học phần 1 bài 3 phân giai đoạn lâm sàng hiv · haivn tập huấn hiv người lớn,...
TRANSCRIPT
HAIVN Tập huấn HIV người lớn, Học phần 1 Hướng dẫn giảng viên Bài 3: Phân giai đoạn lâm sàng HIV 65
Học phần 1 Bài 3 Phân giai đoạn lâm sàng HIV
Tổng thời gian bài học: 45 phút
Mục đích: Mục đích của bài học này là để học viên hiểu được những nguyên tắc cơ bản của việc phân giai đoạn lâm sàng HIV.
Mục tiêu: Kết thúc bài học này, học viên sẽ có khả năng: • Xác định được giai đoạn lâm sàng của một bệnh nhân HIV • Giải thích được khi nào đánh giá giai đoạn lâm sàng cho bệnh nhân • Giải thích được cách áp dụng phân giai đoạn lâm sàng trước và sau điều trị ARV
Tổng quan bài học
Thứ tự
Thời gian Hoạt
động/Phương pháp
Nội dung Nguồn lực cần thiết
1 5 phút Trình bày Giới thiệu, Mục tiêu học tập (Slide 1-2) Máy chiếu và máy tính xách tay
2 5 phút Trình bày Phân giai đoạn lâm sàng theo Tổ chức Y tế thế giới (WHO) (Slide 3-4)
Máy chiếu và máy tính xách tay
3 30 phút Trình bày, nghiên cứu trường hợp
Các giai đoạn lâm sàng theo WHO, Phân giai đoạn miễn dịch (Slide 5-13)
Máy chiếu và máy tính xách tay Tài liệu phát tay 3.1
4 5 phút Trình bày Những điểm chính (Slide 14-15) Máy chiếu và máy tính xách tay
Nguồn lực cần thiết
• Bảng lật, giấy, bút viết bảng, băng dính che • Máy chiếu và máy tính xách tay • Các slide • Tài liệu phát tay 3.1: Phân giai đoạn lâm sàng theo WHO
HAIVN Tập huấn HIV người lớn, Học phần 1 Hướng dẫn giảng viên Bài 3: Phân giai đoạn lâm sàng HIV 66
Mở bài
Chỉ dẫn cho giảng viên: Bước 1 (5 phút)
Trình bày slide 1-2 sử dụng ghi chú dành cho giảng viên để định hướng trình bày.
Sli
de 1
M1-03-Phân giai đoạn lâm sàng-VIE
HAIVN Học phần 1, Chỉnh sửa tháng 4/2012
Sli
de
2
HAIVN Tập huấn HIV người lớn, Học phần 1 Hướng dẫn giảng viên Bài 3: Phân giai đoạn lâm sàng HIV 67
Chỉ dẫn cho giảng viên: Bước 2 (5 phút)
Trình bày slide 3-4 sử dụng ghi chú dành cho giảng viên để định hướng trình bày.
Sli
de 3
GIẢI THÍCH tầm quan trọng của các giai đoạn
lâm sàng theo WHO.
NHẤN MẠNH rằng cán bộ y tế cần phải đánh
giá giai đoạn lâm sàng của bệnh nhân tai mỗi lần
bệnh nhân đến khám.
Sli
de
4
GIẢI THÍCH rằng rất nhiều bác sỹ và điều
dưỡng nhầm lẫn sự khác nhau giữa tình trạng lâm
sàng trước và sau khi điều trị ARV , chính vì thế
mà điều này cần phải được giải thích cẩn thận.
HAIVN Tập huấn HIV người lớn, Học phần 1 Hướng dẫn giảng viên Bài 3: Phân giai đoạn lâm sàng HIV 68
Chỉ dẫn cho giảng viên: Bước 3 (30 phút)
Trình bày slide 5-13 sử dụng ghi chú dành cho giảng viên và Tài liệu phát tay 3.1 để định hướng trình bày và nghiên cứu trường hợp.
Sli
de
5
Slid
e 6
GIẢI THÍCH rằng trong giai đoạn lâm sàng 1
theo WHO, thường thường bệnh nhân không có
triệu chứng và có thể hoạt động bình thường, tuy
nhiên vẫn có thể có hạch to toàn thân.
GIỚI THIỆU học viên tham khảo Tài liệu phát
tay 3.1: Phân giai đoạn lâm sàng theo WHO
để có thêm thông tin về từng giai đoạn.
Sli
de 7
GIẢI THÍCH rằng giai đoạn 2 có triệu chứng
nhẹ.
• Bệnh nhân có thể làm việc và thực hiện hoạt
động bình thường ở nhà.
GIẢI THÍCH rằng nhiễm trùng hô hấp tái phát
cũng có thể là viêm xoang, viêm a-mi-đan, viêm
tai giữa, viêm họng.
HAIVN Tập huấn HIV người lớn, Học phần 1 Hướng dẫn giảng viên Bài 3: Phân giai đoạn lâm sàng HIV 69
Sli
de 8
GIẢI THÍCH rằng giai đoạn 3 có triệu chứng
mức độ trung bình đến nặng.
• Hoạt động có thể bị hạn chế, tuy bệnh nhân
vẫn có thể không nằm giường > 50% thời
gian.
GIẢI THÍCH rằng nhiễm khuẩn nặng là chỉ
những bệnh như viêm phổi, mủ màng phổi,
nhiễm trùng xương khớp, viêm màng não, và
nhiễm khuẩn huyết.
GIỚI THIỆU tham khảo Tài liệu phát tay 3.1
để có đầy đủ các hội chứng của giai đoạn 3.
Sli
de
9
GIẢI THÍCH rằng giai đoạn lâm sàng 4 theo
WHO có nghĩa là bệnh nhân có những triệu
chứng nặng và/hoặc xuất hiện NTCH nặng.
• Mức độ hoạt động rất hạn chế. Có thể phải
nằm tại giường > 50% thời gian.
NHẤN MẠNH rằng lao phổi thuộc giai đoạn
lâm sàng 3 và lao ngoài phổi thuộc giai đoạn 4.
Sli
de
10
YÊU CẦU một người xung phong đọc tình
huống trên slide.
HỎI họ nghĩ xem bệnh nhân ở giai đoạn lâm
sàng nào.
DÀNH thời gian để học viên trả lời.
ĐƯA RA câu trả lời nếu cần:
• Nguyệt thuộc giai đoạn lâm sàng 4 (lao
ngoài phổi) và sẽ vẫn giữ nguyên ở giai đoạn
4 cho đến khi cô ấy bắt đầu điều trị ARV, kể
cả khi tình trạng lâm sàng của cô ấy có đỡ.
HAIVN Tập huấn HIV người lớn, Học phần 1 Hướng dẫn giảng viên Bài 3: Phân giai đoạn lâm sàng HIV 70
Sli
de
11
YÊU CẦU một người xung phong đọc tình
huống trên slide.
HỎI họ nghĩ xem bệnh nhân ở giai đoạn lâm
sàng nào.
DÀNH thời gian để học viên trả lời.
ĐƯA RA câu trả lời nếu cần:
• Giai đoạn lâm sàng 2 (zona): có thể đánh giá
lại giai đoạn lâm sàng theo tình trạng lâm
sàng hiện tại của bệnh nhân.
Sli
de 1
2
Sli
de
13
HAIVN Tập huấn HIV người lớn, Học phần 1 Hướng dẫn giảng viên Bài 3: Phân giai đoạn lâm sàng HIV 71
Tài liệu phát tay 3.1: Phân giai đoạn lâm sàng HIV/AIDS cho người lớn và vị thành niên – Bộ Y tế
Giai đoạn lâm sàng 1 Không có triệu chứng Hạch to toàn thân dai dẳng
Giai đoạn lâm sàng 2 Sút cân mức độ vừa không rõ nguyên nhân (< 10% trọng lượng cơ thể) Nhiễm trùng hô hấp tái diễn (viêm xoang, viêm amidan, viên tai giữa, viêm hầu họng) Zona (Herpes zoster) Viêm khoé miệng Loét miệng tái diễn Phát ban dát sẩn, ngứa. Viêm da bã nhờn Nhiễm nấm móng
Giai đoạn lâm sàng 3 Sút cân nặng không rõ nguyên nhân (> 10% trọng lượng cơ thể) Tiêu chảy không rõ nguyên nhân kéo dài hơn 1 tháng. Sốt không rõ nguyên nhân (khoảng 37.6 độ C từng đợt hoặc liên tục kéo dài hơn 1 tháng) Nhiễm nấm Candida miệng tái diễn. Bạch sản dạng lông ở miệng. Lao phổi (hiện tại) Nhiễm trùng nặng do vi khuẩn (viêm phổi, viêm mủ màng phổi, viêm đa cơ mủ, nhiễm trùng xương khớp, viêm màng não, nhiễm khuẩn huyết). Viêm loét miệng hoại tử cấp, viêm lợi hoặc viêm quanh răng. Thiếu máu (< 80g/L), giảm bạch cầu trung tính (< 0.5x109 /L) hoặc giảm tiểu cầu mạn tính (<50x109 /L) không rõ nguyên nhân.
Giai đoạn lâm sàng 4 Hội chứng suy mòn do HIV (sút cân >10% trọng lượng cơ thể, kèm theo sốt kéo dài trên 1 tháng hoặc tiêu chảy kéo dài trên 1 tháng không rõ nguyên nhân) Viêm phổi do Pneumocystis jiroveci (PCP) Nhiễm Herpes simplex mạn tính (ở môi miệng, cơ quan sinh dục, quanh hậu môn), kéo dài hơn 1 tháng, hoặc bất cứ đâu trong nội tạng. Nhiễm Candida thực quản (hoặc nhiễm candida ở khí quản, phế quản hoặc phổi). Lao ngoài phổi. Sarcoma Kaposi Bệnh do Cytomegalovirus (CMV) ở võng mạc hoặc ở các cơ quan khác. Bệnh do Toxoplasma ở hệ thần kinh trung ương. Bệnh não do HIV Bệnh do Cryptococcus ngoài phổi bao gồm viêm màng não. Bệnh do Mycobacteria avium complex (MAC) lan toả Bệnh lý não chất trắng đa ổ tiến triển (PML). Bệnh mạn tính do Cryptosporidia (tiêu chảy) Bệnh mạn tính do Isospora Bệnh do nấm lan toả (bệnh nấm Penicillium, bệnh nấm Histoplasma ngoài phổi) Nhiễm trùng huyết tái diễn (bao gồm nhiễm Sallmonella không phải thương hàn). U lympho ở não hoặc u lympho non-Hodgkin tế bào B. Ung thư biểu mô cổ tử cung xâm nhập Bệnh do Leishmania lan toả không điển hình. Bệnh thận có triệu chứng kèm theo HIV Viêm cơ tim kèm theo HIV
Nguồn: Hướng dẫn HIV – Bộ Y tế Việt Nam, 2009
HAIVN Tập huấn HIV người lớn, Học phần 1 Hướng dẫn giảng viên Bài 3: Phân giai đoạn lâm sàng HIV 72
HAIVN Tập huấn HIV người lớn, Học phần 1 Hướng dẫn giảng viên Bài 3: Phân giai đoạn lâm sàng HIV 73
Chỉ dẫn cho giảng viên: Bước 4 (5 phút)
Trình bày slide 14-15 sử dụng ghi chú dành cho giảng viên để định hướng trình bày.
Sli
de
14
Slid
e 1
5
HAIVN Tập huấn HIV người lớn, Học phần 1 Hướng dẫn giảng viên Bài 3: Phân giai đoạn lâm sàng HIV 74