grammar focus

22

Click here to load reader

Upload: nguyenlinh0311

Post on 24-Aug-2014

325 views

Category:

Documents


0 download

DESCRIPTION

lý thuyết anh văn hk1 lớp 11

TRANSCRIPT

Page 1: Grammar Focus

GRAMMAR FOCUS ( Unit 1 – Unit 8 )UNIT 1: FRIENDSHIPI. Infinitive with “ to”* “To – Inf” Thường được dùng trong các trường hợp sau:1. S + Verbs + to-inf : “ To-inf” được dùng làm túc từ cho một số động từ thông dụng như:- afford: có đủ ( tiền , khả năng ) - hope: hy vọng- agree: đồng ý - learn: học - appear: xuất hiện - manage: xoay xở, quyết định- arrange: sắp xếp - offer: tự nguyện- attempt: cố gắng - plan: dự định, lên kế hoạch- ask: hỏi, yêu cầu - pretent: giả vờ- choose: chọn lựa - promise: hứa- decide: quyết định - refuse: từ chối- demand: đòi hỏi - resolve, determine: quyết tâm- expect: mong đợi - threaten: đe dọa- fail: thất bại - want: muốn- happen: xảy ra, diễn ra - wish: mong muốn- hesitate: do dự - would like = want: muốnExamples:+ I like both of these, but I can’t afford to buy eitheir of them.+ Minh chose to work in a company instead of going to university.2. S + Verbs + Object + to-inf : - Advise sb. (not) to do sth : Khuyên ai làm (không làm) việc gì- allow sb. to do sth : cho phép ai làm gì- ask sb. (not) to do sth : yêu cầu ai làm (không làm) gì- enable sb to do sth : tạo điều kiện cho ai làm gì- encourage sb. to do sth : khuyến khích ai làm gì- forbid sb. to do sth : cấm ai làm gì- force sb. to do sth : bắt / ép buộc ai làm gì- invite sb. to do sth : mời ai làm gì- order sb. to do sth : ra lệnh cho ai làm gì- permit sb. to do sth : cho phép ai làm gì- persuade sb. to do sth : thuyết phục ai làm gì- remind sb. to do sth : nhắc nhở ai làm gì- request sb. to do sth : yêu cầu ai làm gì- tell sb. to do sth : bảo ai làm gì- urge sb. to do sth : thúc dục ai làm gì- want sb. to do sth : muốn ai làm gì- warn sb. (not) to do sth : cảnh báo ai (đừng) làm gì-Would like sb. to do sth : muốn ai làm gì Examples:+ My teacher advised us to learn harder. S V O To-inf+ The officer ordered his sodiers to move forward . S V O To-inf

Page 2: Grammar Focus

3. To-inf: được dùng làm chủ từ cho các động từ như: appear, be, seem và các động từ nối khác (linking verbs). Tuy nhiên trong trường hợp này chúng ta thường dùng cách nói bắt đầu bằng chù từ giả “It”:

It + be/ seem/ … + adj + (for O) + to-inf Examples:+ To drive on slippery roads is dangerous . S V= >It is dangerous to drive on slippery roads . + To solve the traffic problems seems impossible .=> It seems impossible to solve the traffic problems.+ This Maths problem is not easy (for me ) to solve.=> It is not easy (for me ) to solve.(Chú ý: Khi To-inf làm chủ từ thì động từ chia ở hình thức số ít)4. To-inf : được dùng trong một số cấu trúc:- S + be + adj + to – inf. Một số tính từ thông dụng như: able (có thể)unable (không thể)happy (vui vẻ)delighted (vui mừng)easy(dễ) lovely (thú vị, hay)glad (vui), sorry (tiếc)anxious (nóng lòng)content(bằng lòng)afraid (sợ)eager (háo hức)amazed (ngạc nhiên)pleased (hàilòng)disappointed (thất vọng)surprised (ngạc nhiên)certain (chắc chắn)willing (sẵn lòng), …Ex: I am glad to know you are successful. (Tôi vui khi biết bạn thành công.)- It + cost + O + to-inf . - It + take + O + time + to-inf- S + be + too + adj + ( for-O ) + to- inf + ..... (quá…không thể)- S + be (not) + adj + enough + (for-O) + to- inf + ..... (đủ/ không đủ .....để làm gì)- S/ It + be + adj + (for-O) + to- infExamples:+ It’ll cost a lot of money to make a trip around the world.+ It would take ( me ) two hours to do this exercise.+ Milk is too hot ( for the baby ) to drink.5. To-inf: còn được dùng để rút gọn mệnh đề quan hệ, và dùng sau các từ: the first/ the second/ the last/ the only + ( noun ).Examples:+ She bought some new clothes which she could wear during the holiday.

Page 3: Grammar Focus

Relative clause=> She bought some new clothes to wear during the holiday.+ Who was the first student who found out the answer ? Relative clause=> Who was the first student to find out the answer ? 6. To-inf: dùng để chỉ mục đích = in oder to/ so as toEx: She goes to the bank to borrow some money.7. Verbs + how/ what/ when/ where/ which/ why + to-inf.Examples:+ I don’t remember when to hand the report.+ He taught me how to play the guitar.8. To-inf được dùng trong cấu trúc:

S + V ( find, think, belive, consider) + it + adj + to-infEx: He finds it hard to start engine.II. Infinitive without “to” (Bare- infinitive) : Được dùng trong các trường hợp sau :1. Sau các trợ động từ don’t / doesn’t / didn’t / will / shall và các động từ khiếm khuyết như can/ could / would/ may/ might/ must/ should/ ought to/ would rather/ had better .Examples:+ She doesn’t know where to go .+ You must write this letter again .2. Dùng sau động từ : Make/ Let + O + Bare-inf Examples:+ They made me cry .+ My parents let me use the family motorbike. (Nếu động từ “make” được dùng ờ thể bị động thì sau nó phải là “ to-inf”)+ The cashier was made to hand the money by the robber.*Động từ “ let” khi đổi sang bị động là “ be allowed” + My parents let me go out tonight. -> I am allowed to go out tonight.

( sau động từ “ help” cũng có thể dùng “ bare-inf” )3. Sau một số động từ chỉ giác quan như : see, hear, watch, notice, find ( nhận thấy ), feel. ( Các động từ trên cũng có thể được theo sau bằng “V- ing”khi muốn diễn tả hành động đang xảy ra.)Ex: I saw that man take your bike.

UNIT 2: PERSONAL EXPERIENCES1. Present simple (Hiện tại đơn): S + V0 / Vs/ es + OThì hiện tại đơn được dùng để diễn tả:1.1 Một thói quen, một hành động được lặp đi lặp lại thường xuyên ở hiện tại. Trong câu thường có các trạng từ tần xuất : always, often, usually, sometimes, seldom, rarely, ..... / every day/week/month …Ex: Mary often gets up early. (Mary thường thức dậy sớm.)1.2 Một sự thật lúc nào cũng đúng hay một chân lý.Ex: The sun rises in the east. (Mặt trời mọc hướng đông.)1.3 Một hành động trong tương lai đã được đưa vào chương trình, kế hoạch.Ex: The football match begins at 5p.m. (Trận bóng đá bắt đầu lúc 5g chiều.)

Page 4: Grammar Focus

1.4 Sự việc, câu chuyện đã xảy ra (sẽ lôi cuốn người nghe/đọc hơn là dùng quá khứ đơn) – Present simple indicating past timeEx: In my dream, I see a fairy. She and I fly around the world. (Trong mơ, tôi gặp một cô tiên. Cô tiên và tôi bay vòng quanh thế giới.)2. Past simple(Quá khứ đơn): a. Form:

b. The use:- Thì QKĐ dùng để diễn tả hành động đã xảy ra và hoàn tất trong quá khứ với thời gian được xác định rõ ràng. - Các trạng từ thường đi kèm: yesterday, …ago, last week/ month/ year, in the past, in 1990, …Ex: Uncle Ho passed away( died) in 1969. (Bác Hồ qua đời vào năm 1969.)3. Past progressive (Quá khứ tiếp diễn): a. Form:

b. The use: Thì QKTD dùng để diễn tả:3.1 Một hành động xảy ra (và kéo dài) vào một thời điểm xác định hoặc một khoảng thời gian trong quá khứ.Ex: I was studying my lesson at 7 last night. (7g tối qua, tôi đang học bài) We were playing football all the afternoon yesterday.3.2 Một hành động đang xảy ra ở quá khứ thì có một hành động khác xen vào ( hành động đang xảy ra được viết ở thì QKTD; hành động xen vào được viết ở thì QKĐ ).Ex: He was sleeping when I came. (khi tôi đến anh ta đang ngủ.)3.3 Hai hành động diễn ra song song cùng lúc trong quá khứ.Ex: While I was doing my homework, my younger brother was watching TV. (Trong khi tôi đang làm bài tập về nhà thì em trai tôi đang xem tivi.)4. Past perfect (Quá khứ hoàn thành):a. Form:

S + V-ed / V2 + O S + didn’t + Vo

Did + S + Vo + O ? Wh + did + S + Vo + ......?

S + Was / Were + V- ing + O S + Was / Were + not + V- ing + O

Was / Were + S+ V- ing + O ? Wh + Was / Were + S+ V- ing + O ?

S + Had + P.P( V-ed / V3 ) + O S + Hadn’t + P.P( V-ed / V3 ) + O

Had + S + P.P( V-ed / V3 ) + O ? Wh + Had + S + P.P( V-ed / V3 ) + O ?

Page 5: Grammar Focus

b. The use: Thì QKHT dùng để diễn tả:4.1 Một hành động xảy ra và hoàn tất trước một thời điểm thời gian xác địnhtrong quá khứ hoặc một hành động khác trong quá khứ (hành động xảy ra trước được viết ở QKHT, hành động xảy ra sau được viết ở QKĐ).Ex: I had gone to bed before 10p.m last night. (Tối qua tôi đi ngủ trước 10 giờ)Ex: Lucie had learned English before she came to England.(Lucie học tiếng Anh trước khi cô ấy đến nước Anh.)4.2 Một hành động đã xảy ra nhưng chưa hoàn thành, tính đến một thời điểm nào đó trong quá khứ.Ex: By the time I left that school, I had taught there for ten years. (Tới lúc tôi rời ngôi trường ấy, tôi đã dạy được 10 năm)

Time expressions (Cụm từ thời gian) By + (the past time): by 2003, by last year By the time + clause: by the time we got there, by the time you went

to bed, … Before, after, when, already LƯU Ý: Đọc kỹ mục 3.2 và mục 4. Before + clause, clause / Clause + before + clause

QKĐ QKHT QKHT QKĐ *. After + clause, clause / Clause + After + clause

QKHT QKĐ QKĐ QKHT

UNIT 3: A PARTYI. Infinitive and gerund (to-inf và V-ing)1. Infinitive (to-inf): (xem lại ngữ pháp unit 1)2. Gerund (V-ing):a. Gerund used as a subject:Ex : Swimming is good for your health./ Smoking is bad for our health. Learning English is very useful.b. Gerund used as a object of verbs: - Danh động động từ làm túc từ trực tiếp cho một số động từ sau : S + V-ing

admit : thöøa nhaän * allow : cho pheùp anticipate : lieäu tröôùc * advise : khuyeân appreciate : ñaùnh giaù caoavoid : traùnhbe worth : ñaùng (ñöôïc)can’t help : khoâng theå traùnhcomplete : hoaûn thaønh consider : xem xeùt, cân nhắc,cứu xétdefer : hoaõn laïi

involve : bao goàm, lieân quankeep = continue : tiếp tụcmention : ñeà caäp miss : bỏ lỡnot mind : khoâng ngaïimind = object to : phiền hà , phđối* permit : cho pheùppractise : luyeän taäpresent : phaät yù, không hài lòng

Page 6: Grammar Focus

delay = postpone : trì hoaõn, hoãn lại

deny : phuû nhaändislike / detest : khoâng thích dread : sôïencourage : khuyeán khích enjoy : thíchescape : thoaùt khoûifancy : thíchfinish : hoaøn thaønhforgive : tha thứimagine : töôûng töôïngrecomment : giới thiệureport : thuật lạisupport : ủng hộ

recall = recollect : hoài töôûng lnhớ lạispend : duøng, traõi quasuggest : gôïi yù, ñeà nghò * teach : daïyunderstand : hieåu discontinue : không tiếp t discuss : thảo luận, bàn bạc endure = bear = stand : chịu đựng explain : giải thích prevent : ngăn cản prohibit : cấm, ngăcấm quit : bỏ, thôi làm gìresist : chống lrisk : liều

Ex: We discussed selling the old car. / He admitted cheating on the test.Các động từ được đánh dấu “*” nếu theo cấu trúc:

S + V (allow/ permit/ advise/ teach) + O + to-inf c.Gerund used as a object of preposition : +) Adj + Pre + Gerund+) Noun + Pre + Gerund+) Verb + Pre + GerundEx: Mary is crazy about playing tennis. ( crazy about = fond of : thích ) There’s no interest in writing letters. Sue dreams of being a pop star.Sau ñaây laø moät soá tính töø + giôùi töø:- Accustomed to: (quen vôùi)- Afraid of ( e sợ / e ngại )- Successful in ( thaønh coâng veà ) - Hopeful of ( hy voïng veà )- Bored with ( chaùn ) -capable of ( coù khaû naêng ) - (be) used to ( quen vôùi) - proud of ( haõnh dieän veà ) - Responsible for ( coù traùch nhieäm veà ) - Excited about (kích ñoäng veà ) - Interested in ( quan tâm) - famous for ( nổi tiếng về ) - Fond of ( thích ) - Ashamed of ( xaáu hoå veà ) - Surprised at ( ngaïc nhieân veà ) - Tired of ( chaùn ), tired from ( meät )

Page 7: Grammar Focus

- Opposed to ( phaûn ñoái ) - Essential to ( caàn thieát ) - Worried about ( lo laéng veà ) d. Gerund used follow the phrases as : *. can’t / couldn’t help: không thể nhịn được *. can’t stand / bear / face : không chịu nổi *. feel like : cảm thấy thích / muốn *. It’s no use / good: không ích gì, vô ích, thật vô ích*. There’s no point in: không cần thiết, chẳng ích lợi gì *. It’s ( not ) worth: đáng để làm / không đáng để làm*.be busy:bận rộn *.object to:phản đối

*.have difficulty/trouble *.it’s waste of time:lãng phí thời gian*.look forward to:mong chờ *.be (get) used to

*.be (get) accustomed to:quen vớiEx: He is busy reading the paper. / She couldn’t help laughing.e. Gerund used as subjective / objective complements ( bổ ngữ chủ ngữ / tân ngữ )- Gerund used as subjective complements : Ex: My favourite sport is swimming.- Gerund used as objective complements : S + V + O + O.C sau một số động từ như : call , catch, discover, feel, find, hear, get, imagine, keep, leave, notice, see, send, set, stop, watch.Ex: I saw him crossing the street.f. Ñoäâng töø theo sau laø gerund (V - ing ) hay to-infinitive: (Khoâng thay ñoåi nghóa)

begin / start : baét ñaàucan’t bear : khoâng theå chòu ñöïngcan’t stand : khoâng theå chòu ñöïngcontinue : tieáp tuïcdread : kinh sôï

hate : gheùt like : thích love : yeâu neglect : lô laø prefer : thích hôn

Ex: She began working / to work on the project.g. Ñoâng töø theo sau laø gerund ø (V –ing) hoaëc to-infinitive: (thay ñoåi nghóa)

Forget + to-inf (queân laøm việc gì)Forget + V-ing . (laøm việc rồi mà quên )

Don’t forget to send me a postcard. I will never forget working with you. (queân ñaõ laøm)

Remember + to-inf (nhôù ñeå laøm)Remember + V-ing (nhôù ñaõ laøm việc gì rồi)

Remember to do your homework. )Do you remember meeting the president last year?

Stop + to-inf (dừng lại để làm gì.)Stop + V-ing ( dừng hẳn không làm nữa)

He stopped to smoke when he was driving. He stopped smoking .

Try + to-inf : coá gaéngTry + V-ing : thöû

We tried to win the game, but we failed.She tries putting on the red hat.

Mean + to-inf: muoán I mean to take a trip to Canada.

Page 8: Grammar Focus

Mean + V- ing: nghóa laø A trip to Da Lat means spending much money.

Regret + to-inf : raát tieác về việc gì sẽ làmRegret + V- ing : hoái haän về việc gì đã làm rồi

We regret to say that your application can’t be accepted.He regrets not going to her friend’s birthday party.

II. Passive infinitive (to be + V3/ed)Dùng với nghĩa bị động, sau các động từ trong mục 1.4 – Trang 2 (unit 1). Khi làm bài, cần lưu ý nghĩa của câu là chủ động (V + to-inf) hay bị động (V + to be + V3/ed).Ex: They want to be invited to the party. (Họ muốn được mời dự tiệc.)SAI: They want to invite to the party. (Họ muốn mời đến dự tiệc.)Câu này SAI vì người đọc không rõ họ muốn mời ai. Trong câu trên, họ được mời (= ai đó mời họ), nghĩa đã rõ ràng.III. Passive gerund (being + V3/ed)Dùng với nghĩa bị động, sau các động từ trong mục 2 (unit 3), dùng với các động từ theo sau bằng Gerund hoặc sau giới từ. Khi làm bài, cần lưu ý nghĩa của câu là chủ động (V + V-ing) hay bị động (V + being+ V3/ed).Ex: I disliked being taken to the zoo when I was a child.(Khi còn nhỏ, tôi không thích được dẫn đi vườn bách thú.)SAI: I disliked taking to the zoo when I was a child.(Khi còn nhỏ, tôi không thích dẫn đi vườn bách thú.)Câu này SAI vì người đọc không rõ tôi không thích dẫn ai. Trong câu trên, tôi được dẫn (= ai đó dẫn tôi), nghĩa đã rõ ràng.Another examples : He enjoys people admiring him. (Active) => He enjoys being admired.* LƯU Ý: Sau giới từ (in, on, at, about, for, from, …), vẫn dùng “being”.

UNIT 4: VOLUNTEER WORKI. Gerund and present participle (Danh động từ và hiện tại phân từ)1. Danh động từ: (V-ing) ( Xem lại cách dùng của danh động từ ở bài 3- trang 7,8 )1.1 Làm chủ từ cho động từEx: Singing is one of her hobbies./ Going out late at night is very dangerous in this city. (Ca hát là một trong những sở thích của cô ta.)1.2 Làm túc từ cho động từ (V + V-ing) Ex: She enjoys singing.(Cô ta thích ca hát.)1.3 Làm túc từ cho giới từ (prep + V-ing)Ex: She is fond of singing.(Cô ta thích ca hát.)Etc ….2. Hiện tại phân từ ( present participle ): Được tạo ra giống như danh động từ (V-ing) – Nó được dùng trong các trường hợp sau :2.1 Dùng trong các thì tiếp diễn ( Continuous tenses ) : Present continuous, present perfect continuous, past continuous, past perfect continuous, ....Ex: The children are playing in the yard.

Page 9: Grammar Focus

Ex: Eric has been staying with his aunt for a week.2.2 Dùng sau các động từ chỉ giác qua ( V + O + V-ing ): feel (cảm thấy), hear (nghe), see (gặp), watch (thấy), smell (ngửi thấy), notice => ( để nhấn mạnh sự tiếp diễn của hành động), và các động từ : “catch (bắt gặp), find (nhận thấy), leave (để)” Ex: I saw him writing a letter.(Tôi gặp anh ta đang viết thư.)Ex: She caught her boyfriend reading her diary.Ex: She left him waiting outside.(Cô ta để anh ấy chờ bên ngoài.)*.So sánh với mục 2.2, trang 3 ( Unit 1 ).2.3 Dùng sau các động từ : spend + time / money (tiêu xài, bỏ ra), waste+ time / money (lãng phí); sau động từ “ go” và “ be busy “ Ex: - He spends an hour walking through the park every morning. - Don’t wast your time playing computer games all day ! - Where’s your wife? -> She’s busy preparing dinner. - Kates goes shopping once a week.*Chúng ta có thể dùng “ go + V-ing” với các động từ sau: Go fishing/ sailing/ camping/ hiking/ jogging/ skiing/ shopping/ ....2.4 Dùng diễn tả các hành động xảy ra kế tiếp nhau (gần nhau về thời gian) của cùng 1 chủ từ. Ex: She took some money from her purse and threw it into the bowl.=> She took some money from her purse, throwing it into the bowl.Or: Taking some money from her purse, she threw it into the bowlEx: Opening the drawer, she took out a book.(Mở ngăn kéo ra, cô ta lấy 1 quyển sách.) [Cô ta mở ngăn kéo trước, lấy sách sau.]2.5 Dùng để rút gọn ( giản lược ) mệnh đề quan hệ ( Reducing relative clauses ) khi MĐQH mang nghĩa chủ động.Ex: The woman who answered my phone call was very polite.=> The woman answering my phone call was very polite 2.6 Dùng như tính từ để mô tả danh từ :Ex: - Air pollution is really a worring problem ( Ô nhiễm không khí thực sự là vấn đề đáng lo. )2.7 Có thể dùng present participle sau các liên từ : when / while / after / before / ...Ex: After taking a secretarial course, she began to look for a job. II. Perfect gerund and perfect participle (Danh động từ hoàn thành và phân từ hoàn thành)1. Perfect gerund (Having + V3/ed)( Xem lại cách dùng của danh động từ ở bài 3- trang 7,8 )- Khi động từ (cần thêm –ING) chỉ hành động đã xảy ra trước hành động kia, dùng Perfect gerund diễn tả hành động trước.Ex: He was accused of having deserted his ship two months ago.(Anh ta bị cáo buộc đã bỏ con tàu cách đây hai tháng.)[Hành động bỏ con tàu diễn ra trước khi bị cáo buộc.]- Không có sự khác biệt lớn khi nói “He was accused of deserting his ship two months ago.”2. Perfect participle (Having + V3/ed)

Page 10: Grammar Focus

- Khi hai hành động của cùng chủ từ xảy ra trước sau trong quá khứ, dùng Having + V3/ed diễn tả hành động trước (kéo dài hơn hành động thứ hai).Ex: Having dug a hole in the road, they disappeared.(Đào một lỗ trên đường xong, họ biến mất.)- So sánh với mục a,b,c, trang 8. (Không có sự khác biệt lớn.)UNIT 5: ILLITERRACY

REPORTED SPEECH – INDIRECT SPEECHCoù hai caùch thuaät laïi lôøi moät ngöôøi khaùc noiù: caùch tröïc tieáp vaø caùch giaùn tieáp.-Trong caâu tröïc tieáp (direct speech), ta nhaéc laïi nguyeân vaên lôøi ngöôøi ñaõ noùi.Ex: He said : “I have lost my pen.”-Trong caâu giaùn tieáp (indrect speech) hay caâu töôøng thuaät (reported speech), ta dieãn taû tö töôûng trong caâu ngöôøi khaùc noùi maø khoâng caàn laäp laïi nguyeân vaên caâu noùi cuûa hoï.Ex: He said that he had lost his pen.A. CAÂU PHAÙT BIEÅU. (STATEMENTS IN REPORTED SPEECH)1/ Ví duï :- He said : “ I have lost my pen this morning.” He said that he had lost his pen that morning.- She said to him: “I will go with you tomorrow.” She told him that she would go with him the next day.2/ Ghi nhôù : muoán ñoåi moät caâu tröïc tieáp sang caâu giaùn tieáp, ta phaûi :

+ Giöõ nguyeân ñoäng töø giôùi thieäu said hoaëc ñoåi said to thaønh told neáu coù tuùc töø.

+ Boû daáu hai chấm (: / , ) vaø ngoặc kép (“…”) thay bằng lieân töø that.

+ Thay ñoåi ñaïi töø nhaân xöng, tính töø sôû höõu… theo qui taéc sau : Ngoâi thöù 1 ñoåi thaønh ngoâi thöù 3 như chủ từ ở mệnh đề giới thiệu. Ngoâi thöù 2 ñoåi thaønh ngoâi thöù 3 hoặc đổi về cùng ngôi với tuùc từ trong mệnh đề giới thiệu. Ngoâi thöù 3 giöõ nguyeân khoâng ñoåi.

+ Thay ñoåi thì cuûa ñoäng töø trong caâu tröïc tieáp sang caâu giaùn tieáp baèng caùch cho luøi veà quaù khöù moät baäc. Cuï theå nhö sau :

Direct speech Reported speech- simple present - simple past- present continuous - past continuous- present perfect - past perfect- simple past - past perfect- past continuous - past perfect continuous- present perfect cont - past perfect continuous- simple future - present conditional (should/would)- past perfect - unchanged (khoâng ñoåi)- perfect conditional - unchanged

Page 11: Grammar Focus

+ Thay ñoåi moät soá töø chæ thôøi gian vaø nôi choán.- now - then- today / tonight - that day / that night- tomorrow - the following day / the next day- yesterday - the previous day / the day before- next week / month… - the following week / month…- last week /month… - the week before /the month before…- the day before yesterday - two days before- the day after tomorrow - in two days’ time- ago - before- tomorrow morning - the following morning- last Tuesday - the Tuesday before- right now - at once- here - there- this / these - that / those

Example:- He said : “ I’ll come here to take this book.” He said that he would come there to take that book.- They said to us : “You must do this work right now.” They told us that we had to do that work at once.

Chuù yù :* Khi caâu tröïc tieáp bieåu thò moät taäp quaùn, moät söï thaät hay

moät chân lý hoặc có thời gian xác định cụ thểù thì khi ñoåi sang caâu giaùn tieáp thì cuûa ñoäng töø khoâng thay ñoåi.

- The lecturer said : “The earth moves round the sun.” The lecturer said that the earth moves round the sun.- The teacher said to them : “The Second World War ended in 1945.” The teacher told them that the Second World War ended in 1945.

* Khi ñoäng töø giôùi thieäu ôû hieän taïi ñôn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành thì cuûa ñoäng töø trong caâu giaùn tieáp khoâng ñoåi mà chỉ đổi ngôi và caùc töø chæ thôøi gian hoaëc nôi choán( nếu có ).Ex: The doctor says to her : “You will have to stay here until tomorrow.” The doctor tells her that she will have to stay here until the following day.* Khi tường thuật câu ĐKII, ĐK III thì ta cũng không đổi thì của động từ ( Xem Grammar of Unit 7 )B.REPORTED SPEECH WITH INFINITIVE(Tường thuật với động từ nguyên mẫu) *Với một số câu nói trực tiếp (Direct speech), thay vì dùng cách tường thuật thông thường bắt đầu bằng “He / She said that …..” hoặc “He / She told me that …….” , thì ta có thể dùng “To-infinitive”. Cách dùng này được áp dụng căn cứ vào ý nghĩa của câu nói trực tiếp, như các trường hợp sau đây :

Page 12: Grammar Focus

1.Tường thuật câu mệnh lệnh hoặc yêu cầu/ đề nghị : Ta dùng động từ giới thiệu “order” cho câu mệnh lệnh và dùng động từ giới thiệu “tell/ ask” cho lời yêu cầu/ đề nghị.Structure: “ tell / ask / order + s.o + ( not ) to do sth”.Ex: “ Stay in bed until you feel better”, said the doctor.

The doctor told me to stay in bed until I felt better.Ex: “ Please,don’t use your cell – phones during the take- off”, she said.to the passengers

She asked the passengers not to use their cell – phones during the take- off.Ex: She said, “Can you lend me your book?”=> She asked me to lend her my book.(Cô ấy nói, “Anh có thể cho tôi mượn sách của anh?”=> Cô ấy yêu cầu tôi cho cô ấy mượn sách của tôi.)2. Chúng ta cũng dùng “ To-infinitive” để tường thuật khi câu nói trực tiếp mang ý nghĩa diễn tả lời khuyên ( Advice ), lời hứa ( Promises), lời cảnh báo / khuyến cáo (warnings ), etc ….a. Tường thuật lời khuyên : “advise + s.o + ( not ) to do sth” ( khuyên ai làm ( không làm ) điều gì Ex: “ You should sell your old car”, said my father.=> My father advised me to sell my old car. “ If I were you, I wouldn’t buy that house”, said my sister.=> My sister advised me not to buy that house.b. Tường thuật lời hứa: “ Promise + s.o + ( not ) to do sth” ( Hứa với ai làm ( không làm ) điều gì.Ex: “ I will send you the ticket as soon as I get it”, Ben told me.

Ben promised to send me the ticket as soon as he got it c. Tường thuật lời đe dọa ( Threats : “ threaten + s.o + to do sth” ( Đe dọa ai làm điều gì )Ex: I’ll shoot if you move”, said the robber.

The robber threatened to shoot if I moved.d. Tường thuật lời cảnh báo / khuyến cáo ( warnings ): “ warn + s.o + ( not ) to do sth”. (Cảnh báo / khuyến cáo ai làm ( không làm ) điều gì.Ex: “ Don’t come too near the fire”, said the woman.

The woman warned us not to come too near the fire.e. Tường thuật lời mời ( in vitation ): “ invite + s.o + to do sth” ( Mời ai làm gì )Ex : Would you like to go on a picnic with us this weekend?”, said Mai.

Mai invited me to go on a picnic with them that weekend.f. Tường thuật lời nhắc nhở ( reminders ): “ remind + s.o + to do sth” ( nhắc nhở ai làm gì )Ex: “ Don’t forget to turn off the lights before leaving the room.”, Sue told me.

Sue reminded me to turn off the lights before leaving the room.g. Tường thuật lời động viên , khích lệ ( Encouragements ): “ encourage/ urge + s.o + to do sth.” (động viên , khích lệ ai làm gì )Ex: “ Go on, take part in the competition”, said my father.

My father encouraged me to take part in the competition.h. Tường thuật lời tự nguyện: “ offer to do something” ( Tự nguyện làm gì )Ex: “ Shall I give you a ride to the station, Thuy?” said Nam

Page 13: Grammar Focus

=> Nam offered to give Thuy a ride to the station.i. Tường thuật lời cầu khẩn: “ beg/ implore + s.o + to do sth” ( cầu khẩn ai làm gì ) Ex: “ Do me a favor, please”, said the servant to his master.

The servant begged/ implored his master to do him a favor.*.Notice : Cấu trúc chung cho các dạng câu tường thuật với To-inf là:

S + V + (O) + ( not ) + To – inf

UNIT 6: COMPETITIONSREPORTED SPEECH WITH GERUND ( Câu tường thuật với danh động từ ) –

*.Cách tạo ra danh động từ : Lấy động từ nguyên mẫu thêm “ ing” : V-ING Ex : write -> writing ; sit -> sitting; read -> reading; …Chúng ta dùng gerund để tường thuật khi câu nói trực tiếp mang ý nghĩa đặc biệt. Có khá nhiều động từ được dùng để tường thuật theo cách này tùy theo ý nghĩa của câu trực tiếp. Sau đây là một số động từ thông dụng : 1. “ Accuse S.O of doing sth” ( Buộc tội ai về việc gì .)Ex : “ You stole my car”, the man said to the boy.

The man accused the boy of stealing his car.2. “ Admit doing sth” ( thừa nhận đã làm gì )Ex : “ I’m afraid I’ve lost your book”, Kenvin told me.

Kenvin admitted losing my book.3. “ Apologize for doing sth” ( xin lỗi vì đã làm gì ) / {“ Apologize to S.O for doing sth”}Ex : “ I’m sorry I’m late”, Nam said.

Nam apologized for being late.4. “ Blame S.O for doing sth” ( đổ lỗi cho ai về việc gì )Ex : “ It was your fault. You gave us unclear instructions”, he said.

He blamed me for giving them unclear instructions.5. “ Congratulate S.O on doing sth” ( Khen ngợi / chúc mừng ai về việc gì. )Ex : “ Well done, Brian, you’ve passed the exam”, said his father.

Brian’s father congratulated him on passing the exam.6. “ Deny doing sth” ( phù nhận đã làm gì )Ex : “ I didn’t break your glasses”, the boy said.

The boy denied breaking my glasses.7. “ Insiston / upon doing sth” ( cứ khăng khăng đòi làm gì ) “ I really must see the manager in prison”, the man said.

The man insisted on seeing the manager in prison.8. “ Suggest doing sth” ( đề nghị làm gì ) Ex : “ Why don’t we share the cost?”, Carol said.

Carol suggested sharing the cost.9. “ Thank S.O for doing sth” ( Cám ơn ai về việc gì )Ex : “ Thank you very much for telling me the way to the post office.”, she said.

She thanked me for telling her the way to the post office.10. “ Warn S.O agaist doing sth” ( khuyến cáo ai đừng làm gì ) ( So sánh với mục 2 (d) của bài 5 – trang 13 )“ Don’t drink the local water.” Said the guide.

The guide warned us agaist drinking the local water.

Page 14: Grammar Focus

11. “ Dream of doing sth” : mơ ước lảm gìEx: “I want to pass the exam with flying colours,” John said.---> John dreamed of passing the exam with flying colours.* Notice :Công thức chung khi đổi sang câu tường thuật với V-ing:

S + V (+ O) (+ prep) + V-ingCác em có thể tìm ra vài động từ tường thuật (+ giới từ) qua các ví dụ trên?UNIT 7: WORLD POPULATION

I. CONDITIONAL SENTENCE TYPE 1,2,31.Conditional sentence type 1

Form If-clause , Main clause

The present simple S + will + V0

Main clause If-clauseS + will + V0 The present simpleUse:

Ñieàu kieän loaïi 1 duøng ñeå dieãn taû moät ñieàu kieän coù theå xaûy ra ôû hieän taïi hoaëc töông lai.

If I have time, I will help you.I will help you if I have time.If I meet her, I will give her the letter.

* Nếu Main clause cũng được viết ở thì HTĐ hoặc có động từ khiếm khuyết thì diễn ta ĐK chắc chắn xảy ra được2.Conditional sentence type 2

Form If-clause

,

Main clauseThe past simple( S + Ved / V2 /

Were )

S + would + V0

Main clause If-clause

S + would + V0The past simple

( S + Ved / V2 / Were )*would = could, would, should; to be : were

UseÑieàu kieän loaïi 2 duøng ñeå dieãn taû moät ñieàu kieän khoâng coù thaät ôû hieän

taïi vaø khoù coù theå xaûy ra trong töông lai.If I were you, I would come there.I would come there if I were you.I don’t know the answer. If I knew the answer, I would tell you.

3.Conditional sentence type 3Form

If-clause , Main clauseThe past perfect

( S + had + PP( Ved / V3 )S + Would have + PP( Ved / V3 )

Page 15: Grammar Focus

Main clause If-clause

S + Would have + PP( Ved / V3 )The past perfect

( S + had + PP( Ved / V3 )* would = could, should, might

UseÑieàu kieän loaïi 3 duøng ñeå dieãn taû moät ñieàu kieän khoâng coù thaät ôû quaù

khöù.He would have passed the exam if he had studied hard.If he had studied hard, he would have passed the exam.I didn’t go to school. If I had gone to school, I would have met my classmates.

*.Unless = If … not ( Tröø khi= Neáu … khoâng)If-clause Unless

Theå phuû ñònh Khaúng ñònh( Meänh ñeà chính khoâng thay ñoåi)

Theå khaúng ñònh Khaúng ñònh(Meänh ñeà chính ñoåi sang theå ngöôïc laïi)

If you don’t study hard, you will fail the exam. Unless you study hard, you will fail the exam.If she doesn’t water these trees, they will die. Unless she waters these trees, they will die.If I have time, I will help you. Unless I have more time, I won’t help you.

II.Conditional in reported speech: (Câu điều kiện trong lời nói gián tiếp)1. Câu điều kiện loại 1 chuyển sang loại 2:Ex: He said, “If it rains heavily, I will stay at home.”---> He said (that) if it rained heavily, he would stay at home.2. Câu điều kiện loại 2 và 3: không thay đổi thì của động từ ( Thay đổi ngôi và từ chỉ thời gian, nơi chốn nếu có )Ex1: She said, “If I had enough money, I would buy a new bicycle.”---> She said (that) if she had enough money, she would buy a new bicycle.Ex2: The teacher said, “If John had studied harder, he wouldn’t have failed his exam.”---> The teacher said (that) if John had studied harder, he wouldn’t have failed his exam.UNIT 8: CELEBRATIONS

Các đại từ ONE, ONES, SOMEONE, NO ONE, ANYONE, EVERYONE1. ONE và ONES:ONE dùng để thay thế một danh từ đếm được số ít (tránh lặp từ).Ex: This watch doesn’t work any more. I’m going to buy a new one.(Cái đồng hồ này không còn chạy nữa. Tôi sắp mua cái mới.)ONES là hình thức số nhiều của ONE.Ex: These watches don’t work ant more. I’m going to buy new ones.

Page 16: Grammar Focus

2. SOMEONE, ANYONE, NO ONE và EVERYONE:Someone (ai đó), anyone (bất cứ ai), no one (không ai) và everyone (mọi người) dùng với động từ số ít.Someone và everyone dùng trong câu khẳng định. Anyone dùng trong câu hỏi và phủ định. Sau no one dùng động từ ở thể khẳng định.Ex: Someone is following me. (Ai đó đang theo sau tôi.)Everyone has gone home. (Mọi người đã về nhà.)Can anyone answer this question? (Có ai có thể trả lời câu hỏi này không?)I can’t see anyone here. (Tôi không thể thấy bất cứ ai ở đây.)No one can answer this question.* LƯU Ý:- Someone = somebody, everyone = everybody- Có thể dùng everyone trong câu hỏi. Khi đó người hỏi muốn đề cập đến tất cả mọi người.Ex: It’s a little noisy here. Can everyone hear well?(Ở đây hơi ồn. Mọi người có thể nghe rõ chứ?)