gt thực hành Điện tử cảm biến cĐ 2012
TRANSCRIPT
Tài liệu hướng dẫn thực hành điện tử cơ bản Tô Hữu Tuyến
Mục lục:
Bài 1: Kiểm tra và nhận dạng linh kiện điện tử Trang 2
Bài 2: Lắp mạch chỉnh lưu và bội áp Trang 10
Bài 3: Lắp mạch ổn định điện áp Trang 14
Bài 4: Lắp mạch nhạy cảm ánh sáng Trang 17
Bài 5: Lắp mạch tạo trể Trang 20
Bài 6: Lắp mạch dao động đa hài Trang 23
Bài 7: Lắp mạch điều khiển động cơ điện một chiều Trang 21
Bài 8: Lắp mạch ứng dụng khuếch đại thật toán Trang 29
Phụ lục 1: Giới thiệu dụng cụ thiết bị thực tập Trang 32
Phụ lục 2: Sơ đồ chân và thông số kỹ thuật của một số linh kiện
và vi mạch bán dẫn (IC) Trang 37
1
Tài liệu hướng dẫn thực hành điện tử cơ bản Tô Hữu Tuyến
BÀI 1: KIỂM TRA VÀ NHẬN DẠNG LINH KIỆN ĐIỆN TỬ
I. Hướng dẫn mở đầu
1. Mục tiêu
- Đọc được các thông số kỹ thuật của điện trở và tụ điện.
- Kiểm tra được chất lượng và phân biệt, nhận dạng được giữa điện trở, tụ điện,
diode, SCR, triac, transistor
2. Yêu cầu
- Thao tác đúng kỹ thuật, không làm hỏng linh kiện khi kiểm tra
3. Dụng cụ thiết bị
- Điện trở: 100, 220, 470, 680, 1K, 3.3k, 10k, 22k, 33k, 100k. SCR, triac, transistor
- VOM số, nguồn DC, Project board
II. Thực hành
1.a.Đọc giá trị điện trở theo quy ước màu
Ghi kết quả vào bảng 1, ghi theo thứ tự tăng dần của giá trị điện trở
STT Vòng màu Giá trị đọc Giá trị đo Sai số
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Bảng 1
2
Tài liệu hướng dẫn thực hành điện tử cơ bản Tô Hữu Tuyến
b. Đo điện trở bằng VOM số
Lần lượt dùng VOM để đo điện trở
Tính sai số:
Ghi kết quả vào bảng1 (Cột giá trị đo
Và cột sai số)
c. Lắp mạch điện trở nối tiếp
Lắp mạch theo sơ đồ hình1
Đo điện áp trên các điện trở
Tính dòng điện qua các điện trở
.1000 (mA)
Ghi kết quả vào bảng 2
d. Lắp mạch điện trở hỗn hợp
Lắp mạch theo sơ đồ hình2
Đo điện áp trên các điện trở
Tính dòng điện qua các điện trở
.1000 (mA)
Ghi kết quả vào bảng 3
Đo điện áp trên các điện trở
Tính dòng điện qua các điện trở
Đo và tính RTĐ (điện trở toàn mạch):
Tháo nguồn ra khỏi mạch, đo điện
trở 2 đầu mạch
R R1 R2 R3 R4
U(V)
I(mA)
R1 R2 R3 R4 R5
U(V)
I(mA)
Bảng 2
Hình2
+
-
12VDC
R5
R4
R3 R2
R1
Hình1
+
-
12VDC
R4 R3
R2R1
3
Tài liệu hướng dẫn thực hành điện tử cơ bản Tô Hữu Tuyến
Kết quả ghi vào bảng 4:
2. Kiểm tra chất lượng tụ điện
Kiểm tra chất lượng và xác định các thông số làm việc của các tụ điện và ghi vào bảng 5:
3
. Kiểm tra chất lượng và xác định cực tính của diode
- Đo điện áp rơi (V), điện trở
thuận (Rt) điện trở ngược (Rng) của
các Diode và Led.
- Ghi kết quả vào bảng 6
4. Kiểm tra chất lượng và xác định các cực của transistor lưỡng cực
Đo điện áp rơi (V), giữa các cặp chân của transistor, xác định loại, tên cực theo thứ
tự (xem hướng dẫn ở mục III), ghi kết quả vào bảng 7:
Số hiệu V12 V21 V23 V32 V13 V31
Loại (NPN, PNP)
Thứ tự cực(E-C-B, B-C-E)
Chất
lượng
C828
A1015
D882
D718
2N3055
RTĐ (giá trị đọc) RTĐ (giá trị đo) RTĐ
C1 Điện dung C Dung sai Đơn vịĐiện áp
làm việc
Loại tụ
(gốm/ hoá)
Có/ không
phân cực
C2
C3
C4
C5
C6
D D1 D2 Zener Led
V
Rt
Rng
bảng 4
Bảng 6
4
Tài liệu hướng dẫn thực hành điện tử cơ bản Tô Hữu Tuyến
5. Kiểm tra chất lượng và xác định các cực của SCR
Đo điện áp rơi (V), giữa các cặp chân của SCR, xác định tên cực theo thứ tự (xem
hướng dẫn ở mục III), ghi kết quả vào bảng 8:
Số hiệu V12 V21 V23 V32 V13 V31Thứ tự
cực
Chất
lượng
2P4M
6. Kiểm tra chất lượng và xác định các cực của triac
Đo điện áp rơi (V), giữa các cặp chân của triac, xác định tên cực theo thứ tự (xem
hướng dẫn ở mục III), ghi kết quả vào bảng 9:
Số hiệu V12 V21 V23 V32 V13 V31 Thứ tự cực Chất lượng
BT138
III. Hướng dẫn kỹ năng
1. Cách đọc giá trị điện trở
Bảng màu:
MàuDải 1
(Hàng chục)
Dải 2
(Hàng đơn vị)
Dải 3
(Số nhân)
Dải 4
(Dung sai)
Đen 0 ×100
Nâu 1 1 ×101 ±1% (F)
Đỏ 2 2 ×102 ±2% (G)
Cam 3 3 ×103
Vàng 4 4 ×104
Lục 5 5 ×105 ±0.5% (D)
Xanh (dương) 6 6 ×106 ±0.25% (C)
Tím 7 7 ×107 ±0.1% (B)
Xám 8 8 ×108 ±0.05% (A)
Trắng 9 9 ×109
Nhũ vàng ×0.1 ±5% (J)
Nhũ bạc ×0.01 ±10% (K)
Không màu ±20% (M)
5
Tài liệu hướng dẫn thực hành điện tử cơ bản Tô Hữu Tuyến
Giá trị điện trở: R=AB.10C D%
AB: là số có 2 chữ số (A hàng chục, B hàng đơn vị)
2. Kiểm tra chất lượng và xác định cực tính của tụ
Tiến hành đo điện trở hai đầu tụ,
Nếu giá trị điện trở tăng dần tiến tới vô cùng, sau đó hoán đổi vị trí que đo thì giá trị
điện trở từ âm đến 0 rồi tăng dần đến vô cùng thì tụ điện tốt.
Nếu khi đo điện trở hai đầu tụ mà giá trị điện trở không tiến đến vô cùng thì tụ
hỏng.
Đối với tụ có cực thì chân dài là chân dương của tụ, hoặc chân ngắn ứng với bên
hông tụ có ký hiệu dấu “-” thì đó là chân âm. Tụ không có cực thì hai chân dài bằng
nhau, tụ gốm là tụ không có cực tính (hai chân dài bằng nhau)
Thông thường khi kiểm tra tụ có điện dung lớn ta chọn thang đo điện trở nhỏ, kiểm
tra tụ có điện dung nhỏ thì ta chọn thang đo điện trở lớn.
Với tụ gốm, điện dung được ghi bởi 3 chữ số và 1 chữ cái. Chữ thứ nhất và thứ 2
tạo thành số có 2 chữ số, chữ thứ 3 là hệ số nhân và chữ cái thứ 4 là dung sai (xem cột
dung sai thuộc bảng màu của điện trở). Tụ gốm có đơn vị là PF (=10-6 micro fara)
Ví dụ: Tụ gốm có ghi: 104K. Điện dung của tụ là 10.104 (PF)=0,1F10%
A B C D Ví dụ: Nâu đen đỏ nhũ vàng
100F25V6W
Chân dài: dấu hiệu nhận biết
cực dương
Dấu “-“: dấu hiệu nhận
biết cực âm
Giá trị điện dung, điện áp chịu đựng và công suất tối đa của tụ
6
Tài liệu hướng dẫn thực hành điện tử cơ bản Tô Hữu Tuyến
3. Kiểm tra chất lượng và xác định cực tính của Diode.
a. Phương pháp đo điện áp rơi.
- Chọn thang đo Diode ()
- Đo điện áp rơi (V) của Diode, qua hai lần đo (trở que đo ở lần đo 2)
- Nếu hai giá trị đo khác nhau; 0,2V<V<0,8V và giá trị còn lại bằng thì Diode tốt.
- Nếu V 0 thì diode hỏng.
- Ứng với lần đo có V nhỏ (0,2V<V<0,8V) thì que đỏ của VOM sẽ trùng với cực
dương của Diode (Anode).
b. Theo phương pháp đo điện trở
- Chọn thang đo điện trở, đo điện trở của Diode, qua hai lần đo (trở que đo ở lần đo 2)
- Ứng với lần đo có giá trị nhỏ hơn, gọi là Rt (điện trở thuận, Rt thường vào khoảng
vài chục đến vài trăm K), giá trị lớn hơn gọi là Rng (điện trở ngược)
- Nếu Rng>>Rt>0 thì Diode tốt, ứng với trường hợp đo được giá trị nhỏ, que dương
của VOM (que đỏ đối với VOM số, que đen đối với VOM khung quay) sẽ trùng với
cực dương của Diode (Anode)
- Nếu Rng=Rt 0 thì Diode hỏng.
Kiểm tra chất lượng và xác định cực tính của Diode Zener.
Diode Zener là một dạng đặc biệt của Diode nên ta
có thể kiểm tra chất lượng và xác định cực tính
tương tự như kiểm tra Diode chỉnh lưu bình thường.
Giá trị điện áp đánh thủng (ổn áp) ghi sẳn trên thân
Zener.
Kiểm tra chất lượng và xác định cực tính của Led
Để xác định chất lượng và cực tính, ta tiến hành tương tự
như kiểm tra diode chỉnh lưu.Tuy nhiên, ta có thể nhận biết
cực dương là chân dài, cực âm là chân ngắn. Giá trị điện áp
rơi của Led vào khoảng 1.7V đến 2,5V. Khi đo điện trở hai
chân của Led (chọn thang đo nhỏ) nếu Led sáng thì còn tốt và
que đỏ ứng với cực dương đối với VOM số ( VOM khung quay thì ngược lại). Không
được nối trực tiếp led vào nguồn, Led phải được nối tiếp với một điện trở.
Kiểm tra chất lượng và xác định cực tính của cầu chỉnh lưu
Dấu hiệu nhận biết
cực dương
-
AC
+
AC
Cực âm
7
Tài liệu hướng dẫn thực hành điện tử cơ bản Tô Hữu Tuyến
- Sử dụng phương pháp kiểm tra diode của VOM,. Kiểm tra chất lượng của 4 Diode,
nếu có ít nhất 1 trong 4 diode của cầu hỏng thì cầu hỏng.
- Với cầu tốt, nếu V = cho cả hai lần đo (trở que đo), thì đó là 2 chân vào xoay
chiều và nếu V = và V 1 (trở que đo) thì đó là 2 chân ra một chiều, chân dương
ứng với que đen, chân âm ứng với que đỏ.
4. Phương pháp kiểm tra chất lượng và xác định cực của SCR
Đối với Thyristor (SCR), để kiểm tra chất lượng và xác định các cực: dương (Anode),
âm (Cathode), cực điều khiển (Gate) ngoài cách tra cứu tài liệu ta có thể tiến hành như
sau:
- Chọn chức năng đo điện áp rơi của Diode (VOM số)
- Lần lượt đo điện áp rơi giữa 2 chân (chú ý đảo que đo) của SCR
- Nếu qua hai lần đo điện áp rơi của 2 chân mà có giá trị bằng vô cùng thì hai chân đó
là Dương (Anode) và Âm (Cathode) hoặc cực điều khiển (G) và Dương (Anode)
- Nếu qua hai lần đo điện áp rơi của 2 chân có giá trị: 0,16VV0,7V còn lần đo khác
bằng vô cùng thì hai chân đó là Âm (Cathode) và G. Vậy que đỏ ứng với chân G và que
đen ứng với chân âm.
- Nếu qua hai lần đo điện áp rơi của 2 chân đều có giá trị: 0,16VV0,7V thì hai
chân đó là Âm (Cathode) và G. Vậy loại trừ ta xác định được cực Dương (Anode), đồng
thời cực âm thường đứng trước G. (thứ tự: KAG hoặc KGA)
- Nếu khi đo điện áp rơi mà không thỏa mãn các trường hợp trên thì SCR hỏng.
- Thông thường đối với các SCR công suất lớn, có vỏ kim loại thì cực Dương (Anode)
nối vỏ và chân G thường có kích thước nhỏ hơn các chân còn lại.
5. Phương pháp kiểm tra chất lượng và xác định cực của Triac
Đối với Triac, để biết các cực T1 (MT1), T2 (MT2), G ta phải tra cứu sổ tay (tài
liệu). Tuy nhiên, phần lớn các Triac thường cấu tạo có thứ tự các cực như sau: T1, G,
T2 hoặc T1, T2, G (T1 đứng trước G, T1 đứng trước T2).
Để kiểm tra chất lượng và xác định các cực ta tiến hành như sau:
- Chọn chức năng đo điện áp rơi của Diode (VOM số)
- Lần lượt đo điện áp rơi giữa 2 chân (chú ý đảo que đo) của Triac
- Nếu qua hai lần đo điện áp rơi của 2 chân có giá trị bằng vô cùng thì hai chân đó là
T1 (MT1) và T2 (MT2) hoặc G và T2
- Nếu qua hai lần đo điện áp rơi của 2 chân đều có giá trị: 0,2VV0,5V thì hai
chân đó là T1 (MT1) và G. Vậy loại trừ ta xác định được cực T2, đồng thời T1 đứng
trước G (thứ tự: T1T2G, T1GT2).
8
Tài liệu hướng dẫn thực hành điện tử cơ bản Tô Hữu Tuyến
- Nếu khi đo điện áp rơi mà không thỏa mãn các trường hợp trên thì Triac hỏng.
- Thông thường đối với các triac công suất lớn, có vỏ kim loại thì cực T2 (MT2) nối
vỏ và chân G thường có kích thước nhỏ hơn các chân còn lại.
6. Phương pháp kiểm tra chất lượng và xác định cực của Transistor.
Ký hiệu:
- Chọn chức năng đo điện áp rơi của Diode (VOM số)
- Đo điện áp rơi giữa 2 chân (1-2, 2-1, 2-3, 3-2, 1-3, 3-1) của Transistor để xác
định chân chung của 2 diode tốt (BE và BC), là chân B của Transistor.
- Nếu chân B của Transistor trùng với que đỏ của VOM số (trong khi xác định
chân B, kết quả cho giá trị nhỏ khoảng 0,7V) thì Transistor đó thuộc loại NPN và
ngược lại. Nếu chân chung là que đen thì transistor loại PNP
- Diode nào có điện áp rơi nhỏ hơn thì đó là Diode BC (chân chung là chân B và
chân còn lại là chân E),
- Sau khi xác định được chân B, chân C thì chân E là chân còn lại.
- Nếu có ít nhất một Diode (BE hoặc BC hoặc cả hai) hỏng thì Transistor đó hỏng
ECB hoặc BCE hoặc EBC.
- Đối với các Transistor công suất lớn, vỏ bằng kim loại thì cực C nối vỏ.
7. Một số hình dáng (dạng vỏ) của các linh kiện bán dẫn 3 chân
Các chân linh kiện được đánh số theo thứ tự (1,2,3) theo ngược chiều kim đồng hồ khi
nhìn từ trên xuống (Top view) hoặc nhìn vào mặt chữ.
P N P
CE
B
N P N
Cấu tạo nguyên Lý
E C
B
B
CE
B
E C
1TO-92 TO-220 TO-3
1 2
3
TO-5,18
1
4
9
Tài liệu hướng dẫn thực hành điện tử cơ bản Tô Hữu Tuyến
10
Tài liệu hướng dẫn thực hành điện tử cơ bản Tô Hữu Tuyến
BÀI 2: LẮP MẠCH CHỈNH LƯU VÀ BỘI ÁP
I. Hướng dẫn mở đầu
1. Mục tiêu
- Khảo sát được đặc tuyến V-A của diode
- Lắp thành thạo các mạch điện chỉnh lưu và bội áp
- Tìm và sửa được các lổi thường gặp của mạch chỉnh lưu và bội áp.
2. Yêu cầu
- Chọn đúng vật tư, thiết bị
- Lắp mạch cẩn thận, thao tác đúng trình tự, sử dụng dụng cụ đo chính xác và an toàn
3. Dụng cụ, thiết bị
- Điện trở: 1K, 100K, tụ điện: 1, 10 (2 cái), 100µ(2 cái), biến trở 100K.
- VOM, hộp diode, nguồn DC, nguồn 6,12VAC (biến thế), Project board.
IV. Thực hành
1. Khảo xác đặc tuyến V-A thuận của diode
- Lắp mạch như hình vẽ:
- Chỉnh biến trở theo các giá trị cho
trong bảng.
- Đo điện áp trên điện trở R1 (VR1)
- Đo điện áp trên diode (VD) - Tính dòng điện qua diode như sau:
, ghi kết quả vào bảng1
VR 100k 50k 20k 10k 5k 2k 1k 500 200 0
VD
VR
ID
Bảng 1
- Vẽ đồ thị. VD-ID
D1
RV1
100kR1
1k
V112V
11
Tài liệu hướng dẫn thực hành điện tử cơ bản Tô Hữu Tuyến
2. Lắp mạch chỉnh lưu hình tia một pha
a. Lắp mạch chỉnh lưu hình tia một pha bán kỳ
- Kiểm tra chất lượng và xác định đúng cực tính của tụ điện và diode.
- Lắp mạch như hình vẽ.
- Đo điện áp DC trên điện trở 1k, ghi vào cột C0
(không có tụ)
- Kiểm tra chất lượng và xác định đúng cực tính
của các tụ C1=1F, C2=10F, C3=100F.
- Lần lượt gắn các tụ C1, C2, C3 song song với tải R1, đo điện áp DC trên điện trở 1k,
ghi kết quả vào bảng 3.
b. Lắp mạch chỉnh lưu hình tia 1 pha toàn kỳ
- Kiểm tra chất lượng và xác định đúng cực
tính của tụ điện và diode.
- Lắp mạch như hình vẽ.
- Tiến hành tương tự câu 1a, ghi kết quả vào
bảng 3
3. Lắp mạch chỉnh lưu cầu một pha
- Lắp mạch như hình vẽ: Lắp cầu diode, kiểm
tra cầu và xác định các ngõ vào AC và ngõ
ra “+”, “- ” của cầu. Nối ngõ vào AC với 0
và 6VAC. Nối ngõ ra “+”, “- ” với tải RT3.
- Đo điện áp DC trên RT3 với các trường hợp
không có tụ lọc và có tụ lọc (tương tự bài
trên)
- Ghi kết quả vào bảng 3
C0 C1 C2 C3
VRT1
VRT2
VRT3
0VAC
6VAC
RT1
1k
D1
~
~
- +
0VAC
6VAC
RT31k
D1 BRIDGE
D2
D4
+
0V
12VAC
6VAC
D2
RT21k
D1
Bảng 3
12
Tài liệu hướng dẫn thực hành điện tử cơ bản Tô Hữu Tuyến
4. Lắp mạch nguồn một chiều 2 cực
- Kiểm tra chất lượng và
xác định đúng cực tính của tụ
điện và diode.
- Lắp mạch như hình vẽ:
Lắp cầu chỉnh lưu, nối ngõ
vào AC với 0 và 12V, nối
ngõ ra + với A và ngõ ra –
với B, nối 6VAC với O.
- Đo điện áp VAO , VBO và VAB ghi kết quả vào bảng
4:
5. Lắp mạch nhân đôi
a. Lắp mạch nhân đôi nửa
sóng
- Xác định đúng cực tính của tụ
và Diode
- Lắp mạch như hình vẽ.
- Đo điện áp DC trên
điện trở RT4 và ghi kết quả vào bảng5:
b. Lắp mạch nhân đôi toàn sóng
- Xác định đúng cực tính của tụ
và Diode
- Lắp mạch như hình vẽ:
- Đo điện áp DC trên điện trở
RT5
và ghi kết quả vào bảng5:
6. Lắp mạch nhân bốn
- Xác định đúng cực tính của tụ và Diode
- Lắp mạch như hình vẽ: Chú ý cực tính của tụ và diode.
VAO VBO VAB
100uF
6VAC
0VAC
RT
100k
C2
C1100uF
D2
+C1
100uF +6VAC
C2100uF
D2
D1RT
100k0VAC
+
C2100uF
+
C1100uF
D4
D3
D2
D1
R210k
R110k
12VAC
6VAC
0VAC
A
B
O
Bảng 4
13
Tài liệu hướng dẫn thực hành điện tử cơ bản Tô Hữu Tuyến
- Kiểm tra mạch: Đo điện áp rơi (thang đo kiểm tra diode) giữa 2 cực của tụ C2, C3,
C4 với que đỏ ứng với cực âm tụ và que đen ứng với cực dương tụ. Kết qủa khoảng 1V
thì mạch đúng.
- Đo điện áp DC trên điện trở RT và ghi kết quả vào bảng 5:
Mạch x2 nửa sóng Mạch x2 toàn sóng Mạch x4
VRT
6VAC
0VAC
D4D3D2D1
+
C110uF
RT
100k
+
C310uF
+
C2100uF +
C4100uF
+
Bảng 5
14
Tài liệu hướng dẫn thực hành điện tử cơ bản Tô Hữu Tuyến
BÀI 3: LẮP MẠCH ỔN ĐỊNH ĐIỆN ÁP
I. Hướng dẫn mở đầu
1. Mục tiêu
- Khảo sát được đặc tuyến V-A của zener
- Lắp được mạch điện ổn áp đơn gian, ổn áp thông số và bù tuyến tính.
2. Yêu cầu
- Chọn đúng vật tư, thiết bị
- Lắp mạch cẩn thận, thao tác dụng cụ đo chính xác, an toàn
3. Dụng cụ, thiết bị
- Transistor C828, D613
- Điện trở 220, 6,8K, tụ điện 1F, 100F, Diode chỉnh lưu, Zener
- VOM, Test Bo, nguồn DC.
II. Thực hành
1. Lắp mạch ổn áp kiểu thông số đơn giản
- Lắp mạch như hình vẽ: chú ý kiểm tra chất lượng
Zener trước khi lắp mạch.
- Lần lượt điều chỉnh điện áp nguồn Vcc theo các
các giá trị cho trong bảng
Đo điện áp DC trên điện trở R1, RT.
- Ghi kết quả vào bảng 1
Vcc 0 2 5 6 7 8 9 10 12
VR1
I1
VZ =VRT
IRT
Iz
Vcc
+
-
Zener
100
RT
1k
K
A
R1
Bảng 1
15
VZ
IZ
Tài liệu hướng dẫn thực hành điện tử cơ bản Tô Hữu Tuyến
Tính: I1= ;
IRT= ;
Iz = I1- IRT
Ghi vào bảng 1
- Vẽ đồ thị
2. Lắp mạch ổn áp kiểu thông số tải nối tiếp
- Lắp mạch như hình vẽ:
- Thay đổi điện áp Vin
(nguồn DC) theo các giá trị cho
trong bảng 2,
- Đo điện áp tải (VT), điện áp
giữa chân C và E của Transistor
(VCE), điện áp trên Zener (VZ)
Chú ý cẩn thận khi đo VCE, tránh để chạm chân C và B gây hỏng Zener.
- Ghi kết quả vào bảng 2:
Vin (V) 2 4 6 7 8 9 10 12 14
VZ (V)
VT (V)
VCE (V)
- Vẽ đồ thị: VT
Vin
D1
C1100uF
Zener
+
C21uF
R1680
Tải
+
-
Vin
D613
Bảng 2
16
Tài liệu hướng dẫn thực hành điện tử cơ bản Tô Hữu Tuyến
3. Lắp mạch ổn áp kiểu bù tuyến tính
- Lắp mạch như hình vẽ
- Chỉnh Vi=15V, chỉnh
biến trở RV1 sao cho
VT=10V
- Đo V1 (điện áp trên biến
trở) VZ, VB2
- Tăng Vi=20V, đo V1,
VZ, VB2
- Ghi kết quả vào bảng 3:
Vi V1 VZ VB2 VT
15
20
4. Lắp mạch ổn áp 5V dùng IC 7805
- Kiểm tra chất lượng và
xác định đúng cực tính của
tụ, diode và Led.
- Cắt nguồn, lắp mạch
như hình vẽ:
- Kiểm tra mạch, đóng
điện, cho mạch hoạt động,
- Đo điện áp VI (giữa chân 1: In với chân 2: Com) và
điện áp ra VO (giữa chân 3: Out và chân 2: Com; 0VDC),
ghi kết quả vào bảng:
VAC VI VO
6V
12V
LED
+
C1470uF
D4
D3
D2
D1
IN
COM
OUT
7805
RT1k
1
2
3
VAC
D613
D1R1
1K
R2
470
Vi
R31k
RV1
10k
C828
R4100k
Bảng 3
Bảng 4
17
Tài liệu hướng dẫn thực hành điện tử cơ bản Tô Hữu Tuyến
BÀI 4: LẮP MẠCH CẢM BIẾN ÁNH SÁNG
I. Hướng dẫn mở đầu
1. Mục tiêu
- Biết ứng dụng của quang trở,
- Biết phương pháp điều khiển Rơle và SSR.
- Thực hiện được mạch điện nhạy cảm ánh sáng.
- Hiểu được nguyên lý hoạt động mạch transistor ghép Darlington
2. Yêu cầu
- Lắp mạch đúng, cẩn thận
- Chọn đúng linh kiện và thiết bị.
3. Dụng cụ, thiết bị
- Transistor C828, A1015, điện trở 1k, 22k, quang trở, hộp biến trở
- VOM số, Test bo, nguồn DC, Rơ le, SSR
I. Thực hành
1. Lắp mạch nhạy cảm ánh sáng rơ le tác động sáng
a. Lắp mạch 1 transistor
- Kiểm tra chất lượng và xác định các cực (nếu có) của các linh kiện và thiết bị
- Kiểm tra quang trở, đo giá trị điện trở của quang trở khi trời sáng và khi trời tối
(che kín quang trở), ghi kết quả vào bảng (độ chính xác tương đối)
- Lắp mạch như hình vẽ
- Điều chỉnh biến trở BT sao cho mạch hoạt động theo yêu cầu: khi trời tối thi Led
tắt và khi trời sáng thì Led sáng:
Giảm biến trở đến giá trị nhỏ nhất, cho ánh sáng chiếu
vào quang trở, nếu Led tắt thì từ từ tăng biến trở cho đến
khi Led sáng thì dừng lại.
Kiểm tra sự hoạt động của mạch (che kín quang trở thì
Led tắt. Nếu Led không tắt thì kiểm tra lại mạch).
- Khi trời sáng (Led sáng): Đo VCE (điện áp giữa chân C
và E của Transistor), đo VLED (điện áp của LED). Kết quả
ghi vào bảng 1:
- Khi trời tối (che kín quang trở): Đo VCE, VRC
LED
12V
C828
BT
R11kΩ
QT
18
Tài liệu hướng dẫn thực hành điện tử cơ bản Tô Hữu Tuyến
b. Lắp mạch dùng 2 transistor ghép darlington
Tiến hành tương tự như phần trên (mục a).
Đo và ghi kết quả vào bảng 2:
2. Lắp mạch nhạy cảm ánh sáng rơ le tác động tối
a. Lắp mạch 1 transistor
- Kiểm tra chất lượng và xác định các cực (nếu có) của các linh kiện và thiết bị
- Lắp mạch như hình vẽ
- Điều chỉnh biến trở BT sao cho mạch hoạt động
theo yêu cầu: khi trời tối thi Led sáng và khi trời
sáng thì Led tắt:
Cho ánh sáng chiếu vào quang trở
Nếu Led tắt thì giảm biến trở, sao cho led sáng
thì dừng lại, sau đó tăng trở lại cho led tắt thì dừng
lại.
Nếu Led sáng thì tăng biến trở cho đến khi Led
tắt thì dừng lại.
Kiểm tra sự hoạt động của mạch (che kín quang
trở thì Led sáng. Nếu Led không sáng thì kiểm tra lại mạch).
- Khi trời sáng: Đo VBE (điện áp giữa chân B và E của Transistor), đo VCE (điện áp
giữa chân C và E của Transistor), quan sát trạng thái của Led. Kết quả ghi vào bảng 3
- Khi trời tối (che kín quang trở): Đo VBE, VCE và ghi kết quả vào bảng 3
RQT VBE VCE Led
Trời sáng
Trời tối
VB1 VE1 VC2 Đèn (AC)
Trời sáng
Trời tối
VBE VCE Led
Trời sáng
Trời tối
Bảng 2
Bảng 1
LED
Vcc12V
Q1NPN
BT
R21k
R122k
LDR
LED
Vcc12V
Q1NPN
BT
R21k
R122k
LDR
Vcc
12V
RV
Q2NPN
Q1NPN
RLY1
QT
Vcc
12V
RV
Q2NPN
Q1NPN
RLY1
QT
19
Tài liệu hướng dẫn thực hành điện tử cơ bản Tô Hữu Tuyến
b. Lắp mạch dùng 2 transistor ghép darlington
Tiến hành tương tự như phần trên (mục a).
Đo và ghi kết quả vào bảng 4:
VB1 VC1 VE2 Đèn
Trời sáng
Trời tối
Bảng 3
Bảng 4
Q2PNP
RLY1Vcc12V
Q1NPN
BT
R1
22k
LDR
20
Tài liệu hướng dẫn thực hành điện tử cơ bản Tô Hữu Tuyến
BÀI 5 : LẮP MẠCH TẠO TRỂ
I. Hướng dẫn mở đầu
1. Mục tiêu
- Lắp được mạch tạo trể dùng transistor và IC 555.
- Phân biệt được mạch đóng trể và ngắt trể
2. Yêu cầu
- Chọn và sử dụng đúng vật tư, thiết bị
- Lắp mạch cẩn thận, thao tác dụng cụ đo chính xác, an toàn
- Lắp mạch tuần tự theo theo sơ đồ và theo hướng dẫn.
3. Dụng cụ thiết bị
- Điện trở: 1K, 10k, 22k, 33k, biến trở, tụ điện: 1, 10, led và C828 và IC 555
- VOM, Nguồn DC, Project board, nút nhấn.
II. Thực hành
1. Lắp mạch tạo trể dùng transistor
a. Lắp mạch đóng trể
- Lắp mạch như hình vẽ (dùng
công tắc nguồn DC làm khoá K),
chỉnh biến trở về 100k (tuyệt đối
không được chỉnh về 0).
- Quan sát trạng thái rơ le: khi bắt
đầu đóng K; sau một thời gian thì
nhấn RST; sau đó nhả RST.
- Đếm thời gian (T) khi đóng K
hoặc nhả nút nhấn RST (reset) đến
khi rơ le bắt đầu tác động, với các
trường hợp sau:
BT
C100K 150k 200k 250k
47F
100F
220F
VCC12V
K
BT
R2
C1RST
Q1
Relay
22k
100
21
Tài liệu hướng dẫn thực hành điện tử cơ bản Tô Hữu Tuyến
b. Lắp mạch ngắt trể
- Lắp mạch như hình vẽ (dùng công tắc nguồn DC làm khoá K), chỉnh biến trở về
100k (tuyệt đối không được chỉnh về 0).
- Quan sát trạng thái rơ le khi bắt đầu đóng K; sau một thời gian thì nhấn RST
sau đó nhả RST
- Đếm thời gian (T) khi đóng K hoặc nhả nút nhấn RST đến khi rơ le hết tác
động, với các trường hợp sau:
BT
C100K 200k 300k 400k
47F
100F
220F
3. Lắp mạch tạo trể dùng IC 555
- Kiểm tra, đo điện dung của
tụ C2
- Lắp mạch như hình vẽ
- Thay đổi biến trở BT theo
các giá trị cho trong bảng.
- Đếm thời gian led sáng
( bắt đầu tính thời gian kể từ
khi đóng khóa K, đóng và mở
nhanh khóa K)
- Tìm hằng số k: Sử dụng
VOM có chức năng đo điện
dung để đo điện dung tụ C2,
tính: T=k.R.C
R(): điện trở của biến trở
C(F): Điện dung của tụ điện C2
T(s): thời gian Led sáng (thời gian trể, được tính bằng giây)
VCC12V
K
BT
R1
C1RST
Q1
Relay
BT 40K 50K 80K 100K
T
k
Khóa K
12V
1Gnd2Trg3Out4Rst 5Ctl
6Thr
7Dis
8Vcc
555
R1
100uFC11uF
10k
1k
BT
C2
R2
1k
22
Tài liệu hướng dẫn thực hành điện tử cơ bản Tô Hữu Tuyến
BÀI 6: LẮP MẠCH DAO ĐỘNG ĐA HÀI
I. Hướng dẫn mở đầu
1. Mục tiêu
- Hiểu được nguyên lý hoạt động của mạch dao động đa hài.
- Thực hiện được mạch dao động đa hài
- Rèn luyện kỹ năng tìm lỗi và sửa lỗi.
2. Yêu cầu
- Lắp mạch đúng, cẩn thận
- Chọn đúng linh kiện và thiết bị.
3. Dụng cụ, thiết bị
- Transistor loại C828, điện trở:1K, 10K, 22K, 33K, tụ điện: 22, 47.
- VOM, Test bo, nguồn DC
II. Thực hành
1. Lắp mạch dao động đa hài sử dụng Transistor
- Chọn, kiểm tra linh kiện và lắp
mạch như hình vẽ,
với C1=C2; R3=R4 theo các giá trị
trong bảng dưới.
Led 1 và 2 nhấp nháy luân phiên.
- Đếm số lần (n) nhấp nháy của Led
trong thời gian 10 giây; khi đó tần số:
f = n /T.
- Ghi kết quả vào bảng.
n 10K 22K
22F
47F
F 10K 22K
22F
47F
LED2LED1
12VDC
C1 C2
1k 1kR1 R1R3 R4
Q1C828
Q2C828
+ +
23
Tài liệu hướng dẫn thực hành điện tử cơ bản Tô Hữu Tuyến
2. Lắp mạch dao động đa hài sử dụng IC555
- Lắp mạch như hình vẽ:
- Thay đổi giá trị biến trở
BT và tụ C2 theo các giá trị cho
trong bảng, sao cho Led sáng
nhấp nháy, đếm số lần Led
nháy để tìm tần số điện áp ngõ
ra. Nếu Led nháy chậm và để
tăng độ chính xác, ta có thể
đếm số lần Led nhấp nháy
trong thời gian lâu hơn (Ví
dụ:T=10 giây). Khi đó: f=n/T
n 10K 22K
22F
47F
f 10K 22K
22F
47F
10F
12V
1 Gnd2 Trg3 Out4 Rst 5Ctl
6Thr
7Dis
8Vcc555
+
+
C1
1uF
R2
2.2k
R1
BT
1k
C2
R32.2K
24
Tài liệu hướng dẫn thực hành điện tử cơ bản Tô Hữu Tuyến
BÀI 7: LẮP MẠCH ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU
I. Hướng dẫn mở đầu
1. Mục tiêu
- Hiểu được nguyên lý hoạt động của mạch khởi động, đảo chiều quay động cơ DC.
- Thực hiện được mạch điều chỉnh tốc độ và đảo chiều quay động cơ DC
- Rèn luyện kỹ năng tìm lỗi và sửa lỗi.
2. Yêu cầu
- Lắp mạch đúng, cẩn thận
- Chọn đúng linh kiện và thiết bị.
3. Dụng cụ, thiết bị
- Transistor C828, A1015, điện trở:1K, 10K, 22K, tụ 1F, , IC 555, diode, Opto
- VOM, động cơ DC, test bo, nguồn DC, công tắc On/Off, công tắc đảo, nút nhấn
thường đóng, thường mở, biến trở
II. Thực hành
1. Mạch điều khiển khởi động
a. Mạch điều khiển dùng transistor
Lắp mạch như hình vẽ và đo điện áp
trên động cơ, trên điện trở R1,
giữa cực C và E khi đóng và mở
SW1. Ghi kết quả vào bảng:
SW1 VĐC VR1 VCE
Off
On
b. Mạch điều khiển dùng SCR
Lắp mạch và đo điện áp trên động cơ, giữa cực G và K, giữa cực A và K., khi động cơ
chạy (nhấn M) và dừng (nhấn D). Ghi kết quả vào bảng sau:
V112V
Q1C828
SW1
R11k
25
Tài liệu hướng dẫn thực hành điện tử cơ bản Tô Hữu Tuyến
ĐC VĐC VGK VAK
Dừng
Chạy
2. Lắp mạch đảo chiều dùng khoá đảo chiều
- Lắp mạch như hình vẽ
- Ban đầu công tắc đảo SW ở vị trí 1, đo
điện áp trên động cơ (VAB).
- Chuyển công tắc đảo về vị trí 2, đo điện
áp trên động cơ (VAB). Ghi kết quả vào bảng.
Vị trí SW VAB
1
2
3. Lắp mạch điều khiển tốc độ và đảo chiều dùng cầu transistor
- Lắp mạch như hình vẽ.
- Điều chỉnh biến trở RV theo các giá trị cho trong bảng và đo điện áp giữa các cực C
và E của các transistor (VCE) và trên động cơ (VĐC). Ghi kết quả vào bảng
- Thay đổi vị trí tác động của công tắc, tiến hành đo như trên.
RV 0 1k 2k 3k 4k 5k
V1
12VD1
NC PB
NO PB
SW1
V112 V
A
B
1
2
Q1
Q3
R122k
R222k
R31k
R41k
Q2
Q4
SW1VCC12V
RV
26
Tài liệu hướng dẫn thực hành điện tử cơ bản Tô Hữu Tuyến
Quay
thuận
VCE1
VCE3
VCE2
VCE4
VĐC
Quay
ngược
VCE1
VCE3
VCE2
VCE4
VĐC
4. Mạch điều khiển tốc độ động cơ theo phương pháp điều rộng xung
- Lắp mạch như hình vẽ, thay đổi ví trí biến trở (điện trở giữa chân 1 và chân 2)
theo các giá trị cho trong bảng, đo điện áp trên động cơ (VĐC) và điện áp VCE của
transistor. Sử dụng VOM MT310, chức năng đo Hz/Duty.
- Vẽ đồ thị quan hệ giữa VĐC và RV
R12 0 10k 20k 30k 40k 50k 60k 70k 80k 90k 100k
R4
DC 7
Q 3
GN
D1
VC
C8
TR2 TH 6
CV5
12V
RV110k
C11u
D1
D2
4
3
1
2
OPTO
Q12SD613
R11k
R210k
1
2
3
27
Tài liệu hướng dẫn thực hành điện tử cơ bản Tô Hữu Tuyến
VĐC
VCE
Duty
R12
VĐC
28
Tài liệu hướng dẫn thực hành điện tử cơ bản Tô Hữu Tuyến
BÀI 8: LẮP MẠCH ỨNG DỤNG KHUẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN
I. Hướng dẫn mở đầu
1. Mục tiêu
- Lắp và khảo sát được đặc tuyến truyền đạt của các mạch khuếch đại đảo và không
đảo
- Lắp và xác định được các thông số của mạch trigger smith
- Rèn luyện kỹ năng tìm lỗi và sửa lỗi.
2. Yêu cầu
- Lắp mạch đúng, cẩn thận
- Chọn đúng linh kiện và thiết bị.
3. Dụng cụ, thiết bị
- IC LM741 (HA17741), điện trở 1K, 8,2K, 10K, 22K
- VOM, test bo, nguồn DC, biến trở x10 (10k), biến trở 4x10 (10K)
II. Thực hành
1. Lắp mạch khuếch đại đảo
- Lắp mạch như hình
vẽ, chân 7 nối đến
12V, chân 4 nối đến -
12V
- Chỉnh biến trở đến
các giá trị cho trong
bảng, đo Vi và VO, ghi
kết quả vào bảng.
- Xác định hệ số
khuếch đại của mạch
KV= VO /Vi
- Vẽ đặc tuyến truyền đạt của mạch. (VO,Vi)
RV1 0K 1K 2K 3K 4K 5K 6K 7K 8K 9K 10K
Vi
VO
KV
RV1
10k
Vi Vo
R1
22kR210K
R38.2k
R4
8.2k
V112V
V212V
12V
-12V
0V -12V
12V
67
42
3
29
Tài liệu hướng dẫn thực hành điện tử cơ bản Tô Hữu Tuyến
2. Lắp mạch khuếch đại không đảo
- Tiến hành tương tự như trên, từ mạch điện hình 1, thay đổi các R3 và R4
theo bản vẽ, nối Vi vào ngõ vào không đảo, chân còn lại của R2 nối với 0V.
- Chỉnh biến trở đến các giá trị cho trong bảng, đo Vi và VO, ghi kết quả vào
bảng.
-
Xác
định
hệ số
k
huếch đại của mạch KV= VO /Vi
- Vẽ đặc tuyến truyền đạt của mạch. (VO,Vi)
3. Lắp mạch trigger Smith
- Lắp mạch như hình vẽ, chân 7 nối đến (12V), chân 4 nối đến -12V
- Ban đầu chỉnh biến trở đến giá trị nhỏ nhất , đo VO, tăng dần biến trở sao cho đo VO
đổi trạng thái (dương sang âm hoặc âm sang dương), đo V i- , VO. Tiếp tục tăng biến trở
đến lớn nhất, sau đó giảm biến trở sao cho VO đổi trạng thái, đo Vi- và VO.
RV1 0K 1K 2K 3K 4K 5K 6K 7K 8K 9K 10K
Vi
VO
KV
RV110k
Vi
R2
10k
R1
22k
V112V
V212V
R3
1K
R4
1K
Vo
-12V
12V
6
7
4
2
3
30
Tài liệu hướng dẫn thực hành điện tử cơ bản Tô Hữu Tuyến
- Vẽ đặc tuyến truyền đạt
của mạch: Xác định các
điểm: (ViL; VOL), (ViL;
VOH), (ViH; VOH), (ViH;
VOL). Nối 4 điểm lại theo
hình chữ nhật. Xác hướng
của chu trình: Đánh mũi
tên trên các cạnh hình chữ
nhật theo hướng thay đổi điện áp ngõ ra
theo ngõ vào (Vi tăng từ ViL đến ViH sau
đó giảm đến ViL)
4. Lắp mạch tạo xung vuông
- Lắp mạch như hình vẽ, chân 7 nối đến (12V), chân 4 nối đến -12V
- Thay đổi giá trị biến trở RV và tụ C1 theo các giá trị cho trong bảng, sao cho Led
sáng nhấp nháy, đếm số lần Led nháy để tìm tần số điện áp ngõ ra.
.
N 10K 22K
22F
47F
F 10K 22K
22F
47F
V112V
RV1
10k
R11k
R21k
V212V
-12V
12V
0V-12V
12V
6
7
4
2
3
Vi
VO
ViL
VOL
ViH
VOH
RV
R2
10k10k
C1
22u
32
6
74
R3
1kLed
R3
31
Tài liệu hướng dẫn thực hành điện tử cơ bản Tô Hữu Tuyến
Bài 9: LẮP MẠCH CẢM BIẾN ÁNH SÁNGI. Mục tiêu:II. Nội dung
1. Mạch cảm biến dùng IC555Lắp mạch như hình vẽ
Chỉnh biến trở sao cho khi trời tối (che quang trở) thì relay tác động, khi trời sáng (không che quang trở) thì relay không tác động
2. Mạch cảm biến dùng Op-Amp (LM741)
- Lắp mạch như hình vẽ- Cho ánh sáng chiếu vào quang trở, chỉnh biến trở về giá trị nhỏ nhất thì relay tác động,
sau đó tăng dần biến trở sao cho relay ngưng tác động.- Kiểm tra hoạt động của mạch: che quang trở thì relay tác động
R4
DC 7
Q 3
GN
D1
VC
C8
TR2 TH 6
CV5
U1
555
+12
R2100k
LDR
RV1100k
RL112V
3
26
74
U1
LM741
R3
47k
Q1C828
R410k
RV1
10k
+12V
R1
1k
32
Tài liệu hướng dẫn thực hành điện tử cơ bản Tô Hữu Tuyến
Bài 10: LẮP MẠCH ĐIỀU KHIỂN NHIỆT ĐỘ1. Mục tiêu:2. Nội dung
1. Khảo sát TC loại K (Mô phỏng bằng Proteus)
Lắp mạch như hình vẽ; Thay đổi nhiệt độ theo bảng, đo và ghi giá trị vào bảng
T (oC) -10 0 10 20 30 40 50 60 80 100 110 120 130 140Vout (mV)S (V/oC)
Tìm độ phân giải của cảm biến
2. Lắp mạch đo nhiệt độ và khảo sát PT100:
Dây nguồn nối vào cọc 0-220VACLắp cảm biến nhiệt TC (loại K) vào thiết bị đo.Kiểm tra thiết bị đo: Cấp nguồn, đồng hồ báo nhiệt độ môi trường.
0.00
+
-
TC1TCJ
20.00
+
-
TC2TCK
+88.8
mV+88.8
µV
+
-
Dây đỏ
Dây đen
20.
00
+ -
Heater
T
RL1
220VAC, 50Hz
220VAC, 50Hz
TC INPUT
RE
LA
Y
OU
TP
U
T0C
33
Tài liệu hướng dẫn thực hành điện tử cơ bản Tô Hữu Tuyến
Ngắt nguồn, buộc chặc TC với PT100 rồi đặt 2 cảm biến vào thiết bị nhiệt- Cấp nguồn cho thiết bị nhiệt, thiết bị đo- Đo điện trở của PT100 (dây đỏ và dây trắng) tại các nhiệt độ theo bảng sau:
T (oC) 30 35 40 45 50 55 60 65 70 75 80R ()
S (/oC)- Tìm hàm R(T)=R0(1+T)
Tìm R0 và trung bình
3. Lắp mạch làm mát tự động dùng LM35
Mạch tự động điều khiển quạt làm mát dùng Op-Amp phân cực nguồn đơn
3
1
VOUT2
LM35
3
26
74
LM741R1
1k
GND
RV1
10k
R2100k
Q1C828
R3
1k
R4
1kLED
+12V
-12V
R2 10k
Q2
+8
8.8
30.0
3
1
VOUT2
LM35
3
26
74
15
GND
+12V
54
%
RV1
R1100k
RL112VR3
10k
R410k
RV2
34
Tài liệu hướng dẫn thực hành điện tử cơ bản Tô Hữu Tuyến
Bài 11: Lắp mạch cảm biến tiệm cận1. Mục tiêu:2. Nội dung
1. Lắp mạch cảm biến hồng ngoại kiểu xuyên thấu
2. Lắp mạch cảm biến hồng ngoại kiểu phản xạ- Lắp mạch phần thu- Chỉnh biến trở về giá trị nhỏ nhất, nếu relay không tác động thì có thể bỏ qua biến trở
(ngắn mạch 2 đầu biến trở), nếu relay tác động thì tăng biến trở sao cho relay không tác động thì dừng lại
- Lắp mạch phần phát, đặt 2 led thu và phát song song nhau, cùng hướng về một phía (cùng hường lên)
- Dùng vật chắn sáng (màu trắng để phản xạ tốt) tiến lại gần 2 led thì relay tác động.
3
4
1
2
U1
R11k
Q1NPN
RL112V
GND
+12V
35
Tài liệu hướng dẫn thực hành điện tử cơ bản Tô Hữu Tuyến
3. Lắp mạch cảm biến từ
IR LED thu
R11k
Q1NPN
RL112V
GND
+12V
IR LED phát
Vật phản xạ
VR
R2 1k
36
Tài liệu hướng dẫn thực hành điện tử cơ bản Tô Hữu Tuyến
Phụ lục 1: GIỚI THIỆU DỤNG CỤ THIẾT BỊ THỰC TẬP
1. Bàn phân phối
Cấu tạo:
Sử dụng:
- Mở nguồn: Ngắt (gạt xuống) toàn bộ các CB 1 pha, đóng CB bảo vệ trước rồi đóng CB
tổng 3 pha sau.
- Khi có sự cố về điện, các CB sẽ tác động. Phải khắc phục sự cố trước khi đóng nguồn
trở lại. Để đóng nguồn trở lại, gạt cần gạt xuống hết rồi đóng lại theo trình tự như ban đầu
- Nút dừng khẩn cấp chỉ sử dụng khi khẩn cấp: khi có sự cố.
- Chỉ đóng CB cần thiết, sau khi hết ca thực tập phải ngắt toàn bộ các CB (gạt xuống):
ngắt các CB 1 pha trước, ngắt CB tổng, cuối cùng ngắt CB bảo vệ.
Chú ý: không ngắt CB bảo vệ trước khi ngắt CB tổng.
2. Nguồn DC điện áp nhỏ
Nút dừng khẩn cấp
CB tổng3 pha
CB bảo vệ
220V, 50Hz 380/220V, 50Hz
CB 1 pha
37
Tài liệu hướng dẫn thực hành điện tử cơ bản Tô Hữu Tuyến
3. Nguồn AC điện áp nhỏ (Biến thế)
4. VOM số
- Các VOM thang đo tự động, chỉ cần chọn
đúng đại lượng đo
- Khi quá thang đo VOM xuất hiện “OL”
(overload)
Ngoài các đại lượng đo cơ bản ra, VOM cầm
tay có thể đo hệ số khuếch đại của transistor
lưỡng cực (BJT). Giá trị đo có thể dao động
liên tục, để dừng và đọc trị số thì nhấn data
hold (DH), muốn đo trở lại cần nhấn và giữ
DH trong vài giây.
- VOM cầm tay sử dụng nguồn pin, vì vậy chú
ý tắt nguồn khi sử dụng xong.
5. Test board (bảng lắp mạch)
Cấu tạo:
6VAC,50Hz
12VAC, 50Hz
1234
0V
6V
12V
220V50Hz
6 0 12
38
Tài liệu hướng dẫn thực hành điện tử cơ bản Tô Hữu Tuyến
Gồm 2 nửa, nửa trên và nửa dưới cấu tạo giống nhau hoàn toàn.
Nửa trên gồm:
- 4 hàng (một số board chỉ gồm 2 hàng), mỗi hàng gồm 25 lỗ thông nhau (về điện)
- 65 cột, mỗi cột gồm 5 lỗ liền nhau.
Sử dụng:
- Các hàng thường dùng để nối với nguồn cấp.
- Các cột dùng để cắm linh kiện, các chân của 1 linh kiện phải cắm thẳng hàng.
- Một lỗ trên board chỉ được cắm 1 chân linh kiện hoặc một đầu dây nối.
- Các linh kiện 2 chân: cắm 2 chân vào 2 cột khác nhau (khác số) của một nửa (trên hoặc
dưới), hoặc cắm 2 chân vào 2 cột cùng số của 2 nửa.
- Các linh kiện 3 chân: cắm 3 chân vào 3 cột khác nhau (khác số) của một nửa (trên hoặc
dưới).
- Các IC 2 hàng chân: cắm 2 hàng chân vào 2 nửa của board, chân 1 cắm vào nửa dưới.
- Để nối các linh kiện với nhau thì cắm các chân đó vào cùng một cột, nếu không thì dùng
dây đồng nhỏ để nối (cầu).
Chú ý: Không được viết, vẽ lên board
Không được tháo, bẻ gập các mảnh của board,
Không ghép các board lại với nhau.
Phải vuốt thẳng chân linh kiện, dây nối trước khi cắm vào board.
6. Biến trở
a. Biến trở 4x10
R12=RV1+RV2+ RV3+RV4
b. Biến trở X10
Biến trở có 10 vị trí, giá trị điện trở chân 1 và 2 là R12
R12=“vị trí” x “hệ số nhân”
RV1
X1KRV2 RV3 RV4
1 2
X100 X10 X1
1 2
339
Tài liệu hướng dẫn thực hành điện tử cơ bản Tô Hữu Tuyến
Có thể ghép nhiều biến trở (có hệ số nhân khác nhau) lại với nhau để được độ phân giải
nhỏ hơn. Khi đó nối chân 2 của RV1 với chân 1 của RV2...Tối đa chỉ ghép 2 biến trở lại
với nhau.
7. Biến dung 4X10
C12=VC1+VC2+ VC3+VC4
8. Công tắc
a. Công tắc 1 cực 2 vị trí
Ngoài ứng dụng là một công tắc khi gạt xuống (có
giữ), công tắc còn được ứng dụng như một nút nhấn
(không giữ) khi gạt lên. Công tắc 1 có thêm cầu chì bảo vệ.
b. Công tắc 2 cực 3 vị trí (công tắc đảo)
Khi gạt lên thì chân 1 nối với chân 4 và chân 2
nối với chân 3
Khi gạt xuống thì chân 1 nối với chân 3 và chân 2
nối với chân 4.
9. Nút nhấn
1 2
VC1 VC2 VC3 VC4
1
3
4
Nút nhấn thường hở (NO)
Nút nhấn thường đóng (NC)
40
Tài liệu hướng dẫn thực hành điện tử cơ bản Tô Hữu Tuyến
10. Rơ le
a. Rơ le điện từ b. Rơ le bán dẫn (SSR)
Đối với SSR, ngõ điều khiển
cần phải lắp đúng cực tính,
tiếp điểm (NO) chỉ được
dùng cho tải AC.
11. Hộp diode
12. Hộp kiểm tra IC 555, 741
Lắp IC 555 vào ngăn trên của socket (nếu kiểm tra 555)
hay IC 741 vào ngăn dưới của socket (nếu kiểm tra 741)
sao cho chân 1 của IC gần với cần gạt. Nhấn nút nhấn,
nếu led nhấp nháy thì IC còn tốt.
13. Hộp tải
12VDC
đèn sợi đốt 12V (AC hoặc DC)
Động cơ DC 12V
41
Tài liệu hướng dẫn thực hành điện tử cơ bản Tô Hữu Tuyến
Phụ lục 2: SƠ ĐỒ CHÂN VÀ THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA MỘT SỐ LINH KIỆN VÀ VI MẠCH BÁN DẪN THÔNG DỤNG (IC)
1. Transistor (C828, A1015, 2SD613)
2SC828
NPN Transistor
A1015
PNP Transistor
2SD613
PNP Transistor
2. SCR MCR 100-6
Symbol Parameter Ratings Units
VCBO Collector-Base Voltage 45 V
VCEO Collector-Emitter Voltage 45 V
VEBO Emitter-Base Voltage 7 V
IC Collector Current 50 mA
IB Base Current -50 mA
PC Collector Power Dissipation 400 mW
Hfe 200
Symbol Parameter Ratings Units
VCBO Collector-Base Voltage -50 V
VCEO Collector-Emitter Voltage -50 V
VEBO Emitter-Base Voltage -5 V
IC Collector Current -150 mA
IB Base Current -50 mA
PC Collector Power Dissipation 400 mW
Hfe 200
Symbol Parameter Ratings Units
VCBO Collector-Base Voltage 100 V
VCEO Collector-Emitter Voltage 85 V
VEBO Emitter-Base Voltage 6 V
IC Collector Current 6 A
IB Base Current 3 A
PC Collector Power Dissipation 40 W
Hfe DC Current Gain 100
PIN ASSIGNMENT
1 Cathode
2 Gate
3 Anode
1 TO-92
1. Emitter 2. Collector 3. Base
1 TO-92
1. Emitter 2. Collector 3. Base
12
3
BaseCollectorEmitterCollector (vỏ)
1
42
Tài liệu hướng dẫn thực hành điện tử cơ bản Tô Hữu Tuyến
3. BT137
4. Mắt nhận hồng ngoại
5. IC LM7805 (ổn áp)
6. Opto PC 817 (Cách ly quang)
Symbo
l
min max unit
Vi 7,5 15 V
Vo 4.9 5,1 V
Io 1 A
Parameter Symbol Rating Unitinput Forward current IF 50 mA
Reverse voltage VR 6 VPower dissipation P 70 mW
output Collector-emitter voltage V CEO 35 VEmitter-collector voltage V ECO 6 V
Collector current IC 50 mACollector power dissipation P C 150 mW
Total power dissipation PTOT 200 mWIsolation voltage Viso 5000 V
4 3
21
pin 1: Anode (A): Ngõ vào (input)pin 2: Cathode (K) : Ngõ vào (input)pin 3: Emitter (E) : Ngõ ra (output)pin 4: Collector (C) : Ngõ ra (output)
321
OUTPUT GNDINPUT
1 2
KEC168
43
Tài liệu hướng dẫn thực hành điện tử cơ bản Tô Hữu Tuyến
7. IC LM555 (Định thì và dao động)
8. IC LM741 (Op-amp)
Chân Tên, chức năng 1,5 Chỉnh Offset 2 Ngõ vào đảo 3 Ngõ vào không đảo 4 Nguồn âm 6 Ngõ ra 7 Nguồn dương 8 Không nối (Bỏ trống)
67
4
2
3
1
8
Internal Block Diagram
R R R
GND Vcc
TriggerComp. Discharging Tr.
Discharge
Output OutPutStage F/F
Comp.
ResetVref
ControlVoltage
11
2
3
4
25
Threshold
7
8
6
1
8
44