,51 2,89 1,51 5,07 3,27

(Niên giám thống kê Việt Nam 2013, Nhà xuất bản Thống kê, 2014)

a. Nhận xét về sự phân hóa tỷ lệ thiếu việc làm ở khu vực nông thôn phân theo vùng ở

nƣớc ta năm 2012.

b. Giải thích.

HƢỚNG DẪN

a. Nhận xét

- Có sự khác nhau về tỷ lệ thiếu việc làm ở khu vực nông thôn giữa các vùng ở nƣớc ta.

Page 6: GIỚI THIỆU MỘT SỐ BÀI TẬP KINH TẾ - chuyen-qb.comchuyen-qb.com/web/attachments/1156_DIA LY.pdf · a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát

6

- Các vùng có tỉ lệ thiếu việc làm cao gồm: ĐB song Cửu Long, Bắc Trung Bộ và Duyên

hải Nam Trung Bộ, ĐB sông Hồng.

- Các vùng còn lại có tỉ lệ thiếu việc làm thấp.

b. Giải thích:

- Các vùng có tỉ lệ thất nghiệp cao: do sản xuất nông nghiệp còn nặng tính chất thuần nông,

các hoạt động phi nông nghiệp hạn chế.

- Các vùng có tỉ lệ thiếu việc làm thấp: Trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên có quỹ

đất nông-lâm còn lớn, quy mô dân số ít, mật độ dân số thấp. Đông Nam Bộ có nền sản xuất

nông nghiệp hàng hóa phát triển, hoạt động phi nông nghiệp đa dạng.

Bài 8. Cho bảng số liệu:

CƠ CẤU LAO ĐỘNG PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ, NĂM 2012

(Đơn vị: %)

Vùng Nông, lâm, thủy

sản

Công nghiệp và

xây dựng Dịch vụ

Đồng bằng sông Hồng 40,7 29,8 29,5

Đồng bằng sông Cửu Long 52,1 16,6 31,3

(Niên giám thống kê Việt Nam 2013, Nhà xuất bản Thống kê, 2014)

- Nhận xét cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế của Đồng bằng sông Hồng và

Đồng bằng sông Cửu Long. Giải thích.

HƢỚNG DẪN

Nhận xét, giải thích

Nhận xét

- ĐBSH: Nông, lâm nghiệp, thuỷ sản chiếm tỉ trọng lớn nhất, nhƣng dƣới 50%; tiếp đến là

công nghiệp và xây dựng, dịch vụ.

- ĐBSCL: Nông, lâm nghiệp, ngƣ nghiệp chiếm tỉ trọng trên 50%, tiếp đến là dịch vụ; tỉ trọng

của công nghiệp và xây dựng còn nhỏ.

Giải thích

- ĐBSH:

+ Vùng sản xuất lƣơng thực, thực phẩm lâu đời và lớn thứ hai cả nƣớc nên lao động nông, lâm

nghiệp, thuỷ sản có tỉ trọng lớn.

+ Có nhiều trung tâm công nghiệp với quy mô khác nhau (rất lớn, lớn, vừa, nhỏ), có nhiều

ngành công nghiệp phát triển từ lâu và hiện nay đang đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế

theo hƣớng công nghiệp hoá, hiện đại hoá nên tỉ trọng lao động công nghiệp - xây dựng và

dịch vụ tƣơng đối cao.

- ĐBSCL:

+ Vùng sản xuất lƣơng thực, thực phẩm lớn nhất cả nƣớc nên lao động nông, lâm nghiệp, thuỷ

sản có tỉ trọng lớn.

Page 7: GIỚI THIỆU MỘT SỐ BÀI TẬP KINH TẾ - chuyen-qb.comchuyen-qb.com/web/attachments/1156_DIA LY.pdf · a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát

7

+ Công nghiệp của vùng còn nhiều hạn chế nên tỉ trọng công nghiệp - xây dựng còn thấp.

Vùng có nền sản xuất hàng hoá phát triển nên lao động trong dịch vụ đông.

Bài 9. Cho bảng số liệu:

TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƢỚC PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ (GIÁ HIỆN HÀNH)

NƢỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 – 2012

(Đơn vị: Tỉ đồng)

Năm Tổng Nông . lâm, ngƣ

nghiệp

Công nghiệp và

xây dựng

Dịch vụ

2005 914001 176402 348519 389080

2007 1246769 232586 480151 534032

2009 1809149 346786 676408 785955

2012 3245419 638368 125357 1353479

(Niên giám thống kê Việt Nam 2013, Nhà xuất bản Thống kê, 2014)

a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo ngành của

nƣớc ta năm giai đoạn 2005 – 2012.

b. Nhận xét sự chuyển dịch cơ DGP của nƣớc ta giai đoạn nói trên và giải thích.

HƢỚNG DẪN

Xử lí số liệu:

CƠ CẤU TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƢỚC PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ NƢỚC TA

GIAI ĐOẠN 2005 – 2012

(Đơn vị: %)

Năm Tổng Nông lâm, ngƣ

nghiệp

Công nghiệp và

xây dựng

Dịch vụ

2005 100 19,3 38,1 42,6

2007 100 18,7 38,5 42,8

2009 100 19,2 37,4 43,4

2012 100 19,7 38,6 41,7

a. Vẽ biểu đồ dạng miền, yêu cầu:

- Vẽ chính xác.

- Đảm bảo khoảng cách năm.

- Có chú giải và tên biểu đồ.

a) Nhận xét

- Tỉ trọng của các ngành đều có sự thay đổi.

- Tỉ trọng của nông, lâm nghiệp và thuỷ sản, công nghiệp và xây dựng tăng nhẹ, dịch vụ giảm.

b) Giải thích

- Do các yếu tố tác động đến cơ cấu kinh tế (vị trí địa lí, tự nhiên, kinh tế - xã hội) có sự thay

Page 8: GIỚI THIỆU MỘT SỐ BÀI TẬP KINH TẾ - chuyen-qb.comchuyen-qb.com/web/attachments/1156_DIA LY.pdf · a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát

8

đổi làm cho cơ cấu kinh tế theo ngành dịch chuyển.

- Do quá trình công nghiệp hoá đất nƣớc đang phát triển, nhƣng chậm.

Bài 10. Cho bảng số liệu:

CƠ CẤU TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƢỚC PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ (GIÁ HIỆN

HÀNH) NƢỚC TA GIAI ĐOẠN 2000 – 2012.

(Đơn vị: %)

Năm Tổng Kinh tế nhà nƣớc Kinh tế ngoài nhà

nƣớc

Kinh tế có

vốn đầu tƣ

nƣớc ngoài

2005 100 37,6 47,2 15,2

2012 100 32,6 49,3 18,1

a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu tổng sản phẩm trong nƣớc phân theo thành

phần kinh tế của nƣớc ta năm 2005 và 2012.

b. Nhận xét về sự thay đổi cơ cấu tổng sản phẩm trong nƣớc phân theo thành phần kinh tế

của nƣớc ta qua 2 năm và giải thích.

HƢỚNG DẪN

a. Vẽ biểu đồ hình tròn.

Yêu cầu:

- Vẽ chính xác.

- Có chú giải và tên biểu đồ.

b. Nhận xét, giải thích

Nhận xét

- Có sự thay đổi cơ cấu tổng sản phẩm trong nƣớc phân theo thành phần kinh tế của nƣớc ta

năm 2012 so với 2005 theo hƣớng: Giảm tỷ trọng khu vực kinh tế nhà nƣớc, tăng tỉ trọng khu

vực kinh tế ngoài nhà nƣớc và khu vực kinh tế có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài.

Giải thích

- Do ảnh hƣởng của công cuộc Đổi mới toàn diện nền kinh tế –xã hội, nƣớc ta đang chuyển từ

kinh tế bao cấp sang nền kinh tế thị trƣờng, tăng cƣờng hội nhập vào nền kinh tế thế giới.

Bài 11:Cho bảng số liệu:

GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP PHÂN THEO NGÀNH(THEO GIÁ THỰC TẾ) CỦA NƢƠC

TA GIAI ĐOẠN 1995 -2012

(đơn vị: tỷ đồng)

Năm Trồng trọt Chăn nuôi Dịch vụ

1995 85507,6 16168,2 2545,6

2000 129140,5 24960,2 3136,6

2005 183342,4 45225,6 3362,3

2009 430221,6 116576,7 6996,5

Page 9: GIỚI THIỆU MỘT SỐ BÀI TẬP KINH TẾ - chuyen-qb.comchuyen-qb.com/web/attachments/1156_DIA LY.pdf · a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát

9

2012 533189,1 200849,8 16651,0

(Niên giám thống kê Việt Nam 2013, Nhà xuất bản Thống kê, 2014)

a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trƣởng giá trị sản xuất của ngành nông

nghiệp nƣớc ta giai đoạn 1995 – 2012.

b. Nhận xét tốc độ tăng trƣởng giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành của nƣớc ta

giai đoạn nói trên và giải thích.

HƢỚNG DẪN

- Xử lí số liệu:

TỐC ĐỘ TĂNG TRƢỞNG GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP PHÂN THEO NGÀNH

(THEO GIÁ THỰC TẾ) CỦA NƢƠC TA GIAI ĐOẠN 1995 - 2012

(đơn vị: %)

Năm Trồng trọt Chăn nuôi Dịch vụ

1995 100 100 100

2000 151,0 154,4 123,2

2005 214,4 279,7 132,1

2009 505,1 721,0 274,8

2012 623,6 1242,2 654,1

a. Vẽ biểu đồ đường biểu diễn tốc độ tăng trưởng.

Yêu cầu:

- Vẽ chính xác tỷ lệ.

- Có chú giải và tên biểu đồ.

b. Nhận xét, giải thích

Nhận xét

- Giai đoạn 1995 -2012 tốc độ tăng trƣởng của các ngành trồng trọt, chăn nuôi, dịch vụ nông

nghiệp đều tăng nhanh. Nhƣng tốc độ tăng có sự khác nhau giữa các ngành.

- Chăn nuôi có tốc độ tăng trƣởng nhanh nhất, tiếp đến là ngành dịch vụ và sau cùng là ngành

trồng trọt.

Giải thích:

- Tất cả các ngành đều có tốc độ tăng nhanh về giá trị do tác động của những đổi mới trong

nền nông nghiệp nƣớc ta.

- Trong những năm gần đây, nhu cầu thịt, trứng, sữa tăng và sự phát triển của công nghiệp chế

biến thực phẩm nên chăn nuôi có tốc độ tăng nhanh; nền nông nghiệp đang chuyển sang sản

xuất hàng hóa nên dịch vụ có tốc độ tăng trƣởng khá cao.

Bài 12: Cho bảng số liệu:GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP THEO GIÁ SO SÁNH 1994

PHÂN THEO CÁC NGÀNH HOẠT ĐỘNG

(Đơn vị: Tỉ đồng)

Page 10: GIỚI THIỆU MỘT SỐ BÀI TẬP KINH TẾ - chuyen-qb.comchuyen-qb.com/web/attachments/1156_DIA LY.pdf · a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát

10

Năm

Khu vực kinh tế 2005 2007 2009 2011

Trồng trọt 107 898 115 375 124 462 135 882

Chăn nuôi 26 050 29 114 34 628 38 925

Dịch vụ 3 107 3 276 3 503 3 730

Tổng số 137 055 147 765 162 593 178 537

(Niên giám thống kê Việt Nam 2012, Nhà xuất bản Thống kê, 2013)

a) Vẽ biểu đồ cột chồng thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành

hoạt động trong giai đoạn 2005 đến 2011.

b) Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành

hoạt động qua các năm.

HƢỚNG DẪN:

Xử lí số liệu: CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP THEO GIÁ SO SÁNH 1994

PHÂN THEO CÁC NGÀNH HOẠT ĐỘNG

(Đơn vị: %)

Năm

Khu vực kinh tế 2005 2007 2009 2011

Trồng trọt 78,7 78,1 76,5 76,1

Chăn nuôi 19,0 19,7 21,3 21,8

Dịch vụ 2,3 2,2 2,2 2,1

Tổng số 100 100 100 100

b) Vẽ biểu đồ

Yêu cầu:

- Vẽ chính xác.

- Đảm bảo khoảng cách năm.

- Có chú giải và tên biểu đồ.

Nhận xét

- Trong các năm, tỉ trọng của trồng trọt vẫn lớn nhất; chăn nuôi đang còn nhỏ và dịch vụ hầu

nhƣ rất nhỏ.

- Tỉ trọng của trồng trọt và dịch vụ giảm, nhất là trồng trọt; tỉ trọng chăn nuôi tăng nhanh.

Giải thích

- Sản lƣợng trồng trọt lớn, nhiều loại xuất khẩu nhiều với giá trị cao (cao su, cà phê...). Sản

phẩm chăn nuôi còn hạn chế do điều kiện phát triển (giống, thức ăn, chuồng trại... ) chƣa tốt và

nhu cầu chủ yếu trong nƣớc. Dịch vụ chậm phát triển do cơ chế thị trƣờng trong sản xuất nông

nghiệp còn chƣa định hình thật rõ.

Page 11: GIỚI THIỆU MỘT SỐ BÀI TẬP KINH TẾ - chuyen-qb.comchuyen-qb.com/web/attachments/1156_DIA LY.pdf · a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát

11

- Sự chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp là phù hợp với nền nông nghiệp nƣớc ta đang

chuyển dần sang nền nông nghiệp hàng hóa.

Bài 13. Cho bảng số liệu:

HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ TRUNG DU MIỀN NÚI

BẮC BỘ NĂM 2012

(Đơn vị: nghìn ha)

Vùng Tổng

diện tích

Đất nông

nghiệp

Đất lâm

nghiệp

Đất

chuyên

dùng

Đất ở Đất chƣa sử

dụng

ĐBSH 2105,9 770,8 519,1 315,6 141,1 359,3

TDMNBB 9527,5 1596,3 5744,2 296,5 119,0 1771,5

a. Tính cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp của đồng bằng bằng sông Hồng và Trung du miền

núi Bắc Bộ năm 2012.

b. So sánh cơ cấu sử dụng đất năm 2012 của 2 vùng nói trên và giải thích.

HƢỚNG DẪN:

a. Tính cơ cấu:

Cơ cấu sử dụng đất của đồng bằng sông Hồng và Trung du miền núi Bắc Bộ năm 2012.

(Đơn vị :nghìn ha)

Vùng Tổng diện

tích

Đất nông

nghiệp

Đất lâm

nghiệp

Đất chuyên

dùng

Đất ở Đất chƣa

sử dụng

ĐBSH 100 36,6 24,6 15,0 6,7 17,1

TDMNBB 100 16,8 60,3 3,1 1,2 18,6

a. So sánh cơ cấu sử dụng đất, giải thích:

So sánh

- Có sự khác nhau trong cơ cấu sử dụng đất của 2 vùng nói trên:

- Đồng bằng sông Hồng có đất nông nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất, trong khi TDMNBB

có tỉ trọng đất lâm nghiệp cao nhất.

- TDMNBB có đất nông nghiệp, đất chuyên dùng và đất ở đều có tỷ trọng thấp hơn nhiều

so với đồng bằng sông Hồng.

Giải thích

- Đồng bằng song Hồng là đồng bằng châu thổ có diện tích đất lớn thứ 2 nƣớc ta, có nhiều

điều kiện thuận lợi để sản xuất nông nghiệp, có lịch sử định cƣ và khai thác lãnh thổ lâu

đời, dân cƣ tập trung đông đúc, tập trung nhiều trung tâm kinh tế.

- TDMBB có địa hình chủ yếu là núi, cao nguyên, đồi trung du thích hợp phát triển lâm

nghiệp, dân cƣ tập trung thƣa thớt, nên kinh tế còn chậm phát triển.

Bài 14. Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH MỘT SỐ CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM CỦA NƢỚC TA

Page 12: GIỚI THIỆU MỘT SỐ BÀI TẬP KINH TẾ - chuyen-qb.comchuyen-qb.com/web/attachments/1156_DIA LY.pdf · a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát

12

GIAI ĐOẠN 2003 - 2012

(Đơn vị: Nghìn ha)

Năm Chè Cà phê Cao su Hồ tiêu

2003 116,3 510,2 440,8 50,5

2005 122,5 497,4 482,7 49,1

2010 129,9 554,8 748,7 51,3

2012 128,3 623,0 917,9 60,0

(Niên giám thống kê Việt Nam 2013, Nhà xuất bản Thống kê, 2014)

a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trƣởng diện tích một số cây công nghiệp

lâu năm của nƣớc ta giai đoạn 2003 - 2012.

b. Nhận xét tốc độ tăng trƣởng diện tích các cây công nghiệp trên từ biểu đồ đã vẽ và giải thích.

HƢỚNG DẪN:

a) Xử lí số liệu:

TỐC ĐỘ TĂNG TRƢỞNG DIỆN TÍCH MỘT SỐCÂY CÔNG NGHIỆPLÂU NĂM CỦA NƢỚC TA

GIAI ĐOẠN 2003 - 2012

(Đơn vị: %)

Loại cây

Năm Chè Cà phê Cao su Hồ tiêu

2003 100,0 100,0 100,0 100,0

2005 105,3 97,5 109,5 97,2

2010 111,7 108,7 169,9 101,6

2012 110,3 122,1 208,2 118,8

b) Vẽ biểu đồ: đường biểu diễn tốc độ tăng trưởng.

Yêu cầu:

- Vẽ chính xác.

- Đảm bảo khoảng cách năm.

- Có chú giải và tên biểu đồ.

a) Nhận xét

- Các loại cây công nghiệp lâu năm đều tăng.

- Diện tích cao su tăng nhanh nhất, đặc biệt từ năm 2005 trở đi; cà phê và hồ tiêu tăng chậm,

chè tăng trƣởng không ổn định.

Giải thích

- Do khai thác tốt hơn các điều kiện tự nhiên nhiệt đới, sự phát triển của công nghiệp chế biến;

đặc biệt do mở rộng thị trƣờng tiêu thụ, nhất là thị trƣờng ngoài nƣớc.

Page 13: GIỚI THIỆU MỘT SỐ BÀI TẬP KINH TẾ - chuyen-qb.comchuyen-qb.com/web/attachments/1156_DIA LY.pdf · a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát

13

- Cao su có tốc độ tăng trƣởng nhanh do nhu cầu của thị trƣờng trong nƣớc và xuất khẩu tăng

mạnh; cây chè tăng trƣởng không ổn định do sự biến động của thị trƣờng, nhất là thị trƣờng

trong nƣớc thu hẹp.

Bài 15. Cho bảng số liệu:DIỆN TÍCH CÁC LOẠI CÂY TRỒNG

(Đơn vị: Nghìn ha)

Năm

Tổng số Cây lƣơng

thực có hạt

Cây công

nghiệp

hàng năm

Cây công

nghiệp lâu

năm

Cây ăn quả

2000 11193 8399 778 1451 565

2012 12637,5 8918,9

729,9

2222,8

765,9

(Niên giám thống kê Việt Nam 2013, Nhà xuất bản Thống kê, 2014)

a. Vẽ biểu đồ tròn thể hiện quy mô và cơ cấu diện tích các loại cây trồng, năm 2000 và

2012.

b. Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu các nhóm cây trồng trên trong giai đoạn 2000

- 2012.

HƢỚNG DẪN:

- Xử lí số liệu: CƠ CẤU DIỆN TÍCH CÁC LOẠI CÂY TRỒNG

(Đơn vị: %)

Năm

Tổng số Cây lƣơng

thực có hạt

Cây công

nghiệp hàng

năm

Cây công

nghiệp lâu

năm

Cây ăn quả

2000 100,0 75,0 7,0 13,0 5,0

2012 100,0 70,6 5,8 17,6 6,1

Tính bán kính các đƣờng tròn:

Cho R2000 = 1 đv

R2012 = 1,06 đv

b) Vẽ biểu đồ

Yêu cầu:

- Vẽ chính xác.

- Có chú giải và tên biểu đồ.

b. Nhận xét và giải thích

Nhận xét

- Năm 2012 so với năm 2000, có sự thay đổi cơ cấu diện tích các loại cây trồng theo hƣớng:

Tỷ trọng diện tích cây lƣơng thực và cây công nghiệp hàng năm giảm, cây công nghiệp lâu

năm và cây ăn quả tăng.

Giải thích

Page 14: GIỚI THIỆU MỘT SỐ BÀI TẬP KINH TẾ - chuyen-qb.comchuyen-qb.com/web/attachments/1156_DIA LY.pdf · a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát

14

- Do chuyển đổi cơ cấu cây trồng theo hƣớng chuyển diện tích cây có hiệu quả thấp sang các

loại khác có hiệu quả cao hơn; một số diện tích đất nông nghiệp đƣợc chuyển đổi mục đích sử

dụng.

- Nhu cầu thị trƣờng về sản phẩm cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả tăng mạnh, nhất là

thị trƣờng ngoài nƣớc về sản phẩm cây công nghiệp lâu năm.

Bài 16:Cho bảng số liệu:GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NGÀNH TRỒNG TRỌT THEO

GIÁ SO SÁNH 1994PHÂN THEO NHÓM CÂY

(Đơn vị: Tỉ đồng)

Năm Lƣơng thực Rau, đậu Cây công nghiệp Cây ăn quả

2000 55 163 6 332 21 782 6 106

2005 63 853 8 928 25 586 7 943

2009 69 959 10 966 32 165 9 676

2011 76 228 12 020 35 017 10 848

(Niên giám thống kê Việt Nam 2012, Nhà xuất bản Thống kê, 2013)

a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trƣởng của giá trị sản xuất các loại cây

trồng.

b. Nhận xét và giải thích tốc độ tăng trƣởng của giá trị sản xuất các loại cây trồng giai

đoạn 2000 - 2001.

HƢỚNG DẪN:

- Xử lí số liệu: TỐC ĐỘ TĂNG TRƢỞNG GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NGÀNH TRỒNG TRỌT

THEO GIÁ SO SÁNH 1994 PHÂN THEO NHÓM CÂY

(Đơn vị: %)

Năm Lƣơng thực Rau, đậu Cây công

nghiệp Cây ăn quả

2000 100 100 100 100

2005 115,8 141,0 117,5 130,1

2009 126,8 173,2 147,7 158,5

2011 138,2 189,8 160,8 177,7

a. Vẽ biểu đồ

Yêu cầu:

- Vẽ chính xác.

- Đảm bảo khoảng cách năm.

- Có chú giải và tên biểu đồ.

b. Nhận xét, giải thích

Nhận xét

- Giá trị sản xuất của các nhóm cây đều tăng.

Page 15: GIỚI THIỆU MỘT SỐ BÀI TẬP KINH TẾ - chuyen-qb.comchuyen-qb.com/web/attachments/1156_DIA LY.pdf · a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát

15

- Tăng nhanh nhất là rau, đậu; tiếp đến là cây ăn quả, cây công nghiệp; chậm nhất là cây lƣơng

thực.

Giải thích

- Do mở rộng quy mô sản xuất và sự phát triển của công nghiệp chế biến, nhu cầu ngày càng

lớn của thị trƣờng.

- Do cơ cấu bữa ăn của ngƣời dân thay đổi (tăng rau, đậu; giảm chất bột...), thị trƣờng mở

rộng..

Bài 17:Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH LÚA PHÂN THEO THỜI VỤ Ở NƢỚC TA, GIAI ĐOẠN 1990 - 2012

(Đơn vị: Nghìn ha)

Năm Tổng số Chia ra các vụ lúa

Đông xuân Hè thu Mùa

1990 6042,8 2073,6 1215,7 2753,5

1994 6598,6 2381,4 1586,1 2631,1

2000 7666,3 3013,2 2292,8 2360,3

2005 7329,2 2942,1 2349,3 2037,8

2012 7761,2 3124,3 2659,1 1977,8

(Niên giám thống kê Việt Nam 2013, Nhà xuất bản Thống kê, 2014)

a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu diện tích lúa phân theo các vụ ở

nƣớc ta giai đoạn 1990 - 2012

b. Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu diện tích lúa phân theo các vụ ở nƣớc ta giai

đoạn giai đoạn nói trên.

HƢỚNG DẪN

- Xử lí số liệu : CƠ CẤU DIỆN TÍCH LÚA PHÂN THEO THỜI VỤ,

GIAI ĐOẠN 1990 - 2005(%)

Năm Tổng số Chia ra các vụ lúa

Đông xuân Hè thu Mùa

1990 100 34,3 20,1 45,6

1994 100 36,1 24,0 39,9

2000 100 39,3 29,9 30,8

2005 100 40,1 32,1 27,8

2012 100 40,3 34,3 25,5

a. Vẽ biểu đồ dạng miền

Yêu cầu:

- Vẽ chính xác.

Page 16: GIỚI THIỆU MỘT SỐ BÀI TẬP KINH TẾ - chuyen-qb.comchuyen-qb.com/web/attachments/1156_DIA LY.pdf · a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát

16

- Đảm bảo khoảng cách năm.

- Có chú giải và tên biểu đồ.

b. Nhận xét, giải thích

- Tỉ trọng diện tích các loại lúa đều có sự thay đổi từ 1990 đến 2005.

- Tỉ trọng diện tích lúa đông xuân và hè thu tăng, nhất là hè thu; diện tích lúa mùa giảm nhanh.

Giải thích

- Do chuyển đổi cơ cấu mùa vụ.

- Phát triển loại lúa thích hợp với điều kiện thời tiết, khí hậu, có năng suất cao hơn (đông xuân

và hè thu), giảm diện tích lúa ít thuận lợi về thời tiết, khí hậu, năng suất không cao (hè thu).

Bài 18: Cho bảng số liệu:DIỆN TÍCH LÚA CẢ NĂM PHÂN THEO VÙNG

(Đơn vị: Nghìn ha)

Năm

Vùng 2005 2012

Cả nƣớc 7 329 7761,2

Đồng bằng sông Hồng 1 186 1138,7

Đồng bằng sông Cửu Long 3 826 4184,0

Các vùng khác 2 317 2438,5

(Niên giám thống kê Việt Nam 2013, Nhà xuất bản Thống kê, 2014)

a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô, cơ cấu diện tích lúa cả năm phân theo

vùng.

b. Nhận xét và giải thích sự thay đổi quy mô và cơ cấu diện tích lúa của năm 2012 so với

năm 2005.

HƢỚNG DẪN:

- Xử lí số liệu: CƠ CẤU DIỆN TÍCH LÚA CẢ NĂM PHÂN THEO VÙNG(%)

Năm

Vùng 2005 2012

Cả nƣớc 100 100

Đồng bằng sông Hồng 16,2 14,7

Đồng bằng sông Cửu Long 52,2 53,9

Các vùng khác 31,6 31,4

- Tính bán kính:

Cho bán kính năm 2000 là 1 đv:

R2005 = 1 đv

R2012 = 1,03 đv

a. Vẽ biểu đồ dạng hình tròn

Page 17: GIỚI THIỆU MỘT SỐ BÀI TẬP KINH TẾ - chuyen-qb.comchuyen-qb.com/web/attachments/1156_DIA LY.pdf · a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát

17

Yêu cầu:

- Vẽ chính xác tỉ lệ .

- Có chú giải và tên biểu đồ

b. Nhận xét, giải thích.

Nhận xét

- Quy mô diện tích lúa tăng.

- Tỉ trọng diện tích lúa của Đồng bằng sông Cửu Long tăng, các vùng còn lại giảm.

Giải thích:

- Do chuyển đổi một phần diện tích trồng lúa ít hiệu quả sang trồng màu và nuôi trồng thuỷ

sản; chuyển đất lúa sang mục đích chuyên dùng (công nghiệp, giao thông...) và quần cƣ.

- Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích lúa tăng do khai hoang, cải tạo đất và tăng vụ ở một

số vùng.

Bài 19:Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG VÀ NĂNG SUẤT LÚA CỦA NƢỚC TA QUA CÁC NĂM

Năm 2000 2004 2006 2010 2012

Diện tích (nghìn ha) 7666,3 7445,3 7324,8 7489,4 7761,2

Năng suất (tạ/ha) 42,4 48,6 48,9 53,4 56,4

(Niên giám thống kê Việt Nam 2013, Nhà xuất bản Thống kê, 2014)

a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trƣởng diện tích gieo trồng và năng suất

lúa của nƣớc ta qua các năm.(Lấy năm 2000 = 100%)

b. Nhận xét và giải thích về tốc độ tăng trƣởng diện tích và năng suất lúa qua các năm.

HƢỚNG DẪN:

- Xử lí số liệu

TỐC ĐỘ TĂNG TRƢỞNG DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG VÀ NĂNG SUẤT LÚA CỦA

NƢỚC TA QUA CÁC NĂM (%)

Năm 2000 2004 2006 2010 2012

Diện tích (nghìn ha) 100 97,1 95,5 97,7 101,2

Năng suất (tạ/ha) 100 114,6 115,3 125,9 133,0

a. Vẽ biểu đồ đường biểu diễn. Yêu cầu:

- Vẽ chính xác tỉ lệ .

- Có chú giải và tên biểu đồ

b. Nhận xét, giải thích.

Nhận xét

- Diện tích lúa từ năm 2000 đến 2010 giảm, từ 2010 đến 2012 tăng trở lại.

- Năng suất lúa tăng liên tục qua các năm.

Giải thích:

Page 18: GIỚI THIỆU MỘT SỐ BÀI TẬP KINH TẾ - chuyen-qb.comchuyen-qb.com/web/attachments/1156_DIA LY.pdf · a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát

18

- Diện tích lúa có nhiều biến động do chuyển dịch cơ cấu cây trồng và ảnh hƣởng của quá trình

công nghiệp hóa, đô thị hóa.

- Năng suất lúa tăng liên tục do đẩy mạnh thâm canh.

Bài 20.Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƢỢNG LÚA CỦA NƢỚC TA

QUA CÁC NĂM

Năm Diện tích lúa cả năm

(nghìn ha)

Sản lƣợng lúa cả năm

(nghìn tấn)

Trong đó sản lƣợng

lúa đông xuân (nghìn tấn)

1995 6 766 24 964 10 737

2000 7 666 32 530 15 571

2005 7 329 35 833 17 332

2010 7 489 40 006 19 217

2012 7761,2

43737,8

20291,9

a.Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình sản xuất lúa của Việt Nam trong giai đoạn 1995

- 2012.

b. Nhận xét tình hình sản xuất lúa nƣớc ta giai đoạn nói trên.

HƢỚNG DẪN:

a. Vẽ biểu đồ cột chồng kết hợp đường. Yêu cầu:

- Vẽ chính xác tỉ lệ .

- Có chú giải và tên biểu đồ

b. Nhận xét.

- Diện tích lúa cả năm biến động không ổn định, sản lƣợng lúa cả năm, và sản lƣợng lúa đông

xuân tăng liên tục qua các năm.

- Sản lƣợng lúa tăng nhanh hơn diện tích lúa. Lúa đông xuân có tốc độ tăng nhanh hơn sản

lƣợng lúa chung.

Bài 21.Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƢỢNG LÚA CẢ NĂM Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ

ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG QUA CÁC NĂM

Vùng Diện tích (nghìn ha) Sản lƣợng lúa (nghìn tấn)

2005 2012 2005 2012

Đồng bằng sông Hồng 1 186,1 1138,7 6 398,4 6881,3

Đồng bằng sông Cửu Long 3 826,3 4184,0 19 298,5 24320,8

(Niên giám thống kê Việt Nam 2013, Nhà xuất bản Thống kê, 2014)

a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện diện tích và sản lƣợng lúa cả năm của Đồng

bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long năm 2005 và năm 2012.

Page 19: GIỚI THIỆU MỘT SỐ BÀI TẬP KINH TẾ - chuyen-qb.comchuyen-qb.com/web/attachments/1156_DIA LY.pdf · a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát

19

b. Nhận xét về diện tích và sản lƣợng lúa cả năm của Đồng bằng sông Hồng và Đồng

bằng sông Cửu Long năm 2005 và năm 2012.

HƢỚNG DẪN

a. Vẽ biểu đồ dạng hình cột, yêu cầu:

- Vẽ chính xác.

- Đảm bảo khoảng cách năm.

- Có chú giải và tên biểu đồ.

a) Nhận xét

- Đồng bằng sông Hồng: Diện tích giảm, sản lƣợng tăng.

- Đồng bằng sông Cửu Long: Diện tích tăng, sản lƣợng tăng nhanh.

b) Giải thích

- ĐBSH:

+ Do chuyển đổi một số diện tích lúa hiệu quả thấp sang sản xuất khác; một số diện tích đất

chuyển sang cho giao thông, công nghiệp, quần cƣ...

+ Sản lƣợng tăng chủ yếu do thâm canh, tăng năng suất.

- ĐBSCL:

+ Do khai hoang, cải tạo đất và một số vùng có sự chuyển đổi cơ cấu cây lúa, tăng vụ.

+ Sản lƣợng tăng do mở rộng diện tích, tăng vụ; ngoài ra do tăng năng suất...

Bài 22.Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƢỢNG LÚA CẢ NĂM CỦA CẢ NƢỚC

ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG, NĂM 2012

Cả nƣớc Đồng bằng

sông Cửu Long

Đồng bằng

sông Hồng

Diện tích (nghìn ha) 7761,2 4184,0 1138,7

Sản lƣợng (nghìn tấn) 43737,8 24320,8 6881,3

(Niên giám thống kê Việt Nam 2013, Nhà xuất bản Thống kê, 2014)

a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện diện tích và sản lƣợng lúa của Đồng bằng sông

Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng và cả nƣớc, năm 2012.

b. Nhận xét tỉ trọng diện tích và sản lƣợng lúa của Đồng bằng sông Cửu Long và

Đồng bằng sông Hồng so với cả nƣớc năm 2012 và giải thích.

HƢỚNG DẪN

a. Vẽ biểu đồ hình cột.

Yêu cầu:

- Vẽ chính xác.

- Đảm bảo khoảng cách năm.

- Có chú giải và tên biểu đồ

b. Nhận xét, giải thích.

Page 20: GIỚI THIỆU MỘT SỐ BÀI TẬP KINH TẾ - chuyen-qb.comchuyen-qb.com/web/attachments/1156_DIA LY.pdf · a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát

20

SÔNG CỬU LONG VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG SO VỚI CẢ NƢỚC, NĂM 2012 (%)

Cả nƣớc

Đồng bằng

sông Cửu Long

Đồng bằng

sông Hồng

Diện tích 100,0 53,4 15,0

Sản lƣợng 100,0 54,8 16,5

- Đồng bằng sông Cửu Long có tỉ trọng về diện tích và sản lƣợng lúa lớn, chiếm trên một

nửa diện tích và sản lƣợng lúa của cả nƣớc.

- Đồng bằng sông Hồng có tỉ trọng về diện tích và sản lƣợng lúa nhỏ hơn nhiều so với

ĐBSCL và chỉ chiếm 15% về diện tích và 16,5% sản lƣợng lúa của cả nƣớc.

Giải thích

- ĐBSCL:

+ Có diện tích tự nhiên lớn (gấp khoảng 3 lần ĐBSH), trong đó có 3/4 diện tích đất nông

nghiệp; diện tích gieo trồng lúa chiếm 99% diện tích gieo trồng cây lƣơng thực.

+ Thực hiện chuyển đổi cơ cấu mùa vụ với việc tăng diện tích lúa đông xuân và hè thu,

cùng với việc tăng vụ ở một số vùng và nâng cao năng suất lúa.

- ĐBSH:

+ Diện tích tự nhiên hẹp hơn nhiều so với ĐBSCL, trong đó chỉ có khoảng trên 50% đất

nông nghiệp và càng ngày càng bị thu hẹp một phần do công nghiệp hoá, đô thị hoá tác

động.

+ Diện tích không lớn, nên mặc dù có năng suất cao nhƣng sản lƣợng vẫn nhỏ hơn nhiều so

với ĐBSCL và cả nƣớc.

Bài 23:Cho bảng số liệu:SỐ LƢỢNG ĐÀN GIA SÚC, GIA CẦM CỦA

NƢỚC TA QUA CÁC NĂM

Năm Trâu

(nghìn con)

(nghìn con)

Lợn

(nghìn con)

Gia cầm

(triệu con)

1995 2 963 3 639 16 306 142

2000 2 897 4 128 20 194 196

2003 2 835 4 394 24 885 255

2005 2 922 5 541 27 435 220

2012 2627,8 5194,2 26494,0 308,5

(Niên giám thống kê Việt Nam 2013, Nhà xuất bản Thống kê, 2014)

a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trƣởng số lƣợng trâu, bò, lợn, gia cầm

của nƣớc ta trong giai đoạn 1995 - 2010

b. Nhận xét và giải thích tốc độ tăng trƣởng của các loại gia súc, gia cầm.

HƢỚNG DẪN

- Xử lí số liệu :SỐ LƢỢNG ĐÀN GIA SÚC, GIA CẦM CỦA NƢỚC TA QUA CÁC NĂM

Page 21: GIỚI THIỆU MỘT SỐ BÀI TẬP KINH TẾ - chuyen-qb.comchuyen-qb.com/web/attachments/1156_DIA LY.pdf · a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát

21

Năm Trâu

(nghìn con)

(nghìn con)

Lợn

(nghìn con)

Gia cầm

(triệu con)

1995 100 100 100 142

2000 97,8 113,4 123,8 138,0

2003 95,7 120,7 152,6 179,6

2005 98,6 152,3 168,3 154,9

2012 88,7 142, 162,5 217,3

a. Vẽ biểu đồ đường biểu diễn tốc độ tăng trưởng.

Yêu cầu:

- Vẽ chính xác.

- Đảm bảo khoảng cách năm.

- Có chú giải và tên biểu đồ

b. Nhận xét, giải thích.

Nhận xét

- Có sự khác nhau về tốc độ tăng trƣởng các loại gia súc, gia cầm giai đoạn 1995 – 2012.

+ Gia cầm có tốc độ tăng nhanh nhất, tiếp đến là lợn và bò.

+ Tốc độ tăng trƣởng của trâu giảm và không ổn định.

+ Từ 2005 – 2012 tốc độ tăng của cả trâu, bò, lợn đều giảm.

Giải thích

- Sự khác nhau về tốc độ tăng trƣởng do nhu cầu của thị trƣờng và cơ sở thức ăn của các ngành

chăn nuôi khác nhau.

- Do thị trƣờng trong có nhu cầu lớn, cơ sở thức ăn cải thiện nên các vật nuôi đều có tốc độ

tăng trƣởng khá cao. Riêng trâu do nhu cầu sức kéo thô sơ giảm nên giảm sản lƣợng.

- Từ 2005 đến 2012 do ảnh hƣởng của dịch bệnh nên phần lớn gia súc tăng giảm sản lƣợng.

Bài 24. Cho bảng số liệu:SẢN LƢỢNG THỦY SẢN PHÂN THEO HOẠT ĐỘNG CỦA

DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ.

(Đơn vị: nghìn tấn)

Hoạt động 2005 2012

Đánh bắt 574,9 2705,4

Nuôi trồng 48,9 3115,3

Tổng cộng 623,8 5820,7

(Niên giám thống kê Việt Nam 2013, Nhà xuất bản Thống kê, 2014)

a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu sản lƣợng thủy sản của Duyên hải Nam

Trung Bộ trong hai năm nói trên.

Page 22: GIỚI THIỆU MỘT SỐ BÀI TẬP KINH TẾ - chuyen-qb.comchuyen-qb.com/web/attachments/1156_DIA LY.pdf · a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát

22

b. Nhận xét sự thay đổi cơ cấu sản lƣợng thủy sản của Duyên hải Nam Trung Bộ năm

2012 so với năm 2005 và giải thích.

HƢỚNG DẪN

- Xử lí số liệu :CƠ CẤU SẢN LƢỢNG THỦY SẢN PHÂN THEO HOẠT ĐỘNG CỦA

DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ.( %)

Hoạt động 2005 2012

Đánh bắt 92,2 46,5

Nuôi trồng 7,8 53,5

Tổng cộng 100 100

- Tính bán kính:

Cho bán kính năm 2000 là 1 đv:

R2005 = 1 đv

R2012 = 2,16 đv

a. Vẽ biểu đồ dạng hình tròn

Yêu cầu:

- Vẽ chính xác tỉ lệ .

- Có chú giải và tên biểu đồ

b. Nhận xét, giải thích.

Nhận xét

- Tỷ trọng ngành đánh bắt giảm mạnh, ngành nuôi trồng tăng mạnh.

Giải thích:

- Do đẩy mạnh nuôi trồng để chủ động hơn về sản lƣợng.

- Nhu cầu của thị trƣờng xuất khẩu thủy sản lớn.

- Các điều kiện nuôi trồng ngày càng thuận lợi (diện tích mặt nƣớc ven biển, lao động, chính

sách, cơ sở vật chất kĩ thuật và hạ tầng, công nghiệp chế biến và dịch vụ thủy sản)

Bài 25. Cho bảng số liệu:DIỆN TÍCH CÂY CÔNG NGHIỆP CỦA NƢỚC TA

TRONG GIAI ĐOẠN 2000 - 2012

Đơn vị: nghìn ha

Năm 2000 2005 2008 2012

Tổng diện tích 2229 2496 2692 2952,7

Cây công nghiệp hàng năm 778 862 806 729,9

Cây công nghiệp lâu năm 1 451 1 634 1 886 2222,8

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2013, Nhà xuất bản Thống kê, 2014)

a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiệnsự thay đổi cơ cấu diện tích cây công nghiệp nƣớc ta

giai đoạn 2000 - 2012.

Page 23: GIỚI THIỆU MỘT SỐ BÀI TẬP KINH TẾ - chuyen-qb.comchuyen-qb.com/web/attachments/1156_DIA LY.pdf · a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát

23

b. Nhận xét và giải thích.

HƢỚNG DẪN

- Xử lí số liệu :CƠ CẤU DIỆN TÍCH CÂY CÔNG NGHIỆP CỦA NƢỚC TA

TRONG GIAI ĐOẠN 2000 – 2012(Đơn vị: %)

Năm 2000 2005 2008 2012

Tổng diện tích 100 100 100 100

Cây công nghiệp hàng năm 34,9 34,5 29,9 24,7

Cây công nghiệp lâu năm 65,1 65,5 70,1 75,3

a. Vẽ biểu đồ dạng miền

Yêu cầu:

- Vẽ chính xác tỉ lệ các trục .

- Có chú giải và tên biểu đồ

b. Nhận xét, giải thích.

Nhận xét

- Tỷ trọng cây công nghiệp hàng năm giảm liên tục qua các năm, tỷ trong cây công nghiệp lâu

năm tăng nhanh.

Giải thích

- Do nhu cẩu của thị trƣờng trong nƣớc đặc biệt là thị trƣờng xuất khẩu cây công nghiệp lâu

năm tăng mạnh nên sản xuất cây công nghiệp mang lại hiệu quả kinh tế cao.

- Các điều kiện tự nhiên để trông cây công nghiệp lâu năm thuận lợi hơn cây hàng năm, đặc

biệt là khả năng mở rộng diện tích trồng trọt.

Bài 26:Cho bảng số liệu:

SẢN LƢỢNG VÀ GIÁ TRỊ SẢN XUẤT THUỶ SẢN CỦA NƢỚC TA QUA CÁC NĂM

Năm 2005 2007 2009 2012

Sản lƣợng (nghìn tấn) 3 467 4 200 4 870 5820,7

- Khai thác 1 988 2 075 2 280 2705,4

- Nuôi trồng 1 479 2 125 2 590 3115,3

- Giá trị sản xuất (tỉ đồng) 10475,0 125730,8 144429,8 168036,0

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2013, Nhà xuất bản Thống kê, 2014)

Nhận xét tình hình phát triển của ngành thủy sản nƣớc ta giai đoạn 2005 - 2012 và giải thích.

HƢỚNG DẪN

Nhận xét

- Sản lƣợng thủy sản tăng liên tục qua các năm. Cả sản lƣợng đánh bắt và nuôi trồng đều tăng.

- Sản lƣợng nuôi trồng tăng nhanh hơn đánh bắt.

- Giá trị sản xuất ngành thủy sản tăng nhanh hơn nhiều lần so với của sản lƣợng thủy sản.

Page 24: GIỚI THIỆU MỘT SỐ BÀI TẬP KINH TẾ - chuyen-qb.comchuyen-qb.com/web/attachments/1156_DIA LY.pdf · a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát

24

Giải thích

- Do nhu cầu về thực phẩm thuỷ sản tăng ở trong nƣớc và nhất là thị trƣờng xuất khẩu.

- Nuôi trồng phát triển mạnh do ứng dụng các tiến bộ kĩ thuật, nuôi đƣợc nhiều loài đặc sản;

đặc biệt do mở rộng thị trƣờng sang các nƣớc Bắc Mỹ, EU.... Khai thác chậm tăng sản lƣợng

do gặp nhiều khó khăn về ngƣ trƣờng, về đầu tƣ phƣơng tiện khai thác...

- Việc đẩy mạnh xuất khẩu, phát triển công nghiệp chế biến góp phần tăng giá trị thƣơng phẩm

của hàng thủy sản làm tăng nhanh giá trị thủy sản.

Bài 27.

Cho bảng số liệu: SẢN LƢỢNG THUỶ SẢN QUA CÁC NĂM

(Đơn vị: Nghìn tấn)

Năm 2000 2005 2008 2010 2012

Khai

thác

1660,9 1987,9 2136,4 2414,4

2705,4

Nuôi

trồng

590,0 1478,9 2465,6 2728,3 3115,3

(Niên giám thống kê Việt Nam 2013, Nhà xuất bản Thống kê, 2014)

a. Vẽ biểu đồ đƣờng thể hiện sản lƣợng thuỷ sản khai thác và nuôi trồng qua các năm.

b. Nhận xét tốc độ tăng trƣởng sản lƣợng thuỷ sản từ biểu đồ đã vẽ và giải thích.

HƢỚNG DẪN

a. Vẽ biểu đồ

Yêu cầu:

- Vẽ chính xác.

- Đảm bảo khoảng cách năm.

- Có chú giải và tên biểu đồ

a) Nhận xét

- Sản lƣợng thuỷ sản khai thác và nuôi trồng đều tăng.

- Sản lƣợng thuỷ sản nuôi trồng tăng rất nhanh, sản lƣợng thuỷ sản khai thác tăng chậm.

Giải thích

- Nhu cầu về thực phẩm thuỷ sản tăng ở trong nƣớc và nhất là thị trƣờng ngoài nƣớc.

- Nuôi trồng phát triển mạnh do ứng dụng các tiến bộ kĩ thuật, nuôi đƣợc nhiều loài đặc sản;

đặc biệt do mở rộng thị trƣờng sang các nƣớc Bắc Mỹ, EU.... Khai thác chậm tăng sản lƣợng

do gặp nhiều khó khăn về ngƣ trƣờng, về đầu tƣ phƣơng tiện khai thác...

Bài 28:

Cho bảng số liệu:

Năm Diện tích (Nghìn ha) Năng suất

(Tạ/ ha) Tổng số Lúa hè thu

Page 25: GIỚI THIỆU MỘT SỐ BÀI TẬP KINH TẾ - chuyen-qb.comchuyen-qb.com/web/attachments/1156_DIA LY.pdf · a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát

25

2005 7329,2 2349,3 48,9

2008 7422,2 2368,7 52,3

2009 7437,5 2358,4 52,4

2012 7761 2659 52,5

(Niên giám thống kê Việt Nam 2012, Nhà xuất bản Thống kê, 2013)

a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình sản xuất lúa của nƣớc ta trong giai đoạn 2005 –

2012.

b. Nhận xét tình hình sản xuất lúa của nƣớc ta từ biểu đồ đã vẽ và giải thích.

HƢỚNG DẪN

a. Vẽ biểu đồ kết hợp giữa cột và đường.

Yêu cầu:

- Vẽ chính xác.

- Đảm bảo khoảng cách năm.

- Có chú giải và tên biểu đồ.

b.Nhận xét, giải thích.

Nhận xét

- Tổng diện tích lúa và năng suất lúa cả năm đều tăng liên tục.

- Diện tích lúa hè thu nhìn chung tăng..

Giải thích

- Diện tích lúa tăng là do cải tạo đất, khai hoang, nâng cao hệ số sử dụng đất. Năng suất lúa

tăng do thâm canh, giống năng suất cao, chuyển đổi cơ cấu mùa vụ thích hợp...

- Chuyển đổi cơ cấu mùa vụ (giảm diện tích lúa mùa, tăng diện tích lúa đông xuân và hè thu).

Bài 29.

Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH RỪNG VÀ GIÁ TRỊ SẢN XUẤT LÂM NGHIỆP THEO GIÁ THỰC TẾ

PHÂN THEO NGÀNH CỦA NƢỚC TA QUA CÁC NĂM

Năm Diện tích rừng

(nghìn ha)

Giá trị

sản xuất

(tỉ đồng)

Chia ra

Trồng và

nuôi rừng

Khai thác

lâm sản

Dịch vụ và hoạt

động khác

2000 10 916 7 674 1 132 6 235 307

2005 12 419 9 940 1 423 7 938 579

2012 13862,0 26800,4 2764,7 21292,7 2743

(Niên giám thống kê Việt Nam 2012, Nhà xuất bản Thống kê, 2013)

Nhận xét về sự thay đổi diện tích rừng và cơ cấu giá trị sản xuất lâm nghiệp nƣớc ta

giai đoạn 2000 -2012.

HƢỚNG DẪN

Page 26: GIỚI THIỆU MỘT SỐ BÀI TẬP KINH TẾ - chuyen-qb.comchuyen-qb.com/web/attachments/1156_DIA LY.pdf · a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát

26

- Xử lí số liệu:CƠ CẤU DIỆN TÍCH RỪNG VÀ GIÁ TRỊ SẢN XUẤT LÂM NGHIỆP

THEO GIÁ THỰC TẾ PHÂN THEO NGÀNH CỦA NƢỚC TA QUA CÁC NĂM

(Đơn vị: %)

Năm

Giá trị

sản xuất

(tỉ đồng)

Chia ra

Trồng và

nuôi rừng

Khai thác

lâm sản

Dịch vụ và hoạt

động khác

2000 100 14,8 81,2 4,0

2005 100 1 4,3 7 9,9 5,8

2012 100 10,3 79,4 10,2

Nhận xét

- Diện tích rừng và giá trị sản xuất đều tăng. Giá trị sản xuất lâm nghiệp tăng nhanh hơn diện

tích rừng.

- Có sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất ngành lâm nghiệp: Tỷ trọng ngành trồng và nuôi

rừng và khai thác lâm sản giảm, tỷ trọng dịch vụ và hoạt động khác tăng.

Giải thích:

- Diện tích rừng tăng do đẩy mạnh trồng, bảo vệ rừng và phục hồi rừng tự nhiên.

- Giá trị sản xuất tăng do lâm nghiệp đẩy mạnh sản xuất lâm sản hàng hóa, đa dạng các hoạt

động kinh tế rừng.

Bài 30. Bảng số liệu:

CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP PHÂN THEO NGÀNH CỦA NƢỚC TA

NĂM 2000 VÀ 2012 (Đơn vị: %)

Năm 2000 2012

Công nghiệp khai thác 15,7 8,5

Công nghiệp chế biến 78,7 87,1

Công nghiệp sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nƣớc 5,6 4,4

(Niên giám thống kê Việt Nam 2012, Nhà xuất bản Thống kê, 2013)

Dựa vào bảng số liệu, hãy nhận xét sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp nƣớc ta

năm 2012 so với năm 2000.

HƢỚNG DẪN

Từ năm 2000 đến năm 2012, cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của nƣớc ta phân theo ngành

có sự chuyển dịch theo hƣớng:

+ Giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác (dẫn chứng)

+ Tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến (dẫn chứng

+ Giảm tỉ trọng công nghiệp sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nƣớc (dẫn chứng).

Bài 31: Cho bảng số liệu:

Page 27: GIỚI THIỆU MỘT SỐ BÀI TẬP KINH TẾ - chuyen-qb.comchuyen-qb.com/web/attachments/1156_DIA LY.pdf · a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát

27

GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP THEO GIÁ HIỆN HÀNH PHÂN THEO THÀNH

PHẦN KINH TẾ NƢỚC TA NĂM 2005 VÀ 2012 (Đơn vị: tỉ đồng)

Thành phần kinh tế 2005 2012

TỔNG SỐ 988540,0 4506757,0

Kinh tế Nhà nƣớc 246334,0 763118,1

Kinh tế ngoài Nhà nƣớc 309087,6 1616178,3

Khu vực có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài

433118,4 2127460,6

(Niên giám thống kê Việt Nam 2012, Nhà xuất bản Thống kê, 2013)

Nhận xét về giải thích về quy mô giá trị sản xuất công nghiệp và cơ cấu của nó phân theo

thành phần kinh tế ở nƣớc ta năm 2005 và năm 2012.

HƢỚNG DẪN

Xử lí số liệu:

CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP THEO GIÁ HIỆN HÀNH PHÂN THEO

THÀNH PHẦN KINH TẾ NƢỚC TA NĂM 2005 VÀ 2012(Đơn vị: %)

Thành phần kinh tế 2005 2012

TỔNG SỐ 100,0 100,0

Kinh tế Nhà nƣớc 24,9 16,9

Kinh tế ngoài Nhà nƣớc 31,3 35,9

Khu vực có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài 43,8 47,2

(Niên giám thống kê Việt Nam 2012, Nhà xuất bản Thống kê, 2013)

Nhận xét

- Quy mô: giá trị sản xuất công nghiệp năm 2012 tăng gấp 4,6 lần năm 2006.

- Cơ cấu:

+ Tỉ trọng thấp nhất thuộc về khu vực kinh tế Nhà nƣớc, cao hơn là khu vực kinh tế ngoài Nhà

nƣớc và cao nhất là khu vực có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài (dẫn chứng).

+ Tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nƣớc và khu vực có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài tăng, tỉ trọng của khu

vực Nhà nƣớc giảm (dẫn chứng)

Giải thích

- Quy mô giá trị sản xuất ngày càng lớn; tỉ trọng của khu vực ngoài Nhà nƣớc, khu vực có vốn

đầu tƣ nƣớc ngoài chiếm ƣu thế và tăng là do kết quả của Công cuộc Đổi mới và chủ trƣơng đa

dạng hóa các thành phần kinh tế.

- Trong khi đó, khu vực Nhà nƣớc tuy tăng về giá trị sản xuất, nhƣng tăng chậm hơn nhiều so

với hai khu vực còn lại dẫn đến tỉ trọng giảm.

Bài 32: Cho bảng số liệu:

Page 28: GIỚI THIỆU MỘT SỐ BÀI TẬP KINH TẾ - chuyen-qb.comchuyen-qb.com/web/attachments/1156_DIA LY.pdf · a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát

28

GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP THEO GIÁ HIỆN HÀNH PHÂN THEO VÙNG CỦA

NƢỚC TA NĂM 2005 VÀ 2012. (Đơn vị: tỉ đồng)

Vùng 2005 2012

CẢ NƢỚC 988540,0 4506757,0

Đồng bằng sông Hồng 214132,4 1251863,6

Trung du và miền núi phía Bắc 24529,0 120701,8

Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung 69160,8 447195,0

Tây Nguyên 7181,6 31064,3

Đông Nam Bộ 550139,3 2081719,6

Đồng bằng sông Cửu Long 87555,3 431885,7

Không phân vùng 35841,6 142327,1

(Niên giám thống kê Việt Nam 2012, Nhà xuất bản Thống kê, 2013)

a) Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô, cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo vùng ở nƣớc

ta năm 2005 và năm 2012.

b) Nhận xét về sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo vùng ở nƣớc ta

trong gia đoạn trên.

c) Giải thích tại sao Đông Nam Bộ có tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp cao nhất và Tây

Nguyên có tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp thấp nhất cả nƣớc.

HƢỚNG DẪN

a) Vẽ biểu đồ

- Xử lí số liệu:

+ Tính cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo vùng ở nƣớc ta năm 2005 và năm 2012.

CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP THEO GIÁ HIỆN HÀNH PHÂN THEO

VÙNG CỦA NƢỚC TA NĂM 2005 VÀ 2012. (Đơn vị: %)

Vùng 2005 2012

CẢ NƢỚC 100,00 100,00

Đồng bằng sông Hồng 21,66 27,78

Trung du và miền núi phía Bắc 2,49 2,68

Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung 7,00 9,92

Tây Nguyên 0,73 0,69

Đông Nam Bộ 55,65 46,19

Đồng bằng sông Cửu Long 8,84 9,58

Không phân vùng 3,63 3,16

Page 29: GIỚI THIỆU MỘT SỐ BÀI TẬP KINH TẾ - chuyen-qb.comchuyen-qb.com/web/attachments/1156_DIA LY.pdf · a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát

29

+ Tính bán kính:

Cho bán kính năm 2000 là 1 đv:

R2005 = 1 đv

R2012 = 2,1 đv

- Vẽ biểu đồ dạng hình tròn

Yêu cầu:

- Vẽ chính xác tỉ lệ .

- Có chú giải và tên biểu đồ

b) Nhận xét

- Tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ và

duyên hải miền Trung, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long tăng (dẫn

chứng).

- Tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Tây Nguyên, Đông Nam Bộ giảm (dẫn

chứng).

c) Giải thích

* Đông Nam Bộ là vùng có tỉ trọng sản xuất công nghiệp lớn nhất cả nƣớc vì có nhiều điều

kiện thuận lợi để phát triển:

- Vị trí địa lí đặc biệt thuận lợi, giao lƣu với Đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên và

Duyên hải Nam Trung Bộ, với các vùng khác và với nƣớc ngoài nhờ mạng lƣới đƣờng bộ, sắt,

sông, biển, hàng không khá phát triển.

- Có thành phố Hồ Chí Minh là thành phố lớn nhất cả nƣớc và dân số, đồng thời là trung tâm

công nghiệp, giao thông vân tải và dịch vụ lớn nhất cả nƣớc.

- Tài nguyên tại chỗ chủ yếu có dầu khí, vật liệu xây dựng, tài nguyên rừng, tài nguyên thủy

điện, nguồn thủy sản, điều kiện thuận lợi để phát triển cây công nghiệp.

- Có thị trƣờng tại chỗ, nguồn lao động lành nghề, lại có khả năng thu hút mạnh lực lƣợng lao

động có chuyên môn cao.

- Cơ sở vật chất – kĩ thuật phục vụ công nghiệp hoàn chỉnh và hiện đại, Là vùng công nghiệp

sớm phát triển, có sự tích tụ lớn về vốn và kĩ thuật, lại tiếp tục thu hút đầu tƣ trong nƣớc và

quốc tế.

- Có cơ sở hạ tầng phát triển tốt, đặc biệt về giao thông vận rải và thông tin liên lạc.

- Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

* Tây Nguyên có tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp thấp nhất cả nƣớc vì trình độ phát triển

kinh tế - xã hội còn thấp, thiếu lao động, cơ sở hạ tầng yếu kém, mức độ tập trung công nghiệp

ít với quy mô nhỏ.

Bài 33: Cho bảng số liệu:

GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP THEO GIÁ HIỆN HÀNH PHÂN THEO NGÀNH

CỦA NƢỚC TA QUA CÁC NĂM (Đơn vị: tỉ đồng)

2005 2010 2011 2012

Page 30: GIỚI THIỆU MỘT SỐ BÀI TẬP KINH TẾ - chuyen-qb.comchuyen-qb.com/web/attachments/1156_DIA LY.pdf · a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát

30

TỔNG SỐ 988540,0 2963499,7 3695091,9 4506757,0

Khai khoáng 110919,0 250465,9 297100,7 384850,9

Công nghiệp chế biến, chế tạo 818501,5 2563031,0 3220359,4 3922589,9

Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nƣớc 59119.5 150002.8 177631.8 199316.2

(Niên giám thống kê Việt Nam 2012, Nhà xuất bản Thống kê, 2013)

a) Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo ngành của nƣớc ta năm

giai đoạn 2005 - 2012.

b) Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo ngành của

nƣớc ta giai đoạn trên.

HƢỚNG DẪN

a. Vẽ biểu đồ

- Xử lí số liệu:

CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP THEO GIÁ HIỆN HÀNH PHÂN THEO

NGÀNH CỦA NƢỚC TA QUA CÁC NĂM (Đơn vị: %)

2005 2010 2011 2012

TỔNG SỐ 100,00 100,00 100,00 100,00

Khai khoáng 11,22 8,45 8,04 8,54

Công nghiệp chế biến, chế tạo 82,80 86,49 87,15 87,04

Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nƣớc 5.98 5.06 4.81 4.42

- Vẽ biểu đồ dạng miền, yêu cầu:

+ Vẽ chính xác.

+ Đảm bảo khoảng cách năm.

+- Có chú giải và tên biểu đồ.

b) Nhận xét và giải thích

Từ năm 2005 đến năm 2012, cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo ngành của nƣớc

ta có sự thay đổi theo hƣớng:

- Tỉ trọng công nghiệp khai thác giảm, từ 11,22% (năm 2005) xuống còn 8,54% (năm

2012) do chính sách của Nhà nƣớc giảm khai thác tài nguyên, đƣa các thành phẩm khai thác

vào sản xuất để có sản phẩm tinh.

- Tỉ trọng công nghiệp chế biến tăng, từ 82,8% (năm 2005) lên 87,04% (năm 2012) vì có

nhiều ngành, lại có nhiều sản phẩm tinh nên có hiệu quả kinh tế cao hơn, thị trƣờng tiêu thụ

rộng lớn.

- Tỉ trọng công nghiệp sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nƣớc giảm, từ 5,98% (năm

2005) xuống còn 4.42% (năm 2012), vì ít ngành và chƣa khai thác hết những thế mạnh vốn có.

Câu 34: Cho bảng số liệu sau:

SẢN LƢỢNG THAN, DẦU THÔ VÀ ĐIỆN CỦA NƢỚC TA GIAI ĐOẠN 1990 - 2012

Page 31: GIỚI THIỆU MỘT SỐ BÀI TẬP KINH TẾ - chuyen-qb.comchuyen-qb.com/web/attachments/1156_DIA LY.pdf · a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát

31

Sản phẩm 1990 2000 2005 2010 2012

Than (triệu tấn) 4,6 11,6 34,1 44,8 42,1

Dầu thô (triệu tấn) 2,7 16,3 18,5 15,0 16,7

Điện (tỉ kWh) 8,8 26,7 52,1 91,7 115,1

(Niên giám thống kê Việt Nam 2012, Nhà xuất bản Thống kê, 2013)

a) Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trƣởng một số sản phẩm công nghiệp của nƣớc ta trong

giai đoạn 1990 – 2012.

b) Nhận xét sự tăng trƣởng và giải thích nguyên nhân.

HƢỚNG DẪN

a) Vẽ biểu đồ

- Xử lí số liệu

TỐC ĐỘ TĂNG TRƢỞNG SẢN LƢỢNG THAN, DẦU THÔ VÀ ĐIỆN CỦA NƢỚC

TA, GIAI ĐOẠN 1990 – 2012 (Đơn vị : %)

Sản phẩm 1990 2000 2005 2010 2012

Than (triệu tấn) 100,0 252,2 741,3 973,9 915,2

Dầu thô (triệu tấn) 100,0 603,7 685,2 555,6 618,5

Điện (tỉ kWh) 100,0 303,4 592,0 1.042,0 1308,0

- Vẽ biểu đồ đường biểu diễn tốc độ tăng trưởng.

Yêu cầu:

+ Vẽ chính xác.

+ Đảm bảo khoảng cách năm.

+ Có chú giải và tên biểu đồ

b. Nhận xét, giải thích.

Giai đoạn 1990 – 2012:

- Sản lƣợng than, dầu thô, điện đầu tăng, nhƣng tốc độ tăng không giống nhau. Điện có tốc

độ tăng mạnh nhất (tăng 1308%); tiếp đến là than (tăng 915,2%); dầu thô nhìn chung tăng

nhƣng không ổn định (dẫn chứng).

- Than tăng là do ngành than đƣợc tổ chức lại, đầu tƣ máy móc và quản lí chặt chẽ hơn.

- Dầu thô tăng là do chính sách của Nhà nƣớc thay đổi, khai thác thêm nhiều mỏ dầu, tăng

cƣờng hợp tác với nƣớc ngoài, đầu tƣ công nghệ,…

- Điện tăng là do nƣớc ta đã xây dựng thêm nhiều nhà máy thủy điện và nhiệt điện có công

suất lớn để đáp ứng nhu cầu dùng điện ngày càng tăng cho các hoạt động sản xuất và đời sống.

Bài 35. Cho bảng số liệu: GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA CỦA

NƢỚC TA GIAI ĐOẠN 2000 – 2012.(Đơn vị: tỉ USD)

Năm 2000 2005 2010 2012

Tổng 30,1 69,2 157,1 228,3

Page 32: GIỚI THIỆU MỘT SỐ BÀI TẬP KINH TẾ - chuyen-qb.comchuyen-qb.com/web/attachments/1156_DIA LY.pdf · a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát

32

Xuất khẩu 14,5 32,4 72,2 114,5

Nhập khẩu 15,6 36,8 84,8 113,8

(Niên giám thống kê Việt Nam 2012, Nhà xuất bản Thống kê, 2013)

a. Vẽ biểu đồ thể hiện cán cân xuất nhập khẩu của nƣớc ta giai đoạn 2000 – 2012.

b. Rút ra nhận xét về tình hình hoạt động ngoại thƣơng của nƣớc ta giai đoạn 2000 – 2012.

HƢỚNG DẪN

a. Vẽ biểu đồ:

- Xử lí số liệu

CÁN CÂN XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA CỦA NƢỚC TA GIAI ĐOẠN 2000 – 2012

Năm 2000 2005 2010 2012

Cán cân xuất – nhập (tỉ USD) -1,1 -4,4 -12,6 0,75

- Vẽ biểu đồ cột.

Yêu cầu:

+ Vẽ chính xác.

+ Đảm bảo khoảng cách năm.

+ Có chú giải và tên biểu đồ

b. Nhận xét:

- Tổng giá trị xuất nhập khẩu liên tục tăng (dẫn chứng).

- Giá trị xuất khẩu và giá trị nhập khẩu đầu tăng (dẫn chứng). Tốc độ tăng trƣởng giá trị xuất

khẩu cao hơn nhập khẩu (dẫn chứng).

- Về cán cân xuất nhập khẩu có sự thay đổi: giai đoạn 2000 – 2010: nhập siêu; năm 2012: xuất

siêu.

Bài 36.Cho bảng số liệu:

TỔNG MỨC BÁN LẺ HÀNG HÓA VÀ DOANH THU DỊCH VỤ TIÊU DÙNG CỦA

NƢỚC TA PHÂN THEO VÙNG NĂM 2000 VÀ 2012(Đơn vị: tỉ đồng)

Vùng 2000 2012

Trung du và miền núi Bắc Bộ 9.915,1 114.033,6

Đồng bằng sông Hồng 46.596,2 513.143,1

Bắc Trung Bộ 14.858,0 141.585.1

Duyên hải Nam Trung Bộ 20.575,5 214.599.1

Tây Nguyên 7.599,0 103.187,6

Đông Nam Bộ 77.361,1 863.089,5

Đồng bằng sông Cửu Long 43.505,7 419.492,6

(Niên giám thống kê Việt Nam 2012, Nhà xuất bản Thống kê, 2013)

Page 33: GIỚI THIỆU MỘT SỐ BÀI TẬP KINH TẾ - chuyen-qb.comchuyen-qb.com/web/attachments/1156_DIA LY.pdf · a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát

33

a. Vẽ biểu đồ thể hiện tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng phân theo

vùng của nước ta năm 2000 và năm 2012.

b. Vì sao Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Hồng lại là vùng có tổng mức bán lẻ hàng hóa và

doanh thu tiêu dùng cao ở nước ta?

HƢỚNG DẪN

a. Vẽ biểu đồ cột nhóm

Yêu cầu:

+ Vẽ chính xác.

+ Có chú giải và tên biểu đồ

b. Giải thích

Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Hồng là vùng có tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu

dịch vụ tiêu dùng vào các loại cao ở nƣớc ta, vì đây là hai vùng kinh tế phát triển, dân số động

và chất lƣợng cuộc sống cao, có nhiều chợ lớn và các siêu thị...

Bài 37. Cho bảng số liệu:

TỔNG MỨC BÁN LẺ HÀNG HÓA VÀ DOANH THU DỊCH VỤ TIÊU DÙNG PHÂN THEO

THÀNH PHẦN KINH TẾ NƢỚC TA NĂM 2000 VÀ 2012 (Đơn vị: tỉ đồng)

Năm Kinh tế nhà nƣớc Kinh tế ngoài Nhà

nƣớc

Khu vực có vốn đầu

tƣ nƣớc ngoài

2000 39.205,7 177.743,9 3.461,0

2012 268282,1 2031962,4 68886,1

(Niên giám thống kê Việt Nam 2012, Nhà xuất bản Thống kê, 2013)

a. Vẽ biể đồ thể hiện cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa, doanh thu dịch vụ tiêu dùng theo giá

thực tế phân theo thành phần kinh tế ở nước ta năm 2000 và 2012.

b. Rút ra nhận xét.

HƢỚNG DẪN

a. Vẽ biểu đồ

- Xử lí số liệu: CƠ CẤU TỔNG MỨC BÁN LẺ HÀNG HÓA VÀ DOANH THU DỊCH VỤ

TIÊU DÙNG PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ NƢỚC TA NĂM 2000 VÀ 2012(%)

Năm Kinh tế Nhà Nƣớc Kinh tế ngoài Nhà

Nƣớc

Khu vực có vốn đầu

tƣ nƣớc ngoài

2000 17,8 80,6 1,6

2012 11,3 85,8 2,9

- Vẽ biểu đồ hình tròn

- Yêu cầu:

+ Vẽ chính xác, đẹp.

+ Đầy đủ tên biểu đồ và chú thích.

Page 34: GIỚI THIỆU MỘT SỐ BÀI TẬP KINH TẾ - chuyen-qb.comchuyen-qb.com/web/attachments/1156_DIA LY.pdf · a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát

34

b. Nhận xét

- Về quy mô: Tổng mức bán lẻ hàng hóa, doanh thu dịch vụ tiêu dùng năm 2010 so với năm

2000 (dẫn chứng)

- Về cơ cấu:

+ Tỉ trọng của khu vực ngoài Nhà Nƣớc luôn lớn nhất (dẫn chứng)

+ Tỉ trọng của khu vực ngoài Nhà Nƣớc và khu vực có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài tăng (dẫn

chứng).

+ Tỉ trọng của khu vực kinh tế Nhà nƣớc giảm (dẫn chứng).

Bài 38.Cho bảng số liệu: GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU NƢỚC TA GIAI ĐOẠN 1999 - 2012

(Đơn vị: triệu USD)

Năm 1999 2005 2010 2012

Xuất khẩu 11.541,4 32.447,1 72.236,7 114.529,2

Nhập khẩu 11.742,1 36.761,1 84.838,6 113.780,4

(Niên giám thống kê Việt Nam 2012, Nhà xuất bản Thống kê, 2013)

a. Vẽ biểu đồ thể hiện giá trị xuất nhập khẩu nước ta trong giai đoạn 1999 – 2012.

b. Rút ra nhận xét.

HƢỚNG DẪN

a. Vẽ biểu đồ cột nhóm

Yêu cầu:

- Chính xác về số liệu.

- Có chia khoảng cách năm.

- Đầy đủ về tên biểu đồ và chú thích.

b. Nhận xét:

- Giá trị xuất khẩu và nhập khẩu tăng qua các năm (dẫn chứng).

- Năm 1999 – 2010, giá trị nhập khẩu lớn hơn giá trị xuất khẩu (nhập siêu), năm 2012, giá trị

xuất khẩu lớn hơn (xuất siêu)

Bài 39: Cho bảng số liệu:

CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA NƢỚC TA PHÂN THEO NHÓM

HÀNG NĂM 1999 VÀ 2012(Đơn vị: %)

Năm 1999 2012

Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản 31,3 42,1

Hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp 36,7 37,8

Hàng nông, lâm, thủy sản 32,0 20,1

(Niên giám thống kê Việt Nam 2012, Nhà xuất bản Thống kê, 2013)

a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất hàng hóa phân theo

nhóm hàng của nước ta, năm 1999 và năm 2012.

b. Nhận xét và giải thích

HƢỚNG DẪN

Page 35: GIỚI THIỆU MỘT SỐ BÀI TẬP KINH TẾ - chuyen-qb.comchuyen-qb.com/web/attachments/1156_DIA LY.pdf · a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát

35

a. Vẽ biểu đồ hình tròn.

Yêu cầu:

+ Chính xác về số liệu.

+ Đầy đủ về tên biểu đồ và chú thích.

b. Nhận xét và giải thích:

- Nƣớc ta xuất nhập khẩu chủ yếu là hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp, vì đây

chính là thế mạnh của nƣớc ta dựa trên lợi thế về nguyên liệu và nguồn lao động.

- Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản chiếm tỉ lệ khá cao, chủ yếu là do xuất nhập khẩu các

loại khoáng sản.

- Hàng nông, lâm, thủy sản năm 1999 chiếm ƣu thế nhƣng đến năm 2012 giảm tỉ trọng nhiều

vì nông, lâm, thủy sản đem lại lợi nhuận thấp, lại chịu ảnh hƣởng của thiên tai.

Bài 40.Cho bảng số liệu:

CƠ CẤU GIÁ TRỊ NHẬP KHẨU HÀNG HÓA PHÂN THEO NHÓM HÀNG NƢƠC TA

GIAI ĐOẠN 1995- 2012(Đơn vị: %)

Năm 1995 2000 2005 2010 2012

Tƣ liệu sản xuất 84,8 93,8 91,8 90,1 90,9

Hàng tiêu dùng 15,2 6,2 8,2 9,9 9,1

(Niên giám thống kê Việt Nam 2012, Nhà xuất bản Thống kê, 2013)

a. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu hàng hóa phân theo nhóm hàng của nƣớc

ta, giai đoạn 1995 - 2012

b. Nhận xét và giải thích

HƢỚNG DẪN

a. Vẽ biểu đồ miền

- Yêu cầu:

+ Chính xác về số liệu.

+ Có chia khoảng cách năm.

+ Đầy đủ về tên biểu đồ và chú thích.

b. Nhận xét và giải thích

- Trong cơ cấu hàng nhập khẩu của nƣớc ta, chủ yếu là tƣ liệu sản xuất (dẫn chứng), hàng tiêu

dung chiếm tỉ lệ nhỏ (dẫn chứng).

- Vì nƣớc ta đang tiến hành quá trình công nghiệp hóa nên nhập nhiều tƣ liệu sản xuất. Hàng

tiêu dùng nhập ít chỉ để đáp ứng một phần nhu cầu nằm nâng cao chất lƣợng cuộc sống.

Bài 41.Cho bảng số liệu:

GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA CỦA NƢỚC TA NĂM 2012

(Đơn vị: triệu USD)

Năm Xuất khẩu Nhập khẩu

Hàng thô hoặc mới sơ chế 35.200,9 26898,8

Page 36: GIỚI THIỆU MỘT SỐ BÀI TẬP KINH TẾ - chuyen-qb.comchuyen-qb.com/web/attachments/1156_DIA LY.pdf · a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát

36

Hàng chế biến hoặc đã tinh chế 79.241,6 86780,5

Các loại khác 86,7 101,1

(Niên giám thống kê Việt Nam 2012, Nhà xuất bản Thống kê, 2013)

a. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị hàng xuất khẩu và nhập khẩu của nƣớc ta vào năm 2012.

b. Rút ra nhận xét.

HƢỚNG DẪN

a. Vẽ biểu đồ

- Xử lí số liệu:CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA

CỦA NƢỚC TA NĂM 2012 (Đơn vị : %)

NN Năm Xuất khẩu Nhập khẩu

Hàng thô hoặc mới sơ chế 30,7 23,6

Hàng chế biến hoặc đã tinh chế 69,2 76,3

Các loại khác 0,1 0,1

- Vẽ biểu đồ tròn

Yêu cầu: Chính xác về số liệu, đầy đủ về tên biểu đồ và chú thích.

b. Nhận xét.

+ Trong cơ cấu hàng xuất khẩu, hàng chế biến hoặc đã tinh chế chiếm tỉ lệ cao nhất (dẫn

chứng), hàng thô hoặc mới sơ chế chiếm tỉ lệ khá cao (dẫn chứng).

- Cơ cấu hàng nhập khẩu tập trung chủ yếu vào hàng chế biến hoặc đã tinh chế (dẫn chứng) do

nƣớc ta đang đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa Đất nƣớc.

Bài 42. Cho bảng số liệu:

CƠ CẤU XUẤT NHẬP KHẨU CỦA VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 1999 - 2012

(Đơn vị: %)

Năm 1999 2005 2010 2012

Xuất khẩu 49,6 46,9 46,0 50,2

Nhập khẩu 50,4 53,1 54,0 49,8

Tổng số 100,0 100,0 100,0 100,0

(Niên giám thống kê Việt Nam 2012, Nhà xuất bản Thống kê, 2013)

a. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của nƣớc ta giai đoạn 1999 - 2012.

b. Rút ra nhận xét.

HƢỚNG DẪN

a. Vẽ biểu đồ miền, yêu cầu:

+ Vẽ chính xác.

+ Đảm bảo khoảng cách năm.

+ Có chú giải và tên biểu đồ.

Page 37: GIỚI THIỆU MỘT SỐ BÀI TẬP KINH TẾ - chuyen-qb.comchuyen-qb.com/web/attachments/1156_DIA LY.pdf · a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát

37

b. Nhận xét.

- Từ 1999 – 2010 tỉ trọng của nhập khẩu cao hơn xuất khẩu trong cơ cấu xuất nhập khẩu (nhập

siêu) và (dẫn chứng)

- Năm 2012, tỉ trọng của xuât khẩu cao hơn nhập khẩu trong cơ cấu xuất nhập khẩu (xuất

siêu)(dẫn chứng).

Câu 43.Cho bảng số liệu:CÁN CÂN XUẤT NHẬP KHẨU VÀ TỈ LỆ XUẤT NHẬP KHẨU

CỦA VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 1999 VÀ 2012

Năm Cán cân xuất nhập khẩu

(Triệu USD)

Tỉ lệ xuất nhập khẩu

(%)

1999 -200,7 98,3

2005 -4.314,0 88,3

2010 -12.601,9 85,1

2012 748,8 100,7

(Niên giám thống kê Việt Nam 2012, Nhà xuất bản Thống kê, 2013)

a. Vẽ biểu đồ thể hiện cán cân xuất nhập khẩu và tỉ lệ xuất nhập khẩu của nƣớc ta giai đoạn

1999 - 2012.

b. Rút ra nhận xét.

HƢỚNG DẪN

a. Vẽ biểu đồ kết hợp cột và đường, yêu cầu:

+ Vẽ chính xác.

+ Đảm bảo khoảng cách năm.

+ Có chú giải và tên biểu đồ.

b. Nhận xét.

- Từ 1999 – 2010 cán cân xuất nhập khẩu có giá trị âm (nhập siêu), và tỉ lệ xuất nhập khẩu

dƣới 100%.

- Năm 2012, cán cân xuất nhập khẩu dƣơng (xuất siêu), tỉ lệ xuất nhập khẩu trên 100%.

Nguyễn Thị Xuân

Trương Thị Thanh Hương