google chrome os (perfect version)

46
Google Chrome OS Nhóm ???: Bùi Minh Đo ???????? Nguyc Toàn ???????? Ngô Khc Vũ 51104300

Upload: en-tj-pj

Post on 14-Jul-2015

338 views

Category:

Technology


1 download

TRANSCRIPT

Google Chrome OS

Nhóm ???:Bùi Minh Đạo ????????

Nguyễn Đức Toàn ????????

Ngô Khắc Vũ 51104300

TỔNG QUAN1

KIẾN TRÚC2

ỨNG DỤNG WEB3

TỔNG KẾT4

WHAT IS ABOUT CHROME OS ?

I. TỔNG QUAN:

Giới thiệu1

Lịch sử2

Chrome OS & Chromium OS3

Version và hỗ trợ phần cứng4

I. TỔNG QUAN:

1. Giới thiệu:

Google Chrome OS là hệ điều hành dựa trênnền tảng Linux được thiết kế bởi Google đểlàm việc tối ưu với các ứng dụng Web.

Chrome OS chỉ chạy trên các netbook hay chromebook do Goole thiết kế với các phầncứng riêng biệt.

I. TỔNG QUAN:

1. Lịch sử phát triển:

Được công bố vào ngày 07/07/2009 sau đóGoogle cũng đã phát hành mã nguồn mở vàlấy tên là Chromium OS.

Trong năm 2010, Google đã đưa ra phiên bảnchính thức cho Chrome OS.

Ngày 7/12/2010, chiếc laptop Cr-48 đầu tiênchạy Chrome OS ra đời. Mới đây nhất là chiếcChromebook Pixel vừa được sản xuất.

I. TỔNG QUAN:

3. Chrome OS và Chromium OS:

CHROME OS CHROMIUM OS

Hỗ trợ bởi Google vàcác đối tác của họ

Phát triển bởi cộngđồng.

Tự cập nhật các tínhnăng và phiên bản mới

nhất.

Không tự động cậpnhật.

Chạy trên các phầncứng riêng biệt do

Google thiết kế.

Chạy trên nhiều nềntảng khác nhau tuỳ mỗi

nhà phát triển.

I. TỔNG QUAN:

4. Version và hỗ trợ phần cứng:

Chromium OS Cherry Chromium OS Flow

(4/11/2009) (15/02/2010)

I. TỔNG QUAN:

4. Version và hỗ trợ phần cứng:

Chromium OS Zero Chromium OS Vanilla

(9/09/2009) (15/03/2011)

4. Version và hỗ trợ phần cứng:

Chrome OS hướng đến các thiết bị thứ cấpnhư netbook, chromebook hay laptop do Google sản xuất.

Nền tảng hỗ trợ: bộ xử lý x86 hoặc ADM.

Hỗ trợ ổ cứng SSD do có hiệu năng và độ tin cậy cao.

Kernel : Linux kernel, nguyên khối.

OS family: Linux-like.

Tình trạng: mã nguồn mở công bố với tênChromium OS.

I. TỔNG QUAN:

II. KIẾN TRÚC:

Fimeware1.

Chương trình hệ thống & user2.

File manager & window manager3.

II. KIẾN TRÚC:

II. KIẾN TRÚC:1. Firmware:

Đóng vai trò quan trọng làm cho hệ điều hành khởiđộng nhanh và an toàn hơn. Để đạt được mục tiêu nàythì các thành phần không cần thiết đã được loại bỏ thayvào đó là thêm vào các phần cần thiết để xác định từngbước cho quá trình boot. Firmware cũng có khả năng tựrecovery nếu xảy ra sự cố. Loại bỏ 1 số chi tiết phầncứng không cần thiết xuất hiện trên nhiều PC, vd: floppy drive…

II. KIẾN TRÚC:1. Firmware:

System recovery:recovery firmware có khả năng tự phụchồi Chrome OS trong trường hợp hệ thống xảy ra lỗihay bị đe dọa.

Verified boot: mỗi lần boot hệ thống, Chrome OS sẽ xácđịnh xem firmware, kernel và system image có hợp lệhay có xảy ra lỗi không. Quá trình này thực hiện trongfirware.

Fastboot: cải thiện hiệu xuất boot bằng việc loại bỏnhiều thành phần phức tạp xuất hiện trong firmware

II. KIẾN TRÚC:

II. KIẾN TRÚC:

2. Chương trình hệ thống & user:

User-land: các process khởi tạo được sắp xếp hợp lí hóa vìvậy chỉ chạy các tác vụ thật sự cần thiết. tất cả các tác vụuser-lan đều được quản lí bởi Upstart. Dựa vào upstart thìcác tác vụ có thể khởi tạo song song, phục hồi các tác vụ lỗivà trì hoãn các tác vụ không cần thiết giúp quá trình boot được nhanh hơn.System-level: sử dụng nhân Linux.D-bus: browser sử dụng D-bus để tương tác với phần cònlại của hệ thống. VD: thời gian sử dụng Pin, việc chọnmạng…

II. KIẾN TRÚC:

2. Chương trình hệ thống & user:

Connection Manager: cung cấp API để tương tác với cácthiết bị mạng, DNS proxy, quản lí các tác vụ mạng: 3G, wiless , ethenet…

WPA Supplicant: sử dụng để kết nối vào mạng không dây.

Autoupdate: tự động cài đặt system image mới.

Power Mangement:Điều khiển việc quản lí năng lượng: ấn nút nguồn, gập màn hình laptop…

Standard Linux services: NTP, syslog, and cron.

II. KIẾN TRÚC:* So sánh tốc độ giữa boot process của Chrome OS và OS khác:

Chrome

Optimized Kernel

Custom Firmware

Browser

Start up Apps

Services

Standard Kernel

Firmware/BIOS

Chrome OS chỉ mất 7s cho quá trình boot hệ thống và 3s cho quá trìnhLogin

II. KIẾN TRÚC:Gồm các giai đoạn:

Khởi động BiOs và load Kernel: gian đoạn này bắt đầukhi máy tính được cung cấp nguồn và kết thúc khi quyềnđiều khiển được chuyển qua để giải nén kernel.

Start Kernel và chạy các file thực thi: giai đoạn này thựchiện ở kernel và bắt đầu khởi Động Chrome OS.

Các process startup, hiển thị màn hình:dài nhất tronggian đoạn này là khởi động X-server và chrome web browser.

Xserver:là 1 chương trình hệ thống nó điều khiển tất cảcác hoạt động liên quan đến card đồ họa, hiển thị ra mànhình các input device của computer…

II. KIẾN TRÚC:Google chrome sử dụng custom firmware: RO firware kiểmtra và khởi động RW firware, RW firmware kiểm tra và khởiđộng kernel, kernel kiểm tra hệ thống các file root và đọc từổ đĩa tiếp sau đó là khởi động browser, quá trình boot đã loạibỏ đi 1 số thành phần và các tác vụ không cần thiết ở giaiđoạn trung gian để làm tăng tốc quá trình . Vì mục đích củangười sử dụng Chrome OS đa số trên nền web.

Hardware: Chrome OS thì không thể download như window. Nó sẽ được cài đặt sẵn trong netbook của Google với cấu trúcphần cứng đặc biệt. Chrome OS được thiết kế chạy trên các ổSSD chứ không phải các loại ổ cứng truyền thống vì các ổcứng này ít bị hư hỏng, mất mát dữ liệu hơn và có tốc độtruy cập cao, nhưng dung lượng thấp.

II. KIẾN TRÚC:

3. File manager & window manager:

a. Window manager (Trình quản lý cửa sổ): Chrome OS sử dụng Ash window manager để quản lý

các cửa sổ ứng dụng thông qua mô hình client – server window với tính năng network transparency, ICCM vàEWHM.

Các chức năng của Ash window manager như vẽ, hiểnthị, dịch chuyển cửa sổ và tương tác với các thiết bị nhưchuột, bàn phím,…

II. KIẾN TRÚC:3. File manager & window manager:

a. Window manager (Trình quản lý cửa sổ): Chrome OS còn sử dụng thư viện mở rộng Xcomposite

để tách hoặc ghép các tab lại với nhau, hoặc chuyển đổicác tab qua lại lẫn nhau.

II. KIẾN TRÚC:3. File manager & window manager:

b. File manager: Chrome OS lưu trữ file theo 2 dạng: trên ổ cứng

máy tính và trên trung tâm dữ liệu (data center) thôngqua dịch vụ Cloud Computing.

An toàn và tốc độ truy cập nhanhhơn các hệ điềuhạnh thông thường.

Dữ liệu không nằm trong máy tính, có thể truy cậpdễ dàng, mọi lúc, mọi nơi và trên nhiều thiết bị.

5. ???

4. ???

3. ???

2. ???

1. Giao diện người dùng

III. ỨNG DỤNG:

III. ỨNG DỤNG:

1. Giao diện người dùng:

Mục đích chính của Chrome là sự đơn giản nên giao diện chính chỉ gồm trình duyệt web Chrome và các ứng dụng.

Giao diện người dùng giảm thiểu chiếm dụng không gian Desktop bằng cách kết hợp các ứng dụng và các trang Web tiêu chuẩn vào 1 tab duy nhất và chia nhómcác ứng dụng để thuận lợi cho việc tìm kiếm và truy cập.

Ngoài ra Chrome OS cũng hỗ trợ Multiple Workspac(chia nhiều màn hình làm việc) giống Linux.

Giao diện đầu tiên của Chrome OS chỉ gồm trình duyệt Web Google Chrome với các ứng dụng.

III. ỨNG DỤNG:

1. Giao diện người dùng:

Trong những phiên bản sau này trình quản lý theo dạngcửa sổ cũng được thêm vào. Các ứng dụng được ghimvào thanh Taskbar dưới màn hình dành không gian làmviệc cho các tác vụ như: chat, nghe nhạc,…

Ngoài ra nút Menu (tương tự nút start trong Window) được thêm vào thanh Tasklist dưới màn hình. Các ứngdụng offline được hỗ trợ và chạy chúng trong các cửa sổ.

Ứng dụng trên Chrome OS

+ Download và cài đặt phần mềm

+ update phần mềm

+ phần mềm độc hại

+ bảo trì định kỳ

Multiple Workspaces

Security: chia làm 2 phần chính

1. Hệ thống cài đặt:

Đầu tiên có 3 phần cài đặt trên ổ cứng: root partition (read only và chứa hệ điều hành), user partition(mặc định đượcmã hóa), swap partition(phân vùng trên đĩa cứng được sửdụng khi RAM đầy và hệ thống cần thêm RAM để lưu trữ).

Khi boot vào hệ điều hành thì tính nhất quán sẽ đượckiểm tra, nếu có phát hiện các mối đe dọa như malewarehoặc xảy ra sự cố hư hỏng thì bản copy của hệ điều hànhsẽ được download về. Các thông tin dữ liệu sẽ được lưutrên Cloud và hệ thống là phi trạng thái vì vậy hệ điềuhành có thể phục hồi mà không có bất cứ thiệt hại nào vềdữ liệu người dùng.

Security:2. Cloud:

Các ứng dụng của Chrome OS sẽ được chạy trên nền web và trong sandbox.

Sandbox là cơ chế bảo mật cho các phần của chương trìnhđang chạy, dùng để thực thi các đoạn code chưa đượckiểm tra, các chương trình không an toàn từ bên thứ 3 hoặc các trang web không an toàn.

Nó còn cung cấp tài nguyên cho các guest program chạytrên nó với bộ kiểm soát các tài nguyên ấy rất chặt chẽ.

Ex: Sandbox cung cấp 1 không gian làm việc và lưu trữtạm (disk or memory) trong 1 khoảng thời gian nào đó, sau đó thì nó sẽ xóa tất cả dữ liệu cho mục đích sử dụng kếtiếp.

2. Cloud:

Ex: Sandbox cung cấp 1 không gian làm việc và lưu trữtạm (disk or memory) trong 1 khoảng thời gian nào đó, sau đó thì nó sẽ xóa tất cả dữ liệu cho mục đích sử dụngkế tiếp.

Network access, khả năng kiểm tra host system hoặcđọc các dữ liệu từ thiết bị đầu vào hầu hết là không đượcphép hoặc phải thỏa những ràng buộc rất chặc chẽ. Sandbox là 1 ví dụ của việc ảo hóa.

Security:

Security:

III. TỔNG KẾT:

1. Ưu điểm:

Đơn giản, tốc độ và an toàn là 3 ưu điểm chính của Chrome OS.

Tất cả mọi thứ trên mây nên truy cập dễ dàng, nhanh chóngvà mọi lúc, mọi nơi.

Luôn luôn cập nhật và sửa lỗi.

Desktop đơn giản, không chiếm dụng không gian.

Không cần quan tâm đến cài đặt và quản lý các phần mềm.

III. TỔNG KẾT:

1. Nhược điểm:

Phải luôn luôn kết nối Internet.

Giá của các Chromebook hay netbook đắt hơn các latopthông thường

Không hỗ trợ tốt các ứng dụng offline.

Tốn chi phí cho các dịch vụ của Google.

Tất cả điều là Google.

THANKS YOU !!!

End

Template Provided By

www.animationfactory.com

500,000 Downloadable PowerPoint Templates,

Animated Clip Art, Backgrounds and Videos