giÁo trÌnh tin hỌc ĐẠi cƢƠng - dhktna.edu.vndhktna.edu.vn/images/userfiles/33/files/gt tin...
TRANSCRIPT
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGHỆ AN
GIÁO TRÌNH
TIN HỌC ĐẠI CƢƠNG (DànhchohệĐạihọcvà Cao đẳng)
Nhóm tác giả:
Ths. Hoàng Hà
Ths. Đào Thị Nha Trang
Ths. Trần Thị Lê Na
Ths. Cao Phƣơng Thảo
Vinh, tháng 8 năm 2014
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1
HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS
1.1. Đại cƣơng về tin học .................................................................................. 1
1.1.1.Tin học và thông tin .............................................................................. 1
1.1.2.Cấu tạo của máy vi tính ......................................................................... 1
1.1.3. Khái niệm về hệ điều hành ................................................................... 3
1.2.Hệ điều hành windows ................................................................................. 4
1.2.1.Giới thiệu và khởi động ......................................................................... 4
1.2.2.Sử dụng hệ điều hành windows 7.......................................................... 6
CHƢƠNG 2
HỆ SOẠN THẢO VĂN BẢN WINWORD
( Microsoft Office Word 2007 )
2.1. Giới thiệu và các thao tác cơ bản trong soạn thảo ...................................... 9
2.1.1. Giới thiệu và khởi động Winword 2007 .............................................. 9
2.1.2. Các thao tác cơ bản trong soạn thảo ................................................... 13
2.1.3. Các chỉnh sửa khác trong văn bản ...................................................... 19
2.1.4. Các công cụ đồ họa ............................................................................ 23
2.2. Kẻ bảng biểu ............................................................................................. 24
2.2.1. Tạo biểu bảng ..................................................................................... 24
2.2.2. Chỉnh sửa bảng ................................................................................... 25
2.3. In văn bản .................................................................................................. 28
2.3.1. Trình bày trang và màn hình .............................................................. 28
2.3.2. In văn bả ............................................................................................. 30
CHƢƠNG 3
BẢNG TÍNH EXCEL
( Microsoft Office Excel 2007 )
3.1. Giới thiệu và các thao tác cơ bản trên bảng tính Excel ............................ 32
3.1.1. Khởi động và giới thiệu Excel ........................................................... 32
3.1.2. Thao tác cơ bản trong bảng tính ......................................................... 34
3.2. Xử lý tính toán trong Excel ...................................................................... 37
3.2.1. Tính toán và địa chỉ trong bảng tính Excel ........................................ 37
3.2.2. Các hàm của Excel ............................................................................. 38
3.3. Định dạng và in dữ liệu............................................................................. 45
3.3.1 Định dạng và sắp xếp dữ liệu bảng tính .............................................. 45
3.3.2. In ấn .................................................................................................... 49
CHƢƠNG 4
CHƢƠNG TRÌNH TRÌNH CHIẾU POWERPOINT
4.1. Giới thiệu và khởi động PowerPoint ........................................................ 53
4.1.1. Khởi động PowerPoint ....................................................................... 53
4.1.2. Giới thiệu thành phần chính của màn hình PowerPoint ..................... 53
4.1.3. Các thao tác với tệp trình diễn............................................................ 55
4.2. Làm việc với bản trình chiếu .................................................................... 56
4.2.1. Nhập văn bản vào Slide ...................................................................... 56
4.2.2. Thêm slide mới ................................................................................... 57
4.2.3. Chèn Slide từ bản trình chiếu khác .................................................... 57
4.3.Thao tác chỉnh sửa các đối tƣợng trong slide ............................................ 58
4.3.1. Thêm các đối tƣợng vào Slide ............................................................ 58
4.3.2. Định dạng phông chữ ......................................................................... 59
4.3.3. Thay đổi khoảng cách đoạn và căn lề ................................................ 59
4.4. Các hiệu ứng trình diễn ............................................................................. 60
4.4.1. Thêm, xoá hiệu ứng trong Slide ......................................................... 60
4.4.2. Kết nối các trình chiếu ....................................................................... 61
4.5. In bản trình chiếu ...................................................................................... 62
4.5.1. Xem bản trình chiếu ........................................................................... 62
4.5.2. In bản trình chiếu ................................................................................ 63
CHƢƠNG 5
SỬ DỤNG CÁC DỊCH VỤ TRÊN INTERNET
5.1. Trình duyệt Web ....................................................................................... 64
5.1.1. Trình duyệt là gì? ............................................................................... 64
5.1.2. Địa chỉ web là gì ................................................................................. 64
5.1.3. Dạo quanh Internet bằng trình duyệt .................................................. 65
5.1.4. Di chuyển bằng thanh công cụ chuẩn và bàn phím ............................ 65
5.1.5. Thiết đặt trang chủ ngầm định............................................................ 66
5.1.6. Lƣu giữ trang Web ............................................................................. 66
5.2 Tìm kiếm và tải thông tin ........................................................................... 67
5.2.1. Tìm kiếm thông tin ............................................................................. 67
5.3 Tạo lập và sử dụng Email .......................................................................... 69
5.3.1. Sử dụng Email của Gmail ................................................................. 70
5.3.2. Các thiết lập về tài khoản .................................................................. 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 87
LỜI MỞ ĐẦU
Tin học Đại cƣơng là môn học quan trọng trong chƣơng trình giáo dục đại
cƣơng.Tại hầu hết các trƣờng Đại học và Cao đẳng ở nƣớc ta hiện nay, môn học
này là bắt buộc với sinh viên và nội dung ngày càng đƣợc nâng cao cả về lý
thuyết và thực hành.
Cuốn Tin học Đại cƣơng này dành cho sinh viên hệ Đại học, Cao đẳng
cho các chuyên ngành của trƣờng Đại học Kinh tế Nghệ An. Giáo trình không
chỉ phù hợp cho ngƣời mới bắt đầu mà còn phù hợp cho những ngƣời cần tham
khảo. Cấu trúc của giáo trình gồm các nội dung sau:
Chƣơng 1: HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS
Chƣơng 2: HỆ SOẠN THẢO VĂN BẢN WINWORD
Chƣơng 3: BẢNG TÍNH EXCEL
Chƣơng 4: CHƢƠNG TRÌNH TRÌNH CHIẾU POWERPOINT
Chƣơng 5: SỬ DỤNG CÁC DỊCH VỤ TRÊN INTERNET
Khi biên soạn, chúng tôi đã tham khảo các giáo trình và tài liệu giảng dạy
môn học này của một số trƣờng đại học trong và ngoài nƣớc để giáo trình vừa
đạt yêu cầu cao về nội dung vừa thích hợp với đối tƣợng là sinh viên của trƣờng
Đại học Kinh tế Nghệ An.
Trong quá trình viết chúng tôi đã hết sức cố gắng để cuốn sách đƣợc hoàn
chỉnh, song chắc chắn không tránh khỏi sai sót, vì vậy rất mong nhận đƣợc sự
góp ý của độc giả.
Nhóm tác giả
1
CHƢƠNG 1
HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS
1.1. Đại cƣơng về tin học
1.1.1.Tin học và thông tin
-Tin học: Là một ngành khoa học xử lý thông tin.
Đối tƣợng: Thông tin
Phƣơng tiện: Máy tính điện tử.
-Thông tin: Thông tin là những gì mang lại hiểu biết cho con ngƣời. Nó tồn tại ở
nhiều dạng và đƣợc truyền đi dƣới nhiều hình thức
Ví dụ: Nghe đài, báo, sách, hình tƣợng, âm thanh, cảm giác....
-Cách mã hoá thông tin và các đơn vị đo
* Mã hoá thông tin bằng chữ viết: Xuất phát từ các ký hiệu cơ bản và bằng quy
tắc tổ hợp chúng ta có thể truyền đạt cho nhau mọi thông tin cần thiết
* Trong kỹ thuật máy tính, ngƣời ta dùng hai ký tự 0 và 1 để lƣu trữ và xử lý
thông tin. Ký tự 1 tƣơng ứng với một bóng đèn sáng hoặc một phần tử kim loại
đƣợc nhiễm từ tính, ký tự 0 tƣơng ứng với đèn tắt hoặc phần tử kim loại không
có từ tính
* Đơn vị đo:
Bit: mỗi ký tự 0 hoặc 1 gọi là 1 bit
Byte: 1 Byte = 8 bit
Kilo Byte (KB): 1 KB = 1024 Byte
Mega Byte (MB): 1 MB = 1024 KB
Giga Byte (GB): 1 GB=1024 MB
Các thông tin khi đƣa vào MTĐT thì nó đƣợc biểu diễn dƣới dạng số nhị
phân
1.1.2.Cấu tạo của máy vi tính
-Khái niệm phần cứng, phần mềm
Cấu trúc của máy tính gồm hai phần: Phần cứng và phần mềm.
+ Phần cứng: Là các thiết bị, linh kiện kết tạo nên máy.
+ Phần mềm: Bao gồm tất cả các chƣơng trình có thể chạy đƣợc trên máy.
- Cấu tạo máy vi tính
Máy tính đƣợc liên kết bởi 3 khối thiết bị:
- Khối nhập xuất
2
- Khối nhớ
- Khối xử lý
* Thiết bị vào gồm có: Bàn phím và con chuột
+ Bàn phím đƣợc phân làm 4 nhóm phím:
Nhóm 1: gồm các phím ký tự (Chữ cái, số, dấu,...)
Nhóm 2: Gồm các phím chức năng (F1, F2,...)
Nhóm 3: Gồm các phím điều khiển
< Enter > (ký hiệu ): Kết thúc lệnh, xuống dòng trong văn bản
< Shift >: Kết hợp với các phím ký tự để lấy chữ hoa hoặc các ký tự
phía trên của các phím có 2 ký tự
< Caps Lock>: Chữ hoa và chữ thƣờng
< Delete >: Xoá ký tự bên phải con trỏ
< Back Space> (ký hiệu ): Phím xoá ký tự bên trái con trỏ
< Space Bar > (ký hiệu ): Phím cách trống
Nhóm 4: Các phím soạn thảo
< End >:Đƣa con trỏ về cuối dòng
< Home>:Đƣa con trỏ về đầu dòng
:Dịch chuyển con trỏsang trái, phải, lên, xuống
Page Up: Dịch chuyển đến trang trƣớc
Page Down:Dịch chuyển đến trang sau
+ Con chuột
* Thiết bị ra: Đƣa thông tin ra cho ngƣời sử dụng
+ Màn hình
+ Máy in
+ Đĩa từ
* Bộ nhớ: Dùng để lƣu trữ các chƣơng trình và dữ liệu, bộ nhớ gồm có bộ nhớ
trong và bộ nhớ ngoài
+ Bộ nhớ trong
- RAM (Random Access Memory): bộ nhớ truy nhập ngẫu nhiên, nó cho
phép đọc hoặc ghi thông tin lên đó một cách thƣờng xuyên, thông tin trong
RAM chỉ tồn tại khi có điện.
- ROM (Read Only Memory): chỉ đọc thông tin mà không cho ghi thông
tin lên đó. Thông tin trong ROM do nhà sản xuất máy tạo ra. ROM chứa các
chƣơng trình cơ bản điều khiển việc nhập / xuất
3
+ Bộ nhớ ngoài: Đây là bộ nhớ phụ, nó cho phép ghi thông tin, đọc thông
tin và lƣu trữ thông tin lâu dài.
Gồm : - Đĩa cứng: đƣợc làm bằng kim loại phủ từ đƣợc bọc trong một hộp
kín bằng kim loại đặt cố định trong máy.
Ký hiệu: C, D, . . .
Dung lƣợng lớn
USB
Đĩa CD, DVD
* Bộ xử lý trung tâm (CPU): Đây là bộ não của máy tính nó xử lý các thông tin
có ở bộ nhớ trong.
Gồm: + Khối điều khiển: để điều khiển các hoạt động của máy
+ Khối tính toán: Thực hiện các phép tính và Logic
+ Các thanh ghi: Dùng để chứa các số và số liệu
1.1.3. Khái niệm về hệ điều hành
-Khái niệm hệ điều hành
* Khái niệm: Là một phần mềm (bộ chƣơng trình) có quan hệ với cấu trúc
phần cứng, nó làm nhiệm vụ liên kết phần cứng với phần mềm, ngƣời sử dụng
với máy, điều khiển các hoạt động của máy
* Một số hệ điều hành: MS-DOS, UNIX, WINDOWS, . . .
-Hệ điều hành Windows
Windows là hệ điều hành của hãng Microsoft.Các trình cài đặt phần cứng
và phần mềm đƣợc hoàn thiện tối đa, rất tiện lợi trong việc tự động nhận diện
phần cứng mới, nhất là việc quản lý CD ROM và các công việc truy nhập mạng
Internet.
-Tệp (File)
* Định nghĩa: File là một tập hợp các thông tin có quan hệ với nhau đƣợc
đặt tên và lƣu trên đĩa
Ví dụ:văn bản,bảng biểu, chƣơng trình.
* Tên File: Do ngƣời sử dụng tự đặt ra khi tạo nó.
Tên File gồm 2 phần:
+ Phần chính (tên gốc)
+ Phần đuôi (mở rộng)
Giữa phần tên chính và phần đuôi có dấu chấm ngăn cách
* Hệ điều hành quản lý các File thông qua tên File
4
-Thư mục (Directory)
+ Thƣ mục đƣợc tạo ra để quản lý một số nhóm tệp cùng loại nhằm dễ tìm
kiếm khai thác thông tin
+ Hệ điều hành quản lý các tệp trên đĩa theo thƣ mục, mỗi thƣ mục có thể
có các thƣ mục con và các tệp
Quá trình tạo ra thƣ mục con tuỳ thuộc mục đích của ngƣời sử dụng và
cách tổ chức thƣ mục theo kiểu trên gọi là tổ chức theo kiểu phân cấp hay dạng
cây. Thƣ mục lớn nhất chứa toàn bộ đĩa gọi là thƣmục gốc; các thƣ mục khác là
do ngƣời sử dụng tạo ra gọi là thƣ mục con và mọi thƣ mục có một tên riêng do
ngƣời sử dụng tự đặt.
-Đường dẫn (Path)
Là đƣờng đi đến một vị trí nào đó trên thƣ mục mà ta cần tìm đến một thƣ
mục con hay một tệp tin. Đƣờng đi đó gọi là đƣờng dẫn.
Ví dụ: C:\Program Files\Microsoft Office\Microsoft Office Word 2007
1.2.Hệ điều hành windows
1.2.1.Giới thiệu và khởi động
- Giới thiệu
+ Windows là một hệ điều hành của hãng Microsoft, hệ điều hành này
đƣợc phát triển chủ yếu dành cho máy tính cá nhân
+ Các đời của Windows: Windows 1.0, Windows 2.0, Windows 3.0,
Windows 95, Windows 98, Windows XP, Windows 7, . . .
- Khởi động Windows 7
+ Bật vào nút công tắc màn hình
+ Bật vào nút công tắc (Power) trên hộp CPU
+ Lúc đó Windows 7 sẽ đƣợc nạp, quá trình khởi động kết thúc màn hình
làm việc của Windows 7 hiện ra và sẵn sàng đợi lệnh của ngƣời sử dụng.
5
- Các thao tác cơ bản đối với con chuột
Con chuột tối đa có 3 phím nhƣng thƣờng sử dụng nút bên trái chuột
+ Trỏ (Point): Di chuyển chuột sao cho con trỏ chuột đến mục cần chọn.
+ Nháy (Click): Nháy nút trái chuột tại đối tƣợng cần chọn
+ Nháy đúp (Double click): Nháy nhanh nút trái chuột hai lần tại đối
tƣợng cần chọn
+ Rê (Drag): Bấm và giữ chuột trong khi di chuyển chuột
- Cấu trúc chung về cửa sổ trên Windows 7
6
*Các thành phần của cửa sổ
: Biểu tƣợng và tên của cửa sổ
Nút thu nhỏ (Minimize): Thu nhỏ cửa sổ xuống thanh Taskbar
Nút phóng to (Maximize): Phóng to cửa sổ lên đầy màn hình
Nút đóng cửa sổ (Close): Thoát khỏi chƣơng trình
Hai thanh trƣợt dọc, ngang
Thanh trƣợt dọc
Thanh trƣợt ngang
* Để thay đổi kích thƣớc cửa sổ ta đƣa trỏ chuột tới mép lề của cửa sổ khi trỏ
chuột xuất hiện dạng mũi tên hai đầu thì rê chuột. Để di chuyển cửa sổ thì ta
bấm chuột vào vùng tiêu đề và rê chuột đến vị trí mới
-Thoát khỏi Windows 7:
+ Nháy chuột vào nút Start
+ Chọn
1.2.2.Sử dụng hệ điều hành windows 7
-Khởi động một chương trình ứng dụng
+ Cách 1 : Sử dụng các biểu tƣợng có sẵn, bằng cách nháy chuột trực tiếp
vào biểu tƣợng chƣơng trình trên màn hình của Windows 7.
+Cách 2 :Nhấp chọn nút Start ở góc phải dƣới màn hình Windows 7 xuất
hiện thực đơn ta chọn All Programs xuất hiện tiếp thực đơn ta nháy chọn tên
chƣơng trình ứng dụng trong bảng chọn chƣơng trình (Khi ta nháy chọn mục
nào thì mục đó được chuyển màu xanh)
Ví dụ: Muốn vào làm việc với chƣơng trình ứng dụng Microsoft Office
Excel 2007 ta Nháy chuột vào nút Start / All Programs / Microsoft Office /
Microsoft Office Excel 2007
- Trình quản lý tệp tin My Computer
7
Trên màn hình nền, nháy đúp trỏ chuột vào biểu tƣợng có tên My
Computer khi đó xuất hiện một cửa sổ chứa các ổ đĩa:
Tại đây muốn mở ổ đĩa nào thì nháy đúp chuột vào ổ đĩa đó. Khi đó sẽ
xuất hiện cửa sổ chứa tệp tin,thƣ mục, chƣơng trình trên đĩa
Chú ý: - Các biểu tƣợng màu vàng là biểu tƣợng thƣ mục
* Nếu muốn khởi một chƣơng trình thì mở thƣ mục chứa chƣơng trình rồi nháy
đúp chuột vào biểu tƣợng mục chƣơng trình đó
* Tạo Thƣ mục:
+ Chọn ổ đĩa
+ Chọn thƣ mục mà ta sẽ tạo thƣ mục con trong nó
+ Thực hiện lệnh File/New/Folder => xuất hiện hộp New Folder ta gõ tên
thƣ mục cần tạo vào đó
* Đổi tên thƣ mục
+ Nháy nút phải chuột vào thƣ mục cần đổi tên
8
=> Xuất hiện thực đơn
+ Chọn lệnh Rename rồi gõ tên mới vào
* Sao chép (Copy) thƣ mục, tệp
+ Chọn thƣ mục, tệp cần sao chép
+ Chọn lệnh Edit / Copy
+ Chọn thƣ mục mà ta sẽ sao chép các thƣ mục, tệp vào đó
+ Chọn lệnh Edit / Paste
* Xoá thƣ mục, tệp
+ Chọn thƣ mục, tệp cần xoá
+ Chọn lệnh File / Delete, rồi chọn Yes.
9
CHƢƠNG 2
HỆ SOẠN THẢO VĂN BẢN WINWORD
( Microsoft Office Word 2007 )
2.1. Giới thiệu và các thao tác cơ bản trong soạn thảo
2.1.1. Giới thiệu và khởi động Winword 2007
Winword là một phần mềm soạn thảo văn bản cao cấp chạy dƣới môi
trƣờng Windows, chuyên dùng để soạn thảo văn bản, sách, vở, tạp chí... phục vụ
cho công tác văn phòng. Phần mềm Winword có các tính năng mạnh nhƣ sau:
+ Giao diện đồ hoạ thông qua hệ thống thực đơn và các hộp thoại với hình
thức thẩm mỹ cao và tiện lợi trong việc sử dụng.
+ Có các bộ chƣơng trình tiện ích và trợ giúp tạo các văn bản đặc biệt
+ Chức năng tạo biểu bảng mạnh linh hoạt và rất dễ sử dụng.
2.1.1.1 Khởi động Winword
Cách 1: Khởi động trực tiếp
Nháy đúp chuột vào biểu tƣợng ( Microsoft Office Word
2007 ) trên màn hình Windows.
Cách 2: Khởi động gián tiếp
+ Nháy chuột vào mục Start ở góc trái dƣới màn hình Windows
+ Chọn All Programs / Microsoft Office / Microsoft Office Word 2007
Khi thực hiện một trong hai cách trên sẽ xuất hiện màn hình của Word :
10
(1)
(2)
(3)
2.1.1.2. Màn hình giao tiếp của Word 2007
a. Giao diện Word 2007
(1) Microsoft Office Button: Các lệnh liên quan đến việc quản lý Word
và các tệp của nó đƣợc tập hợp lại trên một menu đƣợc hiển thị khi ta nhấp vào
nút Microsoft Office Button (Biểu tƣợng )
(2) Quick Access Toolbar:
Thanh công cụ truy cập nhanh ở bên phải của Microsoft Office Button, nó
chứa các lệnh mà ta rất thƣờng dùng nhƣ Save, Undo, Repeat, …
(3) Title bar: Hiển thị tên của tài liệu đang mở, bên phải của thanh này có
3 nút lệnh (Minimize, Restore Down / Maximize, Close)
(4) Ribbon: Ngay dƣới thanh Title là thanh Ribbon, nó làm cho tất cả các
khả năng của Word có sẵn trong một vùng duy nhất, nhằm giúp ta sử dụng hiệu
quả chƣơng trình
(4)
(5)
(6)
(7)
11
Thanh Ribbon có 3 thành phần cơ bản:
Tab (Thẻ): Có 7 Tab cơ bản nằm ngang phía trên, mỗi Tab đại diện cho
một vùng hoạt động
Groups (Nhóm): Mỗi Tab bao gồm nhiều Group, tập hợp các đối tƣợng
có liên quan mật thiết với nhau
Ở phía dƣới một số nhóm có một nút hình mũi tên chéo nằm ở góc phải
bên dƣới của nhóm.Nút mũi tên đó đƣợc gọi là Dialog Box Launcher (nút mở
hộp thoại). Nếu ta Click vào nút đó nó sẽ mở ra các tùy chọn liên quan đến
nhóm tƣơng ứng.
Command (Lệnh): Mỗi Command có thể là một nút, một vùng để nhập
nội dung hoặc một Menu
(5) Text area (Vùng văn bản): Đây là vùng lớn nhất để soạn thảo văn bản
(6) Status bar (Thanh trạng thái): Nằm ở phía dƣới của cửa sổ chƣơng
trình, cho ta biết về thông tin tài liệu hiện hành
(7) View Toolbar (Thanh công cụ View Toolbar): Ở bên phải của thanh
trạng thái, cho phép thay đổi cách hiển thị nội dung tài liệu
* Những Tab phụ:
Trong phiên bản 2007, có một số Tab chỉ xuất hiện trên thanh Ribbon khi
bạn cần đến chúng. Chẳng hạn, khi ta chọn một một bức ảnh, Tab phụ có tên
Picture Tools sẽ xuất hiện, Tab này chứa các lệnh liên quan đến việc xử lý hình
ảnh trong Word.
b. Sử dụng bàn phím
12
Các phím tắt (Short Cut) có một tên mới: Key Tips.
Phím tắt bắt đầu với Ctrl nhƣ các phiên bản trƣớc. Ví dụ Ctrl + C là
Copy, Ctrl+S là lƣu tài liệu…
Thiết kế Ribbon có hệ thống phím tắt mới với 2 lợi ích lớn so với phiên
bản trƣớc:Mọi lệnh đều có phím tắt;Các phím tắt yêu cầu nhấn ít phím hơn.
Nhấn phím Alt để các Key Tips xuất hiện cho tất cả các Tab, các nút lệnh
trên Quick Access Toolbar, nút Microsoft Office. Lúc này, ta có thể nhấn Key
Tip cho những thẻ mà ta muốn hiển thị, ví dụ nhấn H để hiển thị thẻ Home. Các
Key Tip cho từng lệnh trong thẻ Home sẽ xuất hiện và ta chỉ việc nhấn Key Tip
của lệnh mà ta cần.
c. Chạy chương trình xử lý tiếng Việt : Vietkey, Unikey
Ta khởi động chƣơng trình xử lý tiếng Việt Unikey (hoặc Vietkey)
Chọn bảng mã Unicode, kiểu gõ Telex
d. Cách gõ chữ Việt
Cách gõ:
Phím aa dd ee oo aw ow w f s R x j
Chữ, dấu â đ ê ô ă ơ ƣ \ / ? ~ .
13
e. Thoát khỏi Winword
Cách 1:
+ Nháy chuột vào
+ Chọn mục Exit Word
Khi thực hiện thao tác trên nếu ta chƣa ghi tệp văn bản vào máy sẽ xuất
hiện thông báo cho ta biết có ghi văn bản vào máy không :
Chọn Yes nếu đồng ý ghi văn bản vào máy và thoát
No không ghi văn bản vào máy và thoát
Cancel huỷ bỏ lệnh trở về màn hình soạn thảo
2.1.2. Các thao tác cơ bản trong soạn thảo
2.1.2.1. Di chuyển con trỏ văn bản, xoá ký tự
* Di chuyển con trỏ văn bản
+ Bằng các phím mũi tên:
+ Phím HOME: Đƣa con trỏ về đầu dòng.
+ Phím End: Đƣa con trỏ về cuối dòng.
+ PgUp: Đƣa con trỏ lên trên một trang màn hình.
+ PgDn: Đƣa con trỏ xuống dƣới một trang màn hình.
+ Ctrl+Home: Đƣa con trỏ về đầu văn bản.
+ Ctrl+End:Đƣa con trỏ về cuối văn bản.
+ Phím F5: Di chuyển nhanh con trỏ đến một trang nào đó.
+ Phím Enter : Xuống dòng kết thúc một đoạn
+ Phím Shift + Enter : Xuống dòng chƣa kết thúc một đoạn
* Xoá ký tự
+ Phím Delete: xoá ký tự bên phải con trỏ
+ Phím Back space: xoá ký tự bên trái con trỏ
2.1.2.2. Thao tác chọn một khối văn bản (bôi đen)
14
* Chọn văn bản bằng chuột
+ Chọn một khối bất kỳ :
Cách 1: Đƣa con trỏ chuột vào đầu khối chọn, sau đó ấn và giữ phím trái
của chuột kéo rê chuột đến hết phần văn bản cần lựa chọn (Lựa chọn xong phần
văn bản đó đƣợc đổi màu đen).
Cách 2: Đƣa con trỏ đánh máy đến đầu khối, giữ phím Shift, sau đó đƣa
con trỏ chuột đến cuối khối nháy nút trái chuột để thực hiện chọn khối
+ Chọn một dòng : đƣa trỏ chuột sang lề trái (trỏ chuột biến thành hình
mũi tên trắng nghiêng phải) nháy nút trái chuột
+ Chọn nhiều dòng : đƣa trỏ chuột sang lề trái (trỏ chuột biến thành hình
mũi tên trắng nghiêng phải), bấm giữ và rê chuột để chọn các dòng cần thiết
* Chọn Văn bản bằng bàn phím
+ Chọn khối văn bản bất kỳ: Đƣa con trỏ đánh máy đến đầu khối cần
chọn, giữ phím Shift sau đó dùng các phím (Hoặc End , , PgDn ) để đƣa
con trỏ đến vị trí cuối rồi thả phím Shift ra để thực hiện chọn khối .
+ Chọn cả văn bản : Ấn tổ hợp phím Ctrl+A
+ Chọn từ vị trí con trỏ đến đầu văn bản : Dùng tổ hợp phím Ctrl + Shift +
Home.
+ Chọn từ vị trí con trỏ đến hết văn bản: Dùng tổ hợp phím Ctrl + Shift +
End
* Huỷ bỏ lựa chọn: bấm chuột vào bất kỳ chỗ nào trên văn bản hoặc di
chuyển con trỏ bằng phím mũi tên
2.1.2.3. Thay đổi phông chữ
Sau khi soạn thảo xong, phần công việc tiếp theo là ta phải định dạng làm
đẹp cho văn bản
* Đổi lại phông chữ,cỡ chữ, kiểu chữ
+ Bôi đen khối văn bản cần thay đổi Font chữ
+ Nháy chuột vào mũi tên ở mục Font
15
+ Xuất hiện danh sách các loại phông chữ. Chọn tên Font cần sử dụng
+ Nháy chuột vào mũi tên trong hộp Font Size
+ Xuất hiện danh sách các loại cỡ chữ. Chọn cỡ chữ thích hợp
+ Nháy chuột vào các biểu tƣợng để tạo chữ đậm, nghiêng,
gạch chân
* Đổi lại phông chữcỡ chữ, kiểu chữ bằng cách dùng thực đơn
+ Bôi đen khối văn bản cần thay đổi Font chữ
+ Nháy chuột vào nút của nhóm Font
->Xuất hiện hộp thoại nhƣ hình sau gồm :
+ Hộp Font : Chọn phông chữ
+ Hộp Font Style : Chọn kiểu chữ
+ Hộp Size : Chọn cỡ chữ
+ Hộp Underline style: Các kiểu nét gạch chân
+ Hộp Font color: chọn màu chữ
+ Lựa chọn xong các tuỳ chọn ta nhấn vào OK để thực hiện định dạng
16
2.1.2.4. Các thao tác hỗ trợ trong soạn thảo
+ Phục hồi: nháy chuột vào biểu tƣợng (Undo) hoặc
+ Phóng to, thu nhỏ cách nhìn văn bản :
Chọn thẻ View / Nháy chuột vào biểu tƣợng ( Zoom )
Sau đó chọn tỷ lệ phần trăm theo yêu cầu
2.1.2.5. Viết chỉ số trên, chỉ số dưới
+ Tạo chỉ số trên: Ấn tổ hợp phím Ctrl, Shift, = để bắt đầu hoặc kết thúc
việc viết chỉ số trên
Ví dụ:x4 , m
3 , m
2
+ Chỉ số dƣới: Ấn tổ hợp phím Ctrl, = để bắt đầu hoặc kết thúc việc viết
chỉ số dƣới
Ví dụ: H2O, H2SO4
2.1.2.6. Thao tác sao chép, di chuyển, xoá khối văn bản
a. Sao chép một khối
Thực hiện theo một trong những cách sau
Cách 1:
+ Bôi đen khối muốn sao chép
+ Chọn thẻ Home
+ Nháy chuột vào biểu tƣợng (Copy)
+ Di chuyển con trỏ đến vị trí cần sao chép
+ Nháy chuột vào biểu tƣợng (Paste)
Cách 2: Sử dụng bằng bàn phím
+ Bôi đen khối muốn sao chép
+ Nhấn tổ hợp phím Ctrl+C để thực hiện sao chép (Copy)
+ Di chuyển con trỏ đến vị trí cần sao chép
+ Nhấn tổ hợp phím Ctrl+V để thực hiện dán (Paste)
b. Di chuyển một khối
Thực hiện theo một trong những cách sau
Cách 1:
+ Bôi đen khối muốn di chuyển
+ Chọn thẻ Home
+ Nháy chuột vào biểu tƣợng (Cut)
+ Đƣa con trỏ đánh máy đến vị trí cần di chuyển khối văn bản tới
17
+ Nháy chuột vào biểu tƣợng (Paste)
Cách 2: Sử dụng bằng bàn phím
+ Bôi đen khối muốn di chuyển
+ Nhấn tổ hợp phím Ctrl+X
+ Đƣa con trỏ đánh máy đến vị trí cần di chuyển khối văn bản tới
+ Nhấn tổ hợp phím Ctrl+V để thực hiện dán (Paste)
* Lưu ý: Sau khi thực hiện thao tác di chuyển hay sao chép thì trong bộ nhớ đệm
vẫn còn lƣu giữ phần văn bản mà ta vừa mới sao chép (Copy) hoặc di chuyển
(Cut) trƣớc đó. Do đó muốn sao chép hay di chuyển đến nhiều vị trí khác nhau
ta không cần phải thực hiện sao chép (Copy) hay di chuyển (Cut) tiếp mà chỉ
cần dán (Paste) lên các vị trí mới.
c. Xoá một khối
+ Bôi đen khối muốn xoá
+ Gõ phím Delete
2.1.2.7. Các thao tác với tệp văn bản
a. Mở tệp mới dùng để soạn thảo
Cách 1: Nháy chuột tại biểu tƣợng
+ Chọn New
+ Chọn Blank document
+ Chọn Create
b. Mở tệp văn bản đã có trên đĩa:
Để mở một văn bản đã có trong máy ta thực hiện theo cách sau:
+ Nháy chuột vào biểu tƣợng
+ Chọn Open
-> Xuất hiện hộp thoại Open:
Ở mục Lookin ta chọn ổ đĩa (Drivers) và thƣ mục chứa tệp tin cần mở.
Sau đó chọn tên tệp cần mở (Hoặc gõ tên tệp cần mở vào mục File name) rồi
chọn Open
c.Lưu trữ tài liệu:
- Lưu trữ lần đầu hoặc lưu trữvới tên khác:
+ Vào menu File chọn lệnh Save As
18
+ Chọn thƣ mục chứa tệp sẽ lƣu, gõ tên tệp vào hộp File Name rồi chọn
OK
* Lƣu ý: Trong cùng một thƣmục không cho phép hai tên trùng nhau. Do đó khi
ta đặt tên tệp nếu trùng với tên tệp đã có trong thƣ mục giả sử là GiaoTrinhVP
Office2007.doc thì sẽ xuất hiện câu thông báo sau :
Nếu chọn Replace existing file và OK thì văn bản mới sẽ thay thế văn bản
cũ với cái tên ta vừa đặt trùng và xoá nội dung tệp cũ chỉ lƣu trữ nội dung tệp
mới.
Nếu chọn Save changes with a different name và OK thì sẽ bỏ qua lệnh và
quay về hộp thoại Save As cho ta đặt lại tên khác
Nếu chọn Merge changes into existing file và OK thì hai tệp sẽ đƣợc nhập
một
Chọn Cancel sẽ huỷ bỏ lệnh ghi và quay về màn hình soạn thảo
- Lưu trữ tài liệu
+ Chọn lệnh rồi chọn Save hoặc nháy chuột ở biểu tƣợng (save)
d. Đóng tệp
+ Chọn lệnh rồi chọn Close
* Lƣu ý: Nếu có bất kỳ sửa đổi nào trong văn bản mà chƣa đƣợc lƣu vào
đĩa thì máy thông báo:
19
Chọn <YES> nếu muốn thoát có ghi lại sự thay đổi của tệp lên đĩa
Chọn <NO> nếu muốn thoát không ghi lại sự thay đổi của tệp lên đĩa.
e. Xoá tệp văn bản
Trong trƣờng hợp chúng ta muốn xoá những tệp văn bản không còn cần
thiết thì thao tác nhƣ sau
+ Thực hiện lệnh / Open => trên màn hình xuất hiện danh sách các
tệp
+ Nháy nút phải chuột tại tên tệp cần xoá => xuất hiện Menu
+ Chọn Delete, lúc đó máy sẽ hiện lên thông báo yêu cầu ta xác nhận
+ Chọn No nếu không còn muốn xoá tệp nữa, chọn Yes nếu muốn xoá tệp
đƣa vào “thùng rác”
2.1.3. Các chỉnh sửa khác trong văn bản
2.1.3.1. Căn chỉnh văn bản
Để căn chỉnh văn bản ta thực hiện
+ Chọn thẻ Home
+ Bôi đen đoạn văn bản cần căn chỉnh
+ Nháy vào trong các biểu tƣợng sau để căn chỉnh
2.1.3.2. Giãn thưa các dòng trong văn bản
+ Chọn thẻ Home
+ Chọn đoạn văn bản cần giãn thƣa
+ Nháy chuột ở nút mở hộp thoại của nhóm Paragraph
-> Xuất hiện hộp thoại:
20
+ Line spacing: Khoảng cách giữa các dòng trong đoạn
- Single: Cách dòng đơn
- 1.5 lines: Cách một dòng rƣỡi
- Double: Cách dòng đôi
- Multiple: Cách dòng chính xác theo giá trị của con số do ngƣời
dùng nhập trong mục At
- Exactly: Khoảng cách chính xác giữa các dòng, nhập giá trị
khoảng cách vào mục At
2.1.3.3. Chèn thêm các ký tự đặc biệt
+ Chọn thẻ Insert
+ Đƣa con trỏ đánh máy đến nơi cần chèn
+ Nháy vào Symbol. Một hộp thoại hiện ra
21
+ Nháy chuột vào hộp Font để chọn bộ Font chứa các ký hiệu
+ Nháy chuột tại các ký tự cần chèn
+ Nháy nút Insert để chèn
+ Chèn xong ta nháy chuột tại nút Close để đóng hộp thoại
2.1.3.4. Tạo một dòng chữ đặc biệt nhờ WordAt
a. Tạo dòng chữ đặc biệt
Để tạo tiêu đề cho văn bản bằng các kiểu chữ khác nhau, các mẫu chữ đồ
hoạ, nghệ thuật ngoài các phông chữ đã cài sẵn ta có thể thiết kế các mẫu chữ
phù hợp với kiểu trang trí của ta
* Cách tạo dòng chữ như sau:
+ Chọn thẻ Insert
+ Nháy chọn WordArt > Xuất hiện các dạng WordArt
+ Trong hộp thoại Word Art, chọn kiểu trình bày, nháy chuột vào OK,
xuất hiện tiếp hộp thoại Edit WordArt Text
22
+ Trong hộp thoại Edit WordArt Text ta chọn phông chữ (Font), và cỡ
chữ (Size) tiếp theo tanhập nội dung cần trình bày trong khung Text
+ Nháy chuột OK để thực hiện tạo Word Art
* Định dạng và Hiệu chỉnh dòng chữ:
Do Word Art có tính chất giống nhƣ hình ảnh (Picture ) nên có thể thực
hiện các thao tác:
+ Xoá, di chuyển hay thay đổi kích thƣớc
+ Định dạng kiểu trình bày cho Word Art: Nháy chuột phải tại đối tƣợng
Word Art, chọn Format Word Art, chọn Layout, trong Wrapping Style chọn
kiểu trình bày cho Word Art.
+ Nháy chuột tại vị trí bất kỳ ngoài khung để trở về soạn thảo bình
thƣờng
+ Khi muốn sửa đổi văn bản tạo ra bằng Word At chỉ cần nháy đúp chuột
vào vùng văn bản đó
2.1.3.5. Chèn Text Box vào văn bản
Việc tạo văn bản con (Sub document) gọi là tạo Text Box
Để thực hiện tạo Text Box.Ta thực hiện
+ Chọn thẻ Insert
+ Nháy chuột vào biểu tƣợng Text Box ở nhóm Text
-> Xuất hiện các lựa chọn
+ Nháy chọn dạng Text Box
+ Gõ nội dung văn bản trong khung Text Box
+ Chỉnh sửa kiểu nét, màu, . . .
2.1.3.6. Chèn hình ảnh vào văn bản
23
Việc trang trí văn bản bằng cách chèn các hình ảnh đƣợc thực hiện nhƣ
sau:
a. Chèn tập tin hình (From file..)
+ Chọn thẻ Insert
+ Chọn Picture
-> Xuất hiện hộp thoại
+ Chọn thƣ mục chứa tệp hình ảnh ở hộp Look in, chọn hình ảnh cần
chèn, rồi chọn nút Insert để chèn
b. Thay đổi kích thước và di chuyển
Việc thay đổi kích thƣớc hình ảnh, hay di chuyển hình ảnh đến vị trí mới
trên văn bản đƣợc thực hiện nhƣ sau:
* Thay đổi kích thƣớc hình ảnh
+ Chọn đối tƣợng (hình ảnh) cần thay đổi kích thƣớc
+ Khi đó các nút hiệu chỉnh đƣợc xuất hiện trên đối tƣợng đó
+ Đƣa con trỏ chuột đến nút hiệu chỉnh kích thƣớc bấm chuột và rê để phóng
to hay thu nhỏ hình
* Di chuyển hình ảnh
+ Chọn đối tƣợng hình ảnh cần di chuyển
+ Nháy chuột & rê đến vị trí cần di chuyển
* Xoá hình ảnh
+ Chọn đối tƣợng hình ảnh cần xoá
+ Nhấn phím Delete trên bàn phím
Để đƣa hình chìm dƣới nội dung văn bản có thể thực hiện nháy chuột phải
tại đối tƣợng hình sau đó chọn Text Wrapping rồi chọn Behind Text
2.1.4. Các công cụ đồ họa
Ngoài tính năng soạn thảo văn bản, word còn cung cấp một vài công cụ
trợ giúp vẽ hình đơn giản.
2.1.4.1. Hiển thị bảng công cụ vẽ
+ Chọn thẻ Insert
+ Chọn Shapes
-> Xuất hiện bảng các công cụ vẽ
24
2.1.4.2. Vẽ và hiệu chỉnh hình vẽ:
a. Vẽ hình
+ Chọn đối tƣợng cần vẽ
+ Đƣa con trỏ chuột đến vị trí cần vẽ, nháy chuột và kéo rê để thực hiện
vẽ hình
b. Hiệu chỉnh hình vẽ
Do tính chất của hình vẽ cũng giống nhƣ tính chất của các hình chèn vào.
Nên ta có thể thực hiện các thao tác:
+ Xoá, di chuyển hay thay đổi kích thƣớc
+ Để gắn chữ vào trong hình thì ta nháy chuột phải vào hình và chọn
ADD TEXT rồi nhập văn bản vào.
2.2. Kẻ bảng biểu
2.2.1. Tạo biểu bảng
+ Chọn thẻ Insert
+ Đặt con trỏ tại vị trí cần tạo bảng
+ Chọn Table / Insert Table
-> Xuất hiện hộp thoại
25
+ Number of Columns: Nhập số cột của bản
+ Number of Rows: Nhập số dòng của bảng
+ Chọn OK để thực hiện kẻ bảng
2.2.2. Chỉnh sửa bảng
2.2.2.1. Các thao tác cơ bản trên bảng
a. Thao tác chọn ô, dòng, cột
* Chọn ô: Đƣa trỏ chuột sang mép trái ô khi trỏ chuột xuất hiện dạng mũi tên
đen nghiêng phải thì nháy chuột hoặc ấn giữ phím Shift cùng các phím mũi tên
* Chọn hàng: Đƣa trỏ chuột sang mép trái hàng khi trỏ chuột xuất hiện dạng mũi
tên trắng nghiêng phải thì nháy chuột
* Chọn cột: Đƣa trỏ chuột sang mép trên của cột khi trỏ chuột xuất hiện dạng
mũi tên đen chỉ xuống thì nháy chuột
b.Thay đổi kích thước bảng
* Thay đổi độ rộng cột
Cách 1: Rê chuột tại đƣờng phân cách giữa 2 cột khi thấy xuất hiện mũi
tên hai chiều thì bấm giữ và rê chuột để thay đổi độ rộng cột
Cách 2 :
- Chọn cột cần thay đổi
- Nháy nút phải chuột
=> Xuất hiện thực đơn
- Chọn Table Properties
=>Xuất hiện hộp thoại
- Chọn Column
26
- Nháy vào nút Preffered Width rồi đƣa vào con số chỉ độ rộng cột
- Chọn OK
* Thay đổi chiều cao dòng
Cách 1:
- Rê chuột tại đƣờng phân cách giữa 2 dòng khi thấy xuất hiện mũi tên hai
chiều thì bấm giữ và rê chuột để thay đổi chiều cao dòng
Cách 2:
- Chọn dòng cần thay đổi chiều cao
- Nháy nút phải chuột
=> Xuất hiện thực đơn
- Chọn Table Properties
Xuất hiện hộp thoại
- Chọn Row
- Nháy vào nút Specify height rồi đƣa vào con số chỉ chiều cao dòng
- Chọn OK
2.2.2.2. Thêm, chèn, xoá dòng hay cột vào bảng
* Chèn thêm dòng:
+ Chọn dòng mà ta sẽ chèn dòng mới vào phía trên (hoặc phía dƣới)
+ Chọn thẻ phụ Layout
+ Chọn Insert Above (hoặc Insert Below)
Lưu ý: Nếu muốn chèn thêm một dòng vào cuối bảng ta đƣa con trỏ vào
ô cuối cùng của dòng cuối cùng và nhấn phím Tab
* Chèn thêm cột:
+ Chọn cột mà ta sẽ chèn cột mới vào bên trái (Hoặc bên phải)
+ Chọn thẻ phụ Layout
+ Chọn lệnh Insert Left (Hoặc Insert Right)
* Xoá dòng
+ Chọn dòng cần xoá
+ Vào thẻ phụ Layout
+ Chọn Delete / Delete Rows
* Xoá cột:
+ Chọn cột cần xoá
+ Chọn thẻ phụ Layout
+ Vào Delete / Delete columns
27
2.2.2.3. Tạo, xoá các đường kẻ cho bảng
+ Chọn vùng bảng cần tạo, xoá đƣờng kẻ
+ Chọn thẻ phụ Design
+ Nháy chọn Borders / Borders and Shading
-> Xuất hiện hộp thoại:
+ Chọn mục Borders
+ Nháy chọn các kiểu đƣờng kẻ trong hộp Style
+ Nháy chuột tại các vị trí cần tạo hoặc xoá các đƣờng kẻ
+ Chọn OK
2.2.2.4. Nhập, tách các ô, cột trong bảng
a.Nhập nhiều ô lại thành một ô
+ Chọn các ô cần nhập
+ Chọn thẻ phụ Layout
+ Chọn Merge Cells
b. Chia ô thành nhiều ô nhỏ
+ Chọn ô cần chia
+ Chọn thẻ phụ Layout
28
+ Chọn Split Cells. Một hộp thoại xuất hiện
+ Number of columns: Nhập vào số chỉ số ô cần chia ra
+ Chọn OK thực hiện chia ô
2.3. In văn bản
2.3.1. Trình bày trang và màn hình
2.3.1.1. Trình bày màn hình
a. Các cách hiển thị tài liệu
Trong Word có thể xem tài liệu theo nhiều cách khác nhau.
+ Print Layout: Hiển thị tài liệu trên màn hình nhƣ là lúc in tài liệu. Ta có
thể thấy các thành phần nhƣ lề, ngắt trang, tiêu đề, chân trang in và hình mờ nền
trang
+ Full Screen Reading: Hiển thị tối đa nội dung của tài liệu trên toàn màn
hình để có thể dễ dàng đọc nó
+ Web Layout: Hiển thị tài liệu trên màn hình nhƣ là lúc hiển thị trên trình
duyệt Web. Ta có thể xem hình nền, AutoShapes, và các hiệu ứng khác
+ Outline: Hiển thị cấu trúc của tài liệu theo các cấp bậc của tiêu đề, đoạn
văn bản và cung cấp các công cụ để hiển thị và thay đổi hệ thống cấp bậc đó
+ Draft: Đơn giản hóa việc hiển thị tài liệu nhằm giúp ngƣời sử dụng có
thể nhập và sửa văn bản nhanh chóng. Ta không thể nhìn thấy các thành phần
hiển thị nhƣ tiêu đề, chân trang in
Chuyển đổi giữa các kiểu hiển thị: Chọn thẻ View và sử dụng các nút
trong nhóm Document Views hoặc sử dụng các nút trên thanh công cụ View ở
góc dƣới bên phải của cửa sổ
b. Hiện / ẩn thước và các thanh công cụ
* Hiện / ẩn thƣớc
Nháy chuột vào thẻ View, chọn lệnh Ruler
* Hiện / ẩn thanh Ribbon
29
Nhấp đúp chuột vào thẻ hiện tại (hoặc ấn Ctrl + F1), các nhóm của thẻ sẽ
biến mất
2.3.1.2. Định dạng trang
Ngoài việc trang trí kiểu chữ, Font chữ, cỡ chữ ta còn phải đặt lại trang
trƣớc khi in văn bản. Để đặt lại lề trang, hƣớng giấy ta thực hiện nhƣ sau :
+ Chọn thẻ Page Layout
+ Nháy chọn nút mở hộp thoại của nhóm Page Setup
-> Xuất hiện hộp thoại
+ Chọn mục Margins: Đặt lề cho trang giấy và xác định hƣớng in
- Top: Đặt lề trên
- Bottom: Đặt lề dƣới
- Left: Đặt lề trái
- Right: Đặt lề phải
- Chọn mục Portrait để chọn hƣớng in dọc
- Chọn mục Landscape để chọn hƣớng in ngang
- Mirror margins: Đặt lề trang đối xứng nhau , dùng để in văn bản có hai
mặt đối xứng nhau
+ Chọn Paper: Thiết lập cỡ giấy
Nháy chuột ở nút Paper Size để chọn cỡ giấy in
2.3.1.3.Đánh số trang
+ Chọn thẻ Insert
+ Chọn lệnh Page numbers
30
=> Xuất hiện các lựa chọn
- Đánh ở đầu trang: Chọn Top of page
- Đánh ở cuối trang: Chọn Bottom of page
2.3.1.4. Đặt tiêu đề
Tiêu đề đầu trang và cuối trang là văn bản đƣợc in trên đầu (hoặc cuối)
mỗi trang của tài liệu
Cách thực hiện
+ Chọn thẻ Insert
+ Chọn Header/ Chọn dạng thể hiện/ Gõ nội dung tiêu đề đầu trang
+ Chọn Footer/ Chọn dạng thể hiện/ Gõ nội dung tiêu đề cuối trang
+ Chọn Close Header and Footer để đóng hộp thoại
2.3.2. In văn bản
2.3.2.1. Kiểm tra tài liệu trước khi in
Thực hiện lệnh / Print / Print Preview => xuất hiện màn hình
Preview
Xem xong nháy chuột tại nút Close Print Preview để trở về màn hình soạn
thảo
2.3.2.2. In văn bản
+ Chọn lệnh / Print / Print. Xuất hiện hộp thoại :
31
Gồm các tuỳ chọn:
+ Mục Page Range: Chọn vùng in gồm
- All: In tất cả các trang
- Current Page: In trang hiện tại
- Pages: In một số trang đƣợc chọn
+ Mục Copies
- Number of Copies: Số bản in ra
+ Chọn xong các tuỳ chọn nháy vào OK để thực hiện in
32
CHƢƠNG 3
BẢNG TÍNH EXCEL
( Microsoft Office Excel 2007 )
3.1. Giới thiệu và các thao tác cơ bản trên bảng tính Excel
Microsoft Excel là phần mềm do hãng Microsoft của Mỹ xây dựng và
phát triển. Về mặt giao diện nó cũng giống Microsoft Word, kể cả cách vào
chƣơng trình và các thao tác cơ bản.Nhƣng phần mềm này thiên về mặt tính toán
dữ liệu trên bảng tính, do đó còn đƣợc gọi là bảng tính điện tử Excel.
Excel là một phần mềm chuyên dùng cho công tác kế toán, văn phòng
trên môi trƣờng Windows có đặc tính và ứng dụng tiêu biểu sau
+ Thực hiện đƣợc nhiều phép tính từ đơn giản đến phức tạp
+ Tổ chức và lƣu trữ thông tin dƣới dạng bảng nhƣ bảng lƣơng, bảng kế
toán, bảng thanh toán, bảng thống kê, bảng dự toán . . .
+ Khi có thay đổi dữ liệu, bảng tính tự động tính toán theo số liệu mới
+ Thao tác trên bảng tính có thể tạo ra các báo cáo tổng hợp hoặc phân
tích có kèm theo các biểu đồ, hình vẽ minh hoạ...
3.1.1. Khởi động và giới thiệu Excel
3.1.1.1. Khởi động Excel:
Để khởi động Excel ta thực hiện theo những cách sau:
Cách 1: Nháy trỏ chuột tại biểu tƣợng Microsoft Excel
Cách 2: Nháy chuột chọn Start / All Programs / Microsoft Office /
Microsoft Office Excel 2007
3.1.1.2. Giới thiệu màn hình của Excel
33
(1)
(2)
(1) Thanh công thức để hiển thị công thức trong quá trình tính toán, hiển
thị toạ độ ô hiện hành, nút huỷ bỏ, nút lựa chọn, nút chọn hàm, nội dung ô hiện
hành
(2) Cửa sổ chứa nội dung tệp(Workbook Windows). Gồm các thành phần:
- Đƣờng viền ngang: Ghi ký hiệu cột từ trái sang phải theo chữ cái
- Cột (Column): Tập hợp các ô liên tiếp theo chiều dọc
- Đƣờng viền dọc: Ghi số thứ tự dòng
- Dòng (Row): Tập hợp các ô liên tiếp theo chiều ngang
- Ô (Cell): Là giao giữa một dòng và một cột
- Ô hiện hành (Active Cell): Là 1 ô trong bảng tính có khung viền quanh
+ Bảng tính (Sheet): Là một bảng gồm 1.048.576 hàng x 16.384 cột hình
thành hơn 17 tỷ ô
3.1.1.3. Thoát khỏi EXCEL
+ Đóng tất cả các tệp đang mở.
+ Nếu bảng tính chƣa ghi vào máy sẽ xuất hiện hộp thoại sau
34
- Chọn <YES> để thoát có lƣu trên đĩa
- Chọn<NO> để thoát không lƣu trên đĩa
- Chọn Cancel để huỷ bỏ lệnh trở về màn hình soạn thảo
+ Nháy trỏ chuột vào mục chọn Exit Excel
3.1.2. Thao tác cơ bản trong bảng tính
3.1.2.1. Cách di chuyển con trỏ ô
+ Dùng bàn phím: , , , , PgUp, PgDn
+ Dùng chuột: Nháy chuột tại ô cần di chuyển con trỏ đến ô đó
+ Dùng phím F5: ấn phím F5 rồi gõ vào địa chỉ ô cần tới vào hộp
Reference
3.1.2.2. Chọn khối ô dữ liệu
+ Chọn 1 ô: Di chuyển con trỏ ô đến ô cần chọn hoặc nháy chuột tại ô
chọn
+ Chọn 1 cột: Nháy chuột tại ký hiệu cột
+ Chọn 1 dòng: Nháy chuột tại số thứ tự dòng
+ Chọn 1 vùng:
Cách 1: Đặt con trỏ chuột tại ô đầu vùng, ấn Shift dùng các mũi tên di
chuyển đến ô cuối cùng
Cách 2: Đặt con trỏ chuột tại ô đầu vùng ấn giữ nút trái chuột kéo đến ô
cuối vùng
+ Chọn nhiều vùng: Ấn, giữ phím Ctrl trong khi dùng chuột thực hiện
thao tác chọn các vùng khác nhau
+ Chọn toàn bộ bảng tính: nháy chuột tại giao của đƣờng viền ngang và
đƣờng viền dọc
3.1.2.3. Thay đổi độ rộng cột, chiều cao dòng:
a.Thay đổi độ rộng cột
Cách1: Bấm, giữ và rê chuột trên đƣờng gạch đứng giữa hai cột (Tại
đƣờng viền ngang của bảng tính)
Cách 2: Thực hiện các bƣớc sau:
+ Chọn các cột cần thay đổi độ rộng
+ Chọn thẻ Home
+ Chọn lệnh Format / Column Width ở nhóm Cells
=> Xuất hiện hộp thoại
+ Gõ vào độ rộng ở hộp Column Width
35
+ Chọn <OK >
b.Thay đổi chiều cao dòng
Cách 1: Bấm, giữ và rê chuột trên đƣờng gạch ngang giữa hai dòng (Tại
đƣờng viền dọc của bảng tính) để thay đổi chiều cao dòng bên trên.
Cách 2: Thực hiện các bƣớc sau:
+ Chọn các hàng cần thay đổi chiều cao.
+ Chọn thẻ Home
+ Chọn lệnh Format / Row Height ở nhóm Cells
->Xuất hiện hộp thoại:
+ Gõ vào chiều cao dòng cần thay đổi vào hộp Row Height
+ Chọn <OK>.
3.1.2.4. Nhập dữ liệu
+ Muốn nhập dữ liệu tại vị trí nào trên bảng thì hãy đƣa trỏ Excel tới vị trí
đó rồi nhập dữ liệu vào
+ Muốn thay đổi Font chữ của vùng nào thì ta chọn vùng đó rồi thực hiện
chọn Home rồi nháy chọn phông chữ cần thiết
+ Muốn sửa chi tiết dữ liệu trong ô nào thì đƣa con trỏ Excel tới đó rồi ấn
F2 để đƣa trỏ văn bản vào trong ô cho phép sửa, sửa xong ấn Enter
3.1.2.5. Tạo các đường kẻ theo các vùng ô đã chọn
a.Dùng Menu lệnh
+ Bôi đen vùng ô cần tạo hoặc xoá đƣờng kẻ
+ Chọn thẻ Home
+ Trong nhómCells chọn lệnh Format / Format Cells => Xuất hiện hộp
thoại, trong hộp thoại này ta chọn mục Border
36
+ Nháy chọn kiểu nét kẻ trong khung Line Style
+ Chọn màu nét kẻ trong Color
+ Nháy chuột vào các vị trí cần tạo hoặc bỏ nét kẻ trong Border
+ Mục Presets: Tạo đƣờng viền
None: Không viền
Outline: Vẽ viền xung quanh vùng ô đƣợc chọn
Inside: Vẽ viền trong của vùng ô đƣợc chọn
+ Chọn <OK>
b. Dùng biểu tượng
+ Chọn vùng ô cần kẻ đƣờng viền.
+ Nháy chọn Home
+ Nháy chuột vào mũi tên ở biểu tƣợng Border trong nhóm Font
-> Xuất hiện bảng chọn
+ Nháy chuột vào các cạnh viền tƣơng ứng
3.1.2.6. Chèn, xoá cột hàng trên bảng tính
a. Chèn cột:
37
+ Chọn cột mà ta sẽ chèn thêm cột mới vào phía trƣớc
+ Chọn thẻ Home
+ Chọn lệnh Insert/ Insert Sheet Columns ở nhóm Cells
b. Chèn hàng:
+ Chọn hàng mà ta sẽ chèn thêm hàng mới vào phía trên
+ Chọn thẻ Home
+ Chọn lệnh Insert / Insert Sheet Rows ở nhóm Cells
c. Xoá cột
+ Chọn cột cần xoá
+ Chọn thẻ Home
+ Chọn lệnh Delete / Delete Sheet Columns ở nhóm Cells
d. Xoá hàng
+ Chọn hàng cần xoá
+ Chọn Home
+ Chọn lệnh Delete / Delete Sheet Rows ở nhóm Cells
3.1.2.7. Đánh số thứ tự tự động
Thực hiện theo các bƣớc sau:
+ Gõ các giá trị số vào ô thứ nhất, thứ hai
+ Bôi đen cả hai ô
+ Đƣa trỏ chuột vào núm đen ở cuối ô thứ hai, khi trỏ chuột có hình dấu +
thì bấm, giữ và rê chuột chọn vùng sẽ đánh số thứ tự rồi thả nút chuột
3.2. Xử lý tính toán trong Excel
3.2.1. Tính toán và địa chỉ trong bảng tính Excel
3.2.1.1. Nhập công thức
Các phép toán số học
+ (cộng), - (trừ), * (nhân), / (chia), ^ (nâng lên luỹ thừa), % (tính phần
trăm)
Phép so sánh:
= (bằng) ,> (lớn hơn), < (nhỏ hơn) , >= (lớn hơn hoặc bằng) , <= (nhỏ
hơn hoặc bằng) , <> (không bằng)
Để máy hiểu là một công thức tính toán thì ta phải nhập dấu bằng (=) ở
phía trƣớc công thức.
VD1: =10+70+50*4
VD2: =A1+B1+C1
38
VD3: =(A5+B5)/20
* Sao chép nhanh dữ liệu: Ta đƣa trỏ chuột tới điểm nằm phía dƣới phải của trỏ
Excel (Điểm Fill handle) khi tới nơi thì xuất hiện dạng dấu cộng (+), bấm giữ
và rê chuột để sao chép dữ liệu
3.2.1.2. Các loại địa chỉ trong bảng tính
a.Vùng (Range)
Là tập hợp nhiều ô lại với nhau đƣợc xác định bởi:
<ô đầu>: <ô cuối>
VD: A1:A10 hoặc B6..E15
b.Địa chỉ tương đối (Relative address)
Là địa chỉ có dạng <cột><dòng>
Khi sao chép công thức thì các địa chỉ tƣơng đối trong công thức sẽ tự
thay đổi theo vị trí tƣơng ứng ở nơi đƣợc chép đến
Ví dụ: Công thức =B3+E3 chứa địa chỉ tƣơng đối, khi sao chép xuống ô
phía dƣới sẽ tự đổi thành =B4+E4
c.Địa chỉ tuyệt đối (Absolute address)
Là địa chỉ có dạng <$cột><$dòng>
Khi sao chép công thức thì các địa chỉ tuyệt đối trong công thức sẽ không
thay đổi
Ví dụ: Công thức =G2/$H$20 có chứa địa chỉ tuyệt đối $H$20 công thức
trên khi sao chép xuống ô phía dƣới sẽ thành =G3/$H$20
3.2.2. Các hàm của Excel
3.2.2.1. Các hàm toán học (Math)
Cú pháp Ý nghĩa và ví dụ
ABS(number) Trả về giá trị tuyệt đối của số thực.
= ABS(12 – 20) = 8
INT(number) Trả về số nguyên gần nhât không vƣợt
quá number.
= INT(5.6) = 5
= INT(-5.6) = -6
MOD(number, divisor) Trả về số dƣ của phép chia nguyên
number cho divisor (number, divisor là
các số nguyên)
= MOD(5,3) = 2
39
ODD(number) Làm tròn lên tới một số nguyên lẻ gần
nhất
= ODD(3.6) = 5
= ODD(-2.2) = -3
PRODUCT(number1, number2, …) Tính tích của các giá trị trong danh
sách tham số.
= PRODUCT(2,-6,3,4) = -144
RAND() Trả về một số ngẫu nhiên trong khoảng
từ 0 đến 1
=RAND() = Số ngẫu nhiên
ROUND(number, num_digits) Làm tròn số number với độ chính xác
đến num_digits chữ số thập phân (với
qui ƣớc 0 làm tròn tới hàng đơn vị, 1 là
lấy 1 chữ số thập phân, -1 là làm tròn
tới hàng chục
= ROUND(5.13687,2) = 5.14
= ROUND(145.13687,-2) = 100
SQRT(number) Tính căn bậc 2 của một số dƣơng
number
= SQRT(36) = 6
SUM(number1, number2, …) Tính tổng các giá trị trong danh sách
tham số
= SUM(2,-6,8,4) = 8
3.2.2.2. Các hàm thống kê (Statistical)
Cú pháp Ý nghĩa và ví dụ
MAX(number1, number2, …) Trả về giá trị lớn nhất của các giá trị số
trong danh sách tham số
= MAX(1,2,3,5) = 5
MIN(number1, number2, …) Trả về giá trị nhỏ nhất của các giá trị
số trong danh sách tham số
= MIN(1,2,3,5) = 1
AVERAGE(number1, number2, …) Trả về giá trị trung bình cộng của các
số trong danh sách tham số.
40
=AVERAGE(1,2,3,5) = 2.75
COUNT(value1, value2, …) Đếm số các giá trị số trong danh sách
tham số
= COUNT(2,”hai”,4,-6) = 3
COUNTA(value1, value2, …) Đếm số các ô không rỗng trong danh
sách tham số
= COUNTA(2,”hai”,4,-6) = 2
COUNTIF(range, criteria) Đếm các ô thõa mãn điều kiện criteria
trong vùng range
- range: Là vùng điều kiện sẽ đƣợc so
sánh
- criteria: Là chuỗi mô tả điều kiện, ví
dụ: “10”, “>15”
= COUNTIF(B4:B12,”>=6”)
RANK(number, ref, [order] Trả về thứ hạng của number trong ref,
với order là cách xếp hạng.
- Nếu order = 0 hoặc đƣợc bỏ qua ref
đƣợc hiểu là có thứ tự giảm
- Nếu order <> 0 thì ref đƣợc hiểu là có
thứ tự tăng.
3.2.2.3. Các hàm logic.
Cú pháp Ý nghĩa và ví dụ
AND(logical1, logical2, …) Trả về giá trị TRUE nếu tất cả các điều
kiện là TRUE
= AND(3>2,5<8,9>-12) = TRUE
OR (logical1, logical2, …) Trả về giá trị FALSE nếu tất cả các
điều kiện là FALSE
= OR(2>3,12<8,9>3) = TRUE
= OR(2>3, 12<8, -9>3) = FALSE
NOT(logical) Trả về giá trị phủ định của logical
= NOT (2>3) = TRUE
41
3.2.2.4. Các hàm xử lý chuỗi.
Cú pháp Ý nghĩa và ví dụ
LOWER(text) Chuyển chuỗi text thành chữ thƣờng
= LOWER(“Đại Học Kinh Tế Nghệ
An”) = đại học kinh tế nghệ an
UPPER(text) Chuyển chuỗi text thành chữ in hoa.
= UPPER(“Đại học Kinh Tế Nghệ
An”) = ĐẠI HỌC KINH TẾ NGHỆ
AN
PROPER(text) Chuyển các ký tự đầu của mỗi từ trong
chuỗi text thành chữ in hoa, còn lại đều
là chữ thƣờng.
= PROPER(“ĐẠI HỌC KINH TẾ
NGHỆ AN”) = Đại Học Kinh Tế Nghệ
An.
LEFT(text, num_chars) Trả về num_chars ký tự bên trái chuỗi
text.
= LEFT(“ĐẠI HỌC KINH TẾ NGHỆ
AN”, 7) = ĐẠI HỌC
RIGHT(text, num_chars) Trả về num_chars ký tự bên phải chuỗi
text.
= RIGHT(“ĐẠI HỌC KINH TẾ
NGHỆ AN”, 7) = NGHỆ AN
MID(text, start_num, num_chars) Trả về chuỗi ký tự có độ dài
num_chars bắt đầu từ vị trí start_num
của chuỗi text.
= MID((“ĐẠI HỌC KINH TẾ NGHỆ
AN”,9,14) = KINH TẾ NGHỆ AN
VALUE(text) Chuyển chuỗi có dạng số thành trị số
= VALUE(“123”) +2 = 125
42
3.2.2.5. Hàm xử lý điều kiện IF (nếu)
* Cú pháp: = IF(logical_test, value_if_true, value_if_false)
* Tác dụng: Hàm sẽ trả về giá trị value_if_true nếu điều kiện logiacl_test là
TRUE ngƣợc lại sẽ trả về giá trị value_if_false.
* Ví dụ:
+ Ví dụ 1:
=IF(5>3, 100000, 70000) cho kết quả là 100000
=IF(2>8, 50000, 2000) cho kết quả là 2000
+ Ví dụ 2: Cho bảng dữ liệu trong Excel
A B C D E F G
1 TT Họ Và Tên Mã Chức
Vụ Quê Ngày công Xếp loại
2 1 Hồng Nhung TP Vinh 18 B
3 2 Việt Cƣờng GĐ Nam Đàn 23 B
4 3 Quang Thắng NV Tân Kỳ 26 A
5 4 Quang Linh PP Vinh 21 B
6 5 Quỳnh Hƣơng TP Nghi Lộc 24 A
7 6 Công Minh NV Nam Đàn 26 A
=IF(E2>21, “A”, “B”) cho kết quả là B
=IF(E3>21, “A”, “B”) cho kết quả là A
=IF(C2=“GĐ”, 100000, IF(C2=“TP”, 80000, 60000)) cho kết quả là 80000
=IF(C3=“GĐ”, 100000, IF(C3=“TP”, 80000, 60000)) cho kết quả là 100000
=IF(C4=“GĐ”, 100000, IF(C4=“TP”, 80000, 60000)) cho kết quả là 60000
3.2.2.6. Hàm tìm kiếm (lookup)
Hàm tìm kiếm (VLOOKUP)
* Cú pháp: =VLOOKUP(lookup_value, Table_array, col_index_num,
range_lookup)
* Chức năng: Tìm giá trị lookup_value trong cột trái nhất của bảng
table_array theo chuẩn dò tìm range_lookup, trả về trị tƣơng ứng trong cột
thứ col_index_num (nếu tìm thấy).
- range_lookup = 1: Tìm tƣơng đối, danh sách các giá trị dò tìm của
bảng Table_array phải sắp xếp theo thứ tự tăng dần. Nếu tìm không thấy sẽ
43
trả về giá trị lớn nhất nhƣng nhỏ hơn lookup_value.
- range_lookup = 0: Tìm chính xác, danh sách các giá trị dò tìm
của bảng Table_array không cần sắp xếp thứ tự. Nếu tìm không thấy sẽ trả về
lỗi #N/A.
* Ví dụ: Tính tiền công cho 3 loại công lao động khác nhau khác nhau biết rằng
số tiền cho từng loại công lao động là:
Loại A: 80000đ/công
Loại B: 60000đ/công
Loại C: 40000đ/công
Tiền công đƣợc tính theo công thức: Tiền lƣơng=Số công *Số tiền 1 công
Ta tạo bảng
A B C D E
1 Loại lao động Đơn giá
2 A 80000
3 B 60000
4 C 40000
5
6 TT Họ tên Loại lao động Số công Tiền công
7 1 Nam A 24
8 2 Minh B 16
9 3 Lan A 18
10 4 Toàn C 27
11 5 Hƣơng B 20
12 6 Tiến C 22
13 7 Vân A 25
14 8 Hoà B 22
15 9 Nam B 20
16 10 Xuân A 20
Để tính cột tiền công
ở ô E7 gõ công thức:
=Vlookup(C7,$B$2:$C$4,2,0)*D7
44
Sau đó sao chép công thức xuống các ô tiếp theo
Hàm tìm kiếm (HLOOKUP)
* Cú pháp: =HLOOKUP(lookup_value, Table_array, row_index_num,
range_lookup)
* Chức năng: Tìm giá trị lookup_value trong dòng trên cùng của bảng
table_array theochuẩn dò tìm range_lookup, trả về trị tƣơng ứng trong dòng thứ
row_index_num (nếu tìm thấy).
- range_lookup = 1: Tìm tƣơng đối, danh sách các giá trị dò tìm của
bảng Table_array phải sắp xếp theo thứ tự tăng dần. Nếu tìm không thấy sẽ
trả về giá trị lớn nhất nhƣng nhỏ hơn lookup_value.
- range_lookup = 0: Tìm chính xác, danh sách các giá trị dò tìm
của bảng Table_array không cần sắp xếp thứ tự. Nếu tìm không thấy sẽ trả về
lỗi#N/A.
Ví dụ: Giả sử ta có bảng trong Excel
A B C D E F
1
Mã Chức vụ gd tp kt nv
2
Chức vụ Giám đốc Trƣởng phòng Kỹ thuật Nhân viên
3
Phụ cấp 700 400 20 15
4
5
6 TT Họ tên Mã chức vụ Chức vụ Phụ cấp Lƣơng
7 1 Quỳnh Trang kt
8 2 Khắc Chính nv
9 3 Việt Hùng tp
10 4 Thanh Lam nv
11 5 Hồng Nhung kt
12 6 Đan Trƣờng tp
13 7 Nam Cao nv
14 8 Quốc Tuấn gd
Để xác định các cột Chức vụ, Phụ cấp, ở ô đầu tiên của các cột Chức vụ ta gõ
công thức: =HLOOKUP(C7,$B$1:$F$3,2,0), rồi sao chép công thức xuống các
ô dƣới.
45
Ở ô đầu tiên của cột Phụ cấp gõ công thức: =HLOOKUP(C7,$B$1:$F$3,3,0),
rồi sao chép công thức xuống các ô dƣới
Ta đƣợc bảng
A B C D E F
1
Mã chức vụ gd tp kt nv
2
Chức vụ Giám đốc Trƣởng phòng Kỹ thuật Nhân viên
3
Phụ cấp 700 400 200 150
4
5
6 TT Họ tên Mã chức vụ Chức vụ Phụ cấp Lƣơng
7 1 Quỳnh Trang kt Kỹ thuật 200
8 2 Khắc Chính nv Nhân viên 150
9 3 Việt Hùng tp Trƣởng phòng 400
10 4 Thanh Lam nv Nhân viên 150
11 5 Hồng Nhung kt Kỹ thuật 200
12 6 Đan Trƣờng tp Trƣởng phòng 400
13 7 Nam Cao nv Nhân viên 150
14 8 Quốc Tuấn gd Giám đốc 700
3.3. Định dạng và in dữ liệu
3.3.1 Định dạng và sắp xếp dữ liệu bảng tính
3.3.3.1. Định dạng dữ liệu số
a.Dùng thanh Menu:
+ Chọn vùng dữ liệu để định dạng số
+ Chọn thẻ Home
+ Nháy chuột vào nút mở hộp thoại của nhóm Number
-> Xuất hiện hộp thoại:
46
+ Chọn Number, chọn dòng Number
+ Chọn kiểu định dạng rồi chọn <OK>
b. Dùng biểu tượng
+ Biểu tƣợng để biểu diễn dữ liệu kiểu tiền tệ
+ Biểu tƣợng để biểu diễn dữ liệu kiểu phần trăm.
+ Biểu tƣợng để biểu diễn dữ liệu kiểu phân nhóm
+ Biểu tƣợng để tăng phần lẻ thập phân một chữ số
+ Biểu tƣợng để giảm phần lẻ thập phân một chữ số
3.3.1.2. Điều chỉnh vị trí dữ liệu
a. Định vị trí dữ liệu nhờ dùng thanh Menu
+ Chọn vùng dữ liệu để định dạng
47
+ Chọn thẻ Home
+ Nháy chuột vào nút mở hộp thoại của nhóm Alignment
->Xuất hiện hộp thoại: Chọn Alignment
+ Chọn mục Horizontal để lựa chọn điều chỉnh ngang dữ liệu trong từng
ô
- Left: Điều chỉnh thẳng mép trái.
- Center: Điều chỉnh ô giữa.
- Right: điều chỉnh thẳng mép phải.
+ Chọn mục Vertical để lựa chọn điều chỉnh dọc dữ liệu trong từng ô
- Top: Canh trên
- Bottom: Canh dƣới
- Center: canh giữa.
+ Chọn <OK>.
b. Dùng biểu tượng
+ Chọn vùng dữ liệu cần căn chỉnh
+ Chọn thẻ Home
48
+ Nháy chuột vào các biểu tƣợng của nhóm Alignment để căn chỉnh dữ
liệu
3.3.1.3. Định dạng kí tự nhờ dùng thanh Menu
+ Chọn các vùng dữ liệu để định dạng
+ Chọn thẻ Home
+ Nháy chuột vào nút mở hộp thoại của nhóm Font
->Xuất hiện hộp thoại chọn mục Font, trong hộp thoại này chọn
- Font: phông chữ
- Font Style: chọn kiểu chữ
- Size: cỡ chữ
- Under Line: các kiểu đƣờng gạch chân
- Color: màu chữ
49
Sau khi chọn loại định dạng cần thiết
+ Chọn <OK>
3.3.1.4. Sắp xếp dữ liệu:
+ Chọn vùng dữ liệu muốn sắp xếp
+ Chọn lệnh Data / Sort => Xuất hiện hộp thoại:
+ Chọn cột cần sắp xếp ở hộp Sort by
+ Chọn giá trị sắp xếp tại hộp Sort On
+ Chọn thứ tự sắp xếp tại hộp Order
+ Chọn <OK>.
3.3.2. In ấn
a. Định dạng trang giấy in
+ Chọn thẻ Page Layout
+ Nháy chuột ở nút mở rộng của nhóm Page Setup
->Xuất hiện hộp thoại:
50
+ Chọn Page: Xác định chọn cỡ giấy và hƣớng in
- Orientation: Để chọn hƣớng giấy in
Portrait: Chọn hƣớng giấy in đứng
Landscape : Chọn hƣớng giấy in ngang
- Paper Size: Để chọn cỡ giấy
+ Chọn Margins: Xác định lề
- Left: Lề trái
- Righ: Lề phải
- Top: Lề trên
- Bottom: Lề dƣới
- Header: Khoảng cách từ tiêu đề đầu đến mép giấy trên
- Footer: Khoảng cách từ tiêu đề dƣới đến mép giấy dƣớ
+ Chọn Header/Footer: Để xác định tiêu đề đầu, tiêu đề cuối
+ Chọn Sheet: Xác định các thông số nhƣ lƣới,vùng in, đầu đề ..
- Print area: Xác định phạm vi cần in
- Mục Gridline: Cho hiện hoặc bỏ các đƣờng lƣới
Print titles: Xác định đầu đề lặp lại ở mỗi trang gồm
51
Mục Rows to Repeat at Top: Phạm vi dòng nhắc lại ở đầu mỗi trang
Column to repeat at left: Phạmvi cột nhắc lại ở đầu mỗi trang
b. Xem bảng tính trước khi in
+ Chọn lệnh / Print Preview
+ Xem xong nháy vào nút Close Print Prevew để trở về màn hình bảng
tính
c. In ấn
Sau khi đặt xong đầy đủ các thông số cho trang in, chọn giấy và hƣớng in
xong,để thực hiện in ta tiến hành các bƣớc sau :
* Nháy chọn
* Chọn Print / Print
->Xuất hiện hộp thoại:
Hộp thoại này gồm:
+ Mục Print range: Phạm vi in
- All: In tất cả
- Page(s) From ... To ... : In từ trang ... đến trang ...
Muốn in trang nào cụ thể ta đánh số trang vào đây
+ Mục Print What:
- Selection: In vùng đƣợc chọn.
52
- Active Sheet(s): In những bảng tính đƣợc chọn.
- Entire Word Book: In toàn bộ các bảng tính có chứa dữ liệu.
+ Mục Copies
- Number of copies : Cho biết số bản cần in
* Chọn OK để in
53
CHƢƠNG 4
CHƢƠNG TRÌNH TRÌNH CHIẾU POWERPOINT
PowerPoint 2007 là một phần của bộ Microsoft office 2007, dùng hỗ trợ
đắc lực cho việc trình chiếu báo cáo. Với khả năng tạo file trình chiếu nhanh
chóng, đẹp và chuyên nghiệp. Thay vì dựa vào những menu và toolbar nhƣ
trƣớc đây thì ngƣời dùng PowerPoint 2007 sẽ thấy cách sắp xếp khoa học hơn
với những lệnh liên quan đƣợc đƣa vào một nhóm. Dãy lệnh trên cửa sổ
PowerPoint 2007 đƣợc gọi là Ribbon, nó đƣợc xem nhƣ là trung tâm điều khiển
cho việc tạo ra các bài trình chiếu.Việc sử dụng cách thiết kế của Ribbon sẽ thấy
thuận tiện và khoa học hơn so với thiết kế của các phiên bản trƣớc.
4.1. Giới thiệu và khởi động PowerPoint
4.1.1. Khởi động PowerPoint
- Cách 1: Nháy chuột vào nút start trên thanh công cụ Windows, tiếp tục
chọn All Programs, chọn Microsoft office, và chọn Microsoft office 2007.
- Cách 2: Nháy đúp chuột vào biểu tƣợng trên màn hình
Windows
4.1.2. Giới thiệu thành phần chính của màn hình PowerPoint
Các thành phần chính của PowerPoint 2007, cũng giống nhƣ Word 2007
và Excel 2007, bao gồm các thanh công cụ (Toolbars), thanh thực đơn (Menu
bar) và các lệnh đơn khác. Ngoài ra PowerPoint 2007 có những công cụ và lệnh
đơn riêng biệt, ta sẽ xem xét trong quá trình soạn thảo PowerPoint 2007.
Sau đây là màn hình soạn thảo của PowerPoint 2007 khi bắt đầu khởi
động:
(1)
(2)
(3)
(4)
(10)
(9)
(8) (7) (6)
(5)
54
- Cửa sổ Outline (1): thể hiện cấu trúc tổ chức các khung slide trong phiên
trình bày. Có thể dùng khung này để tạo và sắp xếp các slide.
- Cửa sổ Notes (2): cho phép bổ sung ghi chú trong mỗi trang thuyết trình.
Khung Notes thƣờng dùng để mô tả chi tiết cho nội dung khung slide.
- Cửa sổ Slide (3): nội dung cần trình bày nằm ở khung này. Khung Slide
bao gồm văn bản, hình ảnh, các đoạn âm thanh mà chúng ta muốn trình diễn.
- Ribbon (4): họat động nhƣ một kết hợp của Menu bar và Toolbar, là
vùng phía trên của tài liệu. Nó có 7 tab: Home, Insert, Design, Animations, Slide
Show, Review và View. Mỗi tab đƣợc chia thành các nhóm. Các nhóm là tập
hợp các tính năng đƣợc thiết kế để thực thi các chức năng mà chúng ta sẽ sử
dụng trong việc phát triển hay chỉnh sửa các slide.
Các tính năng thƣờng sử dụng đƣợc hiển thị trên vùng Ribbon.Để xem thêm các
tính năng trong mỗi nhóm, kích vào mũi tên phía góc bên phải mỗi nhóm.
- Office button (5): Mở Office, chứa các menu Open, Save, Print, và tạo
mới file trình diễn,...
- Quick Access Toolbar (6): chứa shortcut cho một số tính năng thông
dụng. Các nút lệnh bao gồm Save, Undo, Repeat và Redo.Chúng ta cũng có thể
thêm các lệnh thƣờng dùng vào Quick Access Toolbar bằng cách click phải
chuột vào lệnh đó trên thanh Ribbon rồi chọn Add to Quick Access To.
- Title bar (7): thanh tiêu đề, hiển thị tên tệp trình diễn đang mở và tên
ứng dụng Microsoft PowerPoint, mặc định ban đầu khi mở một tệp trình diễn
chƣa lƣu là Presentation.
- Minimize, Maximize/Restore button và Close button (8): thay đổi kích
thƣớc cửa sổ ứng dụng và đóng ứng dụng.
- Work area (9): màn hình làm việc chính, dùng để sọan thảo file trình
diễn.
55
- Status bar (10): Thanh trạng thái báo cáo thông tin về bài trình diễn và
cung cấp các nút lệnh thay đổi chế độ hiển thị và phóng to, thu nhỏ vùng soạn
thảo.
4.1.3. Các thao tác với tệp trình diễn
a. Tạo mới bài trình diễn
Khi khởi động chƣơng trình PowerPoint thì một bài trình diễn rỗng đã
mặc định đƣợc tạo ra, chỉ cần tiếp tục soạn thảo nội dung cho các slide. Còn nếu
muốn tạo ra một trình diễn rỗng ta thực hiện nhƣ sau:
Chọn nút Office / Chọn New. Hộp thoại New Presentation xuất hiện
Tiếp tục chọn Blank Presentation và nhấn nút Create để tạo mới.Tổ hợp
phím tắt để tạo bài trình diễn là <Ctrl+N>.
Ngoài ra tại cửa sổ New Presentation chọn Installed Templates bên trái
cửa sổ để chọn các mẫu đƣợc xây dựng sẵn; hoặc New from Existing để tạo bài
trình diễn từ một tập tin có sẵn; hoặc có thể sử dụng mẫu từ trang web của
Microsoft ở mục Microsoft Office Online;...
b. Mở bài trình diễn đã được lưu
Chọn nút Office / Chọn Open. Xuất hiện hộp thoại Open
56
Tìm tới đƣờng dẫn chứa file cần mở / Chọn file và ấn vào Open trên hộp
thoại.
c. Lưu bài trình diễn
- Lƣu đầu tiên: Nhấn nút Office / Chọn Save. Hộp thoại Save as xuất hiện
Nhập tên tệp trình diễn vào hộp File name và tìm tới đƣờng dẫn lƣu tệp
trình diễn, sau đó chọn nút Save để lƣu.
- Lƣu các lần sau: Sau khi đã lƣu tập tin trình diễn, khi có hiệu chỉnh và
muốn lƣu tập tin lại ta thực hiện chọn nút Office / Chọn Save hoặc <Ctrl+S>
d. Đóng tập tin trình diễn
Khi đóng chƣơng trình PowerPoint thì các tập tin đang mở sẽ tự động
đóng theo, tuy nhiên nếu chỉ muốn đóng một tin cụ thể nào đó hiện hành ta thực
hiện vào Office / Chọn Close. Nếu tập tin chƣa đƣợc lƣu thì chƣơng trình sẽ
xuất hiện hộp thoại:
Chọn Yes sẽ xuất hiện hộp thoại Save As, chọn No sẽ đóng tệp và không
lƣu, chọn Cancel sẽ hủy bỏ việc đóng tệp.
4.2. Làm việc với bản trình chiếu
4.2.1. Nhập văn bản vào Slide
57
Có nhiều cách nhập văn bản vào Slide, thông thƣờng chúng ta nhập dữ
liệu trực tiếp vào textbox trong Slide.
Từ slide trống, nhấn chuột vào vùng chữ Click to add title để nhập tựa đề
cho slide
Tiếp tục nhấp chuột vào vùng Click to add subtitle để nhập tựa đề phụ,
thông thƣờngđây là các diễn giải về nội dung chi tiết cho tựa đề.Sau khi nhập
nội dung xong nhấp chuột vào vùng trống bên ngoài các Textbox để hoàn thành
việc nhập văn bản cho tựa đề và tựa đề phụ.
* Lƣu ý: Chúng ta có thể thay đổi vị trí cũng nhƣ kích thƣớc của các
khung Textbox, và việc nhập văn bản tƣơng tự nhƣ trong soạn thảo văn bản.
4.2.2. Thêm slide mới
Để chèn một slide mới vào thuyết trình, từ thanh Ribbon / Chọn thẻ Home
/ Chọn nút New Slide / Danh mục các kiểu slide xuất hiện, ta chọn một kiểu
layout phù hợp với dữ liệu định trình diễn.
4.2.3. Chèn Slide từ bản trình chiếu khác
Để chèn thuyết trình từ bản trình chiếu khác ta thực hiện lần lƣợt nhƣ sau:
58
Từ thanh Ribbon / Chọn thẻ Home / Chọn nút New Slide / Danh mục xuất
hiện chọn Reuse Slides / Xuất hiện cửa sổ Reuse Slides, tại hộp Insert slide from
tìm tới đƣờng dẫn chứa tệp trình diễn cần lấy slide / sau khi chọn xong phía dƣới
sẽ hiển thị các slide của file trình diễn / chọn slide cần chèn vào là đƣợc.
4.3.Thao tác chỉnh sửa các đối tƣợng trong slide
4.3.1. Thêm các đối tượng vào Slide
Việc sử dụng thêm các đối tƣợng vào slide sẽ giúp file trình diễn trở nên
sống động, đẹp và có sức thuyết phục hơn nhƣ chèn hình ảnh vào slide, chèn
hình từ Clip Art vào slide, chèn âm thanh vào slide, chèn đoạn phim vào slide,
chèn thêm bảng biểu, biểu đồ, chèn sơ đồ hình cây (SmartArt),...
Từ thanh Ribbon chọn thẻ Insert / Danh mục các nút lệnh xuất hiện
- Chèn hình ảnh vào slide: Chọn mục Picture / xuất hiện cửa sổ Insert
picture / tìm tới đƣờng dẫn chứa ảnh cần chèn.
- Chèn hình từ Clip Art: Chọn mục Clip Art / xuất hiện Task pane của
Clip art / sau đó chọn hình cần chèn.
- Chèn âm thanh vào slide: Chọn mục Sound / xuất hiện danh mục chọn
Sound from file / xuất hiện cửa sổ Insert sound / tìm tới đƣờng dẫn chứa âm
thanh và chọn tệp cần chèn.
59
- Chèn đoạn phim vào slide: Chọn mục Movie / xuất hiện danh mục tiếp
tục chọn Movie from file / xuất hiện cửa sổ Insert movie / tìm tới đƣờng dẫn
chứa đoạn phim cần chèn vào slide.
* Lƣu ý: Sau khi chèn xong, trên slide xuất hiện khung của đoạn phim, ta có thể
thay đổi kích thƣớc để sau khi trình chiếu slide xem rõ hơn.
- Chèn bảng biểu chọn danh mục Table; Chèn biểu đồ chọn danh mục
Chart và chèn sơ đồ hình cây chọn smartArt. Các thao tác thực hiện tƣơng tự
nhƣ trong soạn thảo văn bản Word.
4.3.2. Định dạng phông chữ
Có nhiều cách để định dạng phông chữ cho file trình diễn, có thể định
dạng phông chữ mặc định trong quá trình cài đặt PowerPoint 2007 hoặc có thể
thiết lập lại font mặc định ngay từ đầu. Sau đây chúng ta có một vài cách đơn
giản để định dạng font chữ.
- Cách 1: Chọn văn bản cần thay đổi font chữ / chọn thẻ Home, vào hộp
font chọn font cần thay đổi font chữ.
- Cách 2: Thiết lập font ngay từ đầu cho file trình diễn
Chọn thẻ View / Chọn danh mục Slide Master / Xuất hiện các dạng slide
/ click vào các khung cần thiết lập lại font / Sau đó lƣu lại file trình diễn.
4.3.3. Thay đổi khoảng cách đoạn và căn lề
- Thay đổi khoảng cách đoạn ta sử dụng biểu tƣợng Line spacing trên thẻ
home, tiếp tục chọn mục Line Spacing Options / xuất hiện hộp thoại Pragraph
60
Trong hộp Spacing nhập vào khoảng cách thích hợp cần thay đổi ở mục
Before hoặc After.
- Căn lề văn bản trong slide cũng thực hiện tƣơng tự nhƣ trong soạn thảo
văn bản word. Chọn vùng văn bản cần căn lề, sau đó ấn vào các biểu tƣợng
tƣơng ứng trên thẻ Home.
4.4. Các hiệu ứng trình diễn
4.4.1. Thêm, xoá hiệu ứng trong Slide
- Hiệu ứng chuyển tiếp giữa các slide: Những hiệu ứng động chỉ có hiệu
lực khi chuyển slide này sang slide khác trong quá trình trình diễn.
Thực hiện chọn slide / chọn các kiểu hiệu ứng khác nhau trong khung Transition
this slide trên thẻ Animations.
* Lƣu ý: Muốn hủy hiệu ứng cho slide, trong khung Transition to this slide chọn
hiệu ứng No Transition
- Hiệu ứng cho các đối tƣợng trong slide: Các hiệu ứng động của các đối
tƣợng trong slide chỉ có hiệu lực trong quá trình trình diễn.
Thực hiện chọn đối tƣợng trong slide cần muốn tạo hiệu ứng / Chọn thẻ
Animations / Trong khung Animations chọn Custom Animation / xuất hiện Task
Pane của Custom Animation / Tiếp tục chọn Add Effect / Chọn Entrance / chọn
hiệu ứng thích hợp.
61
* Lƣu ý: Muốn hủy hiệu ứng cho đối tƣợng nào thì tại khung Custom
Animation, chọn thứ tự hiệu ứng của đối tƣợng sau đó chọn Remove.
4.4.2. Kết nối các trình chiếu
Trong quá trình chúng ta tạo các báo cáo, các bài trình diễn có nhiều slide,
chúng ta nên quản lý các slide có cùng một chức năng vào một file trình diễn, và
file trình diễn chính chỉ cần kết nối tới các file trình diễn khác.
Ví dụ: Ta sẽ có các file trình diễn sau
Tin học văn phòng.pptx
62
Phần 1.pptx (Soạn các slide liên quan đến nội dung phần 1)
Phần 2.pptx (Soạn các slide liên quan đến nội dung phần 2)
Phần 3.pptx (Soạn các slide liên quan đến nội dung phần 3)
Phần 4.pptx (Soạn các slide liên quan đến nội dung phần 4)
Phần 5.pptx (Soạn các slide liên quan đến nội dung phần 5)
Ta sẽ thực hiện kết nối các phần 1, phần 2, phần 3, phần 4, phần 5 trong
slide của tệp Tin học văn phòng.pptx tới các file trình diễn đã soạn (Phần1.pptx,
...,Phần 5.pptx)
Thực hiện nhƣ sau:
Bôi đen đoạn văn bản cần kết nối / Nháy chuột phải chọn Hyperlink / xuất
hiện hộp thoại Insert Hyperlink / chọn Create New Document / chọn Change để
tìm tới đƣờng dẫn chứa file trình diễn cần kết nối / OK
* Lƣu ý: Chạy slide trình chiếu hiện thời ấn fím Shift +F5, chạy file trình chiếu
từ đầu ấn phím F5, phím ESC để hủy trình chiếu.
4.5. In bản trình chiếu
4.5.1. Xem bản trình chiếu
Print Preview cho khả năng xem trƣớc bản trình bày sẽ trông nhƣ thế nào
trƣớc khi in nó. Trong khi xem trƣớc in, ta có thể chuyển giữa các cách hiển thị
khác nhau.
63
Để thực hiện ta vào nút Office / chọn Print / chọn Print Preview / xuất
hiện cửa sổ Print Preview (các thao tác ở cửa sổ Print Preview tƣơng tự hệ soạn
thảo văn bản Word)
4.5.2. In bản trình chiếu
Để thực hiện in bản trình chiếu vào nút Office / chọn Print / tiếp tục chọn
Print / xuất hiện hộp thoại Print chọn các mục:
- Name: Chọn tên máy in
- All: In tất cả (hoặc Current slide: In slide hiện thời hoặc vào Slides: chọn
lựa các slide cần in)
- Print what: Chọn Handouts / tại mục Slides per page chọn số slide cần in
trên một trang/ OK
64
CHƢƠNG 5
SỬ DỤNG CÁC DỊCH VỤ TRÊN INTERNET
5.1. Trình duyệt Web
5.1.1. Trình duyệt là gì?
Trình duyệt là một chƣơng trình hiển thị các tập tin có định dạng HTML
(Hypertext Markup Language- ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản). Các tập tin
trong định dạng HTML thƣờng đƣợc gọi là trang Web bởi vì chúng là các
“trang” bạn nhìn khi di chuyển quanh internet. Trình duyệt sẽ mở trang mới khi
bạn nháy vào một siêu liên kết tới trang đó trên trang web.
Khi vào một trang web hay nháy vào một siêu liên kết, bạn phát sinh một
chuỗi sự kiện. Trƣớc hết trình duyệt xác định tài liệu bạn muốn xem, sau đó liên
hệ với máy tính (máy chủ) có lƣu tài liệu đó. Sau khi máy tính này đƣợc định vị,
trình duyệt tải xuống tài liệu này vào máy tính của bạn.
5.1.2. Địa chỉ web là gì
Địa chỉ web thƣờng gọi là URL ( Uniform Resoure Locator- Bộ định vị
tài nguyên thống nhất). Mọi trang web đều có địa chỉ duy nhất.
Một số chuẩn đã đƣợc xây dựng để đặt địa chỉ cho trang web, trong đó có
tên miền. Tên miền cho bạn thông tin về những gì có thể có tại địa chỉ này.
Ví dụ: www.dantri.com.vn
Các phần com hay vn trong địa chỉ tên miền ở trên đƣợc gọi là tên miền
cấp 1 chia làm 2 nhóm chính.
- Tên miền mang tính tổ chức:
Tên miền Tổ chức
com (commerical) Thƣơng mại
edu (Education) Giáo dục
gov (Governmental) Chính phủ
int (International) Quốc tế
mil (Military) Quân đội
net (Networking) Tài nguyên trên mạng
org (Organnizational) Các tổ chức khác
65
- Tên miền mang tính địa lý:
Tên miền Tổ chức
At Áo
Au Úc
Ca Canada
De Đức
Fr Pháp
Jp Nhật
Uk Anh
Us Mỹ
Vn Việt nam
5.1.3. Dạo quanh Internet bằng trình duyệt
Phần mềm sử dụng để nạp, dịch và hiển thị trang Web gọi là trình duyệt
Web (Web browser). Hiện nay trình duyệt web thông dụng nhất là Internet
Explorer của Microsoft, ngoài ra còn có Mozilla FireFox, Chrome của Google,
Opera, Safari của Apple. Trong phạm vi giáo trình trình bày về trình duyệt
Internet Explorer. Để mở Internet Explorer ta có các cách sau:
C1: Nháy đúp biểu tƣợng Internet Explorer trên desktop máy tính của bạn:
C2: Start / All Programs/ Internet Explorer.
5.1.4. Di chuyển bằng thanh công cụ chuẩn và bàn phím
Thanh công cụ chuẩn cho ta các công cụ cần thiết để khám phá có hiệu
quả Web.
Back: Quay lại trang trƣớc
Forward:Đảo ngƣợc hành động của nút Back.
Stop: huỷ bỏ việc tải trang web xuống.
Refresh: Tải lại trang web bạn đang xem.
66
Home: Quay về trang chủ.
Search: Tìm kiếm theo chủđề.
Favorites: Chứa danh sách các website ƣa thích.
History: Hiển thị các site bạn đã viếng thăm.
Full Screen: xem trang web trên toàn màn hình.
Mail: Quản lí thƣđiện tử.
Print: In trang web hiện tại.
5.1.5. Thiết đặt trang chủ ngầm định
Với trang Web bạn mở thƣờng xuyên, hãy đặt trang đó là trang chủ. Cách
làm nhƣ sau:Mở bảng chọn Tool/ chọn Internet Options:
Gõ địa chỉ trang bạn chọn làm trang chủ vào hộp Address và nháy OK.
5.1.6. Lưu giữ trang Web
Có thể lƣu trang Web theo 3 cách
- Lƣu trang web đầy đủ: Lƣu tập tin HTML và tất cả các tập tin phụ nhƣ
ảnh đƣợc nhúng trong trang web này
Cách làm:
+ Khởi động Internet Explorer nếu cần
+ Vào một trang web bạn muốn lƣu
+ Trên bảng chọn File/ Save as. Hộp thoại Save Web Page xuất hiện.
+ Chọn thƣ mục để chứa trang web này.
+ Gõ tên trong ô File Name.
67
+ Nháy mũi tên thả xuống ở ô Save As Type, nháy chọn Web Page
Complete (*.htm, *.html) và nháy Save.
- Chỉ lƣu giữ tập tin HTML của trang web: Lƣu các thẻ định dạng HTML,
nhƣng không lƣu giữ các tập tin đƣợc nhúng.
Cách làm:
Khởi động Internet Explorer nếu cần.
+ Vào một trang web bạn muốn lƣu.
+ Trên bảng chọn File/ Save as. Hộp thoại Save Web Page xuất hiện
+ Chọn thƣ mục để chứa trang web này.
+ Gõ tên trong ô File Name.
+ Nháy mũi tên thả xuống ở ô Save As Type, nháy chọn Web Page, HTML
Only (*.htm, *.html) và nháy Save
- Lƣu trang Web nhƣ tập tin văn bản
Cách làm:
+Khởi động Internet Explorer nếu cần.
+ Vào một trang web bạn muốn lƣu.
+ Trên bảng chọn File/ Save as. Hộp thoại Save Web Page xuất hiện
+ Chọnthƣ mục để chứa trang web này.
+ Gõ tên trong ô File Name.
+ Nháy mũi tên thả xuống ở ô Save As Type, nháy chọn TextFile(*.txt) và
nháy Save.
5.2 Tìm kiếm và tải thông tin
5.2.1. Tìm kiếm thông tin
5.2.1.1. Tìm kiếm trên Internet
Internet chứa rất nhiều thông tin và bạn thƣờng phải tìm thông tin theo các
chủ đề thích hợp. Bạn có thể sử dụng nút Search trên thanh công cụ và sẽ mở ra
Search Assistant. Nó cho phép tìm theo từ chủ đề. Sau khi gõ vào từ chủ đề và
nháy nút Search, Search Assistants sẽ hiển thị danh sách các trang web có chứa
thông tin về từ chủ đề của bạn. Cũng có thể tìm các trang web bằng sử dụng ô
Address, trong ô này gõ Go hoặc Find, theo sau là dấu cách và một từ hay cụm
từ rồi nhấn Enter. Trang Auto- search Web sẽ xuất hiện với một danh sách các
siêu liên kết tới các trang web.
68
Bạn có thể dùng một số công cụ tìm kiếm nhƣ: Yahoo, HotBot, Google để
tìm tài liệu trên Internet.Mỗi hãng tìm kiếm đều có điểm mạnh và điểm yếu
riêng tuy nhiên dẫn đầu hiện nay vẫn là công cụ tìm kiếm của Google.
5.2.1.2. Sử dụng công cụ Google để tìm kiếm thông tin
Hiện nay Google là một công cụ rất mạnh dùng để tìm kiếm thông tin trên
mạng.Chỉ bằng google và một số thao tác tìm kiếm sau bạn có thể tìm thấy bất cứ
thông tin gì trên mạng. Giả sử bạn cần tìm thông tin về trƣờng Đại học Kinh tế
Nghệ An hãy làm theo các bƣớc sau
Bƣớc 1:
Mở trình duyệt Internet Explorer (IE) , gõ địa chỉ web của google Việt
Nam là: http://www.google.com.vn, trình duyệtIE đƣa trang google về máy bạn
có dạng nhƣ sau
Bƣớc 2:
Gõ cụm từ: "Đại học Kinh Tế Nghệ An" vào ô. Ở đây chúng ta tìm các
thông tin liên quan đến Đại học Kinh Tế Nghệ An, do đó hãy chọn mục Internet
hoặc hình ảnh. Nhấn Enter để bắt đầu tìm kiếm.
•Nếu bạn tìm ở mục Internet, google sẽ đƣa ra các trang web có nội dung
liên quan đến Đại học Kinh Tế Nghệ An , kết quả này đƣợc sắp theo thứ tự các
trang có nội dung liên quan nhiều nhất sẽ đƣợc đặt lên trên nhất. Kết quả nhƣ
sau:
69
•Nếu bạn tìm theo hình ảnh, kết quả hiển thị những hình ảnh về đại học
Kinh Tế Nghệ an
Cuối cùng nhấp chuột vào ảnh hoặc các địa chỉ trang web và lựa chọn
thông tin mình cần.
5.3 Tạo lập và sử dụng Email
Thƣ điện tử (Email) là phƣơng tiện liên lạc vô cùng tiện lợi trong thời đại
công nghệ thông tin ngày nay. Sử dụng Email ta có thể trao đổi thông tin với bạn
bè, đồng nghiệp trên toàn cầu mà không quan tâm đến việc ngƣời nhận ở đâu.
70
Địa chỉ Email (Email Address) gọi tắt là email là một định danh duy nhất
trên Internet cho phép ngƣời sử dụng giao dịch với nhau. Cấu trúc một địa chỉ
Email: <Tên tài khoản>@<Tên miền>. Tên miền là tên của máy chủ cung cấp
dịch vụ Email (Email Server), tên tài khoản là tên đƣợc đăng ký để phân biệt các
địa chỉ email khác có cùng tên miền.
Ví dụ: [email protected], [email protected], …
Muốn gửi Email thì ngƣời dùng phải có kết nối Internet hoặc kết nối vào
Mail Server. Khi ngƣời A gửi Email cho ngƣời B, nội dung thƣ sẽ đƣợc lƣu trữ
tại Email Server. Chỉ duy nhất ngƣời B có thể đăng nhập vào tài khoản của mình
và đọc tất cả các Email gửi cho mình.Có nhiều cách làm việc với Email nhƣ sử
dụng Webbrowser để sử dụng Webmail (nếu nhà cung cấp email có dịch vụ này)
hoặc dùng công cụ khác.
Webmail là hệ thống cung cấp các dịch vụ Email thông qua một
Website.Ngƣời dùng sử dụng Webbrowser truy cập vào địa chỉ website của nhà
cung cấp dịch vụ, sử dụng tài khoản Email đã đƣợc cung cấp để sử dụng các
dịch vụ Email. Một số Webmail thông dụng nhƣ www.gmail.com,
www.yahoo.com, www.hotmail.com , … Cách sử dụng mail của các nhà cung
cấp gần nhƣ tƣơng tự do đó trong giáo trình này chỉ tập trung mô tả về dịch vụ
mail của Google.
5.3.1. Sử dụng Email của Gmail
5.3.1.1. Đăng ký hộp thư Gmail
Hộp thƣ Gmail đã trở nên khá phổ biến và quen thuộc bởi có nhiều tính
nhấp dẫn vƣợt trội hơn Yahoo!Mail:
- Dung lƣợng lớn, hiện tại là 6911 MB, tƣơng đƣơng với gần 7 Gigabytes,
vàdung lƣợng này vẫn đang tiếp tục tăng lên.
- Tốc độ đọc, đăng nhập/đăng xuất, gửi/nhận thƣ, đính kèm file rất nhanh,
nhanh hơn rất nhiều so với Yahoo!Mail
- Đƣợc sử dụng các dịch vụ hấp dẫn của Google: Google Docs,
Googlepages, Google Groups, Google Blogs.
Bƣớc 1:
Để đăng ký một tài khoản Gmail, bạn truy cập vào
trang http://gmail.comTrong trang Gmail, bạn click vào dòng chữ Sign up for
Gmail để đăng ký
71
Bƣớc 2:
Trong trang Create a Google Account - Gmail, bạn điền đầy đủ các thông
tin sau:
- First name: nhập vào tên của bạn
- Last name: nhập vào họ của bạn
- Desired Login Name: bạn nhập vào tên đăng nhập rồi nhấp nút Check
availability để kiểm tra xem có bị trùng với ai đó không, nếu tên đăng nhập bạn
chọn có thể sử dụng đƣợc thì sẽ hiện thông báo ten-dang-nhap is available
Bƣớc 3:
72
- Choose a password: nhập vào mật khẩu của bạn, mật khẩu phải trên 8 ký
tự
- Re-enter password: nhập lại mật khẩu một lần nữa
Bƣớc 4:
Kéo xuống phía dƣới điền tiếp những phần sau:
- Security Question: chọn một câu hỏi bất kỳ, đây là câu hỏi bảo mật để
lấy lại mật khẩu khi cần.
- Answer: trả lời cho cho câu hỏi trên (bạn cần ghi nhớ câu hỏi và đáp án
để đề phòng trƣờng hợp quên mật khẩu)
- Location: chọn quốc gia là Việt Nam
- Word Verification: nhập vào xác nhận hiện ra trong hình
Xong rồi bạn nhấp nút I accept. Create my acount để đăng ký :
73
Bạn nào không quen với tiếng Anh thì Click vào Listbox của mục Change
language rồi chọn Tiếng Việt
Bƣớc 5:
Đến khi trang Introduction to Google Mail hiện ra thì bạn đã đăng ký
thành công, bạn nhấp vào chữ I'm ready - show me my account để truy cập vào
hộp thƣ.
5.3.1.2. Sử dụng hộp thư Gmai
Để đăng nhập vào hộp thƣ, bạn truy cập vào địa chỉ http://gmail.com, điền
74
username + mật khẩu vào rồi nhấp nút Sign In
5.3.1.3. Chuyển sang giao diện tiếng Việt:
Nếu bạn thấy giao diện tiếng Anh khó dùng thì có thể chuyển sang giao
diện tiếng Việt bằng cách:
Sau khi đăng nhập vào hộp thƣ, click vào chữ Settings ở góc phải, phía
trên của màn hình
75
Tại khung thẻ General trong khung Settings, chọn Tiếng Việt tại mục
Gmail display language
Kéo thanh trƣợt xuống cuối cùng,
Chọn mục Use Unicode (UTF-8) encoding for outgoing messages
click nút Save Changes để lƣu lại thay đổi
76
Nếu có thông báo hiện ra thì chọn Yes. Đợi khoảng 30 giây để Gmail lƣu
lại thiết lập.
5.3.1.4. Gửi thư
Tại giao diện chính của Gmail, click chữ Soạn Thƣ
- Tới: Nhập địa chỉ email ngƣời nhận
- Chủ đề: nhập tiêu đề cho lá thƣ, ví dụ: chào bạn
Nếu muốn gửi cho nhiều ngƣời thì bạn nhấp chữ Thêm CC rồi nhập vào
email của những ngƣời cần gửi, mỗi email cách nhau bởi dấu phẩy (,).
- Khung lớn nhất: bạn nhập vào nội dung của lá thƣ
Nếu muốn gửi tập tin đính kèm theo thƣ cho ngƣời nhận (nhƣ hình ảnh,
văn bản...) thì bạn click chữ Đính kèm tệp và chỉ ra tập tin cần đính kèm.
Cuối cùng là click nút Gửi để gửi thƣ đi. Tốc độ gửi thƣ và tập tin đính
kèm đi khá nhanh. Nếu trong khi bạn soạn thƣ thì Gmail sẽ lƣu lại thƣ của bạn
dƣới nháp cứ vài phút một lần (tránh tình trạng mất thƣ, phải gõ lại từ đầu)
77
* Lƣu ý: vì lý do bảo mật nên Gmail hạn chế không cho gửi file có đuôi .EXE
và file ZIP chứa file .EXE. Nếu muốn gửi tập tin *.exe thì bạn có thể nén nó lại
thành tập tin *.rar hoặc đổi phần mở rộng *.exe thành phần mở rộng khác, ví dụ
.abc rồi thông báo cho ngƣời nhận.
5.3.1.5. Đọc thư
Khi có thƣ thì Gmail tự động phân loại thƣ vào mục tƣơng ứng rồi hiện
thông báo cho bạn biết, ví dụ: Hộp thƣ đến (1) tức là có 1 lá thƣ mới chƣa đọc
trong Hộp thƣ đến, bạn click vào Hộp thƣ đến rồi click vào tiêu đề lá thƣ để xem
nội dung của thƣ đó.
78
Nếu muốn biết rõ thông tin của ngƣời gửi thƣ, click dòng Hiển thị chi
tiết để xem.
5.3.2. Các thiết lập về tài khoản
Để thực hiện các thiết lập về tài khoản, bạn đăng nhập vào hộp thƣ, click
chữ Cài đặt ở góc phải trên cùng.
Trong của sổ cài đặt, bạn click chữ Tài khoản
79
5.3.2.1. Gửi mail bằng địa chỉ Email khác
Bạn có nhiều hộp thƣ và bạn muốn dùng hộp thƣ Gmail này để gửi thƣ
bằng địa chỉ Email kia (ngƣời nhận sẽ thấy thƣ đƣợc gửi từ Email kia, trong khi
bạn dùng hộp thƣ Gmail này để gửi), bạn thiết lập nhƣ sau:
Bƣớc 1:
Trong phần cài đặt Tài khoản, bạn click chữ Thêm địa chỉ Email
Một hộp thoại nhỏ hiện ra, bạn gõ vào tên hiển thị và địa chỉ Email của
hộp thƣ kia rồi nhấp nút Bƣớc tiếp theo
80
Trong hộp thoại này, bạn nhấp nút Gửi mã xác minh, email chứa mã xác minh
sẽ đƣợc gửi tới hộp thƣ kia
Bƣớc 2:
Bạn đăng nhập vào hộp thƣ kia, trong Inbox sẽ có một là thƣ từ Nhóm
Gmail với tiêu đề Xác nhận Gmail - Gửi thƣ bằng...
Bạn click vào tiêu đề lá thƣ đó để xem nội dung
81
Trong lá thƣ, bạn copy lại mã xác minh
Quay lại hộp thoại xác minh, paste mã xác minh vào rồi nhấp nút Xác
minh. Đợi một chút để Gmail kiểm tra mã xác minh và xác nhận.
Sau khi xác minh xong, Email kia sẽ hiện ra trong danh sách
82
Từ đây, bạn có thể Xóa, chỉnh sửa thông tin, đặt làm mặc định hoặc
thêm email khác.
Khi Email đƣợc đặt làm mặc định thì nó sẽ mặc định trở thành hộp thƣ
gửi khi bạn soạn thƣ :
83
Tại đây, muốn gửi thƣ bằng đia chỉ Email nào thì bạn chọn Email tƣơng
ứng trong danh sách :
5.3.2.2. Nhận Mail từ các Email khác
Bạn có nhiều hộp thƣ và chỉ quen dùng hộp thƣ Gmail này, làm biếng
check mail trong mấy cái hộp thƣ kia, thì bạn có thể thiết lập để mỗi khi mấy
hộp thƣ kia có thƣ thì nó tự đông gửi sang hộp thƣ này (Chính xác là hộp thƣ
Gmail này đã truy cập vào hộp thƣ kia để lấy thƣ về), bạn chỉ cần vào hộp thƣ
này check mail cho đỡ mệt. Cách làm nhƣ sau:
Bƣớc 1:
Trong phần cài đặt Tài khoản, bạn click chữ Thêm một tài khoản thƣ
khác :
84
Hộp thoại Thêm tài khoản thƣ hiện ra, bạn gõ vào địa chỉ Email của hộp
thƣ kia rồi nhấp nút Bƣớc tiếp theo
85
Bƣớc 2:
Bạn đăng nhập vào hộp thƣ kia :
Trong hộp thƣ kia, bạn click chữ Cài đặt trong phần cài đặt, bạn click
chữ Chuyển tiếp và POP/IMAP
Bạn chọn mục Bật POP cho tất cả thƣ rồi nhấp nút Lƣu thay đổi
86
Bƣớc 3:
Quay lại hộp thoại Thêm tài khoản thƣ mục hộp thƣ này
- Gõ tên ngƣời dùng và mật khẩu của hộp thƣ kia vào.
- Chọn mục Lƣu trữ các thƣ đến (bỏ quan Hộp thƣ đến)
- Các mục khác để mặc định /Nhấp nút Thêm Tài khoản
Hộp thoại thông báo Tài khoản của bạn đã đƣợc thêm, bạn nhấp
nút Bƣớc Tiếp theo
Hộp thoại Thêm một địa chỉ email khác hiện ra, nếu muốn thêm, bạn
nhấpnút Bƣớc tiếp theo, không muốn thêm thì nhấp nút Hủy
87
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.Giáo trình Tin học đại cương, Nhà xuất bản Đại Học Kinh Tế Quốc
Dân, 2012.
2.Giáo trình Tin học đại cương, Nhà xuất bản Đại Học Kinh Tế Quốc
Dân, 2010.
3.Hoàng Sơn, Hoàng Huy Hướng dẫn tự học Internet và Internet explorer
6.0, Nhà xuất bản Thống kê, 2001
4. Bùi Thế Tâm, Giáo trình Tin học văn phòng, Nhà xuất bản Giao thông
vận tải, 2008.
5. Trƣơng Công Tuân, Tin học văn phòng, Nhà xuất bản văn hoá thông
tin, 2007.
6. Vũ Nhật Minh, Sử dụng tin học văn phòng, Nhà xuất bản Hà nội,
2008.
7. Phạm Thanh MinhMicrosoft word 2000 và PowerPoint 2000,Đại học
Quốc gia TP. Hồ Chí Minh, 2000.