giÁo trÌnh mÔn hỌc nhỮng kiẾn thỨc hÀng hẢi...

20
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRI ỂN NÔNG THÔN GIÁO TRÌNH MÔN HỌC NHỮNG KIẾN THỨC HÀNG HẢI CƠ BẢN MÃ SỐ: MH01 NGHỀ: ĐIỀU KHIỂN TÀU CÁ Trình độ: Sơ cấp nghề

Upload: phungnguyet

Post on 21-May-2018

221 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: GIÁO TRÌNH MÔN HỌC NHỮNG KIẾN THỨC HÀNG HẢI …docview1.tlvnimg.com/tailieu/2014/20141201/minhminh_1/giao_trinh... · phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRI ỂN NÔNG THÔN

GIÁO TRÌNH MÔN HỌC

NHỮNG KIẾN THỨC

HÀNG HẢI CƠ BẢN

MÃ SỐ: MH01

NGHỀ: ĐIỀU KHIỂN TÀU CÁ

Trình độ: Sơ cấp nghề

Page 2: GIÁO TRÌNH MÔN HỌC NHỮNG KIẾN THỨC HÀNG HẢI …docview1.tlvnimg.com/tailieu/2014/20141201/minhminh_1/giao_trinh... · phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho

1

TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN

Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được

phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.

Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh

thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

MÃ TÀI LIỆU: MH 01

Page 3: GIÁO TRÌNH MÔN HỌC NHỮNG KIẾN THỨC HÀNG HẢI …docview1.tlvnimg.com/tailieu/2014/20141201/minhminh_1/giao_trinh... · phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho

2

LỜI GIỚI THIỆU

Nghề “Điều khiển tàu cá” là nghề sử dụng kiến thức và kỹ năng về hàng

hải để điều khiển tàu cá hoạt động trên biển đảm bảo an toàn, khai thác hải sản đạt

hiệu quả cao. Người làm nghề “Điều khiển tàu cá” trình độ sơ cấp nghề được bố

trí làm việc trực tiếp trên các tàu cá hoạt động trên biển phải có kiến thức cơ bản

về tàu thuyền, về hàng hải, có sức khỏe tốt để hoàn thành nhiệm vụ trong điều

kiện làm việc trên biển.

Việt nam là một quốc gia ven biển có vùng đặc quyền kinh tế rộng gần 1

triệu km2 với chiều dài bờ biển trên 3260 km. Hiện tại, đội tàu cá nước ta có

khoảng hơn 130 000 chiếc, trong đó có khoảng 52 000 chiếc có công suất trên

90cv, nhưng số người làm nghề khai thác hải sản làm việc trên tàu cá đã qua đào

tạo là rất ít. Trong thời gian tới, để bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản, giảm áp lực khai

thác ven bờ, Nhà nước có chủ trương giảm dần, tiến tới giải bản các tàu cá công

suất nhỏ khai thác ven bờ, hiện đại hóa các tàu có công suất lớn khai thác hải sản

xa bờ, xây dựng các nghiệp đoàn đánh cá xa bờ hoạt động dài ngày trên biển với

quy mô công nghiệp. Do đó, nhu cầu đào tạo lao động nông thôn có tay nghề có

thể quản lý, vận hành được các tàu cá hiện đại là rất lớn.

Trước khi biên soạn giáo trình này, chúng tôi đã khảo sát thực tế tại nhiều

cơ sở đánh cá ở các địa phương khác nhau. Đối tượng học là những lao động nông

thôn có trình độ học vấn không đồng đều, nên giáo trình được viết ngắn gọn, dễ

tiếp thu, cân xứng giữa kênh hình và kênh chữ, tập trung vào kỹ năng thực hành.

Tuy nhiên, thực tế sản xuất luôn biến động, khoa học công nghệ luôn đổi

mới. Vì vậy, khi biên soạn chúng tôi gặp phải những khó khăn nhất định. Song,

tập thể Ban biên soạn cũng đã cố gắng biên soạn giáo trình bám sát chương trình

đào tạo, thể hiện đầy đủ nội dung cần truyền đạt cho học viên, ngoài ra còn có nội

dung mở rộng để người học củng cố kiến thức phục vụ tốt hơn quá trình sản xuất.

Giáo trình “Những kiến thức hàng hải cơ bản” giúp người học tiếp cận với

kiến thức cơ bản về hàng hải, gồm 6 bài:

Bài 1: Tính năng hàng hải của tàu thuyền

Bài 2: Toạ độ địa lý, đơn vị đo lường dùng trong hàng hải

Bài 3: Phương hướng trên biển

Bài 4: Tiêu hàng hải

Bài 5: Hải đồ

Bài 6: La bàn từ

Bài 7: Ảnh hưởng của gió, nước

Ban biên tập xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo Chi cục Khai thác và Bảo vệ

nguồn lợi thuỷ sản Vịnh Bắc Bộ; Lãnh đạo Chi cục khai thác và Bảo vệ nguồn lợi

thuỷ sản Hải Phòng; Ban Giám hiệu và giáo viên khoa Khai thác Trường Trung

học Thủy sản TP HCM; Ban Giám hiệu và giáo viên khoa Công nghệ Thuỷ sản

Page 4: GIÁO TRÌNH MÔN HỌC NHỮNG KIẾN THỨC HÀNG HẢI …docview1.tlvnimg.com/tailieu/2014/20141201/minhminh_1/giao_trinh... · phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho

3

Trường Cao đẳng Nghề Thủy sản Miền Bắc và những người đã tham gia góp ý

kiến cho giáo trình này.

Ban biên tập đã cố gắng biên soạn các bài trong giáo trình, trình bày làm rõ

những nội dung cơ bản của từng bài. Nhưng do trình độ có hạn, nên cuốn sách

không tránh khỏi những hạn chế. Rất mong nhận được ý kiến đóng góp của bạn

đọc.

Xin chân thành cảm ơn!

Tham gia biên soạn

1. Hồ Đình Hải -Chủ biên

2. Phạm Văn Khoát

3. Đỗ Ngọc Thắng

4. Nguyễn Quý thạc

5. Nguyễn Văn Bôn

Page 5: GIÁO TRÌNH MÔN HỌC NHỮNG KIẾN THỨC HÀNG HẢI …docview1.tlvnimg.com/tailieu/2014/20141201/minhminh_1/giao_trinh... · phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho

4

MỤC LỤC

ĐỀ MỤC TRANG

Lời giới thiệu ............................................................................................ 2

Mục lục ..................................................................................................... 4

Bài 1: Tính năng hàng hải của tàu thuyền ................................................ 7

Mục tiêu ................................................................................................... 7

A. Nội dung .............................................................................................. 7

1. Tàu cá ................................................................................................... 7

1.1. Khái niệm .......................................................................................... 7

1.2. Các kích thước của tàu ...................................................................... 7

1.3. Tính nổi của tàu ................................................................................. 9

1.4. Tính ổn định của tàu .......................................................................... 9

1.5. Tính chống chìm của tàu ................................................................... 10

1.6. Tính quay trở và định hướng của tàu ................................................. 10

2. Thiết bị lái ............................................................................................. 12

2.1. Khái niệm .......................................................................................... 12

2.2. Bánh lái .............................................................................................. 12

2.3. Máy lái ............................................................................................... 14

3. Chân vịt ................................................................................................ 14

3.1. Chức năng của chân vịt ..................................................................... 14

3.2. Cấu tạo của chân vịt .......................................................................... 15

4. Neo ....................................................................................................... 15

4.1. Chức năng của neo ............................................................................ 15

4.2. Lực bám của neo ............................................................................... 15

4.3. phân loại neo ...................................................................................... 16

4.4. Dây neo ............................................................................................. 17

4.5. Ống thả neo ........................................................................................ 18

B. Câu hỏi và bài tập thực hành ............................................................... 19

C. Ghi nhớ ................................................................................................ 19

Bài 2: Toạ độ địa lý, đơn vị đo lường dùng trong hàng hải ..................... 20

Mục tiêu .................................................................................................... 20

A. Nội dung .............................................................................................. 20

1. Những khái niệm cơ bản ...................................................................... 20

1.1. Trục trái đất ....................................................................................... 20

1.2. Cực trái đất ........................................................................................ 20

1.3. Những vòng lớn ................................................................................. 20

1.4. Những vòng nhỏ ................................................................................ 20

2. Toạ độ địa lý ......................................................................................... 20

2.1. Vĩ độ .................................................................................................. 20

2.2. Kinh độ .............................................................................................. 21

Page 6: GIÁO TRÌNH MÔN HỌC NHỮNG KIẾN THỨC HÀNG HẢI …docview1.tlvnimg.com/tailieu/2014/20141201/minhminh_1/giao_trinh... · phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho

5

2.3. Hiệu vĩ độ và hiệu kinh độ ................................................................ 22

3. Các vị đo lường dùng trong hàng hải ................................................... 22

3.1. Đơn vị đo độ dài ................................................................................ 22

3.2. Đơn vị đo tốc độ ................................................................................ 23

3.3. Đơn vị đo độ sâu ................................................................................ 23

B. Câu hỏi và bài tập thực hành ............................................................... 23

C. Ghi nhớ ................................................................................................ 23

Bài 3: Phương hướng trên biển ................................................................. 24

Mục tiêu .................................................................................................... 24

A. Nội dung .............................................................................................. 24

1. Đường chân trời nhìn thấy ................................................................. .. 24

2. Những hệ thống định hướng của mặt phẳng chân trời thật .................. 25

1.1. Hệ nguyên vòng ................................................................................. 25

1.2. Hệ 1/4 vòng ....................................................................................... 26

1.3. Hệ góc gió .......................................................................................... 27

3. Hướng đi của tàu trên biển ................................................................... 28

3.1. Hướng hành trình ............................................................................... 28

3.2. Hướng thật ......................................................................................... 28

3.3. Hướng la bàn ..................................................................................... 28

4. Phương vị từ tàu ngắm mục tiêu ........................................................... 29

5. Đường chập tiêu ................................................................................... 30

B. Câu hỏi và bài tập thực hành ............................................................... 31

C. Ghi nhớ ................................................................................................ 31

Bài 4: Tiêu hàng hải ................................................................................ 32

Mục tiêu .................................................................................................... 32

A. Nội dung .............................................................................................. 32

1. Khái niệm ............................................................................................. 32

2. Phân loại ............................................................................................... 32

2.1. Tiêu cố định ....................................................................................... 32

2.2. Tiêu nổi trên mặt nước ...................................................................... 32

3. Đặc điểm của tiêu hàng hải .................................................................. 33

3.1. Loại hình của tiêu đánh dấu ............................................................... 33

3.2. Màu sắc của tiêu đánh dấu ................................................................. 35

3.3. Hình dáng của tiêu đánh dấu ............................................................. 35

3.4. Dấu hiệu trên đỉnh ............................................................................. 35

3.5. Đèn .................................................................................................... 35

B. Câu hỏi và bài tập thực hành ............................................................... 35

C. Ghi nhớ ................................................................................................ 35

Bài 5: Hải đồ ............................................................................................ 36

Mục tiêu .................................................................................................... 36

A. Nội dung .............................................................................................. 36

1. Khái quát về hải đồ ............................................................................... 36

Page 7: GIÁO TRÌNH MÔN HỌC NHỮNG KIẾN THỨC HÀNG HẢI …docview1.tlvnimg.com/tailieu/2014/20141201/minhminh_1/giao_trinh... · phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho

6

2. Phân loại hải đồ .................................................................................... 36

3. Thước tỷ lệ hải đồ ................................................................................. 37

4. Hải đồ Việt Nam xuất bản-Danh mục hải đồ Việt Nam ....................... 37

5. Một số ký hiệu trên hải đồ .................................................................... 38

6. Sắp xếp hải đồ ...................................................................................... 38

7. Tác nghiệp hải đồ ................................................................................ 38

8. Bảo trì và hiệu chỉnh hải đồ .................................................................. 42

B. Câu hỏi và bài tập thực hành ............................................................... 44

C. Ghi nhớ ................................................................................................ 44

Bài 6: La bàn từ ........................................................................................ 45

Mục tiêu .................................................................................................... 45

A. Nội dung .............................................................................................. 45

1. Chức năng của la bàn từ ....................................................................... 45

2. Các loại la bàn từ trên tàu ..................................................................... 45

3. Cấu tạo la bàn từ ................................................................................... 45

4. Chuẩn bị la bàn từ ................................................................................. 48

B. Câu hỏi và bài tập thực hành ............................................................... 48

C. Ghi nhớ ................................................................................................ 48

Bài 7: Ảnh hưởng của gió, nước ............................................................... 49

Mục tiêu .................................................................................................... 49

A. Nội dung .............................................................................................. 49

1. Dạt gió .................................................................................................. 49

1.1. Một số khái niệm ............................................................................... 49

1.2. Góc dạt gió ........................................................................................ 49

1.3. Xác định góc dạt gió .......................................................................... 50

2. Dạt nước ............................................................................................... 51

2.1. Khái niệm .......................................................................................... 51

2.2. Góc dạt nước ..................................................................................... 51

3. Góc dạt tổng hợp .................................................................................. 52

3.1. Định nghĩa ......................................................................................... 52

3.2. Xác định góc dạt tổng hợp ................................................................. 53

B. Câu hỏi và bài tập thực hành ............................................................... 53

C. Ghi nhớ ................................................................................................ 53

Hướng dẫn giảng dạy môn học ................................................................. 54

I. Vị trí, tính chất của môn học ................................................................. 54

II. Mục tiêu của môn học .......................................................................... 54

III. Nội dung chính của môn học .............................................................. 54

IV. Hướng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành ...................................... 55

V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập ................................................... 59

VI. Tài liệu tham khảo .............................................................................. 59

Danh sách Ban chủ nhiệm ........................................................................ 61

Danh sách Hội đồng nghiệm thu .............................................................. 61

Page 8: GIÁO TRÌNH MÔN HỌC NHỮNG KIẾN THỨC HÀNG HẢI …docview1.tlvnimg.com/tailieu/2014/20141201/minhminh_1/giao_trinh... · phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho

7

MÔN HỌC

NHỮNG KIẾN THỨC HÀNG HẢI CƠ BẢN

Mã môn học: MH 01

Giới thiệu môn học:

Môn học ”Những kiến thức hàng hải cơ bản” là môn học chuyên môn nghề

trong chương trình ”Điều khiển tàu cá” trình độ sơ cấp nghề, nhằm cung cấp cho

người học kiến thức cơ bản về: phương hướng trên biển, hướng đi, toạ độ địa lý

của tàu trên biển, chức năng hàng hải của tàu thuyền.

Môn học được giảng dạy trong phòng học kết hợp với thực hành trên tàu.

Việc đánh giá kết quả học tập thông qua kết quả các bài kiểm tra định kỳ và bài

kiểm tra kết thúc môn học phối hợp với đánh giá ý thức của người học trong quá

trình học tập.

Bài 1: Tính năng hàng hải của tàu thuyền

Mục tiêu:

- Mô tả được tính năng cơ bản của tàu thuyền.

- Trình bày được chức năng của hệ thống lái, chân vịt

A. Nội dung:

1. Tàu cá

1.1. Khái niệm

Tàu cá là tàu được sử dụng trong lĩnh vực hoạt động nghề cá, bao gồm: Tàu

đánh cá, tàu dịch vụ nghề cá...

1.2. Các kích thước của tàu

1.2.1. Chiều dài

- Chiều dài thiết kế (L): Là khoảng cách từ đường vuông góc mũi được kẻ

qua giao điểm của đường nước tải trọng với sống mũi đến đường vuông góc lái đi

qua trục lái.

- Chiều dài lớn nhất (Lmax) là khoảng cách giữa hai đường vuông góc đi qua

các điểm giới hạn mũi và lái của tàu.

- Chiều dài mớn nước (Lmin) là khoảng cách từ đường vuông góc mũi đi qua

giao điểm của đường nước tải trọng với sống mũi đến đường vuông góc lái đi qua

giao điểm của đường nước tải trọng với sống lái.

Page 9: GIÁO TRÌNH MÔN HỌC NHỮNG KIẾN THỨC HÀNG HẢI …docview1.tlvnimg.com/tailieu/2014/20141201/minhminh_1/giao_trinh... · phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho

8

1.2.2. Chiều rộng

- Chiều rộng thiết kế (B) là khoảng cách lớn nhất đo trên đường nước tải

trọng ở hai mạn tàu theo đường vuông góc với mặt phẳng đối xứng

- Chiều rộng lớn nhất (Bmax) là khoảng cách lớn nhất giữa hai mạn tàu đo trên

đường thẳng vuông góc với mặt phẳng đối xứng.

- Chiều rộng đăng ký (Bdk) là khoảng cách lớn nhất giữa hai mép boong đo

trên đường vuông góc với mặt phẳng đối xứng.

1.2.3. Mớn nước

Page 10: GIÁO TRÌNH MÔN HỌC NHỮNG KIẾN THỨC HÀNG HẢI …docview1.tlvnimg.com/tailieu/2014/20141201/minhminh_1/giao_trinh... · phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho

9

- Mớn nước trung bình (T) là khoảng cách giữa mặt phẳng cơ bản với

đường nước được đo ở giữa chiều dài của tàu.

- Mớn nước mũi (Tm) là khoảng cách giữa mặt phẳng cơ bản với đường

nước được đo trên đường vuông góc mũi đi qua giao điểm đường nước tải trọng

với sống mũi.

- Mớn nước lái (Tl) là khoảng cách giữa mặt phẳng cơ bản với đường nước

đo trên đường vuông góc đi qua trục lái.

- Khi tàu không có độ nghiêng thì mớn nước của tàu cần xác định là mớn

nước trung bình (T). Nếu tàu có độ nghiêng thì cần xét thêm mớn nước mũi (Tm)

và lái (Tl).

1.3. Tính nổi của tàu

1.3.1. Khái niệm

Tính nổi là khả năng nổi trên mặt nước của tàu ở trạng thái cân bằng ứng với

trọng tải và mớn nước nhất định.

Tàu chở hàng được nhiều hay ít là phụ thuộc vào sức nổi của tàu.

1.3.2. Thay đổi mớn nước của tàu

- Mớn nước của tàu tăng hay giảm phụ thuộc vào trọng lượng hàng hoá nhận

thêm hay bốc dỡ khỏi tàu

- Khi tàu chạy từ vùng nước có độ mặn cao vào vùng nước có độ mặn thấp

thì mớn nước của tàu tăng lên

1.4. Tính ổn định của tàu

Trong khi chạy ngoài biển, tàu luôn luôn chịu tác dụng của các lực gây

nghiêng khác nhau, mà trước hết là sóng, gió. Vì vậy, con tàu phải có tính ổn định

tốt thì mới chống chọi lại với gió bão và những đợt sóng phủ lên boong tàu để khi

tàu lúc nghiêng sang phải, lúc nghiêng sang trái mà không bị lật.

Page 11: GIÁO TRÌNH MÔN HỌC NHỮNG KIẾN THỨC HÀNG HẢI …docview1.tlvnimg.com/tailieu/2014/20141201/minhminh_1/giao_trinh... · phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho

10

Vậy, Tính ổn định là khả năng tự phục hồi vị trí cân bằng ban đầu của tàu.

Đặc tính này bảo đảm thân tàu nổi thẳng, ngay ngắn hoặc duy trì ở một góc

nghiêng ban đầu nhất định.

Ổn tính là một trong những tính năng hàng hải quan trọng nhất. Giữ gìn và

duy trì nó là nhiệm vụ quan trọng bậc nhất của người điều khiển tàu.

1.5. Tính chống chìm

Tính chống chìm là khả năng duy trì trên mặt nước và giữa được tính năng đi

lại của tàu sau khi tàu bị thủng và nước tràn vào khong nào đó.

Tàu có tính chống chìm tốt thì khi bị nước tràn vào một hay nhiều khoang nó

vẫn nổi trên mặt nước và có tính ổn định bảo đảm an toàn đối với sự lật nhào.

Tính chống chìm là đặc tính quan trọng của tàu thuyền mà mỗi tàu đều phải

có.

Để đảm bảo tính chống chìm, thân tàu được chia thành nhiều khoang, sao cho

khi một khoang nào đó bị thủng, nước tràn vào, mớn nước của tàu tăng lên nhưng

không vượt quá đường giới hạn.

Đường giới hạn là đường song song với đường boong chính và nằm dưới

đường boong chính 76 mm.

1.6. Tính quay trở và định hướng của tàu

1.6.1. Tính quay trở

Tính quay trở là khả năng chuyển hướng của tàu khi bẻ lái một góc nào đó.

Tàu có tính quay trở cao khi tàu quay trở linh hoạt, nhanh chóng, bán kính

vòng quay trở nhỏ.

Đặc tính này rất cần thiết khi điều động tàu ra vào cảng, chạy trong luồng

hẹp, qua những vùng nước có nhiều nguy hiểm.

Page 12: GIÁO TRÌNH MÔN HỌC NHỮNG KIẾN THỨC HÀNG HẢI …docview1.tlvnimg.com/tailieu/2014/20141201/minhminh_1/giao_trinh... · phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho

11

Các tàu ngày nay có thiết bị điều khiển chính là bánh lái, ngoài ra các tàu

hiện đại còn trang bị thêm các chân vịt mạn.

Khi chạy trên hướng đi đã định, thường con tàu không thể tự động giữ

hướng mà mũi luôn bị đảo quanh hướng đi, đây chính là hiện tượng đảo lái (theo

một chu kỳ nào đó). Cường độ đảo lái phụ thuộc vào tác động của các ngoại lực

như sóng, gió ...

1.6.2. Tính ổn định trên hướng đi

Tính ổn định trên hướng đi là khả năng con tàu giữ nguyên hướng chuyển

động thẳng đã cho khi không có sự tham gia của người lái hoặc khi chỉ thông qua

một góc lái rất nhỏ.

Nguyên lý này là bắt buộc đối với con tàu khi chuyển động trong mọi điều

kiện thời tiết như khi biển động hoặc biển êm, cũng như trong mọi vùng nước

nông hoặc sâu.

Một con tàu có thể có tính ổn định hướng dương hoặc âm hoặc trung tính.

Khi bánh lái để số không mà tàu vẫn duy trì thẳng thế thì con tàu đó có tính

ổn định hướng dương.

Nếu bánh lái để số không mà con tàu quay với tốc độ quay trở tăng lên thì

nó có tính ổn định hướng âm.

Page 13: GIÁO TRÌNH MÔN HỌC NHỮNG KIẾN THỨC HÀNG HẢI …docview1.tlvnimg.com/tailieu/2014/20141201/minhminh_1/giao_trinh... · phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho

12

Một con tàu có tính ổn định hướng trung tính khi nó tiếp tục quay với tốc độ

quay hiện tại hoặc tiếp tục nằm trên hướng hiện thời cho đến khi có các ngoại lực

tác động vào. Nó không có khuynh hướng tăng hoặc giảm tốc độ quay khi bánh lái

ở vị trí số không.

Tính ổn định hướng của tàu rất quan trọng khi ta hành trình trong luồng

hoặc khi ta cố gắng lái tàu với mức độ thay đổi nhỏ nhất của bánh lái ở trên biển.

Tính ổn định hướng dương rõ ràng là một tình trạng mà người đi biển đã

quen thuộc từ lâu. Nhiều tàu có kết cấu vỏ vốn không có tính ổn định hướng, do

đó chúng ta phải hết sức tỉnh táo với tình trạng này. Tốt hơn là nên dự đoán đặc

tính của tàu mình khi mà tính ăn lái được xem như là một chức năng của tính ổn

định hướng.

Sự thay đổi tính ổn định hướng đáng chú ý khi mớn nước và độ chúi thay

đổi, điều này đặc biệt quan trọng nên phải xem xét cẩn thận khi thay đổi độ chúi

cho tàu lúc đến cảng.

2. Thiết bị lái

2.1. Khái niệm

Thiết bị lái là một trong những thiết bị quan trọng nhất của tàu. Nhờ có thiết

bị lái con tàu có khả năng chạy thẳng trên một hướng đi đã định hoặc chuyển

hướng mũi tàu theo một hướng đi mới.

Có thể nói nếu không có thiết bị lái thì con tàu không thể hoạt động được.

2.2. Bánh lái

Bánh lái được đặt ở đuôi tàu, sau chân vịt. Diện tích của bánh lái lớn hay nhỏ

phụ thuộc vào kích thước, tốc độ của tàu và độ lớn đướng kính quay trở mà ta

mong muốn.

Bánh lái thường dùng trên tàu hiện nay chia làm ba loại chính:

- Bánh lái thường: Là loại bánh lái mà toàn bộ diện tích của mặt bánh lái

được đặt sau trục cuống lái (hình 1-6 (a)).

- Bánh lái bù trừ: Bánh lái bù trừ là loại bánh lái mà mặt của tấm lái nằm cả

về hai phía trục bánh lái. Diện tích phía trước trục lái khoảng 15 30% diện tích

toàn bộ mặt lái (hình 1-6 (b)).

- Bánh lái nửa bù trừ: Bánh lái nửa bù trừ là loại bánh lái bù trừ nhưng chỉ bù

trừ một nửa phía dưới (hình 1-6 (c)). Do đó, ngoài những ưu điểm của bánh lái bù

trừ thì bánh lái nửa bù trừ khi bẻ lái sẽ nhẹ hơn. Tăng lực tác dụng do dòng nước

của chân vịt tác dụng vào mặt bánh lái. Bánh lái này thường dùng cho tàu có tốc

độ lớn.

Page 14: GIÁO TRÌNH MÔN HỌC NHỮNG KIẾN THỨC HÀNG HẢI …docview1.tlvnimg.com/tailieu/2014/20141201/minhminh_1/giao_trinh... · phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho

13

- Khi tàu chạy tới, nếu quay bánh lái về phía mạn nào thì mũi tàu sẽ chuyển

hướng về phía mạn đó.

- Khi tàu chạy lùi, nếu quay bánh lái về phía mạn nào thì mũi tàu sẽ chuyển

hướng về phía mạn kia.

Page 15: GIÁO TRÌNH MÔN HỌC NHỮNG KIẾN THỨC HÀNG HẢI …docview1.tlvnimg.com/tailieu/2014/20141201/minhminh_1/giao_trinh... · phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho

14

2.3. Máy lái

Máy lái có nhiệm vụ làm chuyển động trục lái quay sang phải hoặc sang trái

một góc nào đó.

Máy lái phải đảm bảo được các yêu cầu sau:

- Thời gian quay bánh lái từ 00 tới hết lái không quá 15 giây.

- Thời gian quay bánh lái từ 350 mạn này sang 35

0 mạn kia không quá 40

giây.

Máy lái được sử dụng hiện nay thường có 3 loại:

- Máy lái đơn giản: Thường được sử dụng trên các tàu nhỏ như: sà lan, tàu

kéo, tàu cá...

- Máy lái thuỷ lực: Thường được sử dụng rộng rãi trên các tàu biển.

- Máy lái điện: Thường được trang bị trên các loại vừa và lớn. Máy lái điện

có ưu điểm là gọn, nhẹ, làm việc linh hoạt và chắc chắn

Hình 1-9: Vô lăng lái

3. Chân vịt

3.1. Chức năng của chân vịt

Chân vịt là bộ phận cuối cùng chuyển công suất của máy thành lực đẩy cho

tàu chuyển động tới hoặc lùi.

Mặt khác, chân vịt còn ảnh hưởng tới tính năng quay trở của tàu. Về vấn đề

Page 16: GIÁO TRÌNH MÔN HỌC NHỮNG KIẾN THỨC HÀNG HẢI …docview1.tlvnimg.com/tailieu/2014/20141201/minhminh_1/giao_trinh... · phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho

15

này, người điều khiển tàu cần phải nắm vững để lợi dụng các ưu nhược điểm của

nó trong quá trình điều động.

3.2. Cấu tạo của chân vịt

Chân vịt của tàu có 3, 4 hay nhiều cánh. Chân vịt nhiều cánh khi hoạt động sẽ

giảm độ rung của tàu so với chân vịt ít cánh.

Với tàu 1 chân vịt, thì chân vịt được đặt ở sau lái tàu, nằm trong mặt phẳng

trục dọc và ở trước bánh lái.

Căn cứ theo chiều quay của chân vịt, người ta phân thành chân chân vịt chiều

phải và chân vịt chiều trái.

- Chân vịt chiều phải là loại chân vịt khi tàu chạy tới, nhìn từ sau lái thấy

chân vịt quay theo chiều kim đồng hồ.

- Chân vịt chiều trái là loại chân vịt khi tàu chạy tới, nhìn từ sau lái thấy chân

vịt quay theo chiều ngược chiều kim đồng hồ.

Hình 1-10: Chân vịt tàu

4. Neo

4.1. Chức năng của neo

Neo là một thiết bị kỹ thuật không thể thiếu trên tàu biển. Nó có nhiệm vụ

giữ cho tàu đứng yên dưới tác dụng của các ngoại lực như: tác dụng của gió, lực

cản của dòng nước chảy, lực va đập của sóng và các ngoại lực ngẫu nhiên khác.

Neo thường đặt ở mũi vì mũi tàu có dạng thoát nước nên làm giảm sức cản

tốt hơn. Hơn nữa khoang mũi thường không được sử dụng để chở hàng, nên dùng

làm hầm xích neo rất thuận tiện.

4.2. Lực bám của neo

Lực bám của neo là khả năng bám vào nền đất của neo. Lực bám của neo

phụ thuộc vào trọng lượng neo, kết cấu của từng loại neo và nền đất nơi thả neo.

Page 17: GIÁO TRÌNH MÔN HỌC NHỮNG KIẾN THỨC HÀNG HẢI …docview1.tlvnimg.com/tailieu/2014/20141201/minhminh_1/giao_trinh... · phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho

16

Trong đó, trọng lượng neo là yếu tố quan trọng nhất, tức là khi trọng lượng neo

càng lớn thì lực bám của neo càng tăng và ngược lại.

Mặt khác, neo có cán càng dài thì lực bám càng tăng đồng thời càng làm tăng

tính ổn định của neo trên nền đất. Vì vậy, ở một số trường hợp người ta làm thanh

ngang để tăng độ ổn định của neo.

4.3. Phân loại neo

Tuỳ thuộc vào từng loại tàu, công dụng và đặc tính của nó người ta bố trí

các loại neo khác nhau.

Theo kết cấu người ta phân ra làm hai loại neo: neo có thanh ngang và neo

không có thanh ngang.

Neo có thanh ngang gồm neo: Matroxov, neo Hải quân, neo một lưỡi, neo

nhiều lưỡi, neo chuyên dùng, v.v.

Neo không có thanh ngang như: neo Holl, v.v.

4.3.1. Neo Holl

Neo Holl được sử dụng rộng rãi nhất hiện nay trên hầu hết các tàu cỡ lớn và

nhỏ, tàu biển, tàu sông v.v. Bởi vì loại neo này có tính cơ giới hoá cao, không cần

chuẩn bị thời gian thả neo, còn khi kéo neo, việc tháo lắp sửa chữa neo cũng dễ

dàng. Mặt khác, việc sử dụng loại neo này có xu hướng làm giảm chiều dài mỏ

neo, đặc biệt ở tàu mạn thấp, neo Holl không được sử dụng hết phần lớn chiều dài

cán neo.

Đặc điểm kết cấu của loại neo này là, cán neo và đế neo được đúc rời nhau,

lưỡi neo có thể quay so với cán neo một góc 450, hai lưỡi có thể đồng thời cùng

bám vào nền đất.

Hình 1-11: Neo holl

Page 18: GIÁO TRÌNH MÔN HỌC NHỮNG KIẾN THỨC HÀNG HẢI …docview1.tlvnimg.com/tailieu/2014/20141201/minhminh_1/giao_trinh... · phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho

17

4.3.2. Neo hải quân

Neo hải quân khi thả chỉ bám vào nền đất bằng một lưỡi, còn một lưỡi quay

ngược lên phía trên gây khó khăn cho sự đi lại của các tàu khác, nhất là ở vùng

nước nông. Loại neo này không được cơ giới hóa khi thả và khi kéo (dùng cần cẩu

để kéo neo).

Hiện nay loại neo này chỉ dùng với các tàu nhỏ.

Hình 1-12: Neo hải quân

4.3.3. Neo Matroxov

Cấu tạo của neo: lưỡi neo và cán neo được đúc rời, lưỡi neo có thể quay với

cán một góc: 280 đến 37

0.

Để tăng lực bám, ngời ta làm tăng chiều dày lưỡi neo, để tăng độ ổn định

của neo, người ta làm thanh ngang trên lưỡi neo.

Loại neo này chỉ dùng trên đất mềm và thường dùng trên các tàu nội thuỷ.

4.4. Dây neo

Dây neo dùng để nối neo với tàu (khi thả neo, kéo neo, đảm bảo truyền lực

bám của neo để giữ tàu đứng yên).

Dây neo có thể là cáp hoặc xích (có thanh ngáng hoặc hoặc không có thanh

ngáng). Nhưng trên tàu, thông thường người ta dùng dây neo bằng xích bởi nó có

độ bền cao, không hay bị rối khi thả và kéo neo, có khả năng tự dải đều trong hầm

xích neo, chịu mài mòn cao, có khả năng tăng ổn định và tăng lực bám cho neo.

Xích neo được tạo thành từ một chuỗi các mắt xích được nối ghép lại với

nhau gồm: mắt cuối, mắt xoay, mắt nối, mắt thường, mắt ba chạc, v.v.

Mắt cuối: dùng để nối giữa mắt neo với xích neo.

Page 19: GIÁO TRÌNH MÔN HỌC NHỮNG KIẾN THỨC HÀNG HẢI …docview1.tlvnimg.com/tailieu/2014/20141201/minhminh_1/giao_trinh... · phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho

18

Mắt xoay: để tránh rối khi sử dụng neo.

Mắt nối: dùng để thay đổi chiều dài xích neo.

Mắt thường: chiếm hầu hết chiều dài dây neo, là loại mắt thông dụng nhất.

Mắt ba chạc: dùng để thay đổi phương của xích neo.

Thiết bị nhả nhanh gốc xích neo.

Hình 1-13: Neo Matroxop

Hình 1-14: Một đoạn xích neo

4.5. Ống thả neo

Trên tàu thường dùng hơn cả là lỗ thả neo thông thường. Những yêu cầu cơ

bản của lỗ thả neo này là:

Page 20: GIÁO TRÌNH MÔN HỌC NHỮNG KIẾN THỨC HÀNG HẢI …docview1.tlvnimg.com/tailieu/2014/20141201/minhminh_1/giao_trinh... · phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho

19

- Khi nhổ neo, neo không đi lệch sang mạn kia (khỏi sống tàu) lúc tàu chòng

chành 50.

- Neo cần đi lọt hẳn vào lỗ thả neo ở bất kỳ vị trí nào của lưỡi.

- Khi thân neo nằm lọt vào lỗ thả neo, lưỡi neo phải tựa chắc vào vỏ mạn tàu

hoặc vào hốc (nếu có), còn đế neo tựa vào gia cường mép của lỗ.

- Neo dễ dàng thả khỏi hốc dưới tác dụng của tự trọng.

- Khi đã nằm lọt vào lỗ, neo không được chạm xuống mặt nước hoặc gây

cản khi tàu chuyển động.

- Chiều dài lỗ thả neo phải vừa đủ để thân neo nằm lọt vào nó.

- Trên tàu có nhiều boong phần lỗ khoét ở mạn phải bố trí sao cho ống dẫn

không chạm vào boong dưới.

- Lỗ thả neo ở phần boong, mạn và ống dẫn phải bố trí sao cho độ gãy khúc

của xích neo là nhỏ nhất.

B. Câu hỏi và bài tập

Câu hỏi 1: Trình bày các chức năng hàng hải của tàu thuyền?

Câu hỏi 2: Trình bày chức năng của bánh lái, chân vịt và neo của tàu thuyền?

Câu hỏi 3: Mô tả hình dạng của bánh lái, chân vịt và neo mà anh quan sát

được trên tàu?

C. Ghi nhớ:

- Cần ghi nhớ các khái niệm trong bài học.

- Nhớ được chức năng của bánh lái, neo, chân vịt